Bảng giá đất huyện Năm Căn Tỉnh Cà Mau năm 2024 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Năm Căn. Bảng giá đất huyện Năm Căn dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Năm Căn Cà Mau. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Năm Căn Cà Mau hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Năm Căn Cà Mau.
Căn cứ Quyết định số 41/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của UBND tỉnh Cà Mau công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Năm Căn. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Năm Căn mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.
Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Cà Mau tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của huyện Năm Căn tại đây.
Thông tin về huyện Năm Căn
Năm Căn là một huyện của Cà Mau, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Năm Căn có dân số khoảng 56.813 người (mật độ dân số khoảng 118 người/1km²). Diện tích của huyện Năm Căn là 482,8 km².Huyện Năm Căn có 8 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm thị trấn Năm Căn (huyện lỵ) và 7 xã: Đất Mới, Hàm Rồng, Hàng Vịnh, Hiệp Tùng, Lâm Hải, Tam Giang, Tam Giang Đông.
bản đồ huyện Năm Căn
Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Cà Mau trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Năm Căn tại đường link dưới đây:
Bảng giá đất nông nghiệp huyện Năm Căn
Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Năm Căn có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Năm Căn tại đây.
Bảng giá đất nông nghiệp huyện Năm Căn
Bảng giá đất huyện Năm Căn
VIII. BẢNG GIÁ ĐẤT HUYỆN NĂM CĂN
1. ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ HUYỆN NĂM CĂN
Ban hành kèm theo Quyết định số 41/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau. Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2.
STT | Đường, | Đoạn đường | Giá đất | |
---|---|---|---|---|
tuyến lộ, khu vực | Từ | Đến | (2020-2024) | |
-1 | -2 | -3 | -4 | -5 |
1. Thị trấn Năm Căn | ||||
1 | Đường Nguyễn Tất Thành | Cầu Ông Tình | Giáp ranh đất Nghĩa trang liệt sỹ huyện | 4,000 |
2 | Đường Nguyễn Tất Thành | Giáp ranh đất Nghĩa trang liệt sỹ huyện | Chu Văn An | 5,500 |
3 | Đường Nguyễn Tất Thành | Chu Văn An | Giáp ranh đất Bệnh viện | 7,000 |
4 | Đường Nguyễn Tất Thành | Giáp ranh đất Bệnh viện | Nguyễn Việt Khái | 15,000 |
5 | Đường Nguyễn Tất Thành | Nguyễn Việt Khái | Ngã Tư Bưu Điện (Đường Hùng Vương) | 25,000 |
6 | Đường Nguyễn Tất Thành | Ngã tư bưu điện | Bến phà sông Cửa Lớn | 6,800 |
7 | Đường Hùng Vương | Ngã tư bưu điện (đường Nguyễn Tất Thành) | Đầu đường gom Cầu Kênh Tắc | 25,000 |
8 | Đường Hùng Vương | Đầu đường gom Cầu Kênh Tắc | Cầu Xẻo Nạn | 3,500 |
9 | Đường Hùng Vương | Ngã tư bưu điện (đường Nguyễn Tất Thành) | Lê Văn Tám | 14,000 |
10 | Đường Hùng Vương | Lê Văn Tám | Cầu kênh Xáng | 10,000 |
11 | Đường Chu Văn An | Toàn tuyến | 2,500 | |
12 | Đường Châu Văn Đặng | Toàn tuyến | 3,500 | |
13 | Đường Lý Nam Đế | Hết ranh đất nhà may Hảo | Đường Nguyễn Tất Thành | 12,000 |
14 | Đường Lý Nam Đế | Đường Nguyễn Tất Thành | Hết ranh đất ông Trung | 4,500 |
15 | Đường Lý Nam Đế | Ngã ba nhà ông Trung | Đê ngăn triều cường | 3,500 |
16 | Đường An Dương Vương | Nguyễn Tất Thành | Đường số 6 (Tiệm vàng Hữu Há) | 25,000 |
17 | Đường An Dương Vương nối dài (Khu vực chợ Đầu Mối) | Toàn tuyến | 12,500 | |
18 | Đường Âu Cơ | Toàn tuyến | 25,000 | |
19 | Đường Lạc Long Quân | Toàn tuyến | 25,000 | |
20 | Đường Lê Văn Tám | Đường Hùng Vương | Đường Lý Nam Đế | 5,000 |
21 | Đường Võ Thị Sáu | Nguyễn Tất Thành | Kim Đồng | 5,000 |
22 | Đường Võ Thị Sáu | Kim Đồng | Kênh Xáng | 4,000 |
23 | Đường Kim Đồng | Toàn tuyến | 5,000 | |
24 | Đường Nguyễn Việt Khái | Đường Nguyễn Tất Thành | Đê ngăn triều cường | 4,000 |
25 | Đường 13/12 | Toàn tuyến | 2,400 | |
26 | Đường Hồ Chí Minh | Cầu Xẻo Nạn | Hết ranh đất thị trấn Năm Căn | 1,500 |
27 | Đường Ô tô về xã Lâm Hải | Đoạn đấu nối đường Hồ Chí Minh | Cầu Xẻo Nạn | 1,000 |
28 | Đường ô tô về xã Lâm Hải | Cầu Xẻo Nạn | Hết ranh thị trấn | 800 |
29 | Khóm 1 | Đường 13/12 | Đường Nguyễn Tất Thành | 1,500 |
30 | Khóm 1 | Đường 13/12 (cặp phòng Giáo dục và Đào tạo huyện) | Đường Nguyễn Tất Thành (xuống Bến phà Sông Cửa Lớn) | 2,600 |
31 | Khóm 1 (lộ bê tông giáp Trụ sở Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện) | Đường Hùng Vương | Hết ranh đất ông Nguyễn Thanh Tuyền | 3,200 |
32 | Khóm 1 | Hết khu vực I khóm 1 (Sau khu hành chính huyện) | 900 | |
33 | Khóm 2 | Đường Lý Nam Đế | Hết ranh đất trường Mầm Non Sao Mai | 4,000 |
34 | Khóm 2 | Hết ranh đất trường Mầm Non Sao Mai | Đầu đường Lý Nam Đế | 4,500 |
35 | Khóm 2 | Đường Lý Nam Đế | Cầu kênh Tắc | 4,200 |
36 | Khóm 2 | Hẻm phía sau khách sạn Cẩm Hà (phía Trung tâm thương mại) | 3,000 | |
37 | Khóm 2 | Đường Nguyễn Tất Thành | Hết ranh đất ông Trần Văn Lâm (Hẻm nhà ông Ba Châu) | 1,000 |
38 | Khóm 3 | Đường Hùng Vương | Huyện đội | 2,000 |
39 | Khóm 3 | Đường Hùng Vương | Đến trụ sở khóm 3 | 2,500 |
40 | Khóm 3 | Cầu Kênh Tắc cặp theo sông Cái Nai | Ranh đất công ty cổ phần xuất nhập khẩu thủy sản Năm Căn | 960 |
41 | Khóm 3 | Cầu Kênh Tắc cặp theo sông Cái Nai | Trụ sở sinh hoạt Văn hóa khóm 3 | 1,200 |
42 | Khóm 3 | Hết khu vực dãy 19 căn | 1,000 | |
43 | Khóm 4 | Nhà ông Phan Bá Đường | Đê ngăn triều cường | 1,000 |
44 | Khóm 4 | Ngã ba khu tập thể giáo viên trường THCS Phan Ngọc Hiển | Đường Lý Nam Đế | 2,000 |
45 | Khóm 4 | Đường Hùng Vương | Khu nhà tình nghĩa (Cặp UBND thị trấn Năm Căn) | 1,000 |
46 | Khóm 4 | Đường Lý Nam Đế | Hết ranh đất ông Nguyễn Minh Hoàng | 1,000 |
47 | Khóm 4 | Đường Lý Nam Đế | Hết ranh đất ông Lê Chí Khách | 1,000 |
48 | Khóm 4 | Các tuyến còn lại trong khóm 4, Thị trấn | 800 | |
49 | Khóm 4, Khóm 6 | Cầu Kênh Xáng | Đường Châu Văn Đặng | 2,000 |
50 | Khóm 5 | Cầu Xẻo Thùng | Cầu Kênh Cùng | 1,100 |
51 | Khóm 5 | Cầu Kênh Cùng | Hết ranh đất ông Trịnh Hên | 720 |
52 | Khóm 5 | Đầu lộ Trạm y tế | Trụ sở SaLaTen | 520 |
53 | Khóm 5 | Đầu lộ xóm Dân Tộc Khơme | Hết ranh đất ông Châu Phến | 520 |
54 | Khóm 5 | Đầu lộ xóm Dân Tộc Khơme | Giáp sông Xẻo Nạn | 520 |
55 | Khóm 5 | Ranh đất ông Nguyễn Văn Quốc | Hết ranh đất ông Trần Minh Phụng | 180 |
56 | Khóm 5 | Các tuyến còn lại trong khóm 5 | 400 | |
57 | Khóm 6 | Khu tái định cư kênh xáng Nhà Đèn | 300 | |
58 | Khóm 6 | Đường Nguyễn Tất Thành | Đê ngăn triều cường | 2,000 |
59 | Khóm 6 | Đường Nguyễn Việt Khái | Hết ranh đất ông Đặng Hoàng Tiến | 600 |
60 | Khóm 6 | Ranh đất ông Trần Văn Út | Hết ranh đất ông Trần Hậu Sơn (Đấu nối ra hẻm Bác sỹ Sơn) | 600 |
61 | Khóm 6 | Các tuyến lộ bê tông còn lại thuộc khóm 6 có chiều rộng 1,5 mét | 400 | |
62 | Khóm 7 | Đường Nguyễn Tất Thành (Bến phá sông Cửa Lớn) | Hết ranh đất ông Tô Hoàng Cương | 1,000 |
63 | Khóm 7 | Đường Hùng Vương | Đường Võ Thị Sáu | 2,500 |
64 | Khóm 7 | Đường Nguyễn Tất Thành | Hết ranh đất ông Trần Văn Trọng | 2,000 |
65 | Khóm 7 | Đường Võ Thị Sáu | Hết ranh đất Thái Hồng Lam | 1,000 |
66 | Khóm 7 | Hết ranh đất ông Trần Văn Dẹo | Giáp trại giống ông Nguyễn Tương Phùng | 700 |
67 | Khóm 8 | Lộ mé sông Hạt Kiểm Lâm | Cầu Công an | 2,000 |
68 | Khóm 8 | Cầu Công an | Hết ranh đất Trường Mầm Non | 1,500 |
69 | Khóm 8 | Cầu Công an | Hết ranh đất ông Nguyễn Trường Sơn | 2,000 |
70 | Khóm 8 | Đường xuống cầu Bệnh viện | 2,000 | |
71 | Khóm 9 | Đầu Vàm kênh xáng Quốc phòng | Hết ranh đất ông Tô Văn Xén | 300 |
72 | Khóm 9 | Ranh đất ông Sáu Dũng | Cầu Ngọn Phi Xăng | 300 |
73 | Khóm Hàng Vịnh | Cầu Kênh Xáng | Cầu ông Do | 1,200 |
74 | Khóm Hàng Vịnh | Cầu Ông Do | Vàm Ông Do | 150 |
75 | Khóm Hàng Vịnh | Ranh đất bà Lê Thị Hoa | Hết ranh đất ông Lê Văn Phước | 150 |
76 | Khóm Hàng Vịnh | Ranh đất ông Trịnh Hoàng Chiến | Hết ranh đất ông Diệp Văn Kênh | 180 |
77 | Khóm Hàng Vịnh | Ranh đất Phan Hồng Phúc | Hết ranh đất ông Nguyễn Văn Ngạn | 150 |
78 | Khóm Hàng Vịnh | Ranh đất ông Nguyễn Văn Tý | Hết ranh đất ông Cao Thanh Bình | 150 |
79 | Khóm Sa Phô | Giáp khóm 5 | Hết ranh đất ông Nguyễn Hồng Khanh | 300 |
80 | Khóm Sa Phô | Ranh đất ông Lê Anh Kiệt | Hết ranh đất ông Huỳnh Đen | 150 |
81 | Khóm Sa Phô | Ranh đất ông Trần Hớn Lến | Hết ranh đất ông Nguyễn Việt Trì | 150 |
82 | Khóm Sa Phô | Ranh đất ông Đinh Văn Thơ | Hết ranh đất ông Trần Văn Đấu | 150 |
83 | Khóm Sa Phô | Vàm Xẻo Nạn | Vàm Xẻo Cập (Ngoài đất Lâm Trường) | 180 |
84 | Khóm Sa Phô | Trại giống 202 | Cầu Xẻo Nạn | 300 |
85 | Khóm Tắc Năm Căn | Ranh đất ông Nguyễn Bé Bảy | Hết ranh đất ông Nguyễn Văn Có | 180 |
86 | Khóm Tắc Năm Căn | Ranh đất ông Hoàng Anh Đức | Hết ranh đất ông Nguyễn Văn Sang | 180 |
87 | Khóm Cái Nai | Đường Nguyễn Tất Thành | Cầu Ông Tình 2 | 480 |
88 | Khóm Cái Nai | Cầu Ông Tình | Hết ranh đất ông Đinh Văn Thế | 700 |
89 | Khóm 1, khóm 2 | Đường gom 02 bên cầu Kênh Tắc | 15,000 | |
90 | Khóm 3 | Đường gom 02 bên cầu Kênh Tắc | 2,800 | |
91 | Khóm 3 | Nhà ông Vũ Trọng Hội | Nhà ông Nguyễn Hữu Hùng | 1,400 |
92 | Khóm 4 và 7 | Đường gom hai bên cầu Kênh Xáng | 6,000 | |
93 | Trục chính Khu Kinh tế | Giáp Nguyễn Tất Thành | Kênh Xáng Nhà Đèn | 2,800 |
94 | Trục chính Khu Kinh tế | Kênh Xáng Nhà Đèn | Cầu Ông Do (Hết ranh thị trấn) | 2,000 |
95 | Trục chính Bắc Nam | Giáp ranh xã Hàng Rồng | Hết ranh thị trấn | 1,400 |
Đất ở chưa có cơ sở hạ tầng | Thuận lợi về mặt giao thông thủy, bộ | 120 | ||
Không thuận lợi về mặt giao thông thủy, bộ | 100 |
VIII. BẢNG GIÁ ĐẤT HUYỆN NĂM CĂN
2. ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN HUYỆN NĂM CĂN
Ban hành kèm theo Quyết định số 41/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau. Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2.
STT | Đường, | Đoạn đường | Giá đất | |
---|---|---|---|---|
tuyến lộ, khu vực | Từ | Đến | (2020-2024) | |
-1 | -2 | -3 | -4 | (5) |
1. Xã Tam Giang Đông | ||||
1 | Ấp Vinh Hoa | Ranh đất ông Khánh | Hết ranh đất ông Út Huỳnh | 190 |
2 | Ấp Vinh Hoa | Ranh đất ông Vịnh | Cầu nhà bà Chín Thành | 120 |
3 | Ấp Kinh Ba | Khu dân cư | Hết ranh đất ông Phèn (Kênh Ba) | 300 |
4 | Ấp Kinh Ba | Ranh đất ông Hồng | Vàm Cái Nước (Hết ranh đất ông Sáu Nghĩa) | 120 |
5 | Ấp Kinh Ba | Hết ranh đất ông Phèn | Rạch Xẻo Bá (Hết ranh đất ông Út Hâu) | 120 |
6 | Ấp Hố Gùi | Cụm quy hoạch - tái định cư dân cư Hố Gùi 1,2 | 300 | |
7 | Ấp Hố Gùi | Cụm quy hoạch - tái định cư khu 1 ấp Hố Gùi | 180 | |
8 | Ấp Bỏ Hủ | Cụm quy hoạch dân cư Vàm Cái Nước | Khu dự án CWPD | 190 |
9 | Ấp Bỏ Hủ | Khu tái định cư Bỏ Hủ Lớn | Bỏ Hủ | 200 |
10 | Ấp Kinh Ba | Rạch Xẻo Bá (Ranh đất ông Lung) | Hết ranh đất ông Luyến | 150 |
11 | Ấp Mai Vinh | Ranh đất ông Lê A | Hết ranh đất ông Ba Giảng | 150 |
2. Xã Tam Giang | ||||
12 | Xã Tam Giang | Ranh đất ông Lam Phương | Hết ranh đất ông Dòn | 700 |
13 | Xã Tam Giang | Ngã tư chợ | Hết ranh đất ông Khôi | 500 |
14 | Xã Tam Giang | Ranh đất ông Tư Giang | Hết ranh Đồn Biên Phòng 672 | 450 |
15 | Xã Tam Giang | Hết ranh Đồn Biên phòng 672 | Trạm y tế xã | 450 |
16 | Xã Tam Giang | Hết ranh Trạm y tế xã | Kênh 1 | 300 |
17 | Xã Tam Giang | Ranh đất ông Sết | Hết ranh đất ông Bảy Hụi | 300 |
18 | Xã Tam Giang | Ranh đất ông Khẩn | Hết ranh đất ông Thành | 500 |
19 | Xã Tam Giang | Hết ranh Trường tiểu học 1 | Kênh Bỏ Bầu (Lộ sau UBND xã) | 120 |
20 | Xã Tam Giang | Ranh đất bà Đào | Hết ranh đất ông Sơn | 400 |
21 | Xã Tam Giang | Ranh đất ông Lân | Hết ranh đất Trại giống Út Quang | 200 |
22 | Xã Tam Giang | Trường tiểu học 184 (Ranh đất ông Vũ) | Hết ranh Phân Trường 184 | 400 |
23 | Xã Tam Giang | Hết ranh Phân trường 184 | Rạch Cái Nhám Nhỏ | 400 |
24 | Xã Tam Giang | Rạch Cái Nhám Nhỏ | Kênh Cây Mắm | 200 |
25 | Xã Tam Giang | Giáp ranh Trường cấp 2 | Hết ranh đất ông Hai Nhị | 400 |
26 | Xã Tam Giang | Bến phà Kinh 17 | Cầu Bỏ Bầu | 1,000 |
27 | Xã Tam Giang | Kênh Ông Đơn | Hết ranh đất ông Hai Nhị | 110 |
28 | Xã Tam Giang | Cầu Bỏ Bầu | Bến phà Tam Giang III | 300 |
3. Xã Hiệp Tùng | ||||
29 | Xã Hiệp Tùng | Trụ sở UBND xã Hiệp Tùng | Cây xăng Xuân Thao | 600 |
30 | Xã Hiệp Tùng | Cây xăng Xuân Thao | Hết ranh hàng đáy ông Bảy Hoài (Số 1) | 300 |
31 | Xã Hiệp Tùng | Vàm Cái Ngay | Kênh Cá Chốt | 150 |
32 | Xã Hiệp Tùng | Vàm kênh Năm Sâu | Hết ranh trụ sở UBND xã | 600 |
33 | Xã Hiệp Tùng | Vàm kênh Năm Sâu | Trường trung học cơ sở xã Hiệp Tùng | 200 |
34 | Xã Hiệp Tùng | Giáp ranh Trường Tiểu học 1 | Ngã tư kênh Năm | 120 |
35 | Xã Hiệp Tùng | Hết ranh Trung tâm văn hoá xã | Hết ranh Trường THCS xã Hiệp Tùng | 120 |
36 | Xã Hiệp Tùng | Hết ranh Trường THCS xã Hiệp Tùng | Cầu kênh Năm Cạn | 120 |
37 | Kênh Năm Cạn | Cầu Kênh Năm Cạn | Cầu Nàng Kèo | 110 |
38 | Xóm Lung | Cầu Xóm Lung | Ranh đất ông Hận | 110 |
39 | Xã Hiệp Tùng | Hết ranh hàng ông Bảy Hoài (số 1) | Cầu Kênh Xào Lũy | 300 |
40 | Xã Hiệp Tùng | Cầu Kênh Xào Lũy | Hàng đáu Út Ngoan | 300 |
41 | Xã Hiệp Tùng | Cầu Kênh 5 | Nhà ông Mười Tài | 130 |
42 | Xã Hiệp Tùng | Cầu Kênh 5 | Cầu Rạch Nàng Kèo | 120 |
43 | Xã Hiệp Tùng | Cầu Kênh 5 | Cầu Cựu chiến binh | 120 |
44 | Xã Hiệp Tùng | Đầu K3 | Nhà ông Đỗ Hoàng Ngon | 120 |
4. Xã Hàm Rồng | ||||
45 | Quốc lộ 1A | Bến phà Đầm Cùng | Ngã ba cầu Đầm Cùng | 600 |
46 | Quốc lộ 1A | Mố cầu Đầm Cùng | Mố cầu Lòng Tong | 1,800 |
47 | Quốc lộ 1A | Mố cầu Lòng Tong | Mố cầu Ông Tình | 2,000 |
48 | Các tuyến khác | Quốc lộ 1A | Mố cầu 19/5 | 150 |
49 | Các tuyến khác | Bà Lai Thị Tài | Bến phà Đầm Cũng cũ | 250 |
50 | Các tuyến khác | Hết ranh bến phà Đầm Cùng cũ | Hết ranh bến phà Đầm Cùng mới | 250 |
51 | Các tuyến khác | Ranh UBND xã | Mố cầu Cái Trăng Lá (Tuyến Cây Dương) | 200 |
52 | Các tuyến khác | Mố cầu Cái Trăng Lá | Bến phà Cây Dương | 150 |
53 | Các tuyến khác | Trụ sở Quân sự xã | Trại giống Hoà Lợi | 110 |
54 | Sông Bảy Háp | Cầu Cái Trăng Lá | Bến phà Cây Dương | 120 |
55 | Sông Bảy Háp | Cầu Truyền Huấn | Hết ranh đất ông Phạm Văn Liệu (Hướng Tây) | 110 |
56 | Sông Bảy Háp | Cầu Truyền Huấn | Hết ranh đất ông Lê Văn Ngôi (Hướng Đông) | 110 |
57 | Sông Bảy Háp | Ranh đất ông Lương Văn Có | Hết ranh đất bà Phạm Thị Cần | 110 |
58 | Xã Hàm Rồng | Ranh đất ông Danh Hồng Hậu | Hết ranh đất ông Trần Thanh Bình (Hướng Bắc) | 110 |
59 | Xã Hàm Rồng | Cầu Cái Trăng | Đầu kênh Năm, cầu Sập (2 bên) | 120 |
60 | Xã Hàm Rồng | Cầu 19/5 | Hết ranh đất ông Tô Công Luận | 120 |
61 | Xã Hàm Rồng | Cầu 19/5 | Vàm kênh 3 Trà | 120 |
62 | Xã Hàm Rồng | Mố cầu kênh Năm | Hết ranh đất ông Trương Văn Hộ (Hướng Nam) | 110 |
63 | Xã Hàm Rồng | Ranh đất ông Tiết Văn Góp | Hết ranh đất ông Dương Văn Sanh | 120 |
64 | Xã Hàm Rồng | Vàm kênh Ngang | Vàm kênh Tư (Hướng Nam) | 120 |
65 | Xã Hàm Rồng | Cầu 19/5 | Hết ranh đất bà Lâm Hồng Lán | 120 |
66 | Xã Hàm Rồng | Ranh đất bà Lâm Hồng Huệ | Vàm Tắc Ông Nghệ (2 bên) | 120 |
67 | Xã Hàm Rồng | Ranh đất ông Tô Văn Út | Hết ranh đất ông Đặng Văn Hơn (Hướng Bắc) | 110 |
68 | Xã Hàm Rồng | Ranh đất ông Nguyễn Văn Que | Hết ranh đất ông Phạm Phi Long (2 bên) | 110 |
69 | Xã Hàm Rồng | Quốc lộ 1A | Hết ranh đất bà Lê Thị Phiểm | 120 |
(Hướng Nam) | ||||
70 | Kênh Ông Tình | Ranh đất ông Lai Hoàng Văn | Hết ranh đất ông Nguyễn Văn Bảy (Hướng Nam) | 120 |
71 | Kênh Ông Tình | Ranh đất ông Trần Hữu Hiệp | Hết ranh đất ông Trần Văn Tuấn | 200 |
72 | Kênh Cạn | Ranh đất ông Đặng Ngọc Dành | Hết ranh đất ông Trương Văn Hùng | 120 |
73 | Kênh Tắc | Ranh đất ông Đặng Ngọc Dành | Hết ranh Trụ sở văn hoá ấp Cái Nai | 120 |
74 | Sông Bảy Háp | Vàm kênh Tắc | Vàm Xẻo Chồn | 110 |
75 | Sông Bảy Háp | Ranh đất ông Phạm Phi Long | Cầu Kênh Mới (2 bên) | 110 |
76 | Sông Bảy Háp | Cầu kênh Mới | Hết ranh đất ông Thái Ngọc Tự (2 bên) | 110 |
77 | Kênh Tắc | Ranh đất Phạm Việt Dũng | Vàm Kênh Tắc | 120 |
78 | Kinh Năm Cùng | Ranh đất ông Nguyễn Văn Tỵ | Hết ranh đất ông Nguyễn Văn Hùng | 120 |
79 | Ấp Truyền Huấn | Từ đất ông Huỳnh Tự Dựng | Hết ranh đất ông Huỳnh Văn Chiến | 120 |
80 | Trục chính Bắc Nam | Giáp Quốc lộ 1A | Giáp ranh thị trấn | 1,400 |
5. Xã Hàng Vịnh | ||||
81 | Ấp Xóm Lớn Trong | Cầu Ông Do | Cầu Xi Tẹc | 650 |
82 | Ấp Xóm Lớn Trong | Cầu Kênh Lò | Cầu Xi Tẹc (Phía Nam lộ) | 1,000 |
83 | Ấp Xóm Lớn Trong | Cầu Xi Tẹc | Rạch Ông Do (2 bên) | 140 |
84 | Ấp Xóm Lớn Trong | Ranh đất ông Nguyễn Tấn Hòa | Hết ranh đất ông Ngô Văn Hồ (2 bên) | 150 |
85 | Ấp Xóm Lớn trong | Ranh đất ông Ngô Văn Mia | Hết ranh đất ông Huỳnh Văn Hóa | 120 |
86 | Ấp Xóm Lớn trong | Ranh đất ông Lê Thanh Phú | Hết ranh đất ông Nguyễn Văn Lập | 120 |
87 | Ấp Xóm Lớn trong | Ranh đất ông Lê Văn Mừng | Hết ranh đất ông Phạm Văn Buôl | 120 |
88 | Ấp Xóm Lớn trong | Ranh đất ông Dương Văn Cáo | Hết ranh đất ông Nguyễn Văn Lê | 120 |
89 | Ấp Xóm Lớn Ngoài | Vàm Cả Trăng | Hết ranh đất ông Trần Văn Hương | 130 |
90 | Ấp Xóm Lớn Ngoài | Cầu Xi Tẹc | Hết ranh trại giống ông Lê Đức Chính (Dọc theo tuyến sông) | 130 |
91 | Ấp Xóm Lớn Ngoài | Ranh đất ông Cao Trung Tính | Ngã tư Cả Trăng | 120 |
92 | Ấp 2 | Đập ông Hai Sang | Cầu Kênh Lò | 1,200 |
93 | Ấp 2 | Ranh đất ông Trần Sang | Hết ranh đất ông Chu Hoàng Phước (Dọc theo tuyến sông) | 240 |
94 | Ấp 2 | Hết ranh đất ông Lê Văn Chơn | Hết ranh đất bà Lý Thị Loan | 190 |
(Dãy nhà ngang) | ||||
95 | Ấp 2 | Đập ông Hai Sang | Cầu Trung Đoàn | 1,500 |
96 | Ấp 1 | Cầu Trung Đoàn | Cầu Chệt Còm | 1,700 |
97 | Ấp 1 | Cầu Trung Đoàn | Cầu Chệt Còm (Dọc theo tuyến sông) | 400 |
98 | Ấp 1 | Cầu Chệt Còm | Cầu Lương Thực | 2,000 |
99 | Ấp 2 | Cầu Chệt Còm | Hẻm nhà bà Bảy Phái (Dọc theo tuyến sông) | 600 |
100 | Ấp 2 | Hẻm nhà bà Bảy Phái (Dọc theo tuyến sông) | Hẻm Cống chợ (Dọc theo tuyến sông) | 600 |
101 | Ấp 2 | Cầu Tàu | Trước UBND xã cũ | 1,300 |
102 | Ấp 2 | Hẻm Cống chợ | Hết ranh đất ông Phạm Văn Dũng (Dọc theo tuyến sông) | 500 |
103 | Ấp 2 | Nhà ông Lương Minh Danh (Hẻm Cống Chợ | Lộ liên huyện | 600 |
104 | Ấp 2 | Lộ liên huyện | Cầu ông Tư Lạc | 600 |
105 | Ấp 2 | Lộ liên huyện | Hết ranh đất ông Bùi Minh Đức | 600 |
106 | Ấp 2 | Lộ nhánh nhà ông Hoài Nhơn | Lộ liên huyện | 600 |
107 | Ấp 2 | Cầu Lương Thực | Cầu Công An | 1,700 |
108 | Ấp 2 | Vàm kênh Lương Thực | Lộ liên huyện | 350 |
109 | Ấp 2 | Cầu Công An | Sân bóng Hòa Nhơn | 1,200 |
110 | Ấp 2 | Sân bóng Hòa Nhơn | Kênh xáng Cái Ngay | 600 |
111 | Ấp 2 | Cầu Công An | Nhà ông Nguyễn Huy Đỉnh | 300 |
112 | Ấp 2 | Cầu Chệt Còm | Hết ranh đất ông Mai Xuân Dễ | 250 |
113 | Ấp 1 | Lộ liên huyện | Hẻm Sơn Sương (Hết ranh đất ông Huỳnh Thanh Hải) | 500 |
114 | Ấp 1 | Lộ liên huyện | Hết ranh đất ông Lê Công Lượng | 480 |
115 | Ấp 3 | Ranh đất ông Nguyễn Văn Tâm | Hết ranh đất ông Huỳnh Văn Sơn | 140 |
116 | Ấp 3 | Hết ranh đất ông Nguyễn Tấn Tài | Giáp ranh ấp 4 | 180 |
117 | Ấp 3 | Ranh đất ông Đỗ Văn Thật | Hết ranh đất ông Tuyết Thanh Thum | 150 |
118 | Ấp 3 | Ranh đất ông Hỏa Hồng Phương | Hết ranh đất ông Nguyễn Thanh Liêm | 140 |
119 | Ấp 3 | Ranh đất ông Nguyễn Văn Hiệp | Hết ranh đất ông Đỗ Xuân Cường | 110 |
120 | Ấp 3 | Lộ liên huyện | Hết ranh đất ông Nguyễn Văn Tình | 130 |
121 | Ấp 3 | Ranh đất ông Mã Thanh Huỳnh | Hết ranh đất ông Đặng Quang Sang | 110 |
122 | Ấp 4 | Ranh đất ông Nguyễn Văn Dũng | Hết ranh đất ông Lê Thiện Trí | 130 |
123 | Ấp 4 | Trại giống ông Thái Thanh Hòa | Hết ranh đất ông Nguyễn Văn Hồng | 110 |
124 | Ấp 4 | Giáp ranh ấp 3 | Hết ranh đất ông Huỳnh Văn Vinh | 130 |
125 | Ấp 4 | Ranh đất ông Trương Văn Kỵ | Giáp ấp Kênh Mới (Xã Hàm Rồng) | 110 |
126 | Ấp 4 | Ranh đất ông Hùng | Hết ranh đất ông An | 110 |
127 | Ấp 4 | Ranh đất ông Dũng | Hết ranh đất ông Bình | 150 |
128 | Ấp 2 | Ranh đất ông Trần Văn Quận | Ranh đất bà Nguyễn Thị Thanh (dọc kênh Trung Đoàn) | 240 |
129 | Lộ Liên huyện | Cầu Xi Tẹc | Cầu Kênh Lò (phía bắc lộ) | 500 |
130 | Ấp 1 | Lộ về trung tâm xã | Nhà ông Huỳnh Văn Hùng | 1,500 |
131 | Trục chính Khu Kinh tế | Cầu Ông Do | Hết đường | 1,400 |
132 | Trục chính Bắc Nam | Giáp ranh thị trấn | Giáp lộ xã Hàng Vịnh | 1,400 |
6. Xã Đất Mới | ||||
133 | Ấp Ông Do | Vàm Ông Do | Hết ranh đất ông Nhàn | 250 |
134 | Ấp Ông Do | Ranh đất ông Trúc | Hết ranh đất ông Hai Sang | 200 |
135 | Ấp Ông Do | Ranh đất ông Thăng Đen | Sông Bảy Háp | 110 |
136 | Ấp Ông Do | Vàm Ông Do | Kênh Bảy Thạnh | 180 |
137 | Ấp Ông Chừng | Dốc Cầu Dây Giăng | Cống Ông Tà | 350 |
138 | Ấp Ông Chừng | Trường mẫu giáo | Trường tiểu học 2 | 250 |
139 | Ấp Ông Chừng | Trương tiểu học 2 | Ngã tư Xẻo Ớt | 200 |
140 | Ấp Xóm Mới | Vàm kênh Nước Lên | Kênh Từng Dện | 150 |
141 | Ấp Phòng Hộ | Vàm kênh Từng Dện | Hết ranh đất ông Chiến Sò | 150 |
142 | Ấp Trại Lưới A | Trường Tiểu học 4 | Đường ô tô về xã Lâm Hải | 250 |
143 | Ấp Trại Lưới A | Trường Tiểu học 4 | Ngọn Kênh Đào | 170 |
144 | Ấp Trại Lưới A | Vàm Kênh Đào | Ngã ba Kênh Năm | 150 |
145 | Ấp Trại Lưới A | Vàm Trại Lưới | Hết ranh trại giống ông Hùng Cường | 150 |
146 | Ấp Cây Thơ | Ngã tư Cây Thơ | Hết ranh đất ông Nguyễn Trường Sơn | 150 |
147 | Ấp Cây Thơ | Ngã tư Cây Thơ | Ngã tư Bùi Mắc | 120 |
148 | Ấp Ông Chừng | Trường Trung học cơ sở | Ngã ba Ông Chừng | 150 |
149 | Ấp Ông Chừng | Ngã ba Ông Chừng | Vàm Ông Do (Bảy Háp) | 110 |
150 | Ấp Ông Chừng | Dốc Cầu Dây Giăng | Vàm Xẻo Ớt | 500 |
151 | Ấp Ông Chừng | Dốc Cầu Dây Giăng | Kênh Xáng quốc phòng (giáp thị trấn) | 300 |
152 | Đường Hồ Chí Minh | Hết ranh Thị trấn Năm Căn | Cầu Trại Lưới | 1,000 |
153 | Lộ ô tô về trung tâm xã Lâm Hải | Ranh thị trấn Năm Căn | Cầu Chà Là | 700 |
7. Xã Lâm Hải | ||||
154 | Ấp Xẻo Sao | Cầu Chà Là | Trụ sở Hợp tác xã Tân Hiệp Phát | 250 |
155 | Ấp Xẻo Sao | Vàm Xẻo Sao | Cầu Vàm Lỗ (Ông Quang) | 280 |
156 | Ấp Trại Lưới B | Rạch Vàm Lỗ | Rạch Nà Nước | 300 |
157 | Ấp Biện Trượng | Ngã ba Đầu Chà | Đối diện Vàm Nà Chim | 110 |
158 | Ấp Biện Trượng | Vàm Ông Ngươn | Vàm Ba Nguyền | 140 |
159 | Ấp Trại Lưới B | Vàm Lỗ | Hết ranh đất ông Nam | 120 |
160 | Ấp Trại Lưới B | Vàm Nà Nước | Kênh Trốn Sóng | 200 |
161 | Ấp Xẻo Lớn + Ấp Ông Ngươn | Vàm Ông Ngươn | Hết ranh đất ông Hai Xệ (2 bên) | 110 |
162 | Ấp Ông Ngươn | Ranh đất ông Mận | Vàm Chủng | 140 |
163 | Ấp Chà Là | Ranh đất ông Chịa | Hết ranh đất ông Hạ | 120 |
164 | Ấp Chà Là | Ranh đất ông Hạ | Hết ranh đất ông Hùng | 110 |
165 | Đường Hồ Chí Minh | Cầu Trại Lưới | Cầu Năm Căn | 800 |
166 | Đường WB9 | Cầu Năm Căn (đất ông Quân) | Rạch Xẻo Đôi | 300 |
Đất ở chưa có cơ sở hạ tầng | Thuận lợi về mặt giao thông thủy, bộ | 100 | ||
Không thuận lợi về mặt giao thông thủy, bộ | 70 |
IX. BẢNG GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP TỈNH CÀ MAU
1. X. ĐẤT NÔNG NGHIỆP
Ban hành kèm theo Quyết định số 41/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau. Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2.
STT | Tên loại đất | Giá đất (2020-2024) | ||||
---|---|---|---|---|---|---|
Khu vực 1 | Khu vực 2 | Khu vực 3 | Khu vực 4 | |||
1 | Đất trồng cây hàng năm (Đất trồng lúa, Đất trồng lúa kết hợp nuôi trồng thủy sản, Đất trồng cây hàng năm còn lại, Đất nuôi trồng thủy sản, Đất nuôi trồng thủy sản kết hợp trồng lúa) | 100 | 60 | 45 | 30 | |
2 | Đất trồng cây lâu năm | 170 | 120 | 60 | 40 | |
3 | Đất rừng sản xuất | 30 | ||||
4 | Đất rừng phòng hộ | 30 | ||||
5 | Đất rừng đặc dụng | 20 | ||||
6 | Đất làm muối | 30 |
Ghi chú về đất nông nghiệp Cà Mau: | ||||||
- Khu vực 1: Các phường thuộc thành phố Cà Mau. | ||||||
- Khu vực 2: Xã Tắc Vân và xã Lý Văn Lâm thuộc thành phố Cà Mau, thị trấn Năm Căn thuộc huyện Năm Căn. | ||||||
- Khu vực 3: Các thị trấn thuộc huyện (trừ thị trấn Năm Căn); các xã còn lại thuộc thành phố Cà Mau và 01 phần xã Nguyễn Việt Khái thuộc phạm vi quy hoạch khu Trung tâm Hành chính huyện Phú Tân. | ||||||
- Khu vực 4: Các xã còn lại trong tỉnh. |
Phân loại xã và cách xác định giá đất Cà Mau
QUYẾT ĐỊNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ĐỊNH KỲ 05 NĂM GIAI ĐOẠN 2020-2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020 – 2024 trên địa bàn tỉnh Cà Mau”.
Điều 2. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Phạm vi điều chỉnh:
Quyết định này quy định Bảng giá đối với từng loại đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020 – 2024 trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
- Đối tượng áp dụng:
- a) Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai; cơ quan có chức năng xây dựng, điều chỉnh, thẩm định khung giá đất, bảng giá đất, định giá đất cụ thể.
- b) Tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất, cá nhân hành nghề tư vấn xác định giá đất.
- c) Tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 3. Bảng giá đất được sử dụng để làm căn cứ trong các trường hợp sau đây:
- Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân.
- Tính thuế sử dụng đất.
- Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai.
- Tính tiền xử phạt hành chính trong lĩnh vực đất đai.
- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai.
- Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
Điều 4. Quy định áp dụng Bảng giá các loại đất
- Nhóm đất phi nông nghiệp:
- a) Đất ở tại đô thị và đất ở tại nông thôn:
Các thửa đất ở tại đô thị và đất ở tại nông thôn được tính theo trục đường phố (nội ô thành phố, thị trấn), tỉnh lộ, huyện lộ, các trục đường từ huyện xuống xã, các trục đường từ xã xuống ấp, các tuyến sông, kênh, rạch tương ứng và được phân thành 04 vị trí như sau: Vị trí 1 (30m đầu tính từ chỉ giới đường đỏ) tính bằng 100 % mức giá quy định trong bảng giá (vị trí từ mép đường hiện hữu đến chỉ giới đường đỏ khi cần áp dụng thì tính theo giá đất của vị trí 1); Vị trí 2 (từ trên 30 m đến 60 m) tính bằng 60% mức giá vị trí 1; Vị trí 3 (từ trên 60 m đến 90 m) tính bằng 40% mức giá vị trí 1; Vị trí 4 (từ trên 90 m) tính bằng 20% mức giá vị trí 1. Việc xác định các vị trí nêu trên chỉ áp dụng đối với những thửa đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với đường giao thông kể cả các trục đường từ xã xuống ấp, các tuyến sông, kênh, rạch tương ứng. Giá đất ở tại các vị trí 2, 3, 4 nếu thấp hơn giá đất ở chưa có cơ sở hạ tầng thì được tính bằng giá đất ở chưa có cơ sở hạ tầng thuận lợi giao thông.
Đối với thửa đất tiếp giáp với hai tuyến đường trở lên thì giá trị quyền sử dụng đất ở của thửa đất được xác định bằng cách tính giá trị quyền sử dụng đất của thửa đất theo từng tuyến đường và cộng thêm 20% mức giá của tuyến đường này, sau đó chọn giá trị cao nhất làm giá trị quyền sử dụng đất của thửa đất.
Đối với những tuyến đường dài được phân ra nhiều đoạn giá, giữa các đoạn tại điểm nút có sự chênh lệch giá tương đối lớn gây ra sự bất hợp lý thì điều chỉnh giá đất ở như sau: 10 m đầu của đoạn giá thấp liền kề với đoạn giá cao được điều chỉnh bằng 95% của đoạn giá cao; 10 m tiếp theo được điều chỉnh bằng 90% của đoạn giá cao; 10 m tiếp theo được điều chỉnh bằng 85% của đoạn giá cao. Theo nguyên tắc giảm dần đều như trên cứ 10 m tiếp theo giảm 5% giá đất ở cho đến khi bằng mức giá quy định của đoạn giá thấp.
Giá đất ở chưa có cơ sở hạ tầng trong Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau, chỉ áp dụng đối với các thửa đất ở thuộc trường hợp Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất, giao đất, cho thuê đất.
Thửa đất ở vừa tiếp giáp với đường, vừa tiếp giá với hẻm thì giá đất ở của thửa đất được tính theo tuyến đường như quy định nêu trên.
Đối với đất ở tại những tuyến đường gom hai bên cầu (tính từ mố cầu) chưa xây dựng giá đất ở trong Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020 – 2024 thì tính bằng 50% giá đất của tuyến đường liền kề.
- b) Giá đất thương mại dịch vụ tính bằng 80% mức giá đất ở tại khu vực lân cận gần nhất có mức giá cao nhất.
- c) Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tính bằng 60% mức giá đất ở tại khu vực lân cận gần nhất có mức giá cao nhất.
- d) Giá đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng các công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng; đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ; đất nghĩa trang, nghĩa địa và đất phi nông nghiệp còn lại được tính bằng giá đất ở tại khu vực lân cận gần nhất có mức giá cao nhất.
đ) Giá đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh được tính bằng 60% mức giá đất ở tại khu vực lân cận gần nhất có mức giá cao nhất.
- e) Giá đất phi nông nghiệp khác gồm đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất ở được tính bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại khu vực lân cận gần nhất có mức giá cao nhất.
- Nhóm đất nông nghiệp:
- a) Giá đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh được tính bằng giá đất nông nghiệp tại khu vực lân cận gần nhất có mức giá cao nhất.
- b) Giá các loại đất nông nghiệp còn lại chưa có quy định trong Bảng giá các loại đất thì được tính bằng giá các loại đất nông nghiệp tại khu vực lân cận gần nhất có mức giá cao nhất.
- Nhóm đất chưa sử dụng: Đối với đất chưa sử dụng, khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất để đưa vào sử dụng thì giá đất chưa sử dụng được tính bằng giá đất của loại đất cùng mục đích sử dụng đã được giao đất, cho thuê đất tại khu vực lân cận gần nhất có mức giá cao nhất.
- Đối với các dự án đầu tư hạ tầng, khu đô thị mới, khu dân cư, khu thương mại đang thực hiện thì khi hoàn thành đưa vào sử dụng, Chủ đầu tư, Ban quản lý dự án có trách nhiệm báo cáo bằng văn bản để Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với các Sở, ngành có liên quan đề xuất mức giá đất ở để trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
- Đối với những tuyến đường, vị trí chưa có trong Bảng giá các loại đất thì giá đất ở được tính tương đương với giá đất ở của các tuyến đường, vị trí có kết cấu hạ tầng, điều kiện sinh lợi tương tự đã được quy định trong Bảng giá các loại đất. Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Cà Mau có trách nhiệm điều tra, khảo sát, đề xuất giá đất ở gửi Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp với các sở, ngành có liên quan trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định cho từng trường hợp cụ thể.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
Giao Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên quan triển khai thực hiện Quyết định này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh vướng mắc, giao Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với các sở, ngành, đơn vị có liên quan tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Điều 6. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020. Quyết định này thay thế Quyết định số 31/2014/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2014 của UBND tỉnh Cà Mau ban hành Bảng giá các loại đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Cà Mau và quy định áp dụng Bảng giá các loại đất năm 2015; Quyết định số 41/2016/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2016 của UBND tỉnh Cà Mau ban hành bổ sung giá đất vào Bảng giá các loại đất năm 2015 ban hành kèm theo Quyết định số 31/2014/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2014 của UBND tỉnh Cà Mau; Quyết định số 05/2019/QĐ-UBND ngày 05 tháng 3 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh Bảng giá các loại đất năm 2015 ban hành kèm theo Quyết định Quyết định số 31/2014/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2014 và Quyết định số 41/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2016 của UBND tỉnh Cà Mau.
Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Cà Mau.
Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:
- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
- Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
- Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
- Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
- Tính thuế sử dụng đất;
- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
- Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.
VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?
VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m.
Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.
Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Cà Mau
- Bảng giá đất thành phố Cà Mau
- Bảng giá đất huyện Cái Nước
- Bảng giá đất huyện Đầm Dơi
- Bảng giá đất huyện Năm Căn
- Bảng giá đất huyện Ngọc Hiển
- Bảng giá đất huyện Phú Tân
- Bảng giá đất huyện Thới Bình
- Bảng giá đất huyện Trần Văn Thời
- Bảng giá đất huyện U Minh
Kết luận về bảng giá đất Năm Căn Cà Mau
Bảng giá đất của Cà Mau được căn cứ theo Quyết định số 41/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của UBND tỉnh Cà Mau và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Cà Mau tại liên kết dưới đây: