Bảng giá đất huyện Long Phú Tỉnh Sóc Trăng năm 2024 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Long Phú. Bảng giá đất huyện Long Phú dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Long Phú Sóc Trăng. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Long Phú Sóc Trăng hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Long Phú Sóc Trăng.
Căn cứ Quyết định số 33/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Long Phú. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Long Phú mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.
Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Sóc Trăng tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của huyện Long Phú tại đây.
Thông tin về huyện Long Phú
Long Phú là một huyện của Sóc Trăng, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Long Phú có dân số khoảng 94.255 người (mật độ dân số khoảng 357 người/1km²). Diện tích của huyện Long Phú là 263,7 km².Huyện Long Phú có 11 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm 2 thị trấn: Long Phú (huyện lỵ), Đại Ngãi và 9 xã: Châu Khánh, Hậu Thạnh, Long Đức, Long Phú, Phú Hữu, Song Phụng, Tân Hưng, Tân Thạnh, Trường Khánh.
bản đồ huyện Long Phú
Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Sóc Trăng trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Long Phú tại đường link dưới đây:
Bảng giá đất nông nghiệp huyện Long Phú
Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Long Phú có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Long Phú tại đây.
Bảng giá đất nông nghiệp huyện Long Phú
Bảng giá đất huyện Long Phú
PHỤ LỤC 1
BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(TRỪ CÁC VỊ TRÍ ĐÃ QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN 7, 8 PHỤ LỤC 6 QUYẾT ĐỊNH NÀY)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 33/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2
STT | Tên đường | Vị trí | Đoạn đường | Giá đất | |||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Từ | Đến | ||||||||||||||
H | HUYỆN LONG PHÚ | ||||||||||||||
I | THỊ TRẤN LONG PHÚ | ||||||||||||||
1 | Quốc lộ Nam Sông Hậu (tên cũ: đường Nam Sông Hậu) | 2 | Giáp ranh xã Long Đức | Ngã 3 bến phà | 550 | ||||||||||
1 | Ngã 3 bến phà | Giáp ranh xã Long Phú | 650 | ||||||||||||
2 | Đường Tỉnh 933 | 1 | Cầu Khoan Tang | Hết ranh đất nghĩa trang liệt sĩ huyện | 2.800 | ||||||||||
2 | Giáp ranh đất nghĩa trang liệt sĩ huyện | Đường Huyện 27 | 2.100 | ||||||||||||
3 | Đường Huyện 27 | Giáp ranh xã Tân Hưng | 1.500 | ||||||||||||
3 | Đường Tỉnh 933C | 1 | Đường nối đường tỉnh 933 với đường Tỉnh 933C và ranh đất bà Trần Thị Cúc (thửa 89, tờ bản đồ 48) | Kênh Hai Bào | 2.700 | ||||||||||
2 | Kênh Hai Bào | Giáp ranh xã Long Phú | 1.500 | ||||||||||||
4 | Đường Huyện 27 | 1 | Cầu qua sông Bào Biển | Đường Tỉnh 933 | 500 | ||||||||||
5 | Đường nối đường Tỉnh 933 với đường Tỉnh 933C | 1 | Đường Đặng Quang Minh | Cầu Băng Long (Cầu mới) | 2.600 | ||||||||||
2 | Cầu Băng Long (Cầu mới) | Đường Tỉnh 933C | 2.500 | ||||||||||||
6 | Đường Đoàn Thế Trung | 2 | Cầu Băng Long (Cầu chợ) | Đường nối đường Tỉnh 933 với đường Tỉnh 933C và hết ranh đất bà Trần Thị Cúc (thửa 89, tờ bản đồ 48) | 3.200 | ||||||||||
1 | Cầu Băng Long (Cầu chợ) | Cầu Khoan Tang | 3.600 | ||||||||||||
7 | Đường Đặng Quang Minh | 1 | Vòng xoay Ngã 3 Huyện ủy (giao đường Đoàn Thế Trung) | Qua Ngã ba Chín Đô đến cầu Long Phú mới | 3.000 | ||||||||||
2 | Ngã Ba Chín Đô | Kênh Năm Nhạo | 2.200 | ||||||||||||
3 | Kênh Năm Nhạo | Quốc lộ Nam Sông Hậu | 1.800 | ||||||||||||
8 | Đường Lương Định Của | 5 | Ngã 3 Chín Đô | Cống bà Bảy Vườn | 1.750 | ||||||||||
4 | Cống bà Bảy Vườn | Ngã 3 Đình Năm ông | 2.200 | ||||||||||||
1 | Ngã 3 Đình Năm ông | Ngã 4 chợ | 3.300 | ||||||||||||
2 | Ngã 4 chợ | Hẻm cặp nhà ông Ba Min | 3.200 | ||||||||||||
3 | Hẻm cặp nhà ông Ba Min | Cầu Tân Lập | 2.600 | ||||||||||||
9 | Đường Nguyễn Trung Trực | 1 | Ngã 3 giáp đường Đặng Quang Minh | Cầu Ba Tre (hết ranh đất Trạm quản lý thủy nông) | 1.200 | ||||||||||
2 | Cầu Ba Tre | Quốc lộ Nam Sông Hậu (Ấp 2) | 800 | ||||||||||||
10 | Hẻm đường Nguyễn Trung Trực | 1 | Đầu đất ông Chín Nghiệp | Suốt tuyến | 300 | ||||||||||
2 | Đầu đất ông Bảy Nam | Giáp lộ Nam Sông Hậu | 250 | ||||||||||||
11 | Các tuyến lộ đal Ấp 1 | 1 | Đường vào Đình Nguyễn Trung Trực | Suốt tuyến | 350 | ||||||||||
1 | Đường vào Ban Chỉ huy Quân sự huyện | Suốt tuyến | 270 | ||||||||||||
12 | Đường xuống bến phà Long Phú đi Đại Ân 1 | 1 | Giao đường vào Ban Chỉ huy Quân sự huyện | Suốt tuyến | 350 | ||||||||||
13 | Đường đal cặp sông Băng Long (Ấp 4) | 1 | Cầu Băng Long (chợ) | Cầu Tân Lập | 2.300 | ||||||||||
3 | Cầu Tân Lập | Cầu Khoan Tang | 900 | ||||||||||||
2 | Cầu Băng Long (chợ) | Cầu qua chùa Hải Long Phước | 960 | ||||||||||||
14 | Đường đal cặp sông Băng Long (Ấp 5) | 3 | Cầu qua Chùa Hải Long Phước | Suốt tuyến | 270 | ||||||||||
1 | Cầu Băng Long (chợ) | Hết đất nhà máy Mậu Xương | 790 | ||||||||||||
2 | Giáp ranh đất nhà máy Mậu Xương | Cầu Băng Long | 340 | ||||||||||||
15 | Các tuyến hẻm thuộc đường Đoàn Thế Trung | 1 | Ngã 3 Công an thị trấn | Cầu qua chùa Hải Long Phước | 340 | ||||||||||
1 | Đầu ranh đất Tư Khương | Suốt tuyến | 270 | ||||||||||||
1 | Đường nội ô Chợ Tân Long (Ấp 5) | Suốt tuyến | 1.700 | ||||||||||||
1 | Hẻm Trường TH Long Phú A | Suốt tuyến | 2.500 | ||||||||||||
1 | Hẻm tiệm vàng Sơn | Suốt tuyến | 2.500 | ||||||||||||
1 | Cầu Khoan Tang (cặp Kênh bà Xẩm) | Suốt tuyến | 300 | ||||||||||||
16 | Các tuyến hẻm thuộc đường Đặng Quang Minh | 1 | Đường nội ô chợ Đập Ấp 2 | 1.300 | |||||||||||
1 | Đường Đặng Quang Minh | Hết đất VLXD Trường Đạt | 920 | ||||||||||||
1 | Đường Đặng Quang Minh | Hết đất Tư Tâm (Đà Lạt 2 cũ) | 300 | ||||||||||||
1 | Khu chăn nuôi cũ | Suốt tuyến | 300 | ||||||||||||
1 | Hẻm cặp trường tiểu học Long Phú C | Suốt tuyến | 330 | ||||||||||||
17 | Đường đal cặp kênh Xáng Ấp 3 | 1 | Kênh bà Xẩm | Đường vào Trường THCS thị trấn | 300 | ||||||||||
2 | Đường vào Trường THCS thị trấn | Suốt tuyến | 250 | ||||||||||||
18 | Đường vào Trường THCS thị trấn | 1 | Đường Đặng Quang Minh | Suốt tuyến | 500 | ||||||||||
19 | Các tuyến hẻm thuộc đường Lương Đình Của | 1 | Đường vào nhà lồng chợ Long Phú (Ấp 3) | 1.600 | |||||||||||
1 | Đầu đất Nhà lồng chợ Long Phú (Ấp 3) | Hết ranh đất Đình Năm Ông | 855 | ||||||||||||
1 | Hẻm 3 Gà | Suốt tuyến | 270 | ||||||||||||
1 | Cống bà Bảy Vườn (lộ đal) | Giáp đường Đặng Quang Minh | 250 | ||||||||||||
20 | Đường vào chùa Nước Mặn | 1 | Đường nối đường Tỉnh 933 với đường Tỉnh 933C | Ranh xã Long Phú | 800 | ||||||||||
21 | Lộ đal Tà Lời (tên cũ: Lộ đal vào nghĩa địa Ấp 4) | 1 | Đường Tỉnh 933 | Hết đất nhà bà Mai Thị Phương | 300 | ||||||||||
1 | Đường Tỉnh 933 | Ngã 3 nhà ông Mai Dương | 270 | ||||||||||||
1 | Đường Huyện 27 | Suốt tuyến | 250 | ||||||||||||
22 | Đường đi ấp Khoan Tang | 1 | Cầu Khoan Tang | Hết đất nhà ông Thạch Cơm | 360 | ||||||||||
23 | Đường vòng cung ấp Khoan Tang | 1 | Giáp ranh đất nhà ông Thạch Cơm | Đường Huyện 27 | 300 | ||||||||||
1 | Giáp ranh đất nhà ông Thạch Cơm | Cầu số 2 | 300 | ||||||||||||
1 | Đường qua cầu khu 8 | Suốt tuyến | 250 | ||||||||||||
24 | Lộ đal cặp sông Bào Biển đi Tân Hưng | 1 | Đường Huyện 27 | Ranh xã Tân Hưng | 250 | ||||||||||
25 | Lộ đal cặp UBND huyện Long Phú | 1 | Đường Tỉnh 933 | Suốt tuyến | 300 | ||||||||||
26 | Hẻm cặp Nhà văn hóa Khoan Tang | 1 | Suốt hẻm | 250 | |||||||||||
27 | Lộ đal Ấp 5 | 1 | Đường nối đường Tỉnh 933 với đường Tỉnh 933C | Sông Băng Long | 300 | ||||||||||
II | THỊ TRẤN ĐẠI NGÃI | ||||||||||||||
1 | Quốc lộ Nam Sông Hậu (tên cũ: đường Nam Sông Hậu) | 1 | Giáp ranh xã Song Phụng | Cầu Đại Ngãi | 1.200 | ||||||||||
2 | Quốc lộ 60 | 1 | Ngã tư (giao Quốc lộ Nam Sông Hậu) | Cầu Mương Điều | 1.200 | ||||||||||
2 | Cầu Mương Điều | Giáp ranh xã Hậu Thạnh | 1.000 | ||||||||||||
3 | Đường Huyện 20 | 1 | Cầu Mương Điều | Giáp ranh xã Song Phụng | 500 | ||||||||||
4 | Đường Huyện 22 (đê tả sông Saintard) | 1 | Quốc lộ Nam Sông Hậu | Giáp ranh xã Hậu Thạnh | 400 | ||||||||||
5 | Các tuyến đường nội ô thị trấn | 1 | Ngã 3 Vĩnh Thuận | Hẻm Bưu điện | 1.700 | ||||||||||
1 | Đường 2 bên nhà lồng chợ Đại Ngãi | 4.300 | |||||||||||||
1 | Ngã 3 Vĩnh Thuận | Ngã 4 ông Vui (tên cũ Ngã 4 ông Thép) | 2.600 | ||||||||||||
2 | Ngã 4 ông Vui (tên cũ Ngã 4 ông Thép) | Hết ranh đất Trạm cấp nước | 1.500 | ||||||||||||
1 | Ngã 3 Vĩnh Thuận | Ngã 3 Năm Lâm | 2.600 | ||||||||||||
1 | Ngã 3 Năm Thuận | Hết đất bến phà cũ | 1.400 | ||||||||||||
1 | Đường cặp Nhà thờ Đại Ngãi | Suốt đường | 800 | ||||||||||||
1 | Đầu ranh đất Bến phà Đại Ngãi | Hết ranh đất UBND thị trấn (giáp lộ hai chiều) | 620 | ||||||||||||
1 | Các tuyến đường còn lại trong khu vực nhà máy Lợi Dân cũ | 2.000 | |||||||||||||
1 | Sông Hậu | Hết ranh đất ông Sĩ | 1300 | ||||||||||||
1 | Giáp ranh đất ông Sĩ | Ngã 4 (giao Quốc lộ Nam Sông Hậu) | 1.500 | ||||||||||||
1 | Đầu ranh đất Bến phà cũ | Hẻm Tây Nam | 2.000 | ||||||||||||
6 | Đường cặp sông Saintard | 2 | Hẻm Tây Nam | Hết ranh đất Tư Son | 1.400 | ||||||||||
3 | Giáp đất ranh đất Tư Son | Hẻm Bảy Công | 900 | ||||||||||||
4 | Hẻm Bảy Công | Cầu An Đức | 800 | ||||||||||||
7 | Đường xuống bến phà Đại Ngãi | 1 | Đầu ranh đất bà Hà (thửa 23 tờ 27) | Giáp Bến phà Đại Ngãi | 1.000 | ||||||||||
8 | Các tuyến hẻm nội ô Thị trấn | 1 | Hẻm cặp tiệm vàng Di Long | Suốt tuyến | 1.200 | ||||||||||
1 | Hẻm ông Chà | Suốt tuyến | 750 | ||||||||||||
1 | Hẻm ông Tỷ | Suốt tuyến | 600 | ||||||||||||
1 | Hẻm Ba Ánh | Suốt tuyến | 700 | ||||||||||||
1 | Hẻm Bảy Mol | Suốt tuyến | 700 | ||||||||||||
1 | Hẻm Năm Thắng | Suốt tuyến | 700 | ||||||||||||
1 | Hẻm ông Nu | Suốt tuyến | 700 | ||||||||||||
1 | Hẻm ông Huỳnh | Suốt tuyến | 700 | ||||||||||||
1 | Hẻm Bưu điện | Suốt tuyến | 700 | ||||||||||||
1 | Hẻm Thầy Nghĩa | Suốt tuyến | 600 | ||||||||||||
1 | Hẻm Ba Chấm | Suốt tuyến | 700 | ||||||||||||
1 | Hẻm Ngân hàng | Suốt tuyến | 800 | ||||||||||||
1 | Hẻm Tây Nam | Suốt tuyến | 800 | ||||||||||||
1 | Hẻm Lò Bún | Suốt tuyến | 800 | ||||||||||||
1 | Hẻm Cây Gòn | Suốt tuyến | 700 | ||||||||||||
1 | Hẻm Lợi Dân | Suốt tuyến | 700 | ||||||||||||
1 | Hẻm Bảy Công | Suốt tuyến | 600 | ||||||||||||
1 | Hẻm Điện Thờ Phật Mẫu | Suốt tuyến | 700 | ||||||||||||
1 | Hẻm Tổ điện lực | Suốt tuyến | 700 | ||||||||||||
1 | Hẻm Thiên Hậu Cung | Suốt tuyến | 800 | ||||||||||||
1 | Hẻm Đội thuế | Suốt tuyến | 900 | ||||||||||||
1 | Hẻm ông Trạng | Suốt tuyến | 600 | ||||||||||||
1 | Hẻm Hai Mành | Suốt tuyến | 620 | ||||||||||||
1 | Hẻm ông Hợp | Suốt tuyến | 600 | ||||||||||||
1 | Hẻm nhà ông Bọ | Hết nhà ông Vũ | 800 | ||||||||||||
1 | Bến phà Đại Ngãi | Giáp ranh xã Song Phụng | 250 | ||||||||||||
1 | Hẻm Ba Ngọt | Suốt tuyến | 700 | ||||||||||||
1 | Hẻm Ba Ngọt | Đường vào Trường Mẫu giáo | 700 | ||||||||||||
1 | Đường vào Trường Mẫu giáo | Hết ranh đất Trường Tiểu học Đại Ngãi A | 900 | ||||||||||||
1 | Giáp ranh Trường Tiểu học Đại Ngãi A | Hết đất ông Võ Văn Hai | 600 | ||||||||||||
9 | Các đường còn lại | 1 | Đường vào bãi rác | Suốt tuyến | 250 | ||||||||||
1 | Cầu Mương Điều | Giáp ranh xã Song Phụng | 350 | ||||||||||||
1 | Đầu ranh đất ông Tư Đền | Cầu Tư Huệ | 300 | ||||||||||||
1 | Đường bầu tròn ấp An Đức | Suốt tuyến | 300 | ||||||||||||
1 | Lộ ông Hàm | Suốt tuyến | 250 | ||||||||||||
1 | Lộ bà Xã Vĩ | Suốt tuyến | 300 | ||||||||||||
10 | Lộ Hai Trệt | 1 | Đường Huyện 20 | Giáp ranh xã An Mỹ, huyện Kế Sách | 300 | ||||||||||
11 | Lộ Hai Thế | 1 | Giáp ranh đất nhà Hai Thế (giáp lộ cặp Rạnh mương Điều) | Hết ranh đất ông Nguyễn Văn Em | 300 | ||||||||||
12 | Lộ Ông Hiệu | 1 | Đường Huyện 20 | Hết ranh đất ông Nguyễn Văn Mê | 300 | ||||||||||
13 | Lộ rạch bà Phụng | 1 | Cầu ông Sơn Tam | Hết ranh đất ông Ba Tân | 300 | ||||||||||
2 | Giáp ranh đất ông Ba Tân | Đường vào Bãi Rác | 250 | ||||||||||||
III | XÃ SONG PHỤNG | ||||||||||||||
1 | Quốc lộ Nam Sông Hậu | KV1 – VT2 | Cầu Rạch Mọp | Hết ranh đất ông Hồ Văn Quân | 700 | ||||||||||
KV1 – VT1 | Giáp ranh đất ông Hồ Văn Quân | Giáp ranh thị trấn Đại Ngãi | 900 | ||||||||||||
2 | Đường Huyện 20 (lộ Khu 4) | KV2 – VT1 | Quốc lộ Nam Sông Hậu | Cầu Trường Tiền | 350 | ||||||||||
KV2 – VT2 | Cầu Trường Tiền | Giáp ranh thị trấn Đại Ngãi (cặp rạch Mương Điều) | 300 | ||||||||||||
3 | Các tuyến đường khu vực Trung tâm xã | KV2 – VT1 | Quốc lộ Nam Sông Hậu | Hết đất Bến đò Nhơn Mỹ | 350 | ||||||||||
KV2 – VT2 | Cầu Rạch Mọp | Đầu Vàm Song Phụng (Trường TH, THCS) | 300 | ||||||||||||
4 | Đường đal còn lại | KV2 – VT3 | Cầu Trường Tiền | Giáp ranh xã An Mỹ – huyện Kế Sách | 250 | ||||||||||
KV2 – VT3 | Đầu Vàm Song Phụng (Trường TH, THCS) | Giáp ranh thị trấn Đại Ngãi | 250 | ||||||||||||
5 | Lộ hướng Đông ấp Phụng Sơn | KV2 – VT3 | Suốt tuyến | 250 | |||||||||||
6 | Lộ Rạch Bần | KV2 – VT3 | Cầu Rạch Bần | Hết đất ông Nguyễn Văn Chải | 250 | ||||||||||
7 | Lộ Rạch Củi | KV2 – VT3 | Cầu Rạch Củi | Hết đất ông Lê Hồng Khánh | 250 | ||||||||||
8 | Lộ Phụng Sơn – Phụng Tường | KV2 – VT3 | Quốc lộ Nam Sông hậu | Lộ hướng Đông ấp Phụng Sơn | 250 | ||||||||||
9 | Lộ cặp sông Trường Tiền đến Rạch Mộp | KV2 – VT3 | Sông Trường Tiền | Cầu Rạch Mọp | 250 | ||||||||||
10 | Lộ Năm Nhát | KV2 – VT3 | Lộ Song Phụng hướng Tây | Hết đất ông Nguyễn Hoàng Chắc | 250 | ||||||||||
IV | XÃ HẬU THẠNH | ||||||||||||||
1 | Quốc lộ 60 | KV1 – VT1 | Giáp ranh xã Trường Khánh | Giáp ranh thị trấn Đại Ngãi | 1.000 | ||||||||||
2 | Đường Huyện 21 | KV2 – VT1 | Giáp ranh xã An Mỹ – huyện Kế Sách | Quốc lộ 60 (gần UBND xã) | 420 | ||||||||||
KV2 – VT2 | Quốc lộ 60 (gần UBND xã) | Hết ranh đất ông Trần Văn Dài | 300 | ||||||||||||
KV2 – VT3 | Giáp ranh đất ông Trần Văn Dài | Lộ đal ấp chùa Ông | 250 | ||||||||||||
3 | Đường Huyện 22 (đê tả sông Saintard) | KV2 – VT2 | Giáp ranh thị trấn Đại Ngãi | Cống Rạch Thép | 300 | ||||||||||
KV2 – VT3 | Cống Rạch Thép | Giáp ranh xã Phú Hữu (cống Bồng Bồng) | 250 | ||||||||||||
4 | Đường cặp kênh Cây Dương | KV2 – VT2 | Ngã ba Cây Dương | Giáp ranh xã Phú Hữu | 310 | ||||||||||
5 | Đường đal | KV2 – VT2 | Giáp ranh đất ông Trần Văn Dài | Ngã ba Cây Dương | 300 | ||||||||||
KV2 – VT1 | Cầu số 3 (giáp Quốc lộ 60) | Hết đất Chùa Bà Ấp Phố | 420 | ||||||||||||
KV2 – VT3 | Giáp đất Chùa Bà Ấp Phố | Giáp ranh thị trấn Đại Ngãi | 250 | ||||||||||||
KV2 – VT3 | Ngã ba Cây Dương | Cầu Đình Phố | 250 | ||||||||||||
KV2 – VT3 | Cầu Đình Phố | Giao lộ cặp Kênh Cây Dương | 250 | ||||||||||||
KV2 – VT3 | Giáp cầu ông Hai Thứ | Hết đất ông Lý Văn Tiếp | 250 | ||||||||||||
KV2 – VT3 | Cống rạch Thép | Cống Bồng Bồng | 250 | ||||||||||||
V | XÃ TRƯỜNG KHÁNH | ||||||||||||||
1 | Quốc lộ 60 | KV2 – VT1 | Giáp ranh xã Hậu Thạnh | Hết đất Trường Trung học cơ sở Dương Kỳ Hiệp | 1.000 | ||||||||||
KV1 – VT3 | Giáp đất Trường Trung học cơ sở Dương Kỳ Hiệp | Giao đường Tỉnh 932D (giao Hương lộ 20 cũ) | 1.400 | ||||||||||||
KV1 – VT1 | Giao Đường Tỉnh 932D (Hương lộ 20 cũ) | Cầu Trường Khánh | 2.500 | ||||||||||||
KV1 – VT2 | Cầu Trường Khánh | Giáp ranh thành phố Sóc Trăng | 2.200 | ||||||||||||
2 | Đường Tỉnh 932D | KV2 – VT1 | Giao Quốc lộ 60 | Cầu Thanh Niên Trường Thành B | 510 | ||||||||||
KV2 – VT2 | Cầu Thanh niên Trường Thành B | Kênh 30/4 | 350 | ||||||||||||
3 | Đường cặp hông chợ | KV1 – VT1 | Đầu ranh đất Bà Hiên | Hết ranh đất Ông Kia | 2.300 | ||||||||||
KV1 – VT2 | Đầu ranh đất ông Ngoãn | Hết ranh đất Ông Rết | 2.100 | ||||||||||||
KV1 – VT3 | Đầu ranh đất Ký Tuôi | Hết ranh đất Ông Nghĩa | 1.900 | ||||||||||||
4 | Các đường còn lại trong phạm vi quy hoạch xây dựng đô thị | KV2 – VT1 | Đầu ranh đất ông Bình | Hết ranh đất Năm Kha | 380 | ||||||||||
KV1 – VT3 | Giao Quốc lộ 60 | Cầu bà Chín | 480 | ||||||||||||
KV1 – VT3 | Giao Quốc lộ 60 | Cầu ông Tích | 480 | ||||||||||||
KV2 – VT3 | Lộ sau Chùa: Đầu đất bà Mến | Hết ranh đất Ba Thương (Trường Thành B) | 250 | ||||||||||||
KV1 – VT2 | Cầu Trường Khánh | Cầu Năm Thắng | 620 | ||||||||||||
KV1 – VT2 | Đầu ranh đất ông Kia | Hết ranh đất Trường Tiểu học Trường Khánh B | 620 | ||||||||||||
KV1 – VT2 | Giáp ranh đất Trường Tiểu học Trường Khánh B | Suốt tuyến | 620 | ||||||||||||
KV2 – VT1 | Cầu bà Chín | Cầu Thanh niên Trường Thành B | 360 | ||||||||||||
KV1 – VT2 | Hẻm Bác sĩ Năm | Hết ranh đất nhà ông Lót | 950 | ||||||||||||
KV1 – VT3 | Hẻm Hai Tráng | Suốt tuyến | 500 | ||||||||||||
KV2 – VT2 | Hẻm Tám Lùn | Hết ranh đất ông On | 300 | ||||||||||||
KV2-VT2 | Đầu đất quán bà Xuyên | Suốt tuyến | 350 | ||||||||||||
5 | Đường đal ấp Trường Thọ | KV2 – VT2 | Giao Quốc lộ 60 | Suốt tuyến | 310 | ||||||||||
KV2 – VT3 | Cầu Trường Thọ | Hết đường đal | 250 | ||||||||||||
KV2 – VT3 | Cầu Trường Thọ | Hết ranh đất ông Hôn | 250 | ||||||||||||
KV2 – VT3 | Giao đường đal vào ấp Trường Thọ | Cầu nhà ông Lý Phương | 250 | ||||||||||||
6 | Lộ Trường Thọ nối dài | KV2 – VT3 | Cầu Trường Thọ | Hết ranh đất ông Mai Hiền | 250 | ||||||||||
7 | Các đường còn lại khu vực phía Nam sông Giăng Cơ | KV2 – VT3 | Cầu Ông Tích | Hết đường đal | 250 | ||||||||||
KV2 – VT2 | Cầu Ông Tích | Cầu Bãi rác xã Trường Khánh | 330 | ||||||||||||
KV2 – VT2 | Lộ cặp kênh thầy rùa: Quốc lộ 60 | Cầu Chữ Y (ấp Trường An) | 360 | ||||||||||||
KV2 – VT2 | Cầu Chữ Y (ấp Trường An) | Cầu Thanh niên Trường An | 360 | ||||||||||||
KV2 – VT3 | Đầu ranh đất nhà ông Khôi | Hết đất nhà ông Hòa (Trường An) | 250 | ||||||||||||
KV2 – VT2 | Đầu đất ông Phạm Văn Hai | Hết đất ông Đoàn Văn Tư | 300 | ||||||||||||
KV2 – VT2 | Cầu Năm Thắng | Cầu ông Dú | 350 | ||||||||||||
KV2 – VT2 | Cầu ông Dú | Cầu Chữ Y (ấp Trường An) | 330 | ||||||||||||
KV2 – VT3 | Đầu ranh đất ông Lý Thành | Hết ranh đất ông Thạch Dương (Trường Hưng) | 250 | ||||||||||||
8 | Tuyến Kênh Cầu Ván | KV2 – VT3 | Giao Quốc lộ 60 | Hết đất ông Lý Ken | 250 | ||||||||||
9 | Các đường còn lại khu vực phía Bắc Sông Giăng Cơ | KV2 – VT1 | Hẻm nhà Út Bá | Suốt hẻm | 420 | ||||||||||
KV2 – VT1 | Hẻm Đào Chức | Rạch Trường Bình | 420 | ||||||||||||
KV2 – VT1 | Hẻm ông Trần Tốt | Rạch Trường Bình | 420 | ||||||||||||
KV2 – VT2 | Cầu Năm Kha | Cầu bà Kế (cầu lò rèn) | 350 | ||||||||||||
KV2 – VT2 | Cầu bà Kế (cầu lò rèn) | Rạch Trâm Bầu | 300 | ||||||||||||
KV2 – VT2 | Cầu bà Kế (cầu lò rèn) | Hết ranh đất Ông Võ | 300 | ||||||||||||
KV2 – VT2 | Giáp ranh đất ông Võ (đường đal) | Giáp kênh Bưng Xúc | 300 | ||||||||||||
KV2 – VT3 | Từ cầu ông Luân | Hết ranh đất ông Bỉnh (Trường Hưng) | 250 | ||||||||||||
KV2 – VT1 | Cầu Đen | Hết ranh đất Ông Giỏi | 480 | ||||||||||||
KV1 – VT2 | Cầu Đen | Hết ranh đất Ông Són | 800 | ||||||||||||
KV2 – VT3 | Cầu bà Chín | Cuối đường đal | 250 | ||||||||||||
KV2 – VT2 | Đường vào ấp Trường Lộc: Cầu Thanh Niên Trường Thành B | Giáp ranh xã An Mỹ- Huyện Kế Sách | 300 | ||||||||||||
KV2 – VT3 | Quốc lộ 60 (đường vào ấp Trường Lộc) | Cầu Khana Cũ | 250 | ||||||||||||
KV2 – VT3 | Cầu Khana Cũ | Hết ranh đất ông Trần Gia (Trường Lộc) | 250 | ||||||||||||
KV2 – VT2 | Đường Ba Sâm: Từ cầu bà Cúc | Kênh Xáng | 300 | ||||||||||||
KV2 – VT2 | Cầu Chữ Y (ấp Trường Lộc) | Hết ranh đất ông Trần Huôl | 300 | ||||||||||||
KV2 – VT2 | Đường cặp kênh ông Cả: Giao Quốc lộ 60 | Hết đất Ông Diệu | 330 | ||||||||||||
KV2 – VT3 | Đường số 6 | Suốt tuyến | 280 | ||||||||||||
10 | Các đường còn lại trong phạm vi quy hoạch xây dựng đô thị xã Trường Khánh | KV1 – VT3 | Đường vào Trường cấp 2- 3 | Suốt tuyến | 650 | ||||||||||
11 | Các đường còn lại khu vực phía Bắc sông Giăng Cơ | KV2 – VT3 | Đầu ranh đất ông Năm Huỳnh | Hết đất ông Năm Nhựt | 280 | ||||||||||
12 | Lộ Trường Lộc nối dài | KV2 – VT3 | Cầu Sáu Trực | Hết đất ông Huỳnh Văn Dũng | 250 | ||||||||||
13 | Lộ Gạch Cọt | KV2 – VT3 | Cầu Gạch Cọt | Hết ranh đất bà Nói | 250 | ||||||||||
14 | Lộ Năm Nhựt – Trâm Bầu | KV2 – VT3 | Kênh Bưng Xúc | Suốt tuyến | 250 | ||||||||||
15 | Lộ nhánh rẽ ông Ìa | KV2 – VT3 | Giao Quốc lộ 60 | Hết ranh đất ông Lý Cal | 250 | ||||||||||
VI | XÃ LONG ĐỨC | ||||||||||||||
1 | Quốc lộ Nam Sông Hậu | KV1 – VT1 | Cầu Đại Ngãi | Giao đường Tỉnh 935B | 700 | ||||||||||
KV1 – VT2 | Giao đường Tỉnh 935B | Giáp ranh thị trấn Long Phú | 530 | ||||||||||||
2 | Đường Tỉnh 935B | KV2 – VT1 | Đầu đất ông Lê Văn Thạnh (đầu lộ đal) | Giáp ranh xã Phú Hữu | 420 | ||||||||||
3 | Quốc lộ Nam Sông Hậu (cũ) | KV2 – VT1 | Giao lộ Quốc lộ Nam Sông Hậu và đường Tỉnh 935B | Tuyến tránh trung tâm Điện lực Long Phú (hết đất ông Đặng Văn Gỡ) | 400 | ||||||||||
4 | Đường Huyện 23 (đường đal cặp kinh mới cũ) | KV2 – VT2 | Kênh Bà Xẩm | Hết đất ông Huỳnh Văn Chính | 320 | ||||||||||
KV2 – VT3 | Giáp ranh đất ông Huỳnh Văn Chính | Giáp lộ đal liền 3 ấp | 260 | ||||||||||||
5 | Đường Huyện 27 | KV2 – VT2 | Giao đường Tỉnh 935B | Giáp ranh xã Tân Hưng | 320 | ||||||||||
6 | Các tuyến đường khu vực UBND xã cũ | KV2 – VT2 | Đầu đất bến phà Long Đức – Đại Ngãi | Hết ranh đất ông Lê Văn Thạnh (đầu lộ đal) | 310 | ||||||||||
KV2 – VT2 | Giáp ranh đất ông Lê Văn Thạnh (đầu lộ đal) | Giáp ranh giải phóng mặt bằng nhà máy nhiệt điện | 300 | ||||||||||||
KV2-VT1 | Đầu ranh đất Năm Trung | Hết ranh đất bà Thâm (đầu kênh bà Xẩm) | 400 | ||||||||||||
7 | Tuyến lộ cặp kênh Trưởng Ý | KV2 – VT3 | Giao đường Tỉnh 935B | Sông Saintard | 250 | ||||||||||
8 | Đường phía Đông kênh Bà Xẩm | KV2 – VT3 | Quốc lộ Nam Sông Hậu | Đường ra cống Bào Biển | 250 | ||||||||||
9 | Đường ra cống Bào Biển | KV2 – VT2 | Quốc lộ Nam Sông Hậu | Đường Huyện 27 | 320 | ||||||||||
10 | Lộ cặp sông Saintard (ấp Hoà Hưng) | KV2 – VT3 | Cống bà Xẩm | Cống Phú Hữu | 250 | ||||||||||
11 | Đường đal | KV2 – VT3 | Quốc lộ Nam Sông Hậu (cũ) | Quốc lộ Nam Sông Hậu | 250 | ||||||||||
KV2 – VT2 | Tuyến lộ vào khu Tái định cư và các tuyến lộ trong khu tái định cư | 350 | |||||||||||||
KV2 – VT3 | Phía Đông kênh Bào Tre | Suốt tuyến | 250 | ||||||||||||
KV2 – VT3 | Phía Tây kênh Bào Tre | Suốt tuyến | 250 | ||||||||||||
12 | Đường Gạch Gốc – Tư Tài | KV2 – VT3 | Đường đal liền 3 ấp | Giáp đường Tư Tài – Trại giống | 250 | ||||||||||
13 | Lộ Rạch Củi | KV2 – VT3 | Đường đal liền 3 ấp | Giao đường Tỉnh 935B | 250 | ||||||||||
14 | Đường đal (liền 3 ấp) | KV2 – VT3 | Giao đường Tỉnh 935B | Cống 3 Đổm | 250 | ||||||||||
15 | Lộ phía Đông kênh Bà Xẩm | KV2 – VT2 | Giao đường Tỉnh 935B | Sông Saintard (hết đất bà Thâm) | 300 | ||||||||||
16 | Lộ cặp Sông Hậu | KV2 – VT3 | Đầu ranh đất bà Nguyễn Thị Tám | Hết đất ông Nguyễn Thanh Phong | 250 | ||||||||||
17 | Đường vào bãi rác | KV2 – VT3 | Giáp đường Huyện 27 | Đường trại giống | 200 | ||||||||||
18 | Đường trại giống | KV2 – VT3 | Giáp khu tái định cư | Đường phía Đông kênh Bào Tre | 200 | ||||||||||
19 | Đường Bảy Triệu | KV2 – VT3 | Giáp đường đal 3 ấp | Giáp đường phía Tây kênh Bào Tre | 200 | ||||||||||
20 | Đường Rạch Củi – Tư Tài | KV2 – VT3 | Giáp lộ Rạch Củi | Giáp Đường Tư Tài – Trại giống | 250 | ||||||||||
21 | Đường 2 bên ngọn Đập Đá | KV2 – VT3 | Giáp Quốc lộ Nam Sông Hậu | Suốt tuyến | 250 | ||||||||||
VII | XÃ PHÚ HỮU | ||||||||||||||
1 | Đường Tỉnh 935B | KV2 – VT1 | Giáp ranh xã Long Đức | Giáp ranh xã Châu Khánh | 400 | ||||||||||
2 | Đường Huyện 23 | KV2 – VT3 | Giao đường Tỉnh 935B | Ngã 3 Cầu Ngang | 250 | ||||||||||
3 | Đường Huyện 22 (đê tả sông Saintard) | KV2 – VT3 | Cống Bồng Bồng | Giáp ranh xã Châu Khánh | 250 | ||||||||||
4 | Tuyến cặp sông Giăng Cơ | KV2 – VT3 | Đầu đất Đình Phú Trường | Suốt tuyến | 250 | ||||||||||
5 | Lộ vòng cung (giáp ranh xã Long Đức) | KV2 – VT3 | Cầu Phú Hữu (ấp Phú Hữu) | Giao đường Tỉnh 935B (ấp Phú Thứ) | 250 | ||||||||||
6 | Tuyến lộ phía Đông cặp Rạch Mây Hắt | KV2 – VT3 | Cầu Mây Hắt (cặp sông Saintard) | Rạch ông Xuân | 250 | ||||||||||
KV2 – VT3 | Rạch ông Xuân | Sông Giăng Cơ | 250 | ||||||||||||
7 | Tuyến lộ phía Tây cặp Rạch Mây Hắt | KV2 – VT3 | Giáp ranh xã Hậu Thạnh | Cầu Thanh niên Phú Trường (giáp ranh xã Trường Khánh) | 250 | ||||||||||
8 | Lộ vòng cung | KV2 – VT3 | Từ cầu giáp Mây Hắt đi vòng cặp sông Saintard và rạch Chùa Ông trở về cầu giáp Mây Hắt | 250 | |||||||||||
9 | Lộ cặp rạch ông Xuân | KV2 – VT3 | Giao đường Huyện 22 | Hết đất nhà ông Tiền | 250 | ||||||||||
10 | Lộ đal kênh 26/3 | KV2 – VT3 | Giao đường Huyện 22 | Cầu kênh cấp 2 | 250 | ||||||||||
VIII | XÃ CHÂU KHÁNH | ||||||||||||||
1 | Đường Tỉnh 935B | KV2 – VT1 | Giáp ranh xã Phú Hữu | Giáp ranh xã Tân Thạnh | 370 | ||||||||||
2 | Đường Huyện 22 (đê tả sông Saintard) | KV2 – VT2 | Giáp ranh xã Phú Hữu | Giáp ranh Phường 8, thành phố Sóc Trăng | 350 | ||||||||||
3 | Đường Huyện 24 | KV2 – VT2 | Giao đường Tỉnh 935B | Giáp ranh xã Tân Thạnh | 300 | ||||||||||
4 | Đường Miếu Bà | KV2 – VT3 | Giao đường Tỉnh 935B | Giáp ranh xã Tân Hưng | 280 | ||||||||||
5 | Đường cầu Sáu Tiền | KV2 – VT3 | Giáp ranh xã Long Đức | Ngã 3 lộ (gần nhà ông Ơn) | 260 | ||||||||||
6 | Lộ nhà ông Thiện | KV2 – VT3 | Cống thủy nông (cầu ba Hô) | Giao đường Huyện 24 | 250 | ||||||||||
7 | Tuyến lộ khu C | KV2 – VT3 | Đầu ranh đất Miếu Bà | Đầu cầu ông Ơn (ấp Nhì) | 250 | ||||||||||
8 | Lộ ấp Nhất (ấp Ba) | KV2 – VT3 | Giáp ranh Phường 8, thành phố Sóc Trăng | Cầu Thanh niên Trường An | 300 | ||||||||||
9 | Lộ Chông Chác | KV2 – VT3 | Cầu Thanh niên Trường An | Cầu Thanh niên Chông Chác (Phường 5, thành phố Sóc Trăng) | 250 | ||||||||||
10 | Đường đất Chông Chác | KV2 – VT3 | Cầu Thanh niên Chông Chác (Phường 5, thành phố Sóc Trăng) | Giáp ranh Khóm 5, Phường 5, thành phố Sóc Trăng | 250 | ||||||||||
11 | Lộ khu vực bến đò ấp Nhì | KV2 – VT3 | Đầu đất Ông Chiến (giáp Phú Hữu) | Cầu Ông Bến | 250 | ||||||||||
12 | Đường đất cặp Sông Saintard | KV2 – VT3 | Giáp lộ giao thông 30/4 (nhà ông Bâu ấp Nhì) | Vàm Văn Cơ (Hết đất ông Lâm Văn Phúc) | 250 | ||||||||||
13 | Lộ nhà ông Tư Tài | KV2 – VT3 | Giao Đường Tỉnh 93 5B | Hết ranh đất ông Tư Tài | 250 | ||||||||||
14 | Lộ nhà ông Ba Honda | KV2 – VT3 | Giao đường Tỉnh 935B | Hết đất ông Ba Honda | 250 | ||||||||||
15 | Lộ Đình | KV2 – VT3 | Giao đường Tỉnh 935B | Đường Huyện 24 | 250 | ||||||||||
16 | Đê Phú Hữu – Mỹ Thanh ( cũ ) | KV2 – VT2 | Đoạn qua ấp Nhất | Suốt tuyến | 340 | ||||||||||
KV2 – VT2 | Đoạn qua ấp Nhì | Suốt tuyến | 340 | ||||||||||||
IX | XÃ TÂN THẠNH | ||||||||||||||
1 | Đường Tỉnh 933 | KV1 – VT2 | Giáp ranh xã Tân Hưng | Đường vào bãi rác | 820 | ||||||||||
KV1-VT1 | Đường vào bãi rác | Cầu Saintard | 1.200 | ||||||||||||
2 | Đường Tỉnh 935B | KV1 – VT3 | Giáp ranh xã Châu Khánh | Đường Tỉnh 933 | 500 | ||||||||||
KV1 -VT2 | Đường Tỉnh 933 | Cống Cái Quanh | 600 | ||||||||||||
KV2 – VT1 | Cống Cái Quanh | Cống Chòi Mòi | 420 | ||||||||||||
KV2 – VT1 | Cống Chòi Mòi | Qua cống Cái xe đến giáp ranh thành phố Sóc Trăng | 420 | ||||||||||||
3 | Đường Tỉnh 934B | KV1-VT1 | Giáp ranh Phường 4, thành phố Sóc Trăng | Giáp ranh Tài Văn – Trần Đề | 1.000 | ||||||||||
4 | Đường Huyện 24 | KV2 – VT2 | Giao đường Tỉnh 933 | Giáp ranh xã Châu Khánh | 300 | ||||||||||
5 | Khu vực chợ Tân Thạnh | KV1 – VT3 | Đường Tỉnh 935B | Sông Saintard | 500 | ||||||||||
6 | Đường vào bãi rác | KV2 – VT3 | Suốt tuyến | 250 | |||||||||||
7 | Khu vực chợ Cái Quanh | KV1 – VT3 | Cầu Cái Quanh | Hết đất ông Út Tài | 650 | ||||||||||
KV1 – VT3 | Ngã 3 chợ Cái Quanh | Cầu Nhà Thờ | 650 | ||||||||||||
8 | Đường cặp sông Saintard | KV2 – VT1 | Giáp ranh xã Châu Khánh | Hết ranh đất Nhà quản lý Cống Cái Xe | 380 | ||||||||||
9 | Đường đal 2 bên sông Mương Tra | KV2 – VT3 | Đầu cầu Tân Hội – Mương Tra | Hết đất ông Mau | 250 | ||||||||||
KV2 – VT3 | Cống Cái Xe | Hết đất ông Khởi | 250 | ||||||||||||
10 | Lộ Đal Ba Đáng | KV2 – VT3 | Lộ Hàm Trinh | Kênh Hưng Thạnh | 250 | ||||||||||
11 | Lộ Hàm Trinh | KV2 – VT3 | Sông Băng Long | Đập Hai Hải | 360 | ||||||||||
12 | Lộ Ba Dương | KV2 – VT3 | Đường Tỉnh 933 | Hết đất Bà Sự | 250 | ||||||||||
13 | Lộ Ba Võ | KV2 – VT3 | Đường vào bãi rác | Hết đất ông Chín Cường | 250 | ||||||||||
14 | Đường đal còn lại | KV2 – VT1 | Đầu ranh đất ông Út Tài | Đập Hai Hải | 380 | ||||||||||
KV2 – VT3 | Đập Hai Hải | Cầu Cái Đường | 290 | ||||||||||||
KV2 – VT3 | Cầu Cái Đường | Cầu Cái Xe | 250 | ||||||||||||
KV2 – VT3 | Cầu Cái Đường | Giao đường Tỉnh 935B | 250 | ||||||||||||
KV2 – VT3 | Cầu Nhà Thờ | Cầu ông Tư Nhiệm | 250 | ||||||||||||
KV2 – VT3 | Đầu ranh đất ông Tri | Giao lộ Hàm Trinh | 300 | ||||||||||||
KV2 – VT3 | Đầu ranh đất ông Chín Hiệu | Hết đất ông Tư Chung | 250 | ||||||||||||
KV2 – VT3 | Cống Bà Cầm | Hết ranh đất ông Đình Tân Hội | 250 | ||||||||||||
KV2 – VT3 | Đầu ranh đất Tư Hữu | Cầu Hai Do | 250 | ||||||||||||
KV2-VT3 | Ngã 3 Hải Vân (Cái Đường) | Hết đất bà Bảy Thêu | 290 | ||||||||||||
KV2 – VT3 | Ngã 3 nhà ông Tùng | Cầu Tân Hội – Mương Tra | 250 | ||||||||||||
KV2 – VT3 | Cầu Út Hiển | Cầu Thanh Niên | 250 | ||||||||||||
KV2 – VT1 | Cầu Saintard | Ranh xã Châu Khánh (thuộc lô khu 3) | 420 | ||||||||||||
KV2 – VT3 | Cống Chòi Mòi | Hết ranh đất ông Ốc | 250 | ||||||||||||
KV2 – VT3 | Tiếp giáp lộ Hàm Trinh | Cầu Hai Do | 250 | ||||||||||||
X | XÃ TÂN HƯNG | ||||||||||||||
1 | Đường Tỉnh 933 | KV1 – VT2 | Ranh thị trấn Long Phú | Ranh xã Tân Thạnh | 820 | ||||||||||
2 | Đường Huyện 25 | KV2 – VT3 | Giao đường Tỉnh 933 (UBND xã) | Cầu Đầu Sóc | 380 | ||||||||||
KV2 – VT1 | Cầu Đầu Sóc | Cầu Xóm Rẫy | 450 | ||||||||||||
3 | Đường Huyện 26 | KV2 – VT3 | Cầu Liên Ấp Tân Qui A – Kokô | Rạch Bưng Thum xã Long Phú | 250 | ||||||||||
4 | Đường Huyện 27 | KV2 – VT2 | Cầu qua sông Bào Biển | Giáp ranh xã Long Đức | 320 | ||||||||||
5 | Các đường đal khu vực ấp Sóc Dong | KV2 – VT3 | Đầu ranh đất Hai Đực qua Cầu nhà lầu | Giáp ranh Lợi Hưng-Long Đức | 280 | ||||||||||
KV2 – VT3 | Cầu nhà Lầu | Kênh Hai Hường | 250 | ||||||||||||
KV2 – VT3 | Cầu Bào Trễ | Hết đất nhà ông Ba Xế | 250 | ||||||||||||
KV2 – VT3 | Giáp ranh đất nhà ông Ba Xế | Hết đất ông Nguyễn Văn Thành | 250 | ||||||||||||
6 | Lộ đal cặp sông Bào Biển phía Nam | KV2 – VT3 | Cầu Đầu Sóc | Ranh thị trấn Long Phú | 250 | ||||||||||
7 | Lộ đal cặp sông Bào Biển phía Bắc | KV2 – VT3 | Cầu Đầu Sóc | Cầu qua sông Bào Biển | 250 | ||||||||||
8 | Các đường đal còn lại khu vực phía Bắc đường Tỉnh 933 | KV2 – VT3 | Đầu ranh đất Ông Tiên (giáp đường Huyện) qua cầu Bưng Xúc | Hết ranh đất ông Lâm Sanh | 250 | ||||||||||
KV2 – VT3 | Trường Tiểu Học Tân Hưng A | Hết ranh đất ông Kim Sang | 250 | ||||||||||||
KV2 – VT3 | Nhà Kim Sang (qua cầu 3 Bạch) | Giao đường Huyện 25 | 250 | ||||||||||||
KV2 – VT3 | Hết ranh đất ông Hiệp qua đường Huyện đến đất bà Mai qua cầu Chín Chiến | Hết ranh đất ông 8 Kiển | 250 | ||||||||||||
KV2 – VT3 | Kênh Thẻ 11 | Hết ranh đất nhà ông Liên | 250 | ||||||||||||
9 | Các đường đal còn lại khu vực phía Nam đường Tỉnh 933 | KV2 – VT3 | Cầu liên ấp Tân Qui A – Kokô | Kênh Hưng Thạnh | 250 | ||||||||||
KV2 – VT3 | Cầu PécDon | Kênh ông Hi | 250 | ||||||||||||
KV2 – VT3 | Kênh ông Hi | Giáp ranh kênh 25 tháng 4 | 250 | ||||||||||||
KV2 – VT3 | Cầu PécDon | Hết đất ông Trà Thành Lợi | 250 | ||||||||||||
KV2 – VT3 | Cầu Khu 3 | Kênh Hưng Thạnh | 250 | ||||||||||||
KV2 – VT3 | Cầu Kim Sang | Sân phơi Tân Qui B | 250 | ||||||||||||
KV2 – VT3 | Sân phơi Tân Qui B | Hết đất nhà Bà Liễu | 250 | ||||||||||||
KV2 – VT3 | Giáp đất ông Trà Thành Lợi | Giáp ranh ấp Bưng Thum, xã Long Phú | 250 | ||||||||||||
10 | Các đường đal khu vực ấp Sóc Dong, xã Tân Hưng | KV2 – VT3 | Nhà ông Nguyễn Văn Thành | Cầu Xóm Rẫy | 250 | ||||||||||
11 | Lộ phía Đông kênh Hưng Thạnh | KV2 – VT3 | Sông Băng Long, Khu 4 KoKô | Giao đường Huyện 26 | 250 | ||||||||||
XI | XÃ LONG PHÚ | ||||||||||||||
1 | Quốc lộ Nam Sông Hậu | KV2 – VT1 | Ranh thị trấn Long Phú | Ranh xã Đại Ân 2 | 400 | ||||||||||
2 | Đường Tỉnh 933 C | KV2 – VT1 | Ranh xã Đại Ân 2 | Nghĩa địa | 400 | ||||||||||
KV1 – VT2 | Nghĩa địa | Ranh thị trấn Long Phú | 850 | ||||||||||||
3 | Đường Tỉnh 934B (Mạc Đĩnh Chi – Trần Đề) | KV2 – VT3 | Ranh Tài Văn | Đến ranh xã Liêu Tú | 800 | ||||||||||
4 | Đường Huyện 29 | KV2 – VT3 | Suốt tuyến | 250 | |||||||||||
5 | Lộ đal (Quốc lộ Nam Sông Hậu cũ) | KV2 – VT3 | Quốc lộ Nam Sông Hậu | Cống Xả Chỉ | 270 | ||||||||||
6 | Các đường đal còn lại phía Đông đường Tỉnh 933C | KV2 – VT3 | Cầu Mặn 1 | Cầu sắt Mặn 1 (cặp rạch Mặn 1 bên sông) | 250 | ||||||||||
KV2 – VT3 | Cầu sắt Mặn 1 | Kênh xã Chỉ | 250 | ||||||||||||
KV2 – VT3 | Giao đường Tỉnh 933C | Hết đất Kim Yêm | 250 | ||||||||||||
KV2 – VT3 | Giao đường Tỉnh 933C | Cầu Mặn 2 | 250 | ||||||||||||
KV2 – VT3 | Cầu Mặn 2 | Giáp ranh thị trấn Long Phú (hết đất ông Xiêm gần chùa Nước Mặn) | 250 | ||||||||||||
KV2 – VT3 | Cầu Mặn 2 | Cầu Thanh Niên Mười Chiến | 250 | ||||||||||||
KV2 – VT3 | Giao đường Tỉnh 933C | Đầu ranh đất ông Nguyễn Văn Bảy | 250 | ||||||||||||
7 | Lộ Vành đai Sóc Mới – Tân Lập | KV2 – VT2 | Cầu Tân Lập | Cầu Sóc Mới (qua Nghĩa trang liệt sĩ) | 360 | ||||||||||
KV2 – VT3 | Cầu Sóc Mới (qua Nghĩa trang liệt sĩ) | Kênh 25/4 | 250 | ||||||||||||
8 | Các đường đal còn lại phía Tây đường Tỉnh 933c | KV2 – VT2 | Giao đường Tỉnh 933C (cũ: Giao Huyện lộ 27 (UBND xã)) | Ngã 3 ông Sanh | 360 | ||||||||||
KV2 – VT3 | Ngã 3 ông Sanh | Cầu qua Chùa Hải Long Phước (cũ: cầu Chùa Phật) | 250 | ||||||||||||
KV2 – VT3 | Ngã 3 ông Sanh | Giao đường Huyện 28 (gần ranh ấp Tú Điềm) | 270 | ||||||||||||
KV2 – VT3 | Cầu Tân Lập | Kênh Phụ Nữ | 250 | ||||||||||||
KV2 – VT3 | Kênh Phụ Nữ | Ngã 3 trường Tiểu học Long Phú C (Sóc Mới) | 250 | ||||||||||||
KV2 – VT3 | Ngã 3 trường Tiểu học Long Phú C (Sóc Mới) | Giao lộ Vành đai Sóc Mới – Tân Lập | 250 | ||||||||||||
KV2 – VT3 | Đất ông Vương Văn Tài | Lộ vành đai Sóc Mới – Tân Lập | 250 | ||||||||||||
KV2 – VT3 | Ngã 3 chùa Hải Long Phước | Cầu ông Phưm | 250 | ||||||||||||
KV2 – VT3 | Cầu ông Phưm | Hết đất Lý Thị Mỹ (ngã 3) | 250 | ||||||||||||
KV2 – VT3 | Ngã 3 Trường Tiểu học Long Phú C (Sóc Mới) | Giáp ranh đất nhà bà Lý Thị Mỹ (ngã ba) | 250 | ||||||||||||
KV2 – VT3 | Đầu đất nhà bà Lý Thị Mỹ | Cầu Thanh Niên (Bưng Thum) | 250 | ||||||||||||
KV2 – VT3 | Cầu Thanh Niên (Bưng Thum) | Cầu ông SaVel | 250 | ||||||||||||
KV2 – VT3 | Cầu ông Savel | Cầu Nhà Mát (qua cầu Thạch Năm) | 250 | ||||||||||||
KV2 – VT3 | Đầu ranh đất ông Thạch Chẹ | Trường Tiểu học Long Phú C (điểm Bưng Tròn) | 250 | ||||||||||||
KV2 – VT3 | Trường Tiểu học Long Phú C
(điểm Bưng Tròn) |
Cầu Kim Thái Thông | 250 | ||||||||||||
KV2 – VT3 | Đầu đất Lâm Sết | Kênh Lò Đường | 250 | ||||||||||||
KV2 – VT3 | Giao đường Huyện 29 | Ranh huyện Trần Đề | 250 | ||||||||||||
9 | Đường xã Chỉ | KV2 – VT3 | Đường Tỉnh 933C | Quốc lộ Nam Sông Hậu | 250 | ||||||||||
10 | Lộ Hướng Đông Kênh 96 Long Hưng | KV2 – VT3 | Cầu Thanh niên Bưng Thum | Ranh xã Tân Hưng | 250 | ||||||||||
11 | Đường đal song song Sông Cái Xe | KV2 – VT3 | Chùa Bưng Col | Ranh xã Đại Ân 2 | 250 | ||||||||||
12 | Các đường đal còn lại phía Tây Đường Tỉnh 933C | KV2 – VT3 | Điểm cuối đường Huyện 28 | Nhà ông Lục Tư | 250 | ||||||||||
KV2 – VT3 | Điểm cuối đường Huyện 28 | Giáp ranh Tân Hưng | 250 |
Phân loại xã và cách xác định giá đất Sóc Trăng
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG VỀ BẢNG GIÁ ĐẤT SÓC TRĂNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định bảng giá các loại đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp, đất chưa sử dụng được quy định tại Điều 10 Luật đất đai năm 2013. Giá đất theo Quy định này không áp dụng đối với trường hợp người có quyền sử dụng đất thỏa thuận về giá đất khi thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất.
- Đối tượng áp dụng
- a) Cơ quan quản lý Nhà nước, cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường, kế hoạch và đầu tư, xây dựng, thuế, tài chính và các cơ quan khác có liên quan.
- b) Tổ chức, cơ sở tôn giáo; cộng đồng dân cư, hộ gia đình, cá nhân trong nước; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài đang sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
- c) Tổ chức, cá nhân thực hiện dự án đầu tư; tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến sử dụng đất.
Điều 2. Bảng giá các loại đất được sử dụng để làm căn cứ trong các trường hợp sau:
- Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân.
- Tính thuế sử dụng đất.
- Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai.
- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.
- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai.
- Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
- Áp dụng đối với các trường hợp khác theo quy định của Chính phủ.
Chương II
PHÂN LOẠI ĐÔ THỊ, KHU VỰC, VỊ TRÍ
Điều 3. Phân loại đô thị
- Đô thị loại III: Địa bàn thành phố Sóc Trăng.
- Đô thị loại IV: Địa bàn 04 phường thuộc thị xã Vĩnh Châu, 03 phường thuộc thị xã Ngã Năm;
- Đô thị loại V: Địa bàn thị trấn của các huyện.
Điều 4. Phân khu vực, vị trí đất nông nghiệp
- Phân khu vực
- a) Khu vực 1: Địa bàn thành phố Sóc Trăng.
- b) Khu vực 2: Gồm 04 phường thuộc thị xã Vĩnh Châu, 03 phường thuộc thị xã Ngã Năm và thị trấn thuộc các huyện.
- c) Khu vực 3: Địa bàn các xã còn lại.
- Phân vị trí
- a) Đất nông nghiệp trên địa bàn thành phố Sóc Trăng được căn cứ vào vị trí, khu vực, tuyến đường, phân khu quy hoạch đất phi nông nghiệp để tính tỷ lệ % theo đất ở; mức giá được khống chế trong khung giá đất của Chính phủ quy định. Riêng về đất nông nghiệp chuyên canh ngoài đất nông nghiệp quy định tại Điểm này đã được xác định theo tỷ lệ % đất ở, giá đất nông nghiệp chuyên canh được xác định cùng một mức giá.
- b) Đất nông nghiệp trên địa bàn các huyện, thị xã có cạnh tiếp giáp với các tuyến lộ giao thông trong phạm vi 70 mét tính từ mép lộ giới; đất nông nghiệp trong hành lang lộ giới chưa có quyết định thu hồi đất của cơ quan có thẩm quyền; đất nông nghiệp trong cùng thửa đất có nhà ở thuộc khu vực đủ điều kiện chuyển mục đích sang đất phi nông nghiệp theo quy định pháp luật về đất đai; đất nông nghiệp thuộc khu vực đã được cấp thẩm quyền phê duyệt quy hoạch đủ điều kiện chuyển sang đất phi nông nghiệp theo quy định của pháp luật về đất đai; giá đất được căn cứ vào vị trí, tuyến đường, khu vực để tính tỷ lệ % theo giá đất ở; mức giá được khống chế tại khung giá đất của Chính phủ quy định; riêng đất nông nghiệp trong hành lang lộ giới, giá đất ở để tính % là giá đất ở trong phạm vi 30 mét mà thửa đất đó đấu nối vào tuyến giao thông có hành lang lộ giới.
- c) Đất trồng cây lâu năm, đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản và đất nông nghiệp khác ở các xã (khu vực 3), thị trấn, các phường thuộc thị xã Vĩnh Châu, thị xã Ngã Năm (khu vực 2) chưa được quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều này, được phân thành các vị trí (thể hiện trên bản đồ tỷ lệ 1/5.000, 1/10.000) trên cơ sở các tiêu chí: Đơn vị hành chính cấp xã, năng suất cây trồng, khoảng cách từ nơi cư trú của khu vực tập trung dân cư đến nơi sản xuất, khoảng cách từ nơi sản xuất đến thị trường tiêu thụ tập trung sản phẩm. Trong đó:
– Vị trí 1: Là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố lợi thế tốt cho sản xuất nông nghiệp; thuận lợi về giao thông và cơ sở hạ tầng phục vụ tốt cho sản xuất nông nghiệp; gần khu tập trung dân cư; gần thị trường tiêu thu sản phẩm.
– Vị trí 2: Là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố lợi thế tốt cho sản xuất nông nghiệp; thuận lợi về giao thông và cơ sở hạ tầng phục vụ tốt cho sản xuất nông nghiệp; gần khu tập trung dân cư; gần thị trường tiêu thu sản phẩm nhưng có từ 1 đến 2 yếu tố kém thuận lợi vị trí 1.
– Vị trí 3, 4, 5, ..: Là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố lợi thế tốt cho sản xuất nông nghiệp; thuận lợi về giao thông và cơ sở hạ tầng phục vụ tốt cho sản xuất nông nghiệp; gần khu tập trung dân cư; gần thị trường tiêu thụ sản phẩm nhưng có từ 1 đến 2 yếu tố kém thuận lợi vị trí liền kề trước đó.
- d) Đất rừng sản xuất, đất rừng đặc dụng, đất làm muối, đất rừng phòng hộ trên địa bàn tỉnh được phân thành 01 vị trí.
đ) Đất bãi bồi ven sông Hậu, đất cồn mới nổi trên sông, đất sông, ngòi, kênh, rạch và mặt nước chuyên dùng, đất chưa sử dụng khi sử dụng vào mục đích nông nghiệp; căn cứ vào mục đích sử dụng đất khi đưa vào sử dụng hoặc theo quyết định giao đất, cho thuê đất của Ủy ban nhân dân cấp thẩm quyền; giá đất được xác định bằng giá đất của cùng loại đất có mục đích sử dụng có cùng vị trí, khu vực.
- e) Trường hợp thửa đất nông nghiệp có diện tích lớn, có từ 02 cạnh trở lên tiếp giáp với nhiều vị trí, thì vị trí đất được căn cứ vào vị trí có điều kiện thuận lợi về giao thông, sản xuất để xác định.
Điều 5. Phân khu vực, vị trí đất ở tại nông thôn
- Phân khu vực
Căn cứ điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội; khả năng sinh lợi trên địa bàn từng xã, được phân thành 03 khu vực:
- a) Khu vực 1: Là khu vực có khả năng sinh lợi cao nhất và điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất.
- b) Khu vực 2: Là khu vực có khả năng sinh lợi thấp hơn và điều kiện kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn so với khu vực 1.
- c) Khu vực 3: Là khu vực còn lại trên địa bàn xã có mức sinh lợi và kết cấu hạ tầng kém thuận lợi nhất.
- Phân vị trí thửa đất thuộc khu vực 1 và khu vực 2
- a) Vị trí 1: Thửa đất có cạnh tiếp giáp với đường Quốc lộ, đường Tỉnh, đường Huyện, đường nhựa, đường giao thông liên xã, liên ấp; tiếp giáp trục giao thông trung tâm khu vực, trung tâm chợ xã, trường học; có kết cấu hạ tầng thuận lợi trong sinh hoạt, sản xuất kinh doanh, cung cấp dịch vụ, có khả năng sinh lợi cao nhất.
- b) Vị trí 2: Thửa đất có cạnh tiếp giáp các tuyến đường như vị trí 1 nhưng mức thuận lợi về giao thông, kết cấu hạ tầng, điều kiện sinh hoạt, sản xuất kinh doanh, cung cấp dịch vụ, có khả năng sinh lợi kém hơn vị trí 1.
- c) Vị trí 3: Thửa đất có cạnh tiếp giáp các tuyến đường như vị trí 2 nhưng mức thuận lợi về giao thông, kết cấu hạ tầng, điều kiện sinh hoạt, sản xuất kinh doanh, cung cấp dịch vụ, có khả năng sinh lợi kém hơn vị trí 2.
- d) Vị trí 4: Thửa đất có cạnh tiếp giáp các tuyến đường như vị trí 3 nhưng mức thuận lợi về giao thông, kết cấu hạ tầng, điều kiện sinh hoạt, sản xuất kinh doanh, cung cấp dịch vụ, có khả năng sinh lợi kém hơn vị trí 3.
- Phân vị trí thửa đất khu vực 3
Các thửa đất còn lại không thuộc các vị trí đã được quy định tại Khoản 2 Điều này.
Điều 6. Phân vị trí đất ở tại đô thị
- Vị trí 1: Là vị trí có mặt tiền tiếp giáp các trục đường, đoạn đường giao thông chính có điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh; khoảng cách đến trung tâm chính trị, kinh tế, thương mại trong khu vực thuận lợi nhất và có khả năng sinh lợi cao nhất.
- Các vị trí tiếp theo (vị trí 2, 3, 4, 5,..): Là vị trí có mặt tiền tiếp giáp các trục đường, đoạn đường giao thông kế tiếp vị trí trước đó và có điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh kém thuận lợi vị trí liền kề trước đó; khoảng cách đến trung tâm chính trị, kinh tế, thương mại trong khu vực xa hơn vị trí liền kề trước đó và có khả năng sinh lợi thấp hơn vị trí liền kề trước đó.
Điều 7. Tính giá đất thâm hậu, phân loại hẻm, giá đất phi nông nghiệp không phải là đất ở
- Giá đất thâm hậu
- a) Giá đất ở tại các vị trí quy định tại Điều 5, Điều 6 Quy định này được áp dụng đối với các thửa đất có chiều sâu thâm hậu từ 30 mét trở xuống tính từ mép lộ giới; từ mét thâm hậu thứ trên 30 đến mét thâm hậu thứ 70 và từ mét thâm hậu trên 70 thì giá đất được tính bằng tỷ lệ % của giá đất mặt tiền trước đó.
- b) Trường hợp 02 thửa đất có cùng một chủ sử dụng, trong đó có một thửa đất có cạnh tiếp giáp đường giao thông có chiều sâu thâm hậu dưới 30 mét, thì phần diện tích thửa đất còn lại liền kề phía sau được tính thâm hậu theo quy định tại Điểm a Khoản này.
- c) Trường hợp có hành lang an toàn đường bộ (viết tắt là HLATĐB) thì vị trí áp giá được xác định từ HLATĐB. Trường hợp đường, hẻm chưa có HLATĐB thì vị trí áp giá được xác định từ mép đường.
- Phân loại hẻm, vị trí đất trong các hẻm
- a) Cấp đường hẻm: Căn cứ theo chiều rộng mặt đường hẻm, kết cấu hạ tầng kỹ thuật, khoảng cách tiếp giáp với đường giao thông mà hẻm đó đấu nối vào, được phân thành 03 cấp:
– Hẻm cấp 1: Có chiều rộng từ 04 mét trở lên.
– Hẻm cấp 2: Có chiều rộng từ 02 mét đến dưới 04 mét.
– Hẻm cấp 3: Có chiều rộng dưới 02 mét.
- b) Vị trí trong đường hẻm: Các thửa đất có cạnh tiếp giáp với đường hẻm được phân thành 03 vị trí, căn cứ vào cấp hẻm, chiều sâu của hẻm; giá đất ở tại các vị trí của đường hẻm được tính thâm hậu theo quy định Khoản 1 Điều này.
- c) Trường hợp hẻm đấu nối vào đường có giá trong Phụ lục 1 nhưng chưa được quy định giá trong Phụ lục 1, sau đó được tách ra nhiều nhánh, các nhánh có độ rộng hẻm và kết cấu hạ tầng kỹ thuật tương đồng nhau, được xác định là cùng một cấp hẻm không tính hẻm của hẻm (hẻm phụ).
- Giá đất phi nông nghiệp (không phải là đất ở) trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng chưa được quy định tại Phụ lục 1, giá đất của từng loại đất được căn cứ vào giá đất ở có cùng khu vực, đường phố, vị trí tương ứng để tính theo tỷ lệ phần trăm (%) giá đất ở. Giá đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp; đất thương mại dịch vụ, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp trong khu kinh tế chưa có quy định giá đất ở được căn cứ vào giá đất ở của tuyến đường chính đấu nối vào khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu kinh tế đó đấu nối để tính theo tỷ lệ phần trăm (%) giá đất ở.
Chương III
GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP
Điều 8. Đất nông nghiệp trên địa bàn thành phố Sóc Trăng (không bao gồm đất nông nghiệp khác và đất lâm nghiệp)
Giá đất nông nghiệp trên địa bàn thành phố Sóc Trăng được quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Phụ lục 5.
Điều 9. Đất nông nghiệp trên địa bàn thị xã Vĩnh Châu, thị xã Ngã Năm và thị trấn các huyện (không bao gồm đất nông nghiệp khác và đất lâm nghiệp)
- Giá đất nông nghiệp trên địa bàn thị xã Vĩnh Châu được quy định tại Khoản 1, Khoản 3 và Khoản 6 Phụ lục 5.
- Giá đất trên địa bàn thị xã Ngã Năm: Được quy định tại Khoản 1 và Khoản 6 Phụ lục 5, Phụ lục 2, Phụ lục 3, phụ lục 4. Đối với trường hợp đã áp dụng tại Khoản 1 và Khoản 6 Phụ lục 5 thì không áp dụng theo Phụ lục 2, Phụ lục 3 và Phụ lục 4.
- Giá đất nông nghiệp trên địa bàn thị trấn các huyện: Được quy định tại Khoản 1 và Khoản 6 Phụ lục 5, Phụ lục 2, Phụ lục 3 và phụ lục 4. Đối với trường hợp đã áp dụng tại Khoản 1 và Khoản 6 Phụ lục 5 thì không áp dụng theo Phụ lục 2, Phụ lục 3 và Phụ lục 4.
Điều 10. Giá đất nông nghiệp trên địa bàn các huyện, thị xã (không bao gồm đất nông nghiệp khác và đất lâm nghiệp)
Giá đất nông nghiệp trên địa bàn các huyện, thị xã (không bao gồm đất nông nghiệp khác và đất lâm nghiệp): Được quy định tại Khoản 1, Khoản 3 và Khoản 6 Phụ lục 5, Phụ lục 2, Phụ lục 3 và Phụ lục 4. Đối với trường hợp đã áp dụng tại Khoản 1, Khoản 3 và Khoản 6 Phụ lục 5 thì không áp dụng theo Phụ lục 2, Phụ lục 3 và Phụ lục 4.
Điều 11. Giá các loại đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh (trừ trường hợp quy định tại Điều 8, Điều 9 và Điều 10 Quy định này).
- Giá đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất nông nghiệp khác được quy định tại Khoản 4, Khoản 5 và Khoản 7 Phụ lục 5.
- Giá đất bãi bồi ven sông Hậu, đất cồn mới nổi trên sông, đất sông, ngòi, kênh rạch; đất bãi bồi ven biển khi sử dụng vào mục đích nông nghiệp được quy định tại Khoản 8 và Khoản 9 Phụ lục 5.
- Giá đất nông nghiệp khác được xác định bằng tỷ lệ % đất trồng cây lâu năm cùng khu vực, vị trí.
Chương IV
GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP
Điều 12. Giá đất ở tại đô thị và giá đất ở tại nông thôn trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng được quy định tại Phụ lục 1, Khoản 7 và Khoản 8 Phụ lục 6
- Giá đất ở tại đô thị quy định tại Phụ lục 1, Khoản 7 và Khoản 8 Phụ lục 6 được áp dụng như sau:
Giá đất ở tại các vị trí của các đường phố, đoạn đường phố quy định tại Phụ lục 1 được áp dụng đối với các thửa đất có chiều sâu thâm hậu từ 30 mét trở xuống tính từ mép lộ giới. Từ mét thâm hậu thứ trên 30 đến mét thứ 70, giá đất ở được tính bằng 50% giá đất ở mặt tiền đường trước đó và từ mét thứ trên 70 trở lên được tính bằng 25% giá đất ở mặt tiền đường trước đó, nhưng không thấp hơn 250.000 đồng/m2 đối với địa bàn thành phố Sóc Trăng; không thấp hơn 200.000 đồng/m2 đối với địa bàn thị trấn các huyện, các phường thuộc thị xã Ngã Năm và thị xã Vĩnh Châu.
- Đối với đất ở tại nông thôn quy định tại Phụ lục 1 và Khoản 7 Phụ lục 6 được áp dụng như sau:
Giá đất ở tại các vị trí của khu vực 1 và khu vực 2 của các tuyến đường, hẻm được áp dụng đối với các thửa đất có chiều sâu thâm hậu từ 30 mét trở xuống tính từ mép lộ giới; từ mét thâm hậu thứ trên 30 đến mét thứ 70, giá đất ở được tính bằng 50% giá đất ở mặt tiền và từ mét thứ trên 70 trở lên được tính bằng 25% giá đất ở mặt tiền trước đó, nhưng không thấp hơn 150.000 đồng/m2.
- Việc áp dụng tính thâm hậu thửa đất tại Khoản 1 và 2 Điều này chỉ áp dụng cho các thửa đất có cạnh tiếp giáp các trục đường giao thông và các thửa đất liền kề phía sau thửa đất có cạnh tiếp giáp trục đường giao thông với điều kiện phải cùng một chủ sử dụng đất.
- Đối với các tuyến đường giao thông có một bên đường tiếp giáp mương lộ đang sử dụng vào mục đích công cộng, phía bên mương lộ chưa được quy định giá đất trong các phụ lục thì giá đất phía bên mương lộ được tính như sau:
- a) Trường hợp phía bên mương lộ không có đường giao thông thì thửa đất có cạnh tiếp giáp mương lộ được tính bằng 60% giá thửa đất có cùng vị trí, khu vực phía bên không có mương lộ của cùng tuyến đường.
- b) Trường hợp phía bên mương lộ có đường giao thông nhưng chưa quy định giá trong phụ lục, thì thửa đất cặp đường giao thông được tính bằng 70% giá thửa đất có cùng vị trí, khu vực phía bên không có mương lộ của cùng tuyến đường; trường hợp đường giao thông bên mương lộ đấu nối vào tuyến đường có trong bảng giá đất; mức giá áp dụng tính cho thửa đất là mức giá có giá trị cao nhất khi áp dụng tính theo Điểm này và tính theo hệ số hẻm quy định tại Điều 13 Quy định này.
- Trường hợp thửa đất có hình thể đặc biệt, bao gồm các thửa đất cùng một chủ sử dụng hoặc đang thuê đất để thực hiện cho cùng dự án, mục đích sử dụng chung (hình cổ chai, hình chữ T ngược, hình chữ L, hình tam giác …); giá đất thâm hậu 30 mét chỉ áp dụng đối với phần diện tích có cạnh tiếp giáp trực tiếp với HLATĐB chiếu vuông góc với đường phân định giữa chiều rộng mặt tiền chiếu thâm hậu trong phạm vi 30 mét; phần diện tích còn lại trong phạm vi thâm hậu 30 mét được áp giá theo giá đất phạm vi mét thứ trên 30 đến mét thứ 70.
- Giá đất trong khung giá đất, bảng giá đất đối với đất sử dụng có thời hạn được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm. Trường hợp, thời hạn sử dụng đất dưới 70 năm thì giá đất của thời hạn sử dụng đất được xác định theo công thức sau:
Giá đất của thời hạn sử dụng đất = (bằng) Giá đất tại bảng giá đất chia (:) 70 x (nhân) thời hạn sử dụng đất.
Điều 13. Giá đất tại các hẻm chưa được quy định tại Phụ lục 1
Đối với đất ở tại các đường hẻm đấu nối vào các tuyến đường nêu tại Phụ lục 1 nhưng chưa được quy định giá tại Phụ lục 1, kể cả các hẻm của hẻm mà hẻm chính đấu nối vào các tuyến đường đã quy định giá tại Phụ lục 1. Giá đất được tính theo giá các thửa đất ở giáp với các tuyến đường mà hẻm đó đấu nối nhân với hệ số sau:
- Hẻm có chiều rộng trên 4 mét:
- a) Vị trí 1: Thửa đất có cạnh tiếp giáp với hẻm, trong phạm vi từ đầu hẻm vào 300 mét và mét thứ 300 nằm trong thửa đất nào hai bên hẻm thì tính hết ranh các thửa đất đó, hệ số 0,25.
- b) Vị trí 2: Thửa đất có cạnh tiếp giáp với hẻm, trong phạm vi khoảng cách từ giáp ranh vị trí 1 đến mét thứ 500 tính từ đầu hẻm và mét thứ 500 nằm trong thửa đất nào hai bên hẻm thì tính hết ranh các thửa đất đó, hệ số 0,20.
- c) Vị trí 3: Các thửa đất còn lại có cạnh tiếp giáp với hẻm, trong phạm vi khoảng cách từ giáp ranh vị trí 2, hệ số 0,15.
- Hẻm có chiều rộng 2 mét đến dưới 4 mét:
- a) Vị trí 1: Thửa đất có cạnh tiếp giáp với hẻm, trong phạm vi từ đầu hẻm vào không quá 150 mét và mét thứ 150 nằm trong thửa đất nào hai bên hẻm thì tính hết ranh các thửa đất đó, hệ số 0,20.
- b) Vị trí 2: Thửa đất có cạnh tiếp giáp với hẻm, trong phạm vi khoảng cách từ giáp ranh vị trí 1 đến mét thứ 250 tính từ đầu hẻm và mét thứ 250 nằm trong thửa đất nào hai bên hẻm thì tính hết ranh các thửa đất đó, hệ số 0,15.
- c) Vị trí 3: Các thửa đất còn lại có cạnh tiếp giáp với hẻm, trong phạm vi khoảng cách từ giáp ranh vị trí 2, hệ số 0,10.
- Hẻm có chiều rộng dưới 2 mét:
- a) Vị trí 1: Thửa đất nằm trong phạm vi từ đầu hẻm vào không quá 100 mét và mét thứ 100 nằm trong thửa đất nào thì tính hết ranh thửa đất đó, hệ số 0,15.
- b) Vị trí 2: Thửa đất nằm trong phạm vi khoảng cách từ giáp ranh vị trí 1 đến mét thứ 200 tính từ đầu hẻm và mét thứ 200 nằm trong thửa đất nào thì tính hết ranh thửa đất đó, hệ số 0,10.
- c) Vị trí 3: Các thửa đất còn lại nằm trong phạm vi khoảng cách từ giáp ranh vị trí 2 đến hết hẻm, hệ số 0,05.
- Hẻm của hẻm (hẻm phụ)
- a) Hẻm thông ra hẻm chính đấu nối vào tuyến đường giao thông có chiều rộng hẻm và kết cấu hạ tầng bằng hoặc tương đương với hẻm chính, giá đất của hẻm được tính hệ số, khoảng cách so với đường giao thông mà hẻm chính đấu nối vào theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3 Điều này.
- b) Hẻm tiếp giáp với hẻm chính đấu nối vào tuyến đường giao thông có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn hẻm chính một cấp quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 7 Quy định này, giá đất được tính bằng 80% giá đất của hẻm chính mà thửa đất có hẻm đó đấu nối vào.
- c) Hẻm tiếp giáp với hẻm chính đấu nối vào tuyến đường giao thông có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn hẻm chính 02 cấp quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 7 Quy định này, giá đất được tính bằng 70% giá đất của hẻm chính mà thửa đất có hẻm đó đấu nối vào.
- Giá đất các vị trí 1, 2 và 3 quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3 và Khoản 4 Điều này được áp dụng đối với các thửa đất có chiều sâu thâm hậu từ 30 mét trở xuống tính từ mép hẻm giới; từ mét thâm hậu thứ trên 30 trở lên đến mét thứ 70 giá đất ở được tính bằng 50% giá đất ở mặt tiền hẻm và mét thứ trên 70 trở lên bằng 25% giá đất ở mặt tiền hẻm. Giá đất trong các đường hẻm được tính theo quy định trên nhưng không thấp hơn 250.000 đồng/m2 đối với địa bàn thành phố Sóc Trăng; không thấp hơn 200.000 đồng/m2 đối với địa bàn đô thị loại IV và đô thị loại V thuộc thị trấn của các huyện, thị xã; không thấp hơn 150.000 đồng/m2 đối với địa bàn các xã còn lại; không áp dụng đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất.
Trường hợp thửa đất nằm tại vị trí có nhiều đường hẻm thông nhau giáp với nhiều tuyến đường có mức giá khác nhau trong Phụ lục 1, mức giá áp dụng tính cho thửa đất là mức giá có giá trị cao nhất khi áp dụng Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3 và Khoản 4 Điều này để tính đối với các tuyến đường hoặc hẻm mà hẻm đó đấu nối vào.
Điều 14. Việc xác định địa danh, điểm đầu và điểm cuối của bước giá theo tuyến đường, đoạn đường, hẻm tại Phụ lục 1 được quy định như sau
- Các địa danh chủ sử dụng đất, số thửa, số tờ bản đồ và các địa danh khác dùng để xác định điểm đầu, điểm cuối của bước giá, giới hạn đoạn đường, hẻm được sử dụng trong Phụ lục 1 là các địa danh được xác định tại thời điểm Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định quy định bảng giá các loại đất, được cập nhật, quản lý tại cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính theo quy định.
- Việc nêu vị trí, điểm tiếp giáp giữa các mức giá theo tuyến đường, đoạn đường, hẻm tại Phụ lục 1 chỉ thể hiện ranh giới điểm đầu và điểm cuối của một bên đường, hẻm; ranh giới giá đất phía bên kia đường, hẻm được xác định là điểm đầu hoặc điểm cuối địa danh được nêu trong Phụ lục 1 theo đường vuông góc giao qua trục lộ giao thông, hẻm và giá đất được tính hết ranh thửa đất điểm cuối phía bên kia đường chiếu vuông góc qua.
- Việc nêu giá đất từ một địa danh cụ thể về 02 phía với khoảng cách nhất định trên một đoạn đường, hẻm: Điểm cuối để xác định mức giá đất được tính hết ranh của đất tại mét thứ cuối cùng của khoảng cách đã xác định về 02 phía và 02 bên của đoạn đường, hẻm đó.
Điều 15. Xác định giá đất tại các tuyến đường giao nhau
Đất ở tại vị trí hai tuyến đường giao thông giao nhau tại ngã 03 hoặc ngã 04 mà thửa đất có 02 cạnh giáp với 02 tuyến đường giao thông thì giá đất ở được áp dụng cho thửa đất là giá đất ở tính theo tuyến đường có mức giá cao hơn và nhân với 1,2 (trừ trường hợp thửa đất giáp hẻm).
Chương V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 16. Điều khoản chuyển tiếp
- Đối với trường hợp công nhận quyền sử dụng đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất mà chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính trước ngày Quy định này có hiệu lực thi hành thì nghĩa vụ tài chính được xác định theo quy định hiện hành tại thời điểm Văn phòng đăng ký đất đai (cơ quan tài nguyên và môi trường) chuyển thông tin địa chính đến cơ quan thuế.
- Đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất thì nghĩa vụ tài chính được xác định theo quy định tại Khoản 3 Điều 108 Luật đất đai.
- Trường hợp hồ sơ thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm, nếu đến trước ngày Quy định này có hiệu lực thi hành mà còn trong thời gian ổn định đơn giá thuê đất (05 năm) thì vẫn tiếp tục ổn định đơn giá thuê đất cho đến hết chu kỳ ổn định; sau khi hết chu kỳ ổn định đơn giá thuê đất xác định lại đơn giá thuê đất theo quy định.
Điều 17. Đối với các dự án, công trình đã có quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư được xử lý như sau
- Đối với những dự án, hạng mục đã chi trả xong bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trước ngày Quy định này có hiệu lực thi hành thì không áp dụng hoặc điều chỉnh theo Quy định này.
- Đối với những dự án, hạng mục đã phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư hoặc đang thực hiện chi trả bồi thường, hỗ trợ và tái định cư theo phương án đã được phê duyệt trước ngày Quy định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo phương án đã phê duyệt, không áp dụng hoặc điều chỉnh theo Quy định này. Trường hợp bồi thường chậm thì giá đất để áp dụng chính sách hỗ trợ được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Sóc Trăng.
Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:
- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
- Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
- Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
- Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
- Tính thuế sử dụng đất;
- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
- Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.
VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?
VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m.
Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.
Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Sóc Trăng
- Bảng giá đất huyện Châu Thành
- Bảng giá đất huyện Cù Lao Dung
- Bảng giá đất huyện Kế Sách
- Bảng giá đất huyện Long Phú
- Bảng giá đất huyện Mỹ Tú
- Bảng giá đất huyện Mỹ Xuyên
- Bảng giá đất thị xã Ngã Năm
- Bảng giá đất thành phố Sóc Trăng
- Bảng giá đất huyện Thạnh Trị
- Bảng giá đất huyện Trần Đề
- Bảng giá đất thị xã Vĩnh Châu
Kết luận về bảng giá đất Long Phú Sóc Trăng
Bảng giá đất của Sóc Trăng được căn cứ theo Quyết định số 33/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Sóc Trăng tại liên kết dưới đây: