Bảng giá đất huyện Phú Lương tỉnh Thái Nguyên mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Phú Lương tỉnh Thái Nguyên mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Phú Lương Tỉnh Thái Nguyên năm 2024 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Phú Lương. Bảng giá đất huyện Phú Lương dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Phú Lương Thái Nguyên. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Phú Lương Thái Nguyên hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Phú Lương Thái Nguyên.

Căn cứ Quyết định số 46/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Phú Lương. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Phú Lương mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.

Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Thái Nguyên tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của huyện Phú Lương tại đây.

Thông tin về huyện Phú Lương

Phú Lương là một huyện của Thái Nguyên, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Phú Lương có dân số khoảng 102.292 người (mật độ dân số khoảng 292 người/1km²). Diện tích của huyện Phú Lương là 350,7 km².Huyện Phú Lương có 15 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm 2 thị trấn: Đu (huyện lỵ), Giang Tiên và 13 xã: Cổ Lũng, Động Đạt, Hợp Thành, Ôn Lương, Phấn Mễ, Phú Đô, Phủ Lý, Tức Tranh, Vô Tranh, Yên Đổ, Yên Lạc, Yên Ninh, Yên Trạch.

Bảng giá đất huyện Phú Lương Tỉnh Thái Nguyên mới nhất năm 2024
bản đồ huyện Phú Lương

Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Thái Nguyên trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Phú Lương tại đường link dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Phú Lương tỉnh Thái Nguyên

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Phú Lương

Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Phú Lương có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Phú Lương tại đây.

Bảng giá đất Thái Nguyên

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Phú Lương

Bảng giá đất huyện Phú Lương

PHỤ LỤC SỐ 08

BẢNG GIÁ ĐẤT Ở GIAI ĐOẠN 2020-2024 HUYỆN PHÚ LƯƠNG

(Kèm theo Quyết định số: 46/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên)

  1. Giá đất ở tại đô thị, giá đất ở tại nông thôn bám các trục đường giao thông

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

STT TRỤC ĐƯỜNG GIAO THÔNG Mức giá
A QUỐC LỘ
I QUỐC LỘ 3 CŨ

(Từ giáp đất thành phố Thái Nguyên đến hết đất xã Yên Ninh)

1 Từ Km78 + 200 (giáp đất xã Sơn Cẩm) đến Km79 + 400 3.500
2 Từ Km79 + 400 đến Km80 4.500
3 Từ Km80 đến Km83 + 600 4.000
4 Từ Km83 + 600 đến Km85 4.500
5 Từ Km85 đến Km85 + 660 (hết đất thị trấn Giang Tiên) 4.000
6 Từ Km85 + 660 đến cầu Thủy Tinh 5.000
7 Từ cầu Thủy Tinh đến đến Km88 + 700 3.500
8 Từ Km88 + 700 đến Km89 + 400 4.000
9 Từ Km89 + 400 đến Km90 (cổng Bệnh viện Đa khoa huyện) 5.000
10 Từ Km90 (cổng Bệnh viện Đa khoa huyện) đến Km91 + 200 8.000
11 Từ Km91 + 200 đến Km91 + 500 5.000
12 Từ Km91 + 500 đến Km92 + 450 (cổng Huyện đội) 6.500
13 Từ Km92 + 450 đến Km93 + 100 (hết đất thị trấn Đu) 5.000
14 Từ Km93 + 100 đến Km95 4.000
15 Từ Km95 đến Km96 3.500
16 Từ Km96 đến Km97 + 500 2.000
17 Từ Km97 + 500 đến Km99 (khu chợ xã Yên Đổ) 3.500
18 Từ Km99 (khu chợ xã Yên Đổ) đến Km99 + 900 2.000
19 Từ Km99 + 900 đến Km100 + 100 (ngã ba cây số 31) 2.500
20 Từ Km100 + 100 đến Km110 + 400 (cầu Suối Bén) 1.500
21 Từ Km110 + 400 (cầu Suối Bén) đến Km112 2.500
22 Từ Km112 đến Km112 + 750 (đỉnh dốc Suối Bốc) 1.500
23 Từ Km112 + 750 (đỉnh dốc Suối Bốc) đến Km113 + 200 2.000
24 Km113 + 200 đến Km113 + 800 (hết đất xã Yên Ninh) 2.500
* Trục phụ
1 Từ Quốc lộ 3 đi Trung tâm Giáo dục chữa bệnh xã hội
1.1 Từ Quốc lộ 3 đến 200m 1.500
1.2 Sau 200m đến Trung tâm Giáo dục chữa bệnh xã hội 800
2 Từ Quốc lộ 3 đi làng Ngói, xã Cổ Lũng
2.1 Từ Quốc lộ 3 đến 150m 1.500
2.2 Sau 150m đến 500m 800
3 Từ Quốc lộ 3 đi làng Phan, xã cổ Lũng
3.1 Từ Quốc lộ 3 đến 150m 1.700
3.2 Sau 150m đến 500m 900
4 Từ Quốc lộ 3 + 200m đi Đình Cháy, xã Cổ Lũng 1.500
5 Từ Quốc lộ 3 đi xóm Tân Long, xóm Bờ Đậu, xã Cổ Lũng
5.1 Từ Quốc lộ 3 đến 150m 1.800
5.2 Sau 150m đến 500m 900
6 Từ Quốc lộ 3 đến cầu cũ Giang Tiên, địa phận xã Cổ Lũng 1.800
7 Từ Quốc lộ 3 đến cầu cũ Giang Tiên, địa phận Giang Tiên 1.500
8 Từ Quốc lộ 3 đi cầu Đát Ma Giang Tiên
8.1 Từ Quốc lộ 3 đến 300m 1.700
8.2 Sau 300m đến đường rẽ Nhà Văn hóa tiểu khu Giang Long 1.100
8.3 Từ đường rẽ Nhà Văn hóa tiểu khu Giang Long đến cầu Đát Ma 800
9 Từ Quốc lộ 3 đi Bãi Bông
9.1 Từ Quốc lộ 3 đến 100m 2.200
9.2 Sau 100m đến 300m đi Bãi Bông 1.500
10 Quốc lộ 3 đi Văn phòng mỏ than Phấn Mễ (hết đất thị trấn Giang Tiên) 2.500
11 Từ Quốc lộ 3 đến Bãi than 3, Mỏ than Phấn Mễ 1.600
12 Từ Quốc lộ 3 + 200m đi khu hầm lò Mỏ Phấn Mễ 1.600
13 Từ Quốc lộ 3 đi Tân Bình (Vô Tranh)
13.1 Từ Quốc lộ 3 đến Nhà Văn hóa xóm Mỹ Khánh 2.500
13.2 Từ Nhà Văn hóa xóm Mỹ Khánh đến đầm Thiếu nhi 1.550
14 Từ Quốc lộ 3 đến Trường Tiểu học Phấn Mễ 1 2.000
15 Từ Quốc lộ 3 đến Nhà Văn hoá xóm Giá 1 2.200
16 Từ Quốc lộ 3 đến đất Trung tâm Dạy nghề huyện Phú Lương 3.600
17 Từ giáp đất Trung tâm Dạy nghề huyện Phú Lương + 500m đi Thọ Lâm (các hướng) 2.100
18 Từ Quốc lộ 3 đến Phòng Giáo dục huyện Phú Lương 4.000
19 Từ Quốc lộ 3 đến hết đất khu dân cư Ngân hàng Thương nghiệp 4.000
20 Từ Quốc lộ 3 + 250m đi Thọ Lâm (ngã ba) 2.700
21 Từ Quốc lộ 3 đến giáp đường đi Yên Lạc
21.1 Từ Quốc lộ 3 đến hết đất Trung tâm Bồi dưỡng Chính trị huyện 3.000
21.2 Đoạn còn lại đến giáp đường đi Yên Lạc 2.000
22 Từ Quốc lộ 3 đi Trường Tiểu học thị trấn Đu
22.1 Từ Quốc lộ 3 đến hết đất Trường Tiểu học thị trấn Đu 2.800
22.2 Từ giáp đất Trường Tiểu học thị trấn Đu vào 150m 1.600
23 Từ Quốc lộ 3 vào cổng Huyện đội Phú Lương 3.500
24 Từ Quốc lộ 3 đến cổng Trung đoàn 677 2.000
25 Từ Quốc lộ 3 vào đền Khuôn
25.1 Từ Quốc lộ 3 vào 75m 1.800
25.2 Sau 75 m đến 300m 1.000
25.3 Sau 300m đến đền Khuôn 600
26 Quốc lộ 3 (đền Đuổm) đi xóm Ao Sen đến đường Đu – Yên Lạc
26.1 Từ Quốc lộ 3 vào 75m 1.800
26.2 Sau 75 m đến 300m 1.000
26.3 Sau 300m đến gặp đường Đu – Yên Lạc 600
27 Từ Quốc lộ 3 đi xóm Gốc Vải (hai hướng)
27.1 Từ Quốc lộ 3 vào 75m 1.200
27.2 Sau 75 m đến 300m 700
27.3 Sau 300m đến đền hết địa phận xóm Gốc Vải 400
28 Đường từ Quốc lộ 3 đi kho K87B đến hết đất Yên Đổ
28.1 Từ Quốc lộ 3 đi hết địa phận xóm Phố Trào 2.000
28.2 Từ hết địa phận xóm Phố Trào đến hết địa phận xóm Kẻm 1.000
28.3 Từ hết địa phận xóm Kẻm đến cầu Khe Nác 500
28.4 Từ cầu Khe Nác đến hết đất Yên Đổ 400
29 Từ Quốc lộ 3 + 200m đi đền Thắm (Chợ Mới, Bắc Kạn)
29.1 Từ Quốc lộ 3 vào 75m 1.500
29.2 Từ sau 75m đến 200m đi đền Thắm (Chợ Mới, Bắc Kạn) 900
II ĐƯỜNG HỒ CHÍ MINH (từ Quốc lộ 3 qua cầu Bắc Bé đến hết đất Phú Lương)
1 Từ Quốc lộ 3 đến cầu Bắc Bé 2.000
2 Từ cầu Bắc Bé đến hết đất huyện Phú Lương 1.000
III QUỐC LỘ 3 MỚI (từ Quốc lộ 3 cũ tại Km75+200, giáp đất xã Sơn Cẩm đến Km93 +320, hết đất Yên Lạc)
1 Từ Km75 + 200 (giáp đất xã Sơn Cẩm, thành phố Thái Nguyên) đến Km79 (hết đất xã Vô Tranh) 2.500
2 Từ Km79 đến Km80+600 2.500
3 Từ Km80 + 600 đến Km81+ 400 3.000
4 Từ Km81+ 400 đến Km87 (hết đất xã Tức Tranh) 2.500
5 Từ Km87 đến Km87 + 900 (hết đất xã Phú Đô) 1.000
6 Từ Km87 + 900 đến Km88 + 700 2.000
7 Từ Km88 + 700 đến Km93 + 320 (hết đất xã Yên Lạc) 780
IV QUỐC LỘ 37 (từ ngã ba Bờ Đậu đến hết đất xã Cổ Lũng)
1 Từ ngã ba Bờ đậu đến 100m 4.000
2 Qua 100m đến 500m 3.000
3 Qua 500m đến cầu Lò Bát 2.000
4 Từ cầu Lò Bát đến hết đất xã Cổ Lũng (giáp đất huyện Đại Từ) 1.500
V QUỐC LỘ 3C (từ Quốc lộ 3 đi Định Hóa đến giáp đất huyện Định Hóa)
1 Từ Km0 đến Km0 + 500 1.800
2 Từ Km0 + 500 đến Km2 1.000
3 Từ Km2 đến Km2 + 400 1.200
4 Từ Km2 + 400 đến giáp đất huyện Định Hóa 800
B CÁC ĐƯỜNG TỈNH LỘ
TỈNH LỘ 263 (từ Quốc lộ 3 đến hết đất xã Ôn Lương)
1 Từ Km0 đến cầu tràn 4.000
2 Từ cầu tràn đến Km1 + 300 (lối rẽ đi Cổ Cò) 2.000
3 Từ Km1 + 300 đến Km1 + 700 (hết đất thị trấn Đu) 1.500
4 Từ Km1 + 700 đến Km1 + 900 (hết đất xã Động Đạt) 1.200
5 Từ Km1 + 900 đến Km3 1.000
6 Từ Km3 đến Km4 1.500
7 Từ Km4 đến Km7 + 300 1.000
8 Từ Km7 + 300 đến qua ngã tư Ôn Lương 100m 2.000
9 Từ qua ngã tư Ôn Lương 100m đến hết đất xã Ôn Lương 1.000
C CÁC ĐƯỜNG LIÊN XÃ
I TỪ GIANG TIÊN – PHÚ ĐÔ – NÚI PHẤN GẶP QUỐC LỘ 3
1 Từ Quốc lộ 3 đến cầu Lồng Bồng (hết đất thị trấn Giang Tiên) 2.500
2 Từ cầu Lồng Bồng đến Km2 1.500
3 Từ Km2 đến Km4 + 700m (giáp đất xã Tức Tranh) 1.000
4 Từ Km4 + 700 đến Km5 + 200m (hết cánh đồng Ao Xanh) 700
5 Từ Km5+ 200 đến Km6+ 100m (cầu Đồng Chùa, xã Tức Tranh) 2.000
6 Km6 +100 đến Km7 + 300m (Xí nghiệp Chè) 2.500
7 Từ Km7 + 300 đến Km7 + 600 (cầu tràn) 1.000
8 Từ Km7 + 600 đến Km9 + 300 (ngã ba rẽ xóm Khe Vàng 1) 800
9 Từ Km9 + 300 đến Km11 + 300 (ngã ba rẽ xóm Cúc Lùng) 1.500
10 Từ Km11 + 300 đến Km16 + 600 (giáp đất xã Yên Lạc) 500
11 Từ Km16 + 600 (giáp đất xã Phú Đô) đến Km17 + 800 1.500
12 Từ Km17 + 800 đến Km18 + 300 1.000
13 Từ Km18 + 300 đến hết đất xã Yên Lạc 500
14 Từ giáp đất Yên Lạc đến ngã ba rẽ vườn ươm (Dự án 661) 800
15 Từ ngã ba rẽ vườn ươm (Dự án 661) đến cổng nhà máy Chè 1.000
16 Từ cổng nhà máy chè đến gặp Quốc lộ 3 1.500
II ĐƯỜNG PHẤN MỄ – TỨC TRANH
1 Từ Quốc lộ 3 + 100m đi dốc Ông Thọ 3.000
2 Sau 100m đến đến Nhà Văn hóa xóm Đồng Hút 2.000
3 Từ Nhà Văn hóa xóm Đồng Hút đến ngã ba gặp đường Giang Tiên – Phú Đô – Núi Phấn 2.500
III ĐƯỜNG TỪ QUỐC LỘ 3 (Phấn Mễ) – cầu Làng Giang – đến cầu treo Làng Cọ
1 Từ Quốc lộ 3 đến cổng Trường Trung học cơ sở Phấn Mễ 1 3.500
2 Từ cổng Trường Trung học cơ sở Phấn Mễ 1 đến qua ngã tư Làng Bò 100m đi Làng Giang 2.500
3 Từ cách ngã tư Làng Bò 100m đến khu quy hoạch dân cư cầu Làng Giang 1.500
4 Từ khu Quy hoạch dân cư cầu Làng Giang đến cầu treo Làng Cọ (giáp thị trấn Đu) 2.000
IV ĐƯỜNG TỪ QUỐC LỘ 3 (thị trấn Đu) đi Làng Cọ
1 Từ Quốc lộ 3 +200m 4.000
2 Từ 200m đến cầu treo Làng Cọ (giáp đất xã Phấn Mễ) 3.000
V ĐƯỜNG ĐU – YÊN LẠC
1 Từ Bưu điện Phú Lương + 250m (đến ngã ba) 4.000
2 Từ ngã ba đến hết đất thị trấn Đu (giáp xã Động Đạt) 2.500
3 Từ giáp đất thị trấn Đu đến Km3 2.000
4 Từ Km3 đến hết đất Động Đạt 1.500
5 Từ giáp đất Động Đạt đến cách UBND xã Yên Lạc 200m 1.000
6 Từ cách UBND xã Yên Lạc 200m đến qua UBND xã Yên Lạc 200m 2.000
7 Từ qua UBND xã Yên Lạc 200m đến gặp đường Giang Tiên – Phú Đô – Núi Phấn 1.000
VI ĐƯỜNG LIÊN XÃ TỨC TRANH – YÊN LẠC – YÊN ĐỔ
1 Từ cổng làng xóm Yên Thủy 4 đến hết đất xóm Yên Thủy 4 1.000
2 Từ hết đất xóm Yên Thủy 4 đến cầu Ông Mạch 600
3 Từ cầu Ông Mạch đến Nhà Văn hóa xóm Yên Thủy 2 + 100m 1.000
4 Từ Nhà Văn hóa xóm Yên Thủy 2 + 100m đến cầu Yên Thủy 1 600
5 Từ cầu Yên Thủy 1 đến Trung tâm UBND xã Yên Lạc (ngã 3 đường Giang Tiên – Phú Đô – Núi Phấn) 800
6 Từ ngã 3 đường Giang Tiên – Phú Đô – Núi Phấn đến cách chợ xóm Ó 300m 600
7 Từ cách chợ xóm Ó 300m đến hết đất xã Yên Lạc 800
VII TUYẾN ĐƯỜNG LIÊN XÃ XÓM ĐỒNG BÒNG – YÊN LẠC ĐI XÓM QUYẾT THẮNG – TỨC TRANH
1 Toàn tuyến 600
VIII TRỤC QUỐC LỘ 3 – YÊN NINH – YÊN TRẠCH – PHÚ TIẾN
1 Từ Quốc lộ 3 đến cầu tràn (đi Yên Trạch) 1.200
2 Từ cầu tràn đến hết đất xã Yên Ninh 800
3 Từ cách Trường Trung học cơ sở Yên Trạch 100m đến qua Trường Trung học cơ sở Yên Trạch 250m, hướng đi Phú Tiến 1.200
4 Từ qua Trường Trung học cơ sở xã Yên Trạch 250m đến qua đường rẽ chợ Yên Trạch 100m, hướng đi xã Phú Tiến 800
5 Từ ngã 3 rẽ Bản Héo + 50m đi Yên Ninh, từ ngã 3 rẽ Bản Héo + 100m đi xã Phú Tiến 800
6 Các đoạn còn lại của đường Yên Ninh – Yên Trạch – Phú Tiến (thuộc địa phận xã Yên trạch) 800
IX ĐƯỜNG ATK HỢP THÀNH – PHỦ LÝ
1 Từ ngã ba Chợ Hợp Thành đến ngã ba Phú Thành 1.800
2 Từ ngã 3 Phú Thành đến Bưu điện văn hóa xã 1.000
3 Từ Bưu điện Văn hóa xã đi xóm Làng Mon đến giáp đất Phủ Lý 800
4 Từ giáp đất xã Hợp Thành đến cầu Na Lậu (gặp Tỉnh lộ 263) 1.000
X TUYẾN ĐƯỜNG PHỦ LÝ – YÊN TRẠCH
1 Từ nút giao Tỉnh lộ 263 đến cầu tràn Na Dau 1.000
2 Từ cầu tràn Na Dau đến hết đất xã Phủ Lý 800
3 Từ địa phận xóm Hạ xã Yên Đổ (giáp đất xã Phủ Lý) đến hết đất xóm Trung 800
4 Từ giáp đất xóm Trung qua Quốc lộ 3C đến cống xóm Thượng 1.000
5 Từ cống xóm Thượng qua xóm An Thắng đến hết địa phận xóm Ao Then 800
6 Từ hết địa phận xóm Ao Then đến Quốc lộ 3 1.000
D CÁC ĐƯỜNG KHÁC
I THỊ TRẤN GIANG TIÊN
1 Đất khu dân cư trong chợ Giang Tiên 2.500
2 Các trục đường liên phố, tiểu khu khác chưa kể tên
2.1 Đường đấu nối với đường từ Quốc lộ 3 đi cầu Đát Ma Giang Tiên, đến hết khu di tích Bazuka 1.000
2.2 Từ Bãi than 3, Mỏ than Phấn Mễ rẽ hai phía đến hết đất thị trấn Giang Tiên 1.000
2.3 Từ nhà cơ điện mỏ than đi xóm Làng Bún xã Phấn Mễ (hết đất thị trấn Giang Tiên) 700
3 Các đường bê tông còn lại có đấu nối với Quốc lộ 3, đường rộng ≥ 2,5m
3.1 Từ Quốc lộ 3 vào 150m 1.500
3.2 Từ sau 150m đến 300m 1.000
4 Các đường bê tông còn lại không đấu nối với Quốc lộ 3, đường rộng ≥ 2,5m 800
5 Các đường còn lại không đấu nối với Quốc lộ 3: Đường đất rộng ≥ 2,5m 600
II THỊ TRẤN ĐU
1 Trục phụ Quốc lộ 3 (đường bê tông)
1.1 Từ Quốc lộ 3 (Km88 + 50 đi xóm Hoa 1, xã Phấn Mễ) đến hết đất thị trấn Đu 2.500
1.2 Từ Quốc lộ 3 (Km89 + 700) đi tiểu khu Cầu Trắng, đến hết đường bê tông 2.000
1.3 Từ Quốc lộ 3 (Km89 + 810) đi tiểu khu Cầu Trắng, vào 250m 1.500
1.4 Từ Quốc lộ 3 (Km90 + 50, cạnh phía Nam Bệnh viện Đa khoa huyện) vào 150m 1.500
1.5 Quốc lộ 3 (Km90 + 250, cạnh Điện lực Phú Lương) vào 250m 2.000
1.6 Từ Quốc lộ 3 (Km90 + 500) vào 230m hướng đi Tiểu khu Cầu Trắng và Tiểu khu Thái An 3.000
1.7 Từ Quốc lộ 3 vào kho 24+200m 1.500
1.8 Từ Quốc lộ 3 (Km90 + 550) đến Nhà Văn hóa tiểu khu Thái An 2.000
1.9 Từ Quốc lộ 3 (Km91 + 50) vào đến đường Đu – Yên Lạc 3.000
1.10 Từ Quốc lộ 3 (Km91 + 580, đường vào Nhà máy nước) đến hết đất thị trấn Đu 3.000
1.11 Từ Quốc lộ 3 (Km91 + 690, đường vào Đền Liệt sỹ) vào đến hết đường bê tông 3.000
1.12 Từ Quốc lộ 3 (Km91 + 850, giáp Hạt Giao thông Quốc lộ 3) vào đến hết đường bê tông 2.500
1.13 Từ Quốc lộ 3 (Km91 + 950) đi tiểu khu Lê Hồng Phong vào đến hết đường bê tông 3.000
1.14 Từ Quốc lộ 3 (Km92 + 230) đi tiểu khu Lê Hồng Phong đến hết đường bê tông 2.000
1.15 Từ Quốc lô 3 (Km92 + 780) đi tiểu khu Lê Hồng Phong đến hết đường bê tông 2.500
2 Trục phụ Tỉnh lộ 263
2.1 Tỉnh lộ 263 Km0 + 550 đi xóm Làng Chảo, xã Động Đạt) đến hết đường bê tông 1.000
2.2 Tỉnh lộ 263 Km0 + 650 rẽ từ Tiểu khu Tân Lập đi tiểu khu Cây Châm) vào đến hết đường bê tông 1.000
2.3 Tỉnh lộ 263 (Km0 + 950 đi xóm Đồng Nghè, xã Động Đạt) đến hết đất thị trấn Đu 1.000
3 Từ Quốc lộ 3 đến cổng phân hiệu Trường Mầm non thị trấn Đu (tiểu khu Lân 2) 2.500
4 Đường còn lại
4.1 Đường bê tông rộng ≥ 3,5m 1.300
4.2 Đường bê tông rộng < 3,5m nhưng ≥ 2,5m 1.000
4.3 Đường đất rộng ≥ 3,5m 800
4.4 Đường đất rộng < 3,5m nhưng ≥ 2,5m 600
III XÃ PHẤN MẾ
1 Từ ngã ba xóm Hoa 2 đi tiểu khu Lân 2, thị trấn Đu 1.000
2 Từ Quốc lộ 3 đi xóm Làng Mai, Làng Bò
2.1 Từ Quốc lộ 3 vào 300m 2.200
2.2 Từ sau 300m đến ngã tư Làng Bò 1.500
3 Từ Quốc lộ 3 đi xóm Làng Trò
3.1 Từ Quốc lộ 3 vào 400m 2.000
3.2 Từ sau 400m đến giáp đất xã Vô Tranh 1.200
IV XÃ YÊN ĐỔ
1 Các đường quy hoạch dân cư sau Chợ Trào, Yên Đổ 1.500
2 Từ Quốc lộ 3 đi xóm Làng, xóm Kẻm (khu chợ xã Yên Đổ) gần nhà nghỉ Gia Linh)
2.1 Từ Quốc lộ 3 đến 200 m 1.500
2.2 Sau 200 m đến 500 m 1.000
3 Từ Quốc lộ 3 đi xóm Làng, xóm Thanh Thế
3.1 Từ Quốc lộ 3 đến 150 m 2.000
3.2 Sau 150m đến Nhà Văn hóa xóm Làng 1.500
4 Từ Quốc lộ 3 đi Trạm Y tế xã Yên Đổ đến Nhà Văn hóa xóm Thanh Thế
4.1 Từ Quốc lộ 3 đến Trạm Y tế xã Yên Đổ 2.000
4.2 Từ Trạm Y tế xã Yên Đổ đến Nhà Văn hóa xóm Thanh Thế 1.500
V XÃ ÔN LƯƠNG
1 Trục phụ Tỉnh lộ 263 đi xã Ôn Lương
1.1 Từ Tỉnh lộ 263 đến hết đất UBND xã Ôn Lương (ngã ba) 2.000
1.2 Từ giáp đất UBND xã Ôn Lương (ngã ba) + 100m đi 2 nhánh 1.500
2 Đường làng nghề xã Ôn Lương
2.1 Từ ngã ba xóm Thâm Đông đi Nhà Văn hóa xóm Đầm Rum 800
2.2 Đoạn đường còn lại thuộc đường làng nghề xã Ôn Lương 700
2.3 Từ Nhà Văn hóa xóm Na Tủn đến nhánh 3 đường làng nghề 600
3 Nhánh rẽ Tỉnh lộ 263 + 200m đi Trạm Y tế xã Ôn Lương 1.500
4 Đường du lịch làng nghề hồ Na Mạt
4.1 Từ Tỉnh lộ 263 + 150m đi xóm Na Pặng 1.000
4.2 Từ ngã ba xóm Thâm Đông + 100m đi hồ Na Mạt 800
4.3 Từ qua ngã ba xóm Thâm Đông đi hồ Na Mạt đến 100m 700
5 Nhánh rẽ từ ngã ba Cầu Gãy xã Ôn Lương đi xóm Cây Thị 800
6 Đường bê tông nối nhánh rẽ từ ngã ba Cầu Gãy, xã ôn Lương đi đến giáp đất xóm Cây Thị 600
7 Từ Tỉnh lộ 263 (Km8 + 780, xóm Khau Lai) đến ngã ba sau Trạm Y tế 700
8 Từ Tỉnh lộ 263 (Km9 + 300) qua Nhà Văn hóa xóm Xuân Trường nối Tỉnh lộ 263 (Km9 + 900) 600
VI XÃ HỢP THÀNH
1 Từ ngã ba làng Mon đến Nhà Văn hóa Khuôn Lân + 400 700
2 Tuyến bê tông liên xóm Kết Tiến Thành (đường nối đường Tỉnh lộ 263 với đường Phủ Lý – ATK Hợp Thành) 600
3 Tuyến trục B từ đất xóm Phú Thành đến giáp đất xóm Làng Mới 700
4 Từ ngã 3 Đình Làng Mới + 100m đến giáp xóm Hàm Rồng, xã Phúc Lương, huyện Đại Từ 700
5 Đường bê tông liên xóm Tiến Bộ – Bo Chè (nối đường Phủ Lý – ATK Hợp Thành đến nhà ông Tổng, xóm Bo Chè) 600
6 Đường bê tông liên xóm Tiến Thành – Bo Chè – Tiến Bộ (từ Nhà Văn hóa xóm Kết – Tiến Thành đến Bưu điện Văn hóa xã) 600
7 Đường bê tông Đồng Đào – xóm Khuân Lân 600
8 Đường bê tông trung tâm xóm Làng Mới 600
9 Đường bê tông xóm Mãn Quang (nối đường trục B Phú Thành đi Làng Mới đến giáp xóm Phúc Sơn, xã Phúc Lương) 600
10 Đường bê tông xóm Quyết Tiến (từ Trường Tiểu học Hợp Thành đến đường trục B Phú Thành đi Làng Mới 600
11 Đường bê tông xóm Phú Thành (đường nối Tỉnh lộ 263 với đường Phủ Lý – ATK Hợp Thành) 700
VII XÃ VÔ TRANH
1 Từ ngã ba Bình Long + 100m đi UBND xã Vô Tranh 1.500
2 Trục đường từ ngã ba giáp khu dân cư xóm Liên Hồng 7 (chợ Vô Tranh cũ) đi xóm Toàn Thắng
2.1 Từ ngã ba giáp khu dân cư xóm Liên Hồng 7 (chợ Vô Tranh cũ) vào 300m 1.200
2.2 Từ qua 300m đến cầu Xoan Đào đi xóm Toàn Thắng 1.000
2.3 Từ cầu Xoan Đào đến ngã ba đường rẽ đi xóm Thống Nhất 1.100
3 Đường từ ngã ba giáp khu dân cư xóm Liên Hồng 7 (chợ Vô Tranh cũ) đến cách đường Giang Tiên – Phú Đô – Núi Phấn 100m
3.1 Từ ngã ba giáp khu dân cư xóm Liên Hồng 7 (chợ Vô Tranh cũ) cũ vào 300m 1.200
3.2 Đoạn còn lại đến cách đường Giang Tiên – Phú Đô – Núi Phấn 100m 1.000
4 Từ ngã ba giáp khu dân cư xóm Liên Hồng 7 (chợ Vô Tranh cũ) đi Trại giam Phú Sơn 4
4.1 Từ ngã ba giáp khu dân cư xóm Liên Hồng 7 (chợ Vô Tranh cũ) + 400m 1.400
4.2 Từ qua ngã ba giáp khu dân cư xóm Liên Hồng 7 (chợ Vô Tranh cũ) 400m đến cổng phân trại K4, Phú Sơn 4 1.000
5 Từ qua ngã ba giáp khu dân cư xóm Liên Hồng 7 (chợ Vô Tranh cũ) cũ 400m đến Cầu Húng (giáp xã Sơn Cẩm) 1.000
6 Từ ngã ba (lớp mẫu giáo khu lẻ Trường mầm non xóm Thống Nhất 4, xã Vô Tranh) đến Phân trại K3, Phú Sơn 4 1.000
7 Từ ngã tư xóm Tân Bình 3 + 150m đi 3 phía (trừ phía đi xóm Tân Bình 4) 1.100
8 Đường từ ngã ba đi xóm Toàn Thắng giáp Trạm biến áp xóm Toàn Thắng đi xã Tức Tranh 800
VIII XÃ TỨC TRANH
1 Từ đường Giang Tiên – Phú Đô – Núi Phấn đi xóm Đồng Tiến (từ ngã ba chợ Tức Tranh đi xóm Đồng Tiến)
1.1 Từ đường Giang Tiên – Phú Đô – Núi Phấn vào 200m 1.300
1.2 Từ sau 200m đến hết đấu nối với Quốc lộ 3 mới 1.000
2 Từ đường Giang Tiên – Phú Đô – Núi Phấn đi xóm Đồng Lòng (từ Nhà máy Chè đi xóm Đồng Lòng)
2.1 Từ đường Giang Tiên – Phú Đô – Núi Phấn vào 300m 1.500
2.2 Từ sau 300m đến giáp đất xóm Đồng Lòng 1.000
3 Từ đường Phấn Mễ – Tức Tranh đi xóm Minh Hợp
3.1 Từ đường Phấn Mễ – Tức Tranh + 300m đi xóm Minh Hợp 1.000
3.2 Từ sau 300m đến hết đường bê tông 800
4 Đường bê tông từ đường Giang Tiên – Phú Đô – Núi Phấn đi xóm Thâm Găng
4.1 Từ đường Giang Tiên – Phú Đô – Núi Phấn vào 300m 1.000
4.2 Từ sau 300 đến hết đường bê tông xóm Thâm Găng 800
5 Đường bê tông từ đường Dốc Võng – Vô Tranh – Tức Tranh đi xóm Ngoài Tranh – Đồng Lòng
5.1 Từ giáp xã Vô Tranh đến hết đường bê tông xóm Ngoài Tranh 1.000
5.2 Đoạn còn lại đến cầu tràn xóm Đồng Lòng 1.000
6 Đường Giang Tiên – Phú Đô – Núi Phấn đi xóm Khe Xiêm
6.1 Từ đường Giang Tiên – Phú Đô – Núi Phấn vào 300 m 1.200
6.2 Sau 300m hết đường bê tông (giáp đất xóm Thâm Găng) 800
7 Đường bê tông từ đường Phấn Mễ – Tức Tranh đi xóm Tân Thái
7.1 Từ đường Phấn Mễ – Tức Tranh + 300m đi xóm Tân Thái 1.000
7.2 Từ sau 300m đến gặp đường Phẫn Mễ – Tức Tranh 800
8 Đường Tức Tranh – Yên Thủy – Yên Đổ: Từ đường Phấn Mễ – Tức Tranh đến cổng làng Yên Thủy 1.000
9 Từ đường Tức Tranh – Yên Thủy – Yên Lạc đi xóm Bãi Bằng 800
10 Đường bê tông từ đường Phấn Mễ – Tức Tranh đi xóm Đập Tràn
10.1 Từ đường Phấn Mễ – Tức Tranh + 300m đi xóm Đập Tràn 1.000
10.2 Từ sau 300m đến hết đường bê tông (đến đập tràn) 800
11 Từ đường Phấn Mễ – Tức Tranh đi xóm Quyết Thắng
11.1 Từ đường Phấn Mễ – Tức Tranh + 300m đi xóm Quyết Thắng 1.000
11.2 Từ sau 300m đến hết đường bê tông (giáp đất xã Yên Lạc) 800
IX XÃ PHÚ ĐÔ
1 Trục phụ đường Giang Tiên – Phú Đô – Núi Phấn
1.1 Đoạn Km9 đến hết xóm Khe Vàng 1
1.1.1 Từ Km9 + 300 đến hết đường bê tông xóm Khe Vàng 1 + 300m 1.000
1.1.2 Đoạn còn lại đến hết xóm Khe Vàng 1 800
1.2 Đoạn Km9 + 700 đi xóm Khe Vàng 3
1.2.1 Từ Km9 + 700 đến hết đường bê tông xóm Khe Vàng 3 + 300m 700
1.2.2 Đoạn còn lại đến hết xóm Khe Vàng 3 600
1.3 Đoạn Km9 + 800 đi hết các xóm Phú Nam 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, Cúc Lùng và đến Trường Trung học cơ sở xã Phú Đô)
1.3.1 Từ Km9 + 800 đến cầu Phú Nam 2 700
1.3.2 Các tuyến còn lại 600
1.4 Km10+ 400 đi đến hết Trường THCS Phú Đô (đi xóm Ao Cống) 1.000
1.5 Từ Km10 + 600 đến hết trụ sở Ban Chỉ huy quân sự xã 1.000
1.6 Đoạn Km10 + 800) đi nhà ông Hoàng Minh Luận đi Trường Trung học cơ sở xã Phú Đô
1.6.1 Từ Km10 + 800 đi hết nhà ông Hoàng Minh Luận 800
1.6.2 Đoạn còn lại 600
1.7 Đoạn Km10 + 800) đi Thao trường huấn luyện dân quân
1.7.1 Từ Km10 + 800 vào 300m 800
1.7.2 Đoạn còn lại 600
1.8 Đoạn Km12 + 500 (ngã tư Bản Chang) đi xã Văn Lăng (trừ vị trí nằm trong đoạn từ Km11 + 300 đến Km12 + 700) 800
1.9 Đoạn Km13 + 400 đi hết xóm Núi Phật
1.9.1 Từ đoạn đấu nối +500m 800
1.9.2 Đoạn còn lại đến hết xóm Núi Phật 600
1.10 Đoạn Km15 + 300 (cầu tràn Phú Đô 2) đi hết xóm Phú Thọ
1.10.1 Từ đoạn đấu nối + 300m 800
1.10.2 Đoạn còn lại đến hết xóm Phú Thọ 600
1.11 Đoạn Km15 + 600 đi hết xóm Na Sàng
1.11.1 Từ đoạn đấu nối + 300m 800
1.11.2 Đoạn còn lại đến hết xóm Na Sàng 600
2 Đường từ cổng UBND xã Phú Đô đi cổng Làng nghề chè Phú Nam 1 đến hết xóm Phú Nam 1
2.1 Từ UBND xã Phú Đô đến cổng Làng nghề chè Phú Nam 1 1.000
2.2 Đoạn còn lại đến hết xóm Phú Nam 1 800
3 Đường bê tông từ Quốc lộ 3 mới đi hết xóm Phú Đô 1
3.1 Từ Quốc lộ 3 mới vào 200m (trừ vị trí nằm trong đoạn Từ Km87 đến Km87 + 900) 800
3.2 Đoạn còn lại đến hết xóm Phú Đô 1 600
X XÃ CỔ LŨNG
1 Quốc lộ 3 đi xóm Bá Sơn, xã Cổ Lũng
1.1 Quốc lộ 3 đến 150 m 2.000
1.2 Sau 150 m đến 500 m 1.500
2 Quốc lộ 3 đi trụ sở cũ của UBND xã Cổ Lũng
2.1 Từ Quốc lộ 3 đến 300 m 2.500
2.2 Sau 300 m đến 500 m 2.000
3 Quốc lộ 3 đi xóm Đường Goòng
3.1 Từ Quốc lộ 3 đến 300 m 2.500
3.2 Sau 300 m đến 500 m 2.000
4 Quốc lộ 3 đi xóm Cổ Lũng
4.1 Từ Quốc lộ 3 đến 300 m 2.500
4.2 Sau 300 m đến 500 m 2.000
5 Quốc lộ 37 đi xóm Cổng Đồn, Bãi Nha (gần Nhà Văn hóa xóm Cổng Đồn): Từ Quốc lộ 37 đến ngã ba 1.000
XI CÁC KHU DÂN CƯ TRÊN ĐỊA BÀN
1 Các đường quy hoạch trong khu dân cư Dương Tự Minh, thị trấn Đu, đường rộng 12,5m 2.500
2 Các đường quy hoạch trong khu dân cư 677 – thị trấn Đu, đường rộng 11,5m 2.000
3 Các đường quy hoạch trong khu dân cư xã Cổ Lũng, đường rộng 11,5m 2.500
4 Các đường quy hoạch trong khu dân cư xóm Đồng Hút xã Tức Tranh, đường rộng 15m 1.800
5 Các đường quy hoạch trong khu dân cư Trung tâm xã Động Đạt, đường rộng 11,5m 1.500
6 Các đường quy hoạch trong khu dân cư Đồng Đình xã Yên Ninh, đường rộng 11,5m 1.500
7 Các đường quy hoạch trong khu dân cư chợ Tức Tranh, đường rộng 7-8m 1.500
  1. Giá đất ở tại đô thị nằm ngoài các trục đường giao thông đã có trong bảng tại điểm 1 nêu trên thì áp dụng bảng sau

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

Tên đơn vị hành chính Mức giá
Loại 1 Loại 2 Loại 3 Loại 4
Thị trấn Đu 450 430 410 390
Thị trấn Giang Tiên 420 400 380 360
  1. Giá đất ở tại nông thôn nằm ngoài các trục đường giao thông đã có trong bảng tại điểm 1 nêu trên thì áp dụng bảng sau

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

Tên đơn vị hành chính Mức giá
Loại 1 Loại 2 Loại 3 Loại 4
Các xã: Cổ Lũng, Vô Tranh, Phấn Mễ 400 370 340 310
Các xã: Động Đạt, Ôn Lương Tức Tranh, Yên Đổ 350 320 290 260
Các xã: Yên Ninh, Yên Trạch, Hợp Thành, Phú Đô, Phủ Lý, Yên Lạc 300 270 240 210

Phân loại xã và cách xác định giá đất Thái Nguyên

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG VỀ BẢNG GIÁ ĐẤT TỈNH THÁI NGUYÊN

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này quy định cụ thể về Bảng giá đất và việc thực hiện Bảng giá đất giai đoạn 2020 – 2024 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.

Điều 2. Phạm vi, đối tượng áp dụng

  1. Phạm vi áp dụng

Giá các loại đất quy định tại Quyết định này được sử dụng để làm căn cứ trong các trường hợp sau đây:

  1. a) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  2. b) Tính thuế sử dụng đất;
  3. c) Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
  4. d) Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;

đ) Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;

  1. e) Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
  2. Đối tượng áp dụng
  3. a) Cơ quan thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về đất đai.
  4. b) Người sử dụng đất.
  5. c) Các đối tượng khác có liên quan đến việc quản lý, sử dụng đất.

Điều 3. Phân vùng trong Bảng giá đất

  1. Vùng miền núi

Là các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh theo quy định tại Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016 – 2020.

  1. Vùng trung du

Là các xã, phường, thị trấn còn lại trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.

Điều 4. Nguyên tắc khi xác định giá đất

Giá đất được xác định theo mục đích sử dụng hợp pháp tại thời điểm xác định giá.

Điều 5. Tiêu chí xác định vị trí đất nông nghiệp

Căn cứ điều kiện tự nhiên, kinh tế – xã hội, điều kiện kết cấu hạ tầng, các lợi thế cho sản xuất, khoảng cách từ nơi cư trú đến nơi sản xuất, giá đất được xác định theo các vị trí tương ứng.

  1. Vị trí 1: Là đất nông nghiệp thoả mãn một trong các điều kiện sau:
  2. a) Đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được xác định là đất ở;
  3. b) Đất nông nghiệp nằm trong phạm vi địa giới hành chính phường, trong phạm vi khu dân cư thị trấn, khu dân cư nông thôn đã được xác định ranh giới theo quy hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt;
  4. c) Đất nông nghiệp tính từ chỉ giới trục đường giao thông là quốc lộ, tỉnh lộ, đường nối với quốc lộ, tỉnh lộ (đường nối cùng cấp đường tỉnh lộ), có chiều sâu vào ≤ 500m hoặc đất nông nghiệp cách ranh giới ngoài cùng của chợ nông thôn, khu dân cư, Ủy ban nhân dân xã, thị trấn ≤ 500m.
  5. Vị trí 2: Là đất nông nghiệp thoả mãn một trong các điều kiện sau:
  6. a) Đất nông nghiệp tiếp theo vị trí 1 nói trên + 500m;
  7. b) Đất nông nghiệp tính từ chỉ giới trục đường giao thông liên huyện, liên xã (không phải là tỉnh lộ, quốc lộ) có chiều sâu vào ≤ 500m, đường rộng ≥ 2,5m.
  8. Vị trí 3: Là vị trí đất nông nghiệp không đủ các điều kiện là vị trí 2.

Điều 6. Tiêu chí xác định vị trí đất phi nông nghiệp

Căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh trong khu vực, giá đất được xác định theo các vị trí tương ứng.

  1. Trường hợp thửa đất hoặc khu đất của một chủ sử dụng bám trục đường giao thông tính từ chỉ giới trục đường giao thông vào ≤ 30m, thì toàn bộ thửa đất được xác định là vị trí 1.
  2. Trường hợp thửa đất hoặc khu đất của một chủ sử dụng bám trục đường giao thông tính từ chỉ giới trục đường giao thông vào > 30m, thì giá đất được xác định cho từng vị trí như sau:
  3. a) Vị trí 1: Từ chỉ giới trục đường giao thông vào 30m, giá đất xác định bằng giá đất bám trục đường giao thông theo quy định tại vị trí đó;
  4. b) Vị trí 2: Tiếp theo vị trí 1 + 75m, giá đất xác định bằng 60% giá đất của vị trí 1;
  5. c) Vị trí 3: Tiếp theo vị trí 2 + 300m, giá đất xác định bằng 60% giá đất của vị trí 2;
  6. d) Vị trí 4: Tiếp theo vị trí 3 đến hết, giá đất xác định bằng 60% giá đất của vị trí 3.

Mức giá đất vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4 xác định như trên, nhưng không được thấp hơn mức tối thiểu quy định tại địa bàn xã, phường, thị trấn đó.

  1. Trường hợp thửa đất hoặc khu đất của một chủ sử dụng bám nhiều trục đường giao thông (từ hai trục đường trở lên) thì giá đất được xác định theo trục đường có mức giá cao nhất. Trường hợp có vị trí trùng hai mức giá thì xác định theo mức giá cao hơn.

Điều 7. Xác định chỉ giới trục đường giao thông

Việc xác định chỉ giới trục đường giao thông (đường, phố, ngõ, ngách, nhánh) có tên trong Bảng giá đất nêu tại Điều 5, Điều 6 Quy định này được áp dụng như sau:

  1. Đối với các trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất mới thì chỉ giới trục đường giao thông tính theo chỉ giới quy hoạch trục đường giao thông được duyệt.
  2. Các trường hợp còn lại, chỉ giới trục đường giao thông tính theo chỉ giới hiện trạng.

Chương II

QUY ĐỊNH CỤ THỂ VỀ BẢNG GIÁ ĐẤT THÁI NGUYÊN

Điều 8. Giá đất nông nghiệp

  1. Giá đất quy định trong Bảng giá đất được áp dụng theo đơn vị hành chính cấp xã và được quy định chi tiết tại Phụ lục số 01 kèm theo.
  2. Giá đất nông nghiệp trong khu dân cư thuộc địa giới hành chính xã, thị trấn được tính bằng 1,1 lần so với mức giá vị trí 1 của cùng loại đất, cùng vùng, cùng khu vực trong Bảng giá đất.
  3. Đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng: Giá đất được tính bằng giá đất rừng sản xuất cùng vị trí.
  4. Giá đất sông ngòi, kênh rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản được xác định bằng giá đất nuôi trồng thủy sản của cùng khu vực, cùng vùng.

Điều 9. Giá đất ở

  1. Giá đất ở tại đô thị, đất ở tại nông thôn bám các trục đường giao thông được thể hiện tại các Phụ lục số 02, 03, 04, 05, 06, 07, 08, 09, 10 kèm theo. Mức giá đất quy định tại các phụ lục được áp dụng đối với đất ở cùng thửa bám trục đường giao thông, tính từ chỉ giới trục đường giao thông hiện tại vào không quá 30m, có độ chênh lệch cao (hoặc thấp) hơn mặt đường hiện tại < 1,5m {mặt bằng cốt đường hiện tại (cốt 00)}.
  2. Giá đất ở quy định tại các trục phụ trong Bảng giá:
  3. a) Giá đất ở tại trục phụ được xác định tính từ sau vị trí 1 của đường chính;
  4. b) Giá đất ở thuộc đường nhánh của trục phụ được xác định từ sau vị trí 1 của trục phụ;
  5. c) Giá đất ở thuộc ngách của đường nhánh, được xác định từ sau vị trí 1 của đường nhánh.
  6. Trường hợp các ô đất, thửa đất ở bám các trục đường giao thông đã có trong Bảng giá, nhưng mức giá đất ở chưa thể hiện hết toàn tuyến, thì những đoạn còn lại cứ 250m tiếp theo được xác định như sau:
  7. a) Trường hợp đoạn đường có cơ sở hạ tầng tương đương với đoạn đã có giá quy định thì mức giá được xác định bằng 95% mức giá của đoạn đường tiếp giáp đã quy định giá nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu quy định tại xã, phường, thị trấn đó;
  8. b) Trường hợp đoạn đường còn lại trên tuyến có cơ sở hạ tầng và đường nhỏ hơn không quá 20% đoạn đường tiếp giáp đã quy định giá thì mức giá xác định bằng 85% mức giá đoạn đường tiếp giáp nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu quy định tại xã, phường, thị trấn đó.
  9. Trường hợp các ô đất, thửa đất ở bám các trục phụ chư­a đư­ợc nêu ở Bảng giá thì giá đất ở được xác định giá như sau:
  10. a) Trường hợp trục phụ có cơ sở hạ tầng và khả năng sinh lợi tương đương với trục phụ gần nhất trong khu vực đã được quy định giá thì giá đất được xác định bằng giá đất đã quy định tại trục phụ tương đương gần nhất đó;
  11. b) Trường hợp trục phụ có cơ sở hạ tầng và khả năng sinh lợi kém trục phụ gần nhất trong khu vực đã được quy định giá có đ­ường nhỏ hơn không quá 20% trục phụ gần nhất đã quy định giá thì giá đất đ­ược áp dụng tính bằng 85% mức giá so với trục phụ đó nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu quy định tại xã, phường, thị trấn đó;
  12. c) Trường hợp trục phụ có cơ sở hạ tầng và khả năng sinh lợi kém trục phụ gần nhất trong khu vực đã được quy định giá, có đ­ường nhỏ hơn từ trên 20% đến 30% trục phụ gần nhất đã quy định giá thì giá đất đ­ược áp dụng tính bằng 75% mức giá so với trục phụ đó nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu quy định tại xã, phường, thị trấn đó;
  13. d) Trường hợp trục phụ có cơ sở hạ tầng và khả năng sinh lợi kém trục phụ gần nhất trong khu vực đã được quy định giá có đ­ường nhỏ hơn từ trên 30% đến 50% trục phụ gần nhất đã quy định giá thì giá đất đ­ược áp dụng tính bằng 60% mức giá so với trục phụ đó nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu quy định tại xã, phường, thị trấn đó.
  14. Các trường hợp ô đất, thửa đất ở bám các đường nhánh của trục phụ, vào không quá 100m, giá đất được xác định như sau:
  15. a) Đường có cơ sở hạ tầng tương đương trục phụ thì giá đất được tính bằng 95% giá đất trục phụ;
  16. b) Đường có cơ sở hạ tầng và khả năng sinh lợi kém trục phụ, đ­ường nhỏ hơn không quá 20% trục phụ thì giá đất đ­ược áp dụng tính bằng 85% mức giá đất của trục phụ nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu quy định tại xã, phường, thị trấn đó;
  17. c) Đường có cơ sở hạ tầng và khả năng sinh lợi kém trục phụ, có đ­ường nhỏ hơn từ trên 20% đến 30% trục phụ thì giá đất đ­ược áp dụng tính bằng 75% mức giá đất của trục phụ nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu quy định tại xã, phường, thị trấn đó;
  18. d) Đường có cơ sở hạ tầng và khả năng sinh lợi kém trục phụ, có đ­ường nhỏ hơn từ trên 30% đến 50% trục phụ thì giá đất đ­ược áp dụng tính bằng 60% mức giá đất của trục phụ nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu quy định tại xã, phường, thị trấn đó.
  19. Các trường hợp ô đất, thửa đất bám các đường ngách của các nhánh trục phụ vào không quá 100m, giá đất được xác định như cách xác định giá đất tại Khoản 5 Điều này so với giá đường nhánh của trục phụ nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu quy định tại xã, phường, thị trấn đó.
  20. Đối với các thửa đất ở nằm bên kia đ­ường sắt (bám theo đường sắt), đường sắt song song giáp với đường bộ, thì giá đất xác định như sau:
  21. a) Trường hợp vị trí đất ở giáp với lộ giới đường sắt, từ đường bộ vượt qua đường sắt vào thẳng đất ở, giá đất được xác định bằng 70% giá đất ở bám trục đường bộ theo quy định tại vị trí đó;
  22. b) Trường hợp từ đường bộ vào đất ở phải đi theo đường gom, thì giá đất được xác định theo từng vị trí cụ thể.
  23. Đối với thửa đất ở phía sau đất nông nghiệp, tính từ chỉ giới trục đường giao thông đến đất ở có chiều sâu vào không quá 30m, giá đất được xác định như sau:
  24. a) Trường hợp có đường vào ≥ 6m, mức giá tính bằng 70% giá đất ở bám trục đường giao thông quy định tại vị trí đó;
  25. b) Trường hợp có đường vào < 6m nhưng ≥ 3,5m, mức giá tính bằng 60% giá đất ở bám trục đường giao thông quy định tại vị trí đó;
  26. c) Trường hợp có đường vào < 3,5m, mức giá tính bằng 50% giá đất ở bám trục đường giao thông quy định tại vị trí đó.

Trường hợp thửa đất ở phía sau đất nông nghiệp, tính từ chỉ giới trục đường giao thông đến đất ở có cả diện tích trong phạm vi 30m và diện tích vượt quá phạm vi 30m thì phần diện tích đất trong phạm vi 30m được xác định như trên, phần diện tích đất vượt quá phạm vi 30m được xác định như quy định tại Khoản 2 Điều 6 Quy định này.

  1. Trường hợp thửa đất liền kề với vị trí 1 của các trục đường giao thông đã quy định trong Bảng giá nhưng không có đường vào, mức giá đất tính bằng 35% giá đất tại vị trí của thửa đất mặt đường liền kề nhưng không được thấp hơn giá đất ở tối thiểu quy định tại xã, phường, thị trấn đó.
  2. Trường hợp đất ở có vị trí bám 2 trục đ­ường giao thông:
  3. a) Trường hợp 2 trục đường giao thông ≥ 3,5m, giá đất đ­ược tính hệ số bằng 1,1 lần so với giá đất tại vị trí trục đ­ường có mức giá cao hơn;
  4. b) Trường hợp có trục đường giao thông chính và 1 đ­ường phụ > 2m nhưng < 3,5m, giá đất được tính hệ số bằng 1,05 lần so với giá đất tại vị trí trục đường giao thông chính có mức giá cao hơn;
  5. c) Trường hợp ô đất, thửa đất bám trục đường giao thông và giáp một bên là đất công cộng có không gian thoáng đãng, giá đất được tính hệ số bằng 1,1 lần so với giá đất tại vị trí của trục đường giao thông đó.

Điều 10. Giá đất ở trong trường hợp có chênh lệch so với mặt đường

Giá đất quy định trên các trục đường giao thông đư­ợc xác định theo mặt bằng cốt đường hiện tại (cốt 00) làm chuẩn. Các vị trí đất có độ chênh lệch cao (hoặc thấp) hơn mặt đường < 1,5m, giá đất xác định bằng 100% mức giá đất đã được quy định tại vị trí đó. Tr­ường hợp thửa đất có vị trí chênh lệch cao (hoặc thấp) hơn mặt đường hiện tại từ 1,5m trở lên, mức giá được xác định như sau:

  1. Trường hợp thửa đất có vị trí chênh lệch cao hơn mặt đ­ường hiện tại:
  2. a) Cao hơn từ 1,5m đến < 3m, giảm giá 5% so với giá quy định tại vị trí, nhưng mức giảm tối đa không quá 90.000 đồng/m2;
  3. b) Cao hơn từ 3m đến < 4,5m, giảm giá 10% so với giá quy định tại vị trí, nhưng mức giảm tối đa không quá 120.000 đồng/m2;
  4. c) Cao hơn từ 4,5m trở lên, giảm giá 13% so với giá quy định tại vị trí, nhưng mức giảm tối đa không quá 180.000 đồng/m2.
  5. Trường hợp thửa đất có vị trí chênh lệch thấp hơn mặt đ­ường:
  6. a) Thấp hơn từ 1,5m đến < 3m, giảm giá 10% so với giá quy định tại vị trí, nhưng mức giảm tối đa không quá 120.000 đồng/m2;
  7. b) Thấp hơn từ 3m đến < 5,5m, giảm giá 15% so với giá quy định tại vị trí, nhưng mức giảm tối đa không quá 200.000 đồng/m2;
  8. c) Thấp hơn từ 5,5m trở lên, giảm giá 20% so với giá quy định tại vị trí, nhưng mức giảm tối đa không quá 280.000 đồng/m2.

Điều 11. Giá đất ở trong trường hợp nằm ngoài các trục đường giao thông

Đối với đất ở tại đô thị, đất ở tại nông thôn chưa được quy định chi tiết tại Điểm 1 của các Phụ lục số 02, 03, 04, 05, 06, 07, 08, 09, 10 và không áp dụng được theo các quy định tại các Khoản 3, 4, 5, 6, 7 và 8 Điều 9 Quy định này thì áp dụng theo loại đất ở tại đô thị, loại đất ở tại nông thôn nằm ngoài các trục đường giao thông và không phân vị trí trong cùng thửa đất, cụ thể như sau:

  1. Loại 1: Các ô, thửa đất có vị trí thuận lợi nhất, có khả năng sinh lợi cao nhất trong khu vực, thoả mãn một trong những điều kiện sau:
  2. a) Bám đường giao thông là đường đất, đường cấp phối, có đường rộng ≥ 3,5m;
  3. b) Bám đường giao thông là đường bê tông, đường nhựa, có mặt đường rộng ≥ 2,5m;
  4. c) Cách chợ; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; trường học, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, quốc lộ, tỉnh lộ không quá 200m, có đường vào ≥ 2m.
  5. Loại 2: Các ô, thửa đất có vị trí, khả năng sinh lợi kém loại 1, thoả mãn một trong những điều kiện sau:
  6. a) Bám đường giao thông là đường đất, đường cấp phối, có đường rộng < 3,5m nhưng ≥ 2,5m;
  7. b) Bám đường giao thông là đường bê tông, đường nhựa, có (mặt) đường rộng < 2,5m, nhưng ≥ 2,0m;
  8. c) Cách chợ; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; trường học, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, quốc lộ, tỉnh lộ không quá 200m, có đường vào < 2m;
  9. d) Cách chợ; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; quốc lộ, tỉnh lộ qua 200m đến 500m, có đường vào ≥ 2m;

đ) Cách đường liên xã, phường, thị trấn; đường liên thôn, liên xóm, liên tổ không quá 200m, có đường vào ≥ 2m.

  1. Loại 3: Các ô, thửa đất có vị trí, khả năng sinh lợi kém loại 2; thoả mãn một trong những điều kiện sau:
  2. a) Cách chợ; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; quốc lộ, tỉnh lộ qua 500m đến 1.000m, có đường vào ≥ 2m;
  3. b) Cách đường liên xã, phường, thị trấn; đường liên thôn, liên xóm, liên tổ qua 200m đến 500m, có đường vào ≥ 2m.
  4. Loại 4: Các ô, thửa đất có vị trí, khả năng sinh lợi kém loại 3, không đủ các điều kiện trên.

Điều 12. Giá đất phi nông nghiệp không phải là đất ở

  1. Đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn, tại đô thị có thời hạn sử dụng 70 năm: Giá đất đư­ợc tính bằng 70% giá đất ở tại vị trí đó.
  2. Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn, tại đô thị có thời hạn sử dụng 70 năm: Giá đất đư­ợc tính bằng 70% giá đất ở tại vị trí đó.
  3. Đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh và đất xây dựng công trình sự nghiệp có thời hạn sử dụng 70 năm: Giá đất được tính bằng 70% giá đất ở tại vị trí đó.
  4. Đất trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp công lập của tổ chức sự nghiệp chưa tự chủ tài chính; đất cơ sở tôn giáo, đất tín ngưỡng có thời hạn sử dụng lâu dài: Giá đất đư­ợc tính bằng giá đất ở tại vị trí đó.
  5. Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa có thời hạn sử dụng lâu dài: Giá đất được tính bằng 70% giá đất ở tại vị trí đó.
  6. Đất phi nông nghiệp khác có thời hạn sử dụng 70 năm: Giá đất được tính bằng 70% giá đất ở tại vị trí đó.
  7. Giá đất sông ngòi, kênh rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng khai thác thủy sản được xác định bằng giá đất phi nông nghiệp có cùng mục đích sử dụng, cùng vị trí.

Điều 13. Giá đất chưa sử dụng

Đối với đất chưa sử dụng, khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất để đưa vào sử dụng thì Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ phương pháp định giá đất và giá đất của loại đất cùng mục đích sử dụng đã được giao đất, cho thuê đất tại khu vực lân cận để quy định mức giá đất.

Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Thái Nguyên.

Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:

  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Tính thuế sử dụng đất;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.

Bảng giá đất Thái Nguyên

Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Thái Nguyên

Kết luận về bảng giá đất Phú Lương Thái Nguyên

Bảng giá đất của Thái Nguyên được căn cứ theo Quyết định số 46/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Thái Nguyên tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Phú Lương tỉnh Thái Nguyên

Nội dung bảng giá đất huyện Phú Lương trên đây cũng là nội dung về bảng giá đất các xã, phường, thị trấn của Phú Lương - Thái Nguyên: bảng giá đất Thị trấn Đu, bảng giá đất Thị trấn Giang Tiên, bảng giá đất Xã Cổ Lũng, bảng giá đất Xã Động Đạt, bảng giá đất Xã Hợp Thành, bảng giá đất Xã Ôn Lương, bảng giá đất Xã Phấn Mễ, bảng giá đất Xã Phú Đô, bảng giá đất Xã Phủ Lý, bảng giá đất Xã Tức Tranh, bảng giá đất Xã Vô Tranh, bảng giá đất Xã Yên Đổ, bảng giá đất Xã Yên Lạc, bảng giá đất Xã Yên Ninh, bảng giá đất Xã Yên Trạch.

Trả lời

Bảng giá đất huyện Phú Lương tỉnh Thái Nguyên mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Phú Lương tỉnh Thái Nguyên mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Phú Lương Tỉnh Thái Nguyên năm 2024 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Phú Lương. Bảng giá đất huyện Phú Lương dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Phú Lương Thái Nguyên. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Phú Lương Thái Nguyên hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Phú Lương Thái Nguyên.

Căn cứ Quyết định số 46/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Phú Lương. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Phú Lương mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.

Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Thái Nguyên tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của huyện Phú Lương tại đây.

Thông tin về huyện Phú Lương

Phú Lương là một huyện của Thái Nguyên, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Phú Lương có dân số khoảng 102.292 người (mật độ dân số khoảng 292 người/1km²). Diện tích của huyện Phú Lương là 350,7 km².Huyện Phú Lương có 15 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm 2 thị trấn: Đu (huyện lỵ), Giang Tiên và 13 xã: Cổ Lũng, Động Đạt, Hợp Thành, Ôn Lương, Phấn Mễ, Phú Đô, Phủ Lý, Tức Tranh, Vô Tranh, Yên Đổ, Yên Lạc, Yên Ninh, Yên Trạch.

Bảng giá đất huyện Phú Lương Tỉnh Thái Nguyên mới nhất năm 2024
bản đồ huyện Phú Lương

Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Thái Nguyên trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Phú Lương tại đường link dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Phú Lương tỉnh Thái Nguyên

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Phú Lương

Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Phú Lương có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Phú Lương tại đây.

Bảng giá đất Thái Nguyên

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Phú Lương

Bảng giá đất huyện Phú Lương

PHỤ LỤC SỐ 08

BẢNG GIÁ ĐẤT Ở GIAI ĐOẠN 2020-2024 HUYỆN PHÚ LƯƠNG

(Kèm theo Quyết định số: 46/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên)

  1. Giá đất ở tại đô thị, giá đất ở tại nông thôn bám các trục đường giao thông

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

STT TRỤC ĐƯỜNG GIAO THÔNG Mức giá
A QUỐC LỘ
I QUỐC LỘ 3 CŨ

(Từ giáp đất thành phố Thái Nguyên đến hết đất xã Yên Ninh)

1 Từ Km78 + 200 (giáp đất xã Sơn Cẩm) đến Km79 + 400 3.500
2 Từ Km79 + 400 đến Km80 4.500
3 Từ Km80 đến Km83 + 600 4.000
4 Từ Km83 + 600 đến Km85 4.500
5 Từ Km85 đến Km85 + 660 (hết đất thị trấn Giang Tiên) 4.000
6 Từ Km85 + 660 đến cầu Thủy Tinh 5.000
7 Từ cầu Thủy Tinh đến đến Km88 + 700 3.500
8 Từ Km88 + 700 đến Km89 + 400 4.000
9 Từ Km89 + 400 đến Km90 (cổng Bệnh viện Đa khoa huyện) 5.000
10 Từ Km90 (cổng Bệnh viện Đa khoa huyện) đến Km91 + 200 8.000
11 Từ Km91 + 200 đến Km91 + 500 5.000
12 Từ Km91 + 500 đến Km92 + 450 (cổng Huyện đội) 6.500
13 Từ Km92 + 450 đến Km93 + 100 (hết đất thị trấn Đu) 5.000
14 Từ Km93 + 100 đến Km95 4.000
15 Từ Km95 đến Km96 3.500
16 Từ Km96 đến Km97 + 500 2.000
17 Từ Km97 + 500 đến Km99 (khu chợ xã Yên Đổ) 3.500
18 Từ Km99 (khu chợ xã Yên Đổ) đến Km99 + 900 2.000
19 Từ Km99 + 900 đến Km100 + 100 (ngã ba cây số 31) 2.500
20 Từ Km100 + 100 đến Km110 + 400 (cầu Suối Bén) 1.500
21 Từ Km110 + 400 (cầu Suối Bén) đến Km112 2.500
22 Từ Km112 đến Km112 + 750 (đỉnh dốc Suối Bốc) 1.500
23 Từ Km112 + 750 (đỉnh dốc Suối Bốc) đến Km113 + 200 2.000
24 Km113 + 200 đến Km113 + 800 (hết đất xã Yên Ninh) 2.500
* Trục phụ
1 Từ Quốc lộ 3 đi Trung tâm Giáo dục chữa bệnh xã hội
1.1 Từ Quốc lộ 3 đến 200m 1.500
1.2 Sau 200m đến Trung tâm Giáo dục chữa bệnh xã hội 800
2 Từ Quốc lộ 3 đi làng Ngói, xã Cổ Lũng
2.1 Từ Quốc lộ 3 đến 150m 1.500
2.2 Sau 150m đến 500m 800
3 Từ Quốc lộ 3 đi làng Phan, xã cổ Lũng
3.1 Từ Quốc lộ 3 đến 150m 1.700
3.2 Sau 150m đến 500m 900
4 Từ Quốc lộ 3 + 200m đi Đình Cháy, xã Cổ Lũng 1.500
5 Từ Quốc lộ 3 đi xóm Tân Long, xóm Bờ Đậu, xã Cổ Lũng
5.1 Từ Quốc lộ 3 đến 150m 1.800
5.2 Sau 150m đến 500m 900
6 Từ Quốc lộ 3 đến cầu cũ Giang Tiên, địa phận xã Cổ Lũng 1.800
7 Từ Quốc lộ 3 đến cầu cũ Giang Tiên, địa phận Giang Tiên 1.500
8 Từ Quốc lộ 3 đi cầu Đát Ma Giang Tiên
8.1 Từ Quốc lộ 3 đến 300m 1.700
8.2 Sau 300m đến đường rẽ Nhà Văn hóa tiểu khu Giang Long 1.100
8.3 Từ đường rẽ Nhà Văn hóa tiểu khu Giang Long đến cầu Đát Ma 800
9 Từ Quốc lộ 3 đi Bãi Bông
9.1 Từ Quốc lộ 3 đến 100m 2.200
9.2 Sau 100m đến 300m đi Bãi Bông 1.500
10 Quốc lộ 3 đi Văn phòng mỏ than Phấn Mễ (hết đất thị trấn Giang Tiên) 2.500
11 Từ Quốc lộ 3 đến Bãi than 3, Mỏ than Phấn Mễ 1.600
12 Từ Quốc lộ 3 + 200m đi khu hầm lò Mỏ Phấn Mễ 1.600
13 Từ Quốc lộ 3 đi Tân Bình (Vô Tranh)
13.1 Từ Quốc lộ 3 đến Nhà Văn hóa xóm Mỹ Khánh 2.500
13.2 Từ Nhà Văn hóa xóm Mỹ Khánh đến đầm Thiếu nhi 1.550
14 Từ Quốc lộ 3 đến Trường Tiểu học Phấn Mễ 1 2.000
15 Từ Quốc lộ 3 đến Nhà Văn hoá xóm Giá 1 2.200
16 Từ Quốc lộ 3 đến đất Trung tâm Dạy nghề huyện Phú Lương 3.600
17 Từ giáp đất Trung tâm Dạy nghề huyện Phú Lương + 500m đi Thọ Lâm (các hướng) 2.100
18 Từ Quốc lộ 3 đến Phòng Giáo dục huyện Phú Lương 4.000
19 Từ Quốc lộ 3 đến hết đất khu dân cư Ngân hàng Thương nghiệp 4.000
20 Từ Quốc lộ 3 + 250m đi Thọ Lâm (ngã ba) 2.700
21 Từ Quốc lộ 3 đến giáp đường đi Yên Lạc
21.1 Từ Quốc lộ 3 đến hết đất Trung tâm Bồi dưỡng Chính trị huyện 3.000
21.2 Đoạn còn lại đến giáp đường đi Yên Lạc 2.000
22 Từ Quốc lộ 3 đi Trường Tiểu học thị trấn Đu
22.1 Từ Quốc lộ 3 đến hết đất Trường Tiểu học thị trấn Đu 2.800
22.2 Từ giáp đất Trường Tiểu học thị trấn Đu vào 150m 1.600
23 Từ Quốc lộ 3 vào cổng Huyện đội Phú Lương 3.500
24 Từ Quốc lộ 3 đến cổng Trung đoàn 677 2.000
25 Từ Quốc lộ 3 vào đền Khuôn
25.1 Từ Quốc lộ 3 vào 75m 1.800
25.2 Sau 75 m đến 300m 1.000
25.3 Sau 300m đến đền Khuôn 600
26 Quốc lộ 3 (đền Đuổm) đi xóm Ao Sen đến đường Đu – Yên Lạc
26.1 Từ Quốc lộ 3 vào 75m 1.800
26.2 Sau 75 m đến 300m 1.000
26.3 Sau 300m đến gặp đường Đu – Yên Lạc 600
27 Từ Quốc lộ 3 đi xóm Gốc Vải (hai hướng)
27.1 Từ Quốc lộ 3 vào 75m 1.200
27.2 Sau 75 m đến 300m 700
27.3 Sau 300m đến đền hết địa phận xóm Gốc Vải 400
28 Đường từ Quốc lộ 3 đi kho K87B đến hết đất Yên Đổ
28.1 Từ Quốc lộ 3 đi hết địa phận xóm Phố Trào 2.000
28.2 Từ hết địa phận xóm Phố Trào đến hết địa phận xóm Kẻm 1.000
28.3 Từ hết địa phận xóm Kẻm đến cầu Khe Nác 500
28.4 Từ cầu Khe Nác đến hết đất Yên Đổ 400
29 Từ Quốc lộ 3 + 200m đi đền Thắm (Chợ Mới, Bắc Kạn)
29.1 Từ Quốc lộ 3 vào 75m 1.500
29.2 Từ sau 75m đến 200m đi đền Thắm (Chợ Mới, Bắc Kạn) 900
II ĐƯỜNG HỒ CHÍ MINH (từ Quốc lộ 3 qua cầu Bắc Bé đến hết đất Phú Lương)
1 Từ Quốc lộ 3 đến cầu Bắc Bé 2.000
2 Từ cầu Bắc Bé đến hết đất huyện Phú Lương 1.000
III QUỐC LỘ 3 MỚI (từ Quốc lộ 3 cũ tại Km75+200, giáp đất xã Sơn Cẩm đến Km93 +320, hết đất Yên Lạc)
1 Từ Km75 + 200 (giáp đất xã Sơn Cẩm, thành phố Thái Nguyên) đến Km79 (hết đất xã Vô Tranh) 2.500
2 Từ Km79 đến Km80+600 2.500
3 Từ Km80 + 600 đến Km81+ 400 3.000
4 Từ Km81+ 400 đến Km87 (hết đất xã Tức Tranh) 2.500
5 Từ Km87 đến Km87 + 900 (hết đất xã Phú Đô) 1.000
6 Từ Km87 + 900 đến Km88 + 700 2.000
7 Từ Km88 + 700 đến Km93 + 320 (hết đất xã Yên Lạc) 780
IV QUỐC LỘ 37 (từ ngã ba Bờ Đậu đến hết đất xã Cổ Lũng)
1 Từ ngã ba Bờ đậu đến 100m 4.000
2 Qua 100m đến 500m 3.000
3 Qua 500m đến cầu Lò Bát 2.000
4 Từ cầu Lò Bát đến hết đất xã Cổ Lũng (giáp đất huyện Đại Từ) 1.500
V QUỐC LỘ 3C (từ Quốc lộ 3 đi Định Hóa đến giáp đất huyện Định Hóa)
1 Từ Km0 đến Km0 + 500 1.800
2 Từ Km0 + 500 đến Km2 1.000
3 Từ Km2 đến Km2 + 400 1.200
4 Từ Km2 + 400 đến giáp đất huyện Định Hóa 800
B CÁC ĐƯỜNG TỈNH LỘ
TỈNH LỘ 263 (từ Quốc lộ 3 đến hết đất xã Ôn Lương)
1 Từ Km0 đến cầu tràn 4.000
2 Từ cầu tràn đến Km1 + 300 (lối rẽ đi Cổ Cò) 2.000
3 Từ Km1 + 300 đến Km1 + 700 (hết đất thị trấn Đu) 1.500
4 Từ Km1 + 700 đến Km1 + 900 (hết đất xã Động Đạt) 1.200
5 Từ Km1 + 900 đến Km3 1.000
6 Từ Km3 đến Km4 1.500
7 Từ Km4 đến Km7 + 300 1.000
8 Từ Km7 + 300 đến qua ngã tư Ôn Lương 100m 2.000
9 Từ qua ngã tư Ôn Lương 100m đến hết đất xã Ôn Lương 1.000
C CÁC ĐƯỜNG LIÊN XÃ
I TỪ GIANG TIÊN – PHÚ ĐÔ – NÚI PHẤN GẶP QUỐC LỘ 3
1 Từ Quốc lộ 3 đến cầu Lồng Bồng (hết đất thị trấn Giang Tiên) 2.500
2 Từ cầu Lồng Bồng đến Km2 1.500
3 Từ Km2 đến Km4 + 700m (giáp đất xã Tức Tranh) 1.000
4 Từ Km4 + 700 đến Km5 + 200m (hết cánh đồng Ao Xanh) 700
5 Từ Km5+ 200 đến Km6+ 100m (cầu Đồng Chùa, xã Tức Tranh) 2.000
6 Km6 +100 đến Km7 + 300m (Xí nghiệp Chè) 2.500
7 Từ Km7 + 300 đến Km7 + 600 (cầu tràn) 1.000
8 Từ Km7 + 600 đến Km9 + 300 (ngã ba rẽ xóm Khe Vàng 1) 800
9 Từ Km9 + 300 đến Km11 + 300 (ngã ba rẽ xóm Cúc Lùng) 1.500
10 Từ Km11 + 300 đến Km16 + 600 (giáp đất xã Yên Lạc) 500
11 Từ Km16 + 600 (giáp đất xã Phú Đô) đến Km17 + 800 1.500
12 Từ Km17 + 800 đến Km18 + 300 1.000
13 Từ Km18 + 300 đến hết đất xã Yên Lạc 500
14 Từ giáp đất Yên Lạc đến ngã ba rẽ vườn ươm (Dự án 661) 800
15 Từ ngã ba rẽ vườn ươm (Dự án 661) đến cổng nhà máy Chè 1.000
16 Từ cổng nhà máy chè đến gặp Quốc lộ 3 1.500
II ĐƯỜNG PHẤN MỄ – TỨC TRANH
1 Từ Quốc lộ 3 + 100m đi dốc Ông Thọ 3.000
2 Sau 100m đến đến Nhà Văn hóa xóm Đồng Hút 2.000
3 Từ Nhà Văn hóa xóm Đồng Hút đến ngã ba gặp đường Giang Tiên – Phú Đô – Núi Phấn 2.500
III ĐƯỜNG TỪ QUỐC LỘ 3 (Phấn Mễ) – cầu Làng Giang – đến cầu treo Làng Cọ
1 Từ Quốc lộ 3 đến cổng Trường Trung học cơ sở Phấn Mễ 1 3.500
2 Từ cổng Trường Trung học cơ sở Phấn Mễ 1 đến qua ngã tư Làng Bò 100m đi Làng Giang 2.500
3 Từ cách ngã tư Làng Bò 100m đến khu quy hoạch dân cư cầu Làng Giang 1.500
4 Từ khu Quy hoạch dân cư cầu Làng Giang đến cầu treo Làng Cọ (giáp thị trấn Đu) 2.000
IV ĐƯỜNG TỪ QUỐC LỘ 3 (thị trấn Đu) đi Làng Cọ
1 Từ Quốc lộ 3 +200m 4.000
2 Từ 200m đến cầu treo Làng Cọ (giáp đất xã Phấn Mễ) 3.000
V ĐƯỜNG ĐU – YÊN LẠC
1 Từ Bưu điện Phú Lương + 250m (đến ngã ba) 4.000
2 Từ ngã ba đến hết đất thị trấn Đu (giáp xã Động Đạt) 2.500
3 Từ giáp đất thị trấn Đu đến Km3 2.000
4 Từ Km3 đến hết đất Động Đạt 1.500
5 Từ giáp đất Động Đạt đến cách UBND xã Yên Lạc 200m 1.000
6 Từ cách UBND xã Yên Lạc 200m đến qua UBND xã Yên Lạc 200m 2.000
7 Từ qua UBND xã Yên Lạc 200m đến gặp đường Giang Tiên – Phú Đô – Núi Phấn 1.000
VI ĐƯỜNG LIÊN XÃ TỨC TRANH – YÊN LẠC – YÊN ĐỔ
1 Từ cổng làng xóm Yên Thủy 4 đến hết đất xóm Yên Thủy 4 1.000
2 Từ hết đất xóm Yên Thủy 4 đến cầu Ông Mạch 600
3 Từ cầu Ông Mạch đến Nhà Văn hóa xóm Yên Thủy 2 + 100m 1.000
4 Từ Nhà Văn hóa xóm Yên Thủy 2 + 100m đến cầu Yên Thủy 1 600
5 Từ cầu Yên Thủy 1 đến Trung tâm UBND xã Yên Lạc (ngã 3 đường Giang Tiên – Phú Đô – Núi Phấn) 800
6 Từ ngã 3 đường Giang Tiên – Phú Đô – Núi Phấn đến cách chợ xóm Ó 300m 600
7 Từ cách chợ xóm Ó 300m đến hết đất xã Yên Lạc 800
VII TUYẾN ĐƯỜNG LIÊN XÃ XÓM ĐỒNG BÒNG – YÊN LẠC ĐI XÓM QUYẾT THẮNG – TỨC TRANH
1 Toàn tuyến 600
VIII TRỤC QUỐC LỘ 3 – YÊN NINH – YÊN TRẠCH – PHÚ TIẾN
1 Từ Quốc lộ 3 đến cầu tràn (đi Yên Trạch) 1.200
2 Từ cầu tràn đến hết đất xã Yên Ninh 800
3 Từ cách Trường Trung học cơ sở Yên Trạch 100m đến qua Trường Trung học cơ sở Yên Trạch 250m, hướng đi Phú Tiến 1.200
4 Từ qua Trường Trung học cơ sở xã Yên Trạch 250m đến qua đường rẽ chợ Yên Trạch 100m, hướng đi xã Phú Tiến 800
5 Từ ngã 3 rẽ Bản Héo + 50m đi Yên Ninh, từ ngã 3 rẽ Bản Héo + 100m đi xã Phú Tiến 800
6 Các đoạn còn lại của đường Yên Ninh – Yên Trạch – Phú Tiến (thuộc địa phận xã Yên trạch) 800
IX ĐƯỜNG ATK HỢP THÀNH – PHỦ LÝ
1 Từ ngã ba Chợ Hợp Thành đến ngã ba Phú Thành 1.800
2 Từ ngã 3 Phú Thành đến Bưu điện văn hóa xã 1.000
3 Từ Bưu điện Văn hóa xã đi xóm Làng Mon đến giáp đất Phủ Lý 800
4 Từ giáp đất xã Hợp Thành đến cầu Na Lậu (gặp Tỉnh lộ 263) 1.000
X TUYẾN ĐƯỜNG PHỦ LÝ – YÊN TRẠCH
1 Từ nút giao Tỉnh lộ 263 đến cầu tràn Na Dau 1.000
2 Từ cầu tràn Na Dau đến hết đất xã Phủ Lý 800
3 Từ địa phận xóm Hạ xã Yên Đổ (giáp đất xã Phủ Lý) đến hết đất xóm Trung 800
4 Từ giáp đất xóm Trung qua Quốc lộ 3C đến cống xóm Thượng 1.000
5 Từ cống xóm Thượng qua xóm An Thắng đến hết địa phận xóm Ao Then 800
6 Từ hết địa phận xóm Ao Then đến Quốc lộ 3 1.000
D CÁC ĐƯỜNG KHÁC
I THỊ TRẤN GIANG TIÊN
1 Đất khu dân cư trong chợ Giang Tiên 2.500
2 Các trục đường liên phố, tiểu khu khác chưa kể tên
2.1 Đường đấu nối với đường từ Quốc lộ 3 đi cầu Đát Ma Giang Tiên, đến hết khu di tích Bazuka 1.000
2.2 Từ Bãi than 3, Mỏ than Phấn Mễ rẽ hai phía đến hết đất thị trấn Giang Tiên 1.000
2.3 Từ nhà cơ điện mỏ than đi xóm Làng Bún xã Phấn Mễ (hết đất thị trấn Giang Tiên) 700
3 Các đường bê tông còn lại có đấu nối với Quốc lộ 3, đường rộng ≥ 2,5m
3.1 Từ Quốc lộ 3 vào 150m 1.500
3.2 Từ sau 150m đến 300m 1.000
4 Các đường bê tông còn lại không đấu nối với Quốc lộ 3, đường rộng ≥ 2,5m 800
5 Các đường còn lại không đấu nối với Quốc lộ 3: Đường đất rộng ≥ 2,5m 600
II THỊ TRẤN ĐU
1 Trục phụ Quốc lộ 3 (đường bê tông)
1.1 Từ Quốc lộ 3 (Km88 + 50 đi xóm Hoa 1, xã Phấn Mễ) đến hết đất thị trấn Đu 2.500
1.2 Từ Quốc lộ 3 (Km89 + 700) đi tiểu khu Cầu Trắng, đến hết đường bê tông 2.000
1.3 Từ Quốc lộ 3 (Km89 + 810) đi tiểu khu Cầu Trắng, vào 250m 1.500
1.4 Từ Quốc lộ 3 (Km90 + 50, cạnh phía Nam Bệnh viện Đa khoa huyện) vào 150m 1.500
1.5 Quốc lộ 3 (Km90 + 250, cạnh Điện lực Phú Lương) vào 250m 2.000
1.6 Từ Quốc lộ 3 (Km90 + 500) vào 230m hướng đi Tiểu khu Cầu Trắng và Tiểu khu Thái An 3.000
1.7 Từ Quốc lộ 3 vào kho 24+200m 1.500
1.8 Từ Quốc lộ 3 (Km90 + 550) đến Nhà Văn hóa tiểu khu Thái An 2.000
1.9 Từ Quốc lộ 3 (Km91 + 50) vào đến đường Đu – Yên Lạc 3.000
1.10 Từ Quốc lộ 3 (Km91 + 580, đường vào Nhà máy nước) đến hết đất thị trấn Đu 3.000
1.11 Từ Quốc lộ 3 (Km91 + 690, đường vào Đền Liệt sỹ) vào đến hết đường bê tông 3.000
1.12 Từ Quốc lộ 3 (Km91 + 850, giáp Hạt Giao thông Quốc lộ 3) vào đến hết đường bê tông 2.500
1.13 Từ Quốc lộ 3 (Km91 + 950) đi tiểu khu Lê Hồng Phong vào đến hết đường bê tông 3.000
1.14 Từ Quốc lộ 3 (Km92 + 230) đi tiểu khu Lê Hồng Phong đến hết đường bê tông 2.000
1.15 Từ Quốc lô 3 (Km92 + 780) đi tiểu khu Lê Hồng Phong đến hết đường bê tông 2.500
2 Trục phụ Tỉnh lộ 263
2.1 Tỉnh lộ 263 Km0 + 550 đi xóm Làng Chảo, xã Động Đạt) đến hết đường bê tông 1.000
2.2 Tỉnh lộ 263 Km0 + 650 rẽ từ Tiểu khu Tân Lập đi tiểu khu Cây Châm) vào đến hết đường bê tông 1.000
2.3 Tỉnh lộ 263 (Km0 + 950 đi xóm Đồng Nghè, xã Động Đạt) đến hết đất thị trấn Đu 1.000
3 Từ Quốc lộ 3 đến cổng phân hiệu Trường Mầm non thị trấn Đu (tiểu khu Lân 2) 2.500
4 Đường còn lại
4.1 Đường bê tông rộng ≥ 3,5m 1.300
4.2 Đường bê tông rộng < 3,5m nhưng ≥ 2,5m 1.000
4.3 Đường đất rộng ≥ 3,5m 800
4.4 Đường đất rộng < 3,5m nhưng ≥ 2,5m 600
III XÃ PHẤN MẾ
1 Từ ngã ba xóm Hoa 2 đi tiểu khu Lân 2, thị trấn Đu 1.000
2 Từ Quốc lộ 3 đi xóm Làng Mai, Làng Bò
2.1 Từ Quốc lộ 3 vào 300m 2.200
2.2 Từ sau 300m đến ngã tư Làng Bò 1.500
3 Từ Quốc lộ 3 đi xóm Làng Trò
3.1 Từ Quốc lộ 3 vào 400m 2.000
3.2 Từ sau 400m đến giáp đất xã Vô Tranh 1.200
IV XÃ YÊN ĐỔ
1 Các đường quy hoạch dân cư sau Chợ Trào, Yên Đổ 1.500
2 Từ Quốc lộ 3 đi xóm Làng, xóm Kẻm (khu chợ xã Yên Đổ) gần nhà nghỉ Gia Linh)
2.1 Từ Quốc lộ 3 đến 200 m 1.500
2.2 Sau 200 m đến 500 m 1.000
3 Từ Quốc lộ 3 đi xóm Làng, xóm Thanh Thế
3.1 Từ Quốc lộ 3 đến 150 m 2.000
3.2 Sau 150m đến Nhà Văn hóa xóm Làng 1.500
4 Từ Quốc lộ 3 đi Trạm Y tế xã Yên Đổ đến Nhà Văn hóa xóm Thanh Thế
4.1 Từ Quốc lộ 3 đến Trạm Y tế xã Yên Đổ 2.000
4.2 Từ Trạm Y tế xã Yên Đổ đến Nhà Văn hóa xóm Thanh Thế 1.500
V XÃ ÔN LƯƠNG
1 Trục phụ Tỉnh lộ 263 đi xã Ôn Lương
1.1 Từ Tỉnh lộ 263 đến hết đất UBND xã Ôn Lương (ngã ba) 2.000
1.2 Từ giáp đất UBND xã Ôn Lương (ngã ba) + 100m đi 2 nhánh 1.500
2 Đường làng nghề xã Ôn Lương
2.1 Từ ngã ba xóm Thâm Đông đi Nhà Văn hóa xóm Đầm Rum 800
2.2 Đoạn đường còn lại thuộc đường làng nghề xã Ôn Lương 700
2.3 Từ Nhà Văn hóa xóm Na Tủn đến nhánh 3 đường làng nghề 600
3 Nhánh rẽ Tỉnh lộ 263 + 200m đi Trạm Y tế xã Ôn Lương 1.500
4 Đường du lịch làng nghề hồ Na Mạt
4.1 Từ Tỉnh lộ 263 + 150m đi xóm Na Pặng 1.000
4.2 Từ ngã ba xóm Thâm Đông + 100m đi hồ Na Mạt 800
4.3 Từ qua ngã ba xóm Thâm Đông đi hồ Na Mạt đến 100m 700
5 Nhánh rẽ từ ngã ba Cầu Gãy xã Ôn Lương đi xóm Cây Thị 800
6 Đường bê tông nối nhánh rẽ từ ngã ba Cầu Gãy, xã ôn Lương đi đến giáp đất xóm Cây Thị 600
7 Từ Tỉnh lộ 263 (Km8 + 780, xóm Khau Lai) đến ngã ba sau Trạm Y tế 700
8 Từ Tỉnh lộ 263 (Km9 + 300) qua Nhà Văn hóa xóm Xuân Trường nối Tỉnh lộ 263 (Km9 + 900) 600
VI XÃ HỢP THÀNH
1 Từ ngã ba làng Mon đến Nhà Văn hóa Khuôn Lân + 400 700
2 Tuyến bê tông liên xóm Kết Tiến Thành (đường nối đường Tỉnh lộ 263 với đường Phủ Lý – ATK Hợp Thành) 600
3 Tuyến trục B từ đất xóm Phú Thành đến giáp đất xóm Làng Mới 700
4 Từ ngã 3 Đình Làng Mới + 100m đến giáp xóm Hàm Rồng, xã Phúc Lương, huyện Đại Từ 700
5 Đường bê tông liên xóm Tiến Bộ – Bo Chè (nối đường Phủ Lý – ATK Hợp Thành đến nhà ông Tổng, xóm Bo Chè) 600
6 Đường bê tông liên xóm Tiến Thành – Bo Chè – Tiến Bộ (từ Nhà Văn hóa xóm Kết – Tiến Thành đến Bưu điện Văn hóa xã) 600
7 Đường bê tông Đồng Đào – xóm Khuân Lân 600
8 Đường bê tông trung tâm xóm Làng Mới 600
9 Đường bê tông xóm Mãn Quang (nối đường trục B Phú Thành đi Làng Mới đến giáp xóm Phúc Sơn, xã Phúc Lương) 600
10 Đường bê tông xóm Quyết Tiến (từ Trường Tiểu học Hợp Thành đến đường trục B Phú Thành đi Làng Mới 600
11 Đường bê tông xóm Phú Thành (đường nối Tỉnh lộ 263 với đường Phủ Lý – ATK Hợp Thành) 700
VII XÃ VÔ TRANH
1 Từ ngã ba Bình Long + 100m đi UBND xã Vô Tranh 1.500
2 Trục đường từ ngã ba giáp khu dân cư xóm Liên Hồng 7 (chợ Vô Tranh cũ) đi xóm Toàn Thắng
2.1 Từ ngã ba giáp khu dân cư xóm Liên Hồng 7 (chợ Vô Tranh cũ) vào 300m 1.200
2.2 Từ qua 300m đến cầu Xoan Đào đi xóm Toàn Thắng 1.000
2.3 Từ cầu Xoan Đào đến ngã ba đường rẽ đi xóm Thống Nhất 1.100
3 Đường từ ngã ba giáp khu dân cư xóm Liên Hồng 7 (chợ Vô Tranh cũ) đến cách đường Giang Tiên – Phú Đô – Núi Phấn 100m
3.1 Từ ngã ba giáp khu dân cư xóm Liên Hồng 7 (chợ Vô Tranh cũ) cũ vào 300m 1.200
3.2 Đoạn còn lại đến cách đường Giang Tiên – Phú Đô – Núi Phấn 100m 1.000
4 Từ ngã ba giáp khu dân cư xóm Liên Hồng 7 (chợ Vô Tranh cũ) đi Trại giam Phú Sơn 4
4.1 Từ ngã ba giáp khu dân cư xóm Liên Hồng 7 (chợ Vô Tranh cũ) + 400m 1.400
4.2 Từ qua ngã ba giáp khu dân cư xóm Liên Hồng 7 (chợ Vô Tranh cũ) 400m đến cổng phân trại K4, Phú Sơn 4 1.000
5 Từ qua ngã ba giáp khu dân cư xóm Liên Hồng 7 (chợ Vô Tranh cũ) cũ 400m đến Cầu Húng (giáp xã Sơn Cẩm) 1.000
6 Từ ngã ba (lớp mẫu giáo khu lẻ Trường mầm non xóm Thống Nhất 4, xã Vô Tranh) đến Phân trại K3, Phú Sơn 4 1.000
7 Từ ngã tư xóm Tân Bình 3 + 150m đi 3 phía (trừ phía đi xóm Tân Bình 4) 1.100
8 Đường từ ngã ba đi xóm Toàn Thắng giáp Trạm biến áp xóm Toàn Thắng đi xã Tức Tranh 800
VIII XÃ TỨC TRANH
1 Từ đường Giang Tiên – Phú Đô – Núi Phấn đi xóm Đồng Tiến (từ ngã ba chợ Tức Tranh đi xóm Đồng Tiến)
1.1 Từ đường Giang Tiên – Phú Đô – Núi Phấn vào 200m 1.300
1.2 Từ sau 200m đến hết đấu nối với Quốc lộ 3 mới 1.000
2 Từ đường Giang Tiên – Phú Đô – Núi Phấn đi xóm Đồng Lòng (từ Nhà máy Chè đi xóm Đồng Lòng)
2.1 Từ đường Giang Tiên – Phú Đô – Núi Phấn vào 300m 1.500
2.2 Từ sau 300m đến giáp đất xóm Đồng Lòng 1.000
3 Từ đường Phấn Mễ – Tức Tranh đi xóm Minh Hợp
3.1 Từ đường Phấn Mễ – Tức Tranh + 300m đi xóm Minh Hợp 1.000
3.2 Từ sau 300m đến hết đường bê tông 800
4 Đường bê tông từ đường Giang Tiên – Phú Đô – Núi Phấn đi xóm Thâm Găng
4.1 Từ đường Giang Tiên – Phú Đô – Núi Phấn vào 300m 1.000
4.2 Từ sau 300 đến hết đường bê tông xóm Thâm Găng 800
5 Đường bê tông từ đường Dốc Võng – Vô Tranh – Tức Tranh đi xóm Ngoài Tranh – Đồng Lòng
5.1 Từ giáp xã Vô Tranh đến hết đường bê tông xóm Ngoài Tranh 1.000
5.2 Đoạn còn lại đến cầu tràn xóm Đồng Lòng 1.000
6 Đường Giang Tiên – Phú Đô – Núi Phấn đi xóm Khe Xiêm
6.1 Từ đường Giang Tiên – Phú Đô – Núi Phấn vào 300 m 1.200
6.2 Sau 300m hết đường bê tông (giáp đất xóm Thâm Găng) 800
7 Đường bê tông từ đường Phấn Mễ – Tức Tranh đi xóm Tân Thái
7.1 Từ đường Phấn Mễ – Tức Tranh + 300m đi xóm Tân Thái 1.000
7.2 Từ sau 300m đến gặp đường Phẫn Mễ – Tức Tranh 800
8 Đường Tức Tranh – Yên Thủy – Yên Đổ: Từ đường Phấn Mễ – Tức Tranh đến cổng làng Yên Thủy 1.000
9 Từ đường Tức Tranh – Yên Thủy – Yên Lạc đi xóm Bãi Bằng 800
10 Đường bê tông từ đường Phấn Mễ – Tức Tranh đi xóm Đập Tràn
10.1 Từ đường Phấn Mễ – Tức Tranh + 300m đi xóm Đập Tràn 1.000
10.2 Từ sau 300m đến hết đường bê tông (đến đập tràn) 800
11 Từ đường Phấn Mễ – Tức Tranh đi xóm Quyết Thắng
11.1 Từ đường Phấn Mễ – Tức Tranh + 300m đi xóm Quyết Thắng 1.000
11.2 Từ sau 300m đến hết đường bê tông (giáp đất xã Yên Lạc) 800
IX XÃ PHÚ ĐÔ
1 Trục phụ đường Giang Tiên – Phú Đô – Núi Phấn
1.1 Đoạn Km9 đến hết xóm Khe Vàng 1
1.1.1 Từ Km9 + 300 đến hết đường bê tông xóm Khe Vàng 1 + 300m 1.000
1.1.2 Đoạn còn lại đến hết xóm Khe Vàng 1 800
1.2 Đoạn Km9 + 700 đi xóm Khe Vàng 3
1.2.1 Từ Km9 + 700 đến hết đường bê tông xóm Khe Vàng 3 + 300m 700
1.2.2 Đoạn còn lại đến hết xóm Khe Vàng 3 600
1.3 Đoạn Km9 + 800 đi hết các xóm Phú Nam 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, Cúc Lùng và đến Trường Trung học cơ sở xã Phú Đô)
1.3.1 Từ Km9 + 800 đến cầu Phú Nam 2 700
1.3.2 Các tuyến còn lại 600
1.4 Km10+ 400 đi đến hết Trường THCS Phú Đô (đi xóm Ao Cống) 1.000
1.5 Từ Km10 + 600 đến hết trụ sở Ban Chỉ huy quân sự xã 1.000
1.6 Đoạn Km10 + 800) đi nhà ông Hoàng Minh Luận đi Trường Trung học cơ sở xã Phú Đô
1.6.1 Từ Km10 + 800 đi hết nhà ông Hoàng Minh Luận 800
1.6.2 Đoạn còn lại 600
1.7 Đoạn Km10 + 800) đi Thao trường huấn luyện dân quân
1.7.1 Từ Km10 + 800 vào 300m 800
1.7.2 Đoạn còn lại 600
1.8 Đoạn Km12 + 500 (ngã tư Bản Chang) đi xã Văn Lăng (trừ vị trí nằm trong đoạn từ Km11 + 300 đến Km12 + 700) 800
1.9 Đoạn Km13 + 400 đi hết xóm Núi Phật
1.9.1 Từ đoạn đấu nối +500m 800
1.9.2 Đoạn còn lại đến hết xóm Núi Phật 600
1.10 Đoạn Km15 + 300 (cầu tràn Phú Đô 2) đi hết xóm Phú Thọ
1.10.1 Từ đoạn đấu nối + 300m 800
1.10.2 Đoạn còn lại đến hết xóm Phú Thọ 600
1.11 Đoạn Km15 + 600 đi hết xóm Na Sàng
1.11.1 Từ đoạn đấu nối + 300m 800
1.11.2 Đoạn còn lại đến hết xóm Na Sàng 600
2 Đường từ cổng UBND xã Phú Đô đi cổng Làng nghề chè Phú Nam 1 đến hết xóm Phú Nam 1
2.1 Từ UBND xã Phú Đô đến cổng Làng nghề chè Phú Nam 1 1.000
2.2 Đoạn còn lại đến hết xóm Phú Nam 1 800
3 Đường bê tông từ Quốc lộ 3 mới đi hết xóm Phú Đô 1
3.1 Từ Quốc lộ 3 mới vào 200m (trừ vị trí nằm trong đoạn Từ Km87 đến Km87 + 900) 800
3.2 Đoạn còn lại đến hết xóm Phú Đô 1 600
X XÃ CỔ LŨNG
1 Quốc lộ 3 đi xóm Bá Sơn, xã Cổ Lũng
1.1 Quốc lộ 3 đến 150 m 2.000
1.2 Sau 150 m đến 500 m 1.500
2 Quốc lộ 3 đi trụ sở cũ của UBND xã Cổ Lũng
2.1 Từ Quốc lộ 3 đến 300 m 2.500
2.2 Sau 300 m đến 500 m 2.000
3 Quốc lộ 3 đi xóm Đường Goòng
3.1 Từ Quốc lộ 3 đến 300 m 2.500
3.2 Sau 300 m đến 500 m 2.000
4 Quốc lộ 3 đi xóm Cổ Lũng
4.1 Từ Quốc lộ 3 đến 300 m 2.500
4.2 Sau 300 m đến 500 m 2.000
5 Quốc lộ 37 đi xóm Cổng Đồn, Bãi Nha (gần Nhà Văn hóa xóm Cổng Đồn): Từ Quốc lộ 37 đến ngã ba 1.000
XI CÁC KHU DÂN CƯ TRÊN ĐỊA BÀN
1 Các đường quy hoạch trong khu dân cư Dương Tự Minh, thị trấn Đu, đường rộng 12,5m 2.500
2 Các đường quy hoạch trong khu dân cư 677 – thị trấn Đu, đường rộng 11,5m 2.000
3 Các đường quy hoạch trong khu dân cư xã Cổ Lũng, đường rộng 11,5m 2.500
4 Các đường quy hoạch trong khu dân cư xóm Đồng Hút xã Tức Tranh, đường rộng 15m 1.800
5 Các đường quy hoạch trong khu dân cư Trung tâm xã Động Đạt, đường rộng 11,5m 1.500
6 Các đường quy hoạch trong khu dân cư Đồng Đình xã Yên Ninh, đường rộng 11,5m 1.500
7 Các đường quy hoạch trong khu dân cư chợ Tức Tranh, đường rộng 7-8m 1.500
  1. Giá đất ở tại đô thị nằm ngoài các trục đường giao thông đã có trong bảng tại điểm 1 nêu trên thì áp dụng bảng sau

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

Tên đơn vị hành chính Mức giá
Loại 1 Loại 2 Loại 3 Loại 4
Thị trấn Đu 450 430 410 390
Thị trấn Giang Tiên 420 400 380 360
  1. Giá đất ở tại nông thôn nằm ngoài các trục đường giao thông đã có trong bảng tại điểm 1 nêu trên thì áp dụng bảng sau

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

Tên đơn vị hành chính Mức giá
Loại 1 Loại 2 Loại 3 Loại 4
Các xã: Cổ Lũng, Vô Tranh, Phấn Mễ 400 370 340 310
Các xã: Động Đạt, Ôn Lương Tức Tranh, Yên Đổ 350 320 290 260
Các xã: Yên Ninh, Yên Trạch, Hợp Thành, Phú Đô, Phủ Lý, Yên Lạc 300 270 240 210

Phân loại xã và cách xác định giá đất Thái Nguyên

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG VỀ BẢNG GIÁ ĐẤT TỈNH THÁI NGUYÊN

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này quy định cụ thể về Bảng giá đất và việc thực hiện Bảng giá đất giai đoạn 2020 – 2024 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.

Điều 2. Phạm vi, đối tượng áp dụng

  1. Phạm vi áp dụng

Giá các loại đất quy định tại Quyết định này được sử dụng để làm căn cứ trong các trường hợp sau đây:

  1. a) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  2. b) Tính thuế sử dụng đất;
  3. c) Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
  4. d) Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;

đ) Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;

  1. e) Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
  2. Đối tượng áp dụng
  3. a) Cơ quan thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về đất đai.
  4. b) Người sử dụng đất.
  5. c) Các đối tượng khác có liên quan đến việc quản lý, sử dụng đất.

Điều 3. Phân vùng trong Bảng giá đất

  1. Vùng miền núi

Là các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh theo quy định tại Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016 – 2020.

  1. Vùng trung du

Là các xã, phường, thị trấn còn lại trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.

Điều 4. Nguyên tắc khi xác định giá đất

Giá đất được xác định theo mục đích sử dụng hợp pháp tại thời điểm xác định giá.

Điều 5. Tiêu chí xác định vị trí đất nông nghiệp

Căn cứ điều kiện tự nhiên, kinh tế – xã hội, điều kiện kết cấu hạ tầng, các lợi thế cho sản xuất, khoảng cách từ nơi cư trú đến nơi sản xuất, giá đất được xác định theo các vị trí tương ứng.

  1. Vị trí 1: Là đất nông nghiệp thoả mãn một trong các điều kiện sau:
  2. a) Đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được xác định là đất ở;
  3. b) Đất nông nghiệp nằm trong phạm vi địa giới hành chính phường, trong phạm vi khu dân cư thị trấn, khu dân cư nông thôn đã được xác định ranh giới theo quy hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt;
  4. c) Đất nông nghiệp tính từ chỉ giới trục đường giao thông là quốc lộ, tỉnh lộ, đường nối với quốc lộ, tỉnh lộ (đường nối cùng cấp đường tỉnh lộ), có chiều sâu vào ≤ 500m hoặc đất nông nghiệp cách ranh giới ngoài cùng của chợ nông thôn, khu dân cư, Ủy ban nhân dân xã, thị trấn ≤ 500m.
  5. Vị trí 2: Là đất nông nghiệp thoả mãn một trong các điều kiện sau:
  6. a) Đất nông nghiệp tiếp theo vị trí 1 nói trên + 500m;
  7. b) Đất nông nghiệp tính từ chỉ giới trục đường giao thông liên huyện, liên xã (không phải là tỉnh lộ, quốc lộ) có chiều sâu vào ≤ 500m, đường rộng ≥ 2,5m.
  8. Vị trí 3: Là vị trí đất nông nghiệp không đủ các điều kiện là vị trí 2.

Điều 6. Tiêu chí xác định vị trí đất phi nông nghiệp

Căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh trong khu vực, giá đất được xác định theo các vị trí tương ứng.

  1. Trường hợp thửa đất hoặc khu đất của một chủ sử dụng bám trục đường giao thông tính từ chỉ giới trục đường giao thông vào ≤ 30m, thì toàn bộ thửa đất được xác định là vị trí 1.
  2. Trường hợp thửa đất hoặc khu đất của một chủ sử dụng bám trục đường giao thông tính từ chỉ giới trục đường giao thông vào > 30m, thì giá đất được xác định cho từng vị trí như sau:
  3. a) Vị trí 1: Từ chỉ giới trục đường giao thông vào 30m, giá đất xác định bằng giá đất bám trục đường giao thông theo quy định tại vị trí đó;
  4. b) Vị trí 2: Tiếp theo vị trí 1 + 75m, giá đất xác định bằng 60% giá đất của vị trí 1;
  5. c) Vị trí 3: Tiếp theo vị trí 2 + 300m, giá đất xác định bằng 60% giá đất của vị trí 2;
  6. d) Vị trí 4: Tiếp theo vị trí 3 đến hết, giá đất xác định bằng 60% giá đất của vị trí 3.

Mức giá đất vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4 xác định như trên, nhưng không được thấp hơn mức tối thiểu quy định tại địa bàn xã, phường, thị trấn đó.

  1. Trường hợp thửa đất hoặc khu đất của một chủ sử dụng bám nhiều trục đường giao thông (từ hai trục đường trở lên) thì giá đất được xác định theo trục đường có mức giá cao nhất. Trường hợp có vị trí trùng hai mức giá thì xác định theo mức giá cao hơn.

Điều 7. Xác định chỉ giới trục đường giao thông

Việc xác định chỉ giới trục đường giao thông (đường, phố, ngõ, ngách, nhánh) có tên trong Bảng giá đất nêu tại Điều 5, Điều 6 Quy định này được áp dụng như sau:

  1. Đối với các trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất mới thì chỉ giới trục đường giao thông tính theo chỉ giới quy hoạch trục đường giao thông được duyệt.
  2. Các trường hợp còn lại, chỉ giới trục đường giao thông tính theo chỉ giới hiện trạng.

Chương II

QUY ĐỊNH CỤ THỂ VỀ BẢNG GIÁ ĐẤT THÁI NGUYÊN

Điều 8. Giá đất nông nghiệp

  1. Giá đất quy định trong Bảng giá đất được áp dụng theo đơn vị hành chính cấp xã và được quy định chi tiết tại Phụ lục số 01 kèm theo.
  2. Giá đất nông nghiệp trong khu dân cư thuộc địa giới hành chính xã, thị trấn được tính bằng 1,1 lần so với mức giá vị trí 1 của cùng loại đất, cùng vùng, cùng khu vực trong Bảng giá đất.
  3. Đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng: Giá đất được tính bằng giá đất rừng sản xuất cùng vị trí.
  4. Giá đất sông ngòi, kênh rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản được xác định bằng giá đất nuôi trồng thủy sản của cùng khu vực, cùng vùng.

Điều 9. Giá đất ở

  1. Giá đất ở tại đô thị, đất ở tại nông thôn bám các trục đường giao thông được thể hiện tại các Phụ lục số 02, 03, 04, 05, 06, 07, 08, 09, 10 kèm theo. Mức giá đất quy định tại các phụ lục được áp dụng đối với đất ở cùng thửa bám trục đường giao thông, tính từ chỉ giới trục đường giao thông hiện tại vào không quá 30m, có độ chênh lệch cao (hoặc thấp) hơn mặt đường hiện tại < 1,5m {mặt bằng cốt đường hiện tại (cốt 00)}.
  2. Giá đất ở quy định tại các trục phụ trong Bảng giá:
  3. a) Giá đất ở tại trục phụ được xác định tính từ sau vị trí 1 của đường chính;
  4. b) Giá đất ở thuộc đường nhánh của trục phụ được xác định từ sau vị trí 1 của trục phụ;
  5. c) Giá đất ở thuộc ngách của đường nhánh, được xác định từ sau vị trí 1 của đường nhánh.
  6. Trường hợp các ô đất, thửa đất ở bám các trục đường giao thông đã có trong Bảng giá, nhưng mức giá đất ở chưa thể hiện hết toàn tuyến, thì những đoạn còn lại cứ 250m tiếp theo được xác định như sau:
  7. a) Trường hợp đoạn đường có cơ sở hạ tầng tương đương với đoạn đã có giá quy định thì mức giá được xác định bằng 95% mức giá của đoạn đường tiếp giáp đã quy định giá nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu quy định tại xã, phường, thị trấn đó;
  8. b) Trường hợp đoạn đường còn lại trên tuyến có cơ sở hạ tầng và đường nhỏ hơn không quá 20% đoạn đường tiếp giáp đã quy định giá thì mức giá xác định bằng 85% mức giá đoạn đường tiếp giáp nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu quy định tại xã, phường, thị trấn đó.
  9. Trường hợp các ô đất, thửa đất ở bám các trục phụ chư­a đư­ợc nêu ở Bảng giá thì giá đất ở được xác định giá như sau:
  10. a) Trường hợp trục phụ có cơ sở hạ tầng và khả năng sinh lợi tương đương với trục phụ gần nhất trong khu vực đã được quy định giá thì giá đất được xác định bằng giá đất đã quy định tại trục phụ tương đương gần nhất đó;
  11. b) Trường hợp trục phụ có cơ sở hạ tầng và khả năng sinh lợi kém trục phụ gần nhất trong khu vực đã được quy định giá có đ­ường nhỏ hơn không quá 20% trục phụ gần nhất đã quy định giá thì giá đất đ­ược áp dụng tính bằng 85% mức giá so với trục phụ đó nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu quy định tại xã, phường, thị trấn đó;
  12. c) Trường hợp trục phụ có cơ sở hạ tầng và khả năng sinh lợi kém trục phụ gần nhất trong khu vực đã được quy định giá, có đ­ường nhỏ hơn từ trên 20% đến 30% trục phụ gần nhất đã quy định giá thì giá đất đ­ược áp dụng tính bằng 75% mức giá so với trục phụ đó nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu quy định tại xã, phường, thị trấn đó;
  13. d) Trường hợp trục phụ có cơ sở hạ tầng và khả năng sinh lợi kém trục phụ gần nhất trong khu vực đã được quy định giá có đ­ường nhỏ hơn từ trên 30% đến 50% trục phụ gần nhất đã quy định giá thì giá đất đ­ược áp dụng tính bằng 60% mức giá so với trục phụ đó nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu quy định tại xã, phường, thị trấn đó.
  14. Các trường hợp ô đất, thửa đất ở bám các đường nhánh của trục phụ, vào không quá 100m, giá đất được xác định như sau:
  15. a) Đường có cơ sở hạ tầng tương đương trục phụ thì giá đất được tính bằng 95% giá đất trục phụ;
  16. b) Đường có cơ sở hạ tầng và khả năng sinh lợi kém trục phụ, đ­ường nhỏ hơn không quá 20% trục phụ thì giá đất đ­ược áp dụng tính bằng 85% mức giá đất của trục phụ nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu quy định tại xã, phường, thị trấn đó;
  17. c) Đường có cơ sở hạ tầng và khả năng sinh lợi kém trục phụ, có đ­ường nhỏ hơn từ trên 20% đến 30% trục phụ thì giá đất đ­ược áp dụng tính bằng 75% mức giá đất của trục phụ nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu quy định tại xã, phường, thị trấn đó;
  18. d) Đường có cơ sở hạ tầng và khả năng sinh lợi kém trục phụ, có đ­ường nhỏ hơn từ trên 30% đến 50% trục phụ thì giá đất đ­ược áp dụng tính bằng 60% mức giá đất của trục phụ nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu quy định tại xã, phường, thị trấn đó.
  19. Các trường hợp ô đất, thửa đất bám các đường ngách của các nhánh trục phụ vào không quá 100m, giá đất được xác định như cách xác định giá đất tại Khoản 5 Điều này so với giá đường nhánh của trục phụ nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu quy định tại xã, phường, thị trấn đó.
  20. Đối với các thửa đất ở nằm bên kia đ­ường sắt (bám theo đường sắt), đường sắt song song giáp với đường bộ, thì giá đất xác định như sau:
  21. a) Trường hợp vị trí đất ở giáp với lộ giới đường sắt, từ đường bộ vượt qua đường sắt vào thẳng đất ở, giá đất được xác định bằng 70% giá đất ở bám trục đường bộ theo quy định tại vị trí đó;
  22. b) Trường hợp từ đường bộ vào đất ở phải đi theo đường gom, thì giá đất được xác định theo từng vị trí cụ thể.
  23. Đối với thửa đất ở phía sau đất nông nghiệp, tính từ chỉ giới trục đường giao thông đến đất ở có chiều sâu vào không quá 30m, giá đất được xác định như sau:
  24. a) Trường hợp có đường vào ≥ 6m, mức giá tính bằng 70% giá đất ở bám trục đường giao thông quy định tại vị trí đó;
  25. b) Trường hợp có đường vào < 6m nhưng ≥ 3,5m, mức giá tính bằng 60% giá đất ở bám trục đường giao thông quy định tại vị trí đó;
  26. c) Trường hợp có đường vào < 3,5m, mức giá tính bằng 50% giá đất ở bám trục đường giao thông quy định tại vị trí đó.

Trường hợp thửa đất ở phía sau đất nông nghiệp, tính từ chỉ giới trục đường giao thông đến đất ở có cả diện tích trong phạm vi 30m và diện tích vượt quá phạm vi 30m thì phần diện tích đất trong phạm vi 30m được xác định như trên, phần diện tích đất vượt quá phạm vi 30m được xác định như quy định tại Khoản 2 Điều 6 Quy định này.

  1. Trường hợp thửa đất liền kề với vị trí 1 của các trục đường giao thông đã quy định trong Bảng giá nhưng không có đường vào, mức giá đất tính bằng 35% giá đất tại vị trí của thửa đất mặt đường liền kề nhưng không được thấp hơn giá đất ở tối thiểu quy định tại xã, phường, thị trấn đó.
  2. Trường hợp đất ở có vị trí bám 2 trục đ­ường giao thông:
  3. a) Trường hợp 2 trục đường giao thông ≥ 3,5m, giá đất đ­ược tính hệ số bằng 1,1 lần so với giá đất tại vị trí trục đ­ường có mức giá cao hơn;
  4. b) Trường hợp có trục đường giao thông chính và 1 đ­ường phụ > 2m nhưng < 3,5m, giá đất được tính hệ số bằng 1,05 lần so với giá đất tại vị trí trục đường giao thông chính có mức giá cao hơn;
  5. c) Trường hợp ô đất, thửa đất bám trục đường giao thông và giáp một bên là đất công cộng có không gian thoáng đãng, giá đất được tính hệ số bằng 1,1 lần so với giá đất tại vị trí của trục đường giao thông đó.

Điều 10. Giá đất ở trong trường hợp có chênh lệch so với mặt đường

Giá đất quy định trên các trục đường giao thông đư­ợc xác định theo mặt bằng cốt đường hiện tại (cốt 00) làm chuẩn. Các vị trí đất có độ chênh lệch cao (hoặc thấp) hơn mặt đường < 1,5m, giá đất xác định bằng 100% mức giá đất đã được quy định tại vị trí đó. Tr­ường hợp thửa đất có vị trí chênh lệch cao (hoặc thấp) hơn mặt đường hiện tại từ 1,5m trở lên, mức giá được xác định như sau:

  1. Trường hợp thửa đất có vị trí chênh lệch cao hơn mặt đ­ường hiện tại:
  2. a) Cao hơn từ 1,5m đến < 3m, giảm giá 5% so với giá quy định tại vị trí, nhưng mức giảm tối đa không quá 90.000 đồng/m2;
  3. b) Cao hơn từ 3m đến < 4,5m, giảm giá 10% so với giá quy định tại vị trí, nhưng mức giảm tối đa không quá 120.000 đồng/m2;
  4. c) Cao hơn từ 4,5m trở lên, giảm giá 13% so với giá quy định tại vị trí, nhưng mức giảm tối đa không quá 180.000 đồng/m2.
  5. Trường hợp thửa đất có vị trí chênh lệch thấp hơn mặt đ­ường:
  6. a) Thấp hơn từ 1,5m đến < 3m, giảm giá 10% so với giá quy định tại vị trí, nhưng mức giảm tối đa không quá 120.000 đồng/m2;
  7. b) Thấp hơn từ 3m đến < 5,5m, giảm giá 15% so với giá quy định tại vị trí, nhưng mức giảm tối đa không quá 200.000 đồng/m2;
  8. c) Thấp hơn từ 5,5m trở lên, giảm giá 20% so với giá quy định tại vị trí, nhưng mức giảm tối đa không quá 280.000 đồng/m2.

Điều 11. Giá đất ở trong trường hợp nằm ngoài các trục đường giao thông

Đối với đất ở tại đô thị, đất ở tại nông thôn chưa được quy định chi tiết tại Điểm 1 của các Phụ lục số 02, 03, 04, 05, 06, 07, 08, 09, 10 và không áp dụng được theo các quy định tại các Khoản 3, 4, 5, 6, 7 và 8 Điều 9 Quy định này thì áp dụng theo loại đất ở tại đô thị, loại đất ở tại nông thôn nằm ngoài các trục đường giao thông và không phân vị trí trong cùng thửa đất, cụ thể như sau:

  1. Loại 1: Các ô, thửa đất có vị trí thuận lợi nhất, có khả năng sinh lợi cao nhất trong khu vực, thoả mãn một trong những điều kiện sau:
  2. a) Bám đường giao thông là đường đất, đường cấp phối, có đường rộng ≥ 3,5m;
  3. b) Bám đường giao thông là đường bê tông, đường nhựa, có mặt đường rộng ≥ 2,5m;
  4. c) Cách chợ; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; trường học, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, quốc lộ, tỉnh lộ không quá 200m, có đường vào ≥ 2m.
  5. Loại 2: Các ô, thửa đất có vị trí, khả năng sinh lợi kém loại 1, thoả mãn một trong những điều kiện sau:
  6. a) Bám đường giao thông là đường đất, đường cấp phối, có đường rộng < 3,5m nhưng ≥ 2,5m;
  7. b) Bám đường giao thông là đường bê tông, đường nhựa, có (mặt) đường rộng < 2,5m, nhưng ≥ 2,0m;
  8. c) Cách chợ; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; trường học, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, quốc lộ, tỉnh lộ không quá 200m, có đường vào < 2m;
  9. d) Cách chợ; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; quốc lộ, tỉnh lộ qua 200m đến 500m, có đường vào ≥ 2m;

đ) Cách đường liên xã, phường, thị trấn; đường liên thôn, liên xóm, liên tổ không quá 200m, có đường vào ≥ 2m.

  1. Loại 3: Các ô, thửa đất có vị trí, khả năng sinh lợi kém loại 2; thoả mãn một trong những điều kiện sau:
  2. a) Cách chợ; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; quốc lộ, tỉnh lộ qua 500m đến 1.000m, có đường vào ≥ 2m;
  3. b) Cách đường liên xã, phường, thị trấn; đường liên thôn, liên xóm, liên tổ qua 200m đến 500m, có đường vào ≥ 2m.
  4. Loại 4: Các ô, thửa đất có vị trí, khả năng sinh lợi kém loại 3, không đủ các điều kiện trên.

Điều 12. Giá đất phi nông nghiệp không phải là đất ở

  1. Đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn, tại đô thị có thời hạn sử dụng 70 năm: Giá đất đư­ợc tính bằng 70% giá đất ở tại vị trí đó.
  2. Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn, tại đô thị có thời hạn sử dụng 70 năm: Giá đất đư­ợc tính bằng 70% giá đất ở tại vị trí đó.
  3. Đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh và đất xây dựng công trình sự nghiệp có thời hạn sử dụng 70 năm: Giá đất được tính bằng 70% giá đất ở tại vị trí đó.
  4. Đất trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp công lập của tổ chức sự nghiệp chưa tự chủ tài chính; đất cơ sở tôn giáo, đất tín ngưỡng có thời hạn sử dụng lâu dài: Giá đất đư­ợc tính bằng giá đất ở tại vị trí đó.
  5. Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa có thời hạn sử dụng lâu dài: Giá đất được tính bằng 70% giá đất ở tại vị trí đó.
  6. Đất phi nông nghiệp khác có thời hạn sử dụng 70 năm: Giá đất được tính bằng 70% giá đất ở tại vị trí đó.
  7. Giá đất sông ngòi, kênh rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng khai thác thủy sản được xác định bằng giá đất phi nông nghiệp có cùng mục đích sử dụng, cùng vị trí.

Điều 13. Giá đất chưa sử dụng

Đối với đất chưa sử dụng, khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất để đưa vào sử dụng thì Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ phương pháp định giá đất và giá đất của loại đất cùng mục đích sử dụng đã được giao đất, cho thuê đất tại khu vực lân cận để quy định mức giá đất.

Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Thái Nguyên.

Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:

  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Tính thuế sử dụng đất;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.

Bảng giá đất Thái Nguyên

Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Thái Nguyên

Kết luận về bảng giá đất Phú Lương Thái Nguyên

Bảng giá đất của Thái Nguyên được căn cứ theo Quyết định số 46/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Thái Nguyên tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Phú Lương tỉnh Thái Nguyên

Nội dung bảng giá đất huyện Phú Lương trên đây cũng là nội dung về bảng giá đất các xã, phường, thị trấn của Phú Lương - Thái Nguyên: bảng giá đất Thị trấn Đu, bảng giá đất Thị trấn Giang Tiên, bảng giá đất Xã Cổ Lũng, bảng giá đất Xã Động Đạt, bảng giá đất Xã Hợp Thành, bảng giá đất Xã Ôn Lương, bảng giá đất Xã Phấn Mễ, bảng giá đất Xã Phú Đô, bảng giá đất Xã Phủ Lý, bảng giá đất Xã Tức Tranh, bảng giá đất Xã Vô Tranh, bảng giá đất Xã Yên Đổ, bảng giá đất Xã Yên Lạc, bảng giá đất Xã Yên Ninh, bảng giá đất Xã Yên Trạch.

Trả lời

Hãy chọn một tỉnh thành bên dưới đây để xem thông tin về đất đai như Bảng giá đất đai, giá giao dịch đất đai hiện nay, hệ số điều chỉnh giá đất, thông tin quy hoạch... và nhiều thông tin hơn nữa về tỉnh thành đó.