Bảng giá đất huyện Phú Tân tỉnh Cà Mau mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Phú Tân tỉnh Cà Mau mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Phú Tân Tỉnh Cà Mau năm 2024 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Phú Tân. Bảng giá đất huyện Phú Tân dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Phú Tân Cà Mau. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Phú Tân Cà Mau hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Phú Tân Cà Mau.

Căn cứ Quyết định số 41/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của UBND tỉnh Cà Mau công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Phú Tân. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Phú Tân mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.

Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Cà Mau tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của huyện Phú Tân tại đây.

Thông tin về huyện Phú Tân

Phú Tân là một huyện của Cà Mau, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Phú Tân có dân số khoảng 97.703 người (mật độ dân số khoảng 218 người/1km²). Diện tích của huyện Phú Tân là 448,2 km².Huyện Phú Tân có 9 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm thị trấn Cái Đôi Vàm (huyện lỵ) và 8 xã: Nguyễn Việt Khái, Phú Mỹ, Phú Tân, Phú Thuận, Rạch Chèo, Tân Hải, Tân Hưng Tây, Việt Thắng.

Bảng giá đất huyện Phú Tân Tỉnh Cà Mau mới nhất năm 2024
bản đồ huyện Phú Tân

Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Cà Mau trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Phú Tân tại đường link dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Phú Tân tỉnh Cà Mau

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Phú Tân

Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Phú Tân có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Phú Tân tại đây.

Bảng giá đất Cà Mau

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Phú Tân

Bảng giá đất huyện Phú Tân

VI. BẢNG GIÁ ĐẤT HUYỆN PHÚ TÂN

1. ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ HUYỆN PHÚ TÂN

Ban hành kèm theo Quyết định số 41/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau. Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2.

STT Đường, Đoạn đường Giá đất
tuyến lộ, khu vực Từ Đến (2020-2024)
-1 -2 -3 -4  (5)
1. Thị trấn Cái Đôi Vàm
1 Nguyễn Việt Khái Đầu cầu Kiểm Lâm cũ Đầu đường 13/12 1,900
2 Nguyễn Việt Khái Đầu đường 13/12 Hẽm chợ 2,100
3 Nguyễn Việt Khái Hẽm chợ Hẽm nhà May Mỹ 3,000
4 Nguyễn Việt Khái Hẽm nhà May Mỹ Đường Cách mạng tháng 8 2,400
5 Nguyễn Việt Khái Cách mạng tháng 8 Cầu kênh Làng Cá            1,600
6 Nguyễn Việt Khái Cầu kênh Làng Cá Hết ranh hãng nước đá Tấn Đạt            1,400
7 Nguyễn Việt Khái Hết ranh hãng nước đá Tấn Đạt Hết đất Đồn Biên Phòng Cái Đôi Vàm            1,100
8 Nguyễn Việt Khái Giáp đất Đồn Biên Phòng  Cái Đôi Vàm Cầu Cơi 5               900
9 Nguyễn Việt Khái Cầu Cơi 5 Hạt Kiểm Lâm               850
10 Nguyễn Việt Khái Ranh đất hạt Kiểm Lâm Rạch Cái Đôi Nhỏ               550
11 Hẻm Nhà Lồng Chợ Ranh đất ông Phạm Văn Hài Hết ranh đất ông Huỳnh Văn Khá            1,100
12 Hẻm Hẻm trường Tiểu học Cái Đôi Vàm I (Ranh đất ông Thành) Giáp tuyến lộ bờ Tây kênh Kiểm Lâm               360
13 Hẻm Ranh đất ông Nguyễn Văn Liêm Hết ranh đất ông Nguyễn Văn Xê               500
14 Tuyến lộ bờ Tây kênh Kiểm Lâm Cách đầu cầu Kiểm lâm cũ phía Tây: 30m Cách đầu cầu Kiểm lâm mới: 30m               650
15 Lý Văn Lâm Cách Mạng Tháng Tám Đường 13/12               500
16 Lý Văn Lâm Đường 13/12 Bờ Tây Kênh Kiểm Lâm               400
17 Hẻm Khu chữ U Cách Đường Nguyễn Việt Khái 30m Cầu Cơi 5               200
18 Hẻm vào trường Lê Hồng Phong Trụ sở Văn hóa khóm 4 (2 bên) Hết ranh đất ông Nguyễn Văn Mĩnh               800
19 Cầu Làng Cá - Đồn Biên phòng Cái Đôi vàm Kênh Làng Cá Đồn Biên phòng Cái Đôi Vàm (Phía sau)               300
20 Khu tiểu thủ công nghiệp               750
21 Trần Văn Thời Đầu kênh Bảy Sử Đầu Kênh Lô 2               750
22 Đầu kênh Bảy Sử - Cây ăng teng (Đê Tây) Đầu kênh Bảy Sử Cây ăng teng (Đê Tây )               500
23 Cây ăng teng (Đê Tây) - Đầu kênh Lô 2 Cây ăng teng (Đê Tây) Cầu dự án lô 2               300
24 Hẻm Lộ hẻm Khóm 5 Cầu Dự án               300
25 Đường Trần Văn Thời Đầu Kênh Lô 2 Đầu Kênh Lô 1               800
26 Đường Trần Văn Thời (nối dài) Đầu Kênh Lô 1 Kênh Mỹ Hưng               300
27 Kênh Lô 1 Cách Đường Trần Văn Thời 30m Cầu JAPA               500
28 Kênh lô 2 Kênh Tập đoàn 34 Cầu dự án lô 2               300
29 Kênh lô 2 Cầu dự án lô 2 Hết ranh đất ông Ba Nữa               350
30 Cách Mạng tháng Tám Cách Đường Nguyễn Việt Khái 30m Đường Phan Ngọc Hiển            1,200
31 Phan Ngọc Hiển Cầu dự án Cách Mạng Tháng Tám               400
32 Phan Ngọc Hiển Cách Mạng Tháng Tám Đầu cầu Kiểm Lâm mới               800
33 Phan Ngọc Hiển Đầu cầu Kiểm Lâm mới Kênh Năm Nhung               700
34 Phan Ngọc Hiển Kênh Năm Nhung Đầu lộ chùa Nguyệt Cảnh               500
35 Phan Ngọc Hiển Đầu lộ chùa Nguyệt Cảnh Đầu cầu Kênh 90               450
36 Đường Võ Thị Sáu Đầu cầu Kiêm lâm cũ (Phía Đông) Đầu cầu Kiểm Lâm mới (Phía Đông)               550
37 Đường Nguyễn Việt Khái (nối dài) Cầu Kiểm Lâm cũ Kênh Năm Nhung               550
38 Đường Nguyễn Việt Khái (nối dài) Kênh Năm Nhung Đầu Kênh 90               300
39 Đường Nguyễn Vĩnh Nghiệp Giáp sông  Cái Đôi Vàm Phan Ngọc Hiển               300
40 Tuyến kênh Kiểm lâm (Phía Tây) Cách đường Phan Ngọc Hiển 30m Rạch Cái Đôi Nhỏ               500
41 Khu dân cư khóm 2 Cách đường Nguyễn Việt Khái 30m Trụ sở khóm II               450
42 Tuyến lộ dọc kênh Làng cá Cầu Dự án (Phía Đông) Cầu Cái Đôi Nhỏ               250
43 Khu dân cư khóm 2 Đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa Kênh Làng Cá               350
44 Khu dân cư khóm 2 Đường Phan Ngọc Hiển (nối dài) Đường Hồ Thị Kỷ (nối dài)               300
45 Khu dân cư khóm 2 Đường Phan Ngọc Hiển (nối dài) (2 bên) Cầu cổng sau Công ty CaDovimex               400
46 Tuyến lộ dọc kênh Làng cá Cầu Dự án (Phía Tây) Cầu Cái Đôi Nhỏ               200
47 Tuyến lộ dọc kênh Làng cá Cầu Làng Cá Cầu Dự án               400
48 Khu dân cư Khóm 3 Cầu Dự án (phía tây) Kênh Cơi 5               250
49 Đường 1/5 Đầu đường Phan Ngọc Hiển Hết đất ông Nguyễn Minh Sỹ               600
50 Đường 13/12 Đầu đường Nguyễn Việt Khái Đầu đường Phan Ngọc Hiển            1,200
51 Hồ Thị Kỷ Đầu đường 13/12 Đường Lương Thế Vinh               800
52 Nam Kỳ Khởi Nghĩa Đầu đường Phan Ngọc Hiển Đường Hồ Thị Kỹ (nối dài)               800
Đất ở chưa có cơ sở hạ tầng Thuận lợi về mặt giao thông thủy, bộ               100
Không thuận lợi về mặt giao thông thủy, bộ                 70

VI. BẢNG GIÁ ĐẤT HUYỆN PHÚ TÂN

2. ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN HUYỆN PHÚ TÂN

Ban hành kèm theo Quyết định số 41/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau. Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2.

STT Đường, Đoạn đường Giá đất
tuyến lộ, khu vực Từ Đến (2020-2024)
-1 -2 -3 -4 -5
1. Xã Phú Thuận
1 Khu trung tâm xã Ranh đất ông Võ Văn Đèo Hết ranh đất bà Mỹ Nhung (2 bên)               350
2 Khu trung tâm xã Ranh đất ông Phước Trạm y tế xã (2 bên)               450
3 Khu trung tâm xã Trạm y tế xã Hãng nước đá               360
4 Khu trung tâm xã Giáp ranh hãng nước đá Đến hết ranh đất ông Nguyễn Thanh Phương               300
5 Khu trung tâm xã Ranh đất ông Võ Văn Đèo Ngã ba về Cái Nước (2 bên)               600
6 Khu trung tâm xã Ngã ba về Cái Nước (Tuyến lộ xe) Cầu Vàm Đình (2 bên)               450
7 Khu trung tâm xã Ranh đất ông Quẩn Ngã ba sông về Cái Nước               420
8 Tuyến đường Vàm Đình - Cái Chim Ngã ba về Quốc lộ 1A Hết ranh đất ông Lâm Chịl               450
9 Tuyến đường Vàm Đình - Cái Chim Hết ranh đất ông Lâm Chịl Đập Cái Chim               300
10 Phía xã cũ Đình thần Vàm Đình Hết ranh đất ông Huỳnh Phúc Lâm               300
11 Khu vực chợ Giáp Nước Đập Giáp Nước (Cống Đá) Cầu Trường Tiểu Học Phú Mỹ 1               250
12 Khu vực chợ Giáp Nước Cầu Đập Rạch Láng Hết ranh đất ông Sỷ               180
13 Khu vực chợ Giáp Nước Cây xăng ông Huỳnh Hoàng Thắng Đầm Thị Tường, 2 bên (Hết ranh đất ông Trung)               180
14 Khu vực chợ Giáp Nước Đập Giáp Nước Cây xăng ông Huỳnh Hoàng Thắng               240
15 Tuyến kênh Bến Đìa - kênh Chống Mỹ Kênh Bến  Đìa Kênh Chống Mỹ               130
16 Tuyến sông Giáp Nước - kênh Bến Đìa Ngã ba sông Giáp Nước Đầu kênh Bến  Đìa               180
17 Đầu sông Bến Đìa - Đầm Thị Tường Cầu Bến Đìa Giáp ranh xã Phú Mỹ (Nhà ông Nguyễn Văn Thanh)               250
18 Tuyến kênh Thọ Mai Nhà ông Nguyễn Văn Lâm (Bãi cát đá) Hết ranh đất ông Huỳnh Văn Kịp               200
19 Tuyến kênh Vàm Đình - Cái Nước Nhà ông Nguyễn Văn Điền Hết ranh đất ông Nguyễn Lữ Hiền               200
20 Khu Trung tâm xã Ranh đất ông Phương Cầu Vàm Đình               110
21 Phía xã cũ Hết ranh đất ông Phúc Lâm Cầu sắt (Nhà ông Nguyễn Văn Cần)               200
22 Khu vực trung tâm xã Trạm y tế Hết lộ huyện (hai bên tuyến đường ĐT 986) 200
23 Tuyến lộ Giáp Nước Nhà Văn hóa ấp Giáp Nước (2 bên) Lộ cấp 6 (lộ về Khu Căn cứ Xẻo Đước) 150
24 Tuyến Đất Sét - Giáp Nước Cầu Mây Dốc Đập Giáp Nước (Cống Đá) 150
25 Tuyến Trống Vàm - Rạch Láng Trụ sở Trống Vàm Trụ sở Rạch Láng 150
2. Xã Phú Mỹ
26 Khu vực Ba Tiệm Trường THCS Nguyễn Vĩnh Nghiệp Hết ranh Trường trung học Phú Mỹ II               200
27 Khu vực Vàm Xáng Phía trước bưu điện xã Phú Mỹ Hết ranh đất ông Khen               200
28 Kênh xáng Thọ Mai Kênh xáng Thọ Mai Hết ranh đất bà Tám Nguyệt Lệ               250
29 Khu căn cứ Tỉnh ủy Ranh đất khu căn cứ Tỉnh ủy Cầu Bà Ký               250
30 Khu căn cứ Tỉnh ủy Cầu Bà Ký Về vàm kênh xáng Thọ Mai               250
31 Khu căn cứ Tỉnh ủy Khu căn cứ Tỉnh ủy Cầu Đòn Dong               250
32 Khu căn cứ Tỉnh ủy Cầu Đòn Dong Cổng chào xã Phú Mỹ               250
33 Tuyến kênh Bà Ký Ngã tư kênh Bà Ký Trường tiểu học cơ sở Phú Mỹ 3               150
34 Tuyến kênh Bà Ký Đầu  ngã tư kênh Bà Ký Kênh Đòn Dong               140
35 Tuyến trường TH Phú Mỹ 2 đến giáp ranh xã Phú Thuận Trường Tiểu học Phú Mỹ 2 Đầu cầu sắt (Giáp ranh xã Phú Thuận)               200
36 Tuyến Ngã ba kênh Bà Ký đến Kênh Ba Pha Ngã ba kênh Bà Ký  Kênh Ba Pha               130
37 Tuyến kênh Đê Quốc Phòng Kênh đê Quốc Phòng Đến ranh đất ông Nguyễn Thành Trung               130
38 Ranh đất ông Khen đến đầu kênh Nước Mặn Hết ranh đất ông Khen Kênh Nước Mặn               200
39 Từ cuối kênh Quốc Phòng đến Lung Cần Thơ Cuối Kênh đê Quốc Phòng Lung Cần Thơ               150
40 Tuyến Ngã tư số 1 đến Cống Ba Tiệm Ngã tư số 1 Cống Ba Tiệm               130
41 Đất ông Chánh đến cầu rạch Lung Chim Ranh đất ông Trần Văn Chánh Cầu rạch Lung Chim               110
42 Tuyến ngã tư kênh Bà Ký đến Cầu Bà Ký Ngã tư kênh Bà Ký Cầu Bà Ký               140
43 Tuyến bà Ký nghĩa Đầu kênh xáng Thọ Mai Hết ranh đất nhà ông Trần Văn Chánh               150
44 Tuyên kênh 5 Ngaã tư Bà Ký Kênh Phủ Thạch (Giáp ranh xã Phú Thuận)               150
45 Kênh 6 Giàu Đầu Kênh 6 Giàu Cuối Kênh 6 Giàu               120
46 Kênh Phủ Thạch Đầu Kênh Phủ Thạch Cuối Kênh Phủ Thạch               120
47 Kênh Ngang Đầu Kênh Ngang Cuối Kênh Ngang               110
48 Kênh xáng Cầu sắt Đầu Cầu sắt Cống Đá (Giáp xã Phú Tân)               110
49 Kênh Nội Đồng 1 Đầu Kênh Nội Đồng 1 Cuối Kênh Nội Đồng 1               110
50 Kênh Nội Đồng Đầu Kênh Nội Đồng 2 Cuối Kênh Nội Đồng 2               110
51 Kênh Nội Đồng Đầu Kênh Nội Đồng 3 Cuối Kênh Nội Đồng 3               110
3. Xã Phú Tân
52 Đường số 1 Tim nhà lồng chợ cũ (Về hướng Đông) Hết ranh trường tiểu học Kim Đồng (Ranh đất ông Mười Bổn)            1,900
53 Đường số 1 Tim nhà lồng chợ cũ (Về hướng Tây) Ngã 3 chợ cũ            2,000
54 Đường số 1 Ngã 4 Cầu Chợ Mới Ngã ba dốc cầu chợ mới            1,400
55 Đường số 1 Trường tiểu học Phú Tân (vòng qua bên chợ mới) Ngã 4 cầu chợ Mới            1,200
56 Đường số 1 Hết ranh đất ông Dũng - Thúy Hết ranh đất ông Sỹ Tuấn (2 bên)            1,300
57 Đường số 1 Trường Tiểu học Phú Tân Hết ranh trường tiểu học Kim Đồng            1,200
58 Đường số 1 Trụ điện số 61 Ngã 3 cầu Miễu ông Cò               900
59 Đường số 2 Ngã 4 cầu chợ mới Ngã 3 lộ kênh chiến lược               750
60 Đường số 2 Ngã 3 Cầu ngang UBND xã Cầu trường PTTH Nguyễn Thị Minh Khai            1,000
61 Đường số 2 Cầu Miễu ông Cò vòng mép sông Cầu trường PTTH Nguyễn Thị Minh Khai               250
62 Đường số 3 Ngã 4 kênh Cùng Cầu Bưu Điện            1,800
63 Đường số 3 Ngã 4 kênh cùng Đầu kênh Tân Điền            1,000
64 Đường số 3 Ngã 3 đầu cầu Bưu Điện Ngã 3 vào kênh cùng Tân Điền A               550
65 Đường số 3 Ngã 3 vào kênh cùng Tân Điền A Đầu Kênh Đứng               250
66 Đường số 4 Cầu Bưu Điện Cầu Ngang UBND xã            1,000
67 Đường số 4 Cầu ngang UBND xã Ngã 3 lộ quy hoạch mới               650
68 Đường số 4 Cầu ngang UBND xã Ngã ba kênh Xáng               550
69 Đường số 4 Ngã ba kênh xáng (2 bên) Đường vào kênh Xáng (Giáp ranh đất nhà ông Sáu Báo)               500
70 Đường số 4 Ngã 3 lộ quy hoạch mới Đối diện ngã 3 kênh Đứng               250
71 Các tuyến lộ khác Đầu cầu Chợ Mới (bờ nam) Ngã 3 Miễu ông Cò               200
72 Các tuyến lộ khác Ngã 4 cầu chợ mới Cầu Miễu ông Cò               600
73 Các tuyến lộ khác Ngã 3 kênh Xáng Đối diện ngã 3 kênh Cây Sộp               300
74 Các tuyến lộ khác Cầu Cây Thẻ Ngã 3 lộ kênh cùng               200
75 Các tuyến lộ khác Cầu Chợ Mới Ngã 3 lộ kênh cùng               250
76 Các tuyến lộ khác Ngã 3 kênh Cây Sộp – Kênh Miễu ông Cò Ngã 3 kênh Cây Sộp – Kênh Cùng               150
77 Các tuyến lộ khác Ngã 3 lộ vòng xuống Sông Đường Cày trước Khu vực UBND xã Trước cổng Trường Trung học cơ sở Phú Tân (hướng sông) 250
78 Các tuyến lộ khác Cầu Tân Điền Ngã 3 lộ về cầu Bưu Điện 300
79 Các tuyến lộ khác UBND xã Phú Tân vòng theo lộ nhựa Cầu Chợ Mới 300
4. Xã Việt Thắng
80 UBND xã đến cầu Cả Đài UBND xã Việt Thắng Hết ranh đất ông Ba Be (Về hướng cầu Bào Chấu, 2 bên)               500
81 UBND xã đến cầu Cả Đài Hết ranh đất ông Ba Be Cầu Bào Chấu               350
82 UBND xã đến cầu Cả Đài Cầu Bào Chấu Cầu Cả Đài               200
83 UBND xã đến đập Kiểm Lâm Cầu Đậu Lợi Cống Tư Điểm               400
(Tuyến lộ cấp 6)
84 UBND xã đến đập Kiểm Lâm Cống Tư Điểm Cầu Dân Quân               350
(Tuyến lộ cấp 6)
85 UBND xã đến đập Kiểm Lâm Cầu Dân Quân Cầu Kiểm Lâm               200
(Tuyến lộ cấp 6)
86 Khu Chợ Mới (Ấp Hiệp Thành)               300
87 Khu Chợ Mới Cầu Đậu Lợi Hết ranh Khu Chợ Mới               400
88 Kênh 30/4 - Bào Chấu Kênh 30/4 Lộ uỷ ban xã Cả Đài               150
89 Lung Cây Giá đến kênh Kiểm Lâm Lung Cây Giá Kênh Kiểm Lâm               110
90  Kênh Ba đến kênh So Đũa Kênh Ba Kênh So Đũa               110
 5. Xã Tân Hưng Tây
91 Cầu Kênh Mới đến chợ Cái Bát Cầu Kênh Mới (Hướng Đông) Về hướng chợ Cái Bát: 200m               180
92 Cầu Kênh Mới đến chợ Cái Bát Cầu Kênh Mới từ mét 201 Cách cầu trạm y tế xã: 100m               150
93 Cầu Kênh Mới đến chợ Cái Bát Cách cầu trạm y tế xã: 100m Cầu trạm y tế xã               200
94 Cầu Kênh Mới đến chợ Cái Bát Cầu trạm y tế xã Hết ranh đất ông Tô Thành Khương               300
95 Trung tâm chợ Cái Bát Cầu Cái Bát 2 bên (Khu vực chợ) Rẽ qua cầu Kênh Ông Xe đến hết trường cấp I, II; trở lại trường mẫu giáo Hướng Dương (lộ cấp 6)               800
96 Trung tâm chợ Cái Bát Kênh Ông Xe Bờ Bắc Đường vào Trường mẫu giáo Hướng Dương               600
97 Trung tâm chợ Cái Bát Kênh Ông Xe Bờ Nam Trường Tiểu học Tân Hưng Tây A               450
98 Các tuyến khác Đường vào Trường mẫu giáo Hướng Dương (Hướng Bắc) Hết ranh đất ông Tô Bĩnh Ken               400
99 Các tuyến khác Hết ranh đất ông Tô Bĩnh Ken Hết ranh đất ông Đỗ Thanh Hồng               200
100 Các tuyến khác Ranh đất ông Nguyễn Văn Sựt Về chùa Ngọc Ân (Cách 200m)               280
101 Các tuyến khác Ranh đất ông Lý Thạnh Về cầu Trung ương Đoàn: 200m               220
102 Lộ Cái Nước - Cái Đôi Vàm Cầu Vàm Đình Cầu kênh Đứng (2 bên)               200
103 Lộ Cái Nước - Cái Đôi Vàm Cầu kênh Đứng Cầu Bào Láng (2 bên)               200
104 Lộ Cái Nước - Cái Đôi Vàm Cầu Vàm Đình Hết ranh ông Phạm Văn Chàng               200
105 Tuyến kênh Ông Xe, phía Bắc Ranh đất ông Đỗ Thanh Hồng Hết ranh ông Đỗ Đắc Thời               180
106 Tuyến kênh Ông Xe, phía Nam Trường Tiểu  học Tân Hưng Tây A Hết ranh Chùa Ngọc Ân               120
107 Lộ Cái Nước - Cái Đôi Vàm Hướng về cầu Trung Ương Đoàn 200 mét Cầu Trung Ương Đoàn               200
108 Lộ Cái Nước - Cái Đôi Vàm Cầu Trạm Y tế Hết bãi Vật Liệu ông Nguyễn Minh Tiềm               300
109 Lộ cấp VI đồng bằng Ngã 3 xã Việt Thắng Cầu Cống Đá               200
110 Lộ cấp VI đồng bằng Cầu Cống Đá Cầu Kiểm Lâm               150
6. Xã Tân Hải
111 Tuyến Bào Láng Đầu kênh Bào Láng phía bên sông Lộ huyện Vàm Đình - Cái Đôi Vàm               110
112 Tuyến Bào Láng Đầu kênh Bào Láng phía bên UBND xã Lộ huyện Vàm Đình - Cái Đôi Vàm               200
113 Tuyến lộ huyện Vàm Đình - Cái Đôi Vàm (Hướng Bắc) Kênh Mới Kênh 90               120
114 Phía UBND xã Đầu kênh Đầu Sấu Hết khu Bình Hưng               300
115 Phía UBND xã Đầu kênh Đầu Sấu Đầu Kênh Tư               110
116 Tuyến lộ ven sông Cái Đôi Hết khu Bình Hưng Kênh 90               260
117 Đối diện UBND xã (Hướng Tây) Đầu cầu Kênh Mỹ Hưng Đầu cầu Kênh Tân Điền               150
118 Bến Đìa Vàm Bến Đìa Hết ranh Trường Cấp II (2 bên)               110
119 Kênh Mới Đầu Kinh Mới Đầu lộ huyện (2 bên)               130
120 Kênh Công Nghiệp Đầu kênh Công Nghiệp Cuối kênh Công Nghiệp               130
121 Tân Phong Đầu kênh Cái Cám Cuối kênh Cái Cám               110
122 Tân Điền Đầu kênh Tân Điền Cuối kênh Tân Điền               110
123 Kênh Thanh Bình Đầu Sẻo Cạn Lô hai Thanh Bình               110
124 Tuyến kênh Mỵ Đầu Kênh Mỵ Giáp khu Bình Hưng (bờ Bắc)               200
7. Xã Rạch Chèo
125 Tuyến lộ bê tông 2,5m phía bờ sông Bảy Háp Đầu vàm Kênh Năm Đầu Vàm Rạch Chèo (2 bên)               160
126 Tuyến lộ bê tông 3,0m Trung tâm xã Rạch Chèo Vàm Rạch Chèo Trụ sở UBND xã Rạch Chèo (2 bên)               170
127 Tuyến lộ bê tông 3,0m Trung tâm xã Rạch Chèo Trụ sở UBND xã Rạch Chèo (2 bên) Cầu Ba Lan (2 bên)               150
128 Tuyến lộ bê tông 1,5m Trung tâm xã Rạch Chèo Cầu Ba Lan (2 bên) Đầu kênh 90               120
129 Tuyến lộ bê tông 1,5m Trung tâm xã Rạch Chèo Trụ sở Văn Hóa ấp Rạch Chèo Cầu Kinh Cùng               120
130 Tuyến lộ bê tông bờ kè 3,5m Đầu Vàm Rạch Chèo Trụ sở UBND xã Rạch Chèo               130
131 Tuyến sông Kênh 90 Ngã ba Đường Ven (Phía Đông) Cầu Kênh 90               150
132 Tuyến lộ huyện Vàm Đình - Cái Đôi Vàm (Hướng Nam) Cầu Kênh 90 Cống Lung Heo               250
133 Tuyến lộ huyện Vàm Đình - Cống Lung Heo Cầu Bào Láng               200
Cái Đôi Vàm (Hướng Nam)
134 Kênh Năm (Về UBND xã Tân Hưng Tây) Cầu Kênh 5 Cầu Cống Mới               110
135 Tuyến Kênh Cống Mới Cầu Cống Mới Bùng binh Cái Bát               110
136 Tuyến lộ vào chùa Vạn Phước Cầu Cống Mới Chùa Vạn Phước               130
137 Tuyến lộ 3,0m xóm 14 chủ Vàm Kênh 5 Đầu kênh Tư Gà               110
138 Tuyến lộ Trung tâm xã Rạch Chèo (lộ nhựa) Đầu Vàm Kênh Năm (2 bên) Cầu Rạch Chèo ngọn (2 bên)               200
139 Tuyến lộ Trung tâm xã Rạch Chèo (lộ nhựa) Cầu Rạch Chèo ngọn (2 bên) Co đất ông Trần Văn Hinh (2 bên)               200
140 Tuyến lộ Trung tâm xã Rạch Chèo (lộ nhựa) Co đất ông Trần Văn Hinh (2 bên) Cầu Đê Tây (2 bên)               130
141 Tuyến lộ Trung tâm xã Rạch Chèo (lộ nhựa) Cầu Đê Tây (2 bên) Cầu Bào Thùng (2 bên)               120
142 Tuyến lộ Trung tâm xã Rạch Chèo (lộ nhựa) Cầu Bào Thùng (2 bên) Cầu Đường Ven (2 bên)               120
143 Tuyến lộ Trung tâm xã Rạch Chèo (lộ nhựa) Cầu Đường Ven (2 bên) Lộ Cái Nước - Cái Đôi Vàm               200
8. Xã Nguyễn Việt Khái
144 Khu trung tâm xã Cửa Gò Công Trạm Y tế               300
145 Khu trung tâm xã Cầu UBND xã Cầu Rạch Lạc Nhỏ phía trên bờ               280
146 Khu trung tâm xã Giáp Khu tái định cư Ban quản lý Rừng Phòng hộ Sào Lưới               110
147 Khu dân cư Gò Công (Khu Cù Lao)               150
148 Khu tái định cư Gò Công               180
149 Phan Ngọc Hiển Cầu kênh Kiểm Lâm mới Kênh Năm Nhung               700
150 Phan Ngọc Hiển Kênh Năm Nhung Đầu lộ về xã Nguyễn Việt Khái               500
151 Phan Ngọc Hiển Đầu lộ về xã Nguyễn Việt Khái Hết đất ông Phạm Văn Khương               450
152 Tuyến Rạch Cái Đôi Nhỏ (2 bên) Cầu Cái Đôi Nhỏ Kinh Cờ Trắng               350
153 Tuyến lộ Gò Công - Cái Đôi Vàm Cầu Rạch Lạc Nhỏ Cầu Cái Đôi Nhỏ               150
154 Tuyến lộ Gò Công - Cái Đôi Vàm Cầu Cái Đôi Nhỏ (Hướng Đông) Đường vào cổng huyện đội               250
155 Tuyến lộ Gò Công - Cái Đôi Vàm Đường vào cổng Huyện đội Cầu Kiểm Lâm               400
156 Xóm Gò Công cũ Cầu Trắng Hết lộ hiện hữu               170
157 Tuyến kênh Năm Nhung Phan Ngọc Hiển Rạch Cái Đôi Nhỏ               300
158 Khu hành chính huyện mới Khu hành chính thuộc ấp Cái Đôi Nhỏ               300
159 Kênh Tập Đoàn Đầu kênh Tập Đoàn Hết ranh đất ông Huỳnh Văn Lùng               120
160 Kênh 6 Hậu Đầu cầu Kênh 6 Hậu Giáp Kênh 50               160
161 Tuyến lộ xã Đầu cầu UBND xã Hết ranh đất ông Võ Văn Phuôl               350
162 Tuyến lộ về trung tâm xã Nguyễn Việt Khái Phan Ngọc Hiển (Vào 30m) Cầu Cái Đôi Nhỏ               200
163 Tuyến lộ về trung tâm xã Nguyễn Việt Khái Cầu Cái Đôi Nhỏ Cầu Kênh Huyện ủy               250
164 Tuyến lộ về trung tâm xã Nguyễn Việt Khái Cầu Kênh huyện ủy Tuyến lộ về trung tâm xã (Cũ)               350
165 Tuyến lộ trong khu tái định cư               150
166 Tuyến Kênh Rạch Dơi Đầu cầu Rạch Dơi Cầu lộ cấp VI               200
167 Trương Định Phan Ngọc Hiển Dương Thị Cẩm Vân               300
168 Lý Tự Trọng Tuyến đường 26/3 Đường 30/04               300
Đất ở chưa có cơ sở hạ tầng Thuận lợi về mặt giao thông thủy, bộ 100
Không thuận lợi về mặt giao thông thủy, bộ 70

IX. BẢNG GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP TỈNH CÀ MAU

1. X. ĐẤT NÔNG NGHIỆP

Ban hành kèm theo Quyết định số 41/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau. Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2.

STT Tên loại đất  Giá đất (2020-2024)
 Khu vực 1  Khu vực 2  Khu vực 3  Khu vực 4
1 Đất trồng cây hàng năm (Đất trồng lúa, Đất trồng lúa kết hợp nuôi trồng thủy sản, Đất trồng cây hàng năm còn lại, Đất nuôi trồng thủy sản, Đất nuôi trồng thủy sản kết hợp trồng lúa) 100 60 45 30
2 Đất trồng cây lâu năm 170 120 60 40
3 Đất rừng sản xuất 30
4 Đất rừng phòng hộ 30
5 Đất rừng đặc dụng 20
6 Đất làm muối 30
Ghi chú về đất nông nghiệp Cà Mau:
- Khu vực 1: Các phường thuộc thành phố Cà Mau.
- Khu vực 2: Xã Tắc Vân và xã Lý Văn Lâm thuộc thành phố Cà Mau, thị trấn Năm Căn thuộc huyện Năm Căn.
- Khu vực 3: Các thị trấn thuộc huyện (trừ thị trấn Năm Căn); các xã còn lại thuộc thành phố Cà Mau và 01 phần xã Nguyễn Việt Khái thuộc phạm vi quy hoạch khu Trung tâm Hành chính huyện Phú Tân.
- Khu vực 4: Các xã còn lại trong tỉnh.

Phân loại xã và cách xác định giá đất Cà Mau

QUYẾT ĐỊNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ĐỊNH KỲ 05 NĂM GIAI ĐOẠN 2020-2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020 – 2024 trên địa bàn tỉnh Cà Mau”.

Điều 2. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

  1. Phạm vi điều chỉnh:

Quyết định này quy định Bảng giá đối với từng loại đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020 – 2024 trên địa bàn tỉnh Cà Mau.

  1. Đối tượng áp dụng:
  2. a) Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai; cơ quan có chức năng xây dựng, điều chỉnh, thẩm định khung giá đất, bảng giá đất, định giá đất cụ thể.
  3. b) Tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất, cá nhân hành nghề tư vấn xác định giá đất.
  4. c) Tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

Điều 3. Bảng giá đất được sử dụng để làm căn cứ trong các trường hợp sau đây:

  1. Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân.
  2. Tính thuế sử dụng đất.
  3. Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai.
  4. Tính tiền xử phạt hành chính trong lĩnh vực đất đai.
  5. Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai.
  6. Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.

Điều 4. Quy định áp dụng Bảng giá các loại đất

  1. Nhóm đất phi nông nghiệp:
  2. a) Đất ở tại đô thị và đất ở tại nông thôn:

Các thửa đất ở tại đô thị và đất ở tại nông thôn được tính theo trục đường phố (nội ô thành phố, thị trấn), tỉnh lộ, huyện lộ, các trục đường từ huyện xuống xã, các trục đường từ xã xuống ấp, các tuyến sông, kênh, rạch tương ứng và được phân thành 04 vị trí như sau: Vị trí 1 (30m đầu tính từ chỉ giới đường đỏ) tính bằng 100 % mức giá quy định trong bảng giá (vị trí từ mép đường hiện hữu đến chỉ giới đường đỏ khi cần áp dụng thì tính theo giá đất của vị trí 1); Vị trí 2 (từ trên 30 m đến 60 m) tính bằng 60% mức giá vị trí 1; Vị trí 3 (từ trên 60 m đến 90 m) tính bằng 40% mức giá vị trí 1; Vị trí 4 (từ trên 90 m) tính bằng 20% mức giá vị trí 1. Việc xác định các vị trí nêu trên chỉ áp dụng đối với những thửa đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với đường giao thông kể cả các trục đường từ xã xuống ấp, các tuyến sông, kênh, rạch tương ứng. Giá đất ở tại các vị trí 2, 3, 4 nếu thấp hơn giá đất ở chưa có cơ sở hạ tầng thì được tính bằng giá đất ở chưa có cơ sở hạ tầng thuận lợi giao thông.

Đối với thửa đất tiếp giáp với hai tuyến đường trở lên thì giá trị quyền sử dụng đất ở của thửa đất được xác định bằng cách tính giá trị quyền sử dụng đất của thửa đất theo từng tuyến đường và cộng thêm 20% mức giá của tuyến đường này, sau đó chọn giá trị cao nhất làm giá trị quyền sử dụng đất của thửa đất.

Đối với những tuyến đường dài được phân ra nhiều đoạn giá, giữa các đoạn tại điểm nút có sự chênh lệch giá tương đối lớn gây ra sự bất hợp lý thì điều chỉnh giá đất ở như sau: 10 m đầu của đoạn giá thấp liền kề với đoạn giá cao được điều chỉnh bằng 95% của đoạn giá cao; 10 m tiếp theo được điều chỉnh bằng 90% của đoạn giá cao; 10 m tiếp theo được điều chỉnh bằng 85% của đoạn giá cao. Theo nguyên tắc giảm dần đều như trên cứ 10 m tiếp theo giảm 5% giá đất ở cho đến khi bằng mức giá quy định của đoạn giá thấp.

Giá đất ở chưa có cơ sở hạ tầng trong Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau, chỉ áp dụng đối với các thửa đất ở thuộc trường hợp Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất, giao đất, cho thuê đất.

Thửa đất ở vừa tiếp giáp với đường, vừa tiếp giá với hẻm thì giá đất ở của thửa đất được tính theo tuyến đường như quy định nêu trên.

Đối với đất ở tại những tuyến đường gom hai bên cầu (tính từ mố cầu) chưa xây dựng giá đất ở trong Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020 – 2024 thì tính bằng 50% giá đất của tuyến đường liền kề.

  1. b) Giá đất thương mại dịch vụ tính bằng 80% mức giá đất ở tại khu vực lân cận gần nhất có mức giá cao nhất.
  2. c) Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tính bằng 60% mức giá đất ở tại khu vực lân cận gần nhất có mức giá cao nhất.
  3. d) Giá đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng các công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng; đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ; đất nghĩa trang, nghĩa địa và đất phi nông nghiệp còn lại được tính bằng giá đất ở tại khu vực lân cận gần nhất có mức giá cao nhất.

đ) Giá đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh được tính bằng 60% mức giá đất ở tại khu vực lân cận gần nhất có mức giá cao nhất.

  1. e) Giá đất phi nông nghiệp khác gồm đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất ở được tính bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại khu vực lân cận gần nhất có mức giá cao nhất.
  2. Nhóm đất nông nghiệp:
  3. a) Giá đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh được tính bằng giá đất nông nghiệp tại khu vực lân cận gần nhất có mức giá cao nhất.
  4. b) Giá các loại đất nông nghiệp còn lại chưa có quy định trong Bảng giá các loại đất thì được tính bằng giá các loại đất nông nghiệp tại khu vực lân cận gần nhất có mức giá cao nhất.
  5. Nhóm đất chưa sử dụng: Đối với đất chưa sử dụng, khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất để đưa vào sử dụng thì giá đất chưa sử dụng được tính bằng giá đất của loại đất cùng mục đích sử dụng đã được giao đất, cho thuê đất tại khu vực lân cận gần nhất có mức giá cao nhất.
  6. Đối với các dự án đầu tư hạ tầng, khu đô thị mới, khu dân cư, khu thương mại đang thực hiện thì khi hoàn thành đưa vào sử dụng, Chủ đầu tư, Ban quản lý dự án có trách nhiệm báo cáo bằng văn bản để Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với các Sở, ngành có liên quan đề xuất mức giá đất ở để trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
  7. Đối với những tuyến đường, vị trí chưa có trong Bảng giá các loại đất thì giá đất ở được tính tương đương với giá đất ở của các tuyến đường, vị trí có kết cấu hạ tầng, điều kiện sinh lợi tương tự đã được quy định trong Bảng giá các loại đất. Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Cà Mau có trách nhiệm điều tra, khảo sát, đề xuất giá đất ở gửi Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp với các sở, ngành có liên quan trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định cho từng trường hợp cụ thể.

Điều 5. Tổ chức thực hiện

Giao Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên quan triển khai thực hiện Quyết định này.

Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh vướng mắc, giao Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với các sở, ngành, đơn vị có liên quan tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.

Điều 6. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020. Quyết định này thay thế Quyết định số 31/2014/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2014 của UBND tỉnh Cà Mau ban hành Bảng giá các loại đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Cà Mau và quy định áp dụng Bảng giá các loại đất năm 2015; Quyết định số 41/2016/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2016 của UBND tỉnh Cà Mau ban hành bổ sung giá đất vào Bảng giá các loại đất năm 2015 ban hành kèm theo Quyết định số 31/2014/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2014 của UBND tỉnh Cà Mau; Quyết định số 05/2019/QĐ-UBND ngày 05 tháng 3 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh Bảng giá các loại đất năm 2015 ban hành kèm theo Quyết định Quyết định số 31/2014/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2014 và Quyết định số 41/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2016 của UBND tỉnh Cà Mau.

Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Cà Mau.

Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:

  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Tính thuế sử dụng đất;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.

Bảng giá đất Cà Mau

Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Cà Mau

Kết luận về bảng giá đất Phú Tân Cà Mau

Bảng giá đất của Cà Mau được căn cứ theo Quyết định số 41/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của UBND tỉnh Cà Mau và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Cà Mau tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Phú Tân tỉnh Cà Mau

Nội dung bảng giá đất huyện Phú Tân trên đây cũng là nội dung về bảng giá đất các xã, phường, thị trấn của Phú Tân - Cà Mau: bảng giá đất Thị trấn Cái Đôi Vàm, bảng giá đất Xã Nguyễn Việt Khái, bảng giá đất Xã Phú Mỹ, bảng giá đất Xã Phú Tân, bảng giá đất Xã Phú Thuận, bảng giá đất Xã Rạch Chèo, bảng giá đất Xã Tân Hải, bảng giá đất Xã Tân Hưng Tây, bảng giá đất Xã Việt Thắng.

Trả lời

Hãy chọn một tỉnh thành bên dưới đây để xem thông tin về đất đai như Bảng giá đất đai, giá giao dịch đất đai hiện nay, hệ số điều chỉnh giá đất, thông tin quy hoạch... và nhiều thông tin hơn nữa về tỉnh thành đó.