Bảng giá đất huyện Lộc Ninh Tỉnh Bình Phước năm 2024 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Lộc Ninh. Bảng giá đất huyện Lộc Ninh dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Lộc Ninh Bình Phước. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Lộc Ninh Bình Phước hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Lộc Ninh Bình Phước.
Căn cứ Quyết định số 18/2020/QĐ-UBND ngày 12 tháng 8 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Lộc Ninh. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Lộc Ninh mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.
Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Bình Phước tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của huyện Lộc Ninh tại đây.
Thông tin về huyện Lộc Ninh
Lộc Ninh là một huyện của Bình Phước, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Lộc Ninh có dân số khoảng 114.319 người (mật độ dân số khoảng 134 người/1km²). Diện tích của huyện Lộc Ninh là 853,3 km².Huyện Lộc Ninh hiện có 16 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm thị trấn Lộc Ninh và 15 xã: Lộc An, Lộc Điền, Lộc Hiệp, Lộc Hòa, Lộc Hưng, Lộc Khánh, Lộc Phú, Lộc Quang, Lộc Tấn, Lộc Thái, Lộc Thạnh, Lộc Thành, Lộc Thiện, Lộc Thịnh, Lộc Thuận.
bản đồ huyện Lộc Ninh
Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Bình Phước trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Lộc Ninh tại đường link dưới đây:
Bảng giá đất nông nghiệp huyện Lộc Ninh
Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Lộc Ninh có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Lộc Ninh tại đây.
Bảng giá đất nông nghiệp huyện Lộc Ninh
Bảng giá đất huyện Lộc Ninh
PHỤ LỤC I
BẢNG GIÁ ĐẤT Ở CÁC TUYẾN ĐƯỜNG GIAO THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 18/2020/QĐ-UBND ngày 12 tháng 8 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước)
- HUYỆN LỘC NINH
Đơn vị tính: 1.000 đồng / m2
Số TT | Tên đường | Đoạn đường | Giá đất | |
---|---|---|---|---|
Từ | Đến | |||
I | THỊ TRẤN LỘC NINH | |||
1 | Quốc lộ 13 | Đường Hùng Vương | Đường Huỳnh Tấn Phát | 6.500 |
Đường Huỳnh Tấn Phát | Đường Nguyễn Bình | 5.500 | ||
Đường Nguyễn Bình | Giáp ranh xã Lộc Thái | 4.500 | ||
Đường Hùng Vương | Đường Cách Mạng Tháng 8 | 5.500 | ||
Đường Cách Mạng Tháng 8 | Giáp ranh xã Lộc Tấn | 4.500 | ||
2 | Đường 7/4 | Quốc lộ 13 | Ngã ba đường Điện Biên Phủ | 6.200 |
Ngã ba đường Điện Biên Phủ | Đường Hùng Vương | 5.300 | ||
3 | Đường Cách Mạng Tháng 8 | Quốc lộ 13 | Hết tuyến (Qua hố bom Làng 10) | 650 |
4 | Đường Điện Biên Phủ | Đường 7/4 | Giáp cầu Ông Kỳ | 3.500 |
Giáp cầu Ông Kỳ | Đường Lê Lợi | 2.200 | ||
Đường Lê Lợi | Hết đường nhựa | 800 | ||
5 | Đường Đồng Khởi | Đường Hùng Vương | Đường Điện Biên Phủ | 1.000 |
6 | Đường 3 tháng 2 | Toàn tuyến | 2.000 | |
7 | Đường Hùng Vương | Quốc lộ 13 | Đường 7/4 | 2.200 |
Đường 7/4 | Đường Đồng Khởi | 1.800 | ||
Đường Đồng Khởi | Đường Huỳnh Văn Nghệ | 490 | ||
Hẻm đường Hùng Vương | Đường 7/4 | Đường Hùng Vương | 2.000 | |
8 | Đường KP Ninh Thái | Đường Huỳnh Tấn Phát | Giáp ranh xã Lộc Thái | 550 |
9 | Đường ven suối | Đầu ranh đất Trường Sao Mai mới | Cầu ngập | 400 |
10 | Đường Võ Thị Sáu | Toàn tuyến | 680 | |
11 | Đường Hoàng Hoa Thám | Đường Nơ Trang Long | Đường Lê Hồng Phong | 700 |
12 | Đường Huỳnh Tấn Phát | Quốc lộ 13 | Cổng sau nhà máy chế biến mủ | 2.800 |
Cổng sau nhà máy chế biến mủ | Quốc lộ 13 | 700 | ||
13 | Đường Huỳnh Văn Nghệ | Đường Đồng Khởi | Đường Điện Biên Phủ | 700 |
14 | Đường Lê Hồng Phong | Đường Nguyễn Tất Thành | Đường 3 tháng 2 | 1.500 |
15 | Đường Lê Lợi | Toàn tuyến | 700 | |
16 | Đường Lý Thái Tổ | Quốc lộ 13 | Giáp Đường Nơ Trang Long | 1.500 |
Giáp Đường Nơ Trang Long | Ngã 3 hố Bom Làng 10 | 1.200 | ||
17 | Đường Lý Thường Kiệt | Quốc lộ 13 | Hết tuyến | 1.800 |
18 | Đường Lý Tự Trọng | Đường Hùng Vương | Đường 7/4 | 3.000 |
19 | Đường Ngô Quyền | Quốc lộ 13 | Hết tuyến | 800 |
20 | Đường Nguyễn Bính | Quốc lộ 13 | Cuối đường | 700 |
21 | Đường Nguyễn Bỉnh Khiêm | Đường 7/4 | Giáp Huỳnh Tấn Phát | 2.500 |
22 | Đường Nguyễn Chí Thanh | Cầu ngập | Giáp Đường Trần Hưng Đạo | 2.500 |
23 | Đường Nguyễn Đình Chiểu | Đường 7/4 | Đường Đồng Khởi | 1.100 |
24 | Đường Nguyễn Du | Đường Hùng Vương | Giáp hẻm số 39 | 2.200 |
Giáp hẻm số 39 | Giáp ngã ba đi xã Lộc Hiệp | 2.000 | ||
25 | Đường Nguyễn Huệ | Toàn tuyến | 1.800 | |
26 | Đường Nguyễn Hữu Thọ | Toàn tuyến | 1.100 | |
27 | Đường Nguyễn Tất Thành | Quốc lộ 13 | Giáp ranh xã Lộc Thiện | 2.000 |
28 | Đường Nguyễn Thị Định | Toàn tuyến | 1.000 | |
29 | Đường Nguyễn Thị Minh Khai | Đường Nguyễn Tất Thành | Đường 3 tháng 2 | 650 |
30 | Đường Nguyễn Trãi | Đường Lê Lợi | Giáp ranh xã Lộc Thuận | 600 |
31 | Đường Nguyễn Văn Cừ | Toàn tuyến | 1.200 | |
32 | Đường Nguyễn Văn Linh | Toàn tuyến | 1.200 | |
33 | Đường Nguyễn Văn Trỗi | Quốc lộ 13 | Cuối đường | 900 |
34 | Đường Nơ Trang Long | Đường Nguyễn Tất Thành | Đường Lý Thái Tổ | 1.000 |
35 | Đường Phạm Ngọc Thạch | Đường Lý Thường Kiệt | Đường Nguyễn Du | 900 |
Đường Lý Thường Kiệt | Giáp đường Lộc Tấn | 500 | ||
36 | Đường Phan Bội Châu | Quốc lộ 13 | Giáp ranh xã Lộc Thuận | 1.000 |
37 | Đường Phan Châu Trinh | Quốc lộ 13 | Giáp ranh xã Lộc Thiện | 1.500 |
38 | Đường Tôn Đức Thắng | Quốc lộ 13 | Đường Nguyễn Văn Linh | 2.300 |
Đường Nguyễn Văn Linh | Cuối đường | 900 | ||
39 | Đường Trần Hưng Đạo | Đường 7/4 | Hốt đất bà Thanh Tế | 7.000 |
Hết đất bà Thanh Tế | Quốc lộ 13 | 6.500 | ||
40 | Đường Trần Phú | Toàn tuyến | 1.200 | |
41 | Đường Trần Quốc Toản | Toàn tuyến | 650 | |
42 | Đường Trần Văn Trà | Toàn tuyến | 2.000 | |
43 | Đường Trương Công Định | Đường Nơ Trang Long | Đường Lê Hồng Phong | 650 |
44 | Đường D1, D2, D3, D4, D5, D6 trong khu quy hoạch KDC thị trấn | Toàn tuyến | 1.200 | |
45 | Những con đường chưa đặt tên trong khu quy hoạch tại thị trấn Lộc Ninh đã được đầu tư nhựa có độ rộng mặt đường ≥ 3,5m | 750 | ||
46 | Những con đường chưa đặt tên trong khu quy hoạch tại thị trấn Lộc Ninh đã được đầu tư bê tông có độ rộng mặt đường ≥ 3,5m | 700 | ||
47 | Những con đường chưa đặt tên trong khu quy hoạch tại thị trấn Lộc Ninh chưa được đầu tư bê tông vẫn còn đường đất (hoặc rải sỏi) có độ rộng mặt đường ≥ 3,5m | 600 | ||
48 | Những con đường chưa đặt tên trong khu quy hoạch tại thị trấn Lộc Ninh có độ rộng mặt đường < 3,5m không phân biệt bê tông hoặc đường đất | 450 | ||
II | XÃ LỘC THỊNH | |||
1 | Quốc lộ 13 | Giáp ranh thị xã Bình Long (Cầu Cần Lê) | Ngã tư Đồng Tâm | 800 |
2 | ĐT 754 | Ngã tư Đồng Tâm | Cầu số 1 | 600 |
Cầu số 1 | Hết đất cây xăng Ngọc Ánh | 500 | ||
Giáp đất cây xăng Ngọc Ánh | Giáp ranh Campuchia | 300 | ||
3 | ĐT 792 | Ngã ba Hải quan Tây Ninh | Giáp ranh tỉnh Tây Ninh | 350 |
4 | Quốc lộ 14C (Đường xuyên Á) | Toàn tuyến | 300 | |
5 | Đường liên xã Lộc Thịnh – Lộc Khánh | Ngã 4 Đồng Tâm | Giáp ranh Lộc Khánh | 300 |
6 | Các tuyến đường bê tông, giao thông nông thôn từ 3,5 m trở lên | 240 | ||
7 | Các tuyến còn lại | 200 | ||
III | XÃ LỘC HƯNG | |||
1 | Quốc lộ 13 | Ngã tư Đồng Tâm | Giáp ranh xã Lộc Thái | 1.000 |
2 | ĐT 754 | Ngã tư Đồng Tâm | Cầu số 1 | 700 |
Cầu số 1 | Giáp ranh xã Lộc Thịnh | 500 | ||
3 | Liên xã Lộc Hưng – Lộc Thành | Ngã ba Giáng Hương | Cống Bảy Phụng | 500 |
Cống Bảy Phụng | Giáp ranh xã Lộc Thành | 300 | ||
4 | Đường liên xã Lộc Hưng – Lộc Thái | Quốc lộ 13 | Ngã ba đường vào ấp 7 (Hết ranh nhà bà Đỗ Thị Dung) | 450 |
Ngã ba đường vào ấp 7 (Giáp ranh nhà bà Đỗ Thị Dung) | Giáp ranh xã Lộc Thái | 300 | ||
5 | Đường liên xã Lộc Hưng – Lộc Khánh | Ngã tư Đồng Tâm | Cầu Suối 1 | 450 |
Cầu Suối 1 | Giáp ranh xã Lộc Khánh | 300 | ||
6 | Các tuyến đường bê tông, giao thông nông thôn từ 3,5 m trở lên | 240 | ||
7 | Các tuyến còn lại | 200 | ||
IV | XÃ LỘC THÁI | |||
1 | Quốc lộ 13 | Giáp ranh xã Lộc Hưng | Hết đất cây xăng Minh Tú | 1.200 |
Giáp đất cây xăng Minh Tú | Hết ranh đất Ngân hàng Agribank Lộc Thái | 2.000 | ||
Giáp ranh Ngân hàng Agribank Lộc Thái | Hết ranh đất nhà nghỉ Trung Thành | 1.650 | ||
Giáp ranh đất nhà nghỉ Trung Thành | Giáp ranh Thị trấn Lộc Ninh | 3.000 | ||
2 | Đường Phan Châu Trinh | Ngã tư Biên Phòng | Giáp ranh Lộc Thiện | 1.300 |
3 | Đường Phan Bội Châu | Ngã tư Biên Phòng | Cầu ông Năm Tài | 1.200 |
Cầu ông Năm Tài | Hết ranh đất lô Cao Su | 800 | ||
4 | Liên xã Lộc Thái-Lộc Khánh | Ngã ba mới | Ngã 3 cầu Đỏ | 900 |
Ngã 3 cầu Đỏ | Ngã ba cuối trường cấp III | 600 | ||
Ngã 3 cuối trường cấp III | Ranh xã Lộc Khánh | 350 | ||
Ngã 3 nhà ông Lân | Ngã 3 nhà ông Sáu Thu | 300 | ||
Ngã 3 nhà ông Sáu Thu | Giáp đường liên xã | 250 | ||
5 | Liên xã Lộc Thái-Lộc Điền | Ngã ba cũ (xóm bưng) | Cầu Đỏ | 900 |
Cầu Đỏ | Ranh Lộc Thái – Lộc Điền | 600 | ||
6 | Liên xã Lộc Thái-Lộc Thiện | Ngã ba Năm Bé | Nhà văn hóa ấp 3 (Cũ: Ngã 3 Hai Thư) | 450 |
7 | Liên xã nông thôn Lộc Thái – Lộc Hưng | Toàn tuyến | 300 | |
8 | Đường liên ấp 1 – ấp 3 | Giáp đường QL13 | Hết đường nhựa | 300 |
9 | Các tuyến đường bê tông, giao thông nông thôn từ 3,5 m trở lên | 250 | ||
10 | Các tuyến còn lại | 210 | ||
V | XÃ LỘC ĐIỀN | |||
1 | Liên xã Lộc Thái – Lộc Điền | Giáp ranh Lộc Thái – Lộc Điền | Cầu Ông Đô | 550 |
Cầu Ông Đô | Ngã 3 Trường tiểu học A (Đi ấp 8) | 700 | ||
Ngã 3 Trường tiểu học A (Đi ấp 8) | Giáp ranh xã Lộc Khánh | 480 | ||
Nhà máy hạt điều Lộc Thái | Nhà thờ Lộc Điền | 220 | ||
2 | Liên xã Lộc Điền-Lộc Thuận | Ngã ba nghĩa địa ấp 2 Lộc Điền | Giáp ranh xã Lộc Thuận | 300 |
3 | Liên xã Lộc Điền-Lộc Quang | Giáp Trường tiểu học A | Giáp ranh lô cao su | 300 |
Giáp ranh lô cao su | Giáp xã Lộc Quang | 200 | ||
4 | Liên xã Lộc Điền – Lộc Khánh | Ngã 3 trường tiểu học Lộc Điền A | Giáp ranh Lộc Điền – Lộc Khánh | 450 |
5 | Các tuyến đường bê tông, giao thông nông thôn từ 3,5 m trở lên | 200 | ||
6 | Các tuyến còn lại | 180 | ||
VI | XÃ LỘC KHÁNH | |||
1 | Liên xã Lộc Điền-Lộc Khánh | Giáp ranh Lộc Điền-Lộc Khánh | Hết ranh đất trường mẫu giáo Tuổi Thơ | 500 |
Giáp ranh trường mẫu giáo Tuổi Thơ | Giáp ranh xã Lộc Thịnh | 450 | ||
2 | Liên xã Lộc Khánh – Lộc Thái | Giáp ranh Lộc Khánh – Lộc Thái | Ngã 3 UBND xã Lộc Khánh | 450 |
3 | Các tuyến đường bê tông, giao thông nông thôn từ 3,5 m trở lên | 200 | ||
4 | Các tuyến còn lại | 180 | ||
VII | XÃ LỘC THIỆN | |||
1 | Liên xã Lộc Thiện-Thị trấn | Giáp ranh Thị Trấn | Giáp đất Ủy ban xã | 800 |
2 | Liên xã Lộc Thái-Lộc Thiện | Giáp ranh Thị trấn – Lộc Thái | Ngã tư Mũi Tôn | 450 |
3 | Liên xã Lộc Thiện-Lộc Thành | Giáp ranh UB xã | Ngã ba Lộc Bình | 400 |
4 | Liên xã Lộc Thiện – Lộc Thái | Ngã ba Lộc Bình | Giáp ranh xã Lộc Thái | 350 |
5 | Đường làng 10 Lộc Thiện – Thị trấn – Lộc Tấn | Đầu ranh đất Trụ sở ấp làng 10 | Giáp ranh Thị trấn – Lộc Tấn | 350 |
6 | Quốc lộ 14C (Đường xuyên Á) | Toàn tuyến | 300 | |
7 | Đường đi Tà Nốt | Ngã tư Mũi Tôn | Ngã 3 Biên Giới (Đội 3) | 400 |
Ngã 3 Biên Giới (Đội 3) | Đường 14 C | 250 | ||
8 | Các tuyến đường bê tông, giao thông nông thôn từ 3,5 m trở lên | 200 | ||
9 | Các tuyến còn lại | 180 | ||
VIII | XÃ LỘC THÀNH | |||
1 | Quốc lộ 14C (Đường xuyên Á) | Toàn tuyến | 300 | |
2 | Liên xã Lộc Thành – Lộc Hưng | Ngã ba đường liên xã Lộc Thành – Lộc Thịnh | Giáp ranh xã Lộc Hưng | 300 |
Ngã ba cây xăng Lộc Thành | Hết ranh đất nhà ông Nghĩa ấp Kaliêu | 400 | ||
3 | Liên xã Lộc Thành – Lộc Thiện | Ngã ba cây xăng Lộc Thành | Giáp ranh Lộc Thiện | 300 |
4 | Liên xã Lộc Thành – Lộc Thái | Ngã ba Lộc Bình | Giáp ranh Lộc Thái | 300 |
5 | Đường liên xã Lộc Thành – Lộc Thịnh | Ngã 3 Lộc Thành – Lộc Thịnh | Giáp ranh Ủy ban xã Lộc Thịnh | 300 |
6 | Đường qua trung tâm xã Lộc Thành | Nhà văn hóa ấp Tà Tê 1 | Nhà văn hóa ấp Kliêu | 250 |
7 | Đường liên ấp | Nhà văn hóa ấp Tà Tê 1 | Đập nước Tà Tê | 230 |
Ngã 3 nhà ông Mã Hữu Kỳ | Cách 1000 m | 230 | ||
Xưởng đũa Lộc Hà | Giáp đường liên ấp Tà Tê 1 – Tà Tê 2 | 230 | ||
8 | Đường liên ấp Tà Tê 2 | Đập nước Tà Tê 2 | Quốc lộ 14C (Đường xuyên Á) | 230 |
9 | Đường liên ấp (Đường cổng chào ấp Tân Bình 1) | Cổng chào ấp Tân Bình 1 | Đội 4 Nông trường cao su Lộc Ninh | 230 |
10 | Đường liên xã | Giáp ranh xã Lộc Thiện | Giáp ranh xã Lộc Thành | 230 |
11 | Các tuyến đường bê tông, giao thông nông thôn từ 3,5 m trở lên | 200 | ||
12 | Các tuyến còn lại | 180 | ||
IX | XÃ LỘC TẤN | |||
1 | Quốc lộ 13 | Giáp ranh Thị Trấn Lộc Ninh | Ngã ba liên ngành | 1.400 |
Ngã ba liên ngành | Giáp ranh Lộc Thạnh | 900 | ||
2 | Đường DT 759B (Quốc lộ 13- Hoàng Diệu cũ) | Ngã ba liên ngành | Giáp ranh Lộc Hiệp | 540 |
3 | Đường liên xã Lộc Tấn – Thị trấn Lộc Ninh | Nhà hàng Sơn Hà | Ngã ba hố bom làng 10 | 600 |
4 | Quốc lộ 14C (Đường xuyên Á) | Toàn tuyến | 300 | |
5 | Các tuyến đường bê tông, giao thông nông thôn từ 3,5 m trở lên | 250 | ||
6 | Các tuyến còn lại | 210 | ||
X | XÃ LỘC HIỆP | |||
1 | Đường ĐT 759B (Quốc lộ 13- Đường Hoàng Diệu cũ) | Giáp ranh xã Lộc Tấn | Hết ranh đất khu Nghĩa Địa | 540 |
Giáp ranh đất khu Nghĩa Địa | Hết ranh đất cây xăng nhà ông Phúc | 750 | ||
Giáp ranh đất cây xăng nhà ông Phúc | Hết ranh đất cây xăng nhà ông Lập | 1.000 | ||
Giáp ranh đất cây xăng nhà ông Lập | Giáp ranh huyện Bù Đốp | 800 | ||
2 | Đường ĐT 756 | Giáp ĐT 759B (Ngã ba đi Lộc Quang cũ) | Quán cà phê Hương Sen, hết đất bà Hương Sen (Giáp ranh xã Lộc Phú cũ) | 680 |
Giáp ranh đất bà Hương Sen | Giáp ranh xã Lộc Phú | 400 | ||
3 | Các tuyến đường nhựa trong khu quy hoạch trung tâm cụm xã | Toàn tuyến | 320 | |
4 | Đường liên xã Lộc Hiệp – Lộc Thuận | Giáp đường ĐT 759B | Giáp ranh xã Lộc Thuận | 280 |
5 | Các tuyến đường bê tông, giao thông nông thôn từ 3,5 m trở lên | 200 | ||
6 | Các tuyến còn lại | 180 | ||
XI | XÃ LỘC PHÚ | |||
1 | ĐT 756 | Giáp ranh xã Lộc Hiệp | Trụ điện số 72 | 350 |
Trụ điện số 72 | Giáp ranh xã Lộc Quang | 470 | ||
2 | Liên xã Lộc Phú – Lộc Thuận | Cổng chào ấp Bù Nồm | Giáp ranh xã Lộc Thuận | 300 |
3 | Các tuyến đường bê tông, giao thông nông thôn từ 3,5 m trở lên | 200 | ||
4 | Các tuyến còn lại | 180 | ||
XII | XÃ LỘC QUANG | |||
1 | Đường ĐT 756 | Giáp ranh xã Lộc Phú | Hết ranh đất Cây xăng Phương Nhung | 470 |
Giáp ranh đất Cây xăng Phương Nhung | Giáp ranh huyện Hớn Quản | 390 | ||
2 | Liên xã Lộc Quang – Lộc Thuận | Cổng chào ấp Bù Nồm | Giáp ranh xã Lộc Thuận | 300 |
3 | Đường nhựa vào UBND xã cũ | Ngã 4 con Nai | Hết ranh đất Trường mẫu giáo Lộc Quang | 300 |
4 | Đường nhựa vào UBND xã mới | Ngã 4 con nai | Hết đất UBND xã Lộc Quang | 250 |
5 | Các tuyến đường bê tông, giao thông nông thôn từ 3,5 m trở lên | 200 | ||
6 | Các tuyến còn lại | 180 | ||
XIII | XÃ LỘC THUẬN | |||
1 | Liên xã Lộc Thuận – Thị trấn | Giáp ranh thị trấn Lộc Ninh | Ngã ba đội 2, Nông trường VII | 400 |
2 | Liên xã Lộc Thuận – Thị trấn | Ngã ba đội 2, Nông trường VII | Ngã 3 đường liên xã Lộc Thuận – Lộc Điền | 300 |
3 | Liên xã Lộc Thuận – Lộc Điền | Ngã đội 4 Nông trường VII – Lộc Điền | Giáp ranh xã Lộc Điền | 280 |
4 | Liên xã Lộc Thuận – Lộc Quang | Ngã ba Tam Lang | Giáp ranh xã Lộc Quang | 270 |
5 | Các tuyến đường bê tông, giao thông nông thôn từ 3,5 m trở lên | 200 | ||
6 | Các tuyến còn lại | 180 | ||
XIV | XÃ LỘC HÒA | |||
1 | Quốc lộ 13 | Giáp ranh xã Lộc Tấn | Trạm kiểm soát Hoa Lư | 800 |
2 | Đường nhựa vào UBND xã Lộc Hòa | Quốc lộ 13 | Hết ranh đất Trạm y tế xã | 300 |
3 | Đường nhựa | Ngã ba ấp 8A | Hết ranh đất Chợ xã Lộc Hòa | 330 |
Giáp ranh đất Chợ xã Lộc Hòa | Hết ranh đất nhà ông Gương | 300 | ||
4 | Liên xã Lộc Hòa – Lộc An | Giáp ranh đất Trạm y tế xã | Cổng chào ấp 6 xã Lộc Hòa | 250 |
5 | Các đường vành đai, đường ngang và đường dọc trong khu quy hoạch Khu kinh tế cửa khẩu Hoa Lư | 350 | ||
6 | Các tuyến đường bê tông, giao thông nông thôn từ 3,5 m trở lên | 200 | ||
7 | Các tuyến còn lại | 180 | ||
XV | XÃ LỘC THẠNH | |||
1 | Quốc lộ 13 | Giáp ranh Lộc Tấn | Trạm kiểm soát Hoa Lư | 800 |
2 | Đường 13B (ĐT 754C) | Ngã ba Chiu Riu | Cầu suối 2 | 350 |
3 | Đường liên xã Lộc Tấn – Lộc Thạnh | Cống làng 9 (Giáp ranh xã Lộc Tấn) | Quốc lộ 13 (Giáp ranh Lộc Hòa) | 500 |
4 | Các đường vành đai, đường ngang và đường dọc trong khu quy hoạch Khu kinh tế cửa khẩu Hoa Lư | 350 | ||
5 | Các tuyến đường bê tông, giao thông nông thôn từ 3,5 m trở lên | 200 | ||
6 | Các tuyến còn lại | 180 | ||
XVI | XÃ LỘC AN | |||
1 | Liên xã Lộc An – Lộc Tấn | Giáp ranh xã Lộc Thạnh | Giáp ranh xã Lộc Tấn | 250 |
2 | Liên xã Lộc An – Lộc Tấn | Đầu ranh đất nhà ông Sơn Mận | Ngã ba Trạm y tế | 250 |
3 | Các tuyến đường bê tông, giao thông nông thôn từ 3,5 m trở lên | 200 | ||
4 | Các tuyến còn lại | 180 |
Phân loại xã và cách xác định giá đất Bình Phước
Chương II
PHÂN KHU VỰC, VỊ TRÍ, PHẠM VI ĐẤT TỈNH BÌNH PHƯỚC
Điều 4. Phân khu vực và cấp đô thị, vị trí đất, phạm vi đất, loại đường giao thông
- Phân khu vực.
- a) Khu vực 1: Các phường thuộc thành phố Đồng Xoài; Các phường thuộc thị xã Phước Long và thị xã Bình Long; Các thị trấn thuộc huyện.
- b) Khu vực 2: Địa bàn các xã còn lại.
- Cấp đô thị.
- a) Đô thị loại III: Địa bàn thành phố Đồng Xoài.
- b) Đô thị loại IV: Các phường thuộc thị xã Phước Long và thị xã Bình Long.
- c) Đô thị loại V: Địa bàn các thị trấn của các huyện, trung tâm các xã được cơ quan có thẩm quyền công nhận đạt đô thị loại ừ
- Vị trí đất: Được xác định theo quy định tại Điều 15, Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp xác định giá đất; ây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất. Cụ thể như sau:
- a) Đối với đất nông nghiệp; Việc xác định vị trí đất theo từng đơn vị hành chính cấp xã hoặc đơn vị hành chính cấp huyện căn cứ vào năng suất cây trồng, điều kiện kết cấu hạ tầng, các lợi thế sản xuất, kinh doanh khác (đối với đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm); căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng, các lợi thế sản xuất, kinh doanh khác, khoảng cách từ nơi cư trú của cộng đồng người sử dụng đất đến nơi sản xuất, khoảng cách từ nơi sản xuất đến thị trường tiêu thụ tập trung sản phẩm (đối với đất nuôi trồng thủy sản).
- b) Đối với đất tại nông thôn: Việc xác định vị trí đất theo từng đường, đoạn đường hoặc khu vực căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh trong khu vực; khoảng cách đến trung tâm chính trị, kinh tế, thương mại trong khu vực;
- c) Đối với đất ở tại đô thị: Việc xác định vị trí đất theo từng đường, phố; đoạn đường, đoạn phố căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh trong khu vực; khoảng cách đến trung tâm chính trị, kinh tế, thương mại trong khu vực.
- Phạm vi đất: Là khoảng cách theo đường vuông góc (tịnh tiến) từ mép ngoài hành lang bảo vệ đường bộ (sau đây viết tắt là HLBVĐB) đối với các đường phố, các tuyến đường đã có quy định HLBVĐB (hoặc tính từ mép đường đối với các trường hợp chưa có HLBVĐB) đến một điểm cần xác định giá đất trong cùng một thửa đất.
- Việc xác định vị trí đất, phạm vi đất đối với từng loại đất được quy định cụ thể thể tại Điều 5, Điều 6, Điều 7 của Quy định này.
- Việc xác định loại đường giao thông thực hiện theo quy định hiện hành.
Điều 5. Xác định vị trí đất, phạm vi đất đối với đất ở tại đô thị
- Đất ở tại đô thị là đất ở tại các phường thuộc thành phố Đồng Xoài, thị xã Bình Long, thị xã Phước Long và các thị trấn thuộc các huyện. Đất ở tại đô thị được xác định bởi 03 vị trí:
- a) Vị trí mặt tiền đường: Đất ở tại đô thị có mặt tiền tiếp giáp các đường phố, tuyến đường giao thông chính trên địa bàn các phường, thị trấn thuộc các huyện, thị xã, thành phố đã có hạ tầng đồng bộ và có khả năng sinh lợi thì được quy định mức giá đất cụ thể tại Phụ lục 01;
- b) Vị trí tiếp giáp hẻm/ngõ (sau đây gọi là hẻm);
- c) Vị trí còn lại: thửa đất không tiếp giáp đường giao thông.
- Phạm vi đất ở tại đô thị.
Đơn giá đất ở tại đô thị được xác định theo 05 phạm vi tính từ mép ngoài HLBVĐB đối với các đường phố, các tuyến đường đã có quy định HLBVĐB (hoặc tính từ mép đường đối với các trường hợp chưa có HLBVĐB), cụ thể như sau:
- a) Phạm vi 1: 25m đầu;
- b) Phạm vi 2: từ trên 25m đến 50m;
- c) Phạm vi 3: Từ trên 50m đến 100m;
- d) Phạm vi 4: Từ trên 100m đến 200m;
- e) Phạm vi 5: Từ trên 200m.
Điều 6. Xác định vị trí đất, phạm vi đất đối với đất ở tại nông thôn
- Đất ở tại nông thôn là đất ở tại các xã trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố, đất ở tại nông thôn được xác định bởi 02 vị trí:
- a) Vị trí mặt tiền đường: Đất ở tại nông thôn có mặt tiền tiếp giáp các tuyến đường giao thông trên địa bàn các xã thuộc các huyện, thị xã, thành phố thì được quy định mức giá đất cụ thể tại Phụ lục 01;
- b) Vị trí còn lại: Thửa đất không tiếp giáp đường giao thông.
- Phạm vi đất ở tại nông thôn.
Đơn giá đất ở tại nông thôn được xác định theo 04 phạm vi tính từ mép ngoài HLBVĐB đối với các tuyến đường đã có quy định HLBVĐB (hoặc tính từ mép đường đối với các trường hợp chưa có HLBVĐB), cụ thể như sau:
- a) Phạm vi 1: 30m đầu;
- b) Phạm vi 2: Từ trên 30m đến 60m;
- c) Phạm vi 3: từ trên 60m đến 120m;
- d) Phạm vi 4: Từ trên 120m.
Điều 7. Xác định vị trí đất nông nghiệp
- Đất trồng cây lâu năm, đất trồng cây hàng năm, đất nông nghiệp khác ở khu vực 1 và khu vực 2 được phân thành 04 vị trí trên cơ sở các tiêu chí sau:
- a) Vị trí 1: Thửa đất mặt tiền đường phố, đường quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện và đường xã;
- b) Vị trí 2: Thửa đất mặt tiền đường giao thông liên thôn, liên ấp liên khu phố;
- c) Vị trí 3: Thửa đất mặt tiền các đường giao thông còn lại;
- d) Vị trí 4: Các vị trí đất còn lại.
- Đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng đất nuôi trồng thủy sản trên địa bàn các huyện, thị xã thành phố được phân thành 01 vị trí.
- Trường hợp thửa đất nông nghiệp có diện tích lớn, có từ 02 cạnh trở lên tiếp giáp với nhiều đường khác nhau thì vị trí đất được xác định theo đường có vị trí cao nhất.
Chương III
BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT
Điều 8. Giá đất ở tại đô thị
- Đơn giá đất ở tại đô thị của thửa đất có vị trí mặt tiền đường phố, tuyến đường giao thông chính trên địa bàn các phường, thị trấn thuộc các huyện, thị xã, thành phố có phạm vi thửa đất ≤ 25m được quy định mức giá đất cụ thể tại Phụ lục 01. Trường hợp thửa đất có phạm vi >25m thì đơn giá đất ở tại đô thị tại các phạm vi còn lại được xác định như sau:
- a) Phạm vi 1: Giá đất được xác định bằng 100% mức giá chuẩn quy định cho đoạn đường/ tuyến đường tại Phụ lục 01.
- b) Phạm vi 02: Giá đất được xác định bằng 50% mức giá đất phạm vi 1, nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của khu vực. Trường hợp xác định thấp hơn thì tính bằng giá đất ở tối thiểu của khu vực theo quy định tại khoản 5 Điều này.
- c) Phạm vi 03: Giá đất được xác định bằng 40% mức giá đất phạm vi 1, nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của khu vực.Trường hợp xác định thấp hơn thì tính bằng giá đất ở tối thiểu của khu vực theo quy định tại khoản 5 Điều này.
- d) Phạm vi 04: Giá đất được xác định bằng 30% mức giá đất phạm vi 1, nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của khu vực.Trường hợp xác định thấp hơn thì tính bằng giá đất ở tối thiểu của khu vực theo quy định tại khoản 5 Điều này.
- e) Phạm vi 05: Giá đất được xác định bằng 20% mức giá đất phạm vi 1, nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của khu vực.Trường hợp xác định thấp hơn thì tính bằng giá đất ở tối thiểu của khu vực theo quy định tại khoản 5 Điều này.
- Giá đất ở tại vị trí hẻm
- a) Trường hợp các hẻm (các đoạn đường/tuyến đường chưa được đặt tên cụ thể) có giá đất ở đã được quy định cụ thể trong bảng giá đất ở tại Phụ lục 01 thì áp dụng mức giá đất này. Trường hợp giá đất ở trong hẻm chưa được quy định trong bảng giá đất ở tại Phụ lục 01 thì áp dụng cách tính giá đất hẻm theo quy định tại Điểm b Khoản này.
- b) Cách xác định giá đất ở tiếp giáp hẻm
Giá đất ở của thửa đất tiếp giáp hẻm được xác định giá theo tỷ lệ % so với giá đất mặt tiền của đường phố đó, căn cứ vào các yếu tố như sau: loại hẻm, chiều dài của hẻm và kết cấu hẻm.
Đơn giá đất ở của hẻm xác định theo công thức sau:
Giá đất ở của hẻm = Giá đất mặt tiền đường phố x Tỷ lệ % theo loại hẻm x Tỷ lệ % theo chiều dài của hẻm x Tỷ lệ % theo kết cấu của hẻm |
Trong đó,
b.1) Loại hẻm:
– Hẻm chính: (hẻm cấp 1) là hẻm đấu nối của đường phố hoặc các tuyến đường giao thông chính.
+ Chiều rộng từ 04 mét trở lên: Giá đất được xác định bằng 30% giá đất mặt tiền đường phố (vị trí 1) và phụ thuộc vào độ sâu của hẻm;
+ Chiều rộng từ 02 mét đến dưới 04 mét: Giá đất được xác định bằng 25% giá đất mặt tiền đường phố (vị trí 1) và phụ thuộc vào độ sâu của hẻm;
+ Chiều rộng dưới 02 mét: Giá đất được xác định bằng 20% giá đất mặt tiền đường phố (vị trí 1) và phụ thuộc vào độ sâu của hẻm.
– Hẻm phụ: (hẻm cấp 2) là hẻm đấu nối hẻm chính và các hẻm tiếp theo tiếp giáp với hẻm chính
+ Chiều rộng từ 04 mét trở lên: Giá đất được xác định bằng 80% giá đất hẻm chính và phụ thuộc vào độ sâu của hẻm;
+ Chiều rộng từ 02 mét đến dưới 04 mét: Giá đất được xác định bằng 70% giá đất hẻm chính và phụ thuộc vào độ sâu của hẻm;
+ Chiều rộng dưới 02 mét: Giá đất được xác định bằng 60% giá đất hẻm chính và phụ thuộc vào độ sâu của hẻm.
– Độ rộng hẻm được xác định dựa trên hiện trạng sử dụng đất. Đối với những hẻm có độ rộng không đều nhau thì độ rộng hẻm được xác định bằng mặt cắt ngang nơi hẹp nhất phải đi qua để đến thửa đất.
b.2) Chiều dài (độ sâu) của hẻm: là chiều dài của hẻm được tính từ HLBVĐB, hoặc tính từ mép đường đối với các trường hợp chưa có HLBVĐB đến thửa đất cần xác định.
– Phạm vi 100 mét đầu: Giá đất tính bằng 100% giá đất của hẻm tương ứng;
– Phạm vi từ sau mét thứ 100 đến hết mét thứ 200: Giá đất tính bằng 90% giá đất của hẻm tương ứng;
– Phạm vi từ sau mét thứ 200 đến hết mét thứ 300: Giá đất tính bằng 80% giá đất của hẻm tương ứng;
– Phạm vi từ sau mét thứ 300 đến hết mét thứ 400: Giá đất tính bằng 70% giá đất của hẻm tương ứng
– Phạm vi từ sau mét thứ 400: Giá đất tính bằng 60% giá đất của hẻm tương ứng;
b.3) Kết cấu của hẻm (hạ tầng hẻm):
– Hẻm trải nhựa: tính bằng 100% đơn giá đất ở trong hẻm.
– Hẻm còn lại khác (không trải nhựa): tính bằng 90% đơn giá đất ở trong hẻm.
b.4) Trường hợp xác định giá đất ỏư tại vị trí hẻm thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của khu vực thì tính bằng giá đất ỏ tối thiểu của khu vực theo quy định tại khoản 5 Điều này.
- Giá đất tại vị trí còn lại:
- a) Trường hợp thửa đất không tiếp giáp đường nhưng nằm trong phạm vi 100m tính từ mép ngoài HLBVĐB đối với các tuyến đường đã có quy định HLBVĐB (hoặc tính từ mép đường đối với các trường hợp chưa có HLBVĐB) thì giá đất được xác định như sau:
– Thửa đất nằm trong phạm vi 25m thì giá đất được tính bằng 30% giá đất được quy định cho đoạn đường/tuyến đường tại Phụ lục 01, nhưng không thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của khu vực. Trường hợp xác định thấp hơn thì tính bằng giá đất ở tối thiểu của khu vực theo quy định tại khoản 5 Điều này.
– Thửa đất nằm trong phạm vi từ 25m đến mét thứ 50 thì giá đất được tính bằng 20% giá đất được quy định cho đoạn đường/tuyến đường tại Phụ lục 01, nhưng không thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của khu vực. Trường hợp xác định thấp hơn thì tính bằng giá đất ở tối thiểu của khu vực theo quy định tại khoản 5 Điều này.
– Thửa đất nằm trong phạm vi từ 50m đến mét thứ 100 thì giá đất được tính bằng 10% giá đất được quy định cho đoạn đường/tuyến đường tại Phụ lục 01, nhưng không thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của khu vực. Trường hợp xác định thấp hơn thì tính bằng giá đất ở tối thiểu của khu vực theo quy định tại khoản 5 Điều này.
- b) Trường hợp thửa đất không tiếp giáp đường có phạm vi >100m tính từ mép ngoài HLBVĐB đối với các tuyến đường đã có quy định HLBVĐB (hoặc tính từ mép đường đối với các trường hợp chưa có HLBVĐB) thì giá đất được xác định bằng giá đất ở tối thiểu của khu vựctheo quy định tại khoản 5 Điều này.
- c) Trường hợp thửa đất không tiếp giáp đường nằm trong phạm vi 100m tính từ mép ngoài HLBVĐB đối với các tuyến đường đã có quy định HLBVĐB (hoặc tính từ mép đường đối với các trường hợp chưa có HLBVĐB) của nhiều đường, hẻm thì giá đất được xác định đối với đường, hẻm có giá cao nhất.
- Các trường hợp đặc biệt
- a) Trong trường hợp hẻm thông ra nhiều tuyến đường phố mà tính theo công thức tại điểm a, khoản 2 Điều này cho ra nhiều đơn giá khác nhau thì đơn giá đất ở của hẻm được xác định bởi đơn giá có mức cao nhất.
- b) Đối với thửa đất mà điểm phân đoạn của đường, hẻm quy định tại Phụ lục 01 vài Điểm c, khoản 2, Điều này nằm vào giữa chiều rộng mặt tiền tiếp giáp đường, hẻm thì áp dụng như sau:
– Nếu khoảng cách từ ranh thửa đất đến điểm phân đoạn của đường, hẻm so với chiều rộng (cạnh tiếp giáp đường hoặc hẻm) của cả thửa đất có tỷ lệ trên 50% thì áp dụng giá, hệ số của phân đoạn đường, hẻm có tỷ lệ trên 50% cho cả thửa đất.
– Nếu khoảng cách từ ranh thửa đất đến điểm phân đoạn của đường, hẻm so với chiều rộng (cạnh tiếp giáp đường hoặc hẻm) của cả thửa đất có tỷ lệ bằng 50% thì áp dụng giá, hệ số của phân đoạn đường, hẻm có giá, hệ số cao hơn cho cả thửa đất.
- Giá đất ở tối thiểu tại khu vực 1: các phường thuộc thành phố Đồng Xoài là 400.000 đồng/m2; các thị xã: Phước Long, Bình Long là 300.000 đồng/m2 và các thị trấn của các huyện là 150.000 đồng/m2.
- Thửa đất tiếp giáp hai mặt tiền đường trở lên được xác định theo giá đất ở chuẩn quy định cho vị trí đó nhân với hệ số 1,2 lần. Trong trường hợp này chỉ tính từ 02 đường trở lên trong những đường giao thông sau: Đường phố tại đô thị, đường nội bộ các khu dân cư đã được xây dựng theo quy hoạch chi tiết được phê duyệt trong đô thị.
- Thửa đất có vị trí mặt tiền của nhiều đường, nhiều hẻm khác nhau thì giá đất của thửa đất xác định theo giá đất của đường, hẻm có giá cao nhất.
- Giá đất tại các khu dân cư, khu đô thị được xây dựng theo dự án đầu tư mà chưa được quy định cụ thể vị trí, phạm vi theo Bảng giá các loại đất thì được cơ quan có thẩm quyền xác định theo quy định của pháp luật.
Điều 9. Giá đất ở tại nông thôn
- Đơn giá đất ở tại nông thôn của thửa đất có vị trí mặt tiền đường giao thông trên địa bàn các xã thuộc các huyện, thị xã, thành phố có phạm vi thửa đất ≤ 30m được quy định mức giá đất cụ thể tại Phụ lục 01. Trường hợp thửa đất có phạm vi thửa đất >30m thì đơn giá đất ở tại nông thôn tại các phạm vi còn lại được xác định như sau:
- a) Phạm vi 01: Giá đất được xác định bằng 100% mức giá chuẩn quy định cho đoạn đường/tuyến đường tại Phụ lục 01.
- b) Phạm vi 02: Giá đất được xác định bằng 50% mức giá phạm vi 1, nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của khu vực. Trường hợp xác định thấp hơn thì tính bằng giá đất ở tối thiểu của khu vực theo quy định tại khoản 3 Điều này.
- c) Phạm vi 3: Giá đất được xác định bằng 40% mức giá phạm vi 1, nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của khu vực. Trường hợp xác định thấp hơn thì tính bằng giá đất ở tối thiểu của khu vực theo quy định tại khoản 3 Điều này.
- d) Phạm vi 4: Giá đất được xác định bằng 30% mức giá phạm vi 1, nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của khu vực. Trường hợp xác định thấp hơn thì tính bằng giá đất ở tối thiểu của khu vực theo quy định tại khoản 3 Điều này.
- Giá đất tại vị trí còn lại:
- a) Trường hợp thửa đất không tiếp giáp đường nhưng nằm trong phạm vi 120m tính từ mép ngoài HLBVĐB đối với các tuyến đường đã có quy định HLBVĐB (hoặc tính từ mép đường đối với các trường hợp chưa có HLBVĐB) thì giá đất được xác định như sau:
– Thửa đất nằm trong phạm vi 30m thì giá đất được tính bằng 30% giá đất được quy định cho đoạn đường/tuyến đường tại Phụ lục 01, nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của khu vực. Trường hợp xác định thấp hơn thì tính bằng giá đất ở tối thiểu của khu vực theo quy định tại khoản 3 Điều này.
– Thửa đất nằm trong phạm vi từ 30m đến mét thứ 60 thì giá đất được tính bằng 20% giá đất được quy định cho đoạn đường/tuyến đường tại Phụ lục 01, nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của khu vực. Trường hợp xác định thấp hơn thì tính bằng giá đất ở tối thiểu của khu vực theo quy định tại khoản 3 Điều này.
– Thửa đất nằm trong phạm vi từ 60m đến mét thứ 120 giá đất được tính bằng 10% giá đất được quy định cho đoạn đường/tuyến đường tại Phụ lục 01, nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của khu vực. Trường hợp xác định thấp hơn thì tính bằng giá đất ở tối thiểu của khu vực theo quy định tại khoản 3 Điều này.
- b) Trường hợp thửa đất không tiếp giáp đường nằm ngoài phạm vi 120m tính từ mép ngoài HLBVĐB đối với các tuyến đường đã có quy định HLBVĐB (hoặc tính từ mép đường đối với các trường hợp chưa có HLBVĐB) thì giá đất được xác định bằng giá đất ở tối thiểu của khu vực theo quy định tại khoản 3 Điều này.
- c) Trường hợp thửa đất không tiếp giáp đường nằm trong phạm vi 120m tính từ mép ngoài HLBVĐB đối với các tuyến đường đã có quy định HLBVĐB ( hoặc tính từ mép đường đối với các trường hợp chưa có HLBVĐB) của nhiều đường, hẻm thì giá đất được xác định đối với đường, hẻm có giá cao nhất.
- Giá đất ở tối thiểu tại khu vực 2 là 110.000 đồng/m2.
- Thửa đất có vị trí góc ngã ba, ngã tư đường, thửa đất tiếp giáp hai mặt tiền đường trở lên được xác định theo giá đất ở quy định cho vị trí đó nhân với hệ số 1,2 lần. Trong trường hợp này chỉ tính từ 02 đường trở lên trong những đường giao thông sau: Đường liên xã; đường do huyện, tỉnh, Trung ương quản lý; đường nội bộ các khu dân cư đã được xây dựng theo quy hoạch được phê duyệt chi tiết trên địa bàn các xã thuộc huyện.
- Thửa đất có vị trí mặt tiền của nhiều đường khác nhau thì giá đất của thửa đất xác định theo giá đất của đường có giá cao nhất.
- Giá đất tại các khu dân cư nông thôn được xây dựng theo dự án đầu tư mà chưa được quy định cụ thể vị trí, phạm vi theo Bảng giá các loại đất thì được cơ quan có thẩm quyền xác định theo quy định của pháp luật.
Điều 10. Giá đất nông nghiệp
- Đơn giá đất nông nghiệp trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng (trừ những đối tượng được quy định tại Khoản 2 Điều này) được quy định cụ thể tại Phụ lục 02, 03, 04 và 05.
- Giá đất nông nghiệp được tính bằng 30% giá đất ở có cùng khu vực, vị trí, phạm vi trong các trường hợp sau:
- a) Đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được xác định là đất ở.
- b) Đất nông nghiệp trong phạm vi khu dân cư đã được xác định ranh giới theo quy hoạch được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xét duyệt. Trường hợp đất nông nghiệp nằm trong phạm vi khu dân cư chưa có quy hoạch sử dụng đất được xét duyệt thì xác định theo ranh giới của thửa đất có nhà ở ngoài cùng của khu dân cư.
- Giá đất nông nghiệp quy định tại Khoản 2 Điều này không vượt quá mức sau:
- a) Đối với địa bàn các phường thành phố Đồng Xoài không được cao hơn 300.000 đồng/m2 và không thấp hơn giá đất trồng cây lâu năm.
- b) Đối với địa bàn các phường thị xã Bình Long, thị xã Phước Long không được cao hơn 250.000 đồng/m2 và không thấp hơn giá đất trồng cây lâu năm.
- c) Đối với địa bàn các xã thuộc thành phố, thị xã và thị trấn các huyện không được cao hơn 200.000 đồng/m2 và không thấp hơn giá đất trồng cây lâu năm.
- d) Đối với các xã còn lại trên địa bàn tỉnh không được cao hơn 150.000 đồng/m2 và không thấp hơn giá đất trồng cây lâu năm.
- Giá đất nông nghiệp trong các trường hợp đặc biệt
- a) Đất nông nghiệp khác: Được tính bằng giá đất trồng cây lâu năm liền kề có cùng khu vực, vị trí; trường hợp không có đất trồng cây lâu năm liền kề thì lấy giá đất trồng cây lâu năm khu vực gần nhất.
- b) Đối với diện tích đất trồng rừng sản xuất sử dụng vào mục đích trồng cây lâu năm thì được xác định bằng với đơn giá đất trồng cây lâu năm.
- c) Đối với diện tích đất nuôi trồng thủy sản nằm xen kẽ bởi các loại đất khác và hiện trạng sử dụng vào mục đích khác thì được xác định bằng với đơn giá đất nông nghiệp theo hiện trạng sử dụng.
Điều 11. Giá các loại đất khác
- Giá đất thương mại, dịch vụ được xác định bằng 90% gía đất ở có cùng khu vực, tuyến đường, vị trí hoặc đất ở tại khu vực lân cận gần nhất (trường hợp không có đất ở liền kề) nhưng không vượt quá khung giá đất quy định.
- Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ được xác định bằng 70% giá đất ở có cùng khu vực, tuyến đường, vị trí hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất ở liền kề) nhưng không vượt quá khung giá đất quy định.
- Giá đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng an ninh; đất sử dụng vào mục đích công cộng; đất nghĩa trang, nghĩa địa; đất phi nông nghiệp khác được xác định bằng 60% giá đất ở có cùng khu vực, tuyến đường, vị trí hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất ở liền kề) nhưng không vượt quá khung giá đất quy định. Trường hợp phục vụ cho mục đích kinh doanh thì giá đất được xác định bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ.
- Giá đất phi nông nghệp không phải là đất ở tại các khu vực ân cư nông thôn, khu dân cư đô thi được ây dựng theo dự án đầu tư mà chưa được quy định cụ thể vị trí, phạm vi theo Bảng giá các laoị đất thì được cơ quan có thẩm quyền xác định theo quy định của pháp luật.
Điều 12. Giá đất khu vực giáp ranh giữa tỉnh Bình Phước và các tỉnh lân cận
- Khu vực giáp ranh giữa tỉnh Bình Phước và các tỉnh lân cận (sau đây gọi là khu vực giáp ranh) được quy định theo các loại đất sau:
- a) Đối với đất nông nghiệp tại khu vực giáp ranh được xác định từ đường địa giới hành chính giữa các tỉnh vào sâu địa phận mỗi tỉnh tối đa 1.000 m;
- b) Đối với đất phi nông nghiệp tại khu vực giáp ranh được xác định từ đường địa giới hành chính giữa các tỉnh vào sâu địa phận mỗi tỉnh tối đa 500 m;
- c) Đối với khu vực giáp ranh bị ngăn cách bởi sông, hồ, kênh có chiều rộng chủ yếu từ 100 m trở xuống thì khu vực đất giáp ranh được xác định từ bờ sông, bờ hồ, bờ kênh vào sâu địa giới của mỗi tỉnh theo quy định tại Điểm a và Điểm b Khoản này. Trường hợp chiều rộng của sông, hồ, kênh chủ yếu trên 100 m thì không xếp loại đất giáp ranh.
- Đất tại khu vực giáp ranh có cùng mục đích sử dụng, khả năng sinh lời, thu nhập từ việc sử dụng đất tương tự nhau thì quy định mức giá như nhau. Trường hợp có sự khác nhau về các yếu tố nêu trên, giá đất tại tỉnh Bình Phước thấp hơn các tỉnh, thành phố giáp ranh thì mức giá đất tại khu vực giáp ranh của tỉnh Bình Phước được xác định như sau:
- a) Nếu mức chênh lệch giá vượt quá 30% thì tính bằng 70% đơn giá đất của tỉnh, thành phố có giá đất cao hơn.
- b) Nếu mức chênh lệch giá từ 30% trở xuống thì tính theo Bảng giá đất tại địa phương.
Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Bình Phước.
Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:
- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
- Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
- Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
- Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
- Tính thuế sử dụng đất;
- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
- Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.
VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?
VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m.
Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.
Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Bình Phước
- Bảng giá đất thị xã Bình Long
- Bảng giá đất huyện Bù Đăng
- Bảng giá đất huyện Bù Đốp
- Bảng giá đất huyện Bù Gia Mập
- Bảng giá đất huyện Chơn Thành
- Bảng giá đất huyện Đồng Phú
- Bảng giá đất thành phố Đồng Xoài
- Bảng giá đất huyện Hớn Quản
- Bảng giá đất huyện Lộc Ninh
- Bảng giá đất huyện Phú Riềng
- Bảng giá đất thị xã Phước Long
Kết luận về bảng giá đất Lộc Ninh Bình Phước
Bảng giá đất của Bình Phước được căn cứ theo Quyết định số 18/2020/QĐ-UBND ngày 12 tháng 8 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Bình Phước tại liên kết dưới đây: