Bảng giá đất huyện Tân Hiệp Tỉnh Kiên Giang năm 2024 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Tân Hiệp. Bảng giá đất huyện Tân Hiệp dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Tân Hiệp Kiên Giang. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Tân Hiệp Kiên Giang hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Tân Hiệp Kiên Giang.
Căn cứ Quyết định số: 03/2020/QĐ-UBND ngày 13 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Tân Hiệp. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Tân Hiệp mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.
Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Kiên Giang tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của huyện Tân Hiệp tại đây.
Thông tin về huyện Tân Hiệp
Tân Hiệp là một huyện của Kiên Giang, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Tân Hiệp có dân số khoảng 125.459 người (mật độ dân số khoảng 297 người/1km²). Diện tích của huyện Tân Hiệp là 422,9 km².Huyện Tân Hiệp có 11 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm thị trấn Tân Hiệp (huyện lỵ) và 10 xã: Tân An, Tân Hiệp A, Tân Hiệp B, Tân Hòa, Tân Hội, Tân Thành, Thạnh Đông, Thạnh Đông A, Thạnh Đông B, Thạnh Trị.
bản đồ huyện Tân Hiệp
Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Kiên Giang trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Tân Hiệp tại đường link dưới đây:
- Tải về: Quyết định số: 03/2020/QĐ-UBND ngày 13 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang
Bảng giá đất nông nghiệp huyện Tân Hiệp
Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Tân Hiệp có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Tân Hiệp tại đây.
Bảng giá đất nông nghiệp huyện Tân Hiệp
Bảng giá đất huyện Tân Hiệp
Bảng 2: Giá đất ở tại nông thôn
- Áp dụng chung
ĐVT: Nghìn đồng/m2
Vị trí | Khu vực 1 | Khu vực 2 | Khu vực 3 |
---|---|---|---|
1 | 385 | 330 | 275 |
2 | 330 | 275 | 220 |
3 | 220 | 165 | 132 |
- Giá đất ở dọc theo các tuyến đường
ĐVT: Nghìn đồng/m2
TT | Tên đường | Vị trí 1 |
1 | Quốc lộ 80 | |
– Từ cầu kênh 9 – Đầu kênh 6 | 2.800 | |
– Từ đầu kênh 6 – Trường Tiểu học Thạnh Đông A1 | 3.000 | |
– Từ Trường Tiểu học Thạnh Đông A1 – UBND xã Thạnh Đông A | 3.500 | |
– Từ UBND xã Thạnh Đông A – Chùa Đông Hải | 4.900 | |
– Từ chùa Đông Hải – Đầu kênh 7 | 3.500 | |
– Từ đầu kênh 7 – Giáo họ La Vang | 2.500 | |
– Từ Giáo họ La Vang – Cầu Số 3 Lớn | 3.000 | |
– Từ cầu số 3 lớn – Giáp ranh huyện Châu Thành | 2.000 | |
2 | Đường Tỉnh 963 (Thạnh Trị) | |
– Từ Quốc lộ 80 – Kênh 300 | 2.500 | |
– Từ kênh 300 – Cầu kênh 11 | 1.200 | |
– Từ cầu kênh 11 – UBND xã Thạnh Trị | 800 | |
– Từ UBND xã Thạnh Trị – Kênh Thầy Bang | 700 | |
– Từ kênh Thầy Bang – Cầu kênh xáng Chưng Bầu | 605 | |
3 | Xã Thạnh Đông | |
– Đường vào chợ số 6 (từ Quốc lộ 80 vào kênh 300) | 2.750 | |
– Đường kênh 6 (từ kênh 300 – Giáp xáng Chưng Bầu) hướng đi thành phố Cần Thơ | 500 | |
– Kênh 9B (từ Quốc lộ 80 – Kênh Đòn Dong) lộ nhựa | 900 | |
– Kênh 9A (từ kênh Đòn Dong vào đến cổng 600) | 500 | |
– Kênh 9A (từ cống 600 – UBND xã Thạnh Đông) | 1.400 | |
– Xáng Chưng Bầu | ||
+ Từ UBND xã Thạnh Đông – Điểm 600 mét (hướng Rạch Giá) | 1.650 | |
+ Từ UBND xã Thạnh Đông – Điểm 300 mét (hướng Cần Thơ) | 1.350 | |
– Đường vào khu dân cư (bô đai cũ – ấp Đông Lộc) | 2.000 | |
– Đường vào Cụm dân cư ấp Thạnh Tây | 2.000 | |
– Kênh KH1 – Xã Thạnh Đông (hai bên) | 445 | |
4 | Tuyến đường kênh xáng Chưng Bầu (phía trên nước) đường bê tông từ đoạn kênh Rivera qua các xã: Thạnh Đông B, Thạnh Đông, Thạnh Đông A, Thạnh Trị đến giáp đường Tỉnh 963 (trừ khu vực trung tâm xã Thạnh Đông) | 600 |
5 | Xã Tân Thành | |
– Khu thương mại | 3.520 | |
– Đường Tỉnh 961 | ||
+ Từ Hữu An – Cống xã | 1.430 | |
+ Từ Cống xã – Kênh Giáo Giỏi | 2.000 | |
+ Từ kênh Giáo Giỏi – Cống Xã Diễu | 880 | |
– Lộ B (từ kênh Zero – Kênh 2) | 600 | |
6 | Xã Tân Hội | |
– Đường Tỉnh 961 | ||
+ Từ ranh xã Phi Thông, thành phố Rạch Giá -Tư Tỷ | 800 | |
+ Từ Tư Tỷ – Đập Đá | 800 | |
+ Từ Đập Đá – Năm Vụ | 2.000 | |
+ Từ kênh Năm Vụ – Hữu An | 800 | |
– Lộ B (từ kênh ranh giáp xã Phi Thông – Kênh 5) | 500 | |
– Từ kênh 5 – Kênh 2 | 600 | |
– Đường vào Khu dân cư Tân Hội | 4.500 | |
7 | Xã Thạnh Đông A | |
– Hai tuyến đầu kênh 7 và kênh 8 vào tới kênh 600 | 1.100 | |
– Kênh 300 Đông Phước, Đông Thành | 500 | |
– Đường 2 bên nhà lồng chợ kênh 8 | 3.000 | |
– Đoạn kênh 6 Rọc Bờ Ke (từ QL80 đến tuyến dân cư 600) | 1.000 |
Bảng 3. Bảng giá đất ở tại đô thị
ĐVT: Nghìn đồng/m2
TT | Tên đường | Vị trí 1 |
---|---|---|
1 | Quốc lộ 80 | |
– Từ giáp ranh huyện Vĩnh Thạnh, thành phố Cần Thơ – Trường THCS thị trấn Tân Hiệp 1 | 4.200 | |
– Từ Trường THCS thị trấn Tân Hiệp 1 – Cầu Tân Hiệp | 3.220 | |
– Từ cầu Tân Hiệp – Trường THCS Tân Hiệp | 6.720 | |
– Từ Trường THCS Tân Hiệp – Phòng Văn hóa – Thể thao và Du lịch huyện | 3.920 | |
– Từ Phòng Văn hóa – Thể thao và Du lịch huyện – Cầu kênh 10 | 3.640 | |
– Từ cầu kênh 10 – Cầu kênh 9 | 3.500 | |
2 | Hai đường cặp chợ nhà lồng kênh B | 4.200 |
3 | Hai đường cặp Công viên thị trấn Tân Hiệp | 5.040 |
4 | Từ Công viên thị trấn Tân Hiệp – Cầu Đình | 4.060 |
5 | Từ Công viên thị trấn Tân Hiệp – UBND thị trấn Tân Hiệp | 3.400 |
6 | Từ kênh Đông Bình – Cầu kênh mới (hai bên) | 2.800 |
7 | Từ cầu kênh mới – Đường đất thánh (phía đình) | 2.100 |
8 | Từ cầu kênh mới – Đường đất thánh (phía công viên) | 1.960 |
9 | Từ đường đất thánh – Kênh 10 (phía đình) | 1.500 |
10 | Từ đường đất thánh – Kênh 10 (phía công viên) | 1.400 |
11 | Đường vào cầu đình – Kênh Đông Bình | 3.500 |
12 | Đường vào cầu đình – UBND thị trấn Tân Hiệp | 3.000 |
13 | Đường vào Bệnh viện Tân Hiệp | 3.360 |
14 | Đường vào UBND thị trấn Tân Hiệp (từ QL80 – Cầu kênh mới) | 3.500 |
15 | Đường vào Trường Mẫu giáo thị trấn (từ đầu kênh mới – Hết ranh Trường Mẫu giáo) | 2.000 |
16 | Đường kênh 10 (từ QL80 – Kênh mới) 2 bên | 2.800 |
17 | Từ cầu kênh 10 (từ kênh mới – 600) 2 bên | 2.100 |
18 | Đường đất thánh (từ QL80 – Kênh mới) | 2.520 |
19 | Từ cầu sắt Sao Mai – Giáp ấp Đông Bình (2 bên) | 2.800 |
20 | Từ 600 mét – Kênh Đòn Dong ấp Đông Bình (2 bên) | 700 |
21 | Từ đầu cầu kênh B – 600 mét ấp Đông Thái | 2.100 |
22 | Từ 600 mét – Kênh Đòn Dong ấp Đông Thái (2 bên) | 700 |
23 | Từ 600 mét – Kênh Đòn Dong ấp kênh 10 (2 bên) | 700 |
24 | Từ đầu cầu kênh 9 – 600 mét ấp Kênh 9 | 2.100 |
25 | Từ 600 mét – Kênh Đòn Dong ấp kênh 9 | 700 |
26 | Đường vào bãi rác (từ QL80 – Kênh 600) | 1.260 |
27 | Khu dân cư sau chợ kênh B | 2.800 |
28 | Đường vào Khu đô thị Sao Mai (từ QL80 – Khu đô thị Sao Mai) | 4.000 |
29 | Khu đô thị Sao Mai – Thị trấn Tân Hiệp | |
30 | Đường hai bên kênh 19 tháng 5 | 1.000 |
31 | Đường cặp Trường Trung học cơ sở thị trấn – Kênh mới | 2.500 |
Bảng 4. Bảng giá đất ở các cụm dân cư
ĐVT: Nghìn đồng/m2
TT | Tên cụm dân cư | Vị trí 1 |
1 | Cụm dân cư khu phố Đông Tiến | 3.500 |
2 | Cụm dân cư vượt lũ xã Tân Hiệp B | 1.400 |
3 | Cụm dân cư vượt lũ xã ấp Tân Vụ, xã Tân Hội | 2.000 |
4 | Cụm dân cư vượt lũ xã Tân An | 830 |
5 | Cụm dân cư vượt lũ xã Tân Hiệp A | 1.354 |
6 | Cụm dân cư vượt lũ xã Thạnh Trị | 760 |
7 | Cụm dân cư vượt lũ xã Thạnh Đông | 2.500 |
8 | Cụm dân cư vượt lũ xã Tân Thành | 2.000 |
9 | Cụm dân cư vượt lũ xã Thạnh Đông A | 2.000 |
10 | Cụm dân cư vượt lũ xã Thạnh Đông B | 760 |
11 | Cụm dân cư vượt lũ xã Tân Hòa | 830 |
12 | Cụm dân cư vượt lũ ấp Phan Chí Thành, xã Tân Thành | 760 |
13 | Tuyến dân cư 600 (từ kênh 7 – Kênh 10) | 1.200 |
14 | Tuyến dân cư kênh Đòn Dong (từ kênh Đông Bình – Kênh 9) | 900 |
15 | Tuyến dân cư kênh Đòn Dong (từ kênh Zero – Kênh 3 | 900 |
PHỤ LỤC 13
BẢNG GIÁ ĐẤT HUYỆN TÂN HIỆP
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 03/2020/QĐ-UBND ngày 13 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)
Bảng 1: Bảng giá đất trồng cây lâu năm; đất trồng cây hàng năm (gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác); đất nuôi trồng thủy sản
ĐVT: Nghìn đồng/m2
Vị trí | Đất trồng cây lâu năm | Đất trồng hàng năm | Đất nuôi trồng thủy sản |
---|---|---|---|
I. Các xã: Thạnh Đông, Thạnh Trị, Tân Thành, Tân Hội, Thạnh Đông B | |||
1 | 66 | 55 | 55 |
2 | 55 | 50 | 50 |
3 | 44 | 44 | 44 |
II. Các xã Tân Hiệp A, Tân An, Tân Hiệp B, Tân Hòa, Thạnh Đông A | |||
1 | 77 | 66 | 55 |
2 | 66 | 60 | 44 |
3 | 55 | 55 | 38 |
III. Thị trấn Tân Hiệp | |||
1 | 88 | 77 | 66 |
2 | 77 | 66 | 55 |
3 | 66 | 55 | 44 |
* Vị trí được xác định cụ thể như sau:
– Vị trí 1: Giới hạn trong phạm vi 250 mét tính từ bờ sông, kênh cấp I-II (sông, kênh có bề rộng lớn hơn hoặc bằng 20 mét), chân lộ, lề đường hiện hữu (đường có tên trong bảng giá đất ở).
– Vị trí 2: Sau mét thứ 250 đến mét thứ 500 của vị trí 1; giới hạn trong phạm vi 250 mét tính từ bờ sông – kênh hiện hữu (sông – kênh có bề rộng từ 10 mét đến nhỏ hơn 20 mét).
– Vị trí 3: Các vị trí còn lại không thuộc 02 vị trí nêu trên.
Phân loại xã và cách xác định giá đất Kiên Giang
QUY ĐỊNH CỤ THỂ VỀ BẢNG GIÁ ĐẤT TỈNH KIÊN GIANG
Điều 4. Các loại đất được quy định trong Bảng giá đất gồm
- Đất nông nghiệp gồm các loại đất:
- a) Đất trồng cây hàng năm (gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác).
- b) Đất trồng cây lâu năm.
- c) Đất rừng sản xuất.
- d) Đất rừng phòng hộ.
đ) Đất rừng đặc dụng.
- e) Đất nuôi trồng thủy sản.
- g) Đất nông nghiệp khác.
- Đất phi nông nghiệp gồm các loại đất:
- a) Đất ở gồm đất ở tại đô thị, đất ở tại nông thôn.
- b) Đất xây dựng trụ sở cơ quan.
- c) Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh.
- d) Đất xây dựng công trình sự nghiệp gồm đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp; đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, ngoại giao và công trình sự nghiệp khác.
đ) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ gồm đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm.
- e) Đất thương mại, dịch vụ.
- g) Đất sử dụng vào mục đích công cộng gồm đất giao thông (gồm cảng hàng không, sân bay, cảng đường thủy nội địa, cảng hàng hải, hệ thống đường bộ và công trình giao thông khác); thủy lợi; đất có di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh; đất sinh hoạt cộng đồng, khu vui chơi, giải trí công cộng; đất công trình năng lượng; đất công trình bưu chính, viễn thông; đất chợ; đất bãi thải, xử lý chất thải và đất công trình công cộng khác.
- h) Đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng.
- i) Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng.
- k) Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng.
- l) Đất phi nông nghiệp khác gồm đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất ở.
- Giá đất đối với đất sử dụng có thời hạn theo quy định của Luật Đất đai được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm.
- Giá đất được xác định cho từng huyện, thành phố theo các Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định.
Giá đất quy định tại các Phụ lục ban hành kèm theo là giá đất vị trí 1 (không bao gồm đất ở tại nông thôn tại mục áp dụng chung và đất nông nghiệp), các vị trí tiếp theo được xác định theo quy định tại Khoản 1, Điều 10 của Quy định này và được làm tròn đến hàng nghìn đồng.
Điều 5. Đất nông nghiệp
Giá đất nông nghiệp được xác định theo vị trí của từng huyện, thành phố:
- Giá đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản được phân tối đa làm 3 vị trí, các vị trí được xác định tại các Phụ lục kèm theo.
- Giá đất rừng phòng hộ và rừng đặc dụng tính bằng giá đất rừng sản xuất liền kề hoặc giá đất rừng sản xuất tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề); đối với huyện Phú Quốc và huyện Kiên Hải tính bằng giá đất trồng cây lâu năm liền kề hoặc giá đất trồng cây lâu năm tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề).
- Giá đất nông nghiệp khác tính bằng giá đất trồng cây lâu năm liền kề hoặc giá đất trồng cây lâu năm tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề); trường hợp sử dụng đất xây dựng nhà yến thì giá đất tính bằng giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp quy định tại Khoản 3, Điều 8 của Quy định này.
- Giá đất nông nghiệp tiếp giáp các tuyến đường, hẻm công cộng (tính từ hành lang lộ giới vào đến mét thứ 30 đối với thửa đất tại đô thị; vào đến mét thứ 90 đối với thửa đất tại nông thôn; vào đến mét thứ 60 đối với khu vực giáp ranh giữa đô thị và nông thôn, tính từ điểm giáp ranh về phía nông thôn 500 mét): được nhân thêm hệ số so với giá đất nông nghiệp trong bảng giá đất nông nghiệp của từng huyện, thành phố (không bao gồm huyện Phú Quốc) cụ thể như sau:
- a) Thửa đất tiếp giáp với các tuyến đường, hẻm có bề rộng mặt đường từ 6.0 mét trở lên hoặc các tuyến đường có tên trong Bảng giá đất của các phường: 1,3 lần.
- b) Thửa đất tiếp giáp với các tuyến đường, hẻm có bề rộng mặt đường từ 3,5 mét đến dưới 6,0 mét: 1,2 lần.
- c) Thửa đất tiếp giáp với các tuyến đường, hẻm có bề rộng mặt đường từ 2,0 mét đến dưới 3,5 mét: 1,1 lần.
Điều 6. Đất ở tại nông thôn
- Áp dụng chung: Được phân tối đa làm 3 khu vực và 3 vị trí (trừ các trường hợp đã được quy định trong Bảng giá đất ở dọc theo các tuyến đường).
- a) Khu vực được xác định như sau:
– Khu vực 1: Các trục đường từ huyện xuống xã.
– Khu vực 2: Các trục đường từ xã xuống ấp.
– Khu vực 3: Các khu vực còn lại.
- b) Vị trí được xác định như sau:
– Vị trí 1: Tính từ hành lang lộ giới vào đến mét thứ 30.
– Vị trí 2: Từ sau mét thứ 30 đến mét thứ 60 đối với đất cùng thửa vị trí 1.
– Vị trí 3: Các vị trí còn lại.
- Đất ở dọc theo các tuyến đường: Được phân tối đa làm 5 vị trí, giới hạn mỗi vị trí là 30 mét:
- a) Vị trí 1: Tính từ hành lang lộ giới vào đến mét thứ 30.
- b) Vị trí 2: Tính từ sau mét thứ 30 đến mét thứ 60 đối với đất ở cùng thửa vị trí 1; tính từ mét thứ 1 đến mét thứ 30 đối với đất ở của đường nhánh có bề rộng lớn hơn hoặc bằng 2,0 mét.
- c) Vị trí 3: Tính từ sau mét thứ 60 đến mét thứ 90 đối với đất ở cùng thửa vị trí 1; tính từ sau mét thứ 30 đến mét thứ 60 đối với đất ở cùng thửa vị trí 2 của đường nhánh có bề rộng lớn hơn hoặc bằng 2,0 mét.
- d) Vị trí 4: Tính từ sau mét thứ 90 đến mét thứ 120 đối với đất ở cùng thửa vị trí 1; tính từ sau mét thứ 60 đến mét thứ 90 đối với đất ở cùng thửa vị trí 3 của đường nhánh có bề rộng lớn hơn hoặc bằng 2,0 mét.
đ) Vị trí 5: Tính từ sau mét thứ 120 đến hết vị trí đất ở đối với đất ở cùng thửa vị trí 1; tính từ sau mét thứ 90 đến hết vị trí đất ở đối với đất ở cùng thửa vị trí 4 của đường nhánh có bề rộng lớn hơn hoặc bằng 2,0 mét và các thửa đất ở không thuộc các vị trí 1,2,3,4.
Điều 7. Đất ở tại đô thị
Đất ở tại đô thị được phân tối đa làm 5 vị trí:
- Vị trí 1: Tính từ hành lang lộ giới đến mét thứ 20.
- Vị trí 2: Tính từ sau mét thứ 20 đến mét thứ 40 đối với đất ở cùng thửa vị trí 1.
- Vị trí 3:
- a) Tính từ sau mét thứ 40 đến mét thứ 60 đối với đất cùng thửa vị trí 1.
- b) Được tính từ mét thứ 1 đến mét thứ 20 đối với đất ở của hẻm chính thuộc đường phố chính có mặt hẻm hiện hữu lớn hơn hoặc bằng 3,0 mét.
- Vị trí 4:
- a) Tính từ sau mét thứ 60 đến mét thứ 80 đối với đất cùng thửa vị trí 1.
- b) Tính từ sau mét thứ 20 đến mét thứ 40 đối với đất cùng thửa vị trí 3 của hẻm lớn hơn hoặc bằng 3,0 mét.
- c) Được tính từ mét thứ 1 đến mét thứ 20 đối với đất ở của hẻm chính thuộc đường phố chính có mặt hẻm hiện hữu từ 2,0 mét đến nhỏ hơn 3,0 mét.
- Vị trí 5:
- a) Tính từ sau mét thứ 80 đến hết vị trí đất ở đối với đất cùng thửa vị trí 1.
- b) Tính từ sau mét thứ 40 đến hết vị trí đất ở đối với đất cùng thửa vị trí 4 của hẻm lớn hơn hoặc bằng 3,0 mét.
- c) Tính từ sau mét thứ 20 đến hết vị trí đất ở đối với đất cùng thửa vị trí 4 của hẻm từ 2,0 mét đến nhỏ hơn 3,0 mét.
- d) Các thửa đất ở không thuộc các vị trí 1,2,3,4.
Điều 8. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp và đất chợ
- Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp (bao gồm cả đất thương mại, dịch vụ) được sử dụng ổn định lâu dài và đất chợ: Giá đất tính bằng giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất ở liền kề).
- Đất thương mại, dịch vụ sử dụng có thời hạn được xác định theo từng huyện, thành phố cụ thể như sau:
- a) Thành phố Rạch Giá, thành phố Hà Tiên và huyện Phú Quốc: Giá đất tính bằng 70% giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất ở liền kề).
- b) Các huyện còn lại: Giá đất tính bằng 60% giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất ở liền kề).
- Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp sử dụng có thời hạn; đất cụm công nghiệp sử dụng có thời hạn được xác định theo từng huyện, thành phố như sau:
- a) Thành phố Rạch Giá, thành phố Hà Tiên và huyện Phú Quốc: Giá đất tính bằng 60% giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất ở liền kề);
- b) Các huyện còn lại: Giá đất tính bằng 50% giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất ở liền kề).
- Giá đất khu công nghiệp (được xác định cho một vị trí) cụ thể như sau:
- a) Khu công nghiệp Thạnh Lộc: 550.000 đồng/m2.
- b) Khu công nghiệp Thuận Yên: 343.000 đồng/m2.
- c) Đối với thửa đất tiếp giáp sông được tính tăng thêm 10% so với đơn giá quy định tại điểm a, điểm b khoản này.
- Giá đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm gồm:
- a) Đất khai thác đá, đá vôi, sỏi, cát: 220.000 đồng/m2.
- b) Đất khai thác than bùn: 200.000 đồng/m2.
- c) Đất khai thác đất sét: 130.000 đồng/m2.
Điều 9. Giá một số loại đất khác
- Đất xây dựng trụ sở cơ quan; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất tôn giáo, tín ngưỡng; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa; nhà tang lễ, nhà hỏa táng không có mục đích kinh doanh: Giá đất tính bằng giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất ở liền kề).
- Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính; đất phi nông nghiệp do cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng sử dụng; đất phi nông nghiệp khác; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng; đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học công nghệ và công trình sự nghiệp khác có mục đích kinh doanh: Giá đất tính bằng 50% giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất ở liền kề).
- Đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh (trừ đất chợ), đất phi nông nghiệp khác quy định tại Điểm e, Điểm k, Khoản 2, Điều 10 của Luật Đất đai: Giá đất tính bằng 50% giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất ở liền kề).
- Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng thuộc nhóm đất quy định tại Điểm i, Khoản 2, Điều 10 Luật Đất đai.
- a) Sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản giá đất tính bằng với giá đất nuôi trồng thủy sản liền kề hoặc giá đất nuôi trồng thủy sản tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề).
- b) Sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng thủy sản giá đất tính bằng với giá đất phi nông nghiệp liền kề hoặc giá đất phi nông nghiệp tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề).
- Đối với đất chưa sử dụng, khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất để đưa vào sử dụng thì giá đất được tính bằng giá đất cùng loại, cùng mục đích sử dụng liền kề hoặc giá đất tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề).
Điều 10. Quy định mức giá đất đối với các vị trí tiếp theo vị trí 1
- Giá đất vị trí 1 được tính bằng 100%, giá đất các vị trí tiếp theo (không bao gồm đất ở tại nông thôn tại mục áp dụng chung và đất nông nghiệp trong các Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định) được xác định cho từng huyện, thành phố cụ thể như sau:
- a) Huyện Phú Quốc: Giá đất vị trí tiếp theo tính bằng 70% giá đất của vị trí liền kề trước đó.
- b) Thành phố Rạch Giá, thành phố Hà Tiên: Giá đất vị trí tiếp theo tính bằng 60% giá đất của vị trí liền kề trước đó.
- c) Các huyện còn lại: Giá đất vị trí tiếp theo tính bằng 50% giá đất của vị trí liền kề trước đó.
- Giá đất quy định tại Khoản 1 Điều này không được thấp hơn 1,2 lần giá đất nông nghiệp liền kề hoặc giá đất nông nghiệp tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề) và không được thấp hơn giá đất tối thiểu tại khung giá đất của Chính phủ quy định; trường hợp thấp hơn 1,2 làn giá đất nông nghiệp liền kề hoặc giá đất nông nghiệp tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề) thì tính bằng 1,2 lần giá đất nông nghiệp liền kề hoặc giá đất nông nghiệp tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề), trường hợp thấp hơn giá đất tối thiểu tại khung giá đất của Chính phủ thì tính bằng giá đất tối thiểu tại khung giá đất của Chính phủ.
Điều 11. Quy định một số trường hợp cụ thể
- Đất nằm trong hành lang bảo vệ an toàn công trình: Giá đất được tính bằng giá đất liền kề có cùng mục đích sử dụng hoặc giá đất có cùng mục đích sử dụng tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề). Đối với đất hành lang bãi biển giá đất được tính bằng giá đất phi nông nghiệp liền kề hoặc giá đất phi nông nghiệp tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề).
- Đối với thửa đất tiếp giáp mặt tiền nhiều tuyến đường hoặc thửa đất vừa tiếp giáp mặt tiền đường vừa tiếp giáp với bãi biển: Giá đất được xác định theo tuyến đường (hoặc bãi biển) có giá trị thửa đất cao nhất; trường hợp có tuyến đường song song với tuyến đường (hoặc bãi biển) có giá cao nhất, giá đất được xác định cho từng vị trí theo quy định cho cả 2 tuyến đường (hoặc tuyến đường và bãi biển), nếu vị trí giao nhau thì chọn mức giá cao hơn tại vị trí giao nhau đó.
- Đối với thửa đất có cùng địa chỉ với mặt tiền đường, hẻm hiện hữu nhưng bị ngăn cách bởi kênh, rạch, mương cặp đường, hẻm đó do nhà nước quản lý thì giá đất tính bằng 70% giá đất tiếp giáp mặt tiền đường, hẻm không bị ngăn cách bởi kênh, rạch, mương của đường, hẻm hiện hữu đó.
- Đối với các đường dân sinh dọc theo chiều dài hai bên cầu:
- a) Đối với các đường có bề rộng hiện hữu từ 3,5 mét trở lên, giá đất tính bằng 80% vị trí 1 đường chính liền kề với đường dân sinh.
- b) Đối với các đường có bề rộng hiện hữu dưới 3,5 mét, giá đất tính bằng 70% vị trí 1 đường chính liền kề với đường dân sinh.
- Đối với các thửa đất tiếp giáp với đường, hẻm, sông, kênh, rạch, mương thì xác định bề rộng của đường, hẻm, sông, kênh, rạch, mương để tính giá đất theo bề rộng mặt đường, hẻm, sông, kênh, mương hiện hữu tại vị trí thửa đất tiếp giáp.
- Trường hợp thửa đất bị điều chỉnh bởi các mức giá khác nhau thì giá đất được xác định cho mức giá cao nhất.
- Đối với những thửa đất không tiếp giáp với tuyến đường thì việc xác định vị trí như sau:
- a) Nếu cùng chủ sử dụng với thửa đất tiếp giáp tuyến đường thì vị trí được xác định như vị trí của thửa đất tiếp giáp tuyến đường.
- b) Nếu không cùng chủ sử dụng với thửa đất tiếp giáp tuyến đường thì việc xác định vị trí như sau:
– Trường hợp có thể hiện lối đi (kể cả lối đi nhờ) thì vị trí được xác định như vị trí thửa đất tiếp giáp đường nhánh hoặc hẻm chính thuộc đường phố chính.
– Trường hợp không có thể hiện lối đi (kể cả lối đi nhờ) thì vị trí đất được xác định là vị trí cuối cùng của loại đất tương ứng; trường hợp thửa đất không có lối đi (kể cả lối đi nhờ) mà hợp thửa với thửa đất tiếp giáp tuyến đường thì vị trí đất được xác định như vị trí của thửa đất tiếp giáp tuyến đường và phải thực hiện nghĩa vụ tài chính bổ sung (kể cả các thủ tục đăng ký, biến động quyền sử dụng đất khác có phát sinh tăng nghĩa vụ tài chính).
- c) Đối với đất các công trình mang tính đặc thù (trụ điện, trạm biến áp…) nếu không tiếp giáp với đường nhánh hoặc hẻm chính thuộc đường phố chính được tính là vị trí cuối cùng.
- Xác định giá đất bồi thường thiệt hại về đất khi Nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế – xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng theo quy định của Luật Đất đai.
- a) Trường hợp trên cùng một tuyến đường có mức giá đất chênh lệch khác nhau do được phân nhiều đoạn thì được áp dụng hệ số điều chỉnh như sau:
– Đối với đất đô thị được áp dụng giảm 5% cho mỗi khoảng cách là 5 mét theo phương pháp giảm dần đều cho đến khi bằng mức giá quy định của đoạn tiếp theo.
– Đối với đất ven các trục đường giao thông (không nằm trong đô thị, khu thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp) được áp dụng giảm 5% cho khoảng cách là 20 mét theo phương pháp giảm dần đều đến khi bằng mức giá quy định của đoạn tiếp theo.
- b) Trường hợp tại khu vực giáp ranh giữa các đơn vị hành chính: thửa đất cùng một hộ sử dụng mà có hai mức giá khác nhau thì toàn bộ thửa đất đó được tính theo giá đất có mức giá cao nhất.
- c) Các thửa đất có diện tích nằm trong hành lang bảo vệ an toàn công trình theo quy định (nếu đủ điều kiện được bồi thường, hỗ trợ theo quy định hiện hành của Nhà nước) được xác định như sau:
– Trường hợp không có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nhưng trên giấy chứng nhận không thể hiện phần diện tích đất nằm trong hành lang bảo vệ an toàn công trình, thì phần diện tích đất thuộc phạm vi hành lang bảo vệ an toàn công trình được tính là vị trí 1 và được xác định từ ranh giới đủ điều kiện bồi thường (sau khi đã trừ lòng đường, lề đường và phần diện tích đã giải tỏa, nếu có) cho đến hết giới hạn vị trí của từng loại đất theo quy định, vị trí tiếp theo được xác định theo quy định tại Quyết định này.
– Trường hợp có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mà trên giấy chứng nhận có thể hiện phần diện tích đất nằm trong hành lang bảo vệ công trình, thì vị trí 1 được xác định sau khi trừ hành lang bảo vệ công trình; phần diện tích đất thuộc phạm vi hành lang bảo vệ công trình được xác định theo quy định tại Khoản 1 Điều này.
- Giao Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có trách nhiệm báo cáo bằng văn bản đề xuất giá đất gửi Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp trình các cơ quan có thẩm quyền quyết định điều chỉnh, bổ sung trong các trường hợp sau đây:
- a) Sau khi các tuyến đường, hẻm đã được nâng cấp và các dự án hoàn thành đưa vào sử dụng.
- b) Khi Chính phủ điều chỉnh khung giá đất mà mức giá đất điều chỉnh tăng từ 20% trở lên so với giá đất tối đa hoặc giảm từ 20% trở lên so với giá đất tối thiểu trong Bảng giá đất của loại đất tương tự.
- c) Khi giá đất phổ biến trên thị trường tăng từ 20% trở lên so với giá đất tối đa hoặc giảm từ 20% trở lên so với giá đất tối thiểu trong Bảng giá đất trong khoảng thời gian từ 180 ngày trở lên.
Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Kiên Giang.
Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:
- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
- Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
- Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
- Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
- Tính thuế sử dụng đất;
- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
- Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.
VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?
VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m.
Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.
Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Kiên Giang
- Bảng giá đất huyện An Biên
- Bảng giá đất huyện An Minh
- Bảng giá đất huyện Châu Thành
- Bảng giá đất huyện Giang Thành
- Bảng giá đất huyện Giồng Riềng
- Bảng giá đất huyện Gò Quao
- Bảng giá đất thành phố Hà Tiên
- Bảng giá đất huyện Hòn Đất
- Bảng giá đất huyện đảo Kiên Hải
- Bảng giá đất huyện Kiên Lương
- Bảng giá đất thành phố Phú Quốc
- Bảng giá đất thành phố Rạch Giá
- Bảng giá đất huyện Tân Hiệp
- Bảng giá đất huyện U Minh Thượng
- Bảng giá đất huyện Vĩnh Thuận
Kết luận về bảng giá đất Tân Hiệp Kiên Giang
Bảng giá đất của Kiên Giang được căn cứ theo Quyết định số: 03/2020/QĐ-UBND ngày 13 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Kiên Giang tại liên kết dưới đây:
- Tải về: Quyết định số: 03/2020/QĐ-UBND ngày 13 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang