Bảng giá đất huyện Mỹ Xuyên tỉnh Sóc Trăng mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Mỹ Xuyên tỉnh Sóc Trăng mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Mỹ Xuyên Tỉnh Sóc Trăng năm 2024 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Mỹ Xuyên. Bảng giá đất huyện Mỹ Xuyên dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Mỹ Xuyên Sóc Trăng. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Mỹ Xuyên Sóc Trăng hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Mỹ Xuyên Sóc Trăng.

Căn cứ Quyết định số 33/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Mỹ Xuyên. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Mỹ Xuyên mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.

Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Sóc Trăng tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của huyện Mỹ Xuyên tại đây.

Thông tin về huyện Mỹ Xuyên

Mỹ Xuyên là một huyện của Sóc Trăng, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Mỹ Xuyên có dân số khoảng 150.067 người (mật độ dân số khoảng 402 người/1km²). Diện tích của huyện Mỹ Xuyên là 373,7 km².Huyện Mỹ Xuyên có 11 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm thị trấn Mỹ Xuyên (huyện lỵ) và 10 xã: Đại Tâm, Gia Hòa 1, Gia Hòa 2, Hòa Tú 1, Hòa Tú 2, Ngọc Đông, Ngọc Tố, Tham Đôn, Thạnh Phú, Thạnh Quới.

Bảng giá đất huyện Mỹ Xuyên Tỉnh Sóc Trăng mới nhất năm 2024
bản đồ huyện Mỹ Xuyên

Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Sóc Trăng trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Mỹ Xuyên tại đường link dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Mỹ Xuyên tỉnh Sóc Trăng

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Mỹ Xuyên

Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Mỹ Xuyên có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Mỹ Xuyên tại đây.

Bảng giá đất Sóc Trăng

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Mỹ Xuyên

Bảng giá đất huyện Mỹ Xuyên

PHỤ LỤC 1

BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG

(TRỪ CÁC VỊ TRÍ ĐÃ QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN 7, 8 PHỤ LỤC 6 QUYẾT ĐỊNH NÀY)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 33/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

STT Tên đường Vị trí Đoạn đường Giá đất
Từ Đến
I HUYỆN MỸ XUYÊN
I THỊ TRẤN MỸ XUYÊN
1 Đường Trưng Vương 1 1 Suốt đường 8.000
2 Đường Trưng Vương 2 1 Suốt đường 7.600
3 Đường Lê Lợi 1 Giáp đường Phan Đình Phùng Hẻm 1 Lê Lợi 7.500
2 Đoạn còn lại 6.500
4 Hẻm 1 Lê Lợi 1 Suốt hẻm 2.000
5 Hẻm 2 Lê Lợi 1 Suốt hẻm 1.500
6 Đường Phan Đình Phùng 1 Suốt đường 6.500
7 Đường Lý Thường Kiệt 1 Suốt đường 6.000
8 Đường Nguyễn Tri Phương 1 Suốt đường 5.000
9 Đường Tỉnh 934 1 Giáp đường Lê Hồng Phong Ngã tư Phước Kiện 5.500
2 Giáp đường Đoàn Minh Bảy Cầu Tiếp Nhật 4.500
3 Cầu Tiếp Nhật Ranh xã Tài Văn 3.000
10 Đường Tỉnh 934 1 Ngã tư Phước Kiện (Ngã tư máy kéo) Cống số 1 2.000
2 Cống số 1 Giáp ranh thành phố Sóc Trăng 1.500
11 Hẻm 108 (nghĩa trang) 1 Giáp đường Tỉnh 934 Kênh Xáng 1.200
12 Hẻm 111 1 Suốt hẻm 1.300
13 Hẻm 1 (Thạnh Lợi) 1 Suốt hẻm (đường Tỉnh 934 đến hết ranh đất ông Tạ Kim Sủng) 1.100
14 Hẻm 2 (chùa Xén Cón) 1 Giáp đường Tỉnh 934 Hết ranh đất ông Châu Quí Phát (thửa số 2, tờ bản đồ 33) 1.300
2 Giáp ranh đất ông Châu Quí Phát (thửa số 2, tờ bản đồ 33) Giáp đường Huỳnh Văn Chính 700
15 Đường đi Tài Công 1 Giáp đường Tỉnh 934 Giáp ranh xã Tài Văn, huyện Trần Đề 1.200
16 Hẻm cầu Cái Xe 1 Giáp đường Tỉnh 934 Hết ranh đất ông Nguyễn Văn Đen 800
17 Đường Đê bao Phú Hữu 1 Giáp đường Tỉnh 934 Kênh An Nô 1.300
18 Hẻm 99 1 Giáp đường Tỉnh 934 Hết ranh đất bà Nguyễn Thị Nậm 900
19 Đường Triệu Nương 1 Giáp đường Hoàng Diệu Giáp đường Lý Thường Kiệt 7.000
2 Đường Lý Thường Kiệt Ngã tư Phước Kiện 5.000
1 Giáp đường Hoàng Diệu Giáp đường Đoàn Minh Bảy 7.000
20 Đường Ngô Quyền 1 Cầu bà Thủy Cầu số 2 950
2 Đoạn còn lại 550
21 Đường Nguyễn Thái Học 1 Giáp đường Hoàng Diệu Miễu lò heo 2.000
2 Đoạn còn lại 1.000
22 Đường Trần Hưng Đạo 1 Từ cầu Chà Và Cơ quan Huyện ủy cũ lên 300m 3.200
2 Từ Huyện ủy cũ lên 300m Giáp ranh thành phố Sóc Trăng 2.500
3 Đoạn còn lại 2.300
23 Đường Phan Chu Trinh 1 Đường Ngô Quyền Hết Miếu Ông Hổ 800
2 Đoạn còn lại 500
24 Đường Phan Thanh Giãn 1 Giáp đường Triệu Nương vào Hết dãy phố họ Mã 800
2 Đoạn còn lại 500
25 Đường Văn Ngọc Tố 1 Suốt đường 4.500
26 Đường Đoàn Minh Bảy 1 Suốt đường 4.500
27 Đường Huỳnh Văn Chính 1 Giáp Tỉnh lộ 934 Hết ranh đất kho vật liệu Trung Hưng 1.500
2 Đoạn còn lại 1.000
28 Đường thầy Cùi 1 Suốt đường 850
29 Đường Lê Văn Duyệt 1 Suốt đường 1.000
30 Đường vào Trường Tiểu học Mỹ Xuyên 2 1 Suốt đường 2.000
31 Huyện lộ 56 1 Ngã tư Phước Kiện Hẻm kênh Chú Hổ 2.300
2 Đoạn còn lại 1.300
32 Hẻm Đình Thần 1 Giáp Huyện lộ 56 Đường thầy Cùi 500
33 Hẻm 67 (Trường học) 1 Giáp Huyện lộ 56 Hết ranh đất ông Phạm Minh Sơn 500
34 Hẻm 147 kênh Chú Hổ 1 Giáp Huyện lộ 56 Hết ranh đất ông Nguyễn Văn Hùng 750
35 Đường Hoàng Diệu 1 Cầu Chà Và Cầu bà Thủy 7.000
36 Đường Phan Bội Châu 1 Đường Trần Hưng Đạo Cầu Lò Heo 1.400
2 Đoạn còn lại 950
37 Hẻm 20 1 Giáp đường Phan Bội Châu Hết ranh đất ông Nguyễn Văn Bảy 600
38 Hẻm 70 1 Giáp đường Phan Bội Châu Hết ranh đất bà Nguyễn Thị Út 600
39 Đường Phước Kiện 1 Suốt đường 600
40 Đường vào Khu dân cư điện lực 1 Giáp đường Tỉnh 934 Khu dân cư Điện lực 1.100
41 Khu dân cư Điện lực 1 Toàn Khu 1.100
42 Khu dân cư Đại Thành 1 Toàn Khu 2.400
43 Hẻm 83 (Đường 934) 1 Giáp Đường 934 Kênh thủy lợi 1.100
44 Đường trục Phát triển Tôm – Lúa huyện Mỹ Xuyên 2 Giáp đường Bạch Đằng (thành phố Sóc Trăng) Đường Trần Hưng Đạo 2.000
1 Đường Trần Hưng Đạo Giáp Đường 934 3.000
45 Khu dân cư Hòa Mỹ 1 Toàn khu 1.300
46 Các tuyến đường bê tông, đường đal còn lại có độ rộng >2m 400
II XÃ ĐẠI TÂM
1 Đường đi Trà Mẹt – Tham Đôn KV2-VT1 Vào 300m 400
KV2-VT2 Phần còn lại 300
2 Đường 939 (Đại Tâm – Phú Mỹ) KV2-VT2 Vào 300m 350
KV2-VT3 300m 500m 250
KV2-VT3 Phần còn lại 250
3 Đường 936 (Đại Tâm – Tham Đôn) KV1-VT1 Giáp Quốc lộ 1A Cầu đúc số C4 1.200
KV2-VT1 Cầu đúc số C4 Giáp ranh xã Tham Đôn 700
4 Quốc lộ 1A KV1-VT1 Ngã 3 Trà Tim Hết ranh đất chùa Salôn (Chùa Chén Kiểu) 3.200
KV1-VT2 Giáp ranh chùa Sà Lôn Giáp ranh xã Thạnh Phú 2.300
5 Quốc lộ 1A (tuyến tránh thành phố Sóc Trăng) KV1-VT1 Quốc lộ 1 A Giáp ranh thành phố Sóc Trăng (Phường 10) 3.200
III XÃ THẠNH PHÚ
1 Đường nhựa vào ấp Rạch Sên KV2-VT2 Giáp Quốc lộ 1A (đường loại 3) Hết ranh đất Trường học Rạch Sên 350
2 Đường nhựa ấp Cần Đước KV2-VT2 Suốt đường 300
3 Đường đất Trường Mẫu giáo Cần Đước (2 bên) KV1-VT2 Giáp Quốc lộ 1A Vào 500 m 520
KV1-VT3 Từ trên 500 m Đến 700 m 370
4 Lộ nhựa khu 2 KV1-VT1 Quốc lộ 1A cũ (Trạm cấp nước) Đến đường đal thứ I 1.100
KV1-VT2 Đoạn còn lại Đến cống khu II 700
5 Đường đal khu 3 KV1-VT2 Quốc lộ 1A Hết ranh đất hãng nước đá Kim Thành Đạt 710
6 Đường đất khu 3 KV2-VT1 Giáp lộ đal khu 3 Đến cống Rạch Sên 460
7 Đường Khu 4 xuống cầu Chàng Ré KV1-VT3 Quốc lộ 1A Đến cống 4 Hơn 510
KV2-VT1 Cống 4 Hơn Đến ngã 4 khu 4 470
KV2-VT2 Đoạn còn lại đến cầu Chàng Ré 400
8 Đường lộ đal hẻm Chụng Ken KV1-VT1 Suốt đường (đường loại 3) 1.000
9 Đường vào khu căn cứ Tỉnh ủy (cũ) KV1-VT2 Đường Quốc lộ cũ Giáp ranh xã Lâm Khiết 900
10 Khu vực chợ Thạnh Phú ĐB Khu trung tâm chợ 4.000
11 Quốc lộ 1A (cũ) KV1-VT2 Giáp ranh đất Ngân hàng NN&PTNT Sông Nhu Gia 2.700
KV1-VT1 Sông Nhu Gia Giáp đường vào Khu căn cứ Tỉnh ủy 3.500
12 Quốc lộ 1A ĐB Cầu Nhu Gia mới (phía Khu 3) Cầu Cần Đước 2.500
ĐB Cầu Nhu Gia mới (phía Khu 4) Giáp đường Tỉnh 940 3.000
KV1-VT1 Từ giáp Đường 940 Qua Cống Sóc Bưng 200m 2.000
KV1-VT2 Cầu Cần Đước Giáp ranh xã Đại Tâm 1.500
KV1-VT3 Cách Cống Sóc Bưng 200m đến ranh xã Thạnh Quới 1.300
13 Đường Tỉnh 940 KV2-VT1 Quốc lộ 1A Ngã 4 Khu 4 1200
KV2-VT1 Giáp Quốc lộ 1A (đường Tỉnh 940) Giáp ranh xã Lâm Kiết (Thạnh Trị) 600
KV2-VT2 Từ Ngã 4 Khu 4 Phà Chàng Ré (giáp ranh xã Gia Hòa 1) 550
IV XÃ THẠNH QUỚI
1 Lộ đal vào Đay Sô KV2-VT1 Từ đầu hẻm vào 700m 400
KV2-VT2 Đoạn còn lại 300
2 Lộ đal đi Bưng Thum KV2-VT1 Quốc lộ 1A Cầu Đay Sô 400
KV2-VT2 Đoạn còn lại 300
3 Khu vực chợ Hòa Khanh KV1-VT2 Giáp Quốc lộ 1A Đến chùa Trà Côn 800
KV1-VT3 Đoạn còn lại 600
4 Quốc lộ 1A (khu vực chợ Thanh Quới) KV1-VT1 Cầu Xẻo Tra Về hướng Thạnh Phú 500m 2.300
KV1-VT2 Điểm cách cầu xẻo Tra 500m về hướng Thạnh Phú Cách cầu Lịch Trà 1000m 1.700
KV1-VT1 Cầu Lịch Trà Về hai phía 1000 m 2.300
KV1-VT3 Đoạn còn lại 1.500
5 Huyện lộ 53 KV1-VT3 Giáp Quốc lộ 1A Hết ranh đất Nhà máy nước đá Trường Hưng 650
KV2-VT1 Giáp ranh Nhà máy nước đá Trường Hưng Giáp ranh xã Gia Hòa 2 300
6 Lộ đal Đào Viên KV2-VT1 Giáp Quốc lộ 1A Hết lộ 400
7 Đường lộ Đất Đỏ KV2-VT2 Giáp Quốc lộ 1A Cống Thạnh Trị 300
V XÃ NGỌC TỐ
1 Đường Tỉnh 936 KV2-VT1 Giáp ranh xã Ngọc Đông Cống Đập Đá 450
2 Đường Tỉnh 936 B KV2-VT1 Đường đal vào cầu Miểu Lẩm Giáp ranh xã Hòa Tú 2 500
3 Khu vực chợ Cổ Cò ĐB Khu trung tâm chợ (giới hạn bởi: Kênh Cống Đập Đá, sông Cổ Cò, đường đal vào Cầu Miểu Lẩm, Đường 936 và 936B) 1.500
4 Đường Huyện lộ 51 KV2-VT2 Giáp ranh xã Hòa Tú 1 Cầu Kênh Thạnh Mỹ + Cầu Thanh Niên (ấp Hòa Tần) 300
5 Đường trước UBND xã KV1-VT1 Đường Tỉnh 936 Trường THCS Ngọc Tố 1.100
VI XÃ NGỌC ĐÔNG
1 Đường Tỉnh 936 KV2-VT1 Từ phà Dù Tho Giáp ranh xã Ngọc Tố 450
2 Huyện lộ 15 KV2-VT1 Ngã ba Hòa Thượng Hết ranh Trường Tiểu học Ngọc Đông 1 400
KV1-VT3 Giáp ranh Trường Tiểu học Ngọc Đông 1 Hết ranh Trạm Y tế xã Ngọc Đông 550
KV2-VT1 Giáp ranh Trạm Y tế xã Ngọc Đông Giáp ranh xã Hòa Tú 1 400
3 Đường trục Phát triển Tôm – Lúa huyện Mỹ Xuyên KV1-VT3 Giáp ranh xã Tham Đôn Đầu cầu Tầm Lon 500
KV1-VT2 Đầu cầu Tầm Lon Cầu Kinh Ông Cố 600
KV1-VT3 Cầu Kinh Ông Cố Giáp ranh xã Hòa Tú 1 500
KV2-VT1 Tuyến nhánh nối với đường Tỉnh 936 450
VII XÃ HÒA TÚ 1
1 Huyện lộ 15 KV2-VT2 Giáp ranh xã Ngọc Đông Giáp sông Đình 450
KV2-VT1 Giáp sông Đình Ngã 3 Hòa Phuông (ranh xã Hòa Tú 2) 600
2 Đường Tỉnh 940 KV1-VT1 Giáp ranh xã Gia Hòa 1 Cầu kênh Thạnh Mỹ 1.500
KV1-VT2 Đoạn còn lại 1000
3 Đường trục Phát triển Tôm – Lúa huyện Mỹ Xuyên KV1-VT2 Giáp ranh xã Gia Hòa 1 Giáp sông Đình 1000
KV1-VT3 Giáp sông Đình Giáp ranh xã Ngọc Đông 600
4 Huyện lộ 51 KV2-VT1 Giáp đường Tỉnh lộ 940 Giáp sông Đình 600
KV2-VT2 Giáp sông Đình Giáp ranh xã Ngọc Tố 450
5 Đường đal KV2-VT3 Các tuyến đường bê tông, đường đal có độ rộng >2m 300
VIII XÃ HÒA TÚ 2
1 Đường Tỉnh 936B KV2-VT2 Cầu Vàm Lẻo Hết ranh đất Trường THCS Hòa Tú 2 500
KV2-VT1 Giáp ranh đất Trường THCS Hoà Tú 2 Ngã tư cầu Chợ Kênh 700
KV2-VT2 Ngã tư cầu Chợ Kênh Giáp ranh xã Ngọc Tố 500
2 Đường Tỉnh 940 (đường Tỉnh 04) KV2-VT1 Giáp ranh xã Hoà Tú 1 Cầu Hòa Phú 700
KV2-VT1 Cầu Hòa Phú Sông Cổ Cò 700
3 Đường Tỉnh 940 (đường dẫn cầu Chợ Kinh) KV2-VT1 Vòng xoay giáp đường Tỉnh 940 (cũ) Sông Cổ Cò 700
4 Lộ đal khu vực chợ Dương Kiển KV2-VT1 Trạm Y tế xã Hòa Tú 2 Đường Tỉnh 940 700
5 Lộ đal ấp Dương Kiểng KV2-VT3 Cầu chợ Hết ranh đất chùa Bửu Linh 250
6 Lộ đal (Hòa Nhờ A) KV2-VT3 Đường Tỉnh 940 Kênh số 3 (ấp Hòa Nhờ B) 250
7 Đường Huyện 50 KV2-VT2 Cầu ngay nhà ông Tám Luyến Giáp ranh xã Gia Hòa 1 350
IX XÃ GIA HÒA 1
1 Đường Tỉnh 940 (Đường tỉnh 04) KV1-VT2 Cầu Chàng Ré (Giáp ranh xã Thạnh Phú) Ngã ba Tam Hòa 500
KV1-VT1 Ngã ba Tam Hòa Giáp ranh xã Hòa Tú 1 1000
2 Đường Huyện lộ 52 KV2-VT1 Giáp ranh xã Gia Hòa 2 (cống Tân Hòa) Cầu Vĩnh A 400
KV2-VT2 Cầu Vĩnh A Ngã ba Tam Hòa 350
3 Đường Huyện lộ 50 KV2-VT2 Ngã ba xã Gia Hòa 1 Giáp ranh ấp Hòa Hưng xã Hòa Tú 2 350
KV2-VT2 Ngã tư Phước Hòa Giáp ranh xã Gia Hòa 2 350
4 Đường trục Phát triển Tôm – Lúa huyện Mỹ Xuyên KV1-VT2 Giáp ranh xã Hòa Tú 1 Hết đất nhà ông Đào Khương Ánh 500
5 Đường vào Khu du lịch sinh thái Vườn Cò KV2-VT1 Giáp đường Tỉnh 940 Hết đất nhà ông Lê Minh Chính 400
6 Đường đal KV2-VT3 Các tuyến đường bê tông, đường đal có độ rộng >2m 250
X XÃ GIA HÒA 2
1 Khu vực trung tâm xã Gia Hòa 2 KV1-VT2 Cầu xã Gia Hòa 2 Hết ranh đất Trạm Y tế xã 500
2 Đường Huyện 52 KV2-VT1 Giáp ranh đất UBND xã Gia Hòa 2 Đến giáp ranh xã Gia Hòa 1 400
3 Đường Huyện 53 KV1-VT3 Cầu Cà Lăm Giáp ranh Bạc Liêu 450
4 Đường Huyện lộ 50 KV2-VT2 Giáp ranh xã Gia Hòa 1 Giáp ranh Bạc Liêu (xã Vĩnh Lợi) 350
XI XÃ THAM ĐÔN
1 Huyện lộ 56 KV1-VT1 Ranh thị trấn Mỹ Xuyên Ngã 3 Vũng Đùng 1000
KV1-VT2 Ngã 3 Vũng Đùng Hết ranh đất Chùa Tắc Gồng 450
KV2-VT2 Giáp ranh đất Chùa Tắc Gồng Phà Hòa Tú 1 300
2 Đường Tỉnh 936 KV1-VT3 Hết ranh đất UBND xã Tham Đôn Xuống phà Dù Tho 500
KV1-VT2 Ngã 3 Vũng Đùng Giáp ranh xã Đại Tâm 700
3 Đường Huyện lộ 57 KV1-VT2 Giáp đường 936 Giáp ranh thành phố Sóc Trăng 500
4 Đường nhựa KV2-VT2 Chùa Tắc Gồng Cầu Trà Mẹt 300
KV2-VT1 Cầu Trà Mẹt Cống Xà Lôn (giáp ranh xã Đại Tâm) 400
5 Đường trục Phát triển Tôm – Lúa huyện Mỹ Xuyên KV1-VT1 Ngã 3 Vũng Đùng Cầu Dù Tho (sông Nhu Gia) (giáp ranh xã Ngọc Đông) 900

Phân loại xã và cách xác định giá đất Sóc Trăng

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG VỀ BẢNG GIÁ ĐẤT SÓC TRĂNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

  1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này quy định bảng giá các loại đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp, đất chưa sử dụng được quy định tại Điều 10 Luật đất đai năm 2013. Giá đất theo Quy định này không áp dụng đối với trường hợp người có quyền sử dụng đất thỏa thuận về giá đất khi thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất.

  1. Đối tượng áp dụng
  2. a) Cơ quan quản lý Nhà nước, cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường, kế hoạch và đầu tư, xây dựng, thuế, tài chính và các cơ quan khác có liên quan.
  3. b) Tổ chức, cơ sở tôn giáo; cộng đồng dân cư, hộ gia đình, cá nhân trong nước; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài đang sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
  4. c) Tổ chức, cá nhân thực hiện dự án đầu tư; tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến sử dụng đất.

Điều 2. Bảng giá các loại đất được sử dụng để làm căn cứ trong các trường hợp sau:

  1. Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân.
  2. Tính thuế sử dụng đất.
  3. Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai.
  4. Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.
  5. Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai.
  6. Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
  7. Áp dụng đối với các trường hợp khác theo quy định của Chính phủ.

Chương II

PHÂN LOẠI ĐÔ THỊ, KHU VỰC, VỊ TRÍ

Điều 3. Phân loại đô thị

  1. Đô thị loại III: Địa bàn thành phố Sóc Trăng.
  2. Đô thị loại IV: Địa bàn 04 phường thuộc thị xã Vĩnh Châu, 03 phường thuộc thị xã Ngã Năm;
  3. Đô thị loại V: Địa bàn thị trấn của các huyện.

Điều 4. Phân khu vực, vị trí đất nông nghiệp

  1. Phân khu vực
  2. a) Khu vực 1: Địa bàn thành phố Sóc Trăng.
  3. b) Khu vực 2: Gồm 04 phường thuộc thị xã Vĩnh Châu, 03 phường thuộc thị xã Ngã Năm và thị trấn thuộc các huyện.
  4. c) Khu vực 3: Địa bàn các xã còn lại.
  5. Phân vị trí
  6. a) Đất nông nghiệp trên địa bàn thành phố Sóc Trăng được căn cứ vào vị trí, khu vực, tuyến đường, phân khu quy hoạch đất phi nông nghiệp để tính tỷ lệ % theo đất ở; mức giá được khống chế trong khung giá đất của Chính phủ quy định. Riêng về đất nông nghiệp chuyên canh ngoài đất nông nghiệp quy định tại Điểm này đã được xác định theo tỷ lệ % đất ở, giá đất nông nghiệp chuyên canh được xác định cùng một mức giá.
  7. b) Đất nông nghiệp trên địa bàn các huyện, thị xã có cạnh tiếp giáp với các tuyến lộ giao thông trong phạm vi 70 mét tính từ mép lộ giới; đất nông nghiệp trong hành lang lộ giới chưa có quyết định thu hồi đất của cơ quan có thẩm quyền; đất nông nghiệp trong cùng thửa đất có nhà ở thuộc khu vực đủ điều kiện chuyển mục đích sang đất phi nông nghiệp theo quy định pháp luật về đất đai; đất nông nghiệp thuộc khu vực đã được cấp thẩm quyền phê duyệt quy hoạch đủ điều kiện chuyển sang đất phi nông nghiệp theo quy định của pháp luật về đất đai; giá đất được căn cứ vào vị trí, tuyến đường, khu vực để tính tỷ lệ % theo giá đất ở; mức giá được khống chế tại khung giá đất của Chính phủ quy định; riêng đất nông nghiệp trong hành lang lộ giới, giá đất ở để tính % là giá đất ở trong phạm vi 30 mét mà thửa đất đó đấu nối vào tuyến giao thông có hành lang lộ giới.
  8. c) Đất trồng cây lâu năm, đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản và đất nông nghiệp khác ở các xã (khu vực 3), thị trấn, các phường thuộc thị xã Vĩnh Châu, thị xã Ngã Năm (khu vực 2) chưa được quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều này, được phân thành các vị trí (thể hiện trên bản đồ tỷ lệ 1/5.000, 1/10.000) trên cơ sở các tiêu chí: Đơn vị hành chính cấp xã, năng suất cây trồng, khoảng cách từ nơi cư trú của khu vực tập trung dân cư đến nơi sản xuất, khoảng cách từ nơi sản xuất đến thị trường tiêu thụ tập trung sản phẩm. Trong đó:

– Vị trí 1: Là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố lợi thế tốt cho sản xuất nông nghiệp; thuận lợi về giao thông và cơ sở hạ tầng phục vụ tốt cho sản xuất nông nghiệp; gần khu tập trung dân cư; gần thị trường tiêu thu sản phẩm.

– Vị trí 2: Là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố lợi thế tốt cho sản xuất nông nghiệp; thuận lợi về giao thông và cơ sở hạ tầng phục vụ tốt cho sản xuất nông nghiệp; gần khu tập trung dân cư; gần thị trường tiêu thu sản phẩm nhưng có từ 1 đến 2 yếu tố kém thuận lợi vị trí 1.

– Vị trí 3, 4, 5, ..: Là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố lợi thế tốt cho sản xuất nông nghiệp; thuận lợi về giao thông và cơ sở hạ tầng phục vụ tốt cho sản xuất nông nghiệp; gần khu tập trung dân cư; gần thị trường tiêu thụ sản phẩm nhưng có từ 1 đến 2 yếu tố kém thuận lợi vị trí liền kề trước đó.

  1. d) Đất rừng sản xuất, đất rừng đặc dụng, đất làm muối, đất rừng phòng hộ trên địa bàn tỉnh được phân thành 01 vị trí.

đ) Đất bãi bồi ven sông Hậu, đất cồn mới nổi trên sông, đất sông, ngòi, kênh, rạch và mặt nước chuyên dùng, đất chưa sử dụng khi sử dụng vào mục đích nông nghiệp; căn cứ vào mục đích sử dụng đất khi đưa vào sử dụng hoặc theo quyết định giao đất, cho thuê đất của Ủy ban nhân dân cấp thẩm quyền; giá đất được xác định bằng giá đất của cùng loại đất có mục đích sử dụng có cùng vị trí, khu vực.

  1. e) Trường hợp thửa đất nông nghiệp có diện tích lớn, có từ 02 cạnh trở lên tiếp giáp với nhiều vị trí, thì vị trí đất được căn cứ vào vị trí có điều kiện thuận lợi về giao thông, sản xuất để xác định.

Điều 5. Phân khu vực, vị trí đất ở tại nông thôn

  1. Phân khu vực

Căn cứ điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội; khả năng sinh lợi trên địa bàn từng xã, được phân thành 03 khu vực:

  1. a) Khu vực 1: Là khu vực có khả năng sinh lợi cao nhất và điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất.
  2. b) Khu vực 2: Là khu vực có khả năng sinh lợi thấp hơn và điều kiện kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn so với khu vực 1.
  3. c) Khu vực 3: Là khu vực còn lại trên địa bàn xã có mức sinh lợi và kết cấu hạ tầng kém thuận lợi nhất.
  4. Phân vị trí thửa đất thuộc khu vực 1 và khu vực 2
  5. a) Vị trí 1: Thửa đất có cạnh tiếp giáp với đường Quốc lộ, đường Tỉnh, đường Huyện, đường nhựa, đường giao thông liên xã, liên ấp; tiếp giáp trục giao thông trung tâm khu vực, trung tâm chợ xã, trường học; có kết cấu hạ tầng thuận lợi trong sinh hoạt, sản xuất kinh doanh, cung cấp dịch vụ, có khả năng sinh lợi cao nhất.
  6. b) Vị trí 2: Thửa đất có cạnh tiếp giáp các tuyến đường như vị trí 1 nhưng mức thuận lợi về giao thông, kết cấu hạ tầng, điều kiện sinh hoạt, sản xuất kinh doanh, cung cấp dịch vụ, có khả năng sinh lợi kém hơn vị trí 1.
  7. c) Vị trí 3: Thửa đất có cạnh tiếp giáp các tuyến đường như vị trí 2 nhưng mức thuận lợi về giao thông, kết cấu hạ tầng, điều kiện sinh hoạt, sản xuất kinh doanh, cung cấp dịch vụ, có khả năng sinh lợi kém hơn vị trí 2.
  8. d) Vị trí 4: Thửa đất có cạnh tiếp giáp các tuyến đường như vị trí 3 nhưng mức thuận lợi về giao thông, kết cấu hạ tầng, điều kiện sinh hoạt, sản xuất kinh doanh, cung cấp dịch vụ, có khả năng sinh lợi kém hơn vị trí 3.
  9. Phân vị trí thửa đất khu vực 3

Các thửa đất còn lại không thuộc các vị trí đã được quy định tại Khoản 2 Điều này.

Điều 6. Phân vị trí đất ở tại đô thị

  1. Vị trí 1: Là vị trí có mặt tiền tiếp giáp các trục đường, đoạn đường giao thông chính có điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh; khoảng cách đến trung tâm chính trị, kinh tế, thương mại trong khu vực thuận lợi nhất và có khả năng sinh lợi cao nhất.
  2. Các vị trí tiếp theo (vị trí 2, 3, 4, 5,..): Là vị trí có mặt tiền tiếp giáp các trục đường, đoạn đường giao thông kế tiếp vị trí trước đó và có điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh kém thuận lợi vị trí liền kề trước đó; khoảng cách đến trung tâm chính trị, kinh tế, thương mại trong khu vực xa hơn vị trí liền kề trước đó và có khả năng sinh lợi thấp hơn vị trí liền kề trước đó.

Điều 7. Tính giá đất thâm hậu, phân loại hẻm, giá đất phi nông nghiệp không phải là đất ở

  1. Giá đất thâm hậu
  2. a) Giá đất ở tại các vị trí quy định tại Điều 5, Điều 6 Quy định này được áp dụng đối với các thửa đất có chiều sâu thâm hậu từ 30 mét trở xuống tính từ mép lộ giới; từ mét thâm hậu thứ trên 30 đến mét thâm hậu thứ 70 và từ mét thâm hậu trên 70 thì giá đất được tính bằng tỷ lệ % của giá đất mặt tiền trước đó.
  3. b) Trường hợp 02 thửa đất có cùng một chủ sử dụng, trong đó có một thửa đất có cạnh tiếp giáp đường giao thông có chiều sâu thâm hậu dưới 30 mét, thì phần diện tích thửa đất còn lại liền kề phía sau được tính thâm hậu theo quy định tại Điểm a Khoản này.
  4. c) Trường hợp có hành lang an toàn đường bộ (viết tắt là HLATĐB) thì vị trí áp giá được xác định từ HLATĐB. Trường hợp đường, hẻm chưa có HLATĐB thì vị trí áp giá được xác định từ mép đường.
  5. Phân loại hẻm, vị trí đất trong các hẻm
  6. a) Cấp đường hẻm: Căn cứ theo chiều rộng mặt đường hẻm, kết cấu hạ tầng kỹ thuật, khoảng cách tiếp giáp với đường giao thông mà hẻm đó đấu nối vào, được phân thành 03 cấp:

– Hẻm cấp 1: Có chiều rộng từ 04 mét trở lên.

– Hẻm cấp 2: Có chiều rộng từ 02 mét đến dưới 04 mét.

– Hẻm cấp 3: Có chiều rộng dưới 02 mét.

  1. b) Vị trí trong đường hẻm: Các thửa đất có cạnh tiếp giáp với đường hẻm được phân thành 03 vị trí, căn cứ vào cấp hẻm, chiều sâu của hẻm; giá đất ở tại các vị trí của đường hẻm được tính thâm hậu theo quy định Khoản 1 Điều này.
  2. c) Trường hợp hẻm đấu nối vào đường có giá trong Phụ lục 1 nhưng chưa được quy định giá trong Phụ lục 1, sau đó được tách ra nhiều nhánh, các nhánh có độ rộng hẻm và kết cấu hạ tầng kỹ thuật tương đồng nhau, được xác định là cùng một cấp hẻm không tính hẻm của hẻm (hẻm phụ).
  3. Giá đất phi nông nghiệp (không phải là đất ở) trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng chưa được quy định tại Phụ lục 1, giá đất của từng loại đất được căn cứ vào giá đất ở có cùng khu vực, đường phố, vị trí tương ứng để tính theo tỷ lệ phần trăm (%) giá đất ở. Giá đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp; đất thương mại dịch vụ, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp trong khu kinh tế chưa có quy định giá đất ở được căn cứ vào giá đất ở của tuyến đường chính đấu nối vào khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu kinh tế đó đấu nối để tính theo tỷ lệ phần trăm (%) giá đất ở.

Chương III

GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP

Điều 8. Đất nông nghiệp trên địa bàn thành phố Sóc Trăng (không bao gồm đất nông nghiệp khác và đất lâm nghiệp)

Giá đất nông nghiệp trên địa bàn thành phố Sóc Trăng được quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Phụ lục 5.

Điều 9. Đất nông nghiệp trên địa bàn thị xã Vĩnh Châu, thị xã Ngã Năm và thị trấn các huyện (không bao gồm đất nông nghiệp khác và đất lâm nghiệp)

  1. Giá đất nông nghiệp trên địa bàn thị xã Vĩnh Châu được quy định tại Khoản 1, Khoản 3 và Khoản 6 Phụ lục 5.
  2. Giá đất trên địa bàn thị xã Ngã Năm: Được quy định tại Khoản 1 và Khoản 6 Phụ lục 5, Phụ lục 2, Phụ lục 3, phụ lục 4. Đối với trường hợp đã áp dụng tại Khoản 1 và Khoản 6 Phụ lục 5 thì không áp dụng theo Phụ lục 2, Phụ lục 3 và Phụ lục 4.
  3. Giá đất nông nghiệp trên địa bàn thị trấn các huyện: Được quy định tại Khoản 1 và Khoản 6 Phụ lục 5, Phụ lục 2, Phụ lục 3 và phụ lục 4. Đối với trường hợp đã áp dụng tại Khoản 1 và Khoản 6 Phụ lục 5 thì không áp dụng theo Phụ lục 2, Phụ lục 3 và Phụ lục 4.

Điều 10. Giá đất nông nghiệp trên địa bàn các huyện, thị xã (không bao gồm đất nông nghiệp khác và đất lâm nghiệp)

Giá đất nông nghiệp trên địa bàn các huyện, thị xã (không bao gồm đất nông nghiệp khác và đất lâm nghiệp): Được quy định tại Khoản 1, Khoản 3 và Khoản 6 Phụ lục 5, Phụ lục 2, Phụ lục 3 và Phụ lục 4. Đối với trường hợp đã áp dụng tại Khoản 1, Khoản 3 và Khoản 6 Phụ lục 5 thì không áp dụng theo Phụ lục 2, Phụ lục 3 và Phụ lục 4.

Điều 11. Giá các loại đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh (trừ trường hợp quy định tại Điều 8, Điều 9 và Điều 10 Quy định này).

  1. Giá đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất nông nghiệp khác được quy định tại Khoản 4, Khoản 5 và Khoản 7 Phụ lục 5.
  2. Giá đất bãi bồi ven sông Hậu, đất cồn mới nổi trên sông, đất sông, ngòi, kênh rạch; đất bãi bồi ven biển khi sử dụng vào mục đích nông nghiệp được quy định tại Khoản 8 và Khoản 9 Phụ lục 5.
  3. Giá đất nông nghiệp khác được xác định bằng tỷ lệ % đất trồng cây lâu năm cùng khu vực, vị trí.

Chương IV

GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP

Điều 12. Giá đất ở tại đô thị và giá đất ở tại nông thôn trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng được quy định tại Phụ lục 1, Khoản 7 và Khoản 8 Phụ lục 6

  1. Giá đất ở tại đô thị quy định tại Phụ lục 1, Khoản 7 và Khoản 8 Phụ lục 6 được áp dụng như sau:

Giá đất ở tại các vị trí của các đường phố, đoạn đường phố quy định tại Phụ lục 1 được áp dụng đối với các thửa đất có chiều sâu thâm hậu từ 30 mét trở xuống tính từ mép lộ giới. Từ mét thâm hậu thứ trên 30 đến mét thứ 70, giá đất ở được tính bằng 50% giá đất ở mặt tiền đường trước đó và từ mét thứ trên 70 trở lên được tính bằng 25% giá đất ở mặt tiền đường trước đó, nhưng không thấp hơn 250.000 đồng/m2 đối với địa bàn thành phố Sóc Trăng; không thấp hơn 200.000 đồng/m2 đối với địa bàn thị trấn các huyện, các phường thuộc thị xã Ngã Năm và thị xã Vĩnh Châu.

  1. Đối với đất ở tại nông thôn quy định tại Phụ lục 1 và Khoản 7 Phụ lục 6 được áp dụng như sau:

Giá đất ở tại các vị trí của khu vực 1 và khu vực 2 của các tuyến đường, hẻm được áp dụng đối với các thửa đất có chiều sâu thâm hậu từ 30 mét trở xuống tính từ mép lộ giới; từ mét thâm hậu thứ trên 30 đến mét thứ 70, giá đất ở được tính bằng 50% giá đất ở mặt tiền và từ mét thứ trên 70 trở lên được tính bằng 25% giá đất ở mặt tiền trước đó, nhưng không thấp hơn 150.000 đồng/m2.

  1. Việc áp dụng tính thâm hậu thửa đất tại Khoản 1 và 2 Điều này chỉ áp dụng cho các thửa đất có cạnh tiếp giáp các trục đường giao thông và các thửa đất liền kề phía sau thửa đất có cạnh tiếp giáp trục đường giao thông với điều kiện phải cùng một chủ sử dụng đất.
  2. Đối với các tuyến đường giao thông có một bên đường tiếp giáp mương lộ đang sử dụng vào mục đích công cộng, phía bên mương lộ chưa được quy định giá đất trong các phụ lục thì giá đất phía bên mương lộ được tính như sau:
  3. a) Trường hợp phía bên mương lộ không có đường giao thông thì thửa đất có cạnh tiếp giáp mương lộ được tính bằng 60% giá thửa đất có cùng vị trí, khu vực phía bên không có mương lộ của cùng tuyến đường.
  4. b) Trường hợp phía bên mương lộ có đường giao thông nhưng chưa quy định giá trong phụ lục, thì thửa đất cặp đường giao thông được tính bằng 70% giá thửa đất có cùng vị trí, khu vực phía bên không có mương lộ của cùng tuyến đường; trường hợp đường giao thông bên mương lộ đấu nối vào tuyến đường có trong bảng giá đất; mức giá áp dụng tính cho thửa đất là mức giá có giá trị cao nhất khi áp dụng tính theo Điểm này và tính theo hệ số hẻm quy định tại Điều 13 Quy định này.
  5. Trường hợp thửa đất có hình thể đặc biệt, bao gồm các thửa đất cùng một chủ sử dụng hoặc đang thuê đất để thực hiện cho cùng dự án, mục đích sử dụng chung (hình cổ chai, hình chữ T ngược, hình chữ L, hình tam giác …); giá đất thâm hậu 30 mét chỉ áp dụng đối với phần diện tích có cạnh tiếp giáp trực tiếp với HLATĐB chiếu vuông góc với đường phân định giữa chiều rộng mặt tiền chiếu thâm hậu trong phạm vi 30 mét; phần diện tích còn lại trong phạm vi thâm hậu 30 mét được áp giá theo giá đất phạm vi mét thứ trên 30 đến mét thứ 70.
  6. Giá đất trong khung giá đất, bảng giá đất đối với đất sử dụng có thời hạn được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm. Trường hợp, thời hạn sử dụng đất dưới 70 năm thì giá đất của thời hạn sử dụng đất được xác định theo công thức sau:

Giá đất của thời hạn sử dụng đất = (bằng) Giá đất tại bảng giá đất chia (:) 70 x (nhân) thời hạn sử dụng đất.

Điều 13. Giá đất tại các hẻm chưa được quy định tại Phụ lục 1

Đối với đất ở tại các đường hẻm đấu nối vào các tuyến đường nêu tại Phụ lục 1 nhưng chưa được quy định giá tại Phụ lục 1, kể cả các hẻm của hẻm mà hẻm chính đấu nối vào các tuyến đường đã quy định giá tại Phụ lục 1. Giá đất được tính theo giá các thửa đất ở giáp với các tuyến đường mà hẻm đó đấu nối nhân với hệ số sau:

  1. Hẻm có chiều rộng trên 4 mét:
  2. a) Vị trí 1: Thửa đất có cạnh tiếp giáp với hẻm, trong phạm vi từ đầu hẻm vào 300 mét và mét thứ 300 nằm trong thửa đất nào hai bên hẻm thì tính hết ranh các thửa đất đó, hệ số 0,25.
  3. b) Vị trí 2: Thửa đất có cạnh tiếp giáp với hẻm, trong phạm vi khoảng cách từ giáp ranh vị trí 1 đến mét thứ 500 tính từ đầu hẻm và mét thứ 500 nằm trong thửa đất nào hai bên hẻm thì tính hết ranh các thửa đất đó, hệ số 0,20.
  4. c) Vị trí 3: Các thửa đất còn lại có cạnh tiếp giáp với hẻm, trong phạm vi khoảng cách từ giáp ranh vị trí 2, hệ số 0,15.
  5. Hẻm có chiều rộng 2 mét đến dưới 4 mét:
  6. a) Vị trí 1: Thửa đất có cạnh tiếp giáp với hẻm, trong phạm vi từ đầu hẻm vào không quá 150 mét và mét thứ 150 nằm trong thửa đất nào hai bên hẻm thì tính hết ranh các thửa đất đó, hệ số 0,20.
  7. b) Vị trí 2: Thửa đất có cạnh tiếp giáp với hẻm, trong phạm vi khoảng cách từ giáp ranh vị trí 1 đến mét thứ 250 tính từ đầu hẻm và mét thứ 250 nằm trong thửa đất nào hai bên hẻm thì tính hết ranh các thửa đất đó, hệ số 0,15.
  8. c) Vị trí 3: Các thửa đất còn lại có cạnh tiếp giáp với hẻm, trong phạm vi khoảng cách từ giáp ranh vị trí 2, hệ số 0,10.
  9. Hẻm có chiều rộng dưới 2 mét:
  10. a) Vị trí 1: Thửa đất nằm trong phạm vi từ đầu hẻm vào không quá 100 mét và mét thứ 100 nằm trong thửa đất nào thì tính hết ranh thửa đất đó, hệ số 0,15.
  11. b) Vị trí 2: Thửa đất nằm trong phạm vi khoảng cách từ giáp ranh vị trí 1 đến mét thứ 200 tính từ đầu hẻm và mét thứ 200 nằm trong thửa đất nào thì tính hết ranh thửa đất đó, hệ số 0,10.
  12. c) Vị trí 3: Các thửa đất còn lại nằm trong phạm vi khoảng cách từ giáp ranh vị trí 2 đến hết hẻm, hệ số 0,05.
  13. Hẻm của hẻm (hẻm phụ)
  14. a) Hẻm thông ra hẻm chính đấu nối vào tuyến đường giao thông có chiều rộng hẻm và kết cấu hạ tầng bằng hoặc tương đương với hẻm chính, giá đất của hẻm được tính hệ số, khoảng cách so với đường giao thông mà hẻm chính đấu nối vào theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3 Điều này.
  15. b) Hẻm tiếp giáp với hẻm chính đấu nối vào tuyến đường giao thông có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn hẻm chính một cấp quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 7 Quy định này, giá đất được tính bằng 80% giá đất của hẻm chính mà thửa đất có hẻm đó đấu nối vào.
  16. c) Hẻm tiếp giáp với hẻm chính đấu nối vào tuyến đường giao thông có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn hẻm chính 02 cấp quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 7 Quy định này, giá đất được tính bằng 70% giá đất của hẻm chính mà thửa đất có hẻm đó đấu nối vào.
  17. Giá đất các vị trí 1, 2 và 3 quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3 và Khoản 4 Điều này được áp dụng đối với các thửa đất có chiều sâu thâm hậu từ 30 mét trở xuống tính từ mép hẻm giới; từ mét thâm hậu thứ trên 30 trở lên đến mét thứ 70 giá đất ở được tính bằng 50% giá đất ở mặt tiền hẻm và mét thứ trên 70 trở lên bằng 25% giá đất ở mặt tiền hẻm. Giá đất trong các đường hẻm được tính theo quy định trên nhưng không thấp hơn 250.000 đồng/m2 đối với địa bàn thành phố Sóc Trăng; không thấp hơn 200.000 đồng/m2 đối với địa bàn đô thị loại IV và đô thị loại V thuộc thị trấn của các huyện, thị xã; không thấp hơn 150.000 đồng/m2 đối với địa bàn các xã còn lại; không áp dụng đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất.

Trường hợp thửa đất nằm tại vị trí có nhiều đường hẻm thông nhau giáp với nhiều tuyến đường có mức giá khác nhau trong Phụ lục 1, mức giá áp dụng tính cho thửa đất là mức giá có giá trị cao nhất khi áp dụng Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3 và Khoản 4 Điều này để tính đối với các tuyến đường hoặc hẻm mà hẻm đó đấu nối vào.

Điều 14. Việc xác định địa danh, điểm đầu và điểm cuối của bước giá theo tuyến đường, đoạn đường, hẻm tại Phụ lục 1 được quy định như sau

  1. Các địa danh chủ sử dụng đất, số thửa, số tờ bản đồ và các địa danh khác dùng để xác định điểm đầu, điểm cuối của bước giá, giới hạn đoạn đường, hẻm được sử dụng trong Phụ lục 1 là các địa danh được xác định tại thời điểm Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định quy định bảng giá các loại đất, được cập nhật, quản lý tại cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính theo quy định.
  2. Việc nêu vị trí, điểm tiếp giáp giữa các mức giá theo tuyến đường, đoạn đường, hẻm tại Phụ lục 1 chỉ thể hiện ranh giới điểm đầu và điểm cuối của một bên đường, hẻm; ranh giới giá đất phía bên kia đường, hẻm được xác định là điểm đầu hoặc điểm cuối địa danh được nêu trong Phụ lục 1 theo đường vuông góc giao qua trục lộ giao thông, hẻm và giá đất được tính hết ranh thửa đất điểm cuối phía bên kia đường chiếu vuông góc qua.
  3. Việc nêu giá đất từ một địa danh cụ thể về 02 phía với khoảng cách nhất định trên một đoạn đường, hẻm: Điểm cuối để xác định mức giá đất được tính hết ranh của đất tại mét thứ cuối cùng của khoảng cách đã xác định về 02 phía và 02 bên của đoạn đường, hẻm đó.

Điều 15. Xác định giá đất tại các tuyến đường giao nhau

Đất ở tại vị trí hai tuyến đường giao thông giao nhau tại ngã 03 hoặc ngã 04 mà thửa đất có 02 cạnh giáp với 02 tuyến đường giao thông thì giá đất ở được áp dụng cho thửa đất là giá đất ở tính theo tuyến đường có mức giá cao hơn và nhân với 1,2 (trừ trường hợp thửa đất giáp hẻm).

Chương V

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 16. Điều khoản chuyển tiếp

  1. Đối với trường hợp công nhận quyền sử dụng đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất mà chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính trước ngày Quy định này có hiệu lực thi hành thì nghĩa vụ tài chính được xác định theo quy định hiện hành tại thời điểm Văn phòng đăng ký đất đai (cơ quan tài nguyên và môi trường) chuyển thông tin địa chính đến cơ quan thuế.
  2. Đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất thì nghĩa vụ tài chính được xác định theo quy định tại Khoản 3 Điều 108 Luật đất đai.
  3. Trường hợp hồ sơ thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm, nếu đến trước ngày Quy định này có hiệu lực thi hành mà còn trong thời gian ổn định đơn giá thuê đất (05 năm) thì vẫn tiếp tục ổn định đơn giá thuê đất cho đến hết chu kỳ ổn định; sau khi hết chu kỳ ổn định đơn giá thuê đất xác định lại đơn giá thuê đất theo quy định.

Điều 17. Đối với các dự án, công trình đã có quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư được xử lý như sau

  1. Đối với những dự án, hạng mục đã chi trả xong bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trước ngày Quy định này có hiệu lực thi hành thì không áp dụng hoặc điều chỉnh theo Quy định này.
  2. Đối với những dự án, hạng mục đã phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư hoặc đang thực hiện chi trả bồi thường, hỗ trợ và tái định cư theo phương án đã được phê duyệt trước ngày Quy định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo phương án đã phê duyệt, không áp dụng hoặc điều chỉnh theo Quy định này. Trường hợp bồi thường chậm thì giá đất để áp dụng chính sách hỗ trợ được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.

Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Sóc Trăng.

Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:

  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Tính thuế sử dụng đất;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.

Bảng giá đất Sóc Trăng

Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Sóc Trăng

Kết luận về bảng giá đất Mỹ Xuyên Sóc Trăng

Bảng giá đất của Sóc Trăng được căn cứ theo Quyết định số 33/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Sóc Trăng tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Mỹ Xuyên tỉnh Sóc Trăng

Nội dung bảng giá đất huyện Mỹ Xuyên trên đây cũng là nội dung về bảng giá đất các xã, phường, thị trấn của Mỹ Xuyên - Sóc Trăng: bảng giá đất Thị trấn Mỹ Xuyên, bảng giá đất Xã Đại Tâm, bảng giá đất Xã Gia Hòa 1, bảng giá đất Xã Gia Hòa 2, bảng giá đất Xã Hòa Tú 1, bảng giá đất Xã Hòa Tú 2, bảng giá đất Xã Ngọc Đông, bảng giá đất Xã Ngọc Tố, bảng giá đất Xã Tham Đôn, bảng giá đất Xã Thạnh Phú, bảng giá đất Xã Thạnh Quới.

Trả lời

Hãy chọn một tỉnh thành bên dưới đây để xem thông tin về đất đai như Bảng giá đất đai, giá giao dịch đất đai hiện nay, hệ số điều chỉnh giá đất, thông tin quy hoạch... và nhiều thông tin hơn nữa về tỉnh thành đó.