Bảng giá đất thành phố Nam Định tỉnh Nam Định mới nhất năm 2024

Bảng giá đất thành phố Nam Định tỉnh Nam Định mới nhất năm 2024

Bảng giá đất thành phố Nam Định Tỉnh Nam Định năm 2024 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai thành phố Nam Định. Bảng giá đất thành phố Nam Định dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn thành phố Nam Định Nam Định. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp thành phố Nam Định Nam Định hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất thành phố Nam Định Nam Định.

Căn cứ Quyết định số 46/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh Nam Định công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn thành phố Nam Định. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của thành phố Nam Định mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.

Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Nam Định tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của thành phố Nam Định tại đây.

Thông tin về thành phố Nam Định

Nam Định là một thành phố của Nam Định, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, thành phố Nam Định có dân số khoảng 236.294 người (mật độ dân số khoảng 5.093 người/1km²). Diện tích của thành phố Nam Định là 46,4 km².Thành phố Nam Định có 25 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm 22 phường: Bà Triệu, Cửa Bắc, Cửa Nam, Hạ Long, Lộc Hạ, Lộc Hòa, Lộc Vượng, Mỹ Xá, Năng Tĩnh, Ngô Quyền, Nguyễn Du, Phan Đình Phùng, Quang Trung, Thống Nhất, Trần Đăng Ninh, Trần Hưng Đạo, Trần Quang Khải, Trần Tế Xương, Trường Thi, Văn Miếu, Vị Hoàng, Vị Xuyên và 3 xã: Lộc An, Nam Phong, Nam Vân.

Bảng giá đất thành phố Nam Định Tỉnh Nam Định mới nhất năm 2024
bản đồ thành phố Nam Định

Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Nam Định trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của thành phố Nam Định tại đường link dưới đây:

tải bảng giá đất thành phố Nam Định tỉnh Nam Định

Bảng giá đất nông nghiệp thành phố Nam Định

Vì bảng giá đất nông nghiệp thành phố Nam Định có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp thành phố Nam Định tại đây.

Bảng giá đất Nam Định

Bảng giá đất nông nghiệp thành phố Nam Định

Bảng giá đất thành phố Nam Định

PHỤ LỤC SỐ 01:

BẢNG GIÁ ĐẤT Ở THÀNH PHỐ NAM ĐỊNH

(Ban hành kèm theo Quyết định số: 46/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định)

Đvt: nghìn đồng/m2

Số TT TÊN ĐƯỜNG – ĐOẠN ĐƯỜNG, PHỐ VỊ TRÍ
1 2 3 4
1 Đường Trần Hưng Đạo
Từ đường Trần Nhân Tông đến đường Hàng Thao 13.500 6.000 3.000 1.500
Từ đường Hàng Thao đến ngõ Hai Bà Trưng 39.000 19.000 9.000 4.500
Từ ngõ Hai Bà Trưng đến ngã tư Quang Trung 55.000 26.000 13.000 6.000
Từ ngã tư Quang Trung đến đường Trường Chinh 45.000 22.000 11.000 5.000
Từ đường Trường Chinh đến hết Công viên Tức Mạc 35.000 17.000 9.000 4.000
Từ Công viên Tức Mạc đến đường Đông A 36.000 18.000 9.000 4.000
2 Đường Hoàng Văn Thụ
Từ đường Trần Nhân Tông đến đường Phan Đình Phùng 14.000 7.000 3.500 1.700
Từ đường Phan Đình Phùng đến đường Lê Hồng Phong 17.000 8.000 4.000 2.000
Từ đường Lê Hồng Phong đến đường Quang Trung 20.000 10.000 5.000 2.500
Từ đường Quang Trung đến đường Trường Chinh 18.000 9.000 4.500 2.000
3 Đường Hai Bà Trưng
Từ đường Phan Đình Phùng đến Ngõ Nhà Thờ 18.000 9.000 4.500 2.000
Từ Ngõ Nhà Thờ đến đường Lê Hồng Phong 20.000 10.000 5.000 2.500
Từ đường Lê Hồng Phong đến đường Bà Triệu 27.000 13.500 6.750 3.000
4 Đường Bà Triệu
Từ đường Hoàng Văn Thụ đến đường Trần Hưng Đạo 28.000 12.000 6.500 3.300
Từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Phạm Hồng Thái 35.000 17.000 8.000 4.000
5 Đường Hàng Tiện

Từ chợ Diên Hồng đến đường Trần Hưng Đạo

42.000 21.000 10.000 5.000
6 Đường Hàng Cấp

Từ đường Mạc Thị Bưởi đến chợ Diên Hồng

35.000 17.000 8.000 4.000
7 Đường Nguyễn Chánh

Từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Phạm Hồng Thái

36.000 18.000 9.000 4.500
8 Đường Phạm Hồng Thái
Từ đường Trần Phú đến đường Trần Quốc Toản 18.000 9.000 4.500 2.200
Từ đường Trần Quốc Toản đến đường Quang Trung 30.000 15.000 7.500 3.300
Từ đường Quang Trung đến Trường Đại học Công Nghiệp 20.000 10.000 5.000 2.500
9 Đường Hàng Đồng
Từ đường Nguyễn Du đến đường Hoàng Văn Thụ 26.000 13.000 6.500 3.000
Từ đường Hoàng Văn Thụ đến đường Trần Hưng Đạo 35.000 17.000 8.000 4.000
10 Đường Lê Hồng Phong
Từ đường Trần Nhật Duật đến đường Hùng Vương 20.000 10.000 5.000 2.500
Từ đường Hùng Vương đến đường Nguyễn Du 23.000 11.500 5.500 2.700
Từ đường Nguyễn Du đến đường Hoàng Văn Thụ 32.000 12.500 6.800 3.400
Từ đường Hoàng Văn Thụ đến đường Trần Hưng Đạo 38.000 19.000 9.500 4.500
11 Đường Trần Phú

Từ đường Trần Hưng Đạo đến Ngã 6 Năng Tĩnh

27.000 13.500 6.500 3.200
12 Đường Hàn Thuyên
Từ đường Trường Chinh đến đường Trần Nhật Duật 19.000 9.500 4.800 2.400
Từ đường Trần Nhật Duật đến đường Hùng Vương 29.000 14.500 7.500 3.800
Từ đường Hùng Vương đến đường Mạc Thị Bưởi 32.000 16.000 8.000 4.000
13 Đường Quang Trung
Từ đường Mạc Thị Bưởi đến đường Hoàng Văn Thụ 30.000 15.000 7.500 3.500
Từ đường Hoàng Văn Thụ đến đường Thành Chung 36.000 18.000 9.000 4.500
14 Đường Thành Chung

Từ đường Quang Trung đến đường Trường Chinh

30.000 15.000 7.500 3.500
15 Đường Mạc Thị Bưởi
Từ đường Nguyễn Du đến đường Trường Chinh 27.000 14.000 7.000 3.500
Từ đường Trường Chinh đến đường Hưng Yên 24.000 12.000 6.000 3.000
16 Đường Trường Chinh
Từ đường Thái Bình đến đường Phù Nghĩa 14.000 7.000 3.500 1.800
Từ đường Phù Nghĩa đến đường Nguyễn Đức Thuận (phía Bắc) và đường Hùng Vương (phía Nam) 21.000 11.000 6.000 3.000
Từ đường Nguyễn Đức Thuận đến đường Điện Biên 30.000 15.000 7.500 3.500
17 Đường Bắc Ninh
Từ đường Lê Hồng Phong đến đường Nguyễn Du 18.000 9.000 4.500 2.500
Từ đường Nguyễn Du đến đường Hoàng Văn Thụ 24.000 12.000 6.000 3.000
Từ đường Hoàng Văn Thụ đến đường Trần Hưng Đạo 30.000 15.000 7.500 3.500
18 Đường Hùng Vương
Từ đường Trần Nhân Tông đến đường Lê Hồng Phong 14.000 6.500 3.300 1.700
Từ đường Lê Hồng Phong đến hết Khán Đài C sân vận động 22.000 9.500 5.000 2.700
Từ Khán Đài C SVĐ đến đường Trường Chinh 14.000 6.500 3.300 1.700
19 Đường Nguyễn Du

Từ đường Hùng Vương đến đường Lê Hồng Phong

Từ đường Hùng Vương đến đường Trần Tế Xương (đường đôi) 29.000 12.500 6.800 3.400
Từ đường Trần Tế Xương đến đường Lê Hồng Phong 28.000 14.000 7.000 3.500
20 Đường Trần Đăng Ninh

Từ Trần Hưng Đạo đến Tràng Thi

20.000 10.000 5.000 2.500
21 Đường Điện Biên
Từ đường Trường Chinh đến đường Giải Phóng 27.000 14.000 7.000 3.500
Từ đường Giải Phóng đến Địa phận Cty VT ô tô Nam Định 20.000 10.000 5.000 2.500
Từ hết địa phận Cty Vận tải ô tô đến Cầu ốc
a- Phía không tiếp giáp đường sắt 12.000 6.000 3.000 1.500
b- Phía tiếp giáp đường sắt 5.500 3.000 2.000 1.350
c- Phía tiếp giáp đường sắt (Đoạn thuộc P. Lộc Hòa) 5.500 3.000 2.000 1.350
Từ Cầu ốc đến hết địa phận thành phố (P. Lộc Hòa)
a- Phía không tiếp giáp đường sắt 9.000 4.500 3.000 1.500
b- Phía tiếp giáp đường sắt 3.500 2.500 1.700 1.350
22 Đường Hà Huy Tập
Từ đường Trần Phú đến đường Trần Đăng Ninh 14.000 7.000 3.500 1.700
Từ đường Trần Đăng Ninh đến đường Thành Chung 20.000 10.000 5.000 2.500
23 Đường Phan Bội Châu

Từ đường Tràng Thi đến Ngã 6 Năng Tĩnh

18.000 9.000 4.500 2.500
24 Đường Nguyễn Hiền (Phan Bội Châu cũ )

Từ đường Trần Đăng Ninh đến Ngã 6 Năng Tĩnh

14.000 7.000 3.500 1.600
25 Đường Lý Thường Kiệt

Từ đường Bà Triệu đến đường Trường Chinh

22.000 11.000 6.000 3.000
26 Đường Trần Quốc Toản

Từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Hoàng Hoa Thám

12.000 6.000 3.000 1.600
27 Đường Đông Kinh Nghĩa Thục

Từ đường Hà Huy Tập đến đường Trần Phú

11.000 6.000 3.000 1.500
28 Đường Hoàng Hoa Thám

Từ đường Trần Phú đến đường Trần Đăng Ninh

14.000 7.000 3.500 1.800
29 Đường Cột Cờ

Từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Bến Thóc

14.000 6.500 3.300 1.700
30 Đường Ngõ Quang Trung

Từ đường Hàng Tiện đến đường Quang Trung

18.000 9.000 4.500 2.200
31 Đường Hoàng Hữu Nam

Từ đường Hàng Đồng đến đường Hoàng Văn Thụ

17.000 8.500 4.500 2.200
32 Đường Diên Hồng

Từ đường Nguyễn Du đến đường Quang Trung

14.000 7.000 3.500 1.800
33 Đường Trần Bình Trọng

Từ đường Hoàng Văn Thụ đến đường Trần Hưng Đạo

21.000 11.000 5.000 2.500
34 Đường Ngõ Văn Nhân
Từ đường Hoàng Văn Thụ đến đường Hai Bà Trưng 12.000 6.000 3.000 1.500
Từ đường Hai Bà Trưng đến đường Trần Hưng Đạo 11.000 6.000 3.000 1.500
35 Đường Ngõ Nhà Thờ
Từ đường Hoàng Văn Thụ đến đường Hai Bà Trưng 12.000 6.000 3.000 1.500
Từ đường Hai Bà Trưng đến đường Trần Hưng Đạo 14.000 7.000 3.500 1.800
36 Đường Tô Hiệu
Từ đường Trần Nhân Tông đến đường Trần Phú 12.000 6.000 3.000 1.500
37 Đường Hàng Thao
Từ đường Hai Bà Trưng đến đường Tô Hiệu 18.000 9.000 4.500 2.500
Từ đường Tô Hiệu đến đường Đinh Bộ Lĩnh 14.000 7.000 3.500 1.800
38 Đường Ngô Quyền

Từ đường Trần Nhân Tông đến đường Máy Tơ

14.000 7.000 3.500 1.800
39 Đường Phan Đình Phùng

Từ đường Nguyễn Trãi đến đường Hai Bà Trưng

14.000 7.000 3.500 1.800
40 Đường Hoàng Ngân
Từ đường Nguyễn Trãi đến đường Hoàng Văn Thụ 14.000 7.000 3.500 1.800
41 Đường Bến Ngự
Từ đường Trần Nhân Tông đến đường Lê Hồng Phong 14.000 7.000 3.500 1.800
42 Đường Phan Chu Trinh

Từ đường Bến Ngự đến đường Hàng Cau

9.000 4.500 3.000 1.500
43 Đường Hồ Tùng Mậu

Từ đường Bến Ngự đến đường Hoàng Văn Thụ

12.000 6.000 3.000 1.500
44 Đường Máy Tơ
Từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Tô Hiệu 18.000 9.000 4.500 2.500
Từ đường Tô Hiệu đến Công ty Dệt Nam Định 12.000 6.000 3.000 1.500
45 Đường Cửa Trường

Từ đường Bến Thóc đến đường Tô Hiệu

17.000 9.000 4.500 2.500
46 Đường Bến Thóc

Từ đường Trần Nhân Tông đến đường Trần Phú

17.000 9.000 4.500 2.500
47 Đường Nguyễn Văn Tố

Từ đường Phan Đình Phùng đến đường Lê Hồng Phong

14.000 6.500 3.300 1.700
48 Đường Hàng Cau

Từ đường Trần Nhân Tông đến đường Phan Đình Phùng

18.000 9.000 4.500 2.500
49 Đường Máy Chai

Từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Bến Thóc

12.000 6.000 3.000 1.500
50 Đường Nguyễn Thiện Thuật

Từ đường Hoàng Văn Thụ đến đường Hàng Cau

9.000 4.500 3.000 1.500
51 Đường Tống Văn Trân

Từ phố Máy Chai đến phố Máy Tơ

12.000 6.000 3.000 1.500
52 Đường Huỳnh Thúc Kháng

Từ phố Máy Chai đến đường Hàng Thao

12.000 6.000 3.000 1.500
53 Đường Phan Đình Giót

Từ đường Hoàng Diệu đến đường Văn Cao

14.000 7.000 3.500 1.800
54 Đường Nguyên Hồng

Từ đường Hoàng Diệu đến đường Phan Đình Giót

14.000 7.000 3.500 1.800
55 Đường Hoàng Diệu

Từ đường Nguyễn Văn Trỗi đến đường Trần Phú

14.000 7.000 3.500 1.800
56 Đường Văn Cao
Từ ngã 6 Năng Tĩnh đến Công ty dệt kim Thắng Lợi 18.000 9.000 4.500 2.500
Từ CT DK Thắng Lợi đến đường Song Hào
a- Phía Nam Đường sắt 14.000 6.500 3.300 1.700
b- Phía Bắc Đường sắt 12.000 6.000 3.000 1.500
Ngã tư Song Hào đến Cầu Gia (Đoạn thuộc P. Văn Miếu)
a- Không tiếp giáp đường sắt 11.000 6.000 3.000 1.500
b- Tiếp giáp đường sắt 5.500 3.000 2.000 1.350
Ngã tư Song Hào đến Cầu Gia (Đoạn thuộc xã Lộc An)
a- Không tiếp giáp đường sắt 11.000 6.000 3.000 1.500
b- Tiếp giáp đường sắt 5.500 3.000 2.000 1.350
Từ Cầu Gia đến cầu vượt Lộc An (Xã Lộc An)
a- Không tiếp giáp đường sắt 9.000 4.500 3.000 1.500
b- Tiếp giáp đường sắt 5.000 3.000 2.000 1.350
57 Đường Nguyễn Văn Trỗi
Từ đường Đinh Bộ Lĩnh đến đường Trần Bích San 14.000 7.000 3.500 1.350
Từ đường Trần Bích San đến đường Trần Nhân Tông 14.000 7.000 3.500 1.350
58 Đường Trần Bích San

Từ đường Nguyễn Văn Trỗi đến đường Nguyễn Bính

15.000 8.000 4.000 2.000
59 Đường Nguyễn Bính
Từ đường Âu Cơ đến đường Song Hào 6.300 3.200 2.000 1.500
Từ đường Song Hào đến đường Văn Cao 6.300 3.200 2.000 1.500
60 Đường Trần Quang Khải
Từ phố Bến Thóc đến đường Nguyễn Văn Trỗi 9.000 4.500 3.000 1.500
Từ đường Nguyễn Văn Trỗi đến đường Văn Cao 11.000 6.000 3.000 1.500
61 Đường Đinh Bộ Lĩnh

Từ đường Trần Nhân Tông đến đường Nguyễn Văn Trỗi

6.000 3.000 2.000 1.500
62 Đường Hàng Sắt

Từ đường Hàng Đồng đến đường Lê Hồng Phong

20.000 10.000 5.000 2.500
63 Đường Minh Khai
Từ đường Hùng Vương đến đường Mạc Thị Bưởi 14.000 7.000 3.500 1.500
Từ đường Mạc Thị Bưởi đến đường Hàng Đồng 18.000 9.000 4.500 2.200
64 Đường Vị Xuyên

Từ đường Trần Nhật Duật đến đường Hùng Vương

14.000 7.000 3.500 1.500
65 Đường Trần Nhân Tông

Từ đường Trần Nhật Duật đến đường Nguyễn Văn Trỗi

14.000 7.000 3.500 1.500
66 Đường Song Hào
Từ đường Văn Cao đến đường D3 18.000 9.000 4.500 2.200
Từ đường D3 đến đường Nguyễn Văn Trỗi 12.000 6.000 3.000 1.600
67 Đường Nguyễn Trãi

Từ đường Trần Nhân Tông đến đường Lê Hồng Phong

14.000 7.000 3.500 1.700
68 Đường Bạch Đằng

Từ đường Trần Nhân Tông đến đường Nguyễn Trãi

11.000 6.000 3.000 1.600
69 Đường Hưng Yên

Từ đường Mạc Thị Bưởi đến đường Trường Chinh

17.000 9.000 4.500 2.200
70 Đường Vị Hoàng

Từ đường Nguyễn Du đến đường Trường Chinh

16.000 8.000 4.000 2.000
71 Đường Trần Thái Tông
Từ đường Hưng Yên đến Cầu Sắt 13.000 7.000 3.500 1.800
Từ Cầu Sắt đến Quốc lộ 10 mới 12.000 6.000 3.000 1.500
Từ đường quốc lộ 10 mới đến ngã ba đền Trần 8.500 4.000 2.500 1.500
72 Đường Lương Thế Vinh (Rặng xoan Cũ)
Từ đường Điện Biên đến Phi trường điện 11.000 6.000 3.000 1.500
Từ Phi trường điện đến Ga 5.500 3.000 2.000 1.350
73 Đường Kênh
Từ đường Điện Biên đến đường Đông A 9.000 4.500 3.000 1.500
Từ đường Đông A đến UBND phường (đường Tức Mạc) 6.000 3.500 2.000 1.500
74 Đường Giải Phóng
Từ đường Văn Cao đến đường Trần Huy Liệu 17.000 9.000 4.500 2.200
Từ đường Trần Huy Liệu đến đường Điện Biên 18.000 9.000 4.500 2.200
Từ Điện Biên đến Đông A 20.000 10.000 5.000 2.500
75 Đường Tràng Thi

Từ đường Phan Bội Châu đến đường Trần Huy Liệu

11.000 6.000 3.000 1.500
76 Đường Trần Huy Liệu
Từ ngã 6 Năng Tĩnh đến đường Giải Phóng 18.000 9.000 4.500 2.200
Từ đường Giải Phóng đến ngã ba Mỹ Trọng 12.000 6.000 3.000 1.500
Ngã ba Mỹ Trọng – Quốc lộ 10 mới 11.000 6.000 3.000 1.500
Từ Quốc lộ 10 mới đến cầu An Duyên 6.000 3.100 1.800 1.350
77 Đường Phạm Ngũ Lão (N5)

Từ Giải Phóng đến Cầu Phúc Trọng

17.000 8.000 4.200 2.100
78 Đường Bùi Xuân Mẫn

Từ đường Phạm Ngũ Lão đến đường Dầu khí

9.000 4.500 3.000 1.500
79 Đường Nguyễn Hới

Từ đường Phạm Ngũ Lão đến đường Dầu khí

10.000 5.000 3.000 1.500
80 Đường Khuất Duy Tiến

Từ đường Phạm Ngũ Lão đến đường Dầu khí

9.000 4.500 3.000 1.500
81 Đường Trần Văn Lan

Từ đường Bùi Xuân Mẫn đến đường Khuất Duy Tiến

9.000 4.500 3.000 1.500
82 Đường Trần Quang Tặng

Từ đường Giải Phóng đến đường Khuất Duy Tiến

9.000 4.500 3.000 1.500
83 Đường Nguyễn Phúc

Từ đường Bùi Xuân Mẫn đến đường Khuất Duy Tiến

9.000 4.500 3.000 1.500
84 Đường Trần Văn Ơn

Từ đường Bùi Xuân Mẫn đến đường Khuất Duy Tiến

9.000 4.500 3.000 1.500
85 Đường Phù Nghĩa
Từ đường Hàn Thuyên đến đường Trường Chinh 17.000 9.000 4.500 2.500
Từ đường Trường Chinh đến cầu Lộc Hạ 19.000 9.000 4.500 2.500
Từ Lộc Hạ đến Quốc lộ 10 mới 12.000 6.000 3.000 1.500
Từ Quốc lộ 10 mới đến Đệ Tứ 9.000 4.500 3.000 1.500
86 Đường Thái Bình
Từ đường Hàn Thuyên đến đường Thanh Bình 13.000 6.000 3.000 1.500
Từ đường Thanh Bình đến bệnh viện Thành phố (Agape) 10.000 5.000 2.500 1.500
Từ bệnh viện Thành phố đến đê quán Chuột 8.000 4.500 2.500 1.500
87 Đường Thanh Bình
Từ đường Thái Bình đến Trạm dầu lửa 6.000 3.000 2.000 1.350
Từ trạm dầu lửa đến Kênh T3-11 4.500 2.800 2.000 1.350
Từ Kênh T3-11 đến Quốc lộ 10 mới 3.500 2.000 1.500 1.350
88 Đường Trần Nhật Duật (Đồng Tháp Mười cũ)
Từ đường Hàn Thuyên đến đường Phù Long 14.000 7.000 3.500 1.700
Từ đường Phù Long đến đường Trần Nhân Tông 12.000 6.000 3.000 1.500
89 Đường Trần Tế Xương

Từ đường Nguyễn Trãi đến đường Nguyễn Du

14.000 7.000 3.500 1.800
90 Đường Phù Long
Từ đường Trần Nhật Duật đến đường Cù Chính Lan 11.000 6.000 3.000 1.500
Từ đường Cù Chính Lan đến đê sông Đào 9.000 4.500 2.500 1.500
91 Đường Cù Chính Lan
Từ đê sông Đào đến Công ty Cấp nước 5.000 3.000 2.000 1.350
Từ hết Công ty Cấp nước đến đường Phù Long 5.500 3.500 2.300 1.500
Từ đường Phù Long đến đường Hàn Thuyên 9.000 4.500 3.000 1.500
92 Đường 19/5 Phường Trần Tế Xương
Từ đường Thái Bình đến trường Tô Hiệu 6.000 3.500 2.000 1.500
Từ trường Tô Hiệu đến trường mầm non số 4 6.000 3.500 2.000 1.500
Từ trường mầm non số 4 đến ngõ 208 đường Thái Bình 5.000 3.000 2.000 1.350
93 Đường Năng Tĩnh

Từ đường Hoàng Diệu đến ngã 6 Năng Tĩnh

14.000 7.000 3.500 1.800
94 Đường Đặng Xuân Thiều

Từ đường Hàn Thuyên đến đường Trường Chinh

15.000 7.500 3.500 1.800
95 Đường Trần Thánh Tông
Từ đường Phù Nghĩa đến đường Nguyễn Thị Trinh 18.000 9.000 4.500 2.200
Từ đường Nguyễn Thị Trinh đến đường Võ Nguyên Giáp 16.000 8.000 4.000 2.000
Từ đường Võ Nguyên Giáp đến đường Mạc Thị Bưởi 14.000 7.000 3.500 1.800
96 Đường Nguyễn Đức Thuận

Từ Trường Chinh đến kênh T3-11

20.000 9.000 4.700 2.500
97 Đường Đặng Xuân Bảng (đường 21 cũ)
Từ cầu Đò Quan Đến Cống Trắng 14.000 7.000 3.500 1.800
Từ Cống Trắng đến Km số 3 11.000 6.000 3.000 1.500
Từ Km số 3 đến đầu cầu Nam Vân 8.500 4.500 2.500 1.500
Từ Cầu Nam Vân đến hết xóm 8 xã Nam Vân 7.000 4.000 2.500 1.400
98 Đường Vũ Hữu Lợi (Đường 55 cũ)
Từ đường Đặng Xuân Bảng đến đường Nguyễn Cơ Thạch 12.000 6.000 3.000 1.500
Từ đường Nguyễn Cơ Thạch đến sông B 9.000 4.500 2.500 1.500
Từ sông B đến hết địa phận Nam Vân 5.500 3.000 2.000 1.400
99 Đường Đò Quan
Từ đường Đặng Xuân Bảng đến đường Vũ Hữu Lợi 9.000 4.500 2.500 1.500
Từ đường Vũ Hữu Lợi đến đê sông Đào (Đường Lạc Long Quân) 5.500 3.000 2.000 1.350
Từ Đường Lạc Long Quân đến Bến Phà cũ (ông Thuấn) 4.000 2.500 1.600 1.350
100 Đường Đông A (KĐT Hòa Vượng)

Từ Đài phun nước đến Quốc lộ 10 mới

30.000 15.000 8.000 4.000
101 Đường Ngô Sỹ Liên (KĐT Hòa Vượng)

Từ đường Trần Khánh Dư đến đường Trần Anh Tông

11.000 6.000 3.000 1.500
102 Đường Trần khánh Dư (KĐT Hòa Vượng)

Từ đường Đông A đến đường Trần Anh Tông

11.000 6.000 3.000 1.500
103 Đường Trương Hán Siêu (KĐT Hòa Vượng)

Từ đường Giải Phóng đến đường Trần Anh Tông

11.000 6.000 3.000 1.500
104 Đường Nguyễn Công Trứ (KĐT Hòa Vượng)

Từ Trụ sở Công an tỉnh đến đường Điện Biên

15.000 8.000 4.000 2.000
105 Đường Trần Đại Nghĩa (KĐT Hòa Vượng)

Từ đường Kênh đến đường Trần Anh Tông

11.000 6.000 3.000 1.500
106 Đường Nguyễn Viết Xuân (KĐT Hòa Vượng)

Từ đường Chu Văn An đến đường Trần Anh Tông

11.000 6.000 3.000 1.500
107 Đường Chu Văn An (KĐT Hòa Vượng)

Từ đường Nguyễn Viết Xuân đến đường Trương Hán Siêu

12.000 6.000 3.000 1.500
108 Đường Lê Văn Hưu (KĐT Hòa Vượng)

Từ Công ty vận tải ô tô đến đường Trần Khánh Dư

11.000 6.000 3.000 1.500
109 Đường Phùng Chí Kiên (KĐT Hòa Vượng)

Từ đường Đông A đến Khu dân cư Tân An

11.000 6.000 3.000 1.500
110 Đường Nguyễn Bỉnh Khiêm (KĐT Hòa Vượng)

Từ đường Trương Hán Siêu đến khu dân cư Tân An

11.000 6.000 3.000 1.500
111 Đường Yết Kiêu (KĐT Hòa Vượng)

Từ đường Đông A đến Trương Hán Siêu

12.000 6.000 3.000 1.500
112 Đường Trần Anh Tông (KĐT Hòa Vượng)

Từ Trung tâm TDTT đến Điện Biên

12.000 6.000 3.000 1.500
113 Đường Nguyễn Văn Hoan (KĐT Hòa Vượng)

Từ Đường Trần Anh Tông đến đường Chu Văn An

11.000 6.000 3.000 1.500
114 Đường Trần Nguyên Đán (KĐT Hòa Vượng)

Từ đường Trần Anh Tông đến đường Lê Văn Hưu

11.000 6.000 3.000 1.500
115 Đường Đặng Văn Ngữ (KĐT Hòa Vượng)

Từ đường Trần Anh Tông đến đường Nguyễn Công Trứ

11.000 6.000 3.000 1.500
116 Đường Đào Sư Tích (KĐT Hòa Vượng)

Từ đường Trần Anh Tông đến đường Nguyễn Viết Xuân

11.000 6.000 3.000 1.500
117 Đường Phạm Văn Nghị (KĐT Hòa Vượng)

Từ đường Trần Khánh Dư đến đường Nguyễn Viết Xuân

11.000 6.000 3.000 1.500
118 Đường Nguyễn Thiếp ( K1 cũ) (KĐT Hòa Vượng)

Từ Trần Khánh Dư đến Chu Văn An

9.000 4.500 3.000 1.500
119 Đường Nguyễn Thực (A4 cũ) (KĐT Hòa Vượng)

Từ Đào Sư Tích đến Trần Bá Ngọc

9.000 4.500 3.000 1.500
120 Đường Trần Bá Ngọc (A2 cũ) (KĐT Hòa Vượng)

Từ A1 đến Tôn Thất Đàm

9.000 4.500 3.000 1.500
121 Đường Đinh Thúc Dự (I3 cũ) (KĐT Hòa Vượng)

Từ đường Ngô Sĩ Liên đến Trần Bá Ngọc

11.000 6.000 3.000 1.500
122 Đường Phạm Hữu Du (H3 cũ) (KĐT Hòa Vượng)

Từ đường Lê Văn Hưu đến Đỗ Hựu

9.000 4.500 3.000 1.500
123 Đường Đinh Lễ (H2 cũ) (KĐT Hòa Vượng)

Từ Chu Văn An đến Bùi Ngọc Oánh

9.000 4.500 3.000 1.500
124 Đường Vũ Cao (I1 cũ)

Từ Chu Văn An đến Đinh Thúc Dự

9.000 4.500 3.000 1.500
125 Đường Đặng Tiến Đông (Đ3 cũ) (KĐT Hòa Vượng)

Từ Nguyễn Công Trứ đến đường Trần Bá Hai

11.000 6.000 3.000 1.500
126 Đường Trần Thiên Trạch (C2 cũ) (KĐT Hòa Vượng)

Từ Nguyễn Công Trứ đến đường Đỗ Quang

9.000 4.500 3.000 1.500
127 Đường Hồ Xuân Hương (Đ2 cũ) (KĐT Hòa Vượng)

Từ Phạm Văn Nghị đến đường Trần Bá Giáp

11.000 6.000 3.000 1.500
128 Đường Nguyễn Biểu (L2 cũ) (KĐT Hòa Vượng)

Từ Trương Hán Siêu đến đường Hoàng Minh Giám

11.000 6.000 3.000 1.500
129 Đường Trần Quang Triều (L3 cũ) (KĐT Hòa Vượng)

Từ Nguyễn Văn Hoan đến đường N1

11.000 6.000 3.000 1.500
130 Đường Trần Nhân Trứ (G1 cũ) (KĐT Hòa Vượng)

Từ Trần Khánh Dư đến đường Nguyễn Cảnh Dị

9.000 4.500 3.000 1.500
131 Đường Trần Bá Hai (D4 cũ) (KĐT Hòa Vượng)

Từ Trần Đại Nghĩa đến đường D2

9.000 4.500 3.000 1.500
132 Đường Bùi Tân (G4 cũ) (KĐT Hòa Vượng)

Từ Ngô Sỹ Liên đến Lý Văn Phúc

9.000 4.500 3.000 1.500
133 Đường Bùi Ngọc Oánh (H1 cũ) (KĐT Hòa Vượng)

Từ Trần Khánh Dư đến Phạm Hữu Du

9.000 4.500 3.000 1.500
134 Đường Đặng Thế Phong (I2 cũ) (KĐT Hòa Vượng)

Từ đường Trần Khánh Dư đến đường Vũ Cao

9.000 4.500 3.000 1.500
135 Đường Đỗ Hựu (H4 cũ) (KĐT Hòa Vượng)

Từ Ngô Sỹ Liên đến Đinh Lễ

9.000 4.500 3.000 1.500
136 Đường Phạm Công Trứ (L1 cũ) (KĐT Hòa Vượng)

Từ Phùng Chí Kiên đến đường Nguyễn Biểu

11.000 6.000 3.000 1.500
137 Đường Hoàng Minh Giám (L4 cũ) (KĐT Hòa Vượng)

Từ Nguyễn Công Trứ đến đường Trần Quang Triều

11.000 6.000 3.000 1.500
138 Đường E4 (KĐT Hòa Vượng)

Từ Trần Đại Nghĩa đến E2

11.000 6.000 3.000 1.500
139 Đường Phó Đức Chính (B3 cũ) (KĐT Hòa Vượng)

Từ Trần Khánh Dư đến đường Phan Kế Bính

9.000 4.500 3.000 1.500
140 Đường Nguyễn Cảnh Dị (G3 cũ) (KĐT Hòa Vượng)

Từ Nguyễn Công Trứ đến đường Bùi Tân

12.000 6.000 3.000 1.500
141 Đường Vũ Phạm Hàm (C3 cũ) (KĐT Hòa Vượng)

Từ Trần Đại Nghĩa đến đường Trần Thiên Trạch

9.000 4.500 3.000 1.500
142 Đường M1 (KĐT Hòa Vượng)

Từ Phùng Chí Kiên đến đường Đội Nhân

12.000 6.000 3.000 1.500
143 Đường M4 (KĐT Hòa Vượng)

Từ Nguyễn Công Trứ đến đường Khúc Hạo

11.000 6.000 3.000 1.500
144 Đường Trần Tử Bình (F2 cũ) (KĐT Hòa Vượng)

Từ Chu Văn An đến đường Kim Đồng

9.000 4.500 3.000 1.500
145 Đường Vũ Giao Hoan (F3 cũ) (KĐT Hòa Vượng)

Từ Phạm Văn Nghị đến đường Lê Trọng Hàm

9.000 4.500 3.000 1.500
146 Đường Phan Kế Bính (B1 cũ) (KĐT Hòa Vượng)

Từ Đào Sư Tích đến đường Trần Bá Ngọc

9.000 4.500 3.000 1.500
147 Đường E2 (KĐT Hòa Vượng)

Từ Chu Văn An đến đường E1

11.000 6.000 3.000 1.500
148 Đường Trần Bá Giáp (Đ1 cũ) (KĐT Hòa Vượng)

Từ đường Trần Đại Nghĩa đến đường Trần Bích Hoành

9.000 4.500 3.000 1.500
149 Đường Phan Phu Tiên (E3 cũ) (KĐT Hòa Vượng)

Từ Phạm Văn Nghị đến đường E4

9.000 4.500 3.000 1.500
150 Đường Đào Diệu Thanh (Đ4 cũ) (KĐT Hòa Vượng)

Từ Trần Khánh Dư đến đường Hồ Xuân Hương

11.000 6.000 3.000 1.500
151 Đường Lê Trọng Hàm (F4 cũ) (KĐT Hòa Vượng)

Từ Trần Khánh Dư đến đường Trần Tử Bình

9.000 4.500 3.000 1.500
152 Đường Kim Đồng (F1 cũ) (KĐT Hòa Vượng)

Từ Trần Đại Nghĩa đến đường Vũ Giao Hoan

9.000 4.500 3.000 1.500
153 Đường N1 (KĐT Hòa Vượng)

(Từ Phùng Chí Kiên đến đường Đặng Dung)

12.000 6.000 3.000 1.500
154 Đường N4 (KĐT Hòa Vượng)

(Từ Nguyễn Công Trứ đến đường Đốc Ngữ)

12.000 6.000 3.000 1.500
155 Đường D2 (KĐT Hòa Vượng)

(Từ Phạm Văn Nghị đến đường D1)

11.000 6.000 3.000 1.500
156 Đường A1 (KĐT Hòa Vượng)

(Từ Trần Anh Tông đến đường Lê Hiến Giản)

11.000 6.000 3.000 1.500
157 Đường Đội Nhân (M2 cũ) (KĐT Hòa Vượng)

Từ Nguyễn Văn Hoan đến đường M4

11.000 6.000 3.000 1.500
158 Đường Khúc Hạo (M3 cũ) (KĐT Hòa Vượng)

Từ Trần Nguyên Đán đến đường M1

11.000 6.000 3.000 1.500
159 Đường Đỗ Quang (C1 cũ) (KĐT Hòa Vượng)

Từ Nguyễn Viết Xuân đến đường Vũ Phạm Hàm

9.000 4.500 3.000 1.500
160 Đường D1 (KĐT Hòa Vượng)

(Từ Nguyễn Viết Xuân đến đường Trần Bích Hoành)

11.000 6.000 3.000 1.500
161 Đường Đốc Ngữ (N3 cũ) (KĐT Hòa Vượng)

Từ đường N1 đến Đặng Văn Ngữ

11.000 6.000 3.000 1.500
162 Đường Tôn Thất Đàm (B2 cũ) (KĐT Hòa Vượng)

Từ Trần Anh Tông đến đường B3 Phó Đức Chính

9.000 4.500 3.000 1.500
163 Đường Trần Bích Hoành (D3 cũ) (KĐT Hòa Vượng)

Từ Nguyễn Công Trứ đến đường D4 Trần Bá Hai

9.000 4.500 3.000 1.500
164 Đường Lý Văn Phức (G2 cũ) (KĐT Hòa Vượng)

Từ Lê Văn Hưu đến đường Trần Nhân Trứ

9.000 4.500 3.000 1.500
165 Đường Đặng Dung (N2 cũ) (KĐT Hòa Vượng)

Từ đường N4 đến Trần Nguyên Đán

11.000 6.000 3.000 1.500
166 Đường E1 (KĐT Hòa Vượng)

(Từ Nguyễn Viết Xuân đến đường Phan Phu Tiên)

11.000 6.000 3.000 1.500
167 Đường Lê Hiến Giản (A3 cũ) (KĐT Hòa Vượng)

Từ đường Nguyễn Viết Xuân đến đường A4

9.000 4.500 3.000 1.500
168 Đường Đặng Việt Châu

Từ đường Điện Biên đến hồ An Trạch

9.000 4.500 3.000 1.500
169 Đường Trần Thừa (đường trước cửa Đền Trần)

Từ đường Trần Thái Tông đến Cầu Bùi

8.000 4.000 2.000 1.500
170 Đường Trần Thủ Độ

Từ Quốc Lộ 10 đến Đường Trần Thừa

6.000 3.000 2.000 1.500
171 Đường Tức Mạc
Từ đường Trần Thái Tông (cầu Sắt) đến UBND phường Lộc Vượng 11.000 6.000 3.000 1.500
UBND phường Lộc Vượng đến Quốc Lộ 10 11.000 6.000 3.000 1.500
172 Đường Lê Quý Đôn (Khu Đông Mạc)

Từ đường Võ Nguyên Giáp đến đường Vũ Năng An

11.000 6.000 3.000 1.500
173 Đường Mạc Đĩnh Chi (Khu Đông Mạc)

Từ đường Nguyễn Đức Thuận đến đường Nguyễn Thị Trinh

11.000 6.000 3.000 1.500
174 Đường Nguyễn Thi (Khu Đông Mạc)

Từ đường Nguyễn Đức Cảnh đến đường Trần Thánh Tông

11.000 6.000 3.000 1.500
175 Đường Bế Văn Đàn (Khu Đông Mạc)

Từ Vũ Văn Hiếu đến đường Hoàng Văn Tuấn

11.000 6.000 3.000 1.500
176 Đường Nguyễn Trung Ngạn (Khu Đông Mạc)

Từ Nguyễn Thi đến Lã Xuân Oai

11.000 6.000 3.000 1.500
177 Đường Đỗ Huy Liêu (Khu Đông Mạc)

Từ Nguyễn Thi đến Lã Xuân Oai

11.000 6.000 3.000 1.500
178 Đường Lê Hữu Trác (Khu Đông Mạc)

Từ đường Bế Văn Đàn đến Lương Đình Của

11.000 6.000 3.000 1.500
179 Đường Vũ Văn Hiếu (Khu Đông Mạc)

Từ Nguyễn Đức Thuận đến đường Võ Nguyên Giáp

11.000 6.000 3.000 1.500
180 Đường Chế Lan Viên (Khu Đông Mạc)

Từ Nguyễn Đức Thuận đến đường Võ Nguyên Giáp

11.000 6.000 3.000 1.500
181 Đường Lương Đình Của (Khu Đông Mạc)

Từ Vũ Văn Hiếu đến đường Trường Chinh

11.000 6.000 3.000 1.500
182 Đường Đào Duy Từ (Khu Đông Mạc)

Từ Chế Lan Viên đến đường Trường Chinh

11.000 6.000 3.000 1.500
183 Đường Vũ Trọng Phụng (TK Thống Nhất )

Từ mương cầu Sắt đến Quốc lộ 10

7.000 3.500 2.800 1.500
184 Đường Bùi Huy Đáp – Phường Hạ Long

Từ đường Phù Nghĩa đến hết địa phận chợ Hạ Long

9.000 4.500 3.000 1.500
185 Đường Vũ Ngọc Phan – Dãy A – ô 20 P. Hạ Long

Từ đường Phù Nghĩa đến hết dãy

9.000 4.500 3.000 1.500
186 Đường Lê Ngọc Hân -Dãy B – ô 20 phường Hạ Long

Từ đường Phù Nghĩa đến đường Nguyễn Thị Trinh

9.000 4.500 3.000 1.500
187 Đường Đinh Thị Vân -Dãy C – ô 20 phường Hạ Long

Từ đường Phù Nghĩa đến đường Nguyễn Thị Trinh

9.000 4.500 3.000 1.500
188 Đường Lương Văn Can – Sau trường Cao đẳng sư phạm phường Hạ Long

Từ đường Phù Nghĩa đến tập thể Thực phẩm

11.000 6.000 3.000 1.600
189 Đường Lưu Hữu Phước – đường Phù Nghĩa B – Cũ phường Hạ Long

Từ ngã ba đường Phù Nghĩa đến đường Thanh Bình

12.000 6.000 3.000 1.600
190 Đường Chu Văn – phường Hạ Long

Từ đường Phù Nghĩa đến đường Thanh Bình

11.000 5.500 2.900 1.600
191 Đường Nam Cao – dọc Mương T3-11 P. Hạ Long

Từ cầu Lộc Hạ đến khu đô thị Mỹ Trung

5.500 3.000 2.000 1.400
192 Đường Ngô Tất Tố -dọc mương T3-11 P. Lộc Hạ

Từ trường trung cấp Phát thanh truyền hình đến hết địa phận phường Lộc Hạ

4.500 2.800 1.800 1.350
193 Đường Đông Mạc – Phường Lộc Hạ

Từ cầu Đông Mạc đến đường Phù Nghĩa

5.500 3.000 2.000 1.400
194 Đường Đinh Công Tráng (Đường chùa Đông Mạc)

Từ đường Đông Mạc – đường Phù Nghĩa

5.500 3.000 2.000 1.400
195 Đường Tuệ Tĩnh – Phường Lộc Hạ

Từ đường Phù Nghĩa đến bệnh viện Đông Y

5.500 3.000 2.000 1.400
196 Đường Phạm Ngọc Thạch – Phường Lộc Hạ

Từ đường Phù Nghĩa đến bệnh viện Lao

5.500 3.000 2.000 1.400
197 Đường Bùi Bằng Đoàn (đường thôn P. Phù Nghĩa cũ)

Từ đường Phù Nghĩa đến Khu đô thị Thống Nhất

5.500 3.000 2.000 1.400
198 Đường Đệ Tứ (đường thôn Đệ Tứ cũ)

Từ đường Phù Nghĩa đến khu đô thị Mỹ Trung

5.500 3.000 2.000 1.400
199 Đường Nguyễn Tuân – Phường Lộc Hạ

Từ đường Thái Bình đến khu đô thị Thống Nhất

5.500 3.000 2.000 1.400
200 Đường Ngô Thì Nhậm – Phường Lộc Hạ

Từ đường Thái Bình đến mương T3-11

5.500 3.000 2.000 1.400
201 Đường Âu Cơ (Đê bắc Sông Đào)
Từ đường Trần Nhân Tông đến cống Kênh Gia 4.000 3.000 1.800 1.350
Từ cống Kênh Gia đến giáp địa phận xã Tân Thành – Vụ Bản 2.200 1.800 1.500 1.350
202 Đường Lạc Long Quân
Đoạn thuộc địa phận xã Nam Vân đến giáp P. Cửa Nam 2.200 1.800 1.500 1.350
Đoạn thuộc địa phận phường Cửa Nam (Từ tổ 12 giáp Nam Vân đến cầu Đò Quan) 2.200 1.800 1.500 1.350
Đoạn thuộc địa phận xã Nam Phong (Từ cầu Đò Quan đến hết địa phận xã) 2.200 1.800 1.500 1.350
203 Đường Nguyễn Cơ Thạch

Từ đường Lạc Long Quân đến đường Vũ Hữu Lợi

5.500 3.000 2.000 1.400
204 Đường Nguyễn Thế Rục (Khu TĐC Trầm Cá)

Từ đường Trần Huy Liệu – Văn Cao

8.500 4.500 3.000 1.500
205 Đường Lê Anh Xuân (Khu TĐC Trầm Cá)

Từ mương nước đến công ty Tổng hợp

7.500 4.000 3.000 1.500
206 Đường Nguyễn An Ninh (Khu TĐC Trầm Cá)

Từ đường Trần Huy Liệu đến công ty Tổng hợp

7.500 4.000 3.000 1.500
207 Đường Nguyễn Thái Học (Khu TĐC Trầm Cá)

Từ đường Trần Huy Liệu đến công ty Tổng hợp

7.500 4.000 3.000 1.500
208 Đường Nguyễn Huy Tưởng (Khu TĐC Trầm Cá)

(Từ đường Nguyễn Tri Phương đến đường Phùng Hưng)

7.500 4.000 3.000 1.500
209 Đường Nguyễn Thượng Hiền – xã Lộc An

Từ Trần Huy Liệu đến Phùng Hưng

7.500 4.000 3.000 1.500
210 Đường Nguyễn Tri Phương

từ đường Giải Phóng – dọc mương nước khu Trầm Cá

7.500 4.000 3.000 1.500
211 Đường Trần Khát Chân (Khu TĐC Trầm Cá)

Từ mương tiêu nước đến khu dân cư cũ

7.500 4.000 3.000 1.500
212 Đường Đào Hồng Cẩm (Khu TĐC Trầm Cá)

Từ đường Trần Khát Chân đến đường Nguyễn Huy Tưởng

7.500 4.000 3.000 1.500
213 Đường Trần Quý Cáp (Khu TĐC Trầm Cá)

Từ đường Lê Anh Xuân đến đường Nguyễn Thái Học

7.500 4.000 3.000 1.500
214 Đường Xuân Diệu (Khu TĐC Trầm Cá)

Từ đường Trần Khát Chân đến đường Nguyễn Huy Tưởng

7.500 4.000 3.000 1.500
215 Đường Trịnh Hoài Đức (Khu TĐC Trầm Cá)
Từ đường Nguyễn Thái Học đến Nguyễn Thế Rục 7.500 4.000 3.000 1.500
Từ đường Nguyễn Thế Rục đến đường Trần Khát Chân 7.500 4.000 3.000 1.500
216 Đường Phùng Hưng (Khu TĐC Trầm Cá)

Từ đường Nguyễn Thái Học đến đường Trần Khát Chân

7.500 4.000 3.000 1.500
217 Đường Nguyễn Cảnh Chân (N2 cũ) – Khu TĐC Trầm Cá
Từ đường Lê Anh Xuân đến đường Nguyễn An Ninh 6.500 3.500 2.500 1.500
218 Đường Đỗ Huy Uyển (N6 cũ) – khu TĐC Trầm Cá
Từ đường Lê Anh Xuân đến đường Nguyễn An Ninh 7.000 3.500 2.500 1.500
219 Đường Hoàng Ngọc Phách (N1 cũ) – Khu TĐC Trầm Cá

Từ Nguyễn Huy Tưởng đến Trần Khát Chân

5.000 3.000 2.000 1.350
220 Đường Hoài Thanh (N3 cũ) – Khu TĐC Trầm Cá

Từ Đào Hồng Cẩm đến Xuân Diệu

5.000 3.000 2.000 1.350
221 Đường Phùng Khắc Khoan (đường Dầu khí cũ)

Từ đường Giải Phóng đến chùa Phúc Trọng

8.500 4.500 2.500 1.500
222 Đường Nguyễn Khuyến (đường Giống cây trồng- đường Thôn Tư Văn cũ)

Từ Ga Nam Định đến Khu CN

8.500 4.500 2.500 1.500
223 Đường Nguyễn Cao Luyện (Ngõ số 2 cũ -Phường Trường Thi)

Từ đường Giải Phóng đến khu dân cư

8.500 4.500 2.500 1.500
224 Tô Hiến Thành (Đường vào trường Nguyễn Trãi cũ)
Từ đường Giải Phóng đến trường Nguyễn Trãi 8.500 4.500 2.500 1.500
Từ trường Nguyễn Trãi đến mương Kênh Gia 5.500 2.800 1.800 1.350
225 Đường Nguyễn Văn Cừ (khu TĐC Đồng Quýt)

Từ Trần Nhân Tông đến Mương Kênh Gia

11.000 6.000 3.000 1.500
226 Đường Tô Ngọc Vân (khu TĐC Đồng Quýt)

Từ đường Phạm Huy Thông đến khu dân cư cũ

7.000 3.500 2.000 1.350
227 Đường Đặng Thai Mai (khu TĐC Đồng Quýt)

Từ đường Phạm Huy Thông đến đường Tạ Quang Bửu

7.000 3.500 2.000 1.350
228 Đường Phan Huy Chú (khu TĐC Đồng Quýt)

Từ đường Trần Quốc Hoàn đến đường Tạ Quang Bửu

7.000 3.500 2.000 1.350
229 Đường Tạ Quang Bửu (khu TĐC Đồng Quýt)

Từ đường Nguyễn Văn Cừ đến khu dân cư cũ

7.000 3.500 2.000 1.350
230 Đường Bùi Thị Xuân (khu TĐC Đồng Quýt)

Từ đường Tô Ngọc Vân đến đường Đỗ Nguyên Sáu

7.000 3.500 2.000 1.350
231 Đường Tôn Thất Tùng (khu TĐC Đồng Quýt)

Từ đường Văn Cao đến khu dân cư cũ

7.000 3.500 2.000 1.350
232 Đường Trần Quốc Hoàn (N2 cũ) – khu TĐC Đồng Quýt

Từ khu dân cư cũ đến đường Phan Huy Chú

6.000 3.000 2.000 1.350
233 Đường N4 – khu TĐC Đồng Quýt

Từ đường Đặng Thái Mai đến đường Phan Huy Ích

5.000 2.500 2.000 1.350
234 Đường N5 – khu TĐC Đồng Quýt

Từ đường Đặng Thái Mai đến đường Phan Huy Ích

5.000 2.500 2.000 1.350
235 Đường Vũ Công Tự (N7 cũ) – khu TĐC Đồng Quýt

Từ đường Đặng Thai Mai đến đường Phan Huy Chú

5.000 2.500 2.000 1.350
236 Đường Phạm Huy Thông (D2 cũ) – khu TĐC Đồng Quýt

Từ khu dân cư cũ đến đường Phan Huy Chú

6.000 3.000 2.000 1.350
237 Đường Đặng Tất (D3 cũ) – khu TĐC Đồng Quýt

Từ đường Phạm Huy Thông đến đường Tôn Thất Tùng

6.000 3.000 2.000 1.350
238 Đường Phan Huy Ích (D8 cũ) – khu TĐC Đồng Quýt

Từ đường Trần Quốc Hoàn đến đường Bùi Thị Xuân

6.000 3.000 2.000 1.350
239 Đường Lê Trực (D11 cũ) – khu TĐC Đồng Quýt

Từ đường Vũ Công Tự đến đường Tạ Quang Bửu

5.000 2.500 2.000 1.350
240 Đường Đỗ Nguyên Sáu (D10 cũ) – khu TĐC Đồng Quýt

Từ Bùi Thị Xuân đến đường Trần Quốc Hoàn

7.000 3.500 2.000 1.350
241 Đường Đặng Văn Minh- khu TĐC Đồng Quýt

Từ Tôn Thất Tùng đến đường Trần Quốc Hoàn

7.000 3.500 2.000 1.350
242 Quốc lộ 10 mới
1-Từ công ty Đại Lâm đến đầu chân Cầu Vượt xã Lộc An 7.000 3.500 2.100 1.500
2-Từ chân cầu vượt Lộc An đến hết địa phận TP. Nam Định
a-Phía giáp đường sắt 3.800 2.000 1.500 700
b-Phía không giáp đường sắt 6.000 3.000 2.000 1.000
243 Đường Lộc Vượng -Thôn Tức Mạc phường Lộc Vượng (cũ là đường Nguyễn Ngọc Đồng)

Từ Quốc lộ 10 đến hết UBND phường Lộc Vượng

9.000 4.500 2.500 1.500
244 Đoạn Trại gà phường Lộc Vượng

Đoạn Trại Gà từ đường Trần Thái Tông đến Cầu ông Thuật

8.500 4.500 2.500 1.500
245 Đường đê sông Đào

Ngoài đê

4.000 2.500 1.600 1.350
246 Đường Trần Tung (cũ N1) Khu Sau La – P. Cửa Bắc

Từ đường Giải Phóng đến Đường Kênh

8.500 4.500 3.000 1.500
247 Đường Phạm Tuấn Tài (cũ N3) – Khu Sau La – P. Cửa Bắc

Từ đường Giải Phóng đến Đường Kênh – 9m

11.000 6.000 3.000 1.500
248 Đường Đặng Trần Côn (Cũ N5) – Khu Sau La – phường Cửa Bắc

Từ đường Giải Phóng đến Đường Kênh – 9m

11.500 6.000 3.000 1.500
249 Đường Trần Kỳ (Cũ D1) – Khu Sau La – P. Cửa Bắc

Từ khu dân cư đến đường Đặng Trần Côn

8.500 4.500 3.000 1.500
250 Đường Đoàn Nhữ Hài (Cũ D2) – Khu Sau La – Phường Cửa Bắc

Từ đường N2 đến Đường Đặng Trần Côn- 11m

10.000 5.000 3.000 1.500
251 Đường Đặng Xuân Viện (Cũ D4) – Khu Sau La Phường Cửa Bắc

Từ đường Trần Tung đến Hội người mù Tân Quang

8.500 4.500 3.000 1.500
252 Đường Nguyễn Văn Huyên (Cũ D6) – Khu Sau La – Phường Cửa Bắc

Từ đường Trần Tung đến đường Đặng Trần Côn

8.500 4.500 3.000 1.500
253 Đường Đặng Vũ Hỷ (Cũ D7) – Khu Sau La Phường Cửa Bắc

Từ đường Trần Tung đến khu dân cư (thẳng đường Đặng Trần Côn)

8.500 4.500 3.000 1.500
254 Đường N2 (Khu Sau La Phường Cửa Bắc)

Từ đường Trần Kỳ đến đường Nguyễn Văn Huyên

8.500 4.500 3.000 1.500
255 Đường N4 (Khu Sau La Phường Cửa Bắc)

Từ đường Đoàn Nhữ Hài đến đường Nguyễn Văn Huyên

8.500 4.500 3.000 1.500
256 Đường D5 (Khu Sau La Phường Cửa Bắc)

Từ đường Phạm Tuấn Tài đến đường N2

8.500 4.500 3.000 1.500
257 Phường Cửa Bắc

Đường khu Quân Nhân

6.000 3.500 2.100
258 Đường Vũ Đình Tụng (D4 phía Nam N5) – Khu TĐC Phạm Ngũ Lão

Từ khu dân cư Giải Phóng đến mương Kênh Gia

8.500 4.500 3.000 1.500
259 Đường Trần Hữu Tước (Cũ N3 phía Nam N4) – Khu TĐC Phạm Ngũ Lão

Từ khu dân cư Đường Giải Phóng D7 đến mương Kênh Gia

8.500 4.500 3.000 1.500
260 Đường Trần Văn Bảo (Cũ N2 phía Nam N3) – Khu TĐC Phạm Ngũ Lão

Từ đường D7 đến khu Kênh Gia

8.500 4.500 3.000 1.500
261 Đường Vũ Tuấn Chiêu (D1 giáp mương Kênh Gia) Khu TĐC Phạm Ngũ Lão

Từ đường Phạm Ngũ Lão đến dân cư Mỹ Xá – 15m

10.000 5.000 3.000 1.500
262 Đường Trần Tuấn Khải (D2 phía Đông đường D1) Khu TĐC Phạm Ngũ Lão

Từ đường PNLão đến đường N2 – 18.5m

10.000 5.000 3.000 1.500
263 Đường Trần Văn Chử (D3 phía Đông D2) – Khu TĐC Phạm Ngũ Lão

Từ đường N4 đến đường N2

8.500 4.500 3.000 1.500
264 Đường Đào Văn Tiến (D4 phía Đông D3) – Khu TĐC Phạm Ngũ Lão

Từ đường N4 đến đường N2 – 13m

8.500 4.500 3.000 1.500
265 Đường Ngô Gia Khảm (D6 phía Đông D4) – Khu TĐC Phạm Ngũ Lão

Từ đường Phạm Ngũ Lão đến đường N1 – 20.5m

10.000 5.000 3.000 1.500
266 Đường Lê Văn Phúc (D7 phía Đông D6) – Khu TĐC Phạm Ngũ Lão

Từ đường N3 đến đường N1

8.500 4.500 3.000 1.500
267 Đường Trương Định (N2A cũ) Khu TĐC Phạm Ngũ Lão

(Từ Vũ Tuấn Chiêu đến Trần Tuấn Khải)

7.000 3.500 2.000 1.350
268 Đường N2B (Khu TĐC Phạm Ngũ Lão)

(Từ Vũ Tuấn Chiêu đến Trần Tuấn Khải)

7.000 3.500 2.000 1.350
269 Đường Xuân Hồng (đường N3A, N3B cũ) – Khu TĐC Phạm Ngũ Lão

(Từ Ngô Gia Khảm đến Lê Văn Phúc)

7.000 3.500 2.000 1.350
270 Đường N2 -khu TĐC Dầu Khí

Từ đường D1 đến đường D2

7.000 3.500 2.000 1.350
271 Đường N3 – khu TĐC Dầu Khí

Từ đường D1 đến đường D2

7.000 3.500 2.000 1.350
272 Đường N4 – khu TĐC Dầu Khí

Từ đường D1 đến đường D2

7.000 3.500 2.000 1.350
273 Đường N5 – khu TĐC Dầu Khí

Từ đường D1 đến khu dân cư cũ

7.000 3.500 2.000 1.350
274 Đường Phạm Văn Ngọ (D2 cũ) – khu TĐC Dầu Khí

Từ Phùng Khắc Khoan đến đường N1

7.000 3.500 2.000 1.350
275 Đường Đào Tấn (Khu TĐC đường Trần Nhân Tông)

Từ KDC Nguyễn Bính đến mương Kênh Gia – 13m

8.500 4.500 3.000 1.500
276 Đường Lương Ngọc Quyến (Khu TĐC đường Trần Nhân Tông )

Từ đường Nguyễn Bính đến mương Kênh Gia 15m

10.000 5.000 3.000 1.500
277 Đường Bùi Xuân Phái (Khu TĐC đường Trần Nhân Tông)

Từ đường D1 đến mương Kênh Gia – 13m

8.500 4.500 3.000 1.500
278 Đường Đỗ Huy Rừa (Khu TĐC đường Trần Nhân Tông)

Từ đường D1 đến mương Kênh Gia – 13m

8.500 4.500 3.000 1.500
279 Đường Lưu Trọng Lư (Khu TĐC đường Trần Nhân Tông)

Từ đường Trần Nhân Tông đến đường D4 – 13m

8.500 4.500 3.000 1.500
280 Đường Tô Vĩnh Diện (N5 cũ) -khu TĐC đường Trần Nhân Tông

Từ đường Trần Bích San đến dân cư cũ

8.500 4.500 3.000 1.500
281 Đường Trần Tự Khánh (Cầu Bùi – Quốc lộ 10) phường Lộc Vượng

Từ Cầu Bùi đến Quốc lộ 10

5.000 3.000 2.000 1.500
282 Đường Bái (Thôn Bái qua Thượng Lỗi ra đường Trần Thái Tông) P.Lộc Vượng

Từ đương Trần Thái Tông đến đường Kênh

6.000 3.000 2.000 1.500
283 Đường Lê Hồng Sơn (khu tập thể công an tỉnh) Phường Cửa Bắc

Từ Trần Đăng Ninh đến Lương Thế Vinh – 4m

6.000 3.000 2.000 1.500
284 Đường Đoàn Trần Nghiệp (Cạnh chợ 5 tầng) phường Trần Đăng Ninh

Từ Trần Đăng Ninh đến khu dân cư

6.000 3.000 2.000 1.500
285 Đường Cao Bá Quát (Cũ đường D1 khu tái định cư Dầu khí phường Mỹ Xá)

Từ mương tiêu nước đến đường Phùng Khắc Khoan

8.500 4.500 3.000 1.500
286 Đường Lương Xá (Đường vào nhà máy rác) xã Lộc Hòa

Từ Quốc Lộ 21 đến Nhà máy xử lý rác

Từ Quốc lộ 21 đến Cầu bà Út 4.200 2.700 1.700 1.350
Từ cầu bà Út đến hết Chùa Hoàng 3.800 2.700 1.700 1.350
Từ Chùa Hoàng đến nhà máy xử lý rác 3.500 2.500 1.700 1.350
287 Đường Trần Nghệ Tông (D1 cũ) – khu TĐC Tây đường 38A

Từ đường Trần Thừa đến Quốc lộ 10

6.000 3.000 2.000 1.500
288 Đường Trần Bang Cẩn (D2 cũ) – khu TĐC Tây đường 38A

Từ đường Trần Thừa đến đường N4

7.000 3.500 2.000 1.350
289 Đường N4- khu TĐC Tây đường 38A

(từ đường D1 đến đường D2)

6.000 3.000 2.000 1.500
290 Xã Nam Phong
Đường dẫn cầu Tân Phong

Từ cầu Tân Phong xã Nam Phong đến ngã tư giáp xã Nam Mỹ, huyện Nam Trực

5.000 2.500 1.500 800
KV1: Khu vực trung tâm xã. 3.500 2.000 1.000 600
KV2: Khu TT Cai nghiện, chân đê Phù Long 2.000 1.000 800 600
KV3: Ngô xá, Nhất Thanh, Mỹ Lợi 1, 2 1.800 1.000 800 600
291 Xã Nam Vân
Đường trục xã Nam Vân

Từ đường Vũ Hữu Lợi qua UBND xã đến đường Đặng Xuân Bảng

4.500 2.500 1.500 800
KV1: xóm 2, xóm 3, thôn Vân Trung, thôn Vân Lợi (không tính các hộ bên kia sông Lèo) 3.500 2.000 1.000 600
KV2: Thôn Địch lễ A, Địch Lễ B 2.000 1.000 800 600
KV3: Thôn xóm còn lại 1.800 1.000 800 600
292 Phường Mỹ Xá
KV1: Các trục đường chính thôn Mai xá 3.000 1.800 1.500 1.350
KV2: Trong khu dân cư Mai Xá và xóm 4 Mỹ Trọng 1.700 1.350
293 Xã Lộc An
KV1: Thôn Lộng Đồng, Gia Hòa, xóm Thị Kiều, xóm Trại 3.000 1.800 1.000 600
KV2: Thôn Vụ Bản 1.700 900 700 600
294 Phường Lộc Hòa
Đại lộ Thiên Trường: từ đảo giao thông đến hết địa phận Lộc Hòa 14.000 6.500 3.300 1.700
Đường từ cầu bà Út đến Cầu bà Sen: đoạn từ cầu bà Út đến QL 38B 4.200 2.500 1.700 1.350
Đường từ cầu bà Út đến Cầu bà Sen: đoạn từ QL 38B đến cầu bà Sen 3.500 2.200 1.700 1.350
Đường từ QL 21A (cầu Ốc) đến QL 21B 6.500 3.000 2.100 1.500
Đường từ QL 21A đi Mỹ Thắng 6.500 3.000 2.100 1.500
KV1: Khu chăn nuôi xóm 3 Tân An 3.000 1.800 1.500 1.350
KV2: xóm 1,3,4, thôn Phú ốc 1.700 1.350
KV2: xóm 2 thôn Phú ốc 2.000 1.400
KV3: xóm 4,5 thôn Lương xá 1.700 1.350
295 Đường Nguyễn Chí Thanh (D5) – Khu ĐTM Thống Nhất 12.000 6.000 3.000 1.500
296 Đường Văn Tiến Dũng (N4)- Khu ĐTM Thống Nhất 12.000 6.000 3.000 1.500
297 Đường Hoàng Văn Thái (D9)- Khu ĐTM Thống Nhất 12.000 6.000 3.000 1.500
298 Đường Nguyễn Lương Bằng (N5)- Khu ĐTM Thống Nhất 14.000 7.000 3.500 1.800
299 Đường Đặng Đoàn Bằng (D2) – Khu ĐTM Thống Nhất 6.000 3.000 2.000 1.500
300 Đường Mỹ Tho (D3)- Khu đô thị mới Thống Nhất 8.000 4.000 2.000 1.500
301 Đường Huỳnh Tấn Phát (D8) – Khu ĐTM Thống Nhất 8.000 4.000 2.000 1.500
302 Đường Lê Văn Lương (N6) – Khu ĐTM Thống Nhất 9.000 4.500 2.000 1.500
303 Đường Đoàn Khuê (N7) – Khu ĐTM Thống Nhất 10.000 5.000 2.500 1.500
304 Đường Lê Tiến Phục (N2) – Khu ĐTM Thống Nhất 10.000 5.000 2.500 1.500
305 Đường Vũ Đình Liệu (D6) – Khu ĐTM Thống Nhất 8.000 4.000 2.000 1.500
306 Đường Lê Ngọc Rư (D7) – Khu ĐTM Thống Nhất 8.000 4.000 2.000 1.500
307 Đường Nguyễn Mậu Tài (N3) – Khu ĐTM Thống Nhất 9.000 4.500 2.000 1.500
308 Đường Đào Duy Tùng (D10) – Khu ĐTM Thống Nhất 11.000 6.000 3.000 1.500
309 Đường Hoàng Sâm (N8) – Khu ĐTM Thống Nhất 8.000 4.000 2.000 1.500
310 Đường Vũ Khế Bật (N12) – Khu ĐTM Thống Nhất 7.000 3.500 2.000 1.500
311 Đường Phan Anh (N1) – Khu ĐTM Thống Nhất 9.000 4.500 2.000 1.500
312 Đường Lưu Chí Hiếu (D4) – Khu ĐTM Thống Nhất 8.000 4.000 2.000 1.500
313 Đường Phạm Ngọc Hồ (N11) – Khu ĐTM Thống Nhất 8.000 4.000 2.000 1.500
314 Đường Phạm Thế Hiển (N10) – Khu ĐTM Thống Nhất 6.000 3.000 2.000 1.500
315 Đường Vũ Mạnh Hùng (D12) – Khu ĐTM Thống Nhất 8.000 4.000 2.000 1.500
316 Đường Sơn Nam (D11) – Khu ĐTM Thống Nhất 8.000 4.000 2.000 1.500
317 Đường Lương Khánh Thiện (N9) – Khu ĐTM Thống Nhất 8.500 4.500 2.000 1.500
318 Đường Nguyễn Hữu Huân (Khu TĐC hồ Hàng Nan) 12.000 6.000 3.000 1.500
319 Đường Phạm Đình Kính (Khu TĐC hồ Hàng Nan) 12.000 6.000 3.000 1.500
320 Đường N2 (Khu TĐC hồ Hàng Nan) 12.000 6.000 3.000 1.500
321 Đường D2 (Khu TĐC hồ Hàng Nan) 12.000 6.000 3.000 1.500
322 Đường N1 (Khu TĐC Tây Đông Mạc)

Từ đường Đào Duy Từ đến đường Võ Nguyên Giáp

11.000 6.000 3.000 1.500
323 Đường Hoàng Văn Tuấn (Khu TĐC Tây Đông Mạc)

Từ đường Nguyễn Đức Thuận đến đường Võ Nguyên Giáp

11.000 6.000 3.000 1.500
324 Đường Trần Đình Long (N3) (Khu TĐC Tây Đông Mạc)

Từ đường Bế Văn Đàn đến đường Võ Nguyên Giáp

11.000 6.000 3.000 1.500
325 Đường Nguyễn Ngọc Đồng (N7 cũ) – Khu TĐC Tây Đông Mạc

Từ đường Lương Đình Của đến đường Bế Văn Đàn

10.000 5.000 3.000 1.500
326 Đường Thích Thế Long (N9 cũ) – Khu TĐC Tây Đông Mạc

Từ đường Nguyễn Đức Thuận đến đường Võ Nguyên Giáp

11.000 6.000 3.000 1.500
327 Đường D1′ (Ngõ 59 Trần Thánh Tông) – Khu TĐC Tây Đông Mạc

Từ đường Chế Lan Viên đến đường N2

5.500 3.000 2.000 1.500
328 Đường Phạm Thị Vân (D3 cũ) – Khu TĐC Tây Đông Mạc

Từ đường Vũ Văn Hiếu đến đường Võ Nguyên Giáp

11.000 6.000 3.000 1.500
329 Đường D3′ (Khu TĐC Tây Đông Mạc)

Từ đường Vũ Văn Hiếu đến đường Võ Nguyên Giáp

10.000 5.000 3.000 1.500
330 Đường D4′ (Khu TĐC Tây Đông Mạc)

Từ đường Trần Thánh Tông đến khu dân cư cũ

5.500 3.000 2.000 1.500
331 Đường Võ Nguyên Giáp

Từ đường Trường Chinh đến Quốc lộ 10

27.000 14.000 7.000 3.500
332 Đường Thép Mới (C6) (Khu TĐC Tây Đông Mạc)

Từ Cầu Sắt đến đường Võ Nguyên Giáp

14.000 7.000 3.500 1.500
333 Đường Lã Xuân Oai (D3 cũ) – Khu TĐC Đông Đông Mạc

Từ đường Phạm Văn Xô đến đường Trần Thánh Tông

12.000 6.000 3.000 1.500
334 Đường Nguyễn Thị Trinh (D4 cũ) – Khu TĐC Đông Đông Mạc

Từ đường Nguyễn Đức Cảnh đến đường Trần Thánh Tông

12.000 6.000 3.000 1.500
335 Đường Trần Cao Vân (D6 cũ) – Khu TĐC Đông Đông Mạc

Từ đường Nguyễn Đức Cảnh đến đường Phạm Văn Xô

11.000 6.000 3.000 1.500
336 Đường D9 – Khu TĐC Đông Đông Mạc

Từ đường Lã Xuân Oai đến đường Phạm Thế Lịch

7.000 3.500 2.000 1.500
337 Đường Phạm Văn Xô (N4 cũ) – Khu TĐC Đông Đông Mạc

Từ đường Nguyễn Thị Trinh đến đường Phạm Thế Lịch

11.000 6.000 3.000 1.500
338 Đường Phạm Thế Lịch (N10 + N10′ cũ) – Khu TĐC Đông Đông Mạc
Từ đường Nguyễn Thi đến đường Phạm Văn Xô 11.000 6.000 3.000 1.500
Từ đường Phạm Văn Xô đến đường Nguyễn Đức Cảnh 10.000 5.000 3.000 1.500
339 Đường Nguyễn Đức Cảnh (Khu TĐC Đông Đông Mạc)

Từ đường Nguyễn Đức Thuận đến cầu Lộc Hạ (Đường ven mương T3-11 cũ)

14.000 7.000 3.500 1.500
340 Đường Trịnh Đình Thảo (Khu TĐC Đông Đông Mạc)

Từ đường Phạm Văn Xô đến Nguyễn Thị Trinh

8.000 4.000 2.000 1.500
341 Đường Trần Đăng Huỳnh (Khu TĐC Đông Đông Mạc)

(Từ Vũ Năng An đến Nguyễn Thi)

9.000 4.500 2.200 1.500
342 Đường Vũ Năng An (Khu TĐC Đông Đông Mạc)

Từ Trần Thánh Tông đến Nguyễn Đức Thuận

6.000 3.000 2.000 1.500
343 Đường Bùi Đình Hòe – Khu tái định cự Cầu Vượt – Lộc Hòa 10.000 5.000 3.000 1.500
344 Khu đô thị Mỹ Trung
N160A-N262 (Võ Chí Công) 10.000 5.000 3.000 1.500
N279-N282 (Phạm Văn Tráng) 10.000 5.000 3.000 1.500
N251-N276 10.000 5.000 3.000 1.500
N257-N285 8.500 4.500 2.200 1.500
N275-N265 (Trần Duy Hưng) 8.500 4.500 2.200 1.500
N262-N282 (Đặng Hữu Dương) 5.500 3.000 2.000 1.500
N270-N264 (Phạm Trung Thứ) 5.500 3.000 2.000 1.500
N288-N283 (Vũ Huy Hào) 5.500 3.000 2.000 1.500
N269-N274 (Huy Cận) 5.500 3.000 2.000 1.500
N268-N273 (Doãn Khuê) 5.500 3.000 2.000 1.500
N263 5.500 3.000 2.000 1.500
N284 5.500 3.000 2.000 1.500
345 Phường Năng Tĩnh
Đường Vũ Xuân Thiều

(cũ đường nối Ngã 6 – Nguyên Hồng)

9.000 4.800 2.700 1.600
346 Phường Trần Quang Khải
Tuyến đường mương cạnh Công ty may 2 5.500 3.000 2.000 1.500
Tuyến đường mương (đường D3) 4.000 2.500 2.000 1.500
Đường N6 từ Trần Bích San đến đường D3 5.000 3.000 2.000 1.500
Đường nối Âu Cơ – đường D3 4.500 2.500 2.000 1.500
347 Phường Thống Nhất + Phường Quang Trung
Đường Ngô Gia Tự

Từ đường Trường Chinh đến đường Võ Nguyên Giáp

11.000 6.000 3.000 1.500
348 Phường Trường Thi
Đường Xuân Trình

Từ Giải Phóng đến ngã 4 giao với ngõ 192 Trần Huy Liệu

5.500 3.000 2.000 1.500
Đường D2 5.500 3.000 2.000 1.500
Đường D3 4.000 2.500 2.000 1.500
Đường dạo quanh hồ (cũ là Ngã tư đường Giải Phóng đến đường tàu) 4.000 2.500 2.000 1.500
349 Phường Mỹ Xá
Đường Mỹ Xá (cũ 2-7)

Từ Trần Huy Liệu đến QL 10

10.000 5.000 3.000 1.500
350 Phường Hạ Long
Đường Nguyễn Văn Vịnh

Đường nối đường D3, D4 của khu TĐC Đông Đông Mạc (cũ là đường có điểm đầu D3 – điểm cuối D7)

7.000 3.500 2.000 1.500
351 Khu TĐC khu vực chùa thôn Phúc Trọng phường Mỹ Xá và khu Bãi Viên xá Lộc Hòa (Khu TĐC Phúc Tân)
Đường D1

Từ đường Đỗ Mạnh Đạo đến khu dân cư cũ

9.000 4.500 2.500 1.500
Đường D1A

Từ đường Phạm Ngũ Lão đến đường Đỗ Mạnh Đạo

9.000 4.500 2.500 1.500
Phố Đỗ Tông Phát (D2)

Từ phố Thích Thuận Đức đến đường Đỗ Mạnh Đạo

7.500 4.000 2.500 1.500
Phố Nguyễn Ngọc Tương (D3)

Đoạn từ phố Ngô Thế Vinh đến khu dân cư cũ

7.500 4.000 2.500 1.500
Phố Nguyễn Ngọc Tương (D3A)

Đoạn đường Kè hồ D3

6.000 3.000 2.000 1.500
Đường D5

Từ đường N4 (Phùng Khắc Khoan) đến N13

9.000 4.500 2.500 1.500
Đường D6

Từ đường Phùng Khắc Khoan đến N14

9.000 4.500 2.500 1.500
Phố Trần Văn Gia (D7)

Từ đường Phùng Khắc Khoan đến đường Đỗ Mạnh Đạo

7.500 4.000 2.500 1.500
Phố Đặng Hồi Xuân (N8)

Từ đường Xuân Thủy đến đường sắt

7.500 4.000 2.500 1.500
Đường D9

Từ đường Đỗ Mạnh Đạo đến đường sắt

7.500 4.000 2.500 1.500
Đường N1

Từ đường Phùng Khắc Khoan đến đường D1A

7.500 4.000 2.500 1.500
Đường Đỗ Mạnh Đạo (N3)

Từ đường D1 đến đường Giải Phóng

15.000 7.500 4.000 2.000
Đường N4

Từ đường Phùng Khắc Khoan đến đường D1A (Đường Phùng Khắc Khoan kéo dài)

9.000 4.500 2.500 1.500
Phố Thích Thuận Đức (N6)

Từ đường D1 đến đường D5

11.000 6.000 3.000 1.500
Phố Đặng Kim Toán (N7)

Từ đường D5 đến đường D6

7.500 4.000 2.500 1.500
Phố Đặng Hồi Xuân (N8)

Từ phố Đỗ Tông Phát đến phố Trần Văn Gia

7.500 4.000 2.500 1.500
Phố Ngô Quý Duật (N9)

Từ phố Đỗ Tông Phát đến phố Trần Văn Gia

7.500 4.000 2.500 1.500
Đường Nguyễn Khánh Toàn (N10)

Từ đường D1 đến đường D9

7.500 4.000 2.500 1.500
Đường Xuân Thủy (N11)

Từ đường D1 đến đường D9

11.000 6.000 3.000 1.500
Phố Ngô Thế Vinh (N12)

Từ đường D1 đến đường D5

7.500 4.000 2.500 1.500
Đường N13

Từ đường D5 đến đường D6

6.000 3.000 2.000 1.500
Đường N14

Từ đường D6 đến đường D9

7.500 4.000 2.500 1.500
Đường N15

Từ N14 đến đường sắt

7.500 4.000 2.500 1.500
Đường N17

Từ đường D8 đến đường D9

7.500 4.000 2.500 1.500
Đường N18

Từ đường D3 đến khu dân cư cũ

6.000 3.000 2.000 1.500
352 Khu tái định cư phục vụ GPMB đường Võ Nguyên Giáp
Từ đường Tức Mạc kéo dài đến lô HH số 6 khu đô thị Thống Nhất 11.000 6.000 3.000 1.500
353 Khu tái định cư phục vụ GPMB phường Cửa Nam
Đường D1

Từ đường Vũ Hữu Lợi đến đường Phong Lộc Tây

11.000 6.000 3.000 1.500
Đường D2

Từ đường N1 đến đường D3

8.500 4.500 2.200 1.500
Đường D3

Từ đường N1 đến đường D1

8.500 4.500 2.200 1.500
Đường N1

Từ đường Phong Lộc Tây đến đường D1

8.500 4.500 2.200 1.500
Đường N2

Từ đường D3 đến đường D1

8.500 4.500 2.200 1.500
354 Tuyến đường kéo dài mang tên đường cũ
Đường xây dựng mới nối tiếp đường Nguyễn Thượng Hiền (từ Nguyễn Tri Phương đến Trần Huy Liệu) -Khu Tái định cư Trầm Cá 10.000 5.000 3.000 1.500
355 Phường Lộc Hạ
Đường từ đường Huỳnh Tấn Phát (nằm ở giữa đường Lương Khánh Thiện và đường Vũ Đình Liệu) đến đường Vũ Đình Liệu – Khu ĐTM Thống Nhất 7.500 4.000 2.500 1.500
Đoạn từ đường Phạm Ngọc Hồ đến đường Đoàn Khuê – Khu ĐTM Thống Nhất 7.500 4.000 2.500 1.500
356 Phường Lộc Vượng
Đường từ UBND phường Lộc Vượng đến đường Trần Tự Khánh 5.000 3.000 2.000 1.500
Đường từ Đường Bái đến trường trung học Trần Hưng Đạo cũ 5.500 3.200 2.000 1.500
Đường đôi từ hồ Lộc Vượng qua đường Kênh đến QL10 12.000 6.000 3.000 1.500
Đường hồ Lộc Vượng 6.000 3.000 2.000 1.500
357 Phường Thống Nhất
Đường C5

Từ đường Thép Mới đến đường Võ Nguyên Giáp

6.500 3.500 2.000 1.500
Đường gom khu dân cư đường Võ Nguyên Giáp

Từ đường Thép Mới đến đường Võ Nguyên Giáp

6.500 3.500 2.000 1.500
Đường từ nút giao Đào Duy Từ – Trường Chinh đến đường Lương Đình Của 10.500 5.000 2.500 1.500
358 Phường Ngô Quyền
Đường cạnh chợ Cửa Trường 9.000 4.500 2.500 1.500
359 Phường Trần Đăng Ninh
Đường trong khu đô thị Dệt may Nam Định
Đường rộng 20,5m 12.500
Đường rộng 16,5m 11.500
Đường rộng 13,5m 10.500
360 Đường từ đường D6 khu CN Hòa Xá đến cầu qua sông Vĩnh Giang đi Quốc lộ 38B (đoạn thuộc các phường Mỹ Xá, Lộc Hòa) 6.000 3.500 2.000 1.500
361 Đường trục trung tâm phía Nam thành phố
Đoạn thuộc phường Cửa Nam từ đường Vũ Hữu Lợi đến đường Đặng Xuân Bảng (thuộc phường Cửa Nam) 8.000 4.000 2.000 1.500
Đoạn thuộc xã Nam Phong từ đường Đặng Xuân Bảng đến giáp xã Nam Mỹ, huyện Nam Trực (thuộc xã Nam Phong) 8.000 4.000 2.000 1.000
Đoạn thuộc xã Nam Phong từ giáp xã Nam Mỹ, huyện Nam Trực đến đường dẫn cầu Tân Phong 7.000 3.500 2.000 1.000

PHỤ LỤC SỐ 03:

BẢNG GIÁ ĐẤT KHU DU LỊCH

(Ban hành kèm theo Quyết định số: 46/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Nam Định)

(Giá đất tính cho thời hạn sử dụng đất 70 năm)

Đvt: đồng/m2

Số TT TÊN ĐƯỜNG – ĐOẠN ĐƯỜNG – KHU VỰC GIÁ ĐẤT
Huyện Giao Thủy
I Khu du lịch Quất Lâm
– Đường trục 2:
+ Lô 20, 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28, 29, 30 1.100.000
+ Lô 31, 33, 34, 35, 36, 37 600.000
+ Lô 32 900.000
– Đường trục 3:
+ Lô 38 600.000
+ Lô 39, 40 800.000
– Đường trục 4:
+ Lô 41: Từ giáp đường 489B về phía Tây 200 m đầu tiên 1.100.000
+ Đoạn còn lại 800.000
+ Lô 42: Từ giáp đường 489B về phía Đông 100 m đầu tiên 900.000
+ Đoạn còn lại 800.000
+ Lô 43 800.000
+ Lô 46: Từ giáp đường 489B về phía Đông 200 m đầu tiên 900.000
+ Đoạn còn lại 800.000
(Vị trí theo bản đồ QH khu nghỉ mát tắm biển thị trấn Quất Lâm lập năm 2005)
Huyện Hải Hậu
II Khu du lịch Thịnh Long
– Đường tuyến 1(từ đê đến cuối bãi 2) 1.100.000
– Đường tuyến giữa (từ đê đến cuối bãi 2) 700.000

PHỤ LỤC SỐ 04:

GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP

(Ban hành kèm theo Quyết định số: 46/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định)

Đvt: đồng/m2

Số TT KHU CÔNG NGHIỆP – CỤM CÔNG NGHIỆP (Giá đất tính cho thời hạn sử dụng đất 70 năm) GIÁ ĐẤT
I TP. NAM ĐỊNH
1.1 Giá cho thuê đất Cụm công nghiệp An Xá
Mức 1 (gồm 8 lô tiếp giáp Quốc lộ 10) 2.000.000
– Gồm các lô: 8, 9, 10, 43, 44, 45, 46, 47
Mức 2 (gồm 51 lô nằm bám các trục đường phân lô N1, N2) 1.600.000
– Lô số 1, 2A, 2B, 3, 4, 5, 6, 7 (08 lô)
– Từ lô số 15 đến lô số 42 (28 lô)
– Lô 51, 55, 56, 58, 59, 61, 62, 64, 66, 67, 70, 71, 74, 76, 91B (15 lô)
– Phần diện tích đất công nghiệp thuộc đường D3 (đã được điều chỉnh quy hoạch từ đất giao thông thành đất công nghiệp) liền kề các lô 37, 38, 39, 40, 70, 71.
Mức 3 (gồm 33 lô còn lại) 1.200.000
– Các lô: 11, 12, 13, 14, 48, 49, 50, 52, 53, 54, 57, 60, 61-1, 63, 68, 69, 72, 73, 75, 77, 78, 79, 80, 81, 82, 83, 84, 85, 86, 87, 88, 89, 90
– Phần diện tích đất công nghiệp thuộc đường D1 (đã được điều chỉnh quy hoạch từ đất giao thông thành đất công nghiệp) liền kề các lô 11, 12, 13, 14, 48, 49, 50, 78
– Phần diện tích đất công nghiệp thuộc đường D3 (đã được điều chỉnh quy hoạch từ đất giao thông thành đất công nghiệp) liền kề các lô 72, 73.
Giai đoạn 2 gồm các lô: 15, 16, 17, 18, 19, 20, 21, 22, 23, 24, 25
1.2 Giá cho thuê đất khu công nghiệp Hòa Xá TP Nam Định (ký hiệu các lô đã dược UBND tỉnh duyệt giá năm 2009)
Mức 1 (gồm 23 lô) 2.800.000
– Gồm các lô: D4, D5, E, E5, E6, E7, E8, E9, E12, E13, G1, G2, G5, H1, H2, H3, H4, H5, I1, I2, N8, N9, P1
Mức 2 (gồm 44 lô) 2.200.000
– Gồm các lô : A1, A2, A3, A4, A5, A14, B1, B2, B3, D1, D3, G3, G4, G7, K1, K2, K3, K4, L2, L4, M4, M5, M6, M7, M8, M9, M10, M11, N4, P2, P3, P4, P5, R1, R2, R3, R4, R5, R6, E7, T1, T2, T3, T4
Mức 3 (gồm 59 lô) 1.600.000
– Gồm các lô: A0, A6, A7, A8, A9, A10, A11, A12, A13, B4, B5, C0, C1, C2, C3, D2, E1, E2, E3, E4, E10, G6, G8, H6, H7, H8, H9, H10, I3, L1, L3, M1, M2, M3, M12, M13, N1, N2, N3, N4, N5, N6, N7, O1, O2, O3, O4, O5, O6, O7, Q, S1, S2, S3, S4, S5, S6, S7, S
II H. MỸ LỘC
Giá cho thuê đất khu công nghiệp Mỹ Trung
– Tuyến đường D2, D5, N4, N7 1.500.000
– Tuyến đường D1, D3, D4 1.300.000
– Các tuyến đường còn lại 1.100.000
Ghi chú: Mặt cắt tính theo bản đồ quy hoạch hệ thống đường giao thông khu công nghiệp Mỹ Trung – Tỉnh Nam Định kèm theo quyết định phê duyệt điều chỉnh quy hoạch số 3040/QĐ-UBND ngày 31/12/2010 của UBND tỉnh Nam Định
III H. VỤ BẢN
3.1 Giá cho thuê Cụm CN Trung Thành 1.100.000
3.2 Giá cho thuê Cụm CN Quang Trung 1.100.000
3.3 Giá cho thuê Khu công nghiệp Bảo Minh
– Mặt cắt 1-1 (tuyến đường trục chính 30m tính cả vỉa hè) 1.500.000
– Mặt cắt 2-2, 3-3, 5-5 1.300.000
– Mặt cắt còn lại 1.100.000
Ghi chú: Mặt cắt tính theo bản đồ phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chi tiết khu công nghiệp Bảo Minh kèm theo Quyết định số 1490/QĐ-UBND ngày 16/09/2013 của UBND tỉnh Nam Định
IV H. Ý YÊN
4.1 Giá cho thuê Cụm công nghiệp làng nghề thương mại dịch vụ phía Nam thị trấn Lâm
19 lô dịch vụ giáp đường 57A từ M28 đếm M60 và các ô M20, M22 3.500.000
23 lô dãy 2, từ ô M27 đến ô M63 và các lô M11, M25, M19, M21 2.800.000
10 lô sản xuất, từ ô số 1 đến ô số 10, giáp đường 43m 3.300.000
20 lô sản xuất, từ ô số 11 đến ô số 30 giáp đường 20,5m 2.000.000
24 lô sản xuất, từ ô số 31 đến ô số 54 giáp đường 20,5m 1.500.000
4.2 Giá cho thuê đất Cụm công nghiệp La Xuyên, xã Yên Ninh 1.600.000
4.3 Giá cho thuê đất Cụm công nghiệp tập trung xã Yên Xá
Các lô đường trục xã 2.200.000
Các lô còn lại 1.400.000
4.4 Giá cho thuê đất Cụm công nghiệp tập trung xã Yên Dương
– Các lô nằm hai bên đường trục cụm CN 1.500.000
– Các lô còn lại 1.000.000
V H. NGHĨA HƯNG
Giá cho thuê đất Cụm công nghiệp Nghĩa Sơn 1.100.000
Khu công nghiệp Rạng Đông 1.100.000
Đất bãi ngoài đê ven sông Ninh Cơ 400.000
VI H. TRỰC NINH
6.1 Giá cho thuê đất Cụm công nghiệp thị trấn Cổ Lễ
+ Dãy 1 2.000.000
+ Dãy 2 1.700.000
+ Dãy 3 1.500.000
+ Dãy 4 1.200.000
Đất cụm công nghiệp không chia lô, không có đường nội bộ 1.000.000
6.2 Giá cho thuê đất cụm Công nghiệp thị trấn Cát Thành
– Đất bãi ngoài đê 600.000
– Đất trong đê 800.000
6.3 Giá cho thuê đất Cụm công nghiệp Trực Hùng
– Đất bãi ngoài đê 600.000
– Đất trong đê 700.000
VII H. XUÂN TRƯỜNG
Giá cho thuê đất Cụm công nghiệp xã Xuân Bắc 1.800.000
Giá cho thuê đất Cụm công nghiệp xã Xuân Tiến 2.000.000
Giá cho thuê đất Cụm công nghiệp TT Xuân Trường (sau UBND huyện) 1.800.000
Giá cho thuê đất Cụm công nghiệp TT Xuân Trường (Ngoài bãi sông Ninh Cơ) 750.000
VIII H. NAM TRỰC
Giá cho thuê đất cụm công nghiệp Vân Chàng 2.100.000
Giá cho thuê đất cụm công nghiệp Đồng Côi 2.100.000
IX H. HẢI HẬU
Cụm công nghiệp Hải Phương 1.100.000
Cụm công nghiệp Hải Minh 900.000
Cụm công nghiệp Thịnh Long 1.000.000
Đất sản xuất kinh doanh nằm ngoài đê thuộc thị trấn Thịnh Long (đoạn từ giáp xã Hải Châu đến hết Quốc lộ 21B) 600.000
X H. GIAO THỦY
Giá cho thuê đất khu công nghiệp Thịnh Lâm 1.400.000

Giá đất dịch vụ Khu công nghiệp Bảo Minh
Giá đất dịch vụ thuộc xã Liên Bảo 2.700.000
Giá đất dịch vụ thuộc xã Liên Minh 2.500.000
Giá đất dịch vụ thuộc xã Kim Thái 1.800.000
Giá đất dịch vụ Khu Văn hóa Trần
Đường Trần Đình Thâm (D2 cũ)

Từ đường Trần Thị Dung đến đường Trần Chiêu Đức

8.000.000
Đường Phụng Dương (D3 cũ)

Từ đường Trần Thị Dung đến đường Trần Quốc Tảng

9.000.000
Đường Trần Duệ Tông (D4 cũ)

Từ đường Trần Quốc Tảng đến đường Lộc Vượng

9.000.000
Đường Trần Minh Tông (D5 cũ)

Từ đường Trần Quốc Tảng đến Quốc Lộ 10

11.000.000
Đường Trần Chiêu Đức (N2 cũ)

Từ đường Lộc Vượng đến đường Trần Minh Tông

9.000.000
Đường Huyền Trân (N3 cũ)

Từ đường Trần Đình Thâm đến đường Trần Duệ Tông

8.000.000
Đường Trần Đạo Tái (N4 cũ)

Từ đường Trần Đình Thâm đến đường Trần Duệ Tông

8.000.000
Đường Trần Thị Dung (N5 cũ)

Từ đường Lộc Vượng đến đường Trần Minh Tông

11.000.000
Đường Trần Khắc Chung (N6 cũ)

Từ đường Trần Minh Tông đến đường quy hoạch N10

9.000.000
Đường Trần Đình Huyên (D3′ cũ)

Từ đường Trần Chiêu Đức đến đường Lộc Vượng

8.000.000
Đường Trần Quốc Tảng (N7 cũ)

Từ đường Trần Minh Tông đến đường Trần Khắc Chung

8.000.000

Phân loại xã và cách xác định giá đất Nam Định

Chương II

QUY ĐỊNH CHUNG VỀ BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TỈNH NAM ĐỊNH

Điều 3. Bảng giá nhóm đất nông nghiệp

Đất nông nghiệp trên địa bàn toàn tỉnh được xác định 01 vị trí và phân ra làm 02 khu vực: Khu vực thành phố Nam Định và khu vực các huyện.

  1. Bảng giá đất trồng cây hàng năm (gồm đất trồng lúa, đất trồng cây hàng năm và đất trồng cây hàng năm khác)
Khu vực Giá đất (đồng/m2)
Thuộc địa giới thành phố Nam Định 55.000
Thuộc địa giới các huyện 50.000
  1. Bảng giá đất trồng cây lâu năm
Khu vực Giá đất (đồng/m2)
Thuộc địa giới thành phố Nam Định 60.000
Thuộc địa giới các huyện 55.000
  1. Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản
Khu vực Giá đất (đồng/m2)
Thuộc địa giới thành phố Nam Định 55.000
Thuộc địa giới các huyện 50.000
  1. Bảng giá đất làm muối: 45.000 đồng/m2.
  2. Bảng giá đất lâm nghiệp (bao gồm đất rừng và đất đồi núi sản xuất tại huyện Vụ Bản; Ý Yên): 30.000 đồng/m2.
  3. Bảng giá đất nông nghiệp khác

Giá đất nông nghiệp khác (bao gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính, nhà lưới,.… phục vụ trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh).

Khu vực Giá đất (đồng/m2)
Thuộc địa giới thành phố Nam Định 60.000
Thuộc địa giới các huyện 55.000
  1. Bảng giá đất nông nghiệp trong khu dân cư
Khu vực Giá đất (đồng/m2)
Thuộc địa giới các phường tại thành phố Nam Định 100.000
Thuộc địa giới các xã tại thành phố Nam Định, các xã, thị trấn tại các huyện 75.000

Điều 4. Bảng giá nhóm đất phi nông nghiệp

  1. Bảng giá đất ở
  2. a) Nguyên tắc khi xác định mức giá

– Nguyên tắc khi xác định vị trí

+ Căn cứ vào khả năng sinh lời, khoảng cách tới đường giao thông, đường phố và điều kiện cơ sở hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, kinh doanh và cung cấp dịch vụ, các vị trí được xác định theo nguyên tắc: vị trí 1 là vị trí tiếp giáp trục đường giao thông hoặc chỉ giới giao thông có tên trong bảng giá có khả năng sinh lợi và điều kiện cơ sở hạ tầng thuận lợi hơn các vị trí tiếp theo, các vị trí 2, 3, 4 theo thứ tự khả năng sinh lợi và điều kiện cơ sở hạ tầng kém thuận lợi hơn.

+ Trường hợp thửa đất ở vị trí 1 có trùng từ 2 mức giá trở lên thì xác định giá theo vị trí có mức giá cao nhất.

– Đối với các khu dân cư còn lại

+ Khu vực 1: Là các khu dân cư không tiếp giáp với đường trục xã nhưng thuộc khu vực trung tâm xã, thị trấn; gần trường học, chợ, trạm y tế, khu thương mại và dịch vụ, khu du lịch, cụm khu công nghiệp gần đầu mối giao thông.

+ Khu vực 2: Là khu dân cư không thuộc khu vực trung tâm có điều kiện kết cấu hạ tầng kém hơn khu vực 1.

+ Khu vực 3: Là khu dân cư còn lại.

– Đối với các tuyến đường, phố chưa có tên trong bảng giá: Giá đất đối với các tuyến đường, phố chưa có tên trong bảng giá được xác định theo các nguyên tắc tại Điều 2 và tương ứng với mức giá đất của đường, phố tương đương có tên trong khu vực.

  1. b) Bảng giá đất ở tại thành phố Nam Định (Phụ lục 01 kèm theo)

– Các vị trí trong mỗi đường, phố trên địa bàn thành phố Nam Định được chia thành 04 vị trí, cụ thể như sau:

+ Vị trí 1: Áp dụng đối với thửa đất có ít nhất một mặt giáp với đường, phố hoặc chỉ giới giao thông.

+ Vị trí 2: Áp dụng đối với thửa đất có ít nhất một mặt giáp với ngõ, ngách, hẻm (sau đây gọi chung là ngõ) có mặt cắt ngõ nhỏ nhất (tính từ đường, phố tới vị trí thửa đất) từ 3,5 m trở lên.

+ Vị trí 3: Áp dụng đối với thửa đất có ít nhất một mặt giáp với ngõ có mặt cắt ngõ nhỏ nhất (tính từ đường, phố tới vị trí thửa đất) từ 2 m đến dưới 3,5 m.

+ Vị trí 4: Áp dụng đối với thửa đất có ít nhất một mặt giáp với ngõ có mặt cắt ngõ nhỏ nhất (tính từ đường, phố tới vị trí thửa đất) dưới 2 m.

– Đối với các thửa đất tại các vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4 có ngõ nối thông với nhiều đường, phố có giá đất khác nhau thì áp dụng theo vị trí của đường, phố gần nhất. Nếu thửa đất có khoảng cách đến các đường, phố bằng nhau thì áp dụng theo đường phố có mức giá cao nhất.

– Đối với thửa đất có chiều sâu lớn hơn 30m (tính từ chỉ giới hè đường, phố hoặc chỉ giới giao thông có tên trong bảng giá hoặc ngõ) được chia vị trí như sau: Phần diện tích của chiều sâu 30m đầu được tính là vị trí của thửa đất tương ứng có tên trong bảng giá đất, phần diện tích của chiều sâu từ 30m tiếp theo được tính là vị trí tiếp theo, tối đa tính đến Vị trí 4. (Ví dụ: Thửa đất A có diện tích 500m2 có kích thước rộng 5m, chiều sâu 100m, nằm tại Vị trí 2 trong bảng giá đất thì được xác định như sau: Phần diện tích 150m2 của chiều sâu 30m đầu tiên sẽ có giá của Vị trí 2, phần diện tích của 150m2 của chiều sâu 30m tiếp theo sẽ có giá của Vị trí 3, phần diện tích 200m2 còn lại sẽ có giá của Vị trí 4)

  1. c) Bảng giá đất ở tại các huyện (Phụ lục 02 kèm theo)

– Các vị trí trong mỗi đường, phố trên địa bàn các huyện được chia thành 03 vị trí, cụ thể như sau:

+ Vị trí 1: Áp dụng đối với thửa đất có ít nhất 01 mặt tiếp giáp đường, phố hoặc chỉ giới giao thông quốc lộ, huyện lộ, tỉnh lộ, đường liên xã, đường trục xã….

+ Vị trí 2: Là thửa đất tiếp giáp phía sau thửa đất vị trí 1.

+ Vị trí 3: Là thửa đất tiếp giáp phía sau thửa đất vị trí 2.

– Đối với các thửa đất của tại các vị trí 2, vị trí 3 có ngõ nối thông với nhiều đường có giá đất khác nhau thì áp dụng theo vị trí của đường gần nhất. Nếu thửa đất có khoảng cách đến các đường bằng nhau thì áp dụng theo đường phố có mức giá cao nhất.

– Đối với thửa đất có chiều sâu lớn hơn 30m (tính từ chỉ giới hè đường, phố hoặc chỉ giới giao thông có tên trong bảng giá hoặc ngõ) được chia vị trí như sau: Phần diện tích của chiều sâu 30m đầu được tính là vị trí của thửa đất tương ứng có tên trong bảng giá đất, phần diện tích của chiều sâu từ 30m tiếp theo được tính là vị trí tiếp theo, tối đa tính đến Vị trí 3. (Ví dụ: Thửa đất A có diện tích 500m2 có kích thước rộng 5m, chiều sâu 100m, nằm tại Vị trí 2 trong bảng giá đất thì được xác định như sau: Phần diện tích 150m2 của chiều sâu 30m đầu tiên sẽ có giá của Vị trí 2, phần diện tích của 350m2 còn lại sẽ có giá của Vị trí 3)

  1. Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ (thời hạn sử dụng đất 70 năm)
  2. a) Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ trên địa bàn thành phố Nam Định

Được xác định tối đa 04 vị trí và bằng 55% của mức giá đất ở có điều kiện hạ tầng và khả năng sinh lời tương ứng. Cách xác định vị trí được tính tương ứng với vị trí đã có giá của bảng giá đất ở để tính giá: Vị trí 1 là 30m đầu, từ vị trí 2 trở đi mỗi vị trí là 30m tiếp theo.

  1. b) Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ trên địa bàn các huyện

Được xác định tối đa 03 vị trí và bằng 55% của mức giá đất ở có điều kiện hạ tầng và khả năng sinh lời tương ứng. Cách xác định vị trí được tính tương ứng với vị trí đã có giá của bảng giá đất ở để tính giá: Vị trí 1 là 30m đầu, từ vị trí 2 trở đi mỗi vị trí là 30m tiếp theo.

  1. Bảng giá đất thương mại dịch vụ (thời hạn sử dụng đất 70 năm)
  2. a) Bảng giá đất thương mại dịch vụ trên địa bàn thành phố Nam Định

Được xác định tối đa 04 vị trí và bằng 60% của mức giá đất ở có điều kiện hạ tầng và khả năng sinh lời tương ứng. Cách xác định vị trí được tính tương ứng với vị trí đã có giá của bảng giá đất ở để tính giá: Vị trí 1 là 30m đầu, từ vị trí 2 trở đi mỗi vị trí là 30m tiếp theo.

  1. b) Bảng giá đất thương mại dịch vụ trên địa bàn các huyện

Được xác định tối đa 03 vị trí và bằng 60% của mức giá đất ở có điều kiện hạ tầng và khả năng sinh lời tương ứng. Cách xác định vị trí được tính tương ứng với vị trí đã có giá của bảng giá đất ở để tính giá: Vị trí 1 là 30m đầu, từ vị trí 2 trở đi mỗi vị trí là 30m tiếp theo.

  1. Bảng giá các loại đất: Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp; đất quốc phòng; đất an ninh; đất có di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh (thời hạn sử dụng lâu dài)

Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp; đất quốc phòng; đất an ninh; đất có di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh có thời hạn sử dụng đất lâu dài được xác định bằng mức giá đất ở có điều kiện hạ tầng và khả năng sinh lời tương ứng.

  1. Bảng giá các loại đất: Đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất công cộng; đất nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng có mục đích kinh doanh (thời hạn sử dụng đất 70 năm)

Đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất công cộng; đất nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng có mục đích kinh doanh được xác định bằng mức giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ điều kiện hạ tầng và khả năng sinh lời tương ứng.

  1. Bảng giá đất khu du lịch (Phụ lục 03 kèm theo)
  2. Bảng giá đất khu, cụm công nghiệp (Phụ lục 04 kèm theo)
  3. Bảng giá đất phi nông nghiệp khác (thời hạn sử dụng đất 70 năm)

Đất phi nông nghiệp khác bao gồm đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất ở được xác định bằng 50% mức giá đất ở có điều kiện hạ tầng và khả năng sinh lời tương ứng.

Điều 5. Bảng giá nhóm đất chưa sử dụng

Đất chưa sử dụng là đất chưa được đưa vào sử dụng cho các mục đích theo quy định của Luật đất đai, bao gồm đất bằng chưa sử dụng, đất đồi núi chưa sử dụng, núi đá không có rừng cây được xác định 01 vị trí và mức giá là: 30.000 đồng/m2

Điều 6. Bảng giá đất bãi bồi, đất có mặt nước ven sông, ven biển

  1. Bảng giá đất bãi bồi ven sông, ven biển có mặt nước tự nhiên khai thác và nuôi trồng thủy, hải sản
  2. a) Đất bãi bồi ngoài đê ven sông

– Ven các sông Hồng, Sông Đào, Sông Ninh Cơ, Sông Đáy: 30.000 đồng/m2;

– Ven các sông khác: 25.000 đồng/m2;

  1. b) Đất bãi bồi ven biển

– Đối với huyện Giao Thủy, Nghĩa Hưng: Đất bãi ngoài đê trung ương

+ Bãi nuôi và khai thác nhuyễn thể: 40.000 đồng/m2;

+ Bãi nuôi tôm, cua, cá: 30.000 đồng/m2.

– Đối với huyện Hải Hậu: đất bãi bồi ven biển chỉ xác định 1 vị trí và mức giá là: 30.000 đồng/m2.

  1. Bảng giá đất mặt nước ven biển có mục đích khác

Giá mặt nước ven biển và đất có mặt nước ven biển sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản được xác định bằng giá đất nuôi trồng thủy sản; nếu sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng thủy sản được xác định bằng giá đất phi nông nghiệp có cùng vị trí, đường, phố, khu vực đã quy định trong bảng giá.

Điều 7. Trường hợp điều chỉnh đơn giá giao đất, thuê đất

Đối với trường hợp được nhà nước giao đất, cho thuê đất trả tiền hàng năm, khi hết thời gian ổn định đơn giá thuê đất theo quy định tại Khoản 1 Điều 14 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước, cách xác định vị trí trong bảng giá đất áp dụng cho chu kỳ ổn định tiếp theo tính từ 01/01/2020 đến 31/12/2024 được xác định theo Quy định này.

Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Nam Định.

Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:

  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Tính thuế sử dụng đất;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.

Bảng giá đất Nam Định

Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Nam Định

Kết luận về bảng giá đất Nam Định Nam Định

Bảng giá đất của Nam Định được căn cứ theo Quyết định số 46/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh Nam Định và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Nam Định tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất thành phố Nam Định tỉnh Nam Định

Nội dung bảng giá đất thành phố Nam Định trên đây cũng là nội dung về bảng giá đất các xã, phường, thị trấn của Nam Định - Nam Định: bảng giá đất Phường Bà Triệu, bảng giá đất Phường Cửa Bắc, bảng giá đất Phường Cửa Nam, bảng giá đất Phường Hạ Long, bảng giá đất Phường Lộc Hạ, bảng giá đất Phường Lộc Hòa, bảng giá đất Phường Lộc Vượng, bảng giá đất Phường Mỹ Xá, bảng giá đất Phường Năng Tĩnh, bảng giá đất Phường Ngô Quyền, bảng giá đất Phường Nguyễn Du, bảng giá đất Phường Phan Đình Phùng, bảng giá đất Phường Quang Trung, bảng giá đất Phường Thống Nhất, bảng giá đất Phường Trần Đăng Ninh, bảng giá đất Phường Trần Hưng Đạo, bảng giá đất Phường Trần Quang Khải, bảng giá đất Phường Trần Tế Xương, bảng giá đất Phường Trường Thi, bảng giá đất Phường Văn Miếu, bảng giá đất Phường Vị Hoàng, bảng giá đất Phường Vị Xuyên, bảng giá đất Xã Lộc An, bảng giá đất Xã Nam Phong, bảng giá đất Xã Nam Vân.

Trả lời

Bảng giá đất Nam Định mới nhất năm 2024

Bảng giá đất Nam Định mới nhất năm 2024

Bảng giá đất Nam Định năm 2024 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đất Nam Định dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Nam Định. Căn cứ Quyết định số 46/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh Nam Định công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn Nam Định.

Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất nông nghiệp Tỉnh Nam Định mới nhất thì hãy xem trong bài viết này. Lưu ý: vì nội dung về bảng giá đất Nam Định quá dài nên chúng tôi có chia thành bảng giá đất theo cấp huyện (quận/thị xã/tp) của Nam Định tại phần "Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Nam Định mới nhất" trong bài viết này (trong đó đã bao gồm bài viết về giá đất nông nghiệp Tỉnh Nam Định).

Thông tin về Nam Định

Nam Định là một Tỉnh thuộc vùng Đồng Bằng Sông Hồng, với diện tích là 1.652,6km² và dân số là 1.780.393 người. Tỉnh Nam Định có biển số xe là 18 và mã vùng điện thoại của Nam Định là 0228. Trung tâm hành chính của Nam Định đặt tại Nam Định. Tổng số đơn vị cấp quận huyện, thị xã của Nam Định là 10. Vì nội dung bảng giá đất Nam Định rất dài, nên quý vị có thể tải file PDF quy định chi tiết về giá đất Nam Định theo các quyết định giá đất Nam Định tại đường link dưới đây:

tải bảng giá đất Nam Định

bảng giá đất Nam Định

Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Nam Định.

Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:

  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Tính thuế sử dụng đất trên địa bàn Nam Định;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai tại Nam Định;
  • Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m.

Bạn có thể xem quy định Vị trí đất, phân loại xã của Nam Định tại đây.

Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.

Chú ý: giá trong bảng giá đất dưới đây nếu nhỏ hơn 1000 tức là quý vị phải nhân với 1000. Ví dụ như trong bảng ghi là 5 thì có nghĩa là 5000 đồng, nếu ghi là 1250 thì có nghĩa là 1.250.000 đồng...

Bảng giá đất Nam Định - các quận/huyện/thị xã

Giá đất nông nghiệp theo bảng giá đất Nam Định

Dựa theo Quyết định số 46/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh Nam Định, bảng giá đất nông nghiệp của Nam Định được áp dụng với 03 loại hình sau:

  • Giá đất nông nghiệp trồng lúa nước và trồng cây lâu năm
  • Giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm
  • Giá đất nuôi trồng thuỷ sản; giá đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất.

Xem chi tiết bảng giá đất nông nghiệp Tỉnh Nam Định

Trong đó, đất nông nghiệp thì sẽ khác nhau giữa các quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc. Giá đất được chia theo khu vực đất thuộc vị trí đồng bằng, trung du hay miền núi, từ đó sẽ có áp dụng mức giá quy định khác nhau. Do đó, cần phải phân loại xã để áp dụng đúng giá đất.

Phân loại xã của Nam Định

Chương II

QUY ĐỊNH CHUNG VỀ BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TỈNH NAM ĐỊNH

Điều 3. Bảng giá nhóm đất nông nghiệp

Đất nông nghiệp trên địa bàn toàn tỉnh được xác định 01 vị trí và phân ra làm 02 khu vực: Khu vực thành phố Nam Định và khu vực các huyện.

  1. Bảng giá đất trồng cây hàng năm (gồm đất trồng lúa, đất trồng cây hàng năm và đất trồng cây hàng năm khác)
Khu vực Giá đất (đồng/m2)
Thuộc địa giới thành phố Nam Định 55.000
Thuộc địa giới các huyện 50.000
  1. Bảng giá đất trồng cây lâu năm
Khu vực Giá đất (đồng/m2)
Thuộc địa giới thành phố Nam Định 60.000
Thuộc địa giới các huyện 55.000
  1. Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản
Khu vực Giá đất (đồng/m2)
Thuộc địa giới thành phố Nam Định 55.000
Thuộc địa giới các huyện 50.000
  1. Bảng giá đất làm muối: 45.000 đồng/m2.
  2. Bảng giá đất lâm nghiệp (bao gồm đất rừng và đất đồi núi sản xuất tại huyện Vụ Bản; Ý Yên): 30.000 đồng/m2.
  3. Bảng giá đất nông nghiệp khác

Giá đất nông nghiệp khác (bao gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính, nhà lưới,.… phục vụ trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh).

Khu vực Giá đất (đồng/m2)
Thuộc địa giới thành phố Nam Định 60.000
Thuộc địa giới các huyện 55.000
  1. Bảng giá đất nông nghiệp trong khu dân cư
Khu vực Giá đất (đồng/m2)
Thuộc địa giới các phường tại thành phố Nam Định 100.000
Thuộc địa giới các xã tại thành phố Nam Định, các xã, thị trấn tại các huyện 75.000

Điều 4. Bảng giá nhóm đất phi nông nghiệp

  1. Bảng giá đất ở
  2. a) Nguyên tắc khi xác định mức giá

– Nguyên tắc khi xác định vị trí

+ Căn cứ vào khả năng sinh lời, khoảng cách tới đường giao thông, đường phố và điều kiện cơ sở hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, kinh doanh và cung cấp dịch vụ, các vị trí được xác định theo nguyên tắc: vị trí 1 là vị trí tiếp giáp trục đường giao thông hoặc chỉ giới giao thông có tên trong bảng giá có khả năng sinh lợi và điều kiện cơ sở hạ tầng thuận lợi hơn các vị trí tiếp theo, các vị trí 2, 3, 4 theo thứ tự khả năng sinh lợi và điều kiện cơ sở hạ tầng kém thuận lợi hơn.

+ Trường hợp thửa đất ở vị trí 1 có trùng từ 2 mức giá trở lên thì xác định giá theo vị trí có mức giá cao nhất.

– Đối với các khu dân cư còn lại

+ Khu vực 1: Là các khu dân cư không tiếp giáp với đường trục xã nhưng thuộc khu vực trung tâm xã, thị trấn; gần trường học, chợ, trạm y tế, khu thương mại và dịch vụ, khu du lịch, cụm khu công nghiệp gần đầu mối giao thông.

+ Khu vực 2: Là khu dân cư không thuộc khu vực trung tâm có điều kiện kết cấu hạ tầng kém hơn khu vực 1.

+ Khu vực 3: Là khu dân cư còn lại.

– Đối với các tuyến đường, phố chưa có tên trong bảng giá: Giá đất đối với các tuyến đường, phố chưa có tên trong bảng giá được xác định theo các nguyên tắc tại Điều 2 và tương ứng với mức giá đất của đường, phố tương đương có tên trong khu vực.

  1. b) Bảng giá đất ở tại thành phố Nam Định (Phụ lục 01 kèm theo)

– Các vị trí trong mỗi đường, phố trên địa bàn thành phố Nam Định được chia thành 04 vị trí, cụ thể như sau:

+ Vị trí 1: Áp dụng đối với thửa đất có ít nhất một mặt giáp với đường, phố hoặc chỉ giới giao thông.

+ Vị trí 2: Áp dụng đối với thửa đất có ít nhất một mặt giáp với ngõ, ngách, hẻm (sau đây gọi chung là ngõ) có mặt cắt ngõ nhỏ nhất (tính từ đường, phố tới vị trí thửa đất) từ 3,5 m trở lên.

+ Vị trí 3: Áp dụng đối với thửa đất có ít nhất một mặt giáp với ngõ có mặt cắt ngõ nhỏ nhất (tính từ đường, phố tới vị trí thửa đất) từ 2 m đến dưới 3,5 m.

+ Vị trí 4: Áp dụng đối với thửa đất có ít nhất một mặt giáp với ngõ có mặt cắt ngõ nhỏ nhất (tính từ đường, phố tới vị trí thửa đất) dưới 2 m.

– Đối với các thửa đất tại các vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4 có ngõ nối thông với nhiều đường, phố có giá đất khác nhau thì áp dụng theo vị trí của đường, phố gần nhất. Nếu thửa đất có khoảng cách đến các đường, phố bằng nhau thì áp dụng theo đường phố có mức giá cao nhất.

– Đối với thửa đất có chiều sâu lớn hơn 30m (tính từ chỉ giới hè đường, phố hoặc chỉ giới giao thông có tên trong bảng giá hoặc ngõ) được chia vị trí như sau: Phần diện tích của chiều sâu 30m đầu được tính là vị trí của thửa đất tương ứng có tên trong bảng giá đất, phần diện tích của chiều sâu từ 30m tiếp theo được tính là vị trí tiếp theo, tối đa tính đến Vị trí 4. (Ví dụ: Thửa đất A có diện tích 500m2 có kích thước rộng 5m, chiều sâu 100m, nằm tại Vị trí 2 trong bảng giá đất thì được xác định như sau: Phần diện tích 150m2 của chiều sâu 30m đầu tiên sẽ có giá của Vị trí 2, phần diện tích của 150m2 của chiều sâu 30m tiếp theo sẽ có giá của Vị trí 3, phần diện tích 200m2 còn lại sẽ có giá của Vị trí 4)

  1. c) Bảng giá đất ở tại các huyện (Phụ lục 02 kèm theo)

– Các vị trí trong mỗi đường, phố trên địa bàn các huyện được chia thành 03 vị trí, cụ thể như sau:

+ Vị trí 1: Áp dụng đối với thửa đất có ít nhất 01 mặt tiếp giáp đường, phố hoặc chỉ giới giao thông quốc lộ, huyện lộ, tỉnh lộ, đường liên xã, đường trục xã….

+ Vị trí 2: Là thửa đất tiếp giáp phía sau thửa đất vị trí 1.

+ Vị trí 3: Là thửa đất tiếp giáp phía sau thửa đất vị trí 2.

– Đối với các thửa đất của tại các vị trí 2, vị trí 3 có ngõ nối thông với nhiều đường có giá đất khác nhau thì áp dụng theo vị trí của đường gần nhất. Nếu thửa đất có khoảng cách đến các đường bằng nhau thì áp dụng theo đường phố có mức giá cao nhất.

– Đối với thửa đất có chiều sâu lớn hơn 30m (tính từ chỉ giới hè đường, phố hoặc chỉ giới giao thông có tên trong bảng giá hoặc ngõ) được chia vị trí như sau: Phần diện tích của chiều sâu 30m đầu được tính là vị trí của thửa đất tương ứng có tên trong bảng giá đất, phần diện tích của chiều sâu từ 30m tiếp theo được tính là vị trí tiếp theo, tối đa tính đến Vị trí 3. (Ví dụ: Thửa đất A có diện tích 500m2 có kích thước rộng 5m, chiều sâu 100m, nằm tại Vị trí 2 trong bảng giá đất thì được xác định như sau: Phần diện tích 150m2 của chiều sâu 30m đầu tiên sẽ có giá của Vị trí 2, phần diện tích của 350m2 còn lại sẽ có giá của Vị trí 3)

  1. Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ (thời hạn sử dụng đất 70 năm)
  2. a) Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ trên địa bàn thành phố Nam Định

Được xác định tối đa 04 vị trí và bằng 55% của mức giá đất ở có điều kiện hạ tầng và khả năng sinh lời tương ứng. Cách xác định vị trí được tính tương ứng với vị trí đã có giá của bảng giá đất ở để tính giá: Vị trí 1 là 30m đầu, từ vị trí 2 trở đi mỗi vị trí là 30m tiếp theo.

  1. b) Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ trên địa bàn các huyện

Được xác định tối đa 03 vị trí và bằng 55% của mức giá đất ở có điều kiện hạ tầng và khả năng sinh lời tương ứng. Cách xác định vị trí được tính tương ứng với vị trí đã có giá của bảng giá đất ở để tính giá: Vị trí 1 là 30m đầu, từ vị trí 2 trở đi mỗi vị trí là 30m tiếp theo.

  1. Bảng giá đất thương mại dịch vụ (thời hạn sử dụng đất 70 năm)
  2. a) Bảng giá đất thương mại dịch vụ trên địa bàn thành phố Nam Định

Được xác định tối đa 04 vị trí và bằng 60% của mức giá đất ở có điều kiện hạ tầng và khả năng sinh lời tương ứng. Cách xác định vị trí được tính tương ứng với vị trí đã có giá của bảng giá đất ở để tính giá: Vị trí 1 là 30m đầu, từ vị trí 2 trở đi mỗi vị trí là 30m tiếp theo.

  1. b) Bảng giá đất thương mại dịch vụ trên địa bàn các huyện

Được xác định tối đa 03 vị trí và bằng 60% của mức giá đất ở có điều kiện hạ tầng và khả năng sinh lời tương ứng. Cách xác định vị trí được tính tương ứng với vị trí đã có giá của bảng giá đất ở để tính giá: Vị trí 1 là 30m đầu, từ vị trí 2 trở đi mỗi vị trí là 30m tiếp theo.

  1. Bảng giá các loại đất: Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp; đất quốc phòng; đất an ninh; đất có di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh (thời hạn sử dụng lâu dài)

Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp; đất quốc phòng; đất an ninh; đất có di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh có thời hạn sử dụng đất lâu dài được xác định bằng mức giá đất ở có điều kiện hạ tầng và khả năng sinh lời tương ứng.

  1. Bảng giá các loại đất: Đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất công cộng; đất nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng có mục đích kinh doanh (thời hạn sử dụng đất 70 năm)

Đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất công cộng; đất nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng có mục đích kinh doanh được xác định bằng mức giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ điều kiện hạ tầng và khả năng sinh lời tương ứng.

  1. Bảng giá đất khu du lịch (Phụ lục 03 kèm theo)
  2. Bảng giá đất khu, cụm công nghiệp (Phụ lục 04 kèm theo)
  3. Bảng giá đất phi nông nghiệp khác (thời hạn sử dụng đất 70 năm)

Đất phi nông nghiệp khác bao gồm đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất ở được xác định bằng 50% mức giá đất ở có điều kiện hạ tầng và khả năng sinh lời tương ứng.

Điều 5. Bảng giá nhóm đất chưa sử dụng

Đất chưa sử dụng là đất chưa được đưa vào sử dụng cho các mục đích theo quy định của Luật đất đai, bao gồm đất bằng chưa sử dụng, đất đồi núi chưa sử dụng, núi đá không có rừng cây được xác định 01 vị trí và mức giá là: 30.000 đồng/m2

Điều 6. Bảng giá đất bãi bồi, đất có mặt nước ven sông, ven biển

  1. Bảng giá đất bãi bồi ven sông, ven biển có mặt nước tự nhiên khai thác và nuôi trồng thủy, hải sản
  2. a) Đất bãi bồi ngoài đê ven sông

– Ven các sông Hồng, Sông Đào, Sông Ninh Cơ, Sông Đáy: 30.000 đồng/m2;

– Ven các sông khác: 25.000 đồng/m2;

  1. b) Đất bãi bồi ven biển

– Đối với huyện Giao Thủy, Nghĩa Hưng: Đất bãi ngoài đê trung ương

+ Bãi nuôi và khai thác nhuyễn thể: 40.000 đồng/m2;

+ Bãi nuôi tôm, cua, cá: 30.000 đồng/m2.

– Đối với huyện Hải Hậu: đất bãi bồi ven biển chỉ xác định 1 vị trí và mức giá là: 30.000 đồng/m2.

  1. Bảng giá đất mặt nước ven biển có mục đích khác

Giá mặt nước ven biển và đất có mặt nước ven biển sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản được xác định bằng giá đất nuôi trồng thủy sản; nếu sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng thủy sản được xác định bằng giá đất phi nông nghiệp có cùng vị trí, đường, phố, khu vực đã quy định trong bảng giá.

Điều 7. Trường hợp điều chỉnh đơn giá giao đất, thuê đất

Đối với trường hợp được nhà nước giao đất, cho thuê đất trả tiền hàng năm, khi hết thời gian ổn định đơn giá thuê đất theo quy định tại Khoản 1 Điều 14 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước, cách xác định vị trí trong bảng giá đất áp dụng cho chu kỳ ổn định tiếp theo tính từ 01/01/2020 đến 31/12/2024 được xác định theo Quy định này.

Kết luận về bảng giá đất Nam Định

Bảng giá đất của Nam Định được căn cứ theo Quyết định số 46/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh Nam Định và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Nam Định tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất Nam Định

Trả lời

Hãy chọn một tỉnh thành bên dưới đây để xem thông tin về đất đai như Bảng giá đất đai, giá giao dịch đất đai hiện nay, hệ số điều chỉnh giá đất, thông tin quy hoạch... và nhiều thông tin hơn nữa về tỉnh thành đó.