Bảng giá đất quận Lê Chân Thành phố Hải Phòng năm 2024 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai quận Lê Chân. Bảng giá đất quận Lê Chân dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn quận Lê Chân Hải Phòng. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp quận Lê Chân Hải Phòng hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất quận Lê Chân Hải Phòng.
Căn cứ Quyết định số 54/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 về việc ban hành Quy định về bảng giá các loại đất trên địa bàn thành phố Hải Phòng 5 năm (2020-2024) công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn quận Lê Chân. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của quận Lê Chân mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.
Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Thành phố Hải Phòng tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của quận Lê Chân tại đây.
Thông tin về quận Lê Chân
Lê Chân là một quận của Hải Phòng, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, quận Lê Chân có dân số khoảng 219.762 người (mật độ dân số khoảng 18.467 người/1km²). Diện tích của quận Lê Chân là 11,9 km².Gồm 15 phường: An Biên, An Dương, Cát Dài, Đông Hải, Dư Hàng, Dư Hàng Kênh, Hàng Kênh, Hồ Nam, Kênh Dương, Lam Sơn, Nghĩa Xá, Niệm Nghĩa, Trại Cau, Trần Nguyên Hãn, Vĩnh Niệm.
bản đồ quận Lê Chân
Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Hải Phòng trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của quận Lê Chân tại đường link dưới đây:
Bảng giá đất nông nghiệp quận Lê Chân
Vì bảng giá đất nông nghiệp quận Lê Chân có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp quận Lê Chân tại đây.
Bảng giá đất nông nghiệp quận Lê Chân
Bảng giá đất quận Lê Chân
BẢNG 7: BẢNG GIÁ ĐẤT Ở, ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ, ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI ĐÔ THỊ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 54/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND thành phố Hải Phòng)
- Giá đất ở
- Giá đất thương mại, dịch vụ
- Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ
Giá đất ở
QUẬN LÊ CHÂN (7.2)
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2
STT | Tên đường phố, địa danh | Đoạn đường | Giá đất ở | ||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Từ | Đến | VT1 | VT2 | VT3 | VT4 | ||
1 | Tô Hiệu | Cầu Đất | Ngã 4 Mê Linh | 75.000 | 30.000 | 20.600 | 15.700 |
2 | Nguyễn Đức Cảnh | Cầu Đất | Ngã 4 Mê Linh | 67.500 | 27.000 | 20.300 | 14.200 |
3 | Hai Bà Trưng | Cầu Đất | Ngã 4 Cát Cụt | 65.000 | 26.000 | 19.600 | 13.700 |
4 | Tôn Đức Thắng | Ngã 4 An Dương | Cầu An Dương | 50.000 | 20.000 | 15.000 | 10.500 |
5 | Trần Nguyên Hãn | Đập Tam Kỳ | Ngã 4 An Dương | 40.000 | 17.400 | 13.000 | 8.400 |
6 | Hồ Sen | Tô Hiệu | Ngã 3 đi Chợ Con | 50.000 | 20.000 | 15.000 | 10.500 |
7 | Đường ven mương cứng thoát nước | Đầu mương (cửa cống giáp phường Dư Hàng) | Theo hai bên đường mương cứng thoát nước đến cầu Quán Nải | 13.800 | 8.300 | 6.200 | 4.300 |
8 | Hàng Kênh | Tô Hiệu | Bốt Tròn | 47.500 | 19.500 | 14.500 | 11.000 |
9 | Cát Cụt | Đầu đường | Cuối đường | 47.300 | 16.500 | 12.300 | 8.600 |
10 | Mê Linh | Đầu đường | Cuối đường | 45.000 | 19.000 | 14.200 | 10.000 |
11 | Lê Chân | Đầu đường | Cuối đường | 43.900 | 17.600 | 13.200 | 9.200 |
12 | Chùa Hàng | Ngã 4 (Tô Hiệu) | Ngã 3 Cột Đèn | 38.000 | 16.000 | 12.000 | 9.000 |
13 | Chợ Con | Đầu đường | Cuối đường | 38.000 | 16.000 | 12.000 | 9.000 |
14 | Dư Hàng | Ngã 3 Cột Đèn | Ngã 3 Ks Công Đoàn (Hồ Sen) | 41.600 | 15.800 | 12.000 | 8.200 |
15 | Nguyễn Công Trứ | Đầu đường | Cuối đường | 39.500 | 16.500 | 13.500 | 9.500 |
16 | Nguyễn Văn Linh | Lạch Tray | Đường vào UBND Phường Dư Hàng Kênh | 40.350 | 16.700 | 12.600 | 8.900 |
17 | Đình Đông | Đầu đường | Cuối đường | 36.600 | 14.600 | 11.000 | 7.700 |
18 | Thiên Lôi | Ngã 3 Đôn Niệm (Trần Nguyên Hãn) | Hết Công ty sản xuất dịch vụ Duyên Hải | 38.600 | 15.600 | 12.000 | 8.700 |
19 | Kênh Dương | Nguyễn Văn Linh | Hào Khê | 27.000 | 12.100 | 9.500 | 6.600 |
20 | Đường vòng quanh Hồ Sen | Đường Chợ Con vòng quanh hồ | Đường Hồ Sen | 31.000 | 14.200 | 11.200 | 8.200 |
21 | Chợ Hàng | Ngã 3 Bốt Tròn | Quán Sỏi | 35.330 | 15.900 | 12.300 | 8.700 |
22 | Lán Bè | Cầu Quay | Ngã 3 đường vòng cầu An Đồng | 29.300 | 13.200 | 10.200 | 7.200 |
23 | Miếu Hai Xã | Ngã 3 Quán Sỏi | Đường Dư Hàng | 35.200 | 15.800 | 12.200 | 8.600 |
24 | Đường qua UBND phường Dư Hàng Kênh | Đường Nguyễn Văn Linh | Đường Chợ Hàng | 21.600 | 9.700 | 7.600 | 5.300 |
25 | Đồng Thiện | Đường Nguyễn Văn Linh | Đường Thiên Lôi | 21.600 | 9.700 | 7.600 | 5.300 |
26 | Nguyên Hồng | Đầu đường | Cuối đường | 21.600 | 9.700 | 7.600 | 5.300 |
27 | Nguyễn Bình | Đường Lạch Tray | Cổng ký túc xá Trường ĐH Hàng Hải | 21.600 | 9.700 | 7.600 | 5.300 |
28 | Lam Sơn | Đầu đường | Cuối đường | 25.900 | 9.700 | 7.600 | 5.300 |
29 | Phố Nhà Thương | Đầu đường | Cuối đường | 21.600 | 9.700 | 7.600 | 5.300 |
30 | Phố Trại Lẻ | Nguyễn Văn Linh | Thiên Lôi | 19.000 | 11.400 | 8.600 | 6.000 |
31 | Hoàng Quý | Tô Hiệu | Hết phố | 18.300 | 9.700 | 7.600 | 5.300 |
32 | Phố Cầu Niệm | Trần Nguyên Hãn đường vòng | Nguyễn Văn Linh | 16.900 | 9.900 | 7.700 | 5.700 |
33 | Đường qua trường Đại Học Dân Lập | Đường Nguyễn Văn Linh qua cổng Trường Đại học Dân Lập | Đường Chợ Hàng | 17.900 | 10.700 | 8.000 | 5.600 |
34 | Đường Đông Trà | Đầu đường | Cuối đường | 17.900 | 10.700 | 8.000 | 5.600 |
35 | Đường Vũ Chí Thắng | Đầu đường | Cuối đường | 18.200 | 10.200 | 8.300 | 6.100 |
36 | Phố Chợ Đôn | Đầu đường | Cuối đường | 16.900 | 9.900 | 7.700 | 5.700 |
37 | Đường Nguyễn Sơn Hà | Đầu đường | Cuối đường | 10.000 | 6.000 | 4.500 | 2.000 |
38 | Phố Đinh Nhu | Đầu đường | Cuối đường | 14.900 | 8.900 | 6.700 | 4.700 |
39 | Phố Trực Cát | Ngã 3 Thiên Lôi | Khu dân cư số 4 (cuối đường) | 9.400 | 6.900 | 5.200 | 2.200 |
40 | Đường vào trường Tiểu học Vĩnh Niệm | Đường Thiên Lôi | Cuối đường | 11.500 | 6.900 | 5.200 | 3.600 |
41 | Các nhánh của đường Đông Trà | Đường Đông Trà | Đường qua ĐHDL | 13.000 | 7.800 | 5.900 | 4.100 |
42 | Phạm Hữu Điều | Đầu đường | Cuối đường | 16.200 | 9.200 | 7.300 | 5.100 |
43 | Phạm Huy Thông | Đầu đường | Cuối đường | 14.900 | 8.900 | 6.700 | 4.700 |
44 | Phố Khúc Thừa Dụ | Đường Thiên Lôi | Cầu ông Cư | 15.000 | 10.000 | 7.000 | 5.000 |
45 | Đường nhánh khu 3 Vĩnh Niệm | Đường khu 3 | Cuối đường | 13.000 | 8.000 | 6.000 | 4.000 |
46 | Phạm Tử Nghi | Đầu đường | Cuối đường | 18.200 | 10.200 | 8.300 | 6.100 |
47 | Phố Vĩnh Cát đường vào Trường Trung học cơ sở Vĩnh Niệm | Đường Thiên Lôi | Cuối đường | 10.000 | 8.300 | 6.700 | 5.300 |
48 | Cầu Cáp | Đầu đường | Cuối đường | 8.100 | 6.300 | 4.700 | 3.300 |
49 | Phố Nguyễn Tường Loan | Đầu đường | Cuối đường | 10.100 | 7.300 | 5.700 | 4.300 |
50 | Đường vào tiểu đoàn Tăng Thiết Giáp | Đường Thiên Lôi | Đến bờ đê | 10.100 | 8.300 | 6.700 | 5.300 |
51 | Phố Vĩnh Tiến Đường vào khu 4 Vĩnh Niệm | Đường Thiên Lôi | Cuối đường | 10.100 | 8.300 | 6.700 | 5.300 |
52 | Đường Bờ mương thoát nước Tây Nam | Nguyễn Văn Linh | Thiên Lôi | 10.800 | 6.500 | 4.900 | 3.400 |
53 | Đường ven hồ Lâm Tường | Đầu đường (đoạn đường không mở rộng) | Đến hết đường | 16.000 | 12.000 | 9.000 | 6.000 |
54 | Đường ven mương cứng dự án thoát nước 1B | Cầu Quán Nải đi vòng theo hai bên mương | Hết mương | 9.700 | 7.600 | 5.600 | 4.000 |
55 | Phố Nguyễn Công Hòa (Đường mương An Kim Hải) | Đường Lán Bè | Đường Trần Nguyên Hãn | 21.600 | 9.700 | 7.600 | 5.300 |
56 | Phố Hoàng Minh Thảo (Đường mương An Kim Hải) | Trần Nguyên Hãn | Nguyễn Văn Linh | 24.000 | 11.100 | 9.000 | 6.000 |
57 | Đường mương An Kim Hải (phường Kênh Dương) | Nguyễn Văn Linh | Lạch Tray | 14.900 | 8.900 | 6.700 | 4.700 |
58 | Đường Cầu Rào 2 - Nguyễn Văn Linh | Nguyễn Văn Linh | Đường Thiên Lôi | 39.070 | 17.500 | 14.500 | 11.400 |
59 | Phố Lâm Tường | Đầu đường | Cuối đường | 21.600 | 9.700 | 7.600 | 5.300 |
60 | Phố Chợ Cột Đèn (ngõ 107 Dư Hàng cũ) | Đầu đường | Số nhà 60 (bên chẵn) và số nhà 41 (bên lẻ) | 13.200 | 8.000 | 6.000 | 4.600 |
61 | Các đường trục giao thông có mặt cắt từ 12m trở lên thuộc các phường Vĩnh Niệm, Dư Hàng Kênh, Kênh Dương | 15.000 | 11.250 | 8.440 | 6.330 | ||
62 | Các đường trục giao thông có mặt cắt từ 4m trở lên đến dưới 12m thuộc các phường Vĩnh Niệm, Dư Hàng Kênh, Kênh Dương | 10.000 | 7.500 | 5.630 | 4.220 | ||
63 | Các đường trục có mặt cắt từ 3m - 4m thuộc các phường Vĩnh Niệm, Dư Hàng Kênh, Kênh Dương | 6.000 | 4.500 | 3.380 | 2.540 | ||
64 | Phố Ngô Kim Tài (từ đường mương An Kim Hải đến Hào Khê) | Đầu phố | Cuối phố | 14.000 | 10.900 | 8.100 | 5.700 |
65 | Phố Nguyễn Tất Tố (Nối từ phố Kênh Dương đến phố Trại Lẻ) | Phố Kênh Dương | Phố Trại Lẻ | 16.900 | 10.100 | 7.600 | 5.330 |
66 | Phố Đào Nhuận (là tuyến phố nội bộ thuộc khu dân cư Trại Lẻ) | Đầu phố | Cuối phố | 13.000 | 10.100 | 7.500 | 5.300 |
67 | Phố Lê Văn Thuyết (nối từ mương An Kim Hải ra đường Nguyễn Bình) | Đầu phố | Cuối phố | 13.000 | 10.100 | 7.500 | 5.300 |
68 | Phố Hoàng Ngọc Phách (nối từ phố Trại Lẻ đến Kênh Dương 1) | Đầu phố | Cuối phố | 16.200 | 9.700 | 7.300 | 5.200 |
69 | Phố Đặng Ma La (Phố song song với đường Kênh Dương 1 và Hào Khê) | Đầu phố | Cuối phố | 16.200 | 9.700 | 7.300 | 5.200 |
70 | Phố Dương Đình Nghệ (Nối từ đường Thiên Lôi đến sông Lạch Tray) | Đầu phố | Cuối phố | 11.800 | 7.500 | 5.900 | 4.400 |
71 | Phố An Dương (Nối từ đường Tôn Đức Thắng đến phố Nguyễn Công Hòa) | Đầu phố (Đầu ngõ 185 Tôn Đức Thắng cũ) | Cuối phố (Cuối ngõ 185 Tôn Đức Thắng cũ) | 13.500 | 7.700 | 6.100 | 4.300 |
72 | Phố Công Nhân (Nối từ phố Phạm Huy Thông đến phố Lam Sơn) | Đầu phố | Cuối phố | 6.800 | 5.300 | 3.900 | 2.800 |
73 | Phố Tô Hiệu cũ (thuộc phường Lam Sơn) | Đầu đường | Cuối đường | 14.900 | 8.900 | 6.700 | 4.700 |
74 | Đường Bắc Sơn - Nam Hải | Cầu Niệm 2 | Ngã tư Trực Cát | 25.000 | 10.000 | 8.000 | 5.000 |
Giá đất thương mại, dịch vụ
QUẬN LÊ CHÂN (7.2)
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2
STT | Tên đường phố, địa danh | Đoạn đường | Giá đất thương mại, dịch vụ | ||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Từ | Đến | VT1 | VT2 | VT3 | VT4 | ||
1 | Tô Hiệu | Cầu Đất | Ngã 4 Mê Linh | 45.000 | 18.000 | 12.360 | 9.420 |
2 | Nguyễn Đức Cảnh | Cầu Đất | Ngã 4 Mê Linh | 40.500 | 16.200 | 12.180 | 8.520 |
3 | Hai Bà Trưng | Cầu Đất | Ngã 4 Cát Cụt | 39.000 | 15.600 | 11.760 | 8.220 |
4 | Tôn Đức Thắng | Ngã 4 An Dương | Cầu An Dương | 30.000 | 12.000 | 9.000 | 6.300 |
5 | Trần Nguyên Hãn | Đập Tam Kỳ | Ngã 4 An Dương | 24.000 | 10.440 | 7.800 | 5.040 |
6 | Hồ Sen | Tô Hiệu | Ngã 3 đi Chợ Con | 30.000 | 12.000 | 9.000 | 6.300 |
7 | Đường ven mương cứng thoát nước | Đầu mương (cửa cống giáp phường Dư Hàng) | Theo hai bên đường mương cứng thoát nước đến cầu Quán Nải | 8280 | 4.980 | 3.720 | 2.580 |
8 | Hàng Kênh | Tô Hiệu | Bốt Tròn | 28.500 | 11.700 | 8.700 | 6.600 |
9 | Cát Cụt | Đầu đường | Cuối đường | 28.380 | 9.900 | 7.380 | 5.160 |
10 | Mê Linh | Đầu đường | Cuối đường | 27.000 | 11.400 | 8.520 | 6.000 |
11 | Lê Chân | Đầu đường | Cuối đường | 26.340 | 10.560 | 7.920 | 5.520 |
12 | Chùa Hàng | Ngã 4 (Tô Hiệu) | Ngã 3 Cột Đèn | 22.800 | 9.600 | 7.200 | 5.400 |
13 | Chợ Con | Đầu đường | Cuối đường | 22.800 | 9.600 | 7.200 | 5.400 |
14 | Dư Hàng | Ngã 3 Cột Đèn | Ngã 3 Ks Công Đoàn (Hồ Sen) | 24.960 | 9.480 | 7200 | 4.920 |
15 | Nguyễn Công Trứ | Đầu đường | Cuối đường | 23.700 | 9.900 | 8.100 | 5.700 |
16 | Nguyễn Văn Linh | Lạch Tray | Đường vào UBND Phường Dư Hàng Kênh | 24.210 | 10.020 | 7.560 | 5.340 |
17 | Đình Đông | Đầu đường | Cuối đường | 21.960 | 8.760 | 6.600 | 4.620 |
18 | Thiên Lôi | Ngã 3 Đôn Niệm (Trần Nguyên Hãn) | Hết Công ty sản xuất dịch vụ Duyên Hải | 23.160 | 9.360 | 7.200 | 5.220 |
19 | Kênh Dương | Nguyễn Văn Linh | Hào Khê | 16.200 | 7.260 | 5.700 | 3.960 |
20 | Đường vòng quanh Hồ Sen | Đường Chợ Con vòng quanh hồ | Đường Hồ Sen | 18.600 | 8.520 | 6.720 | 4.920 |
21 | Chợ Hàng | Ngã 3 Bốt Tròn | Quán Sỏi | 21.200 | 9.540 | 7.380 | 5.220 |
22 | Lán Bè | Cầu Quay | Ngã 3 đường vòng cầu An Đồng | 17.580 | 7.920 | 6.120 | 4.320 |
23 | Miếu Hai Xã | Ngã 3 Quán Sỏi | Đường Dư Hàng | 21.120 | 9.480 | 7.320 | 5.160 |
24 | Đường qua UBND phường Dư Hàng Kênh | Đường Nguyễn Văn Linh | Đường Chợ Hàng | 12.960 | 5.820 | 4.560 | 3.180 |
25 | Đồng Thiện | Đường Nguyễn Văn Linh | Đường Thiên Lôi | 12.960 | 5.820 | 4.560 | 3.180 |
26 | Nguyên Hồng | Đầu đường | Cuối đường | 12.960 | 5.820 | 4.560 | 3.180 |
27 | Nguyễn Bình | Đường Lạch Tray | Cổng ký túc xá Trường ĐH Hàng Hải | 12.960 | 5.820 | 4.560 | 3.180 |
28 | Lam Sơn | Đầu đường | Cuối đường | 15.540 | 5.820 | 4.560 | 3.180 |
29 | Phố Nhà Thương | Đầu đường | Cuối đường | 12.960 | 5.820 | 4.560 | 3.180 |
30 | Phố Trại Lẻ | Nguyễn Văn Linh | Thiên Lôi | 11.400 | 6.840 | 5.160 | 3.600 |
31 | Hoàng Quý | Tô Hiệu | Hết phố | 10.980 | 5.820 | 4.560 | 3.180 |
32 | Phố Cầu Niệm | Trần Nguyên Hãn đường vòng | Nguyễn Văn Linh | 10.140 | 5.940 | 4.620 | 3.420 |
33 | Đường qua trường Đại Học Dân Lập | Đường Nguyễn Văn Linh qua cổng Trường Đại học Dân Lập | Đường Chợ Hàng | 10.740 | 6.420 | 4.800 | 3.360 |
34 | Đường Đông Trà | Đầu đường | Cuối đường | 10.740 | 6.420 | 4.800 | 3.360 |
35 | Đường Vũ Chí Thắng | Đầu đường | Cuối đường | 10.920 | 6.120 | 4.980 | 3.660 |
36 | Phố Chợ Đôn | Đầu đường | Cuối đường | 10.140 | 5.940 | 4.620 | 3.420 |
37 | Đường Nguyễn Sơn Hà | Đầu đường | Cuối đường | 6.000 | 3.600 | 2.700 | 1.200 |
38 | Phố Đinh Nhu | Đầu đường | Cuối đường | 8.940 | 5.340 | 4.020 | 2.820 |
39 | Phố Trực Cát | Ngã 3 Thiên Lôi | Khu dân cư số 4 (cuối đường) | 5.640 | 4.140 | 3.120 | 1.320 |
40 | Đường vào trường Tiểu học Vĩnh Niệm | Đường Thiên Lôi | Cuối đường | 6.900 | 4.140 | 3.120 | 2.160 |
41 | Các nhánh của đường Đông Trà | Đường Đông Trà | Đường qua ĐHDL | 7.800 | 4.680 | 3.540 | 2.460 |
42 | Phạm Hữu Điều | Đầu đường | Cuối đường | 9.720 | 5.520 | 4.380 | 3.060 |
43 | Phạm Huy Thông | Đầu đường | Cuối đường | 8.940 | 5.340 | 4.020 | 2.820 |
44 | Phố Khúc Thừa Dụ | Đường Thiên Lôi | Cầu ông Cư | 9.000 | 6.000 | 4.200 | 3.000 |
45 | Đường nhánh khu 3 Vĩnh Niệm | Đường khu 3 | Cuối đường | 7.800 | 4.800 | 3.600 | 2.400 |
46 | Phạm Tử Nghi | Đầu đường | Cuối đường | 10.920 | 6.120 | 4.980 | 3.660 |
47 | Phố Vĩnh Cát đường vào Trường Trung học cơ sở Vĩnh Niệm | Đường Thiên Lôi | Cuối đường | 6.000 | 4.980 | 4.020 | 3.180 |
48 | Cầu Cáp | Đầu đường | Cuối đường | 4.860 | 3.780 | 2.820 | 1.980 |
49 | Phố Nguyễn Tường Loan | Đầu đường | Cuối đường | 6.060 | 4.380 | 3.420 | 2.580 |
50 | Đường vào tiểu đoàn Tăng Thiết Giáp | Đường Thiên Lôi | Đến bờ đê | 6.060 | 4.980 | 4.020 | 3.180 |
51 | Phố Vĩnh Tiến Đường vào khu 4 Vĩnh Niệm | Đường Thiên Lôi | Cuối đường | 6.060 | 4.980 | 4.020 | 3.180 |
52 | Đường Bờ mương thoát nước Tây Nam | Nguyễn Văn Linh | Thiên Lôi | 6.480 | 3.900 | 2.940 | 2.040 |
53 | Đường ven hồ Lâm Tường | Đầu đường (đoạn đường không mở rộng) | Đến hết đường | 9.600 | 7.200 | 5.400 | 3.600 |
54 | Đường ven mương cứng dự án thoát nước 1B | Cầu Quán Nải đi vòng theo hai bên mương | Hết mương | 5.820 | 4.560 | 3.360 | 2.400 |
55 | Phố Nguyễn Công Hòa (Đường mương An Kim Hải) | Đường Lán Bè | Đường Trần Nguyên Hãn | 12.960 | 5.820 | 4.560 | 3.180 |
56 | Phố Hoàng Minh Thảo (Đường mương An Kim Hải) | Trần Nguyên Hãn | Nguyễn Văn Linh | 14.400 | 6.660 | 5.400 | 3.600 |
57 | Đường mương An Kim Hải (phường Kênh Dương) | Nguyễn Văn Linh | Lạch Tray | 8.940 | 5.340 | 4.020 | 2.820 |
58 | Đường Cầu Rào 2 - Nguyễn Văn Linh | Nguyễn Văn Linh | Đường Thiên Lôi | 23.440 | 10.500 | 8.700 | 6.840 |
59 | Phố Lâm Tường | Đầu đường | Cuối đường | 12.960 | 5.820 | 4.560 | 3.180 |
60 | Phố Chợ Cột Đèn (ngõ 107 Dư Hàng cũ) | Đầu đường | Số nhà 60 (bên chẵn) và số nhà 41 (bên lẻ) | 7.920 | 4.800 | 3.600 | 2.760 |
61 | Các đường trục giao thông có mặt cắt từ 12m trở lên thuộc các phường Vĩnh Niệm, Dư Hàng Kênh, Kênh Dương | 9.000 | 6.750 | 5.060 | 3.800 | ||
62 | Các đường trục giao thông có mặt cắt từ 4m trở lên đến dưới 12m thuộc các phường Vĩnh Niệm, Dư Hàng Kênh, Kênh Dương | 6.000 | 4.500 | 3.380 | 2.530 | ||
63 | Các đường trục có mặt cắt từ 3m - 4m thuộc các phường Vĩnh Niệm, Dư Hàng Kênh, Kênh Dương | 3.600 | 2.700 | 2.030 | 1.520 | ||
64 | Phố Ngô Kim Tài (từ đường mương An Kim Hải đến Hào Khê) | Đầu phố | Cuối phố | 8.400 | 6.540 | 4.860 | 3.420 |
65 | Phố Nguyễn Tất Tố (Nối từ phố Kênh Dương đến phố Trại Lẻ) | Phố Kênh Dương | Phố Trại Lẻ | 10.140 | 6.060 | 4.560 | 3.200 |
66 | Phố Đào Nhuận (là tuyến phố nội bộ thuộc khu dân cư Trại Lẻ) | Đầu phố | Cuối phố | 7.800 | 6.060 | 4.500 | 3.180 |
67 | Phố Lê Văn Thuyết (nối từ mương An Kim Hải ra đường Nguyễn Bình) | Đầu phố | Cuối phố | 7.800 | 6.060 | 4.500 | 3.180 |
68 | Phố Hoàng Ngọc Phách (nối từ phố Trại Lẻ đến Kênh Dương 1) | Đầu phố | Cuối phố | 9.720 | 5.820 | 4.380 | 3.120 |
69 | Phố Đặng Ma La (Phố song song với đường Kênh Dương 1 và Hào Khê) | Đầu phố | Cuối phố | 9.720 | 5.820 | 4.380 | 3.120 |
70 | Phố Dương Đình Nghệ (Nối từ đường Thiên Lôi đến sông Lạch Tray) | Đầu phố | Cuối phố | 7.080 | 4.500 | 3.540 | 2.640 |
71 | Phố An Dương (Nối từ đường Tôn Đức Thắng đến phố Nguyễn Công Hòa) | Đầu phố (Đầu ngõ 185 Tôn Đức Thắng cũ) | Cuối phố (Cuối ngõ 185 Tôn Đức Thắng cũ) | 8.100 | 4.620 | 3.660 | 2.580 |
72 | Phố Công Nhân (Nối từ phố Phạm Huy Thông đến phố Lam Sơn) | Đầu phố | Cuối phố | 4.080 | 3.180 | 2.340 | 1.680 |
73 | Phố Tô Hiệu cũ (thuộc phường Lam Sơn) | Đầu đường | Cuối đường | 8.940 | 5.340 | 4.020 | 2.820 |
74 | Đường Bắc Sơn - Nam Hải | Cầu Niệm 2 | Ngã tư Trực Cát | 15.000 | 6.000 | 4.800 | 3.000 |
Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ
QUẬN LÊ CHÂN (7.2)
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2
STT | Tên đường phố, địa danh | Đoạn đường | Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ | ||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Từ | Đến | VT1 | VT2 | VT3 | VT4 | ||
1 | Tô Hiệu | Cầu Đất | Ngã 4 Mê Linh | 37.500 | 15.000 | 10.300 | 7.850 |
2 | Nguyễn Đức Cảnh | Cầu Đất | Ngã 4 Mê Linh | 33.750 | 13.500 | 10.150 | 7.100 |
3 | Hai Bà Trưng | Cầu Đất | Ngã 4 Cát Cụt | 32.500 | 13.000 | 9.800 | 6.850 |
4 | Tôn Đức Thắng | Ngã 4 An Dương | Cầu An Dương | 25.000 | 10.000 | 7.500 | 5.250 |
5 | Trần Nguyên Hãn | Đập Tam Kỳ | Ngã 4 An Dương | 20.000 | 8.700 | 6.500 | 4.200 |
6 | Hồ Sen | Tô Hiệu | Ngã 3 đi Chợ Con | 25.000 | 10.000 | 7.500 | 5.250 |
7 | Đường ven mương cứng thoát nước | Đầu mương (cửa cống giáp phường Dư Hàng) | Theo hai bên đường mương cứng thoát nước đến cầu Quán Nải | 6.900 | 4.150 | 3.100 | 2.150 |
8 | Hàng Kênh | Tô Hiệu | Bốt Tròn | 23.750 | 9.750 | 7.250 | 5.500 |
9 | Cát Cụt | Đầu đường | Cuối đường | 23.650 | 8.250 | 6.150 | 4.300 |
10 | Mê Linh | Đầu đường | Cuối đường | 22.500 | 9.500 | 7.100 | 5.000 |
11 | Lê Chân | Đầu đường | Cuối đường | 21.950 | 8.800 | 6.600 | 4.600 |
12 | Chùa Hàng | Ngã 4 (Tô Hiệu) | Ngã 3 Cột Đèn | 19.000 | 8.000 | 6.000 | 4.500 |
13 | Chợ Con | Đầu đường | Cuối đường | 19.000 | 8.000 | 6.000 | 4.500 |
14 | Dư Hàng | Ngã 3 Cột Đèn | Ngã 3 Ks Công Đoàn (Hồ Sen) | 20.800 | 7.900 | 6.000 | 4.100 |
15 | Nguyễn Công Trứ | Đầu đường | Cuối đường | 19.750 | 8.250 | 6.750 | 4.750 |
16 | Nguyễn Văn Linh | Lạch Tray | Đường vào UBND Phường Dư Hàng Kênh | 20.180 | 8.350 | 6.300 | 4.450 |
17 | Đình Đông | Đầu đường | Cuối đường | 18.300 | 7.300 | 5.500 | 3.850 |
18 | Thiên Lôi | Ngã 3 Đôn Niệm (Trần Nguyên Hãn) | Hết Công ty sản xuất dịch vụ Duyên Hải | 19.300 | 7.800 | 6.000 | 4.350 |
19 | Kênh Dương | Nguyễn Văn Linh | Hào Khê | 13.500 | 6.050 | 4.750 | 3.300 |
20 | Đường vòng quanh Hồ Sen | Đường Chợ Con vòng quanh hồ | Đường Hồ Sen | 15.500 | 7.100 | 5.600 | 4.100 |
21 | Chợ Hàng | Ngã 3 Bốt Tròn | Quán Sỏi | 17.670 | 7.950 | 6.150 | 4.350 |
22 | Lán Bè | Cầu Quay | Ngã 3 đường vòng cầu An Đồng | 14.650 | 6.600 | 5.100 | 3.600 |
23 | Miếu Hai Xã | Ngã 3 Quán Sỏi | Đường Dư Hàng | 17.600 | 7.900 | 6.100 | 4.300 |
24 | Đường qua UBND phường Dư Hàng Kênh | Đường Nguyễn Văn Linh | Đường Chợ Hàng | 10.800 | 4.850 | 3.800 | 2.650 |
25 | Đồng Thiện | Đường Nguyễn Văn Linh | Đường Thiên Lôi | 10.800 | 4.850 | 3.800 | 2.650 |
26 | Nguyên Hồng | Đầu đường | Cuối đường | 10.800 | 4.850 | 3.800 | 2.650 |
27 | Nguyễn Bình | Đường Lạch Tray | Cổng ký túc xá Trường ĐH Hàng Hải | 10.800 | 4.850 | 3.800 | 2.650 |
28 | Lam Sơn | Đầu đường | Cuối đường | 12.950 | 4.850 | 3.800 | 2.650 |
29 | Phố Nhà Thương | Đầu đường | Cuối đường | 10.800 | 4.850 | 3.800 | 2.650 |
30 | Phố Trại Lẻ | Nguyễn Văn Linh | Thiên Lôi | 9.500 | 5.700 | 4.300 | 3.000 |
31 | Hoàng Quý | Tô Hiệu | Hết phố | 9.150 | 4.850 | 3.800 | 2.650 |
32 | Phố Cầu Niệm | Trần Nguyên Hãn đường vòng | Nguyễn Văn Linh | 8.450 | 4.950 | 3.850 | 2.850 |
33 | Đường qua trường Đại Học Dân Lập | Đường Nguyễn Văn Linh qua cổng Trường Đại học Dân Lập | Đường Chợ Hàng | 8.950 | 5.350 | 4.000 | 2.800 |
34 | Đường Đông Trà | Đầu đường | Cuối đường | 8.950 | 5.350 | 4.000 | 2.800 |
35 | Đường Vũ Chí Thắng | Đầu đường | Cuối đường | 9:100 | 5.100 | 4.150 | 3.050 |
36 | Phố Chợ Đôn | Đầu đường | Cuối đường | 8.450 | 4.950 | 3.850 | 2.850 |
37 | Đường Nguyễn Sơn Hà | Đầu đường | Cuối đường | 5.000 | 3.000 | 2.250 | 1.000 |
38 | Phố Đinh Nhu | Đầu đường | Cuối đường | 7450 | 4.450 | 3.350 | 2.350 |
39 | Phố Trực Cát | Ngã 3 Thiên Lôi | Khu dân cư số 4 (cuối đường) | 4.700 | 3.450 | 2.600 | 1.100 |
40 | Đường vào trường Tiểu học Vĩnh Niệm | Đường Thiên Lôi | Cuối đường | 5.750 | 3.450 | 2.600 | 1.800 |
41 | Các nhánh của đường Đông Trà | Đường Đông Trà | Đường qua ĐHDL | 6.500 | 3.900 | 2.950 | 2.050 |
42 | Phạm Hữu Điều | Đầu đường | Cuối đường | 8.100 | 4.600 | 3.650 | 2.550 |
43 | Phạm Huy Thông | Đầu đường | Cuối đường | 7.450 | 4.450 | 3.350 | 2.350 |
44 | Phố Khúc Thừa Dụ | Đường Thiên Lôi | Cầu ông Cư | 7.500 | 5.000 | 3.500 | 2.500 |
45 | Đường nhánh khu 3 Vĩnh Niệm | Đường khu 3 | Cuối đường | 6.500 | 4.000 | 3.000 | 2.000 |
46 | Phạm Tử Nghi | Đầu đường | Cuối đường | 9.100 | 5.100 | 4.150 | 3.050 |
47 | Phố Vĩnh Cát đường vào Trường Trung học cơ sở Vĩnh Niệm | Đường Thiên Lôi | Cuối đường | 5.000 | 4.150 | 3.350 | 2.650 |
48 | Cầu Cáp | Đầu đường | Cuối đường | 4.050 | 3.150 | 2.350 | 1.650 |
49 | Phố Nguyễn Tường Loan | Đầu đường | Cuối đường | 5.050 | 3.650 | 2.850 | 2.150 |
50 | Đường vào tiểu đoàn Tăng Thiết Giáp | Đường Thiên Lôi | Đến bờ đê | 5.050 | 4.150 | 3.350 | 2.650 |
51 | Phố Vĩnh Tiến Đường vào khu 4 Vĩnh Niệm | Đường Thiên Lôi | Cuối đường | 5.050 | 4.150 | 3.350 | 2.650 |
52 | Đường Bờ mương thoát nước Tây Nam | Nguyễn Văn Linh | Thiên Lôi | 5.400 | 3.250 | 2.450 | 1.700 |
53 | Đường ven hồ Lâm Tường | Đầu đường (đoạn đường không mở rộng) | Đến hết đường | 8.000 | 6.000 | 4.500 | 3.000 |
54 | Đường ven mương cứng dự án thoát nước 1B | Cầu Quán Nải đi vòng theo hai bên mương | Hết mương | 4.850 | 3.800 | 2.800 | 2.000 |
55 | Phố Nguyễn Công Hòa (Đường mương An Kim Hải) | Đường Lán Bè | Đường Trần Nguyên Hãn | 10.800 | 4.850 | 3.800 | 2.650 |
56 | Phố Hoàng Minh Thảo (Đường mương An Kim Hải) | Trần Nguyên Hãn | Nguyễn Văn Linh | 12.000 | 5.550 | 4.500 | 3.000 |
57 | Đường mương An Kim Hải (phường Kênh Dương) | Nguyễn Văn Linh | Lạch Tray | 7.450 | 4.450 | 3.350 | 2.350 |
58 | Đường Cầu Rào 2 - Nguyễn Văn Linh | Nguyễn Văn Linh | Đường Thiên Lôi | 19.540 | 8.750 | 7.250 | 5.700 |
59 | Phố Lâm Tường | Đầu đường | Cuối đường | 10.800 | 4.850 | 3.800 | 2.650 |
60 | Phố Chợ Cột Đèn (ngõ 107 Dư Hàng cũ) | Đầu đường | Số nhà 60 (bên chẵn) và số nhà 41 (bên lẻ) | 6.600 | 4.000 | 3.000 | 2.300 |
61 | Các đường trục giao thông có mặt cắt từ 12m trở lên thuộc các phường Vĩnh Niệm, Dư Hàng Kênh, Kênh Dương | 7.500 | 5.630 | 4.220 | 3.170 | ||
62 | Các đường trục giao thông có mặt cắt từ 4m trở lên đến dưới 12m thuộc các phường Vĩnh Niệm, Dư Hàng Kênh, Kênh Dương | 5.000 | 3.750 | 2.820 | 2.110 | ||
63 | Các đường trục có mặt cắt từ 3m - 4m thuộc các phường Vĩnh Niệm, Dư Hàng Kênh, Kênh Dương | 3.000 | 2.250 | 1.690 | 1.270 | ||
64 | Phố Ngô Kim Tài (từ đường mương An Kim Hải đến Hào Khê) | Đầu phố | Cuối phố | 7.000 | 5.450 | 4.050 | 2.850 |
65 | Phố Nguyễn Tất Tố (Nối từ phố Kênh Dương đến phố Trại Lẻ) | Phố Kênh Dương | Phố Trại Lẻ | 8.450 | 5.050 | 3.800 | 2.670 |
66 | Phố Đào Nhuận (là tuyến phố nội bộ thuộc khu dân cư Trại Lẻ) | Đầu phố | Cuối phố | 6.500 | 5.050 | 3.750 | 2.650 |
67 | Phố Lê Văn Thuyết (nối từ mương An Kim Hải ra đường Nguyễn Bình) | Đầu phố | Cuối phố | 6.500 | 5.050 | 3.750 | 2.650 |
68 | Phố Hoàng Ngọc Phách (nối từ phố Trại Lẻ đến Kênh Dương 1) | Đầu phố | Cuối phố | 8.100 | 4.850 | 3.650 | 2.600 |
69 | Phố Đặng Ma La (Phố song song với đường Kênh Dương 1 và Hào Khê) | Đầu phố | Cuối phố | 8.100 | 4.850 | 3.650 | 2.600 |
70 | Phố Dương Đình Nghệ (Nối từ đường Thiên Lôi đến sông Lạch Tray) | Đầu phố | Cuối phố | 5.900 | 3.750 | 2.950 | 2.200 |
71 | Phố An Dương (Nối từ đường Tôn Đức Thắng đến phố Nguyễn Công Hòa) | Đầu phố (Đầu ngõ 185 Tôn Đức Thắng cũ) | Cuối phố (Cuối ngõ 185 Tôn Đức Thắng cũ) | 6.750 | 3.850 | 3.050 | 2.150 |
72 | Phố Công Nhân (Nối từ phố Phạm Huy Thông đến phố Lam Sơn) | Đầu phố | Cuối phố | 3.400 | 2.650 | 1.950 | 1.400 |
73 | Phố Tô Hiệu cũ (thuộc phường Lam Sơn) | Đầu đường | Cuối đường | 7.450 | 4.450 | 3.350 | 2.350 |
74 | Đường Bắc Sơn - Nam Hải | Cầu Niệm 2 | Ngã tư Trực Cát | 12.500 | 5.000 | 4.000 | 2.500 |
Phân loại xã và cách xác định giá đất Hải Phòng
NGUYÊN TẮC XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT HẢI PHÒNG
Điều 3. Đất nông nghiệp
- Phân loại vị trí đất nông nghiệp để xác định giá như sau:
- a) Vị trí 1: áp dụng cho các thửa đất nông nghiệp địa bàn quận;
- b) Vị trí 2: áp dụng cho các thửa đất nông nghiệp địa bàn huyện.
- Trên cơ sở xác định vị trí đất nông nghiệp tại khoản 1 Điều này để xác định giá đất lúa nước, đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất.
- Đất làm muối: quy định một mức giá đất làm muối tại quận Đồ Sơn và huyện Cát Hải.
- Đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng: giá đất được xác định bằng 60% giá đất rừng sản xuất.
- Đất nông nghiệp khác theo điểm h khoản 1 Điều 10 Luật Đất đai năm 2013: giá đất được xác định bằng giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm vị trí 1.
Điều 4. Đất ở tại nông thôn
Phân loại khu vực, vị trí đất ở tại nông thôn để xác định giá như sau:
- Khu vực 1: áp dụng cho các thửa đất ở nằm ven các đường giao thông: quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ, đường liên xã và được phân thành 3 vị trí để định giá, cụ thể như sau:
- a) Vị trí 1: áp dụng cho các thửa đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với mép hiện trạng đường giao thông: quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ, đường liên xã.
- b) Vị trí 2: áp dụng cho các thửa đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với mép hiện trạng đường, ngõ có chiều rộng từ 3m trở lên có khoảng cách đến hết 200m đi ra đường giao thông: quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ, đường liên xã.
- c) Vị trí 3:
– Áp dụng cho các thửa đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với mép hiện trạng đường, ngõ có chiều rộng từ 3m trở lên có khoảng cách trên 200m đi ra đường giao thông: quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ, đường liên xã;
– Áp dụng cho các thửa đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với mép hiện trạng đường, ngõ có chiều rộng dưới 3m đi ra đường giao thông: quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ, đường liên xã.
- Khu vực 2: là khu vực đất ở nằm ven các đường trục xã, đường trục liên thôn và được phân thành 3 vị trí để xác định giá, cụ thể như sau:
- a) Vị trí 1: áp dụng với các thửa đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với mép hiện trạng đường trục xã, đường trục liên thôn.
- b) Vị trí 2: áp dụng cho các thửa đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với mép hiện trạng đường, ngõ có chiều rộng từ 3m trở lên có khoảng cách đến hết 200m đi ra đường trục xã, đường liên thôn.
- c) Vị trí 3:
– Áp dụng cho các thửa đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với mép hiện trạng đường, ngõ có chiều rộng từ 3m trở lên có khoảng cách trên 200m đi ra đường trục xã và đường liên thôn;
– Áp dụng cho các thửa đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với mép hiện trạng đường, ngõ có chiều rộng dưới 3m đi ra đường trục xã và đường liên thôn.
- Khu vực 3: là khu vực đất ở còn lại trên địa bàn xã được quy định thành 01 vị trí, không chia tuyến để xác định giá.
- Chiều rộng mặt đường, ngõ được xác định như sau:
– Đối với đường, ngõ có vỉa hè thì chiều rộng mặt đường, ngõ được tính cả vỉa hè;
– Đối với đường, ngõ không có vỉa hè thì chiều rộng mặt đường, ngõ được tính hết mép của đường, ngõ, ngách.
Điều 5. Đất ở tại đô thị
- Giá đất ở tại đô thị được xác định theo từng đường phố hoặc đoạn đường phố và vị trí đất để xác định giá.
- Phân loại vị trí đất ở tại đô thị:
Đất ở tại đô thị theo từng đường phố hoặc đoạn đường phố được phân thành 04 vị trí để định giá, cụ thể như sau:
- a) Vị trí 1: áp dụng cho các thửa đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với vỉa hè đường phố, đoạn đường phố về phía thửa đất;
- b) Vị trí 2: áp dụng cho các thửa đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với ngõ, ngách, hẻm của đường phố, đoạn đường phố và có những điều kiện sau:
Ngõ, ngách, hẻm đoạn nhỏ nhất có chiều rộng hiện trạng từ 3 m trở lên; cách vỉa hè về phía thửa đất hoặc mép hiện trạng đường giao thông đến hết 50m.
- c) Vị trí 3: áp dụng cho các thửa đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với ngõ, ngách, hẻm của đường phố, đoạn đường phố và có một trong những điều kiện sau:
– Ngõ, ngách, hẻm có chiều rộng hiện trạng đoạn nhỏ nhất nhỏ hơn 3m, cách vỉa hè hoặc mép hiện trạng đường giao thông đến hết 50m;
– Ngõ, ngách, hẻm có chiều rộng hiện trạng đoạn nhỏ nhất từ 3m trở lên, cách vỉa hè hoặc mép hiện trạng đường giao thông từ trên 50m đến hết 200m.
- d) Vị trí 4: Áp dụng với các thửa đất còn lại.
- Nguyên tắc xác định chiều rộng mặt đường, ngõ, ngách được xác định như sau:
– Đối với đường, ngõ có vỉa hè thì chiều rộng mặt đường, ngõ, ngách được tính cả vỉa hè;
– Đối với đường, ngõ không vỉa hè thì chiều rộng mặt đường, ngõ, ngách được tính hết mép của đường, ngõ, ngách.
Điều 6. Đất thương mại, dịch vụ
- Đất thương mại, dịch vụ tại đô thị được phân loại vị trí theo khoản 2 Điều 5 Quy định này;
- Đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn được phân loại vị trí theo Điều 4 Quy định này.
Điều 7. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ
- Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị được phân loại vị trí theo khoản 2 Điều 5 Quy định này.
- Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn được phân loại vị trí theo Điều 4 Quy định này.
Điều 8. Đất có mặt nước
- Đối với trường hợp giao sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản, sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, giá đất được xác định theo giá đất nông nghiệp.
- Đối với trường hợp san lấp mặt bằng sử dụng vào mục đích kinh doanh thực hiện dự án, căn cứ quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt giá đất được xác định theo mục đích sử dụng quy định tại Bảng 8.
Điều 9. Đất bãi bồi ven sông, đất bãi bồi ven biển
Giá đất bãi bồi ven sông, đất bãi bồi ven biển khi được cấp có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất thì mức giá áp dụng bằng 50% mức giá của thửa đất gần nhất có cùng mục đích sử dụng.
Điều 10. Đất phi nông nghiệp
- Giá đất xây dựng trụ sở cơ quan; đất xây dựng công trình sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập chưa tự chủ tài chính; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh thì áp dụng theo giá đất ở cùng vị trí, đường, phố.
- Đối với đất sử dụng vào các mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất phi nông nghiệp do cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng sử dụng; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa thì áp dụng theo giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải thương mại dịch vụ có cùng vị trí, đường, phố.
Điều 11. Xử lý một số trường hợp cụ thể đối với đất ở, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
- Đối với đất ở:
- a) Trường hợp thửa đất ở cùng một chủ sử dụng đất có vị trí 1 thì được chia thành các tuyến để xác định giá đất:
– Tuyến I: tính từ chỉ giới vỉa hè đường phố giáp thửa đất hoặc mép hiện trạng đường giao thông đến hết 30m, giá đất được xác định bằng 100% mức giá đất vị trí 1 theo quy định;
– Tuyến II: trên 30m đến hết 100m, giá đất được xác định bằng 80% giá đất của tuyến I;
– Tuyến III: trên 100m đến hết 200m giá đất được xác định bằng 70% giá đất của tuyến I;
– Tuyến IV: trên 200m, giá đất được xác định bằng 60% giá đất của tuyến I.
Việc chia tuyến chỉ áp dụng đối với thửa đất thuộc vị trí 1; thửa đất thuộc các vị trí 2, 3, 4 không chia tuyến.
- b) Trường hợp các thửa đất ở của một chủ sử dụng đất tại vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4 có ngõ nối thông với nhiều đường phố có giá đất khác nhau thì áp dụng theo vị trí của đường phố gần nhất. Nếu thửa đất ở có khoảng cách đến các đường phố bằng nhau nhưng có mức giá khác nhau thì tính theo đường có mức giá cao nhất.
- c) Trường hợp thửa đất ở có chiều ngang mặt đường nhỏ hơn chiều ngang phía trong, có một phần diện tích đất phía trong bị che khuất bởi công trình hay thửa đất khác thì phần diện tích khuất mặt đường trong phạm vi tuyến I giá đất được xác định bằng 80% giá đất cùng vị trí, phạm vi từ trên 30m thì giá đất xác định theo các tuyến (tuyến II, III, IV) quy định tại điểm a khoản 1 Điều này. Trường hợp này chỉ áp dụng cho các thửa đất thuộc vị trí 1.
- d) Trường hợp thửa đất ở tiếp giáp với hai mặt đường, phố trở lên thì phần diện tích trong phạm vi tuyến 1 của 2 đường, phố cộng thêm 10% mức giá của đường, phố có giá cao hơn, phạm vi tuyến II, III, IV xác định giá đất theo tuyến của từng đường phố có mức giá cao; trường hợp thửa đất mở cổng đi ra cả 2 đường, phố thì xác định theo mức giá của đường, phố được phép mở cổng theo quy hoạch được phê duyệt.
đ) Trường hợp thửa đất ở tiếp giáp một mặt đường, phố và một mặt ngõ có chiều rộng lớn hơn 3m thì phần diện tích trong phạm vi tuyến 1 cộng thêm 5% mức giá của đường, phố đó; phạm vi tuyến II, III, IV xác định giá đất theo tuyến của đường, phố đó.
- e) Xử lý các trường hợp giáp ranh:
Trường hợp thửa đất ở giáp ranh giữa 2 đoạn trên cùng một trục đường có mức giá khác nhau giữa đất ở tại nông thôn giáp ranh với đất ở tại đô thị được xác định bằng giá bình quân của hai đoạn giáp ranh trong phạm vi từ điểm tiếp giáp về mỗi phía đến 30m; thửa đất ở giáp ranh giữa 2 đoạn trên cùng một trục đường có mức giá khác nhau tại đô thị, nông thôn thì đoạn đường có mức giá giá đất cao thì giá đất được xác định bằng mức giá cao và đoạn đường có mức giá giá đất thấp thì giá đất được xác định bằng bình quân mức giá của 2 đoạn;
Trường hợp thửa đất ở nằm tại đoạn giáp ranh giữa 2 vị trí trên cùng một trục đường (giáp ranh giữa vị trí 2 với vị trí 3, giáp ranh giữa vị trí 3 với vị trí 4) mà giá đất có sự chênh lệch thì giá đất ở được xác định như sau:
– Đối với phần diện tích thuộc vị trí có giá đất cao thì giá đất được xác định bằng mức giá cao đó;
– Đối với phần diện tích thuộc vị trí có giá thấp hơn thì giá đất được xác định bằng giá bình quân giữa 2 vị trí cao và thấp đó.
Đối với các đường tiếp giáp hoặc kéo dài trên địa bàn hành chính của 02 quận, huyện, xã, phường, thị trấn mà trong bảng giá đất chỉ xác định mức giá đất của địa bàn 01 quận, huyện, xã, phường, thị trấn thì xác định theo bảng giá đất của quận, huyện, xã, phường, thị trấn liền kề đã quy định giá đất của đường đó nối liền kéo dài đến hết đường đó.
- g) Trường hợp thửa đất ở có vị trí đất bị án ngữ bởi kênh, mương, bờ đê, dốc cầu, đường sắt mà không đi ra bằng đường gom thì giá đất được xác định bằng 80% giá của tuyến đường, phố mà thửa đất có lối đi ra (chỉ áp dụng cho thửa đất được xác định vị trí 1). Chỉ giới kênh, mương, bờ đê, dốc cầu, đường sắt phải được xác định theo quy định của pháp luật hoặc quy hoạch tại thời điểm gần nhất được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- h) Trường hợp thửa đất ở nằm dưới hành lang an toàn đường điện thì giá đất phần diện tích nằm dưới hành lang lưới điện được tính bằng 80% giá đất cùng vị trí do ảnh hưởng giảm giá trị sử dụng. (Khoảng cách, cự ly ảnh hưởng nêu trên phải xác định theo quy định của pháp luật về đường điện).
- i) Trường hợp thửa đất nằm gần chợ lớn theo quy hoạch, trung tâm dịch vụ, thương mại trong phạm vi từ ranh giới sử dụng của chợ trở ra phạm vi 30m thì giá đất cộng thêm 10% giá đất cùng vị trí.
- k) Trường hợp thửa đất cách mặt đường hiện trạng là khoảng lưu không cây xanh hoặc quy hoạch là sân, lối đi chung chủ hộ không được sử dụng (không có công trình án ngữ) thì giá đất được xác định theo vị trí 1 quy định tại điểm a khoản 1 Điều này.
- Đối với các Dự án phát triển nhà ở:
- a) Trường hợp dự án có vị trí tiếp giáp với đường, đoạn đường phố được quy định giá (vị trí 1), căn cứ theo quy hoạch của cấp có thẩm quyền phê duyệt được chia thành các tuyến để xác định giá đất như sau:
– Tuyến I: tính từ chỉ giới vỉa hè đường phố hoặc chỉ giới hành lang giao thông đến 30m, giá đất được xác định bằng mức giá đất vị trí 1 theo quy định;
– Tuyến II: trên 30m đến hết 100m, giá đất được xác định bằng giá đất vị trí 2 của tuyến đường, phố;
– Tuyến III: trên 100m đến hết 200m giá đất được xác định bằng giá đất vị trí 3 của tuyến đường, phố;
– Tuyến IV: trên 200m, giá đất được xác định bằng giá đất vị trí 4 của tuyến đường, phố.
Trường hợp dự án tiếp giáp với hai mặt đường, phố trở lên thì giá đất được tính bằng giá đất của đường, phố có giá cao nhất và cộng thêm 10% mức giá của đường, phố.
- b) Trường hợp dự án thuộc các vị trí 2, 3, 4 không chia tuyến.
- c) Xử lý các trường hợp giáp ranh:
Trường hợp thửa đất giáp ranh giữa 2 đoạn trên cùng một trục đường, phố có mức giá khác nhau được xác định bằng giá bình quân của hai đoạn giáp ranh trong phạm vi từ điểm tiếp giáp về mỗi phía trong phạm vi 30m;
Trường hợp thửa đất có ngõ nối thông với nhiều đường, phố có giá đất khác nhau thì áp dụng theo vị trí của đường, phố gần nhất. Nếu thửa đất có khoảng cách đến các đường, phố bằng nhau nhưng có mức giá khác nhau thì tính bằng bình quân các mức giá của đường, phố đó.
- Đối với đất thương mại, dịch vụ và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ
- a) Trường hợp thửa đất cùng một chủ sử dụng đất thì được chia thành các tuyến để xác định giá đất:
Thửa đất thuộc vị trí 1 chia 04 tuyến:
– Tuyến I: Tính từ chỉ giới vỉa hè đường phố giáp thửa đất hoặc mép hiện trạng đường giao thông đến hết 30m, giá đất được xác định bằng 100% mức giá đất vị trí 1 theo quy định;
– Tuyến II: Trên 30m đến 100m, giá đất được xác định bằng 75% giá đất của tuyến I;
– Tuyến III: Trên 100m đến hết 200m giá đất được xác định bằng 60% giá đất của tuyến I;
– Tuyến IV: Trên 200m, giá đất được xác định bằng 45% giá đất của tuyến I.
- b) Thửa đất thuộc các vị trí 2, 3, 4 chia thành 02 tuyến:
– Tuyến I: Tính từ chỉ giới vỉa hè đường phố hoặc chỉ giới hành lang giao thông đến 30m, giá đất được xác định bằng 100% mức giá đất của vị trí theo quy định;
– Tuyến II: Trên 30m đến hết thửa đất, giá đất được xác định bằng 75% giá đất của tuyến I.
- c) Trường hợp thửa đất của một chủ sử dụng đất tại các vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4 có ngõ nối thông với nhiều đường, phố có giá đất khác nhau thì áp dụng theo vị trí của đường, phố gần nhất. Nếu thửa đất có khoảng cách đến các đường, phố bằng nhau nhưng có mức giá khác nhau thì tính bằng bình quân các mức giá của đường, phố đó.
- d) Trường hợp thửa đất có chiều ngang tiếp giáp với chỉ giới vỉa hè, hành lang giao thông, có một phần diện tích đất phía trong bị khuất mặt đường, phố thì phần diện tích khuất mặt đường, phố trong phạm vi tuyến I giá đất được xác định bằng 75% mức giá đất cùng vị trí, phạm vi trên 30m thì giá đất xác định theo các tuyến (tuyến II, III, IV) quy định tại điểm a khoản 3 Điều này. Trường hợp này chỉ áp dụng cho các thửa đất thuộc vị trí 1.
đ) Trường hợp thửa đất tiếp giáp với hai mặt đường, phố trở lên thì giá đất được tính bằng giá đất của đường, phố mà chủ sử dụng mở cổng chính lối đi ra theo quy hoạch đã được phê duyệt.
Trường hợp thửa đất mở lối đi từ hai cổng trở lên theo quy hoạch đã được phê duyệt thì được xác định theo giá đất của đường phố có giá cao nhất.
- e) Xử lý các trường hợp giáp ranh:
Trường hợp thửa đất giáp ranh giữa 2 đoạn trên cùng một trục đường, phố có mức giá khác nhau được xác định bằng giá bình quân của hai đoạn giáp ranh trong phạm vi từ điểm tiếp giáp về mỗi phía trong phạm vi 30m;
Đối với các đường, tuyến đường tiếp giáp hoặc kéo dài trên địa bàn hành chính của 02 quận, huyện, xã, phường, thị trấn mà trong bảng giá đất chỉ xác định mức giá đất của địa bàn 01 quận, huyện, xã, phường, thị trấn thì xác định theo bảng giá đất của quận, huyện, xã, phường, thị trấn liền kề, có lối đi ra đã quy định giá đất của đường, tuyến đường đó.
- g) Trường hợp thửa đất có vị trí đất bị án ngữ bởi kênh, mương, bờ đê, dốc cầu, đường sắt mà không đi ra bằng đường gom thì giá đất được xác định bằng 75% của tuyến đường, phố mà thửa đất có lối đi ra (chỉ áp dụng cho thửa đất được xác định vị trí 1).
Trường hợp phải đi bằng đường gom thì xác định theo nguyên tắc phân loại vị trí tại Điều 4 Quy định này.
- h) Trường hợp thửa đất nằm dưới hành lang an toàn đường điện thì giá đất phần diện tích nằm dưới hành lang lưới điện được tính bằng 80% giá đất cùng vị trí.
- i) Trường hợp thửa đất cách mặt đường hiện trạng là khoảng lưu không cây xanh hoặc quy hoạch đường gom, là sân, lối đi chung chủ hộ không được sử dụng (không có công trình án ngữ) thì giá đất được xác định theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều này.
- Các trường hợp khác:
Khi tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất cho các dự án vào khu đất có mặt nước thì tính giá đất cho phần mặt nước không phân tuyến.
Đối với các dự án phát triển nhà ở, dự án tái định cư đã có cơ sở hạ tầng hoàn chỉnh nhưng bảng giá đất chưa quy định giá đất các đường nội bộ trong dự án thì giá đất áp dụng theo vị trí 2 của đường đã quy định giá đất theo mục đích sử dụng mà dự án đi ra. Đồng thời, căn cứ vào vị trí và cơ sở hạ tầng thực tế của dự án để xác định giá đất cho phù hợp tại thời điểm xác định giá.
Khi xác định giá đất theo mục đích sử dụng mà chia tuyến theo vị trí có giá đất thấp hơn giá đất vị trí còn lại thì tính bằng giá đất vị trí còn lại.
BẢNG 08: GIÁ ĐẤT MẶT NƯỚC HẢI PHÒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 54/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng)
STT | Tên đơn vị hành chính | Giá đất ở | Giá đất thương mại, dịch vụ | Giá đất sản xuất kinh phí nông nghiệp không phải đất thương mại dịch vụ |
---|---|---|---|---|
1 | Quận Hải An | 1500 | 900 | 750 |
2 | Quận Đồ Sơn | |||
2.1 | - Đất mặt nước khu Vạn Bún | 1500 | 900 | 750 |
2.2 | - Đất mặt nước khu Vạn Lê | 1500 | 900 | 750 |
2.3 | - Đất mặt nước Đảo Dấu | 1500 | 900 | 750 |
2.4 | - Đất mặt nước giáp đê biển I | 1500 | 900 | 750 |
2.5 | - Đất mặt nước giáp đê biển II | 1500 | 900 | 750 |
2.6 | - Đất mặt nước các vị trí còn lại | 1500 | 900 | 750 |
3 | Huyện Kiến Thụy | |||
3.1 | - Thị trấn Núi Đối | 450 | 270 | 230 |
3.2 | - Các xã còn lại | 380 | 230 | 190 |
4 | Huyện Tiên Lãng | |||
4.1 | - Thị trấn Tiên Lãng | 450 | 270 | 230 |
4.2 | - Các xã còn lại | 380 | 230 | 190 |
5 | Huyện Cát Hải: | |||
5.1 | - Thị trấn Cát Bà | 450 | 270 | 230 |
5.2 | - Thị trấn Cát Hải | 450 | 270 | 230 |
- Các xã còn lại | 260 | 160 | 130 | |
6 | Đối với các quận còn lại áp dụng giá đất mặt nước như quận Hải An. | |||
7 | Đối với thị trấn và xã của các huyện còn lại áp dụng giá đất mặt nước như thị trấn và xã của huyện Kiến Thụy. |
Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Hải Phòng.
Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:
- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
- Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
- Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
- Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
- Tính thuế sử dụng đất;
- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
- Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.
VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?
VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m.
Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.
Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Hải Phòng
- Bảng giá đất huyện An Dương
- Bảng giá đất huyện An Lão
- Bảng giá đất huyện đảo Bạch Long Vĩ
- Bảng giá đất huyện đảo Cát Hải
- Bảng giá đất quận Đồ Sơn
- Bảng giá đất quận Dương Kinh
- Bảng giá đất quận Hải An
- Bảng giá đất quận Hồng Bàng
- Bảng giá đất quận Kiến An
- Bảng giá đất huyện Kiến Thụy
- Bảng giá đất quận Lê Chân
- Bảng giá đất quận Ngô Quyền
- Bảng giá đất huyện Thủy Nguyên
- Bảng giá đất huyện Tiên Lãng
- Bảng giá đất huyện Vĩnh Bảo
Kết luận về bảng giá đất Lê Chân Hải Phòng
Bảng giá đất của Hải Phòng được căn cứ theo Quyết định số 54/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 về việc ban hành Quy định về bảng giá các loại đất trên địa bàn thành phố Hải Phòng 5 năm (2020-2024) và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Hải Phòng tại liên kết dưới đây: