Bảng giá đất quận Cái Răng Thành phố Cần Thơ năm 2022 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai quận Cái Răng. Bảng giá đất quận Cái Răng dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn quận Cái Răng Cần Thơ. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp quận Cái Răng Cần Thơ hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất quận Cái Răng Cần Thơ.
Căn cứ Quyết định số 19/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn quận Cái Răng. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của quận Cái Răng mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.
Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Thành phố Cần Thơ tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của quận Cái Răng tại đây.
Thông tin về quận Cái Răng
Cái Răng là một quận của Cần Thơ, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, quận Cái Răng có dân số khoảng 105.393 người (mật độ dân số khoảng 1.578 người/1km²). Diện tích của quận Cái Răng là 66,8 km².Quận Cái Răng có 7 phường bao gồm: Ba Láng, Hưng Phú, Hưng Thạnh, Lê Bình, Phú Thứ, Tân Phú, Thường Thạnh.
bản đồ quận Cái Răng
Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Cần Thơ trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của quận Cái Răng tại đường link dưới đây:
Bảng giá đất nông nghiệp quận Cái Răng
Vì bảng giá đất nông nghiệp quận Cái Răng có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp quận Cái Răng tại đây.
Bảng giá đất nông nghiệp quận Cái Răng
Bảng giá đất quận Cái Răng
PHỤ LỤC III.3
BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ QUẬN CÁI RĂNG
(Kèm theo Quyết định số 19/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
- Đất ở tiếp giáp các tuyến đường, trục đường giao thông, các hẻm và trong các khu dân cư, khu tái định cư
Đơn vị tính: đồng/m2
STT | TÊN ĐƯỜNG | ĐOẠN ĐƯỜNG | GIÁ ĐẤT | |
---|---|---|---|---|
TỪ | ĐẾN | |||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
a) Đất ở tại đô thị | ||||
1 | Bùi Quang Trinh (đường Số 8, Khu dân cư 586) | Võ Nguyên Giáp | Đường Số 15, Khu dân cư 586 | 5.000.000 |
2 | Cao Minh Lộc (đường Số 10, Khu dân cư 586) | Đường Số 46 (Khu dân cư 586) | Đường số 61 (Khu dân cư 586) | 5.000.000 |
3 | Duy Tân | Ngô Quyền | Trần Hưng Đạo | 10.000.000 |
4 | Đinh Tiên Hoàng | Phạm Hùng | Ngô Quyền | 10.000.000 |
5 | Hàm Nghi | Ngô Quyền | Trần Hưng Đạo | 10.000.000 |
6 | Hàng Gòn | Phạm Hùng | Đường dẫn cầu Cần Thơ | 2.200.000 |
Đường dẫn cầu Cần Thơ | Sông Cái Răng bé | 1.700.000 | ||
7 | Hàng Xoài | Phạm Hùng | Sông Cái Răng bé | 1.700.000 |
8 | Hoàng Thế Thiện (Đường B7 - khu dân cư Hưng Phú 1) | Quang Trung | Đường A5 - khu dân cư Hưng Phú 1 | 5.000.000 |
9 | Hoàng Văn Thái (Đường A5 - khu dân cư Hưng Phú 1) | Lý Thái Tổ | đường dân sinh cặp đường dẫn cầu Cần Thơ | 5.000.000 |
10 | Lâm Văn Phận (Đường Số 9, Khu dân cư 586) | Võ Nguyên Giáp | Lê Nhựt Tảo | 3.300.000 |
11 | Lê Bình | Phạm Hùng | Trường THPT Nguyễn Việt Dũng | 6.600.000 |
12 | Lê Hồng Nhi (Đường Trường Chính trị) | Phạm Hùng | Nhật Tảo | 2.200.000 |
Nhật Tảo | Chùa Ông Một | 1.700.000 | ||
13 | Lê Nhựt Tảo (đường Số 14, Khu dân cư 586) | Đường Số 1 (Khu dân cư 586) | Đường Số 9 (Khu dân cư 586) | 5.000.000 |
14 | Lê Tấn Quốc (Đường Số 29, Khu dân cư Công ty đầu tư và xây dựng số 8) | Võ Nguyên Giáp | Đường số 15, Khu dân cư Công ty đầu tư và xây dựng số 8 | 3.300.000 |
15 | Lê Thái Tổ | Lý Thường Kiệt | Nguyễn Trãi | 10.000.000 |
16 | Lê Văn Tưởng (Đường số 47 - khu dân cư Phú An) | Võ Nguyên Giáp | Đường số 12 - khu dân cư Phú An | 5.000.000 |
17 | Lý Thái Tổ (Đường A1 - Khu dân cư Hưng Phú 1) | Quang Trung | Đường A10 - Khu dân cư Hưng Phú 1 | 5.000.000 |
18 | Lý Thường Kiệt | Ngô Quyền | Cầu Cái Răng | 10.000.000 |
Cầu Cái Răng | Đại Chủng Viện | 4.400.000 | ||
19 | Mai Chí Thọ (Đường Số 1, Khu dân cư 586) | Võ Nguyên Giáp | Sông Hậu | 5.000.000 |
20 | Ngô Quyền | Lý Thường Kiệt | Nguyễn Trãi | 10.000.000 |
21 | Nguyễn Chánh (Đường số 12 - khu dân cư Phú An) | Mai Chí Thọ | Nguyễn Thị Sáu | 5.000.000 |
22 | Nguyễn Ngọc Bích (Đường B6 - khu dân cư Hưng Phú 1) | Quang Trung | Đường B20 - khu dân cư Hưng Phú 1 | 5.000.000 |
23 | Nguyễn Thị Sáu (đường Số 6, Khu dân cư 586) | Võ Nguyên Giáp | Đường Số 15, Khu dân cư 586 | 5.000.000 |
24 | Nguyễn Trãi | Ngô Quyền | Phạm Hùng | 6.600.000 |
25 | Nguyễn Trãi nối dài | Phạm Hùng | Nhật Tảo | 2.800.000 |
Nhật Tảo | Ngã ba Rạch Ranh | 1.700.000 | ||
26 | Nguyễn Văn Quang (Đường Số 7B, Khu dân cư Nam Long) | Võ Nguyên Giáp | Giáp dự án khu dân cư Nam Long - Hồng Phát | 5.000.000 |
27 | Nguyễn Việt Dũng | Phạm Hùng | Võ Tánh | 4.400.000 |
28 | Nhật Tảo | Võ Tánh | Lê Hồng Nhi | 1.700.000 |
29 | Phạm Hùng (Quốc lộ 1) | Võ Tánh | Nguyễn Trãi | 5.500.000 |
Đinh Tiên Hoàng | Nguyễn Trãi | 5.500.000 | ||
Nguyễn Trãi | Lê Bình | 7.700.000 | ||
Lê Bình | Hàng Gòn | 6.200.000 | ||
Hàng Gòn | Nút giao IC4 | 5.500.000 | ||
30 | Phạm Văn Nhờ (Đường Số 9A, Khu dân cư Diệu Hiền) | Võ Nguyên Giáp | Giáp dự án khu hành chính quận Cái Răng | 3.300.000 |
31 | Phan Trọng Tuệ (Đường Số 1, Khu dân cư Diệu Hiền) | Võ Nguyên Giáp | Giáp dự án khu hành chính quận Cái Răng | 5.000.000 |
32 | Trần Chiên (Lộ Hậu Thạnh Mỹ) | Cầu Cái Răng Bé | Cầu Nước Vận | 4.400.000 |
Các đoạn còn lại | 4.400.000 | |||
33 | Trần Hưng Đạo | Đinh Tiên Hoàng | Nguyễn Trãi | 8.800.000 |
Nguyễn Trãi | Lê Bình | 5.500.000 | ||
Lê Bình | Hàng Gòn | 4.400.000 | ||
34 | Trần Văn Sắc (Đường Số 1, Khu dân cư Nông Thổ Sản) | Võ Nguyên Giáp | Giáp dự án khu hành chính quận Cái Răng | 3.300.000 |
35 | Trần Văn Trà (Đường A3 - Khu dân cư Hưng Phú 1) | Quang Trung | Đường A6 - Khu dân cư Hưng Phú 1 | 5.000.000 |
36 | Trần Văn Việt (Đường số 7 - Khu dân cư Công an) | Võ Nguyên Giáp | Đường số 5 - Khu dân cư Công an | 3.300.000 |
37 | Trưng Nữ Vương | Phạm Hùng | Ngô Quyền | 10.000.000 |
38 | Võ Tánh | Phạm Hùng | Đại Chủng Viện | 5.500.000 |
Đại Chủng Viện | Nguyễn Việt Dũng | 4.400.000 | ||
Nguyễn Việt Dũng | Vàm Ba Láng | 2.800.000 | ||
39 | Vũ Đình Liệu (Đường Số 10, Khu dân cư Nam Long) | Võ Nguyên Giáp | Giáp dự án khu dân cư Nam Long - Hồng Phát | 5.000.000 |
40 | Các Khu dân cư thuộc Khu đô thị mới Nam sông Cần Thơ nằm trong giới hạn từ sông Cần Thơ đến cầu Cái Sâu | Trục đường chính đường A | 6.000.000 | |
Trục đường chính đường B | 5.000.000 | |||
41 | Các Khu dân cư thuộc Khu đô thị mới Nam sông Cần Thơ từ cầu Cái Sâu đến ranh tỉnh Hậu Giang | Trục đường chính đường A | 5.000.000 | |
Trục đường chính đường B | 4.000.000 | |||
42 | Khu dân cư Điện lực | Toàn khu | 2.200.000 | |
43 | Khu dân cư Thạnh Mỹ | Trục chính | 2.000.000 | |
Trục phụ | 1.500.000 | |||
44 | Khu dân cư Thường Thạnh | Trục chính | 3.900.000 | |
Trục phụ | 3.300.000 | |||
45 | Khu Novaland Group, phường Hưng Phú | 5.000.000 | ||
46 | Khu tái định cư cầu Cần Thơ (phường Hưng Phú) | Toàn khu | 2.200.000 | |
47 | Khu tái định cư cầu Cần Thơ (phường Ba Láng) | Toàn khu | 1.700.000 | |
48 | Các tuyến đường, hẻm (có độ rộng từ 3m trở lên) phường Lê Bình | 2.200.000 | ||
b) Đất ở tiếp giáp các trục giao thông | ||||
1 | Trương Vĩnh Nguyên (Lê Bình - Phú Thứ) | Cầu Lê Bình | Đường dẫn cầu Cần Thơ | 2.500.000 |
Đường dẫn cầu Cần Thơ | Cái Tắc | 2.000.000 | ||
2 | Đường cặp sông Cái Răng Bé - Yên Hạ | Từ cầu Cái Răng Bé | Trường THPT Nguyễn Việt Dũng | 1.700.000 |
Trường THPT Nguyễn Việt Dũng | Hết ranh Trường THCS Thường Thạnh | 1.200.000 | ||
3 | Đường cặp sông Cái Răng Bé - Thạnh Mỹ | Ranh phường Hưng Thạnh | Ngã ba vàm Nước Vận | 1.200.000 |
4 | Đường dẫn cầu Cần Thơ | Cầu Cần Thơ | Cầu Cái Da | 2.200.000 |
Cầu Cái Da | Quốc lộ 61C | 1.700.000 | ||
5 | Võ Nguyên Giáp (Đường Nam Sông Hậu) | Cầu Hưng Lợi | Vòng xoay đường dẫn cầu Cần Thơ | 4.500.000 |
Vòng xoay đường dẫn cầu Cần Thơ | Rạch Cái Sâu | 6.000.000 | ||
Rạch Cái Sâu | Rạch Cái Cui | 1.500.000 | ||
6 | Đường vào cảng Cái Cui | Võ Nguyên Giáp | Cảng Cái Cui | 1.200.000 |
7 | Lộ Cái Chanh | Quốc lộ 1 | Giáp ranh Trụ sở UBND phường Thường Thạnh | 2.500.000 |
Giáp ranh Trụ sở UBND phường Thường Thạnh | Giáp ranh Trường học và các đường khu thương mại Cái Chanh | 2.800.000 | ||
8 | Lộ chợ số 10 | Quốc lộ 1 | Bến đò số 10 | 2.200.000 |
Bến đò số 10 | Giáp đường Lê Hồng Nhi | 1.400.000 | ||
9 | Lộ Đình Nước Vận | Lê Bình | Cầu Nước Vận | 2.200.000 |
10 | Chí Sinh (Lộ hậu Tân Phú) | Toàn tuyến | 1.200.000 | |
11 | Nguyễn Thị Trâm (Lộ mới 10m) | Quốc lộ 1 | Trần Hưng Đạo nối dài | 2.200.000 |
12 | Nguyễn Văn Quy (Lộ Phú Thứ - Tân Phú) | Toàn tuyến | 1.200.000 | |
13 | Nguyên Hồng | Quốc lộ 1 | Sông Ba Láng | 2.800.000 |
14 | Quang Trung | Cầu Quang Trung | Nút giao thông IC3 | 2.200.000 |
15 | Quốc lộ 1 | Nút giao IC4 | Cầu Số 10 (giáp tỉnh Hậu Giang) | 5.500.000 |
16 | Quốc lộ 61C | Quốc lộ 1 | Sông Ba Láng | 2.200.000 |
Sông Ba Láng | Ranh huyện Phong Điền | 1.200.000 | ||
17 | Huỳnh Thị Nỡ (Trần Hưng Đạo nối dài) | Công trường 6 cầu Cần Thơ | Lộ mới 10m | 1.400.000 |
Lộ mới 10m | Phần còn lại | 2.000.000 | ||
18 | Lộ cặp sông Bến Bạ (khu vực Phú Thuận, phường Tân Phú) | 900.000 | ||
19 | Tuyến đường (từ rạch Mù U đến rạch Ngã Bát) | 900.000 | ||
20 | Đường cặp sông Cái Răng Bé | Đình Nước vận | Rạch Mù U | 900.000 |
21 | Tuyến đường lộ hậu Tân Thạnh Tây | Đường cặp rạch Cái Đôi | Đường cặp Rạch Bàng | 900.000 |
- Đất ở còn lại: Được xác định là đất ở không tiếp giáp các tuyến đường, trục đường giao thông, các hẻm và trong các khu dân cư, khu tái định cư đã được quy định trên.
