Bảng giá đất huyện Lý Nhân tỉnh Hà Nam mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Lý Nhân tỉnh Hà Nam mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Lý Nhân Tỉnh Hà Nam năm 2024 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Lý Nhân. Bảng giá đất huyện Lý Nhân dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Lý Nhân Hà Nam. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Lý Nhân Hà Nam hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Lý Nhân Hà Nam.

Căn cứ Quyết định số 12 /2020/QĐ-UBND ngày 20 tháng 5 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Lý Nhân. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Lý Nhân mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.

Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Hà Nam tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của huyện Lý Nhân tại đây.

Thông tin về huyện Lý Nhân

Lý Nhân là một huyện của Hà Nam, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Lý Nhân có dân số khoảng 180.189 người (mật độ dân số khoảng 1.067 người/1km²). Diện tích của huyện Lý Nhân là 168,8 km².Huyện Lý Nhân có 21 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm thị trấn Vĩnh Trụ (huyện lỵ) và 20 xã: Bắc Lý, Chân Lý, Chính Lý, Công Lý, Đạo Lý, Đức Lý, Hòa Hậu, Hợp Lý, Nguyên Lý, Nhân Bình, Nhân Chính, Nhân Khang, Nhân Mỹ, Nhân Nghĩa, Nhân Thịnh, Phú Phúc, Tiến Thắng, Trần Hưng Đạo, Văn Lý, Xuân Khê.

Bảng giá đất huyện Lý Nhân Tỉnh Hà Nam mới nhất năm 2024
bản đồ huyện Lý Nhân

Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Hà Nam trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Lý Nhân tại đường link dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Lý Nhân tỉnh Hà Nam

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Lý Nhân

Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Lý Nhân có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Lý Nhân tại đây.

Bảng giá đất Hà Nam

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Lý Nhân

Bảng giá đất huyện Lý Nhân

Bảng giá đất số 6

GIÁ ĐẤT Ở TẠI KHU VỰC NÔNG THÔN CỦA CÁC HUYỆN

(Ban hành kèm theo Quyết định số 12/2020/QĐ-UBND ngày 20 tháng 5 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam)

  1. Huyện Lý Nhân

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m²

STT Tên xã, khu vực, đường và ranh giới khu vực giá Giá đất
1 Xã Nhân Khang
a Khu vực 1
– Đường xã: Từ đường Quốc lộ 38B (Tờ 14, thửa 184 và thửa 157) đến đường Bối (Tờ 24, thửa 27 và thửa 110)

– Đường xã: Từ đường Quốc lộ 38B (Tờ 18, thửa 78) đến đường Bối (tờ 30 thửa 54)

– Đường xã: Từ đường Quốc lộ 38B (Tờ 14, thửa 197 và thửa 268) đến hết khu dân cư xóm 11 (Tờ 15, thửa 43 và thửa 52)

– Đường ĐH 06 (đường Bờ Sông): Đoạn từ giáp thị trấn Vĩnh Trụ đến giáp xã Nhân Chính

900
– Đường đấu nối Quốc lộ 38 B với đường ĐT 491: Đoạn từ giáp thị trấn Vĩnh Trụ (xã Đồng Lý cũ) đến giáp xã Nhân Chính 1.500
b Khu vực 2
Các trục đường xã còn lại 720
c Khu vực 3
Các trục đường thôn 550
2 Xã Nhân Mỹ
a Khu vực 1
– Đường ĐH 10: Từ ngã ba đường đi Vạn Thọ – Nhân Bình (Tờ 10, thửa 18 và thửa 75) đến đường Quốc lộ 38B

– Đường ĐH 11: Từ đường ĐH 10 (ngã ba chợ Chanh) đến ngã ba đi xóm Guộc cũ( thôn Bàng Ba, xã Nhân Thịnh, Tờ 14, thửa 60)

900
b Khu vực 2
– Đường ĐH 10: Từ giáp xã Nhân Hưng đến ngã ba đường đi Vạn Thọ – Nhân Bình (Tờ 10, thửa 18 và 75)

– Đường ĐH 11: Từ đầu làng Nội Hà cũ (ngã ba đi xóm Guộc cũ, xã Nhân Thịnh) đến giáp xã Nhân Thịnh (Tờ 16, thửa 136).

– Đường xã: Từ đường ĐH 10 thôn 2 cũ (Tờ 4, thửa 94 và thửa 69) đến ngã ba đấu nối với ĐH 10 thôn 3 cũ (Tờ 10, thửa 63 và tờ 11, thửa 16)

– Đường xã: Từ đường ĐH 11 (Tờ 20, thửa 6) đến đường Quốc lộ 38B (Cống Vân)

– Đường xã: Từ đường Quốc lộ 38B (miếu ông Tứ) đến ngã ba Vụng (điểm đấu nối với đường Quốc lộ 38B) (Tờ 35, thửa 229 và Tờ 36, thửa 78)

720
c Khu vực 3
Đường trục thôn 550
3 Xã Hòa Hậu
a Khu vực 1
Đường xã: Từ giáp xã Tiến Thắng (Tờ 18, thửa 73 và thửa 94) đến đường Quốc lộ 38B (Tờ 28, thửa 284 và thửa 287) 900
b Khu vực 2
Đường xã còn lại 720
c Khu vực 3
Đường trục thôn 550
4 Xã Bắc Lý
a Khu vực 1
Đường ĐH 04: Thôn Cầu Không, đoạn từ thôn Phú Khê cũ (Tờ 32, thửa 60) đến hết thôn Văn Cống cũ (tờ 35 thửa 162) 900
b Khu vực 2
– Đường ĐH 04: Từ giáp xã Đạo Lý (Tờ 22, thửa 104) đến nhà bà Vũ (Tờ 34, thửa 16)

– Đường ĐH 04: Từ thôn Nội Đọ (thôn Đọ cũ, Tờ 35, thửa 168) đến giáp xã Nhân Nghĩa

– Đường ĐH12: Đoạn từ đường ĐT 491 (tờ 37 thửa 82) đến tờ 16 thửa 79, 86.

– Đường ĐH12: Đoạn từ đầu thửa 167,47, tờ 37 đến giáp xã Nhân Nghĩa (tờ 19 thửa 27,21).

– Đường ĐH03: Đoạn từ ĐH04 Cống Đọ (tờ 45 thửa 37 hộ ông Ánh) đến tờ 18 thửa 24 hộ ông Cường giáp xã Nhân Chính.

– Đường ĐH 02: Từ đường ĐT 491 đến giáp xã Chân Lý

750
– Các đường trục xã còn lại 650
c Khu vực 3
Đường trục thôn 550
5 Xã Trần Hưng Đạo
5.1 Xã Trần Hưng Đạo (xã Nhân Đạo cũ)
a Khu vực 1
– Đường ĐH 09: Từ Cầu Tróc (Tờ 11, thửa 184) đến đê Sông Hồng

– Đường trục xã: Từ đường ĐT 491 (Tờ 12, thửa 116 và 122) đến ĐH 09 (tờ 9, thửa 164)

900
– Đường trục xã: Từ đường ĐH 09 đến Nội Tần giáp xã Bắc Lý 900
– Đường nối đường Cống Tróc – Đội xuyên đến cầu Thái Hà xã Chân Lý 1.800
b Khu vực 2
Đường trục thôn 720
5.2 Xã Trần Hưng Đạo (xã Nhân Hưng cũ)
a Khu vực 1
– Đường ĐH 10: Từ giáp xã Nhân Đạo (Tờ 6, thửa 32) đến giáp xã Nhân Mỹ

– Đường xã: Từ cống Tróc (Tờ 4, thửa 190 và thửa 38) đến giáp xã Nhân Thịnh

550
b Khu vực 2
Đường trục xã 420
c Khu vực 3
Các trục đường thôn 300
6 Xã Hợp Lý
a Khu vực 1
– Đường xã: Từ ngã ba Bưu điện (Tờ 15, thửa 142 và tờ 10, thửa 56) đến Cầu Cong (Tờ 16, thửa 119 và thửa 278) 720
b Khu vực 2
– Đường xã: Từ ngã ba Bưu điện (Tờ 15, thửa 139 và thửa 129) đến thôn Phúc Hạ 2 (xóm 17cũ, Tờ 18, thửa 148 và thửa 170) 550
– Các trục đường xã còn lại 480
c Khu vực 3
Các trục đường thôn còn lại 420
7 Xã Nhân Chính
a Khu vực 1
– Đường đấu nối Quốc lộ 38 B với đường ĐT 491: Đoạn từ Đình Công Đê (Tờ 16, thửa số 221 và Tờ 3, thửa số 64; thuộc Thôn 3 Thượng Vỹ) đến đồng Gián (Tờ 1, thửa số 8 và thửa số 6) 1.500
– Đường ĐH 06 (đường Bờ Sông): Đoạn từ giáp xã Nhân Khang đến cầu mới 720
– Đường ĐH03: Đoạn từ giáp xã Bắc Lý (tờ 3 thửa 98) đến Quốc lộ 38B (tờ 16 thửa 11) 720
b Khu vực 2
– Đường thôn: Từ đường Quốc lộ 38B (Tờ 24, thửa 319 và tờ 25, thửa 22) đến Thôn 1 Hạ Vỹ (Tờ 29, thửa 45)

– Đường xã: Từ đường Quốc lộ 38B (Tờ 4, thửa 7) đến Quán Mai (Tờ 6, thửa 82)

550
Đường trục xã còn lại 480
c Khu vực 3
Các trục đường thôn còn lại 420
8 Xã Tiến Thắng
a Khu vực 1
Đường ĐH 08: Từ đường Quốc lộ 38B (Tờ 7, thửa 40 và thửa 44) đến giáp xã Phú Phúc 720
b Khu vực 2
Các trục đường xã 550
c Khu vực 3
Các trục đường thôn 420
9 Xã Xuân Khê
a Khu vực 1
– Đường ĐH12: Từ khu đất nông nghiệp thôn Trung Châu (Tờ 25, thửa 276 và thửa 149) đến cầu An Ninh (Tờ 34, thửa 5 và thửa 6)

– Đường xã: Từ đường bối (Tờ 27, thửa 212 và thửa 242) đến cống Thinh (Tờ 32, thửa 258 và tờ 10, thửa 540)

– Đường xã: Từ đường Quốc lộ 38 (Tờ 7 thửa 135) đến Miếu Cô Chín (Tờ 10, thửa 121 đến tờ 33 thửa 157)

– Đường ĐH12: Đoạn từ Cống Bà Mạc (tờ 3 thửa 1, tờ 17 thửa 2) đến ngã ba chợ Vùa (Tờ 26 thửa 33, thửa 20)

720
b Khu vực 2
Các trục đường xã còn lại 550
c Khu vực 3
Đường trục thôn 420
10 Xã Nhân Nghĩa
a Khu vực 1
Đường ĐH04: Từ chợ Quán (Tờ 28, thửa 175) đến giáp thôn 4 (thôn Kinh Khê cũ, tờ 5, thửa 118) 720
Đường ĐH12: Đoạn từ giáp xã Bắc Lý (tờ 3 thửa 25, tờ 4 thửa 60) đến giáp xã Nhân Bình (tờ 9 thửa 92, tờ 27 thửa 17). 720
b Khu vực 2
Đường ĐH04: Từ thôn 4 (thôn Kinh Khê cũ, tờ 5, thửa 66) đến hết khu dân cư Kinh Khê (Tờ 3, thửa 118) 550
Đường xã: Từ đường Quốc lộ 38B (Tờ 22, thửa 70 và thửa 72) đến Trại Màu 550
Các đường trục xã còn lại 480
c Khu vực 3
Đường trục thôn 420
11 Xã Nhân Bình
a Khu vực 1
– Đường xã (đường Sông Mới): Từ đường Quốc lộ 38B đến giáp xã Trần Hưng Đạo (xã Nhân Hưng cũ)

– Đường xã (đường Bến): Từ đường Quốc lộ 38B (Tờ 24, thửa 288) đến đường Bối (Tờ 32, thửa 249)

– Đường xã (đường trường học): Từ đường Quốc lộ 38B đến đường Bối (Tờ 25, thửa 104 và thửa 4)

– Đường ĐH12: Đoạn từ giáp xã Nhân Nghĩa (tờ 15 thửa 190, tờ 2 thửa 23) đến xã Xuân Khê (tờ 6 thửa 29,30).

720
b Khu vực 2
Đường xã còn lại 550
c Khu vực 3
Các trục đường thôn 420
12 Xã Nhân Thịnh
a Khu vực 1
– Đường xã: Từ cửa UBND xã (Tờ 31, thửa 14 và tờ 22, thửa 123) đến đê Sông Hồng (Tờ 22, thửa 93 và thửa 129)

– Đường đê sông Hồng: Từ quán Cung (Tờ 22, thửa 135) đến Cây xăng của Doanh nghiệp tư nhân Tuấn Hùng

– Đường xã: Từ dốc Quán Cung (Tờ 22, thửa 136 và tờ 32 thửa 3) đến Trạm bơm Do Đạo

– Đường xã: Từ dốc điểm đầu nối với đê Sông Hồng (Tờ 32, thửa 74 và tờ 38, thửa 6) đến cửa hàng bà Hài (Tờ 34, thửa 21 và thửa 72)

720
b Khu vực 2
– Đường xã: Từ UBND xã (Tờ 31, thửa 37) đến thôn Bàng Ba( hết xóm Sổ cũ, Tờ 40, thửa 28)

Đường ĐH 11: Từ dốc Lam Cầu (Tờ 38, thửa 2 và thửa 25) đến hết máng C1 (Tờ 41, thửa 41)

Đường xã: Từ đê Sông Hồng (Tờ 14, thửa 43 và thửa 62) đến cầu Nhân Hưng (Tờ 10, thửa 13 và thửa 21)

Đường xã: Từ dốc Vệ (Tờ 22, thửa 21 và thửa 52) đến máng C1 (Tờ 23, thửa 5 và thửa 51)

Đường xã: Từ nhà trẻ Do Đạo (Tờ 20, thửa 93 và thửa 94) đến quán Liệu (Tờ 33, thửa 101 và thửa 100)

Đường xã: Từ cầu Quý (tờ 22 thửa 51) đến Trường học

Đường xã: Từ hộ ông Triển (Tờ 31, thửa 3) đến Bưu điện Văn hóa xã

550
c Khu vực 3
Các trục đường thôn 420
13 Xã Đạo Lý
a Khu vực 1
Đường ĐH 04: Từ giáp xã Bắc Lý (Tờ 24, thửa 44) đến dốc Lưu (Tờ 8, thửa

129 và thửa 131)

720
b Khu vực 2
Đường trục xã 550
c Khu vực 3
Các trục đường thôn 420
14 Xã Phú Phúc
a Khu vực 1
– Đường ĐH07: Từ đê Sông Hồng (Tờ 41, thửa 124 và thửa 136) đến Quốc lộ 38B.

– Đường kinh tế mới: Từ bến đò Phú Hậu đến giáp đê sông Hồng

550
b Khu vực 2
Đường trục xã 420
c Khu vực 3
Các trục đường thôn 300
15 Xã Chân Lý
a Khu vực 1
Đường ĐH 02: Từ đê Sông Hồng (Tờ 13, thửa 81 và thửa 164) đến giáp xã Bắc Lý 900
Đường nối đền Trần Thương xã Trần Hưng Đạo (xã Nhân Đạo cũ) đến giáp cầu Thái Hà xã Chân Lý 1.800
Đường xã: Từ khu TĐC cầu Hưng Hà đến thôn 7 Cao Hào 750
Đường xã: Đường đê bối cứu hộ cứu nạn đê Sông Hồng 750
b Khu vực 2
Đường trục xã còn lại 600
c Khu vực 3
Đường trục thôn 350
16 Xã Văn Lý
a Khu vực 1
Các trục đường xã 420
b Khu vực 2
Các trục đường thôn 300
17 Xã Chính Lý
a Khu vực 1
– Đường trục xã: Từ đường ĐT492 ngã ba ông Kiệm thôn 8 (Tờ 47, thửa 89) đến ngã tư ông Sơn thôn 7 (Tờ 31, thửa 9)

– Đường trục xã: Từ ngã tư ông Sơn thôn 7 (Tờ 31, thửa 96) đến ngã tư UBND xã (Tờ 32, thửa 210)

– Đường trục xã: Từ ngã tư UBND xã (Tờ 32, thửa 210) đến ngã tư chùa Dũng Kim (Tờ 22, thửa 83)

– Đường xã: Từ đường Quốc lộ 38B (Tờ 28, thửa 193) đến đê Sông Hồng (Tờ 4, thửa 479)

550
b Khu vực 2
Đường trục xã còn lại 420
c Khu vực 3
Các trục đường thôn 300
18 Xã Đức Lý
a Khu vực 1
Đường ĐH 05: Đoạn từ giáp xã Nguyên Lý (tờ 2 thửa 43) đến đường ĐT 491 (tờ 41 thửa 276) 900
b Khu vực 2
Các trục đường xã 720
b Khu vực 3
Các trục đường thôn còn lại 550
19 Xã Nguyên Lý
a Khu vực 1
Đường ĐH 05: Từ giáp xã Công Lý (Tờ 20, thửa 138 và thửa 197) đến tờ 33 thửa 13 đất nông nghiệp, tờ 29 thửa 138 đất dân cư. 900
b Khu vực 2
– Đường xã: Từ chùa Chều (tờ 39 thửa 151, thửa 181) đến dốc Mụa Đặng (Tờ 36, thửa 71 và thửa 75)

– Đường xã: Từ đầu dốc đê Nga Thượng (Tờ 17, thửa 4 và thửa 5) đến đường ĐH 05 (Tờ 23, thửa 62)

– Đường xã: Từ đường ĐH 05 (Tờ 23, thửa 101) đến ngã ba cầu Mụa Đặng (Tờ 37, thửa 62, thửa 54)

– Đường xã: Từ chùa Chi Long (tờ 25 thửa 131, thửa 153) đến tờ 25 thửa 169, thửa 177

– Đường xã: Từ Trường Mầm non (tờ 29 thửa 195) đến dốc đê Trần Xá tờ 30 thửa 24, thửa 25)

600
c Khu vực 3
Các trục đường thôn còn lại 420
20 Xã Công Lý
a Khu vực 1
– Đường ĐH 01(ĐT492cũ): Từ ngã ba Cánh Diễm (Tờ 2, thửa 167 đến UBND xã

– Đường ĐH 01 (ĐT 492 cũ): Từ UBND xã đến Ngã ba ông Bẩy (Tờ 8, thửa 26 và thửa 38)

– Đường trục xã: Từ thôn 3 Phú Đa (Tờ 27, thửa 164 và thửa 33) đến quán ông Sông (tờ 22 thửa 114 và thửa 139)

– Đường trục xã: Từ ngã ba ông Cát (Tờ 26, thửa 49 và tờ 25, thửa 2) đến dốc chợ Mạc Hạ (tờ 4 thửa 230 và thửa 246)

750
b Khu vực 2
Các trục đường xã còn lại 550
c Khu vực 3
Các trục đường thôn còn lại 420

– Mức giá quy định nêu trên tại các mục 2, 3, 4 cho khu vực nông thôn tại các xã tại các xã trên địa bàn các huyện Thanh Liêm, Bình Lục và Lý Nhân áp dụng cho vị trí 1 các vị trí tiếp theo xác định theo hệ số so với vị trí 1; hệ số điều chỉnh các vị trí như sau:

Vị trí 1: Hệ số 1; Vị trí 2: Hệ số: 0,8; Vị trí 3: Hệ số: 0,6.

Bảng giá đất số 5

GIÁ ĐẤT Ở TẠI CÁC THỊ TRẤN

(Ban hành kèm theo Quyết định số 12 /2020/QĐ-UBND ngày 20 tháng 5 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam)

  1. Thị trấn Vĩnh Trụ, huyện Lý Nhân

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m²

STT Tên khu vực, vị trí, đường, phố và ranh giới khu vực giá Giá đất
A Thị trấn Vĩnh Trụ (đơn vị hành chính Thị trấn Vĩnh trụ cũ)
1 Khu vực 1
– Đường Trần Hưng Đạo: Từ đập Vĩnh Trụ (Tờ 5, thửa 201 và thửa 276) đến Gốc gạo đôi (Tờ 4, thửa 67 và thửa 94). 7.500
– Đường Trần Nhân Tông: Từ Ngã tư Hiệu sách (Tờ 5, thửa 230 và thửa 68) đến Ngân hàng nông nghiệp (Tờ 2, thửa 127 và thửa 62). 6.000
2 Khu vực 2

– Đường Trần Nhân Tông: Từ Ngân hàng Nông nghiệp (Tờ 2, thửa 7 và thửa 33) đến khu huyện đội (Tờ 1, thửa 1).

– Đường Trần Quang Khải: Từ Huyện đội (Tờ 1, thửa 3) đến UBND huyện

– Đường Trần Thánh Tông: Từ đường Trần Hưng Đạo (Tờ 5, thửa 240 và thửa 340) đến Trạm y tế thị trấn (Tờ 6, thửa 101 và thửa 106).

– Đường Trần Nhật Duật (đường Bờ Sông): Từ đường Trần Hưng Đạo (tờ 5 thửa 397) đến hết Khu Đô thị Sông Châu.

5.000

– Ngõ số 221: Từ đường Trần Nhân Tông (Tờ 2, thửa 145 và thửa 325) đến khu vực Trường THCS Nam Cao (Tờ 2, thửa 307 và thửa 308).

– Ngõ số 195: Từ đường Trần Nhân Tông (Tờ 2, thửa 148 và thửa 159) đến đường Trần Quang Khải (Tờ 2, thửa 204).

– Ngõ số 125: Từ đường Trần Nhân Tông (Tờ 2, thửa 233 và tờ 5, thửa 9) đến đường Trần Quang Khải (Tờ 2, thửa 210 và tờ 5, thửa 1).

– Ngõ số 57: Từ đường Trần Nhân Tông (Tờ 5, thửa 124 và thửa 68) đến đường Trần Quang Khải (Tờ 5, thửa 197 và thửa 157).

– Ngõ số 60: Từ đường Trần Nhân Tông (Tờ 5, thửa 104) đến hết khu đình Vĩnh Trụ (Tờ 5, thửa 37 và thửa 98).

– Phố Nguyễn Phúc Lai (Đường N6): Từ Trung Tâm GDTX (Tờ 2, thửa 59 và thửa 69) đến Trạm Y tế xã Đồng Lý cũ (Tờ 3, thửa 10).

4.000
3 Khu vực 3
– Ngõ số 91: Từ đường Trần Nhân Tông (Tờ 5, thửa 13 và thửa 139) đến Trường THCS (Tờ 5, thửa 516 và thửa 153).

– Ngõ: Từ đường Trần Nhân Tông (Tờ 5, thửa 140 và thửa 124) đến hết ngõ (Tờ 5, thửa 147).

– Ngõ số 25: Từ đường Trần Nhân Tông (Tờ 5, thửa 183 và thửa 220) đến hộ bà Vũ Thị Sử (Tờ 5, thửa 202).

– Phố Phạm Tất Đắc (Đường QL38B): Từ Trạm Y tế xã Đồng Lý (Tờ 3, thửa 10) đến ngã tư Gốc gạo đôi (Tờ 4, thửa 66)

– Phố Phạm Văn Vượng: Từ đường Trần Hưng Đạo (Tờ 5, thửa 50 và thửa 59) đến chùa Vĩnh Trụ (Tờ 3, thửa 16 và thửa 39)

– Phố Vũ Văn Lý: Từ đường Trần Hưng Đạo (Tờ 5, thửa 343 và thửa 359) đến tổ dân phố Vĩnh Tiến (Giếng xóm 4 cũ, tờ 7, thửa 40 và thửa 38).

– Đường Trần Thánh Tông: Từ Trạm y tế (Tờ 6, thửa 211 và thửa 210) đến tới giáp xã Nhân Khang

– Đường Trần Nhật Duật (đường Bờ Sông): Từ Nhà ông Qúy (tờ 6 thửa 288) đến giáp xã Nhân Khang.

2.000
4 Khu vực 4
Các ngõ tổ dân phố còn lại 840
B Thị trấn Vĩnh Trụ (xã Đồng Lý cũ)
1 Đường Quốc lộ 38B
Đoạn từ đường ĐT 491 thôn 1 Mai Xá nhà bà Huấn (Tờ 7, thửa 172), nhà bà Nhung (Tờ 7, thửa 165) đến giáp xã Đức Lý 2.000
– Đoạn từ Ngã tư gốc gạo đôi (Tờ 9, thửa 74 và thửa 21) đến máng Đại Dương (Tờ 14, thửa 9 và thửa 10) (Đường QL38B cũ) 4.500
– Đoạn từ máng Đại Dương (Tờ 14, thửa 45 và thửa 48) đến hết khu dân cư xã Đồng Lý cũ (tờ 14, thửa 203 và thửa 113) (Đường QL38B cũ) 2.700
– Đoạn từ Trạm y tế xã Đồng Lý cũ (tờ 8 thửa 149) đến giáp xã Đức Lý 1.300
(Đường QL38B cũ)
2 Đường ĐT 491
– Đoạn từ Ngã tư Gốc gạo đôi (Tờ 9, thửa 5 và thửa 75) đến ngõ ông Mỳ (Tờ 7, thửa 145 và thửa 210). 4.500
– Đoạn từ ngõ ông Mỳ xóm 6 (Tờ 7, thửa 136 và thửa 222) đến tờ 6, thửa 239 và thửa 243 2.700
– Đoạn khu nhà ở thị trấn Vĩnh Trụ mở rộng tại xã Đồng Lý (cũ) 2.200
3 Đường ĐT 492
Đường Trần Nhân Tông: Từ giáp địa phận thị trấn Vĩnh Trụ cũ (Tờ 1, thửa 29) đến giáp xã Đức Lý (Tờ 1, thửa 31) 4.700
4 Khu vực 1
Phố Phạm Tất Đắc: Từ gốc Gạo Đôi (Tờ 9, thửa 3) đến Trạm Y tế (Tờ 8 thửa 149) 2.000
Đường đấu nối Quốc lộ 38 B với đường ĐT 491: Đoạn khu nhà ở Thị trấn Vĩnh Trụ mở rộng 2.200
Đường đấu nối Quốc lộ 38 B với đường ĐT 491: Đoạn từ giáp khu nhà ở Thị trấn Vĩnh Trụ mở rộng đến giáp xã Nhân Khang 1.500
5 Khu vực 2
– Tuyến đường từ dốc điếm Công Xá (Tờ 2, thửa 115 và thửa 130) đến Đình Cháy Mai Xá

– Tuyến đường từ cầu Mai Xá (Tờ 14, thửa 57 và 222) đến giáp xã Nhân Khang

900
– Tuyến đường từ cửa Bồng (tờ 8 thửa 50, thửa 52) đến giáp xã Đức Lý

– Tuyến đường từ dốc chăn nuôi (tờ 14 thửa 209) đến thôn 2 Mai Xá (tờ 16 thửa 70, thửa 93)

– Tuyến đường từ Trưởng Tiểu học Đồng Lý cũ (tờ 9 thửa 67) đến cửa Đình (tờ 7 thửa 251, tờ 6 thửa 319)

750
6 Khu vực 3
Các trục đường, khu phố còn lại 600
C Các tuyến đường phát sinh mới chưa có tên nêu trên được xác định theo độ rộng, mặt cắt như sau:
1 Các tuyến đường có mặt cắt ngang từ 17 mét trở lên 3.500
2 Các tuyến đường có mặt cắt ngang từ 13 mét đến dưới 17 mét 2.000
3 Các tuyến đường có mặt cắt ngang từ 09 mét đến dưới 13 mét 1.500
4 Các tuyến đường có mặt cắt ngang dưới 9 mét 1.000

Mức giá quy định nêu được áp dụng cho vị trí 1, các vị trí tiếp theo xác định theo hệ số so với vị trí 1; hệ số điều chỉnh các vị trí như sau:

Vị trí 1: Hệ số 1; Vị trí 2: Hệ số: 0,7; Vị trí 3: Hệ số: 0,5.

Bảng giá đất số 7

GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI LÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ VÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ

(Ban hành kèm theo Quyết định số 12/2020/QĐ-UBND ngày 20 tháng 5 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam)

  1. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ
  2. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ trong các Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp, Cụm tiểu thủ công nghiệp:

Đơn vị tính: đồng/m²

STT Tên Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp, Cụm tiểu thủ công nghiệp Giá đất
1 Khu công nghiệp Châu Sơn 1.800
2 Khu công nghiệp Đồng Văn 1.800
3 Khu công nghiệp Hòa Mạc 700
4 Cụm Công nghiệp Nam Châu Sơn 1.080
5 Cụm Công nghiệp Cầu Giát 700
6 Cụm Công nghiệp Hoàng Đông

(Cụm Tiểu thủ công nghiệp làng nghề xã Hoàng Đông cũ)

700
7 Cụm Công nghiệp Biên Hòa 550
8 Cụm Tiểu thủ công nghiệp Thi Sơn, xã Thi Sơn 550
9 Cụm Công nghiệp Kim Bình, xã Kim Bình 550
10 Cụm Công nghiệp Nhật Tân 1.100
11 Cụm Công nghiệp Thanh Lưu 550
12 Cụm Công nghiệp Thanh Hải 700
13 Cụm Công nghiệp Hòa Hậu 550
14 Cụm Công nghiệp Bình Lục 550
15 Cụm Công nghiệp Hoàng Đông 1.600
16 Khu Công nghiệp Thanh Liêm 1.300

* Đối với khu đất, thửa đất trong các Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp, Cụm tiểu thủ công nghiệp mà sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ thì xác định giá đất thương mại, dịch vụ theo mặt đường giao thông mà khu đất, thửa đất tiếp giáp.

  1. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ đối với đất sản xuất vật liệu xây dựng (đất để khai thác nguyên liệu đất, đá; đất làm mặt bằng chế biến, sản xuất vật liệu xây dựng) của các khu vực đồi núi của huyện Kim Bảng và huyện Thanh Liêm (Không áp dụng với các khu đất có vị trí tiếp giáp với các đường Quốc lộ, tỉnh lộ, đường huyện):

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m²

STT Tên huyện, xã và ranh giới khu vực giá Giá đất
I Huyện Kim Bảng
1 Thị trấn Ba Sao 290
2 Xã Thanh Sơn
– Các vị trí của thôn Hồng Sơn; Thung Hấm và Thung Trứng 200
– Các vị trí còn lại 160
3 Xã Thi Sơn
– Các vị trí tại Khu vực từ Nhà máy gạch Tuynel đến Đập thôn Đồng Sơn. 220
– Các vị trí còn lại. 170
4 Xã Liên Sơn
– Các vị trí của các thung: Đót, Đồng Mười, Hoa Sen và Đồi Thị. 170
– Các vị trí còn lại. 140
5 Xã Khả Phong
– Các vị trí của các thôn Khuyến Công, Khả Phong. 180
– Các vị trí còn lại. 140
6 Xã Tân Sơn
– Các vị trí của các đường liên thôn. 180
– Các vị trí còn lại. 140
7 Xã Tượng Lĩnh
– Các vị trí tại Thung Gạo, Đầm Hoa đỏ. 180
– Các vị trí còn lại. 140
II Huyện Thanh Liêm
1 Thị trấn Kiện Khê
– Các vị trí tại núi Chóp Chài, núi Chéo Vòng và các vị trí có đường vào liền kề đường vào thung mơ (đường ĐT 494C) 280
– Các vị trí còn lại. 210
2 Xã Thanh Thủy
– Các vị trí của các thung Mơ, Đám Gai, Vọng Cấm và các các vị trí có đường vào liền kề đường ĐT 495C, ĐT 494C 170
– Các vị trí còn lại. 140
3 Xã Thanh Tân
– Các vị trí tại thung Rói và các vị trí có đường vào liền kề đường ĐT 495C 170
– Các vị trí còn lại. 140
4 Xã Thanh Nghị
– Các vị trí tại thung Rói, núi Lỗ Đó và các vị trí có đường vào liền kề đường ĐT 495C, ĐT495B 170
– Các vị trí còn lại. 140
5 Xã Thanh Hải
– Các vị trí tại các thôn Trung Hiếu Hạ (xóm Hải Phú, xóm La Phù cũ) và các vị trí có đường vào liền kề đường ĐT 495C 170
– Các vị trí còn lại. 140
  1. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ còn lại (Ngoài các Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp, Cụm tiểu thủ công nghiệp làng nghề và không thuộc trường hợp quy định tại mục 2 Bảng giá đất này): Bằng 60% giá đất ở có cùng khu vực, vị trí được quy định tại các Bảng giá đất số 2, 3, 4,5 và 6.
  2. a) Hệ số vị trí giá đất đối với khu đất, thửa đất xác định vị trí theo độ sâu của thửa đất so với mặt tiền tiếp giáp với trục đường giao thông theo quy định tại điểm a, khoản 4 Điều 13 được xác định như sau:

Vị trí 1: Hệ số 1; Vị trí 2: Hệ số: 0,7; Vị trí 3: Hệ số: 0,5; Vị trí 4: Hệ số: 0,3.

  1. b) Đối với khu đất, thửa đất khi xác định vị trí theo độ sâu của thửa đất so với mặt tiền tiếp giáp với trục đường giao thông không được thấp hơn giá đất bằng 60% giá đất ở thấp nhất quy định trên địa bàn xã, phường, thị trấn.
  2. Giá đất thương mại, dịch vụ
  3. Giá đất thương mại, dịch vụ: Bằng 80% giá đất ở có cùng khu vực, vị trí được quy định tại các Bảng giá đất số 2, 3, 4,5 và 6.
  4. Đối với đất sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ; đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ trong các Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp, Cụm tiểu thủ công nghiệp thì xác định bằng 80% giá đất ở có cùng khu vực, vị trí được quy định tại Bảng giá đất số 2, 3, 4,5 và 6.
  5. Hệ số vị trí giá đất đối với khu đất, thửa đất xác định vị trí theo độ sâu của thửa đất so với mặt tiền tiếp giáp với trục đường giao thông theo quy định tại điểm a, khoản 4 Điều 13 được xác định như sau:

Vị trí 1: Hệ số 1; Vị trí 2: Hệ số: 0,7; Vị trí 3: Hệ số: 0,5; Vị trí 4: Hệ số: 0,3.

  1. Đối với khu đất, thửa đất khi xác định vị trí theo độ sâu của thửa đất so với mặt tiền tiếp giáp với trục đường giao thông không được thấp hơn giá đất bằng 80% giá đất ở thấp nhất quy định trên địa bàn xã, phường, thị trấn.

Bảng giá đất số 8

GIÁ MỘT SỐ LOẠI ĐẤT KHÁC

(Ban hành kèm theo Quyết định số12 /2020/QĐ-UBND ngày 20 tháng 5 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam)

  1. Giá đất nông nghiệp khác: Bằng giá đất trồng cây hàng năm có cùng khu vực được quy định tại Bảng giá đất số 1.
  2. Giá đất phi nông nghiệp sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ: Bằng 80% giá đất ở có cùng khu vực, vị trí theo Bảng giá đất ở.
  3. Giá đất trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp
  4. a) Giá đất trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp đối với trường hợp thuộc đối tượng nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất: Bằng giá đất ở có cùng khu vực, vị trí theo Bảng giá đất ở.
  5. b) Giá đất trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp đối với các trường hợp khác: Bằng 80% giá đất ở có cùng khu vực, vị trí theo Bảng giá đất ở.
  6. Giá đất phi nông nghiệp khác: Bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ có cùng khu vực, vị trí theo Bảng giá đất.

Bảng giá đất số 2

GIÁ ĐẤT Ở TẠI KHU VỰC VEN TRỤC ĐƯỜNG GIAO THÔNG QUỐC LỘ, TỈNH LỘ

(Ban hành kèm theo Quyết định số 12/2020/QĐ-UBND ngày 20 tháng 5 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam)

  1. TRỤC ĐƯỜNG GIAO THÔNG QUỐC LỘ:
  2. Đường Quốc lộ 1A

Đơn vị tính: 1.000đ/m²

STT Tên huyện, xã Tên khu vực, ranh giới khu vực giá Giá đất
Huyện Thanh Liêm
1 Xã Thanh Hà Đoạn từ giáp thành phố Phủ Lý (Đường ĐT495) đến đường QL21 (ĐT494 cũ) 6.300
Đoạn từ đường QL21 (ĐT494 cũ) đến nhà ông Minh (PL12, thửa 12). 5.500
Đoạn từ nhà ông Minh (PL12, thửa 12) đến giáp xã Thanh Phong. 4.200
2 Xã Thanh Phong Đoạn từ giáp xã Thanh Hà đến giáp xã Thanh Hương. 3.500
3 Xã Thanh Hương Đoạn từ giáp xã Thanh Phong đến đường ĐH14. 2.900
Đoạn từ đường ĐH14 đến Cống Tâng (PL12, thửa 89). 3.100
Đoạn từ Cống Tâng (PL12, thửa 89) đến giáp xã Thanh Nguyên. 2.400
4 Xã Thanh Nguyên Đoạn từ giáp xã Thanh Hương (phía Đông) đến hết thửa (PL3, thửa 251) và (Phía Tây) giáp xã Thanh Nghị. 2.900
Đoạn từ (Phía Đông) ngõ giáp nhà ông Ngoãn (PL3, thửa 251) đến giáp xã Thanh Hải. 2.400
5 Xã Thanh Nghị Đoạn từ giáp xã Thanh Nguyên (Phía Tây) đến nhà bà Lan (PL31, thửa 21). 2.900
Đoạn từ nhà bà Mai (PL31, thửa 22) đến giáp xã Thanh Hải. 2.400
6 Xã Thanh Hải Đoạn từ giáp xã Thanh Nghị và xã Thanh Nguyên đến Cây xăng Công ty TNHH Minh Thoại (PL17, thửa 43) và nhà ông Nghênh (PL17, thửa 78). 2.400
Đoạn từ Cây xăng Công ty TNHH Minh Thoại (PL17, thửa 43) và nhà ông Nghênh (PL17, thửa 78) đến sông Đáy giáp tỉnh Ninh Bình. 2.900
  1. Đường Quốc lộ 21

2.1. Đường Quốc lộ 21

Đơn vị tính: đồng/m²

STT Tên huyện, xã Tên khu vực, ranh giới khu vực giá Giá đất
I Huyện Kim Bảng
1 Xã Thanh Sơn

(ĐT 494 cũ)

Đoạn từ giáp xã Liên Sơn đến ngã ba (Đường BT chuyên dùng – QL21) 750
– Đoạn từ ngã ba (Đường BT chuyên dùng – QL21) đến hết địa phận xã Thanh Sơn (giáp Thị trấn Kiện Khê – huyện Thanh Liêm) 1.050
2 Xã Thi Sơn

(ĐT 494 cũ)

Đoạn từ ĐT 494 (Cầu Đồng Sơn) đến hết công ty Nhà Hà Nội số 28 1.500
Đoạn từ công ty Nhà Hà Nội số 28 đến giáp xã Liên Sơn 1.050
3 Xã Liên Sơn

(Quốc lộ 21A cũ)

Đoạn từ giáp xã Thi Sơn đến giáp xã Thanh Sơn 750
Đoạn từ Cầu Đồng Sơn đến Đồi Sẻ (giáp xã Khả Phong) 2.300
4 Xã Khả Phong

(Quốc lộ 21A cũ và ĐT 494 cũ)

Đoạn từ Đồi Sẻ (giáp xã Liên Sơn) đến giáp thị trấn Ba Sao 2.000
II Huyện Thanh Liêm
1 Xã Liêm Phong

(Đường Phủ Lý – Mỹ Lộc cũ)

Đoạn từ giáp xã Liêm Tiết đến giáp huyện Bình Lục. 3.600
2 Xã Thanh Hà

(ĐT494 cũ)

Đoạn ngã tư giao QL1A (ĐT494 cũ) đến địa phận phường Liêm Chung, thành phố Phủ Lý. 3.600
III Huyện Bình Lục (Đường Phủ Lý – Mỹ Lộc cũ)
1 Xã Đồn Xá Đoạn từ giáp xã Liêm Phong, huyện Thanh Liêm đến giáp thị trấn Bình Mỹ (xã An Mỹ cũ) 3.000
2 Xã Trung Lương Đoạn từ giáp thị trấn Bình Mỹ (xã An Mỹ cũ) đến giáp xã An Nội 3.000
3 Xã An Nội Đoạn từ giáp xã Trung Lương đến giáp xã Vũ Bản 3.000
4 Xã Vũ Bản Đoạn từ giáp xã An Nội đến giáp tỉnh Nam Định 3.000

2.2. Đường Quốc lộ 21A

Đơn vị tính: 1.000đ/m²

STT Tên huyện, xã Tên khu vực, ranh giới khu vực giá Giá đất
I Huyện Bình Lục
1 Xã Trung Lương Đoạn từ Cầu Sắt đến nhà ông Trưởng thôn Đồng Quan (Tờ 23, thửa số 31). 3.300
Đoạn từ Cầu Họ đến nhà ông Trưởng thôn Đồng Quan (Tờ 23, thửa số 31) 3.850
2 Xã Đồn Xá Đoạn từ giáp huyện Thanh Liêm đến thị trấn Bình Mỹ 2.500
II Huyện Thanh Liêm
1 Xã Liêm Cần Đoạn từ giáp xã Liêm Tiết đến giáp xã Liêm Phong. 4.400
2 Xã Liêm Phong Đoạn từ giáp xã Liêm Cần đến giáp huyện Bình Lục. 3.300

2.3. Đường Quốc lộ 21B

Đơn vị tính: đồng/m²

STT Tên huyện, xã Tên khu vực, ranh giới khu vực giá Giá đất
I Huyện Kim Bảng
1 Xã Ngọc Sơn Đoạn từ giáp xã Thuỵ Lôi đến nhà ông Cường (Tờ PL1 thửa 91-Cổng dưới cụm CN Biên Hòa) 3.000
Đoạn từ nhà ông Cước (PL1 thửa 327) đến nhà ông Khiêm (PL1 thửa 136). 2.500
Đoạn từ nhà ông Hiển (Pl2, thửa 2) đến giáp thị trấn Quế. 2.600
2 Xã Thụy Lôi Đoạn từ giáp xã Ngọc Sơn đến đường rẽ vào thôn Trung Hoà 2.600
Đoạn từ đường rẽ vào thôn Trung Hoà đến giáp xã Tân Sơn. 2.300
3 Xã Tân Sơn Đoạn từ giáp xã Thuỵ Lôi đến đường rẽ đi xã Lê Hồ. 2.600
Đoạn từ đường rẽ đi xã Lê Hồ đến Chùa Thụy Sơn 2.300
Đoạn từ Chùa Thụy Sơn đến giáp xã Tượng Lĩnh. 1.700
4 Xã Tượng Lĩnh Đoạn từ giáp thành phố Hà Nội đến nút giao Quốc lộ 38B-QL21B 2.600
Đoạn từ giáp thành phố Hà Nội đến nhà ông Dũng (PL1 thửa 97 – chợ Dầu) 2.600
Đoạn nút giao Quốc lộ 38B-QL21B đến nhà ông Sang (Pl6, thửa 282 – thôn Quang Thừa) 2.300
Đoạn từ nhà ông Ngoạn (PL1 thửa 110) đến nhà ông Quốc (PL1 thửa 315- chợ Dầu) 2.300
Đoạn từ nhà ông Quý (PL6 thửa 283) đến giáp xã Tân Sơn 2.000
  1. Đường Quốc lộ 38

3.1. Đường Quốc lộ 38

Đơn vị tính: 1.000đ/m²

STT Tên huyện, xã Tên khu vực, ranh giới khu vực giá Giá đất
I Huyện Kim Bảng
1 Xã Nhật Tựu Đoạn từ nhà ông Thường (PL1 thửa 246) đến giáp xã Đại Cương 2.600
2 Xã Đại Cương Đoạn từ giáp xã Nhật Tựu đến giáp xã Lê Hồ 5.000
3 Xã Lê Hồ Đoạn từ giáp xã Đại Cương đến giáp xã Nguyễn Úy 2.600
4 Xã Nguyễn Úy Đoạn từ giáp xã Lê Hồ đến giáp xã Tượng Lĩnh 2.600
5 Xã Tượng Lĩnh Đoạn từ giáp xã Nguyễn Úy đến Quốc lộ 21B 2.600

3.2. Đường Quốc lộ 38B

Đơn vị tính: 1.000đ/m²

STT Tên huyện, xã Tên khu vực, ranh giới khu vực giá Giá đất
I Huyện Lý Nhân
1 Xã Chính Lý Đoạn từ Ngã ba Chợ Tre cũ (Tờ 28, thửa 252) đến ngã tư Chùa Dũng Kim (Tờ 22, thửa 83). 1.700
Đoạn từ chùa Dũng Kim (tờ 21 thửa số 1) đến chân cầu Hợp Lý 1.200
Đoạn từ Ngã tư Chùa Dũng Kim (Tờ 21, thửa 1) đến đầu thôn 4 (Tờ 20, thửa 6). 1.200
Đoạn từ đầu thôn 4 (Tờ 20, thửa 5) đến Cống Hợp Lý (Tờ 19, thửa 29). 800
2 Xã Nhân Khang Đoạn từ giáp thị trấn Vĩnh Trụ (xã Đồng Lý cũ, Tờ 14, thửa 1; tờ 13, thửa 1) đến giáp xã Nhân Chính (Tờ 15, thửa 85; tờ 18, thửa 13). 1.700
3 Xã Nhân Chính Đoạn từ giáp xã Nhân Khang (Tờ 4, thửa 7 và tờ 2, thửa 15) đến giáp xã Nhân Nghĩa (Tờ 24, thửa 98) 1.200
4 Xã Nhân Nghĩa Đoạn từ giáp xã Nhân Bình (Tờ 29, thửa 36) đến Chùa Đông Quan (Tờ 19, thửa 58). 1.700
Đoạn từ giáp Chùa Đông Quan (Tờ 19, thửa 82) đến giáp xã Nhân Chính (Tờ 23, thửa 1 và tờ 10, thửa 19). 1.200
5 Xã Nhân Bình Đoạn từ giáp xã Nhân Nghĩa (Tờ 17, thửa 96) đến giáp xã Xuân Khê (Tờ 23, thửa 28 và thửa 7). 1.200
6 Xã Xuân Khê Đoạn từ sau Chùa (Tờ 24, thửa 65, thửa 66, thửa 122) đến Ngã ba Chợ Vùa (Tờ 26, thửa 34, thửa 94). 1.400
Đoạn từ ngã ba chợ Vùa (Tờ 26 thửa 94, thửa 26) đến cống Vùa mới giáp xã Nhân Mỹ (Tờ 26 thửa 21, thửa 23, thửa 145) 1.400
7 Xã Tiến Thắng Đoạn từ giáp xã Nhân Mỹ (Tờ 7, thửa 6) đến giáp xã Hòa Hậu (Tờ 31, thửa 66 và thửa 67). 1.200
8 Xã Nhân Mỹ Đoạn từ Cống Vùa xã Xuân Khê (Tờ 27, thửa 19 và thửa 36) đến giáp xã Tiến Thắng (Tờ 37, thửa 87 và tờ 39, thửa 44) 1.200
Đoạn từ Cống Vùa mới giáp xã Xuân Khê (Tờ 28 thửa 1) đến ngã ba Trạm bơm Vùa (Tờ 28 thửa, thửa 9 và tờ 26, thửa 54) 1.200
9 Xã Hòa Hậu Đoạn từ giáp xã Tiến Thắng (Tờ 33, thửa 1 và thửa 8) đến đê sông Hồng (Tờ 24, thửa 271 và thửa 401). 1.950
10 Xã Đức Lý Đoạn từ giáp đất nông nghiệp thị trấn Vĩnh Trụ (xã Đồng Lý cũ, tờ 4 thửa 552, thửa 553 đến khu giáp đất nông nghiệp xã Công Lý (tờ 4 thửa 161, 162) 2.000
Đoạn từ giáp thị trấn Vĩnh Trụ (xã Đồng Lý cũ) đến giáp xã Công Lý (Đường QL38B cũ) 1.200
11 Xã Công Lý Đoạn từ Ngã ba ông Bảy (Tờ 8, thửa 36 và 39) đến Thôn 3 Phú Đa giáp xã Đức Lý (Tờ 28, thửa; tờ 23 thửa 112) 2.000
Đoạn từ Thôn 1 Phú Đa giáp xã Đức Lý (Tờ 22, thửa 160 và thửa 173) đến giáp xã Chính Lý (Tờ 1, thửa 18 và thửa 66) (Đường QL38B cũ) 1.200
12 Xã Nguyên Lý Đoạn từ giáp xã Công Lý (Tờ 21, thửa 31 và thửa 36) đến giáp xã Công Lý (Tờ 31, thửa 112) 1.200
  1. Đường Quốc lộ 37B (đường tỉnh lộ ĐT 497 cũ)

Đơn vị tính: 1.000đ/m²

STT Tên huyện, xã Tên khu vực, ranh giới khu vực giá Giá đất
I Huyện Bình Lục (Đường ĐT 497 cũ)
1 Xã Tràng An Đoạn từ Dốc Mỹ chạy hết địa phận xã Tràng An. 1.760
2 Xã Đồn Xá Đoạn từ giáp thị trấn Bình Mỹ (xã An Mỹ cũ) đến lối rẽ vào Thôn Thanh Hòa (thôn Hòa Mục cũ) 1.760
Đoạn từ lối rẽ vào Thôn Thanh Hòa (thôn Hòa Mục cũ) đến giáp xã Trịnh Xá. 1.150
3 Xã La Sơn Đoạn từ thị trấn Bình Mỹ (xã Mỹ Thọ cũ) đến giáp xã Tiêu Động (Đối với các hộ nằm bên tây đường quốc lộ 37B áp dụng vị trí 1 với những hộ đã làm sân bê tông qua máng nối trực tiếp ra đường còn lại áp dụng vị trí 2) 1.760
4 Xã Tiêu Động Đoạn từ S16 đến đường trục thôn Đỗ Khả Xuân (cũ là thôn Đỗ Khê). (Đối với các hộ nằm bên tây đường quốc lộ 37B áp dụng vị trí 1 với những hộ đã làm sân bê tông qua máng nối trực tiếp ra đường còn lại áp dụng vị trí 2) 1.760
Đoạn còn lại giáp xã La Sơn và xã An Lão. (Đối với các hộ nằm bên tây đường quốc lộ 37B áp dụng vị trí 1 với những hộ đã làm sân bê tông nối trực tiếp ra đường còn lại áp dụng vị trí 2) 1.150
5 Xã An Lão Đoạn từ đường vào Chùa Đô Hai đến Cây đa Dinh giáp nhà ông Quyền (Tờ 34, thửa 167). 1.900
– Đoạn từ đường vào Chùa đến sông S20

– Đoạn từ Cây đa Dinh giáp nhà ông Quyền (Tờ 34, thửa 167) đến đường bắc làng Vĩnh Tứ đi Mỹ Đô

1.150
– Đoạn từ sông S20 nam làng Thứ Nhất đến giáp xã Tiêu Động.

– Đoạn từ Bắc làng Vĩnh Tứ đi Mỹ Đô đến Cầu Vĩnh

800
Tứ giáp xã Yên Lợi huyện Ý Yên.
  1. Đường tránh Quốc lộ 1A (đường tránh Phủ Lý)

Đơn vị tính: đồng/m²

STT Tên huyện, xã Tên khu vực, ranh giới khu vực giá Giá đất
I Huyện Kim Bảng
1 Xã Nhật Tựu Đoạn từ đầu cầu Nhật Tựu giáp thị xã Duy Tiên đến giáp xã Nhật Tân. 3.000
2 Xã Nhật Tân Đoạn từ giáp xã Nhật Tựu đến nhà ông Toàn (PL9 thửa 54). 4.500
Đoạn từ nhà ông Công (PL9, thửa 60) đến nhà ông Hải (PL10 thửa 28 – ngã ba ĐT 498 – QL1). 7.000
Đoạn từ ngã ba ĐT 498 – QL1 đến giáp xã Đồng Hóa. 3.000
3 Xã Đồng Hóa Đoạn từ giáp xã Nhật Tân đến giáp xã Văn Xá. 2.500
4 Xã Văn Xá Đoạn từ giáp xã Đồng Hóa đến giáp xã TP Phủ Lý. 1.500
5 Xã Thi Sơn Đoạn từ giáp TP Phủ Lý đến giáp xã Thanh Sơn. 1.500
6 Xã Thanh Sơn Đoạn từ giáp xã Thi Sơn đến giáp TP Phủ Lý. 1.500
Đoạn từ giáp TP Phủ Lý đến giáp thị trấn Kiện Khê – huyện Thanh Liêm. 2.000
II Huyện Thanh Liêm
1 Xã Thanh Hà Đoạn ngã tư giao QL1A đến giáp phường Thanh Tuyền, thành phố Phủ Lý (Sân Vận động huyện Thanh Liêm) 3.600
  1. TRỤC ĐƯỜNG GIAO THÔNG TỈNH LỘ:
  2. Đường tỉnh lộ tại huyện Kim Bảng

Đơn vị tính: 1.000đ/m²

STT Tên đường, tên xã Ranh giới khu vực giá Giá đất
1 Đường ĐT 494B
1.1 Xã Thi Sơn – Đoạn từ Chợ Quyển đến cầu Quế 4.500
– Đoạn từ Chợ Quyển đến giáp địa phận xã Thanh Sơn 3.100
2 Đường ĐT 494 (Quốc lộ 21A cũ)
2.1 Xã Thi Sơn Đoạn từ nhà ông Hòa (PL7, thửa 280- Thôn 2) đến nhà ông An (PL6, thửa 426 -Thôn 3) 4.500
– Đoạn từ nhà ông Hanh (PL7 thửa 279-Thôn 2) đến nhà ông Quang (PL8, thửa 372 – Thôn 2) 3.200
– Đoạn từ nhà ông Đức (PL6 thửa 214-Thôn 3) đến nhà ông Bích (PL6 thửa 443-Thôn 3) 3.200
– Đoạn từ nhà ông Lợi (PL5 thửa 169-Thôn 4) đến nhà ông Quyết (PL5 thửa 334 -Thôn 4) 2.300
– Đoạn từ nhà ông Kha (PL8 thửa 309-Thôn 1) đến nhà ông Thắng (PL8 thửa 226 -Thôn 1)
– Đoạn từ nhà ông Thoại (PL5 thửa 410-Thôn 4) đến giáp xã Thanh Sơn 2.000
– Đoạn từ nhà ông Thắng (Thôn 1) đến Cổng vào Chùa Thi
Đoạn từ Nhà Văn hóa Thôn 1 (Phía tây) đến giáp xã Liên Sơn 2.600
Đoạn từ Cổng Chùa Thi đến Nhà Văn hóa Thôn 1 1.800
2.2 Xã Thanh Sơn Đoạn từ đường vào Khu tập thể trường Cơ yếu đến ngõ nhà ông Điện (Thôn Thanh Nộn 2)

Đoạn từ ngõ nhà ông Điện đến nhà ông Cảnh (PL4 thửa 36)

3.200

2.300

Đoạn từ nhà ông Tuấn (PL4, thửa 19) đến giáp xã Thi Sơn 2.000
3 Đường ĐT 498
3.1 Xã Nhật Tân Đoạn từ ngã ba (ĐT498 – QL1) nhà ông Vinh (PL10 thửa 29) đến giáp xã Đồng Hóa 5.500
3.2 Xã Đồng Hóa Đoạn từ nhà ông Khải (PL8, thửa 322) đến ngã ba (ĐT 498- T3) 4.000
Đoạn từ Trạm y tế đến nhà ông Vân 3.200
Đoạn từ Cầu Đồng Hóa đến nhà ông Dũng (Pl8, thửa 323) 3.200
Đoạn từ Cầu Đồng Hóa đến giáp xã Nhật Tân 1.300
3.3 Xã Thụy Lôi Đoạn từ Cầu Khả Phong đến Nghĩa trang xã Thụy Lôi 2.000
Đoạn từ Nghĩa trang xã Thụy Lôi đến giáp xã Ngọc Sơn 2.600
3.4 Xã Ngọc Sơn Đoạn từ giáp xã Thuỵ Lôi đến kênh PK25 (giáp xã Đồng Hoá) 3.000
3.5 Xã Khả Phong Đoạn từ Cầu Khả Phong đến đường rẽ đi UBND xã 2.600
Đoạn từ đường rẽ đi UBND xã đến Trạm Bơm Khả Phong 1.800
Đoạn từ Trạm bơm đến Cống 3 cửa. 1.300
4 Đường ĐT 498B
4.1 Xã Nhật Tựu Đoạn từ nhà văn hóa thôn Nhật Tựu đến đường vào Chùa Văn Bối 1.700
Đoạn từ đường vào Chùa Văn Bối đến Cầu Kênh (giáp xã Nhật Tân) 1.200
4.2

Xã Nhật Tân Đoạn từ nhà ông Nguyễn (PL13 thửa 2) đến Nghĩa trang liệt sỹ. 6.500
– Đoạn từ Nghĩa trang liệt sỹ đến giáp xã Nhật Tựu 4.500
– Đoạn từ nhà ông Sờ (PL13 thửa 5) đến lối rẽ đi Hoàng Tây (ĐH02)
Đoạn từ đường rẽ đi xã Hoàng Tây (ĐH02) đến xã Văn Xá. 3.200
4.3 Xã Văn Xá Đoạn từ giáp xã Nhật Tân đến Miếu Voi Phục 2.600
Đoạn từ Miếu Voi Phục đến Trường THCS xã Văn Xá 2.200
Đoạn từ Trường THCS xã Văn Xá đến giáp thị trấn Quế 1.700
5 Đường ĐT 498C (Quốc lộ 38 cũ)
5.1 Xã Nhật Tựu Đoạn từ giáp thị xã Duy Tiên đến ĐT 498B – nhà ông Thống (PL1 thửa 75) 4.000
Đoạn từ nhà ông Hưng (PL1 thửa 74) đến nhà ông Vũ (PL1 thửa 9) 3.200
Đoạn từ nhà ông Năng (PL3 thửa 263) đến giáp xã Đại Cương
5.2 Xã Đại Cương Đường từ nhà ông Hà (thôn Thịnh Đại) đến nhà ông Khóm (PL4 thửa 108) 2.300
Đường từ nhà ông Hùng (PL4 thửa 98) đến giáp xã Lê Hồ 1.600
5.3 Xã Lê Hồ Đoạn từ lối rẽ đi UBND xã Lê Hồ đến giáp xã Đại Cương 2.600
Đoạn từ lối rẽ đi UBND xã đến giáp xã Nguyễn Úy 1.800
5.4 Xã Nguyễn Úy Đoạn giáp Chợ Chanh: Từ nhà ông Hải đến nhà ông Đa (xóm 4) 2.600
Đoạn từ nhà ông Hải đế nhà bà Đăng (xóm 5) 1.800
Đoạn từ nhà ông Đa đến đường rẽ đi UBND xã Nguyễn Úy
Đoạn từ đường rẽ đi UBND xã Nguyễn Úy đến nhà ông Kiên (xóm 3) 1.300
Đoạn từ nhà ông Kiên (xóm 3) đến giáp xã Lê Hồ 1.000
5.5 Xã Tượng Lĩnh Đoạn từ Quốc lộ 21B đến giáp nhà ông Chiến (PL1, thửa 157-thôn Phù Đê) 3.200
Đoạn từ nhà ông Thức (PL1, thửa 158) đến nhà ông Chủ (PL1, thửa 15- thôn Phù Đê) 2.300
Các đoạn khác còn lại 1.000
6 Đường T3
6.1 Xã Hoàng Tây Từ giáp thị xã Duy Tiên đến giáp xã Nhật Tân (ĐH 02) 2.000
6.2 Xã Nhật Tân Từ giáp xã Hoàng Tây đến xã Đồng Hóa 3.000
6.3 Xã Đồng Hoá Từ giáp xã Nhật Tân đến xã Ngọc Sơn 3.000
  1. Đường tỉnh lộ tại huyện Thanh Liêm

Đơn vị tính: 1.000đ/m²

STT Tên đường, tên xã Ranh giới khu vực giá Giá đất
1 Đường ĐT494C Đoạn từ giáp thị trấn Kiện Khê đến hết Nhà máy xử lý rác của Công ty Môi trường Thanh Thủy. 1.200
2 Đường ĐT495
2.1 Xã Thanh Hà Đoạn từ Quốc lộ 1A đến giáp thị trấn Tân Thanh (xã Thanh Bình cũ). 2.400
2.2 Xã Liêm Thuận Đoạn từ giáp thị trấn Tân Thanh (xã Thanh Lưu cũ) đến giáp xã Liêm Sơn. 1.720
2.3 Xã Liêm Túc Đoạn qua địa bàn xã Liêm Túc. 1.720
2.4 Xã Liêm Sơn Đoạn từ giáp xã Liêm Thuận đến giáp xã Liêm Túc. 1.720
Đoạn từ giáp xã Liêm Túc đến giáp xã Thanh Tâm. 1.720
2.5 Xã Thanh Tâm Đoạn từ giáp xã Liêm Sơn đến trụ sở UBND xã. 1.740
Đoạn từ trụ sở UBND xã đến địa phận xã Thanh Nguyên. 1.800
2.6 Xã Thanh Nguyên Đoạn từ giáp xã Thanh Tâm đến Quốc lộ 1A (Phố Cà). 2.400
3 Đường ĐT495B Đoạn từ Ngã ba Thanh Bồng xã Thanh Nghị qua xã Thanh Nguyên đến hết địa phận xã Thanh Tâm. 2.400
Đoạn từ xã Liêm Sơn, xã Liêm Túc 1.800
4 Đường ĐT495C Từ giáp thị trấn Kiện Khê đến hết địa phận xã Thanh Hải (giáp tỉnh Ninh Bình). 1.200
5 Đường ĐT499B
5.1 Xã Thanh Phong Đoạn từ Quốc lộ 1A đến giáp thị trấn Tân Thanh ( xã Thanh Lưu cũ). 2.400
5.2 Xã Liêm Thuận Đoạn từ giáp thị trấn Tân Thanh (xã Thanh Lưu cũ) đến chân Cầu vượt (hộ Ông (bà) Thức PL 08, thửa 14). 3.600
Đoạn từ chân Cầu vượt (hộ Ông (bà) Thức PL 08, thửa 14) đến giáp xã Liêm Cần. 2.400
5.3 Xã Liêm Cần Đoạn từ giáp xã Liêm Thuận đến Cầu Cả. 2.400
Đoạn từ Cầu Cả đến Quốc lộ 21A 3.600
6 Đường T1
6.1 Xã Thanh Phong Đoạn từ đường Quốc lộ 1A đến giáp thị trấn Tân Thanh (xã Thanh Bình cũ). 5.000
  1. Đường tỉnh lộ tại huyện Bình Lục

Đơn vị tính: 1.000đ/m²

STT Tên đường, tên xã Ranh giới khu vực giá Giá đất
1 Đường ĐT 496
1.1 Xã Tràng An Đoạn từ Dốc Mỹ đến giáp xã Đồng Du 1.760
1.2 Xã Đồng Du – Đoạn từ giáp xã Tràng An qua Cầu An Bài đến nhà ông Nguyễn Văn Sở thôn đội 1 (xóm Giếng Bóng cũ).

– Đoạn từ nhà ông Ngô Kim Hài thôn Quyết Thắng (thôn Bình cũ) đến Cầu An Bài.

1.760
Đoạn từ thửa giáp nhà ông Nguyễn Văn Sở thôn đội 1 (xóm Giếng Bóng cũ) đến Dốc Bình cạnh nhà ông Ngô Kim Hài Thôn Quyết Thắng (thôn Bình cũ). 1.150
1.3 Xã Hưng Công Từ trường tiểu học Cổ Viễn thôn đội 2 đến nhà ông Thuân Thôn đội 3 (xóm 6 cũ) (Thửa 151, tờ 14) 1.760
– Đoạn từ Trường Tiểu học thôn Cổ Viễn đến Cầu An Bài giáp xã Đồng Du;

– Đoạn từ nhà ông Thuân (Tờ 14, thửa 8) đến Trạm bơm xã Ngọc Lũ.

1.150
1.4 Xã Ngọc Lũ Đoạn từ Dốc Trại Màu (nhà bà Huệ Thôn Đội 5 (Đội 11 cũ)) đến hết nhà bà Dần Thôn Đội 5 (Đội 11 cũ). 1.760
Đoạn từ giáp xã Hưng Công đến Dốc Trại Màu và từ nhà ông Giảng Thôn Đội 5 (Đội 11 cũ) đến nhà ông Mưu Thôn Đội 6 (Đội 10 cũ). 1.150
Đoạn từ nhà ông Nội Thôn Đội 6 (Đội 10 cũ) đến giáp xã Bồ Đề. 1.150
1.5 Xã Bồ Đề Đoạn từ nhà ông Đào Ngọc Nghị qua UBND xã, Trạm Đa khoa đến nhà ông Chu Văn Trường thôn 4. 1.760
– Đoạn từ nhà ông Trần Trọng Bính đến giáp xã Ngọc Lũ.

– Đoạn từ nhà ông Đào Ngọc Hộ đến nhà ông Trần Huy Hồng.

1.150
– Đoạn từ nhà ông Trương Đình Tuyên đến giáp xã An Ninh. 770
1.6 Xã An Ninh Đoạn từ Nhà văn hoá thôn An Thuận (Thôn 1 cũ) (PL9, thửa 166) đến nhà ông Chướng thôn An Tâm (Thôn 4 cũ) (PL11, thửa 01). 1.760
– Đoạn tiếp giáp từ nhà ông Chướng thôn An Tâm đến nhà ông Hưu thôn An Tiến (Thôn 8 cũ).

– Đoạn từ Nhà Văn hoá thôn An Thuận (Thôn 1 cũ) đến giáp xã Bồ Đề

1.150
2 Đường ĐT 491
2.1 Xã Bình Nghĩa Đoạn từ giáp thị trấn Vĩnh Trụ đến nhà hàng Liêm Minh 1.760
Đoạn từ nhà ông Lào (Tờ 32, thửa 31) đến đường vào Cây Thánh giá Thôn 5 Cát lại (Nhà bà Hằng, tờ 28, thửa 267) 1.150
Đoạn từ nhà ông Hồng (Tờ 31, thửa 232) đến giáp xã Tràng An 770
2.2 Xã Tràng An Đoạn từ giáp xã Đinh Xá đến giáp xã Bình Nghĩa 1.760
3 Đường ĐT 496B
3.1 Xã Trung Lương Đoạn từ đường vào Chợ Họ đến hết xã Trung Lương 1.760
3.2 Xã An Nội Đoạn từ giáp xã Trung Lương đến giáp xã Bối Cầu 1.760
3.3 Xã Bối Cầu Đoạn từ giáp xã An Nội đến giáp xã Hưng Công 1.540
3.4 Xã Hưng Công Đoạn từ giáp xã Bối Cầu đến Cầu Châu Giang 1.540
4 Đường Đê hữu Sông Sắt Từ Trạm bơm Đồng Du chạy đến hết địa phận xã An Lão (qua địa phận xã Đồng Du: Bối Cầu, An Mỹ, An Đổ, Tiêu Động, An Lão). 410
5 Đường ĐT 499
5.1 Xã Tràng An Đoạn từ giáp xã Đinh Xá (TP Phủ Lý) đến giáp xã Bình Nghĩa 2.600
5.2 Xã Bình Nghĩa Đoạn từ giáp xã Tràng An đến giáp xã Công Lý (huyện Lý Nhân) 2.600
  1. Đường tỉnh lộ tại huyện Lý Nhân

Đơn vị tính: 1.000đ/m²

STT Tên đường, tên xã Ranh giới khu vực giá Giá đất
1 Đường ĐT 491
1.1 Xã Đức Lý Đoạn từ giáp thị trấn Vĩnh Trụ (xã Đồng Lý cũ, Tờ 34, thửa 96 và thửa 53) đến giáp xã Bắc Lý (Tờ 30, thửa 85). 1.700
1.2 Xã Bắc Lý Đoạn từ giáp xã Đức Lý (Tờ 33, thửa 22) đến Phòng khám đa khoa cũ (Tờ 35, thửa 13 và thửa 12). 1.950
Đoạn từ phòng khám Đa khoa cũ (Tờ 36, thửa 28) đến giáp xã Trần Hưng Đạo ( xã Nhân Hưng cũ) 1.300
1.3 Xã Trần Hưng Đạo (xã Nhân Đạo cũ) Đoạn từ giáp địa phận xã Nhân Hưng cũ (Tờ 11, thửa 187 và 219) đến thôn Đồng Nhân cũ (Tờ 12, thửa 123 và thửa 192). 1.700
Đoạn từ thôn Đông Nhân cũ (Tờ 12, thửa 193) đến Dốc Điếm tổng (Tờ 15, thửa 148 và thửa 152). 900
1.4 Xã Trần Hưng Đạo (xã Nhân Hưng cũ) Đoạn từ giáp xã Bắc Lý (Tờ 3, thửa 1 và thửa 177) đến giáp địa phận xã Nhân Đạo cũ (Tờ 5, thửa 16 và tờ 3, thửa 204). 1.700
2 Đường ĐT 492
2.1 Xã Đức Lý Đoạn từ giáp xã Công Lý (Tờ 21, thửa 82) đến giáp thị trấn vĩnh Trụ (Tờ 22, thửa 114) 1.950
2.2 Xã Hợp Lý Đoạn từ đập Phúc (Tờ 15, thửa 132 và thửa 123) đến UBND xã 1.950
Đoạn từ Thượng Châu (Tờ 7, thửa 148 và thửa 18) đến Nghĩa trang Phúc Thượng 1.200
Đoạn từ Nghĩa trang Phúc Thượng (Tờ 8, thửa 58 và tờ 5, thửa 6) đến giáp xã Chính Lý 800
Đoạn từ ngã ba Đập Phúc (đường ĐH 01) (Tờ 15, thửa 40 và thửa 122) đến giáp xã Văn Lý 800
2.3 Xã Văn Lý Đoạn từ giáp xã Hợp Lý (đường ĐH 01 cũ, thuộc tờ 2 thửa 187) đến giáp xã Chính Lý (thuộc tờ 16 thửa 34) 800
2.4 Xã Chính Lý Đoạn từ Cầu Đen giáp xã Văn Lý (đường ĐH 01 cũ, thuộc tờ 30 thửa 201 và tờ 34 thửa 1) đến Trạm Bơm xóm 17 giáp xã Công Lý (tờ 31 thửa 106 và thửa 187) 800
2.5 Xã Công Lý Đoạn từ giáp xã Đức Lý (Tờ 27, thửa 151) đến Ngã ba Cánh Diễm (Tờ 25, thửa 173 và thửa 174) 1.950
Đoạn từ Ngã ba Cánh Diễm (đường ĐH 01 cũ thuộc tờ 25, thửa 164 và thửa 165) đến giáp xã Chính Lý 800
3 Đường ĐT 499
3.1 Xã Công Lý Đoạn từ giáp xã Bình Nghĩa huyện Bình Lục đến giáp xã Đức Lý 2.600
3.2 Xã Đức Lý Đoạn từ giáp xã Công Lý đến giáp xã Nguyên Lý 2.600
3.3 Xã Nguyên Lý Đoạn từ giáp xã Đức Lý (thửa 66 tờ 15, thửa 72 tờ 15) đến giáp xã Đức Lý (thửa 64 tờ 15) 2.600
3.4 Xã Đạo Lý Đoạn từ giáp xã Đức Lý đến giáp xã Bắc Lý 2.600
3.5 Xã Bắc Lý Đoạn từ giáp xã Đạo Lý đến giáp xã Chân Lý 2.600
3.6 Xã Chân Lý Đoạn từ giáp xã Bắc Lý đến chân cầu Thái Hà 2.600
Đoạn từ nút giao cầu Thái Hà đến chân cầu Hưng Hà 2.600
4 Đường ĐT496B
4.1 Xã Nhân Chính Đoạn Từ đường QL38B (Tờ 14, thửa 46 và tờ 15, thửa

18) đến cầu Châu Giang.

1.500

Mức giá quy định nêu trên cho các đoạn đường Quốc lộ, tỉnh lộ tại mục I, II áp dụng cho vị trí 1 các vị trí tiếp theo xác định theo hệ số so với vị trí 1; hệ số điều chỉnh các vị trí như sau:

Vị trí 1: Hệ số 1; Vị trí 2: Hệ số: 0,7; Vị trí 3: Hệ số: 0,5.

Phân loại xã và cách xác định giá đất Hà Nam

NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ VỀ BẢNG GIÁ ĐẤT TỈNH HÀ NAM

Điều 4. Bảng giá đất thuộc nhóm đất nông nghiệp: (Bảng giá đất số 1).

  1. Các khu vực được chia theo: Khu vực đồng bằng; khu vực đồi núi; khu vực thành phố Phủ Lý; khu vực thị xã Duy Tiên. Trong mỗi khu vực chia theo loại đất, mục đích sử dụng đất.
  2. Cách áp dụng giá đất đối với các khu vực:

– Khu vực đồi núi: Áp dụng đối với đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thuỷ sản và đất trồng cây lâu năm có điều kiện sản xuất khó khăn, trên vùng đất đồi, núi và xen kẽ đồi, núi.

– Khu vực đồng bằng: Áp dụng với khu vực đồng bằng và những khu vực đồi núi có điều kiện sản xuất tương đương khu vực đồng bằng.

– Khu vực thành phố Phủ Lý: Áp dụng đối với đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thuỷ sản và đất trồng cây lâu năm thuộc các xã, phường của thành phố Phủ Lý.

– Khu vực thị xã Duy Tiên: Áp dụng đối với đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thuỷ sản và đất trồng cây lâu năm thuộc các xã, phường của thị xã Duy Tiên.

Điều 5. Bảng giá đất ở tại khu vực ven các trục đường giao thông Quốc lộ, tỉnh lộ: (Bảng giá đất số 2).

  1. Được chia theo các đường Quốc lộ, tỉnh lộ và theo từng huyện, từng xã
  2. Đường Quốc lộ, tỉnh lộ giá đất chia theo các vị trí và có tối đa 3 vị trí

Điều 6. Bảng giá đất ở tại thành phố Phủ Lý (Bảng giá đất số 3).

  1. Khu vực các đường, phố:

– Chia theo đường, phố và mỗi đường, đoạn đường phố có 3 vị trí. Giá đất được xác định căn cứ chủ yếu vào khả năng sinh lời, điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, du lịch, khoảng cách tới khu trung tâm đô thị, trung tâm thương mại, dịch vụ, du lịch.

– Trường hợp một đường phố gồm nhiều đoạn đường phố có khả năng sinh lời khác nhau, có kết cấu hạ tầng khác nhau thì giá đất quy định theo từng đoạn đường phố đó.

  1. Khu vực nông thôn các xã ngoại thành thành phố và khu dân cư cũ của một số phường (ngoài khu vực đã xác định theo đường, phố theo quy định tại khoản 1 Điều này) được xác định theo các đường, trục đường, đoạn đường.

Điều 7. Bảng giá đất ở tại thị xã Duy Tiên (Bảng giá đất số 4).

  1. Khu vực các trục đường giao thông Quốc lộ, tỉnh lộ:

Được chia theo các đường Quốc lộ, tỉnh lộ và theo từng phường, xã; giá đất chia theo các vị trí và có tối đa 3 vị trí.

  1. Giá đất ở tại các phường, xã

– Được xác định theo khu vực và vị trí.

– Giá đất tại mỗi khu vực của các phường, xã, được xác định theo các tuyến đường có các vị trí và mỗi khu vực có tối đa 3 vị trí theo các trục đường.

Điều 8. Bảng giá đất ở tại các thị trấn: (Bảng giá đất số 5).

  1. Được xác định theo khu vực và vị trí.
  2. Giá đất tại mỗi khu vực theo các thị trấn được xác định theo các tuyến đường có các vị trí và mỗi khu vực có tối đa 3 vị trí theo các đường.

Điều 9. Bảng giá đất ở tại khu vực nông thôn của các huyện (không bao gồm đất có vị trí tiếp giáp với các trục đường giao thông Quốc lộ, tỉnh lộ): (Bảng giá đất số 6).

  1. Được xác định theo xã, khu vực và vị trí.
  2. Giá đất tại mỗi khu vực theo các xã được xác định theo các tuyến đường có các vị trí và mỗi khu vực có tối đa 3 vị trí.

Điều 10. Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ (Bảng giá đất số 7).

  1. Bảng giá đất được phân ra các khu vực như sau:
  2. a) Khu vực tại các Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp, Cụm tiểu thủ công nghiệp.
  3. b) Khu vực đồi núi của huyện Kim Bảng và huyện Thanh Liêm (Không áp dụng với các khu đất có vị trí tiếp giáp với các đường Quốc lộ, tỉnh lộ, đường huyện) đối với đất sản xuất vật liệu xây dựng (đất để khai thác nguyên liệu đất, đá; đất làm mặt bằng chế biến, sản xuất vật liệu xây dựng gắn liền với khu vực khai thác nguyên liệu).
  4. c) Khu vực còn lại (Ngoài các Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp, Cụm tiểu thủ công nghiệp và không thuộc trường hợp quy định tại điểm b khoản này): Bằng 60% giá đất ở có cùng khu vực, vị trí.
  5. Khu vực và vị trí của thửa đất không thuộc quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều này được xác định theo khu vực, vị trí tương tự như Bảng giá đất ở quy định tại các Điều 5, 6, 7, 8, 9 của Quy định này.

Điều 11. Bảng giá đất thương mại, dịch vụ (Bảng giá đất số 7).

  1. Giá đất thương mại, dịch vụ: Bằng 80% giá đất ở có cùng khu vực, vị trí
  2. Khu vực và vị trí được xác định theo khu vực, vị trí tương tự như Bảng giá đất ở quy định tại các Điều 5, 6, 7, 8, 9 của Quy định này.

Điều 12. Bảng giá một số loại đất khác (Bảng giá đất số 8)

  1. Một số loại đất khác bao gồm: Đất nông nghiệp khác; đất phi nông nghiệp sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ; đất trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất phi nông nghiệp khác.
  2. Khu vực và vị trí được xác định theo khu vực, vị trí tương tự như Bảng giá đất ở quy định tại các Điều 5, 6, 7, 8, 9 của Quy định này.

Điều 13. Cách xác định vị trí, phân loại vị trí.

  1. Cách xác định vị trí theo đường: Được chia tối đa làm 03 vị trí theo các đường và căn cứ vào khả năng sinh lời, khoảng cách tới mặt tiền của các trục đường giao thông và điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, kinh doanh, cung cấp dịch vụ theo nguyên tắc vị trí 1 có mức sinh lời cao nhất, có điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất, gần trục đường giao thông chính nhất; các vị trí tiếp theo có mức sinh lợi và điều kiện kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn.
  2. a) Vị trí 1: áp dụng đối với thửa đất mặt tiền trục đường giao thông.
  3. b) Vị trí 2: áp dụng đối với thửa đất trong ngõ liền kề với trục đường giao thông.
  4. c) Vị trí 3: áp dụng đối với các vị trí còn lại có điều kiện giao thông, sinh hoạt kém hơn.
  5. Cách xác định vị trí đối với khu đất, thửa đất có đường gom:
  6. a) Trường hợp khu đất, thửa đất kết nối trực tiếp với đường giao thông chính thì được xác định giá đất theo các vị trí trục đường giao thông đó.
  7. b) Trường hợp khu đất, thửa đất kết nối với đường giao thông chính bằng đường gom thì được xác định giá đất theo vị trí tiếp theo thấp hơn 01 vị trí so với khu đất, thửa đất kết nối trực tiếp với đường giao thông chính đó.
  8. Đối với một khu đất, thửa đất có vị trí tiếp giáp từ hai trục đường trở lên hoặc có từ 02 cách xác định giá đất theo quy định của Bảng giá đất có giá khác nhau thì mức giá được áp dụng là giá đất tại trục đường có giá đất cao hơn.
  9. Xác định vị trí theo chiều sâu của thửa đất.
  10. a) Đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ không thuộc quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 10 Quy định này; đất thương mại, dịch vụ; đất phi nông nghiệp sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ; đất trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất phi nông nghiệp khác mà thửa đất có chiều sâu so với mặt tiền tiếp giáp với trục đường trên 100m được phân loại theo các vị trí như sau: Diện tích để xác định vị trí 1 so với mặt tiền tiếp giáp với trục đường có chiều sâu không quá 100m; phần còn lại nối tiếp vị trí 1 xác định là vị trí 2 (trên 100m đến 200m); phần còn lại nối tiếp vị trí 2 xác định là vị trí 3 (trên 200m đến 300m); phần còn lại nối tiếp vị trí 3 xác định là vị trí 4.
  11. b) Đối với đất ở mà thửa đất có chiều sâu so với mặt tiền tiếp giáp với trục đường trên 30 m được phân loại như theo các vị trí: Diện tích để xác định vị trí 1 so với mặt tiền tiếp giáp với trục đường có chiều sâu không quá 30 m; phần còn lại nối tiếp vị trí 1 xác định là vị trí 2 (trên 30 m đến 60m); phần còn lại nối tiếp vị trí 2 xác định là vị trí 3.

c)Trường hợp thửa đất theo quy định tại các Điểm a, b Khoản này mà có một phần thửa đất bị chắn bởi thửa đất khác, do người khác sử dụng thì giá đất áp dụng theo vị trí quy định tại các Điểm a, b Khoản này theo độ rộng mặt tiền, diện tích còn lại áp dụng theo độ sâu của thửa đất và nguyên tắc áp dụng theo vị trí tiếp theo thấp hơn 01 vị trí so với phần thửa đất không bị chắn bởi thửa đất khác, do người khác sử dụng.

  1. Khu vực đất giáp ranh giữa hai khu vực (trên cùng trục đường) của các xã, giữa các khu vực (trục đường) trong xã và giữa các đoạn đường trên cùng tuyến đường giao thông trong địa bàn tỉnh:
  2. a) Khu vực đất giáp ranh giữa hai khu vực là 200m (được xác định từ địa phận tiếp giáp khu vực có mức giá cao hơn).
  3. b) Mức giá xác định tại khu vực đất giáp ranh được chia thành các bậc có độ dài khoảng 20m hoặc lấy trọn thửa đất và độ chênh lệch giữa các bậc là 10% của phần chênh lệch giá đất giữa hai khu vực giáp ranh.

Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Hà Nam.

Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:

  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Tính thuế sử dụng đất;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.

Bảng giá đất Hà Nam

Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Hà Nam

Kết luận về bảng giá đất Lý Nhân Hà Nam

Bảng giá đất của Hà Nam được căn cứ theo Quyết định số 12 /2020/QĐ-UBND ngày 20 tháng 5 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Hà Nam tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Lý Nhân tỉnh Hà Nam

Nội dung bảng giá đất huyện Lý Nhân trên đây cũng là nội dung về bảng giá đất các xã, phường, thị trấn của Lý Nhân - Hà Nam: bảng giá đất Thị trấn Vĩnh Trụ, bảng giá đất Xã Bắc Lý, bảng giá đất Xã Chân Lý, bảng giá đất Xã Chính Lý, bảng giá đất Xã Công Lý, bảng giá đất Xã Đạo Lý, bảng giá đất Xã Đức Lý, bảng giá đất Xã Hòa Hậu, bảng giá đất Xã Hợp Lý, bảng giá đất Xã Nguyên Lý, bảng giá đất Xã Nhân Bình, bảng giá đất Xã Nhân Chính, bảng giá đất Xã Nhân Khang, bảng giá đất Xã Nhân Mỹ, bảng giá đất Xã Nhân Nghĩa, bảng giá đất Xã Nhân Thịnh, bảng giá đất Xã Phú Phúc, bảng giá đất Xã Tiến Thắng, bảng giá đất Xã Trần Hưng Đạo, bảng giá đất Xã Văn Lý, bảng giá đất Xã Xuân Khê.

Trả lời

Hãy chọn một tỉnh thành bên dưới đây để xem thông tin về đất đai như Bảng giá đất đai, giá giao dịch đất đai hiện nay, hệ số điều chỉnh giá đất, thông tin quy hoạch... và nhiều thông tin hơn nữa về tỉnh thành đó.