Bảng giá đất huyện Mỹ Tú tỉnh Sóc Trăng mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Mỹ Tú tỉnh Sóc Trăng mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Mỹ Tú Tỉnh Sóc Trăng năm 2024 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Mỹ Tú. Bảng giá đất huyện Mỹ Tú dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Mỹ Tú Sóc Trăng. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Mỹ Tú Sóc Trăng hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Mỹ Tú Sóc Trăng.

Căn cứ Quyết định số 33/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Mỹ Tú. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Mỹ Tú mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.

Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Sóc Trăng tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của huyện Mỹ Tú tại đây.

Thông tin về huyện Mỹ Tú

Mỹ Tú là một huyện của Sóc Trăng, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Mỹ Tú có dân số khoảng 90.524 người (mật độ dân số khoảng 246 người/1km²). Diện tích của huyện Mỹ Tú là 368,2 km².Huyện Mỹ Tú có 9 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm: thị trấn Huỳnh Hữu Nghĩa (huyện lỵ) và 8 xã: Long Hưng, Hưng Phú, Mỹ Hương, Mỹ Phước, Mỹ Thuận, Mỹ Tú, Phú Mỹ, Thuận Hưng với 83 ấp.

Bảng giá đất huyện Mỹ Tú Tỉnh Sóc Trăng mới nhất năm 2024
bản đồ huyện Mỹ Tú

Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Sóc Trăng trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Mỹ Tú tại đường link dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Mỹ Tú tỉnh Sóc Trăng

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Mỹ Tú

Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Mỹ Tú có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Mỹ Tú tại đây.

Bảng giá đất Sóc Trăng

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Mỹ Tú

Bảng giá đất huyện Mỹ Tú

PHỤ LỤC 1

BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG

(TRỪ CÁC VỊ TRÍ ĐÃ QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN 7, 8 PHỤ LỤC 6 QUYẾT ĐỊNH NÀY)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 33/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

STT Tên đường Vị trí Đoạn đường Giá đất
Từ Đến
E HUYỆN MỸ TÚ
I THỊ TRẤN HUỲNH HỮU NGHĨA
1 Trần Hưng Đạo 7 Ranh xã Long Hưng Kênh 3 Vợi 500
6 Kênh 3 Vợi Hết ranh đất nhà 6 Cao 1.000
4 Giáp ranh đất nhà 6 Cao Kênh Ông Quân 1.500
4 Kênh Ông Quân Đập Chín Lời 1.500
2 Đập Chín Lời Hết ranh đất UBND thị trấn 3.500
1 Giáp ranh đất UBND thị trấn Cầu 3 Thắng 5.500
3 Cầu 3 Thắng Đập 6 Giúp 2.000
5 Đập 6 Giúp Giáp ranh xã Mỹ Tú 1.000
2 Đường Phạm Ngũ Lão 1 Toàn tuyến 3.000
3 Đường Nguyễn Đình Chiểu 1 Toàn tuyến 3.000
4 Đường Lý Thường Kiệt 1 Đường Hùng Vương Hết ranh đất nhà bà Bé 2.000
5 Đường Hùng Vương 3 Đường Điện Biên Phủ Đường Trần Phú 3.500
1 Đường Trần Hưng Đạo Đường Quang Trung (ĐT 940) 6.500
2 Đường Quang Trung (DT940) Cầu 1/5 (Huyện đội) 4.000
6 Đường Lê Thánh Tông và Lê Thánh Tông kéo dài 1 Đường Trần Hưng Đạo Đường Hùng Vương và Đường Quang Trung 3.000
7 Đường Ngô Quyền 1 Cầu 3 Thắng Cầu Đê Mỹ Phước 2.600
8 Đường F12 1 Cầu 3 Thắng Nhà lồng chợ mới 2.000
9 Đường Huyện 84 1 Cầu 1/5 (huyện đội) Hết đất cây xăng ông Đôi 1.000
2 Giáp đất cây xăng ông Đôi Cầu Béc Trang 500
3 Cầu Béc Trang Giáp ranh xã Mỹ Tú 400
10 Đường Võ Thị Sáu 1 Cầu Bệnh Viện Đê Bé Bùi 500
3 Ranh xã Long Hưng Cầu nhà trẻ 700
11 Đường Trần Phú 1 Cầu nhà trẻ Cầu bệnh viện 3.500
2 Cầu Bệnh viện Kênh Út Biện 1.000
4 Kênh Út Biện Ranh xã Mỹ Tú 500
12 Đường Đồng Khởi 1 Cầu nhà trẻ Ranh xã Mỹ Hương 800
13 Đường 3 tháng 2 1 Đường Trần Phú Đường Điện Biên Phủ 2.500
14 Đường 30 tháng 4 1 Đường Trần Phú Đường Điện Biên Phủ 1.500
15 Đường Huỳnh Văn Triệu 1 Đường Trần Phú Đường Điện Biên Phủ 1.200
16 Đường Lý Tự Trọng 1 Đường 3 tháng 2 Đường 30 tháng 4 2.000
17 Đường Quang Trung (đường Tỉnh 940) 5 Ranh xã Long Hưng Cầu Sáu Xôi 1.600
2 Cầu Sáu Xôi Kênh hậu Huyện đội 4.500
1 Kênh hậu Huyện Đội Cầu đê Mỹ Phước 6.500
3 Cầu đê Mỹ Phước Hết ranh đất bà Hân 5.000
4 Giáp ranh đất bà Hân Ranh xã Mỹ Tú (Cầu số 1) 2.200
18 Đường Điện Biên Phủ 1 Đường 30 tháng 4 Đường 3 tháng 2 2.500
19 Đường Tỉnh 939 1 Đường Quang Trung (ĐT 940) Cầu kênh 1/5 3.500
2 Cầu kênh 1/5 Kênh Ba Hữu 1.200
3 Kênh Ba Hữu Ranh xã Mỹ Tú 700
20 Đường trung tâm xã Long Hưng (Đường C2) 1 Đường Đồng Khởi Ranh xã Long Hưng 300
21 Trung tâm thương mại thị trấn Huỳnh Hữu Nghĩa 1 Dãy E 20.000
22 Lộ đal (Kho lương thực cũ), thị trấn Huỳnh Hữu Nghĩa 1 Đường Tỉnh 940 Đường Trần Hưng Đạo 700
23 Lộ đal (Chợ Cá), thị trấn Huỳnh Hữu Nghĩa 1 Đường Tỉnh 940 Giáp ranh đất ông Thơm 1.500
24 Lộ nhựa B9, thị trấn Huỳnh Hữu Nghĩa 1 Đường Hùng Vương Đường 3 tháng 2 1.200
25 Đường A1 1 Ranh xã Mỹ Hương Đường trung tâm xã Long Hưng 300
26 Đường Bộ Thon 1 Cầu 2 Minh Ranh xã Mỹ Tú 300
27 Đường đal 1 Cầu 2 Minh Hết ranh vườn thuốc Nam Hoàng Yến 300
28 Đường đấu nối ĐT 939 1 Tỉnh lộ 939 Đường Huyện 84 250
29 Đường Kênh 1/5 1 Đường Huyện 84 – Tỉnh lộ 939 Giáp ranh xã Long Hưng 250
30 Đường đal (Tuyến Đồng Khởi – Rau Cần) 1 Đường Đồng Khởi Giáp ranh xã Long Hưng 250
31 Lộ cũ Cầu Đồn 1 Đường Hùng Vương Đường 3 tháng 2 450
32 Lộ Chòm Tre 1 Cầu Đình (Chòm Tre) Giáp ranh xã Mỹ Tú 300
33 Đường đal 1 Các tuyến đường đal còn lại 250
II XÃ MỸ HƯƠNG
1 Đường Chợ Cá ĐB Đường cầu xẻo Gừa vào chợ và 2 dãy bên nhà lồng chợ 2.500
2 Đường vào sau Chợ mới KV1-VT1 Lộ mới từ đường Tỉnh 939 Giáp đường lộ cũ (vào chợ) 1.800
3 Đường Tỉnh 939 KV2-VT3 Giáp ranh xã An Ninh Đường vào Chợ mới 800
KV1-VT1 Đường vào Chợ mới Cầu Xẻo Gừa 2.000
KV1-VT2 Cầu Xẻo Gừa Hết ranh đất ông Tuấn 1.600
KV1-VT4 Giáp ranh đất ông Tuấn Cầu Bà Lui 1.400
KV2-VT2 Cầu Bà Lui Kênh Ba Anh 1.200
KV2-VT1 Kênh Ba Anh Hết ranh đất nhà thầy Vĩnh 1.300
KV1-VT3 Giáp ranh đất Thầy Vĩnh Giáp ranh thị trấn Huỳnh Hữu Nghĩa 1.500
4 Đường Tỉnh 939B KV2-VT2 Giáp ranh xã Thiện Mỹ Hết đất Nghĩa trang liệt sĩ huyện 700
KV2-VT1 Giáp đất Nghĩa trang liệt sĩ huyện Giáp ranh thị trấn Huỳnh Hữu Nghĩa 800
6 Đường trung tâm xã Long Hưng (Đường A1) KV2-VT2 Đường Tỉnh 939B Kinh rau Cần 400
7 Khu dân cư Bà Lui, xã Mỹ Hương KV2-VT2 Toàn bộ các tuyến đường trong Khu dân cư 500
8 Lộ Đal KV1-VT2 Cầu Xẻo Gừa Hết ranh đất Trường Mẫu giáo (Xóm Lớn) 1.200
KV1-VT2 Cầu Xẻo Gừa Cầu ông Tám Bầu 1.200
KV2-VT2 Cầu ông Tám Bầu Hết ranh đất Trịnh Văn Mười (cửa hàng điện tử) 800
KV1-VT1 Đầu đất UBND xã cũ Hết đất Kho phân 6 Địa 1.300
KV2-VT1 Giáp ranh chợ xẻo Gừa Hết ranh đất ông Trịnh Ngọc Ba 900
KV1-VT3 Giáp cống ranh chợ xẻo Gừa Hết ranh đất Trại cưa ông Trần Văn Vạng 1.100
9 Đường đal KV2-VT3 Các tuyến đường đal còn lại 250
III XÃ MỸ PHƯỚC
1 Đường Huyện 82 KV1-VT2 Kinh số 3 (Ranh xã Mỹ Thuận) Trạm Y tế 500
KV1-VT1 Trạm Y tế Cầu 3 Trí 600
KV1-VT2 Cầu 3 Trí Giáp ranh thị xã Ngã Năm 500
2 Lộ Đập Hội KV2-VT3 Giáp Huyện lộ 82 Cầu Phước Trường 250
3 Lộ Ông Ban KV2-VT3 Giáp Huyện lộ 82 Hết đất ông Ba Bỉnh 250
4 Đường Huyện 84 KV2-VT3 Toàn tuyến 250
5 Đường Huyện 81 (trung tâm xã Hưng Phú) KV2-VT2 Đường Huyện 84 Ranh xã Hưng Phú 400
6 Đường Tỉnh 939 KV2-VT2 Toàn tuyến 400
7 Khu vực chợ KV1-VT1 Các lộ bên dãy nhà lồng chợ 600
8 Đường Bắc Quản lộ Nhu Gia KV2-VT2 Toàn tuyến 350
9 Lộ Giải Phóng KV2-VT3 Lộ Nhu Gia Giáp kênh Trà Cú Cạn 250
10 Đường Vào Khu Căn Cứ KV2-VT2 Đường Huyện 82 Khu căn cứ 400
11 Đường đal Lợi Phước An A KV2-VT3 Đường Huyện 82 Kênh 3 Trung 300
12 Đường đal Lợi Phước An B KV2-VT3 Đường Huyện 82 Kênh Xóm Tiệm 300
13 Đường đal Trường A – Trường B KV2-VT3 Kênh 7 Xáng Kênh U Quên 300
14 Đường đal Thới B KV2-VT3 Đường Huyện 82 Giáp ranh thị xã Ngã Năm 300
15 Lộ Xáng Cụt KV2-VT3 Đầu ranh đất Trường học Mỹ Phước B Cầu Út Tưởng 300
16 Đường đal KV2-VT3 Các tuyến đường đal còn lại 250
IV XÃ MỸ THUẬN
1 Đường Tỉnh 938 KV1-VT2 Giáp ranh xã Thuận Hưng Hết ranh đất Trạm cấp nước (Tam Sóc A) 400
KV1-VT1 Giáp ranh đất trạm cấp nước (Tam sóc A) Sông Nhu Gia và cầu Mỹ Phước 500
2 Lộ đal Ô Quên KV2-VT3 Cầu Ô Quên ĐT 938 250
3 Đường Tỉnh 940 KV1-VT1 Ranh xã Mỹ Tú Cầu Cái Trầu mới 600
KV1-VT2 Cầu Cái Trầu mới Giáp ranh huyện Thạnh Trị 300
4 Đường Huyện 82 KV2-VT1 Đường Tỉnh 940 Giáp ranh xã Mỹ Phước (Cầu kinh số 3) 300
5 Đường Huyện 87 (đường Rạch Rê) KV2-VT3 Toàn tuyến 250
6 Đường Huyện 89 KV2-VT3 Đường Huyện 87 (đường Rạch Rê) Giáp ranh xã Phú Mỹ 250
7 Đường đal Phước An KV2-VT3 Toàn tuyến 250
8 Đường đal Phước Bình (2m) KV2-VT3 Toàn tuyến 250
9 Đường đal Phước Bình (3) KV2-VT3 Toàn tuyến 270
10 Đường đal Tam Sóc C2 KV2-VT3 Toàn tuyến 250
11 Vòng Cung đường 940 cũ và đường vào cầu Mỹ Phước KV2-VT2 Toàn tuyến 350
12 Đường đal Tam Sóc C1 KV2-VT3 Toàn tuyến 200
13 Đường đal Tam Sóc D2 KV2-VT3 Toàn tuyến 200
14 Đường cống Lâm Trường KV2-VT3 Toàn tuyến 200
15 Lộ rạch Bố Thảo Bờ Tây KV2-VT3 Cầu Hai Tiếu Hết ranh đất bà Dương Du Nia 250
16 Lộ Tam Sóc KV2-VT3 Lý Sỹ Tol Hết ranh đất ông Danh Na Hoàng Ne 250
17 Lộ đê Phân trường KV2-VT3 Đầu ranh đất ông Nguyễn Hoàng Anh Đường vào cầu Mỹ Phước 250
18 Lộ Sơn Pich KV2-VT3 Đầu ranh đất ông Đặng Văn Bùi Hết ranh đất bà Nguyễn Thị Tròn 250
19 Đường đal Bưng Coi KV2-VT3 Cầu Bưng Coi Cầu Ba Khánh 250
20 Lộ Rạch Chưng KV2-VT3 Đầu ranh đất Trường TH Mỹ Thuận B Hết đất Salate Prêch Chanh 250
21 Đường đal KV2-VT3 Các tuyến đường đal còn lại 250
V XÃ THUẬN HƯNG
1 Đường Tỉnh 939 KV1-VT1 Cầu trắng Hết ranh đất Trạm bơm 1.500
2 Đường Tỉnh 938 KV1-VT1 Cầu trắng Giáp cầu Trà Lây 1 800
KV1-VT2 Giáp cầu Trà Lây 1 Giáp kênh Tà Chum 550
KV1-VT3 Giáp kênh Tà Chum Giáp ranh xã Mỹ Thuận 400
3 Đường Huyện 88 KV2-VT1 Cầu Đồn Giáp ranh Cầu Ngang 300
KV2-VT2 Giáp ranh Cầu Ngang Đường Tỉnh 938 250
4 Lộ đal (Song song ĐT 938) KV2-VT3 Đường Huyện 88 Giáp ranh xã Mỹ Hương 250
5 Đường Huyện 88B KV2-VT3 Đường Huyện 88 Giáp ranh xã Mỹ Hương 250
6 Lộ đal Rạch Tà Sam KV2-VT3 Đường Huyện 88 Hết đất ông Lê Văn Lé 250
7 Lộ đal Vàm Đình KV2-VT3 Cống Mỹ Hòa Đường Huyện 88 250
8 Lộ Đal KV2-VT3 Giáp ranh xã Mỹ Hương Hết lộ đal Thiện Bình 250
9 Lộ đal sông Ô Quên, xã Thuận Hưng KV2-VT3 Cầu Đồn Giáp ranh xã Mỹ Hương 250
10 Lộ đal Bờ Tây Cái Triết KV2-VT3 Giáp ranh thị trấn Huỳnh Hữu Nghĩa Lộ đal Vàm Đình 250
11 Lộ đal KV2-VT3 Cầu Trà Lây 1 Giáp ranh xã Phú Mỹ 250
12 Lộ đal KV2-VT3 Cầu Sập Giáp ranh xã Phú Mỹ 250
13 Lộ đal KV2-VT3 Cầu Sư Tử Giáp ranh xã Phú Mỹ 250
14 Đường đal KV2-VT3 Các tuyến đường đal còn lại 250
VI XÃ LONG HƯNG
1 Đường Huyện 87B KV2-VT3 Giáp ranh thị trấn Huỳnh Hữu Nghĩa Kênh Hai Bá 300
KV2-VT1 Kênh Hai Bá Cầu Vượt Mỹ Khánh 440
KV1-VT3 Cầu Vượt Mỹ Khánh Cầu Qua UB Xã 600
KV1-VT1 Cầu qua UB Xã Hết ranh Trung tâm Thương mại 2.100
KV1-VT2 Giáp ranh Trung tâm Thương mại Hết ranh đất ông Lê Việt Hùng 700
KV1-VT3 Giáp ranh đất ông Lê Việt Hùng Kênh 1/5 600
KV2-VT2 Kênh 1/5 Kênh Đập Đá 400
2 Huyện lộ 32 KV1-VT1 Cầu qua UBND xã Cầu vượt Tân Phước 500
KV1-VT2 Cầu vượt Tân Phước Giáp ranh huyện Châu Thành 350
3 Quốc lộ Quản lộ Phụng Hiệp KV1-VT2 Giáp ranh tỉnh Hậu Giang Cầu Mỹ Khánh 750
KV1-VT1 Cầu Mỹ Khánh Cầu 1/5 900
KV1-VT3 Cầu 1/5 Cầu Đập Đá 700
4 Đường Huyện 87 KV2-VT2 Giáp ranh thị trấn Huỳnh Hữu Nghĩa Cầu vượt Mỹ Khánh 400
KV2-VT1 Cầu vượt Mỹ Khánh Cầu qua UBND xã và nhánh đến hết đất Trường THCS Long Hưng A 500
5 Đường 940 KV1-VT2 Giáp Quản lộ Phụng Hiệp Cống 3 Đấu 600
KV2-VT1 Cống 3 Đấu Kênh Hai Bá 400
KV2-VT2 Kênh Hai Bá Giáp ranh thị trấn Huỳnh Hữu Nghĩa 350
6 Trung tâm thương mại Long Hưng, xã Long Hưng KV1-VT1 Dãy Khu phố 1 2.800
KV1-VT3 Dãy Khu phố 2, 3, 4 2.200
KV1-VT2 Dãy Khu phố 5, 6 2.500
7 Đường D3-N6, xã Long Hưng KV1-VT1 Toàn tuyến 1.500
8 Đường D1-N3 KV1-VT1 Quốc lộ Phụng hiệp Hết đất chợ Long Hưng 1.000
9 Đường 85 KV1-VT1 Đường Tỉnh 940 Kênh Đập Đá 1.000
10 Đường đal KV2-VT3 Các tuyến đường đal còn lại 250
VII XÃ HƯNG PHÚ
1 Đường Huyện 87B KV2-VT3 Kênh Đập Đá Kênh Bắc Bộ 300
KV2-VT1 Kênh Bắc Bộ Kênh Miễu 600
KV2-VT3 Kênh Miễu Kênh Chín Mùi 350
KV2-VT2 Kênh Chín Mùi Kênh Ka Rê 400
2 Quốc lộ Quản lộ Phụng Hiệp KV1-VT2 Kênh Đập Đá Kênh Bắc Bộ 500
KV1-VT1 Kênh Bắc Bộ Kênh Miễu 600
KV2-VT1 Kênh Miễu Kênh Chín Mùi 550
KV1-VT1 Kênh Chín Mùi Kênh Tư Lang 600
KV1-VT1 Kênh Tư Lang Kênh Út Cứng 600
KV1-VT1 Kênh Út Cứng Kênh Ka Rê 600
3 Đường ô tô đến trung tâm xã (ĐH 81) KV1-VT1 Đầu ranh đất UBND xã Cầu Kênh 1000 600
KV1-VT2 Cầu Kênh 1000 Cầu Nguyễn Việt Hồng 300
KV1-VT3 Cầu Nguyễn Việt Hồng Giáp ranh xã Mỹ phước 300
4 Đường Huyện 86 KV2-VT2 Quản lộ Phụng Hiệp Giáp ranh xã Mỹ Tú 300
5 Đường đal KV2-VT3 Các tuyến đường đal còn lại 250
VIII XÃ MỸ TÚ
1 Đường Huyện 84 KV2-VT2 Giáp ranh thị trấn Huỳnh Hữu Nghĩa Giáp ranh xã Mỹ Phước 350
2 Đường Huyện 86 KV2-VT2 Cầu 8 Lương Hết ranh đất ông Hai Lích 350
KV2-VT1 Giáp ranh đất ông Hai Lích Cầu Mai Văn Thời (cầu xã) 400
3 Đường Vòng Cung – Cây Bàng KV2-VT3 Kinh 6 Đen Hết đất Trường Mẫu giáo xã Mỹ Tú 250
4 Đường Tỉnh 940 KV1-VT1 Giáp ranh thị trấn Huỳnh Hữu Nghĩa Cầu Số 2 600
KV1-VT2 Cầu Số 2 Giáp ranh xã Mỹ Thuận 500
5 Đường Tỉnh 939 KV2-VT1 Giáp ranh thị trấn Huỳnh Hữu Nghĩa Giáp ranh xã Mỹ Phước 400
6 Đường Huyện 86 (đường trung tâm xã) KV2-VT2 Kênh Cây Bàn Đường Tỉnh 940 300
7 Đường Huyện 86 KV2-VT2 Giáp ranh xã Hưng Phú Cầu Trà Cú Cạn 300
8 Đường đal KV2-VT3 Các tuyến đường đal còn lại 250
IX XÃ PHÚ MỸ
1 Đường Tỉnh 939 KV1-VT3 Giáp ranh xã Đại Tâm Cổng xà la ten 400
KV1-VT1 Cổng xà la ten Cầu Phú Mỹ 2 700
KV1-VT2 Cầu Phú Mỹ 2 Hết ranh Đồn công tác CT28 500
KV1-VT2 Giáp ranh Đồn công tác CT28 Cầu Trắng 500
2 Đường Huyện 89 KV2-VT2 Ranh đường Tỉnh 939 Kênh Phú Mỹ 1 350
KV2-VT2 Kênh Phú Mỹ 1 Rạch Rê 350
3 Lộ đal Phú Tức KV2-VT1 Giáp ranh Phường 2, thành phố Sóc Trăng Cống Thủy lợi 430
KV2-VT2 Cống Thủy lợi Hết đường đal 360
4 Đường đal KV1-VT1 Hai bên nhà lồng chợ Phú Mỹ 700
KV1-VT2 Đường Tỉnh 939 Kênh 2 500
5 Đường đal, xã Phú Mỹ KV2-VT3 Ngã 3 ông Giao Cầu chùa Bưng Kha Don 250
6 Đường đal KV2-VT3 Các tuyến đường đal còn lại 250

Phân loại xã và cách xác định giá đất Sóc Trăng

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG VỀ BẢNG GIÁ ĐẤT SÓC TRĂNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

  1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này quy định bảng giá các loại đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp, đất chưa sử dụng được quy định tại Điều 10 Luật đất đai năm 2013. Giá đất theo Quy định này không áp dụng đối với trường hợp người có quyền sử dụng đất thỏa thuận về giá đất khi thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất.

  1. Đối tượng áp dụng
  2. a) Cơ quan quản lý Nhà nước, cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường, kế hoạch và đầu tư, xây dựng, thuế, tài chính và các cơ quan khác có liên quan.
  3. b) Tổ chức, cơ sở tôn giáo; cộng đồng dân cư, hộ gia đình, cá nhân trong nước; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài đang sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
  4. c) Tổ chức, cá nhân thực hiện dự án đầu tư; tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến sử dụng đất.

Điều 2. Bảng giá các loại đất được sử dụng để làm căn cứ trong các trường hợp sau:

  1. Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân.
  2. Tính thuế sử dụng đất.
  3. Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai.
  4. Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.
  5. Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai.
  6. Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
  7. Áp dụng đối với các trường hợp khác theo quy định của Chính phủ.

Chương II

PHÂN LOẠI ĐÔ THỊ, KHU VỰC, VỊ TRÍ

Điều 3. Phân loại đô thị

  1. Đô thị loại III: Địa bàn thành phố Sóc Trăng.
  2. Đô thị loại IV: Địa bàn 04 phường thuộc thị xã Vĩnh Châu, 03 phường thuộc thị xã Ngã Năm;
  3. Đô thị loại V: Địa bàn thị trấn của các huyện.

Điều 4. Phân khu vực, vị trí đất nông nghiệp

  1. Phân khu vực
  2. a) Khu vực 1: Địa bàn thành phố Sóc Trăng.
  3. b) Khu vực 2: Gồm 04 phường thuộc thị xã Vĩnh Châu, 03 phường thuộc thị xã Ngã Năm và thị trấn thuộc các huyện.
  4. c) Khu vực 3: Địa bàn các xã còn lại.
  5. Phân vị trí
  6. a) Đất nông nghiệp trên địa bàn thành phố Sóc Trăng được căn cứ vào vị trí, khu vực, tuyến đường, phân khu quy hoạch đất phi nông nghiệp để tính tỷ lệ % theo đất ở; mức giá được khống chế trong khung giá đất của Chính phủ quy định. Riêng về đất nông nghiệp chuyên canh ngoài đất nông nghiệp quy định tại Điểm này đã được xác định theo tỷ lệ % đất ở, giá đất nông nghiệp chuyên canh được xác định cùng một mức giá.
  7. b) Đất nông nghiệp trên địa bàn các huyện, thị xã có cạnh tiếp giáp với các tuyến lộ giao thông trong phạm vi 70 mét tính từ mép lộ giới; đất nông nghiệp trong hành lang lộ giới chưa có quyết định thu hồi đất của cơ quan có thẩm quyền; đất nông nghiệp trong cùng thửa đất có nhà ở thuộc khu vực đủ điều kiện chuyển mục đích sang đất phi nông nghiệp theo quy định pháp luật về đất đai; đất nông nghiệp thuộc khu vực đã được cấp thẩm quyền phê duyệt quy hoạch đủ điều kiện chuyển sang đất phi nông nghiệp theo quy định của pháp luật về đất đai; giá đất được căn cứ vào vị trí, tuyến đường, khu vực để tính tỷ lệ % theo giá đất ở; mức giá được khống chế tại khung giá đất của Chính phủ quy định; riêng đất nông nghiệp trong hành lang lộ giới, giá đất ở để tính % là giá đất ở trong phạm vi 30 mét mà thửa đất đó đấu nối vào tuyến giao thông có hành lang lộ giới.
  8. c) Đất trồng cây lâu năm, đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản và đất nông nghiệp khác ở các xã (khu vực 3), thị trấn, các phường thuộc thị xã Vĩnh Châu, thị xã Ngã Năm (khu vực 2) chưa được quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều này, được phân thành các vị trí (thể hiện trên bản đồ tỷ lệ 1/5.000, 1/10.000) trên cơ sở các tiêu chí: Đơn vị hành chính cấp xã, năng suất cây trồng, khoảng cách từ nơi cư trú của khu vực tập trung dân cư đến nơi sản xuất, khoảng cách từ nơi sản xuất đến thị trường tiêu thụ tập trung sản phẩm. Trong đó:

– Vị trí 1: Là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố lợi thế tốt cho sản xuất nông nghiệp; thuận lợi về giao thông và cơ sở hạ tầng phục vụ tốt cho sản xuất nông nghiệp; gần khu tập trung dân cư; gần thị trường tiêu thu sản phẩm.

– Vị trí 2: Là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố lợi thế tốt cho sản xuất nông nghiệp; thuận lợi về giao thông và cơ sở hạ tầng phục vụ tốt cho sản xuất nông nghiệp; gần khu tập trung dân cư; gần thị trường tiêu thu sản phẩm nhưng có từ 1 đến 2 yếu tố kém thuận lợi vị trí 1.

– Vị trí 3, 4, 5, ..: Là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố lợi thế tốt cho sản xuất nông nghiệp; thuận lợi về giao thông và cơ sở hạ tầng phục vụ tốt cho sản xuất nông nghiệp; gần khu tập trung dân cư; gần thị trường tiêu thụ sản phẩm nhưng có từ 1 đến 2 yếu tố kém thuận lợi vị trí liền kề trước đó.

  1. d) Đất rừng sản xuất, đất rừng đặc dụng, đất làm muối, đất rừng phòng hộ trên địa bàn tỉnh được phân thành 01 vị trí.

đ) Đất bãi bồi ven sông Hậu, đất cồn mới nổi trên sông, đất sông, ngòi, kênh, rạch và mặt nước chuyên dùng, đất chưa sử dụng khi sử dụng vào mục đích nông nghiệp; căn cứ vào mục đích sử dụng đất khi đưa vào sử dụng hoặc theo quyết định giao đất, cho thuê đất của Ủy ban nhân dân cấp thẩm quyền; giá đất được xác định bằng giá đất của cùng loại đất có mục đích sử dụng có cùng vị trí, khu vực.

  1. e) Trường hợp thửa đất nông nghiệp có diện tích lớn, có từ 02 cạnh trở lên tiếp giáp với nhiều vị trí, thì vị trí đất được căn cứ vào vị trí có điều kiện thuận lợi về giao thông, sản xuất để xác định.

Điều 5. Phân khu vực, vị trí đất ở tại nông thôn

  1. Phân khu vực

Căn cứ điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội; khả năng sinh lợi trên địa bàn từng xã, được phân thành 03 khu vực:

  1. a) Khu vực 1: Là khu vực có khả năng sinh lợi cao nhất và điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất.
  2. b) Khu vực 2: Là khu vực có khả năng sinh lợi thấp hơn và điều kiện kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn so với khu vực 1.
  3. c) Khu vực 3: Là khu vực còn lại trên địa bàn xã có mức sinh lợi và kết cấu hạ tầng kém thuận lợi nhất.
  4. Phân vị trí thửa đất thuộc khu vực 1 và khu vực 2
  5. a) Vị trí 1: Thửa đất có cạnh tiếp giáp với đường Quốc lộ, đường Tỉnh, đường Huyện, đường nhựa, đường giao thông liên xã, liên ấp; tiếp giáp trục giao thông trung tâm khu vực, trung tâm chợ xã, trường học; có kết cấu hạ tầng thuận lợi trong sinh hoạt, sản xuất kinh doanh, cung cấp dịch vụ, có khả năng sinh lợi cao nhất.
  6. b) Vị trí 2: Thửa đất có cạnh tiếp giáp các tuyến đường như vị trí 1 nhưng mức thuận lợi về giao thông, kết cấu hạ tầng, điều kiện sinh hoạt, sản xuất kinh doanh, cung cấp dịch vụ, có khả năng sinh lợi kém hơn vị trí 1.
  7. c) Vị trí 3: Thửa đất có cạnh tiếp giáp các tuyến đường như vị trí 2 nhưng mức thuận lợi về giao thông, kết cấu hạ tầng, điều kiện sinh hoạt, sản xuất kinh doanh, cung cấp dịch vụ, có khả năng sinh lợi kém hơn vị trí 2.
  8. d) Vị trí 4: Thửa đất có cạnh tiếp giáp các tuyến đường như vị trí 3 nhưng mức thuận lợi về giao thông, kết cấu hạ tầng, điều kiện sinh hoạt, sản xuất kinh doanh, cung cấp dịch vụ, có khả năng sinh lợi kém hơn vị trí 3.
  9. Phân vị trí thửa đất khu vực 3

Các thửa đất còn lại không thuộc các vị trí đã được quy định tại Khoản 2 Điều này.

Điều 6. Phân vị trí đất ở tại đô thị

  1. Vị trí 1: Là vị trí có mặt tiền tiếp giáp các trục đường, đoạn đường giao thông chính có điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh; khoảng cách đến trung tâm chính trị, kinh tế, thương mại trong khu vực thuận lợi nhất và có khả năng sinh lợi cao nhất.
  2. Các vị trí tiếp theo (vị trí 2, 3, 4, 5,..): Là vị trí có mặt tiền tiếp giáp các trục đường, đoạn đường giao thông kế tiếp vị trí trước đó và có điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh kém thuận lợi vị trí liền kề trước đó; khoảng cách đến trung tâm chính trị, kinh tế, thương mại trong khu vực xa hơn vị trí liền kề trước đó và có khả năng sinh lợi thấp hơn vị trí liền kề trước đó.

Điều 7. Tính giá đất thâm hậu, phân loại hẻm, giá đất phi nông nghiệp không phải là đất ở

  1. Giá đất thâm hậu
  2. a) Giá đất ở tại các vị trí quy định tại Điều 5, Điều 6 Quy định này được áp dụng đối với các thửa đất có chiều sâu thâm hậu từ 30 mét trở xuống tính từ mép lộ giới; từ mét thâm hậu thứ trên 30 đến mét thâm hậu thứ 70 và từ mét thâm hậu trên 70 thì giá đất được tính bằng tỷ lệ % của giá đất mặt tiền trước đó.
  3. b) Trường hợp 02 thửa đất có cùng một chủ sử dụng, trong đó có một thửa đất có cạnh tiếp giáp đường giao thông có chiều sâu thâm hậu dưới 30 mét, thì phần diện tích thửa đất còn lại liền kề phía sau được tính thâm hậu theo quy định tại Điểm a Khoản này.
  4. c) Trường hợp có hành lang an toàn đường bộ (viết tắt là HLATĐB) thì vị trí áp giá được xác định từ HLATĐB. Trường hợp đường, hẻm chưa có HLATĐB thì vị trí áp giá được xác định từ mép đường.
  5. Phân loại hẻm, vị trí đất trong các hẻm
  6. a) Cấp đường hẻm: Căn cứ theo chiều rộng mặt đường hẻm, kết cấu hạ tầng kỹ thuật, khoảng cách tiếp giáp với đường giao thông mà hẻm đó đấu nối vào, được phân thành 03 cấp:

– Hẻm cấp 1: Có chiều rộng từ 04 mét trở lên.

– Hẻm cấp 2: Có chiều rộng từ 02 mét đến dưới 04 mét.

– Hẻm cấp 3: Có chiều rộng dưới 02 mét.

  1. b) Vị trí trong đường hẻm: Các thửa đất có cạnh tiếp giáp với đường hẻm được phân thành 03 vị trí, căn cứ vào cấp hẻm, chiều sâu của hẻm; giá đất ở tại các vị trí của đường hẻm được tính thâm hậu theo quy định Khoản 1 Điều này.
  2. c) Trường hợp hẻm đấu nối vào đường có giá trong Phụ lục 1 nhưng chưa được quy định giá trong Phụ lục 1, sau đó được tách ra nhiều nhánh, các nhánh có độ rộng hẻm và kết cấu hạ tầng kỹ thuật tương đồng nhau, được xác định là cùng một cấp hẻm không tính hẻm của hẻm (hẻm phụ).
  3. Giá đất phi nông nghiệp (không phải là đất ở) trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng chưa được quy định tại Phụ lục 1, giá đất của từng loại đất được căn cứ vào giá đất ở có cùng khu vực, đường phố, vị trí tương ứng để tính theo tỷ lệ phần trăm (%) giá đất ở. Giá đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp; đất thương mại dịch vụ, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp trong khu kinh tế chưa có quy định giá đất ở được căn cứ vào giá đất ở của tuyến đường chính đấu nối vào khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu kinh tế đó đấu nối để tính theo tỷ lệ phần trăm (%) giá đất ở.

Chương III

GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP

Điều 8. Đất nông nghiệp trên địa bàn thành phố Sóc Trăng (không bao gồm đất nông nghiệp khác và đất lâm nghiệp)

Giá đất nông nghiệp trên địa bàn thành phố Sóc Trăng được quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Phụ lục 5.

Điều 9. Đất nông nghiệp trên địa bàn thị xã Vĩnh Châu, thị xã Ngã Năm và thị trấn các huyện (không bao gồm đất nông nghiệp khác và đất lâm nghiệp)

  1. Giá đất nông nghiệp trên địa bàn thị xã Vĩnh Châu được quy định tại Khoản 1, Khoản 3 và Khoản 6 Phụ lục 5.
  2. Giá đất trên địa bàn thị xã Ngã Năm: Được quy định tại Khoản 1 và Khoản 6 Phụ lục 5, Phụ lục 2, Phụ lục 3, phụ lục 4. Đối với trường hợp đã áp dụng tại Khoản 1 và Khoản 6 Phụ lục 5 thì không áp dụng theo Phụ lục 2, Phụ lục 3 và Phụ lục 4.
  3. Giá đất nông nghiệp trên địa bàn thị trấn các huyện: Được quy định tại Khoản 1 và Khoản 6 Phụ lục 5, Phụ lục 2, Phụ lục 3 và phụ lục 4. Đối với trường hợp đã áp dụng tại Khoản 1 và Khoản 6 Phụ lục 5 thì không áp dụng theo Phụ lục 2, Phụ lục 3 và Phụ lục 4.

Điều 10. Giá đất nông nghiệp trên địa bàn các huyện, thị xã (không bao gồm đất nông nghiệp khác và đất lâm nghiệp)

Giá đất nông nghiệp trên địa bàn các huyện, thị xã (không bao gồm đất nông nghiệp khác và đất lâm nghiệp): Được quy định tại Khoản 1, Khoản 3 và Khoản 6 Phụ lục 5, Phụ lục 2, Phụ lục 3 và Phụ lục 4. Đối với trường hợp đã áp dụng tại Khoản 1, Khoản 3 và Khoản 6 Phụ lục 5 thì không áp dụng theo Phụ lục 2, Phụ lục 3 và Phụ lục 4.

Điều 11. Giá các loại đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh (trừ trường hợp quy định tại Điều 8, Điều 9 và Điều 10 Quy định này).

  1. Giá đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất nông nghiệp khác được quy định tại Khoản 4, Khoản 5 và Khoản 7 Phụ lục 5.
  2. Giá đất bãi bồi ven sông Hậu, đất cồn mới nổi trên sông, đất sông, ngòi, kênh rạch; đất bãi bồi ven biển khi sử dụng vào mục đích nông nghiệp được quy định tại Khoản 8 và Khoản 9 Phụ lục 5.
  3. Giá đất nông nghiệp khác được xác định bằng tỷ lệ % đất trồng cây lâu năm cùng khu vực, vị trí.

Chương IV

GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP

Điều 12. Giá đất ở tại đô thị và giá đất ở tại nông thôn trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng được quy định tại Phụ lục 1, Khoản 7 và Khoản 8 Phụ lục 6

  1. Giá đất ở tại đô thị quy định tại Phụ lục 1, Khoản 7 và Khoản 8 Phụ lục 6 được áp dụng như sau:

Giá đất ở tại các vị trí của các đường phố, đoạn đường phố quy định tại Phụ lục 1 được áp dụng đối với các thửa đất có chiều sâu thâm hậu từ 30 mét trở xuống tính từ mép lộ giới. Từ mét thâm hậu thứ trên 30 đến mét thứ 70, giá đất ở được tính bằng 50% giá đất ở mặt tiền đường trước đó và từ mét thứ trên 70 trở lên được tính bằng 25% giá đất ở mặt tiền đường trước đó, nhưng không thấp hơn 250.000 đồng/m2 đối với địa bàn thành phố Sóc Trăng; không thấp hơn 200.000 đồng/m2 đối với địa bàn thị trấn các huyện, các phường thuộc thị xã Ngã Năm và thị xã Vĩnh Châu.

  1. Đối với đất ở tại nông thôn quy định tại Phụ lục 1 và Khoản 7 Phụ lục 6 được áp dụng như sau:

Giá đất ở tại các vị trí của khu vực 1 và khu vực 2 của các tuyến đường, hẻm được áp dụng đối với các thửa đất có chiều sâu thâm hậu từ 30 mét trở xuống tính từ mép lộ giới; từ mét thâm hậu thứ trên 30 đến mét thứ 70, giá đất ở được tính bằng 50% giá đất ở mặt tiền và từ mét thứ trên 70 trở lên được tính bằng 25% giá đất ở mặt tiền trước đó, nhưng không thấp hơn 150.000 đồng/m2.

  1. Việc áp dụng tính thâm hậu thửa đất tại Khoản 1 và 2 Điều này chỉ áp dụng cho các thửa đất có cạnh tiếp giáp các trục đường giao thông và các thửa đất liền kề phía sau thửa đất có cạnh tiếp giáp trục đường giao thông với điều kiện phải cùng một chủ sử dụng đất.
  2. Đối với các tuyến đường giao thông có một bên đường tiếp giáp mương lộ đang sử dụng vào mục đích công cộng, phía bên mương lộ chưa được quy định giá đất trong các phụ lục thì giá đất phía bên mương lộ được tính như sau:
  3. a) Trường hợp phía bên mương lộ không có đường giao thông thì thửa đất có cạnh tiếp giáp mương lộ được tính bằng 60% giá thửa đất có cùng vị trí, khu vực phía bên không có mương lộ của cùng tuyến đường.
  4. b) Trường hợp phía bên mương lộ có đường giao thông nhưng chưa quy định giá trong phụ lục, thì thửa đất cặp đường giao thông được tính bằng 70% giá thửa đất có cùng vị trí, khu vực phía bên không có mương lộ của cùng tuyến đường; trường hợp đường giao thông bên mương lộ đấu nối vào tuyến đường có trong bảng giá đất; mức giá áp dụng tính cho thửa đất là mức giá có giá trị cao nhất khi áp dụng tính theo Điểm này và tính theo hệ số hẻm quy định tại Điều 13 Quy định này.
  5. Trường hợp thửa đất có hình thể đặc biệt, bao gồm các thửa đất cùng một chủ sử dụng hoặc đang thuê đất để thực hiện cho cùng dự án, mục đích sử dụng chung (hình cổ chai, hình chữ T ngược, hình chữ L, hình tam giác …); giá đất thâm hậu 30 mét chỉ áp dụng đối với phần diện tích có cạnh tiếp giáp trực tiếp với HLATĐB chiếu vuông góc với đường phân định giữa chiều rộng mặt tiền chiếu thâm hậu trong phạm vi 30 mét; phần diện tích còn lại trong phạm vi thâm hậu 30 mét được áp giá theo giá đất phạm vi mét thứ trên 30 đến mét thứ 70.
  6. Giá đất trong khung giá đất, bảng giá đất đối với đất sử dụng có thời hạn được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm. Trường hợp, thời hạn sử dụng đất dưới 70 năm thì giá đất của thời hạn sử dụng đất được xác định theo công thức sau:

Giá đất của thời hạn sử dụng đất = (bằng) Giá đất tại bảng giá đất chia (:) 70 x (nhân) thời hạn sử dụng đất.

Điều 13. Giá đất tại các hẻm chưa được quy định tại Phụ lục 1

Đối với đất ở tại các đường hẻm đấu nối vào các tuyến đường nêu tại Phụ lục 1 nhưng chưa được quy định giá tại Phụ lục 1, kể cả các hẻm của hẻm mà hẻm chính đấu nối vào các tuyến đường đã quy định giá tại Phụ lục 1. Giá đất được tính theo giá các thửa đất ở giáp với các tuyến đường mà hẻm đó đấu nối nhân với hệ số sau:

  1. Hẻm có chiều rộng trên 4 mét:
  2. a) Vị trí 1: Thửa đất có cạnh tiếp giáp với hẻm, trong phạm vi từ đầu hẻm vào 300 mét và mét thứ 300 nằm trong thửa đất nào hai bên hẻm thì tính hết ranh các thửa đất đó, hệ số 0,25.
  3. b) Vị trí 2: Thửa đất có cạnh tiếp giáp với hẻm, trong phạm vi khoảng cách từ giáp ranh vị trí 1 đến mét thứ 500 tính từ đầu hẻm và mét thứ 500 nằm trong thửa đất nào hai bên hẻm thì tính hết ranh các thửa đất đó, hệ số 0,20.
  4. c) Vị trí 3: Các thửa đất còn lại có cạnh tiếp giáp với hẻm, trong phạm vi khoảng cách từ giáp ranh vị trí 2, hệ số 0,15.
  5. Hẻm có chiều rộng 2 mét đến dưới 4 mét:
  6. a) Vị trí 1: Thửa đất có cạnh tiếp giáp với hẻm, trong phạm vi từ đầu hẻm vào không quá 150 mét và mét thứ 150 nằm trong thửa đất nào hai bên hẻm thì tính hết ranh các thửa đất đó, hệ số 0,20.
  7. b) Vị trí 2: Thửa đất có cạnh tiếp giáp với hẻm, trong phạm vi khoảng cách từ giáp ranh vị trí 1 đến mét thứ 250 tính từ đầu hẻm và mét thứ 250 nằm trong thửa đất nào hai bên hẻm thì tính hết ranh các thửa đất đó, hệ số 0,15.
  8. c) Vị trí 3: Các thửa đất còn lại có cạnh tiếp giáp với hẻm, trong phạm vi khoảng cách từ giáp ranh vị trí 2, hệ số 0,10.
  9. Hẻm có chiều rộng dưới 2 mét:
  10. a) Vị trí 1: Thửa đất nằm trong phạm vi từ đầu hẻm vào không quá 100 mét và mét thứ 100 nằm trong thửa đất nào thì tính hết ranh thửa đất đó, hệ số 0,15.
  11. b) Vị trí 2: Thửa đất nằm trong phạm vi khoảng cách từ giáp ranh vị trí 1 đến mét thứ 200 tính từ đầu hẻm và mét thứ 200 nằm trong thửa đất nào thì tính hết ranh thửa đất đó, hệ số 0,10.
  12. c) Vị trí 3: Các thửa đất còn lại nằm trong phạm vi khoảng cách từ giáp ranh vị trí 2 đến hết hẻm, hệ số 0,05.
  13. Hẻm của hẻm (hẻm phụ)
  14. a) Hẻm thông ra hẻm chính đấu nối vào tuyến đường giao thông có chiều rộng hẻm và kết cấu hạ tầng bằng hoặc tương đương với hẻm chính, giá đất của hẻm được tính hệ số, khoảng cách so với đường giao thông mà hẻm chính đấu nối vào theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3 Điều này.
  15. b) Hẻm tiếp giáp với hẻm chính đấu nối vào tuyến đường giao thông có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn hẻm chính một cấp quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 7 Quy định này, giá đất được tính bằng 80% giá đất của hẻm chính mà thửa đất có hẻm đó đấu nối vào.
  16. c) Hẻm tiếp giáp với hẻm chính đấu nối vào tuyến đường giao thông có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn hẻm chính 02 cấp quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 7 Quy định này, giá đất được tính bằng 70% giá đất của hẻm chính mà thửa đất có hẻm đó đấu nối vào.
  17. Giá đất các vị trí 1, 2 và 3 quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3 và Khoản 4 Điều này được áp dụng đối với các thửa đất có chiều sâu thâm hậu từ 30 mét trở xuống tính từ mép hẻm giới; từ mét thâm hậu thứ trên 30 trở lên đến mét thứ 70 giá đất ở được tính bằng 50% giá đất ở mặt tiền hẻm và mét thứ trên 70 trở lên bằng 25% giá đất ở mặt tiền hẻm. Giá đất trong các đường hẻm được tính theo quy định trên nhưng không thấp hơn 250.000 đồng/m2 đối với địa bàn thành phố Sóc Trăng; không thấp hơn 200.000 đồng/m2 đối với địa bàn đô thị loại IV và đô thị loại V thuộc thị trấn của các huyện, thị xã; không thấp hơn 150.000 đồng/m2 đối với địa bàn các xã còn lại; không áp dụng đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất.

Trường hợp thửa đất nằm tại vị trí có nhiều đường hẻm thông nhau giáp với nhiều tuyến đường có mức giá khác nhau trong Phụ lục 1, mức giá áp dụng tính cho thửa đất là mức giá có giá trị cao nhất khi áp dụng Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3 và Khoản 4 Điều này để tính đối với các tuyến đường hoặc hẻm mà hẻm đó đấu nối vào.

Điều 14. Việc xác định địa danh, điểm đầu và điểm cuối của bước giá theo tuyến đường, đoạn đường, hẻm tại Phụ lục 1 được quy định như sau

  1. Các địa danh chủ sử dụng đất, số thửa, số tờ bản đồ và các địa danh khác dùng để xác định điểm đầu, điểm cuối của bước giá, giới hạn đoạn đường, hẻm được sử dụng trong Phụ lục 1 là các địa danh được xác định tại thời điểm Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định quy định bảng giá các loại đất, được cập nhật, quản lý tại cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính theo quy định.
  2. Việc nêu vị trí, điểm tiếp giáp giữa các mức giá theo tuyến đường, đoạn đường, hẻm tại Phụ lục 1 chỉ thể hiện ranh giới điểm đầu và điểm cuối của một bên đường, hẻm; ranh giới giá đất phía bên kia đường, hẻm được xác định là điểm đầu hoặc điểm cuối địa danh được nêu trong Phụ lục 1 theo đường vuông góc giao qua trục lộ giao thông, hẻm và giá đất được tính hết ranh thửa đất điểm cuối phía bên kia đường chiếu vuông góc qua.
  3. Việc nêu giá đất từ một địa danh cụ thể về 02 phía với khoảng cách nhất định trên một đoạn đường, hẻm: Điểm cuối để xác định mức giá đất được tính hết ranh của đất tại mét thứ cuối cùng của khoảng cách đã xác định về 02 phía và 02 bên của đoạn đường, hẻm đó.

Điều 15. Xác định giá đất tại các tuyến đường giao nhau

Đất ở tại vị trí hai tuyến đường giao thông giao nhau tại ngã 03 hoặc ngã 04 mà thửa đất có 02 cạnh giáp với 02 tuyến đường giao thông thì giá đất ở được áp dụng cho thửa đất là giá đất ở tính theo tuyến đường có mức giá cao hơn và nhân với 1,2 (trừ trường hợp thửa đất giáp hẻm).

Chương V

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 16. Điều khoản chuyển tiếp

  1. Đối với trường hợp công nhận quyền sử dụng đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất mà chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính trước ngày Quy định này có hiệu lực thi hành thì nghĩa vụ tài chính được xác định theo quy định hiện hành tại thời điểm Văn phòng đăng ký đất đai (cơ quan tài nguyên và môi trường) chuyển thông tin địa chính đến cơ quan thuế.
  2. Đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất thì nghĩa vụ tài chính được xác định theo quy định tại Khoản 3 Điều 108 Luật đất đai.
  3. Trường hợp hồ sơ thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm, nếu đến trước ngày Quy định này có hiệu lực thi hành mà còn trong thời gian ổn định đơn giá thuê đất (05 năm) thì vẫn tiếp tục ổn định đơn giá thuê đất cho đến hết chu kỳ ổn định; sau khi hết chu kỳ ổn định đơn giá thuê đất xác định lại đơn giá thuê đất theo quy định.

Điều 17. Đối với các dự án, công trình đã có quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư được xử lý như sau

  1. Đối với những dự án, hạng mục đã chi trả xong bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trước ngày Quy định này có hiệu lực thi hành thì không áp dụng hoặc điều chỉnh theo Quy định này.
  2. Đối với những dự án, hạng mục đã phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư hoặc đang thực hiện chi trả bồi thường, hỗ trợ và tái định cư theo phương án đã được phê duyệt trước ngày Quy định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo phương án đã phê duyệt, không áp dụng hoặc điều chỉnh theo Quy định này. Trường hợp bồi thường chậm thì giá đất để áp dụng chính sách hỗ trợ được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.

Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Sóc Trăng.

Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:

  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Tính thuế sử dụng đất;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.

Bảng giá đất Sóc Trăng

Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Sóc Trăng

Kết luận về bảng giá đất Mỹ Tú Sóc Trăng

Bảng giá đất của Sóc Trăng được căn cứ theo Quyết định số 33/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Sóc Trăng tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Mỹ Tú tỉnh Sóc Trăng

Nội dung bảng giá đất huyện Mỹ Tú trên đây cũng là nội dung về bảng giá đất các xã, phường, thị trấn của Mỹ Tú - Sóc Trăng: bảng giá đất Thị trấn Huỳnh Hữu Nghĩa, bảng giá đất Xã Long Hưng, bảng giá đất Xã Hưng Phú, bảng giá đất Xã Mỹ Hương, bảng giá đất Xã Mỹ Phước, bảng giá đất Xã Mỹ Thuận, bảng giá đất Xã Mỹ Tú, bảng giá đất Xã Phú Mỹ, bảng giá đất Xã Thuận Hưng.

Trả lời

Hãy chọn một tỉnh thành bên dưới đây để xem thông tin về đất đai như Bảng giá đất đai, giá giao dịch đất đai hiện nay, hệ số điều chỉnh giá đất, thông tin quy hoạch... và nhiều thông tin hơn nữa về tỉnh thành đó.