Bảng giá đất huyện Tân Biên Tỉnh Tây Ninh năm 2024 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Tân Biên. Bảng giá đất huyện Tân Biên dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Tân Biên Tây Ninh. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Tân Biên Tây Ninh hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Tân Biên Tây Ninh.
Căn cứ Quyết định số 57/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Tân Biên. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Tân Biên mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.
Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Tây Ninh tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của huyện Tân Biên tại đây.
- Thông tin về huyện Tân Biên
- Bảng giá đất nông nghiệp huyện Tân Biên
- Bảng giá đất huyện Tân Biên
- Giá đất ở nông thôn không thuộc các trục đường giao thông chính thành phố Tây Ninh huyện Tân Biên
- Bảng giá đất ở nông thôn tại các trục đường giao thông chính huyện Tân Biên
- Bảng giá đất ở tại đô thị huyện Tân Biên
- Giá đất nông nghiệp huyện Tân Biên
- Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất huyện Tân Biên
- VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?
- Kết luận về bảng giá đất huyện Tân Biên
Thông tin về huyện Tân Biên
Tân Biên là một huyện của Tây Ninh, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Tân Biên có dân số khoảng 102.190 người (mật độ dân số khoảng 119 người/1km²). Diện tích của huyện Tân Biên là 861,0 km².Huyện Tân Biên có 10 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm thị trấn Tân Biên (huyện lỵ) và 9 xã: Hòa Hiệp, Mỏ Công, Tân Bình, Tân Lập, Tân Phong, Thạnh Bắc, Thạnh Bình, Thạnh Tây, Trà Vong.
bản đồ huyện Tân Biên
Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Tây Ninh trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Tân Biên tại đường link dưới đây:
Bảng giá đất nông nghiệp huyện Tân Biên
Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Tân Biên có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Tân Biên tại đây.
Bảng giá đất nông nghiệp huyện Tân Biên
Bảng giá đất huyện Tân Biên
Chú ý: giá trong bảng giá đất dưới đây nếu nhỏ hơn 1000 tức là quý vị phải nhân với 1000. Ví dụ như trong bảng ghi là 5 thì có nghĩa là 5000 đồng, nếu ghi là 1250 thì có nghĩa là 1.250.000 đồng...
Bảng giá đất ở nông thôn không thuộc các trục đường giao thông chính huyện Tân Biên
(Kèm theo Quyết định số 57/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh)
STT | Nội dung | Xã loại II | Xã loại III |
---|---|---|---|
I | Khu vực I | ||
1 | Vị trí 1 | 1.350 | 705 |
2 | Vị trí 2 | 852 | 490 |
3 | Vị trí 3 | 660 | 362 |
II | Khu vực II | ||
1 | Vị trí 1 | 485 | 243 |
2 | Vị trí 2 | 361 | 205 |
3 | Vị trí 3 | 349 | 153 |
III | Khu vực III | ||
1 | Vị trí 1 | 229 | 106 |
2 | Vị trí 2 | 160 | 89 |
3 | Vị trí 3 | 127 | 81 |
Bảng giá đất ở nông thôn tại các trục đường giao thông chính huyện Tân Biên
(Kèm theo Quyết định số 57/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh)
STT | Tên đường | Đoạn đường | Giá đất | |
---|---|---|---|---|
STT | Từ | Đến | ||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) |
1 | Quốc lộ 22B (đoạn đi qua xã Trà Vong) | Ranh Tân Biên - Châu Thành | Kênh tưới TN17 0 B | 1.540 |
Kênh tưới TN17 0 B | Kênh Tây | 2.190 | ||
Kênh Tây | Giáp ranh xã Mỏ Công | 1.570 | ||
2 | Quốc lộ 22B (đoạn đi qua xã Mỏ Công) | Giáp ranh xã Trà Vong | Giáp ranh xã Tân Phong | 1.490 |
3 | Quốc lộ 22B (đoạn đi qua xã Tân Phong) | Giáp ranh xã Mỏ Công | Cầu Trại Bí | 1.460 |
Cầu Trại Bí | Giáp ranh xã Thạnh Tây | 980 | ||
4 | Quốc lộ 22B (đoạn đi qua xã Thạnh Tây) | Giáp ranh TT Tân Biên | Giáp ranh xã Tân Bình | 1.200 |
Giáp ranh TT Tân Biên | Giáp ranh xã Tân Phong | 950 | ||
5 | Quốc lộ 22B (đoạn đi qua xã Tân Bình) | Giáp ranh xã Thạnh Tây | Giáp ranh xã Tân Lập | 770 |
6 | Quốc lộ 22B (đoạn đi qua xã Tân Lập) | Ranh Khu hành chính Vườn quốc gia Lò Gò - Xa Mát | Đường vào Khu nông trường cao su Tân Biên | 1.630 |
Đường vào Khu nông trường cao su Tân Biên | Giáp ranh Khu Thương mại cửa khẩu Xa Mát | 1.090 | ||
7 | ĐT 788 (đoạn qua xã Hòa Hiệp) | - 1000m UBND xã Hòa Hiệp | + 1000m UBND xã Hòa Hiệp | 750 |
8 | ĐT 795 (đoạn đi qua xã Thạnh Tây) | Giáp ranh TT Tân Biên | Hết ranh xã Thạnh Tây | 950 |
9 | ĐT 795 (đoạn đi qua xã Thạnh Bình) | - 1000m UBND xã Thạnh Bình | + 1000m UBND xã Thạnh Bình | 1.190 |
10 | ĐT 783 (đoạn qua xã Tân Bình) | Quốc lộ 22B | Kênh nhánh Tà Xia số 2 | 760 |
11 | ĐT 797 (đoạn qua xã Tân Lập) | Quốc lộ 22B | Đường DH 705 (Đường Lò Than) | 1.190 |
Bảng giá đất ở tại đô thị huyện Tân Biên
(Kèm theo Quyết định số 57/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh)
STT | Tên đường | Đoạn đường | Giá đất | |
---|---|---|---|---|
Từ | Đến | |||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) |
1 | PHẠM HÙNG (Quốc lộ 22B) | Ngã 3 Phạm Hùng - Nguyễn Chí Thanh | Cầu Cần Đăng - 50 mét | 7.900 |
Cầu Cần Đăng - 50 mét | Cầu Cần Đăng+ 50mét | 5.530 | ||
Cầu Cần Đăng + 50 mét | Hết ranh Huyện đội | 3.875 | ||
Hết ranh Huyện đội | Hết ranh Thị trấn | 2.200 | ||
2 | NGUYỄN VĂN LINH (Quốc lộ 22B) | Ngã 3 Nguyễn Văn Linh -Nguyễn Chí Thanh | Ngã 3 Xuân Hồng | 7.000 |
Ngã 3 Xuân Hồng | Ngã 4 Nguyễn Duy Trinh | 4.900 | ||
Ngã 4 Nguyễn Duy Trinh | Chợ cũ + 200 mét (Cây xăng Thành Đạt) | 3.430 | ||
Chợ cũ + 200 mét (Cây xăng Thành Đạt) | Hết ranh Thị trấn | 2.410 | ||
3 | NGUYỄN CHÍ THANH (Tỉnh lộ 795) | Ngã 3 Phạm Hùng - Nguyễn Văn Linh - Nguyễn Chí Thanh | Ngã 3 đường 30/4 | 5.330 |
Ngã 3 đường 30/4 | Hết ranh Thị trấn | 3.730 | ||
4 | ĐƯỜNG 30/4 | Ngã 3 Nguyễn Chí Thanh - 30/4 | Ngã 4 Phan Chu Trinh | 3.300 |
Ngã 4 Phan Chu Trinh | Ngã 3 Nguyễn Văn Linh | 2.310 | ||
5 | ĐƯỜNG CẦN ĐĂNG | Ngã 3 Phạm Hùng | Hết ranh trường Thạnh Trung | 1.150 |
Hết ranh trường Thạnh Trung | Ban Quản lý KP 1 | 950 | ||
Ban Quản lý KP 1 | Hết ranh Thị trấn | 720 | ||
6 | Đường số 6 cặp Huyện đội đi vào | Đường Phạm Hùng | Cua thứ 1 | 620 |
Cua thứ 1 | Hết ranh Thị trấn | 520 | ||
7 | Đường số 5 vành đai thị trấn | Đường Phạm Hùng | Ngã 3 thứ 1 | 680 |
Ngã 3 thứ 1 | Hết ranh Thị trấn | 540 | ||
8 | Đường số 7 (cặp TT y tế huyện Tân Biên) | Đường Phạm Hùng | Ngã 3 thứ 1 | 660 |
Ngã 3 thứ 1 | Hết ranh Thị trấn | 520 | ||
9 | Đường số 1 - KP1 | Đường Cần Đăng | Đường số 4 | 510 |
10 | Đường số 2 - KP1 | Đường Cần Đăng | Đường số 4 | 510 |
11 | Đường số 3 - KP1 | Đường Cần Đăng | Đường số 4 | 510 |
12 | Đường số 4 - KP1 | Đường Phạm Hùng | Hết tuyến | 530 |
13 | NGUYỄN HỮU THỌ | Đường Phạm Hùng | Ngã 5 | 1.500 |
Ngã 5 | Hết tuyến | 1.000 | ||
14 | PHAN VĂN ĐÁNG | Nguyễn Chí Thanh | Nguyễn Hữu Thọ | 1.490 |
15 | PHẠM THÁI BƯỜNG | Phan Văn Đáng | Huỳnh Tấn Phát | 890 |
16 | TRẦN VĂN TRÀ | Nguyễn Chí Thanh | Phạm Thái Bường | 1.190 |
Phạm Thái Bường | Nguyễn Hữu Thọ | 1.020 | ||
17 | HUỲNH TẤN PHÁT | Nguyễn Chí Thanh | Lý Tự Trọng | 1.130 |
18 | NGUYỄN THỊ ĐỊNH | Nguyễn Chí Thanh | Lý Tự Trọng | 1.050 |
Lý Tự Trọng | Nguyễn Hữu Thọ | 700 | ||
19 | HỒ TÙNG MẬU | Nguyễn Chí Thanh | Lý Tự Trọng | 1.040 |
Lý Tự Trọng | Nguyễn Hữu Thọ | 700 | ||
20 | DƯƠNG BẠCH MAI | Nguyễn Chí Thanh | Lý Tự Trọng | 1.030 |
Lý Tự Trọng | Nguyễn Hữu Thọ | 700 | ||
21 | HOÀNG VĂN THỤ | Nguyễn Chí Thanh | Lý Tự Trọng | 990 |
Lý Tự Trọng | Nguyễn Hữu Thọ | 720 | ||
Nguyễn Chí Thanh | Phan Chu Trinh | 990 | ||
22 | LÝ TỰ TRỌNG | Nguyễn Hữu Thọ | Hoàng Văn Thụ | 750 |
23 | LÊ TRỌNG TẤN | Lý Tự Trọng | Hoàng Văn Thụ | 530 |
24 | PHẠM NGỌC THẢO | Lý Tự Trọng | Hoàng Văn Thụ | 550 |
25 | NGUYỄN MINH CHÂU | Phạm Hùng | Phan Văn Đáng | 1.830 |
26 | TÔN THẤT TÙNG | Phạm Hùng | Cuối phố chợ | 3.376 |
Cuối phố chợ | Giáp Phạm Ngọc Thạch | 2.000 | ||
27 | PHẠM NGỌC THẠCH | Phạm Hùng | Vào 200 mét | 1.140 |
Sau 200 mét | Hết tuyến | 910 | ||
28 | LÊ VĂN SỸ | Huỳnh Tấn Phát | Hồ Tùng Mậu | 550 |
29 | NGUYỄN VĂN TRỖI | Phan Văn Đáng | Huỳnh Tấn Phát | 580 |
Huỳnh Tấn Phát | Hồ Tùng Mậu | 540 | ||
30 | HUỲNH VĂN NGHỆ | Phan Văn Đáng | Huỳnh Tấn Phát | 580 |
31 | Đường số 1 KP2 (song song đường Nguyễn Minh Châu) | Phạm Hùng | Phan Văn Đáng | 1.170 |
32 | Đường số 2 KP2 (cặp BQL chợ) | Phạm Hùng | Cuối phố chợ | 4.040 |
33 | Đường số 3 KP2 (song song đường Phạm Ngọc Thạch) | Phạm Hùng | Hết tuyến | 790 |
34 | LÊ HỒNG PHONG | Nguyễn Văn Linh | Đường 30-4 | 1.530 |
Đường 30-4 | Nguyễn Chí Thanh | 1.240 | ||
35 | NGUYỄN BÌNH | Nguyễn Văn Linh | Nguyễn An Ninh | 1.300 |
36 | PHAN CHU TRINH | Nguyễn Văn Linh | Đường 30-4 | 1.030 |
Đường 30-4 | Hết tuyến Thị trấn | 820 | ||
Nguyễn Văn Linh | Hết tuyến hướng tây Thị trấn | 820 | ||
37 | NGUYỄN DUY TRINH (XN hạt điều) | Nguyễn Văn Linh | Đường 30-4 | 1.130 |
Nguyễn Văn Linh | Nguyễn An Ninh | 970 | ||
38 | XUÂN HỒNG | Nguyễn Văn Linh | Nguyễn An Ninh | 1.300 |
39 | HOÀNG QUỐC VIỆT | Lê Hồng Phong | Đường 30-4 | 890 |
40 | HUỲNH CÔNG GIẢN | 3 ban | Hạt kiểm lâm | 1.060 |
41 | TRẦN ĐẠI NGHĨA | Xuân Hồng | Nguyễn Duy Trinh | 660 |
Nguyễn Duy Trinh | Đường số 2 KP4 (lò heo cũ) | 560 | ||
Đường số 2 KP4 (lò heo cũ) | Đường số 4 KP4 | 560 | ||
42 | NGUYỄN AN NINH | Đường Xuân Hồng | Nguyễn Duy Trinh | 730 |
Nguyễn Duy Trinh | Đường số 2 - KP4 | 530 | ||
43 | Đường số 1 KP6 (vào xóm Chùa) | Đường 30-4 | Hết tuyến | 530 |
44 | Hoàng Quốc Việt- đoạn 30-4 đến hết ranh Thị trấn (Đường số 1-KP5 cũ) | Đường 30-4 | Vào hết 300 mét | 540 |
Sau 300 mét | Hết tuyến | 530 | ||
45 | Đường số 2 - KP5 (quán Ngọc Mai) | Đường 30-4 | Vào hết 300 mét | 490 |
Sau 300 mét | Hết tuyến | 460 | ||
46 | Đường số 1-KP3 (Đường số 7 - KP4 cũ) | Đường 30-4 | Giáp sau trường Trần Phú | 530 |
47 | Đường số 1 - KP4 (vào chùa Phước Hưng) | Nguyễn Văn Linh | Hết tuyến | 690 |
48 | Đường số 2 - KP4 (Lò Heo) | Nguyễn Văn Linh | Hết tuyến | 800 |
49 | Đường số 3 - KP4 (gần cây xăng Thành Đạt) | Nguyễn Văn Linh | Hết tuyến | 770 |
50 | Đường số 2-KP6 | Lê Hồng Phong | Phan Chu Trinh | 870 |
51 | Đường số 5 KP 4 (ranh xã Thạnh Tây) | Nguyễn Văn Linh | Hết tuyến | 630 |
52 | Đường số 3 - KP5 (đường số 8-KP4 cũ) | Đường 30/4 | Vào 300 mét | 520 |
Sau 300 mét | Hết tuyến | 520 | ||
53 | Đường số 1 KP7 (đường cặp nhà bác sĩ Phương) | Huỳnh Tấn Phát | Nguyễn Thị Định | 640 |
54 | Đường số 3-KP6 | Hoàng Văn Thụ | Đường số 2-KP6 | 410 |
55 | Đường số 4-KP6 | Nguyễn Chí Thanh | Đường số 3-KP6 | 490 |
56 | Đường số 5-KP6 | Phan Chu Trinh | Đường số 1-KP6 | 410 |
57 | Đường số 4 (KP2+KP7) | Phan Văn Đáng | Lý Tự Trọng | 610 |
58 | Đường số 8-KP1 (cặp quán Lan Anh) | Phạm Hùng | Huyện đội | 580 |
59 | Đường số 6-KP6 | Phan Chu Trinh | Đường số 1-KP6 | 420 |
60 | Đường số 4-KP4 | Nguyễn Văn Linh | Hết tuyến | 630 |
61 | Đường cặp quán cafe Ngộ | Lê Hồng Phong | Phan Chu Trinh | 890 |
Bảng giá đất nông nghiệp huyện Tân Biên
(Kèm theo Quyết định số 57/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh)
STT | Nội dung | Xã loại I | Xã loại II | Xã loại III |
---|---|---|---|---|
1 | Đất trồng lúa | |||
Vị trí 1 | 72 | 58 | 45 | |
Vị trí 2 | 60 | 48 | 38 | |
Vị trí 3 | 53 | 42 | 30 | |
2 | Đất trồng cây hàng năm khác | |||
Vị trí 1 | 79 | 65 | 55 | |
Vị trí 2 | 64 | 55 | 47 | |
Vị trí 3 | 54 | 41 | 37 | |
3 | Đất trồng cây lâu năm | |||
Vị trí 1 | 105 | 73 | 59 | |
Vị trí 2 | 83 | 60 | 53 | |
Vị trí 3 | 70 | 50 | 43 | |
4 | Đất rừng sản xuất | |||
Vị trí 1 | 44 | 34 | 24 | |
Vị trí 2 | 38 | 28 | 20 | |
Vị trí 3 | 32 | 24 | 18 | |
5 | Đất nuôi trồng thủy sản | |||
Vị trí 1 | 56 | 45 | 32 | |
Vị trí 2 | 47 | 38 | 26 | |
Vị trí 3 | 40 | 30 | 22 |
Phân loại xã và cách xác định giá đất Tây Ninh
PHỤ LỤC IV
BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI KHU KINH TẾ CỬA KHẨU MỘC BÀI VÀ KHU KINH TẾ CỬA KHẨU XA MÁT ÁP DỤNG CHO NHÀ ĐẦU TƯ
(Kèm theo Quyết định số 35/2020/QĐ-UBND ngày 01 tháng 9 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh)
Bảng giá đất ở tại Khu kinh tế cửa khẩu Mộc Bài
ĐVT: Nghìn đồng/m2
STT | Vị trí đất | Giá đất ở |
---|---|---|
1 | Đất có vị trí tiếp giáp với mặt tiền Đường Xuyên Á (QL22B) và đường ĐT 786 (đoạn trong đô thị). | 1.630 |
2 | Đất có vị trí tiếp giáp với mặt tiền Đường chính đô thị có lộ giới 25 mét và đường ĐT 786 (đoạn ngoài đô thị). | 1.304 |
3 | Đất có vị trí tiếp giáp với mặt tiền Đường trung tâm KCN có lộ giới 20 mét. | 1.141 |
4 | Đất có vị trí tiếp giáp với mặt tiền Đường trung tâm đô thị có lộ giới 17,5 mét đến nhỏ hơn 25 mét. | 978 |
5 | Đất có vị trí tiếp giáp với mặt tiền Đường chính KKT có lộ giới từ 15,5 mét đến nhỏ hơn 20 mét | 815 |
6 | Đất có vị trí tiếp giáp với mặt tiền Đường đô thị có lộ giới 15 mét | 652 |
7 | Đất chưa xây dựng cơ sở hạ tầng nhưng đã quy hoạch. | 489 |
Bảng giá đất ở tại Khu kinh tế cửa khẩu Xa Mát
ĐVT: Nghìn đồng/m2
STT | Vị trí đất | Giá đất ở |
---|---|---|
1 | Đất có vị trí tiếp giáp với mặt tiền đường QL 22B, QL 14C, ĐT 782, ĐT 791. | 1.184 |
2 | Đất có vị trí tiếp giáp với mặt tiền đường quy hoạch đô thị có lộ giới 30 mét đến 45 mét. | 829 |
3 | Đất có vị trí tiếp giáp với mặt tiền đường liên khu vực có lộ 25 mét. | 710 |
4 | Đất có vị trí tiếp giáp với mặt tiền đường khu vực có lộ 20,5 mét. | 592 |
5 | Đất có vị trí tiếp giáp với mặt tiền đường nội bộ có lộ giới 15 mét. | 474 |
6 | Đất chưa xây dựng cơ sở hạ tầng nhưng đã quy hoạch. | 355 |
Điều 4. Xác định vùng, xác định loại xã và xác định vị trí đất
Xác định vùng, xác định loại xã, phường, thị trấn: (gọi tắt là cấp xã)
Tỉnh Tây Ninh thuộc vùng đồng bằng có 09 huyện, thị xã, thành phố với tổng số 94 xã, phường, thị trấn. Căn cứ vào điều kiện hạ tầng giao thông, khoảng cách từ trung tâm xã đến trung tâm huyện, tỉnh và giá trị đất tại các xã để xác định thành 03 loại xã (các phường, thị trấn và một số xã có các khu công nghiệp, khu đô thị, khu thương mại đất có giá trị cao hơn các xã khác trong huyện được xác định là xã loại I, các xã còn lại được xác định là xã loại II; riêng thị xã Trảng Bàng, các huyện Bến Cầu, Châu Thành, Tân Biên, Tân Châu có 16 xã vùng sâu, vùng xa, giáp biên giới, điều kiện hạ tầng giao thông còn khó khăn, kinh tế ít phát triển, xa trung tâm huyện, thị xã, tỉnh và giá trị đất thực tế thấp hơn các xã được xác định xã loại II nên các xã này được xác định là xã loại III để áp dụng giá đất tại Bảng giá các loại đất theo 03 mức giá khác nhau) gồm: 25 xã loại I, 53 xã loại II và 16 xã loại III.
- a) Thành phố Tây Ninh (07 xã loại I, 03 xã loại II):
Xã loại I: Phường 1, phường 2, phường 3, phường IV, phường Hiệp Ninh, phường Ninh Sơn và phường Ninh Thạnh;
Xã loại II: Thạnh Tân, Tân Bình và Bình Minh.
- b) Huyện Bến Cầu (02 xã loại I, 02 xã loại II và 05 xã loại III):
Xã loại I: Thị trấn Bến Cầu và Lợi Thuận;
Xã loại II: An Thạnh và Long Thuận;
Xã loại III: Long Giang, Tiên Thuận, Long Khánh, Long Chữ và Long Phước.
- c) Huyện Châu Thành (02 xã loại I, 09 xã loại II và 04 xã loại III):
Xã loại I: Thị trấn Châu Thành và Thanh Điền;
Xã loại II: Hảo Đước, Trí Bình, An Bình, An Cơ, Đồng Khởi, Thái Bình, Thành Long, Long Vĩnh và Phước Vinh;
Xã loại III: Biên Giới, Hòa Thạnh, Hòa Hội và Ninh Điền.
- d) Huyện Dương Minh Châu (01 xã loại I, 10 xã loại II):
Xã loại I: Thị trấn Dương Minh Châu;
Xã loại II: Bàu Năng, Suối Đá, Lộc Ninh, Cầu Khởi, Phan, Chà Là, Truông Mít, Bến Củi, Phước Minh và Phước Ninh.
đ) Huyện Gò Dầu (01 xã loại I, 08 xã loại II):
Xã loại I: Thị trấn Gò Dầu;
Xã loại II: Phước Thạnh, Phước Đông, Cẩm Giang, Thạnh Đức, Phước Trạch, Bàu Đồn, Hiệp Thạnh và Thanh Phước.
- e) Thị xã Hòa Thành (04 xã loại I, 04 xã loại II):
Xã loại I: Phường Long Hoa, Hiệp Tân, Long Thành Bắc và Long Thành Trung;
Xã loại II: Long Thành Nam, Trường Tây, Trường Đông và Trường Hòa.
- g) Huyện Tân Biên (01 xã loại I, 06 xã loại II và 03 xã loại III):
Xã loại I: Thị trấn Tân Biên;
Xã loại II: Tân Lập, Thạnh Tây, Trà Vong, Mỏ Công, Tân Phong và Thạnh Bình;
Xã loại III: Tân Bình, Hòa Hiệp và Thạnh Bắc.
- h) Huyện Tân Châu (01 xã loại I, 09 xã loại II và 02 xã loại III):
Xã loại I: Thị trấn Tân Châu;
Xã loại II: Thạnh Đông, Tân Hưng, Tân Hiệp, Tân Hội, Suối Dây, Tân Phú, Tân Hà, Tân Đông và Suối Ngô;
Xã loại III: Tân Hòa và Tân Thành.
- i) Thị xã Trảng Bàng (06 xã loại I, 02 xã loại II và 02 xã loại III).
Xã loại I: Phường Trảng Bàng, An Hòa, An Tịnh, Gia Lộc, Gia Bình và Lộc Hưng;
Xã loại II: Hưng Thuận và Đôn Thuận;
Xã loại III: Phước Chỉ và Phước Bình.
- Xác định khu vực trong xã: Mỗi loại xã được xác định thành 3 khu vực.
Tiêu chí xác định khu vực: Theo cấp hạng của các tuyến đường (quốc lộ, tỉnh lộ, đường liên huyện, đường liên xã, đường bao quanh chợ, khu thương mại dịch vụ, khu công nghiệp, khu chế xuất, đường liên ấp, đường nội bộ) và khả năng sinh lợi.
- a) Phạm vi áp dụng: Áp dụng cho đất phi nông nghiệp ở nông thôn;
- b) Xác định loại khu vực: Mỗi loại xã (quy định tại khoản 1 Điều 4 Chương I) được xác định thành 3 khu vực thuộc địa giới hành chính cấp xã;
Khu vực I: Đất có mặt tiền tiếp giáp với đường quốc lộ, tỉnh lộ, đường liên huyện, đường huyện, đường xã hoặc đường liên xã (đường nhựa có độ rộng nền đường từ 09 mét trở lên); đường bao quanh chợ, khu thương mại và dịch vụ, khu công nghiệp, khu chế xuất (trong quy định này gọi tắt là đường giao thông);
Khu vực II: Đất tiếp giáp đường huyện, đường xã hoặc đường liên xã, các tuyến đường khác (đường nhựa hoặc đường bê tông có độ rộng nền đường từ 3,5 mét đến dưới 9 mét) và các tuyến đường sỏi đỏ có độ rộng nền đường từ 9 mét trở lên;
Khu vực III: Các khu vực còn lại không thuộc khu vực I, khu vực II.
- Xác định loại đô thị
- a) Đô thị loại III: Thành phố Tây Ninh gồm phường 1, phường 2, phường 3, phường IV, phường Hiệp Ninh, phường Ninh Sơn và phường Ninh Thạnh;
- b) Đô thị loại IV: Thị xã Hòa thành gồm phường Long Hoa, Hiệp Tân, Long Thành Bắc và Long Thành Trung; thị xã Trảng Bàng gồm phường Trảng Bàng, An Hòa, An Tịnh, Gia Lộc, Gia Bình và Lộc Hưng;
- c) Đô thị loại V: Thị trấn của 6 huyện.
Trong đó: Một số tuyến đường trong các thị trấn nếu có khả năng sinh lợi cao được xếp tương đương với các tuyến đường của đô thị loại III và loại IV. Một số tuyến đường chính ngoài khu vực đô thị (thuộc xã) nhưng có vị trí thuận lợi, khả năng sinh lợi cao, giá đất được xác định cụ thể theo từng tuyến đường.
Khi có thay đổi địa giới hành chính, xếp loại đô thị thì việc xác định loại đô thị thực hiện theo quy định hiện hành.
- Xác định loại đường giao thông ngoài đô thị
- a) Quốc lộ: Đường do Trung ương quản lý;
- b) Tỉnh lộ: Đường do tỉnh quản lý;
- c) Đường huyện, đường liên huyện (không thuộc tỉnh lộ): Đường do huyện quản lý;
- d) Đường xã (đường giao thông nối từ trung tâm xã đến khu dân cư của ấp hoặc đường nối các cụm dân cư giữa các ấp trong xã): Đường do xã quản lý;
đ) Đường liên xã (không thuộc đường huyện, đường liên huyện): Đường giao thông nối các xã liền kề do huyện quản lý;
- e) Đường nội bộ trong ấp: Đường nội bộ trong tổ dân cư.
- Xác định vị trí đất:
- a) Đất nông nghiệp: Đất nông nghiệp trong từng loại xã được xác định thành 03 vị trí, từ vị trí 1 đến vị trí 3 theo tiêu chí độ rộng nền đường (bắt đầu từ đường 09 mét và từ đường 3,5 mét đến dưới 09 mét) và khoảng cách từ mép đường hiện trạng theo chiều sâu vào mỗi bên.
Vị trí 1: Đất nông nghiệp nằm ở một trong những vị trí sau:
Thửa đất nông nghiệp tiếp giáp mặt tiền đường quốc lộ, tỉnh lộ, đường huyện, đường liên huyện, đường xã, đường liên xã có độ rộng nền đường từ 09 mét trở lên tính từ mép đường hiện trạng vào sâu mỗi bên 100 mét (các thửa đất không tiếp giáp mặt tiền đường nhưng nằm trong phạm vi 100 mét, cùng loại đất, cùng một chủ sử dụng đất có thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường cũng được tính vị trí 1);
Thửa đất nông nghiệp nằm trên các tuyến đường có quy hoạch đất ở, tiếp giáp mặt tiền đường có độ rộng nền đường từ 06 mét trở lên tính từ mép đường hiện trạng vào sâu mỗi bên 50 mét (các thửa đất không tiếp giáp mặt tiền đường nhưng nằm trong phạm vi 50 mét, cùng loại đất, cùng một chủ sử dụng đất có thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường cũng được tính vị trí 1);
Đất nông nghiệp nằm trong cùng thửa đất ở đô thị (trong các thị trấn, các phường thuộc huyện, thị xã, thành phố);
Đất nông nghiệp nằm trong cùng thửa đất ở trong khu dân cư nông thôn tập trung tiếp giáp mặt tiền đường nhựa hoặc bê tông có độ rộng nền đường từ 3,5 mét trở lên vào sâu mỗi bên 50 mét.
Vị trí 2: Đất nông nghiệp nằm ở một trong những vị trí sau:
Thửa đất nông nghiệp tiếp giáp mặt tiền đường quốc lộ, tỉnh lộ, đường liên huyện, đường huyện, đường xã, đường liên xã có độ rộng nền đường từ 3,5 mét đến dưới 09 mét và các tuyến đường là bờ kênh chính có sử dụng vào mục đích giao thông có độ rộng nền đường từ 06 mét trở lên, vào sâu mỗi bên 100 mét tính từ mép đường hiện trạng (các thửa đất không tiếp giáp mặt tiền đường nhưng nằm trong phạm vi 100 mét, cùng loại đất, cùng một chủ sử dụng đất có thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường cũng được tính vị trí 2);
Thửa đất nông nghiệp nằm trên các tuyến đường có quy hoạch đất ở, tiếp giáp mặt tiền đường có độ rộng nền đường từ 3,5 mét đến dưới 06 mét, vào sâu mỗi bên 50 mét tính từ mép đường hiện trạng (các thửa đất không tiếp giáp mặt tiền đường nhưng nằm trong phạm vi 50 mét, cùng loại đất, cùng một chủ sử dụng đất có thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường cũng được tính vị trí 2);
Đất nông nghiệp nằm trong cùng thửa đất ở trong khu dân cư nông thôn tập trung không thuộc vị trí 1;
Đất nông nghiệp tiếp giáp vị trí 1 vào sâu mỗi bên 200 mét tính từ mép đường hiện trạng (sau vị trí 1).
Vị trí 3: Đất nông nghiệp không thuộc vị trí 1 và vị trí 2.
- b) Đất phi nông nghiệp ở nông thôn: Đất phi nông nghiệp của mỗi loại xã được xác định thành 03 khu vực (quy định tại Khoản 2 Điều 4 Chương I), trong mỗi khu vực được xác định thành 03 vị trí. Đối với thửa đất tiếp giáp các trục đường giao thông đã có tên trong Bảng giá đất ban hành cho từng đoạn đường, tuyến đường (không phân biệt địa giới hành chính) thì giá đất áp dụng theo đoạn đường, tuyến đường đó.
Xác định vị trí tại khu vực I: Đất có mặt tiền tiếp giáp với đường quốc lộ, tỉnh lộ, đường liên huyện, đường huyện, đường xã hoặc đường liên xã (đường nhựa có độ rộng nền đường từ 9 mét trở lên); đường bao quanh chợ, khu thương mại và dịch vụ, khu công nghiệp, khu chế xuất (trong quy định này, gọi tắt là đường giao thông) được xác định thành 03 vị trí.
Vị trí 1: Đất có mặt tiền tiếp giáp với đường quốc lộ, tỉnh lộ, đường liên huyện, đường huyện (đường nhựa có độ rộng nền đường từ 9 mét trở lên); đường bao quanh chợ, khu thương mại và dịch vụ, khu công nghiệp, khu chế xuất khi có một trong 4 tiêu chí sau:
Đất nằm trong phạm vi tính từ trung tâm của xã gần nhất so với thửa đất cần xác định về mỗi phía của đường giao thông 0,5 km;
Đất nằm trong phạm vi cách ranh giới đất khu thương mại và dịch vụ, khu du lịch, khu công nghiệp, khu chế xuất theo đường giao thông về mỗi phía 0,5 km;
Đất nằm trong khu thương mại và dịch vụ, khu du lịch, khu công nghiệp, khu chế xuất, chợ;
Đất nằm trong phạm vi cách trung tâm đầu mối giao thông, chợ đầu mối theo các tuyến đường giao thông về mỗi phía 0,5 km.
Vị trí 2: Có 2 tiêu chí xác định:
Đất có mặt tiền tiếp giáp với đường xã hoặc đường liên xã (đường nhựa) tính từ trung tâm xã theo đường giao thông về mỗi phía của đường 0,5 km;
Đất có mặt tiền tiếp giáp với đường giao thông nằm trong khoảng cách từ tiếp giáp vị trí 1 đến 01 km theo đường giao thông đó.
Vị trí 3: Đất các vị trí còn lại của khu vực I.
Xác định vị trí tại khu vực II: Đất tiếp giáp đường huyện, đường xã hoặc đường liên xã và các tuyến đường khác (các tuyến đường trên là đường nhựa hoặc đường bê tông) có độ rộng nền đường từ 3,5 mét đến dưới 9 mét và các tuyến đường đất, đường sỏi đó có độ rộng nền đường từ 9 mét trở lên, được xác định thành 03 vị trí.
Vị trí 1: Đất nằm trong phạm vi khu dân cư tập trung mà khu dân cư đó gắn liền với một trong những cơ quan hoặc tổ chức sau: Ủy ban nhân dân xã, chợ, trường cấp 2 trở lên, trạm y tế xã, khu thương mại – dịch vụ, khu du lịch, khu công nghiệp, khu chế xuất;
Vị trí 2: Đất trong phạm vi khu dân cư tập trung, nhưng không thuộc khu dân cư tập trung quy định tại vị trí 1 khu vực II;
Vị trí 3: Đất các vị trí còn lại của khu vực II.
Xác định vị trí tại khu vực III: Các khu vực còn lại không thuộc khu vực I, khu vực II, được xác định thành 3 vị trí.
Vị trí 1: Đất nằm trong phạm vi khu dân cư tập trung, mà khu dân cư đó gắn liền với một trong những cơ quan hoặc tổ chức sau: Ủy ban nhân dân xã, chợ, trường học, trạm y tế xã;
Vị trí 2: Đất nằm trong phạm vi khu dân cư tập trung không thuộc khu dân cư quy định tại vị trí 1;
Vị trí 3: Đất các vị trí còn lại.
- c) Đất phi nông nghiệp ở đô thị: Được xác định vị trí theo tiêu chí sau.
Đất mặt tiền đường phố (vị trí 1): Trong phạm vi 50 mét đầu tính từ mép đường hiện trạng của cùng 01 thửa đất, trường hợp chiều sâu thửa đất (chiều dài) ngắn hơn 50 mét thì đất mặt tiền được xác định đến hết thửa đất đó. Các thửa đất, vị trí tiếp theo không quy định cụ thể vị trí 2, 3 mà tùy thuộc vào loại hẻm, độ rộng và độ sâu của hẻm mà thửa đất đó tiếp giáp;
Đất trong hẻm (quy định tại điểm b khoản 1 Điều 6 Chương I), vị trí đất và giá đất tùy thuộc vào loại hẻm (hẻm chính, hẻm phụ, độ rộng của hẻm). Cụ thể:
Chiều rộng của hẻm bao gồm: Hẻm nhỏ dưới 3,5 mét; hẻm từ 3,5 mét đến 06 mét và hẻm trên 06 mét. Chiều rộng của hẻm được xác định theo mép đường hiện trạng quy định tại điểm đ khoản 6 Điều 4 Chương I;
Chiều dài (độ sâu) của hẻm: Từ sau thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường phố đến hết mét thứ 150 tính từ mép đường hiện trạng; từ sau mét thứ trên 150 đến hết mét thứ 250; từ sau mét thứ 250.
- Một số quy định cụ thể khi xác định trung tâm xã, khu dân cư và vị trí đất phi nông nghiệp ở nông thôn
- a) Trung tâm xã trong quy định này lấy điểm tiếp giáp giữa lối vào chợ của xã với đường giao thông để làm cơ sở xác định khoảng cách từ trung tâm xã đến vị trí đất (hoặc vị trí cửa chợ nếu cửa chợ tiếp giáp đường giao thông). Trường hợp xã chưa có chợ thì lấy điểm tiếp giáp giữa lối vào Ủy ban nhân dân xã với đường giao thông để làm cơ sở xác định (hoặc vị trí cổng UBND xã nếu cổng UBND xã tiếp giáp đường giao thông);
- b) Khu dân cư tập trung trong quy định này là khu dân cư có từ 30 hộ gia đình trở lên có đất ở hoặc nhà ở hoặc đất vườn ao trong cùng thửa đất có nhà ở dọc theo các tuyến đường giao thông, theo từng cụm riêng lẻ được xác định đến ranh giới của thửa đất có nhà ở ngoài cùng tiếp giáp đất nông nghiệp;
- c) Mép đường hiện trạng là mép đường tính từ đỉnh ta-luy đắp hoặc chân ta-luy đào mỗi bên theo hồ sơ thiết kế hoặc hồ sơ hoàn công được xét duyệt, hoặc mép đường đã giải tỏa, hoặc mép đường hoàn chỉnh có lề đường cố định, hoặc mép đường đã có văn bản của cấp thẩm quyền công bố thu hồi đất;
- d) Đường liên huyện là tuyến đường liên thông từ hai huyện trở lên. Đường liên xã là tuyến đường liên thông từ hai xã trở lên. Đường nội bộ là đường hẻm hoặc đường nhánh của các tuyến đường chính nhưng không thuộc đường liên ấp, liên xã;
đ) Độ rộng nền đường được tính là khoảng cách giữa 2 mép đường quy định tại điểm c khoản này.
Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Tây Ninh.
Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:
- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
- Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
- Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
- Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
- Tính thuế sử dụng đất;
- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
- Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.
VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?
VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m.
Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.
Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Tây Ninh
- Bảng giá đất huyện Bến Cầu
- Bảng giá đất huyện Châu Thành
- Bảng giá đất huyện Dương Minh Châu
- Bảng giá đất huyện Gò Dầu
- Bảng giá đất thị xã Hòa Thành
- Bảng giá đất huyện Tân Biên
- Bảng giá đất huyện Tân Châu
- Bảng giá đất thành phố Tây Ninh
- Bảng giá đất thị xã Trảng Bàng
Kết luận về bảng giá đất Tân Biên Tây Ninh
Bảng giá đất của Tây Ninh được căn cứ theo Quyết định số 57/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Tây Ninh tại liên kết dưới đây: