Bảng giá đất thành phố Phủ Lý Tỉnh Hà Nam năm 2024 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai thành phố Phủ Lý. Bảng giá đất thành phố Phủ Lý dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn thành phố Phủ Lý Hà Nam. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp thành phố Phủ Lý Hà Nam hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất thành phố Phủ Lý Hà Nam.
Căn cứ Quyết định số 12 /2020/QĐ-UBND ngày 20 tháng 5 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn thành phố Phủ Lý. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của thành phố Phủ Lý mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.
Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Hà Nam tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của thành phố Phủ Lý tại đây.
- Thông tin về thành phố Phủ Lý
- Bảng giá đất nông nghiệp thành phố Phủ Lý
- Bảng giá đất thành phố Phủ Lý
- GIÁ ĐẤT Ở TẠI THÀNH PHỐ PHỦ LÝ
- KHU VỰC NÔNG THÔN CÁC XÃ NGOẠI THÀNH THÀNH PHỐ VÀ KHU DÂN CƯ CŨ CỦA MỘT SỐ PHƯỜNG
- GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI LÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ VÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ
- Giá các loại đất khác
- Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất thành phố Phủ Lý
- VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?
- Kết luận về bảng giá đất thành phố Phủ Lý
Thông tin về thành phố Phủ Lý
Phủ Lý là một thành phố của Hà Nam, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, thành phố Phủ Lý có dân số khoảng 158.212 người (mật độ dân số khoảng 1.806 người/1km²). Diện tích của thành phố Phủ Lý là 87,6 km².Thành phố Phủ Lý có 21 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm 11 phường: Châu Sơn, Hai Bà Trưng, Lam Hạ, Lê Hồng Phong, Liêm Chính, Lương Khánh Thiện, Minh Khai, Quang Trung, Thanh Châu, Thanh Tuyền, Trần Hưng Đạo và 10 xã: Đinh Xá, Kim Bình, Liêm Chung, Liêm Tiết, Liêm Tuyền, Phù Vân, Tiên Hải, Tiên Hiệp, Tiên Tân, Trịnh Xá.
bản đồ thành phố Phủ Lý
Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Hà Nam trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của thành phố Phủ Lý tại đường link dưới đây:
Bảng giá đất nông nghiệp thành phố Phủ Lý
Vì bảng giá đất nông nghiệp thành phố Phủ Lý có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp thành phố Phủ Lý tại đây.
Bảng giá đất nông nghiệp thành phố Phủ Lý
Bảng giá đất thành phố Phủ Lý
Bảng giá đất số 3
GIÁ ĐẤT Ở TẠI THÀNH PHỐ PHỦ LÝ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 12/2020/QĐ-UBND ngày 20 tháng 5 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam)
- KHU VỰC CÁC ĐƯỜNG, PHỐ:
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m²
STT | Tên đường, ranh giới khu vực giá | Giá đất | |
---|---|---|---|
I | Các tuyến đường phố | ||
1 | Đường Lê Hoàn (Quốc lộ 1A) | ||
Đoạn từ giáp huyện Thanh Liêm (địa phận thành phố) đến đường Phan Huy Ích (ĐH01) | 6.000 | ||
Đoạn từ đường Phan Huy Ích đến đường Phạm Công Trứ giáp phường Thanh Châu | 6.800 | ||
Đoạn từ Phạm Công Trứ giáp phường Thanh Tuyền đến Ngã ba đọ xá (Phố Trần Bình Trọng) | 6.500 | ||
Đoạn từ ngã ba Đọ Xá đến đường phố Nguyễn Thị Định | 9.000 | ||
Đoạn từ phố Nguyễn Thị Định đến Đinh Tiên Hoàng | 12.000 | ||
Đoạn từ đường Đinh Tiên Hoàng đến đường Trần Phú | 16.000 | ||
Đoạn từ đường Trần Phú đến cầu Ba Đa (đường Lê Thánh Tông) | 9.000 | ||
Đoạn từ cầu Ba Đa đến giáp thị xã Duy Tiên | 6.500 | ||
2 | Đường Nguyễn Chí Thanh (Đường ĐT 493) | ||
Đoạn từ đường Lê Hoàn đến UBND xã Lam Hạ | 3.900 | ||
Đoạn từ UBND xã Lam Hạ đến hết địa phận xã Lam Hạ | 2.500 | ||
3 | Đường ĐT 493: Địa bàn xã Tiên Hải | 1.500 | |
4 | Đường Lê Lợi | ||
Đoạn từ đường Lê Hoàn đến đường Nguyễn Văn Trỗi | 35.000 | ||
Đoạn từ đường Nguyễn Văn Trỗi đến đường Châu Cầu | 25.000 | ||
Đoạn từ đường Châu Cầu đến đường Trường Chinh | 12.000 | ||
Đoạn từ đường Trường Chinh đến đường Biên Hoà | 9.000 | ||
Đoạn từ đường Biên Hoà đến đường Quy Lưu | 9.000 | ||
Đoạn từ đường Quy Lưu đến ngã ba đường Trần Hưng Đạo | 14.000 | ||
5 | Đường Biên Hòa | ||
Đoạn từ đường Lê Hoàn đến đường Lê Công Thanh | 35.000 | ||
Đoạn từ đường Lê Công Thanh đến đường Lê Lợi | 21.000 | ||
Đoạn từ đường Lê Lợi đến đầu thửa đất số 36 và thửa đất số 31, tờ bản đồ PL3 phường Liêm Chính | 8.000 | ||
6 | Đường Quy Lưu | ||
Đoạn từ đường Lê Lợi đến đường Lê Công Thanh | 18.000 | ||
Đoạn từ đường Lê Công Thanh đến đường Nguyễn Văn Trỗi | 20.000 | ||
Đoạn từ đường Nguyễn Văn Trỗi đến đường Trần Thị Phúc | 18.000 | ||
7 | Đường Nguyễn Viết Xuân | ||
Đoạn từ đường Nguyễn Văn Trỗi đến đường Lê Công Thanh | 18.000 | ||
Đoạn từ đường Lê Công Thanh đến Trần Hưng Đạo | 20.000 | ||
8 | Đường Trần Thị Phúc | ||
Đoạn từ đường Lê Lợi đến đường Biên Hoà | 8.000 | ||
Đoạn từ đường Biên Hoà đến đường Quy Lưu | 6.500 | ||
Đoạn từ đường Quy Lưu đến đến ngã ba Hồng Phú cũ (giao đường sắt và đường bộ) | 6.000 | ||
Đoạn từ ngã ba Hồng Phú cũ đến đường Đinh Tiên Hoàng | 8.000 | ||
Đoạn từ ngã ba đường Đinh Tiên Hoàng đến hết đường Trần Thị Phúc | 7.500 | ||
9 | Đường Trần Hưng Đạo | ||
Đoạn từ Trần Thị Phúc đến đường Lê Lợi (Ngã ba) | 12.000 | ||
Đoạn từ đường Lê Lợi đến đường vào UBND phường Liêm Chính | 8.000 | ||
Đoạn từ đường vào UBND phường Liêm Chính đến cầu vượt cao tốc Cầu Giẽ – Ninh Bình | 5.500 | ||
10 | Đường ĐT 491 | ||
Địa bàn xã Liêm Tuyền: Đoạn từ phường Liêm Chính đến hết địa phận xã Liêm Tuyền | 5.500 | ||
Địa bàn xã Đinh Xá: Đoạn từ giáp xã Liêm Tuyền đến giáp xã Tràng An (Bình Lục) | 3.000 | ||
11 | Đường Bê tông chuyên dùng (ĐT 494B cũ -Địa bàn phường Lê Hồng Phong) | ||
Đoạn từ Quốc lộ 21A đến Hội Chữ thập đỏ tỉnh | 4.500 | ||
Đoạn từ trụ sở Hội Chữ thập đỏ tỉnh đến Nhà văn hoá xã Thanh Sơn | 3.500 | ||
Đoạn từ Nhà văn hóa xã Thanh Sơn đến đường vào thôn Phù Thụy, xã Thi Sơn | 2.000 | ||
Đoạn từ đường rẽ đi Phù Thuỵ đến hết địa phận thành phố | 2.000 | ||
12 | Đường Đinh Tiên Hoàng | ||
Đoạn từ đường Lê Hoàn đến ngã ba Đinh Tiên Hoàng và Trần Thị Phúc | 7.800 | ||
Đoạn từ ngã ba đường Đinh Tiên Hoàng và đường Trần Thị Phúc đến đường vào Trường Cao đẳng Thuỷ lợi Bắc Bộ | 6.500 | ||
Đoạn từ đường vào Trường Cao đẳng Thuỷ lợi Bắc Bộ đến giáp huyện Thanh Liêm | 5.200 | ||
13 | Đường Lê Duẩn: Đường N6 khu đô thị Liêm Chính | ||
Đoạn từ đường Đinh Tiên Hoàng đến Phố Yết Kiêu | 16.000 | ||
Đoạn từ Phố Yết Kiêu đến nút giao Liêm Tuyền | 18.000 | ||
14 | Đường Nguyễn Văn Trỗi | ||
Đoạn từ đường Lê Lợi đến đường Quy Lưu | 35.000 | ||
Đoạn từ đường Quy Lưu đến Trụ sở UBND phường Hai Bà Trưng | 20.000 | ||
Đoạn từ Trụ sở UBND phường Hai Bà Trưng đến đường Trần Thị Phúc | 12.000 | ||
15 | Đường Trường Chinh | ||
Đoạn từ đường Lê Lợi đến đường Biên Hoà | 20.000 | ||
Đoạn từ đường Biên Hoà đến đường Quy Lưu | 35.000 | ||
Đoạn từ Quy Lưu đến ngã ba phố Bùi Văn Dị | 28.000 | ||
Đoạn từ phố Bùi Văn Dị đến đường Trần Thị Phúc | 20.000 | ||
16 | Đường Châu Cầu: Từ đường Lê Lợi đến đường Quy Lưu | 21.000 | |
17 | Đường Lê Công Thanh | ||
Đoạn từ đường Đinh Tiên Hoàng đến đường Trần Hưng Đạo | 21.000 | ||
Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Biên Hoà | 35.000 | ||
Đoạn từ đường Biên Hoà đến đường Lê Lợi | 21.000 | ||
Đoạn từ đầu Cầu Châu Giang đến đường Nguyễn Chí Thanh | 14.000 | ||
Đoạn từ đường Nguyễn Chí Thanh đến đường Võ Nguyên Giáp | 9.500 | ||
Đoạn từ đường Võ Nguyên Giáp đến giáp thị xã Duy Tiên | 6.500 | ||
18 | Đường 3 tháng 7 (đường D2): | ||
Đoạn từ phố Trương Công Giai đến phố Lê Thị Hồng Gấm | 3.200 | ||
Đoạn từ phố phố Lê Thị Hồng Gấm đến phố Trương Minh Lượng | 3.900 | ||
19 | Đường Nguyễn Đức Cảnh (Đường D1): Từ phố Trương Công Giai đến khu dân cư thôn Thượng Tổ 2 | 3.900 | |
20 | Đường Lê Thánh Tông (Quốc lộ 21B): Từ đường Lê Hoàn đến xã Kim Bình | 4.500 | |
21 | Đường Quốc lộ 21B (Địa phận xã Kim Bình): Đoạn từ giáp phường Quang Trung đến giáp Thị trấn Quế | 3.000 | |
22 | Đường Ngô Quyền | ||
Đoạn từ Cầu Hồng Phú đến Cống Xì Dầu | 7.500 | ||
Đoạn từ Cống Xì Dầu đến đường Lê Hoàn | 5.500 | ||
Đoạn từ cầu Hồng Phú đến Cầu Châu Sơn | 7.500 | ||
23 | Đường Trần Phú: Từ Bưu điện tỉnh đến đường Lê Hoàn | 15.500 | |
24 | Đường Lý Thường Kiệt | ||
Đoạn từ ngã ba Cầu Hồng Phú đến đường 24 tháng 8 (Nhà hàng Ngọc Sơn) | 13.000 | ||
Đoạn từ đường 24 tháng 8 đến đường Ngô Gia Tự | 7.800 | ||
Đoạn từ ngã ba Cầu Hồng Phú đến đường Lê Chân | 10.500 | ||
Đoạn từ đường Ngô Gia Tự đến ngã 3 Thanh Sơn | 5.200 | ||
25 | Quốc lộ 21A : Địa phận phường Lê Hồng Phong (Xã Thanh Sơn cắt về) | 4.500 | |
26 | Đường Lý Thái Tổ | ||
Đoạn từ đường Lý Thường Kiệt đến phố Trần Văn Chuông | 9.100 | ||
Đoạn từ phố Trần Văn Chuông đến đường Lê Chân | 7.200 | ||
Đoạn từ đường Lê Chân đến đường Đinh Công Tráng | 5.200 | ||
27 | Đường 24 tháng 8 | ||
Đoạn từ đường Lý Thường Kiệt đến phố Đề Yêm | 6.500 | ||
Đoạn từ phố Đề Yêm đến hết đoạn giao với khu dân cư cũ | 4.500 | ||
28 | Đường Hoàng Văn Thụ | ||
Đoạn từ đường Ngô Gia Tự đến phố Trần Văn Chuông | 6.500 | ||
Đoạn từ phố Trần Văn Chuông đến đường Lê Chân | 4.500 | ||
29 | Đường Ngô Gia Tự (Đường vành đai nhánh N5): Từ đường Lê Chân đến đường Lý Thường Kiệt | 7.200 | |
30 | Đường Lê Chân | ||
Đoạn từ Cầu Châu Sơn đến hết Công ty TNHH Đông Nam Á | 9.100 | ||
Đoạn từ Công ty TNHH Đông Nam Á qua đường vào nghĩa trang thành phố đến ngã tư đường vào nhà máy xi măng Bút Sơn | 3.900 | ||
31 | Đường Đinh Công Tráng | ||
Đoạn từ đường Lê Chân đến đường phố Trần Bình Trọng | 6.500 | ||
Đoạn từ phố Trần Bình Trọng đến UBND phường Châu Sơn (mới) | 3.900 | ||
Đoạn từ UBND phường Châu Sơn (mới) đến hết địa phận thành phố Phủ Lý | 3.300 | ||
32 | Đường ĐT 498B (Địa bàn xã Kim Bình): Đoạn từ Quốc lộ 21B đến giáp thị trấn Quế | 1.300 | |
33 | Đường ĐT 497 (Địa bàn xã Trịnh Xá): Đoạn từ xã Tràng An đến giáp xã Đồn Xá | 2.300 | |
34 | Đường ĐT 493B | ||
Địa bàn xã Tiên Hiệp: Từ giáp xã Đọi Sơn đến hết giáp xã Tiên Tân. | 2.000 | ||
Địa bàn xã Tiên Tân: Đoạn từ đường sắt đến Trạm Y tế xã (PL 7, thửa 27) | 3.900 | ||
Địa bàn xã Tiên Tân: Đoạn từ Trạm Y tế xã đến giáp xã Tiên Hiệp | 3.300 | ||
35 | Đường Hà Huy Tập (QL 21B Phủ Lý – Mỹ Lộc) | ||
Địa bàn xã Liêm Tuyền: | |||
Đoạn từ nút giao Liêm Tuyền đến nút giao 2 cao tốc | 12.000 | ||
Đoạn từ nút giao hai cao tốc đến giáp xã Đinh Xá | 6.500 | ||
Địa bàn xã Đinh Xá: Đoạn từ giáp xã Liêm Tuyền đến giáp xã Liêm Tiết | 6.500 | ||
Địa bàn xã Liêm Tiết: Đoạn từ giáp xã Đinh Xá đến giáp xã Liêm Phong | 6.500 | ||
36 | Đường Lê Đức Thọ (ĐT494 cũ) | ||
Địa bàn phường Liêm Chính: Từ đường Lê Duẩn (đường N6) đến giáp xã Liêm Chung | 9.000 | ||
Địa bàn xã Liêm Chung: | |||
Đoạn từ giáp phường Liêm Chính đến giáp xã Liêm Tiết | 8.000 | ||
Đoạn từ giáp xã Liêm Tiết đến giáp xã Thanh Hà | 7.000 | ||
Địa bàn xã Liêm Tiết: Đoạn từ đường Quốc lộ 21A đến giáp xã Liêm Chung | 7.000 | ||
37 | Quốc lộ 21 (ĐT 494 cũ): | ||
Địa bàn phường Thanh Tuyền: Đoạn từ giáp thị trấn Kiện Khê đến Quốc lộ 1A | 3.600 | ||
38 | Đường Võ Nguyên Giáp (đường ĐT01 đường vào nhà thi đấu đa năng) | ||
Đoạn từ đường Lê Hoàn đến Trạm dừng nghỉ cao tốc | 6.500 | ||
39 | Đường Nguyễn Văn Linh (đường 150m) | ||
Đoạn từ đường Lê Hoàn đến Khu đô thị Bắc Châu Giang | 8.500 | ||
40 | Đường Điện Biên Phủ (đường 68m) | ||
Đoạn từ Cuối khu đô thị Liêm Chính đến xã Tiên Hiệp | 8.500 | ||
41 | Đường Đình Tràng (đường kè Bắc Châu Giang) | ||
Đoạn từ đường Nguyễn Chí Thanh đến Cầu Liêm Chính | 3.900 | ||
42 | Đường Xuân Diệu (đường kè Nam Châu Giang) | ||
Đoạn từ đường Lê Lợi đến ngõ 17 đường Lê Lợi | 6.300 | ||
Đoạn từ ngõ 17 đường Lê Lợi đến đường Trần Hưng Đạo | 3.200 | ||
43 | Đường Nguyễn An Ninh (đường dẫn cầu Phù Vân) | ||
Đoạn từ đường Lê Hoàn đến thôn 2 Phù Vân (ngã tư quy hoạch) | 5.500 | ||
44 | Đường Nguyễn Văn Cừ (đường Lê Chân Nhánh 2) | ||
Đoạn từ Công ty TNHH Đông Nam Á đến hết trường Đại học Đại học công nghiệp Hà Nội. | 6.500 | ||
Đoạn từ Đại học Đại học công nghiệp Hà Nội đến đường ĐT 494B. | 3.900 | ||
45 | Đường Phan Huy ích | ||
Đoạn từ đường Lê Hoàn đến thị trấn Kiện Khê huyện Thanh Liêm | 2.000 | ||
46 | Đường Phạm Văn Đồng (đường nối 2 cao tốc Liêm Tuyền + Đinh Xá + Trịnh Xá) | ||
Đoạn từ đường Hà Huy Tập đến hết địa phận thành phố | 2.000 | ||
47 | Đường Tuệ Tĩnh (đường 20,5m quanh BV Bạch Mai) | ||
Đoạn từ đường Hà Huy Tập đến khu nhà ở cán bộ BV Bạch Mai | 5.200 | ||
48 | Đường Phan Hưng (đường 30m phía Tây BV Việt Đức) | ||
Đoạn từ đường Lê Duẩn đến kè Nam sông Châu Giang | 5.200 | ||
49 | Đường Lê Hữu Trác (đường QH 44,5m phía Đông Nam bệnh viện Bạch Mai) | ||
Đường Hà Huy Tập đến đường QH 30m địa bàn Liêm Tuyền | 6.500 | ||
50 | Đường Trần Khánh Dư (đường 30m địa bàn Liêm Tuyền) | ||
Đoạn từ đường Hà Huy Tập đến đường 491 | 5.200 | ||
51 | Đường Tránh TP Phủ Lý (tránh Quốc lộ 1A) | ||
Địa bàn xã Kim Bình: Đoạn từ giáp xã Văn Xá đến giáp xã Thi Sơn. | 1.500 | ||
Địa bàn phường Lê Hồng Phong: | |||
– Đoạn từ giáp xã Thi Sơn đến đường Lê Chân (nhánh 2). | 2.450 | ||
– Đoạn từ đường Lê Chân (nhánh 2) đến giáp phường Châu Sơn. | 2.000 | ||
Địa bàn phường Châu Sơn: Đoạn từ giáp phường Lê Hồng Phong đến giáp thị trấn Kiện Khê – huyện Thanh Liêm. | 2.000 | ||
52 | Đường ĐT499 | ||
Địa bàn xã Liêm Tuyền: Đoạn từ đường Hà Huy Tập đến giáp xã Đinh Xá | 5.000 | ||
Địa bàn xã Đinh Xá: | |||
– Đoạn từ đường Hà Huy Tập đến giáp xã Trịnh xã | 4.000 | ||
– Đoạn từ giáp xã Trịnh xá đến giáp xã Tràng An (huyện Bình Lục) | 3.000 | ||
Địa bàn xã Trịnh Xá: Đoạn thuộc địa bàn xã Trịnh xã | 3.000 | ||
II | Các tuyến phố và ngõ | ||
1 | Phố Hàng Chuối: Từ đường Lê Lợi đến đường Biên Hoà | 6.000 | |
2 | Phố Kim Đồng: Từ đường Châu Cầu đến đường Trường Chinh | 5.000 | |
3 | Phố Phạm Tất Đắc: Từ đường Trường Chinh đến đường Lê Công Thanh | 5.000 | |
4 | Phố Tân Khai: Từ đường Trường Chinh đến đường Lê Công Thanh và từ đường Lê Công Thanh đến đường Quy Lưu | 10.000 | |
5 | Phố Trần Tử Bình: Từ đường Nguyễn Văn Trỗi đến đường Trường Chinh | 10.400 | |
6 | Phố Phạm Ngọc Thạch | ||
Từ đường Trường Chinh đến đường Lê Lợi | 18.000 | ||
Từ đường Lê Lợi đến phố Lý Tự Trọng | 8.000 | ||
7 | Phố Lý Tự Trọng: Từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Xuân Diệu (đường kè Nam Châu Giang) | 8.000 | |
8 | Phố Võ Thị Sáu: Từ Phố Ngô Sỹ Liên đến đường Trần Hưng Đạo | 6.000 | |
9 | Phố Bùi Văn Dị: Từ đường Trường Chinh đến đường Trần Hưng Đạo | 21.000 | |
10 | Phố Trần Quốc Toản: Từ đường Bùi Văn Dị đến đường Lê Công Thanh | 6.000 | |
11 | Phố Trần Khát Chân: Từ đường Đinh Tiên Hoàng đến phố Hồ Xuân Hương | 6.000 | |
12 | Đường cổng phụ khu đô thị Nam Trần Hưng Đạo: Từ phố Phạm Ngũ Lão đến phố Trần Khát Trân | 6.000 | |
13 | Phố Phạm Ngũ Lão (đường QH trong khu đô thị): Từ đường Đinh Tiên Hoàng đến phố Yết Kiêu | 5.000 | |
14 | Phố Nguyễn Quốc Hiệu (đường N2) Từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Lê Duẩn | 9.100 | |
15 | Phố Hồ Xuân Hương: Đường quanh hồ trong khu đô thị Nam Trần Hưng Đạo | 6.000 | |
16 | Phố Yết Kiêu (đường D4): Từ đường Đinh Tiên Hoàng đến đường Lê Duẩn | 5.500 | |
17 | Phố Dã Tượng (đường D5) Từ đường Lê Duẩn đến phố Yết Kiêu | 6.000 | |
18 | Phố Nguyễn Phúc Lai | ||
Từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Lê Duẩn | 16.000 | ||
Từ đường Lê Duẩn đến đường Nguyễn Lam | 12.000 | ||
Từ Nguyễn Lam đến kênh chính Tây | 8.000 | ||
19 | Phố Lương Văn Đài: Từ đường bê tông (dốc lò mổ) đến đường Lê Duẩn | 5.000 | |
20 | Phố Tô Hiệu: Từ Trần Hưng Đạo đến phố Lương Văn Đài | 4.000 | |
21 | Phố Trương Công Giai (đường N1 cũ): Từ đường Đinh Tiên Hoàng đến Phố Nguyễn Thị Định | 3.500 | |
22 | Phố Lê Thị Hồng Gấm (đường N3 khu đô thị Bắc Thanh Châu): | ||
Đoạn từ Phố Lý Trần Thản đến Phố Đặng Việt Châu (khu đô thị Bắc Thanh Châu) | 2.500 | ||
Đoạn từ Phố Đặng Việt Châu đến Phố Trần Nguyên Hãn (khu đô thị Bắc Thanh Châu) | 3.000 | ||
23 | Phố Tô Vĩnh Diện (đường N4 khu đô thị Bắc Thanh Châu): Từ phố Lý Trần Thản đến Phố Trần Nguyên Hãn (Từ D1 đến D5 khu đô thị Bắc Thanh Châu) | 3.000 | |
24 | Phố Trương Minh Lượng (đường N5 khu đô thị Bắc Thanh Châu): Từ Phố Lý Trần Thản đến Phố Trần Nguyên Hãn (Từ D1 đến D5 khu đô thị Bắc Thanh Châu) | 3.000 | |
25 | Phố Nguyễn Thị Định: Từ đường Đinh Tiên Hoàng (Bưu điện Thanh Châu) đến đường Lê Hoàn | 5.000 | |
26 | Phố Trần Nguyên Hãn:(đường N5 khu đô thị Bắc Thanh Châu): Từ Phố Trương Công Giai (Đ.N1 cũ) đến Phố Nguyễn Thị Định (Đ.CN Bắc Thanh Châu cũ) | 3.000 | |
27 | Phố Phan Trọng Tuệ (D4 khu đô thị Bắc Thanh Châu): | ||
Đoạn từ Phố Trương Công Giai đến Phố Lê Thị Hồng Gấm | 2.500 | ||
Đoạn từ Phố Phố Lê Thị Hồng Gấm đến Phố Nguyễn Thị Định | 3.000 | ||
28 | Phố Đặng Việt Châu (D3 khu đô thị Bắc Thanh Châu): | ||
Đoạn từ Phố Trương Công Giai (Đ.N1 cũ) đến Phố Tô Vĩnh Diện | 2.500 | ||
Đoạn từ Phố Phố Tô Vĩnh Diện đến Phố Nguyễn Thị Định | 3.000 | ||
29 | Phố Lý Trần Thản (D3 khu đô thị Bắc Thanh Châu): | ||
Đoạn từ Phố Trương Công Giai đến Phố Lê Thị Hồng Gấm | 2.500 | ||
Đoạn từ Phố Phố Lê Thị Hồng Gấm đến Phố Nguyễn Thị Định | 3.000 | ||
30 | Phố Phan Huy Chú: Từ đường Lê Hoàn đến đường Ngô Quyền | 4.500 | |
31 | Phố Mạc Đĩnh Chi: Từ đường Lê Hoàn đến đường Ngô Quyền | 4.500 | |
32 | Phố Nguyễn Thiện: Từ đường Trần Phú đến đường Ngô Quyền | 6.000 | |
33 | Phố Đề Yêm: Từ đường Lý Thái Tổ đến đường Ngô Gia Tự | 6.000 | |
34 | Phố Võ Văn Tần (Đường đôi trước cửa ký tức xá Trường Cao đẳng sư phạm): Từ Phố Trần Văn Chuông đến khu đô thị Vân Sơn | 5.000 | |
35 | Phố Tống Văn Trân (đường D2): Từ đường Lý Thái Tổ đến đường Lê Chân | 3.500 | |
36 | Phố Ngô Gia Khảm (KĐT Tây đáy): Từ cầu Hồng Phú đến cầu Châu Sơn | 5.500 | |
37 | Phố Trần Văn Chuông: Từ đường Lý Thường Kiệt đến Trường THPT Phủ Lý A | 5.000 | |
38 | Phố Lý Công Bình (đường QH.Đ.M3): Từ phố Tống Văn Trân đến ngõ dân cư | 5.000 | |
39 | Phố Nguyễn Hữu Tiến: Đoạn từ đường Hoàng Văn Thụ đến hết Trường Cao đẳng Y tế Hà Nam | 5.000 | |
40 | Phố Trần Quang Khải: | ||
Từ đường Lý Thường Kiệt đến đường Lý Thái Tổ | 5.000 | ||
Từ đường Lý Thái Tổ đến đường Hoàng Văn Thụ | 4.000 | ||
41 | Phố Trần Nhật Duật: Từ đường Lý Thường Kiệt đến đường Lý Thái Tổ | 5.000 | |
42 | Phố Nguyễn Duy Huân (đường QH-NLC1): Từ đường D5 đến đường Đinh Công Tráng | 3.000 | |
43 | Phố Cù Chính Lan: Từ đường Lê Chân đến đường Đinh Công Tráng | 4.000 | |
44 | Phố Đặng Quốc Kiêu (đường QH-Đ. D): Từ Phố Nguyễn Duy Huân (đường QH-NLC1) đến Phố Trần Đăng Ninh (đường QH-NLC4) | 3.000 | |
45 | Phố Dương Văn Nội (đường QH-NLC2): Từ đường D5 đến đường Lý Thái Tổ) | 3.000 | |
46 | Phố Nguyễn Đức Quý (đường QH-NLC3): Từ đường D5 đến đường Lý Thái Tổ | 3.000 | |
47 | Phố Trần Đăng Ninh (đường QH-NLC4): Từ đường Lê Chân đến đường D5 | 3.000 | |
48 | Phố Trịnh Đình Cửu (đường QH-Đ.F): Từ đường Lê Chân đến đường Đinh Công Tráng | 3.000 | |
49 | Phố Trần Bình Trọng | ||
– Đoạn từ đường Lê Hoàn đến cầu Đọ | 3.500 | ||
– Đoạn từ Cầu Đọ đến đường Đinh Công Tráng | 2.500 | ||
50 | Phố Lê Hữu Cầu (đường D6): Từ đường phố Đề Yêm đến phố Trần Quang Khải | 3.500 | |
51 | Phố Nguyễn Thị Nhạ (ĐườngQH B1): Từ đường N1 đến đường N5 | 3.000 | |
52 | Phố Nguyễn Thị Vân Liệu (Đường B2): Từ đường N1 đến đường N5 | 3.000 | |
53 | Phố Hoàng Thế Thiện: Đoạn từ Cầu Châu Giang phường Lam Hạ đến nút giao đường 68m | 7.200 | |
54 | Phố Lương Văn Can: Đoạn từ trường CĐ PT-TH (đoạn giao với đường Nguyễn Chí Thanh) đến đường 68m | 5.500 | |
55 | Phố Nguyễn Thành Lê: Đoạn từ đường Lê Công Thanh kéo dài đến đường 68m | 5.500 | |
56 | Phố Hoàng Tùng: Đoạn từ phía Đông Sở Tài nguyên và Môi trường (đoạn giao đường 42m quy hoạch) đến đường 27m | 2.500 | |
57 | Phố Hồ Xanh: Đoạn từ phía đông nhà in Báo Hà Nam (đoạn giao đường 42m quy hoạch) đến tuyến 16 | 5.500 | |
58 | Phố Hồ Tùng Mậu: Đoạn từ phía Nam Sở Tài nguyên và Môi trường đến đường 27m | 3.300 | |
59 | Phố Lương Đình Của: Đoạn từ phố Hoàng Tùng đến tuyến 14 | 3.300 | |
60 | Phố Ngô Thị Nhậm: Đoạn từ phố Hồ Tùng Mậu đến tuyến kè hồ số 3 | 3.300 | |
61 | Phố Ngô Vi Liễn: Đoạn từ phố Hoàng Tùng đến tuyến 12 | 3.300 | |
62 | Phố Lê Anh Xuân: Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến phố Phạm Ngọc Thạch | 7.000 | |
63 | Phố Nguyễn Du (đường xung quanh hồ Chùa Bầu): Đoạn giao với đường Nguyễn Văn Trỗi (chùa Bầu) | 8.600 | |
64 | Phố Hoàng Ngân: Đoạn từ đường Lê Duẩn đến Nhà văn hoá Thá | 4.600 | |
65 | Phố Bùi Văn Quế: Đoạn từ đường Điện Biên Phủ đến đường Lê Đức Thọ | 7.200 | |
66 | Phố Nguyễn Bảng: Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến nút giao đường quy hoạch 17,5m | 4.600 | |
67 | Phố Bùi Kỷ: Đoạn từ đường 16m đến kè Nam sông Châu | 4.600 | |
68 | Phố Doãn Mậu Khôi: Đoạn từ đường 17,5m đến đường trục thôn Triệu Xá | 4.600 | |
69 | Phố Hoàng Thuấn: Đoạn từ đường 17,5m đến đường trục thôn Triệu Xá | 4.600 | |
70 | Phố Ngô Sỹ Liên (Khu đô thị Minh Khôi): Đoạn từ nút giao đường Trần Hưng Đạo với phố Tô Hiệu đến Phố Lý Tự Trọng | 6.000 | |
71 | Phố Đặng Thai Mai: Đoạn từ phố Tô Hiệu vòng xung quanh khu đô thị Hồ A1 | 4.000 | |
72 | Phố Bạch Trà: Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo (gần trường mầm non Liêm Chính) đến đường Lê Duẩn | 4.600 | |
73 | Phố Nguyễn Hồng Phong: Đoạn từ phía Đông trường mầm non Liêm Chính đến đường Lê Duẩn | 5.500 | |
74 | Phố Đào Tấn: Đoạn từ đường Lê Duẩn đến giáp khu dân cũ | 5.500 | |
75 | Phố Huỳnh Thúc Kháng: Đoạn từ phố Trần Quang Tặng đến phố Nguyễn Lam | 4.600 | |
76 | Phố Lê Quý Đôn: Đoạn từ phía trước trường THPT chuyên Biên Hoà đến đường Điện Biên Phủ | 5.500 | |
77 | Phố Chu Văn An: Đoạn từ đường Lê Duẩn đến phố Nguyễn Lam | 7.200 | |
78 | Phố Đào Văn Tập: Đoạn từ phố Nguyễn Phúc Lai đến đường Điện Biên Phủ | 5.500 | |
79 | Phố Trần Quốc Vượng: Đoạn từ phố Trần Quang Tặng đến đường Điện Biên Phủ | 4.600 | |
80 | Phố Nguyễn Lam: Từ đường Điện Biên Phủ đến phố Nguyễn Phúc Lai | 8.000 | |
81 | Phố Hồ Đắc Di: Đoạn từ Hồ Vực Kiếu đến đường 30m (quy hoạch) | 4.600 | |
82 | Phố Tôn Thất Tùng: Đoạn từ đường Điện Biên Phủ đến đường 30m cạnh bệnh viện Việt Đức | 4.600 | |
83 | Phố Đặng Thuỳ Trâm: Đoạn từ nút giao khu CEO với khu đất 7% đến đường 30m phía tây bệnh viện Việt Đức | 4.600 | |
84 | Phố Vũ Văn Lý: Đoạn từ đường Điện Biên Phủ đến đường 30m phía đông bệnh viện Việt Đức | 4.600 | |
85 | Phố Đặng Văn Ngữ : Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Lê Duẩn | 4.600 | |
86 | Phố Lê Tư Lành: Đoạn từ phố Tôn Thất Tùng đến đường Lê Duẩn | 4.600 | |
87 | Phố Bùi Đạt (đường dẫn vào Hồ Quang Trung): Đoạn từ đường dẫn vào cầu Phù Vân đến đường bê tông phường Quang Trung | 3.300 | |
88 | Phố Nguyễn Thượng Hiền (Khu đô thị Tài Tâm): Đoạn từ Cầu Châu Sơn đến đường vào tổ dân phố Đọ Xá – phường Thanh Châu | 2.000 | |
89 | Phố Đỗ Huy Liêu: Đoạn từ Cầu Châu Sơn đến đường vào tổ tổ dân phố Đọ Xá – phường Thanh Châu | 2.000 | |
90 | Phố Trần Bảo: Đoạn từ phố Nguyễn Thị Định đến đường 3/7 | 3.000 | |
III | Các đường phát sinh mới hoặc chưa có tên nêu trên được xác định theo độ rộng, mặt cắt đường theo các xã, phường như sau: | ||
1 | Các phường Liêm Chính, Lam Hạ, Quang Trung, Liêm Tuyền, Thanh Châu (khu vực phía bắc đường 21A), các xã Liêm Tiết (khu vực phía tây nam đường Hà Huy Tập đến kênh chính tây), Liêm Chung, Đinh Xá (khu vực phía tây nam đường Hà Huy Tập) | ||
1.1 | Các tuyến đường có mặt cắt ngang từ 32 mét trở lên | 6.500 | |
1.2 | Các tuyến đường có mặt cắt ngang từ 20 mét đến dưới 32 mét | 5.500 | |
1.3 | Các tuyến đường có mặt cắt ngang từ 15 mét đến dưới 20 mét | 3.500 | |
1.4 | Các tuyến đường có mặt cắt ngang từ 9 đến dưới 15 mét | 2.500 | |
2 | Các phường Lê Hồng Phong, Châu Sơn và các xã Tiên Tân, Tiên Hiệp, Liêm Tiết (các vị trí còn lại), Đinh Xá (khu vực phía Đông Bắc đường Hà Huy Tập đến đường ĐH03) | ||
2.1 | Các tuyến đường có mặt cắt ngang từ 32 mét trở lên | 5.000 | |
2.2 | Các tuyến đường có mặt cắt ngang từ 20 mét đến dưới 32 mét | 4.000 | |
2.3 | Các tuyến đường có mặt cắt ngang từ 15 mét đến dưới 20 mét | 2.800 | |
2.4 | Các tuyến đường có mặt cắt ngang từ 9 đến dưới 15 mét | 2.000 | |
3 | Các phường Thanh Tuyền, Thanh Châu (các vị trí còn lại), các xã Phù Vân và Đinh Xá (các vị trí còn lại) | ||
3.1 | Các tuyến đường có mặt cắt ngang từ 32 mét trở lên | 4.000 | |
3.2 | Các tuyến đường có mặt cắt ngang từ 20 mét đến dưới 32 mét | 2.800 | |
3.3 | Các tuyến đường có mặt cắt ngang từ 15 mét đến dưới 20 mét | 2.000 | |
3.4 | Các tuyến đường có mặt cắt ngang từ 9 đến dưới 15 mét | 1.500 | |
4 | Các xã Trịnh Xá, Kim Bình, Tiên Hải | ||
4.1 | Các tuyến đường có mặt cắt ngang từ 32 mét trở lên | 2.800 | |
4.2 | Các tuyến đường có mặt cắt ngang từ 20 mét đến dưới 32 mét | 2.000 | |
4.3 | Các tuyến đường có mặt cắt ngang từ 15 mét đến dưới 20 mét | 1.500 | |
4.4 | Các tuyến đường có mặt cắt ngang từ 9 đến dưới 15 mét | 1.000 | |
– Mức giá quy định cho các đường, phố nêu trên tại mục 1 áp dụng cho vị trí 1, các vị trí tiếp theo xác định theo hệ số so với vị trí 1; hệ số điều chỉnh như sau:
Vị trí 1: Hệ số 1; Vị trí 2: Hệ số: 0,6; Vị trí 3: Hệ số: 0,4
– Xác định vị trí theo mặt cắt đường của các ngõ, phố liền kề với vị trí 1 như sau:
+ Đường có mặt cắt ngang lớn hơn 6 mét được tính là vị trí 2
+ Đường có mặt cắt ngang nhỏ hơn hoặc bằng 6 mét được tính là vị trí 3
- KHU VỰC NÔNG THÔN CÁC XÃ NGOẠI THÀNH THÀNH PHỐ VÀ KHU DÂN CƯ CŨ CỦA MỘT SỐ PHƯỜNG (ngoài khu vực đã xác định theo đường phố, phố quy định tại Bảng giá này):
Đơn vị tính: 1.000đ/m²
STT | Tên xã, phường, khu vực, đường | Giá đất |
---|---|---|
1 | Phường Liêm Chính | |
Đường từ lối rẽ vào UBND xã đến ngã ba thôn (tổ dân phố) Thá và đường ra Khu tập thể đường sắt (qua Trường THCS) | 3.000 | |
Đường từ ngã ba thôn Thá đến giáp xã Liêm Chung (gần Chùa Lơ) | 1.500 | |
Các trục đường liên thôn, liên xóm | 1.300 | |
Các đường thôn, xóm và vị trí còn lại | 1.000 | |
2 | Phường Thanh Châu | |
Đối với tổ dân phố Bầu Cừu, Hồng Phú và phần phía Bắc đường tàu của tổ dân phố Thượng Tổ: | ||
– Các trục đường liên thôn, liên xóm, tổ dân phố | 1.700 | |
– Các đường thôn, xóm , tổ dân phố và vị trí còn lại | 1.300 | |
Đối với tổ dân phố Bảo Lộc 1, Bảo Lộc 2 và phần phía Nam đường tàu của tổ dân phố Thượng Tổ: | ||
– Các trục đường liên thôn, liên xóm, tổ dân phố | 1.300 | |
– Các đường thôn, xóm, tổ dân phố và vị trí còn lại | 900 | |
3 | Phường Châu Sơn | |
Đường từ Chợ mỏ đến giáp huyện Kim Bảng (đường vào khu khai thác đá) | 1.300 | |
Các đường thôn, xóm, tổ dân phố và vị trí còn lại | 900 | |
4 | Phường Lam Hạ | |
Đoạn từ đường Lê Công Thanh kéo dài đến hết địa phận thôn (tổ dân phố) Hoàng Vân (giáp với miếu thôn Quỳnh Chân) | 2.000 | |
Đoạn từ đường Lê Hoàn (cầu Đen) đến đường Lê Công Thanh kéo dài | 2.000 | |
Đường từ đường Lê Công Thanh kéo dài đến ngã tư thôn Quỳnh Chân (đường vào thôn Lương Cổ) | 2.000 | |
Các trục đường liên thôn, liên xóm, tổ dân phố | 1.300 | |
Các đường thôn, xóm, tổ dân phố và vị trí còn lại | 1.000 | |
5 | Phường Quang Trung | |
Đường đê sông Nhuệ: Từ PL2, thửa 13, đến PL12, thửa 11 | 2.100 | |
Đường trục cống Ba Đa: Từ PL8, thửa số 45 đến PL8, thửa 1 | 1.500 | |
Đường cầu Phù Vân (Phía bắc đường): Từ PL26, thửa 58 đến PL28, thửa 6 | 1.400 | |
Đường cầu Phù Vân (Phía nam đường): Từ PL26, thửa 63 đến PL28, thửa 13 | 1.600 | |
Các trục đường liên thôn, xóm, tổ dân phố | 1.500 | |
Các đường thôn, xóm, tổ dân phố và vị trí còn lại | 1.300 | |
6 | Phường Thanh Tuyền | |
Đường Phạm Công Trứ (đường ĐH 08): Đoạn từ đường Lê Hoàn đến thị trấn Kiện Khê huyện Thanh Liêm | 1.000 | |
Đường từ đường ĐH01 đến đê sông Đáy (ĐH08). | 900 | |
Các đường xóm, tổ dân phố và vị trí còn lại | 800 | |
7 | Phường Lê Hồng Phong | |
Đường Phú Viên (đường liên tổ Phú Viên): Đoạn từ đường Lý Thường Kiệt đến nút giao Lê Chân nhánh 2 (ĐT494B cũ) | 800 | |
Đường Lạt Sơn (đường liên tổ Lạt Sơn): Đoạn từ Chùa Lạt Sơn đến ngã tư đi NMXM Bút Sơn (đường Lê Chân kéo dài) | 800 | |
Đường Phú Cường (đường liên tổ Phú Cường): Đoạn từ nút giao ĐT 494B (cũ) với đường Ngô Gia Tự đến Chùa Lạt Sơn | 800 | |
Các trục đường liên thôn (tổ dân phố) của thôn Phú Viên, Lạt Sơn | 800 | |
Các đường thôn (tổ dân phố) của thôn Phú Viên, Lạt Sơn và vị trí còn lại | 800 | |
8 | Xã Liêm Chung | |
Đường từ đường Đinh Tiên Hoàng (lối rẽ vào UBND xã) đến hết Ngã tư xóm 6 (Cạnh khu đất Quân đội) | 3.000 | |
Đường từ đường Đinh Tiên Hoàng đến hết xã Liêm Chung | 2.000 | |
Các trục đường liên thôn, liên xóm | 1.500 | |
Các đường thôn, xóm và vị trí còn lại | 1.200 | |
9 | Xã Phù Vân | |
Đường Nguyễn Thiện kéo dài (điểm đầu từ Cầu Phù Vân, trạm bơm của Nhà máy nước và đường trục thôn Lê Lợi đến đê Kim Bình) | 3.000 | |
Đường trục xã gồm các đoạn: | 2.000 | |
– Đoạn từ đường Nguyễn Thiện kéo dài đến hết địa phần thôn 4, thôn 5 | ||
– Đoạn từ PL12,thửa 256 đến PL4 , thửa 4 | ||
Đường trục xã: Từ PL1, thửa 292 đến PL7, thửa 41 | 1.300 | |
Các trục đường liên thôn, liên xóm | 1.300 | |
Các đường thôn, xóm và vị trí còn lại | 900 | |
10 | Xã Liêm Tuyền | |
Đường ĐH03: Đoạn từ đường ĐT 491 đến giáp xã Đinh Xá | 4.000 | |
Đường trục chính xã từ giáp vị trí 3 đường ĐT491 đến hết địa phận xóm 7; | 2.000 | |
Đường trục chính các thôn Triệu Xá, Bích Trì, Ngái Trì. | ||
Các đường xã, thôn và vị trí còn lại | 1.500 | |
11 | Xã Liêm Tiết | |
Đường ĐH03: Đoạn từ giáp xã Đinh Xá đến giáp xã Liêm Cần | 3.500 | |
Đường ĐH04: Từ Quốc lộ 21A đến giáp xã Liêm Phong. | 1.500 | |
Đường trục thôn Văn Lâm. | 1.000 | |
Đường từ ngã ba thôn Văn Lâm đến Trung tâm Bảo trợ xã hội. | 700 | |
Các đường thôn và vị trí còn lại | 600 | |
12 | Xã Tiên Tân | |
Đê sông Nhuệ: Từ PL1, thửa 1 và thửa 7 đến thửa PL13, thửa 81 và PL2, thửa 105 | 1.000 | |
Đường gom đường sắt (phía đông đường sắt): từ PL1, thửa 1 đến PL8, thửa 25 | 1.500 | |
Đường ĐH 06: Từ đường Sắt đến giáp xã Tiên Nội | 1.500 | |
Đường đi thôn Kiều: Từ đường Sắt đến thửa 52, PL8 thôn Kiều | 1.000 | |
Các đường xã, thôn và vị trí còn lại | 800 | |
13 | Xã Tiên Hiệp | |
Đường cầu vượt: Từ hộ ông Bình (PL9, thửa 36) đến hộ ông Gieo (PL3, thửa 69) | 1.500 | |
Đường trục xã: Từ hộ ông Cầm (PL2, thửa 318) đến hộ ông Hò (PL 5, thửa 7) | 1.000 | |
Các đường xã, thôn và vị trí còn lại | 500 | |
14 | Xã Tiên Hải | |
Đường trục xã và trục đường khu tái định cư | 850 | |
Các đường xã, thôn và vị trí còn lại | 550 | |
15 | Xã Đinh Xá | |
Đường ĐH03: Đoạn từ giáp xã Đinh Xá đến giáp xã Liêm Cần | 3.500 | |
Các trục đường liên xã | 800 | |
Các đường thôn, xóm và vị trí còn lại | 650 | |
16 | Xã Trịnh Xá | |
Đường ĐH06 | 700 | |
Các đường trục xã | 600 | |
Các trục đường thôn, xóm | 500 | |
Các đường còn lại của các thôn: Tràng, Thượng, An Hoàng, Bùi Nguyễn, Đôn | 400 | |
17 | Xã Kim Bình | |
Thôn Phù Lão (đường liên xã): Từ Quốc Lộ 21B đến cống Ba Đa | 1.000 | |
Thôn Kim Thanh và các trục đường thôn Kim Thượng, Đồng Tiến, Phù Lão | 900 | |
Các đường liên xã, liên thôn Mạnh Tiến và An Lạc và vị trí còn lại | 500 |
Mức giá quy định nêu trên thuộc khu vực nông thôn các xã ngoại thành thành phố và khu dân cư cũ của một số phường.
Bảng giá đất số 7
GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI LÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ VÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 12/2020/QĐ-UBND ngày 20 tháng 5 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam)
- Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ
- Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ trong các Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp, Cụm tiểu thủ công nghiệp:
Đơn vị tính: đồng/m²
STT | Tên Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp, Cụm tiểu thủ công nghiệp | Giá đất |
---|---|---|
1 | Khu công nghiệp Châu Sơn | 1.800 |
2 | Khu công nghiệp Đồng Văn | 1.800 |
3 | Khu công nghiệp Hòa Mạc | 700 |
4 | Cụm Công nghiệp Nam Châu Sơn | 1.080 |
5 | Cụm Công nghiệp Cầu Giát | 700 |
6 | Cụm Công nghiệp Hoàng Đông
(Cụm Tiểu thủ công nghiệp làng nghề xã Hoàng Đông cũ) |
700 |
7 | Cụm Công nghiệp Biên Hòa | 550 |
8 | Cụm Tiểu thủ công nghiệp Thi Sơn, xã Thi Sơn | 550 |
9 | Cụm Công nghiệp Kim Bình, xã Kim Bình | 550 |
10 | Cụm Công nghiệp Nhật Tân | 1.100 |
11 | Cụm Công nghiệp Thanh Lưu | 550 |
12 | Cụm Công nghiệp Thanh Hải | 700 |
13 | Cụm Công nghiệp Hòa Hậu | 550 |
14 | Cụm Công nghiệp Bình Lục | 550 |
15 | Cụm Công nghiệp Hoàng Đông | 1.600 |
16 | Khu Công nghiệp Thanh Liêm | 1.300 |
* Đối với khu đất, thửa đất trong các Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp, Cụm tiểu thủ công nghiệp mà sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ thì xác định giá đất thương mại, dịch vụ theo mặt đường giao thông mà khu đất, thửa đất tiếp giáp.
- Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ đối với đất sản xuất vật liệu xây dựng (đất để khai thác nguyên liệu đất, đá; đất làm mặt bằng chế biến, sản xuất vật liệu xây dựng) của các khu vực đồi núi của huyện Kim Bảng và huyện Thanh Liêm (Không áp dụng với các khu đất có vị trí tiếp giáp với các đường Quốc lộ, tỉnh lộ, đường huyện):
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m²
STT | Tên huyện, xã và ranh giới khu vực giá | Giá đất |
---|---|---|
I | Huyện Kim Bảng | |
1 | Thị trấn Ba Sao | 290 |
2 | Xã Thanh Sơn | |
– Các vị trí của thôn Hồng Sơn; Thung Hấm và Thung Trứng | 200 | |
– Các vị trí còn lại | 160 | |
3 | Xã Thi Sơn | |
– Các vị trí tại Khu vực từ Nhà máy gạch Tuynel đến Đập thôn Đồng Sơn. | 220 | |
– Các vị trí còn lại. | 170 | |
4 | Xã Liên Sơn | |
– Các vị trí của các thung: Đót, Đồng Mười, Hoa Sen và Đồi Thị. | 170 | |
– Các vị trí còn lại. | 140 | |
5 | Xã Khả Phong | |
– Các vị trí của các thôn Khuyến Công, Khả Phong. | 180 | |
– Các vị trí còn lại. | 140 | |
6 | Xã Tân Sơn | |
– Các vị trí của các đường liên thôn. | 180 | |
– Các vị trí còn lại. | 140 | |
7 | Xã Tượng Lĩnh | |
– Các vị trí tại Thung Gạo, Đầm Hoa đỏ. | 180 | |
– Các vị trí còn lại. | 140 | |
II | Huyện Thanh Liêm | |
1 | Thị trấn Kiện Khê | |
– Các vị trí tại núi Chóp Chài, núi Chéo Vòng và các vị trí có đường vào liền kề đường vào thung mơ (đường ĐT 494C) | 280 | |
– Các vị trí còn lại. | 210 | |
2 | Xã Thanh Thủy | |
– Các vị trí của các thung Mơ, Đám Gai, Vọng Cấm và các các vị trí có đường vào liền kề đường ĐT 495C, ĐT 494C | 170 | |
– Các vị trí còn lại. | 140 | |
3 | Xã Thanh Tân | |
– Các vị trí tại thung Rói và các vị trí có đường vào liền kề đường ĐT 495C | 170 | |
– Các vị trí còn lại. | 140 | |
4 | Xã Thanh Nghị | |
– Các vị trí tại thung Rói, núi Lỗ Đó và các vị trí có đường vào liền kề đường ĐT 495C, ĐT495B | 170 | |
– Các vị trí còn lại. | 140 | |
5 | Xã Thanh Hải | |
– Các vị trí tại các thôn Trung Hiếu Hạ (xóm Hải Phú, xóm La Phù cũ) và các vị trí có đường vào liền kề đường ĐT 495C | 170 | |
– Các vị trí còn lại. | 140 |
- Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ còn lại (Ngoài các Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp, Cụm tiểu thủ công nghiệp làng nghề và không thuộc trường hợp quy định tại mục 2 Bảng giá đất này): Bằng 60% giá đất ở có cùng khu vực, vị trí được quy định tại các Bảng giá đất số 2, 3, 4,5 và 6.
- a) Hệ số vị trí giá đất đối với khu đất, thửa đất xác định vị trí theo độ sâu của thửa đất so với mặt tiền tiếp giáp với trục đường giao thông theo quy định tại điểm a, khoản 4 Điều 13 được xác định như sau:
Vị trí 1: Hệ số 1; Vị trí 2: Hệ số: 0,7; Vị trí 3: Hệ số: 0,5; Vị trí 4: Hệ số: 0,3.
- b) Đối với khu đất, thửa đất khi xác định vị trí theo độ sâu của thửa đất so với mặt tiền tiếp giáp với trục đường giao thông không được thấp hơn giá đất bằng 60% giá đất ở thấp nhất quy định trên địa bàn xã, phường, thị trấn.
- Giá đất thương mại, dịch vụ
- Giá đất thương mại, dịch vụ: Bằng 80% giá đất ở có cùng khu vực, vị trí được quy định tại các Bảng giá đất số 2, 3, 4,5 và 6.
- Đối với đất sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ; đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ trong các Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp, Cụm tiểu thủ công nghiệp thì xác định bằng 80% giá đất ở có cùng khu vực, vị trí được quy định tại Bảng giá đất số 2, 3, 4,5 và 6.
- Hệ số vị trí giá đất đối với khu đất, thửa đất xác định vị trí theo độ sâu của thửa đất so với mặt tiền tiếp giáp với trục đường giao thông theo quy định tại điểm a, khoản 4 Điều 13 được xác định như sau:
Vị trí 1: Hệ số 1; Vị trí 2: Hệ số: 0,7; Vị trí 3: Hệ số: 0,5; Vị trí 4: Hệ số: 0,3.
- Đối với khu đất, thửa đất khi xác định vị trí theo độ sâu của thửa đất so với mặt tiền tiếp giáp với trục đường giao thông không được thấp hơn giá đất bằng 80% giá đất ở thấp nhất quy định trên địa bàn xã, phường, thị trấn.
Bảng giá đất số 8
GIÁ MỘT SỐ LOẠI ĐẤT KHÁC
(Ban hành kèm theo Quyết định số12 /2020/QĐ-UBND ngày 20 tháng 5 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam)
- Giá đất nông nghiệp khác: Bằng giá đất trồng cây hàng năm có cùng khu vực được quy định tại Bảng giá đất số 1.
- Giá đất phi nông nghiệp sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ: Bằng 80% giá đất ở có cùng khu vực, vị trí theo Bảng giá đất ở.
- Giá đất trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp
- a) Giá đất trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp đối với trường hợp thuộc đối tượng nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất: Bằng giá đất ở có cùng khu vực, vị trí theo Bảng giá đất ở.
- b) Giá đất trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp đối với các trường hợp khác: Bằng 80% giá đất ở có cùng khu vực, vị trí theo Bảng giá đất ở.
- Giá đất phi nông nghiệp khác: Bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ có cùng khu vực, vị trí theo Bảng giá đất.
Bảng giá đất số 2
GIÁ ĐẤT Ở TẠI KHU VỰC VEN TRỤC ĐƯỜNG GIAO THÔNG QUỐC LỘ, TỈNH LỘ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 12/2020/QĐ-UBND ngày 20 tháng 5 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam)
- TRỤC ĐƯỜNG GIAO THÔNG QUỐC LỘ:
- Đường Quốc lộ 1A
Đơn vị tính: 1.000đ/m²
STT | Tên huyện, xã | Tên khu vực, ranh giới khu vực giá | Giá đất |
---|---|---|---|
Huyện Thanh Liêm | |||
1 | Xã Thanh Hà | Đoạn từ giáp thành phố Phủ Lý (Đường ĐT495) đến đường QL21 (ĐT494 cũ) | 6.300 |
Đoạn từ đường QL21 (ĐT494 cũ) đến nhà ông Minh (PL12, thửa 12). | 5.500 | ||
Đoạn từ nhà ông Minh (PL12, thửa 12) đến giáp xã Thanh Phong. | 4.200 | ||
2 | Xã Thanh Phong | Đoạn từ giáp xã Thanh Hà đến giáp xã Thanh Hương. | 3.500 |
3 | Xã Thanh Hương | Đoạn từ giáp xã Thanh Phong đến đường ĐH14. | 2.900 |
Đoạn từ đường ĐH14 đến Cống Tâng (PL12, thửa 89). | 3.100 | ||
Đoạn từ Cống Tâng (PL12, thửa 89) đến giáp xã Thanh Nguyên. | 2.400 | ||
4 | Xã Thanh Nguyên | Đoạn từ giáp xã Thanh Hương (phía Đông) đến hết thửa (PL3, thửa 251) và (Phía Tây) giáp xã Thanh Nghị. | 2.900 |
Đoạn từ (Phía Đông) ngõ giáp nhà ông Ngoãn (PL3, thửa 251) đến giáp xã Thanh Hải. | 2.400 | ||
5 | Xã Thanh Nghị | Đoạn từ giáp xã Thanh Nguyên (Phía Tây) đến nhà bà Lan (PL31, thửa 21). | 2.900 |
Đoạn từ nhà bà Mai (PL31, thửa 22) đến giáp xã Thanh Hải. | 2.400 | ||
6 | Xã Thanh Hải | Đoạn từ giáp xã Thanh Nghị và xã Thanh Nguyên đến Cây xăng Công ty TNHH Minh Thoại (PL17, thửa 43) và nhà ông Nghênh (PL17, thửa 78). | 2.400 |
Đoạn từ Cây xăng Công ty TNHH Minh Thoại (PL17, thửa 43) và nhà ông Nghênh (PL17, thửa 78) đến sông Đáy giáp tỉnh Ninh Bình. | 2.900 |
- Đường Quốc lộ 21
2.1. Đường Quốc lộ 21
Đơn vị tính: đồng/m²
STT | Tên huyện, xã | Tên khu vực, ranh giới khu vực giá | Giá đất |
---|---|---|---|
I | Huyện Kim Bảng | ||
1 | Xã Thanh Sơn
(ĐT 494 cũ) |
Đoạn từ giáp xã Liên Sơn đến ngã ba (Đường BT chuyên dùng – QL21) | 750 |
– Đoạn từ ngã ba (Đường BT chuyên dùng – QL21) đến hết địa phận xã Thanh Sơn (giáp Thị trấn Kiện Khê – huyện Thanh Liêm) | 1.050 | ||
2 | Xã Thi Sơn
(ĐT 494 cũ) |
Đoạn từ ĐT 494 (Cầu Đồng Sơn) đến hết công ty Nhà Hà Nội số 28 | 1.500 |
Đoạn từ công ty Nhà Hà Nội số 28 đến giáp xã Liên Sơn | 1.050 | ||
3 | Xã Liên Sơn
(Quốc lộ 21A cũ) |
Đoạn từ giáp xã Thi Sơn đến giáp xã Thanh Sơn | 750 |
Đoạn từ Cầu Đồng Sơn đến Đồi Sẻ (giáp xã Khả Phong) | 2.300 | ||
4 | Xã Khả Phong
(Quốc lộ 21A cũ và ĐT 494 cũ) |
Đoạn từ Đồi Sẻ (giáp xã Liên Sơn) đến giáp thị trấn Ba Sao | 2.000 |
II | Huyện Thanh Liêm | ||
1 | Xã Liêm Phong
(Đường Phủ Lý – Mỹ Lộc cũ) |
Đoạn từ giáp xã Liêm Tiết đến giáp huyện Bình Lục. | 3.600 |
2 | Xã Thanh Hà
(ĐT494 cũ) |
Đoạn ngã tư giao QL1A (ĐT494 cũ) đến địa phận phường Liêm Chung, thành phố Phủ Lý. | 3.600 |
III | Huyện Bình Lục (Đường Phủ Lý – Mỹ Lộc cũ) | ||
1 | Xã Đồn Xá | Đoạn từ giáp xã Liêm Phong, huyện Thanh Liêm đến giáp thị trấn Bình Mỹ (xã An Mỹ cũ) | 3.000 |
2 | Xã Trung Lương | Đoạn từ giáp thị trấn Bình Mỹ (xã An Mỹ cũ) đến giáp xã An Nội | 3.000 |
3 | Xã An Nội | Đoạn từ giáp xã Trung Lương đến giáp xã Vũ Bản | 3.000 |
4 | Xã Vũ Bản | Đoạn từ giáp xã An Nội đến giáp tỉnh Nam Định | 3.000 |
2.2. Đường Quốc lộ 21A
Đơn vị tính: 1.000đ/m²
STT | Tên huyện, xã | Tên khu vực, ranh giới khu vực giá | Giá đất |
---|---|---|---|
I | Huyện Bình Lục | ||
1 | Xã Trung Lương | Đoạn từ Cầu Sắt đến nhà ông Trưởng thôn Đồng Quan (Tờ 23, thửa số 31). | 3.300 |
Đoạn từ Cầu Họ đến nhà ông Trưởng thôn Đồng Quan (Tờ 23, thửa số 31) | 3.850 | ||
2 | Xã Đồn Xá | Đoạn từ giáp huyện Thanh Liêm đến thị trấn Bình Mỹ | 2.500 |
II | Huyện Thanh Liêm | ||
1 | Xã Liêm Cần | Đoạn từ giáp xã Liêm Tiết đến giáp xã Liêm Phong. | 4.400 |
2 | Xã Liêm Phong | Đoạn từ giáp xã Liêm Cần đến giáp huyện Bình Lục. | 3.300 |
2.3. Đường Quốc lộ 21B
Đơn vị tính: đồng/m²
STT | Tên huyện, xã | Tên khu vực, ranh giới khu vực giá | Giá đất |
---|---|---|---|
I | Huyện Kim Bảng | ||
1 | Xã Ngọc Sơn | Đoạn từ giáp xã Thuỵ Lôi đến nhà ông Cường (Tờ PL1 thửa 91-Cổng dưới cụm CN Biên Hòa) | 3.000 |
Đoạn từ nhà ông Cước (PL1 thửa 327) đến nhà ông Khiêm (PL1 thửa 136). | 2.500 | ||
Đoạn từ nhà ông Hiển (Pl2, thửa 2) đến giáp thị trấn Quế. | 2.600 | ||
2 | Xã Thụy Lôi | Đoạn từ giáp xã Ngọc Sơn đến đường rẽ vào thôn Trung Hoà | 2.600 |
Đoạn từ đường rẽ vào thôn Trung Hoà đến giáp xã Tân Sơn. | 2.300 | ||
3 | Xã Tân Sơn | Đoạn từ giáp xã Thuỵ Lôi đến đường rẽ đi xã Lê Hồ. | 2.600 |
Đoạn từ đường rẽ đi xã Lê Hồ đến Chùa Thụy Sơn | 2.300 | ||
Đoạn từ Chùa Thụy Sơn đến giáp xã Tượng Lĩnh. | 1.700 | ||
4 | Xã Tượng Lĩnh | Đoạn từ giáp thành phố Hà Nội đến nút giao Quốc lộ 38B-QL21B | 2.600 |
Đoạn từ giáp thành phố Hà Nội đến nhà ông Dũng (PL1 thửa 97 – chợ Dầu) | 2.600 | ||
Đoạn nút giao Quốc lộ 38B-QL21B đến nhà ông Sang (Pl6, thửa 282 – thôn Quang Thừa) | 2.300 | ||
Đoạn từ nhà ông Ngoạn (PL1 thửa 110) đến nhà ông Quốc (PL1 thửa 315- chợ Dầu) | 2.300 | ||
Đoạn từ nhà ông Quý (PL6 thửa 283) đến giáp xã Tân Sơn | 2.000 |
- Đường Quốc lộ 38
3.1. Đường Quốc lộ 38
Đơn vị tính: 1.000đ/m²
STT | Tên huyện, xã | Tên khu vực, ranh giới khu vực giá | Giá đất |
---|---|---|---|
I | Huyện Kim Bảng | ||
1 | Xã Nhật Tựu | Đoạn từ nhà ông Thường (PL1 thửa 246) đến giáp xã Đại Cương | 2.600 |
2 | Xã Đại Cương | Đoạn từ giáp xã Nhật Tựu đến giáp xã Lê Hồ | 5.000 |
3 | Xã Lê Hồ | Đoạn từ giáp xã Đại Cương đến giáp xã Nguyễn Úy | 2.600 |
4 | Xã Nguyễn Úy | Đoạn từ giáp xã Lê Hồ đến giáp xã Tượng Lĩnh | 2.600 |
5 | Xã Tượng Lĩnh | Đoạn từ giáp xã Nguyễn Úy đến Quốc lộ 21B | 2.600 |
3.2. Đường Quốc lộ 38B
Đơn vị tính: 1.000đ/m²
STT | Tên huyện, xã | Tên khu vực, ranh giới khu vực giá | Giá đất |
---|---|---|---|
I | Huyện Lý Nhân | ||
1 | Xã Chính Lý | Đoạn từ Ngã ba Chợ Tre cũ (Tờ 28, thửa 252) đến ngã tư Chùa Dũng Kim (Tờ 22, thửa 83). | 1.700 |
Đoạn từ chùa Dũng Kim (tờ 21 thửa số 1) đến chân cầu Hợp Lý | 1.200 | ||
Đoạn từ Ngã tư Chùa Dũng Kim (Tờ 21, thửa 1) đến đầu thôn 4 (Tờ 20, thửa 6). | 1.200 | ||
Đoạn từ đầu thôn 4 (Tờ 20, thửa 5) đến Cống Hợp Lý (Tờ 19, thửa 29). | 800 | ||
2 | Xã Nhân Khang | Đoạn từ giáp thị trấn Vĩnh Trụ (xã Đồng Lý cũ, Tờ 14, thửa 1; tờ 13, thửa 1) đến giáp xã Nhân Chính (Tờ 15, thửa 85; tờ 18, thửa 13). | 1.700 |
3 | Xã Nhân Chính | Đoạn từ giáp xã Nhân Khang (Tờ 4, thửa 7 và tờ 2, thửa 15) đến giáp xã Nhân Nghĩa (Tờ 24, thửa 98) | 1.200 |
4 | Xã Nhân Nghĩa | Đoạn từ giáp xã Nhân Bình (Tờ 29, thửa 36) đến Chùa Đông Quan (Tờ 19, thửa 58). | 1.700 |
Đoạn từ giáp Chùa Đông Quan (Tờ 19, thửa 82) đến giáp xã Nhân Chính (Tờ 23, thửa 1 và tờ 10, thửa 19). | 1.200 | ||
5 | Xã Nhân Bình | Đoạn từ giáp xã Nhân Nghĩa (Tờ 17, thửa 96) đến giáp xã Xuân Khê (Tờ 23, thửa 28 và thửa 7). | 1.200 |
6 | Xã Xuân Khê | Đoạn từ sau Chùa (Tờ 24, thửa 65, thửa 66, thửa 122) đến Ngã ba Chợ Vùa (Tờ 26, thửa 34, thửa 94). | 1.400 |
Đoạn từ ngã ba chợ Vùa (Tờ 26 thửa 94, thửa 26) đến cống Vùa mới giáp xã Nhân Mỹ (Tờ 26 thửa 21, thửa 23, thửa 145) | 1.400 | ||
7 | Xã Tiến Thắng | Đoạn từ giáp xã Nhân Mỹ (Tờ 7, thửa 6) đến giáp xã Hòa Hậu (Tờ 31, thửa 66 và thửa 67). | 1.200 |
8 | Xã Nhân Mỹ | Đoạn từ Cống Vùa xã Xuân Khê (Tờ 27, thửa 19 và thửa 36) đến giáp xã Tiến Thắng (Tờ 37, thửa 87 và tờ 39, thửa 44) | 1.200 |
Đoạn từ Cống Vùa mới giáp xã Xuân Khê (Tờ 28 thửa 1) đến ngã ba Trạm bơm Vùa (Tờ 28 thửa, thửa 9 và tờ 26, thửa 54) | 1.200 | ||
9 | Xã Hòa Hậu | Đoạn từ giáp xã Tiến Thắng (Tờ 33, thửa 1 và thửa 8) đến đê sông Hồng (Tờ 24, thửa 271 và thửa 401). | 1.950 |
10 | Xã Đức Lý | Đoạn từ giáp đất nông nghiệp thị trấn Vĩnh Trụ (xã Đồng Lý cũ, tờ 4 thửa 552, thửa 553 đến khu giáp đất nông nghiệp xã Công Lý (tờ 4 thửa 161, 162) | 2.000 |
Đoạn từ giáp thị trấn Vĩnh Trụ (xã Đồng Lý cũ) đến giáp xã Công Lý (Đường QL38B cũ) | 1.200 | ||
11 | Xã Công Lý | Đoạn từ Ngã ba ông Bảy (Tờ 8, thửa 36 và 39) đến Thôn 3 Phú Đa giáp xã Đức Lý (Tờ 28, thửa; tờ 23 thửa 112) | 2.000 |
Đoạn từ Thôn 1 Phú Đa giáp xã Đức Lý (Tờ 22, thửa 160 và thửa 173) đến giáp xã Chính Lý (Tờ 1, thửa 18 và thửa 66) (Đường QL38B cũ) | 1.200 | ||
12 | Xã Nguyên Lý | Đoạn từ giáp xã Công Lý (Tờ 21, thửa 31 và thửa 36) đến giáp xã Công Lý (Tờ 31, thửa 112) | 1.200 |
- Đường Quốc lộ 37B (đường tỉnh lộ ĐT 497 cũ)
Đơn vị tính: 1.000đ/m²
STT | Tên huyện, xã | Tên khu vực, ranh giới khu vực giá | Giá đất |
---|---|---|---|
I | Huyện Bình Lục (Đường ĐT 497 cũ) | ||
1 | Xã Tràng An | Đoạn từ Dốc Mỹ chạy hết địa phận xã Tràng An. | 1.760 |
2 | Xã Đồn Xá | Đoạn từ giáp thị trấn Bình Mỹ (xã An Mỹ cũ) đến lối rẽ vào Thôn Thanh Hòa (thôn Hòa Mục cũ) | 1.760 |
Đoạn từ lối rẽ vào Thôn Thanh Hòa (thôn Hòa Mục cũ) đến giáp xã Trịnh Xá. | 1.150 | ||
3 | Xã La Sơn | Đoạn từ thị trấn Bình Mỹ (xã Mỹ Thọ cũ) đến giáp xã Tiêu Động (Đối với các hộ nằm bên tây đường quốc lộ 37B áp dụng vị trí 1 với những hộ đã làm sân bê tông qua máng nối trực tiếp ra đường còn lại áp dụng vị trí 2) | 1.760 |
4 | Xã Tiêu Động | Đoạn từ S16 đến đường trục thôn Đỗ Khả Xuân (cũ là thôn Đỗ Khê). (Đối với các hộ nằm bên tây đường quốc lộ 37B áp dụng vị trí 1 với những hộ đã làm sân bê tông qua máng nối trực tiếp ra đường còn lại áp dụng vị trí 2) | 1.760 |
Đoạn còn lại giáp xã La Sơn và xã An Lão. (Đối với các hộ nằm bên tây đường quốc lộ 37B áp dụng vị trí 1 với những hộ đã làm sân bê tông nối trực tiếp ra đường còn lại áp dụng vị trí 2) | 1.150 | ||
5 | Xã An Lão | Đoạn từ đường vào Chùa Đô Hai đến Cây đa Dinh giáp nhà ông Quyền (Tờ 34, thửa 167). | 1.900 |
– Đoạn từ đường vào Chùa đến sông S20
– Đoạn từ Cây đa Dinh giáp nhà ông Quyền (Tờ 34, thửa 167) đến đường bắc làng Vĩnh Tứ đi Mỹ Đô |
1.150 | ||
– Đoạn từ sông S20 nam làng Thứ Nhất đến giáp xã Tiêu Động.
– Đoạn từ Bắc làng Vĩnh Tứ đi Mỹ Đô đến Cầu Vĩnh |
800 | ||
Tứ giáp xã Yên Lợi huyện Ý Yên. |
- Đường tránh Quốc lộ 1A (đường tránh Phủ Lý)
Đơn vị tính: đồng/m²
STT | Tên huyện, xã | Tên khu vực, ranh giới khu vực giá | Giá đất |
---|---|---|---|
I | Huyện Kim Bảng | ||
1 | Xã Nhật Tựu | Đoạn từ đầu cầu Nhật Tựu giáp thị xã Duy Tiên đến giáp xã Nhật Tân. | 3.000 |
2 | Xã Nhật Tân | Đoạn từ giáp xã Nhật Tựu đến nhà ông Toàn (PL9 thửa 54). | 4.500 |
Đoạn từ nhà ông Công (PL9, thửa 60) đến nhà ông Hải (PL10 thửa 28 – ngã ba ĐT 498 – QL1). | 7.000 | ||
Đoạn từ ngã ba ĐT 498 – QL1 đến giáp xã Đồng Hóa. | 3.000 | ||
3 | Xã Đồng Hóa | Đoạn từ giáp xã Nhật Tân đến giáp xã Văn Xá. | 2.500 |
4 | Xã Văn Xá | Đoạn từ giáp xã Đồng Hóa đến giáp xã TP Phủ Lý. | 1.500 |
5 | Xã Thi Sơn | Đoạn từ giáp TP Phủ Lý đến giáp xã Thanh Sơn. | 1.500 |
6 | Xã Thanh Sơn | Đoạn từ giáp xã Thi Sơn đến giáp TP Phủ Lý. | 1.500 |
Đoạn từ giáp TP Phủ Lý đến giáp thị trấn Kiện Khê – huyện Thanh Liêm. | 2.000 | ||
II | Huyện Thanh Liêm | ||
1 | Xã Thanh Hà | Đoạn ngã tư giao QL1A đến giáp phường Thanh Tuyền, thành phố Phủ Lý (Sân Vận động huyện Thanh Liêm) | 3.600 |
- TRỤC ĐƯỜNG GIAO THÔNG TỈNH LỘ:
- Đường tỉnh lộ tại huyện Kim Bảng
Đơn vị tính: 1.000đ/m²
STT | Tên đường, tên xã | Ranh giới khu vực giá | Giá đất | ||
---|---|---|---|---|---|
1 | Đường ĐT 494B | ||||
1.1 | Xã Thi Sơn | – Đoạn từ Chợ Quyển đến cầu Quế | 4.500 | ||
– Đoạn từ Chợ Quyển đến giáp địa phận xã Thanh Sơn | 3.100 | ||||
2 | Đường ĐT 494 (Quốc lộ 21A cũ) | ||||
2.1 | Xã Thi Sơn | Đoạn từ nhà ông Hòa (PL7, thửa 280- Thôn 2) đến nhà ông An (PL6, thửa 426 -Thôn 3) | 4.500 | ||
– Đoạn từ nhà ông Hanh (PL7 thửa 279-Thôn 2) đến nhà ông Quang (PL8, thửa 372 – Thôn 2) | 3.200 | ||||
– Đoạn từ nhà ông Đức (PL6 thửa 214-Thôn 3) đến nhà ông Bích (PL6 thửa 443-Thôn 3) | 3.200 | ||||
– Đoạn từ nhà ông Lợi (PL5 thửa 169-Thôn 4) đến nhà ông Quyết (PL5 thửa 334 -Thôn 4) | 2.300 | ||||
– Đoạn từ nhà ông Kha (PL8 thửa 309-Thôn 1) đến nhà ông Thắng (PL8 thửa 226 -Thôn 1) | |||||
– Đoạn từ nhà ông Thoại (PL5 thửa 410-Thôn 4) đến giáp xã Thanh Sơn | 2.000 | ||||
– Đoạn từ nhà ông Thắng (Thôn 1) đến Cổng vào Chùa Thi | |||||
Đoạn từ Nhà Văn hóa Thôn 1 (Phía tây) đến giáp xã Liên Sơn | 2.600 | ||||
Đoạn từ Cổng Chùa Thi đến Nhà Văn hóa Thôn 1 | 1.800 | ||||
2.2 | Xã Thanh Sơn | Đoạn từ đường vào Khu tập thể trường Cơ yếu đến ngõ nhà ông Điện (Thôn Thanh Nộn 2)
Đoạn từ ngõ nhà ông Điện đến nhà ông Cảnh (PL4 thửa 36) |
3.200
2.300 |
||
Đoạn từ nhà ông Tuấn (PL4, thửa 19) đến giáp xã Thi Sơn | 2.000 | ||||
3 | Đường ĐT 498 | ||||
3.1 | Xã Nhật Tân | Đoạn từ ngã ba (ĐT498 – QL1) nhà ông Vinh (PL10 thửa 29) đến giáp xã Đồng Hóa | 5.500 | ||
3.2 | Xã Đồng Hóa | Đoạn từ nhà ông Khải (PL8, thửa 322) đến ngã ba (ĐT 498- T3) | 4.000 | ||
Đoạn từ Trạm y tế đến nhà ông Vân | 3.200 | ||||
Đoạn từ Cầu Đồng Hóa đến nhà ông Dũng (Pl8, thửa 323) | 3.200 | ||||
Đoạn từ Cầu Đồng Hóa đến giáp xã Nhật Tân | 1.300 | ||||
3.3 | Xã Thụy Lôi | Đoạn từ Cầu Khả Phong đến Nghĩa trang xã Thụy Lôi | 2.000 | ||
Đoạn từ Nghĩa trang xã Thụy Lôi đến giáp xã Ngọc Sơn | 2.600 | ||||
3.4 | Xã Ngọc Sơn | Đoạn từ giáp xã Thuỵ Lôi đến kênh PK25 (giáp xã Đồng Hoá) | 3.000 | ||
3.5 | Xã Khả Phong | Đoạn từ Cầu Khả Phong đến đường rẽ đi UBND xã | 2.600 | ||
Đoạn từ đường rẽ đi UBND xã đến Trạm Bơm Khả Phong | 1.800 | ||||
Đoạn từ Trạm bơm đến Cống 3 cửa. | 1.300 | ||||
4 | Đường ĐT 498B | ||||
4.1 | Xã Nhật Tựu | Đoạn từ nhà văn hóa thôn Nhật Tựu đến đường vào Chùa Văn Bối | 1.700 | ||
Đoạn từ đường vào Chùa Văn Bối đến Cầu Kênh (giáp xã Nhật Tân) | 1.200 | ||||
4.2 | Xã Nhật Tân | Đoạn từ nhà ông Nguyễn (PL13 thửa 2) đến Nghĩa trang liệt sỹ. | 6.500 | ||
– Đoạn từ Nghĩa trang liệt sỹ đến giáp xã Nhật Tựu | 4.500 | ||||
– Đoạn từ nhà ông Sờ (PL13 thửa 5) đến lối rẽ đi Hoàng Tây (ĐH02) | |||||
Đoạn từ đường rẽ đi xã Hoàng Tây (ĐH02) đến xã Văn Xá. | 3.200 | ||||
4.3 | Xã Văn Xá | Đoạn từ giáp xã Nhật Tân đến Miếu Voi Phục | 2.600 | ||
Đoạn từ Miếu Voi Phục đến Trường THCS xã Văn Xá | 2.200 | ||||
Đoạn từ Trường THCS xã Văn Xá đến giáp thị trấn Quế | 1.700 | ||||
5 | Đường ĐT 498C (Quốc lộ 38 cũ) | ||||
5.1 | Xã Nhật Tựu | Đoạn từ giáp thị xã Duy Tiên đến ĐT 498B – nhà ông Thống (PL1 thửa 75) | 4.000 | ||
Đoạn từ nhà ông Hưng (PL1 thửa 74) đến nhà ông Vũ (PL1 thửa 9) | 3.200 | ||||
Đoạn từ nhà ông Năng (PL3 thửa 263) đến giáp xã Đại Cương | |||||
5.2 | Xã Đại Cương | Đường từ nhà ông Hà (thôn Thịnh Đại) đến nhà ông Khóm (PL4 thửa 108) | 2.300 | ||
Đường từ nhà ông Hùng (PL4 thửa 98) đến giáp xã Lê Hồ | 1.600 | ||||
5.3 | Xã Lê Hồ | Đoạn từ lối rẽ đi UBND xã Lê Hồ đến giáp xã Đại Cương | 2.600 | ||
Đoạn từ lối rẽ đi UBND xã đến giáp xã Nguyễn Úy | 1.800 | ||||
5.4 | Xã Nguyễn Úy | Đoạn giáp Chợ Chanh: Từ nhà ông Hải đến nhà ông Đa (xóm 4) | 2.600 | ||
Đoạn từ nhà ông Hải đế nhà bà Đăng (xóm 5) | 1.800 | ||||
Đoạn từ nhà ông Đa đến đường rẽ đi UBND xã Nguyễn Úy | |||||
Đoạn từ đường rẽ đi UBND xã Nguyễn Úy đến nhà ông Kiên (xóm 3) | 1.300 | ||||
Đoạn từ nhà ông Kiên (xóm 3) đến giáp xã Lê Hồ | 1.000 | ||||
5.5 | Xã Tượng Lĩnh | Đoạn từ Quốc lộ 21B đến giáp nhà ông Chiến (PL1, thửa 157-thôn Phù Đê) | 3.200 | ||
Đoạn từ nhà ông Thức (PL1, thửa 158) đến nhà ông Chủ (PL1, thửa 15- thôn Phù Đê) | 2.300 | ||||
Các đoạn khác còn lại | 1.000 | ||||
6 | Đường T3 | ||||
6.1 | Xã Hoàng Tây | Từ giáp thị xã Duy Tiên đến giáp xã Nhật Tân (ĐH 02) | 2.000 | ||
6.2 | Xã Nhật Tân | Từ giáp xã Hoàng Tây đến xã Đồng Hóa | 3.000 | ||
6.3 | Xã Đồng Hoá | Từ giáp xã Nhật Tân đến xã Ngọc Sơn | 3.000 | ||
- Đường tỉnh lộ tại huyện Thanh Liêm
Đơn vị tính: 1.000đ/m²
STT | Tên đường, tên xã | Ranh giới khu vực giá | Giá đất |
---|---|---|---|
1 | Đường ĐT494C | Đoạn từ giáp thị trấn Kiện Khê đến hết Nhà máy xử lý rác của Công ty Môi trường Thanh Thủy. | 1.200 |
2 | Đường ĐT495 | ||
2.1 | Xã Thanh Hà | Đoạn từ Quốc lộ 1A đến giáp thị trấn Tân Thanh (xã Thanh Bình cũ). | 2.400 |
2.2 | Xã Liêm Thuận | Đoạn từ giáp thị trấn Tân Thanh (xã Thanh Lưu cũ) đến giáp xã Liêm Sơn. | 1.720 |
2.3 | Xã Liêm Túc | Đoạn qua địa bàn xã Liêm Túc. | 1.720 |
2.4 | Xã Liêm Sơn | Đoạn từ giáp xã Liêm Thuận đến giáp xã Liêm Túc. | 1.720 |
Đoạn từ giáp xã Liêm Túc đến giáp xã Thanh Tâm. | 1.720 | ||
2.5 | Xã Thanh Tâm | Đoạn từ giáp xã Liêm Sơn đến trụ sở UBND xã. | 1.740 |
Đoạn từ trụ sở UBND xã đến địa phận xã Thanh Nguyên. | 1.800 | ||
2.6 | Xã Thanh Nguyên | Đoạn từ giáp xã Thanh Tâm đến Quốc lộ 1A (Phố Cà). | 2.400 |
3 | Đường ĐT495B | Đoạn từ Ngã ba Thanh Bồng xã Thanh Nghị qua xã Thanh Nguyên đến hết địa phận xã Thanh Tâm. | 2.400 |
Đoạn từ xã Liêm Sơn, xã Liêm Túc | 1.800 | ||
4 | Đường ĐT495C | Từ giáp thị trấn Kiện Khê đến hết địa phận xã Thanh Hải (giáp tỉnh Ninh Bình). | 1.200 |
5 | Đường ĐT499B | ||
5.1 | Xã Thanh Phong | Đoạn từ Quốc lộ 1A đến giáp thị trấn Tân Thanh ( xã Thanh Lưu cũ). | 2.400 |
5.2 | Xã Liêm Thuận | Đoạn từ giáp thị trấn Tân Thanh (xã Thanh Lưu cũ) đến chân Cầu vượt (hộ Ông (bà) Thức PL 08, thửa 14). | 3.600 |
Đoạn từ chân Cầu vượt (hộ Ông (bà) Thức PL 08, thửa 14) đến giáp xã Liêm Cần. | 2.400 | ||
5.3 | Xã Liêm Cần | Đoạn từ giáp xã Liêm Thuận đến Cầu Cả. | 2.400 |
Đoạn từ Cầu Cả đến Quốc lộ 21A | 3.600 | ||
6 | Đường T1 | ||
6.1 | Xã Thanh Phong | Đoạn từ đường Quốc lộ 1A đến giáp thị trấn Tân Thanh (xã Thanh Bình cũ). | 5.000 |
- Đường tỉnh lộ tại huyện Bình Lục
Đơn vị tính: 1.000đ/m²
STT | Tên đường, tên xã | Ranh giới khu vực giá | Giá đất |
---|---|---|---|
1 | Đường ĐT 496 | ||
1.1 | Xã Tràng An | Đoạn từ Dốc Mỹ đến giáp xã Đồng Du | 1.760 |
1.2 | Xã Đồng Du | – Đoạn từ giáp xã Tràng An qua Cầu An Bài đến nhà ông Nguyễn Văn Sở thôn đội 1 (xóm Giếng Bóng cũ).
– Đoạn từ nhà ông Ngô Kim Hài thôn Quyết Thắng (thôn Bình cũ) đến Cầu An Bài. |
1.760 |
Đoạn từ thửa giáp nhà ông Nguyễn Văn Sở thôn đội 1 (xóm Giếng Bóng cũ) đến Dốc Bình cạnh nhà ông Ngô Kim Hài Thôn Quyết Thắng (thôn Bình cũ). | 1.150 | ||
1.3 | Xã Hưng Công | Từ trường tiểu học Cổ Viễn thôn đội 2 đến nhà ông Thuân Thôn đội 3 (xóm 6 cũ) (Thửa 151, tờ 14) | 1.760 |
– Đoạn từ Trường Tiểu học thôn Cổ Viễn đến Cầu An Bài giáp xã Đồng Du;
– Đoạn từ nhà ông Thuân (Tờ 14, thửa 8) đến Trạm bơm xã Ngọc Lũ. |
1.150 | ||
1.4 | Xã Ngọc Lũ | Đoạn từ Dốc Trại Màu (nhà bà Huệ Thôn Đội 5 (Đội 11 cũ)) đến hết nhà bà Dần Thôn Đội 5 (Đội 11 cũ). | 1.760 |
Đoạn từ giáp xã Hưng Công đến Dốc Trại Màu và từ nhà ông Giảng Thôn Đội 5 (Đội 11 cũ) đến nhà ông Mưu Thôn Đội 6 (Đội 10 cũ). | 1.150 | ||
Đoạn từ nhà ông Nội Thôn Đội 6 (Đội 10 cũ) đến giáp xã Bồ Đề. | 1.150 | ||
1.5 | Xã Bồ Đề | Đoạn từ nhà ông Đào Ngọc Nghị qua UBND xã, Trạm Đa khoa đến nhà ông Chu Văn Trường thôn 4. | 1.760 |
– Đoạn từ nhà ông Trần Trọng Bính đến giáp xã Ngọc Lũ.
– Đoạn từ nhà ông Đào Ngọc Hộ đến nhà ông Trần Huy Hồng. |
1.150 | ||
– Đoạn từ nhà ông Trương Đình Tuyên đến giáp xã An Ninh. | 770 | ||
1.6 | Xã An Ninh | Đoạn từ Nhà văn hoá thôn An Thuận (Thôn 1 cũ) (PL9, thửa 166) đến nhà ông Chướng thôn An Tâm (Thôn 4 cũ) (PL11, thửa 01). | 1.760 |
– Đoạn tiếp giáp từ nhà ông Chướng thôn An Tâm đến nhà ông Hưu thôn An Tiến (Thôn 8 cũ).
– Đoạn từ Nhà Văn hoá thôn An Thuận (Thôn 1 cũ) đến giáp xã Bồ Đề |
1.150 | ||
2 | Đường ĐT 491 | ||
2.1 | Xã Bình Nghĩa | Đoạn từ giáp thị trấn Vĩnh Trụ đến nhà hàng Liêm Minh | 1.760 |
Đoạn từ nhà ông Lào (Tờ 32, thửa 31) đến đường vào Cây Thánh giá Thôn 5 Cát lại (Nhà bà Hằng, tờ 28, thửa 267) | 1.150 | ||
Đoạn từ nhà ông Hồng (Tờ 31, thửa 232) đến giáp xã Tràng An | 770 | ||
2.2 | Xã Tràng An | Đoạn từ giáp xã Đinh Xá đến giáp xã Bình Nghĩa | 1.760 |
3 | Đường ĐT 496B | ||
3.1 | Xã Trung Lương | Đoạn từ đường vào Chợ Họ đến hết xã Trung Lương | 1.760 |
3.2 | Xã An Nội | Đoạn từ giáp xã Trung Lương đến giáp xã Bối Cầu | 1.760 |
3.3 | Xã Bối Cầu | Đoạn từ giáp xã An Nội đến giáp xã Hưng Công | 1.540 |
3.4 | Xã Hưng Công | Đoạn từ giáp xã Bối Cầu đến Cầu Châu Giang | 1.540 |
4 | Đường Đê hữu Sông Sắt | Từ Trạm bơm Đồng Du chạy đến hết địa phận xã An Lão (qua địa phận xã Đồng Du: Bối Cầu, An Mỹ, An Đổ, Tiêu Động, An Lão). | 410 |
5 | Đường ĐT 499 | ||
5.1 | Xã Tràng An | Đoạn từ giáp xã Đinh Xá (TP Phủ Lý) đến giáp xã Bình Nghĩa | 2.600 |
5.2 | Xã Bình Nghĩa | Đoạn từ giáp xã Tràng An đến giáp xã Công Lý (huyện Lý Nhân) | 2.600 |
- Đường tỉnh lộ tại huyện Lý Nhân
Đơn vị tính: 1.000đ/m²
STT | Tên đường, tên xã | Ranh giới khu vực giá | Giá đất |
---|---|---|---|
1 | Đường ĐT 491 | ||
1.1 | Xã Đức Lý | Đoạn từ giáp thị trấn Vĩnh Trụ (xã Đồng Lý cũ, Tờ 34, thửa 96 và thửa 53) đến giáp xã Bắc Lý (Tờ 30, thửa 85). | 1.700 |
1.2 | Xã Bắc Lý | Đoạn từ giáp xã Đức Lý (Tờ 33, thửa 22) đến Phòng khám đa khoa cũ (Tờ 35, thửa 13 và thửa 12). | 1.950 |
Đoạn từ phòng khám Đa khoa cũ (Tờ 36, thửa 28) đến giáp xã Trần Hưng Đạo ( xã Nhân Hưng cũ) | 1.300 | ||
1.3 | Xã Trần Hưng Đạo (xã Nhân Đạo cũ) | Đoạn từ giáp địa phận xã Nhân Hưng cũ (Tờ 11, thửa 187 và 219) đến thôn Đồng Nhân cũ (Tờ 12, thửa 123 và thửa 192). | 1.700 |
Đoạn từ thôn Đông Nhân cũ (Tờ 12, thửa 193) đến Dốc Điếm tổng (Tờ 15, thửa 148 và thửa 152). | 900 | ||
1.4 | Xã Trần Hưng Đạo (xã Nhân Hưng cũ) | Đoạn từ giáp xã Bắc Lý (Tờ 3, thửa 1 và thửa 177) đến giáp địa phận xã Nhân Đạo cũ (Tờ 5, thửa 16 và tờ 3, thửa 204). | 1.700 |
2 | Đường ĐT 492 | ||
2.1 | Xã Đức Lý | Đoạn từ giáp xã Công Lý (Tờ 21, thửa 82) đến giáp thị trấn vĩnh Trụ (Tờ 22, thửa 114) | 1.950 |
2.2 | Xã Hợp Lý | Đoạn từ đập Phúc (Tờ 15, thửa 132 và thửa 123) đến UBND xã | 1.950 |
Đoạn từ Thượng Châu (Tờ 7, thửa 148 và thửa 18) đến Nghĩa trang Phúc Thượng | 1.200 | ||
Đoạn từ Nghĩa trang Phúc Thượng (Tờ 8, thửa 58 và tờ 5, thửa 6) đến giáp xã Chính Lý | 800 | ||
Đoạn từ ngã ba Đập Phúc (đường ĐH 01) (Tờ 15, thửa 40 và thửa 122) đến giáp xã Văn Lý | 800 | ||
2.3 | Xã Văn Lý | Đoạn từ giáp xã Hợp Lý (đường ĐH 01 cũ, thuộc tờ 2 thửa 187) đến giáp xã Chính Lý (thuộc tờ 16 thửa 34) | 800 |
2.4 | Xã Chính Lý | Đoạn từ Cầu Đen giáp xã Văn Lý (đường ĐH 01 cũ, thuộc tờ 30 thửa 201 và tờ 34 thửa 1) đến Trạm Bơm xóm 17 giáp xã Công Lý (tờ 31 thửa 106 và thửa 187) | 800 |
2.5 | Xã Công Lý | Đoạn từ giáp xã Đức Lý (Tờ 27, thửa 151) đến Ngã ba Cánh Diễm (Tờ 25, thửa 173 và thửa 174) | 1.950 |
Đoạn từ Ngã ba Cánh Diễm (đường ĐH 01 cũ thuộc tờ 25, thửa 164 và thửa 165) đến giáp xã Chính Lý | 800 | ||
3 | Đường ĐT 499 | ||
3.1 | Xã Công Lý | Đoạn từ giáp xã Bình Nghĩa huyện Bình Lục đến giáp xã Đức Lý | 2.600 |
3.2 | Xã Đức Lý | Đoạn từ giáp xã Công Lý đến giáp xã Nguyên Lý | 2.600 |
3.3 | Xã Nguyên Lý | Đoạn từ giáp xã Đức Lý (thửa 66 tờ 15, thửa 72 tờ 15) đến giáp xã Đức Lý (thửa 64 tờ 15) | 2.600 |
3.4 | Xã Đạo Lý | Đoạn từ giáp xã Đức Lý đến giáp xã Bắc Lý | 2.600 |
3.5 | Xã Bắc Lý | Đoạn từ giáp xã Đạo Lý đến giáp xã Chân Lý | 2.600 |
3.6 | Xã Chân Lý | Đoạn từ giáp xã Bắc Lý đến chân cầu Thái Hà | 2.600 |
Đoạn từ nút giao cầu Thái Hà đến chân cầu Hưng Hà | 2.600 | ||
4 | Đường ĐT496B | ||
4.1 | Xã Nhân Chính | Đoạn Từ đường QL38B (Tờ 14, thửa 46 và tờ 15, thửa
18) đến cầu Châu Giang. |
1.500 |
Mức giá quy định nêu trên cho các đoạn đường Quốc lộ, tỉnh lộ tại mục I, II áp dụng cho vị trí 1 các vị trí tiếp theo xác định theo hệ số so với vị trí 1; hệ số điều chỉnh các vị trí như sau:
Vị trí 1: Hệ số 1; Vị trí 2: Hệ số: 0,7; Vị trí 3: Hệ số: 0,5.
Phân loại xã và cách xác định giá đất Hà Nam
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ VỀ BẢNG GIÁ ĐẤT TỈNH HÀ NAM
Điều 4. Bảng giá đất thuộc nhóm đất nông nghiệp: (Bảng giá đất số 1).
- Các khu vực được chia theo: Khu vực đồng bằng; khu vực đồi núi; khu vực thành phố Phủ Lý; khu vực thị xã Duy Tiên. Trong mỗi khu vực chia theo loại đất, mục đích sử dụng đất.
- Cách áp dụng giá đất đối với các khu vực:
– Khu vực đồi núi: Áp dụng đối với đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thuỷ sản và đất trồng cây lâu năm có điều kiện sản xuất khó khăn, trên vùng đất đồi, núi và xen kẽ đồi, núi.
– Khu vực đồng bằng: Áp dụng với khu vực đồng bằng và những khu vực đồi núi có điều kiện sản xuất tương đương khu vực đồng bằng.
– Khu vực thành phố Phủ Lý: Áp dụng đối với đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thuỷ sản và đất trồng cây lâu năm thuộc các xã, phường của thành phố Phủ Lý.
– Khu vực thị xã Duy Tiên: Áp dụng đối với đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thuỷ sản và đất trồng cây lâu năm thuộc các xã, phường của thị xã Duy Tiên.
Điều 5. Bảng giá đất ở tại khu vực ven các trục đường giao thông Quốc lộ, tỉnh lộ: (Bảng giá đất số 2).
- Được chia theo các đường Quốc lộ, tỉnh lộ và theo từng huyện, từng xã
- Đường Quốc lộ, tỉnh lộ giá đất chia theo các vị trí và có tối đa 3 vị trí
Điều 6. Bảng giá đất ở tại thành phố Phủ Lý (Bảng giá đất số 3).
- Khu vực các đường, phố:
– Chia theo đường, phố và mỗi đường, đoạn đường phố có 3 vị trí. Giá đất được xác định căn cứ chủ yếu vào khả năng sinh lời, điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, du lịch, khoảng cách tới khu trung tâm đô thị, trung tâm thương mại, dịch vụ, du lịch.
– Trường hợp một đường phố gồm nhiều đoạn đường phố có khả năng sinh lời khác nhau, có kết cấu hạ tầng khác nhau thì giá đất quy định theo từng đoạn đường phố đó.
- Khu vực nông thôn các xã ngoại thành thành phố và khu dân cư cũ của một số phường (ngoài khu vực đã xác định theo đường, phố theo quy định tại khoản 1 Điều này) được xác định theo các đường, trục đường, đoạn đường.
Điều 7. Bảng giá đất ở tại thị xã Duy Tiên (Bảng giá đất số 4).
- Khu vực các trục đường giao thông Quốc lộ, tỉnh lộ:
Được chia theo các đường Quốc lộ, tỉnh lộ và theo từng phường, xã; giá đất chia theo các vị trí và có tối đa 3 vị trí.
- Giá đất ở tại các phường, xã
– Được xác định theo khu vực và vị trí.
– Giá đất tại mỗi khu vực của các phường, xã, được xác định theo các tuyến đường có các vị trí và mỗi khu vực có tối đa 3 vị trí theo các trục đường.
Điều 8. Bảng giá đất ở tại các thị trấn: (Bảng giá đất số 5).
- Được xác định theo khu vực và vị trí.
- Giá đất tại mỗi khu vực theo các thị trấn được xác định theo các tuyến đường có các vị trí và mỗi khu vực có tối đa 3 vị trí theo các đường.
Điều 9. Bảng giá đất ở tại khu vực nông thôn của các huyện (không bao gồm đất có vị trí tiếp giáp với các trục đường giao thông Quốc lộ, tỉnh lộ): (Bảng giá đất số 6).
- Được xác định theo xã, khu vực và vị trí.
- Giá đất tại mỗi khu vực theo các xã được xác định theo các tuyến đường có các vị trí và mỗi khu vực có tối đa 3 vị trí.
Điều 10. Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ (Bảng giá đất số 7).
- Bảng giá đất được phân ra các khu vực như sau:
- a) Khu vực tại các Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp, Cụm tiểu thủ công nghiệp.
- b) Khu vực đồi núi của huyện Kim Bảng và huyện Thanh Liêm (Không áp dụng với các khu đất có vị trí tiếp giáp với các đường Quốc lộ, tỉnh lộ, đường huyện) đối với đất sản xuất vật liệu xây dựng (đất để khai thác nguyên liệu đất, đá; đất làm mặt bằng chế biến, sản xuất vật liệu xây dựng gắn liền với khu vực khai thác nguyên liệu).
- c) Khu vực còn lại (Ngoài các Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp, Cụm tiểu thủ công nghiệp và không thuộc trường hợp quy định tại điểm b khoản này): Bằng 60% giá đất ở có cùng khu vực, vị trí.
- Khu vực và vị trí của thửa đất không thuộc quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều này được xác định theo khu vực, vị trí tương tự như Bảng giá đất ở quy định tại các Điều 5, 6, 7, 8, 9 của Quy định này.
Điều 11. Bảng giá đất thương mại, dịch vụ (Bảng giá đất số 7).
- Giá đất thương mại, dịch vụ: Bằng 80% giá đất ở có cùng khu vực, vị trí
- Khu vực và vị trí được xác định theo khu vực, vị trí tương tự như Bảng giá đất ở quy định tại các Điều 5, 6, 7, 8, 9 của Quy định này.
Điều 12. Bảng giá một số loại đất khác (Bảng giá đất số 8)
- Một số loại đất khác bao gồm: Đất nông nghiệp khác; đất phi nông nghiệp sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ; đất trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất phi nông nghiệp khác.
- Khu vực và vị trí được xác định theo khu vực, vị trí tương tự như Bảng giá đất ở quy định tại các Điều 5, 6, 7, 8, 9 của Quy định này.
Điều 13. Cách xác định vị trí, phân loại vị trí.
- Cách xác định vị trí theo đường: Được chia tối đa làm 03 vị trí theo các đường và căn cứ vào khả năng sinh lời, khoảng cách tới mặt tiền của các trục đường giao thông và điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, kinh doanh, cung cấp dịch vụ theo nguyên tắc vị trí 1 có mức sinh lời cao nhất, có điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất, gần trục đường giao thông chính nhất; các vị trí tiếp theo có mức sinh lợi và điều kiện kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn.
- a) Vị trí 1: áp dụng đối với thửa đất mặt tiền trục đường giao thông.
- b) Vị trí 2: áp dụng đối với thửa đất trong ngõ liền kề với trục đường giao thông.
- c) Vị trí 3: áp dụng đối với các vị trí còn lại có điều kiện giao thông, sinh hoạt kém hơn.
- Cách xác định vị trí đối với khu đất, thửa đất có đường gom:
- a) Trường hợp khu đất, thửa đất kết nối trực tiếp với đường giao thông chính thì được xác định giá đất theo các vị trí trục đường giao thông đó.
- b) Trường hợp khu đất, thửa đất kết nối với đường giao thông chính bằng đường gom thì được xác định giá đất theo vị trí tiếp theo thấp hơn 01 vị trí so với khu đất, thửa đất kết nối trực tiếp với đường giao thông chính đó.
- Đối với một khu đất, thửa đất có vị trí tiếp giáp từ hai trục đường trở lên hoặc có từ 02 cách xác định giá đất theo quy định của Bảng giá đất có giá khác nhau thì mức giá được áp dụng là giá đất tại trục đường có giá đất cao hơn.
- Xác định vị trí theo chiều sâu của thửa đất.
- a) Đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ không thuộc quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 10 Quy định này; đất thương mại, dịch vụ; đất phi nông nghiệp sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ; đất trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất phi nông nghiệp khác mà thửa đất có chiều sâu so với mặt tiền tiếp giáp với trục đường trên 100m được phân loại theo các vị trí như sau: Diện tích để xác định vị trí 1 so với mặt tiền tiếp giáp với trục đường có chiều sâu không quá 100m; phần còn lại nối tiếp vị trí 1 xác định là vị trí 2 (trên 100m đến 200m); phần còn lại nối tiếp vị trí 2 xác định là vị trí 3 (trên 200m đến 300m); phần còn lại nối tiếp vị trí 3 xác định là vị trí 4.
- b) Đối với đất ở mà thửa đất có chiều sâu so với mặt tiền tiếp giáp với trục đường trên 30 m được phân loại như theo các vị trí: Diện tích để xác định vị trí 1 so với mặt tiền tiếp giáp với trục đường có chiều sâu không quá 30 m; phần còn lại nối tiếp vị trí 1 xác định là vị trí 2 (trên 30 m đến 60m); phần còn lại nối tiếp vị trí 2 xác định là vị trí 3.
c)Trường hợp thửa đất theo quy định tại các Điểm a, b Khoản này mà có một phần thửa đất bị chắn bởi thửa đất khác, do người khác sử dụng thì giá đất áp dụng theo vị trí quy định tại các Điểm a, b Khoản này theo độ rộng mặt tiền, diện tích còn lại áp dụng theo độ sâu của thửa đất và nguyên tắc áp dụng theo vị trí tiếp theo thấp hơn 01 vị trí so với phần thửa đất không bị chắn bởi thửa đất khác, do người khác sử dụng.
- Khu vực đất giáp ranh giữa hai khu vực (trên cùng trục đường) của các xã, giữa các khu vực (trục đường) trong xã và giữa các đoạn đường trên cùng tuyến đường giao thông trong địa bàn tỉnh:
- a) Khu vực đất giáp ranh giữa hai khu vực là 200m (được xác định từ địa phận tiếp giáp khu vực có mức giá cao hơn).
- b) Mức giá xác định tại khu vực đất giáp ranh được chia thành các bậc có độ dài khoảng 20m hoặc lấy trọn thửa đất và độ chênh lệch giữa các bậc là 10% của phần chênh lệch giá đất giữa hai khu vực giáp ranh.
Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Hà Nam.
Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:
- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
- Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
- Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
- Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
- Tính thuế sử dụng đất;
- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
- Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.
VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?
VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m.
Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.
Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Hà Nam
- Bảng giá đất huyện Bình Lục
- Bảng giá đất thị xã Duy Tiên
- Bảng giá đất huyện Kim Bảng
- Bảng giá đất huyện Lý Nhân
- Bảng giá đất thành phố Phủ Lý
- Bảng giá đất huyện Thanh Liêm
Kết luận về bảng giá đất Phủ Lý Hà Nam
Bảng giá đất của Hà Nam được căn cứ theo Quyết định số 12 /2020/QĐ-UBND ngày 20 tháng 5 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Hà Nam tại liên kết dưới đây: