Bảng giá đất quận Ngô Quyền thành phố Hải Phòng mới nhất năm 2024

Bảng giá đất quận Ngô Quyền thành phố Hải Phòng mới nhất năm 2024

Bảng giá đất quận Ngô Quyền Thành phố Hải Phòng năm 2024 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai quận Ngô Quyền. Bảng giá đất quận Ngô Quyền dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn quận Ngô Quyền Hải Phòng. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp quận Ngô Quyền Hải Phòng hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất quận Ngô Quyền Hải Phòng.

Căn cứ Quyết định số 54/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 về việc ban hành Quy định về bảng giá các loại đất trên địa bàn thành phố Hải Phòng 5 năm (2020-2024) công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn quận Ngô Quyền. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của quận Ngô Quyền mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.

Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Thành phố Hải Phòng tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của quận Ngô Quyền tại đây.

Thông tin về quận Ngô Quyền

Ngô Quyền là một quận của Hải Phòng, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, quận Ngô Quyền có dân số khoảng 165.309 người (mật độ dân số khoảng 14.629 người/1km²). Diện tích của quận Ngô Quyền là 11,3 km².Quận Ngô Quyền có 12 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm 12 phường: Cầu Đất, Cầu Tre, Đằng Giang, Đông Khê, Đồng Quốc Bình, Gia Viên, Lạc Viên, Lạch Tray, Lê Lợi, Máy Chai, Máy Tơ, Vạn Mỹ.

Bảng giá đất quận Ngô Quyền Thành phố Hải Phòng mới nhất năm 2024
bản đồ quận Ngô Quyền

Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Hải Phòng trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của quận Ngô Quyền tại đường link dưới đây:

tải bảng giá đất quận Ngô Quyền thành phố Hải Phòng

Bảng giá đất nông nghiệp quận Ngô Quyền

Vì bảng giá đất nông nghiệp quận Ngô Quyền có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp quận Ngô Quyền tại đây.

Bảng giá đất Hải Phòng

Bảng giá đất nông nghiệp quận Ngô Quyền

Bảng giá đất quận Ngô Quyền

BẢNG 7: BẢNG GIÁ ĐẤT Ở, ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ, ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI ĐÔ THỊ

(Ban hành kèm theo Quyết định số 54/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND thành phố Hải Phòng)

  1. Giá đất ở
  2. Giá đất thương mại, dịch vụ
  3. Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ

Giá đất ở

QUẬN NGÔ QUYỀN (7.3)

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

STT Tên đường phố, địa danh Đoạn đường Giá đất ở
Từ Đến VT1 VT2 VT3 VT4
1Điện Điên PhủNgã 4 Trần Hưng ĐạoNgã 675.00031.56024.60016.200
2Cầu ĐấtĐầu đườngCuối đường85.00034.29026.75017.650
3Lạch TrayNgã tư Thành dộiCầu vượt Lạch Tray69.30028.93022.55014.850
4Lương Khánh ThiệnCầu ĐấtNgã 3 Trần Bình Trọng75.00031.46024.400162.000
5Trần PhúNgã tư Cầu ĐấtNgã 4 Điện Biên Phủ80.50034.19026.65017.550
6Đà NẵngNgã 6 (Đà Nẵng)Ngã 6 Máy Tơ (Nút GT LHP)65.00029.35018.50011.500
7Lê LợiĐầu đườngCuối đường53.13023.47418.57910.549
8Trần Nhật DuậtĐầu đườngCuối đường53.90024.31018.92010.780
9Nguyễn KhuyếnĐầu đườngCuối đường53.90024.31018.92010.780
10Phạm Ngũ LãoĐầu đườngCuối đường53.90024.31018.92010.780
11Trần Bình TrọngĐầu đườngCuối đường53.90024.31018.92010.780
12Lê LaiNgã 6Ngã 3 Máy Tơ38.50017.38013.5307.700
13Lê Hồng PhongNgã 5Đường Nguyễn Bỉnh Khiêm50.000000
14Văn CaoNgã 4 Nguyễn Bỉnh KhiêmHết địa phận Quận Ngô Quyền55.00016.17013.0906.930
15Chu Văn AnĐầu đườngCuối đường30.80015.40012.3206.490
16Lê Thánh TôngCổng Cảng (giáp Hoàng Diệu)Ngã 3 Lê Lai40.88020.44016.3508.600
17Nguyễn TrãiĐầu đườngCuối đường30.80015.40012.3206.490
18Phạm Minh ĐứcĐầu đườngCuối đường30.80015.40012.3206.490
19Phố CấmLê LợiNguyễn Hữu Tuệ35.75016.06012.5407.150
20Máy TơLê LaiTrần Khánh Dư30.80015.40012.3206.490
21An ĐàLạch TrayĐường 126 Nam Sơn29.12014.56011.7006.110
22Trần Khánh DưĐầu đườngCuối đường30.80015.40012.3206.490
23Võ Thị SáuĐầu đườngCuối đường30.80015.40012.3206.490
24Lương Văn CanĐầu đườngCuối đường24.64012.3209.9005.170
25Nguyễn Bỉnh KhiêmLạch TrayLê Hồng Phong34.80019.51015.7008.850
26Nguyễn BìnhVăn CaoLạch Tray24.64012.3209.9005.280
27Đội CấnĐầu đườngCuối đường24.64012.3209.9005.170
28Phó Đức ChínhĐầu đườngCuối đường24.64012.3209.9005.170
29Đường Vạn MỹĐầu đườngCuối đường16.94011.0008.4704.290
30Đông KhêĐầu đườngCuối đường33.88016.17012.9906.780
31Lê QuỳnhĐầu đườngCuối đường24.64012.3209.9005.170
32Nguyễn Hữu TuệĐầu đườngCuối đường16.94011.0008.4704.290
33Đường 126 Nam SơnAn ĐàNguyễn Bỉnh Khiêm12.3208.0306.1603.080
34Ngô QuyềnĐầu đườngCuối đường20.16013.09110.0805.105
35Phụng PhápNguyễn Bỉnh KhiêmĐỗ Nhuận13.0908.4706.6003.300
36Phương LưuNgã 3 Phủ Thượng ĐoạnNgõ 202 Phương Lưu13.0908.4706.6003.300
37Phủ Thượng ĐoạnĐà NẵngHết địa phận Quận Ngô Quyền13.0908.4706.6003.300
38Đường mương Đông Bắc (dự án 1B)Hồ An BiênĐường Đà Nẵng12.3208.0306.1603.080
39Đường mương Đông Bắc (dự án 1B)Đường Đà NẵngĐường Ngô Quyền9.2407.7005.8302.860
40Đoạn đường 81 An ĐàAn ĐàĐường vòng hồ An Biên13.0908.4706.6003.300
41Đường vào khu dân cư Đồng RàoĐầu đườngCuối đường16.94011.0008.4704.290
42Đường vòng hồ Nhà hátĐầu đườngCuối đường16.94011.0008.4704.290
43Đường rộng trên 30m (Dự án ngã 5 sân bay Cát Bi) và các tuyến đường có mặt cắt tương tự nối ra đường Lê Hồng PhongĐầu đườngCuối đường24.640
44Đường rộng trên 22m đến ≤ 30m (Dự án ngã 5 sân bay Cát Bi) và các tuyến đường có mặt cắt tương tự nối ra đường Lê Hồng PhongĐầu đườngCuối đường20.480
45Đường rộng từ 9m đến ≤ 22m (Dự án ngã 5 sân bay Cát Bi) và các tuyến đường có mặt cất tương tự nối ra đường Lê Hồng PhongĐầu đườngCuối đường16.500
46Ngõ 212 đường Đà Nẵng đi ra đường rộng trên 30m (Dự án Ngã 5 - Sân bay Cát Bi)Đầu đườngCuối đường19.80016.17012.3209.240
47Ngõ 71 đường Đông Khê đi ra đường rộng trên 22m đến 30m (Dự án Ngã 5 - Sân bay Cát Bi)Đầu đườngCuối đường18.54014.8909.8407.700
48Ngõ 213 đường Đông Khê đi ra đường Lê Hồng PhongĐầu đườngCuối đường18.54014.8909.8407.700
49Ngõ 275 đường Đông Khê đi ra đường Lê Hồng PhongĐầu đườngCuối đường18.54014.8909.8407.700
50Ngõ 111 đường Đông Khê đi ra đường rộng trên 22m đến 30m (Dự án Ngã 5 - Sân bay Cát Bi)Đầu đườngCuối đường18.54014.8909.8407.700
51Ngõ 169 đường Đông Khê đi ra đường rộng trên 22m đến 30m (Dự án Ngã 5 - Sân bay Cát Bi)Đầu đườngCuối đường18.54014.8909.8407.700
52Ngõ 189 đường Đông Khê đi ra đường rộng trên 22m đến 30m (Dự án Ngã 5 - Sân bay Cát Bi)Đầu đườngCuối đường18.54014.8909.8407.700
53Đường vành đai hồ Tiên NgaĐầu đườngCuối đường12.3208.0306.1603.080
54Đỗ NhuậnVăn CaoHết địa phận quận Ngô Quyền24.64012.3209.9005.170
55Đường vào khu DA Đầm TrungĐầu đườngCuối đường18.48011.4409.2404.620
56Đường vòng hồ An BiênĐầu đườngCuối đường12.3208.0306.1603.080
57Vũ Trọng KhánhLạch TrayVăn Cao18.48011.4409.2404.620
58Đoạn đường quy hoạch thuộc dự án xây dựng nhà ở 106 Lương Khánh ThiệnĐầu đườngCuối đường27.720000
59Đoạn đường quy hoạch thuộc Dự án xây dựng nhà ở Nguyễn TrãiĐầu đườngCuối đường18.480000

Giá đất thương mại, dịch vụ

QUẬN NGÔ QUYỀN (7.3)

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

STT Tên đường phố, địa danh Đoạn đường Giá đất thương mại, dịch vụ
Từ Đến VT1 VT2 VT3 VT4
1Điện Điên PhủNgã 4 Trần Hưng ĐạoNgã 645.00018.94014.7609.720
2Cầu ĐấtĐầu đườngCuối đường51.00020.57016.05010.590
3Lạch TrayNgã tư Thành dộiCầu vượt Lạch Tray41.58017.36013.5308.910
4Lương Khánh ThiệnCầu ĐấtNgã 3 Trần Bình Trọng45.00018.88014.64097.200
5Trần PhúNgã tư Cầu ĐấtNgã 4 Điện Biên Phủ48.30020.51015.99010.530
6Đà NẵngNgã 6 (Đà Nẵng)Ngã 6 Máy Tơ (Nút GT LHP)39.00017.61011.1006.900
7Lê LợiĐầu đườngCuối đường31.88014.08011.1506.330
8Trần Nhật DuậtĐầu đườngCuối đường32.34014.59011.3506.470
9Nguyễn KhuyếnĐầu đườngCuối đường32.34014.59011.3506.470
10Phạm Ngũ LãoĐầu đườngCuối đường32.34014.59011.3506.470
11Trần Bình TrọngĐầu đườngCuối đường32.34014.59011.3506.470
12Lê LaiNgã 6Ngã 3 Máy Tơ23.10010.4308.1204.620
13Lê Hồng PhongNgã 5Đường Nguyễn Bỉnh Khiêm30.000
14Văn CaoNgã 4 Nguyễn Bỉnh KhiêmHết địa phận Quận Ngô Quyền33.0009.7007.8504.160
15Chu Văn AnĐầu đườngCuối đường18.4809.2407.3903.890
16Lê Thánh TôngCổng Cảng (giáp Hoàng Diệu)Ngã 3 Lê Lai24.53012.2609.8105.160
17Nguyễn TrãiĐầu đườngCuối đường18.4809.2407.3903.890
18Phạm Minh ĐứcĐầu đườngCuối đường18.4809.2407.3903.890
19Phố CấmLê LợiNguyễn Hữu Tuệ21.4509.6407.5204.290
20Máy TơLê LaiTrần Khánh Dư18.4809.2407.3903.890
21An ĐàLạch TrayĐường 126 Nam Sơn17.4708.7407.0203.670
22Trần Khánh DưĐầu đườngCuối đường18.4809.2407.3903.890
23Võ Thị SáuĐầu đườngCuối đường18.4809.2407.3903.890
24Lương Văn CanĐầu đườngCuối đường14.7807.3905.9403.100
25Nguyễn Bỉnh KhiêmLạch TrayLê Hồng Phong20.88011.7109.4205.310
26Nguyễn BìnhVăn CaoLạch Tray14.7807.3905.9403.170
27Đội CấnĐầu đườngCuối đường14.7807.3905.9403.100
28Phó Đức ChínhĐầu đườngCuối đường14.7807.3905.9403.100
29Đường Vạn MỹĐầu đườngCuối đường10.1606.6005.0802.570
30Đông KhêĐầu đườngCuối đường20.3309.7007.7904.070
31Lê QuỳnhĐầu đườngCuối đường14.7807.3905.9403.100
32Nguyễn Hữu TuệĐầu đườngCuối đường10.1606.6005.0802.570
33Đường 126 Nam SơnAn ĐàNguyễn Bỉnh Khiêm7.3904.8203.7001.850
34Ngô QuyềnĐầu đườngCuối đường12.1007.8506.0503.060
35Phụng PhápNguyễn Bỉnh KhiêmĐỗ Nhuận7.8505.0803.9601.980
36Phương LưuNgã 3 Phủ Thượng ĐoạnNgõ 202 Phương Lưu7.8505.0803.9601.980
37Phủ Thượng ĐoạnĐà NẵngHết địa phận Quận Ngô Quyền7.8505.0803.9601.980
38Đường mương Đông Bắc (dự án 1B)Hồ An BiênĐường Đà Nẵng7.3904.8203.7001.850
39Đường mương Đông Bắc (dự án 1B)Đường Đà NẵngĐường Ngô Quyền5.5404.6203.5001.720
40Đoạn đường 81 An ĐàAn ĐàĐường vòng hồ An Biên7.8505.0803.9601.980
41Đường vào khu dân cư Đồng RàoĐầu đườngCuối đường10.1606.6005.0802.570
42Đường vòng hồ Nhà hátĐầu đườngCuối đường10.1606.6005.0802.570
43Đường rộng trên 30m (Dự án ngã 5 sân bay Cát Bi) và các tuyến đường có mặt cắt tương tự nối ra đường Lê Hồng PhongĐầu đườngCuối đường14.780
44Đường rộng trên 22m đến ≤ 30m (Dự án ngã 5 sân bay Cát Bi) và các tuyến đường có mặt cắt tương tự nối ra đường Lê Hồng PhongĐầu đườngCuối đường12.290
45Đường rộng từ 9m đến ≤ 22m (Dự án ngã 5 sân bay Cát Bi) và các tuyến đường có mặt cất tương tự nối ra đường Lê Hồng PhongĐầu đườngCuối đường9.900
46Ngõ 212 đường Đà Nẵng đi ra đường rộng trên 30m (Dự án Ngã 5 - Sân bay Cát Bi)Đầu đườngCuối đường11.8809.7007.3905.540
47Ngõ 71 đường Đông Khê đi ra đường rộng trên 22m đến 30m (Dự án Ngã 5 - Sân bay Cát Bi)Đầu đườngCuối đường11.1208.9305.9004.620
48Ngõ 213 đường Đông Khê đi ra đường Lê Hồng PhongĐầu đườngCuối đường11.1208.9305.9004.620
49Ngõ 275 đường Đông Khê đi ra đường Lê Hồng PhongĐầu đườngCuối đường11.1208.9305.9004.620
50Ngõ 111 đường Đông Khê đi ra đường rộng trên 22m đến 30m (Dự án Ngã 5 - Sân bay Cát Bi)Đầu đườngCuối đường11.1208.9305.9004.620
51Ngõ 169 đường Đông Khê đi ra đường rộng trên 22m đến 30m (Dự án Ngã 5 - Sân bay Cát Bi)Đầu đườngCuối đường11.1208.9305.9004.620
52Ngõ 189 đường Đông Khê đi ra đường rộng trên 22m đến 30m (Dự án Ngã 5 - Sân bay Cát Bi)Đầu đườngCuối đường11.1208.9305.9004.620
53Đường vành đai hồ Tiên NgaĐầu đườngCuối đường7.3904.8203.7001.850
54Đỗ NhuậnVăn CaoHết địa phận quận Ngô Quyền14.7807.3905.9403.100
55Đường vào khu DA Đầm TrungĐầu đườngCuối đường11.0906.8605.5402.770
56Đường vòng hồ An BiênĐầu đườngCuối đường7.3904.8203.7001.850
57Vũ Trọng KhánhLạch TrayVăn Cao11.0906.8605.5402.770
58Đoạn đường quy hoạch thuộc dự án xây dựng nhà ở 106 Lương Khánh ThiệnĐầu đườngCuối đường16.630
59Đoạn đường quy hoạch thuộc Dự án xây dựng nhà ở Nguyễn TrãiĐầu đườngCuối đường11.090

Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ

QUẬN NGÔ QUYỀN (7.3)

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

STT Tên đường phố, địa danh Đoạn đường Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ
Từ Đến VT1 VT2 VT3 VT4
1Điện Điên PhủNgã 4 Trần Hưng ĐạoNgã 637.50015.78012.3008.100
2Cầu ĐấtĐầu đườngCuối đường42.50017.15013.3808.830
3Lạch TrayNgã tư Thành dộiCầu vượt Lạch Tray34.65014.47011.2807.430
4Lương Khánh ThiệnCầu ĐấtNgã 3 Trần Bình Trọng37.50015.73012.20081.000
5Trần PhúNgã tư Cầu ĐấtNgã 4 Điện Biên Phủ40.25017.10013.3308.780
6Đà NẵngNgã 6 (Đà Nẵng)Ngã 6 Máy Tơ (Nút GT LHP)32.50014.6809.2505.750
7Lê LợiĐầu đườngCuối đường26.57011.7409.2905.270
8Trần Nhật DuậtĐầu đườngCuối đường26.95012.1609.4605.390
9Nguyễn KhuyếnĐầu đườngCuối đường26.95012.1609.4605.390
10Phạm Ngũ LãoĐầu đườngCuối đường26.95012.160. 9.4605.390
11Trần Bình TrọngĐầu đườngCuối đường26.95012.1609.4605.390
12Lê LaiNgã 6Ngã 3 Máy Tơ19.2508.6906.7703.850
13Lê Hồng PhongNgã 5Đường Nguyễn Bỉnh Khiêm25.000
14Văn CaoNgã 4 Nguyễn Bỉnh KhiêmHết địa phận Quận Ngô Quyền27.5008.0906.5503.470
15Chu Văn AnĐầu đườngCuối đường15.4007.7006.1603.250
16Lê Thánh TôngCổng Cảng (giáp Hoàng Diệu)Ngã 3 Lê Lai20.44010.2208.1804.300
17Nguyễn TrãiĐầu đườngCuối đường-15.4007.7006.1603.250
18Phạm Minh ĐứcĐầu đườngCuối đường15.4007.7006.1603.250
19Phố CấmLê LợiNguyễn Hữu Tuệ17.8808.0306.2703.580
20Máy TơLê LaiTrần Khánh Dư15.4007.7006.1603.250
21An ĐàLạch TrayĐường 126 Nam Sơn14.5607.2805.8503.060
22Trần Khánh DưĐầu đườngCuối đường15.4007.7006.1603.250
23Võ Thị SáuĐầu đườngCuối đường15.4007.7006.1603.250
24Lương Văn CanĐầu đườngCuối đường12.3206.1604.9502.590
25Nguyễn Bỉnh KhiêmLạch TrayLê Hồng Phong17.4009.7607.8504.430
26Nguyễn BìnhVăn CaoLạch Tray123206.1604.9502.640
27Đội CấnĐầu đườngCuối đường12.3206.1604.9502.590
28Phó Đức ChínhĐầu đườngCuối đường12.3206.1604.9502.590
29Đường Vạn MỹĐầu đườngCuối đường8.4705.5004.2402.150
30Đông KhêĐầu đườngCuối đường16.9408.0906.5003.390
31Lê QuỳnhĐầu đườngCuối đường12.3206.1604.9502.590
32Nguyễn Hữu TuệĐầu đườngCuối đường8.4705.5004.2402.150
33Đường 126 Nam SơnAn ĐàNguyễn Bỉnh Khiêm6.1604.0203.0801.540
34Ngô QuyềnĐầu đườngCuối đường10.0806.5505.0402.550
35Phụng PhápNguyễn Bỉnh KhiêmĐỗ Nhuận6.5504.2403.3001.650
36Phương LưuNgã 3 Phủ Thượng ĐoạnNgõ 202 Phương Lưu6.5504.2403.3001.650
37Phủ Thượng ĐoạnĐà NẵngHết địa phận Quận Ngô Quyền6.5504.2403.3001.650
38Đường mương Đông Bắc (dự án 1B)Hồ An BiênĐường Đà Nẵng6.1604.0203.0801.540
39Đường mương Đông Bắc (dự án 1B)Đường Đà NẵngĐường Ngô Quyền4.6203.8502.9201.430
40Đoạn đường 81 An ĐàAn ĐàĐường vòng hồ An Biên6.5504.2403.3001.650
41Đường vào khu dân cư Đồng RàoĐầu đườngCuối đường8.4705.5004.2402.150
42Đường vòng hồ Nhà hátĐầu đườngCuối đường8.4705.5004.2402.150
43Đường rộng trên 30m (Dự án ngã 5 sân bay Cát Bi) và các tuyến đường có mặt cắt tương tự nối ra đường Lê Hồng PhongĐầu đườngCuối đường12.320
44Đường rộng trên 22m đến ≤ 30m (Dự án ngã 5 sân bay Cát Bi) và các tuyến đường có mặt cắt tương tự nối ra đường Lê Hồng PhongĐầu đườngCuối đường10.240
45Đường rộng từ 9m đến ≤ 22m (Dự án ngã 5 sân bay Cát Bi) và các tuyến đường có mặt cất tương tự nối ra đường Lê Hồng PhongĐầu đườngCuối đường8.250
46Ngõ 212 đường Đà Nẵng đi ra đường rộng trên 30m (Dự án Ngã 5 - Sân bay Cát Bi)Đầu đườngCuối đường9.9008.0906.1604.620
47Ngõ 71 đường Đông Khê đi ra đường rộng trên 22m đến 30m (Dự án Ngã 5 - Sân bay Cát Bi)Đầu đườngCuối đường9.2707.4504.9203.850
48Ngõ 213 đường Đông Khê đi ra đường Lê Hồng PhongĐầu đườngCuối đường9.2707.4504.9203.850
49Ngõ 275 đường Đông Khê đi ra đường Lê Hồng PhongĐầu đườngCuối đường9.2707.4504.9203.850
50Ngõ 111 đường Đông Khê đi ra đường rộng trên 22m đến 30m (Dự án Ngã 5 - Sân bay Cát Bi)Đầu đườngCuối đường9.2707.4504.9203.850
51Ngõ 169 đường Đông Khê đi ra đường rộng trên 22m đến 30m (Dự án Ngã 5 - Sân bay Cát Bi)Đầu đườngCuối đường9.2707.4504.9203.850
52Ngõ 189 đường Đông Khê đi ra đường rộng trên 22m đến 30m (Dự án Ngã 5 - Sân bay Cát Bi)Đầu đườngCuối đường9.2707.4504.9203.850
53Đường vành đai hồ Tiên NgaĐầu đườngCuối đường6.1604.0203.0801.540
54Đỗ NhuậnVăn CaoHết địa phận quận Ngô Quyền12.3206.1604.9502.590
55Đường vào khu DA Đầm TrungĐầu đườngCuối đường9.2405.7204.6202.310
56Đường vòng hồ An BiênĐầu đườngCuối đường6.1604.0203.0801.540
57Vũ Trọng KhánhLạch TrayVăn Cao9.2405.7204.6202.310
58Đoạn đường quy hoạch thuộc dự án xây dựng nhà ở 106 Lương Khánh ThiệnĐầu đườngCuối đường13.860
59Đoạn đường quy hoạch thuộc Dự án xây dựng nhà ở Nguyễn TrãiĐầu đườngCuối đường9.240

Phân loại xã và cách xác định giá đất Hải Phòng

NGUYÊN TẮC XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT HẢI PHÒNG

Điều 3. Đất nông nghiệp

  1. Phân loại vị trí đất nông nghiệp để xác định giá như sau:
  2. a) Vị trí 1: áp dụng cho các thửa đất nông nghiệp địa bàn quận;
  3. b) Vị trí 2: áp dụng cho các thửa đất nông nghiệp địa bàn huyện.
  4. Trên cơ sở xác định vị trí đất nông nghiệp tại khoản 1 Điều này để xác định giá đất lúa nước, đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất.
  5. Đất làm muối: quy định một mức giá đất làm muối tại quận Đồ Sơn và huyện Cát Hải.
  6. Đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng: giá đất được xác định bằng 60% giá đất rừng sản xuất.
  7. Đất nông nghiệp khác theo điểm h khoản 1 Điều 10 Luật Đất đai năm 2013: giá đất được xác định bằng giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm vị trí 1.

Điều 4. Đất ở tại nông thôn

Phân loại khu vực, vị trí đất ở tại nông thôn để xác định giá như sau:

  1. Khu vực 1: áp dụng cho các thửa đất ở nằm ven các đường giao thông: quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ, đường liên xã và được phân thành 3 vị trí để định giá, cụ thể như sau:
  2. a) Vị trí 1: áp dụng cho các thửa đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với mép hiện trạng đường giao thông: quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ, đường liên xã.
  3. b) Vị trí 2: áp dụng cho các thửa đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với mép hiện trạng đường, ngõ có chiều rộng từ 3m trở lên có khoảng cách đến hết 200m đi ra đường giao thông: quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ, đường liên xã.
  4. c) Vị trí 3:

– Áp dụng cho các thửa đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với mép hiện trạng đường, ngõ có chiều rộng từ 3m trở lên có khoảng cách trên 200m đi ra đường giao thông: quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ, đường liên xã;

– Áp dụng cho các thửa đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với mép hiện trạng đường, ngõ có chiều rộng dưới 3m đi ra đường giao thông: quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ, đường liên xã.

  1. Khu vực 2: là khu vực đất ở nằm ven các đường trục xã, đường trục liên thôn và được phân thành 3 vị trí để xác định giá, cụ thể như sau:
  2. a) Vị trí 1: áp dụng với các thửa đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với mép hiện trạng đường trục xã, đường trục liên thôn.
  3. b) Vị trí 2: áp dụng cho các thửa đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với mép hiện trạng đường, ngõ có chiều rộng từ 3m trở lên có khoảng cách đến hết 200m đi ra đường trục xã, đường liên thôn.
  4. c) Vị trí 3:

– Áp dụng cho các thửa đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với mép hiện trạng đường, ngõ có chiều rộng từ 3m trở lên có khoảng cách trên 200m đi ra đường trục xã và đường liên thôn;

– Áp dụng cho các thửa đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với mép hiện trạng đường, ngõ có chiều rộng dưới 3m đi ra đường trục xã và đường liên thôn.

  1. Khu vực 3: là khu vực đất ở còn lại trên địa bàn xã được quy định thành 01 vị trí, không chia tuyến để xác định giá.
  2. Chiều rộng mặt đường, ngõ được xác định như sau:

– Đối với đường, ngõ có vỉa hè thì chiều rộng mặt đường, ngõ được tính cả vỉa hè;

– Đối với đường, ngõ không có vỉa hè thì chiều rộng mặt đường, ngõ được tính hết mép của đường, ngõ, ngách.

Điều 5. Đất ở tại đô thị

  1. Giá đất ở tại đô thị được xác định theo từng đường phố hoặc đoạn đường phố và vị trí đất để xác định giá.
  2. Phân loại vị trí đất ở tại đô thị:

Đất ở tại đô thị theo từng đường phố hoặc đoạn đường phố được phân thành 04 vị trí để định giá, cụ thể như sau:

  1. a) Vị trí 1: áp dụng cho các thửa đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với vỉa hè đường phố, đoạn đường phố về phía thửa đất;
  2. b) Vị trí 2: áp dụng cho các thửa đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với ngõ, ngách, hẻm của đường phố, đoạn đường phố và có những điều kiện sau:

Ngõ, ngách, hẻm đoạn nhỏ nhất có chiều rộng hiện trạng từ 3 m trở lên; cách vỉa hè về phía thửa đất hoặc mép hiện trạng đường giao thông đến hết 50m.

  1. c) Vị trí 3: áp dụng cho các thửa đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với ngõ, ngách, hẻm của đường phố, đoạn đường phố và có một trong những điều kiện sau:

– Ngõ, ngách, hẻm có chiều rộng hiện trạng đoạn nhỏ nhất nhỏ hơn 3m, cách vỉa hè hoặc mép hiện trạng đường giao thông đến hết 50m;

– Ngõ, ngách, hẻm có chiều rộng hiện trạng đoạn nhỏ nhất từ 3m trở lên, cách vỉa hè hoặc mép hiện trạng đường giao thông từ trên 50m đến hết 200m.

  1. d) Vị trí 4: Áp dụng với các thửa đất còn lại.
  2. Nguyên tắc xác định chiều rộng mặt đường, ngõ, ngách được xác định như sau:

– Đối với đường, ngõ có vỉa hè thì chiều rộng mặt đường, ngõ, ngách được tính cả vỉa hè;

– Đối với đường, ngõ không vỉa hè thì chiều rộng mặt đường, ngõ, ngách được tính hết mép của đường, ngõ, ngách.

Điều 6. Đất thương mại, dịch vụ

  1. Đất thương mại, dịch vụ tại đô thị được phân loại vị trí theo khoản 2 Điều 5 Quy định này;
  2. Đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn được phân loại vị trí theo Điều 4 Quy định này.

Điều 7. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ

  1. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị được phân loại vị trí theo khoản 2 Điều 5 Quy định này.
  2. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn được phân loại vị trí theo Điều 4 Quy định này.

Điều 8. Đất có mặt nước

  1. Đối với trường hợp giao sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản, sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, giá đất được xác định theo giá đất nông nghiệp.
  2. Đối với trường hợp san lấp mặt bằng sử dụng vào mục đích kinh doanh thực hiện dự án, căn cứ quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt giá đất được xác định theo mục đích sử dụng quy định tại Bảng 8.

Điều 9. Đất bãi bồi ven sông, đất bãi bồi ven biển

Giá đất bãi bồi ven sông, đất bãi bồi ven biển khi được cấp có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất thì mức giá áp dụng bằng 50% mức giá của thửa đất gần nhất có cùng mục đích sử dụng.

Điều 10. Đất phi nông nghiệp

  1. Giá đất xây dựng trụ sở cơ quan; đất xây dựng công trình sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập chưa tự chủ tài chính; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh thì áp dụng theo giá đất ở cùng vị trí, đường, phố.
  2. Đối với đất sử dụng vào các mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất phi nông nghiệp do cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng sử dụng; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa thì áp dụng theo giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải thương mại dịch vụ có cùng vị trí, đường, phố.

Điều 11. Xử lý một số trường hợp cụ thể đối với đất ở, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp

  1. Đối với đất ở:
  2. a) Trường hợp thửa đất ở cùng một chủ sử dụng đất có vị trí 1 thì được chia thành các tuyến để xác định giá đất:

– Tuyến I: tính từ chỉ giới vỉa hè đường phố giáp thửa đất hoặc mép hiện trạng đường giao thông đến hết 30m, giá đất được xác định bằng 100% mức giá đất vị trí 1 theo quy định;

– Tuyến II: trên 30m đến hết 100m, giá đất được xác định bằng 80% giá đất của tuyến I;

– Tuyến III: trên 100m đến hết 200m giá đất được xác định bằng 70% giá đất của tuyến I;

– Tuyến IV: trên 200m, giá đất được xác định bằng 60% giá đất của tuyến I.

Việc chia tuyến chỉ áp dụng đối với thửa đất thuộc vị trí 1; thửa đất thuộc các vị trí 2, 3, 4 không chia tuyến.

  1. b) Trường hợp các thửa đất ở của một chủ sử dụng đất tại vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4 có ngõ nối thông với nhiều đường phố có giá đất khác nhau thì áp dụng theo vị trí của đường phố gần nhất. Nếu thửa đất ở có khoảng cách đến các đường phố bằng nhau nhưng có mức giá khác nhau thì tính theo đường có mức giá cao nhất.
  2. c) Trường hợp thửa đất ở có chiều ngang mặt đường nhỏ hơn chiều ngang phía trong, có một phần diện tích đất phía trong bị che khuất bởi công trình hay thửa đất khác thì phần diện tích khuất mặt đường trong phạm vi tuyến I giá đất được xác định bằng 80% giá đất cùng vị trí, phạm vi từ trên 30m thì giá đất xác định theo các tuyến (tuyến II, III, IV) quy định tại điểm a khoản 1 Điều này. Trường hợp này chỉ áp dụng cho các thửa đất thuộc vị trí 1.
  3. d) Trường hợp thửa đất ở tiếp giáp với hai mặt đường, phố trở lên thì phần diện tích trong phạm vi tuyến 1 của 2 đường, phố cộng thêm 10% mức giá của đường, phố có giá cao hơn, phạm vi tuyến II, III, IV xác định giá đất theo tuyến của từng đường phố có mức giá cao; trường hợp thửa đất mở cổng đi ra cả 2 đường, phố thì xác định theo mức giá của đường, phố được phép mở cổng theo quy hoạch được phê duyệt.

đ) Trường hợp thửa đất ở tiếp giáp một mặt đường, phố và một mặt ngõ có chiều rộng lớn hơn 3m thì phần diện tích trong phạm vi tuyến 1 cộng thêm 5% mức giá của đường, phố đó; phạm vi tuyến II, III, IV xác định giá đất theo tuyến của đường, phố đó.

  1. e) Xử lý các trường hợp giáp ranh:

Trường hợp thửa đất ở giáp ranh giữa 2 đoạn trên cùng một trục đường có mức giá khác nhau giữa đất ở tại nông thôn giáp ranh với đất ở tại đô thị được xác định bằng giá bình quân của hai đoạn giáp ranh trong phạm vi từ điểm tiếp giáp về mỗi phía đến 30m; thửa đất ở giáp ranh giữa 2 đoạn trên cùng một trục đường có mức giá khác nhau tại đô thị, nông thôn thì đoạn đường có mức giá giá đất cao thì giá đất được xác định bằng mức giá cao và đoạn đường có mức giá giá đất thấp thì giá đất được xác định bằng bình quân mức giá của 2 đoạn;

Trường hợp thửa đất ở nằm tại đoạn giáp ranh giữa 2 vị trí trên cùng một trục đường (giáp ranh giữa vị trí 2 với vị trí 3, giáp ranh giữa vị trí 3 với vị trí 4) mà giá đất có sự chênh lệch thì giá đất ở được xác định như sau:

– Đối với phần diện tích thuộc vị trí có giá đất cao thì giá đất được xác định bằng mức giá cao đó;

– Đối với phần diện tích thuộc vị trí có giá thấp hơn thì giá đất được xác định bằng giá bình quân giữa 2 vị trí cao và thấp đó.

Đối với các đường tiếp giáp hoặc kéo dài trên địa bàn hành chính của 02 quận, huyện, xã, phường, thị trấn mà trong bảng giá đất chỉ xác định mức giá đất của địa bàn 01 quận, huyện, xã, phường, thị trấn thì xác định theo bảng giá đất của quận, huyện, xã, phường, thị trấn liền kề đã quy định giá đất của đường đó nối liền kéo dài đến hết đường đó.

  1. g) Trường hợp thửa đất ở có vị trí đất bị án ngữ bởi kênh, mương, bờ đê, dốc cầu, đường sắt mà không đi ra bằng đường gom thì giá đất được xác định bằng 80% giá của tuyến đường, phố mà thửa đất có lối đi ra (chỉ áp dụng cho thửa đất được xác định vị trí 1). Chỉ giới kênh, mương, bờ đê, dốc cầu, đường sắt phải được xác định theo quy định của pháp luật hoặc quy hoạch tại thời điểm gần nhất được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
  2. h) Trường hợp thửa đất ở nằm dưới hành lang an toàn đường điện thì giá đất phần diện tích nằm dưới hành lang lưới điện được tính bằng 80% giá đất cùng vị trí do ảnh hưởng giảm giá trị sử dụng. (Khoảng cách, cự ly ảnh hưởng nêu trên phải xác định theo quy định của pháp luật về đường điện).
  3. i) Trường hợp thửa đất nằm gần chợ lớn theo quy hoạch, trung tâm dịch vụ, thương mại trong phạm vi từ ranh giới sử dụng của chợ trở ra phạm vi 30m thì giá đất cộng thêm 10% giá đất cùng vị trí.
  4. k) Trường hợp thửa đất cách mặt đường hiện trạng là khoảng lưu không cây xanh hoặc quy hoạch là sân, lối đi chung chủ hộ không được sử dụng (không có công trình án ngữ) thì giá đất được xác định theo vị trí 1 quy định tại điểm a khoản 1 Điều này.
  5. Đối với các Dự án phát triển nhà ở:
  6. a) Trường hợp dự án có vị trí tiếp giáp với đường, đoạn đường phố được quy định giá (vị trí 1), căn cứ theo quy hoạch của cấp có thẩm quyền phê duyệt được chia thành các tuyến để xác định giá đất như sau:

– Tuyến I: tính từ chỉ giới vỉa hè đường phố hoặc chỉ giới hành lang giao thông đến 30m, giá đất được xác định bằng mức giá đất vị trí 1 theo quy định;

– Tuyến II: trên 30m đến hết 100m, giá đất được xác định bằng giá đất vị trí 2 của tuyến đường, phố;

– Tuyến III: trên 100m đến hết 200m giá đất được xác định bằng giá đất vị trí 3 của tuyến đường, phố;

– Tuyến IV: trên 200m, giá đất được xác định bằng giá đất vị trí 4 của tuyến đường, phố.

Trường hợp dự án tiếp giáp với hai mặt đường, phố trở lên thì giá đất được tính bằng giá đất của đường, phố có giá cao nhất và cộng thêm 10% mức giá của đường, phố.

  1. b) Trường hợp dự án thuộc các vị trí 2, 3, 4 không chia tuyến.
  2. c) Xử lý các trường hợp giáp ranh:

Trường hợp thửa đất giáp ranh giữa 2 đoạn trên cùng một trục đường, phố có mức giá khác nhau được xác định bằng giá bình quân của hai đoạn giáp ranh trong phạm vi từ điểm tiếp giáp về mỗi phía trong phạm vi 30m;

Trường hợp thửa đất có ngõ nối thông với nhiều đường, phố có giá đất khác nhau thì áp dụng theo vị trí của đường, phố gần nhất. Nếu thửa đất có khoảng cách đến các đường, phố bằng nhau nhưng có mức giá khác nhau thì tính bằng bình quân các mức giá của đường, phố đó.

  1. Đối với đất thương mại, dịch vụ và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ
  2. a) Trường hợp thửa đất cùng một chủ sử dụng đất thì được chia thành các tuyến để xác định giá đất:

Thửa đất thuộc vị trí 1 chia 04 tuyến:

– Tuyến I: Tính từ chỉ giới vỉa hè đường phố giáp thửa đất hoặc mép hiện trạng đường giao thông đến hết 30m, giá đất được xác định bằng 100% mức giá đất vị trí 1 theo quy định;

– Tuyến II: Trên 30m đến 100m, giá đất được xác định bằng 75% giá đất của tuyến I;

– Tuyến III: Trên 100m đến hết 200m giá đất được xác định bằng 60% giá đất của tuyến I;

– Tuyến IV: Trên 200m, giá đất được xác định bằng 45% giá đất của tuyến I.

  1. b) Thửa đất thuộc các vị trí 2, 3, 4 chia thành 02 tuyến:

– Tuyến I: Tính từ chỉ giới vỉa hè đường phố hoặc chỉ giới hành lang giao thông đến 30m, giá đất được xác định bằng 100% mức giá đất của vị trí theo quy định;

– Tuyến II: Trên 30m đến hết thửa đất, giá đất được xác định bằng 75% giá đất của tuyến I.

  1. c) Trường hợp thửa đất của một chủ sử dụng đất tại các vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4 có ngõ nối thông với nhiều đường, phố có giá đất khác nhau thì áp dụng theo vị trí của đường, phố gần nhất. Nếu thửa đất có khoảng cách đến các đường, phố bằng nhau nhưng có mức giá khác nhau thì tính bằng bình quân các mức giá của đường, phố đó.
  2. d) Trường hợp thửa đất có chiều ngang tiếp giáp với chỉ giới vỉa hè, hành lang giao thông, có một phần diện tích đất phía trong bị khuất mặt đường, phố thì phần diện tích khuất mặt đường, phố trong phạm vi tuyến I giá đất được xác định bằng 75% mức giá đất cùng vị trí, phạm vi trên 30m thì giá đất xác định theo các tuyến (tuyến II, III, IV) quy định tại điểm a khoản 3 Điều này. Trường hợp này chỉ áp dụng cho các thửa đất thuộc vị trí 1.

đ) Trường hợp thửa đất tiếp giáp với hai mặt đường, phố trở lên thì giá đất được tính bằng giá đất của đường, phố mà chủ sử dụng mở cổng chính lối đi ra theo quy hoạch đã được phê duyệt.

Trường hợp thửa đất mở lối đi từ hai cổng trở lên theo quy hoạch đã được phê duyệt thì được xác định theo giá đất của đường phố có giá cao nhất.

  1. e) Xử lý các trường hợp giáp ranh:

Trường hợp thửa đất giáp ranh giữa 2 đoạn trên cùng một trục đường, phố có mức giá khác nhau được xác định bằng giá bình quân của hai đoạn giáp ranh trong phạm vi từ điểm tiếp giáp về mỗi phía trong phạm vi 30m;

Đối với các đường, tuyến đường tiếp giáp hoặc kéo dài trên địa bàn hành chính của 02 quận, huyện, xã, phường, thị trấn mà trong bảng giá đất chỉ xác định mức giá đất của địa bàn 01 quận, huyện, xã, phường, thị trấn thì xác định theo bảng giá đất của quận, huyện, xã, phường, thị trấn liền kề, có lối đi ra đã quy định giá đất của đường, tuyến đường đó.

  1. g) Trường hợp thửa đất có vị trí đất bị án ngữ bởi kênh, mương, bờ đê, dốc cầu, đường sắt mà không đi ra bằng đường gom thì giá đất được xác định bằng 75% của tuyến đường, phố mà thửa đất có lối đi ra (chỉ áp dụng cho thửa đất được xác định vị trí 1).

Trường hợp phải đi bằng đường gom thì xác định theo nguyên tắc phân loại vị trí tại Điều 4 Quy định này.

  1. h) Trường hợp thửa đất nằm dưới hành lang an toàn đường điện thì giá đất phần diện tích nằm dưới hành lang lưới điện được tính bằng 80% giá đất cùng vị trí.
  2. i) Trường hợp thửa đất cách mặt đường hiện trạng là khoảng lưu không cây xanh hoặc quy hoạch đường gom, là sân, lối đi chung chủ hộ không được sử dụng (không có công trình án ngữ) thì giá đất được xác định theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều này.
  3. Các trường hợp khác:

Khi tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất cho các dự án vào khu đất có mặt nước thì tính giá đất cho phần mặt nước không phân tuyến.

Đối với các dự án phát triển nhà ở, dự án tái định cư đã có cơ sở hạ tầng hoàn chỉnh nhưng bảng giá đất chưa quy định giá đất các đường nội bộ trong dự án thì giá đất áp dụng theo vị trí 2 của đường đã quy định giá đất theo mục đích sử dụng mà dự án đi ra. Đồng thời, căn cứ vào vị trí và cơ sở hạ tầng thực tế của dự án để xác định giá đất cho phù hợp tại thời điểm xác định giá.

Khi xác định giá đất theo mục đích sử dụng mà chia tuyến theo vị trí có giá đất thấp hơn giá đất vị trí còn lại thì tính bằng giá đất vị trí còn lại.

BẢNG 08: GIÁ ĐẤT MẶT NƯỚC HẢI PHÒNG

(Ban hành kèm theo Quyết định số 54/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng)

STT Tên đơn vị hành chính Giá đất ở Giá đất thương mại, dịch vụ Giá đất sản xuất kinh phí nông nghiệp không phải đất thương mại dịch vụ
1 Quận Hải An 1500 900 750
2 Quận Đồ Sơn      
2.1 - Đất mặt nước khu Vạn Bún 1500 900 750
2.2 - Đất mặt nước khu Vạn Lê 1500 900 750
2.3 - Đất mặt nước Đảo Dấu 1500 900 750
2.4 - Đất mặt nước giáp đê biển I 1500 900 750
2.5 - Đất mặt nước giáp đê biển II 1500 900 750
2.6 - Đất mặt nước các vị trí còn lại 1500 900 750
3 Huyện Kiến Thụy      
3.1 - Thị trấn Núi Đối 450 270 230
3.2 - Các xã còn lại 380 230 190
4 Huyện Tiên Lãng      
4.1 - Thị trấn Tiên Lãng 450 270 230
4.2 - Các xã còn lại 380 230 190
5 Huyện Cát Hải:      
5.1 - Thị trấn Cát Bà 450 270 230
5.2 - Thị trấn Cát Hải 450 270 230
  - Các xã còn lại 260 160 130
6 Đối với các quận còn lại áp dụng giá đất mặt nước như quận Hải An.
7 Đối với thị trấn và xã của các huyện còn lại áp dụng giá đất mặt nước như thị trấn và xã của huyện Kiến Thụy.

Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Hải Phòng.

Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:

  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Tính thuế sử dụng đất;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.

Bảng giá đất Hải Phòng

Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Hải Phòng

Kết luận về bảng giá đất Ngô Quyền Hải Phòng

Bảng giá đất của Hải Phòng được căn cứ theo Quyết định số 54/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 về việc ban hành Quy định về bảng giá các loại đất trên địa bàn thành phố Hải Phòng 5 năm (2020-2024) và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Hải Phòng tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất quận Ngô Quyền thành phố Hải Phòng

Nội dung bảng giá đất quận Ngô Quyền trên đây cũng là nội dung về: bảng giá đất Phường Cầu Đất, bảng giá đất Phường Cầu Tre, bảng giá đất Phường Đằng Giang, bảng giá đất Phường Đông Khê, bảng giá đất Phường Đồng Quốc Bình, bảng giá đất Phường Gia Viên, bảng giá đất Phường Lạc Viên, bảng giá đất Phường Lạch Tray, bảng giá đất Phường Lê Lợi, bảng giá đất Phường Máy Chai, bảng giá đất Phường Máy Tơ, bảng giá đất Phường Vạn Mỹ.

Trả lời

Hãy chọn một tỉnh thành bên dưới đây để xem thông tin về đất đai như Bảng giá đất đai, giá giao dịch đất đai hiện nay, hệ số điều chỉnh giá đất, thông tin quy hoạch... và nhiều thông tin hơn nữa về tỉnh thành đó.