Bảng giá đất huyện Phú Tân Tỉnh Cà Mau năm 2024 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Phú Tân. Bảng giá đất huyện Phú Tân dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Phú Tân Cà Mau. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Phú Tân Cà Mau hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Phú Tân Cà Mau.
Căn cứ Quyết định số 41/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của UBND tỉnh Cà Mau công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Phú Tân. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Phú Tân mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.
Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Cà Mau tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của huyện Phú Tân tại đây.
Thông tin về huyện Phú Tân
Phú Tân là một huyện của Cà Mau, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Phú Tân có dân số khoảng 97.703 người (mật độ dân số khoảng 218 người/1km²). Diện tích của huyện Phú Tân là 448,2 km².Huyện Phú Tân có 9 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm thị trấn Cái Đôi Vàm (huyện lỵ) và 8 xã: Nguyễn Việt Khái, Phú Mỹ, Phú Tân, Phú Thuận, Rạch Chèo, Tân Hải, Tân Hưng Tây, Việt Thắng.
bản đồ huyện Phú Tân
Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Cà Mau trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Phú Tân tại đường link dưới đây:
Bảng giá đất nông nghiệp huyện Phú Tân
Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Phú Tân có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Phú Tân tại đây.
Bảng giá đất nông nghiệp huyện Phú Tân
Bảng giá đất huyện Phú Tân
VI. BẢNG GIÁ ĐẤT HUYỆN PHÚ TÂN
1. ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ HUYỆN PHÚ TÂN
Ban hành kèm theo Quyết định số 41/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau. Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2.
STT | Đường, | Đoạn đường | Giá đất | |
---|---|---|---|---|
tuyến lộ, khu vực | Từ | Đến | (2020-2024) | |
-1 | -2 | -3 | -4 | (5) |
1. Thị trấn Cái Đôi Vàm | ||||
1 | Nguyễn Việt Khái | Đầu cầu Kiểm Lâm cũ | Đầu đường 13/12 | 1,900 |
2 | Nguyễn Việt Khái | Đầu đường 13/12 | Hẽm chợ | 2,100 |
3 | Nguyễn Việt Khái | Hẽm chợ | Hẽm nhà May Mỹ | 3,000 |
4 | Nguyễn Việt Khái | Hẽm nhà May Mỹ | Đường Cách mạng tháng 8 | 2,400 |
5 | Nguyễn Việt Khái | Cách mạng tháng 8 | Cầu kênh Làng Cá | 1,600 |
6 | Nguyễn Việt Khái | Cầu kênh Làng Cá | Hết ranh hãng nước đá Tấn Đạt | 1,400 |
7 | Nguyễn Việt Khái | Hết ranh hãng nước đá Tấn Đạt | Hết đất Đồn Biên Phòng Cái Đôi Vàm | 1,100 |
8 | Nguyễn Việt Khái | Giáp đất Đồn Biên Phòng Cái Đôi Vàm | Cầu Cơi 5 | 900 |
9 | Nguyễn Việt Khái | Cầu Cơi 5 | Hạt Kiểm Lâm | 850 |
10 | Nguyễn Việt Khái | Ranh đất hạt Kiểm Lâm | Rạch Cái Đôi Nhỏ | 550 |
11 | Hẻm Nhà Lồng Chợ | Ranh đất ông Phạm Văn Hài | Hết ranh đất ông Huỳnh Văn Khá | 1,100 |
12 | Hẻm | Hẻm trường Tiểu học Cái Đôi Vàm I (Ranh đất ông Thành) | Giáp tuyến lộ bờ Tây kênh Kiểm Lâm | 360 |
13 | Hẻm | Ranh đất ông Nguyễn Văn Liêm | Hết ranh đất ông Nguyễn Văn Xê | 500 |
14 | Tuyến lộ bờ Tây kênh Kiểm Lâm | Cách đầu cầu Kiểm lâm cũ phía Tây: 30m | Cách đầu cầu Kiểm lâm mới: 30m | 650 |
15 | Lý Văn Lâm | Cách Mạng Tháng Tám | Đường 13/12 | 500 |
16 | Lý Văn Lâm | Đường 13/12 | Bờ Tây Kênh Kiểm Lâm | 400 |
17 | Hẻm Khu chữ U | Cách Đường Nguyễn Việt Khái 30m | Cầu Cơi 5 | 200 |
18 | Hẻm vào trường Lê Hồng Phong | Trụ sở Văn hóa khóm 4 (2 bên) | Hết ranh đất ông Nguyễn Văn Mĩnh | 800 |
19 | Cầu Làng Cá - Đồn Biên phòng Cái Đôi vàm | Kênh Làng Cá | Đồn Biên phòng Cái Đôi Vàm (Phía sau) | 300 |
20 | Khu tiểu thủ công nghiệp | 750 | ||
21 | Trần Văn Thời | Đầu kênh Bảy Sử | Đầu Kênh Lô 2 | 750 |
22 | Đầu kênh Bảy Sử - Cây ăng teng (Đê Tây) | Đầu kênh Bảy Sử | Cây ăng teng (Đê Tây ) | 500 |
23 | Cây ăng teng (Đê Tây) - Đầu kênh Lô 2 | Cây ăng teng (Đê Tây) | Cầu dự án lô 2 | 300 |
24 | Hẻm | Lộ hẻm Khóm 5 | Cầu Dự án | 300 |
25 | Đường Trần Văn Thời | Đầu Kênh Lô 2 | Đầu Kênh Lô 1 | 800 |
26 | Đường Trần Văn Thời (nối dài) | Đầu Kênh Lô 1 | Kênh Mỹ Hưng | 300 |
27 | Kênh Lô 1 | Cách Đường Trần Văn Thời 30m | Cầu JAPA | 500 |
28 | Kênh lô 2 | Kênh Tập đoàn 34 | Cầu dự án lô 2 | 300 |
29 | Kênh lô 2 | Cầu dự án lô 2 | Hết ranh đất ông Ba Nữa | 350 |
30 | Cách Mạng tháng Tám | Cách Đường Nguyễn Việt Khái 30m | Đường Phan Ngọc Hiển | 1,200 |
31 | Phan Ngọc Hiển | Cầu dự án | Cách Mạng Tháng Tám | 400 |
32 | Phan Ngọc Hiển | Cách Mạng Tháng Tám | Đầu cầu Kiểm Lâm mới | 800 |
33 | Phan Ngọc Hiển | Đầu cầu Kiểm Lâm mới | Kênh Năm Nhung | 700 |
34 | Phan Ngọc Hiển | Kênh Năm Nhung | Đầu lộ chùa Nguyệt Cảnh | 500 |
35 | Phan Ngọc Hiển | Đầu lộ chùa Nguyệt Cảnh | Đầu cầu Kênh 90 | 450 |
36 | Đường Võ Thị Sáu | Đầu cầu Kiêm lâm cũ (Phía Đông) | Đầu cầu Kiểm Lâm mới (Phía Đông) | 550 |
37 | Đường Nguyễn Việt Khái (nối dài) | Cầu Kiểm Lâm cũ | Kênh Năm Nhung | 550 |
38 | Đường Nguyễn Việt Khái (nối dài) | Kênh Năm Nhung | Đầu Kênh 90 | 300 |
39 | Đường Nguyễn Vĩnh Nghiệp | Giáp sông Cái Đôi Vàm | Phan Ngọc Hiển | 300 |
40 | Tuyến kênh Kiểm lâm (Phía Tây) | Cách đường Phan Ngọc Hiển 30m | Rạch Cái Đôi Nhỏ | 500 |
41 | Khu dân cư khóm 2 | Cách đường Nguyễn Việt Khái 30m | Trụ sở khóm II | 450 |
42 | Tuyến lộ dọc kênh Làng cá | Cầu Dự án (Phía Đông) | Cầu Cái Đôi Nhỏ | 250 |
43 | Khu dân cư khóm 2 | Đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa | Kênh Làng Cá | 350 |
44 | Khu dân cư khóm 2 | Đường Phan Ngọc Hiển (nối dài) | Đường Hồ Thị Kỷ (nối dài) | 300 |
45 | Khu dân cư khóm 2 | Đường Phan Ngọc Hiển (nối dài) (2 bên) | Cầu cổng sau Công ty CaDovimex | 400 |
46 | Tuyến lộ dọc kênh Làng cá | Cầu Dự án (Phía Tây) | Cầu Cái Đôi Nhỏ | 200 |
47 | Tuyến lộ dọc kênh Làng cá | Cầu Làng Cá | Cầu Dự án | 400 |
48 | Khu dân cư Khóm 3 | Cầu Dự án (phía tây) | Kênh Cơi 5 | 250 |
49 | Đường 1/5 | Đầu đường Phan Ngọc Hiển | Hết đất ông Nguyễn Minh Sỹ | 600 |
50 | Đường 13/12 | Đầu đường Nguyễn Việt Khái | Đầu đường Phan Ngọc Hiển | 1,200 |
51 | Hồ Thị Kỷ | Đầu đường 13/12 | Đường Lương Thế Vinh | 800 |
52 | Nam Kỳ Khởi Nghĩa | Đầu đường Phan Ngọc Hiển | Đường Hồ Thị Kỹ (nối dài) | 800 |
Đất ở chưa có cơ sở hạ tầng | Thuận lợi về mặt giao thông thủy, bộ | 100 | ||
Không thuận lợi về mặt giao thông thủy, bộ | 70 |
VI. BẢNG GIÁ ĐẤT HUYỆN PHÚ TÂN
2. ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN HUYỆN PHÚ TÂN
Ban hành kèm theo Quyết định số 41/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau. Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2.
STT | Đường, | Đoạn đường | Giá đất | |
---|---|---|---|---|
tuyến lộ, khu vực | Từ | Đến | (2020-2024) | |
-1 | -2 | -3 | -4 | -5 |
1. Xã Phú Thuận | ||||
1 | Khu trung tâm xã | Ranh đất ông Võ Văn Đèo | Hết ranh đất bà Mỹ Nhung (2 bên) | 350 |
2 | Khu trung tâm xã | Ranh đất ông Phước | Trạm y tế xã (2 bên) | 450 |
3 | Khu trung tâm xã | Trạm y tế xã | Hãng nước đá | 360 |
4 | Khu trung tâm xã | Giáp ranh hãng nước đá | Đến hết ranh đất ông Nguyễn Thanh Phương | 300 |
5 | Khu trung tâm xã | Ranh đất ông Võ Văn Đèo | Ngã ba về Cái Nước (2 bên) | 600 |
6 | Khu trung tâm xã | Ngã ba về Cái Nước (Tuyến lộ xe) | Cầu Vàm Đình (2 bên) | 450 |
7 | Khu trung tâm xã | Ranh đất ông Quẩn | Ngã ba sông về Cái Nước | 420 |
8 | Tuyến đường Vàm Đình - Cái Chim | Ngã ba về Quốc lộ 1A | Hết ranh đất ông Lâm Chịl | 450 |
9 | Tuyến đường Vàm Đình - Cái Chim | Hết ranh đất ông Lâm Chịl | Đập Cái Chim | 300 |
10 | Phía xã cũ | Đình thần Vàm Đình | Hết ranh đất ông Huỳnh Phúc Lâm | 300 |
11 | Khu vực chợ Giáp Nước | Đập Giáp Nước (Cống Đá) | Cầu Trường Tiểu Học Phú Mỹ 1 | 250 |
12 | Khu vực chợ Giáp Nước | Cầu Đập Rạch Láng | Hết ranh đất ông Sỷ | 180 |
13 | Khu vực chợ Giáp Nước | Cây xăng ông Huỳnh Hoàng Thắng | Đầm Thị Tường, 2 bên (Hết ranh đất ông Trung) | 180 |
14 | Khu vực chợ Giáp Nước | Đập Giáp Nước | Cây xăng ông Huỳnh Hoàng Thắng | 240 |
15 | Tuyến kênh Bến Đìa - kênh Chống Mỹ | Kênh Bến Đìa | Kênh Chống Mỹ | 130 |
16 | Tuyến sông Giáp Nước - kênh Bến Đìa | Ngã ba sông Giáp Nước | Đầu kênh Bến Đìa | 180 |
17 | Đầu sông Bến Đìa - Đầm Thị Tường | Cầu Bến Đìa | Giáp ranh xã Phú Mỹ (Nhà ông Nguyễn Văn Thanh) | 250 |
18 | Tuyến kênh Thọ Mai | Nhà ông Nguyễn Văn Lâm (Bãi cát đá) | Hết ranh đất ông Huỳnh Văn Kịp | 200 |
19 | Tuyến kênh Vàm Đình - Cái Nước | Nhà ông Nguyễn Văn Điền | Hết ranh đất ông Nguyễn Lữ Hiền | 200 |
20 | Khu Trung tâm xã | Ranh đất ông Phương | Cầu Vàm Đình | 110 |
21 | Phía xã cũ | Hết ranh đất ông Phúc Lâm | Cầu sắt (Nhà ông Nguyễn Văn Cần) | 200 |
22 | Khu vực trung tâm xã | Trạm y tế | Hết lộ huyện (hai bên tuyến đường ĐT 986) | 200 |
23 | Tuyến lộ Giáp Nước | Nhà Văn hóa ấp Giáp Nước (2 bên) | Lộ cấp 6 (lộ về Khu Căn cứ Xẻo Đước) | 150 |
24 | Tuyến Đất Sét - Giáp Nước | Cầu Mây Dốc | Đập Giáp Nước (Cống Đá) | 150 |
25 | Tuyến Trống Vàm - Rạch Láng | Trụ sở Trống Vàm | Trụ sở Rạch Láng | 150 |
2. Xã Phú Mỹ | ||||
26 | Khu vực Ba Tiệm | Trường THCS Nguyễn Vĩnh Nghiệp | Hết ranh Trường trung học Phú Mỹ II | 200 |
27 | Khu vực Vàm Xáng | Phía trước bưu điện xã Phú Mỹ | Hết ranh đất ông Khen | 200 |
28 | Kênh xáng Thọ Mai | Kênh xáng Thọ Mai | Hết ranh đất bà Tám Nguyệt Lệ | 250 |
29 | Khu căn cứ Tỉnh ủy | Ranh đất khu căn cứ Tỉnh ủy | Cầu Bà Ký | 250 |
30 | Khu căn cứ Tỉnh ủy | Cầu Bà Ký | Về vàm kênh xáng Thọ Mai | 250 |
31 | Khu căn cứ Tỉnh ủy | Khu căn cứ Tỉnh ủy | Cầu Đòn Dong | 250 |
32 | Khu căn cứ Tỉnh ủy | Cầu Đòn Dong | Cổng chào xã Phú Mỹ | 250 |
33 | Tuyến kênh Bà Ký | Ngã tư kênh Bà Ký | Trường tiểu học cơ sở Phú Mỹ 3 | 150 |
34 | Tuyến kênh Bà Ký | Đầu ngã tư kênh Bà Ký | Kênh Đòn Dong | 140 |
35 | Tuyến trường TH Phú Mỹ 2 đến giáp ranh xã Phú Thuận | Trường Tiểu học Phú Mỹ 2 | Đầu cầu sắt (Giáp ranh xã Phú Thuận) | 200 |
36 | Tuyến Ngã ba kênh Bà Ký đến Kênh Ba Pha | Ngã ba kênh Bà Ký | Kênh Ba Pha | 130 |
37 | Tuyến kênh Đê Quốc Phòng | Kênh đê Quốc Phòng | Đến ranh đất ông Nguyễn Thành Trung | 130 |
38 | Ranh đất ông Khen đến đầu kênh Nước Mặn | Hết ranh đất ông Khen | Kênh Nước Mặn | 200 |
39 | Từ cuối kênh Quốc Phòng đến Lung Cần Thơ | Cuối Kênh đê Quốc Phòng | Lung Cần Thơ | 150 |
40 | Tuyến Ngã tư số 1 đến Cống Ba Tiệm | Ngã tư số 1 | Cống Ba Tiệm | 130 |
41 | Đất ông Chánh đến cầu rạch Lung Chim | Ranh đất ông Trần Văn Chánh | Cầu rạch Lung Chim | 110 |
42 | Tuyến ngã tư kênh Bà Ký đến Cầu Bà Ký | Ngã tư kênh Bà Ký | Cầu Bà Ký | 140 |
43 | Tuyến bà Ký nghĩa | Đầu kênh xáng Thọ Mai | Hết ranh đất nhà ông Trần Văn Chánh | 150 |
44 | Tuyên kênh 5 | Ngaã tư Bà Ký | Kênh Phủ Thạch (Giáp ranh xã Phú Thuận) | 150 |
45 | Kênh 6 Giàu | Đầu Kênh 6 Giàu | Cuối Kênh 6 Giàu | 120 |
46 | Kênh Phủ Thạch | Đầu Kênh Phủ Thạch | Cuối Kênh Phủ Thạch | 120 |
47 | Kênh Ngang | Đầu Kênh Ngang | Cuối Kênh Ngang | 110 |
48 | Kênh xáng Cầu sắt | Đầu Cầu sắt | Cống Đá (Giáp xã Phú Tân) | 110 |
49 | Kênh Nội Đồng 1 | Đầu Kênh Nội Đồng 1 | Cuối Kênh Nội Đồng 1 | 110 |
50 | Kênh Nội Đồng | Đầu Kênh Nội Đồng 2 | Cuối Kênh Nội Đồng 2 | 110 |
51 | Kênh Nội Đồng | Đầu Kênh Nội Đồng 3 | Cuối Kênh Nội Đồng 3 | 110 |
3. Xã Phú Tân | ||||
52 | Đường số 1 | Tim nhà lồng chợ cũ (Về hướng Đông) | Hết ranh trường tiểu học Kim Đồng (Ranh đất ông Mười Bổn) | 1,900 |
53 | Đường số 1 | Tim nhà lồng chợ cũ (Về hướng Tây) | Ngã 3 chợ cũ | 2,000 |
54 | Đường số 1 | Ngã 4 Cầu Chợ Mới | Ngã ba dốc cầu chợ mới | 1,400 |
55 | Đường số 1 | Trường tiểu học Phú Tân (vòng qua bên chợ mới) | Ngã 4 cầu chợ Mới | 1,200 |
56 | Đường số 1 | Hết ranh đất ông Dũng - Thúy | Hết ranh đất ông Sỹ Tuấn (2 bên) | 1,300 |
57 | Đường số 1 | Trường Tiểu học Phú Tân | Hết ranh trường tiểu học Kim Đồng | 1,200 |
58 | Đường số 1 | Trụ điện số 61 | Ngã 3 cầu Miễu ông Cò | 900 |
59 | Đường số 2 | Ngã 4 cầu chợ mới | Ngã 3 lộ kênh chiến lược | 750 |
60 | Đường số 2 | Ngã 3 Cầu ngang UBND xã | Cầu trường PTTH Nguyễn Thị Minh Khai | 1,000 |
61 | Đường số 2 | Cầu Miễu ông Cò vòng mép sông | Cầu trường PTTH Nguyễn Thị Minh Khai | 250 |
62 | Đường số 3 | Ngã 4 kênh Cùng | Cầu Bưu Điện | 1,800 |
63 | Đường số 3 | Ngã 4 kênh cùng | Đầu kênh Tân Điền | 1,000 |
64 | Đường số 3 | Ngã 3 đầu cầu Bưu Điện | Ngã 3 vào kênh cùng Tân Điền A | 550 |
65 | Đường số 3 | Ngã 3 vào kênh cùng Tân Điền A | Đầu Kênh Đứng | 250 |
66 | Đường số 4 | Cầu Bưu Điện | Cầu Ngang UBND xã | 1,000 |
67 | Đường số 4 | Cầu ngang UBND xã | Ngã 3 lộ quy hoạch mới | 650 |
68 | Đường số 4 | Cầu ngang UBND xã | Ngã ba kênh Xáng | 550 |
69 | Đường số 4 | Ngã ba kênh xáng (2 bên) | Đường vào kênh Xáng (Giáp ranh đất nhà ông Sáu Báo) | 500 |
70 | Đường số 4 | Ngã 3 lộ quy hoạch mới | Đối diện ngã 3 kênh Đứng | 250 |
71 | Các tuyến lộ khác | Đầu cầu Chợ Mới (bờ nam) | Ngã 3 Miễu ông Cò | 200 |
72 | Các tuyến lộ khác | Ngã 4 cầu chợ mới | Cầu Miễu ông Cò | 600 |
73 | Các tuyến lộ khác | Ngã 3 kênh Xáng | Đối diện ngã 3 kênh Cây Sộp | 300 |
74 | Các tuyến lộ khác | Cầu Cây Thẻ | Ngã 3 lộ kênh cùng | 200 |
75 | Các tuyến lộ khác | Cầu Chợ Mới | Ngã 3 lộ kênh cùng | 250 |
76 | Các tuyến lộ khác | Ngã 3 kênh Cây Sộp – Kênh Miễu ông Cò | Ngã 3 kênh Cây Sộp – Kênh Cùng | 150 |
77 | Các tuyến lộ khác | Ngã 3 lộ vòng xuống Sông Đường Cày trước Khu vực UBND xã | Trước cổng Trường Trung học cơ sở Phú Tân (hướng sông) | 250 |
78 | Các tuyến lộ khác | Cầu Tân Điền | Ngã 3 lộ về cầu Bưu Điện | 300 |
79 | Các tuyến lộ khác | UBND xã Phú Tân vòng theo lộ nhựa | Cầu Chợ Mới | 300 |
4. Xã Việt Thắng | ||||
80 | UBND xã đến cầu Cả Đài | UBND xã Việt Thắng | Hết ranh đất ông Ba Be (Về hướng cầu Bào Chấu, 2 bên) | 500 |
81 | UBND xã đến cầu Cả Đài | Hết ranh đất ông Ba Be | Cầu Bào Chấu | 350 |
82 | UBND xã đến cầu Cả Đài | Cầu Bào Chấu | Cầu Cả Đài | 200 |
83 | UBND xã đến đập Kiểm Lâm | Cầu Đậu Lợi | Cống Tư Điểm | 400 |
(Tuyến lộ cấp 6) | ||||
84 | UBND xã đến đập Kiểm Lâm | Cống Tư Điểm | Cầu Dân Quân | 350 |
(Tuyến lộ cấp 6) | ||||
85 | UBND xã đến đập Kiểm Lâm | Cầu Dân Quân | Cầu Kiểm Lâm | 200 |
(Tuyến lộ cấp 6) | ||||
86 | Khu Chợ Mới (Ấp Hiệp Thành) | 300 | ||
87 | Khu Chợ Mới | Cầu Đậu Lợi | Hết ranh Khu Chợ Mới | 400 |
88 | Kênh 30/4 - Bào Chấu | Kênh 30/4 | Lộ uỷ ban xã Cả Đài | 150 |
89 | Lung Cây Giá đến kênh Kiểm Lâm | Lung Cây Giá | Kênh Kiểm Lâm | 110 |
90 | Kênh Ba đến kênh So Đũa | Kênh Ba | Kênh So Đũa | 110 |
5. Xã Tân Hưng Tây | ||||
91 | Cầu Kênh Mới đến chợ Cái Bát | Cầu Kênh Mới (Hướng Đông) | Về hướng chợ Cái Bát: 200m | 180 |
92 | Cầu Kênh Mới đến chợ Cái Bát | Cầu Kênh Mới từ mét 201 | Cách cầu trạm y tế xã: 100m | 150 |
93 | Cầu Kênh Mới đến chợ Cái Bát | Cách cầu trạm y tế xã: 100m | Cầu trạm y tế xã | 200 |
94 | Cầu Kênh Mới đến chợ Cái Bát | Cầu trạm y tế xã | Hết ranh đất ông Tô Thành Khương | 300 |
95 | Trung tâm chợ Cái Bát | Cầu Cái Bát 2 bên (Khu vực chợ) | Rẽ qua cầu Kênh Ông Xe đến hết trường cấp I, II; trở lại trường mẫu giáo Hướng Dương (lộ cấp 6) | 800 |
96 | Trung tâm chợ Cái Bát | Kênh Ông Xe Bờ Bắc | Đường vào Trường mẫu giáo Hướng Dương | 600 |
97 | Trung tâm chợ Cái Bát | Kênh Ông Xe Bờ Nam | Trường Tiểu học Tân Hưng Tây A | 450 |
98 | Các tuyến khác | Đường vào Trường mẫu giáo Hướng Dương (Hướng Bắc) | Hết ranh đất ông Tô Bĩnh Ken | 400 |
99 | Các tuyến khác | Hết ranh đất ông Tô Bĩnh Ken | Hết ranh đất ông Đỗ Thanh Hồng | 200 |
100 | Các tuyến khác | Ranh đất ông Nguyễn Văn Sựt | Về chùa Ngọc Ân (Cách 200m) | 280 |
101 | Các tuyến khác | Ranh đất ông Lý Thạnh | Về cầu Trung ương Đoàn: 200m | 220 |
102 | Lộ Cái Nước - Cái Đôi Vàm | Cầu Vàm Đình | Cầu kênh Đứng (2 bên) | 200 |
103 | Lộ Cái Nước - Cái Đôi Vàm | Cầu kênh Đứng | Cầu Bào Láng (2 bên) | 200 |
104 | Lộ Cái Nước - Cái Đôi Vàm | Cầu Vàm Đình | Hết ranh ông Phạm Văn Chàng | 200 |
105 | Tuyến kênh Ông Xe, phía Bắc | Ranh đất ông Đỗ Thanh Hồng | Hết ranh ông Đỗ Đắc Thời | 180 |
106 | Tuyến kênh Ông Xe, phía Nam | Trường Tiểu học Tân Hưng Tây A | Hết ranh Chùa Ngọc Ân | 120 |
107 | Lộ Cái Nước - Cái Đôi Vàm | Hướng về cầu Trung Ương Đoàn 200 mét | Cầu Trung Ương Đoàn | 200 |
108 | Lộ Cái Nước - Cái Đôi Vàm | Cầu Trạm Y tế | Hết bãi Vật Liệu ông Nguyễn Minh Tiềm | 300 |
109 | Lộ cấp VI đồng bằng | Ngã 3 xã Việt Thắng | Cầu Cống Đá | 200 |
110 | Lộ cấp VI đồng bằng | Cầu Cống Đá | Cầu Kiểm Lâm | 150 |
6. Xã Tân Hải | ||||
111 | Tuyến Bào Láng | Đầu kênh Bào Láng phía bên sông | Lộ huyện Vàm Đình - Cái Đôi Vàm | 110 |
112 | Tuyến Bào Láng | Đầu kênh Bào Láng phía bên UBND xã | Lộ huyện Vàm Đình - Cái Đôi Vàm | 200 |
113 | Tuyến lộ huyện Vàm Đình - Cái Đôi Vàm (Hướng Bắc) | Kênh Mới | Kênh 90 | 120 |
114 | Phía UBND xã | Đầu kênh Đầu Sấu | Hết khu Bình Hưng | 300 |
115 | Phía UBND xã | Đầu kênh Đầu Sấu | Đầu Kênh Tư | 110 |
116 | Tuyến lộ ven sông Cái Đôi | Hết khu Bình Hưng | Kênh 90 | 260 |
117 | Đối diện UBND xã (Hướng Tây) | Đầu cầu Kênh Mỹ Hưng | Đầu cầu Kênh Tân Điền | 150 |
118 | Bến Đìa | Vàm Bến Đìa | Hết ranh Trường Cấp II (2 bên) | 110 |
119 | Kênh Mới | Đầu Kinh Mới | Đầu lộ huyện (2 bên) | 130 |
120 | Kênh Công Nghiệp | Đầu kênh Công Nghiệp | Cuối kênh Công Nghiệp | 130 |
121 | Tân Phong | Đầu kênh Cái Cám | Cuối kênh Cái Cám | 110 |
122 | Tân Điền | Đầu kênh Tân Điền | Cuối kênh Tân Điền | 110 |
123 | Kênh Thanh Bình | Đầu Sẻo Cạn | Lô hai Thanh Bình | 110 |
124 | Tuyến kênh Mỵ | Đầu Kênh Mỵ | Giáp khu Bình Hưng (bờ Bắc) | 200 |
7. Xã Rạch Chèo | ||||
125 | Tuyến lộ bê tông 2,5m phía bờ sông Bảy Háp | Đầu vàm Kênh Năm | Đầu Vàm Rạch Chèo (2 bên) | 160 |
126 | Tuyến lộ bê tông 3,0m Trung tâm xã Rạch Chèo | Vàm Rạch Chèo | Trụ sở UBND xã Rạch Chèo (2 bên) | 170 |
127 | Tuyến lộ bê tông 3,0m Trung tâm xã Rạch Chèo | Trụ sở UBND xã Rạch Chèo (2 bên) | Cầu Ba Lan (2 bên) | 150 |
128 | Tuyến lộ bê tông 1,5m Trung tâm xã Rạch Chèo | Cầu Ba Lan (2 bên) | Đầu kênh 90 | 120 |
129 | Tuyến lộ bê tông 1,5m Trung tâm xã Rạch Chèo | Trụ sở Văn Hóa ấp Rạch Chèo | Cầu Kinh Cùng | 120 |
130 | Tuyến lộ bê tông bờ kè 3,5m | Đầu Vàm Rạch Chèo | Trụ sở UBND xã Rạch Chèo | 130 |
131 | Tuyến sông Kênh 90 | Ngã ba Đường Ven (Phía Đông) | Cầu Kênh 90 | 150 |
132 | Tuyến lộ huyện Vàm Đình - Cái Đôi Vàm (Hướng Nam) | Cầu Kênh 90 | Cống Lung Heo | 250 |
133 | Tuyến lộ huyện Vàm Đình - | Cống Lung Heo | Cầu Bào Láng | 200 |
Cái Đôi Vàm (Hướng Nam) | ||||
134 | Kênh Năm (Về UBND xã Tân Hưng Tây) | Cầu Kênh 5 | Cầu Cống Mới | 110 |
135 | Tuyến Kênh Cống Mới | Cầu Cống Mới | Bùng binh Cái Bát | 110 |
136 | Tuyến lộ vào chùa Vạn Phước | Cầu Cống Mới | Chùa Vạn Phước | 130 |
137 | Tuyến lộ 3,0m xóm 14 chủ | Vàm Kênh 5 | Đầu kênh Tư Gà | 110 |
138 | Tuyến lộ Trung tâm xã Rạch Chèo (lộ nhựa) | Đầu Vàm Kênh Năm (2 bên) | Cầu Rạch Chèo ngọn (2 bên) | 200 |
139 | Tuyến lộ Trung tâm xã Rạch Chèo (lộ nhựa) | Cầu Rạch Chèo ngọn (2 bên) | Co đất ông Trần Văn Hinh (2 bên) | 200 |
140 | Tuyến lộ Trung tâm xã Rạch Chèo (lộ nhựa) | Co đất ông Trần Văn Hinh (2 bên) | Cầu Đê Tây (2 bên) | 130 |
141 | Tuyến lộ Trung tâm xã Rạch Chèo (lộ nhựa) | Cầu Đê Tây (2 bên) | Cầu Bào Thùng (2 bên) | 120 |
142 | Tuyến lộ Trung tâm xã Rạch Chèo (lộ nhựa) | Cầu Bào Thùng (2 bên) | Cầu Đường Ven (2 bên) | 120 |
143 | Tuyến lộ Trung tâm xã Rạch Chèo (lộ nhựa) | Cầu Đường Ven (2 bên) | Lộ Cái Nước - Cái Đôi Vàm | 200 |
8. Xã Nguyễn Việt Khái | ||||
144 | Khu trung tâm xã | Cửa Gò Công | Trạm Y tế | 300 |
145 | Khu trung tâm xã | Cầu UBND xã | Cầu Rạch Lạc Nhỏ phía trên bờ | 280 |
146 | Khu trung tâm xã | Giáp Khu tái định cư | Ban quản lý Rừng Phòng hộ Sào Lưới | 110 |
147 | Khu dân cư Gò Công (Khu Cù Lao) | 150 | ||
148 | Khu tái định cư Gò Công | 180 | ||
149 | Phan Ngọc Hiển | Cầu kênh Kiểm Lâm mới | Kênh Năm Nhung | 700 |
150 | Phan Ngọc Hiển | Kênh Năm Nhung | Đầu lộ về xã Nguyễn Việt Khái | 500 |
151 | Phan Ngọc Hiển | Đầu lộ về xã Nguyễn Việt Khái | Hết đất ông Phạm Văn Khương | 450 |
152 | Tuyến Rạch Cái Đôi Nhỏ (2 bên) | Cầu Cái Đôi Nhỏ | Kinh Cờ Trắng | 350 |
153 | Tuyến lộ Gò Công - Cái Đôi Vàm | Cầu Rạch Lạc Nhỏ | Cầu Cái Đôi Nhỏ | 150 |
154 | Tuyến lộ Gò Công - Cái Đôi Vàm | Cầu Cái Đôi Nhỏ (Hướng Đông) | Đường vào cổng huyện đội | 250 |
155 | Tuyến lộ Gò Công - Cái Đôi Vàm | Đường vào cổng Huyện đội | Cầu Kiểm Lâm | 400 |
156 | Xóm Gò Công cũ | Cầu Trắng | Hết lộ hiện hữu | 170 |
157 | Tuyến kênh Năm Nhung | Phan Ngọc Hiển | Rạch Cái Đôi Nhỏ | 300 |
158 | Khu hành chính huyện mới | Khu hành chính thuộc ấp Cái Đôi Nhỏ | 300 | |
159 | Kênh Tập Đoàn | Đầu kênh Tập Đoàn | Hết ranh đất ông Huỳnh Văn Lùng | 120 |
160 | Kênh 6 Hậu | Đầu cầu Kênh 6 Hậu | Giáp Kênh 50 | 160 |
161 | Tuyến lộ xã | Đầu cầu UBND xã | Hết ranh đất ông Võ Văn Phuôl | 350 |
162 | Tuyến lộ về trung tâm xã Nguyễn Việt Khái | Phan Ngọc Hiển (Vào 30m) | Cầu Cái Đôi Nhỏ | 200 |
163 | Tuyến lộ về trung tâm xã Nguyễn Việt Khái | Cầu Cái Đôi Nhỏ | Cầu Kênh Huyện ủy | 250 |
164 | Tuyến lộ về trung tâm xã Nguyễn Việt Khái | Cầu Kênh huyện ủy | Tuyến lộ về trung tâm xã (Cũ) | 350 |
165 | Tuyến lộ trong khu tái định cư | 150 | ||
166 | Tuyến Kênh Rạch Dơi | Đầu cầu Rạch Dơi | Cầu lộ cấp VI | 200 |
167 | Trương Định | Phan Ngọc Hiển | Dương Thị Cẩm Vân | 300 |
168 | Lý Tự Trọng | Tuyến đường 26/3 | Đường 30/04 | 300 |
Đất ở chưa có cơ sở hạ tầng | Thuận lợi về mặt giao thông thủy, bộ | 100 | ||
Không thuận lợi về mặt giao thông thủy, bộ | 70 |
IX. BẢNG GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP TỈNH CÀ MAU
1. X. ĐẤT NÔNG NGHIỆP
Ban hành kèm theo Quyết định số 41/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau. Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2.
STT | Tên loại đất | Giá đất (2020-2024) | ||||
---|---|---|---|---|---|---|
Khu vực 1 | Khu vực 2 | Khu vực 3 | Khu vực 4 | |||
1 | Đất trồng cây hàng năm (Đất trồng lúa, Đất trồng lúa kết hợp nuôi trồng thủy sản, Đất trồng cây hàng năm còn lại, Đất nuôi trồng thủy sản, Đất nuôi trồng thủy sản kết hợp trồng lúa) | 100 | 60 | 45 | 30 | |
2 | Đất trồng cây lâu năm | 170 | 120 | 60 | 40 | |
3 | Đất rừng sản xuất | 30 | ||||
4 | Đất rừng phòng hộ | 30 | ||||
5 | Đất rừng đặc dụng | 20 | ||||
6 | Đất làm muối | 30 |
Ghi chú về đất nông nghiệp Cà Mau: | ||||||
- Khu vực 1: Các phường thuộc thành phố Cà Mau. | ||||||
- Khu vực 2: Xã Tắc Vân và xã Lý Văn Lâm thuộc thành phố Cà Mau, thị trấn Năm Căn thuộc huyện Năm Căn. | ||||||
- Khu vực 3: Các thị trấn thuộc huyện (trừ thị trấn Năm Căn); các xã còn lại thuộc thành phố Cà Mau và 01 phần xã Nguyễn Việt Khái thuộc phạm vi quy hoạch khu Trung tâm Hành chính huyện Phú Tân. | ||||||
- Khu vực 4: Các xã còn lại trong tỉnh. |
Phân loại xã và cách xác định giá đất Cà Mau
QUYẾT ĐỊNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ĐỊNH KỲ 05 NĂM GIAI ĐOẠN 2020-2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020 – 2024 trên địa bàn tỉnh Cà Mau”.
Điều 2. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Phạm vi điều chỉnh:
Quyết định này quy định Bảng giá đối với từng loại đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020 – 2024 trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
- Đối tượng áp dụng:
- a) Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai; cơ quan có chức năng xây dựng, điều chỉnh, thẩm định khung giá đất, bảng giá đất, định giá đất cụ thể.
- b) Tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất, cá nhân hành nghề tư vấn xác định giá đất.
- c) Tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 3. Bảng giá đất được sử dụng để làm căn cứ trong các trường hợp sau đây:
- Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân.
- Tính thuế sử dụng đất.
- Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai.
- Tính tiền xử phạt hành chính trong lĩnh vực đất đai.
- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai.
- Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
Điều 4. Quy định áp dụng Bảng giá các loại đất
- Nhóm đất phi nông nghiệp:
- a) Đất ở tại đô thị và đất ở tại nông thôn:
Các thửa đất ở tại đô thị và đất ở tại nông thôn được tính theo trục đường phố (nội ô thành phố, thị trấn), tỉnh lộ, huyện lộ, các trục đường từ huyện xuống xã, các trục đường từ xã xuống ấp, các tuyến sông, kênh, rạch tương ứng và được phân thành 04 vị trí như sau: Vị trí 1 (30m đầu tính từ chỉ giới đường đỏ) tính bằng 100 % mức giá quy định trong bảng giá (vị trí từ mép đường hiện hữu đến chỉ giới đường đỏ khi cần áp dụng thì tính theo giá đất của vị trí 1); Vị trí 2 (từ trên 30 m đến 60 m) tính bằng 60% mức giá vị trí 1; Vị trí 3 (từ trên 60 m đến 90 m) tính bằng 40% mức giá vị trí 1; Vị trí 4 (từ trên 90 m) tính bằng 20% mức giá vị trí 1. Việc xác định các vị trí nêu trên chỉ áp dụng đối với những thửa đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với đường giao thông kể cả các trục đường từ xã xuống ấp, các tuyến sông, kênh, rạch tương ứng. Giá đất ở tại các vị trí 2, 3, 4 nếu thấp hơn giá đất ở chưa có cơ sở hạ tầng thì được tính bằng giá đất ở chưa có cơ sở hạ tầng thuận lợi giao thông.
Đối với thửa đất tiếp giáp với hai tuyến đường trở lên thì giá trị quyền sử dụng đất ở của thửa đất được xác định bằng cách tính giá trị quyền sử dụng đất của thửa đất theo từng tuyến đường và cộng thêm 20% mức giá của tuyến đường này, sau đó chọn giá trị cao nhất làm giá trị quyền sử dụng đất của thửa đất.
Đối với những tuyến đường dài được phân ra nhiều đoạn giá, giữa các đoạn tại điểm nút có sự chênh lệch giá tương đối lớn gây ra sự bất hợp lý thì điều chỉnh giá đất ở như sau: 10 m đầu của đoạn giá thấp liền kề với đoạn giá cao được điều chỉnh bằng 95% của đoạn giá cao; 10 m tiếp theo được điều chỉnh bằng 90% của đoạn giá cao; 10 m tiếp theo được điều chỉnh bằng 85% của đoạn giá cao. Theo nguyên tắc giảm dần đều như trên cứ 10 m tiếp theo giảm 5% giá đất ở cho đến khi bằng mức giá quy định của đoạn giá thấp.
Giá đất ở chưa có cơ sở hạ tầng trong Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau, chỉ áp dụng đối với các thửa đất ở thuộc trường hợp Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất, giao đất, cho thuê đất.
Thửa đất ở vừa tiếp giáp với đường, vừa tiếp giá với hẻm thì giá đất ở của thửa đất được tính theo tuyến đường như quy định nêu trên.
Đối với đất ở tại những tuyến đường gom hai bên cầu (tính từ mố cầu) chưa xây dựng giá đất ở trong Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020 – 2024 thì tính bằng 50% giá đất của tuyến đường liền kề.
- b) Giá đất thương mại dịch vụ tính bằng 80% mức giá đất ở tại khu vực lân cận gần nhất có mức giá cao nhất.
- c) Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tính bằng 60% mức giá đất ở tại khu vực lân cận gần nhất có mức giá cao nhất.
- d) Giá đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng các công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng; đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ; đất nghĩa trang, nghĩa địa và đất phi nông nghiệp còn lại được tính bằng giá đất ở tại khu vực lân cận gần nhất có mức giá cao nhất.
đ) Giá đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh được tính bằng 60% mức giá đất ở tại khu vực lân cận gần nhất có mức giá cao nhất.
- e) Giá đất phi nông nghiệp khác gồm đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất ở được tính bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại khu vực lân cận gần nhất có mức giá cao nhất.
- Nhóm đất nông nghiệp:
- a) Giá đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh được tính bằng giá đất nông nghiệp tại khu vực lân cận gần nhất có mức giá cao nhất.
- b) Giá các loại đất nông nghiệp còn lại chưa có quy định trong Bảng giá các loại đất thì được tính bằng giá các loại đất nông nghiệp tại khu vực lân cận gần nhất có mức giá cao nhất.
- Nhóm đất chưa sử dụng: Đối với đất chưa sử dụng, khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất để đưa vào sử dụng thì giá đất chưa sử dụng được tính bằng giá đất của loại đất cùng mục đích sử dụng đã được giao đất, cho thuê đất tại khu vực lân cận gần nhất có mức giá cao nhất.
- Đối với các dự án đầu tư hạ tầng, khu đô thị mới, khu dân cư, khu thương mại đang thực hiện thì khi hoàn thành đưa vào sử dụng, Chủ đầu tư, Ban quản lý dự án có trách nhiệm báo cáo bằng văn bản để Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với các Sở, ngành có liên quan đề xuất mức giá đất ở để trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
- Đối với những tuyến đường, vị trí chưa có trong Bảng giá các loại đất thì giá đất ở được tính tương đương với giá đất ở của các tuyến đường, vị trí có kết cấu hạ tầng, điều kiện sinh lợi tương tự đã được quy định trong Bảng giá các loại đất. Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Cà Mau có trách nhiệm điều tra, khảo sát, đề xuất giá đất ở gửi Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp với các sở, ngành có liên quan trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định cho từng trường hợp cụ thể.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
Giao Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên quan triển khai thực hiện Quyết định này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh vướng mắc, giao Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với các sở, ngành, đơn vị có liên quan tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Điều 6. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020. Quyết định này thay thế Quyết định số 31/2014/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2014 của UBND tỉnh Cà Mau ban hành Bảng giá các loại đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Cà Mau và quy định áp dụng Bảng giá các loại đất năm 2015; Quyết định số 41/2016/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2016 của UBND tỉnh Cà Mau ban hành bổ sung giá đất vào Bảng giá các loại đất năm 2015 ban hành kèm theo Quyết định số 31/2014/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2014 của UBND tỉnh Cà Mau; Quyết định số 05/2019/QĐ-UBND ngày 05 tháng 3 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh Bảng giá các loại đất năm 2015 ban hành kèm theo Quyết định Quyết định số 31/2014/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2014 và Quyết định số 41/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2016 của UBND tỉnh Cà Mau.
Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Cà Mau.
Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:
- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
- Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
- Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
- Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
- Tính thuế sử dụng đất;
- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
- Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.
VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?
VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m.
Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.
Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Cà Mau
- Bảng giá đất thành phố Cà Mau
- Bảng giá đất huyện Cái Nước
- Bảng giá đất huyện Đầm Dơi
- Bảng giá đất huyện Năm Căn
- Bảng giá đất huyện Ngọc Hiển
- Bảng giá đất huyện Phú Tân
- Bảng giá đất huyện Thới Bình
- Bảng giá đất huyện Trần Văn Thời
- Bảng giá đất huyện U Minh
Kết luận về bảng giá đất Phú Tân Cà Mau
Bảng giá đất của Cà Mau được căn cứ theo Quyết định số 41/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của UBND tỉnh Cà Mau và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Cà Mau tại liên kết dưới đây: