Bảng giá đất huyện Lâm Hà tỉnh Lâm Đồng mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Lâm Hà tỉnh Lâm Đồng mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Lâm Hà Tỉnh Lâm Đồng năm 2024 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Lâm Hà. Bảng giá đất huyện Lâm Hà dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Lâm Hà Lâm Đồng. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Lâm Hà Lâm Đồng hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Lâm Hà Lâm Đồng.

Căn cứ Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND ngày 22 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Lâm Hà. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Lâm Hà mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.

Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Lâm Đồng tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của huyện Lâm Hà tại đây.

Thông tin về huyện Lâm Hà

Lâm Hà là một huyện của Lâm Đồng, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Lâm Hà có dân số khoảng 144.436 người (mật độ dân số khoảng 155 người/1km²). Diện tích của huyện Lâm Hà là 930,2 km².Huyện Lâm Hà được chia thành 16 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 2 thị trấn: Đinh Văn (huyện lị), Nam Ban và 14 xã: Đạ Đờn, Đan Phượng, Đông Thanh, Gia Lâm, Hoài Đức, Liên Hà, Mê Linh, Nam Hà, Phi Tô, Phú Sơn, Phúc Thọ, Tân Hà, Tân Thanh, Tân Văn.

Bảng giá đất huyện Lâm Hà Tỉnh Lâm Đồng mới nhất năm 2024
bản đồ huyện Lâm Hà

Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Lâm Đồng trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Lâm Hà tại đường link dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Lâm Hà tỉnh Lâm Đồng

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Lâm Hà

Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Lâm Hà có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Lâm Hà tại đây.

Bảng giá đất Lâm Đồng

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Lâm Hà

Bảng giá đất huyện Lâm Hà

ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN

STT Tên đơn vị hành chính, khu vực, đường, đoạn đường Giá đất (1.000 đồng/m2)
1 XÃ TÂN VĂN
1.1 Khu vực 1
1.1 Đường ĐT 725
1 Từ cầu Tân Văn đến ngã ba Trại Giống (giáp đất nhà ông Lễ (thửa 923, tờ bản đồ 16) 2.140
2 Từ nhà ông Lễ (thửa 923, tờ bản đồ 16) tới cầu cơ giới 1.570
3 Từ cầu cơ giới tới ngã ba nghĩa trang xã Tân Văn 560
4 Từ ngã ba nghĩa trang Tân Văn tới trụ sở thôn Tân Thành (thửa 32, tờ bản đồ 41) 210
5 Từ trụ sở thôn Tân Thành tới ngã ba Phúc Tân-Tân Hà 600
6 Từ đầu cầu sắt cũ đến ngã ba khu tập thể giáo viên 1.500
1.2 Đường Tân Văn – Phúc Thọ
1 Từ trạm xá xã Tân Văn tới ngã ba đi Tân Lin 1.300
2 Từ ngã ba Tân Lin tới ngã ba Tân Hòa 800
3 Từ ngã ba Tân Hòa tới ngã ba Tân Đức 530
4 Từ ngã ba Tân Đức tới ngã ba Tân Thuận 400
5 Từ ngã ba Tân Thuận tới giáp ranh xã Phúc Thọ 240
2 Khu vực 2
2.1 Đường liền kề khu trung tâm trụ sở UBND xã (vòng sau trụ sở UBND xã – khu tập thể giáo viên) 675
2.2 Đường từ ngã ba Tân Lin tới cầu máng 240
2.3 Đường từ ngã ba Trại giống đi thôn Văn Minh
1 Từ ngã ba Trại giống tới hội trường thôn Hà Trung 280
2 Từ hội trường thôn Hà Trung tới nhà ông Hoàng Thành Đô (thửa 226, tờ bản đồ 32) 170
3 Từ hết nhà ông Hoàng Thành Đô tới giáp xã Tân Hà 150
2.4 Đường từ ngã ba ông Sự đến hội trường thôn Mỹ Hòa (thửa 332, tờ bản đồ 19) 300
2.5 Đường thôn Tân An đi Tân Thuận
1 Từ Cầu Tân An tới hội trường thôn Tân Hòa (thửa 1351, tờ bản đồ 22) 180
2 Từ Hội trường thôn Tân Hòa (hết thửa 1351, tờ bản đồ 22) tới ngã ba Tân Thuân 130
3 Từ ngã 3 nhà ông Đinh Văn Dụng (thửa 145, tờ bản đồ 16) đến hết đất nhà ông Nguyễn Văn Hà (thửa 170, tờ bản đồ 16) 270
4 Từ ngã 3 nhà Oanh Thắng (thửa 69, tờ bản đồ 15) đến ngã 3 nhà ông Phước Yên (thửa 1354, tờ bản đồ 22) 220
5 Từ ngã 3 nhà ông Lò Văn Siêng (thửa 1063, tờ bản đồ 07) đến hết đất nhà ông Phan Văn Phúc (thửa 693, tờ bản đồ 03) 215
3 Khu vực 3
1 Các đường lớn hơn 2,5 m 100
2 Còn lại 80
II XÃ TÂN HÀ
1 Khu vực 1
1.1 Đường ĐT 725
1 Từ giáp xã Tân Văn tới ngã ba Phúc Hưng 1.000
2 Từ ngã ba Phúc Hưng tới ngã ba đi thôn Phúc Thọ 1 1.880
3 Từ ngã ba đi thôn Phúc Thọ 1 tới ngã ba đi xã Phúc Thọ 3.150
4 Từ ngã ba đi xã Phúc Thọ tới Phân Viện Y tế 4.500
5 Từ Phân viện Y tế tới ngã ba cây xăng ông Bạ 6.500
6 Từ Ngã ba cây xăng ông Bạ (hết thửa 189, tờ bản đồ 02) tới ngã ba đường lên chùa Hà Lâm 7.500
7 Từ Nga ba lên chùa Hà Lâm tới đất ông Nguyễn Văn Tình (thửa 89, tờ bản đồ 04) 6.000
8 Từ đất ông Tình (hết thửa 89, tờ bản đồ 04) tới cổng trường Cấp 1 Tân Hà 4.500
9 Từ cổng trường Cấp 1 Tân Hà (hết thửa 145 và 156, tờ bản đồ 04) đến cổng trường Cấp 2 Tân Hà 3.400
10 Từ Cổng trường Cấp 2 Tân Hà (hết thửa 115, 51, tờ bản đồ 07) đến ngã ba đi Đan Phượng (thửa 405, 548, tờ bản đồ 07) 2.150
11 Từ ngã ba đi Đan Phượng đến giáp xã Liên Hà 840
1.2 Đường Tân Hà – Hoài Đức – Liên Hà (ĐT 725 mới)
1 Từ ngã tư Tân Hà (thửa 35,82) tới ngã ba cổng thôn Tân Đức 4.500
2 Từ ngã ba Tân Đức tới hết nhà ông Hùng, ngã ba nhà Thờ (hết thửa 203, tờ bản đồ 05) 3.000
3 Từ ngã ba nhà thờ (hết thửa 202) tới cột điện trung thế số 286/128/10 1.140
4 Từ cột điện trung thế 286/128/10 tới cột điện trung thế số 286/128/51 700
5 Từ cột điện trung thế 286/128/51 tới ngã ba Trần Quốc Toản 900
6 Từ ngã ba Trần Quốc Toản (thửa 24, tờ bản đồ 27) tới giáp xã Liên Hà 520
1.3 Đường ĐT 724 đi xã Phúc Thọ
1 Từ giáp ĐT 725 (thửa 331, tờ bản đồ 02) tới ngã ba Nghĩa Trang (thửa 162,160, tờ bản đồ 02) 1.080
2 Từ ngã ba Nghĩa Trang tới ngã ba thôn Thạch Thất II (thửa 107, 111, tờ bản đồ 03) 660
3 Từ ngã ba thôn Thạch Thất II (hết thửa 107, 111, tờ bản đồ 03) tới giáp xã Hoài Đức 550
1.4 Đường đi xã Đan Phượng
Từ giáp ĐT 725 (cũ) tới giáp xã Đan Phượng 408
2 Khu vực 2
2.1 Các đường nhánh thôn Liên Trung
1 Đoạn giáp xã Tân Văn tới thôn Thạch Thất II (thửa 01, tờ bản đồ 06) 102
2 Đoạn giáp xã Tân Văn tới thôn Phúc Hưng (thửa 01, tờ bản đồ 57) 117
3 Đoạn giáp ĐT 725 tới Đài truyền hình (thửa 14, tờ bản đồ 57) 125
4 Đoạn từ đài truyền hình (hết thửa 14, tờ bản đồ 57) tới hết thôn Phúc Hưng (thửa 19, tờ bản đồ 18) 110
5 Đoạn từ ĐT 725 tới hết thôn Phúc Thọ I (thửa 34, tờ bản đồ 09) 180
6 Đoạn từ ĐT 725 vào 300 m đất ông Trí (thửa 227, tờ bản đồ 02) 220
7 Đoạn từ 300 m (hết thửa 227, tờ bản đồ 02) tới đường xóm 2 105
8 Đoạn đối diện phân viện Y tế vào 500 m (từ thửa 469 đến thửa 186, tờ bản đồ 09) 630
9 Đoạn từ cây xăng ông Bạ tới đỉnh dốc (từ thửa 189 đến hết thửa 168, tờ bản đồ 02) 1.250
10 Đoạn từ đỉnh dốc giáp đường đi xã Phúc Thọ (thửa 107, tờ bản đồ 03) 800
11 Đoạn từ đỉnh dốc tới hết nhà ông Nhâm 670
12 Đoạn từ ngã tư Tân Hà tới cổng thôn Thạch Thất I (từ thửa 313 đến hết 454, tờ bản đồ 04) 1.150
13 Đoạn từ phân viện Y tế đến trường mầm non Tân Hà 280
14 Đoạn từ ĐT 725 đến cổng trường THPT Tân Hà 315
2.2 Đường ĐT 724 (đi thôn Phúc Hưng)
1 Đoạn từ ĐT725 vào 500 m (từ thửa 468 đến hết thửa 253, tờ bản đồ 09) 350
2 Đoạn từ 500m đến hết thôn Phúc Hưng 210
2.3 Đường thôn Phúc Thọ I
1 Đoạn từ giáp thôn Liên Trung tới phân trường Tiểu học Tân Hà 2 (từ thửa 105 đến hết thửa 409) 140
2.4 Đường thôn Tân Trung
1 Đoạn từ ĐT 725 tới chùa Hà Lâm 1.450
2 Đoạn từ ĐT275 (nhà ông Đức-thửa 400, tờ bản đồ 04) vào 200m (thửa 149, tờ bản đồ 10) 350
3 Đoạn từ ĐT 725 (thửa 87, tờ bản đồ 25) tới ngã tư (thửa 61, tờ bản đồ 25) 175
4 Đoạn từ Ngã tư thôn Tân Trung và thôn Tân Đức (thửa 30,60, tờ bản đồ 25) tới đường đi xã Hoài Đức (thửa 331, 46, tờ bản đồ 04) 220
5 Đường từ cổng Văn hóa thôn Thạch Thất 1 đến chợ Tân Hà 1.450
2.5 Đường thôn Thạch Thất I
1 Đoạn từ cổng văn hóa thôn Liên Trung tới giáp thôn Thạch Tân 135
2 Đoạn từ nhà ông Đức vào 200 m đến giáp thôn Thạch Tân 130
3 Đoạn từ nhà ông Thành đến đường thôn Thạch Thất I (nhà ông Đĩnh) (thửa 391, tờ bản đồ 10 đến thửa 288, tờ bản đồ 09) 100
2.6 Đường thôn Tân Đức
1 Đoạn từ đường đi Hoài Đức đến 300 m (hết nhà ông Lân)- từ thửa 185, tờ bản đồ 05 đến hết thửa 192, tờ bản đồ 25 và thửa 424, tờ bản đồ 04 500
2 Đoạn từ hết thửa 137, tờ bản đồ 05 vào 200m 225
3 Đoạn từ cổng văn hóa thôn Tân Đức (thửa 58, tờ bản đồ 28) vào 200 m tới giáp thôn Phúc Thọ 2 (thửa 35, tờ bản đồ 28) 220
2.7 Đường thôn Đan Phượng I
1 Đoạn từ ĐT 725 (thửa 360, tờ bản đồ 25) tới đất ông Thông (thửa 575, tờ bản đồ 24) 360
2 Đoạn từ hết đất ông Thông (hết thửa 575) đến đường đi xã Đan Phượng 130
3 Đoạn từ ĐT 725 đến bãi đá thôn Phúc Thọ II (từ thửa 309 đến thửa 01, tờ bản đồ 24) 120
4 Đường thôn Văn Minh: Từ giáp xã Tân Văn tới cầu Khỉ đi Đức Trọng 130
3 Khu vực 3
3.1 Đường không thuộc thôn vùng 3
1 Các đường có độ rộng nhỏ nhất lớn hơn 2,5 m 95
2 Còn lại 90
3.2 Đường thuộc thôn vùng 3.
1 Các đường có độ rộng nhỏ nhất lớn hơn 2,5 m 85
2 Còn lại 80
III XÃ HOÀI ĐỨC
1 Khu vực 1
1.1 Đường Tân Hà – Tân Thanh
1 Từ ngã ba nhà thờ vào 200 m (hết thửa 148, tờ bản đồ 8) 1.300
2 Từ 200 m (hết thửa 148, tờ bản đồ 8) đến hết cổng nghĩa địa thôn Mỹ Hà 840
3 Từ hết cổng nghĩa địa thôn Mỹ Hà đến mép cầu đập (gần UBND xã) 510
4 Từ mép cầu đập đến ngã ba thôn 5 (hết thửa 181, tờ bản đồ 12) 680
5 Từ ngã ba thôn 5 (hết thửa 269, tờ bản đồ 12) đến giáp xã Tân Thanh 340
1.2 Đường ĐT 725 (cũ)
1 Từ giáp xã Tân Hà đến hết ngã 3 nhà thờ (hết các thửa 135, 95, 96, tờ bản đồ 08) 2.808
2 Từ ngã ba nhà thờ (thửa 97, tờ bản đồ 08) tới ngã ba đường lên nhà ông Thanh Toan (hết thửa 249, tờ bản đồ 08) 1.110
3 Từ ngã ba đường lên nhà ông Thanh Toan (gần thửa 249, tờ bản đồ 08) đến cổng nghĩa địa thôn Nam Hưng (hết thửa 238, tờ bản đồ 08) 690
4 Từ cổng nghĩa địa thôn Nam Hưng(hết thửa 238, tờ bản đồ 08) tới ngã ba đường (hết thửa 243, tờ bản đồ 30) 500
5 Từ ngã ba đường (hết thửa 243, tờ bản đồ 30) tới ngã ba Trần Quốc Toản (hết thửa 214, tờ bản đồ 30) 900
6 Đường Tân Hà – Phúc Thọ: Từ giáp xã Tân Hà (thửa 6, tờ bản đồ 8) đến giáp xã Phúc Thọ (hết thửa 15, tờ bản đồ 7) 420
2 Khu vực 2
2.1 Từ ngã ba Trần Quốc Toản (thửa 271, tờ bản đồ 30) đến ngã ba đường vào nghĩa địa thôn Đức Hải (hết thửa 418, tờ bản đồ 30) 270
2.2 Từ ngã ba đường vào nghĩa địa thôn Đức Hải (thửa 281, tờ bản đồ 29 ) đến ngã ba đường vào thôn Hải Hà (hết thửa 281, tờ bản đồ 28) 180
2.3 Từ ngã ba đường vào thôn Hải Hà (thửa 250, tờ bản đồ 28) đến đập Đạ Sa 150
2.4 Từ ngã tư cổng UBND xã (thửa 232, tờ bản đồ 16) đến ngã tư cổng trường tiểu học Hoài Đức 1(hết thửa 24, tờ bản đồ 16) 170
2.5 Từ ngã tư cổng trường tiểu học Hoài Đức 1 (thửa 23, tờ bản đồ 16) đến đường liên xã (hết thửa 449, tờ bản đồ 16) 200
2.6 Từ ngã ba thôn Vinh Quang (thửa 230, tờ bản đồ 11) đến ngã ba Chùa Vạn Thiện (hết thửa 408, tờ bản đồ 11) 400
2.7 Từ ngã ba chùa Vạn Thiện (thửa 137, tờ bản đồ 3) đến ngã ba vào thôn Quế Dương (hết đất ông Tùng Xuyến) 280
2.8 Ngã ba Đồi dầu(thửa 167, tờ bản đồ 14) đến đầu đất nhà ông Hòa Định (hết thửa 110, tờ bản đồ 14) 110
3 Khu vực 3:
3.1 Các đường lớn hơn 2,5 m 90
3.2 Còn lại 80
IV XÃ TÂN THANH
1 Khu vực 1
Đường ĐT 725 (Đường Tân Hà – Tân Thanh)
1.1 Từ giáp xã Hoài Đức đến ngã ba thôn Đông Thanh (thửa 116, tờ bản đồ 21) 250
1.2 Từ ngã ba Đông Thanh đến đất ông Quế (thửa 116, tờ bản đồ 21) 310
1.3 Từ đất ông Quế đến cầu UBND xã cũ 540
1.4 Từ Cầu UBND xã cũ đến chân dốc Vắt (thửa 103, tờ bản đồ 31) 500
1.5 Từ chân dốc Vắt đến đỉnh dốc Vắt (thửa 27, tờ bản đồ 36) 190
1.6 Đoạn từ chân dốc Vắt đến hết đất nhà ông Bùi Đức Tường 180
1.7 Đoạn từ nhà ông Bùi Đức Tường qua trường THCS Lê Văn Tám đến ngã ba nhà ông Tới Trang (nhà ông Hiệu) 290
1.8 Đoạn từ ngã ba ông Tới Trang (nhà ông Hiệu) đến nhà ông Ngô Văn Dũng thôn Tân Hợp (Đường ĐT 725 rẽ lên Đội sản xuất số 3 Đoàn Kinh tế quốc phòng Lâm Đồng) 290
2 Khu vực 2
Đường liên thôn
2.1 Từ thôn Hòa Bình (nhà ông Mạnh Nương) qua thôn Tân An đi thôn Thanh Hà (đến ngã 3 nhà Tài Chung) 110
2.2 Đường qua chợ Tân Thanh (đoạn từ thửa 86, bản đồ 23 đến thửa 286, tờ bản đồ 23) 160
2.3 Thôn Thanh Hà (thửa 83, tờ bản đồ 15) đi thôn Tân Bình (đến hết thửa 34, tờ bản đồ 25) 130
2.4 Thôn Tân An (từ thửa 32, tờ bản đồ 23) đi thôn Thanh Bình (đến hết thửa 68, tờ bản đồ 9) 100
2.5 Thôn Đoàn Kết (từ thửa 18, tờ bản đồ 31) đi thôn Đông Thanh (đến hết thửa 151, tờ bản đồ 21) 100
2.6 Thôn Hòa Bình (từ thửa 404, tờ bản đồ 30) đi thôn Tân An (đến thửa 72, tờ bản đồ 23) 150
2.7 Thôn Hòa Bình đi thác Bụi (hết thửa 19, tờ bản đồ 35) 130
2.8 Từ ngã 3 nhà ông Lô (thửa 68, tờ bản đồ 25) đến thửa 183, tờ bản đồ 13 130
2.9 Từ thửa 57, tờ bản đồ 26 (thôn Tân Hợp) đến hết thửa 144, tờ bản đồ 13 189
2.10 Từ thôn Thanh Bình (thửa 60, tờ bản đồ 08) đến giáp xã Hoài Đức 126
2.11 Từ thôn Thanh Hà (Từ công ty TNHH Hoàng An Anh) đi thôn Bằng Sơn (hết thửa 11, tờ bản đồ 02) 130
2.12 Từ thôn Thanh Hà (thửa 10, tờ bản đồ 15) đi thôn Thanh Bình (hết thửa 162, tờ bản đồ 9 đất trường tiểu học) 125
2.13 Từ ngã 3 thôn Kon Pang đến nhà ông Tướng (hết thửa 103, tờ bản đồ 29) 110
2.14 Từ ngã 3 thôn Kon Pang (thửa 33, bản đồ 36) đến hết thửa 57, tờ bản đồ 36 120
2.15 Từ thửa 123, bản đồ 30 đến nhà ông Hoàng Văn Căn (hết thửa 57, tờ bản đồ 35) 120
2.16 Từ thửa 57, tờ bản đồ số 36 đi xóm vũng sập thôn Kon Pang 115
2.17 Đoạn từ nhà ông Nguyễn Lê Đông thôn Kon Pang đi qua hội trường thôn Kon Pang qua đất nhà ông Đặng Văn Lâm đến đất nhà bà Đặng Thị Hà (thửa 17, tờ bản đồ 28) thôn Tân Bình 110
2.18 Đoạn từ ngã 3 Long Lan (thửa 107, tờ bản đồ 25) đi xuống Thác thôn Tân Bình 110
2.19 Đoạn từ ngã 4 thôn Tân Hợp (Nhà ông Trịnh Danh Thạnh) đi sình Tranh 110
2.20 Ngã 3 ông Ha Kai (thửa 159, tờ bản đồ 26) đi con Ó đến hết thửa 41, bản đồ 13 110
2.21 Đoạn từ đất nhà ông Nông Văn Tuyến (thửa 37, tờ bản đồ 25) đi làng Dao thôn Bằng Sơn 110
2.22 Đoạn từ Hội Trường thôn Bằng Sơn đến nhà ông Lý Văn Luồng thôn Bằng Sơn 110
2.23 Đoạn từ ngã 3 ông Phan Văn Thiện (thửa 142, tờ bản đồ 16 thôn Tân An) đi thôn Thanh Bình (thửa 198, tờ bản đồ 10) nhà ông Nguyễn Viết Bích cũ 110
2.24 Đoạn từ ngã 3 ông Phan Văn Mậu (thửa 160, tờ bản đồ 16 thôn Tân An) đi thôn Thanh Bình (thửa 152, tờ bản đồ 17) nhà ông Vũ Đình Đợi 110
2.25 Đoạn đường từ chân đập hồ thôn 9 (thửa 159, tờ bản đồ 17) đi tới ngã ba nhà cô Sa cổng chào thôn Thanh Bình 110
2.26 Đoạn từ ngã 3 bà Hòa thôn Thanh Bình (thửa 62, bản đồ 08) đi qua Hội trường thôn Phi Tô đến giáp xã Hoài Đức 110
2.27 Đoạn từ giáp đất sân bóng đỉnh dốc vắt thôn Kon Pang qua sình Trâu đến hết đất nhà ông Chiến Sáu thôn Kon Pang (gần ngã 4 ông Nam My) 110
2.28 Đoạn từ đất nhà ông Lục Văn Tùng (thửa 113, tờ bản đồ 30) đến hết đất ông Hoàng Văn Lợi (thửa 20, tờ bản đồ 29) 110
2.29 Đoạn từ đất nhà ông Nông Văn Tuyển (thửa 35, tờ bản đồ 25) đến hết thửa 92, bản đồ 25 (Nhà ông Tuấn Anh) 160
2.30 Đoạn từ sân bóng thôn Tân An đến hết đất ông Phan Văn Thân (thửa 57, tờ bản đồ 15). 110
2.31 Đoạn từ đất nhà ông Thái Ngọc Huệ (thửa 165, tờ bản đồ 31) qua đồi thông đến giáp xã Hoài Đức 110
2.32 Đoạn từ nhà ông Phạm Văn Cương thôn Thanh Bình qua khu Bến Tre giáp xã Phúc Thọ 110
2.33 Đoạn từ ngã 3 nhà ông Phạm Văn Lên đến giáp đất nhà ông Thông Xuân. 110
2.34 Đoạn từ giáp đất ông Lê Ngọc Duẩn thôn Tân Bình (khu dãn dân) đến đất nhà ông Trương Quốc Vương thôn Hòa Bình 110
3 Khu vực 3:
3.1 Các đường có độ rộng nhỏ nhất lớn hơn 2,5 m 80
3.2 Còn lại 75
V XÃ LIÊN HÀ
1 Khu vực 1
1.1 Đường Tân Hà- Đan Phượng- Liên Hà (Đường ĐT 725 cũ)
1 Từ giáp xã Tân Hà tới cột 3 thân 500 KV 420
2 Từ cột 3 thân 500KV đến hồ 375
3 Từ hồ tới trường cấp 2 400
1.2 Đường Tân Hà – Hoài Đức – Liên Hà (Đường ĐT 725 dự án ODA)
1 Từ giáp xã Tân Hà tới tới ngã ba thôn Phúc Thọ 390
2 Từ ngã ba thôn Phúc Thọ đến cổng trường Cấp 2 330
3 Từ cổng trường cấp 2 đến cổng trường Lán Tranh II 730
4 Từ cổng trường Lán Tranh II đến ngã ba ông Nhâm 360
5 Từ ngã ba ông Nhâm đến đỉnh dốc Suối Lạnh 200
2 Khu vực 2
2.1 Đường từ ngã ba Trần Quốc Toản đi đập Đa Sa
1 Từ ngã ba Trần Quốc Toản đến hết trường Trần Quốc Toản 275
2 Từ hết trường Trần Quốc Toản đến đối diện phân trường Hoài Đức 150
3 Từ đối diện phân trường Hoài Đức đến ngã ba ông Sánh 150
4 Đoạn còn lại 120
2.2 Đường từ ngã ba Xương cá đi thôn Chiến Thắng
1 Từ ngã ba Xương Cá vào 300m (thửa 32, 337, tờ bản đồ 50) 336
2 Từ 300m (thửa 32,337, tờ bản đồ 50) đến thôn Chiến Thắng 150
3 Đoạn còn lại 120
3 Khu vực 3
3.1 Các đường có độ rộng nhỏ nhất lớn hơn 2,5 m 95
3.2 Còn lại 80
VI XÃ PHÚC THỌ
1 Khu vực 1
1.1 Đường ĐT 724 (Tân Hà – Phúc Thọ)
Từ giáp xã Hoài Đức đến ngã ba Dược Liệu (thửa 542, tờ bản đồ 33) 400
1.2 Đường Tân Văn – Phúc Thọ
1 Từ giáp xã Tân Văn tới ngã ba Dược Liệu (thửa 540, tờ bản đồ 33) 210
2 Từ ngã ba Dược Liệu (thửa 542, tờ bản đồ 33) đến bờ đập (thửa 439, tờ bản đồ 27) 400
3 Từ bờ đập (thửa 459) đến ngã ba đi Hoài Đức (thửa 439, tờ bản đồ 27) 500
4 Từ ngã ba đi Hoài Đức (thửa 439, tờ bản đồ 27) đến ngã ba Nông trường I (thửa 187, tờ bản đồ 59) 380
5 Từ ngã ba Nông trường I (thửa 187, tờ bản đồ 59) đến nhà ông Đắc (thửa 54, tờ bản đồ 55) 260
6 Từ nhà ông Đắc (hết thửa 54, tờ bản đồ 55) đến nhà ông Vũ Ngọc Sản (thửa 409, tờ bản đồ 13) 250
7 Từ nhà ông Vũ Ngọc Nam (hết thửa 409, tờ bản đồ 13) đến ngã ba Lâm Bô (thửa 141, tờ bản đồ 13) nhà ông Phạm Thanh Hải 360
2 Khu vực 2
Các đường liên thôn
2.1 Từ ngã ba nông trường I (thửa 187) đến thửa 106, tờ bản đồ 42 189
2.2 Từ thửa 106, tờ bèn đồ 42 đến cầu đi Đạ Knàng 140
2.3 Từ ngã ba bà Tắc đến thôn Đạ Pe 120
2.4 Từ ngã ba nhà ông Công thửa 89 bản đồ 59 đến nhà ông Biên thửa 274 bản đồ 14 110
2.5 Từ ngã ba Lâm Bô đến ngã ba nhà ông Cường Phi 110
2.6 Từ ngã ba Lâm Bô vào đến thôn Phúc Cát đất nhà ông Hồ Tắc 100
2.7 Từ Ngã ba đi Hoài Đức thửa 439, tờ bản đồ 27 đến giáp xã Hoài Đức 150
2.8 Từ thửa 495 (nhà ông Nguyễn Thanh Trí), tờ bản đồ 33 đến thửa 429, tờ bản đồ 33 100
2.9 Từ thửa 77 (nhà ông Bắc), tờ bản đồ 61 đến thửa 31, tờ bản đồ 60 100
2.10 Từ thửa 445 (nhà ông Văn) đến công ty Long Đỉnh 200
2.11 Từ thửa 438 (nhà ông Hường), tờ bản đồ 36 đến bờ đập hồ thôn 1 100
2.12 Từ thửa 402 ngã 3 Mười Thinh, tờ bản đồ 38 đến bờ đập hồ thôn 1 100
2.13 Từ thửa 18, tờ bản đồ 61 nhà ông Lệnh đến bờ đập hồ nông trường 100
2.14 Từ thửa 774 nhà ông Huyền đến hết thửa 23, tờ bản đồ 36 100
2.15 Từ ngã 3 nông trường 1 đến thửa 105, tờ bản đồ 59 200
2.16 Từ bờ đập hồ nông trường 1 đến giáp xã Hoài Đức 100
2.17 Từ nhà ông Sơn Cúc đến thủy điện Sadeung 1 100
3 Khu vực 3
3.1 Các đường có độ rộng nhỏ nhất lớn hơn 2,5 m 95
3.2 Còn lại 90
3.3 Đường thuộc thôn vùng 3.
1 Các đường có độ rộng nhỏ nhất lớn hơn 2,5 m 85
2 Còn lại 80
VII XÃ ĐAN PHƯỢNG
1 Khu vực 1
1.1 Từ giáp xã Tân Hà đến hết ngã ba ông Nam Lý (thửa 85, tờ bản đồ 01) 465
1.2 Từ hết ngã ba ông Nam Lý (thửa 85, tờ bản đồ 01) đến hết UBND xã Đan Phượng (thửa 40, tờ bản đồ 03) 460
1.3 Từ hết UBND xã Đan Phượng (thửa 40, tờ bản đồ 03) đến hết nghĩa địa thôn Phượng Lâm (thửa 482, tờ bản đồ 03) 480
1.4 Từ ngã ba Đan Phượng (thửa 468, tờ bản đồ 01) đến hết chùa Vạn Từ xã Đan Phượng (thửa 55, tờ bản đồ 01) 460
1.5 Từ hết chùa Vạn Từ xã Đan Phượng (thửa 55, tờ bản đồ 01) đến ngã ba trường tiểu học Đan Phượng II (thửa 411, tờ bản đồ 01) 240
1.6 Từ nghĩa địa thôn Phượng Lâm đến ngã ba bà Ngan (Giáp thửa 441, tờ bản đồ 10) 408
1.7 Từ ngã ba trường Tiểu học Đan Phượng II đến ngã ba nhà ông Nhiệm Mùi (thửa 124, tờ bản đồ 02) 200
1.8 Từ ngã ba nghĩa địa thôn Phượng Lâm đến hết ngã ba nhà Thành Sính (thửa 494, tờ bản đồ 10) 210
1.9 Từ ngã 3 (thửa 463, tờ bản đồ 01) đến hết nhà sinh hoạt cộng đồng thôn Đoàn Kết (thuộc thửa 453, tờ bản đồ 1) 250
1.10 Từ ngã 3 trường tiểu học Đan Phượng II (thửa 411, tờ bản đồ 01) đến hết dốc nhà ông Nam (thuộc thửa 80, tờ bản đồ 04) 200
1.11 Từ hết dốc nhà ông Nam (thuộc thửa 80, tờ bản đồ 04) đến hết ngã ba ông Thủy Hạnh (thửa 233, tờ bản đồ 09) 190
1.12 Từ hết ngã ba ông Thủy Hạnh (thửa 233, tờ bản đồ 09) đến ngã ba ông Tùng Phương (thửa 569, tờ bản đồ 08) 200
1.13 Từ ngã ba ông Tùng Phương (thửa 569, tờ bản đồ 08) đến ngã ba ông Sang tóc bạc (thửa 63, tờ bản đồ 07) 210
1.14 Từ ngã ba ông Sang tóc bạc (thửa 63, tờ bản đồ 07) đến ngã ba ông K’ Chen (thửa 120, tờ bản đồ 07) 200
1.15 Từ ngã ba ông Sang tóc bạc (thửa 63, tờ bản đồ 07) hết đường đi xã Tân Thành, huyện Đức Trọng 200
1.16 Từ nhà bà Ngan (thuộc thửa 441, tờ bản đồ 10) đến hết đường 200
1.17 Từ ngã ba ông Sửu Thủy (thửa 417, tờ bản đồ 03) đến ngã ba nghĩa địa thôn An Bình (thửa 874, tờ bản đồ 03) 160
1.18 Từ thửa 395, tờ bản đồ 01 đến hết thửa 92, tờ bản đồ 01 (đối diện cửa hàng vật liệu xây dựng Tuyên Phấn thửa 253, tờ bản đồ 01) 170
2 Khu vực 2
Các đường liên thôn lớn hơn 2,5 m đấu nối với đường khu vực 1 đến hết đường 170
3 Khu vực 3
3.1 Các đường có độ rộng nhỏ nhất lớn hơn 2,5 m đấu nối với đường khu vực 2 đến hết đường 85
3.2 Còn lại 80
VIII XÃ GIA LÂM
1 Khu vực 1
1.1 Đường ĐT 725
1 Từ Thị Trấn Nam Ban đến ngã ba đi thôn 5 4.680
2 Từ ngã ba đi thôn 5 đến cổng văn hóa thôn 4 1.200
3 Từ cổng văn hóa thôn 4 đến trường Mẫu giáo 1.000
4 Từ trường Mẫu giáo đến cổng văn hóa thôn 3 550
5 Từ cổng văn hóa thôn 3 đến cầu suối cạn 410
6 Từ cầu suối cạn đến đỉnh dốc đá thôn 1 330
7 Từ đỉnh dốc đá thôn 1 đến hồ thôn 1 290
8 Từ hồ thôn 1 đến giáp Đức Trọng 375
1.2 Đường đi xã Đông Thanh
1 Từ giáp ĐT725 đến cổng văn hóa thôn 5 410
2 Từ cổng văn hóa thôn 5 đến cổng văn hóa thôn 6 350
3 Từ cổng văn hóa thôn 6 đến giáp xã Đông Thanh 288
2 Khu vực 2
2.1 Khu vực chợ Gia Lâm
1 Từ trạm Thuế đến đất ông Truyền (thửa 154, tờ bản đồ 11) 420
2 Từ đất ông Đình (thửa 31, tờ bản đồ 11) đến đất ông Hiến (thửa 27, tờ bản đồ 17) 330
3 Từ hết đất ông Hiến (hết thửa 27) đến đất bà Đoan (thửa 52, tờ bản đồ 11) 330
4 Từ đất bà Đoan (hết thửa 52) đến ngã tư ông Quý (thửa 39, tờ bản đồ 11) 390
5 Từ ngã tư ông Quý đến trại tằm tơ An Tuyên 270
6 Từ ngã tư ông Phà (thửa 49, tờ bản đồ 11) đến đất ông Truyền (thửa 71, tờ bản đồ 11) 300
7 Ngã ba đi kho xăng KA2 đến ngã ba ông Vượng (thửa 323, tờ bản đồ 02) 170
2.2 Các đường liên thôn 3, thôn 4, thôn 5 – Gan Thi
1 Từ ngã tư ông Quỳ (thửa 276, tờ bản đồ 04) đến ngã tư ông Toản (thửa 321, tờ bản đồ 03) 240
2 Từ ngã tư đi thôn 5 đến phân trường thôn 5 175
3 Từ trường THCS Gia Lâm (thửa 48, tờ bản đồ 03) đến ngã ba bà Sở (thửa 460, tờ bản đồ 03) 140
4 Từ cổng văn hóa thôn 4 đến đất ông Vị (thửa 181, tờ bản đồ 04) 145
5 Từ giáp phân trường thôn 5, đến ngã ba ông Ảnh (thửa 20, tờ bản đồ 06) 130
6 Từ giáp cổng văn hóa thôn 5 đến cầu thôn 5 125
7 Từ ngã ba ông Thảo (thửa 206, tờ bản đồ 06) đến cầu thôn 6 115
8 Từ ngã 3 bà Sở (thửa 461, tờ bản đồ 03) đến ngã 4 sân bóng (thửa 43, tờ bản đồ 2). 135
9 Từ ngã tư sân bóng đến thửa 29, tờ bản đồ số 2 120
10 Từ ngã tư sân bóng đến nhà ông Việt (thửa 148, tờ bản đồ số 2) 135
11 Từ ngã 3 giáp đường ĐT 725 đến ngã tư ông Linh (thửa 206, tờ bản đồ số 2) 120
12 Từ thửa 105, tờ bản đồ số 10 đến thửa 370, tờ bản đồ số 10 135
13 Từ thửa 146, tờ bản đồ số 10 đến cầu treo thửa 21, tờ bản đồ số 10 135
14 Từ thửa 194, tờ bản đồ số 10 đến thửa 116, tờ bản đồ số 10 135
15 Từ thửa 77, tờ bản đồ số 15 đến nhà văn hóa thôn Gan Thi thửa 208, tờ bản đồ số 15 120
3 Khu vực 3
3.1 Các đường có độ rộng nhỏ nhất lớn hơn 2,5 m 110
3.2 Còn lại 90
IX XÃ MÊ LINH
1 Khu vực 1
Đường ĐT 725
1.1 Từ thị trấn Nam Ban đến ngã ba vào xóm trại gà (thôn 2) 630
1.2 Từ ngã ba vào xóm trại gà (thôn 2) đến trường tiểu học Mê Linh 740
1.3 Từ trường tiểu học Mê Linh đến ngã ba đi bãi đá thôn 3 700
1.4 Từ ngã ba bãi đá đi Thôn 3 đến ngã ba đi đồi Tùng 810
1.5 Từ ngã ba đi đồi Tùng đến cầu Cam Ly 890
2 Khu vực 2
2.1 Từ ngã ba Từ Liêm đến nhà ông Sơn Quyền (thửa 41, tờ bản đồ 11) 300
2.2 Từ nhà ông Sơn Quyền (hết thửa 41) đến hết thôn 8 (giáp xã Nam Hà) 200
2.3 Từ ngã ba đi bãi đá thôn 3 đến ngã ba đi đồi Tùng đến hết đất hộ bà Phạm Thị Bạch Tuyết (thửa 346, tờ bản đồ 5) 300
2.4 Từ hộ bà Phạm Thị Bạch Tuyết (thửa 346, tờ bản đồ 5) đến ngã tư ông Nguyễn Văn Hữu (thửa 105, tờ bản đồ 20) 280
2.5 Từ ngã tư ông Nguyễn Văn Hữu (thửa 105, tờ bản đồ 20) tới giáp ranh xã Nam Hà 245
2.6 Đường thôn 2 đi thôn 3, Từ nhà ông Liên (thửa 350, tờ bản đồ 02) đến nhà ông Trần Ao (thửa 187, tờ bản đồ 05) 243
2.7 Từ ngã ba nhà văn hóa thôn 2 đến hết đất hộ ông Vũ Huy Huy (thửa 221, tờ bản đồ 1) 275
2.8 Từ UBND xã Mê Linh đến hết đất hộ ông Nguyễn Văn Thế (thửa 156, tờ bản đồ 2) 300
2.9 Từ ngã ba vào xóm trại gà (Thôn 2) đến hết đất hộ ông Nguyễn Viết Thống (thửa 89, tờ bản đồ 1) 245
2.10 Từ ngã 3 ông Khang (thửa 67, tờ bản đồ 6) đến ngã ba ông Hiền (thửa 121, tờ bản đồ 5) 200
3 Khu vực 3
3.1 1. Đường không thuộc thôn vùng 3
1 Các đường lớn hơn 2,5 m 78
2 Còn lại 64
3.2 2. Đường thuộc thôn vùng 3
1 Các đường lớn hơn 2,5 m 60
2 Còn lại 55
X XÃ NAM HÀ
1 Khu vực 1
1.1 Đường Nam Ban – Phi Tô
1 Từ giáp thị trấn Nam Ban đến ngã ba đi thôn Hoàn Kiếm I 140
2 Từ ngã ba đi thôn Hoàn Kiếm I đến ngã ba Hoàn Kiếm II 250
3 Từ ngã ba Hoàn Kiếm II đến ngã ba đối diện trụ sở UBND xã 290
4 Từ ngã ba đối diện trụ sở UBND xã đến bưu điện văn hóa xã 360
5 Từ bưu điện văn hóa xã đến cổng trường cấp 1 Nam Hà 220
6 Đoạn còn lại 180
1.2 Đường Nam Hà – Đinh Văn
1 Từ ngã ba bà Tốn (thửa 80, tờ bản đồ 17) đến hết đất ông Bình (thửa 30, tờ bản đồ 17) 230
2 Từ đất ông Bình (hết thửa 30) đến giáp Thị Trấn Đinh Văn 200
2 Khu vực 2
2.1 Từ ngã ba Hoàn Kiếm 2, 3 đến hết thửa 123, 12, tờ bản đồ 27 160
2.2 Đường liên thôn Hoàn Kiếm 2 (từ thửa 118, tờ bản đồ 21 đến hết thửa 47, tờ bản đồ 23) 180
2.3 Từ thửa 136, tờ bản đồ 27 đến thửa 186, tờ bản đồ 27 160
2.4 Từ hết thửa 186, tờ bản đồ 27 đến thửa 02, tờ bản đồ 24 140
2.5 Đường thôn Hai Bà Trưng 145
2.6 Đường thôn Hoàn Kiếm I-Sóc Sơn (thửa 124, tờ bản đồ 16 đến hết thửa 47, tờ bản đồ 17) 130
2.7 Đường từ ngã ba ông Thành đến ngã ba ông Ngơi (thửa 24, tờ bản đồ 23 đến thửa 02, tờ bản đồ 24) 130
2.8 Từ hết thửa 123, tờ bản đồ 27 đến hết thửa 47, tờ bản đồ 23 120
2.9 Từ thửa 33, tờ bản đồ 25 đến hết thửa 10, tờ bản đồ 24 110
2.10 Đường liên thôn Nam Hà – Hai Bà Trưng 110
3 Khu vực 3
3.1 Các đường lớn hơn 2,5 m 90
3.2 Còn lại 80
XI XÃ ĐÔNG THANH
1 Khu vực 1
1.1 Đường Gia Lâm – Đông Thanh
1 Từ giáp xã Gia Lâm đến ngã ba Thanh Trì -Trung Hà 300
2 Từ ngã ba Thanh Trì đến ngã Tư Tầm Xá 420
3 Từ ngã tư Tầm Xá đến cầu sắt Tiền Lâm 225
4 Từ cầu sát Tiền Lâm đến giáp thị trấn Nam Ban 315
2 Khu vực 2
2.1 Đường Trung Hà – Đông Hà
1 Tuyến đường từ giáp đường liên xã đến hội trường thôn Đông Anh 180
2 Tuyến đường từ ngã tư cổng văn hóa thôn Đông Hà đến ngã ba ông Phán (giáp đường liên xã) 125
2.2 Đường thôn Tầm Xá
1 Từ ngã tư Tầm Xá đến ngã tư ông Hải (thửa 226, tờ bản đồ 04) 135
2 Từ ngã tư ông Hải đến ngã ba bốt điện Tầm Xá 130
3 Từ bốt điện Tầm Xá đến ngã ba ông Chiến (giáp đường liên xã) 125
4 Từ ngã ba Tầm Xá đến ngã ba ông Kiên (thửa 48, tờ bản đồ 18) 110
5 Từ ngã ba Thanh Trì đến ngã tư ông Luyến (thửa 156, tờ bản đồ 07) 135
6 Từ ngã tư ông Long Hiền đến ngã tư ông Luyến (thửa 156, tờ bản đồ 07) 126
7 Từ Ngã tư bốt điện Thanh Trì đến ngã ba bà Hưu (thửa 369, tờ bản đồ 09) 157
8 Từ cổng văn hóa thôn Thanh Hà đến cầu treo đi Nam Ban 130
9 Từ ngã ba giáp Gia Lâm và Thanh Trì đến ngã ba ông Tĩnh (thửa 101, tờ bản đồ 08) 140
10 Từ ngã ba ông Mùi đến ngã ba ông Năm 135
11 Từ ngã ba ông Quảng Bình đến ngã ba ông Bình Tuyết 120
12 Từ cổng văn hóa thôn Trung Hà đến ngã ba ông Sơn (hết thửa 236, tờ bản đồ 04) 120
13 Từ ngã ba tổng đội đến giáp Nam Ban (đỉnh dốc bà Mão) 160
3 Khu vực 3
3.1 Đường không thuộc thôn vùng 3
1 Các đường lớn hơn 2,5 m 100
2 Còn lại 90
3.2 Đường thuộc thôn vùng 3
1 Các đường lớn hơn 2,5 m 85
2 Còn lại 80
XII XÃ PHI TÔ
1 Khu vực 1
Đường Nam Ban-Phi Tô
1.1 Từ giáp Đạ Đòn đến cầu suối cạn 120
1.2 Từ Cầu suối cạn đến cống giữa thôn 1 và thôn 2 260
1.3 Từ cống giữa thôn 1 và thôn 2 đến ngã ba đồi sim 360
1.4 Từ ngã ba đồi sim đến cầu thôn 4 210
1.5 Từ cầu thôn 4 đến giáp xã Nam Hà 150
2 Khu vực 2
2.1 Đường bê tông thôn Ri Ông Tô (từ thửa 579 đến thửa 53, tờ bản đồ 04) 120
2.2 Đường bê tông từ thửa 222, tờ bản đồ 02 đến thửa 561, tờ bản đồ 03 120
2.3 Đường bê tông thôn Liên Hòa từ thửa 71 đến thửa 15 và 38, tờ bản đồ 07 120
2.4 Đường bê tông thôn Lâm Nghĩa (từ thửa 503 đến thửa 360, tờ bản đồ 04) 120
2.5 Phần đường bê tông còn lại của 03 đường trên 125
2.6 Đường bê tông thôn Quảng Bằng, Từ thửa 701, 242 đến thửa 251, tờ bản đồ 04 125
2.7 Đường bê tông từ thửa 251, tờ bản đồ 04 đến thửa 345, tờ bản đồ 05 125
2.8 Đường cấp phối đi đồi Sim (từ thửa 329 đến thửa 341, tờ bản đồ 04) 120
2.9 Đường bê tông đi vào nhà sinh hoạt cộng đồng thôn Quảng Bằng từ thửa 228 đến thửa 931, tờ bản đồ 4 120
2.10 Đường bê tông thôn Phú Hòa từ thửa 116, tờ bản đồ 2 đến thửa 185, tờ bản đồ 1 100
3 Khu vực 3
3.1 Các đường xe bốn bánh ra vào được 85
3.2 Các đường còn lại 80
XIII ĐẠ ĐỜN
1 Khu vực 1
1.1 Quốc lộ 27
1 Từ giáp Đinh Văn đến giáp lò gạch ông Vân (hết thửa 765 và 661, tờ bản đồ 35) 2.665
2 Từ lò gạch ông Vân (thửa 1920 và 658, tờ bản đồ 35) đến hết đất xí nghiệp Cầu Tre (hết thửa 290 và 111, tờ bản đồ 35) 2.080
3 Từ hết đất xí nghiệp Cầu Tre đến cầu Đam Pao 1.060
4 Từ cầu Đam Pao đến cống thủy lợi qua đường – trụ sở UBND xã 670
5 Từ cống thủy lợi – trụ sở UBND xã đến cống An Phước 630
6 Từ cống An Phước đến cống đầu thôn Tân Tiến (thửa 480, tờ bản đồ 17) 540
7 Từ cống đầu thôn Tân Tiến đến cống hộp thủy lợi 600
8 Từ cống hộp thủy lợi đến ngã ba RLơm 880
9 Từ ngã ba RLơm đến cầu Đạ Đờn 530
10 Từ cầu Đạ Đờn (thửa 150, tờ bản đồ 11) đến giáp ranh xã Phú Sơn 550
1.2 Đường Đạ Đờn – Phi Tô
1 Từ ngã ba RLơm đến chân dốc RLơm (thửa 112, tờ bản đồ 11) 870
2 Từ chân dốc RLơm (hết thửa 112) đến nhà ông Lộc (thửa 19, tờ bản đồ 05) 460
3 Từ nhà ông Lộc (hết thửa 19) đến nhà ông Lai (thửa 176, tờ bản đồ 05) 270
4 Từ nhà ông Lai (hết thửa 176) đến chân dốc giáp xã Phi Tô 220
2 Khu vực 2
2.1 Từ QL 27 đi xóm Bến Tre 175
2.2 Từ chùa An Phước đi xóm Đạ Knàng 140
2.3 Từ cổng thôn Tân Lâm đến cống Thủy Lợi (đường vào trường dân tộc nội trú) 250
2.4 Từ QL 27 đi thôn 2 Đa Nung A 220
2.5 Từ QL 27 đi thôn Đam Pao 235
2.6 Từ dốc Phi Tô đi thôn Đạ Ty 195
2.7 Từ QL 27 đến hết trường Mẫu Giáo (thửa 601, tờ bản đồ 27) 185
2.8 Từ QL 27 đến hết nhà ông Dũng (thửa 625, tờ bản đồ 35) 180
2.9 Từ nhà Minh Định đến nhà ông Ứng (thửa 531, tờ bản đồ 12) 170
2.10 Từ QL 27 đến nghĩa địa thôn Tân Lâm 200
2.11 Từ Mương thủy lợi đến sân bóng thôn Yên Thành 150
2.12 Từ sân bóng thôn Yên Thành đến hết khu dân cư 130
2.13 Từ sau nhà ông Thắng đến hết đất Trại Giống 250
2.14 Đường từ QL 27 đi trường tiểu học Đarkoh 195
2.15 Đường từ cống thủy lợi (đường vào trường Dân tộc nội trú) đến nghĩa địa thôn Tân Lâm 130
2.16 Đường từ nhà hết đất nhà ông Sáng (thửa 118, tờ bản đồ 35) đến hết đất nhà ông Tiến (thửa 280, tờ bản đồ 35) 150
2.17 Đường từ nhà hết đất nhà ông Khánh (thửa 1746, tờ bản đồ 31) đến hết đất nhà ông Hùng (thửa 1191, tờ bản đồ 31) 150
2.18 Đường từ nhà hết đất nhà ông Hiển (thửa 1395, tờ bản đồ 31) đến hết đất nhà ông Hùng (thửa 1148, tờ bản đồ 31) 140
2.19 Đường từ nhà hết đất nhà ông Tường Lệ (thửa 144, tờ bản đồ 20) đến hết đất nhà ông Giới (thửa 97, tờ bản đồ 20) 130
2.20 Đường từ nhà ông Ứng (thửa 531, tờ bản đồ 12) đến hết khu dân cư 140
2.21 Đường từ thửa 2898, tờ bản đồ 31 đến hết thửa 1401, tờ bản đồ 28 (đường trước cây xăng Thanh Bảo) 150
3 Khu vực 3
3.1 Đường không thuộc thôn vùng 3
1 Các đường lớn hơn 2,5 m 95
2 Còn lại 90
3.2 Đường thuộc thôn vùng 3
1 Các đường lớn hơn 2,5 m 85
2 Còn lại 80
XIV XÃ PHÚ SƠN
1 Khu vực 1
Quốc lộ 27
1.1 Từ cầu Đạ Đờn đến Bưu Điện Phú Sơn 700
1.2 Từ Bưu Điện Phú Sơn đến ngã ba vào trường cấp I Phú Sơn 790
1.3 Từ ngã ba vào trường cấp I đến hết thửa 44, tờ bản đồ 24 410
1.4 Từ Xưởng chè, thửa 426, tờ bản đồ 25 đến ngã ba vào Preteing 650
1.5 Từ ngã ba vào PReteing đến hết thửa 247, tờ bản đồ 14 340
1.6 Từ Nghĩa địa Lạc Sơn thửa 1216, tờ bản đồ 14 đến địa phận Đam Rông 140
2 Khu Vực 2
2.1 Từ ngã ba Núi Đôi đến ngã ba hết nhà ông Cảnh Phường thôn Quyết Thắng 330
2.2 Từ QL27 đến cầu Preteing 190
2.3 Từ cầu Preteing đến hết thôn Preteing 1, 2 230
2.4 Đường từ bưu điện đến công ty Trần Vũ 300
2.5 Đường từ chợ Ngọc Sơn, từ thửa 105, tờ bản đồ 30 đến hết thửa 33, tờ bản đồ 29 thôn Ngọc Sơn 1 290
2.6 Từ QL27 vào xưởng che Ngọc Phú 150
2.7 Đường từ thửa 23, tờ bản đồ 45 đến hết thửa 42, tờ bản đồ 42 (khu xóm Sình ngọc Sơn 3) 220
2.8 Từ cổng thôn Văn Hóa Ngọc Sơn đến hết thửa 295, tờ bản đồ 25 300
2.9 Từ cổng thôn Văn Hóa Ngọc Sơn 1 đến hết thửa 163, tờ bản đồ 30 325
2.10 Các đường rẽ nhánh thôn Ngọc Sơn 3 (theo trục đường QL 27) 145
2.11 Các đường rẽ nhánh thôn Ngọc Sơn 2 (theo trục đường QL 27) 130
2.12 Các đường rẽ nhánh thôn Bằng Tiên 1 (theo trục đường QL 27) 135
2.13 Các đường rẽ nhánh thôn Bằng Tiên 2 (theo trục đường QL 27) 130
2.14 Các Đường rẽ nhánh thôn Lạc Sơn (theo trục đường QL 27) 130
2.15 Các đường rẽ nhánh thôn Quyết Thắng (theo trục đường thôn Quyết Thắng) 90
3 Khu vực 3
3.1 Đường không thuộc thôn vùng 3
1 Các đường lớn hơn 2,5 m 100
2 Còn lại 90
3.2 Đường thuộc thôn vùng 3
1 Các đường lớn hơn 2,5 m 85
2 Còn lại 80

III. ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ

STT Tên đơn vị hành chính, khu vực, đường, đoạn đường Giá đất (1.000 đồng/m2)
1 THỊ TRẤN ĐINH VĂN
1.1 Quốc lộ 27
1 Từ Bình Thạnh đến cống Xoan (thửa 60, tờ bản đồ 80 đến hết thửa 562, tờ bản đồ 15 và hết thửa 6, tờ bản đồ 79) 1.125
2 Từ cống Xoan đến ngã ba Gia Thạnh (thửa 91, 93, tờ bản đồ 73) 2.090
3 Từ ngã ba Gia Thạnh (hết thửa 91, tờ bản đồ 73) đến ngã ba Đoàn Kết (thửa 201, 289 , tờ bản đồ 69) 4.170
4 Từ ngã ba Đoàn Kết (hết thửa 201, tờ bản đồ 69) đến đường vào tổ 4 Vân Tâm (thửa 367, tờ bản đồ 63) 6.435
5 Từ đường vào tổ 4 Văn Tâm (hết thửa 367, tờ bản đồ 69) đến cầu Cổ Gia (thửa 587, tờ bản đồ 63) 7.722
6 Từ cầu Cổ Gia (thửa 587, tờ bản đồ 63) đến ngã ba Bưu Điện Huyện (thửa 331, tờ bản đồ 62) 10.725
7 Từ ngã ba Bưu Điện huyện (hết thửa 331, tờ bản đồ 62) đến ngã tư Quyền Lưỡng hết đất ông Thăng (tờ bản đồ 61, thửa 366) 19.500
8 Từ nhà ông Quyền Lưỡng (hết thửa 903, tờ bản đồ 61) đến hết đất bà K’ Duyên (tờ bản đồ 61, thửa 199) 15.000
9 Từ hết đất bà K’Duyên (tờ bản đồ 61, thửa 199) đến cống Kiểm Lâm 12.870
10 Từ cống Kiểm Lâm đến hết đất Hà Khoa (thửa 103, tờ bản đồ 59) 12.012
11 Từ hết đất Hà Khoa (thửa 103, tờ bản đồ 59) đến ngã ba (đại lý vật liệu Lâm Hà thửa 222, tờ bản đồ 56) 7.722
12 Từ ngã ba (đại lý vật liệu Lâm Hà, thửa 222, tờ bản đồ 56) đến giáp xã Đạ Đờn 3.333
1.2 Tỉnh Lộ 725
1 Từ ngã ba Sơn Hà đến cống hết đất ông Trường (thửa 1077, tờ bản đồ 58) 4.300
2 Từ cống hết đất ông Trường (thửa 1077, tờ bản đồ 58) đến cầu Tân Văn 2.250
1.3 Đường Đinh Văn – Ba Cảng
1 Từ ngã ba Quảng Đức (hết thửa 476, 474, tờ bản đồ 63) đến hết Trường tiểu học Đinh Văn V (hết thửa 168, 170, tờ bản đồ 76) 4.900
2 Từ hết trường TH Đinh Văn V tới ngã ba nhà ông Miền (thửa 11, 227, tờ bản đồ 71) 4.300
3 Từ ngã ba nhà ông Miền (hết thửa 11, 227, tờ bản đồ 71) đến hết cống ông Hữu (hết thửa 28,37, tờ bản đồ 76) 2.700
4 Từ hết cống ông Hữu đến hết đất ông Thành (hết thửa 189,178, tờ bản đồ 82) 2.100
5 Từ hết đất ông Thành đến ngã ba chợ Hòa Lạc (hết thửa 292, 290, tờ bản đồ 86) 1.050
6 Từ ngã ba chợ Hòa Lạc (hết thửa 292, 290, tờ bản đồ 86) đến cầu Hòa Lạc (hết thửa 5, tờ bản đồ 90) 750
7 Từ cầu Hòa Lạc đến giáp Đức Trọng (hết thửa 230, tờ bản đồ 7) 580
1.4 Đường nhánh của tổ dân phố
1 Đường nhánh Xoan – Đa Huynh 390
2 Đường nhánh Cô Gia 520
3 Đường nhánh Bồ Liêng – Sê nhắc 520
4 Đường nhánh PotPe – Con tách Đăng 390
5 Đường nhánh Gia Thạnh 450
6 Đường nhánh Hòa Lạc 420
7 Đường nhánh ĐarơMăng – Pang Bung 420
8 Đường nhánh Văn Minh – Văn Tâm – Quảng Đức 600
9 Đường nhánh Đồng Tâm – Đồng Tiến 650
10 Đường nhánh Yên Bình 650
11 Đường nhánh Văn Hà 700
12 Đường nhánh tổ dân phố Riong Se, Tân Tiến, An Lạc, Đoàn Kết, Tiên Phong 450
13 Đường nhánh tổ dân phố Cam Ly 300
14 Đường nhánh tổ dân phố Hòa Bình, Sơn Hà 435
15 Trục đường chính trong khu tái định cư Cụm công nghiệp (từ lô số 1,1 A đến lô số 110 bản đồ phân lô Khu tái định cư) 1.256
1.5 Các nhánh của tuyến QL 27
1 Từ nhà ông Thông kiểm lâm Gia Thanh (hết thửa 70, 71, tờ bản đồ 78) đến hết đường (hết thửa 125, tờ bản đồ 13) 480
2 Từ nhà ông Tâm Gia Thạnh (thửa 106, 107, tờ bản đồ 78) đến hết đường (hết thửa 76, 79, tờ bản đồ 77) 780
1.6 Từ ngã ba Gia Thạnh đến hết đường
1 Từ ngã 3 Gia Thạnh (hết thửa 90, 91, tờ bản đồ 73) đến cống N1-11 (hết thửa 145, tờ bản đồ 72) 1.140
2 Từ cống N1-11 đến ngã tư sạc bình (hết thửa 129,143, tờ bản đồ 82) 840
1.7 Đường từ cơ quan cầu đường đến đường Đinh Văn – Ba Cảng
1 Từ cơ quan cầu đường (thửa 146, 70, tờ bản đồ 72) đến kênh N1-11 (hết thửa 89,92, tờ bản đồ 72) 600
2 Từ kênh N1-11 đến hết đường (hết thửa 229, 201, tờ bản đồ 76) 420
3 Đường từ nhà bà Gléo, tổ dân phố Cô Gia (hết thửa 493, tờ bản đồ 69) đến hết đường (thửa 1731, tờ bản đồ 21) 555
4 Đường từ nhà ông Hường, tổ dân phố Yên Bình (hết thửa 201, tờ bản đồ 68) đến hết đường (thửa 342, 355, tờ bản đồ 21) 645
5 Đường từ nhà ông Tú, tổ dân phố Văn Minh (hết thửa 121, tờ bản đồ 68) đến hết đường (thửa 261, tờ bản đồ 20) 660
6 Đường từ nhà ông Bạch Văn Phương, tổ dân phố Văn Minh (hết thửa 73, 74, tờ bản đồ 68) đến hết đường (thửa 127, tờ bản đồ 68) 645
7 Đường từ vật liệu xây dựng Mai Toản, tổ dân phố Văn Minh (hết thửa 537, 556, tờ bản đồ 63) đến hết đường (thửa 139, 326, tờ bản đồ 67) 690
8 Đường từ cầu Cô Gia, tổ dân phố Đồng Tâm đến hết đất nhà ông Phạm Văn Bội (thửa 412, tờ bản đồ 67) 510
9 Từ QL 27 (hết thửa 456,458, tờ bản đồ 62 đến hết đất nhà ông Hòa (thửa 26, 29, tờ bản đồ 66) 700
10 Đoạn còn lại (hết thửa 26, 29, tờ bản đồ 66 đến thửa 308, tờ bản đồ 67) 550
1.8 Đường vào trụ sở UBND huyện và khu phố Se Nhăc
1 Từ QL 27 (hết thửa 408, tờ bản đồ 61) đến ngã ba vào khu phố Se Nhắc (hết thửa 482, tờ bản đồ 61) 7.000
2 Từ ngã ba vào khu phố Se Nhắc đến hết đất nhà ông Ngô Văn Thao (thửa 675 , tờ bản đồ 61) 6.000
3 Đoạn còn lại (từ thửa 880 đến thửa 891, tờ bản đồ 61) 850
4 Đường từ ngã ba khu phố Sê Nhắc (hết thửa 482, tờ bản đồ 61 đến hết đất ông Phạm Mâu (hết thửa 188, 259, tờ bản đồ 61) 850
5 Từ Trụ sở thanh tra Huyện (thửa 497, tờ bản đồ 62) đến hết đất ông Nguyễn Thanh Mẫn (thửa 131, tờ bản đồ 66) 850
6 Đường từ đại lý Nguyễn Quang Việt (hết thửa 130, 146, tờ bản đồ 61) Bồ Liêng đến hết đường (thửa 436, tờ bản đồ 61) 920
1.9 Đường từ ngã ba Long Hương (thửa 324, tờ bản đồ 59) – sông Đa Dâng
1 Từ QL 27 (hết thửa 324, tờ bản đồ 59 đến hết đất ông Tân, ngã ba đi Sê Nhắc (hết thửa 179, 100, tờ bản đồ 61) 1.050
2 Đoạn còn lại (từ hết thửa 179, 100, tờ bản đồ 61 đến hết thửa 5, tờ bản đồ 60) 850
1.10 Đường từ nhà ông Quý (QL 27) vào hết khu phố Riông Se
1 Từ kênh N1-9 (hết thửa 101,102, tờ bản đồ 68) hết đất nhà ông Sỹ (thửa 304, 1462, tờ bản đồ 21) 600
2 Đoạn còn lại (tờ hết thửa 304, 1462, tờ bản đồ 21 đến hết thửa 580, 1893, tờ bản đồ 26) 390
1.11 Đường từ nhà ông Chiến (thửa 424, tờ bản đồ 68) đến đập tràn
1 Đoạn từ nhà ông Chiến (thửa 424, tờ bản đồ 68) đến giáp đất nhà ông Oanh (hết thửa 181, tờ bản đồ 64) 780
2 Đoạn từ nhà ông Oanh (thửa 158, tờ bản đồ 64) đến giáp đất nhà Cường (hết thửa 47, tờ bản đồ 64) 670
3 Đoạn từ hết nhà ông Cường Hậu (hết thửa 47, tờ bản đồ 64) đến đập tràn (hết thửa 3, tờ bản đồ 63) 420
4 Đường từ nhà ông Bình (hết thửa 230, tờ bản đồ 63) đến hết đường vào đồi độc lập tổ 6 Văn Tâm (thửa 497, tờ bản đồ 26) 350
1.12 Đường từ QL 27 đi đập tràn
1 Đoạn từ hết đất ông Kim đến ngã tư (từ thửa 194, tờ bản đồ 64 và thửa 625, tờ bản đồ 63 đến hết thửa 35, tờ bản đồ 64, thửa 290, tờ bản đồ 63) 1.190
2 Đoạn từ ngã tư đến đập tràn (từ thửa 230, 231, tờ bản đồ 63 đến hết thửa 1, 13, tờ bản đồ 63) 940
3 Đường từ nhà ông Ba cà phê đến giáp trường Mầm non I (từ thửa 343, 319, tờ bản đồ 63 đến hết thửa 234, 236, tờ bản đồ 63) 465
4 Đường từ nhà ông Thạnh đến giáp đất ông Cảnh (từ thửa 334, 336 đến hết thửa 262, 274, tờ bản đồ 62) 1.250
5 Đường từ ngã ba hết đất nhà ông Trần Đức Hải (thửa 331, tờ bản đồ 62) đến Kênh Tiêu 1.900
6 Đường từ nhà ông Nguyễn Văn Quế (thửa 102, tờ bản đồ 62) đến nhà ông Hòa bến xe (thửa 172, tờ bản đồ 63) 855
7 Đường từ hết đất nhà ông Lanh (hết thửa 291, tờ bản đồ 62), Mương Tiêu 5.000
8 Đường Khu Trung Tâm Thương Mại lô R41 đến lô B21, B8, I 18, H19, R20, G1 8.000
9 Đường Khu Trung Tâm Thương Mại còn lại 7.000
10 Đường từ vật liệu xây dựng sang (hết thửa 148, tờ bản đồ 62) – Mương Tiêu 3.000
11 Đường từ quán Quyền Lưỡng (hết thửa 355, 886, tờ bản đồ 61) – Mương Tiêu (phía đông chợ Lâm Hà) 4.300
12 Đường từ Ngân Hàng (hết thửa 211, 294, tờ bản đồ 61) – mương tiêu 4.000
13 Đường từ ngã 4 Long Hương (hết thửa 229, 302, tờ bản đồ 59) đến ruộng khu phố Bồ Liêng (thửa 415, tờ bản đồ 59) 1.300
14 Đường từ vật liệu xây dựng Lâm Hà (thửa 144,167, tờ bản đồ 56) đến hết đường vào xóm ông Du Hành (thửa 29, 70, tờ bản đồ 56) 880
1.13 Đường từ nhà ông Trác (thửa 01, tờ bản đồ 56 (giáp trại giống) đi nghĩa trang dân tộc khu phố Bồ Liêng – Se Nhắc
1 Từ hết đất nhà ông Dui (hết thửa 05, tờ bản đồ 56) đến cống N1, 1 (hết thửa 1224, tờ bản đồ 30) 570
2 Cổng N1, 1 đến xóm trẻ tổ dân phố Tiên Phong (thửa 2315, 889, tờ bản đồ 34) 330
1.14 Đường từ ngã ba bệnh viện đi đoàn kết
1 Từ hết nhà ông Hiện QL 27 (hết thửa 201, 140, tờ bản đồ 69) đến cống N1 – 9 (hết thửa 41, tờ bản đồ 69) 1.480
2 Cống N1 – 9 đến ngã 3 ông Tống Văn Dũng (thửa 400, 404, tờ bản đồ 27) 1.200
3 Đoạn còn lại (từ hết thửa 400, 404, tờ bản đồ 27 đến hết thửa 1439, 1533, tờ bản đồ 32 và thửa 940, 2264, tờ bản đồ 34) 780
1.15 Đường đi ngã ba Nam Hà
1 Từ hết đất nhà ông Bùi Thanh Chương (hết thửa 21, 23, tờ bản đồ 80) đến trạm biến áp 110 KV (hết thửa 83, 75, tờ bản đồ 52 540
2 – Đoạn còn lại (từ hết thửa 83, 75, tờ bản đồ 52 đến giáp xã Nam Hà thửa 150, 8, tờ bản đồ 44) 330
1.16 Đường nhánh của Đinh Văn – Ba Cảng
1 Đường từ nhà ông Hào (thửa 499, tờ bản đồ 63) đến hết đường (thửa 673, tờ bản đồ 63) 270
2 Đường từ nhà ông Nguyễn Thanh Trúc (thửa 248, 305, tờ bản đồ 71) đến hết đường (thửa 131, tờ bản đồ 71) 318
3 Đường từ nhà ông Hồ Đức Vinh (thửa 119, 126, tờ bản đồ 76) đến hết đường (thửa 135, tờ bản đồ 76 và thửa 43, tờ bản đồ 81) 345
4 Đường từ nhà ông Ha PúB (thửa 37, tờ bản đồ 81) đến hết đường (thửa 65, tờ bản đồ 81) 330
5 Đường từ nhà ông Minh Hoàng (thửa 51, tờ bản đồ 82) đến hết đường (thửa 627, tờ bản đồ 12) 330
6 Đường từ nhà ông Nhung (thửa 285, 281, tờ bản đồ 84) đến hết đường (thửa 429, tờ bản đồ 12) 330
7 Đường từ nhà ông Trần Đình Hạ (thửa 297, 64, tờ bản đồ 67) đến hết đường (thửa 150, tờ bản đồ 67) 411
8 Đường từ trường Đinh Văn V (thửa 170, 171, tờ bản đồ 67) đến hết đường (thửa 1110, 1145, tờ bản đồ 20) 390
9 Đường từ nhà ông Đinh Văn Tiến (hết thửa 331, tờ bản đồ 67) đến hết đường (thửa 353, tờ bản đồ 67) 420
10 Đường từ nhà ông Nguyễn Quang Việt (thửa 371, tờ bản đồ 67) đến hết đường (thửa 370, tờ bản đồ 67) 420
11 Đường từ nhà ông Miền (thửa 11,14, tờ bản đồ 71) đến hết đường (hết thửa 175, tờ bản đồ 20) 465
12 Đường từ nhà bà Nguyễn Thị Tuyên (thửa 254, 255, tờ bản đồ 67) đến hết đường (thửa 349) 396
13 Đường từ nhà bà Khưu Thị Hưu (thửa 322, 323, tờ bản đồ 68) đến hết đường (thửa 459, tờ bản đồ 68) 390
14 Đường từ nhà ông Nguyễn Long (thửa 345, tờ bản đồ 68) đến hết đường (thửa 454, tờ bản đồ 68) 420
15 Đường từ nhà bà Lê Thị Hậu (thửa 369, tờ bản đồ 68) đến hết đường (thửa 339, tờ bản đồ 68) 420
16 Đường từ nhà ông Phương (thửa 196, 173, tờ bản đồ 71) đến hết đường (thửa 192, tờ bản đồ 71) 435
1.17 Đường từ cống ông Hữu (thửa 46, tờ bản đồ 76) – hết tổ dân phố ContáchĐăng
1 Đường từ cống ông Hữu (thửa 28, 54, tờ bản đồ 76)- hết đất nhà ông Trương Đồng (thửa 407, tờ bản đồ 20) 525
2 Từ hết nhà ông Trương Đông hết đất nhà ông Tư Sài Gòn (hết thửa 158, tờ bản đồ 12) 465
3 Từ hết đất nhà ông Tư Sài Gòn đến sông Đa Dâng. 372
4 Từ nhà ông Diệu (thửa 160, 451, tờ bản đồ 83) đến hết đường (thửa 192, tờ bản đồ 83) 345
5 Đường từ nhà ông Đỗ Văn Dũng (thửa 46, 63, tờ bản đồ 83) đến hết đường (thửa 214, 336, tờ bản đồ 84) 300
6 Đường từ hết đất nhà bà Liệp (thửa 343, tờ bản đồ 86 – cống N1/10) đến hết đường (thửa 36, tờ bản đồ 8) 310
7 Đường từ quán ông Vinh (thửa 56, tờ bản đồ 88) đến hết đất ông Lóng (thửa 162, tờ bản đồ 90) 324
8 Đường từ ngã tư xạc bình (hết thửa 151, 162, tờ bản đồ 82) đến quán ông Hữu Anh (thửa 304, 288, tờ bản đồ 86) 363
1.18 Các đường nhánh của TL725
1 Đường từ ngã ba nhà máy nước (thửa 13, tờ bản đồ 57) đến hết đường 321
2 Đường từ ngã ba xưởng cưa ông Huệ (thửa 11, 12, tờ bản đồ 58) đến hết đường 315
2 THỊ TRẤN NAM BAN
2.1 Đất dọc đường tỉnh lộ 725 – Đường Điện Biên Phủ
1 Từ giáp xã Mê Linh đến ngã 3 đi trường tiểu học Từ Liêm 1.050
2 Từ ngã 3 đường vào Trường tiểu học Từ Liêm đến ngã ba đi THCS Từ Liêm 2.500
3 Từ ngã ba đi trường THCS Từ Liêm đến giáp vườn Chè (hết thửa 282 và 331, tờ bản đồ 25) 5.502
4 Từ vườn Chè (thửa 60, tờ bản đồ 25) đến ngã ba Đông Anh II (ông Viên) 8.247
5 Từ ngã ba đường Đông Anh II (ông Viên) đến Trạm biến thế điện Thị trấn Nam Ban 11.000
6 Từ hết Trạm biến thế điện Thị trấn Nam Ban đến cầu Xay xát (hết thửa 282 và 266, tờ bản đồ 36) 8.247
7 Từ cầu Xay xát (thửa 281 và 267, tờ bản đồ 36) đến ngã 4 đường đi vào khu Chi Lăng – Thành Công (ngã tư nông trường 4 cũ) 5.502
8 Từ ngã 4 (nông trường 4 cũ) đến trụ sở UBND Thị Trấn Nam Ban hiện nay (ngã ba cổng tổ dân phố văn hóa Ba Đình) 6.417
9 Từ ngã ba cổng văn hóa Ba Đình đến Gia Lâm (cầu Thác Voi) 8.000
2.2 Đường liên xã
1 Ngã ba Đông Từ (thửa 146, tờ bản đồ 23) đến ngã 4 Hùng Vương (thửa 141, 400, tờ bản đồ 23) 490
2 Từ ngã 4 Hùng Vương (thửa 209, 26, tờ bản đồ 23) đến giáp xã Đông Thanh 490
3 Đoạn từ ngã 4 Nông trường 4 cũ (thửa 33, 35, tờ bản đồ 37) đến ngã ba đường vào xóm Bắc Hà (Chi Lăng III) (thửa 04 bản đồ 32) 260
4 Từ ngã ba vào xóm Bắc Hà (Chi Lăng III) (thửa 300, 253, tờ bản đồ 32) đến ngã 3 Chi Lăng II (giáp xã Nam Hà và Thác Voi) (thửa 147, tờ bản đồ 31) 220
5 Từ ngã ba Chi Lăng II (đi xã Nam Hà và Thác Voi) (thửa 03, tờ bản đồ 31) đến Dốc Võng (giáp xã Nam Hà) (thửa 113, tờ bản đồ 31) 215
6 Từ bùng binh đường ĐT 725 (thửa 194, tờ bản đồ 56) đến cổng chùa Linh Ẩn (thửa 44, tờ bản đồ 57) 1.580
7 Từ cổng chùa Linh Ẩn (thửa 42, tờ bản đồ 57) đến đỉnh dốc công an (thửa 28, 90, tờ bản đồ 57) 370
8 Đường từ đỉnh dốc Công An (hết thửa 28, 90, tờ bản đồ 57) đến ngã ba Chi Lăng 2 (đi xã Nam Hà – thác voi) (thửa 301, 336, tờ bản đồ 57) 220
9 Đường từ ngã tư Nông trường 4 cũ (thửa 134, tờ bản đồ 38) đến cầu Thanh Trì (giáp xã Đông Thanh) 320
10 Đường từ ngã ba ĐT 725 nhà bà Nguyễn Thị Hoạt (hết thửa 89 , tờ bản đồ 2) đến ngã 3 nhà ông Trần Văn Cải (hết thửa 47, tờ bản đồ 2) 250
2.3 Đường Liên Thôn khu tổ dân phố
1 Đường từ ngã ba ĐT 725 (hết thửa 99, tờ bản đồ 12) đến trường tiểu học Từ Liêm (thửa 207, tờ bản đồ 14) 315
2 Từ giáp trường tiểu học Từ Liêm (thửa 15, 13, tờ bản đồ 14) đến hồ Từ Liêm (thửa 378, 261, tờ bản đồ 14) 230
3 Đường từ ngã 4 Hùng Vương (thửa 138, 132, tờ bản đồ 26) đến cầu Đông Anh 3 (thửa 252, 253, tờ bản đồ 26). 230
4 Đường từ ngã 3 Đông Anh II (Nhà ông Biên, thửa 26, 95, tờ bản đồ 25) đến ngã 3 Liên Do (thửa 170, tờ bản đồ 22) 570
5 Đường từ ngã ba (cổng nhà văn hóa tổ dân phố Đông Anh I xuống sình 78 Đông Anh 1) đến trường tiểu học Nam Ban II 2.287
6 Đường từ giáp trường tiểu học Nam Ban II (thửa 70, tờ bản đồ 24) đến hồ Bãi Công tổ dân phố Thành Công (thửa 168, 169, tờ bản đồ 24) 230
7 Đường từ sau chợ Thăng Long đất nhà ông Thuấn (thửa 351, 361, tờ bản đồ 36) đến hết đất nhà bà Lê Thị Trọng (thửa 45,118, tờ bản đồ 34) 570
8 Đường từ ngã ba đối diện cổng trường tiểu học Nam Ban I đường liên khu Trưng Vương – Thăng Long (thửa 194, 197, tờ bản đồ 50) đến cổng vào tổ dân phố văn hóa Trưng Vương (Phân viện Nam Ban, thửa 147,151, tờ bản đồ 51) 490
9 Đường từ ngã 3 Chi Lăng I giáp đường nhựa (thửa 276, 279, tờ bản đồ 32) đến hồ Bãi Công – Thành Công (thửa 204, 205, tờ bản đồ 32) 230
10 Đường từ ngã 4 vào trường mầm non II (thửa 14, tờ bản đồ 49) đến chùa Linh Ẩn (thửa 139, tờ bản đồ 56) 500
11 Đường từ tổ dân phố cổng nhà văn hóa Ba Đình (thửa 286, 288, tờ bản đồ 56) vào trường THPT Thăng Long (thửa 254, 115, tờ bản đồ 56) 750
12 Đường từ ngã ba cổng nhà văn hóa tổ dân phố Bạch Đằng (thửa 21, tờ bản đồ 38) đến ngã 3 đường liên tổ dân phố Bạch Đằng – Thăng Long (thửa 211, 29, tờ bản đồ 43). 310
13 Đường từ ngã ba xóm Hà Bắc (thửa 140, tờ bản đồ 19) đến giáp xã Mê Linh (thửa 1, 2, tờ bản đồ 16) 240
14 Đường từ ngã ba nhà ông Hữu (thửa 79, 80, tờ bản đồ 19) đến ngã ba đi xóm Hà Bắc (cạnh Nhà trẻ tổ dân phố Chi Lăng III, thửa 76,97, tờ bản đồ 17) 210
15 Đường từ hồ Bãi Công (thửa 204, 205, tờ bản đồ 19) đến giáp xã Mê Linh 210
16 Đường từ ngã ba (sân bóng Chi Lăng II – III, thửa 137, 138, tờ bản đồ 18) đến ngã ba đường đi Nam Hà (thửa 228, 110, tờ bản đồ 31). 200
17 Đường từ ngã ba nhà ông sắc (thửa 246, tờ bản đồ 25) đến ngã ba giáp đất nhà ông An Đông Anh 4 (thửa 119, 291, tờ bản đồ 25) 300
18 Đường từ ngã ba giáp nhà ông An Đông Anh 4 (hết thửa 119, 291, tờ bản đồ 25) đến giáp xã Đông Thanh 210
19 Đường từ ngã ba giáp nhà ông Luận – Hiệp (thửa 371, 408, tờ bản đồ 21) đến hồ Từ Liêm (thửa 441, 380, tờ bản đồ 21) 270
20 Đường từ ngã ba trường THCS Từ Liêm (thửa 100, tờ bản đồ 23) đến ngã ba đi Đông Anh I, hồ Từ Liêm 270
21 Đường từ hồ Từ Liêm (từ thửa 274, tờ bản đồ 21) đến đường liên tổ dân phố Đông Anh I (thửa 312, 56, tờ bản đồ 21) 160
22 Đường từ ngã ba giáp quán sửa xe ông Cấn Đình Dũng đến Trường TH Nam Ban II 1.992
23 Đường ngã ba giáp nhà ông Hễ (thửa 261, 260, tờ bản đồ 31) đến ngã ba giáp đất nhà ông Tuyển (hết thửa 182, tờ bản đồ 31) 160
24 Đường từ ngã ba nhà văn hóa Bạch Đằng (thửa 410, 198, tờ bản đồ 38) đến thửa 231, tờ bản đồ 33 (Sình 78 khu Đông Anh I) 210
25 Từ ngã ba đất nhà ông Tràn Quang Cải (thửa 61, tờ bản đồ 11) đến Hồ Từ Liêm 2 (thửa 250, tờ bản đồ 15) 180
26 Từ ngã ba TL 725 nhà Tình, Hải (thửa 331, 194, tờ bản đồ 12) đến ngã ba TL 725 nhà văn hóa Từ Liêm 1 (thửa 239, 246, tờ bản đồ 12) 180
27 Từ ngã ba TL 725 nhà văn hóa Từ Liêm 2 (thửa 74, tờ bản đồ 14) đến giáp xã Mê Linh 210
28 Từ cầu Đông Anh 3 (thửa 237, 238, tờ bản đồ 08) đến giáp xã Mê Linh 180
29 Từ ngã ba TL 725 nhà Cúc , Ảnh (thửa 100, 102, tờ bản đồ 25) đến ngã ba trường TH Nam Ban 2 (thửa 127, 129, tờ bản đồ 24) 320
30 Từ ngã ba Hồ Văn Bảo (thửa 311, 241, tờ bản đồ 38) đến đỉnh dốc ông Tải (thửa 137, tờ bản đồ 43) 210
31 Từ ngã ba TL 725 nhà Trung, Thanh (thửa 251, 252, tờ bản đồ 51) đến ngã ba nhà ông Toản, Thước (thửa 246, 240, tờ bản đồ 51) 320
32 Từ ngã ba TL 725 giáp trụ sở UBND Thị Trấn Nam Ban (thửa 339, 368, tờ bản đồ 56) đến giáp xã Gia Lâm (Cầu Treo) 420
33 Từ ngã 4 trường Mầm non 2 (thửa 128, 131, tờ bản đồ 49) đến ngã ba nhà ông Đỗ Văn Lộc (thửa 256, 265, tờ bản đồ 56) 300
34 Từ ngã ba nhà tình nghĩa (thửa 297,29, tờ bản đồ 41) đến đất nhà ông Nguyễn Xuân Hùng (thửa 141, 142, tờ bản đồ 40) 180
35 Từ ngã ba nhà văn hóa Chi Lăng 1 (thửa 337, 465, TBĐ 33) đến nhà ông Trần Như Nhung (thửa 459, 447, TBĐ 20) 180
36 Từ ngã ba đường liên xã nhà bà Thảo (thửa 439, 461, tờ bản đồ 33) đến nhà ông Lực (thửa 285, 286, tờ bản đồ 20) 180
37 Từ ngã ba đường liên xã nhà bà Tuyết Hợi (thửa 496, 594, tờ bản đồ 33) đến hồ bà Huân (thửa 211, 248, tờ bản đồ 41) 180
38 Từ ngã ba nhà văn hóa Chi Lăng 2 (thửa 91, 93, tờ bản đồ 31) đến ngã 3 Vinh, Dừa (thửa 161, 160 BĐ 31) 180
39 Từ ngã ba nhà ông Tình (thửa 76, 50, tờ bản đồ 31) đến đất nhà ông Bùi Văn Tuấn (thửa 55, 56, tờ bản đồ 31) 180
40 Từ ngã ba nhà ông Vũ Văn Vượng (thửa 221, 22, TBĐ 16) đến đất nhà ông Nguyễn Văn Trọng (thửa 81, 67, TBĐ 17) 180
41 Từ ngã ba TL 725 nhà ông Lê Thế Bời (thửa 230, 228, TBĐ 36) đến đất nhà ông Lê Phú Tiềm (thửa 313, 314, TBĐ 34) 250
42 Từ ngã ba nhà Liên Do (thửa 286, 287, tờ bản đồ 22) đến ngã 4 Hùng Vương (đi Đông Anh 3 – xã Đông Thanh, thửa 196, 198, tờ bản đồ 26) 370
43 Từ ngã ba nhà Lê Trung Kiên (thửa 38, 39, tờ bản đồ 22) đến ngã ba nhà ông Cao Xuân Khải (thửa 180,182, tờ bản đồ 9) 180
44 Đường bê tông khu dân cư sân bóng cũ, tổ dân phố chợ Thăng Long 1.300
45 Đường từ ngã ba đường liên xã, đất nhà ông Quang (thửa 98, 341, tờ bản đồ 31) đến hồ bà Huân (thửa 243, tờ bản đồ 32) 180
46 Đường từ ngã ba ĐT 725 cửa hàng điện tử Ngọc Giang (hết thửa 257, tờ bản đồ 34) đến ngã 3 nhà ông Trần Văn Cải (hết thửa 47, tờ bản đồ 2) 180
47 Đường từ nhà ông Tạ Quang Hùng (thửa 466, tờ bản đồ 21) đến ngã 3 nhà ông Phí Văn Thụ (hết thửa 176, tờ bản đồ 26 và hết thửa 236, tờ bản đồ 22) 150
48 Từ ngã ba nhà ông Liên Do (hết thửa 294, tờ bản đồ 22) đến ngã 3 nhà ông Chu Lê Hoa (hết thửa 35; 330; tờ bản đồ 234) 160
49 Từ ngã 3 nhà ông Quang bà Thảo (hết thửa 294, tờ bản đồ 22) đến giáp xã Đông Thanh 180
50 Các đường còn lại 120

BẢNG GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI ĐẤT Ở

Giá đất phi nông nghiệp (không phải là đất ở) được áp dụng theo Điều 8 của Quy định kèm theo Quyết định này.

  1. BẢNG GIÁ ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG

Giá đất chưa sử dụng được áp dụng theo Điều 9 của Quy định kèm theo Quyết định này./.

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Lâm Hà

(Kèm theo Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND ngày 22 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)

ĐVT: Nghìn đồng/m2
IĐất trồng cây hàng năm
1Thị trấn Đinh Văn574629
2Thị trấn Nam Ban574629
3Xã Tân Văn463623
4Xã Tân Hà463623
5Xã Hoài Đức463623
6Xã Tân Thanh463623
7Xã Liên Hà463623
8Xã Phúc Thọ463623
9Xã Đan Phượng403220
10Xã Gia Lâm463623
11Xã Mê Linh463623
12Xã Nam Hà463623
13Xã Đông Thanh463623
14Xã Phi Tô463623
15Xã Đạ Đờn463623
16Xã Phú Sơn463623
IIĐất trồng cây lâu năm
1Thị trấn Đinh Văn705635
2Thị trấn Nam Ban705635
3Xã Tân Văn574629
4Xã Tân Hà574629
5Xã Hoài Đức574629
6Xã Tân Thanh574629
7Xã Liên Hà574629
8Xã Phúc Thọ574629
9Xã Đan Phượng443522
10Xã Gia Lâm574629
11Xã Mê Linh574629
12Xã Nam Hà574629
13Xã Đông Thanh574629
14Xã Phi Tô574629
15Xã Đạ Đờn574629
16Xã Phú Sơn574629
IIIĐất nuôi trồng thủy sản
1Thị trấn Đinh Văn544327
2Thị trấn Nam Ban544327
3Xã Tân Văn463623
4Xã Tân Hà463623
5Xã Hoài Đức463623
6Xã Tân Thanh463623
7Xã Liên Hà463623
8Xã Phúc Thọ463623
9Xã Đan Phượng403220
10Xã Gia Lâm463623
11Xã Mê Linh463623
12Xã Nam Hà463623
13Xã Đông Thanh463623
14Xã Phi Tô463623
15Xã Đạ Đờn463623
16Xã Phú Sơn463623
IVĐất nông nghiệp khác
1Thị trấn Đinh Văn705635
2Thị trấn Nam Ban705635
3Xã Tân Văn574629
4Xã Tân Hà574629
5Xã Hoài Đức574629
6Xã Tân Thanh574629
7Xã Liên Hà574629
8Xã Phúc Thọ574629
9Xã Đan Phượng443522
10Xã Gia Lâm574629
11Xã Mê Linh574629
12Xã Nam Hà574629
13Xã Đông Thanh574629
14Xã Phi Tô574629
15Xã Đạ Đờn574629
16Xã Phú Sơn574629
VĐất rừng sản xuất
1Thị trấn Đinh Văn12107
2Thị trấn Nam Ban12107
3Xã Tân Văn12107
4Xã Tân Thanh12107
5Xã Phúc Thọ12107
6Xã Đan Phượng12107
7Xã Gia Lâm12107
8Xã Mê Linh12107
9Xã Nam Hà12107
10Xã Đông Thanh12107
11Xã Phi Tô12107
12Xã Đạ Đờn12107
13Xã Phú Sơn12107

Phân loại xã và cách xác định giá đất Lâm Đồng

QUY ĐỊNH

GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020 – 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND ngày 22 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

  1. Quy định này quy định giá và việc xác định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
  2. Giá các loại đất quy định tại Quyết định này được sử dụng làm căn cứ thực hiện các trường hợp được quy định tại Khoản 2, Điều 114 Luật Đất đai 2013.
  3. Giá các loại đất quy định tại Quyết định này được sử dụng làm cơ sở xác định giá đất cụ thể theo Phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại Khoản 1, Điều 18 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất và Khoản 4 Điều 3 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

  1. Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai; cơ quan có chức năng xây dựng, điều chỉnh, thẩm định bảng giá đất, định giá đất cụ thể.
  2. Người sử dụng đất.
  3. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Quyết định này, một số từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

  1. Khu đất là phần diện tích đất của một hay nhiều thửa đất liền kề nhau của cùng một chủ sử dụng đất.
  2. Đường, phố có tên đường là các con đường có tên gọi (Đường hoặc Phố đã được đặt tên theo quy định) nằm trong danh mục Bảng giá đất ở tại nông thôn và đất ở tại đô thị.
  3. Đường hẻm là các đoạn đường “Hẻm” nằm trong danh mục Bảng giá đất ở tại đô thị hoặc là các con đường, đoạn đường (có hoặc chưa có tên gọi) chưa được đưa vào trong danh mục Bảng giá đất ở tại đô thị, được tính toán, xác định giá đất theo Hệ số vị trí 2, 3, 4.
  4. Đường chính được hiểu là các con đường, đoạn đường nằm trong danh mục Bảng giá đất ở tại đô thị có giá đất áp dụng để tính toán, xác định giá đất theo Hệ số vị trí của thửa đất (lô đất), khu đất thuộc các vị trí 2, 3, 4.
  5. Bề rộng hẻm được xác định tại đoạn có bề rộng nhỏ nhất (không bao gồm phần diện tích đất thuộc quyền quản lý, sử dụng của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân) của đường hẻm tính từ đường chính đi theo đường hẻm vào đến thửa đất (lô đất), khu đất xác định giá.

Điều 4. Nguyên tắc xác định giá các loại đất

  1. Giá các loại đất sau khi điều chỉnh theo các tỷ lệ và hệ số điều chỉnh tương ứng đối với từng loại đất theo Quy định này (không bao gồm hệ số điều chỉnh giá đất theo Bảng hệ số điều chỉnh giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành hàng năm) không được thấp hơn mức giá tối thiểu, không cao hơn mức giá tối đa trong khung giá của cùng loại đất theo quy định hiện hành của Chính phủ; trường hợp vượt thì lấy bằng khung giá đất của Chính phủ (Khung giá đã được điều chỉnh tỷ lệ % tăng tối đa theo quy định).
  2. Đối với đất ở và đất phi nông nghiệp (không phải là đất ở) sau khi điều chỉnh theo các tỷ lệ và hệ số (bao gồm cả hệ số điều chỉnh giá đất theo Bảng hệ số điều chỉnh giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành hàng năm) không được thấp hơn giá đất nông nghiệp tại cùng vị trí, cùng khu vực.
  3. Giá đất tại Bảng giá đối với đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp sử dụng có thời hạn được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm.

Chương II

GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT

Điều 5. Đất nông nghiệp

  1. Giá đất nông nghiệp trên địa bàn các huyện, thành phố Bảo Lộc và thành phố Đà Lạt quy định tại Bảng giá đất, gồm:
  2. a) Giá đất trồng cây hàng năm;
  3. b) Giá đất trồng cây lâu năm;
  4. c) Giá đất nuôi trồng thủy sản;
  5. d) Giá đất nông nghiệp khác;

đ) Giá đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản và đất nông nghiệp khác nằm trong phạm vi khu dân cư nông thôn, khu quy hoạch đất ở đô thị thuộc thị trấn;

  1. e) Giá đất rừng sản xuất.
  2. g) Giá đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng.
  3. Phân định vị trí đất nông nghiệp:
  4. a) Tại đô thị, gồm các phường thuộc địa bàn thành phố Bảo Lộc, thành phố Đà Lạt và thị trấn thuộc địa bàn các huyện. Chia làm ba (03) vị trí:

– Vị trí 1: Diện tích của các thửa đất (lô đất), khu đất có mặt tiếp giáp với các đường, phố có tên đường và các đoạn đường trong Khu quy hoạch dân cư, Khu công nghiệp nằm trong danh mục của Bảng giá đất ở tại đô thị.

– Vị trí 2: Diện tích của các thửa đất (lô đất), khu đất có mặt tiếp giáp với các đường, đoạn đường không thuộc Vị trí 1 hoặc có mặt tiếp giáp với đường hẻm, có các điều kiện: Cự ly tính từ thửa đất (lô đất), khu đất đi theo đường giao thông bộ đến mép lộ giới của đường, phố có tên đường, đường chính lân cận gần nhất trong phạm vi 300m; bề rộng của đoạn đường có thửa đất (lô đất), khu đất từ 3 mét trở lên.

– Vị trí 3: Các vị trí còn lại.

  1. b) Tại nông thôn, gồm các xã thuộc địa bàn thành phố Bảo Lộc, thành phố Đà Lạt và các huyện. Chia làm ba (03) vị trí:

– Vị trí 1: Diện tích của các thửa đất (lô đất), khu đất có cự ly tính từ thửa đất (lô đất), khu đất đi theo đường giao thông bộ đến mép lộ giới của Quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện trong phạm vi 500 mét.

– Vị trí 2: Diện tích của các thửa đất (lô đất), khu đất có cự ly tính từ thửa đất (lô đất), khu đất đi theo đường giao thông bộ đến mép lộ giới của quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện từ trên 500 mét đến 1.000 mét; hoặc có cự ly tính từ thửa đất (lô đất), khu đất đi theo đường giao thông bộ đến mép lộ giới của đường xã trong phạm vi 500 mét.

– Vị trí 3: Các vị trí còn lại.

  1. Trường hợp diện tích của các thửa đất (lô đất), khu đất có nhiều cách xác định vị trí khác nhau thì ưu tiên cách xác định có vị trí cao nhất (theo thứ tự giảm dần từ Vị trí 1 đến Vị trí 3).

Điều 6. Đất ở tại nông thôn

  1. Giá đất ở tại nông thôn trên địa bàn các huyện, thành phố Đà Lạt và thành phố Bảo Lộc quy định tại các Bảng giá đất là mức giá chuẩn (chưa bao gồm các tỷ lệ và hệ số điều chỉnh) của thửa đất (lô đất), khu đất có mặt tiếp giáp với đường, đoạn đường trong danh mục của Bảng giá.
  2. Xác định giá đất ở tại nông thôn:

Giá đất ở tại nông thôn được xác định bằng mức giá chuẩn (giá đất của đường, đoạn đường có trong danh mục Bảng giá đất ở tại nông thôn), nhân (x) với tỷ lệ (%) điều chỉnh chiều sâu và các hệ số, gồm: KĐH, KTL, KGR (nếu có các điều kiện tương ứng), theo công thức sau:

Giá đất = Giá chuẩn x KĐH x KTL x KGR x Tỷ lệ (%) điều chỉnh chiều sâu.

Trong đó:

  1. a) Các hệ số điều chỉnh (KĐH, KTL, KGR): Áp dụng tương tự như đối với đất ở tại đô thị.
  2. b) Tỷ lệ (%) điều chỉnh chiều sâu: Những thửa đất (lô đất) hoặc khu đất có mặt tiếp giáp với các trục đường giao thông chính (gồm: Quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện và các đoạn đường giao thông nông thôn đã được nâng cấp, mở rộng mà có sự tham gia đóng góp kinh phí của người dân) có chiều sâu trên 40m thì được áp dụng tính toán theo quy định như sau:

– Phần diện tích có chiều sâu tính từ lộ giới đường giao thông chính vào đến 40 mét, giá đất tính bằng 100% giá đất quy định;

– Phần diện tích tiếp theo có chiều sâu trên 40 mét đến 100 mét, giá đất tính bằng 70% so với giá đất quy định;

– Phần diện tích tiếp theo có chiều sâu trên 100 mét đến 300 mét; giá đất tính bằng 60% so với giá đất quy định;

– Phần diện tích tiếp theo có chiều sâu trên 300 mét tính bằng giá đất khu vực II đất ở nông thôn (theo giá của đoạn đường của Khu vực II lân cận gần nhất), nhưng tối đa không cao hơn giá đất của phần diện tích có chiều sâu trên 100 mét đến 300 mét.

  1. Xử lý các trường hợp cụ thể đối với đất ở tại nông thôn:

Trường hợp thửa đất (lô đất), khu đất tiếp giáp với nhiều đường giao thông khác nhau (tức là có 2, 3, 4 mặt tiền) thì căn cứ vào vị trí thực tế của thửa đất (lô đất) để xác định giá đất theo nguyên tắc giá cao nhất, hoặc xây dựng phương án giá gửi Hội đồng thẩm định bảng giá đất của tỉnh đối với các trường hợp đặc biệt (thực hiện tương tự đối với đất ở tại đô thị quy định tại Điểm a Khoản 6 Điều 7 Quy định này).

Việc xác định giá đất đối với các trường hợp trên đây được áp dụng điều chỉnh theo các hệ số và tỷ lệ chiều sâu của trục đường giao thông tính giá đất đối với thửa đất (lô đất), khu đất theo quy định tại Khoản 2 Điều này (nếu có điều kiện tương ứng).

Điều 7. Đất ở tại đô thị

  1. Giá đất ở tại đô thị trên địa bàn các huyện, thành phố Bảo Lộc và thành phố Đà Lạt quy định tại các Bảng giá đất là mức giá chuẩn của Vị trí 1 (chưa bao gồm các tỷ lệ và hệ số điều chỉnh) của thửa đất (lô đất), khu đất có mặt tiếp giáp với đường, phố trong danh mục của Bảng giá.
  2. Vị trí đối với đất ở tại đô thị, gồm bốn (04) vị trí:
  3. a) Vị trí 1: Diện tích của các thửa đất (lô đất) hoặc khu đất có mặt tiếp giáp với đường, phố (mặt tiền đường).
  4. b) Vị trí 2, 3 và 4: Diện tích của các thửa đất (lô đất) hoặc khu đất có mặt tiếp giáp với đường hẻm.
  5. Phân loại đường hẻm:
  6. a) Hẻm cấp A là các hẻm trải nhựa, bê tông, xi măng, đá chẻ.
  7. b) Hẻm cấp B là các đường hẻm còn lại (không bao gồm hẻm bậc cấp).
  8. c) Hẻm bậc cấp là các hẻm có từ 02 bậc cấp trở lên mà xe ô tô không lưu thông được.
  9. Xác định giá đất ở tại đô thị theo vị trí:
  10. a) Giá đất của Vị trí 1 (mặt tiền đường, phố) được xác định bằng mức giá chuẩn Vị trí 1 (giá đất của đường, phố có trong danh mục Bảng giá đất ở tại đô thị), nhân (x) với các hệ số (nếu có các điều kiện tương ứng), gồm: Hệ số địa hình (KĐH), Hệ số thuận lợi (KTL), Hệ số giáp ranh (KGR), theo công thức sau:

Giá đất Vị trí 1 = Giá chuẩn Vị trí 1 x KĐH x KTL x KGR.

  1. b) Giá đất Vị trí 2, 3, 4 được tính bằng Hệ số vị trí (KVT) theo mức giá chuẩn Vị trí 1 của đường, phố (giá đất của đường, phố có trong danh mục Bảng giá đất ở tại đô thị) thông với đường hẻm đó, nhân (x) với các hệ số (nếu có các điều kiện tương ứng), gồm: Hệ số địa hình (KĐH), Hệ số thuận lợi (KTL), Hệ số giáp ranh (KGR), theo công thức sau:

Giá đất Vị trí 2, 3, 4 = Giá chuẩn Vị trí 1 x KGR x KVT x KĐH x KTL.

Việc xác định giá đất Vị trí 2, 3, 4 theo công thức trên đây chỉ áp dụng đối với các con đường, đoạn đường (có hoặc chưa có tên gọi) không nằm trong danh mục của các Bảng giá đất ở tại đô thị.

  1. 5. Các hệ số điều chỉnh để xác định giá đất theo vị trí:
  2. a) Hệ số địa hình (KĐH): Thửa đất (lô đất), khu đất (bao gồm tất cả các trường hợp trên đất có hoặc chưa có công trình xây dựng, như: nhà ở, công trình kiến trúc,…) có địa hình cao hoặc thấp hơn so với mặt đường mà thửa đất (lô đất), khu đất đó tiếp giáp tính giá đất (được xác định theo hiện trạng thực tế tại thời điểm xác định giá đất) thì áp dụng Hệ số địa hình (KĐH) theo bảng sau:
Địa hình thực tế chênh lệch so với mặt đường Hệ số điều chỉnh về địa hình (KĐH)
 – Từ 1 mét đến 3 mét 0,9
 – Trên 3 mét 0,8

Trường hợp thửa đất (lô đất), khu đất có địa hình dốc hoặc thực tế có các phần diện tích có địa hình chênh lệch khác nhau so với mặt đường thì việc xác định địa hình chênh lệch so với mặt đường để áp dụng hệ số điều chỉnh về địa hình (KĐH) tính theo bình quân cộng giữa chênh lệch thấp nhất và chênh lệch cao nhất so với mặt đường.

  1. b) Hệ số thuận lợi (KTL): Thửa đất (lô đất), khu đất có vị trí thuận lợi (có từ 02 mặt tiền trở lên) thì căn cứ vào vị trí của thửa đất (lô đất) để áp dụng hệ số thuận lợi sử dụng (KTL) theo bảng sau:
Vị trí của thửa đất (lô đất), khu đất Hệ số điều chỉnh thuận lợi (KTL)
Có 2 mặt tiền trở lên, trong đó có 02 mặt tiếp giáp với 02 đường, phố có tên đường trong danh mục bảng giá đất 1,20
Có 2 mặt tiền trở lên, trong đó chỉ có 01 mặt tiếp giáp với đường, phố có tên đường trong danh mục bảng giá đất 1,15
  1. c) Hệ số giáp ranh (KGR): Thửa đất (lô đất), khu đất ở khu vực giáp ranh giữa các đoạn đường có mức giá khác nhau thì diện tích của các thửa đất (lô đất), khu đất nằm trên đoạn đường có giá đất cao hơn được giữ nguyên mức giá, còn diện tích của các thửa đất (lô đất), khu đất giáp ranh thuộc đoạn đường có mức giá thấp hơn (trong phạm vi đến 100 mét tính từ điểm giáp ranh) phải điều chỉnh giá tăng lên theo Hệ số giáp ranh (KGR) tối đa không quá 1,2 lần nhưng phải đảm bảo nguyên tắc giá đất ở đoạn đường có mức giá thấp sau khi điều chỉnh không được cao hơn giá đất ở đoạn đường có mức giá cao.
  2. d) Hệ số vị trí (KVT): Áp dụng để tính giá đất đối với diện tích của các thửa đất (lô đất), khu đất thuộc Vị trí 2, 3, 4, được quy định như sau:

– Vị trí 2: Áp dụng cho các thửa đất (lô đất), khu đất thuộc đường hẻm, với các tiêu chuẩn sau:

+ Bề rộng hẻm trên 5m: Hệ số vị trí (KVT) áp dụng để xác định giá đất trong trường hợp hẻm rộng trên 5m không phân biệt Hẻm cấp A hay B:

Cự ly đi theo đường giao thông b từ đường chính vào đến thửa đất (lô đất), khu đất Hệ số vị trí (KVT)
– Đến 100 mét 0,75
– Từ trên 100 mét đến 200 mét 0,70
– Từ trên 200 mét đến 300 mét 0,65
– Trên 300 mét 0,55

+ Bề rộng hẻm từ 3 mét đến 5 mét:

Cự ly đi theo đường giao thông b từ đường chính vào đến thửa đất (lô đất), khu đất Hệ số vị trí (KVT) đối với hẻm cấp A Hệ số vị trí (KVT) đối với hẻm cấp B
– Đến 100 mét 0,70 0,49
– Từ trên 100 mét đến 200 mét 0,60 0,42
– Từ trên 200 mét đến 300 mét 0,50 0,35
– Trên 300 mét 0,45 0,315

– Vị trí 3: Áp dụng cho các thửa đất (lô đất), khu đất thuộc đường hẻm, với các tiêu chuẩn sau:

+ Bề rộng hẻm từ 2 mét đến dưới 3 mét:

Cự ly đi theo đường giao thông b từ đường chính vào đến thửa đất (lô đất), khu đất Hệ số vị trí (KVT) đối với hẻm cấp A Hệ số vị trí (KVT) đối với hẻm cấp B
– Đến 100 mét 0,50 0,35
– Từ trên 100 mét đến 200 mét 0,40 0,28
– Từ trên 200 mét đến 300 mét 0,35 0,245
– Trên 300 mét 0,30 0,21

+ Bề rộng hẻm dưới 2 mét:

Cự ly đi theo đường giao thông b từ đường chính vào đến thửa đất (lô đất), khu đất Hệ số vị trí (KVT) đối với hẻm cấp A Hệ số vị trí (KVT) đối với hẻm cấp B
Đến 100 mét 0,40 0,28
Từ trên 100 mét đến 200 mét 0,35 0,245
Từ trên 200 mét đến 300 mét 0,30 0,21
Trên 300 mét 0,25 0,175

– Vị trí 4: Áp dụng cho các thửa đất (lô đất), khu đất thuộc đường hẻm phải xây dựng bậc cấp để đi lại. Hệ số vị trí (KVT) áp dụng để xác định giá đất đối với các thửa đất (lô đất) trong trường hợp này được tính bằng 50% hệ số của các đường hẻm cấp B có bề rộng và cự ly tương ứng.

  1. 6. Xử lý các trường hợp cụ thể đối với đất ở tại đô thị
  2. a) Đối với trường hợp thửa đất (lô đất), khu đất tiếp giáp với nhiều đường, phố khác nhau (tức là có 2, 3, 4 mặt tiền) thì căn cứ vào vị trí thực tế của thửa đất (lô đất), khu đất đó để xác định giá theo đường, phố có giá đất cao nhất (đã bao gồm có cả các hệ số điều chỉnh tương ứng).

Trường hợp theo hiện trạng thực tế (bao gồm cả những trường hợp xác định trước và sau khi có quy hoạch) mà thửa đất (lô đất), khu đất đó không sử dụng được đường, phố có giá cao nhất thì xác định theo đường, phố có giá đất (đã bao gồm có cả các hệ số điều chỉnh tương ứng) theo thứ tự thấp hơn tiếp theo. Trường hợp đặc biệt (không xác định được theo nguyên tắc giá cao nhất) thì Uỷ ban nhân dân cấp huyện thực hiện điều tra, khảo sát, xây dựng phương án giá, gửi Hội đồng thẩm định bảng giá đất của tỉnh thẩm định, trình Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định.

  1. b) Đối với thửa đất (lô đất), khu đất nằm ở vị trí thuộc đường hẻm thông với nhiều đường (hẻm của nhiều đường, phố) thì giá đất được xác định theo đường, phố mà theo đó cho kết quả giá đất của thửa đất (lô đất), khu đất là cao nhất (đã bao gồm có cả các hệ số điều chỉnh tương ứng). Trường hợp đặc biệt (không xác định được theo nguyên tắc giá cao nhất) thì Uỷ ban nhân dân cấp huyện thực hiện điều tra, khảo sát, xây dựng phương án giá, gửi Hội đồng thẩm định bảng giá đất của tỉnh thẩm định, trình Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định.

Điều 8. Bảng giá đất phi nông nghiệp (không phải đất ở)

  1. Giá đất phi nông nghiệp (không phải là đất ở) được xác định theo từng loại đất và được tính bằng tỷ lệ phần trăm (%) so với giá đất ở đã bao gồm các hệ số điều chỉnh theo các điều kiện tương ứng (trừ Hệ số địa hình KĐH) và theo nguyên tắc quy định tại Khoản 1 Điều 4 Quy định này.
  2. Tỷ lệ phần trăm (%) để xác định giá đất phi nông nghiệp (không phải là đất ở):
Loại đất Tỷ lệ
a) Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan; đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất quốc phòng, an ninh; đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng. Bằng 100% giá đất ở cùng đường phố, cùng vị trí, cùng khu vực hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất.
b) Đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp:  
– Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp đối với trường hợp sử dụng ổn định lâu dài. Bằng 100% giá đất ở cùng đường phố, cùng vị trí, cùng khu vực hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất.
– Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp đối với trường hợp sử dụng có thời hạn:  
+ Đất thuộc nhóm thương mại dịch vụ, gồm: đất sử dụng xây dựng các cơ sở kinh doanh, dịch vụ, thương mại và các công trình khác phục vụ cho kinh doanh, dịch vụ, thương mại (kể cả trụ sở; văn phòng đại diện của các tổ chức kinh tế; đất làm kho, bãi để hàng hóa của tổ chức kinh tế không thuộc khu vực sản xuất). Bằng 70% giá đất ở cùng đường phố, cùng vị trí, cùng khu vực hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất.
+ Đất không thuộc nhóm thương mại dịch vụ (trừ đất cho hoạt động khoáng sản) Bằng 65% giá đất ở cùng đường phố, cùng vị trí, cùng khu vực hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất.
– Đất cho hoạt động khoáng sản Bằng 70% giá đất ở cùng đường phố, cùng vị trí, cùng khu vực hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất.
c) Đất sử dụng vào mục đích công cộng Bằng 50% giá đất ở cùng đường phố, cùng vị trí, cùng khu vực hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất.
Riêng đối với diện tích sử dụng có mục đích kinh doanh hoặc nằm trong các dự án có mục đích kinh doanh thì giá đất của phần diện tích đất đó được xác định theo từng loại và tỷ lệ tương ứng như quy định với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại Điểm b nêu trên.
d) Đối với diện tích đất phi nông nghiệp trong các dự án nông nghiệp, lâm nghiệp: Giá đất được xác định cho từng vị trí đất cụ thể trong dự án theo từng mục đích sử dụng, theo loại đất và tỷ lệ tương ứng như quy định với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại Điểm b nêu trên.
e) Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng:  
– Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng có sử dụng kết hợp vào mục đích sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp Bằng 35% giá đất ở cùng đường phố, cùng vị trí, cùng khu vực hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất.
– Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng còn lại Áp dụng giá đất nuôi trồng thủy sản cùng vị trí, cùng khu vực
f) Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng Bằng 35% giá đất ở cùng đường phố, cùng vị trí, cùng khu vực hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất.
g) Đất phi nông nghiệp khác (gồm: đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất ở). Bằng 30% giá đất ở cùng đường phố, cùng vị trí, cùng khu vực hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất.
  1. Xử lý các trường hợp cụ thể:
  2. a) Đối với thửa đất (lô đất) hoặc khu đất tiếp giáp với nhiều đường, phố khác nhau (tức là một thửa đất, lô đất, khu đất có 2, 3, 4 mặt tiền) hoặc nằm ở vị trí thuộc đường hẻm thông với nhiều đường (hẻm của nhiều đường, phố) thì căn cứ vào vị trí thực tế của thửa đất (lô đất) hoặc khu đất để xác định giá đất theo nguyên tắc giá cao nhất (thực hiện tương tự đối với đất ở tại nông thôn và đất ở tại đô thị quy định tại Khoản 3 Điều 6, Khoản 6 Điều 7 Quy định này).

Trường hợp đặc biệt (không xác định được theo nguyên tắc giá cao nhất, hoặc còn có ý kiến khác nhau từ người sử dụng đất, quản lý đất về việc xác định giá đất) thì Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện điều tra, khảo sát, xây dựng phương án giá, gửi Hội đồng thẩm định bảng giá đất của tỉnh thẩm định, trình Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định.

  1. b) Đối với trường hợp thửa đất (lô đất) hoặc khu đất có chiều sâu trên 200m thì được áp dụng tính toán theo quy định như sau:

– Phần diện tích có chiều sâu tính từ lộ giới vào đến 200 mét, giá đất tính bằng 100% giá đất quy định;

– Phần diện tích tiếp theo của thửa đất (lô đất), khu đất có chiều sâu trên 200 mét đến 300 mét, giá đất tính bằng 95% so với giá đất quy định;

– Phần diện tích tiếp theo của thửa đất (lô đất), khu đất có chiều sâu trên 300 mét đến 400 mét, giá đất tính bằng 90% so với giá đất quy định;

– Phần diện tích tiếp theo của thửa đất (lô đất), khu đất có chiều sâu trên 400 mét đến 500 mét, giá đất tính bằng 85% so với giá đất quy định;

– Phần diện tích tiếp theo của thửa đất (lô đất), khu đất có chiều sâu trên 500 mét, giá đất tính bằng 80% so với giá đất quy định.

Điều 9. Bảng giá đối với nhóm đất chưa sử dụng

Đất chưa sử dụng là đất chưa được đưa vào sử dụng cho các mục đích theo quy định của Luật Đất đai (bao gồm đất bằng chưa sử dụng, đất đồi núi chưa sử dụng, núi đá không có rừng cây), khi cơ quan Nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất để đưa vào sử dụng thì giá đất được xác định theo giá của loại đất cùng mục đích sử dụng đã được giao đất, cho thuê đất liền kề hoặc lân cận gần nhất có cùng vị trí.

Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Lâm Đồng.

Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:

  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Tính thuế sử dụng đất;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.

Bảng giá đất Lâm Đồng

Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Lâm Đồng

Kết luận về bảng giá đất Lâm Hà Lâm Đồng

Bảng giá đất của Lâm Đồng được căn cứ theo Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND ngày 22 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Lâm Đồng tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Lâm Hà tỉnh Lâm Đồng

Nội dung bảng giá đất huyện Lâm Hà trên đây cũng là nội dung về bảng giá đất các xã, phường, thị trấn của Lâm Hà - Lâm Đồng: bảng giá đất Thị trấn Đinh Văn (huyện lị), bảng giá đất Thị trấn Nam Ban, bảng giá đất Xã Đạ Đờn, bảng giá đất Xã Đan Phượng, bảng giá đất Xã Đông Thanh, bảng giá đất Xã Gia Lâm, bảng giá đất Xã Hoài Đức, bảng giá đất Xã Liên Hà, bảng giá đất Xã Mê Linh, bảng giá đất Xã Nam Hà, bảng giá đất Xã Phi Tô, bảng giá đất Xã Phú Sơn, bảng giá đất Xã  Phúc Thọ, bảng giá đất Xã Tân Hà, bảng giá đất Xã Tân Thanh, bảng giá đất Xã Tân Văn.

Trả lời

Hãy chọn một tỉnh thành bên dưới đây để xem thông tin về đất đai như Bảng giá đất đai, giá giao dịch đất đai hiện nay, hệ số điều chỉnh giá đất, thông tin quy hoạch... và nhiều thông tin hơn nữa về tỉnh thành đó.