Bảng giá đất huyện Lắk tỉnh Đắk Lắk mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Lắk tỉnh Đắk Lắk mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Lắk Tỉnh Đắk Lắk năm 2024 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Lắk. Bảng giá đất huyện Lắk dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Lắk Đắk Lắk. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Lắk Đắk Lắk hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Lắk Đắk Lắk.

Căn cứ Quyết định số 22/2020/QĐ-UBND ngày 03 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Lắk. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Lắk mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.

Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Đắk Lắk tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của huyện Lắk tại đây.

Thông tin về huyện Lắk

Lắk là một huyện của Đắk Lắk, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Lắk có dân số khoảng 69.885 người (mật độ dân số khoảng 56 người/1km²). Diện tích của huyện Lắk là 1.256,0 km².Huyện Lắk có 11 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm thị trấn Liên Sơn (huyện lỵ) và 10 xã: Bông Krang, Buôn Tría, Buôn Triết, Đắk Liêng, Đắk Nuê, Đắk Phơi, Ea Rbin, Krông Nô, Nam Ka, Yang Tao.

Bảng giá đất huyện Lắk Tỉnh Đắk Lắk mới nhất năm 2024
bản đồ huyện Lắk

Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Đắk Lắk trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Lắk tại đường link dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Lắk tỉnh Đắk Lắk

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Lắk

Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Lắk có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Lắk tại đây.

Bảng giá đất Đắk Lắk

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Lắk

Bảng giá đất huyện Lắk

Chú ý: giá trong bảng giá đất dưới đây nếu nhỏ hơn 1000 tức là quý vị phải nhân với 1000. Ví dụ như trong bảng ghi là 5 thì có nghĩa là 5000 đồng, nếu ghi là 1250 thì có nghĩa là 1.250.000 đồng...

Bảng giá đất ở nông thôn huyện Lắk

(Kèm theo Quyết định số 22/2020/QĐ-UBND ngày 03 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk)

STTTên đườngĐoạn đườngĐơn giá
TừĐến
IXã Yang Tao
1Quốc lộ 27Giáp Krông BôngChân đèo xã Yang Tao (km 36+400)300.000
Chân đèo xã Yang Tao (km 36+400)Ngã ba đường đi buôn Dơng Guôl450.000
Ngã ba đường đi buôn Dơng GuôlGiáp xã Bông Krang1.200.000
2Đường đi buôn DrungNgã ba Quốc lộ 27Hết buôn Drung400.000
3Đường đi buôn Năm PăNgã ba Quốc lộ 27Hết buôn Năm Pă350.000
4Đường đi lò gạchNgã ba buôn Yôk ĐuônHết khu lò gạch300.000
5Đường đi buôn Yôk Đuôn (sau Uỷ ban xã)Ngã ba Quốc lộ 27Đến Trạm Bơm350.000
6Các đường còn lạiĐường có chiều rộng >=3,5m (đã bê tông hóa)250.000
Đường có chiều rộng >=3,5m200.000
7Khu vực còn lại100.000
IIXã Bông Krang
1Quốc lộ 27Giáp Yang TaoCống bản Bông Krang (đầu khu dân cư thôn Sân Bay)450.000
Cống bản Bông Krang (đầu khu dân cư thôn Sân Bay)Hết khu dân cư thôn Sân Bay1.200.00
Hết khu dân cư thôn Sân BayCống bản (đầu buôn Mă)400.000
Cống bản (đầu buôn Mă)Giáp thị trấn Liên Sơn1.300.000
2Đường đi buôn Dar Ju, Hang JaNgã ba cây xăng Minh HằngNgã ba buôn Dar Ju400.000
Ngã ba buôn Dar JuHết buôn Hang Ja350.000
3Các đường còn lạiĐường có chiều rộng >=3,5m (đã bê tông hóa)300.000
Đường có chiều rộng >=3,5m200.000
4Khu vực còn lại120.000
IIIXã Đắk Liêng
Quốc lộ 27Giáp thị trấn Liên SơnKm 483.000.000
Km 48Ngã ba buôn Dren A (QL 27)2.600.000
Ngã ba buôn Drên A (QL 27)Km 502.000.000
Km 50Giáp xã Đăk Nuê900.000
2Tỉnh lộ 687Ngã ba Quốc lộ 27+200m (Tỉnh lộ 687)2.000.000
+200m (Tỉnh lộ 687)Cống buôn Yuk1.800.000
Cống buôn YukĐầu cầu Quảng Trạch1.000.000
Đầu cầu Quảng TrạchHết ranh giới đất nhà ông Hiệp1.600.000
Hết ranh giới đất nhà ông HiệpGiáp xã Buôn Tría700.000
3Đường đi buôn Yuk LaGiáp TDP Đoàn Kết TT Liên SơnCổng Yuk La 11.000.000
Cổng Yuk La 1Hết ranh giới đất nhà ông Y Lich Kuan500.000
4Đường đi buôn Dren ANgã ba Quốc lộ 27Ngã ba buôn Dren A280.000
5Đường đi buôn Yang LáQuốc lộ 27 (Nhà ông Thành Liên)Đến đập thuỷ lợi buôn Yang Lá 1250.000
6Đường đi thôn Lâm TrườngNgã tư buôn YukQuốc lộ 27 (Thôn Lâm trường)400.000
7Đường đi xã Đăk PhơiNgã ba Quốc lộ 27Giáp xã Đăk Phơi450.000
8Các đường còn lạiĐường có chiều rộng >=3,5m (đã bê tông hóa)250.000
Đường có chiều rộng >=3,5m200.000
9Khu vực còn lại120.000
IVXã Buôn Tría
1Tỉnh lộ 687Giáp xã Đắk LiêngĐường đi nghĩa địa thôn Liên Kết 1500.000
Đường đi nghĩa địa thôn Liên Kết 1Cầu buôn Tría550.000
Cầu buôn TríaGiáp Buôn Triết600.000
2Các đường còn lạiĐường có chiều rộng >=3,5m (đã bê tông hóa)250.000
Đường có chiều rộng >=3,5m180.000
3Khu vực còn lại100.000
VXã Buôn Triết
1Tỉnh lộ 687Giáp xã Buôn TríaHết ranh giới đất nhà ông Thứ - thôn Đoàn kết 1300.000
Hết ranh giới đất nhà ông Thứ - thôn Đoàn Kết 1Hết ranh giới đất nhà ông Hoè - Đoàn Kết 1400.000
Hết ranh giới đất nhà ông Hòe- Đoàn Kết 1Đến hết nhà ông Dũng Đượm500.000
Từ hết nhà ông Dũng ĐượmNgã ba đường đi buôn Ung Rung600.000
Ngã ba đường đi buôn Ung RungNgã ba thôn Đồng Tâm250.000
Ngã ba thôn Đồng TâmChân đập buôn Triết200.000
2Đường đi Mê Linh, Bến đòNgã ba Tỉnh lộ 687Cống bà Đắc600.000
Cống bà ĐắcHết Mê Linh 2400.000
Hết Mê Linh 2Hết ranh giới đất nhà ông Vở - Mê Linh 1300.000
Hết ranh giới đất nhà ông Vở - Mê Linh 1Đến hết ranh nhà ông Hà Thơm (Buôn Tung 2)250.000
Từ hết ranh nhà ông Hà Thơm (Buôn Tung 2)Bến Đò200.000
3Đường thôn Đoàn Kết 1Cổng chào Thôn văn hóaHết ruộng ông Bùi Minh Bình200.000
Tỉnh lộ 687Hết xóm Đoàn Kết 1250.000
4Đường thôn Đoàn Kết 2Tỉnh lộ 687Kênh N2250.000
Tỉnh lộ 687Hết ranh giới đất nhà bà Hương250.000
5Đường Buôn Ja TuTỉnh lộ 687Đập Ja Tu200.000
6Đường Thôn Đồng TâmTỉnh lộ 687Nhà văn hóa thôn Đồng Tâm150.000
7Đường Buôn Lách RungTỉnh lộ 687Hết ranh giới nhà ông Y Khoan Teh150.000
8Đường thôn Sơn CườngTỉnh lộ 687Mương Tàu hút250.000
Từ nhà ông LênMương Tàu hút220.000
Từ hết ranh giới nhà ông LênHết nhà ông Thầm200.000
9Đường thôn Mê Linh 2Nhà ông Nguyễn Xuân BảnHết ranh giới nhà ông Trần Đình Vượng250.000
Nhà ông Nguyễn Văn NgữHết ranh giới nhà ông Tuất200.000
Cổng chính Trường Nguyễn Bỉnh KhiêmHết ranh giới đất nhà ông Phạm Minh Hậu - Mê linh 1250.000
10Đường đi buôn Tung 3Từ ngã ba đi bến đòHết Buôn Tung 3250.000
11Đường bê tông >= 3,5mCống bà ĐắcHết ranh giới nhà ông Tuất350.000
Buôn Tung 1200.000
Mê Linh 2200.000
12Các đường còn lạiĐường có chiều rộng >=3,5m120.000
13Khu vực còn lại100.000
VIXã Đắk Phơi
1Đường đi Đăk PhơiGiáp xã Đăk LiêngNgã ba buôn Chiêng Kao320.000
Ngã ba buôn Chiêng KaoHết thôn Cao Bằng600.000
2Đường đi buôn Năm, buôn Đung, buôn TLôngHết thôn Cao BằngNgã ba buôn Năm300.000
Ngã ba buôn NămHết Buôn Đung, buôn TLông250.000
3Đường đi buôn Du MahNgã ba Đài tưởng niệmHết buôn Jiê Yuk500.000
Hết buôn Jiê YukHết buôn Du Mah250.000
4Đường đi buôn Chiêng KaoNgã ba đường trục chínhHết buôn Chiêng Kao200.000
5Đường đi xã Đăk NuêNgã ba đường trục chínhGiáp xã Đăk Nuê250.000
6Đường buôn Tlông đi buôn Pai ArHết buôn TlôngNgã ba Đăk Hoa250.000
7Các đường còn lạiĐường có chiều rộng >=3,5m (đã bê tông hóa)170.000
Đường có chiều rộng >=3,5m150.000
9Khu vực còn lại100.000
VIIXã Đắk Nuê
1Quốc lộ 27Giáp xã Đăk LiêngĐến km 52600.000
Từ km 52Đến km 53900.000
Từ km 53Đến km 55 (đầu cầu buôn Mih)600.000
Đến km 55 (đầu cầu buôn Mih)Hết buôn Kdiê300.000
Hết buôn KdiêGiáp xã Nam Ka200.000
2Đường đi thôn Yên Thành 1Ngã ba Quốc lộ 27Đầu cầu Yên Thành 1300.000
Đầu cầu Yên Thành 1Hết Yên Thành 1200.000
3Đường đi thôn Yên Thành 2Ngã ba Quốc lộ 27Đầu cầu Yên Thành 2250.000
Đầu cầu Yên Thành 2Hết Yên Thành 2200.000
4Đường đi buôn Triêk, buôn MihQuốc lộ 27Hết Buôn Mih300.000
5Đường vào buôn Đăk SarNgã ba Quốc lộ 27 (Nhà ông Đức)Hết Buôn Đăk Sar120.000
6Đường Liên xãNgã ba Quốc lộ 27 (Nhà ông Dũng Chi)Hết Trường Nguyễn Du250.000
Ngã ba Quốc lộ 27 (cổng chào)Hết Trường Nguyễn Du300.000
Hết Trường Nguyễn DuGiáp xã Đắk Phơi250.000
Từ buôn Mih (xã Đăk Nuê)Đến giáp buôn Chiêng Kao (xã Đắk Phơi)150.000
7Các đường còn lạiĐường có chiều rộng >=3,5m (đã bê tông hóa)200.000
Đường có chiều rộng >=3,5150.000
8Khu vực còn lại100.000
VIIIXã Krông Nô
1Quốc lộ 27Giáp xã Nam KaSuối Đăk Diêng Sâu150.000
Suối Đăk Diêng SâuSuối Đăk Rơ Mui500.000
Suối Đăk Rơ MuiHết Công ty xăng dầu Nam Tây Nguyên1.000.000
Hết Công ty xăng dầu Nam Tây NguyênNgã ba vô khu sân bay2.200.000
Ngã ba vô khu sân bayĐầu cầu Krông Nô3.000.000
2Đường đi buôn Trang YukNgã ba Quốc lộ 27Cống bản buôn Phi Dih Ja A600.000
Cống bản buôn Phi Dih Ja ACầu Đăk Mei300.000
3Các đường còn lạiĐường có chiều rộng >=3,5m (đã bê tông hóa)200.000
Đường có chiều rộng >=3,5m120.000
4Khu vực còn lại80.000
IXXã Ea R'Bin
1Đường đi buôn Plao SiêngNgã tư nhà A Ma Luyết (Trụ sở UBND xã)Cầu Gãy (hết buôn Plao Siêng)300.000
Cầu Gãy (hết buôn Plao Siêng)Hết tổ tự tự quản số 1 (Khu buôn Plao Siêng cũ)250.000
2Đường đi xã EaRbinGiáp xã Nam KaCuối suối Ea Ring200.000
Cuối suối Ea RingNgã tư nhà A Ma Luyết (Trụ sở UBND xã)350.000
3Đường đi buôn Lách LóNgã ba buôn Ea RingHết buôn Sa Bôk200.000
4Các đường còn lạiĐường có chiều rộng >=3,5m (đã bê tông hóa)150.000
Đường có chiều rộng >=3,5m120.000
5Khu vực còn lại80.000
XXã Nam Ka
1Quốc lộ 27Giáp xã Đăk NuêGiáp xã Krông Nô180.000
2Đường vào xã Nam KaQuốc lộ 27Đèo Nam Ka180.000
3Đường Liên BuônĐèo Nam KaSông Krông Nô (Bến đò)240.000
Ngã ba trạm Y tế xã Nam KaĐầu cầu Tu Sria300.000
Ngã ba buôn Tu SriaĐập thuỷ lợi buôn Pluk120.000
Nhà văn hoá buôn Tu SriaChân đồi Cư Knung150.000
Ngã ba Buôn KráiHết ranh giới nhà bà H Joắt Trei120.000
Hết ranh giới nhà bà H Joắt TreiHết ruộng Ma Bia100.000
4Đường liên xãNgã ba trạm Y tế xã Nam KaSuối Đăk Rmong160.000
Suối Đăk RmongGiáp xã Ea R'bin120.000
5Các đường còn lạiĐường có chiều rộng >=3,5m100.000
Đường có chiều rộng >=3,5m (đã bê tông hóa)150.000
6Khu vực còn lại80.000

Bảng giá đất đô thị huyện Lắk

(Kèm theo Quyết định số 22/2020/QĐ-UBND ngày 03 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk)

STTTên đườngĐoạn đườngĐơn giá
TừĐến
1Nguyễn Tất ThànhGiáp xã Bông KrangNguyễn Đình Chiểu1.500.000
Nguyễn Đình ChiểuChu Văn An2.000.000
Chu Văn AnVõ Thị Sáu3.200.000
Võ Thị SáuNguyễn Trung Trực4.400.000
Nguyễn Trung TrựcHết đường đôi6.000.000
Hết đường đôiLê Quý Đôn4.000.000
Lê Quý ĐônGiáp xã Đăk Liêng3.000.000
2Nơ Trang LơngĐầu Nơ Trang Lơng (Nguyễn Tất Thành)Nguyễn Thị Minh Khai4.400.000
Nguyễn Thị Minh KhaiCuối Nơ Trang Lơng (Tôn Thất Tùng)5.000.000
3Âu CơNơ Trang LơngHết thửa đất ông Trần Hữu Năm3.500.000
Hết thửa đất ông Trần Hữu NămNguyễn Huệ2.000.000
Nguyễn HuệNguyễn Thị Minh Khai2.500.000
4Nguyễn Thị Minh KhaiNơ Trang LơngY Ngông2.500.000
5Bùi Thị XuânNguyễn Tất ThànhHồ Lăk1.200.000
6Tô HiệuNguyễn Tất ThànhCổng chính Nghĩa địa600.000
7Phạm Ngọc ThạchNguyễn Tất ThànhHết Trạm khí tượng thuỷ văn1.500.000
8Nguyễn Đình ChiểuNguyễn Tất ThànhĐầu đập buôn Đơng Kriêng1.500.000
Đầu đập buôn Đơng KriêngĐến hết đường1.000.000
9Chu Văn AnNguyễn Tất ThànhGiáp Hồ Lăk1.500.000
Nguyễn Tất ThànhNơ Trang Gưh1.000.000
10Lương Thế VinhNguyễn Tất ThànhGiao nhau với đường Nguyễn Đình Chiểu1.000.000
11Nơ Trang GưhNguyễn Tất ThànhChu Văn An1.300.000
Chu Văn AnHết đường900.000
12Võ Thị SáuNguyễn Tất ThànhHết đường1.800.000
13Nguyễn DuNguyễn Tất ThànhNơ Trang Lơng2.700.000
14Phan Bội ChâuNguyễn Tất ThànhNơ Trang Lơng3.200.000
15Hồ Xuân HươngÂu Cơ (quán cà phê Kơ Nia)Hết đường1.000.000
16Hùng VươngTôn Thất TùngNguyễn Huệ3.000.000
17Trần PhúTôn Thất TùngNguyễn Thị Minh Khai3.000.000
18Đường mới cạnh điện lựcTrần PhúY Ngông2.500.000
19Y NgôngÂu CơY Jút3.500.000
20Tôn Thất TùngNơ Trang LơngY Ngông3.500.000
21Nguyễn Văn TrỗiNơ Trang LơngHùng Vương3.000.000
22Nguyễn Trung TrựcNguyễn Tất ThànhBà Triệu1.500.000
23Lạc Long QuânTôn Thất TùngHai Bà Trưng1.800.000
24Lê Hồng PhongTôn Thất TùngY Jút3.000.000
25Khu dân cư Hợp ThànhTôn Thất TùngHết vườn nhà cô Xuyên1.500.000
26Đường Nguyễn Trãi và các đường nhánh1.300.000
27Y JútNguyễn Tất ThànhLê Hồng Phong3.500.000
Lê Hồng PhongY Ngông3.000.000
Y NgôngHết buôn Jun4.000.000
28Lê Quý ĐônNguyễn Tất ThànhHết đường1.000.000
29Lý Thường KiệtNguyễn Tất ThànhHết thửa đất nhà ông Hệ2.000.000
Hết thửa đất nhà ông HệGiáp xã Đăk Liêng1.500.000
30Lê LaiNguyễn Tất ThànhLý Thường Kiệt2.500.000
31Trần Bình TrọngLý Thường KiệtĐinh Tiên Hoàng1.500.000
32Đinh Tiên HoàngLý Thường KiệtGiáp đường lên nghĩa trang liệt sỹ1.500.000
Đường lên nghĩa trang liệt sỹHết đường800.000
33Điện Biên PhủLý Thường KiệtGiáp xã Đăk liêng1.000.000
34Đinh Núp (đường đi buôn Mliêng)Nguyễn Tất ThànhCánh đồng buôn Mliêng (đập tràn qua đường)800.000
35Bà TriệuNguyễn Tất ThànhHết đường1.500.000
36Ngô QuyềnNguyễn Tất ThànhLê Hồng Phong1.500.000
Lê Hồng PhongGiao nhau với đường Y Ngông1.200.000
37Hai Bà TrưngNguyễn Tất ThànhGiao nhau với đường Lê Hồng Phong2.500.000
38Nguyễn Công TrứNguyễn Tất Thành (cổng thôn Văn hóa)Vào khu dân cư thôn Hòa Thắng1.200.000
39Đường N1Hùng VươngHết đường2.500.000
40Đường N2Hùng VươngĐến đường N52.500.000
41Đường N3Hùng VươngĐến đường N52.500.000
42Đường N4Đường N1Đường N22.500.000
43Đường N5Đường N1Đường N32.500.000
44Nguyễn HuệÂu CơNơ Trang Lơng1.500.000
45Các đường còn lạiĐường có chiều rộng >=3,5m (đã bê tông hóa)500.000
Đường có chiều rộng >=3,5m450.000
46Khu vực còn lại200.000

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Lắk

(Kèm theo Quyết định số 22/2020/QĐ-UBND ngày 03 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk)

ĐVT: Nghìn đồng/m2
IGiá đất trồng lúa nước 2 vụ trở lênVị trí 1Vị trí 2Vị trí 3
1Thị trấn Liên Sơn40.00035.00030.000
2Xã Yang Tao30.00025.00020.000
3Xã Bông Krang30.00025.00020.000
4Xã Đắk Liêng40.00035.00030.000
5Xã Buôn Tría40.00035.00030.000
6Xã Buôn Triết40.00035.00030.000
7Xã Đắk Nuê30.00025.00020.000
8Xã Đắk Phơi30.00025.00020.000
9Xã Krông Nô28.00024.00020.000
10Xã Nam Ka25.00022.00018.000
11Xã Ea R’Bin30.00025.00020.000
IIGiá đất trồng cây hàng năm khácVị trí 1Vị trí 2Vị trí 3
1Thị trấn Liên Sơn45.00040.00035.000
2Xã Yang Tao25.00020.00015.000
3Xã Bông Krang25.00020.00015.000
4Xã Đắk Liêng35.00030.00025.000
5Xã Buôn Tría35.00030.000
6Xã Buôn Triết35.00030.00025.000
7Xã Đắk Nuê35.00030.00025.000
8Xã Đắk Phơi35.00030.00025.000
9Xã Krông Nô30.00025.00020.000
10Xã Nam Ka30.00025.00020.000
11Xã Ea R’Bin30.00025.00020.000
IIIGiá đất trồng cây lâu nămVị trí 1Vị trí 2Vị trí 3
1Thị trấn Liên Sơn45.00040.00035.000
2Xã Yang Tao28.00024.00019.000
3Xã Bông Krang25.00020.00016.000
4Xã Đắk Liêng40.00035.00030.000
5Xã Buôn Tría35.00030.000
6Xã Buôn Triết35.00030.00025.000
7Xã Đắk Nuê35.00030.00025.000
8Xã Đắk Phơi35.00030.00025.000
9Xã Krông Nô30.00025.00020.000
10Xã Nam Ka35.00030.00025.000
11Xã Ea R’Bin35.00030.00025.000
IVGiá đất rừng sản xuấtVị trí 1Vị trí 2
1Thị trấn Liên Sơn15.00010.000
2Xã Yang Tao10.0008.000
3Xã Bông Krang10.0008.000
4Xã Đắk Liêng10.0008.000
5Xã Buôn Tría11.000
6Xã Buôn Triết10.0008.000
7Xã Đắk Nuê12.00010.000
8Xã Đắk Phơi11.0009.000
9Xã Krông Nô12.00010.000
10Xã Nam Ka10.0008.000
11Xã Ea R’Bin10.0008.000
VGiá đất nuôi trồng thuỷ sảnMức giákhông có
1Thị trấn Liên Sơn30.000không có
2Xã Yang Tao22.000không có
3Xã Bông Krang22.000không có
4Xã Đắk Liêng24.000không có
5Xã Buôn Tría22.000không có
6Xã Buôn Triết24.000không có
7Xã Đắk Nuê24.000không có
8Xã Đắk Phơi23.000không có
9Xã Krông Nô22.000không có
10Xã Nam Ka22.000không có
11Xã Ea R’Bin22.000không có

Phân loại xã và cách xác định giá đất Đắk Lắk

GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT VÀ CÁCH XÁC ĐỊNH

Điều 3. Bảng giá các loại đất và giá đất theo vị trí

  1. Bảng giá các loại đất được quy định đối với các loại đất sau đây:
  2. a) Đất trồng lúa nước;
  3. b) Đất trồng cây hàng năm khác;
  4. c) Đất trồng cây lâu năm;
  5. d) Đất rừng sản xuất;

đ) Đất nuôi trồng thủy sản;

  1. e) Đất ở tại nông thôn;
  2. g) Đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn;
  3. h) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn;
  4. i) Đất ở tại đô thị;
  5. k) Đất thương mại, dịch vụ tại đô thị;
  6. l) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị;
  7. m) Đất xây dựng trụ sở cơ quan;
  8. n) Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh;
  9. o) Đất xây dựng công trình sự nghiệp theo Điểm d, Khoản 2, Điều 10 Luật Đất đai năm 2013;
  10. p) Đất sử dụng vào mục đích công cộng theo quy định tại Điểm d, Khoản 3, Điều 11 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định về giá đất.
  11. Giá của từng loại đất được xác định theo tiêu chí cho từng vị trí, cụ thể như sau:
  12. a) Đối với đất trồng lúa nước hai vụ và một vụ; đất trồng cây hàng năm khác; đất trồng cây lâu năm; đất rừng sản xuất; đất nuôi trồng thủy sản được xác định theo 03 vị trí đất căn cứ vào năng suất cây trồng, điều kiện kết cấu hạ tầng, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh khác, khoảng cách từ nơi cư trú của cộng đồng người sử dụng đất đến nơi sản xuất, khoảng cách từ nơi sản xuất đến thị trường tiêu thụ tập trung sản phẩm cho từng đơn vị hành chính cấp xã cụ thể và thực hiện theo quy định sau:

– Vị trí 1 có giá đất cao nhất: là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện thuận lợi nhất.

– Vị trí 2 có giá thấp hơn vị trí 1, vị trí 3 có giá đất thấp hơn vị trí 2: là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện kém thuận lợi hơn so với vị trí liền kề trước đó.

– Các vị trí 1, 2 và 3 được gắn với địa danh cụ thể bao gồm tên cánh đồng hoặc khu sản xuất, tên thôn buôn, tổ dân phố hoặc địa chỉ của từng thửa đất.

– Trường hợp không có vị trí 2 và 3 thì giá của loại đất tại vị trí 1 được áp dụng cho cả đơn vị hành chính cấp xã đó.

  1. b) Đối với đất ở tại nông thôn; đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất ở tại đô thị; đất thương mại, dịch vụ tại đô thị; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị được xác định theo từng đường, đường phố, đoạn đường, đoạn phố hoặc khu vực căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh trong khu vực; khoảng cách đến trung tâm chính trị, kinh tế, thương mại trong khu vực và thực hiện theo quy định sau:

– Các đoạn đường, khu vực có các yếu tố và điều kiện thuận lợi nhất có giá đất cao nhất.

– Các đoạn đường, khu vực có các yếu tố và điều kiện kém thuận lợi hơn có mức giá đất thấp hơn.

  1. Giá đất nông nghiệp; giá đất thương mại, dịch vụ; giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn và đô thị do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành được áp dụng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm. Đồng thời được sử dụng làm căn cứ xác định giá đất để thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với các trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất có thời hạn trên địa bàn tỉnh mà việc xác định giá đất để thực hiện nghĩa vụ tài chính sau khi được Nhà nước giao đất, cho thuê đất phải áp dụng quy định thời hạn của loại đất tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành.

Điều 4. Cách xác định giá của các loại đất (trừ đất ở)

  1. Đối với đất trồng lúa nước 01 vụ: tính bằng 70% so với giá đất trồng lúa nước 02 vụ trở lên tương ứng với từng vị trí đất.
  2. Đối với đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng áp dụng theo giá đất rừng sản xuất cùng vị trí.
  3. Đối với đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh áp dụng theo giá đất trồng cây lâu năm cùng vị trí.
  4. Đối với đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn và đô thị: được tính bằng 80% giá đất ở liền kề.
  5. Đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn và đô thị: được tính bằng 60% giá đất ở liền kề.
  6. Đối với đất có mặt nước chuyên dùng nếu sử dụng vào mục đích nuôi trồng, khai thác thủy sản thì áp dụng mức giá đất nuôi trồng thủy sản; nếu sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp thì tính bằng mức giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ cùng vị trí theo đường, đường phố cùng khu vực.

Riêng đối với đất có mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng, khai thác thủy sản thì xác định riêng diện tích đất phi nông nghiệp và diện tích nuôi trồng, khai thác thủy sản để áp dụng giá đất cho từng loại theo nguyên tắc quy định như trên.

  1. Đối với đất phi nông nghiệp do cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng sử dụng; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, đất phi nông nghiệp khác: Giá đất được xác định bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ của vị trí liền kề, trường hợp liền kề nhiều vị trí thì tính theo vị trí có giá cao nhất.
  2. Đối với đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất ở: áp dụng theo giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ cùng vị trí theo đường, đường phố cùng khu vực.
  3. Đối với các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng (bao gồm đất bằng chưa sử dụng, đất đồi núi chưa sử dụng, đất núi đá không có rừng cây) căn cứ mức giá của thửa đất nông nghiệp liền kề để xác định vị trí và mức giá cụ thể; trường hợp không có thửa đất nông nghiệp liền kề thì áp dụng mức giá của thửa đất nông nghiệp gần nhất.

Khi đất chưa sử dụng được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất để đưa vào sử dụng thì giá đất được xác định theo giá đất cùng loại, cùng vị trí và cùng mục đích sử dụng.

  1. Giá đất áp dụng làm căn cứ điều chỉnh và xác định đơn giá thuê đất chưa bao gồm chi phí xây dựng kết cấu hạ tầng cho các doanh nghiệp đầu tư vào các Khu, Cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh được xác định bằng mức giá tối thiểu trong khung giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại nông thôn và đô thị do Chính phủ quy định cho Vùng Tây Nguyên, nhân với tỷ lệ (%) đối với nhóm đất phi nông nghiệp theo quy định xác định đơn giá thuê đất của Uỷ ban nhân dân tỉnh tại vị trí của các Khu, Cụm công nghiệp.
  2. Đối với đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh: được tính bằng mức giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn và đô thị cùng vị trí theo đường, đường phố cùng khu vực.
  3. Đối với đất sử dụng vào mục đích xây dựng trụ sở cơ quan, đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, đất xây dựng công trình sự nghiệp: được xác định theo giá đất ở liền kề.

Điều 5. Cách xác định giá đất ở tại nông thôn và đô thị

  1. Giá đất xác định theo vị trí tiếp giáp và được điều chỉnh theo chiều sâu của thửa đất, cụ thể như sau:
  2. a) Tại khu vực đô thị: Phần diện tích tiếp giáp với đường phố, đường trục chính, đường hẻm trong phạm vi tính từ lộ giới vào sâu đến 20 mét, mức giá đất tính bằng 100% mức giá đất quy định tại bảng giá đất ở tại khu vực đô thị ban hành kèm theo Quyết định này; lớn hơn mét thứ 20 đến mét thứ 50 tính bằng 70%, lớn hơn mét thứ 50 trở đi cho đến hết chiều sâu của thửa đất tính bằng 50%.
  3. b) Tại khu vực nông thôn: Phần diện tích tiếp giáp với đường, đường trục chính trong phạm vi tính từ lộ giới vào sâu đến 30 mét, mức giá đất tính bằng 100% mức giá đất quy định tại bảng giá đất ở tại khu vực nông thôn ban hành kèm theo Quyết định này; lớn hơn mét thứ 30 đến mét thứ 60 tính bằng 70%, lớn hơn mét thứ 60 trở đi cho đến hết chiều sâu của thửa đất tính bằng 50%.
  4. c) Trường hợp thửa đất ở phía sau liền kề với thửa đất phía trước có tiếp giáp với đường, đường phố, đường trục chính hoặc đường hẻm tại các Điểm a, b của Khoản 1 Điều này nhưng thửa đất đó không có đường đi vào hoặc không tiếp giáp với đường giao thông khác: áp dụng giá đất theo chiều sâu của thửa đất tính từ lộ giới của thửa đất liền kề phía trước cho đến hết chiều sâu của thửa đất phía sau theo cách xác định tại các Điểm a, b của Khoản 1 Điều này.
  5. d) Trường hợp thửa đất ở phía sau liền kề với thửa đất phía trước quy định tại Điểm c, Khoản 1 Điều này nhưng chiều sâu của thửa đất phía trước nhỏ hơn 20 mét (tại đô thị) và 30 mét (tại nông thôn) thì thửa đất phía sau được tính bằng 70% giá đất ở theo cách xác định tại các Điểm a, b của Khoản 1 Điều này.

đ. Trường hợp thửa đất được điều chỉnh giá đất theo chiều sâu của thửa đất quy định tại các Điểm a, b, c và d của Khoản 1 Điều này, trong quá trình thực hiện nếu giá đất thấp hơn giá đất tối thiểu theo khung giá đất ở tại đô thị của Chính phủ quy định cho Vùng Tây Nguyên hoặc thấp hơn giá đất ở thấp nhất tại nông thôn được Hội đồng nhân dân tỉnh quy định thì phần diện tích đất được điều chỉnh giá đất được áp dụng bằng giá đất ở tối thiểu theo khung giá đất ở đô thị của Chính phủ quy định cho Vùng Tây Nguyên và giá đất ở thấp nhất tại nông thôn được Hội đồng nhân dân tỉnh quy định.

  1. Đối với thửa đất ở tọa lạc tại các vị trí giao lộ hoặc tiếp giáp với nhiều đường có giá đất ở khác nhau thì giá đất được xác định theo đường có giá đất ở cao nhất.
  2. Trường hợp thửa đất ở trước khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất được xác định tiếp giáp với nhiều đường có giá đất ở khác nhau, hoặc xác định chỉ tiếp giáp với một đường có giá đất ở đã được quy định thì giá đất ở áp dụng để thực hiện nghĩa vụ tài chính được thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều này, hoặc căn cứ theo giá đất tại đường đã được quy định giá đất ở.
  3. Trường hợp thửa đất nông nghiệp trước khi chuyển mục đích sử dụng sang đất ở hoặc đất phi nông nghiệp khác được xác định tiếp giáp với nhiều đường có giá đất ở khác nhau. Khi thực hiện việc tách thửa và không chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho chủ sử dụng khác trước khi chuyển mục đích sử dụng đất, hoặc thực hiện việc tách thửa gắn với chuyển nhượng quyền sử dụng đất và chuyển mục đích sử dụng đất thì giá đất ở để tính tiền sử dụng đất được áp dụng theo quy định tại Khoản 2, Điều này.
  4. Đối với thửa đất ở tại vị trí mặt tiền đường có một phần đất nằm khuất sau thửa đất mặt tiền của chủ sử dụng khác thì phần diện tích bị che khuất này được tính bằng 70% mức giá đất quy định tại Khoản 1 Điều này (chỉ áp dụng đối với phần diện tích thửa đất bị che khuất bởi mặt tiền và phải có chiều rộng bị che khuất từ 2 mét trở lên), theo sơ đồ và cách xác định cụ thể như sau:

Ghi chú:

d: Chiều rộng của phần đất bị che khuất phải từ 2 mét trở lên.

a1: Phần diện tích đất không bị che khuất được tính theo giá đất mặt tiền đường

a2: Phần diện tích đất bị che khuất bởi phần đất mặt tiền của chủ khác tính bằng 70% giá đất mặt tiền và được điều chỉnh theo chiều sâu của thửa đất quy định tại Khoản 1, Điều 5 Quy định này.

  1. Xác định giá các thửa đất nằm trong hẻm của đường phố thuộc đô thị:

6.1. Giá đất được xác định gắn với loại hẻm, cấp hẻm và căn cứ theo giá đất mặt tiền đường có hẻm (trừ những hẻm đã có giá cụ thể). Hẻm được chia làm các loại sau:

  1. a) Loại hẻm:

– Hẻm loại 1: Có chiều rộng từ 5 mét trở lên.

– Hẻm loại 2: Có chiều rộng từ 3 mét đến dưới 5 mét.

– Hẻm loại 3: Có chiều rộng từ 2 mét đến dưới 3 mét.

– Hẻm loại 4: Có chiều rộng dưới 2 mét.

  1. b) Cấp hẻm:

– Hẻm cấp 1: Là hẻm thông với đường phố.

– Hẻm cấp 2: Là hẻm thông với hẻm cấp 1.

– Hẻm cấp 3: Là hẻm thông với hẻm cấp 2.

6.2. Bảng hệ số của hẻm so với mặt tiền đường có hẻm như sau:

  1. a) Đối với hẻm của các con đường có giá đất nhỏ hơn 10.000.000 đồng/m2, hệ số để xác định giá đất như sau:
Loại hẻm

Cấp hẻm

Hẻm loại 1 Hẻm loại 2 Hẻm loại 3 Hẻm loại 4
Hẻm cấp 1 0,40 0,30 0,25 0,20
Hẻm cấp 2 0,25 0,20 0,15 0,10
Hẻm cấp 3 0,15 0,12 0,10 0,06
  1. b) Đối với hẻm của các con đường có giá đất từ 10.000.000 đồng/m2 đến nhỏ hơn 20.000.000 đồng/m2, hệ số để xác định giá đất như sau:
Loại hẻm

Cấp hẻm

Hẻm loại 1 Hẻm loại 2 Hẻm loại 3 Hẻm loại 4
Hẻm cấp 1 0,30 0,25 0,20 0,16
Hẻm cấp 2 0,16 0,14 0,12 0,10
Hẻm cấp 3 0,12 0,10 0,07 0,05
  1. c) Đối với hẻm của các con đường có giá đất từ 20.000.000 đồng/m2 trở lên, hệ số để xác định giá đất như sau:
Loại hẻm

Cấp hẻm

Hẻm loại 1 Hẻm loại 2 Hẻm loại 3 Hẻm loại 4
Hẻm cấp 1 0,25 0,19 0,16 0,12
Hẻm cấp 2 0,12 0,10 0,08 0,06
Hẻm cấp 3 0,10 0,08 0,06 0,04

6.3. Trường hợp đường phố, đường giao thông là đường nhựa, đường bê tông có hẻm không phải là đường nhựa, đường bê tông thì mức giá đất của hẻm đường đất được tính bằng 0,8 lần so với quy định tại Điểm 6.2 Khoản 6 Điều 5 Quy định này.

6.4. Đối với các hẻm được tính theo hệ số quy định tại Điểm 6.2 Khoản 6 Điều 5 Quy định này có vị trí từ lộ giới vào sâu đến 50 mét lấy giá đất quy định theo cách tính của hẻm; từ sau 50 mét đến 150 mét được nhân với hệ số 0,7; từ sau 150 mét đến 300 mét được nhân với hệ số 0,5; từ sau 300 mét trở đi được nhân với hệ số 0,4 so với giá đất đoạn hẻm vào sâu đến 50 mét (đối với thửa đất được xác định nằm giữa ranh giới hai đoạn hẻm có giá đất khác nhau thì được tính theo đoạn hẻm có giá đất cao hơn).

6.5. Đối với những thửa đất thuộc hẻm nối thông với nhiều đường có mức giá đất khác nhau thì áp giá theo đường gần nhất; trường hợp khoảng cách từ thửa đất đến các đường bằng nhau thì áp giá theo đường có mức giá cao nhất. Đối với những thửa đất mặt tiền hẻm có độ rộng khác nhau thì áp dụng theo chỗ hẹp nhất tính từ đường phố vào đến thửa đất cần xác định giá.

6.6. Trong trường hợp hẻm (hẻm cấp 1, 2, 3) đổi hướng nhưng không phân nhánh thì tính giá đất theo quy định tại hẻm đó.

  1. Đối với giá đất đường hẻm (trừ những đường hẻm đã có trong bảng giá đất ở tại đô thị) tính theo hệ số đường hẻm được quy định tại Khoản 6, Điều 5 Quy định này, trong quá trình thực hiện nếu giá đất thấp hơn giá đất tối thiểu theo khung giá đất ở tại đô thị của Chính phủ quy định cho Vùng Tây Nguyên thì được áp dụng bằng giá đất ở tối thiểu theo khung giá đất ở đô thị của Chính phủ quy định cho Vùng Tây Nguyên.
  2. Giá của các thửa đất ở góc đường có tiếp giáp và giao với đường có giá trong bảng giá đất được nhân với hệ số góc (lần) tương ứng với chỉ giới đường đỏ của từng con đường nơi thửa đất tiếp giáp và giao, được áp dụng đối với các con đường có giá trong bảng giá đất ở được ban hành kèm theo Quyết định này và các đường hẻm đã được quy định rõ cách tính giá đất ở tại Quy định này, cụ thể như sau:
Đường giao

Đường tiếp giáp

Từ 20 mét trở lên Từ 10 mét đến dưới 20 mét Dưới 10 mét
Từ 20 mét trở lên 1,20 1,15 1,10
Từ 10 mét đến dưới 20 mét 1,15 1,10 1,05
Dưới 10 mét 1,10 1,07 1,03
  1. Trường hợp các con đường chưa có Quyết định quy định chỉ giới đường đỏ hoặc đã có Quyết định quy định chỉ giới đường đỏ của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền nhưng chưa được đầu tư, xây dựng theo quy hoạch chỉ giới đường đỏ đó thì được tính theo đường hiện trạng.

Điều 6. Cách xác định giá đất thương mại, dịch vụ; giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn và đô thị

  1. Giá đất được xác định theo giá đất ở liền kề và được điều chỉnh theo chiều sâu của thửa đất từ 100% đến 60% theo giá đất được áp dụng đối với đất thương mại, dịch vụ; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn và đô thị quy định tại Khoản 4, Khoản 5 Điều 4 Quy định này, cụ thể như sau:
  2. a) Đối với thửa đất có chiều sâu từ lộ giới vào đến 20 mét, tính bằng 100% giá đất được áp dụng.
  3. b) Đối với thửa đất có chiều sâu từ trên 20 mét đến 50 mét, tính bằng 80% giá đất được áp dụng.
  4. c) Đối với thửa đất có chiều sâu trên 50 mét cho đến hết chiều sâu thửa đất, tính bằng 60% giá đất được áp dụng.
  5. Cách xác định giá đất theo chiều sâu của thửa đất quy định tại các Điểm a, b, c của Khoản 1 Điều này chỉ áp dụng một mức theo chiều sâu cụ thể của thửa đất và không áp dụng tính phần diện tích đất bị che khuất được quy định tại Khoản 5, Điều 5 Quy định này. Đối với thửa đất có các cạnh chiều dài không bằng nhau: tính theo cạnh có chiều dài lớn nhất.
  6. Trường hợp thửa đất được điều chỉnh giá đất theo chiều sâu của thửa đất quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này, trong quá trình thực hiện nếu giá đất thấp hơn giá đất tối thiểu theo khung giá đất thương mại, dịch vụ; khung giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn và đô thị của Chính phủ quy định cho Vùng Tây Nguyên thì được áp dụng bằng giá đất tối thiểu theo khung giá đất thương mại, dịch vụ; khung giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn và đô thị của Chính phủ quy định cho Vùng Tây Nguyên.

QUYẾT ĐỊNH BỔ SUNG GIÁ ĐẤT Ở VÀO BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ CỦA TỈNH ĐẮK LẮK GIAI ĐOẠN 2020 – 2024 BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 22/2020/QĐ-UBND NGÀY 03/7/2020 CỦA UBND TỈNH ĐẮK LẮK

Điều 1. Bổ sung giá đất ở vào Bảng giá các loại đất áp dụng trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố của tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2020 – 2024 ban hành kèm theo Quyết định số 22/2020/QĐ-UBND ngày 03/7/2020 của UBND tỉnh, cụ thể như sau:

  1. Bổ sung vào Bảng số 6: Giá đất ở tại nông thôn
  2. a) Huyện Ea Kar:

ĐVT: Đồng/m2

TT Tên đường Đoạn đường Mức giá
Từ Đến
Xã Cư Ni
1 Bà Triệu Quang Trung Trần Hưng Đạo 800.000
2 Trần Huy Liệu Trần Hưng Đạo Ngô Gia Tự 800.000
  1. b) Huyện Cư M’gar:

ĐVT: Đồng/m2

TT Tên đường Đoạn đường Mức giá
Từ Đến
Xã Quảng Tiến
Khu dân cư tổ 8, 9 của thôn Tiến Đạt 300.000
  1. c) Huyện Krông Pắc

ĐVT: Đồng/m2

TT Tên đường Đoạn đường Mức giá
Từ Đến
Xã Ea Knuếc
Khu vực dự án Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư xã Ea Knuếc
1 Đường N1 rộng 18m (trùng với một đoạn Đường vào Công ty 15) 1.450.000
2 Đường N6 rộng 18m (trùng với một đoạn Đường liên thôn) 1.450.000
3 Đường N4 rộng 20m (giao với Quốc lộ 26) 1.450.000
4 Đường N5 rộng 20m (giao với Quốc lộ 26) 1.450.000
5 Đường N2, N3, N7, N8, N9 rộng 16m (song song với Quốc lộ 26) 1.200.000
6 Đường N3a rộng 12m (từ trục N2 đến trục N3) 1.000.000
7 Đường N10 rộng 16m (từ trục N9 đến trục N5) 1.000.000
Xã Ea Kênh
Khu vực dự án điểm dân cư nông thôn xã Ea Kênh
1 Đường D1, D3 (giao với Quốc lộ 26) 1.500.000
2 Đường N2 (từ trục D1 đến trục D3) 1.400.000
3 Đường D2 (từ trục N1 đến trục N3) 1.300.000
4 Đường N1 (từ trục D1 đến trục D3) 1.200.000
5 Đường N3 (từ trục D3 đến trục D2) 1.400.000
  1. d) Thành phố Buôn Ma Thuột

ĐVT: Đồng/m2

TT Tên đường Đoạn đường Mức giá
Từ Đến
Xã Ea Kao
Đất khu vực còn lại dọc 2 bên đường Y Wang nối dài (Đoạn từ ngã ba Bưu Điện đến Đập Ea Kao)
Đường rộng từ 5m trở lên 700.000
Đường rộng dưới 5m 500.000
  1. Bổ sung vào Bảng số 7: Giá đất ở tại đô thị
  2. a) Huyện Cư M’gar

ĐVT: Đồng/m2

TT Tên đường Đoạn đường Mức giá
Từ Đến
Thi trấn Ea Pốk
1 Khu dân cư Buôn Ea Măp 300.000
2 Khu dân cư Tân Sơn 200.000
3 Khu dân cư còn lại 200.000
  1. b) Huyện Krông Ana

ĐVT: Đồng/m2

TT Tên đường Đoạn đường Mức giá
Từ Đến
1 Hẻm 1 đường Nguyễn Du Đường Nguyễn Du Hẻm đường số 11 600.000
2 Hẻm 2 đường Nguyễn Du Đường Nguyễn Du (Chi cục Thuế) Hẻm 1 đường Lê Duẩn 800.000
3 Hẻm đường số 11 Đường số 11 Hết đường 600.000
4 Đường Quy hoạch 8 m Đường N7 Hẻm đường số 11 1.100.000
  1. c) Thành phố Buôn Ma Thuột

ĐVT: Đồng/m2

TT Tên đường Đoạn đường Mức giá
Từ Đến
Khu dân cư 3,2ha, phường Tân An:
1 Đường Tôn Đức Thắng nối dài, QH 30m Phạm Hùng Đường 2-D, đường nối từ Hà Huy Tập đến Quốc lộ 14 12.000.000
2 Đường 2-D, QH 30m Hà Huy Tập Quốc lộ 14 12.000.000
3 Đường N-1, QH 24m 9.000.000
4 Đường số 1-D, QH 16m 7.000.000
5 Đường số 3-N và 2-N, QH 16m 7.000.000
Khu dân cư 5,4ha, phường Tân An:
1 Đường N4, Quy hoạch 30m Hà Huy Tập Quốc lộ 14 12.000.000
2 Đường N3, Quy hoạch 20m (đường vành đai cũ) 12.000.000
3 Đường D1, Quy hoạch 20m 9.000.000
4 Đường số 3, Quy hoạch 20m 9.000.000
5 Đường số 4, Quy hoạch 20m 8.000.000
6 Đường số 1, số 2, Quy hoạch 16m 7.000.000
Khu dân cư Km7, phường Tân An:
1 Đường KV2 Đường D6 Đường 10/3 10.000.000
2 Đường KV3 Đường Nguyễn Chí Thanh Đường KV2 11.000.000
3 Đường D1 Đường Nguyễn Chí Thanh Đường KV2 7.000.000
4 Đường D2 Đường Nguyễn Chí Thanh Đường KV2 6.000.000
5 Đường D5 Đường Nguyễn Chí Thanh Đường KV2 12.000.000
6 Đường D6 Đường D5 Đường KV2 6.000.000
7 Đường N4 Đường D5 Đường KV3 7.000.000
8 Đường N8 Đường D1 Đường D5 7.000.000
9 Đường N9 Đường N8 (tại vị trí thửa số NP5-2.22) Đường D5 5.000.000
10 Đường N11 Đường N12 (tại vị trí thửa số NP2-1.20) Giao với đường N12 (tại vị trí thửa NP2-1.37) 5.000.000
11 Đường N12 Đường Tôn Đức Thắng (tại vị trí thửa số NP2-2.14 và NP1 – 4.17) Giao với đường Tôn Đức Thắng (tại vị trí thửa NP2-1.1 và NP1-1.17) 6.000.000
12 Đường Tôn Đức Thắng nối dài Đường D5 Đường KV3 12.000.000
Khu dân cư Hà Huy Tập, phường Tân An:
Đường khu vực
1 Đường N1 Đường Hà Huy Tập Đường D7 8.000.000
2 Đường N8 Đường D1 Đường D6 8.000.000
3 Đường D1 Đường N6 Đường N8 8.000.000
4 Đường D6 Đường N1 Đường N8 7.500.000
5 Đường D7 Đường N1 Đường N9 8.000.000
6 Đường N9 Đường D6 Đường D7 7.500.000
Đường phân khu vực
1 Đường N2 Đường D2 Đường D4 6.000.000
2 Đường N3 Đường Hà Huy Tập Đường D6 7.000.000
3 Đường N4 Đường D2 Đường D4 6.000.000
4 Đường N5 Đường D3 Đường D6 6.000.000
5 Đường N6 Đường Hà Huy Tập Đường D6 7.000.000
6 Đường N7 Đường D2 Đường D5 6.000.000
7 Đường D2 Đường N1 Đường N8 6.000.000
8 Đường D3 Đường N4 Đường N6 6.000.000
9 Đường D4 Đường N1 Đường N5 6.000.000
10 Đường D5 Đường N6 Đường N8 6.000.000
Bổ sung giá đất tại hai tuyến đường mới tại Phường Tân An:
1 Nguyễn Hồng Ưng Lê Văn Nhiễu Trương Quang Giao 8.000.000
2 Phan Đăng Lưu Nguyễn Hữu Thọ Hoàng Minh Thảo 12.000.000

Điều 2. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Cục Thuế tỉnh và các cơ quan có liên quan tổ chức triển khai, theo dõi và kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện: Ea Kar, Cư M’gar, Kông Pắc và Krông Ana; Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Buôn Ma Thuột; các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 07 tháng 12 năm 2020./.

Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Đắk Lắk.

Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:

  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Tính thuế sử dụng đất;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.

Bảng giá đất Đắk Lắk

Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Đắk Lắk

Kết luận về bảng giá đất Lắk Đắk Lắk

Bảng giá đất của Đắk Lắk được căn cứ theo Quyết định số 22/2020/QĐ-UBND ngày 03 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Đắk Lắk tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Lắk tỉnh Đắk Lắk

Nội dung bảng giá đất huyện Lắk trên đây cũng là nội dung về: bảng giá đất Thị trấn Liên Sơn, bảng giá đất Xã Bông Krang, bảng giá đất Xã Buôn Tría, bảng giá đất Xã Buôn Triết, bảng giá đất Xã Đắk Liêng, bảng giá đất Xã Đắk Nuê, bảng giá đất Xã Đắk Phơi, bảng giá đất Xã Ea Rbin, bảng giá đất Xã Krông Nô, bảng giá đất Xã Nam Ka, bảng giá đất Xã Yang Tao.

Trả lời

Hãy chọn một tỉnh thành bên dưới đây để xem thông tin về đất đai như Bảng giá đất đai, giá giao dịch đất đai hiện nay, hệ số điều chỉnh giá đất, thông tin quy hoạch... và nhiều thông tin hơn nữa về tỉnh thành đó.