Đơn vị tính: đồng/m2
Khu vực | Giá đất |
---|---|
Khu vực 1 | 750.000 |
Khu vực 2 | 600.000 |
- Khu vực 1: Áp dụng cho các phường: Lê Bình, Hưng Thạnh, Hưng Phú; Khu vực I, II của phường Ba Láng; khu vực Phú Quới phường Thường Thạnh; khu vực Thạnh Hoà, Thạnh Thuận, Thạnh Lợi, Thạnh Thắng, Thạnh Phú, Thạnh Hưng, Thạnh Thới của phường Phú Thứ; khu vực Phú Thuận, Phú Thuận A, Phú Thạnh, Phú Thắng, Phú Tân, Phú Thành của phường Tân Phú.
- Khu vực 2: Áp dụng cho phần còn lại các của phường: Ba Láng, Phú Thứ, Tân Phú và Thường Thạnh.
PHỤ LỤC IV.3
BẢNG GIÁ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI ĐÔ THỊ QUẬN CÁI RĂNG
(Kèm theo Quyết định số 19/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
- Đất thương mại, dịch vụ tiếp giáp các tuyến đường, trục đường giao thông, các hẻm và trong các khu dân cư, khu tái định cư
Đơn vị tính: đồng/m2
STT | TÊN ĐƯỜNG | ĐOẠN ĐƯỜNG | GIÁ ĐẤT | |
---|---|---|---|---|
TỪ | ĐẾN | |||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
a) Đất thương mại, dịch vụ tại đô thị | ||||
1 | Bùi Quang Trinh (đường Số 8, Khu dân cư 586) | Võ Nguyên Giáp | Đường Số 15, Khu dân cư 586 | 4.000.000 |
2 | Cao Minh Lộc (đường Số 10, Khu dân cư 586) | Đường Số 46 (Khu dân cư 586) | Đường số 61 (Khu dân cư 586) | 4.000.000 |
3 | Duy Tân | Ngô Quyền | Trần Hưng Đạo | 8.000.000 |
4 | Đinh Tiên Hoàng | Phạm Hùng | Ngô Quyền | 8.000.000 |
5 | Hàm Nghi | Ngô Quyền | Trần Hưng Đạo | 8.000.000 |
6 | Hàng Gòn | Phạm Hùng | Đường dẫn cầu Cần Thơ | 1.760.000 |
Đường dẫn cầu Cần Thơ | Sông Cái Răng bé | 1.360.000 | ||
7 | Hàng Xoài | Phạm Hùng | Sông Cái Răng bé | 1.360.000 |
8 | Hoàng Thế Thiện (Đường B7 - khu dân cư Hưng Phú 1) | Quang Trung | Đường A5 - khu dân cư Hưng Phú 1 | 4.000.000 |
9 | Hoàng Văn Thái (Đường A5 - khu dân cư Hưng Phú 1) | Lý Thái Tổ | đường dân sinh cặp đường dẫn cầu Cần Thơ | 4.000.000 |
10 | Lâm Văn Phận (Đường Số 9, Khu dân cư 586) | Võ Nguyên Giáp | Lê Nhựt Tảo | 2.640.000 |
11 | Lê Bình | Phạm Hùng | Trường THPT Nguyễn Việt Dũng | 5.280.000 |
12 | Lê Hồng Nhi (Đường Trường Chính trị) | Phạm Hùng | Nhật Tảo | 1.760.000 |
Nhật Tảo | Chùa Ông Một | 1.360.000 | ||
13 | Lê Nhựt Tảo (đường Số 14, Khu dân cư 586) | Đường Số 1 (Khu dân cư 586) | Đường Số 9 (Khu dân cư 586) | 4.000.000 |
14 | Lê Tấn Quốc (Đường Số 29, Khu dân cư Công ty đầu tư và xây dựng số 8) | Võ Nguyên Giáp | Đường số 15, Khu dân cư Công ty đầu tư và xây dựng số 8 | 2.640.000 |
15 | Lê Thái Tổ | Lý Thường Kiệt | Nguyễn Trãi | 8.000.000 |
16 | Lê Văn Tưởng (Đường số 47 - khu dân cư Phú An) | Võ Nguyên Giáp | Đường số 12 - khu dân cư Phú An | 4.000.000 |
17 | Lý Thái Tổ (Đường A1 - Khu dân cư Hưng Phú 1) | Quang Trung | Đường A10 - Khu dân cư Hưng Phú 1 | 4.000.000 |
18 | Lý Thường Kiệt | Ngô Quyền | Cầu Cái Răng | 8.000.000 |
Cầu Cái Răng | Đại Chủng Viện | 3.520.000 | ||
19 | Mai Chí Thọ (Đường Số 1, Khu dân cư 586) | Võ Nguyên Giáp | Sông Hậu | 4.000.000 |
20 | Ngô Quyền | Lý Thường Kiệt | Nguyễn Trãi | 8.000.000 |
21 | Nguyễn Chánh (Đường số 12 - khu dân cư Phú An) | Mai Chí Thọ | Nguyễn Thị Sáu | 4.000.000 |
22 | Nguyễn Ngọc Bích (Đường B6 - khu dân cư Hưng Phú 1) | Quang Trung | Đường B20 - khu dân cư Hưng Phú 1 | 4.000.000 |
23 | Nguyễn Thị Sáu (đường Số 6, Khu dân cư 586) | Võ Nguyên Giáp | Đường Số 15, Khu dân cư 586 | 4.000.000 |
24 | Nguyễn Trãi | Ngô Quyền | Phạm Hùng | 5.280.000 |
25 | Nguyễn Trãi nối dài | Phạm Hùng | Nhật Tảo | 2.240.000 |
Nhật Tảo | Ngã ba Rạch Ranh | 1.360.000 | ||
26 | Nguyễn Văn Quang (Đường Số 7B, Khu dân cư Nam Long) | Võ Nguyên Giáp | Giáp dự án khu dân cư Nam Long - Hồng Phát | 4.000.000 |
27 | Nguyễn Việt Dũng | Phạm Hùng | Võ Tánh | 3.520.000 |
28 | Nhật Tảo | Võ Tánh | Lê Hồng Nhi | 1.360.000 |
29 | Phạm Hùng (Quốc lộ 1) | Võ Tánh | Nguyễn Trãi | 4.400.000 |
Đinh Tiên Hoàng | Nguyễn Trãi | 4.400.000 | ||
Nguyễn Trãi | Lê Bình | 6.160.000 | ||
Lê Bình | Hàng Gòn | 4.960.000 | ||
Hàng Gòn | Nút giao IC4 | 4.400.000 | ||
30 | Phạm Văn Nhờ (Đường Số 9A, Khu dân cư Diệu Hiền) | Võ Nguyên Giáp | Giáp dự án khu hành chính quận Cái Răng | 2.640.000 |
31 | Phan Trọng Tuệ (Đường Số 1, Khu dân cư Diệu Hiền) | Võ Nguyên Giáp | Giáp dự án khu hành chính quận Cái Răng | 4.000.000 |
32 | Trần Chiên (Lộ Hậu Thạnh Mỹ) | Cầu Cái Răng Bé | Cầu Nước Vận | 3.520.000 |
Các đoạn còn lại | 3.520.000 | |||
33 | Trần Hưng Đạo | Đinh Tiên Hoàng | Nguyễn Trãi | 7.040.000 |
Nguyễn Trãi | Lê Bình | 4.400.000 | ||
Lê Bình | Hàng Gòn | 3.520.000 | ||
34 | Trần Văn Sắc (Đường Số 1, Khu dân cư Nông Thổ Sản) | Võ Nguyên Giáp | Giáp dự án khu hành chính quận Cái Răng | 2.640.000 |
35 | Trần Văn Trà (Đường A3 - Khu dân cư Hưng Phú 1) | Quang Trung | Đường A6 - Khu dân cư Hưng Phú 1 | 4.000.000 |
36 | Trần Văn Việt (Đường số 7 - Khu dân cư Công an) | Võ Nguyên Giáp | Đường số 5 - Khu dân cư Công an | 2.640.000 |
37 | Trưng Nữ Vương | Phạm Hùng | Ngô Quyền | 8.000.000 |
38 | Võ Tánh | Phạm Hùng | Đại Chủng Viện | 4.400.000 |
Đại Chủng Viện | Nguyễn Việt Dũng | 3.520.000 | ||
Nguyễn Việt Dũng | Vàm Ba Láng | 2.240.000 | ||
39 | Vũ Đình Liệu (Đường Số 10, Khu dân cư Nam Long) | Võ Nguyên Giáp | Giáp dự án khu dân cư Nam Long - Hồng Phát | 4.000.000 |
40 | Các Khu dân cư thuộc Khu đô thị mới Nam sông Cần Thơ nằm trong giới hạn từ sông Cần Thơ đến cầu Cái Sâu | Trục đường chính đường A | 4.800.000 | |
Trục đường chính đường B | 4.000.000 | |||
41 | Các Khu dân cư thuộc Khu đô thị mới Nam sông Cần Thơ từ cầu Cái Sâu đến ranh tỉnh Hậu Giang | Trục đường chính đường A | 4.000.000 | |
Trục đường chính đường B | 3.200.000 | |||
42 | Khu dân cư Điện lực | Toàn khu | 1.760.000 | |
43 | Khu dân cư Thạnh Mỹ | Trục chính | 1.600.000 | |
Trục phụ | 1.200.000 | |||
44 | Khu dân cư Thường Thạnh | Trục chính | 3.120.000 | |
Trục phụ | 2.640.000 | |||
45 | Khu Novaland Group, phường Hưng Phú | 4.000.000 | ||
46 | Khu tái định cư cầu Cần Thơ (phường Hưng Phú) | Toàn khu | 1.760.000 | |
47 | Khu tái định cư cầu Cần Thơ (phường Ba Láng) | Toàn khu | 1.360.000 | |
48 | Các tuyến đường, hẻm (có độ rộng từ 3m trở lên) phường Lê Bình | 1.760.000 | ||
b) Đất thương mại, dịch vụ tiếp giáp các trục giao thông | ||||
1 | Trương Vĩnh Nguyên (Lê Bình - Phú Thứ) | Cầu Lê Bình | Đường dẫn cầu Cần Thơ | 2.000.000 |
Đường dẫn cầu Cần Thơ | Cái Tắc | 1.600.000 | ||
2 | Đường cặp sông Cái Răng Bé - Yên Hạ | Từ cầu Cái Răng Bé | Trường THPT Nguyễn Việt Dũng | 1.360.000 |
Trường THPT Nguyễn Việt Dũng | Hết ranh Trường THCS Thường Thạnh | 960.000 | ||
3 | Đường cặp sông Cái Răng Bé - Thạnh Mỹ | Ranh phường Hưng Thạnh | Ngã ba vàm Nước Vận | 960.000 |
4 | Đường dẫn cầu Cần Thơ | Cầu Cần Thơ | Cầu Cái Da | 1.760.000 |
Cầu Cái Da | Quốc lộ 61C | 1.360.000 | ||
5 | Võ Nguyên Giáp (Đường Nam Sông Hậu) | Cầu Hưng Lợi | Vòng xoay đường dẫn cầu Cần Thơ | 3.600.000 |
Vòng xoay đường dẫn cầu Cần Thơ | Rạch Cái Sâu | 4.800.000 | ||
Rạch Cái Sâu | Rạch Cái Cui | 1.200.000 | ||
6 | Đường vào cảng Cái Cui | Võ Nguyên Giáp | Cảng Cái Cui | 960.000 |
7 | Lộ Cái Chanh | Quốc lộ 1 | Giáp ranh Trụ sở UBND phường Thường Thạnh | 2.000.000 |
Giáp ranh Trụ sở UBND phường Thường Thạnh | Giáp ranh Trường học và các đường khu thương mại Cái Chanh | 2.240.000 | ||
8 | Lộ chợ số 10 | Quốc lộ 1 | Bến đò số 10 | 1.760.000 |
Bến đò số 10 | Giáp đường Lê Hồng Nhi | 1.120.000 | ||
9 | Lộ Đình Nước Vận | Lê Bình | Cầu Nước Vận | 1.760.000 |
10 | Chí Sinh (Lộ hậu Tân Phú) | Toàn tuyến | 960.000 | |
11 | Nguyễn Thị Trâm (Lộ mới 10m) | Quốc lộ 1 | Trần Hưng Đạo nối dài | 1.760.000 |
12 | Nguyễn Văn Quy (Lộ Phú Thứ - Tân Phú) | Toàn tuyến | 960.000 | |
13 | Nguyên Hồng | Quốc lộ 1 | Sông Ba Láng | 2.240.000 |
14 | Quang Trung | Cầu Quang Trung | Nút giao thông IC3 | 1.760.000 |
15 | Quốc lộ 1 | Nút giao IC4 | Cầu Số 10 (giáp tỉnh Hậu Giang) | 4.400.000 |
16 | Quốc lộ 61C | Quốc lộ 1 | Sông Ba Láng | 1.760.000 |
Sông Ba Láng | Ranh huyện Phong Điền | 960.000 | ||
17 | Huỳnh Thị Nỡ (Trần Hưng Đạo nối dài) | Công trường 6 cầu Cần Thơ | Lộ mới 10m | 1.120.000 |
Lộ mới 10m | Phần còn lại | 1.600.000 | ||
18 | Lộ cặp sông Bến Bạ (khu vực Phú Thuận, phường Tân Phú) | 720.000 | ||
19 | Tuyến đường (từ rạch Mù U đến rạch Ngã Bát) | 720.000 | ||
20 | Đường cặp sông Cái Răng Bé | Đình Nước vận | Rạch Mù U | 720.000 |
21 | Tuyến đường lộ hậu Tân Thạnh Tây | Đường cặp rạch Cái Đôi | Đường cặp Rạch Bàng | 720.000 |
- Đất thương mại, dịch vụ còn lại: Được xác định là đất thương mại, dịch vụ không tiếp giáp các tuyến đường, trục đường giao thông, các hẻm và trong các khu dân cư, khu tái định cư đã được quy định trên.
Đơn vị tính: đồng/m2
Khu vực | Giá đất |
---|---|
Khu vực 1 | 600.000 |
Khu vực 2 | 480.000 |
- Khu vực 1: Áp dụng cho các phường: Lê Bình, Hưng Thạnh, Hưng Phú; Khu vực I, II của phường Ba Láng; khu vực Phú Quới phường Thường Thạnh; khu vực Thạnh Hoà, Thạnh Thuận, Thạnh Lợi, Thạnh Thắng, Thạnh Phú, Thạnh Hưng, Thạnh Thới của phường Phú Thứ; khu vực Phú Thuận, Phú Thuận A, Phú Thạnh, Phú Thắng, Phú Tân, Phú Thành của phường Tân Phú.
- Khu vực 2: Áp dụng cho phần còn lại các của phường: Ba Láng, Phú Thứ, Tân Phú và Thường Thạnh.
PHỤ LỤC V.3
BẢNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI LÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI ĐÔ THỊ QUẬN CÁI RĂNG
(Kèm theo Quyết định số 19/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
- Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tiếp giáp các tuyến đường, trục đường giao thông, các hẻm và trong các khu dân cư, khu tái định cư
Đơn vị tính: đồng/m2
STT | TÊN ĐƯỜNG | ĐOẠN ĐƯỜNG | GIÁ ĐẤT | |
---|---|---|---|---|
TỪ | ĐẾN | |||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
a) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị | ||||
1 | Bùi Quang Trinh (đường Số 8, Khu dân cư 586) | Võ Nguyên Giáp | Đường Số 15, Khu dân cư 586 | 3.500.000 |
2 | Cao Minh Lộc (đường Số 10, Khu dân cư 586) | Đường Số 46 (Khu dân cư 586) | Đường số 61 (Khu dân cư 586) | 3.500.000 |
3 | Duy Tân | Ngô Quyền | Trần Hưng Đạo | 7.000.000 |
4 | Đinh Tiên Hoàng | Phạm Hùng | Ngô Quyền | 7.000.000 |
5 | Hàm Nghi | Ngô Quyền | Trần Hưng Đạo | 7.000.000 |
6 | Hàng Gòn | Phạm Hùng | Đường dẫn cầu Cần Thơ | 1.540.000 |
Đường dẫn cầu Cần Thơ | Sông Cái Răng bé | 1.190.000 | ||
7 | Hàng Xoài | Phạm Hùng | Sông Cái Răng bé | 1.190.000 |
8 | Hoàng Thế Thiện (Đường B7 - khu dân cư Hưng Phú 1) | Quang Trung | Đường A5 - khu dân cư Hưng Phú 1 | 3.500.000 |
9 | Hoàng Văn Thái (Đường A5 - khu dân cư Hưng Phú 1) | Lý Thái Tổ | đường dân sinh cặp đường dẫn cầu Cần Thơ | 3.500.000 |
10 | Lâm Văn Phận (Đường Số 9, Khu dân cư 586) | Võ Nguyên Giáp | Lê Nhựt Tảo | 2.310.000 |
11 | Lê Bình | Phạm Hùng | Trường THPT Nguyễn Việt Dũng | 4.620.000 |
12 | Lê Hồng Nhi (Đường Trường Chính trị) | Phạm Hùng | Nhật Tảo | 1.540.000 |
Nhật Tảo | Chùa Ông Một | 1.190.000 | ||
13 | Lê Nhựt Tảo (đường Số 14, Khu dân cư 586) | Đường Số 1 (Khu dân cư 586) | Đường Số 9 (Khu dân cư 586) | 3.500.000 |
14 | Lê Tấn Quốc (Đường Số 29, Khu dân cư Công ty đầu tư và xây dựng số 8) | Võ Nguyên Giáp | Đường số 15, Khu dân cư Công ty đầu tư và xây dựng số 8 | 2.310.000 |
15 | Lê Thái Tổ | Lý Thường Kiệt | Nguyễn Trãi | 7.000.000 |
16 | Lê Văn Tưởng (Đường số 47 - khu dân cư Phú An) | Võ Nguyên Giáp | Đường số 12 - khu dân cư Phú An | 3.500.000 |
17 | Lý Thái Tổ (Đường A1 - Khu dân cư Hưng Phú 1) | Quang Trung | Đường A10 - Khu dân cư Hưng Phú 1 | 3.500.000 |
18 | Lý Thường Kiệt | Ngô Quyền | Cầu Cái Răng | 7.000.000 |
Cầu Cái Răng | Đại Chủng Viện | 3.080.000 | ||
19 | Mai Chí Thọ (Đường Số 1, Khu dân cư 586) | Võ Nguyên Giáp | Sông Hậu | 3.500.000 |
20 | Ngô Quyền | Lý Thường Kiệt | Nguyễn Trãi | 7.000.000 |
21 | Nguyễn Chánh (Đường số 12 - khu dân cư Phú An) | Mai Chí Thọ | Nguyễn Thị Sáu | 3.500.000 |
22 | Nguyễn Ngọc Bích (Đường B6 - khu dân cư Hưng Phú 1) | Quang Trung | Đường B20 - khu dân cư Hưng Phú 1 | 3.500.000 |
23 | Nguyễn Thị Sáu (đường Số 6, Khu dân cư 586) | Võ Nguyên Giáp | Đường Số 15, Khu dân cư 586 | 3.500.000 |
24 | Nguyễn Trãi | Ngô Quyền | Phạm Hùng | 4.620.000 |
25 | Nguyễn Trãi nối dài | Phạm Hùng | Nhật Tảo | 1.960.000 |
Nhật Tảo | Ngã ba Rạch Ranh | 1.190.000 | ||
26 | Nguyễn Văn Quang (Đường Số 7B, Khu dân cư Nam Long) | Võ Nguyên Giáp | Giáp dự án khu dân cư Nam Long - Hồng Phát | 3.500.000 |
27 | Nguyễn Việt Dũng | Phạm Hùng | Võ Tánh | 3.080.000 |
28 | Nhật Tảo | Võ Tánh | Lê Hồng Nhi | 1.190.000 |
29 | Phạm Hùng (Quốc lộ 1) | Võ Tánh | Nguyễn Trãi | 3.850.000 |
Đinh Tiên Hoàng | Nguyễn Trãi | 3.850.000 | ||
Nguyễn Trãi | Lê Bình | 5.390.000 | ||
Lê Bình | Hàng Gòn | 4.340.000 | ||
Hàng Gòn | Nút giao IC4 | 3.850.000 | ||
30 | Phạm Văn Nhờ (Đường Số 9A, Khu dân cư Diệu Hiền) | Võ Nguyên Giáp | Giáp dự án khu hành chính quận Cái Răng | 2.310.000 |
31 | Phan Trọng Tuệ (Đường Số 1, Khu dân cư Diệu Hiền) | Võ Nguyên Giáp | Giáp dự án khu hành chính quận Cái Răng | 3.500.000 |
32 | Trần Chiên (Lộ Hậu Thạnh Mỹ) | Cầu Cái Răng Bé | Cầu Nước Vận | 3.080.000 |
Các đoạn còn lại | 3.080.000 | |||
33 | Trần Hưng Đạo | Đinh Tiên Hoàng | Nguyễn Trãi | 6.160.000 |
Nguyễn Trãi | Lê Bình | 3.850.000 | ||
Lê Bình | Hàng Gòn | 3.080.000 | ||
34 | Trần Văn Sắc (Đường Số 1, Khu dân cư Nông Thổ Sản) | Võ Nguyên Giáp | Giáp dự án khu hành chính quận Cái Răng | 2.310.000 |
35 | Trần Văn Trà (Đường A3 - Khu dân cư Hưng Phú 1) | Quang Trung | Đường A6 - Khu dân cư Hưng Phú 1 | 3.500.000 |
36 | Trần Văn Việt (Đường số 7 - Khu dân cư Công an) | Võ Nguyên Giáp | Đường số 5 - Khu dân cư Công an | 2.310.000 |
37 | Trưng Nữ Vương | Phạm Hùng | Ngô Quyền | 7.000.000 |
38 | Võ Tánh | Phạm Hùng | Đại Chủng Viện | 3.850.000 |
Đại Chủng Viện | Nguyễn Việt Dũng | 3.080.000 | ||
Nguyễn Việt Dũng | Vàm Ba Láng | 1.960.000 | ||
39 | Vũ Đình Liệu (Đường Số 10, Khu dân cư Nam Long) | Võ Nguyên Giáp | Giáp dự án khu dân cư Nam Long - Hồng Phát | 3.500.000 |
40 | Các Khu dân cư thuộc Khu đô thị mới Nam sông Cần Thơ nằm trong giới hạn từ sông Cần Thơ đến cầu Cái Sâu | Trục đường chính đường A | 4.200.000 | |
Trục đường chính đường B | 3.500.000 | |||
41 | Các Khu dân cư thuộc Khu đô thị mới Nam sông Cần Thơ từ cầu Cái Sâu đến ranh tỉnh Hậu Giang | Trục đường chính đường A | 3.500.000 | |
Trục đường chính đường B | 2.800.000 | |||
42 | Khu dân cư Điện lực | Toàn khu | 1.540.000 | |
43 | Khu dân cư Thạnh Mỹ | Trục chính | 1.400.000 | |
Trục phụ | 1.050.000 | |||
44 | Khu dân cư Thường Thạnh | Trục chính | 2.730.000 | |
Trục phụ | 2.310.000 | |||
45 | Khu Novaland Group, phường Hưng Phú | 3.500.000 | ||
46 | Khu tái định cư cầu Cần Thơ (phường Hưng Phú) | Toàn khu | 1.540.000 | |
47 | Khu tái định cư cầu Cần Thơ (phường Ba Láng) | Toàn khu | 1.190.000 | |
48 | Các tuyến đường, hẻm (có độ rộng từ 3m trở lên) phường Lê Bình | 1.540.000 | ||
b) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tiếp giáp các trục giao thông | ||||
1 | Trương Vĩnh Nguyên (Lê Bình - Phú Thứ) | Cầu Lê Bình | Đường dẫn cầu Cần Thơ | 1.750.000 |
Đường dẫn cầu Cần Thơ | Cái Tắc | 1.400.000 | ||
2 | Đường cặp sông Cái Răng Bé - Yên Hạ | Từ cầu Cái Răng Bé | Trường THPT Nguyễn Việt Dũng | 1.190.000 |
Trường THPT Nguyễn Việt Dũng | Hết ranh Trường THCS Thường Thạnh | 840.000 | ||
3 | Đường cặp sông Cái Răng Bé - Thạnh Mỹ | Ranh phường Hưng Thạnh | Ngã ba vàm Nước Vận | 840.000 |
4 | Đường dẫn cầu Cần Thơ | Cầu Cần Thơ | Cầu Cái Da | 1.540.000 |
Cầu Cái Da | Quốc lộ 61C | 1.190.000 | ||
5 | Võ Nguyên Giáp (Đường Nam Sông Hậu) | Cầu Hưng Lợi | Vòng xoay đường dẫn cầu Cần Thơ | 3.150.000 |
Vòng xoay đường dẫn cầu Cần Thơ | Rạch Cái Sâu | 4.200.000 | ||
Rạch Cái Sâu | Rạch Cái Cui | 1.050.000 | ||
6 | Đường vào cảng Cái Cui | Võ Nguyên Giáp | Cảng Cái Cui | 840.000 |
7 | Lộ Cái Chanh | Quốc lộ 1 | Giáp ranh Trụ sở UBND phường Thường Thạnh | 1.750.000 |
Giáp ranh Trụ sở UBND phường Thường Thạnh | Giáp ranh Trường học và các đường khu thương mại Cái Chanh | 1.960.000 | ||
8 | Lộ chợ số 10 | Quốc lộ 1 | Bến đò số 10 | 1.540.000 |
Bến đò số 10 | Giáp đường Lê Hồng Nhi | 980.000 | ||
9 | Lộ Đình Nước Vận | Lê Bình | Cầu Nước Vận | 1.540.000 |
10 | Chí Sinh (Lộ hậu Tân Phú) | Toàn tuyến | 840.000 | |
11 | Nguyễn Thị Trâm (Lộ mới 10m) | Quốc lộ 1 | Trần Hưng Đạo nối dài | 1.540.000 |
12 | Nguyễn Văn Quy (Lộ Phú Thứ - Tân Phú) | Toàn tuyến | 840.000 | |
13 | Nguyên Hồng | Quốc lộ 1 | Sông Ba Láng | 1.960.000 |
14 | Quang Trung | Cầu Quang Trung | Nút giao thông IC3 | 1.540.000 |
15 | Quốc lộ 1 | Nút giao IC4 | Cầu Số 10 (giáp tỉnh Hậu Giang) | 3.850.000 |
16 | Quốc lộ 61C | Quốc lộ 1 | Sông Ba Láng | 1.540.000 |
Sông Ba Láng | Ranh huyện Phong Điền | 840.000 | ||
17 | Huỳnh Thị Nỡ (Trần Hưng Đạo nối dài) | Công trường 6 cầu Cần Thơ | Lộ mới 10m | 980.000 |
Lộ mới 10m | Phần còn lại | 1.400.000 | ||
18 | Lộ cặp sông Bến Bạ (khu vực Phú Thuận, phường Tân Phú) | 630.000 | ||
19 | Tuyến đường (từ rạch Mù U đến rạch Ngã Bát) | 630.000 | ||
20 | Đường cặp sông Cái Răng Bé | Đình Nước vận | Rạch Mù U | 630.000 |
21 | Tuyến đường lộ hậu Tân Thạnh Tây | Đường cặp rạch Cái Đôi | Đường cặp Rạch Bàng | 630.000 |
- Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ còn lại: Được xác định là đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không tiếp giáp các tuyến đường, trục đường giao thông, các hẻm và trong các khu dân cư, khu tái định cư đã được quy định trên.
Đơn vị tính: đồng/m2
Khu vực | Giá đất |
---|---|
Khu vực 1 | 525.000 |
Khu vực 2 | 420.000 |
- Khu vực 1: Áp dụng cho các phường: Lê Bình, Hưng Thạnh, Hưng Phú; Khu vực I, II của phường Ba Láng; khu vực Phú Quới phường Thường Thạnh; khu vực Thạnh Hoà, Thạnh Thuận, Thạnh Lợi, Thạnh Thắng, Thạnh Phú, Thạnh Hưng, Thạnh Thới của phường Phú Thứ; khu vực Phú Thuận, Phú Thuận A, Phú Thạnh, Phú Thắng, Phú Tân, Phú Thành của phường Tân Phú.
- Khu vực 2: Áp dụng cho phần còn lại các của phường: Ba Láng, Phú Thứ, Tân Phú và Thường Thạnh.
- Đất trong khu công nghiệp, khu chế xuất:
Đơn vị tính: đồng/m2
Khu vực | Giá đất |
---|---|
Khu vực 1 | 448.000 |
Khu vực 2 | 336.000 |
- Khu vực 1: Áp dụng cho các phường: Lê Bình, Hưng Thạnh, Hưng Phú; Khu vực I, II của phường Ba Láng; khu vực Phú Quới phường Thường Thạnh; khu vực Thạnh Hoà, Thạnh Thuận, Thạnh Lợi, Thạnh Thắng, Thạnh Phú, Thạnh Hưng, Thạnh Thới của phường Phú Thứ; khu vực Phú Thuận, Phú Thuận A, Phú Thạnh, Phú Thắng, Phú Tân, Phú Thành của phường Tân Phú.
- Khu vực 2: Áp dụng cho phần còn lại các của phường: Ba Láng, Phú Thứ, Tân Phú và Thường Thạnh.
- Trừ các vị trí tiếp giáp các tuyến đường, trục đường giao thông đã được quy định trên.
Phân loại xã và cách xác định giá đất Cần Thơ
Điều 3. Nguyên tắc xác định giá các loại đất. I. Nguyên tắc chung
- Nhóm đất nông nghiệp
- a) Giá các loại đất nông nghiệp được xác định theo từng vị trí khác nhau, giá đất được xác định theo từng vị trí đó.
– Vị trí 1:Là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện thuận lợi nhất;
– Vị trí 2: Là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện ít thuận lợi hơn.
- b) Đối với vị trí đất nông nghiệp tiếp giáp các tuyến đường, trục đường giao thông, các hẻm và trong các khu thương mại, khu dân cư, khu tái định cư (trong thâm hậu 50m) được quy định tại phần 1 các phụ lục giá đất phi nông nghiệp kèm theo bảng giá đất thì giá đất nông nghiệp được xác định bằng 1,1 lần so với giá đất nông nghiệp tại phụ lục giá đất nông nghiệp trên cùng địa bàn.
- Nhóm đất phi nông nghiệp
- a) Đất ở:
– Đất ở tại đô thị:
Mỗi tuyến đường phố đô thị được chia thành nhiều đoạn có khả năng sinh lợi và kết cấu hạ tầng khác nhau. Tùy theo mức sinh lợi và kết cấu hạ tầng từng đoạn đường của tuyến đường đó để xác định giá đất từ thấp đến cao.
Mỗi tuyến đường chia ra làm 4 vị trí:
+ Vị trí 1:Áp dụng đối với thửa đất có ít nhất một cạnh tiếp giáp đường phố (mặt tiền), giá đất bằng 100% giá đất đoạn đường đó.
+ Vị trí 2:Áp dụng đối với đất ở trong hẻm của đường phố được xác định trong bảng giá đất, có điều kiện sinh hoạt thuận lợi, giá đất được quy định cụ thể trong bảng giá đất.
+ Vị trí 3: Áp dụng đối với đất ở trong hẻm của đường phố có điều kiện giao thông kém hơn Vị trí 2 nhưng lưu thông ra được trục đường đã có giá (Vị trí 1). Giá đất bằng 20% giá đất Vị trí 1 của cùng đoạn đường đó.
+ Vị trí 4: Áp dụng đối với đất ở trong hẻm của hẻm Vị trí 2 và hẻm Vị trí 3. Giá đất bằng 15% giá đất Vị trí 1 của cùng đoạn đường đó.
– Đất ở tiếp giáp các trục giao thông được xác định cụ thể cho từng tuyến đường, quốc lộ, đường tỉnh, đường đến trung tâm các xã.
– Đất ở còn lại: Được xác định là đất ở không xác định được Vị trí 1, 2, 3, 4, không thuộc các khu dân cư và không tiếp giáp các tuyến đường, trục đường giao thông được quy định trong bảng giá đất, sau thâm hậu 50m từ chân taluy đường (đối với các tuyến đường không có taluy thì tính từ lề đường qua mỗi bên 1,5m) hoặc sau thâm hậu tính từ mốc lộ giới theo quy định xác định thâm hậu.
- b) Đất thương mại, dịch vụ và Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ:
Được xác định bằng bảng giá đất cụ thể; nguyên tắc xác định vị trí, khu vực theo nguyên tắc xác định như trường hợp đối với đất ở được quy định trong bảng quy định này.
- c) Đất khu công nghiệp, khu chế xuất:
Quy định cụ thể tại Phục lục giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ.
- d) Đối với đất nghĩa trang, nghĩa địa thì xác định theo giá đất phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ; nguyên tắc xác định như nhóm đất phi nông nghiệp.
đ) Đối với đất xây dựng công trình sự nghiệp sử dụng có thời hạn thì áp dụng giá đất theo giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ cùng vị trí.
- Một số quy định khi xác định giá đất phi nông nghiệp:
- Xác định thâm hậu:
- a) Đối với đất ở.
– Thâm hậu đất ở tại đô thị, tại các thị trấn: Đối với thửa đất mà chiều sâu (dài) lớn hơn 20m thì giá đất thâm hậu từ mét thứ 20 trở lên đến mét thứ 50 được tính bằng 80% giá đất 20m đầu, phần sau 50m giá đất bằng 40% giá đất 20m đầu của vị trí tương ứng.
– Thâm hậu đất ở tiếp giáp các trục đường giao thông: Được tính từ chân taluy qua mỗi bên vào 50m (trường hợp đường không có taluy thì tính từ chân đường qua mỗi bên 1,5m), phần đất sau thâm hậu từ trên 50m trở đi được tính bằng 40% giá đất ở trong thâm hậu của cùng thửa đất đó.
+ Trường hợp thửa đất không tiếp giáp mặt tiền nhưng vẫn còn nằm trong thâm hậu 50m thì giá đất được xác định bằng 40% của giá đất đối với thửa đất tiếp giáp mặt đường của cùng đoạn đường đó.
Nếu sau khi xác định 40% mà giá đất thấp hơn giá đất ở còn lại thì tính bằng giá đất ở còn lại.
+ Trường hợp thửa đất có một phần nằm trong thâm hậu 50m và một phần nằm ngoài thâm hậu 50m thì giá đất được tính như sau:
Phần diện tích trong thâm hậu (không tiếp giáp mặt đường) được tính bằng 40% của giá đất đối với thửa đất tiếp giáp mặt đường.
Nếu sau khi xác định 40% mà giá đất thấp hơn giá đất ở còn lại thì tính bằng giá đất ở còn lại.
+ Phần diện tích sau thâm hậu được tính bằng giá đất ở còn lại.
– Đối với trường hợp đất ở được chuyển mục đích sử dụng đất, khi xác định vị trí chuyển mục đích sử dụng đất đã trừ lộ giới thì thâm hậu được xác định từ mốc lộ giới.
– Đối với đất ở nếu đất Vị trí 3, Vị trí 4 có giá trị thấp hơn giá đất ở còn lại có giá trị cao nhất thì được tính bằng giá cao nhất của đất ở còn lại có giá trị cao nhất của quận, huyện.
- b) Đối với đất thương mại, dịch vụ và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ:
- Đối với thửa đất tiếp giáp 2 mặt tiền trở lên:
Giá đất được tính theo nguyên tắc xác định thâm hậu của phần tiếp giáp tuyến đường có mức giá cao nhất, phần sau thâm hậu nếu giá thấp hơn mức giá của tuyến đường còn lại thì tính theo giá của tuyến đường còn lại đó và tiếp tục theo nguyên tắc trên đối với các tuyến đường còn lại, đối với diện tích đất ngoài thâm hậu của tất cả các tuyến đường thì giá đất được tính theo tỉ lệ quy định đối với giá của tuyến đường có mức giá cao nhất, đảm bảo giá trị thửa đất được tính giá cao nhất.
III. Quy định các đường trục chính và trục phụ tại các khu dân cư trên địa bàn thành phố Cần Thơ:
- Trục đường chính: Là trục đường có lòng đường từ 10m trở lên, kể cả dãy phân cách.
- Trục đường phụ: Là trục đường có lòng đường dưới 10m.
- Riêng đối với các khu dân cư trên địa bàn quận Cái Răng thuộc Khu đô thị Nam sông Cần Thơ được quy định như sau:
- a) Trục đường chính A: Là trục đường có lòng đường từ 10m trở lên, kể cả dãy phân cách.
- b) Trục đường chính B: Là trục đường có lòng đường dưới 10m.
Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Cần Thơ.
Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:
- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
- Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
- Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
- Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
- Tính thuế sử dụng đất;
- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
- Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.
VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?
VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m.
Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.
Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Cần Thơ
- Bảng giá đất quận Bình Thủy
- Bảng giá đất quận Cái Răng
- Bảng giá đất huyện Cờ Đỏ
- Bảng giá đất quận Ninh Kiều
- Bảng giá đất quận Ô Môn
- Bảng giá đất huyện Phong Điền
- Bảng giá đất huyện Thới Lai
- Bảng giá đất quận Thốt Nốt
- Bảng giá đất huyện Vĩnh Thạnh
Kết luận về bảng giá đất Cái Răng Cần Thơ
Bảng giá đất của Cần Thơ được căn cứ theo Quyết định số 19/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Cần Thơ tại liên kết dưới đây: