Bảng giá đất thị xã Phú Mỹ Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu năm 2024 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai thị xã Phú Mỹ. Bảng giá đất thị xã Phú Mỹ dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn thị xã Phú Mỹ Bà Rịa – Vũng Tàu. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp thị xã Phú Mỹ Bà Rịa – Vũng Tàu hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất thị xã Phú Mỹ Bà Rịa – Vũng Tàu.
Căn cứ Quyết định số 38/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn thị xã Phú Mỹ. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của thị xã Phú Mỹ mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.
Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của thị xã Phú Mỹ tại đây.
Thông tin về thị xã Phú Mỹ
Phú Mỹ là một thị xã của Bà Rịa – Vũng Tàu, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, thị xã Phú Mỹ có dân số khoảng 179.786 người (mật độ dân số khoảng 539 người/1km²). Diện tích của thị xã Phú Mỹ là 333,8 km².Thị xã Phú Mỹ có 10 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm 5 phường: Hắc Dịch, Mỹ Xuân, Phú Mỹ, Phước Hòa, Tân Phước và 5 xã: Châu Pha, Sông Xoài, Tân Hải, Tân Hòa, Tóc Tiên.
bản đồ thị xã Phú Mỹ
Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Bà Rịa – Vũng Tàu trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của thị xã Phú Mỹ tại đường link dưới đây:
Bảng giá đất nông nghiệp thị xã Phú Mỹ
Vì bảng giá đất nông nghiệp thị xã Phú Mỹ có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp thị xã Phú Mỹ tại đây.
Bảng giá đất Bà Rịa – Vũng Tàu
Bảng giá đất nông nghiệp thị xã Phú Mỹ
Bảng giá đất thị xã Phú Mỹ
III. ĐỊA BÀN THỊ XÃ PHÚ MỸ
- NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC ĐÔ THỊ
Địa bàn phường Phú Mỹ
ĐVT: 1.000 đồng/m2
STT | TÊN ĐƯỜNG | Đoạn đường | Loại đường | Hệ số | Đơn giá đất ở (sau khi đã có hệ số) | |||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Từ | Đến | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | Vị trí 5 | ||||
1 | Bạch Mai | Ngô Quyền | Phan Bội Châu | 3 | 4.200 | 2.730 | 2.100 | 1.554 | 1.260 | |
2 | Độc Lập (Quốc lộ 51 cũ) | Trọn đường | 1 | 9.000 | 5.850 | 4.500 | 3.330 | 2.700 | ||
3 | Đường quy hoạch 8A khu dân cư Ngọc Hà | Quốc lộ 51 (Đường Độc Lập) | Phạm Hữu Chí | 3 | 4.200 | 2.730 | 2.100 | 1.554 | 1.260 | |
4 | Đường 12 nối 13 | Lê Lợi | Nguyễn Chí Thanh | 3 | 0,8 | 3.360 | 2.184 | 1.680 | 1.243 | 1.008 |
5 | Hoàng Diệu | Từ Quốc lộ 51 đến hết tuyến đường nhựa về phía Tây (đã hoàn thành hạ tầng kỹ thuật) | 3 | 4.200 | 2.730 | 2.100 | 1.554 | 1.260 | ||
6 | Hoàng Hoa Thám (quy hoạch đường số 5 khu dân cư Ngọc Hà) | Từ Quốc lộ 51 đến hết tuyến đường nhựa về phía Tây (đã hoàn thành hạ tầng kỹ thuật) | 3 | 4.200 | 2.730 | 2.100 | 1.554 | 1.260 | ||
7 | Hoàng Việt (quy hoạch số 7 cũ) | Từ Quốc lộ 51 đến hết tuyến đường nhựa về phía Tây (đã hoàn thành hạ tầng kỹ thuật) | 3 | 4.200 | 2.730 | 2.100 | 1.554 | 1.260 | ||
8 | Hùng Vương (quy hoạch đường P) | Trường Chinh | Đường vành đai khu Đô thị mới Phú Mỹ 22 ha | 3 | 4.200 | 2.730 | 2.100 | 1.554 | 1.260 | |
9 | Huỳnh Thúc Kháng (quy hoạch đường số 25) | Quốc lộ 51 | Đường vành đai khu tái định cư 25 ha | 3 | 4.200 | 2.730 | 2.100 | 1.554 | 1.260 | |
10 | Huỳnh Tịnh Của (quy hoạch G cũ) | Ngô Quyền | Phan Bội Châu | 3 | 4.200 | 2.730 | 2.100 | 1.554 | 1.260 | |
11 | Lê Duẩn (quy hoạch số 26) | Từ Quốc lộ 51 đến ranh Khu TĐC 25ha | 3 | 4.200 | 2.730 | 2.100 | 1.554 | 1.260 | ||
Từ Quốc lộ 51 đến hết tuyến đường nhựa về phía Tây (đã hoàn thành hạ tầng kỹ thuật) | 3 | 4.200 | 2.730 | 2.100 | 1.554 | 1.260 | ||||
12 | Lê Lợi (quy hoạch số 12) | Quốc lộ 51 | Hết tuyến đường nhựa về phía Tây | 3 | 4.200 | 2.730 | 2.100 | 1.554 | 1.260 | |
Quốc lộ 51 | Hết tuyến đường nhựa về phía Đông | 3 | 4.200 | 2.730 | 2.100 | 1.554 | 1.260 | |||
13 | Lê Quý Đôn (quy hoạch số 2) | Từ đường Bạch Mai đến Hết tuyến đường nhựa về phía Tây (đã hoàn thành hạ tầng kỹ thuật) | 3 | 4.200 | 2.730 | 2.100 | 1.554 | 1.260 | ||
14 | Ngô Quyền (quy hoạch số 1) | Từ đường Bạch Mai đến Hết tuyến đường nhựa về phía Tây (đã hoàn thành hạ tầng kỹ thuật) | 3 | 4.200 | 2.730 | 2.100 | 1.554 | 1.260 | ||
15 | Nguyễn Chí Thanh (quy hoạch số 13) | Quốc lộ 51 | Hết tuyến đường nhựa về phía Tây | 3 | 4.200 | 2.730 | 2.100 | 1.554 | 1.260 | |
16 | Nguyễn Cư Trinh (quy hoạch số 4 cũ) | Từ Quốc lộ 51 đến Hết tuyến đường nhựa về phía Tây (đã hoàn thành hạ tầng kỹ thuật) | 3 | 4.200 | 2.730 | 2.100 | 1.554 | 1.260 | ||
17 | Nguyễn Du | Nguyễn Tất Thành | Nguyễn Chí Thanh | 3 | 4.200 | 2.730 | 2.100 | 1.554 | 1.260 | |
18 | Nguyễn Huệ (ChinFon cũ) | Quốc lộ 51 | Ranh KCN Phú Mỹ 1 | 2 | 5.400 | 3.510 | 2.700 | 1.998 | 1.620 | |
19 | Nguyễn Lương Bằng (quy hoạch số 10) | Từ Quốc lộ 51 đến Hết tuyến đường nhựa về phía Tây (đã hoàn thành hạ tầng kỹ thuật) | 3 | 4.200 | 2.730 | 2.100 | 1.554 | 1.260 | ||
20 | Nguyễn Trãi (quy hoạch số 11) | Quốc lộ 51 | Hết tuyến đường nhựa về phía Tây | 3 | 4.200 | 2.730 | 2.100 | 1.554 | 1.260 | |
Quốc lộ 51 | Hết tuyến đường nhựa về phía Đông | 3 | 4.200 | 2.730 | 2.100 | 1.554 | 1.260 | |||
21 | Nguyễn Tất Thành | Quốc lộ 51 | Hết tuyến đường nhựa về phía Tây | 3 | 4.200 | 2.730 | 2.100 | 1.554 | 1.260 | |
Quốc lộ 51 | Hết tuyến đường nhựa về phía Đông | 3 | 4.200 | 2.730 | 2.100 | 1.554 | 1.260 | |||
22 | Nguyễn Văn Linh (đường chính vào cảng Bà Rịa Serece cũ) | Quốc lộ 51 | Ngã 3 Nhà máy thép Vinakyoei | 2 | 5.400 | 3.510 | 2.700 | 1.998 | 1.620 | |
23 | Phạm Hữu Chí (quy hoạch F) | Ngô Quyền | Phan Bội Châu | 3 | 4.200 | 2.730 | 2.100 | 1.554 | 1.260 | |
24 | Phạm Ngọc Thạch (quy hoạch H) | Trọn đường | 3 | 4.200 | 2.730 | 2.100 | 1.554 | 1.260 | ||
25 | Phạm Văn Đồng (quy hoạch số 27 cũ) | Quốc lộ 51 | Ranh khu tái định cư 25ha | 3 | 4.200 | 2.730 | 2.100 | 1.554 | 1.260 | |
26 | Phan Bội Châu (quy hoạch số 8) | Từ Quốc lộ 51 đến Hết tuyến đường nhựa về phía Tây (đã hoàn thành hạ tầng kỹ thuật) | 3 | 4.200 | 2.730 | 2.100 | 1.554 | 1.260 | ||
27 | Phan Châu Trinh (vào Nhà máy nhiệt điện cũ) | Quốc lộ 51 | Hết tuyến | 2 | 5.400 | 3.510 | 2.700 | 1.998 | 1.620 | |
28 | Tôn Đức Thắng (quy hoạch số 15) | Quốc lộ 51 | Hết tuyến đường nhựa về phía Đông | 2 | 0,8 | 4.320 | 2.808 | 2.160 | 1.598 | 1.296 |
29 | Tôn Thất Tùng (Vạn Hạnh cũ) | Quốc lộ 51 | Lê Thánh Tôn | 3 | 1,2 | 5.040 | 3.276 | 2.520 | 1.865 | 1.512 |
Lê Thánh Tôn | Hết tuyến | 3 | 4.200 | 2.730 | 2.100 | 1.554 | 1.260 | |||
30 | Trần Hưng Đạo | Quốc lộ 51 (vào KCN Phú Mỹ I) | Ranh KCN Phú Mỹ 1 | 2 | 1,2 | 6.480 | 4.212 | 3.240 | 2.398 | 1.944 |
Quốc lộ 51 | Hết tuyến đường nhựa về phía Đông | 2 | 1,5 | 8.100 | 5.265 | 4.050 | 2.997 | 2.430 | ||
31 | Trường Chinh (đường 81) | Quốc lộ 51 | Ranh giới xã Tóc Tiên | 3 | 4.200 | 2.730 | 2.100 | 1.554 | 1.260 | |
32 | Những tuyến đường nội bộ và đường viền khác thuộc khu trung tâm thương mại Phú Mỹ | 2 | 5.400 | 3.510 | 2.700 | 1.998 | 1.620 | |||
33 | Những tuyến đường giao thông trong đô thị chưa được xác định ở trên, được trải nhựa, bê tông có chiều rộng lòng đường từ 4m trở lên và không phải là vị trí 2 của đường loại 3 và hẻm chính, hẻm phụ hay hẻm của hẻm của các đường phố loại 1,2 | 3 | 0,5 | 2.100 | 1.365 | 1.050 | 777 | 630 | ||
34 | Những tuyến đường giao thông trong đô thị chưa được xác định ở trên, được trải nhựa có chiều rộng từ 4m trở lên, có điểm đầu tiếp giáp Quốc lộ 51 (Đường Độc Lập) | 3 | 4.200 | 2.730 | 2.100 | 1.554 | 1.260 | |||
35 | Những tuyến đường nội bộ và đường viền khác thuộc khu tái định cư 25ha phường Phú Mỹ, 44ha phường Phú Mỹ, 15 ha phường Phú Mỹ và khu dân cư đợt đầu Đô thị mới Phú Mỹ (22ha) | 3 | 0,5 | 2.100 | 1.365 | 1.050 | 777 | 630 | ||
36 | Đường phía Bắc khu tái định cư 44ha | 3 | 0,5 | 2.100 | 1.365 | 1.050 | 777 | 630 | ||
37 | Đường phía Đông khu tái định cư 44ha | 3 | 0,5 | 2.100 | 1.365 | 1.050 | 777 | 630 | ||
38 | Đường R – Lê Thánh Tôn | Trần Hưng Đạo | Hết ranh phường Phú Mỹ | 3 | 4.200 | 2.730 | 2.100 | 1.554 | 1.260 | |
39 | Đường Q – Lý Thường Kiệt | Khu tái định cư 25ha | Trần Hưng Đạo | 3 | 4.200 | 2.730 | 2.100 | 1.554 | 1.260 | |
40 | Nguyễn Tất Thành (QH23) | Đường R – Lê Thánh Tôn | Đường P | 3 | 4.200 | 2.730 | 2.100 | 1.554 | 1.260 | |
41 | Đường QH 80 | QL 51 | Đường Bắc Khu TĐC 44ha | 3 | 4.200 | 2.730 | 2.100 | 1.554 | 1.260 | |
42 | Đường P | Trường Chinh | Hết ranh phường Phú Mỹ | 3 | 4.200 | 2.730 | 2.100 | 1.554 | 1.260 |
Địa bàn các phường: Mỹ Xuân, Tân Phước, Phước Hòa, Hắc Dịch
STT | TÊN ĐƯỜNG | Đoạn đường | Loại đường | Hệ số | Đơn giá đất ở (sau khi đã có hệ số) | |||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Từ | Đến | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | Vị trí 5 | ||||
1 | Đường 8A phường Mỹ Xuân | Quốc lộ 51 | Đường A | 3 | 0,6 | 2.520 | 1.638 | 1.260 | 932 | 756 |
2 | Đường 965 (Đường vào cảng Cái Mép) | QL 51 | 1B | 3 | 4.200 | 2.730 | 2.100 | 1.554 | 1.260 | |
1B | Đường số 3 | 3 | 0,8 | 3.360 | 2.184 | 1.680 | 1.243 | 1.008 | ||
Trọn tuyến | 3 | 0.6 | 2.520 | 1.638 | 1.260 | 932 | 756 | |||
3 | Đường A phường Mỹ Xuân | Từ Đường 8A đến Hết đoạn bê tông nhựa về phía Bắc | 3 | 0.6 | 2.520 | 1.638 | 1.260 | 932 | 756 | |
4 | Đường Hắc Dịch – Bàu Phượng – Châu Pha | Mỹ Xuân – Ngãi Giao | Ranh giới xã Sông Xoài | 3 | 0,6 | 2.520 | 1.638 | 1.260 | 932 | 756 |
5 | Đường Hắc Dịch – Tóc Tiên – Châu Pha | Vòng xoay Hắc Dịch về phía Bắc dài 597m (Đoạn đã thi công mới có dải cây xanh phân cách) | 3 | 0.8 | 3.360 | 2.184 | 1.680 | 1.243 | 1.008 | |
Vòng xoay Hắc Dịch về phía Nam dài 775m (Đoạn đã thi công mới có dải cây xanh phân cách) | 3 | 0.8 | 3.360 | 2.184 | 1.680 | 1.243 | 1.008 | |||
Đoạn còn lại | Ranh giới xã Tóc Tiên | 3 | 0.6 | 2.520 | 1.638 | 1.260 | 932 | 756 | ||
6 | Đường Mỹ Xuân – Ngãi Giao | Từ Quốc lộ 51đến Ngã ba đường Hắc Dịch – Bàu Phượng – Châu Pha và đường Hắc Dịch đi Sông Xoài (theo ranh đường H nối dài đã hoàn thành hạ tầng kỹ thuật) | 3 | 0,8 | 3.360 | 2.184 | 1.680 | 1.243 | 1.008 | |
Đoạn còn lại | Ranh giới xã Sông Xoài | 3 | 0,65 | 2.730 | 1.775 | 1.365 | 1.010 | 819 | ||
7 | Đường Mỹ Xuân – Tóc Tiên | Quốc lộ 51 | Ranh giới xã Tóc Tiên | 4 | 1,3 | 3.250 | 2.113 | 1.625 | 1.203 | 975 |
8 | Đường E trung tâm P. Hắc Dịch | Đường Hắc Dịch – Tóc Tiên nối dài | Hết tuyến | 3 | 0,7 | 2.940 | 1.911 | 1.470 | 1.088 | 882 |
9 | Đường F trung tâm P. Hắc Dịch | Vòng xoay Hắc Dịch | Hết tuyến | 3 | 0,7 | 2.940 | 1.911 | 1.470 | 1.088 | 882 |
10 | Đường I trung tâm P. Hắc Dịch | Vòng xoay trung tâm văn hóa Hắc Dịch | Hết tuyến | 3 | 0,7 | 2.940 | 1.911 | 1.470 | 1.088 | 882 |
11 | Đường số 3 trung tâm phường Hắc Dịch | Vòng xoay trung tâm văn hóa Hắc Dịch | Hết tuyến đường về phía Bắc | 3 | 0,7 | 2.940 | 1.911 | 1.470 | 1.088 | 882 |
Vòng xoay trung tâm văn hóa Hắc Dịch | Hết tuyến đường về phía Nam (đoạn đã thi công mới) | 3 | 0,7 | 2.940 | 1.911 | 1.470 | 1.088 | 882 | ||
12 | Đường số 7 trung tâm phường Hắc Dịch | Đường Mỹ Xuân – Ngãi Giao | Hết tuyến | 3 | 0,7 | 2.940 | 1.911 | 1.470 | 1.088 | 882 |
13 | Đường số 8 trung tâm phường Hắc Dịch | Đường Mỹ Xuân – Ngãi Giao | Hết tuyến | 3 | 0,7 | 2.940 | 1.911 | 1.470 | 1.088 | 882 |
14 | Đường số 9 trung tâm phường Hắc Dịch | Đường Mỹ Xuân – Ngãi Giao | Hết tuyến | 3 | 0,7 | 2.940 | 1.911 | 1.470 | 1.088 | 882 |
15 | Đường số 10 trung tâm phường Hắc Dịch | Đường F trung tâm phường Hắc Dịch | Hết tuyến | 3 | 0,7 | 2.940 | 1.911 | 1.470 | 1.088 | 882 |
16 | Đường số 29 đô thị mới Phú Mỹ (Tân Phước) | Quốc lộ 51 | Ranh khu tái định cư 25 ha | 2 | 0,8 | 4.320 | 2.808 | 2.160 | 1.598 | 1.296 |
17 | Đường tập đoàn 7 Phước Bình | Từ Quốc lộ 51 đến Đường Hắc Dịch – Tóc Tiên – Châu Pha | 3 | 0,6 | 2.520 | 1.638 | 1.260 | 932 | 756 | |
18 | Đường vành đai khu công nghiệp Mỹ Xuân B1 | Đường Mỹ Xuân – Ngãi Giao | Đường vào KCN Mỹ Xuân B1 | 3 | 0.6 | 2.520 | 1.638 | 1.260 | 932 | 756 |
19 | Đường vào khu công nghiệp B1-Tiến Hùng | Đường vào KCN Mỹ Xuân B1 | Đường vào khu nhà máy Boomin Vina | 3 | 0,6 | 2.520 | 1.638 | 1.260 | 932 | 756 |
20 | Đường vào khu công nghiệp Mỹ Xuân B1 | Quốc lộ 51 | Ranh KCN Mỹ Xuân B1 | 3 | 0,8 | 3.360 | 2.184 | 1.680 | 1.243 | 1.008 |
21 | Đường vào khu nhà máy Boomin Vina | Đường vào KCN B1 Tiến Hùng | Hết tuyến | 3 | 0,6 | 2.520 | 1.638 | 1.260 | 932 | 756 |
22 | Nguyễn Huệ (ChinFon cũ) | Từ Quốc lộ 51 đến Ranh KCN Phú Mỹ 1 | 2 | 5.400 | 3.510 | 2.700 | 1.998 | 1.620 | ||
23 | Quốc lộ 51 (các phường: Mỹ Xuân, Tân Phước, Phước Hòa) | Ranh phường Phú Mỹ | 200m kể từ ranh phường Phú Mỹ | 1 | 0,7 | 6.300 | 4.095 | 3.150 | 2.331 | 1.890 |
200m kể từ ranh phường Phú Mỹ | 400m kể từ ranh phường Phú Mỹ | 1 | 0,6 | 5.400 | 3.510 | 2.700 | 1.998 | 1.620 | ||
Các đoạn còn lại | 1 | 0,5 | 4.500 | 2.925 | 2.250 | 1.665 | 1.350 | |||
24 | Đường vào cụm công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp Hắc Dịch | Đường Mỹ Xuân – Ngãi Giao | Đường tập đoàn 7 Phước Bình | 3 | 0,7 | 2.940 | 1.911 | 1.470 | 1.088 | 882 |
25 | Đường D trung tâm phường Hắc Dịch | Đường Hắc Dịch – Tóc Tiên – Châu Pha | Hết tuyến đường nhựa về phía Tây | 3 | 0,7 | 2.940 | 1.911 | 1.470 | 1.088 | 882 |
Đường Hắc Dịch – Tóc Tiên – Châu Pha | Hết tuyến đường nhựa về phía Đông | 3 | 0,7 | 2.940 | 1.911 | 1.470 | 1.088 | 882 | ||
26 | Đường số 32 khu đô thị mới Phú Mỹ (Tân Phước) | Quốc lộ 51 | Hết tuyến | 3 | 0,8 | 3.360 | 2.184 | 1.680 | 1.243 | 1.008 |
27 | Đường số 9 trung tâm phường Hắc Dịch | Đường Mỹ Xuân – Ngãi Giao | Hết tuyến đường về phía Bắc | 3 | 0,7 | 2.940 | 1.911 | 1.470 | 1.088 | 882 |
Từ Mỹ Xuân – Ngãi Giao đến Đường vành đai khu tái định cư Hắc Dịch | 3 | 0,7 | 2.940 | 1.911 | 1.470 | 1.088 | 882 | |||
28 | Đường K trung tâm P. Hắc Dịch | Từ Đường số 9 đến đường Hắc Dịch – Tóc Tiên – Châu Pha | 3 | 0,7 | 2.940 | 1.911 | 1.470 | 1.088 | 882 | |
29 | Đường nhánh rẽ sau chợ Hắc Dịch | Từ Đường K đến Đường vành đai khu tái định cư Hắc Dịch | 3 | 0,7 | 2.940 | 1.911 | 1.470 | 1.088 | 882 | |
30 | Đường vào trường mầm non Hắc Dịch | Đường Hắc Dịch – Tóc Tiên – Châu Pha | Hết tuyến | 3 | 0,7 | 2.940 | 1.911 | 1.470 | 1.088 | 882 |
31 | Đường P (Tân Phước) | Ranh P. Phú Mỹ | Hết tuyến | 3 | 0,8 | 3.360 | 2.184 | 1.680 | 1.243 | 1.008 |
32 | Đường R (Tân Phước) | Ranh P. Phú Mỹ | Hết tuyến | 3 | 0,8 | 3.360 | 2.184 | 1.680 | 1.243 | 1.008 |
33 | Đường Khu TĐC Hắc Dịch đến đường số 7 | 3 | 0,7 | 2.940 | 1.911 | 1.470 | 1.088 | 882 | ||
34 | Đường nội bộ các chợ trên địa bàn các phường Phước Hòa, phường Tân Phước, phường Mỹ Xuân, phường Hắc Dịch | 1 | 0,4 | 3.600 | 2.340 | 1.800 | 1.332 | 1.080 | ||
35 | Các tuyến đường giao thông còn lại chưa được xác định ở các vị trí, khu vực trên đã được trải nhựa hoặc bê tông có chiều rộng từ 3 m đến dưới 4 m | 4 | 0.5 | 1.250 | 813 | 625 | 463 | 375 | ||
36 | Các tuyến đường giao thông còn lại chưa được xác định ở trên, đường được trải nhựa hoặc bê tông có chiều rộng từ 4 m trở lên | 4 | 0,6 | 1.500 | 975 | 750 | 555 | 450 | ||
37 | Các tuyến đường giao thông do nhà nước quản lý chưa được xác định ở trên, có điểm đầu tiếp giáp Quốc lộ 51 có chiều rộng từ 4m đến dưới 8m | 4 | 0,4 | 1.000 | 650 | 500 | 370 | 300 | ||
38 | Các tuyến đường giao thông do nhà nước quản lý chưa được xác định ở trên, có điểm đầu tiếp giáp Quốc lộ 51 có chiều rộng từ 8m trở lên | 4 | 0.5 | 1.250 | 813 | 625 | 463 | 375 | ||
39 | Các tuyến đường giao thông do nhà nước quản lý chưa được xác định ở trên, có chiều rộng từ 4m đến dưới 8m | 4 | 0.3 | 750 | 487 | 375 | 300 | 300 | ||
40 | Các tuyến đường giao thông do nhà nước quản lý chưa được xác định ở trên, có chiều rộng từ 8m trở lên | 4 | 0,4 | 1.000 | 650 | 500 | 370 | 300 | ||
Ghi chú: Đối với đất giáp ranh giữa phường Phú Mỹ và các xã, phường khác, giá đất được tính: Đoạn 200m kể từ ranh phường Phú Mỹ nhân hệ số 2; đoạn từ 200-400m kể từ ranh phường Phú Mỹ nhân hệ số 1,5. Nhưng giá đất sau khi nhân hệ số không vượt quá giá đất tại vị trí giáp ranh gần nhất. |
- NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC KHU VỰC NÔNG THÔN
STT | TÊN ĐƯỜNG | Đoạn đường | Khu vực | Hệ số | Đơn giá đất ở (sau khi đã có hệ số) | |||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Từ | Đến | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | Vị trí 5 | ||||
1 | Đường Hắc Dịch – Bàu Phượng – Châu Pha | Ranh phường Hắc Dịch | Đường Phước Tân – Châu Pha | 1 | 0.6 | 1.980 | 1.287 | 990 | 733 | 594 |
2 | Đường Hội Bài – Tóc Tiên – Châu Pha | QL51 | Km số 3 | 1 | 0,9 | 2.970 | 1.930 | 1.485 | 1.099 | 891 |
Đoạn còn lại (từ Km số 3 đến giáp ranh huyện Châu Đức) | 1 | 0.6 | 1.980 | 1.287 | 990 | 733 | 594 | |||
3 | Đường Hắc Dịch – Tóc Tiên – Châu Pha | Ranh giới phường Hắc Dịch | Đường Phước Tân – Châu Pha | 1 | 0.7 | 2.310 | 1.502 | 1.155 | 855 | 693 |
4 | Đường Láng Cát – Long Sơn (Hoàng Sa) | Quốc lộ 51 | Giáp ranh xã Long Sơn | 1 | 0.8 | 2.640 | 1.716 | 1.320 | 977 | 792 |
5 | Đường Mỹ Xuân – Ngãi Giao | Ranh giới P. Hắc Dịch | Ranh giới huyện Châu Đức | 1 | 0.8 | 2.640 | 1.716 | 1.320 | 977 | 792 |
6 | Đường Mỹ Xuân – Tóc Tiên | Ranh giới P. Mỹ Xuân | Đường Hắc Dịch – Tóc Tiên – Châu Pha | 2 | 2.100 | 1.365 | 1.050 | 777 | 660 | |
7 | Đường Phước Tân – Châu Pha | Đoạn giáp ranh thành phố Bà Rịa 300m trở về thị xã Phú Mỹ | 1 | 3.300 | 2.145 | 1.650 | 1.221 | 990 | ||
Đoạn còn lại | 1 | 0.8 | 2.640 | 1.716 | 1.320 | 977 | 792 | |||
8 | Đường Sông Xoài – Cù Bị | Đường Mỹ Xuân-Ngãi Giao | Ranh giới huyện Châu Đức | 2 | 0,8 | 1.680 | 1.092 | 840 | 622 | 504 |
9 | Đường Tóc Tiên – Phú Mỹ (Thuộc xã Tóc Tiên) | Đường Hắc Dịch -Tóc Tiên – Châu Pha | Ranh giới P. Phú Mỹ | 1 | 0,7 | 2.310 | 1.502 | 1.155 | 855 | 693 |
10 | Quốc lộ 51: xã Tân Hòa, Tân Hải | Ranh thành phố Bà Rịa | 200m kể từ ranh thành phố Bà Rịa | 1 | 1.5 | 4.950 | 3.218 | 2.475 | 1.832 | 1.485 |
200m kể từ ranh thành phố Bà Rịa | 300m kể từ ranh thành phố Bà Rịa | 1 | 1.2 | 3.960 | 2.574 | 1.980 | 1.465 | 1.188 | ||
Các đoạn còn lại | 1 | 3.300 | 2.145 | 1.650 | 1.221 | 990 | ||||
11 | Đường nội bộ các chợ trên địa bàn các xã Tóc Tiên, xã Sông Xoài, xã Châu Pha, xã Tân Hòa, xã Tân Hải | 1 | 3.300 | 2.145 | 1.650 | 1.221 | 990 | |||
12 | Các tuyến đường giao thông còn lại chưa được xác định ở các vị trí, khu vực trên đã được trải nhựa hoặc bê tông có chiều rộng từ 3 m đến dưới 4 m | 2 | 0,595 | 1.250 | 813 | 625 | 463 | 375 | ||
13 | Các tuyến đường giao thông còn lại chưa được xác định ở trên, đường được trải nhựa hoặc bê tông có chiều rộng từ 4 m trở lên | 2 | 0,714 | 1.500 | 975 | 750 | 555 | 450 | ||
14 | Các tuyến đường giao thông do nhà nước quản lý chưa được xác định ở trên, có điểm đầu tiếp giáp Quốc lộ 51 có chiều rộng từ 4m đến dưới 8m | 2 | 0,476 | 1.000 | 650 | 500 | 370 | 300 | ||
15 | Các tuyến đường giao thông do nhà nước quản lý chưa được xác định ở trên, có điểm đầu tiếp giáp Quốc lộ 51 có chiều rộng từ 8m trở lên | 2 | 0,595 | 1.250 | 813 | 625 | 463 | 375 | ||
16 | Các tuyến đường giao thông do nhà nước quản lý chưa được xác định ở trên, có chiều rộng từ 4m đến dưới 8m | 2 | 0,357 | 750 | 487 | 375 | 300 | 300 | ||
17 | Các tuyến đường giao thông do nhà nước quản lý chưa được xác định ở trên, có chiều rộng từ 8m trở lên | 2 | 0,476 | 1.000 | 650 | 500 | 370 | 300 | ||
Đối với đất giáp ranh giữa phường Phú Mỹ và các xã khác giá đất được tính: Đoạn 200m kể từ ranh phường Phú Mỹ nhân hệ số 2; đoạn từ 200-400m kể từ ranh phường Phú Mỹ nhân hệ số 1,5. Nhưng giá đất sau khi nhân hệ số không vượt quá giá đất tại vị trí giáp ranh gần nhất. |
Phân loại xã và cách xác định giá đất Bà Rịa – Vũng Tàu
QUY ĐỊNH
BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ĐỊNH KỲ 05 NĂM (01/01/2020-31/12/2024) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 38/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đất nông nghiệp
- Cách xác định vị trí đất nông nghiệp
- a) Đối với đất nông nghiệp tại khu vực nông thôn vị trí đất được xác định trong từng khu vực theo các tuyến đường giao thông.
Cách xác định khu vực và loại đường giao thông tương tự như cách xác định khu vực và loại đường giao thông đối với đất ở tại khu vực nông thôn quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều 2 Quy định này.
Cách xác định vị trí đất nông nghiệp trong từng khu vực và theo các tuyến (đoạn) đường giao thông tương tự như đất ở tại khu vực nông thôn quy định tại điểm c khoản 1 Điều 2 Quy định này (áp dụng hệ số bằng 1 đối với khu vực có hệ số).
- b) Đối với đất nông nghiệp tại đô thị vị trí đất được xác định trong từng loại đô thị theo các tuyến (đoạn) đường phố.
Cách phân loại đô thị và đường phố tương tự như cách phân loại đô thị đường phố đối với đất ở tại đô thị quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều 3 Quy định này.
Cách xác định vị trí đất nông nghiệp tại các đô thị và theo các tuyến (đoạn) đường phố tương tự như đất ở tại đô thị quy định tại điểm c khoản 1 Điều 3 Quy định này (áp dụng hệ số bằng 1 đối với loại đường có hệ số).
- Cách xác định giá đất các loại đất nông nghiệp khác
Đối với các loại đất nông nghiệp khác theo quy định của Chính phủ, căn cứ vào giá các loại đất nông nghiệp liền kề hoặc ở khu vực lân cận trong cùng khu vực để xác định giá đất.
Điều 2. Đất phi nông nghiệp tại khu vực nông thôn
- Đất ở tại khu vực nông thôn
- a) Phân loại đường giao thông tại khu vực nông thôn
Đường chính được hiểu là những đường giao thông tại khu vực nông thôn đã được liệt kê trong Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này. Cụ thể gồm:
– Quốc lộ, tỉnh lộ và huyện lộ;
– Đường giao thông nông thôn do xã quản lý, bao gồm các tuyến đường có mặt lộ trải nhựa hay bê tông với chiều rộng từ 4 mét trở lên (³ 4m); các tuyến đường có mặt lộ cấp phối (sỏi đá xô bồ) với chiều rộng từ 6 mét trở lên (³ 6m).
– Các đường giao thông nông thôn do xã quản lý còn lại không được liệt kê trong Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này gọi là đường ngõ xóm (thôn ấp). Chiều rộng của ngõ xóm được xác định theo chiều rộng nhỏ nhất của đường ngõ xóm tính theo ranh giới hợp pháp của thửa đất trong đoạn nối từ đường chính đến thửa đất.
- b) Phân loại khu vực
Đất ở tại khu vực nông thôn gồm có 02 khu vực và được liệt kê trong Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
Khu vực 1: Đất ở tiếp giáp các đường chính thuộc khu vực có khả năng sinh lợi cao nhất và điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất.
Khu vực 2: Đất ở tiếp giáp các đường chính thuộc khu vực có khả năng sinh lợi thấp hơn và kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn so với khu vực 1.
Trong mỗi khu vực đất ở được chia thành 05 vị trí tính từ đường chính.
- c) Cách xác định vị trí đất của các khu vực
Cách xác định vị trí của đất ở tại khu vực nông thôn được xác định theo quy định tại Điều 4 Quy định này.
- Đất thương mại, dịch vụ và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại khu vực nông thôn
- a) Phân loại khu vực
Đất thương mại, dịch vụ và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại khu vực nông thôn được chia làm 02 khu vực và mỗi khu vực có 05 vị trí theo các tuyến đường giao thông. Cách phân loại khu vực tương tự như đất ở tại khu vực nông thôn nêu trên.
- b) Cách xác định vị trí đất của các khu vực
Cách xác định vị trí của đất thương mại, dịch vụ và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại khu vực nông thôn được xác định tương tự như đất ở tại khu vực nông thôn quy định tại điểm c khoản 1 Điều 2 Quy định này.
Điều 3. Đất phi nông nghiệp tại đô thị
- Đất ở trong đô thị
- a) Đất ở trong đô thị được chia theo 4 loại đô thị
Đô thị loại 1: Bao gồm các phường thuộc thành phố Vũng Tàu.
Đô thị loại 2: Bao gồm các phường thuộc thành phố Bà Rịa.
Đô thị loại 4: Bao gồm các phường thuộc thị xã Phú Mỹ.
Đô thị loại 5: Bao gồm thị trấn Long Điền, Long Hải huyện Long Điền, thị trấn Ngãi Giao huyện Châu Đức, thị trấn Phước Bửu huyện Xuyên Mộc, thị trấn Đất Đỏ, Phước Hải huyện Đất Đỏ.
- b) Phân loại đường phố trong đô thị
Đường phố và đường hẻm trong đô thị:
Đường chính được hiểu là những đường phố trong đô thị đã được liệt kê trong Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
Những tuyến đường không được liệt kê trong Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này được coi là đường hẻm. Chiều rộng của hẻm được xác định theo chiều rộng nhỏ nhất của đường hẻm tính theo ranh giới hợp pháp của thửa đất trong đoạn nối từ đường chính đến thửa đất.
Mỗi loại đô thị được chia từ 1 đến 4 loại đường phố:
Đường phố loại 1: Là nơi có điều kiện đặc biệt thuận lợi đối với các hoạt động sản xuất, kinh doanh, sinh hoạt có cơ sở hạ tầng đồng bộ, có giá đất thực tế trung bình cao nhất.
Đường phố loại 2: Là nơi có điều kiện thuận lợi đối với các hoạt động sản xuất, kinh doanh, sinh hoạt, có cơ sở hạ tầng tương đối đồng bộ, có giá đất thực tế trung bình thấp hơn giá đất thực tế trung bình đường phố loại 1.
Đường phố loại 3: Là nơi có điều kiện tương đối thuận lợi đối với các hoạt động sản xuất, kinh doanh, sinh hoạt có cơ sở hạ tầng tương đối đồng bộ, có giá đất thực tế trung bình thấp hơn giá đất thực tế trung bình đường phố loại 2.
Đường phố loại 4: Là các đường phố còn lại, có giá đất thực tế trung bình thấp hơn giá đất thực tế trung bình của đường phố loại 3.
- c) Cách xác định vị trí đất ở trong đô thị
Cách xác định vị trí của đất ở trong đô thị được xác định theo quy định tại Điều 4 Quy định này.
- Đất thương mại, dịch vụ và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ trong đô thị
Phân loại đô thị, đường phố và cách xác định vị trí trong đô thị: đối với đất thương mại, dịch vụ và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tương tự như đất ở trong đô thị được quy định tại khoản 1 Điều 3 Quy định này.
Điều 4. Cách xác định vị trí và các hệ số điều chỉnh của đất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp tại khu vực nông thôn và trong đô thị
- Cách xác định vị trí đất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp tại khu vực nông thôn và trong đô thị
- a) Đối với thửa đất mặt tiền (có cạnh tiếp giáp với đường có quy định giá trong bảng giá đất):
Vị trí 1 là đất thuộc thửa đất này trong phạm vi cự ly từ trên 0m đến 50m tính từ ranh giới mặt tiền hợp pháp của thửa đất;
Vị trí 2 là đất thuộc thửa đất này trong phạm vi cự ly từ trên 50m đến 100m;
Vị trí 3 là đất thuộc thửa đất này trong phạm vi cự ly từ trên 100m đến 150m;
Vị trí 4 là đất thuộc thửa đất này trong phạm vi cự ly từ trên 150m đến 200m;
Vị trí 5 là đất thuộc thửa đất này trong phạm vi cự ly từ trên 200m.
- b) Đối với thửa đất trong hẻm, ngõ xóm (có cạnh tiếp giáp với đường không quy định giá trong bảng giá đất):
Vị trí đất trong hẻm, ngõ xóm phụ thuộc vào các yếu tố sau:
– Chiều rộng hẻm, ngõ xóm;
– Chiều dài hẻm, ngõ xóm là khoảng cách từ thửa đất trong hẻm, ngõ xóm ra đường chính.
Chiều rộng hẻm, ngõ xóm xác định theo các khoảng rộng sau:
– R ≥ 4m; 1,5m < R < 4m; R ≤ 1,5m.
Chiều dài hẻm, ngõ xóm được xác định theo các đoạn:
– L ≤ 100m; 100m < L ≤ 200m; 200m < L ≤ 300m; L > 300m.
Vị trí đất trong hẻm, ngõ xóm xác định bắt đầu từ vị trí 2 áp dụng cho những thửa đất nằm ở mặt tiền đường hẻm, đường ngõ xóm có các yếu tố chiều rộng và chiều dài của hẻm, ngõ xóm thuận lợi nhất.
Cụ thể như sau:
– Vị trí 2: Áp dụng cho những thửa đất nằm ở mặt tiền đường hẻm, đường ngõ xóm, có chiều rộng từ 4m trở lên và kéo dài đến 100m tính từ đường chính; vị trí 3 được tính sau mét thứ 100 đến mét thứ 200; vị trí 4 được tính sau mét thứ 200 đến mét thứ 300; vị trí 5 được tính sau mét thứ 300.
– Vị trí 3: Áp dụng đối với thửa đất nằm ở mặt tiền đường hẻm, đường ngõ xóm có chiều rộng lớn hơn 1,5m và nhỏ hơn 4m, kéo dài đến 100m tính từ đường chính; vị trí 4 được tính sau mét thứ 100 đến mét thứ 200; vị trí 5 được tính sau mét thứ 200.
– Vị trí 4: Áp dụng đối với thửa đất nằm ở mặt tiền đường hẻm, đường ngõ xóm, có chiều rộng từ 1,5m trở xuống và kéo dài đến mét thứ 100 tính từ đường chính; vị trí 5 được tính sau mét thứ 100.
– Vị trí 5: Áp dụng đối với thửa đất trong các trường hợp còn lại, không thuộc vị trí 1, 2, 3, 4 đã quy định trên đây.
Trong trường hợp thửa đất trong hẻm, ngõ xóm có chiều dài lớn hơn 50m thì sẽ có lớn hơn 01 vị trí đất. Các vị trí tiếp theo của đất trong thửa này tính căn cứ vào vị trí của đất tiếp giáp đường hẻm, đường ngõ xóm thuộc thửa đất đó. Các vị trí này được xác định như cách xác định vị trí của thửa đất mặt tiền đường chính quy định ở trên.
Trong trường hợp thửa đất trong hẻm, ngõ xóm có lối ra nhiều đường chính thì vị trí đất trong hẻm, ngõ xóm xác định tính từ đường chính có tổng giá trị của thửa đất cao nhất.
Trong trường hợp thửa đất mặt tiền của đường chính có quy định giá thấp hơn giao với đường chính có quy định giá cao hơn, thì giá thửa đất này được xác định theo vị trí đất trong hẻm, ngõ xóm của đường chính có quy định giá cao hơn hay theo vị trí đất mặt tiền của đường chính có quy định giá thấp hơn, sao cho thửa đất có mức giá cao nhất.
Trong trường hợp thửa đất không có lối ra hợp pháp đến đường chính thì vị trí đất được xác định là vị trí 5 của đường chính gần nhất (có khoảng cách ngắn nhất tính từ tâm thửa đất đến đường đó), nhưng có mức giá không cao hơn mức giá vị trí 5 thấp nhất tính theo các thửa đất có lối ra hợp pháp liền kề trực tiếp với thửa đất này.
- Cách xác định hệ số của các vị trí đất cho đất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp tại khu vực nông thôn và trong đô thị
- a) Cách xác định hệ số giá đất ở của các vị trí đất:
Hệ số giá đất ở của các vị trí quy định trong bảng sau:
Vị trí | Hệ số |
---|---|
1 | 1,00 |
2 | 0,65 |
3 | 0,50 |
4 | 0,37 |
5 | 0,30 |
- b) Cách xác định hệ số giá đất nông nghiệp của các vị trí đất:
Hệ số giá đất nông nghiệp của các vị trí quy định trong bảng sau:
Vị trí | Hệ số |
---|---|
1 | 1,00 |
2 | 0,90 |
3 | 0,80 |
4 | 0,70 |
5 | 0,60 |
- Cách xác định hệ số giá theo loại đất phi nông nghiệp tại khu vực nông thôn và trong đô thị
Loại đất | Hệ số |
---|---|
Đất ở | 1,00 |
Đất thương mại, dịch vụ; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ | 0,60 |
Giá đất phi nông nghiệp không phải là đất ở được xác định căn cứ vào giá đất ở cùng vị trí nhân với hệ số điều chỉnh giá của loại đất tương ứng.
- 4. Cách xác định hệ số giá theo loại đất nông nghiệp tại khu vực nông thôn và trong đô thị
Loại đất | Hệ số |
---|---|
Đất trồng cây lâu năm, cây hàng năm, nuôi trồng thủy sản | 1,00 |
Đất rừng sản xuất | 0,60 |
Đất rừng đặc dụng, rừng phòng hộ | 0,40 |
Giá đất nông nghiệp không phải là đất trồng cây lâu năm, cây hàng năm, nuôi trồng thủy sản được xác định căn cứ vào giá đất trồng cây lâu năm, cây hàng năm, nuôi trồng thủy sản cùng vị trí nhân với hệ số giá của loại đất tương ứng.
Điều 5. Cách xác định giá đất một số loại đất phi nông nghiệp khác tại khu vực nông thôn và trong đô thị
- Giá đất xây dựng trụ sở cơ quan (là đất sử dụng vào mục đích xây dựng trụ sở hoặc văn phòng làm việc của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội); đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất xây dựng công trình sự nghiệp (là đất xây dựng các công trình sự nghiệp công lập, ngoài công lập thuộc các ngành và lĩnh vực về kinh tế, văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, môi trường, ngoại giao và các công trình sự nghiệp khác) áp dụng bằng giá đất ở cùng vị trí, loại đường (hoặc khu vực).
- Giá đất phi nông nghiệp do cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng sử dụng áp dụng bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ cùng vị trí, loại đường (hoặc khu vực).
- Đối với đất sử dụng vào mục đích công cộng gồm đất giao thông (gồm cảng hàng không, sân bay, cảng đường thủy nội địa, cảng hàng hải, hệ thống đường sắt, hệ thống đường bộ và công trình giao thông khác); thủy lợi; đất có di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh; đất sinh hoạt cộng đồng, khu vui chơi, giải trí công cộng; đất công trình năng lượng, đất công trình bưu chính, viễn thông; đất chợ; đất bãi thải, xử lý chất thải và đất công trình công cộng khác; đất phi nông nghiệp khác (gồm đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng nhà kho, nhà và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất ở); đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng, căn cứ vào giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ liền kề hoặc giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề) đã được Ủy ban nhân dân tỉnh quy định để xác định mức giá cụ thể.
- Đối với đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản thì áp dụng khung giá đất nuôi trồng thủy sản; sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng khai thác thủy sản thì căn cứ vào giá đất phi nông nghiệp liền kề hoặc giá đất phi nông nghiệp tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề) đã được Ủy ban nhân dân tỉnh quy định để xác định mức giá cụ thể.
- Đối với nhóm đất chưa sử dụng, khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất để đưa vào sử dụng, căn cứ vào phương pháp định giá và giá của loại đất cùng mục đích sử dụng đã được giao đất, cho thuê đất tại khu vực lân cận để quy định mức giá đất.
Điều 7. Bảng giá đất phi nông nghiệp tại khu vực nông thôn
- Bảng giá đất ở, đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp tại khu vực nông thôn: (Kèm theo Phụ lục danh mục đường trên địa bàn tỉnh)(ĐVT : 1.000 đồng/m2)
- a) Áp dụng đối với xã Long Sơn – Thành phố Vũng Tàu, thành phố Bà Rịa:
Khu vực | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | Vị trí 5 |
---|---|---|---|---|---|
Khu vực 1 | 3.600 | 2.340 | 1.800 | 1.332 | 1.080 |
Khu vực 2 | 2.200 | 1.430 | 1.100 | 814 | 660 |
- b) Áp dụng đối với thị xã Phú Mỹ
Khu vực | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | Vị trí 5 |
---|---|---|---|---|---|
Khu vực 1 | 3.300 | 2.145 | 1.650 | 1.221 | 990 |
Khu vực 2 | 2.100 | 1.365 | 1.050 | 777 | 630 |
- c) Áp dụng đối với huyện Châu Đức, huyện Xuyên Mộc:
Khu vực | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | Vị trí 5 |
---|---|---|---|---|---|
Khu vực 1 | 2.200 | 1.430 | 1.100 | 814 | 660 |
Khu vực 2 | 900 | 585 | 450 | 333 | 270 |
- d) Áp dụng đối với huyện Long Điền:
Khu vực | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | Vị trí 5 |
---|---|---|---|---|---|
Khu vực 1 | 2.200 | 1.430 | 1.100 | 814 | 660 |
Khu vực 2 | 1.000 | 650 | 500 | 370 | 300 |
đ) Áp dụng đối với huyện Đất Đỏ:
Khu vực | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | Vị trí 5 |
---|---|---|---|---|---|
Khu vực 1 | 1.500 | 975 | 750 | 555 | 450 |
Khu vực 2 | 1.000 | 650 | 500 | 370 | 300 |
- e) Áp dụng đối với huyện Côn Đảo:
Loại đường | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | Vị trí 5 |
---|---|---|---|---|---|
Loại 1 | 4.500 | 2.925 | 2.250 | 1.665 | 1.350 |
Loại 2 | 3.200 | 2.080 | 1.600 | 1.184 | 960 |
- Bảng giá đất thương mại, dịch vụ và giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại khu vực nông thôn: bằng 60% giá đất ở tại từng khu vực, vị trí tương ứng quy định tại khoản 1 Điều này, nhưng không thấp hơn mức giá tối thiểu của khung giá đất của Chính phủ).
Điều 8. Bảng giá đất phi nông nghiệp trong đô thị
- Bảng giá đất ở, đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp trong đô thị: (Kèm theo Phụ lục danh mục đường trên địa bàn tỉnh)
(ĐVT : 1.000 đồng/m2)
- a) Áp dụng đối với các phường của thành phố Vũng Tàu
Loại đường | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | Vị trí 5 |
---|---|---|---|---|---|
Loại 1 | 27.400 | 17.810 | 13.700 | 10.138 | 8.220 |
Loại 2 | 19.700 | 12.805 | 9.850 | 7.289 | 5.910 |
Loại 3 | 15.100 | 9.815 | 7.550 | 5.587 | 4.530 |
Loại 4 | 11.800 | 7.670 | 5.900 | 4.366 | 3.540 |
Riêng một số tuyến đường, đoạn đường sau đây: Trưng Trắc, Trưng Nhị, Ba Cu, Lý Thường Kiệt (đoạn từ Phạm Ngũ Lão đến Lê Quý Đôn), Trần Hưng Đạo, Đồ Chiểu (Đoạn từ Lý Thường Kiệt đến Lê Lai), Nguyễn Văn Trỗi, đường Thùy Vân, Hoàng Hoa Thám (đoạn từ Thuỳ Vân đến Võ Thị Sáu) có giá đất vị trí 1: 36.442.000 đồng/m2; vị trí 2: 23.687.000 đồng/m2; vị trí 3: 18.221.000 đồng/m2; vị trí 4: 13.484.000 đồng/m2; vị trí 5: 10.933.000 đồng/m2.
- b) Áp dụng đối với các phường của thành phố Bà Rịa:
Loại đường | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | Vị trí 5 |
---|---|---|---|---|---|
Loại 1 | 14.000 | 9.100 | 7.000 | 5.180 | 4.200 |
Loại 2 | 10.000 | 6.500 | 5.000 | 3.700 | 3.000 |
Loại 3 | 7.000 | 4.550 | 3.500 | 2.590 | 2.100 |
Loại 4 | 4.900 | 3.185 | 2.450 | 1.813 | 1.470 |
- c) Áp dụng đối với các phường của thị xã Phú Mỹ:
Loại đường | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | Vị trí 5 |
---|---|---|---|---|---|
Loại 1 | 9.000 | 5.850 | 4.500 | 3.330 | 2.700 |
Loại 2 | 5.400 | 3.510 | 2.700 | 1.998 | 1.620 |
Loại 3 | 4.200 | 2.730 | 2.100 | 1.554 | 1.260 |
Loại 4 | 2.500 | 1.625 | 1.250 | 925 | 750 |
- d) Áp dụng đối với các thị trấn của huyện Châu Đức:
Loại đường | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | Vị trí 5 |
---|---|---|---|---|---|
Loại 1 | 4.500 | 2.925 | 2.250 | 1.665 | 1.350 |
Loại 2 | 3.400 | 2.210 | 1.700 | 1.258 | 1.020 |
Loại 3 | 2.400 | 1.560 | 1.200 | 888 | 720 |
Loại 4 | 1.100 | 715 | 550 | 407 | 330 |
đ) Áp dụng đối với các thị trấn của huyện Xuyên Mộc:
Loại đường | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | Vị trí 5 |
---|---|---|---|---|---|
Loại 1 | 5.000 | 3.250 | 2.500 | 1.850 | 1.500 |
Loại 2 | 3.500 | 2.275 | 1.750 | 1.295 | 1.050 |
Loại 3 | 2.000 | 1.300 | 1.000 | 740 | 600 |
Loại 4 | 1.200 | 780 | 600 | 444 | 360 |
- e) Áp dụng đối với các thị trấn của huyện Long Điền:
Loại đường | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | Vị trí 5 |
---|---|---|---|---|---|
Loại 1 | 5.000 | 3.250 | 2.500 | 1.850 | 1.500 |
Loại 2 | 3.500 | 2.275 | 1.750 | 1.295 | 1.050 |
Loại 3 | 2.500 | 1.625 | 1.250 | 925 | 750 |
- g) Áp dụng đối với các thị trấn của huyện Đất Đỏ:
Loại đường | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | Vị trí 5 |
---|---|---|---|---|---|
Loại 1 | 4.125 | 2.681 | 2.063 | 1.526 | 1.238 |
Loại 2 | 2.500 | 1.625 | 1.250 | 925 | 750 |
Loại 3 | 1.800 | 1.170 | 900 | 666 | 540 |
- Bảng giá đất thương mại, dịch vụ và giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại khu vực đô thị: bằng 60% giá đất ở tại từng tuyến đường, vị trí tương ứng quy định tại khoản 1 Điều này, nhưng không thấp hơn mức giá tối thiểu của khung giá đất của Chính phủ).
Điều 9. Xử lý về giá một số trường hợp cụ thể
- 1. Trường hợp thửa đất tiếp giáp với 01 đường chính: Giá đất được tính theo đường chính đó.
- 2. Trường hợp thửa đất tiếp giáp với hơn 01 đường chính (áp dụng đối với địa bàn các phường, thị trấn thuộc đô thị):
Trường hợp thửa đất tiếp giáp với hơn 01 đường chính thì giá đất được xác định theo một đường chính có giá đất cao hơn và nhân thêm hệ số như sau:
Thửa đất tiếp giáp với 02 (hai) đường chính thì giá đất được xác định theo một đường chính có giá đất cao hơn và nhân thêm hệ số 1,1.
Thửa đất tiếp giáp với 03 (ba) đường chính trở thì giá đất được xác định theo một đường chính có giá đất cao nhất và nhân thêm hệ số 1,2.
- Các tuyến đường thuộc đô thị: Trường hợp hai đầu của các tuyến đường loại 2, 3 và 4 mà giao nhau với các tuyến đường được phân loại cao hơn thì giá đất của đoạn đầu tuyến đường được xác định theo vị trí, loại đường có giá trị cao nhất.
- Các tuyến đường thuộc khu vực nông thôn: Trường hợp hai đầu của các tuyến đường thuộc khu vực 2 mà giao nhau với các tuyến đường thuộc khu vực 1 thì giá đất của đoạn đầu tuyến đường được xác định theo khu vực, vị trí có giá trị cao nhất.
- Giá đất tọa lạc trong các khu vực quy hoạch, đang thi công, hoặc đã thi công hoàn chỉnh:
- a) Trường hợp thửa đất toạ lạc trong các khu vực quy hoạch, đang thi công, hoặc đã thi công hoàn chỉnh được xác định như sau:
Đối với những tuyến đường, đoạn đường đã thi công hoàn chỉnh đưa vào sử dụng nhưng chưa được Ủy ban nhân dân tỉnh xác định loại đường (hoặc chưa điều chỉnh loại đường) tại các phụ lục của quyết định này, thì Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm tập hợp xác định loại đường đề xuất để Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp với Sở Tài chính, Cục Thuế, Sở Xây dựng xem xét điều chỉnh hoặc bổ sung loại đường trình Ủy ban nhân dân tỉnh quy định cho phù hợp.
Đất tọa lạc trong các khu vực, tuyến đường (kể cả hẻm, ngõ xóm) quy hoạch đã có quyết định thu hồi đất, nhưng chưa thi công hoàn chỉnh đưa vào sử dụng tại thời điểm xác định giá, thì giá đất được tính theo vị trí đối với loại đường chính (hoặc hẻm, ngõ xóm) hiện hữu đã được quy định trong danh mục đường chính.
- b) Trường hợp hộ gia đình, cá nhân được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển quyền, nộp lệ phí trước bạ được áp dụng như sau:
Đất toạ lạc trong các khu vực, tuyến đường (kể cả hẻm, ngõ xóm) quy hoạch chưa thi công hoặc đã thi công hoàn chỉnh đưa vào sử dụng nhưng chưa được Ủy ban nhân dân tỉnh xác định loại đường (hoặc chưa điều chỉnh loại đường) tại các phụ lục của quyết định này, thì giá đất được tính theo vị trí đối với loại đường phố chính (hoặc hẻm, ngõ xóm) hiện hữu đã được quy định trong danh mục đường chính.
- Cách xác định vị trí đất của các thửa đất liền kề với nhau của một chủ sử dụng đất: Đối với những thửa đất liền kề với nhau của cùng một chủ sử dụng đất thì vị trí đất của các thửa đất này được tính theo đất liền khối.
- Cách xác định khu vực, loại đường và vị trí cụ thể của từng thửa đất được xác định theo đơn giá đất quy định tại danh mục của các tuyến đường đã được quy định tại bảng phụ lục, trường hợp thửa đất không xác định được giá đất theo danh mục của các tuyến đường đã được quy định tại bảng phụ lục thì Ủy ban nhân dân cấp huyện căn cứ quy định tại Điều 1, 2, 3, 4 Quy định này để xác định.
- Trường hợp giá đất ở khu vực nông thôn tại vị trí, khu vực có áp dụng hệ số thì tiếp tục áp dụng hệ số đối với vị trí liền kề thấp hơn, nhưng không được thấp hơn giá đất ở thấp nhất (Giá đất ở tối thiểu xác định bằng 200% giá đất nông nghiệp cùng vị trí, khu vực và không thấp hơn mức giá tối thiểu của khung giá đất của Chính phủ); giá đất thương mại, dịch vụ và giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ bằng 60% giá đất ở tại từng khu vực, vị trí tương ứng.
- Trường hợp giá đất ở đô thị tại vị trí, loại đường có áp dụng hệ số thì tiếp tục áp dụng hệ số đối với vị trí liền kề thấp hơn, nhưng không được thấp hơn giá đất ở thấp nhất (Giá đất ở tối thiểu xác định bằng 200% giá đất nông nghiệp cùng vị trí, loại đường và không thấp hơn mức giá tối thiểu của khung giá đất của Chính phủ). Giá đất thương mại, dịch vụ và giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ bằng 60% giá đất ở tại từng vị trí, loại đường tương ứng.
- Trường hợp tại khu vực giáp ranh giữa các phường, thị trấn và xã, giáp ranh giữa hai huyện, thị xã, thành phố, việc áp dụng giá đất nông nghiệp trong quy định để tính hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất mà có sự chênh lệch lớn (hơn 30%) thì Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (nơi có đất thu hồi để thực hiện dự án) báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường xem xét, giải quyết.
- Giá đất đối với các loại đất có thời hạn sử dụng đất trong Quy định này được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm.
- Đối với trường hợp nhà đầu tư được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm cho tổng diện tích của dự án để đầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, cụm công nghiệp mà chuyển một phần diện tích (trong tổng diện tích đất của dự án) sang thuê đất trả tiền một lần thì diện tích đất được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển sang hình thức thuê đất trả tiền một lần, được xác định giá đất cụ thể để tính thu tiền thuê đất trả tiền một lần như sau:
Trường hợp phần diện tích đất chuyển hình thức trả tiền thuê đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) từ 20 tỷ đồng trở lên thì giá đất cụ thể được xác định theo các phương pháp so sánh trực tiếp, chiết trừ, thu nhập, thặng dư quy định tại Nghị định của Chính phủ về giá đất.
Trường hợp phần diện tích đất chuyển hình thức trả tiền thuê đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới 20 tỷ đồng thì giá đất cụ thể được xác định theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại Nghị định của Chính phủ về giá đất.
Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Bà Rịa – Vũng Tàu.
Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:
- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
- Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
- Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
- Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
- Tính thuế sử dụng đất;
- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
- Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.
VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?
VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m.
Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.
Bảng giá đất Bà Rịa – Vũng Tàu
Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Bà Rịa – Vũng Tàu
- Bảng giá đất thành phố Bà Rịa
- Bảng giá đất huyện Châu Đức
- Bảng giá đất huyện đảo Côn Đảo
- Bảng giá đất huyện Đất Đỏ
- Bảng giá đất huyện Long Điền
- Bảng giá đất thị xã Phú Mỹ
- Bảng giá đất thành phố Vũng Tàu
- Bảng giá đất huyện Xuyên Mộc
Kết luận về bảng giá đất Phú Mỹ Bà Rịa – Vũng Tàu
Bảng giá đất của Bà Rịa – Vũng Tàu được căn cứ theo Quyết định số 38/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Bà Rịa – Vũng Tàu tại liên kết dưới đây: