Bảng giá đất huyện Lạng Giang Tỉnh Bắc Giang năm 2024 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Lạng Giang. Bảng giá đất huyện Lạng Giang dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Lạng Giang Bắc Giang. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Lạng Giang Bắc Giang hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Lạng Giang Bắc Giang.
Căn cứ Quyết định số 1025/QĐ-UBND của UBND Tỉnh Bắc Giang: Ban hành Bảng giá đất giai đoạn 2020 - 2024 tỉnh Bắc Giang công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Lạng Giang. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Lạng Giang mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.
Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Bắc Giang tại đây.
Thông tin về huyện Lạng Giang
Lạng Giang là một huyện của Bắc Giang, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Lạng Giang có dân số khoảng 216.996 người (mật độ dân số khoảng 889 người/1km²). Diện tích của huyện Lạng Giang là 244,1 km².Huyện Lạng Giang có 21 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm 2 thị trấn: Vôi (huyện lỵ), Kép và 19 xã: An Hà, Dương Đức, Đại Lâm, Đào Mỹ, Hương Lạc, Hương Sơn, Mỹ Hà, Mỹ Thái, Nghĩa Hòa, Nghĩa Hưng, Quang Thịnh, Tân Dĩnh, Tân Hưng, Tân Thanh, Thái Đào, Tiên Lục, Xuân Hương, Xương Lâm, Yên Mỹ.
bản đồ huyện Lạng Giang
Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Bắc Giang trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Lạng Giang tại đường link dưới đây:
Bảng giá đất nông nghiệp huyện Lạng Giang
Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Lạng Giang có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Lạng Giang tại đây.
Bảng giá đất nông nghiệp huyện Lạng Giang
Bảng giá đất huyện Lạng Giang
BẢNG 5. BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ, VEN CÁC TRỤC ĐƯỜNG GIAO THÔNG
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2
TT | TÊN ĐƯỜNG, ĐOẠN ĐƯỜNG | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 |
---|---|---|---|---|
I | ĐẤT ĐÔ THỊ | |||
1. | Thị trấn Vôi | |||
1.1 | Quốc lộ 1 | |||
Đường Cần Trạm | ||||
- | Đoạn từ giáp ranh xã Phi Mô đến Hạt kiểm lâm huyện | 16.600 | 10.000 | 6.000 |
- | Đoạn từ Hạt kiểm lâm huyện đến đường rẽ vào thôn Toàn Mỹ | 17.500 | ||
- | Đoạn từ đường rẽ vào thôn Toàn Mỹ đến đường vào cổng chợ Vôi | 18.500 | ||
- | Đoạn từ đường vào cổng chợ Vôi đến ngã tư thị trấn Vôi (điểm giao cắt giữa Quốc lộ 1 với Tỉnh lộ 295) | 19.500 | ||
- | Đoạn từ điểm giao cắt giữa Quốc lộ 1 với Tỉnh lộ 295 đến phố Trần Cảo | 16.600 | 10.000 | 6.000 |
- | Đoạn từ phố Trần Cảo đến đường rẽ vào Sân vận động Quân Đoàn II | 17.500 | 10.500 | 6.300 |
- | Đoạn từ lối rẽ vào Sân vận động Quân đoàn II đến Cửa hàng kinh doanh xăng dầu quân đội | 13.800 | 8.300 | 5.000 |
- | Đoạn từ Cửa hàng kinh doanh xăng dầu quân đội đến giáp Cửa hàng kinh doanh xăng dầu Yên Mỹ | 12.000 | 7.200 | 4.300 |
Đường Hố Cát | ||||
- | Đoạn tiếp giáp đường vào Bệnh viện Đa khoa Lạng Giang đến ngã tư thị trấn Vôi có Barie đường sắt (dọc theo hành lang đường sắt) | 12.000 | 7.200 | 4.300 |
1.2 | Tỉnh lộ 295 | |||
Đường Nguyễn Trãi | ||||
- | Đoạn từ cầu Ván đến ngã tư thôn Toàn Mỹ | 11.100 | 6.700 | 4.000 |
- | Đoạn từ ngã tư thôn Toàn Mỹ đến điểm giao cắt giữa Quốc lộ 1 với tỉnh lộ 295 | 13.000 | 7.800 | 4.700 |
Đường Lê Lợi | ||||
- | Đoạn từ ngã tư thị trấn Vôi (đối diện Trạm gác Barie đường sắt) qua Trụ sở UBND thị trấn Vôi (khoảng cách 100 m) đến ngã 3 điểm giao nối giữa tỉnh lộ 295 với đường nội thị thị trấn Vôi | 15.000 | 9.000 | 5.400 |
- | Đoạn từ điểm giao nối giữa tỉnh lộ 295 với đường nội thị thị trấn Vôi đến đường rẽ phía tây sân vận động huyện đi bãi rác thải Gò Đầm | 15.000 | 9.000 | 5.400 |
- | Đoạn từ đường rẽ phía tây sân vận động huyện đi bãi rác thải Gò Đầm đến Cầu Ổ Chương | 13.000 | 7.800 | 4.700 |
1.3 | Đường nội thị thị trấn Vôi | |||
Đoạn từ Quốc lộ 1 đến Cầu Trắng | 7.400 | 4.400 | 2.600 | |
Phố Nguyễn Xuân Lan | 14.800 | 8.900 | 5.300 | |
Phố Phạm Văn Liêu | 11.100 | 6.700 | ||
Phố Trần Cảo | ||||
- | Đoạn từ ngã tư thôn Toàn Mỹ đến hết Chi nhánh Công ty CP dịch vụ thương mại Lạng Giang | 13.000 | 7.800 | 4.700 |
Phố Trần Cung | ||||
- | Đoạn từ điểm giao cắt với đường sắt đến ngã 3 điểm đấu nối với tỉnh lộ 295 | 9.200 | 5.500 | 3.300 |
Đường Hoàng Hoa Thám | ||||
- | Đoạn tiếp giáp Tỉnh lộ 295 đến lối rẽ vào Viện kiểm sát và Bảo hiểm xã hội huyện | 7.400 | 4.400 | 2.600 |
Đường Ngô Gia Tự | ||||
- | Đoạn tiếp giáp với Tỉnh lộ 295 qua phía tây sân vận động huyện đến đường rẽ vào bãi rác thải Gò Đầm | 3.700 | 2.200 | |
- | Đoạn từ lối rẽ vào bãi rác thải Gò Đầm đi thôn An Mỹ | 3.100 | 1.900 | |
1.4 | Đường trong ngõ, khu phố, xóm còn lại | 2.200 | 1.300 | 800 |
1.5 | Khu đô thị phía Tây thị trấn Vôi | |||
- | Mặt đường 31 m (bám tỉnh lộ 295 - Đường Lê Lợi) | 15.000 | ||
- | Mặt đường 37m (liền kề bám đường chính khu đô thị) | 10.000 | ||
- | Mặt đường 37m (biệt thự bám đường chính khu đô thị) | 7.200 | ||
- | Mặt đường 24m (liền kề bám đường chính khu vực) | 9.000 | ||
- | Mặt đường 24m (biệt thự bám đường chính khu vực) | 6.000 | ||
- | Mặt đường 20,5m (liền kề bám đường khu vực) | 8.000 | ||
- | Mặt đường 20,5m (biệt thự bám đường khu vực) | 6.000 | ||
- | Mặt đường 19m (bám đường gom phía Tây QL 1) | 7.000 | ||
- | Mặt đường 16m (liền kề bám đường phân khu vực) | 6.000 | ||
- | Mặt đường 16m (biệt thự bám đường phân khu vực) | 4.000 | ||
- | Mặt đường 15m (liền kề bám đường phân khu vực) | 5.000 | ||
- | Mặt đường 15m (biệt thự bám đường phân khu vực) | 4.000 | ||
- | Mặt đường 13m (bám đường phân khu vực) | 4.000 | ||
- | Mặt đường 12m (bám đường phân khu vực) | 4.000 | ||
1.6 | Khu dân cư Đông Bắc- thị trấn Vôi | |||
- | Mặt đường 20m (mặt cắt 1-1) | 8.000 | ||
- | Mặt đường 19m (mặt cắt 2-2) | 8.000 | ||
- | Mặt đường 18,5m (mặt cắt 3A-3A) | 8.000 | ||
- | Mặt đường 17m (mặt cắt 3B-3B) | 7.000 | ||
- | Mặt đường 15m (mặt cắt 3-3) | 7.000 | ||
- | Mặt đường 15m (mặt cắt 4-4) | 7.000 | ||
2 | Thị trấn Kép | |||
2.1 | Quốc lộ 1 | |||
- | Đoạn từ ngã tư Kép đến đường Gom vào đồi Lương | 11.000 | 6.600 | |
- | Đoạn từ đường Gom vào khu đồi Lương đến cầu Vượt | 6.500 | ||
2.2 | Đường nội thị | |||
- | Đoạn từ ngã tư Kép đến đường sắt đi Hương Sơn | 8.300 | 5.000 | |
- | Đoạn từ ngã tư Kép đến đường rẽ đối diện cổng chợ Kép | 8.300 | 5.000 | |
Đoạn từ đường rẽ đối diện cổng chợ Kép đến chân cầu Vượt | 4.600 | |||
- | Đoạn từ chân cầu Vượt đến điểm giao cắt với đường sắt | 3.000 | ||
2.3 | Quốc lộ 37 | |||
- | Đoạn từ điểm giao cắt giữa Quốc lộ 1 cũ với Quốc lộ 37 đến lối rẽ đường vào Xí nghiệp Hóa chất mỏ | 3.500 | 2.100 | |
2.4 | Đường trong ngõ, xóm còn lại | 1.500 | 900 | |
II. | ĐẤT VEN TRỤC ĐƯỜNG GIAO THÔNG | |||
1. | Đường tỉnh 295B | |||
1.1 | Xã Xuân Hương: | |||
- | Đoạn từ điểm tiếp giáp địa giới hành chính xã Tân Dĩnh đến giáp thành phố Bắc Giang (dọc theo hành lang đường sắt) | 4.600 | 2.800 | |
- | Đường Nguyễn Chí Thanh (đường vành đai Đông Bắc TPBG) thuộc địa phận xã Xuân Hương | 10.000 | 6.000 | 3.600 |
1.2 | Xã Tân Dĩnh | |||
- | Đoạn từ điểm tiếp giáp với thành phố Bắc Giang (xã Xương Giang) đến hết Bưu điện phố Giỏ | 9.500 | 5.500 | 3.300 |
2. | Quốc lộ 1 (mới) | |||
2.1 | Xã Tân Dĩnh | |||
- | Đoạn từ điểm tiếp giáp địa giới hành chính xã Dĩnh Trì (TP Bắc Giang) đến hết Công ty TNHH bánh kẹo Tích Sĩ Giai | 9.200 | 5.500 | 3.300 |
- | Đoạn từ hết Công ty TNHH bánh kẹo Tích Sĩ Giai đến đường rẽ vào Cầu Thảo | 8.200 | 4.900 | 2.900 |
2.2 | Xã Phi Mô | |||
- | Đoạn từ Cửa hàng xăng dầu thôn Đại Phú II đến hết Ngân hàng chính sách XH huyện | 11.100 | 6.700 | 4.000 |
- | Đoạn từ lối rẽ vào cầu Thảo đến giáp Cửa hàng xăng dầu thôn Đại Phú II | 8.300 | 5.000 | |
- | Đoạn từ đường vào thôn An Mỹ đến hết trường Mầm non (dọc theo hành lang đường sắt) | 5.500 | 3.300 | |
- | Đoạn từ hết trường Mầm non đến giáp xã Tân Dĩnh (dọc theo hành lang đường sắt) | 4.600 | 2.800 | |
2.3 | Xã Yên Mỹ | |||
- | Đoạn từ điểm tiếp giáp với đường vào Bệnh viện đa khoa Lạng Giang đến điểm tiếp giáp với Hạt giao thông (dọc theo hành lang đường sắt) | 5.500 | 3.300 | |
- | Đoạn từ Hạt giao thông đến Cống Tổ Rồng (dọc theo hành lang đường sắt) | 5.500 | 3.300 | |
- | Đoạn từ Cửa hàng kinh doanh xăng dầu Yên Mỹ đến lối rẽ vào Ban chỉ huy quân sự huyện | 9.200 | 5.500 | |
- | Đoạn từ điểm đấu nối với Quốc lộ 1 đến cổng UBND xã | 7.400 | 4.400 | |
2.4 | Xã Hương Lạc | |||
- | Đoạn từ điểm tiếp giáp với lối rẽ vào Ban chỉ huy quân sự huyện đến Dốc Má | 6.000 | 3.600 | |
- | Đoạn từ điểm tiếp giáp với cống Tổ Rồng đến Dốc Má (dọc theo hành lang đường sắt) | 4.600 | 2.800 | |
2.5 | Xã Hương Sơn | |||
- | Đoạn từ điểm tiếp giáp với địa giới hành chính xã Hương Lạc đến đầu cầu Vượt (Hương Sơn) | 6.400 | 3.800 | |
2.6 | Xã Tân Thịnh | |||
- | Đoạn từ ngã tư Kép đến cổng chùa Long Khánh (thôn Sậm) | 12.000 | 7.200 | 4.300 |
- | Đoạn từ cổng chùa Long Khánh (thôn Sậm) đến giáp cây xăng Công Minh | 9.200 | 5.500 | 3.300 |
- | Đoạn từ cây xăng Công Minh đến hết đất xã Tân Thịnh giáp thôn Thanh Lương xã Quang Thịnh | 7.400 | 4.400 | 2.600 |
2.7 | Xã Quang Thịnh | |||
- | Đoạn từ giáp xã Tân Thịnh đi qua cầu vượt Quang Thịnh đến đường rẽ vào UBND xã Quang Thịnh | 7.400 | 4.400 | |
- | Đoạn đường rẽ vào UBND xã Quang Thịnh đến cầu Lường | 9.200 | 5.500 | |
3. | Tỉnh lộ 295 | |||
3.1 | Xã Tân Hưng | |||
- | Đoạn từ điểm thôn An Long - xã Yên Mỹ đến hết thôn Vĩnh Thịnh | 9.200 | 5.500 | |
- | Đoạn từ tiếp giáp thôn Vĩnh Thịnh đến hết thôn Đồng Nô | 7.400 | 4.400 | |
- | Đoạn từ tiếp giáp thôn Đồng Nô đến cầu Quật | 6.400 | 3.800 | |
3.2 | Xã Yên Mỹ | |||
- | Đoạn từ cầu Ván đến giáp ngã tư đi Xương Lâm | 11.100 | 6.700 | |
- | Đoạn từ giáp ngã tư đi Xương Lâm đến hết thôn An Long | 9.200 | 5.500 | |
- | Đoạn từ trường THPT Lạng Giang I đến giáp xã Tân Thanh | 6.400 | 3.800 | |
3.3 | Xã Tân Thanh | |||
- | Đoạn từ điểm tiếp giáp địa giới hành chính xã Yên Mỹ đến hết thôn Tân Mỹ | 4.600 | 2.800 | |
- | Đoạn từ thôn Tuấn Mỹ đến hết cống kênh G8 | 5.500 | 3.300 | |
- | Đoạn từ hết cống kênh G8 đến giáp địa giới hành chính xã Tiên Lục | 3.700 | 2.200 | |
3.4 | Xã Tiên Lục | |||
- | Đoạn từ cánh đồng Bằng đến ngã ba thôn Giữa | 2.700 | 1.600 | |
- | Đoạn từ ngã ba thôn Giữa đến đường vào nhà văn hóa thôn Trong | 6.400 | 3.800 | |
- | Đoạn từ đường vào nhà văn hóa thôn Trong đến ngã ba thôn Ao Cầu | 9.200 | 5.500 | |
- | Đoạn từ ngã ba thôn Ao Cầu đến xã Mỹ Hà | 4.600 | 2.800 | |
- | Đoạn từ nhà máy may Tiên Lục đến Đồi con lợn | 7.000 | 4.200 | |
3.5 | Xã Mỹ Hà | |||
- | Đoạn từ đồi De đến ngã ba Mỹ Lộc | 3.500 | 2.100 | |
- | Đoạn từ ngã ba Mỹ Lộc đến đầu cầu Bến Tuần | 4.600 | ||
- | Đoạn từ Đồi con lợn đến Ao Đàng | 4.600 | 2.800 | |
4. | Quốc lộ 31 | |||
4.1 | Xã Thái Đào | |||
- | Đoạn từ Dộc Me giáp xã Dĩnh Trì đến đường vào Trại điều dưỡng thương binh E | 12.000 | 7.200 | 4.300 |
- | Đoạn từ lối vào Trại điều dưỡng thương binh E đến đường vào thôn Ghép | 10.000 | 6.000 | |
- | Đoạn từ đường vào thôn Ghép đến đầu cầu Quất Lâm | 9.000 | 5.400 | |
- | Đường dẫn Cầu Đồng Sơn thuộc địa phận xã Thái Đào | 13.000 | ||
4.2 | Xã Đại Lâm | |||
- | Đoạn từ Cầu Quất Lâm đến Cầu Sàn | 7.400 | 4.400 | |
- | Đoạn từ Cầu Sàn đến giáp huyện Lục Nam | 9.200 | 5.500 | |
5. | Quốc lộ 37 | |||
5.1 | Xã Hương Sơn | |||
- | Đoạn từ thôn Kép đến thôn Cẩy | 1.800 | 1.100 | |
6. | Tỉnh lộ 292 | |||
6.1 | Xã Tân Thịnh | |||
- | Đoạn từ ngã tư Kép đến cổng UBND xã | 11.100 | 6.700 | 4.000 |
- | Đoạn từ cổng UBND xã đến giáp xã Nghĩa Hòa | 9.200 | 5.500 | 3.300 |
6.2 | Xã Nghĩa Hòa | |||
- | Đoạn từ cầu Đồng đến đường rẽ đi cụm công nghiệp Nghĩa Hòa | 9.000 | 5.400 | |
- | Đoạn từ đầu đường đi cụm công nghiệp Nghĩa Hòa đến đường rẽ đi xã Đông Sơn | 8.000 | 4.800 | |
6.3 | Xã An Hà | |||
- | Đoạn từ phố Bằng đến đường rẽ vào thôn Đông và UBND xã | 8.300 | 5.000 | |
- | Đoạn từ đường vào thôn Đông và UBND xã đến hết xóm Mia | 5.500 | 3.300 | |
6.4 | Xã Nghĩa Hưng | |||
- | Đoạn từ cầu Bố Hạ đến lối rẽ vào UBND xã | 6.400 | 3.800 | |
- | Đoạn từ lối rẽ vào UBND xã đến Mia | 5.500 | 3.300 | |
7. | Tỉnh lộ 299- Đoạn qua xã Thái Đào | 5.000 | 3.000 | |
8. | Đường huyện, xã | |||
8.1 | Xã An Hà | |||
- | Đoạn từ lối rẽ từ đường 292 vào cổng UBND xã An Hà | 4.600 | 2.800 | |
- | Đoạn từ giáp xã Hương Lạc đến Mia | 2.700 | 1.600 | |
8.2 | Xã Nghĩa Hòa | |||
- | Đoạn từ Tỉnh lộ 292 đến Cầu Trắng | 4.600 | 2.800 | |
- | Đoạn từ Đồi Đành đến Cầu Sắt (giáp xã Đông Sơn-huyện Yên Thế) | 2.000 | ||
- | Đoạn từ giáp xã Nghĩa Hưng đến Đồi Đành | 2.200 | 1.300 | |
8.3 | Xã Nghĩa Hưng | |||
- | Đoạn từ Tỉnh lộ 292 đến giáp xã Đào Mỹ | 3.700 | 2.200 | |
- | Đoạn từ ngã ba Mia tỉnh lộ 292 đi đồi Đành (Đông Sơn) | 2.700 | 1.600 | |
8.4 | Xã Đào Mỹ | |||
- | Đoạn từ cầu xóm Ruồng Cái đến dốc Hoa Dê | 5.000 | 3.000 | 1.800 |
- | Đoạn từ Tân Quang đi Cầu Bạc | 2.500 | ||
- | Đoạn từ dốc Hoa Dê đến Cống Trắng giáp xã Nghĩa Hưng | 2.700 | 1.600 | |
- | Đoạn từ cầu xóm Ruồng Cái đến Đồng Anh (xã Tiên Lục) | 3.500 | 2.100 | |
- | Đoạn từ Cầu Bạc đến cầu xóm Láng (giáp xã An Hà) | 1.400 | ||
8.5 | Xã Mỹ Thái | |||
- | Đoạn từ Cầu Đỏ đến cống ngã ba lối rẽ đi thôn Hoành Sơn xã Phi Mô | 3.700 | 2.200 | |
- | Đoạn từ ngã ba lối rẽ đi xã Phi Mô đến hết cống đầu phố Triển | 4.600 | 2.800 | |
- | Đoạn từ hết cống đầu phố Triển đến Cổng Quy | 7.000 | 4.200 | |
- | Đoạn từ Cổng Quy đến hết dốc Miếu thôn Chi Lễ | 3.500 | 2.100 | |
8.6 | Xã Quang Thịnh | |||
- | Đoạn toàn bộ đường Tránh | 2.700 | 1.600 | |
- | Đoạn đấu nối Quốc lộ 1 đến hết Nhà văn hóa thôn Ngọc Sơn (đường vào Sư 3) | 3.700 | 2.200 | |
- | Đoạn từ Quốc lộ 1 đến cổng công ty xi măng Hương Sơn | 4.600 | 2.800 | |
- | Đoạn từ đường Tránh đến đường vào bệnh xá Sư đoàn 3 | 5.000 | 3.000 | |
8.7 | Xã Xương Lâm | |||
- | Đoạn từ thốn Đồng Lạc (xã Yên Mỹ) đến ngã ba thôn Quyết Tiến | 6.400 | ||
- | Đoạn từ ngã ba thôn Quyết Tiến đến giáp xã Đại Lâm | 3.000 | ||
- | Đoạn từ UBND xã đến dốc rừng Mùi (thôn Đông Lễ) | 4.500 | ||
- | Đoạn từ dốc rừng Mùi (thôn Đông Lễ) đến Cầu Thảo | 4.600 | ||
8.8 | Xã Tân Dĩnh | |||
- | Đoạn từ cách vị trí 1 của đường 295B đi cầu Đỏ | 4.600 | 2.800 | |
- | Đoạn từ cách vị trí 1 của đường 295B đến ngã 3 thôn Dĩnh Tân | 5.500 | 3.300 | |
8.9 | Xã Hương Sơn | |||
- | Điểm cắt Quốc lộ 1 cũ với Quốc lộ 37 đến Trạm gác ghi | 2.700 | 1.600 | |
- | Đoạn từ Quốc lộ 1 đến cổng Công ty xi măng Hương Sơn | 3.700 | 2.200 | |
- | Đoạn ngã ba giáp với Quốc lộ 37 đến ngã ba thôn Đồn 19 lối rẽ vào trường Trung học cơ sở Hương Sơn | 2.700 | 1.600 | |
8.10 | Xã Phi Mô | |||
- | Đoạn từ Ngân hàng chính sách xã hội huyện đến đầu Đường Hoàng Hoa Thám | 9.200 | 5.500 | 3.300 |
- | Đoạn từ điểm đấu nối với phố Đặng Thế Công đến lối rẽ vào Viện kiểm sát nhân dân và Bảo hiểm xã hội huyện | 8.300 | 5.000 | 3.000 |
- | Đoạn từ UBND xã đến thôn Phi Mô | 2.700 | ||
- | Đoạn từ thôn Phi Mô đến cầu Cuốn thôn Hoành Sơn | 2.400 | ||
8.11 | Xã Hương Lạc | |||
- | Đoạn từ ngã tư UBND xã đi vào kho E 927 thôn 14 | 2.400 | 1.400 | |
- | Đoạn từ Quốc lộ 1 đường vào sân bay Kép đến dốc Má | 3.700 | 2.200 | |
- | Đoạn từ giáp địa giới hành chính xã Yên Mỹ đến giáp địa giới hành chính xã An Hà | 2.700 | 1.600 | |
- | Đoạn từ cổng UBND xã đến Cầu Tự | 1.500 | ||
8.12 | Xã Mỹ Hà | |||
- | Đoạn từ đầu cầu Bến Tuần đến ngã tư thôn Thị | 3.000 | ||
- | Đoạn từ ngã tư thôn Thị đến Lò Bát cũ | 1.800 | ||
- | Đoạn từ Lò Bát cũ đến giáp địa giới hành chính xã Dương Đức | 2.200 | ||
8.13 | Xã Tiên Lục | |||
- | Đoạn từ ngã ba Ao Cầu đi xã Đào Mỹ | 4.600 | 2.800 | |
8.14 | Xã Yên Mỹ | |||
- | Đoạn từ cầu Bệnh viện đến đường vào nhà văn hóa thôn Đồng Cống | 3.700 | 2.200 | |
- | Đoạn từ đường vào nhà văn hóa thôn Đồng Cống đến hết đất Yên Mỹ | 2.700 | 1.600 | |
- | Đoạn từ điểm tiếp giáp với Tỉnh lộ 295 đến thôn Đồng Lạc | 5.500 | ||
8.15 | Xã Xuân Hương: | |||
- | Đoạn từ cửa hàng xăng đầu Minh Cường đi xã Mỹ Thái | 3.500 | 2.100 | |
- | Đoạn từ cửa hàng xăng dầu Minh Cường đến nhà văn hóa thôn Chùa | 3.500 | 2.100 | |
- | Đoạn từ cửa hàng xăng dầu Minh Cường đi hết khu dân cư thôn Gai | 2.000 | 1.200 | |
- | Đoạn từ nhà văn hóa thôn Chùa đi Cống Bứa (thôn Hương Mãn) | 4.000 | 2.400 | |
- | Đoạn từ trụ sở UBND xã đi qua trường THCS Xuân Hương | 2.500 | 1.500 | |
9 | Các khu dân cư | |||
9.1 | Khu dân cư thôn Tân Luận- xã Phi Mô | |||
- | Mặt đường 36m (mặt cắt 1-1) | 5.000 | ||
- | Mặt đường 26m (mặt cắt 2-2) | 5.000 | ||
- | Mặt đường 24m (mặt cắt 3-3) | 4.500 | ||
- | Mặt đường 21 m (mặt cắt 4-4) | 4.500 | ||
- | Mặt đường 18m (mặt cắt 5-5) | 4.000 | ||
- | Mặt đường 16,5m (mặt cắt 6-6) | 4.000 | ||
- | Mặt đường 15m (mặt cắt 7-7) | 4.000 | ||
9.2 | Khu dân cư Máng Cao- xã Yên Mỹ | |||
- | Mặt đường 14,5m | 6.000 | ||
- | Mặt đường 11,5m | 6.000 | ||
9.3 | Khu dân cư thôn 5 - xã Hương Lạc | |||
Mặt đường 14m (mặt cắt 1-1) | 3.500 | |||
Mặt đường 13m (mặt cắt 2-2) | 3.500 | |||
Mặt đường 10m (mặt cắt 3-3) | 3.500 | |||
9.4 | Khu dân cư thôn Kép 11- xã Hương Sơn | |||
Mặt đường 20,5m (mặt cắt 1-1) | 3.500 | |||
Mặt đường 16,5m (mặt cắt 2-2) | 3.500 | |||
Mặt đường 21,5m (mặt cắt 3-3) | 3.500 | |||
Mặt đường 14m (mặt cắt 4-4) | 3.000 | |||
Mặt đường 11m (mặt cắt 5-5) | 3.000 | |||
9.5 | Khu dân cư thôn Cầu Đá - xã Quang Thịnh | |||
Mặt đường 24,5 m (mặt cắt 4D-4D) | 5.000 | |||
Mặt đường 21 m (mặt cắt 1 -1) | 5.000 | |||
Mặt đường 19m (mặt cắt 1A-1A) | 5.000 | |||
Mặt đường 24m (mặt cắt 1B-1B) | 5.000 | |||
Mặt đường 17,5m (mặt cắt 2-2) | 4.500 | |||
Mặt đường 17m (mặt cắt 3A-3A) | 4.500 | |||
Mặt đường 16,5m (mặt cắt 4C-4C) | 4.500 | |||
Mặt đường 15m (mặt cắt 3-3) | 4.500 | |||
Mặt đường 13,5m (mặt cắt 4B-4B) | 4.500 | |||
Mặt đường 11,5m (mặt cắt 4-4) | 4.000 | |||
Mặt đường 12,5m (mặt cắt 4A-4A) | 4.000 | |||
Mặt đường 8,5m (mặt cắt 4-4) | 4.000 | |||
Mặt đường 5m (mặt cắt 5-5) | 4.000 | |||
10 | Khu dân cư thôn Đông- xã An Hà | |||
- | Mặt đường 15,5m | 4.000 | ||
- | Mặt đường 8,5m | 4.000 | ||
9.6 | Khu dân cư thôn Lèo - xã Tân Thịnh (TT Kép mở rộng) | |||
Mặt đường 34m (mặt cắt 2A-2A) | 7.000 | |||
Mặt đường 33m (mặt cắt 3-3) | 7.000 | |||
Mặt đường 32m (mặt cắt 2-2) | 7.000 | |||
Mặt đường 25m (mặt cắt 4-4) | 7.000 | |||
Mặt đường 19,5m (mặt cắt 1-1) | 6.500 | |||
Mặt đường 16,5m (mặt cắt 5-5) | 6.500 | |||
Mặt đường 14,5m (mặt cắt 6A-6A) | 6.500 | |||
Mặt đường 13m (mặt cắt 6-6) | 6.000 | |||
Mặt đường 11,5m (mặt cắt 7-7) | 6.000 | |||
9.7 | Khu dân cư thôn De - xã Nghĩa Hưng | |||
Mặt đường 15m (mặt cắt 1-1) | 3.500 | |||
Mặt đường 16m (mặt cắt 2-2) | 3.500 | |||
Mặt đường 15m (mặt cắt 3-3) | 3.500 | |||
Mặt đường 10,5m (mặt cắt 3-3) | 2.500 | |||
Mặt đường 6,5-9,5m (mặt cắt 4-4) | 2.500 | |||
9.8 | Khu dân cư thôn Vĩnh Thịnh- xã Tân Hưng | |||
Mặt đường 16 m | 3.500 | |||
Mặt đường 13m | 3.500 | |||
Mặt đường 10,5m | 3.500 | |||
9.9 | Khu dân cư thôn Ruồng Cái - xã Đào Mỹ | |||
Mặt đường 18m (mặt cắt 1-1) | 3.500 | |||
Mặt đường 14m (mặt cắt 2-2) | 3.000 | |||
Mặt đường 13m (mặt cắt 3-3) | 3.000 | |||
Mặt đường 12m (mặt cắt 4-4) | 3.000 | |||
9.10 | Khu dân cư khu chợ Năm - xã Tiên Lục | |||
Mặt đường 42m (mặt cắt 1-1 - đường tỉnh 295) | 6.000 | |||
Mặt đường 19m (mặt cắt 2-2) | 6.000 | |||
Mặt đường 15m (mặt cắt 3-3) | 6.000 | |||
Mặt đường 12,5m (mặt cắt 4C-4C) | 5.500 | |||
Mặt đường 11,5m (mặt cắt 4-4) | 5.500 | |||
Mặt đường 10,5m (mặt cắt 4A-4A) | 5.500 | |||
Mặt đường 5,5m (mặt cắt 4B-4B) | 5.500 | |||
9.11 | Khu dân cư thôn Tân Sơn - xã Tân Dĩnh | |||
- | Mặt đường 31 m | 7.000 | ||
- | Mặt đường 16m | 6.000 | ||
9.12 | Khu dân cư thôn Dĩnh Tân- xã Tân Dĩnh | |||
Mặt đường 21,5m | 6.000 | |||
Mặt đường 19,5m | 6.000 | |||
Mặt đường 17m | 6.000 | |||
Mặt đường 16m | 6.000 | |||
Mặt đường 15m | 6.000 | |||
Mặt đường 14m | 6.000 | |||
9.13 | Khu dân cư thôn Hậu - xã Đại Lâm | |||
Mặt đường 18m | 6.000 | |||
Mặt đường 17m | 5.000 | |||
Mặt đường 16m | 4.000 | |||
Mặt đường 14,5m | 3.000 | |||
9.14 | Khu dân cư Ao Luông - xã Yên Mỹ | |||
Mặt đường 36m (mặt cắt 1-1) | 6.500 | |||
Mặt đường 42m (mặt cắt 2-2) | 6.500 | |||
Mặt đường 19m (mặt cắt 3-3) | 6.000 | |||
Mặt đường 16m (mặt cắt 4-4) | 6.000 | |||
Mặt đường 12,5m (mặt cắt 4A-4A) | 6.000 | |||
Mặt đường 12,5m (mặt cắt 5-5) | 6.000 | |||
Mặt đường 9,5m (mặt cắt 5A-5A) | 5.000 | |||
Mặt đường 8,5m (mặt cắt 5B-5B) | 5.000 | |||
9.15 | Khu dân cư Mải Hạ - xã Tân Thanh | |||
Mặt đường 24m (mặt cắt 2-2) | 5.000 | |||
Mặt đường 19m (mặt cắt 3-3) | 5.000 | |||
Mặt đường 17,5m (mặt cắt 1-1) | 4.500 | |||
Mặt đường 15m (mặt cắt 4-4) | 4.500 | |||
Mặt đường 6m (mặt cắt 5-5) | 4.000 | |||
9.16 | Khu dân cư trung tâm xã Mỹ Thái | |||
Mặt đường 43,74-50,68m (mặt cắt 1-1) | 6.000 | |||
Mặt đường 35m (mặt cắt 3-3) | 6.000 | |||
Mặt đường 34m (mặt cắt 3A-3A) | 6.000 | |||
Mặt đường 24m (mặt cắt 1B-1B) | 5.000 | |||
Mặt đường 22m (mặt cắt 1A-1A) | 5.000 | |||
Mặt đường 21m (mặt cắt 1E-1E) | 5.000 | |||
Mặt đường 20m (mặt cắt 1C-1C) | 5.000 | |||
Mặt đường 19m (mặt cắt 2-2) | 5.000 | |||
Mặt đường 17m (mặt cắt 1D-1D) | 4.000 | |||
Mặt đường 15m (mặt cắt 5-5) | 4.000 | |||
Mặt đường 13,25m (mặt cắt 5A-5A) | 4.000 | |||
Mặt đường 13m (mặt cắt 5B-5B) | 4.000 |
BẢNG 6. BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2
TT | Loại xã, nhóm xã | Khu vực 1 | Khu vực 2 | Khu vực 3 | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | ||
1 | Xã nhóm A | 1.200 | 1.000 | 850 | 1.080 | 920 | 780 | 970 | 800 | 660 |
2 | Xã nhóm B | 1.080 | 900 | 770 | 970 | 830 | 700 | 870 | 720 | 590 |
3 | Xã nhóm C | 970 | 810 | 690 | 870 | 750 | 630 | 780 | 650 | 530 |
4 | Xã nhóm D | 870 | 730 | 620 | 780 | 680 | 570 | 700 | 590 | 480 |
Phân loại nhóm xã như sau:
+ Xã nhóm A: Quang Thịnh, Tân Thịnh, Yên Mỹ, Tân Dĩnh, Phi Mô, Hương Lạc,
+ Xã nhóm B: Tân Hưng, Nghĩa Hoà, Nghĩa Hưng, Thái Đào, An Hà.
+ Xã nhóm C: Đại Lâm, Mỹ Thái, Mỹ Hà, Đào Mỹ, Tiên Lục, Tân Thanh, Xương Lâm
+ Xã nhóm D: Hương Sơn, Xuân Hương, Dương Đức
Phân loại xã của tỉnh Bắc Giang
BẢNG 7 - BẢNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP TRONG CÁC KHU, CỤM CÔNG NGHIỆP
(Đất chưa bao gồm chi phí đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật - đất thô)
Đơn vị tính: đồng/m2
TT | ĐỊA BÀN | Giá đất |
---|---|---|
1 | Thành phố Bắc Giang | |
- | Khu công nghiệp Song Khê- Nội Hoàng | 1.100.000 |
- | Các cụm công nghiệp trên địa bàn thành phố | 1.600.000 |
2 | Huyện Việt Yên | 1.100.000 |
3 | Huyện Yên Dũng | 1.100.000 |
4 | Huyện Lạng Giang | 1.000.000 |
5 | Huyện Hiệp Hòa | 1.100.000 |
6 | Huyện Tân Yên | 800.000 |
7 | Huyện Lục Nam | 1.000.000 |
8 | Huyện Yên Thế | 400.000 |
9 | Huyện Lục Ngạn | 400.000 |
10 | Huyện Sơn Động | 350.000 |
Xác định vị trí đất của Bắc Giang
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 tỉnh Bắc Giang.1. Bảng giá nhóm đất nông nghiệp; đất ở; đất sản xuất, khi doanh phi nông nông nghiệp trong khu, cụm công nghiệp (Bảng giá chi tiết kèm theo).
2. Giá đất thương mại, dịch vụ bằng 60% giá đất ở cùng vị trí, khu vực.
3. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ bằng 40% giá đất ở cùng vị trí, khu vực.
Điều 2. Quy định về nguyên tắc xác định vị trí, khu vực để định giá đất.
1. Phân vị trí đối với đất ở, đất thương mại, dịch vụ và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị và ven trục đường giao thông:
1.1. Căn cứ xác định vị trí:
Việc xác định vị trí của từng lô đất, thửa đất căn cứ vào khả năng sinh lợi, điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, khoảng cách so với trục đường giao thông và giá đất thực tế của từng vị trí đất trong từng đoạn đường phố, quy định cụ thể như sau:
- Vị trí 1: Áp dụng đối với các thửa đất nằm ở mặt tiền của các đường phố, các trục đường giao thông, có mức sinh lợi cao nhất và có điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất.
- Vị trí 2: Áp dụng đối với các thửa đất nằm ở các làn đường phụ của các đường phố chính; các ngõ, hẻm của đường phố, mà mặt cắt ngõ có chiều rộng từ năm mét trở lên (≥5) và có chiều sâu ngõ dưới 200 mét (tính từ sát mép lòng đường chính đến đầu thửa đất < 200m), có mức sinh lợi và có điều kiện kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn vị trí 1 (không cắt vị trí 3 đối với các thửa đất nằm ở vị trí này).
- Vị trí 3: Áp dụng đối với các thửa đất nằm ở trong ngõ, trong hẻm của các ngõ, hẻm không thuộc vị trí 2 nêu trên và các vị trí còn lại khác, có mức sinh lợi và điều kiện kết cấu hạ tầng kém thuận lợi.
- Trường hợp thửa đất bám từ hai mặt đường trở lên thì xác định theo hướng có tổng giá trị của thửa đất cao nhất tính theo Bảng giá đất. - Các thửa đất nằm ở vị trí 2, 3 như đã nêu trên có ngõ thông với nhiều đường phố có giá đất khác nhau thì áp dụng theo đường phố có khoảng cách gần nhất, nếu khoảng cách đến các đường phố bằng nhau thì áp dụng theo đường phố có mức giá cao nhất.
1.2. Phân vị trí đối với các thửa đất có chiều sâu lớn tại các đô thị và ven các trục đường giao thông.
1.2.1. Đối với đất ở:
- Vị trí 1: Tính từ mặt đường (Chỉ giới giao đất) vào sâu đến 20m.
- Vị trí 2: Tính từ trên 20m vào sâu đến 40m.
- Vị trí 3: Phần diện tích còn lại của thửa đất.
1.2.2. Đối với đất thương mại, dịch vụ và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại các phường thuộc thành phố Bắc Giang và các thị trấn thuộc các huyện.
- Vị trí 1: Tính từ mặt đường (Chỉ giới giao, cho thuê đất) vào sâu đến 30m.
- Vị trí 2: Tính từ trên 30m vào sâu đến 60m.
- Vị trí 3: Phần diện tích còn lại của thửa đất.
1.2.3. Đối với đất thương mại, dịch vụ và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ thuộc các xã trên địa bàn tỉnh.
- Vị trí 1: Tính từ mặt đường (Chỉ giới giao, cho thuê đất) vào sâu đến 50m.
- Vị trí 2: Tính từ trên 50m vào sâu đến 100m.
- Vị trí 3: Phần diện tích còn lại của thửa đất.
2. Phân khu vực, vị trí đối với đất ở, đất thương mại, dịch vụ và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn:
2.1. Phân khu vực:
- Khu vực 1: Áp dụng đối với các thửa đất có khả năng sinh lợi, giá đất thực tế cao nhất, có điều kiện kết cấu hạ tầng tốt nhất của xã, ở vị trí tiếp giáp với các trục đường giao thông (trừ các đường giao thông đã quy định giá đất trong Bảng giá đất) hoặc nằm tại trung tâm xã hoặc nằm gần một trong các khu vực như: UBND xã, trường học, trạm y tế, chợ, khu thương mại, dịch vụ, khu du lịch, khu công nghiệp.
- Khu vực 2: Áp dụng đối với các thửa đất có khả năng sinh lợi, giá đất thực tế thấp hơn và có điều kiện kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn khu vực 1, nằm ở ven các trục đường giao thông liên thôn và đất tiếp giáp với đất của khu vực 1;
- Khu vực 3: Áp dụng đối với các thửa đất nằm ở những vị trí còn lại, có khả năng sinh lợi, giá đất thực tế và có điều kiện kết cấu hạ tầng thấp kém hơn khu vực 1, khu vực 2 trong xã.
2.2. Phân vị trí đất:
Trong 1 khu vực được chia từ 1 đến 3 vị trí, xác định vị trí quy định như sau:
- Vị trí 1: Áp dụng đối với các thửa đất có khả năng sinh lợi, giá đất thực tế cao nhất, có điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất từng khu vực, ở vị trí có mặt tiền tiếp giáp với các trục đường giao thông hoặc nằm tại trung tâm xã hoặc nằm gần một trong các khu vực như: UBND xã, trường học, trạm y tế, chợ, khu thương mại, dịch vụ, khu du lịch, khu công nghiệp.
- Vị trí 2: Áp dụng đối với các thửa đất tiếp giáp với các thửa đất nằm ở vị trí 1, có khả năng sinh lợi, giá đất thực tế và kết cấu hạ tầng kém hơn các thửa đất nằm ở vị trí 1.
- Vị trí 3: Áp dụng đối với các thửa đất tiếp giáp với các thửa đất nằm ở vị trí 2, có khả năng sinh lợi, giá đất thực tế và kết cấu hạ tầng kém hơn các thửa đất nằm ở vị trí 2 và các vị trí còn lại của thửa đất.
Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Bắc Giang.
Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:
- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
- Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
- Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
- Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
- Tính thuế sử dụng đất;
- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
- Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.
VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?
VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m.
Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.
Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Bắc Giang
- Bảng giá đất thành phố Bắc Giang
- Bảng giá đất huyện Hiệp Hòa
- Bảng giá đất huyện Lạng Giang
- Bảng giá đất huyện Lục Nam
- Bảng giá đất huyện Lục Ngạn
- Bảng giá đất huyện Sơn Động
- Bảng giá đất huyện Tân Yên
- Bảng giá đất huyện Việt Yên
- Bảng giá đất huyện Yên Dũng
- Bảng giá đất huyện Yên Thế
Kết luận về bảng giá đất Lạng Giang Bắc Giang
Bảng giá đất của Bắc Giang được căn cứ theo Quyết định số 1025/QĐ-UBND của UBND Tỉnh Bắc Giang: Ban hành Bảng giá đất giai đoạn 2020 - 2024 tỉnh Bắc Giang và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Bắc Giang tại liên kết dưới đây: