Bảng giá đất huyện Tân Hưng tỉnh Long An mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Tân Hưng tỉnh Long An mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Tân Hưng Tỉnh Long An năm 2024 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Tân Hưng. Bảng giá đất huyện Tân Hưng dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Tân Hưng Long An. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Tân Hưng Long An hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Tân Hưng Long An.

Căn cứ Quyết định số 74/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Long An công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Tân Hưng. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Tân Hưng mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.

Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Long An tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của huyện Tân Hưng tại đây.

Thông tin về huyện Tân Hưng

Tân Hưng là một huyện của Long An, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Tân Hưng có dân số khoảng 47.651 người (mật độ dân số khoảng 95 người/1km²). Diện tích của huyện Tân Hưng là 501,9 km².Huyện Tân Hưng có 12 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm thị trấn Tân Hưng và 11 xã: Hưng Điền, Hưng Điền B, Hưng Hà, Hưng Thạnh, Thạnh Hưng, Vĩnh Bửu, Vĩnh Châu A, Vĩnh Châu B, Vĩnh Đại, Vĩnh Lợi, Vĩnh Thạnh.

Bảng giá đất huyện Tân Hưng Tỉnh Long An mới nhất năm 2024
bản đồ huyện Tân Hưng

Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Long An trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Tân Hưng tại đường link dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Tân Hưng tỉnh Long An

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Tân Hưng

Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Tân Hưng có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Tân Hưng tại đây.

Bảng giá đất Long An

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Tân Hưng

Bảng giá đất huyện Tân Hưng

PHỤ LỤC II

BẢNG GIÁ ĐẤT Ở

  1. HUYỆN TÂN HƯNG
STT TÊN ĐƯỜNG ĐOẠN TỪ … ĐẾN HẾT ĐƠN GIÁ (đồng/m²)
THỊ TRẤN
PHẦN I: VỊ TRÍ TIẾP GIÁP ĐƯỜNG GIAO THÔNG
A QUỐC LỘ (QL)
B ĐƯỜNG TỈNH (ĐT)
1 Đường tỉnh 831 1.140.000
1.1 Xã Vĩnh Thạnh (trừ đoạn qua cụm dân cư, tuyến dân cư) Cầu Cái Môn – Ranh Thị trấn (xã VT) 410.000
1.2 Xã Vĩnh Châu B Ranh Thị trấn (xã VCB) – Cầu Tân Phước 450.000
2 Đường tỉnh 819 (trừ đoạn qua cụm dân cư, tuyến dân cư) Ranh Thị xã Kiến Tường – Thị trấn 360.000
Thị trấn – Đường tỉnh 820 270.000
3 Đường tỉnh 820 Ranh huyện Vĩnh Hưng – Tân Hưng (Ranh Đồng Tháp) 200.000
4 Đường tỉnh 831D (trừ đoạn qua cụm dân cư, tuyến dân cư) ĐT 831 (Tân Hưng) – ĐT 820 200.000
5 Đường tỉnh 831E ĐT 837B – Xã Vĩnh Lợi (Tân Hưng) 200.000
6 Đường tỉnh 837B (trừ đoạn qua cụm dân cư, tuyến dân cư) Ranh huyện Tân Thạnh – ĐT 831 (Tân Hưng) 200.000
Đoạn từ ĐT 831 – gần cầu Cả Môn (đường nhựa) 340.000
Đoạn từ gần cầu Cả Môn – ranh huyện Tân Thạnh (đường sỏi đỏ) 200.000
C ĐƯỜNG HUYỆN (ĐH) 410.000 170.000
D CÁC ĐƯỜNG KHÁC
I Các đường có tên
1 Đường 3/2 (Đường số 1) ĐT 831 – Đường Lê Lai 3.750.000
Đường Lê Lai – Đường Phan Chu Trinh 5.100.000
Đường Gò Gòn – Đường Hai Bà Trưng 2.250.000
2 Đường Phan Chu Trinh (Đường số 2) Đường 3/2 – Đường 24/3 2.700.000
Đường 24/3 – Đường Hoàng Hoa Thám 5.400.000
Đường Trần Hưng Đạo – Đường 30/4 2.700.000
3 Đường Trần Hưng Đạo (Đường số 2) Đường Hoàng Hoa Thám – Đường 30/4 5.400.000
Đường 30/4 – Đường Lê Quý Đôn 1.650.000
4 Đường 30/4 (Đường số 3) Đường Lê Quý Đôn – Đường Trần Hưng Đạo 2.700.000
Đường Trần Hưng Đạo – Đường 3/2 4.500.000
Đường 3/2 – Đường Lý Thường Kiệt 3.600.000
Cầu huyện Đội – Cầu 79 (đi Hưng Thạnh) 2.250.000
Đường tỉnh 819 – Đường Lê Quý Đôn 2.700.000
5 Cụm dân cư Khu C thị trấn Đường Bạch Đằng – Đường Quang Trung (trừ các lô đất cặp đường 30/4) 900.000
6 Đường Phan Đình Phùng(Đường số 4) Đường 3/2 – Đường Trần Hưng Đạo 3.000.000
7 Đường Nguyễn Trung Trực (Đường số 5) Đường 3/2 – Đường Trần Hưng Đạo 6.300.000
8 Đường Hoàng Hoa Thám (Đường số 6) Đường 3/2 – Đường Phan Chu Trinh 6.300.000
9 Đường Nguyễn Văn Trỗi (Đường số 7) Đường 3/2 – Đường Phan Chu Trinh 3.900.000
10 Đường 24/3 (Đường số 8) Đường Lý Thường Kiệt – Đường 3/2 3.600.000
Đường 3/2 – Đường Phan Chu Trinh 3.900.000
11 Đường Tháp Mười (Đường số 11) Đường 3/2 – Đường Huỳnh Văn Đảnh 1.800.000
12 Đường Huỳnh Văn Đảnh (Đường số 12) Đường 24/3 – Đường Phan Chu Trinh 2.250.000
13 Đường Phùng Hưng (Đường số 19) Đường 30/4 – Đường 24/3 2.400.000
14 Đường Nguyễn Đình Chiểu (Đường số 20) Đường 30/4 – Đường 24/3 2.250.000
15 Đường Lý Thường Kiệt (Đường số 21) Đường 3/2 – Đường 24/3 1.430.000
Đường 24/3 – Đường 30/4 1.800.000
Đường 30/4 – Đường Phạm Ngọc Thạch 1.430.000
16 Đường Lê Quý Đôn Đường 3/2 – Đường Lê Thị Hồng Gấm 1.800.000
Đường Lê Thị Hồng Gấm – Phạm Ngọc Thạch 2.700.000
Đường Phạm Ngọc Thạch – Đường 30/4 1.800.000
17 Đường Võ Thị Sáu Đường 3/2 – Đường Lê Quý Đôn 1.280.000
18 Đường Lê Thị Hồng Gấm Đường 3/2 – Đường Lê Quý Đôn 1.430.000
19 Đường Hồng Sến Đường Võ Thị Sáu – Đường Lê Thị Hồng Gấm 1.130.000
20 Đường Đốc Binh Kiều Đường Võ Thị Sáu – Đường Lê Thị Hồng Gấm 1.130.000
21 Đường Phan Đình Giót Đường Phạm Ngọc Thạch – Đường Lê Lai 1.280.000
22 Đường Tôn Đức Thắng Đường Gò Gòn – Đường Hai Bà Trưng 1.430.000
23 Đường Gò Gòn Đường 3/2 – Đường Nguyễn Trãi 1.430.000
24 Đường Nguyễn Thị Minh Khai Đường 3/2 – Đường Nguyễn Trãi 1.430.000
25 Đường CM tháng 8 Đường Tôn Đức Thắng – Đường Nguyễn Trãi 1.430.000
26 Đường Lê Lợi Đường Tôn Đức Thắng – Đường Nguyễn Trãi 1.430.000
27 Đường Võ Văn Tần Đường 3/2 – Đường Nguyễn Trãi 1.430.000
28 Đường Nguyễn Thiện Thuật Đường 3/2 – Đường Nguyễn Trãi 1.430.000
29 Đường Hai Bà Trưng Đường Tôn Đức Thắng – Đường Nguyễn Trãi 1.430.000
30 Đường Nguyễn Trãi Đường Gò Gòn – Đường Hai Bà Trưng 1.430.000
31 Đường Hoàng Văn Thụ Đường Nguyễn Thị Minh Khai – Đường Lê Lợi 1.430.000
32 Đường Trần Quốc Toản Đường CM tháng 8 – Đường Lê Lợi 1.430.000
33 Đường Phạm Ngọc Thạch Đường Lý Thường Kiệt – Đường 3/2 1.800.000
Đường 3/2 – Đê bao (đường 79) 3.600.000
34 Đường Trương Định Đường 30/4 – Đường Phạm Ngọc Thạch 1.800.000
35 Đường Nguyễn Văn Tiếp Đường Trần Hưng Đạo – Đường Nguyễn Thái Bình 1.130.000
36 Đường Thủ Khoa Huân Đường Trần Hưng Đạo – Đường Lý Thường Kiệt 1.430.000
37 Đường Lê Lai Đường Trần Hưng Đạo – Đường Lý Thường Kiệt 1.430.000
38 Đường Bạch Đằng Đường 30/4 – Huyện Đội 1.430.000
39 Đường Nguyễn Du Đường Lãnh Binh Tiến – Đường Trần Văn Ơn 1.130.000
40 Đường Quang Trung Đường Lãnh Binh Tiến – Đường 30/4 1.130.000
41 Đường Phan Bội Châu Đường 30/4 – Đường Quang Trung 1.130.000
42 Đường Thiên Hộ Dương Đường Huyện Thanh Quan – Đường Huỳnh Nho 1.130.000
43 Đường Lương Chánh Tồn Đường Ngô Sĩ Liên – Đường Dương Văn Dương 1.130.000
44 Đường Trần Văn Ơn Đường Bạch Đằng – Đường Quang Trung 1.130.000
45 Đường Huyện Thanh Quan Đường Nguyễn Du – Đường Phan Bội Châu 1.130.000
46 Đường Huỳnh Nho Đường Nguyễn Du – Đường Quang Trung 1.130.000
47 Đường Trần Văn Trà Đường Bạch Đằng – Đường 30/4 1.130.000
48 Đường Ngô Sĩ Liên Đường Nguyễn Du – Đường Quang Trung 1.130.000
49 Đường Dương Văn Dương Đường Nguyễn Du – Đường Phan Bội Châu 1.130.000
50 Đường Tô Vĩnh Diện Đường Nguyễn Du – Đường Quang Trung 1.130.000
51 Đường Lãnh Binh Tiến Đường Bạch Đằng – Đường Phan Bội Châu 1.130.000
52 Đường D 18 Đường Phan Bội Châu – Đường Quang Trung 1.130.000
53 Khu DC Gò Thuyền giai đoạn II Các đường bên trong 1.950.000
54 Đường Nguyễn Thái Bình Đường Nguyễn Trung Trực-Đường 30/4 3.000.000
Đường 30/4-Đường Thủ Khoa Huân 1.430.000
55 Đường Láng Sen Đường 24/3-Đường Hoàng Hoa Thám 3.900.000
56 Đường Nguyễn Thông 2.250.000
57 Đường Bùi Thị Xuân 900.000
58 Đường Nguyễn Thị Hạnh 900.000
II Các đường chưa có tên
III Đường giao thông khác nền đường ≥ 3m, có trải đá, sỏi đỏ, bê tông hoặc nhựa 210.000 135.000
E CÁC KHU DÂN CƯ TẬP TRUNG
1 Thị trấn Tân Hưng
1.1 Tuyến dân cư khu A (cặp kênh 79) Đường cặp kênh 79 950.000
Các đường còn lại phía trong 750.000
1.2 Tuyến dân cư cặp ĐT 831 1.200.000
1.3 Khu kinh doanh có điều kiện Đường số 5 2.700.000
Các đường còn lại 1.800.000
2 Xã Hưng Điền B
2.1 Cụm dân cư Đường tỉnh 819 Tân Hưng – Hưng Điền 1.500.000
Đường Tân Thành – Lò Gạch 1.200.000
Đường hai dãy phố chợ đối diện chợ 2.200.000
Các đường còn lại 350.000
2.2 Tuyến dân cư Gò Pháo 150.000
2.3 Tuyến dân cư cặp kênh Tân Thành – Lò Gạch 150.000
3 Xã Hưng Điền
3.1 Cụm dân cư Đường 79 260.000
Các đường còn lại 135.000
3.2 Cụm dân cư chợ xã Hưng Điền Hai bên chợ 2.030.000
Đường 79 1.620.000
Các đường còn lại 1.080.000
3.3 Tuyến dân cư đầu kênh 79 135.000
3.4 Tuyến dân cư kênh Lê Văn Khương 135.000
3.5 Tuyến dân cư Công Binh 135.000
3.6 Tuyến dân cư cặp kênh Tân Thành – Lò Gạch 180.000
4 Xã Vĩnh Thạnh
4.1 Cụm dân cư Cặp đường tỉnh 831 600.000
Đường hai dãy phố chợ đối diện chợ 850.000
Các đường còn lại 250.000
4.2 Tuyến dân cư cặp đường kênh 79 Thị trấn – Lâm Trường 135.000
4.3 Tuyến dân cư cặp đường tỉnh 831 600.000
5 Xã Vĩnh Đại
5.1 Cụm dân cư Đường kênh 79 1.200.000
Đường hai dãy phố chợ đối diện chợ 1.200.000
Đường kênh Ngang 600.000
Đường còn lại 150.000
5.2 Tuyến dân cư cặp đường kênh 79 200.000
6 Xã Vĩnh Lợi
6.1 Cụm dân cư Đường hai dãy phố đối diện chợ 1.200.000
Các đường còn lại 360.000
6.2 Tuyến DC cặp đường kênh 79 135.000
7 Xã Vĩnh Châu A
7.1 Tuyến DC cặp ĐT 837 B 180.000
7.2 Cụm dân cư xã 135.000
8 Xã Vĩnh Châu B
8.1 Tuyến DC cặp ĐT 837 B 180.000
8.2 Tuyến dân cư kênh Gò Thuyền 135.000
8.3 Cụm dân cư xã 135.000
9 Xã Thạnh Hưng
9.1 Tuyến dân cư kênh Sông Trăng 150.000
9.2 Tuyến dân cư kênh Cái Bát cũ 150.000
9.3 Cụm dân cư 135.000
10 Xã Hưng Hà
10.1 Tuyến dân cư cặp Kênh KT7 (Tân Thành – Lò Gạch) 200.000
10.2 Tuyến dân cư kênh Sông Trăng 135.000
10.3 Cụm dân cư 135.000
11 Xã Hưng Thạnh
11.1 Tuyến dân cư kênh T35 135.000
11.2 Tuyến dân cư kênh Kobe 135.000
11.3 Cụm dân cư 150.000
12 Xã Vĩnh Bửu 135.000
PHẦN II: VỊ TRÍ TIẾP GIÁP SÔNG, KÊNH
1 Ven sông Vàm Cỏ Tây, Kênh Phước Xuyên 140.000 135.000
2 Ven các Kênh sông Trăng, kênh Hồng Ngự, kênh 79, kênh Tân Thành – Lò Gạch 140.000 135.000
3 Ven kênh Cái Bát cũ, kênh Đìa Việt, kênh Gò Thuyền, kênh Cả Môn, kênh Cả Sách, kênh 1/5, kênh Ngang, kênh Bảy Thước, kênh Dương Văn Dương 140.000 120.000
PHẦN III: VỊ TRÍ KHÔNG THUỘC QUY ĐỊNH TẠI PHẦN I VÀ PHẦN II 120.000 110.000

BẢNG GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP

  1. HUYỆN TÂN HƯNG
STT TÊN ĐƯỜNG ĐOẠN TỪ … ĐẾN HẾT ĐƠN GIÁ (đồng/m²)
THỊ TRẤN
CHN CLN NTS RSX CHN CLN NTS RSX
PHẦN I: VỊ TRÍ TIẾP GIÁP ĐƯỜNG GIAO THÔNG
A QUỐC LỘ (QL)
B ĐƯỜNG TỈNH (ĐT)
1 Đường tỉnh 831 130.000 143.000 130.000 130.000
1.1 Xã Vĩnh Thạnh (trừ đoạn qua cụm dân cư, tuyến dân cư) Cầu Cái Môn – Ranh Thị trấn (xã VT) 83.000 91.000 83.000 83.000
1.2 Xã Vĩnh Châu B Ranh Thị trấn (xã VCB) – Cầu Tân Phước 110.000 121.000 110.000 110.000
2 Đường tỉnh 819 (trừ đoạn qua cụm dân cư, tuyến dân cư) Ranh Thị xã Kiến Tường – Thị trấn 83.000 91.000 83.000 83.000
Thị trấn – Đường tỉnh 820 75.000 83.000 75.000 75.000
3 Đường tỉnh 820 Ranh huyện Vĩnh Hưng – Tân Hưng (Ranh Đồng Tháp) 75.000 83.000 75.000 75.000
4 Đường tỉnh 831D (trừ đoạn qua cụm dân cư, tuyến dân cư) ĐT 831 (Tân Hưng) – ĐT 820 75.000 83.000 75.000 75.000
5 Đường tỉnh 831E ĐT 837B – Xã Vĩnh Lợi (Tân Hưng) 75.000 83.000 75.000 75.000
6 Đường tỉnh 837B (trừ đoạn qua cụm dân cư, tuyến dân cư) Ranh huyện Tân Thạnh – ĐT 831 (Tân Hưng) 75.000 83.000 75.000 75.000
Đoạn từ ĐT 831 – gần cầu Cả Môn (đường nhựa) 83.000 91.000 83.000 83.000
Đoạn từ gần cầu Cả Môn – ranh huyện Tân Thạnh (đường sỏi đỏ) 75.000 83.000 75.000 75.000
C ĐƯỜNG HUYỆN (ĐH) 83.000 91.000 83.000 83.000 69.000 76.000 69.000 69.000
D CÁC ĐƯỜNG KHÁC
I Các đường có tên
1 Đường 3/2 (Đường số 1) ĐT 831 – Đường Lê Lai 130.000 143.000 130.000 130.000
Đường Lê Lai – Đường Phan Chu Trinh 130.000 143.000 130.000 130.000
Đường Gò Gòn – Đường Hai Bà Trưng 130.000 143.000 130.000 130.000
2 Đường Phan Chu Trinh (Đường số 2) Đường 3/2 – Đường 24/3 130.000 143.000 130.000 130.000
Đường 24/3 – Đường Hoàng Hoa Thám 130.000 143.000 130.000 130.000
Đường Trần Hưng Đạo – Đường 30/4 130.000 143.000 130.000 130.000
3 Đường Trần Hưng Đạo (Đường số 2) Đường Hoàng Hoa Thám – Đường 30/4 130.000 143.000 130.000 130.000
Đường 30/4 – Đường Lê Quý Đôn 130.000 143.000 130.000 130.000
4 Đường 30/4 (Đường số 3) Đường Lê Quý Đôn – Đường Trần Hưng Đạo 130.000 143.000 130.000 130.000
Đường Trần Hưng Đạo – Đường 3/2 130.000 143.000 130.000 130.000
Đường 3/2 – Đường Lý Thường Kiệt 130.000 143.000 130.000 130.000
Cầu huyện Đội – Cầu 79 (đi Hưng Thạnh) 130.000 143.000 130.000 130.000
Đường tỉnh 819 – Đường Lê Quý Đôn 130.000 143.000 130.000 130.000
5 Cụm dân cư Khu C thị trấn Đường Bạch Đằng – Đường Quang Trung (trừ các lô đất cặp đường 30/4) 110.000 121.000 110.000 110.000
6 Đường Phan Đình Phùng(Đường số 4) Đường 3/2 – Đường Trần Hưng Đạo 130.000 143.000 130.000 130.000
7 Đường Nguyễn Trung Trực (Đường số 5) Đường 3/2 – Đường Trần Hưng Đạo 130.000 143.000 130.000 130.000
8 Đường Hoàng Hoa Thám (Đường số 6) Đường 3/2 – Đường Phan Chu Trinh 130.000 143.000 130.000 130.000
9 Đường Nguyễn Văn Trỗi (Đường số 7) Đường 3/2 – Đường Phan Chu Trinh 130.000 143.000 130.000 130.000
10 Đường 24/3 (Đường số 8) Đường Lý Thường Kiệt – Đường 3/2 130.000 143.000 130.000 130.000
Đường 3/2 – Đường Phan Chu Trinh 130.000 143.000 130.000 130.000
11 Đường Tháp Mười (Đường số 11) Đường 3/2 – Đường Huỳnh Văn Đảnh 130.000 143.000 130.000 130.000
12 Đường Huỳnh Văn Đảnh (Đường số 12) Đường 24/3 – Đường Phan Chu Trinh 130.000 143.000 130.000 130.000
13 Đường Phùng Hưng (Đường số 19) Đường 30/4 – Đường 24/3 130.000 143.000 130.000 130.000
14 Đường Nguyễn Đình Chiểu (Đường số 20) Đường 30/4 – Đường 24/3 130.000 143.000 130.000 130.000
15 Đường Lý Thường Kiệt (Đường số 21) Đường 3/2 – Đường 24/3 130.000 143.000 130.000 130.000
Đường 24/3 – Đường 30/4 130.000 143.000 130.000 130.000
Đường 30/4 – Đường Phạm Ngọc Thạch 130.000 143.000 130.000 130.000
16 Đường Lê Quý Đôn Đường 3/2 – Đường Lê Thị Hồng Gấm 130.000 143.000 130.000 130.000
Đường Lê Thị Hồng Gấm – Phạm Ngọc Thạch 130.000 143.000 130.000 130.000
Đường Phạm Ngọc Thạch – Đường 30/4 130.000 143.000 130.000 130.000
17 Đường Võ Thị Sáu Đường 3/2 – Đường Lê Quý Đôn 130.000 143.000 130.000 130.000
18 Đường Lê Thị Hồng Gấm Đường 3/2 – Đường Lê Quý Đôn 130.000 143.000 130.000 130.000
19 Đường Hồng Sến Đường Võ Thị Sáu – Đường Lê Thị Hồng Gấm 130.000 143.000 130.000 130.000
20 Đường Đốc Binh Kiều Đường Võ Thị Sáu – Đường Lê Thị Hồng Gấm 130.000 143.000 130.000 130.000
21 Đường Phan Đình Giót Đường Phạm Ngọc Thạch – Đường Lê Lai 130.000 143.000 130.000 130.000
22 Đường Tôn Đức Thắng Đường Gò Gòn – Đường Hai Bà Trưng 130.000 143.000 130.000 130.000
23 Đường Gò Gòn Đường 3/2 – Đường Nguyễn Trãi 130.000 143.000 130.000 130.000
24 Đường Nguyễn Thị Minh Khai Đường 3/2 – Đường Nguyễn Trãi 130.000 143.000 130.000 130.000
25 Đường CM tháng 8 Đường Tôn Đức Thắng – Đường Nguyễn Trãi 130.000 143.000 130.000 130.000
26 Đường Lê Lợi Đường Tôn Đức Thắng – Đường Nguyễn Trãi 130.000 143.000 130.000 130.000
27 Đường Võ Văn Tần Đường 3/2 – Đường Nguyễn Trãi 130.000 143.000 130.000 130.000
28 Đường Nguyễn Thiện Thuật Đường 3/2 – Đường Nguyễn Trãi 130.000 143.000 130.000 130.000
29 Đường Hai Bà Trưng Đường Tôn Đức Thắng – Đường Nguyễn Trãi 130.000 143.000 130.000 130.000
30 Đường Nguyễn Trãi Đường Gò Gòn – Đường Hai Bà Trưng 130.000 143.000 130.000 130.000
31 Đường Hoàng Văn Thụ Đường Nguyễn Thị Minh Khai – Đường Lê Lợi 130.000 143.000 130.000 130.000
32 Đường Trần Quốc Toản Đường CM tháng 8 – Đường Lê Lợi 130.000 143.000 130.000 130.000
33 Đường Phạm Ngọc Thạch Đường Lý Thường Kiệt – Đường 3/2 130.000 143.000 130.000 130.000
Đường 3/2 – Đê bao (đường 79) 130.000 143.000 130.000 130.000
34 Đường Trương Định Đường 30/4 – Đường Phạm Ngọc Thạch 130.000 143.000 130.000 130.000
35 Đường Nguyễn Văn Tiếp Đường Trần Hưng Đạo – Đường Nguyễn Thái Bình 130.000 143.000 130.000 130.000
36 Đường Thủ Khoa Huân Đường Trần Hưng Đạo – Đường Lý Thường Kiệt 130.000 143.000 130.000 130.000
37 Đường Lê Lai Đường Trần Hưng Đạo – Đường Lý Thường Kiệt 130.000 143.000 130.000 130.000
38 Đường Bạch Đằng Đường 30/4 – Huyện Đội 130.000 143.000 130.000 130.000
39 Đường Nguyễn Du Đường Lãnh Binh Tiến – Đường Trần Văn Ơn 130.000 143.000 130.000 130.000
40 Đường Quang Trung Đường Lãnh Binh Tiến – Đường 30/4 130.000 143.000 130.000 130.000
41 Đường Phan Bội Châu Đường 30/4 – Đường Quang Trung 130.000 143.000 130.000 130.000
42 Đường Thiên Hộ Dương Đường Huyện Thanh Quan – Đường Huỳnh Nho 130.000 143.000 130.000 130.000
43 Đường Lương Chánh Tồn Đường Ngô Sĩ Liên – Đường Dương Văn Dương 130.000 143.000 130.000 130.000
44 Đường Trần Văn Ơn Đường Bạch Đằng – Đường Quang Trung 130.000 143.000 130.000 130.000
45 Đường Huyện Thanh Quan Đường Nguyễn Du – Đường Phan Bội Châu 130.000 143.000 130.000 130.000
46 Đường Huỳnh Nho Đường Nguyễn Du – Đường Quang Trung 130.000 143.000 130.000 130.000
47 Đường Trần Văn Trà Đường Bạch Đằng – Đường 30/4 130.000 143.000 130.000 130.000
48 Đường Ngô Sĩ Liên Đường Nguyễn Du – Đường Quang Trung 130.000 143.000 130.000 130.000
49 Đường Dương Văn Dương Đường Nguyễn Du – Đường Phan Bội Châu 130.000 143.000 130.000 130.000
50 Đường Tô Vĩnh Diện Đường Nguyễn Du – Đường Quang Trung 130.000 143.000 130.000 130.000
51 Đường Lãnh Binh Tiến Đường Bạch Đằng – Đường Phan Bội Châu 130.000 143.000 130.000 130.000
52 Đường D 18 Đường Phan Bội Châu – Đường Quang Trung 130.000 143.000 130.000 130.000
53 Khu DC Gò Thuyền giai đoạn II Các đường bên trong 130.000 143.000 130.000 130.000
54 Đường Nguyễn Thái Bình Đường Nguyễn Trung Trực-Đường 30/4 130.000 143.000 130.000 130.000
Đường 30/4-Đường Thủ Khoa Huân 130.000 143.000 130.000 130.000
55 Đường Láng Sen Đường 24/3-Đường Hoàng Hoa Thám 130.000 143.000 130.000 130.000
56 Đường Nguyễn Thông 130.000 143.000 130.000 130.000
57 Đường Bùi Thị Xuân 110.000 121.000 110.000 110.000
58 Đường Nguyễn Thị Hạnh 110.000 121.000 110.000 110.000
II Các đường chưa có tên
III Đường giao thông khác nền đường ≥ 3m, có trải đá, sỏi đỏ, bê tông hoặc nhựa 53.000 58.000 53.000 53.000 45.000 50.000 45.000 45.000
E CÁC KHU DÂN CƯ TẬP TRUNG
1 Thị trấn Tân Hưng
1.1 Tuyến dân cư khu A (cặp kênh 79) Đường cặp kênh 79 110.000 121.000 110.000 110.000
Các đường còn lại phía trong 110.000 121.000 110.000 110.000
1.2 Tuyến dân cư cặp ĐT 831 130.000 143.000 130.000 130.000
1.3 Khu kinh doanh có điều kiện Đường số 5 130.000 143.000 130.000 130.000
Các đường còn lại 130.000 143.000 130.000 130.000
2 Xã Hưng Điền B
2.1 Cụm dân cư Đường tỉnh 819 Tân Hưng – Hưng Điền 130.000 143.000 130.000 130.000
Đường Tân Thành – Lò Gạch 130.000 143.000 130.000 130.000
Đường hai dãy phố chợ đối diện chợ 130.000 143.000 130.000 130.000
Các đường còn lại 83.000 91.000 83.000 83.000
2.2 Tuyến dân cư Gò Pháo 49.000 54.000 49.000 49.000
2.3 Tuyến dân cư cặp kênh Tân Thành – Lò Gạch 49.000 54.000 49.000 49.000
3 Xã Hưng Điền
3.1 Cụm dân cư Đường 79 75.000 83.000 75.000 75.000
Các đường còn lại 49.000 54.000 49.000 49.000
3.2 Cụm dân cư chợ xã Hưng Điền Hai bên chợ 130.000 143.000 130.000 130.000
Đường 79 130.000 143.000 130.000 130.000
Các đường còn lại 110.000 121.000 110.000 110.000
3.3 Tuyến dân cư đầu kênh 79 49.000 54.000 49.000 49.000
3.4 Tuyến dân cư kênh Lê Văn Khương 49.000 54.000 49.000 49.000
3.5 Tuyến dân cư Công Binh 49.000 54.000 49.000 49.000
3.6 Tuyến dân cư cặp kênh Tân Thành – Lò Gạch 69.000 76.000 69.000 69.000
4 Xã Vĩnh Thạnh
4.1 Cụm dân cư Cặp đường tỉnh 831 110.000 121.000 110.000 110.000
Đường hai dãy phố chợ đối diện chợ 110.000 121.000 110.000 110.000
Các đường còn lại 75.000 83.000 75.000 75.000
4.2 Tuyến dân cư cặp đường kênh 79 Thị trấn – Lâm Trường 49.000 54.000 49.000 49.000
4.3 Tuyến dân cư cặp đường tỉnh 831 110.000 121.000 110.000 110.000
5 Xã Vĩnh Đại
5.1 Cụm dân cư Đường kênh 79 130.000 143.000 130.000 130.000
Đường hai dãy phố chợ đối diện chợ 130.000 143.000 130.000 130.000
Đường kênh Ngang 110.000 121.000 110.000 110.000
Đường còn lại 49.000 54.000 49.000 49.000
5.2 Tuyến dân cư cặp đường kênh 79 75.000 83.000 75.000 75.000
6 Xã Vĩnh Lợi
6.1 Cụm dân cư Đường hai dãy phố đối diện chợ 130.000 143.000 130.000 130.000
Các đường còn lại 83.000 91.000 83.000 83.000
6.2 Tuyến DC cặp đường kênh 79 49.000 54.000 49.000 49.000
7 Xã Vĩnh Châu A
7.1 Tuyến DC cặp ĐT 837 B 69.000 76.000 69.000 69.000
7.2 Cụm dân cư xã 49.000 54.000 49.000 49.000
8 Xã Vĩnh Châu B
8.1 Tuyến DC cặp ĐT 837 B 69.000 76.000 69.000 69.000
8.2 Tuyến dân cư kênh Gò Thuyền 49.000 54.000 49.000 49.000
8.3 Cụm dân cư xã 49.000 54.000 49.000 49.000
9 Xã Thạnh Hưng
9.1 Tuyến dân cư kênh Sông Trăng 49.000 54.000 49.000 49.000
9.2 Tuyến dân cư kênh Cái Bát cũ 49.000 54.000 49.000 49.000
9.3 Cụm dân cư 49.000 54.000 49.000 49.000
10 Xã Hưng Hà
10.1 Tuyến dân cư cặp Kênh KT7 (Tân Thành – Lò Gạch) 75.000 83.000 75.000 75.000
10.2 Tuyến dân cư kênh Sông Trăng 49.000 54.000 49.000 49.000
10.3 Cụm dân cư 49.000 54.000 49.000 49.000
11 Xã Hưng Thạnh
11.1 Tuyến dân cư kênh T35 49.000 54.000 49.000 49.000
11.2 Tuyến dân cư kênh Kobe 49.000 54.000 49.000 49.000
11.3 Cụm dân cư 49.000 54.000 49.000 49.000
12 Xã Vĩnh Bửu 49.000 54.000 49.000 49.000
PHẦN II: VỊ TRÍ TIẾP GIÁP SÔNG KÊNH
1 Ven sông Vàm Cỏ Tây, Kênh Phước Xuyên 45.000 50.000 45.000 45.000
2 Ven các Kênh sông Trăng, kênh Hồng Ngự, kênh 79, kênh Tân Thành – Lò Gạch 53.000 58.000 53.000 53.000 45.000 50.000 45.000 45.000
3 Ven kênh Cái Bát cũ, kênh Đìa Việt, kênh Gò Thuyền, kênh Cả Môn, kênh Cả Sách, kênh 1/5, kênh Ngang, kênh Bảy Thước, kênh Dương Văn Dương 53.000 58.000 53.000 53.000 39.000 43.000 39.000 39.000
PHẦN III: VỊ TRÍ KHÔNG THUỘC QUY ĐỊNH TẠI PHẦN I VÀ PHẦN II 38.000 42.000 38.000 38.000 35.000 39.000 35.000 35.000

Phân loại xã và cách xác định giá đất Long An

QUYẾT ĐỊNH BAN HÀNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ĐỊNH KỲ 5 NĂM (2020-2024) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN

Chú ý: ngày 02 tháng 7 năm 2020 ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN ra quyết định số 27/2020/QĐ-UBND về QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ĐỊNH KỲ 5 NĂM (2020-2024) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 74/2019/QĐ-UBND NGÀY 31/12/2019 CỦA UBND TỈNH LONG AN

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Bảng giá các loại đất định kỳ 5 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Long An ban hành kèm theo Quyết định số 74/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh, như sau:

  1. Sửa đổi, bổ sung Mục I Phần A BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT, như sau:
  2. a) Sửa đổi Bảng tiêu thức xác định vị trí:
TT Tiêu thức xác định vị trí Hệ số giá các vị trí so với vị trí 1 (%)
Quốc lộ, tuyến tránh Quốc lộ, đường tỉnh Đường giao thông còn lại
Vị trí 1 Thửa đất trong phạm vi 50m đầu tiếp giáp đường hoặc không tiếp giáp đường nhưng cùng chủ sử dụng với thửa tiếp giáp đường thì được áp dụng theo giá đất tại phần I, II của Phụ lục I, II và phần I của Phụ lục III 100 100
Vị trí 2 Thửa đất trong phạm vi 50m đầu không tiếp giáp đường và không cùng chủ sử dụng với thửa tiếp giáp đường 70 70
Vị trí 3 Thửa đất trong phạm vi từ sau mét thứ 50 đến mét thứ 100 40 Mức giá tối thiểu
Vị trí 4 Thửa đất trong phạm vi từ sau mét thứ 100 đến mét thứ 200 10
Vị trí 5 – Các thửa đất còn lại trong địa giới hành chính huyện, thị xã, thành phố không thuộc các quy định trên thì được áp dụng giá đất tại phần III của Phụ lục I, II và tại phần II của Phụ lục III.

– Khi tính toán thực tế nếu thấy các vị trí 2, 3, 4 có giá thấp hơn vị trí 5 thì vị trí đó được áp dụng mức giá tối thiểu

Mức giá tối thiểu
  1. b) Bổ sung đoạn thứ hai, với nội dung như sau:

Trường hợp thửa đất không có vị trí tiếp giáp đường giao thông như quy định tại vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4 nêu trên hoặc thuộc nhóm đất tại phần III Phụ lục I, II (vị trí 5) và tại phần II Phụ lục III (vị trí 5) thì áp dụng cách tính có lợi nhất cho người sử dụng đất.

  1. c) Sửa đổi đoạn thứ ba khoản 1, như sau:

– Trường hợp thửa đất nông nghiệp có vị trí tiếp giáp nhiều đường giao thông nên có nhiều giá đất khác nhau thì phần diện tích đất trong phạm vi 50 mét đầu sẽ được xác định lần lượt theo phạm vi tính có giá đất cao nhất, phần diện tích đất còn lại từ sau mét thứ 50 mét trở vào (nếu có) cũng được xác định theo cách tính nêu trên.

Quy định cụ thể tại Phụ lục I, riêng đối với các loại đất nông nghiệp còn lại áp dụng theo giá đất trồng cây hàng năm cùng vị trí.

  1. d) Sửa đổi đoạn thứ hai khoản 2, như sau:

– Trường hợp thửa đất có vị trí tiếp giáp nhiều đường giao thông nên có nhiều giá đất khác nhau thì phần diện tích đất trong phạm vi 50 mét đầu sẽ được xác định lần lượt theo phạm vi tính có giá đất cao nhất, phần diện tích đất còn lại từ sau mét thứ 50 mét trở vào (nếu có) cũng được xác định theo cách tính nêu trên.

  1. Tại Phần B, sửa đổi, bổ sung, thay thế PHỤ LỤC I BẢNG GIÁ NHÓM ĐẤT NÔNG NGHIỆP và PHỤ LỤC II BẢNG GIÁ ĐẤT Ở

(đính kèm Phụ lục I, II)

  1. Thay thế PHỤ LỤC III BẢNG GIÁ ĐẤT KHU, CỤM CÔNG NGHIỆP tại phần B Quyết định số 74/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh.

(đính kèm Phụ lục III)

  1. QUY ĐỊNH CHUNG
  2. Nguyên tắc xác định giá đất:
TT Tiêu thức xác định vị trí Hệ số giá các vị trí so với vị trí 1 (%)
Vị trí 1 Thửa đất có vị trí tiếp giáp đường giao thông thủy, bộ hoặc thửa đất không có vị trí tiếp giáp đường giao thông thủy, bộ nhưng cùng chủ sử dụng với thửa đất có vị trí tiếp giáp đường giao thông thủy, bộ. Trong phạm vi 100 mét đầu ven đường giao thông thủy bộ, thì được áp dụng theo giá đất tại phần I, II của Phụ lục I và II. 100
Vị trí 2 Thửa đất không có vị trí tiếp giáp đường giao thông thủy, bộ và không cùng chủ sử dụng với thửa đất có vị trí tiếp giáp đường giao thông thủy, bộ. Trong phạm vi 100 mét đầu ven đường giao thông thủy, bộ. 80
Vị trí 3 Thửa đất trong phạm vi từ sau mét thứ 100 đến mét thứ 200 đối với Quốc lộ và Đường tỉnh. 50
Vị trí 4 – Các thửa đất còn lại trong địa giới hành chính huyện, thị xã, thành phố không thuộc các quy định trên thì được áp dụng giá đất tại phần III của Phụ lục I và II. – Khi tính toán thực tế nếu thấy các vị trí 2, 3 có giá thấp hơn vị trí 4 thì vị trí đó được áp dụng mức giá tối thiểu. Mức giá tối thiểu
Riêng đối với đất khu, cụm công nghiệp xác định giá trọn thửa, không áp dụng theo tiêu thức xác định vị trí này

Giá đất trong Bảng giá đất đối với đất sử dụng có thời hạn được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm.

Giá đất được xác định dựa vào các nhóm đất được Nhà nước quy định, chia theo 3 nhóm:

  1. Đối với nhóm đất nông nghiệp:

– Giá đất sản xuất nông nghiệp được xác định dựa vào điều kiện thuận lợi về thổ nhưỡng, khí hậu và giao thông theo từng địa bàn huyện, thành phố và theo từng loại đất.

– Hệ thống chỉ tiêu mã (ký hiệu) các loại đất ghi trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (theo Luật Đất đai năm 2013) để áp dụng đơn giá đất tại phần III, phụ lục I của quyết định này được áp dụng theo Thông tư số 27/2018/TT-BTNMT ngày 14 tháng 12 năm 2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

– Trường hợp thửa đất nông nghiệp có nhiều vị trí tính nên có nhiều giá đất khác nhau thì phần diện tích đất trong phạm vi 100 mét đầu sẽ được xác định lần lượt theo phạm vi tính có giá đất cao nhất, phần diện tích đất còn lại từ sau mét thứ 100 trở vào (nếu có) cũng được xác định theo cách tính nêu trên.

Quy định cụ thể tại Phụ lục I, riêng đối với các loại đất nông nghiệp còn lại áp dụng theo giá đất trồng cây hàng năm cùng vị trí.

  1. Đối với đất phi nông nghiệp

– Giá đất phi nông nghiệp được xác định cụ thể từng địa bàn từng huyện, thị xã, thành phố dựa vào điều kiện thuận lợi cho sinh hoạt theo kết cấu hạ tầng, sản xuất, kinh doanh, cung cấp dịch vụ và theo từng loại đất.

– Trường hợp thửa đất có nhiều vị trí tính nên có nhiều giá đất khác nhau thì phần diện tích đất trong phạm vi 100m đầu sẽ được xác định lần lượt theo phạm vi tính có giá đất cao nhất, phần diện tích đất còn lại từ sau mét thứ 100 trở vào (nếu có) cũng được xác định theo cách tính nêu trên.

– Trường hợp thửa đất tại các giao điểm thuộc đoạn, đường giao thông thủy, bộ nào thì tính theo giá đất của đoạn, đường giao thông thủy bộ đó, trường hợp tại giao điểm chưa rõ vị trí để áp dụng giá đất thì được xác định theo tim đường hoặc tâm điểm của vị trí định giá (không tính giá trung bình cộng).

2.1. Đối với đất ở

Quy định cụ thể tại Phụ lục II

2.2. Đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp:

Thửa đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp áp dụng cách tính cụ thể như sau: Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê, khi tính giá trị chênh lệch tiền thuê đất phải nộp, được xác định theo từng phạm vi tính và không được cấn trừ tiền thuê đất của phạm vi này sang tiền thuê đất của phạm vi tính khác.

2.2.1. Đất thương mại, dịch vụ: Giá đất được xác định bằng 80% giá đất ở.

2.2.2. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ: Giá đất được xác định bằng 70% giá đất ở. Riêng giá đất khu, cụm công nghiệp áp dụng theo Phụ lục III.

2.3. Đối với đất nghĩa trang, nghĩa địa: Giá đất được xác định bằng giá đất nông nghiệp cùng vị trí hoặc loại đất nông nghiệp tại khu vực lân cận, trường hợp liền kề nhiều loại đất thì tính theo giá đất nông nghiệp cao nhất. Riêng trường hợp sử dụng vào mục đích kinh doanh được xác định bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại khu vực lân cận.

2.4. Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng các công trình sự nghiệp của Nhà nước: Giá đất được xác định bằng giá đất ở.

2.5. Giá đất giao thông, đất thủy lợi, đất có di tích lịch sử – văn hóa, đất danh lam thắng cảnh, đất sinh hoạt cộng đồng, đất khu vui chơi, giải trí công cộng, đất công trình năng lượng, đất công trình bưu chính, viễn thông, đất chợ, đất bãi thải xử lý chất thải có mục đích kinh doanh áp dụng theo giá đất thương mại, dịch vụ tại khu vực lân cận.

2.6. Giá đất cơ sở tôn giáo, giá đất cơ sở tín ngưỡng áp dụng theo giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại khu vực lân cận.

2.7. Giá đất sông, ngòi, kênh, rạch và đất có mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản thì áp dụng mức giá đất nuôi trồng thủy sản tại khu vực lân cận. Nếu sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng khai thác thủy sản thì xác định riêng diện tích đất phi nông nghiệp và diện tích nuôi trồng khai thác thủy sản để áp dụng giá đất cho từng loại theo nguyên tắc quy định như trên.

2.8. Giá đất quốc phòng, giá đất an ninh áp dụng theo giá đất ở tại khu vực lân cận.

2.9. Đất phi nông nghiệp còn lại nhằm mục đích kinh doanh áp dụng theo giá đất thương mại, dịch vụ tại khu vực lân cận.

2.10. Đất phi nông nghiệp còn lại không nhằm mục đích kinh doanh áp dụng theo giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại khu vực lân cận.

  1. Đối với nhóm đất chưa sử dụng:

Đối với các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng (đất bằng chưa sử dụng) thì căn cứ vào giá đất cao nhất của loại đất nông nghiệp liền kề để xác định.

Đối với đất chưa sử dụng, khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất để đưa vào sử dụng thì căn cứ phương pháp định giá đất và giá của loại đất cùng mục đích sử dụng đã được giao đất, cho thuê đất tại khu vực lân cận để xác định mức giá đất.

  1. Nguyên tắc chung áp dụng giá đất:
  2. Giá đất phải được xác định theo đúng mục đích sử dụng đất ghi trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cấp theo qui định của pháp luật; quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  3. Trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất đối với thửa đất có 2 cách tính giá thì giá đất để tính thuế thu nhập cá nhân, thu nhập doanh nghiệp và lệ phí trước bạ được xác định theo giá đất áp dụng cho người nhận quyền sử dụng đất.
  4. Trong trường hợp tính toán cụ thể mà đơn giá đất ở thấp hơn đơn giá đất nông nghiệp thì được tính bằng giá đất nông nghiệp; đồng thời Chi cục Thuế phải có trách nhiệm báo cáo UBND huyện, thị xã, thành phố biết để kiến nghị điều chỉnh lại cho phù hợp trong thời gian gần nhất.
  5. Để đảm bảo tính chính xác trong việc xác định giá của từng thửa đất, cơ quan chức năng có thẩm quyền đo đạc chịu trách nhiệm về việc thể hiện đúng trên bản đồ địa chính vị trí đất theo các đoạn, đường giao thông thủy bộ và diện tích đất theo từng phạm vi tính của thửa đất như quy định của bảng giá đất.
  6. Việc phân bổ tiền sử dụng đất đối với trường hợp công trình xây dựng nhiều tầng gắn liền với đất được Nhà nước giao đất cho nhiều đối tượng sử dụng được thực hiện như sau:

5.1. Đối với công trình xây dựng nhà cao tầng, nhà chung cư, nhà có mục đích sử dụng hỗn hợp (trừ trường hợp quy định tại điểm 5.2 khoản này) thì tiền sử dụng đất được phân bổ cho từng đối tượng sử dụng theo hệ số phân bổ nhân (x) với diện tích nhà của từng đối tượng sử dụng như sau:

  1. a) Hệ số phân bổ được xác định bằng tỷ lệ giữa diện tích đất xây dựng nhà và tổng diện tích nhà của các đối tượng sử dụng.
  2. b) Trường hợp nhà có tầng hầm thì 50% diện tích tầng hầm được cộng vào tổng diện tích nhà của các đối tượng sử dụng để tính hệ số phân bổ.

5.2. Đối với trường hợp bán nhà thuộc sở hữu nhà nước theo Nghị định 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ và Thông tư số 19/2016/TT- BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng thì thực hiện phân bổ tiền sử dụng đất cho các tầng như sau:

Nhà Hệ số các tầng
Tầng 1 Tầng 2 Tầng 3 Tầng 4 Tầng 5 Tầng 6 trở lên
2 tầng 0,7 0,3        
3 tầng 0,7 0,2 0,1      
4 tầng 0,7 0,15 0,1 0,05    
5 tầng trở lên 0,7 0,15 0,08 0,05 0,02 0,0
  1. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc UBND huyện, thị xã, thành phố phản ảnh bằng văn bản gởi về Sở Tài nguyên và Môi trường để kiểm tra và phối hợp với các cơ quan có liên quan đề xuất hướng xử lý trình UBND tỉnh xem xét quyết định.
  2. BẢNG GIÁ ĐẤT

Phụ lục I: BẢNG GIÁ NHÓM ĐẤT NÔNG NGHIỆP (Từ trang 6 đến trang 207). Cụ thể:

STT Huyện, thị xã, thành phố Trang STT Huyện, thị xã, thành phố Trang
1 Thành phố Tân An 6-30 9 Đức Huệ 139-149
2 Bến Lức 31-41 10 Thạnh Hóa 150-159
3 Đức Hòa 42-61 11 Tân Thạnh 160-176
4 Tân Trụ 62-71 12 Thị xã Kiến Tường 177-186
5 Châu Thành 72-78 13 Mộc Hóa 187-189
6 Thủ Thừa 79-92 14 Vĩnh Hưng 190-197
7 Cần Đước 93-110 15 Tân Hưng 198-207
8 Cần Giuộc 111-138

Phụ lục II: BẢNG GIÁ ĐẤT Ở

(Từ trang 208 đến trang 332). Cụ thể:

STT Huyện, thị xã, thành phố Trang STT Huyện, thị xã, thành phố Trang
1 Thành phố Tân An 208-226 9 Đức Huệ 293-298
2 Bến Lức 227-233 10 Thạnh Hóa 299-304
3 Đức Hòa 234-245 11 Tân Thạnh 305-314
4 Tân Trụ 246-254 12 Thị xã Kiến Tường 315-319
5 Châu Thành 255-259 13 Mộc Hóa 320-321
6 Thủ Thừa 260-267 14 Vĩnh Hưng 322-326
7 Cần Đước 268-276 15 Tân Hưng 327-332
8 Cần Giuộc 277-292

Phụ lục III: BẢNG GIÁ ĐẤT KHU, CỤM CÔNG NGHIỆP (Từ trang 333 đến trang 335).

Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Long An.

Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:

  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Tính thuế sử dụng đất;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.

Bảng giá đất Long An

Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Long An

Kết luận về bảng giá đất Tân Hưng Long An

Bảng giá đất của Long An được căn cứ theo Quyết định số 74/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Long An và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Long An tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Tân Hưng tỉnh Long An

Nội dung bảng giá đất huyện Tân Hưng trên đây cũng là nội dung về bảng giá đất các xã, phường, thị trấn của Tân Hưng - Long An: bảng giá đất Thị trấn Tân Hưng, bảng giá đất Xã Hưng Điền, bảng giá đất Xã Hưng Điền B, bảng giá đất Xã Hưng Hà, bảng giá đất Xã Hưng Thạnh, bảng giá đất Xã Thạnh Hưng, bảng giá đất Xã Vĩnh Bửu, bảng giá đất Xã Vĩnh Châu A, bảng giá đất Xã Vĩnh Châu B, bảng giá đất Xã Vĩnh Đại, bảng giá đất Xã Vĩnh Lợi, bảng giá đất Xã Vĩnh Thạnh.

Trả lời

Hãy chọn một tỉnh thành bên dưới đây để xem thông tin về đất đai như Bảng giá đất đai, giá giao dịch đất đai hiện nay, hệ số điều chỉnh giá đất, thông tin quy hoạch... và nhiều thông tin hơn nữa về tỉnh thành đó.