Bảng giá đất thị xã Phổ Yên Tỉnh Thái Nguyên năm 2024 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai thị xã Phổ Yên. Bảng giá đất thị xã Phổ Yên dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn thị xã Phổ Yên Thái Nguyên. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp thị xã Phổ Yên Thái Nguyên hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất thị xã Phổ Yên Thái Nguyên.
Căn cứ Quyết định số 46/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn thị xã Phổ Yên. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của thị xã Phổ Yên mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.
Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Thái Nguyên tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của thị xã Phổ Yên tại đây.
- Thông tin về thị xã Phổ Yên
- Bảng giá đất nông nghiệp thị xã Phổ Yên
- Bảng giá đất thị xã Phổ Yên
- Giá đất ở tại đô thị, giá đất ở tại nông thôn bám các trục đường giao thông
- Giá đất ở tại đô thị nằm ngoài các trục đường giao thông đã có trong bảng tại điểm 1 nêu trên thì áp dụng bảng sau
- Giá đất ở tại nông thôn nằm ngoài các trục đường giao thông đã có trong bảng tại điểm 1 nêu trên thì áp dụng bảng sau
- QUY ĐỊNH CHUNG VỀ BẢNG GIÁ ĐẤT TỈNH THÁI NGUYÊN
- QUY ĐỊNH CỤ THỂ VỀ BẢNG GIÁ ĐẤT THÁI NGUYÊN
- Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất thị xã Phổ Yên
- VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?
- Kết luận về bảng giá đất thị xã Phổ Yên
Thông tin về thị xã Phổ Yên
Phổ Yên là một thị xã của Thái Nguyên, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, thị xã Phổ Yên có dân số khoảng 196.378 người (mật độ dân số khoảng 759 người/1km²). Diện tích của thị xã Phổ Yên là 258,9 km².Thị xã Phổ Yên có 18 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm 4 phường: Ba Hàng, Bãi Bông, Bắc Sơn, Đồng Tiến và 14 xã: Đắc Sơn, Đông Cao, Hồng Tiến, Minh Đức, Nam Tiến, Phúc Thuận, Phúc Tân, Tân Hương, Tân Phú, Thành Công, Thuận Thành, Tiên Phong, Trung Thành, Vạn Phái.
bản đồ thị xã Phổ Yên
Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Thái Nguyên trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của thị xã Phổ Yên tại đường link dưới đây:
- Tải về: Quyết định số 46/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên
Bảng giá đất nông nghiệp thị xã Phổ Yên
Vì bảng giá đất nông nghiệp thị xã Phổ Yên có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp thị xã Phổ Yên tại đây.
Bảng giá đất nông nghiệp thị xã Phổ Yên
Bảng giá đất thị xã Phổ Yên
PHỤ LỤC SỐ 04
BẢNG GIÁ ĐẤT Ở GIAI ĐOẠN 2020-2024 THỊ XÃ PHỔ YÊN
(Kèm theo Quyết định số: 46/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
- Giá đất ở tại đô thị, giá đất ở tại nông thôn bám các trục đường giao thông
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
STT | TRỤC ĐƯỜNG GIAO THÔNG | Mức giá |
---|---|---|
I | ĐƯỜNG HOÀNG QUỐC VIỆT (Từ cầu Đa Phúc đến ngã ba Tân Hương (Km 33+350 – Km40+100) | |
1 | Từ cầu Đa Phúc đến đường vào xóm Thượng, xã Thuận Thành (Km33 + 400 – Km35 + 475) | 6.000 |
2 | Từ đường rẽ xóm Thượng, xã Thuận Thành đến cách đường rẽ UBND xã Trung Thành 150m (Km35+ 475 – Km37+ 270) | 5.000 |
3 | Từ cách đường rẽ vào UBND xã Trung Thành 150m đến giáp đất nhà ông Luân lốp (Km37 + 270 – Km37 + 957) | 5.500 |
4 | Từ đất nhà ông Luân lốp đến ngã ba Tân Hương (Km37 + 957 – Km40 + 100) | 6.000 |
Trục phụ | ||
1 | Từ Quốc lộ 3 đến cổng chính K602 | 3.000 |
2 | Từ Quốc lộ 3 đến Cầu Sơn | |
2.1 | Từ Quốc lộ 3 đến bờ kênh Núi Cốc | 3.500 |
2.2 | Từ bờ kênh Núi Cốc đến Cầu Sơn | 2.000 |
3 | Từ đường Triệu Quang Phục (cầu vượt Đông Cao) đến đê Chã | 3.000 |
4 | Từ Quốc lộ 3 đến Nhà Văn hóa thôn Thanh Hoa xã Trung Thành | 2.000 |
5 | Nhánh trục phụ từ Quốc lộ 3 đến đê Chã | |
5.1 | Từ đường sắt qua Trường Cao đẳng Công nghệ và Kinh tế Công nghiệp Thái Nguyên (Trường Xây lắp điện cũ) đến hết đất xã Trung Thành | |
5.1.1 | Từ đường sắt đến Bãi sỏi | 1.200 |
5.1.2 | Từ Bãi sỏi đến giáp đất xã Tân Phú | 1.600 |
5.2 | Từ Trạm Y tế xã Đông Cao đến giáp đất xã Tân Hương | 1.000 |
6 | Từ Quốc lộ 3 (đường rẽ xóm Cẩm Trà) đến kênh Núi Cốc | 1.000 |
7 | Từ Quốc lộ 3 qua đình Thượng Giã đến đường Triệu Túc | |
7.1 | Quốc lộ 3 đến đình Thượng Giã | 1.500 |
7.2 | Từ đình Thượng Giã qua Nhà Văn hóa đến đường Triệu Túc | 1.000 |
8 | Từ Quốc lộ 3 đến Nhà Văn hóa xóm Lai 1 | |
8.1 | Từ Quốc lộ 3 đến Kênh Núi Cốc N19-21 | 1.500 |
8.2 | Từ Kênh Núi Cốc đến đường nội đồng Lai Bíp | 800 |
8.3 | Từ đường nội đồng Lai Bíp đến Nhà Văn hóa xóm Lai 1 | 600 |
9 | Từ Quốc lộ 3 qua ngã tư xóm Đoàn Kết đến đường Võ Thị Sáu | |
9.1 | Từ Quốc lộ 3 đến giáo họ Thượng Giã | 1.500 |
9.2 | Từ giáo họ Thượng Giã đến ngã tư xóm Đoàn Kết | 1.000 |
9.3 | Từ ngã tư xóm Đoàn Kết đến Nhà Văn hóa xóm Đoàn Kết | 800 |
9.4 | Từ Nhà Văn hóa xóm Đoàn Kết đến đường Võ Thị Sáu | 1.500 |
10 | Từ Quốc lộ 3 đến cổng Sư đoàn 312 | 3.000 |
11 | Từ Quốc lộ 3 đi Đền Đồng Thụ đến đê Chã | 1.000 |
12 | Từ Quốc lộ 3 đến Sư đoàn 312 (đường đê Sông Công) | 1.000 |
13 | Từ Quốc lộ 3 đến đất nhà ông Đinh Văn Cương, xóm Phú Thịnh, Thuận Thành | 2.000 |
14 | Từ Quốc lộ 3 (Núi Sáo) đến Đường Ngầm | 2.000 |
II | ĐƯỜNG TRƯỜNG CHINH (Từ ngã ba Tân Hương (Km40+100) đến Đường đi Tiên Phong (Km43) | |
1 | Từ ngã ba Tân Hương đến giáp đất Nam Tiến (Km40 + 100 – Km40 + 240) | 6.000 |
2 | Từ đất Nam Tiến đến đường rẽ vào Trung tâm bồi dưỡng Chính trị thị xã Phổ Yên (Km40 + 240 – Km41 + 486) | 6.500 |
3 | Từ đường rẽ vào Trung tâm bồi dưỡng Chính trị thị xã Phổ Yên đến giáp đất phường Ba Hàng (Km41 + 486 – Km42 + 268) | 7.000 |
4 | Từ đất phường Ba Hàng đến đường rẽ vào Viện 91 (Km42 + 268 – Km42 + 700) | 11.000 |
5 | Từ đường rẽ vào Viện 91 đến đường rẽ trường Tiểu học Ba Hàng (Km42 + 700 – Km42 + 845) | 14.500 |
6 | Từ đường rẽ Trường Tiểu học Ba Hàng đến đường đi Tiên Phong (Km42 + 845 – Km43) | 18.000 |
Trục phụ | ||
1 | Từ Quốc lộ 3 đến Trường Tiểu học Ba Hàng | 6.500 |
2 | Từ Quốc lộ 3 đi tổ dân phố Kim Thái, vào 200m | 5.000 |
3 | Từ Quốc lộ 3 đi nút giao Yên Bình | |
3.1 | Từ Quốc lộ 3 đến cầu vượt đường sắt, xã Nam Tiến | 5.000 |
3.2 | Từ cầu vượt đường sắt đến ngã tư giao với đường Ba Hàng – Tiên Phong | 5.000 |
3.3 | Từ ngã tư giao với đường Ba Hàng – Tiên Phong đến khu xử lý nước thải Yên Bình | 6.000 |
4 | Từ Quốc lộ 3 đến Trung tâm Bồi dưỡng Chính trị thị xã Phổ Yên | 2.000 |
5 | Từ Quốc lộ 3 đến Trường Tiểu học 1, xã Nam Tiến | 2.000 |
III | ĐƯỜNG PHẠM VĂN ĐỒNG (Từ đường đi xã Tiên Phong (Km43) đến giáp đất phường Phố Cò, thành phố Sông Công (Km 45+ 900) | |
1 | Từ đường đi xã Tiên Phong đến đường rẽ vào Trường Đỗ Cận (Km43 – Km43 + 45) | 18.000 |
2 | Từ đường rẽ vào Trường Trung học cơ sở Đỗ Cận đến cách ngã tư Ba Hàng 100m (Km43 + 45 – Km43 + 350) | 15.500 |
3 | Từ cách ngã tư Ba Hàng 100 đến qua ngã tư Ba Hàng 100m (Km43 + 350 – Km43 + 550) | 13.000 |
4 | Từ qua ngã tư Ba Hàng 100m đến hết đất nhà ông Hòa Bỉ (đường rẽ chợ Ba Hàng cũ) (Km43 + 550 – Km43 + 705) | 11.000 |
5 | Từ hết đất nhà ông Hòa Bỉ (đường rẽ chợ Ba Hàng cũ) đến hết đất trụ sở Công an phường Ba Hàng (Km43 + 705 – Km44 + 208) | 9.500 |
6 | Từ giáp đất trụ sở Công an phường Ba Hàng đến đường rẽ Xí nghiệp Xi măng Đồng Tiến (Km44 + 208 – Km44 + 982) | 7.000 |
7 | Từ đường rẽ Xí nghiệp Xi măng Đồng Tiến đến giáp đất Sông Công (Km44 + 982 – Km45 + 950) | 6.000 |
Trục phụ | ||
1 | Từ Quốc lộ 3 đến đồi Tên Lửa xóm Đài xã Đắc Sơn | 1.200 |
2 | Từ Quốc lộ 3 qua trạm điện đến Nhà Văn hóa xóm Đông Sinh xã Hồng Tiến | 1.400 |
3 | Từ Quốc lộ 3 qua Nhà Văn hóa Đông Sinh đến đường sắt Hà Thái | |
3.1 | Từ Quốc lộ 3 đến Nhà Văn hóa xóm Đông Sinh xã Hồng Tiến (đoạn đi qua xóm Đông Sinh) | 1.300 |
3.2 | Từ Nhà Văn hóa xóm Đông Sinh đi Nhà Văn hóa xóm Chùa | 800 |
3.3 | Từ Nhà Văn hóa xóm Chùa đến đường sắt Hà Thái | 600 |
4 | Từ Quốc lộ 3 đến Nhà Văn hóa xóm Ấm (mới) xã Hồng Tiến | 2.000 |
5 | Từ Quốc lộ 3 đến cổng trào trong xóm Đài xã Đắc Sơn | 1.700 |
6 | Từ Quốc lộ 3 đến Xí nghiệp Xi măng Đồng Tiến | 2.300 |
7 | Từ Quốc lộ 3 qua xóm Quán Vã đến giáp địa phận xã Đắc Sơn | |
7.1 | Từ Quốc lộ 3 qua xóm Quán Vã đến kênh Núi Cốc | 1.000 |
7.2 | Từ mương Núi Cốc, nhà bà Nguyên đến giáp địa phận xã Đắc Sơn | 800 |
8 | Từ Quốc lộ 3, hai nhánh xóm Thành Lập đến Kho thuốc sâu cũ, khu Quán Vã | 600 |
9 | Từ Quốc lộ 3 đến Nhà Văn hóa tổ dân phố 2 + 50m | 2.300 |
10 | Từ Quốc lộ 3, nhà ông Chỉnh qua nhà ông Tính đến mương Núi Cốc | 900 |
11 | Từ Quốc lộ 3 (cạnh nhà ông Thích tổ dân phố Thành Lập) đến Tỉnh lộ 261 đi Phú Bình | |
11.1 | Từ Quốc lộ 3 đến hết đất Nhà Văn hóa tổ dân phố Thành Lập | 3.500 |
11.2 | Từ giáp đất Nhà Văn hóa tổ dân phố Thành Lập đến Tỉnh lộ 261 đi Phú Bình (nhà ông Vạn) | 2.500 |
12 | Từ Quốc lộ 3 nhà ông Hòa Bỉ (đường rẽ chợ Ba Hàng cũ) đến giáp đất nhà ông Kiên tổ dân phố 3 | |
12.1 | Từ Quốc lộ 3 nhà ông Hòa Bỉ (đường rẽ chợ Ba Hàng cũ) đến ngã ba (nhà ông Lưu) | 4.000 |
12.2 | Từ ngã ba (nhà ông Lưu) đến giáp đất nhà ông Kiên tổ dân phố 3 | 3.000 |
13 | Từ Quốc lộ 3 đi Trường Mầm non Sơn Ca đến hết đất nhà bà Bình (tổ dân phố 4) | 4.000 |
14 | Từ Quốc lộ 3 đến Trung tâm Y tế thị xã | 7.000 |
15 | Từ Quốc lộ 3 qua Trường THCS Đỗ Cận đến đường Ba Hàng – Tiên Phong | 7.000 |
16 | Từ Quốc lộ 3 đi khu dân cư VIF (đoạn đã xong cơ sở hạ tầng) | 5.500 |
IV | QUỐC LỘ 3 HÀ NỘI – THÁI NGUYÊN (Từ Km47 đến Km51 + 230m) | |
1 | Từ nhà bà Bình đến giáp đất Nhà máy cám Trư Đại (Km47 – Km47 + 250) | 6.000 |
2 | Từ Km50 đến Km51 + 230 | 5.500 |
Trục phụ | ||
1 | Từ Quốc lộ 3 đến nhà ông Thư xóm Giếng, xã Hồng Tiến | |
1.1 | Từ Quốc lộ 3 đến đường sắt | 1.600 |
1.2 | Từ đường sắt đến nhà ông Thư | 1.200 |
1.3 | Từ nhà ông Thư đến Tỉnh lộ 266 | 1.000 |
2 | Từ nhà Tùng Nhung đến Nhà Văn hóa xóm Giếng | 1.000 |
3 | Từ Quốc lộ 3 qua xóm Hiệp Đồng đến ngã ba xóm Chùa, xã Hồng Tiến | |
3.1 | Từ Quốc lộ 3, vào 500m | 1.200 |
3.2 | Từ qua 500m đến ngã ba xóm Chùa | 700 |
V | ĐƯỜNG TÔN ĐỨC THẮNG (Từ ngã tư Quốc lộ 3 cũ (Km43+500) đến Cầu Rẽo, phường Bãi Bông) | |
1 | Từ Quốc lộ 3 đến ngã ba Xe Trâu | 8.000 |
2 | Từ ngã ba Xe Trâu đến đường sắt | 5.500 |
3 | Từ đường sắt đến hết chợ Hồng Tiến | 6.000 |
4 | Từ giáp đất chợ Hồng Tiến đến hết đất nhà ông Tiêu | 4.500 |
5 | Từ giáp đất nhà ông Tiêu đến Cầu Rẽo | 4.000 |
Trục phụ | ||
1 | Từ mương Núi Cốc (giáp đất khu dân cư Hồng Diện) đến đường sắt | 700 |
2 | Từ ngã ba Vòng Bi đến Nhà máy Vòng Bi | 3.000 |
3 | Từ Tỉnh lộ 261 (nhà bà Thung Đạt) đến đường sắt | 700 |
4 | Từ Tỉnh lộ 261 (nhà ông Luật Hậu) đi xóm Đồng Quang đến đầu cầu Đồng Tâm | 1.200 |
5 | Từ nhà ông Phương Hằng đến ngã tư nhà ông Thụ tổ dân phố Đại Đồng | 1.500 |
6 | Từ hết đất nhà ông Thụ qua nhà ông Vinh đến đất nhà ông Hùng tổ dân phố Đại Đồng | 1.500 |
7 | Từ ngã ba, nhà ông Vỹ Hằng đến đầu cầu Đại Thịnh | 1.000 |
8 | Từ nhà ông Thiều Đào đến nhà ông Ngọc, tổ dân phố Đại Thịnh | 800 |
9 | Từ nhà bà Vân, tổ dân phố Đại Xuân đến giáp đường sắt Hà Thái | 1.000 |
10 | Từ ngã ba hồ A5 đến ngã tư nhà ông Hoạch, tổ dân phố Đại Hưng | 1.000 |
11 | Từ ngã ba hồ A5 đến đường sắt Hà Thái | 1.000 |
12 | Từ Tỉnh lộ 261, nhà bà Vát đến nhà bà Bách, tổ dân phố Trung Tâm | 1.000 |
13 | Từ Tỉnh lộ 261, nhà bà Út đến ngã ba nhà ông Hoàng, tổ dân phố Thống Nhất | 800 |
14 | Từ Tỉnh lộ 261, nhà ông Vân đến nhà ông Tiến, tổ dân phố Thống Nhất | 1.000 |
15 | Từ Tỉnh lộ 261, nhà ông Thành đến nhà ông Tường, tổ dân phố Cầu Rẽo | 1.000 |
16 | Từ Tỉnh lộ 261, nhà ông Tấn đến nhà ông Tuyên, tổ dân phố Cầu Rẽo | 1.000 |
17 | Đoạn từ nhà ông Bắc (Chấp), tổ dân phố Đại Đồng đến hết đất xã Đồng Tiến | 2.000 |
18 | Đoạn từ nhà ông Ước đến nhà ông Đặng, tổ dân phố Đại Cát | 2.000 |
19 | Đoạn từ Cầu Rẽo qua Nhà Văn hóa xóm Giếng đến ngã ba nhà ông Thư, xóm Giếng | |
19.1 | Đoạn từ Cầu Rẽo đến Nhà Văn hóa xóm Giếng | 1.000 |
19.2 | Đoạn từ Nhà Văn hóa xóm Giếng đến ngã ba nhà ông Thư, xóm Giếng | 800 |
19.3 | Nhánh của trục phụ đoạn từ Cầu Rẽo đến Nhà Văn hóa xóm Giếng: Từ Khu tái định cư xóm Ngoài đến Trường Tiểu học Hồng Tiến 2 | 700 |
VI | ĐƯỜNG ĐỖ CẬN (Từ Quốc lộ 3 đến chân Cầu Đẫm, xã Đắc Sơn) | |
1 | Từ Quốc lộ 3 đến hết đất Khu dân cư VIF, phường Ba Hàng | 7.500 |
2 | Từ hết đất Khu dân cư VIF đến cầu Trâu II | 5.000 |
3 | Từ cầu Trâu II đến qua ngã ba Giếng Đồn 100m | 2.500 |
4 | Từ qua ngã ba Giếng Đồn 100m đến Cầu Đẫm | 1.700 |
Trục phụ | ||
1 | Từ Tỉnh lộ 261, nhà ông Vỵ qua Nhà Văn hóa tổ dân phố Yên Ninh đến kênh Núi Cốc | 1.500 |
2 | Từ Tỉnh lộ 261, nhà ông Uyển Cần đến ngã ba nhà ông Lưu, tổ dân phố 3 | 2.000 |
3 | Nhánh rẽ cạnh nhà ông Kiên đến kênh mương Núi Cốc | 1.000 |
4 | Từ Tỉnh lộ 261, cạnh nhà ông Bình đến ngã ba nhà ông Luyến tổ dân phố 3 | 1.650 |
5 | Từ Tỉnh lộ 261, cạnh nhà ông Dần qua tổ dân phố Yên Ninh đến gặp đường đi Bệnh viện Quân Y 91 | 1.650 |
6 | Từ Tỉnh lộ 261 đến Trung tâm Cai nghiện | |
6.1 | Từ Tỉnh lộ 261 đến nhà ông Tần Phái | 1.200 |
6.2 | Từ nhà ông Tần Phái đến Trung tâm Cai nghiện | 1.000 |
7 | Tỉnh lộ 261 rẽ vào đến Nhà Văn hóa tổ dân phố Yên Trung | 1.000 |
8 | Từ Tỉnh lộ 261 đi tổ dân phố Đồng Nâm, vào 250m | 1.000 |
9 | Từ ngõ rẽ cạnh UBND xã Đắc Sơn cũ, vào đến đồi Tên Lửa | 800 |
VII | TỈNH LỘ 274 ĐI VĨNH PHÚC (Từ Cầu Nhái đến đỉnh đèo Nhe) | |
1 | Từ Cầu Nhái đến hết đất nhà ông Phúc, xóm Thượng Vụ | 1.000 |
2 | Từ giáp đất nhà ông Phúc xóm, Thượng Vụ đến Cầu Lai, xã Thành Công | 1.500 |
3 | Từ Cầu Lai, xã Thành Công đến cách ngã ba chợ Long Thành 50m | 2.000 |
4 | Từ cách ngã ba chợ Long Thành 50m đến qua ngã ba chợ Long Thành 50m | 3.500 |
5 | Từ qua ngã ba chợ Long Thành 50m đến Trường THCS xã Thành Công | 2.000 |
6 | Từ Trường THCS Thành Công đến hết nhà ông Toản, xóm Xuân Dương | 1.000 |
7 | Từ giáp đất nhà ông Toản, xóm Xuân Dương đến đỉnh đèo Nhe (hết địa phận xã Thành Công) | 750 |
Trục phụ | ||
1 | Từ ngã ba bến Nhái đi xã Vạn Phái | |
1.1 | Từ ngã ba bến Nhái đến cách UBND xã Vạn Phái 200m | 600 |
1.2 | Từ cách UBND xã Vạn Phái 200m đến qua UBND xã Vạn Phái 200m | 1.000 |
2 | Từ đường 274 đi xóm Thượng Vụ 1, đến hết đất nhà ông Lâu | 550 |
3 | Từ ngã ba nhà ông Quang Chiến đến Trường Tiểu học Thành Công 2 | 700 |
4 | Từ đường 274 đi xóm An Hòa, vào 200m | 700 |
5 | Ngã ba chợ Long Thành đi Hồ Suối Lạnh | |
5.1 | Từ ngã ba chợ Long Thành + 50m | 3.500 |
5.2 | Qua ngã ba chợ Long Thành 50 đến Gò Tròn | 2.500 |
5.3 | Từ Gò Tròn đến Gò Đồn | 2.000 |
5.4 | Từ Gò Đồn đến chân đập hồ Suối Lạnh | 1.000 |
6 | Ngã ba Gò Đồn đi làng Đanh | |
6.1 | Từ ngã ba Gò Đồn đến cách ngã ba làng Đanh 50m | 550 |
6.2 | Từ cách ngã ba làng Đanh 50m đến qua cổng làng Đanh 50m | 700 |
7 | Từ giáp đất xã Bắc Sơn, huyện Sóc Sơn, qua Nhà máy gạch Hồng Trang đến hết đất nhà ông Lưu Văn Hai, xóm Ao Sen | 520 |
VIII | ĐƯỜNG LÝ NAM ĐẾ (Từ Quốc lộ 3 cũ (Km 43) đến chân cầu vượt Đồng Tiến) | |
1 | Từ Quốc lộ 3 cũ đến đường sắt | 9.500 |
2 | Từ đường sắt đến cách Quốc lộ 3 mới 100m | 7.500 |
Trục phụ | ||
1 | Từ đường đi Tiên Phong, giáp đất ông Thoại đến đường vào Nhà máy Z131 | |
1.1 | Từ đường đi Tiên Phong (giáp đất ông Thoại) đến nhà ông Bằng, tổ dân phố Đại Phong | 2.600 |
1.2 | Từ nhà ông Bằng, tổ dân phố Đại Phong đến đường Nguyễn Cấu (nhà ông Hưng tổ dân phố Đại Phong) | 2.200 |
2 | Từ đường đi Tiên Phong, cạnh nhà bà Ngân Dân đến nhà Hợp Xuân | 5.500 |
3 | Nhánh từ ngã ba nhà bà Vân, tổ dân phố Kim Thái đến hết đất nhà bà Sơn, tổ dân phố Kim Thái | 3.500 |
4 | Từ đường đi Tiên Phong đến sau ga Phổ Yên (nhà ông Thắng thuế) | 5.000 |
5 | Từ đường đi Tiên Phong, nhà ông Đính Mầu đến Nhà khách Z131 | |
5.1 | Từ đường đi Tiên Phong, nhà ông Đính Mầu đến cổng chính Z131 | 5.000 |
5.2 | Từ cổng chính Z131 đến nhà khách Z131 | 3.500 |
6 | Từ đường đi Tiên Phong, nhà ông Cường Chanh đến Trường Tiểu học Đồng Tiến | 4.000 |
IX | ĐƯỜNG NGÔ GIA TỰ (Từ Quốc lộ 3 cũ (Km42+700) đến Bệnh viện Quân Y 91) | |
1 | Từ Quốc lộ 3 đến qua bờ kênh Núi Cốc 100m | 7.500 |
2 | Từ qua bờ kênh Núi Cốc 100m đến Bệnh Viện Quân Y 91 | 6.000 |
Trục phụ | ||
1 | Từ nhà hàng 91 đi qua nhà ông Tâm sản xuất gạch đến giáp địa phận xã Nam Tiến | 2.300 |
2 | Từ cổng chính Bệnh viện Quân y 91 đến hết đất nhà ông Kế tổ dân phố Đầu Cầu | 1.500 |
X | ĐƯỜNG ĐẶNG THÙY TRÂM (Từ đường Tỉnh lộ 261 (Km40+700) đến đường vào Bệnh Viện Quân Y 91) | |
1 | Toàn tuyến | 3.000 |
XI | ĐƯỜNG NGUYỄN CẤU (Từ Quốc lộ 3 cũ (Km43+400) đến Khu dân cư Hồng Phong) | |
1 | Toàn tuyến | 6.000 |
Trục phụ | ||
1 | Từ đền thờ liệt sỹ đến đường sắt Hà Thái (đoạn đã xong hạ tầng) | 5.000 |
XII | ĐƯỜNG NGUYỄN THỊ MINH KHAI (Từ Tỉnh lộ 261 đi Phú Bình (Km42) đến cổng chính nhà máy Z131) | |
1 | Từ Tỉnh lộ 261 (Km42, ngã ba dốc Xe Trâu) + 120m | 5.500 |
2 | Từ qua ngã ba dốc Xe Trâu 120m đến ngã ba (nhà ông Trung Trạm) | 5.000 |
XIII | ĐƯỜNG TRẦN NHẬT DUẬT (Từ Tỉnh lộ 261 (Km39+300) đến Cầu Nhái, xã Đắc Sơn) | |
1 | Từ đường Đỗ Cận (Km 42, Tỉnh lộ 261 cũ) + 100m | 1.700 |
2 | Từ qua 100m đến Cầu Nhái, xã Đắc Sơn | 1.500 |
XIV | ĐƯỜNG TRẦN NGUYÊN HÃN (Từ Quốc lộ 3 cũ (Km41) đến UBND xã Nam Tiến) | |
1 | Từ Quốc lộ 3 đến kênh Núi Cốc | 2.500 |
2 | Từ kênh Núi Cốc đến UBND xã Nam Tiến | 2.000 |
XV | ĐƯỜNG TRIỆU QUANG PHỤC (Từ Quốc lộ 3 cũ (Km37) đến chân cầu vượt Đông Cao) | |
1 | Từ Quốc lộ 3 cũ đến đường sắt | 3.500 |
2 | Từ đường sắt đến chân cầu vượt Đông Cao | 2.500 |
XVI | ĐƯỜNG TRẦN QUANG KHẢI (Từ Quốc lộ 3 cũ (Km37) đến đê Sông Công, xã Trung Thành) | |
1 | Từ Quốc lộ 3 đến qua chợ Thanh Xuyên 50m | 3.000 |
2 | Từ qua chợ Thanh Xuyên 50m đến 250m | 2.500 |
3 | Từ qua chợ Thanh Xuyên 250m đến đê Sông Công xã Trung Thành (đê Tứ Thịnh) | 1.500 |
XVII | ĐƯỜNG LÝ THIÊN BẢO (Từ Quốc lộ 3 (Km33+350) đến Cống chui Phù Lôi, xã Thuận Thành) | |
1 | Từ Quốc lộ 3 đến hết Công ty kinh doanh Than Bắc Thái
(UBND xã Thuận Thành cũ) |
2.000 |
2 | Từ giáp Công ty kinh doanh Than Bắc Thái (UBND xã
Thuận Thành cũ) đến cống chui Phù Lôi |
1.600 |
3 | Từ cống chui Phù Lôi đến cống số 3 đê Chã Thuận Thành | 800 |
Trục phụ | ||
1 | Đê Chã đến Tái định cư Phù Lôi | 650 |
2 | Đê Chã đến ngã tư nhà ông Phạm Bá Lơ | 600 |
3 | Từ nhà ông Phạm Bá Lơ đến nhà ông Thơm (trưởng xóm) | 560 |
4 | Từ nhà ông Thơm (trưởng xóm) đến đê Chã | 600 |
XVIII | ĐƯỜNG TRIỆU TÚC (Từ Quốc lộ 3 (Công ty Sữa Km35+700) đến Cống Táo, xã Thuận Thành) | |
1 | Từ Quốc lộ 3 đến đường sắt Hà Thái | 2.000 |
2 | Từ đường sắt Hà Thái đến cống Táo, xã Thuận Thành | 1.000 |
Trục phụ | ||
1 | Ngõ số 2, số 4, vào 150m | 800 |
2 | Trạm bơm cống Táo qua nhà ông Luật đến cây đa to, xóm Xây | 560 |
3 | Từ ngã ba dốc đền Đồng Thụ đến nhà ông Giới | 560 |
XIX | ĐƯỜNG PHẠM TU (Từ Quốc lộ 3 (Km40+100) đến UBND xã Tân Hương) | |
1 | Từ Quốc lộ 3 đến hết nhà ông Lợi Thuận, xã Tân Hương | 3.000 |
2 | Từ giáp đất nhà ông Lợi Thuận, xã Tân Hương đến hết Trạm Y tế xã Tân Hương | 2.500 |
3 | Từ giáp Trạm Y tế xã Tân Hương đến UBND xã Tân Hương | 3.000 |
Trục phụ | ||
1 | Từ Trạm Y tế xã đến hết Trường Tiểu học và Trung học cơ sở, xã Tân Hương | 2.000 |
2 | Từ UBND xã + 100m đến đất nhà ông Việt xóm Hương Đình 2 | 1.000 |
3 | Từ đất nhà ông Phúc, xóm Tân Long 3 đến đất nhà ông Cường, xóm Tân Trung | 2.000 |
4 | Từ đất nhà ông Cường, xóm Tân Trung đi Cẩm Na đến giáp đất xã Đông Cao | 1.200 |
5 | Từ đất nhà ông Phúc, xóm Tân Long 3 đến hết đất nhà ông Hào, xóm Đông | 1.500 |
XX | ĐƯỜNG TRẦN KHÁNH DƯ (Từ Quốc lộ 3 (Km40+100) đến cầu Bến Vạn, xã Nam Tiến) | |
1 | Từ Quốc lộ 3 đến nghè ông Đại | 1.500 |
2 | Từ nghè ông Đại đến cầu Bến Vạn, xã Nam Tiến | 800 |
XXI | MỘT SỐ ĐƯỜNG THUỘC PHƯỜNG ĐỒNG TIẾN | |
1 | Từ nút giao Yên Bình (đường gom) đến Nhà máy Samsung | 4.000 |
2 | Từ đường gom (nhà máy SamSung) qua cổng số 6 Sam Sung đến đường 47m | 10.000 |
3 | Từ Cầu Máng, tổ dân phố Vinh Xương đến đất ở nhà ông Tấn, tổ dân phố Vinh Xương | 2.000 |
4 | Từ nhà ông Mỵ, tổ dân phố Vinh Xương qua nhà ông Hải đến đường Gom | 2.000 |
5 | Từ nhà ông Sơn, tổ dân phố Vườn Dẫy đến ngã ba nhà bà Sâm, tổ dân phố Vườn Dẫy | 1.500 |
6 | Từ nhà ông Thoan, tổ dân phố Tân Hoa đến ngã ba Trạm điện Thanh Xuân | 1.500 |
7 | Từ nhà ông Huyên (Sơn), tổ dân phố Hoàng Thanh qua ngã ba Trạm điện Thanh Xuân đến đường 47m | 2.000 |
8 | Từ nhà ông Nhất qua Nhà Văn hóa tổ dân phố Tân Hoa cũ, đến khu tái định cư Tân Hoa | 1.500 |
9 | Từ nhà bà Huyền (Hưng), ngã tư tổ dân phố Hoàng Vân qua nhà bà Phòng, tổ dân phố Hoàng Vân đến đường vành đai 5 | 1.000 |
10 | Từ nhà ông Thuận, tổ dân phố Hoàng Vân đến đường vành đai 5 | 1.000 |
11 | Từ nhà ông Cường, tổ dân phố Hoàng Thanh đến đường vành đai 5 | 1.000 |
12 | Từ đường 47m đến nhà bà Huyền (Hưng) ngã tư, tổ dân phố Hoàng Vân | 2.500 |
13 | Đoạn từ nhà ông Kế, tổ dân phố Hoàng Thanh đến nghĩa địa Đồng Sểnh | |
13.1 | Từ nhà ông Kế tổ dân phố Hoàng Thanh đến ngã ba nhà ông Cường, tổ dân phố Hoàng Thanh | 1.500 |
13.2 | Từ ngã ba nhà ông Cường đến nghĩa địa Đồng Sểnh | 1.500 |
14 | Từ nhà ông Lễ, tổ dân phố Hoàng Thanh đến nhà ông Ba (Đương), tổ dân phố Hoàng Thanh | 800 |
15 | Từ nhà ông Hướng, tổ dân phố Hoàng Thanh đến nhà ông Ngọ (Lan), tổ dân phố Hoàng Thanh | 1.000 |
16 | Từ nhà bà Hoa (giáp đường sắt Hà – Thái) đến hết địa phận phường Đồng Tiến | 2.000 |
17 | Từ nhà ông Dũng, tổ dân phố Ga đến hết đất nhà ông Đức, tổ dân phố Ga | 2.000 |
18 | Từ nhà ông Tiến (Mười) tổ dân phố Ga đến đường sắt (nhà bà Nghì, tổ dân phố Đại Phong, phường Ba Hàng) | 2.000 |
19 | Từ nhà bà Trai, tổ dân phố Ấp Bắc qua trạm bảo vệ Thực Vật đến đường vào Z131 | 2.500 |
20 | Từ nhà ông Lập (Lê), tổ dân phố Ấp Bắc đến nhà bà Hằng (Thăng) | 2.500 |
21 | Từ nhà bà Hằng (Thăng) đến nhà ông Lê (giáp đất Tân Hương) | 2.500 |
22 | Từ nhà bà Thúy qua nhà ông Thành đến nhà bà Hằng (Thăng) | 1.600 |
23 | Từ nhà ông Việt tổ dân phố Nam qua nhà ông Minh đến hết nhà ông Tiến tổ dân phố Ấp Bắc | 1.000 |
24 | Từ nhà ông Cường (Lượng), tổ dân phố Nam qua nhà ông Hiếu đến nhà ông Thức, tổ dân phố Nam | 800 |
25 | Từ đường đi Tiên Phong (nhà ông Đính Mầu) đến Nhà khách Z131 | |
25.1 | Từ nhà ông Chiến (Chắt) đến hết nhà ông Sơn, tổ dân phố Đình | 2.000 |
25.2 | Từ nhà ông Hợp (Đồ) qua nhà ông Tân đến ngã tư nhà ông Thơ (Sách) | 2.000 |
25.3 | Từ ngã ba nhà ông Tân đến nhà ông Liêm | 2.000 |
25.4 | Từ nhà ông Long (Vận) qua ngã tư nhà Thơ (Sách) đến nhà bà Lơ (Thư) | 2.000 |
25.5 | Từ ngã tư nhà Thơ (Sách) đến hết nhà ông Hành, tổ dân phố Giữa | 2.000 |
25.6 | Từ cống chui đường cao tốc qua đình làng Thanh Quang đến ngã ba nhà ông Hạnh, tổ dân phố Chiến Thắng | 2.500 |
25.7 | Từ cổng chính Z131 đến hết Nhà Văn hóa tổ dân phố Chiến Thắng | 3.000 |
25.8 | Từ Nhà Văn hóa tổ dân phố Chiến Thắng đến hết nhà ông Dũng (Loan) | 2.000 |
25.9 | Từ Nhà Văn hóa tổ dân phố Chiến Thắng qua nhà ông Bộ đến ngã ba nhà ông Hạnh | 2.000 |
25.10 | Từ ngã ba nhà ông Hạnh đến chân Cầu Máng | 1.800 |
25.11 | Từ nhà bà Tiến, tổ dân phố Giữa đến hết khu tái định cư Chiến Thắng | 1.800 |
25.12 | Từ nhà ông Phượng, tổ dân phố Giữa đến nhà ông Xuân, tổ dân phố Giữa | 2.000 |
25.13 | Từ nhà bà Oanh (Khánh) chân cầu vượt đến hết nhà bà Chi, tổ dân phố Giữa | 2.500 |
26 | Từ đường đi Tiên Phong (ngã ba C203) đến Xưởng vật liệu nổ Z131 | |
26.1 | Từ nhà ông Hảo (Xuyến), tổ dân phố Tân Thành đến đường 47m | 2.000 |
26.2 | Từ nhà bà Khoa đến đập tràn Bình Tiến | 2.000 |
26.3 | Ngã ba nhà ông Vy, tổ dân phố Tân Thành đến nhà ông Dụng (Du) | 800 |
26.4 | Từ nhà ông Giang, tổ dân phố Tân Thành đến nhà bà Huyền (Hưng), ngã tư tổ dân phố Hoàng Vân | 1.500 |
26.5 | Từ ngã ba từ nhà ông Việt (Đạo) qua nhà ông Tiến, tổ dân phố Tân Thành đến đường 47m | 2.000 |
26.6 | Từ nhà ông Thuần, tổ dân phố Vườn Dẫy đến ngã tư nhà bà Sâm, tổ dân phố Vườn Dẫy | 2.000 |
26.7 | Từ ngã tư nhà bà Sâm, tổ dân phố Vườn Dẫy đến đường 47m | 2.000 |
26.8 | Từ nhà ông Hành, tổ dân phố Vườn Dẫy qua nhà ông Vui đến khu tái định cư Thanh Xuân | 1.500 |
26.9 | Từ nhà ông Uyên, tổ dân phố Con Trê đến hết đất Đồng Tiến | 2.000 |
26.10 | Từ nhà ông Uyên, tổ dân phố Con Trê qua nhà ông Thái đến hết đất nhà ông Ước, tổ dân phố Con Trê | 1.500 |
26.11 | Từ nhà bà Sừ, tổ dân phố Con Trê qua nhà ông Thể đến hết đất nhà ông Mỵ | 1.500 |
XXII | TỈNH LỘ 261 THỊ XÃ PHỔ YÊN ĐI HUYỆN PHÚ BÌNH (Từ Cầu Rẽo đến hết đất thị xã Phổ Yên) | |
1 | Từ Cầu Rẽo đến đường rẽ Cống Thượng | 4.000 |
2 | Từ đường rẽ cống Thượng đến kênh giữa Núi Cốc | 2.500 |
3 | Từ kênh giữa Núi Cốc đến hết đất thị xã Phổ Yên, giáp đất huyện Phú Bình | 2.000 |
Trục phụ | ||
1 | Đường gom Quốc lộ 3 mới Hà Nội – Thái Nguyên, đoạn từ Tỉnh lộ 261 đến Tỉnh lộ 266 | 4.000 |
2 | Ngã ba cống chui nhà ông Đinh đi theo đường gom Quốc lộ 3 mới đến hết đất phường Bãi Bông, giáp phường Đồng Tiến (đường gom Quốc lộ 3 mới) | 600 |
3 | Đường 47m (đoạn từ Tỉnh lộ 261 đến Khu xử lý nước thải Yên Bình) | 3.000 |
4 | Đi xóm Cống Thượng đến đường 47m | 800 |
5 | Từ đường 47m đi xóm Liên Minh đến Hồ xóm Liên Minh | 600 |
6 | Đi Nhà Văn hóa xóm Hanh, đến nhà ông Dũng xóm Hanh | 700 |
7 | Từ Tỉnh lộ 261, nhà ông Huấn đến nhà ông Thông xóm Hanh | 600 |
8 | Từ Tỉnh lộ 261, đối diện đường 47m đến nhà ông Tiến, xóm Hanh | 700 |
9 | Từ Tỉnh lộ 261, nhà ông Hiền (Liên) đến nhà bà Khang, xóm Hanh | 700 |
10 | Từ Tỉnh lộ 261, nhà ông Thắng (Duyên) đến nhà bà Huỳnh, xóm Hắng | 800 |
11 | Từ nhà bà Huỳnh qua nhà ông Đông xóm Hắng đến đường gom Quốc lộ 3 mới Hà Nội – Thái Nguyên | 700 |
12 | Từ nhà bà Huỳnh, xóm Hắng qua nhà ông Minh Huệ đến giáp đất khu công nghiệp Điềm Thụy | 700 |
XXIII | TỈNH LỘ 261 ĐI PHÚC THUẬN VÀ ĐI ĐẠI TỪ (Từ Cầu Đẫm đến hết đất thị xã Phổ Yên) | |
1 | Từ Cầu Đẫm đến đến cách UBND xã Minh Đức 150m | 1.000 |
2 | Từ cách UBND xã Minh Đức 150m đến qua UBND xã Minh Đức 150m | 2.300 |
3 | Từ qua UBND xã Minh Đức 150m đến hết địa phận xã Minh Đức | 1.300 |
4 | Từ giáp địa phận xã Minh Đức đến hết Hạt giao thông số 5 | 2.000 |
5 | Từ Hạt giao thông số 5 đến cách chợ Bắc Sơn 50m | 3.000 |
6 | Từ cách chợ Bắc Sơn 50m đến qua chợ Bắc Sơn 50m | 4.000 |
7 | Từ qua chợ Bắc Sơn 50m đến qua đường rẽ UBND phường Bắc Sơn 300m | 2.700 |
8 | Từ qua đường rẽ UBND phường Bắc Sơn 300m đến cách chợ Phúc Thuận 50m | 2.500 |
9 | Từ cách chợ Phúc Thuận 50m đến qua chợ Phúc Thuận 50m | 3.000 |
10 | Từ qua chợ Phúc Thuận 50m đến qua cây đa Bến Đông 200m | 2.500 |
11 | Từ qua cây đa Bến Đông 200m đến cầu số 1 | 1.500 |
12 | Từ cầu số 1 đến ngã ba đi xóm Quân Xóm | 1.000 |
13 | Từ ngã ba đi xóm Quân Xóm đến ngã ba rẽ Trường THCS Phúc Thuận | 2.000 |
14 | Từ ngã ba rẽ Trường Trung học cơ sở Phúc Thuận đến hết đất xã Phúc Thuận | 1.000 |
Trục phụ | ||
1 | Từ Trung tâm Thương nghiệp đi xóm Nhe, xã Thành Công | |
1.1 | Từ Trung tâm Thương nghiệp đi tổ dân phố 3, phường Bắc Sơn, vào 500m | 3.000 |
1.2 | Từ qua Trung tâm Thương nghiệp 500m đến đập tràn Bến Cao | 800 |
1.3 | Từ đập tràn Bến Cao đến nhà ông Hoàng Văn Công xóm Nhe, xã Thành Công | 600 |
2 | Từ Trung tâm Thương nghiệp đến hết Trường THPT Bắc Sơn | 2.500 |
3 | Từ ngã ba UBND phường Bắc Sơn đến Trạm biến thế Công ty Chè Bắc Sơn | 1.500 |
4 | Từ ngã ba chợ Phúc Thuận đi xóm Quân Cay, vào 400m | 1.000 |
5 | Từ Ngã ba chợ Phúc Thuận đi xóm Chãng, vào 400m | 1.000 |
6 | Đường rẽ đi Phúc Tân qua đập tràn đến hết địa phận Phúc Tân (tuyến đường WB3) | |
6.1 | Từ đường rẽ đi Phúc Tân đến đập tràn | 1.000 |
6.2 | Từ đập tràn đến hết đất Trường Tiểu học Phúc Thuận 2 | 700 |
6.3 | Từ Trường tiểu học Phúc Thuận 2 đến hết đất xã Phúc Thuận | 600 |
6.4 | Từ giáp đất xã Phúc Thuận đến cách UBND xã Phúc Tân 500m | 530 |
6.5 | Từ cách UBND xã Phúc Tân 500m đến qua UBND xã Phúc Tân 500m | 550 |
6.6 | Từ qua UBND xã Phúc Tân 500m đến giáp đất xã Tân Cương | 530 |
7 | Ngã tư Đức Phú đi đèo Nhỡn | |
7.1 | Từ ngã tư Đức Phú đến đập tràn Trung Năng | 1.000 |
7.2 | Từ đập tràn Trung Năng đến đèo Nhỡn | 700 |
8 | Từ Tỉnh lộ 261 đi Đầm Ban, vào 200m | 550 |
9 | Từ Tỉnh lộ 261 đi đền Vua Bà, vào 400m | 550 |
10 | Ngã ba Tỉnh lộ 261 đi Trường THCS Phúc Thuận, vào 200m | 600 |
XXIV | TỈNH LỘ 266 ĐI HUYỆN PHÚ BÌNH (Từ ngã tư khu công nghiệp Sông Công I đến giáp đất huyện Phú Bình) | |
1 | Toàn tuyến | 5.000 |
Trục phụ | ||
1 | Tỉnh lộ 266 qua khu tái định cư xóm Mãn Chiêm đến đất nhà ông Sáu | 1.000 |
2 | Từ đất nhà ông Sáu qua Nhà Văn hóa xóm Mãn Chiêm đến cống chui đường cao tốc | 600 |
3 | Từ đất nhà ông Sáu đến đất nhà ông Khương xóm Mãn Chiêm | 600 |
XXV | QUỐC LỘ 3 ĐI TIÊN PHONG (Từ ngã ba Kho dự trữ C203 đến bến đò Thù Lâm) | |
1 | Từ ngã ba Kho dự trữ C203 + 200m | 5.000 |
2 | Từ qua ngã ba Kho dự trữ C203 200m đến ngã tư nút giao nhau với đường vành đai 5 | 4.000 |
3 | Từ ngã tư nút giao nhau với đường vành đai 5 đến ngã ba Cao Vương | 3.000 |
4 | Từ ngã ba Cao Vương đến giáp đất Tiên Phong | 2.000 |
5 | Từ cầu Tiên Phong đến hết đất nhà ông Hà Trọng Đại | 1.200 |
6 | Từ giáp đất nhà ông Hà Trọng Đại qua chợ Cầu Gô đến hết đất nhà ông Đào Văn Tiến | 1.500 |
7 | Từ giáp đất nhà ông Đào Văn Tiến đến qua ngã tư Nguyễn Hậu 100m | 1.000 |
8 | Từ qua ngã tư Nguyễn Hậu 100m đến bến đò Thù Lâm | 800 |
Trục phụ | ||
1 | Từ đường đi Tiên Phong (ngã ba C203) đến đập tràn An Bình | |
1.1 | Từ ngã ba C203 vào 100m | 3.500 |
1.2 | Từ ngã ba C203 + 100m đến đập tràn An Bình | 3.000 |
2 | Từ đường đi Tiên Phong (nhà ông Quản) đến nhà ông Năng, xóm Tân Long 2 | 1.000 |
3 | Từ đường đi Tiên Phong (ngã ba Cao Vương) đến Km0 đê Chã | 2.000 |
4 | Từ biển di tích lịch sử bà Lưu Thị Phận Cổ Pháp – Hảo Sơn đến giếng làng Yên Trung | 700 |
5 | Từ giáp đất nhà ông Hoàng Văn Bình – Đại Tân đến đập tràn Bình Tiến | 600 |
6 | Từ đường đi Tiên Phong (trạm điện Trung Quân) qua ngã năm Giã Thù đến ngã năm Cầu Gô | 700 |
7 | Từ đường đi Tiên Phong đi thôn Giã Trung | |
7.1 | Từ đường đi Tiên Phong + 100m | 1.000 |
7.2 | Sau 100m đến hết đất nhà ông Dương Văn Huy, thôn Giã Trung | 600 |
8 | Từ ngã năm Cầu Gô + 100m qua đình Xuân Trù đến đình Thù Lâm | 600 |
9 | Từ hồ Giã Trung đến ngã ba xóm Đồng Thượng | 600 |
10 | Từ đường đi Tiên Phong (ngã ba nhà ông Đào Văn Tiến) đến chân đê Yên Trung (cống Bò Đái) | |
10.1 | Từ đường đi Tiên Phong (ngã ba nhà ông Đào Văn Tiến) đến hết Trường Tiểu học Tiên Phong 2 | 1.000 |
10.2 | Từ giáp Trường Tiểu học Tiên Phong 2 đến chân đê Yên Trung (cống Bò Đái) | 800 |
11 | Từ ngã tư Nguyễn Hậu + 100m đến đình làng Nguyễn Hậu | 600 |
12 | Từ Trường Tiểu học Tiên Phong 2 đến trạm điện Hảo Sơn | 600 |
XXVI | ĐƯỜNG VÀNH ĐAI 5 (Địa phận Phổ Yên, đường 37m) | |
1 | Toàn tuyến | 4.000 |
XXVII | CÁC KHU TÁI ĐỊNH CƯ | |
1 | Khu tái định cư xóm Xây, xã Thuận Thành | |
1.1 | Lô 1 tiếp giáp tuyến từ Quốc lộ 3 đến đường sắt Hà Thái (đường rộng 7,5m) | 2.000 |
1.2 | Các đường quy hoạch còn lại | 1.000 |
2 | Khu tái định cư xóm Đình, xã Tân Phú (đường rộng 7,5m) | 550 |
3 | Khu tái định cư xóm Yên Gia, xã Tân Phú (đường rộng 7,5m) | 550 |
4 | Khu tái định cư xóm Trại, xã Tân Phú (đường rộng 7,5m) | 550 |
5 | Khu tái định cư xóm Tân Long 1, xóm Tân Long 2 xã Tân Hương (đường rộng 7,5m) | 1.000 |
6 | Khu tái định cư xóm Sứ, xóm Ao Đình xã Tân Hương (đường rộng 7,5m) | 2.000 |
7 | Khu dân cư tập trung xóm Sơn Trung, phường Bắc Sơn (đường rộng 3,5m – 5,0m) | 800 |
8 | Khu tái định cư khối Đồng Tâm, phường Bãi Bông (đường 7,5m) | 2.000 |
9 | Khu tái định cư tổ dân phố An Bình, tổ dân phố Thái Bình, phường Đồng Tiến (đường rộng 7,5m) | 5.000 |
10 | Khu tái định cư xã Nam Tiến (đường rộng 7,5m) | 2.800 |
11 | Khu tái định cư xã Hồng Tiến (khu tái định cư khu công nghiệp Yên Bình, đường rộng 7m) | 2.500 |
12 | Khu Tái định cư Chiến Thắng, phường Đồng Tiến (đường 7,5m) | 1.800 |
13 | Khu Tái định cư Thanh Xuân, phường Đồng Tiến (đường 7,5m) | 4.000 |
14 | Khu tái định cư Cống Vỡ, phường Đồng Tiến (đường rộng 7,5m) | 4.000 |
15 | Khu tái định cư Tân Hoa, phường Đồng Tiến (đường rộng 7,5m) | 3.000 |
16 | Khu tái định cư Thanh Hoa, phường Đồng Tiến (đường 7,5m) | 5.000 |
17 | Khu dân cư Tân Đại Việt, phường Đồng Tiến (đường rộng 7,5m) | 4.000 |
18 | Khu tái định cư Bờ Hội, xã Thuận Thành (đường rộng 7,5m) | 4.000 |
19 | Khu tái định cư Phù Lôi, xã Thuận Thành (đường rộng 7,5m) | 1.000 |
20 | Khu tái định cư xóm Hắng, xã Hồng Tiến (đường rộng 7,5m) | 2.000 |
21 | Khu dân cư Phú Đại Cát | 3.000 |
22 | Khu Tái định cư Hồng Tiến 2 (đường rộng 7m) | 700 |
23 | Khu Tái định cư xóm Mãn Chiêm (đường rộng 7m) | 1.000 |
24 | Khu dân cư Hồng Diện (trừ các lô bám Tỉnh lộ 261) (đường 7,5m) | 2.000 |
25 | Khu dân cư Tân Trung, xã Đắc Sơn (đường rộng 5,5m) | 1.200 |
26 | Khu dân cư Tân Tiến, xã Tân Hương (đường rộng 7,5m) | 3.000 |
- Giá đất ở tại đô thị nằm ngoài các trục đường giao thông đã có trong bảng tại điểm 1 nêu trên thì áp dụng bảng sau
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
Tên đơn vị hành chính | Mức giá | |||
---|---|---|---|---|
Loại 1 | Loại 2 | Loại 3 | Loại 4 | |
Các phường: Ba Hàng, Bãi Bông, Đồng Tiến, Bắc Sơn | 550 | 520 | 490 | 460 |
- Giá đất ở tại nông thôn nằm ngoài các trục đường giao thông đã có trong bảng tại điểm 1 nêu trên thì áp dụng bảng sau
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
Tên đơn vị hành chính | Mức giá | |||
---|---|---|---|---|
Loại 1 | Loại 2 | Loại 3 | Loại 4 | |
Các xã: Đắc Sơn, Đông Cao, Hồng Tiến, Nam Tiến, Tân Hương, Tân Phú, Thuận Thành, Tiên Phong, Trung Thành | 500 | 470 | 440 | 410 |
Các xã: Minh Đức, Phúc Thuận, Thành Công, Phúc Tân | 470 | 440 | 410 | 380 |
Xã Vạn Phái | 440 | 410 | 380 | 350 |
Phân loại xã và cách xác định giá đất Thái Nguyên
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG VỀ BẢNG GIÁ ĐẤT TỈNH THÁI NGUYÊN
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định cụ thể về Bảng giá đất và việc thực hiện Bảng giá đất giai đoạn 2020 – 2024 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
Điều 2. Phạm vi, đối tượng áp dụng
- Phạm vi áp dụng
Giá các loại đất quy định tại Quyết định này được sử dụng để làm căn cứ trong các trường hợp sau đây:
- a) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
- b) Tính thuế sử dụng đất;
- c) Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
- d) Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
đ) Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
- e) Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
- Đối tượng áp dụng
- a) Cơ quan thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về đất đai.
- b) Người sử dụng đất.
- c) Các đối tượng khác có liên quan đến việc quản lý, sử dụng đất.
Điều 3. Phân vùng trong Bảng giá đất
- Vùng miền núi
Là các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh theo quy định tại Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016 – 2020.
- Vùng trung du
Là các xã, phường, thị trấn còn lại trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
Điều 4. Nguyên tắc khi xác định giá đất
Giá đất được xác định theo mục đích sử dụng hợp pháp tại thời điểm xác định giá.
Điều 5. Tiêu chí xác định vị trí đất nông nghiệp
Căn cứ điều kiện tự nhiên, kinh tế – xã hội, điều kiện kết cấu hạ tầng, các lợi thế cho sản xuất, khoảng cách từ nơi cư trú đến nơi sản xuất, giá đất được xác định theo các vị trí tương ứng.
- Vị trí 1: Là đất nông nghiệp thoả mãn một trong các điều kiện sau:
- a) Đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được xác định là đất ở;
- b) Đất nông nghiệp nằm trong phạm vi địa giới hành chính phường, trong phạm vi khu dân cư thị trấn, khu dân cư nông thôn đã được xác định ranh giới theo quy hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt;
- c) Đất nông nghiệp tính từ chỉ giới trục đường giao thông là quốc lộ, tỉnh lộ, đường nối với quốc lộ, tỉnh lộ (đường nối cùng cấp đường tỉnh lộ), có chiều sâu vào ≤ 500m hoặc đất nông nghiệp cách ranh giới ngoài cùng của chợ nông thôn, khu dân cư, Ủy ban nhân dân xã, thị trấn ≤ 500m.
- Vị trí 2: Là đất nông nghiệp thoả mãn một trong các điều kiện sau:
- a) Đất nông nghiệp tiếp theo vị trí 1 nói trên + 500m;
- b) Đất nông nghiệp tính từ chỉ giới trục đường giao thông liên huyện, liên xã (không phải là tỉnh lộ, quốc lộ) có chiều sâu vào ≤ 500m, đường rộng ≥ 2,5m.
- Vị trí 3: Là vị trí đất nông nghiệp không đủ các điều kiện là vị trí 2.
Điều 6. Tiêu chí xác định vị trí đất phi nông nghiệp
Căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh trong khu vực, giá đất được xác định theo các vị trí tương ứng.
- Trường hợp thửa đất hoặc khu đất của một chủ sử dụng bám trục đường giao thông tính từ chỉ giới trục đường giao thông vào ≤ 30m, thì toàn bộ thửa đất được xác định là vị trí 1.
- Trường hợp thửa đất hoặc khu đất của một chủ sử dụng bám trục đường giao thông tính từ chỉ giới trục đường giao thông vào > 30m, thì giá đất được xác định cho từng vị trí như sau:
- a) Vị trí 1: Từ chỉ giới trục đường giao thông vào 30m, giá đất xác định bằng giá đất bám trục đường giao thông theo quy định tại vị trí đó;
- b) Vị trí 2: Tiếp theo vị trí 1 + 75m, giá đất xác định bằng 60% giá đất của vị trí 1;
- c) Vị trí 3: Tiếp theo vị trí 2 + 300m, giá đất xác định bằng 60% giá đất của vị trí 2;
- d) Vị trí 4: Tiếp theo vị trí 3 đến hết, giá đất xác định bằng 60% giá đất của vị trí 3.
Mức giá đất vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4 xác định như trên, nhưng không được thấp hơn mức tối thiểu quy định tại địa bàn xã, phường, thị trấn đó.
- Trường hợp thửa đất hoặc khu đất của một chủ sử dụng bám nhiều trục đường giao thông (từ hai trục đường trở lên) thì giá đất được xác định theo trục đường có mức giá cao nhất. Trường hợp có vị trí trùng hai mức giá thì xác định theo mức giá cao hơn.
Điều 7. Xác định chỉ giới trục đường giao thông
Việc xác định chỉ giới trục đường giao thông (đường, phố, ngõ, ngách, nhánh) có tên trong Bảng giá đất nêu tại Điều 5, Điều 6 Quy định này được áp dụng như sau:
- Đối với các trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất mới thì chỉ giới trục đường giao thông tính theo chỉ giới quy hoạch trục đường giao thông được duyệt.
- Các trường hợp còn lại, chỉ giới trục đường giao thông tính theo chỉ giới hiện trạng.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ VỀ BẢNG GIÁ ĐẤT THÁI NGUYÊN
Điều 8. Giá đất nông nghiệp
- Giá đất quy định trong Bảng giá đất được áp dụng theo đơn vị hành chính cấp xã và được quy định chi tiết tại Phụ lục số 01 kèm theo.
- Giá đất nông nghiệp trong khu dân cư thuộc địa giới hành chính xã, thị trấn được tính bằng 1,1 lần so với mức giá vị trí 1 của cùng loại đất, cùng vùng, cùng khu vực trong Bảng giá đất.
- Đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng: Giá đất được tính bằng giá đất rừng sản xuất cùng vị trí.
- Giá đất sông ngòi, kênh rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản được xác định bằng giá đất nuôi trồng thủy sản của cùng khu vực, cùng vùng.
Điều 9. Giá đất ở
- Giá đất ở tại đô thị, đất ở tại nông thôn bám các trục đường giao thông được thể hiện tại các Phụ lục số 02, 03, 04, 05, 06, 07, 08, 09, 10 kèm theo. Mức giá đất quy định tại các phụ lục được áp dụng đối với đất ở cùng thửa bám trục đường giao thông, tính từ chỉ giới trục đường giao thông hiện tại vào không quá 30m, có độ chênh lệch cao (hoặc thấp) hơn mặt đường hiện tại < 1,5m {mặt bằng cốt đường hiện tại (cốt 00)}.
- Giá đất ở quy định tại các trục phụ trong Bảng giá:
- a) Giá đất ở tại trục phụ được xác định tính từ sau vị trí 1 của đường chính;
- b) Giá đất ở thuộc đường nhánh của trục phụ được xác định từ sau vị trí 1 của trục phụ;
- c) Giá đất ở thuộc ngách của đường nhánh, được xác định từ sau vị trí 1 của đường nhánh.
- Trường hợp các ô đất, thửa đất ở bám các trục đường giao thông đã có trong Bảng giá, nhưng mức giá đất ở chưa thể hiện hết toàn tuyến, thì những đoạn còn lại cứ 250m tiếp theo được xác định như sau:
- a) Trường hợp đoạn đường có cơ sở hạ tầng tương đương với đoạn đã có giá quy định thì mức giá được xác định bằng 95% mức giá của đoạn đường tiếp giáp đã quy định giá nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu quy định tại xã, phường, thị trấn đó;
- b) Trường hợp đoạn đường còn lại trên tuyến có cơ sở hạ tầng và đường nhỏ hơn không quá 20% đoạn đường tiếp giáp đã quy định giá thì mức giá xác định bằng 85% mức giá đoạn đường tiếp giáp nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu quy định tại xã, phường, thị trấn đó.
- Trường hợp các ô đất, thửa đất ở bám các trục phụ chưa được nêu ở Bảng giá thì giá đất ở được xác định giá như sau:
- a) Trường hợp trục phụ có cơ sở hạ tầng và khả năng sinh lợi tương đương với trục phụ gần nhất trong khu vực đã được quy định giá thì giá đất được xác định bằng giá đất đã quy định tại trục phụ tương đương gần nhất đó;
- b) Trường hợp trục phụ có cơ sở hạ tầng và khả năng sinh lợi kém trục phụ gần nhất trong khu vực đã được quy định giá có đường nhỏ hơn không quá 20% trục phụ gần nhất đã quy định giá thì giá đất được áp dụng tính bằng 85% mức giá so với trục phụ đó nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu quy định tại xã, phường, thị trấn đó;
- c) Trường hợp trục phụ có cơ sở hạ tầng và khả năng sinh lợi kém trục phụ gần nhất trong khu vực đã được quy định giá, có đường nhỏ hơn từ trên 20% đến 30% trục phụ gần nhất đã quy định giá thì giá đất được áp dụng tính bằng 75% mức giá so với trục phụ đó nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu quy định tại xã, phường, thị trấn đó;
- d) Trường hợp trục phụ có cơ sở hạ tầng và khả năng sinh lợi kém trục phụ gần nhất trong khu vực đã được quy định giá có đường nhỏ hơn từ trên 30% đến 50% trục phụ gần nhất đã quy định giá thì giá đất được áp dụng tính bằng 60% mức giá so với trục phụ đó nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu quy định tại xã, phường, thị trấn đó.
- Các trường hợp ô đất, thửa đất ở bám các đường nhánh của trục phụ, vào không quá 100m, giá đất được xác định như sau:
- a) Đường có cơ sở hạ tầng tương đương trục phụ thì giá đất được tính bằng 95% giá đất trục phụ;
- b) Đường có cơ sở hạ tầng và khả năng sinh lợi kém trục phụ, đường nhỏ hơn không quá 20% trục phụ thì giá đất được áp dụng tính bằng 85% mức giá đất của trục phụ nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu quy định tại xã, phường, thị trấn đó;
- c) Đường có cơ sở hạ tầng và khả năng sinh lợi kém trục phụ, có đường nhỏ hơn từ trên 20% đến 30% trục phụ thì giá đất được áp dụng tính bằng 75% mức giá đất của trục phụ nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu quy định tại xã, phường, thị trấn đó;
- d) Đường có cơ sở hạ tầng và khả năng sinh lợi kém trục phụ, có đường nhỏ hơn từ trên 30% đến 50% trục phụ thì giá đất được áp dụng tính bằng 60% mức giá đất của trục phụ nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu quy định tại xã, phường, thị trấn đó.
- Các trường hợp ô đất, thửa đất bám các đường ngách của các nhánh trục phụ vào không quá 100m, giá đất được xác định như cách xác định giá đất tại Khoản 5 Điều này so với giá đường nhánh của trục phụ nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu quy định tại xã, phường, thị trấn đó.
- Đối với các thửa đất ở nằm bên kia đường sắt (bám theo đường sắt), đường sắt song song giáp với đường bộ, thì giá đất xác định như sau:
- a) Trường hợp vị trí đất ở giáp với lộ giới đường sắt, từ đường bộ vượt qua đường sắt vào thẳng đất ở, giá đất được xác định bằng 70% giá đất ở bám trục đường bộ theo quy định tại vị trí đó;
- b) Trường hợp từ đường bộ vào đất ở phải đi theo đường gom, thì giá đất được xác định theo từng vị trí cụ thể.
- Đối với thửa đất ở phía sau đất nông nghiệp, tính từ chỉ giới trục đường giao thông đến đất ở có chiều sâu vào không quá 30m, giá đất được xác định như sau:
- a) Trường hợp có đường vào ≥ 6m, mức giá tính bằng 70% giá đất ở bám trục đường giao thông quy định tại vị trí đó;
- b) Trường hợp có đường vào < 6m nhưng ≥ 3,5m, mức giá tính bằng 60% giá đất ở bám trục đường giao thông quy định tại vị trí đó;
- c) Trường hợp có đường vào < 3,5m, mức giá tính bằng 50% giá đất ở bám trục đường giao thông quy định tại vị trí đó.
Trường hợp thửa đất ở phía sau đất nông nghiệp, tính từ chỉ giới trục đường giao thông đến đất ở có cả diện tích trong phạm vi 30m và diện tích vượt quá phạm vi 30m thì phần diện tích đất trong phạm vi 30m được xác định như trên, phần diện tích đất vượt quá phạm vi 30m được xác định như quy định tại Khoản 2 Điều 6 Quy định này.
- Trường hợp thửa đất liền kề với vị trí 1 của các trục đường giao thông đã quy định trong Bảng giá nhưng không có đường vào, mức giá đất tính bằng 35% giá đất tại vị trí của thửa đất mặt đường liền kề nhưng không được thấp hơn giá đất ở tối thiểu quy định tại xã, phường, thị trấn đó.
- Trường hợp đất ở có vị trí bám 2 trục đường giao thông:
- a) Trường hợp 2 trục đường giao thông ≥ 3,5m, giá đất được tính hệ số bằng 1,1 lần so với giá đất tại vị trí trục đường có mức giá cao hơn;
- b) Trường hợp có trục đường giao thông chính và 1 đường phụ > 2m nhưng < 3,5m, giá đất được tính hệ số bằng 1,05 lần so với giá đất tại vị trí trục đường giao thông chính có mức giá cao hơn;
- c) Trường hợp ô đất, thửa đất bám trục đường giao thông và giáp một bên là đất công cộng có không gian thoáng đãng, giá đất được tính hệ số bằng 1,1 lần so với giá đất tại vị trí của trục đường giao thông đó.
Điều 10. Giá đất ở trong trường hợp có chênh lệch so với mặt đường
Giá đất quy định trên các trục đường giao thông được xác định theo mặt bằng cốt đường hiện tại (cốt 00) làm chuẩn. Các vị trí đất có độ chênh lệch cao (hoặc thấp) hơn mặt đường < 1,5m, giá đất xác định bằng 100% mức giá đất đã được quy định tại vị trí đó. Trường hợp thửa đất có vị trí chênh lệch cao (hoặc thấp) hơn mặt đường hiện tại từ 1,5m trở lên, mức giá được xác định như sau:
- Trường hợp thửa đất có vị trí chênh lệch cao hơn mặt đường hiện tại:
- a) Cao hơn từ 1,5m đến < 3m, giảm giá 5% so với giá quy định tại vị trí, nhưng mức giảm tối đa không quá 90.000 đồng/m2;
- b) Cao hơn từ 3m đến < 4,5m, giảm giá 10% so với giá quy định tại vị trí, nhưng mức giảm tối đa không quá 120.000 đồng/m2;
- c) Cao hơn từ 4,5m trở lên, giảm giá 13% so với giá quy định tại vị trí, nhưng mức giảm tối đa không quá 180.000 đồng/m2.
- Trường hợp thửa đất có vị trí chênh lệch thấp hơn mặt đường:
- a) Thấp hơn từ 1,5m đến < 3m, giảm giá 10% so với giá quy định tại vị trí, nhưng mức giảm tối đa không quá 120.000 đồng/m2;
- b) Thấp hơn từ 3m đến < 5,5m, giảm giá 15% so với giá quy định tại vị trí, nhưng mức giảm tối đa không quá 200.000 đồng/m2;
- c) Thấp hơn từ 5,5m trở lên, giảm giá 20% so với giá quy định tại vị trí, nhưng mức giảm tối đa không quá 280.000 đồng/m2.
Điều 11. Giá đất ở trong trường hợp nằm ngoài các trục đường giao thông
Đối với đất ở tại đô thị, đất ở tại nông thôn chưa được quy định chi tiết tại Điểm 1 của các Phụ lục số 02, 03, 04, 05, 06, 07, 08, 09, 10 và không áp dụng được theo các quy định tại các Khoản 3, 4, 5, 6, 7 và 8 Điều 9 Quy định này thì áp dụng theo loại đất ở tại đô thị, loại đất ở tại nông thôn nằm ngoài các trục đường giao thông và không phân vị trí trong cùng thửa đất, cụ thể như sau:
- Loại 1: Các ô, thửa đất có vị trí thuận lợi nhất, có khả năng sinh lợi cao nhất trong khu vực, thoả mãn một trong những điều kiện sau:
- a) Bám đường giao thông là đường đất, đường cấp phối, có đường rộng ≥ 3,5m;
- b) Bám đường giao thông là đường bê tông, đường nhựa, có mặt đường rộng ≥ 2,5m;
- c) Cách chợ; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; trường học, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, quốc lộ, tỉnh lộ không quá 200m, có đường vào ≥ 2m.
- Loại 2: Các ô, thửa đất có vị trí, khả năng sinh lợi kém loại 1, thoả mãn một trong những điều kiện sau:
- a) Bám đường giao thông là đường đất, đường cấp phối, có đường rộng < 3,5m nhưng ≥ 2,5m;
- b) Bám đường giao thông là đường bê tông, đường nhựa, có (mặt) đường rộng < 2,5m, nhưng ≥ 2,0m;
- c) Cách chợ; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; trường học, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, quốc lộ, tỉnh lộ không quá 200m, có đường vào < 2m;
- d) Cách chợ; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; quốc lộ, tỉnh lộ qua 200m đến 500m, có đường vào ≥ 2m;
đ) Cách đường liên xã, phường, thị trấn; đường liên thôn, liên xóm, liên tổ không quá 200m, có đường vào ≥ 2m.
- Loại 3: Các ô, thửa đất có vị trí, khả năng sinh lợi kém loại 2; thoả mãn một trong những điều kiện sau:
- a) Cách chợ; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; quốc lộ, tỉnh lộ qua 500m đến 1.000m, có đường vào ≥ 2m;
- b) Cách đường liên xã, phường, thị trấn; đường liên thôn, liên xóm, liên tổ qua 200m đến 500m, có đường vào ≥ 2m.
- Loại 4: Các ô, thửa đất có vị trí, khả năng sinh lợi kém loại 3, không đủ các điều kiện trên.
Điều 12. Giá đất phi nông nghiệp không phải là đất ở
- Đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn, tại đô thị có thời hạn sử dụng 70 năm: Giá đất được tính bằng 70% giá đất ở tại vị trí đó.
- Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn, tại đô thị có thời hạn sử dụng 70 năm: Giá đất được tính bằng 70% giá đất ở tại vị trí đó.
- Đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh và đất xây dựng công trình sự nghiệp có thời hạn sử dụng 70 năm: Giá đất được tính bằng 70% giá đất ở tại vị trí đó.
- Đất trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp công lập của tổ chức sự nghiệp chưa tự chủ tài chính; đất cơ sở tôn giáo, đất tín ngưỡng có thời hạn sử dụng lâu dài: Giá đất được tính bằng giá đất ở tại vị trí đó.
- Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa có thời hạn sử dụng lâu dài: Giá đất được tính bằng 70% giá đất ở tại vị trí đó.
- Đất phi nông nghiệp khác có thời hạn sử dụng 70 năm: Giá đất được tính bằng 70% giá đất ở tại vị trí đó.
- Giá đất sông ngòi, kênh rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng khai thác thủy sản được xác định bằng giá đất phi nông nghiệp có cùng mục đích sử dụng, cùng vị trí.
Điều 13. Giá đất chưa sử dụng
Đối với đất chưa sử dụng, khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất để đưa vào sử dụng thì Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ phương pháp định giá đất và giá đất của loại đất cùng mục đích sử dụng đã được giao đất, cho thuê đất tại khu vực lân cận để quy định mức giá đất.
Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Thái Nguyên.
Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:
- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
- Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
- Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
- Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
- Tính thuế sử dụng đất;
- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
- Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.
VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?
VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m.
Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.
Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Thái Nguyên
- Bảng giá đất huyện Đại Từ
- Bảng giá đất huyện Định Hóa
- Bảng giá đất huyện Đồng Hỷ
- Bảng giá đất thị xã Phổ Yên
- Bảng giá đất huyện Phú Bình
- Bảng giá đất huyện Phú Lương
- Bảng giá đất thành phố Sông Công
- Bảng giá đất thành phố Thái Nguyên
- Bảng giá đất huyện Võ Nhai
Kết luận về bảng giá đất Phổ Yên Thái Nguyên
Bảng giá đất của Thái Nguyên được căn cứ theo Quyết định số 46/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Thái Nguyên tại liên kết dưới đây:
- Tải về: Quyết định số 46/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên