Bảng giá đất huyện Lương Tài Tỉnh Bắc Ninh năm 2024 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Lương Tài. Bảng giá đất huyện Lương Tài dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Lương Tài Bắc Ninh. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Lương Tài Bắc Ninh hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Lương Tài Bắc Ninh.
Căn cứ Quyết định số 31/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của UBND tỉnh Bắc Ninh công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Lương Tài. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Lương Tài mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.
Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Bắc Ninh tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của huyện Lương Tài tại đây.
- Thông tin về huyện Lương Tài
- Bảng giá đất nông nghiệp huyện Lương Tài
- Bảng giá đất huyện Lương Tài
- Giá đất đường trục chính huyện Lương Tài
- Giá đất ở nông thôn huyện Lương Tài
- Giá đất đô thị huyện Lương Tài
- Giá đất ở tại khu vực đô thị, khu nhà ở mới nằm ngoài đô thị huyện Lương Tài
- Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất huyện Lương Tài
- VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?
- Kết luận về bảng giá đất huyện Lương Tài
Thông tin về huyện Lương Tài
Lương Tài là một huyện của Bắc Ninh, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Lương Tài có dân số khoảng 104.469 người (mật độ dân số khoảng 986 người/1km²). Diện tích của huyện Lương Tài là 105,9 km².Huyện Lương Tài có 14 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc[1], bao gồm thị trấn Thứa (huyện lỵ) và 13 xã: An Thịnh, Bình Định, Lai Hạ, Lâm Thao, Minh Tân, Mỹ Hương, Phú Hòa, Phú Lương, Quảng Phú, Tân Lãng, Trung Chính, Trung Kênh, Trừng Xá.
bản đồ huyện Lương Tài
Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Bắc Ninh trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Lương Tài tại đường link dưới đây:
Bảng giá đất nông nghiệp huyện Lương Tài
Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Lương Tài có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Lương Tài tại đây.
Bảng giá đất nông nghiệp huyện Lương Tài
Bảng giá đất huyện Lương Tài
Chú ý: giá trong bảng giá đất dưới đây nếu nhỏ hơn 1000 tức là quý vị phải nhân với 1000. Ví dụ như trong bảng ghi là 5 thì có nghĩa là 5000 đồng, nếu ghi là 1250 thì có nghĩa là 1.250.000 đồng...
Bảng giá đất ở nông thôn huyện Lương Tài
(Kèm theo Quyết định số 31/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của UBND tỉnh Bắc Ninh)
STT | Tên đường | Mức giá | |||
---|---|---|---|---|---|
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | ||
III | HUYỆN LƯƠNG TÀI | ||||
1 | Nhóm 1: Các xã Trung Kênh, Tân Lãng, Lâm Thao, Quảng Phú | ||||
Khu vực 1 | 2,160 | 1,730 | 1,380 | 1,040 | |
Khu vực 2 | 1,730 | 1,380 | 1,100 | 830 | |
Khu vực 3 | 1,270 | 1,020 | 820 | 620 | |
2 | Nhóm 2: Các xã còn lại | ||||
Khu vực 1 | 1,710 | 1,370 | 1,100 | 830 | |
Khu vực 2 | 1,360 | 1,090 | 870 | 650 | |
Khu vực 3 | 1,090 | 870 | 700 | 530 |
Ghi chú:
- Khu vực 1: Đất có mặt tiền tiếp giáp với trục giao thông chính (liên xã) nằm tại trung tâm (gần UBND xã, trường học, chợ, trạm y tế); tiếp giáp khu du lịch, khu công nghiệp.
- Khu vực 2: Nằm ven các trục đường giao thông liên thôn, ven khu vực trung tâm xã.
- Khu vực 3: Là khu vực còn lại trên địa bàn xã.
- Vị trí đất: Vận dụng cách xác định như đối với đất ở đô thị.
Bảng giá đất đô thị huyện Lương Tài
(Kèm theo Quyết định số 31/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của UBND tỉnh Bắc Ninh)
STT | Tên đường | Mức giá | |||
---|---|---|---|---|---|
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | ||
IV | HUYỆN LƯƠNG TÀI | ||||
1 | Đường Vũ Giới | ||||
- Đoạn từ Ngã ba Thứa đến giao Phố Ngô Sở Ngọc | 9,750 | 5,850 | 3,800 | 2,660 | |
- Đoạn từ giao Phố Ngô Sở Ngọc đến hết địa phận TT.Thứa | 8,450 | 5,070 | 3,300 | 2,310 | |
2 | Đường Hàn Thuyên | ||||
- Đoạn từ Ngã ba Thứa đến giao Phố Đoàn Phú Tứ | 8,500 | 5,100 | 3,320 | 2,320 | |
- Đoạn từ giao Phố Đoàn Phú Tứ đến Phố Bùi | 6,400 | 3,840 | 2,500 | 1,750 | |
- Đoạn từ Phố Bùi đến hết Táo Đôi | 5,600 | 3,360 | 2,180 | 1,530 | |
3 | Đường Lý Thái Tổ | ||||
- Đoạn từ Ngã 3 Thứa đến giao đường Đoàn Sư Đức | 9,900 | 5,940 | 3,860 | 2,700 | |
- Đoạn từ giao đường Đoàn Sư Đức đến giao đường Nguyễn Văn Cừ | 8,550 | 5,130 | 3,330 | 2,330 | |
4 | Tỉnh lộ 281 (cũ) | ||||
- Đoạn từ giao Nguyễn Văn Cừ đến hết địa phận thị trấn Thứa (đi xã Bình Định) | 6,300 | 3,780 | 2,460 | 1,720 | |
5 | Đường Nguyễn Văn Cừ (Tỉnh lộ 280 mới) | ||||
- Từ giao Tỉnh lộ 284 đến giao đường Lý Thái Tổ | 6,300 | 3,780 | 2,460 | 1,720 | |
6 | Đường Phá Lãng | ||||
- Đoạn từ Ngã ba TT Thứa hết địa phận thị trấn Thứa (đường đi Bến xe Thứa) | 10,500 | 6,300 | 4,100 | 2,870 | |
7 | Phố Nguyễn Đình Tú | 4,500 | 2,700 | 1,760 | 1,230 |
8 | Phố Đoàn Sư Đức | 4,500 | 2,700 | 1,760 | 1,230 |
9 | Phố Nguyễn Tử Kỳ | 4,100 | 2,460 | 1,600 | 1,120 |
10 | Phố Đoàn Phú Tứ | 4,500 | 2,700 | 1,760 | 1,230 |
11 | Phố Nguyễn Phục | 6,500 | 3,900 | 2,540 | 1,780 |
12 | Phố Vũ Cảnh | 3,300 | 1,980 | 1 290 | 900 |
13 | Phố Hoàng Sỹ Dịch | 3,300 | 1,980 | 1,290 | 900 |
14 | Phố Phạm Đoan Lượng | 3,300 | 1,980 | 1,290 | 900 |
15 | Phố Văn Tiến Dũng | ||||
- Đoạn từ giao đường Phá Lãng đến giao Phố Nam Cao | 4,100 | 2,460 | 1,600 | 1,120 | |
- Đoạn từ giao Phố Nam Cao đến hết tuyến | 3,000 | 1,800 | 1,170 | 820 | |
16 | Phố Lương Phùng Thìn | 4,100 | 2,460 | 1,600 | 1,120 |
17 | Phố Bùi | 3,000 | 1,800 | 1,170 | 820 |
18 | Phố Trần Thâm | 3,000 | 1,800 | 1,170 | 820 |
19 | Phố Đồng Khởi | 4,000 | 2,400 | 1,560 | 1,090 |
20 | Phố Nam Cao | 4,100 | 2,460 | 1,600 | 1,120 |
21 | Phố Nguyễn Bạt Tụy | 3,600 | 2,160 | 1,400 | 980 |
22 | Phố Hồ Xuân Hương | 6,500 | 3,900 | 2,540 | 1,780 |
23 | Phố Phạm Quang Tiến | 4,050 | 2,430 | 1,580 | 1,110 |
24 | Phố Nguyễn Đình Chương | 4,100 | 2,460 | 1,600 | 1,120 |
25 | Phố Vũ Miên | 3,100 | 1,860 | 1,210 | 850 |
26 | Phố Trần Biểu | 6,000 | 3,600 | 2,340 | 1,640 |
27 | Các khu dân cư cũ trong TT.Thứa | 2,750 | 1,650 | 1,070 | 750 |
28 | Khu nhà ở phía Tây Đạo Sử | ||||
- Mặt cắt đường ≤ 12m | 4,680 | ||||
- Mặt cắt đường > 12m đến ≤ 17,5m | 5,460 | ||||
- Mặt cắt đường > 17,5m đến ≤ 22,5m | 6,240 | ||||
- Mặt cắt đường > 22,5m đến ≤ 30m | 7,020 | ||||
- Mặt cắt đường > 30m | 7,800 | ||||
29 | Khu nhà ở thôn Đông Hương, TT.Thứa | ||||
- Phố Vũ Trinh | 3,600 | 2,160 | 1,400 | 980 | |
- Phố Nguyễn Điển Kính | 4,290 | 2,570 | 1,670 | 1,170 | |
- Phố Đào Phùng Thái | 5,610 | 3,370 | 2,190 | 1,530 | |
- Phố Ngô Sở Ngọc | 5,610 | 3,370 | 2,190 | 1,530 |
Ghi chú:
- Vị trí 1: Áp dụng đối với thửa đất liền cạnh đường, phố (mặt tiền) được quy định trong bảng giá kèm theo quyết định này.
- Vị trí 2: Áp dụng đối với thửa đất không ở liền cạnh đường, phố; có ít nhất một mặt giáp với ngõ, đường nội bộ của khu nhà ở, có mặt cắt nhỏ nhất (tính từ đường, phố tới vị trí thửa đất) ≥ 5 m, cách chỉ giới lưu không đường, phố chính 100 m trở lại.
- Vị trí 3: Áp dụng đối với thửa đất trong ngõ, đường nội bộ của khu nhà ở có điều kiện sinh hoạt kém thuận lợi hơn vị trí 2, có mặt cắt nhỏ nhất (tính từ đường, phố tới vị trí thửa đất) từ ≥ 2m đến < 5m; hoặc trong ngõ, đường nội bộ của khu nhà ở có điều kiện sinh hoạt kém thuận lợi hơn vị trí 2, có mặt cắt nhỏ nhất (tính từ đường, phố tới vị trí thửa đất) ≥ 5m, nhưng cách chỉ giới lưu không đường, phố trên 100m.
- Vị trí 4: Áp dụng đối với thửa đất trong ngõ, đường nội bộ khu nhà ở có điều kiện sinh hoạt kém thuận lợi, không thuộc các trường hợp trên.
- Cách xác định giá đất ở thuộc khu đô thị, khu nhà ở mới theo các loại mặt cắt đường: Mặt cắt đường > 30 m; mặt cắt đường > 22,5 m đến ≤ 30 m; mặt cắt đường > 17,5 m đến ≤ 22,5 m; mặt cắt đường > 12 m đến ≤ 17,5 m; mặt cắt đường ≤ 12 m.
Khu đô thị, khu nhà ở, khu dân cư có tuyến đường, phố có tên trên Bảng giá đi qua thì áp theo đơn giá của tuyến đường, phố đó. Trường hợp, giá đất quy định theo mặt cắt đường tại khu đô thị, khu nhà ở nhà ở, khu dân cư cao hơn tuyến đường, phố có tên trên Bảng giá đi qua, thì tính theo giá của mặt cắt đường.
Giá đất ở ven trục quốc lộ, Tỉnh lộ, đường huyện ngoài đô thị huyện Lương Tài
(Ban hành kèm theo Quyết định số 31/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của UBND tỉnh Bắc Ninh) - Đơn vị tính: nghìn đồng/m2
STT | Tên đường | Mức giá | |||
---|---|---|---|---|---|
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | ||
III | HUYỆN LƯƠNG TÀI | ||||
1 | Tỉnh lộ 280 cũ | ||||
Tỉnh lộ 280 cũ | 4,580 | 2,750 | 1,790 | 1,250 | |
Tỉnh lộ 280 cũ | 2,380 | 1,430 | 930 | 650 | |
Tỉnh lộ 280 cũ | 3,900 | 2,340 | 1,520 | 1,060 | |
Tỉnh lộ 280 cũ | 5,500 | 3,300 | 2,150 | 1,510 | |
Tỉnh lộ 280 cũ | 6,500 | 3,900 | 2,540 | 1,780 | |
Tỉnh lộ 280 cũ | 5,000 | 3,000 | 1,950 | 1,370 | |
2 | Tỉnh lộ 280 (mới) | ||||
Tỉnh lộ 280 (mới) | 5,850 | 3,510 | 2,280 | 1,600 | |
Tỉnh lộ 280 (mới) | 3,900 | 2,340 | 1,520 | 1,060 | |
3 | Tỉnh lộ 281 | ||||
Tỉnh lộ 281 | 4,100 | 2,460 | 1,600 | 1,120 | |
Tỉnh lộ 281 | 2,200 | 1,320 | 860 | 600 | |
Tỉnh lộ 281 | 4,000 | 2,400 | 1,560 | 1,090 | |
Tỉnh lộ 281 | 3,990 | 2,390 | 1,550 | 1,090 | |
Tỉnh lộ 281 | 6,000 | 3,600 | 2,340 | 1,640 | |
Tỉnh lộ 281 | 5,400 | 3,240 | 2,110 | 1,480 | |
Tỉnh lộ 281 | 6,000 | 3,600 | 2,340 | 1,640 | |
4 | Tỉnh lộ 284 | ||||
Tỉnh lộ 284 | 5,630 | 3,380 | 2,200 | 1,540 | |
Tỉnh lộ 284 | 5,320 | 3,190 | 2,070 | 1,450 | |
Tỉnh lộ 284 | 5,320 | 3,190 | 2,070 | 1,450 | |
Tỉnh lộ 284 | 2,380 | 1,430 | 930 | 650 | |
5 | Tỉnh lộ 285 | ||||
Tỉnh lộ 285 | 2,860 | 1,720 | 1,120 | 780 | |
Tỉnh lộ 285 | 2560 | 1,540 | 1,000 | 700 | |
6 | Huyện lộ | ||||
Huyện lộ | 3,600 | 2,160 | 1,400 | 980 | |
Huyện lộ | 2,800 | 1,680 | 1,090 | 760 | |
7 | Huyện lộ | 3,200 | 1,920 | 1,250 | 880 |
Ghi chú:
- Vị trí 1: Cách xác định như đối với đất ở đô thị.
- Ngoài 200m tính từ chỉ giới lưu không của đường theo giá đất ở nông thôn.
Giá đất ở tại khu vực đô thị, khu nhà ở mới nằm ngoài đô thị huyện Lương Tài
(Ban hành kèm theo Quyết định số 31/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của UBND tỉnh Bắc Ninh) - Đơn vị tính: nghìn đồng/m2
STT | Tên đường | Mức giá | |||
---|---|---|---|---|---|
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | ||
III | HUYỆN LƯƠNG TÀI | ||||
1 | Khu nhà ở xã Quảng Phú, huyện Lương Tài | ||||
- Mặt cắt đường ≤ 12m | 2,340 | ||||
- Mặt cắt đường > 12m đến ≤ 17,5m | 2,730 | ||||
- Mặt cắt đường > 17,5m đến ≤ 22,5m | 3,120 | ||||
- Mặt cắt đường > 22,5m đến ≤ 30m | 3,510 | ||||
- Mặt cắt đường > 30m | 3,900 | ||||
- Mặt cắt đường > 22,5m đến ≤ 30m | 3,040 | ||||
2 | Khu nhà ở xã Tân Lãng, huyện Lương Tài | ||||
- Mặt cắt đường ≤ 12m | 3,380 | ||||
- Mặt cắt đường > 12m đến ≤ 17,5m | 3,940 | ||||
- Mặt cắt đường > 17,5m đến ≤ 22,5m | 4,500 | ||||
- Mặt cắt đường > 22,5m đến ≤ 30m | 5,070 | ||||
- Mặt cắt đường > 30m | 5,630 |
Ghi chú: Khu đô thị, khu nhà ở, khu dân cư có tuyến đường, phố có tên trên Bảng giá đi qua thì áp theo đơn giá của tuyến đường, phố đó. Trường hợp, giá đất quy định theo mặt cắt đường tại khu đô thị, khu nhà ở, khu dân cư cao hơn tuyến đường, phố có tên trên Bảng giá đi qua, thì tính theo giá của mặt cắt đường.
Phân loại xã và cách xác định giá đất Bắc Ninh
Bảng giá số 01: Bảng giá đất nông nghiệp tỉnh Bắc Ninh
(Ban hành kèm theo Quyết định số 31/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của UBND tỉnh)
Đơn vị tính: nghìn đồng/m2
STT | Loại đất | Mức giá |
---|---|---|
1 | Đất nông nghiệp | |
a | Đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất nông nghiệp khác | 70 |
b | Đất rừng sản xuất | 30 |
Ghi chú: Bảng giá đất này quy định áp dụng trên địa bàn toàn tỉnh (bao gồm cả khu vực giáp ranh)
Bảng giá số 06: Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp trong các khu công nghiệp, cụm công nghiệp (Thời hạn 70 năm) Tỉnh Bắc Ninh
(Ban hành kèm theo Quyết định số 31/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của UBND tỉnh Bắc Ninh)
Đơn vị tính: nghìn đồng/m2
STT | Địa bàn | Mức giá |
---|---|---|
1 | Thành phố Bắc Ninh | 1,700 |
2 | Thị xã Từ Sơn | 1,450 |
3 | Huyện Gia Bình | 1,200 |
4 | Huyện Lương Tài | 1,050 |
5 | Huyện Quế Võ | 1,200 |
6 | Huyện Thuận Thành | 1,200 |
7 | Huyện Tiên Du | 1,450 |
8 | Huyện Yên Phong | 1,200 |
Bảng giá số 07: Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp ngoài các khu công nghiệp, cụm công nghiệp (Thời hạn 70 năm)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 31/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của UBND tỉnh) Bắc Ninh
STT | Địa bàn | Giá đất ở cùng vị trí (%) | Tỷ lệ mức xác định so với giá đất ở cùng vị trí (%) |
---|---|---|---|
1 | Thành phố Bắc Ninh | 100 | 70 |
2 | Thị xã Từ Sơn | 100 | 70 |
3 | Huyện Gia Bình | 100 | 70 |
4 | Huyện Lương Tài | 100 | 70 |
5 | Huyện Quế Võ | 100 | 70 |
6 | Huyện Thuận Thành | 100 | 70 |
7 | Huyện Tiên Du | 100 | 70 |
8 | Huyện Yên Phong | 100 | 70 |
Bảng giá số 08: Giá đất thương mại, dịch vụ (Tại: đô thị; ven trục quốc lộ, tỉnh lộ, đường huyện ngoài đô thị; nông thôn) (Thời hạn 70 năm)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 31/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của UBND tỉnh) Bắc Ninh
STT | Địa bàn | Giá đất ở cùng vị trí (%) | Tỷ lệ mức xác định so với giá đất ở cùng vị trí (%) |
---|---|---|---|
1 | Thành phố Bắc Ninh | 100 | 80 |
2 | Thị xã Từ Sơn | 100 | 80 |
3 | Huyện Gia Bình | 100 | 80 |
4 | Huyện Lương Tài | 100 | 80 |
5 | Huyện Quế Võ | 100 | 80 |
6 | Huyện Thuận Thành | 100 | 80 |
7 | Huyện Tiên Du | 100 | 80 |
8 | Huyện Yên Phong | 100 | 80 |
Xác định loại đất của Bắc Ninh
Điều 3. Xác định giá đất theo vị trí, khu vực đất đối với đất ở
- Xác định giá đất theo vị trí đất trong mỗi đường, phố
- a) Vị trí 1: Áp dụng đối với thửa đất liền cạnh đường, phố (mặt tiền) được quy định trong các Bảng giá kèm theo quyết định này.
- b) Vị trí 2: Áp dụng đối với thửa đất không nằm liền cạnh đường, phố; có ít nhất một mặt giáp với ngõ, đường nội bộ của khu nhà ở, có mặt cắt nhỏ nhất (tính từ đường, phố tới vị trí thửa đất) ≥ 5 m, cách chỉ giới lưu không đường, phố chính 100 m trở lại.
- c) Vị trí 3:
– Áp dụng đối với thửa đất trong ngõ, đường nội bộ của khu nhà ở có điều kiện sinh hoạt kém thuận lợi hơn vị trí 2, có mặt cắt nhỏ nhất (tính từ đường, phố tới vị trí thửa đất) từ ≥ 2m đến < 5m.
– Áp dụng đối với thửa đất trong ngõ, đường nội bộ của khu nhà ở có điều kiện sinh hoạt kém thuận lợi hơn vị trí 2, có mặt cắt nhỏ nhất (tính từ đường, phố tới vị trí thửa đất) ≥ 5m, nhưng cách chỉ giới lưu không đường, phố trên 100m.
- d) Vị trí 4: Áp dụng đối với thửa đất trong ngõ, đường nội bộ khu nhà ở có điều kiện sinh hoạt kém thuận lợi, không thuộc các trường hợp trên.
đ) Các trường hợp đặc biệt.
– Trường hợp xác định giá đất theo vị trí đất đối với thửa đất có từ 2 mức giá trở lên thì xác định giá theo hướng chính của nhà, công trình phù hợp quy hoạch chi tiết khu dân cư đô thị.
– Các thửa đất ở các vị trí 2, 3, 4 có ngõ nối thông với nhiều đường phố có giá đất khác nhau thì áp dụng theo vị trí của đường phố gần nhất; nếu thửa đất có các khoảng cách đến các đường, phố bằng nhau thì áp dụng theo đường phố có mức giá cao nhất.
– Khu đô thị, khu nhà ở, khu dân cư có tuyến đường, phố có tên trên Bảng giá đi qua thì áp dụng theo đơn giá của tuyến đường, phố đó. Trường hợp, giá đất quy định theo mặt cắt đường tại khu đô thị, khu nhà ở, khu dân cư cao hơn tuyến đường, phố có tên trên Bảng giá đi qua, thì tính theo giá của mặt cắt đường.
– Các lô đất ở vị trí góc tiếp giáp 2 mặt đường, đơn giá tăng 10% so với các lô đất tiếp giáp 1 mặt đường ở cùng vị trí thuận lợi nhất.
– Các lô đất có 1 mặt đường và 1 mặt thoáng; các lô đất có 1 mặt đường và 2 mặt thoáng; các lô đất có 2 mặt đường (1 mặt trước và 1 mặt sau lô đất, không nằm vị trí góc), đơn giá tăng 5% so với các lô đất tiếp giáp 1 mặt đường ở cùng vị trí thuận lợi nhất.
– Các lô đất tiếp giáp 3 mặt đường, đơn giá tăng 15% so với các lô đất tiếp giáp 1 mặt đường ở cùng vị trí thuận lợi nhất.
- Xác định giá đất ở thuộc khu đô thị, khu nhà ở, khu dân cư theo các loại mặt cắt đường.
- a) Mặt cắt đường > 30 m: hệ số K = 1;
- b) Mặt cắt đường > 22,5 m đến ≤ 30 m: hệ số K = 0,9;
- c) Mặt cắt đường > 17,5 m đến ≤ 22,5 m: hệ số K = 0,8;
- d) Mặt cắt đường > 12 m đến ≤17,5 m: hệ số K = 0,7;
đ) Mặt cắt đường ≤ 12 m: hệ số K = 0,6.
- Xác định vị trí, khu vực đối với đất ở tại nông thôn
- a) Khu vực 1: Đất có mặt tiền tiếp giáp với trục giao thông chính (liên xã) nằm tại trung tâm (gần Ủy ban nhân dân xã, trường học, chợ, trạm y tế); tiếp giáp khu du lịch, khu công nghiệp.
- b) Khu vực 2: Nằm ven các trục đường giao thông liên thôn, ven khu vực trung tâm xã.
- c) Khu vực 3: Là khu vực còn lại trên địa bàn xã.
- d) Vị trí đất: Xác định như đối với đất ở tại đô thị quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này.
- Trường hợp Bảng giá đất thuộc tuyến đường, phố chỉ quy định vị trí 1 thì xác định hệ số tỷ lệ như sau: Vị trí 2 bằng 60% giá của vị trí 1; vị trí 3 bằng 39% giá của vị trí 1; vị trí 4 bằng 27,3% giá của vị trí 1.
- Giá đất ở tại Bảng giá đất ở tại đô thị; Bảng giá đất ở tại nông thôn; Bảng giá đất ở ven các quốc lộ, tỉnh lộ, đường huyện là giá quy định đối với đất ở có hạ tầng kỹ thuật theo hiện trạng. Việc xác định giá đất ở để thu tiền sử dụng đất đối với các dự án giao đất theo hình thức định giá phải đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thì giá thu tiền sử dụng đất nộp ngân sách nhà nước, như sau:
- a) Đối với đất ở đô thị và ven trục quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ tối thiểu bằng 40% đối với các huyện Gia Bình, Lương Tài; bằng 50% đối với huyện Yên Phong, huyện Quế Võ, huyện Thuận Thành; bằng 60% đối với thành phố Bắc Ninh, thị xã Từ Sơn, huyện Tiên Du theo giá đất quy định tại Bảng giá đất.
- b) Đối với đất ở nông thôn tối thiểu bằng 20% áp dụng chung cho các huyện, thị xã, thành phố theo giá đất quy định tại Bảng giá.
- c) Trong trường hợp đặc biệt đối với dự án chi phí đầu tư hạ tầng quá cao thì Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định cho phù hợp.
d) Trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất cho toàn bộ dự án hoặc một phần dự án cũng phải áp dụng theo quy định này. Riêng đối với trường hợp đấu giá từng lô thì không áp dụng theo quy định này
Điều 6. Quy định chia lớp đối với khu đất có kích thước, diện tích lớn được Nhà nước giao đất, cho thuê đất
- Đối với khu đất giao, thuê thuộc vị trí 1:
- a) Lớp 1: Từ chỉ giới lưu không của đường, phố theo hướng chính của nhà, công trình phù hợp quy hoạch đến 30 m, giá đất được xác định bằng giá đất vị trí 1.
- b) Lớp 2: Từ tiếp giáp lớp 1 đến 30 m, giá đất được xác định bằng giá đất vị trí 2.
- c) Lớp 3: Từ tiếp giáp lớp 2 đến 30 m, giá đất được xác định bằng giá đất vị trí 3.
- d) Lớp 4: Diện tích còn lại, giá đất được xác định bằng giá đất vị trí 4.
- Đối với khu đất giao, thuê thuộc vị trí 2:
- a) Lớp 1: Từ chỉ giới lưu không của đường, phố theo hướng chính của nhà, công trình phù hợp quy hoạch đến 30 m, giá đất được xác định bằng giá đất vị trí 2.
- b) Lớp 2: Từ tiếp giáp lớp 1 đến 30 m, giá đất được xác định bằng giá đất vị trí 3.
- c) Lớp 3: Diện tích còn lại, giá đất được xác định bằng giá đất vị trí 4.
- Đối với khu đất giao, thuê thuộc vị trí 3:
- a) Lớp 1: Từ chỉ giới lưu không của đường, phố theo hướng chính của nhà, đất phù hợp quy hoạch đến 30 m, giá đất được xác định bằng giá đất vị trí 3.
- b) Lớp 2: Diện tích còn lại, giá đất được xác định bằng giá đất vị trí 4.
- Không áp dụng việc chia lớp đối với khu đất thuộc vị trí 4, đất ở tại nông thôn, đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất nông nghiệp.
Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Bắc Ninh.
Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:
- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
- Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
- Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
- Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
- Tính thuế sử dụng đất;
- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
- Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.
VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?
VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m.
Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.
Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Bắc Ninh
- Bảng giá đất thành phố Bắc Ninh
- Bảng giá đất huyện Gia Bình
- Bảng giá đất huyện Lương Tài
- Bảng giá đất huyện Quế Võ
- Bảng giá đất huyện Thuận Thành
- Bảng giá đất huyện Tiên Du
- Bảng giá đất thành phố Từ Sơn
- Bảng giá đất huyện Yên Phong
Kết luận về bảng giá đất Lương Tài Bắc Ninh
Bảng giá đất của Bắc Ninh được căn cứ theo Quyết định số 31/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của UBND tỉnh Bắc Ninh và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Bắc Ninh tại liên kết dưới đây: