Bảng giá đất huyện Lạc Dương Tỉnh Lâm Đồng năm 2024 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Lạc Dương. Bảng giá đất huyện Lạc Dương dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Lạc Dương Lâm Đồng. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Lạc Dương Lâm Đồng hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Lạc Dương Lâm Đồng.
Căn cứ Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND ngày 22 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Lạc Dương. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Lạc Dương mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.
Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Lâm Đồng tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của huyện Lạc Dương tại đây.
- Thông tin về huyện Lạc Dương
- Bảng giá đất nông nghiệp huyện Lạc Dương
- Bảng giá đất huyện Lạc Dương
- Giá đất ở tại nông thôn Lạc Dương
- Giá đất ở tại đô thị Lạc Dương
- Giá đất phi nông nghiệp Lạc Dương
- Giá đất nông nghiệp huyện Lạc Dương
- Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất huyện Lạc Dương
- VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?
- Kết luận về bảng giá đất huyện Lạc Dương
Thông tin về huyện Lạc Dương
Lạc Dương là một huyện của Lâm Đồng, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Lạc Dương có dân số khoảng 27.956 người (mật độ dân số khoảng 21 người/1km²). Diện tích của huyện Lạc Dương là 1.311,4 km².Huyện Lạc Dương có 6 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm thị trấn Lạc Dương (huyện lỵ) và 5 xã: Đạ Chais, Đạ Nhim, Đạ Sar, Đưng KNớ, Lát.
bản đồ huyện Lạc Dương
Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Lâm Đồng trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Lạc Dương tại đường link dưới đây:
Bảng giá đất nông nghiệp huyện Lạc Dương
Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Lạc Dương có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Lạc Dương tại đây.
Bảng giá đất nông nghiệp huyện Lạc Dương
Bảng giá đất huyện Lạc Dương
ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN
STT | Tên đơn vị hành chính, khu vực, đường, đoạn đường | Giá đất (1.000 đồng/m2) | ||
---|---|---|---|---|
I | XÃ LÁT | |||
* Khu vực I | ||||
1 | Đường ĐT 726 (Đoạn từ giáp thành phố Đà Lạt đến giáp huyện Lâm Hà) | |||
1.1 | Đoạn từ giáp thành phố Đà Lạt đến ngã 5 Đạ Nghịt | 500 | ||
1.2 | Đoạn từ ngã 5 Đạ Nghịt đến UBND xã | 900 | ||
1.3 | Đoạn từ UBND xã đến cổng trường Tiểu học Păng Tiêng | 850 | ||
1.4 | Đoạn còn lại: Từ cổng trường tiểu học Păng Tiêng đến giáp huyện Lâm Hà | 655 | ||
2 | Đường ĐT 722 (đường Trường Sơn Đông) | |||
2.1 | Đoạn từ giáp thị trấn Lạc Dương đến cầu Suối Cạn | 575 | ||
2.2 | Đoạn từ cầu Suối Cạn đến hết địa giới hành chính xã | 330 | ||
* Khu vực II | ||||
1 | Đường thôn Đạ Nghịt tiếp giáp Đường ĐT 726 | |||
1.1 | Đường nhựa | 485 | ||
1.2 | Đường bê tông rộng từ 3m trở lên | 435 | ||
1.3 | Đường đất, đường đá cấp phối rộng từ 3 m trở lên | 270 | ||
2 | Đường thôn Păng Tiêng tiếp giáp đường ĐT 726 | |||
2.1 | Đường bê tông rộng từ 3m trở lên | 315 | ||
2.2 | Đường đất đường đá cấp phối rộng từ 3 m trở lên | 235 | ||
3 | Đường nhánh tiếp giáp đường ĐT 722 | |||
3.1 | Đường bê tông rộng từ 3m trở lên | 310 | ||
3.2 | Đường đất đường đá cấp phối rộng từ 3 m trở lên | 230 | ||
* Khu vực III | ||||
1 | Khu vực còn lại của thôn Đạ Nghịt. | 190 | ||
2 | Khu vực còn lại của thôn Păng Tiêng | 150 | ||
II | XÃ ĐƯNG K’NỚ | |||
* Khu vực I | ||||
1 | Đường Trường Sơn Đông | |||
1.1 | Từ trạm QLBV rừng Lán Tranh đến Khu dân cư K’Nớ 5 | 275 | ||
1.2 | Từ giáp ranh giới huyện Đam Rông đến hết đất Trạm QLBV rừng thôn 1 (vị trí mới) | 290 | ||
1.3 | Từ giáp trạm QLBV rừng Thôn 1 (vị trí mới) đến hết đất nhà ông Lịch | 260 | ||
1.4 | Đoạn từ hết đất nhà ông Lịch đến hết đường | 140 | ||
2 | Đường giao thông ĐT 722 | |||
2.1 | Từ giáp đường Trường Sơn Đông đến đường vào UBND xã | 200 | ||
2.2 | Đoạn còn lại | 175 | ||
* Khu vực II | ||||
1 | Đường nhánh tiếp giáp đường Trường Sơn Đông | |||
1.1 | Đường bê tông đường nhựa rộng từ 3m trở lên | 165 | ||
1.2 | Đường đất, đá cấp phối rộng từ 3m trở lên | 160 | ||
1.3 | Đường thôn 1: Đường bê tông (cả hai nhánh) | 130 | ||
1.4 | Đường vào khu dân cư Đưng K’Nớ 5 | 120 | ||
2 | Đường thôn 2 | |||
2.1 | Nhánh 1 (đường nhựa): Từ giáp đường ĐT 722 đến cổng trường cấp 1, 2 | 105 | ||
2.2 | Nhánh 2 (đường bê tông); Từ giáp đường nhánh 1 đến hết đường | 100 | ||
2.3 | Nhánh 3 (đường bê tông): Từ cổng UBND xã cũ đến hết đường | 100 | ||
3 | Đường nhánh tiếp giáp đường ĐT 722 còn lại | |||
3.1 | Đường bê tông, đường nhựa rộng từ 3 m trở lên | 110 | ||
3.2 | Đường đất, đá cấp phối rộng từ 3m trở lên | 90 | ||
* Khu vực III | ||||
Đất thuộc các vị trí còn lại trên địa bàn xã. | 80 | |||
III | XÃ ĐẠ SAR | |||
* Khu vực I | ||||
1 | Đường Quốc lộ 27C | |||
1.1 | Đoạn từ giáp Thái Phiên phường 12, TP Đà Lạt đến ngã ba đường 79 | 980 | ||
1.2 | Đoạn từ ngã ba đường 79 đến ngã ba Đường nhánh thôn 1 (đối diện nghĩa địa) | 1.250 | ||
1.3 | Từ ngã ba Đường nhánh thôn 1 (đối diện nghĩa địa) đến giáp ranh xã Đạ Nhim | 750 | ||
2 | Đường 79 từ đầu đường (giáp đường QL 27C) đến giáp ranh giới thị trấn Lạc Dương. | 520 | ||
* Khu vực II | ||||
1 | Từ ngã ba Đạ Sar đến cổng trường mẫu giáo thôn 5 | 965 | ||
2 | Từ cổng trường Mẫu giáo thôn 5 đến cuối Thôn 6. | 670 | ||
3 | Đường từ Ngã ba Nhà thờ đi lên Bể nước. | 610 | ||
4 | Đường từ Thôn 3 đi Thôn 4 | |||
5 | Đoạn đường nhựa (đối diện cổng trường Tiểu học) | 520 | ||
6 | Đoạn đường bê tông | 345 | ||
7 | Nhánh thôn 1: Từ đầu đường (giáp đường đi UBND xã) đến hết đất nhà ông Ha K’ Râng | 560 | ||
8 | Đường từ Thôn 2 đi Thôn 4 | |||
8.1 | Đoạn đường nhựa (từ giáp đường nhựa đi lên Bể nước) | 510 | ||
8.2 | Đoạn đường bê tông | 330 | ||
9 | Đường nhánh thôn 1: Đi vào Công ty Thung Lũng Nắng. | |||
9.1 | Đoạn đường bê tông | 540 | ||
9.2 | Đoạn còn lại | 380 | ||
10 | Đường nhánh thôn 1 (đối diện nghĩa địa): Từ đầu đường (giáp đường QL 27C) đến hết đường bê tông | 360 | ||
11 | Đường quy hoạch trong khu nông nghiệp công nghệ cao Ấp Lát (cả hai nhánh) | |||
11.1 | Đoạn đã trải nhựa | 270 | ||
11.2 | Đoạn chưa trải nhựa | 185 | ||
12 | Nhánh tiếp đường thôn trục chính | |||
12.1 | Đoạn vào sâu đến 200m. | 260 | ||
12.2 | Đoạn còn lại đến hết đường | 200 | ||
13 | Đường đi mỏ đá Công ty 7/5 | 215 | ||
14 | Đường vào khu quy hoạch định canh định cư xen ghép | 270 | ||
15 | Đường ĐT 723 cũ | |||
15.1 | Đoạn thuộc Đạ Đum 1 | 270 | ||
15.2 | Đoạn thuộc Đạ Đum 2: từ đầu đường (giáp đường QL 27C) đến mép suối | 210 | ||
16 | Đường vào nhà máy thủy điện Đạ Khai (thuộc ranh giới hành chính xã) | 200 | ||
17 | Các đường tiếp giáp đường QL 27C còn lại | |||
17.1 | Đoạn từ giáp đường QL 27C vào đến 500m | 245 | ||
17.2 | Đoạn còn lại | 175 | ||
* Khu vực III: Đất thuộc các vị trí còn lại | 150 | |||
IV | XÃ ĐẠ NHIM | |||
* Khu vực I | ||||
1 | Trục đường quốc lộ 27C | |||
1.1 | Đoạn từ giáp ranh xã Đạ Sar đến (đầu sân vận động xã) đầu thôn ĐaRaHoa | 690 | ||
1.2 | Đoạn từ sân vận động xã đến cầu Đạ Chais (đầu thôn ĐaRaHoa đến cuối thôn Đạ Chais) | 1.265 | ||
1.3 | Từ cầu Đạ Chais đến giáp ranh giới hành chính xã Đạ Chais | 525 | ||
* Khu vực II | ||||
1 | Đường vào khu quy hoạch trung tâm cụm xã Đạ Nhim (đường nhựa trục chính) | 385 | ||
2 | Đường vào Nhà máy thủy điện Đạ Khai (đoạn thuộc ranh giới hành chính xã) | 225 | ||
3 | Đường thôn Đa Ra Hoa | |||
3.1 | Đường Nhựa: Từ giáp đường QL 27C đến hết thửa đất số 162.164 tờ bản đồ số 13 | 415 | ||
3.2 | Đoạn từ giáp đường quốc lộ 27C đến 200m | 390 | ||
3.3 | Đoạn còn lại (bao gồm các nhánh bê tông rộng từ 3m trở lên) | 235 | ||
4 | Đường thôn Đạ Tro | |||
4.1 | Đường Nhựa | |||
4.1.1 | Đoạn từ giáp đường QL 27C đến hết thửa đất số 37. 38 tờ bản đồ số 13 | 375 | ||
4.1.2 | Đoạn còn lại | 230 | ||
4.2 | Đường bê tông rộng từ 3m trở lên | |||
4.2.1 | Đoạn từ giáp đường QL 27C đến 200m | 360 | ||
4.2.2 | Đoạn còn lại (bao gồm các nhánh bê tông rộng từ 3m trở lên) | 250 | ||
5 | Đường thôn Liêng Bông | |||
5.1 | Đường Nhựa | |||
5.1.1 | Đoạn từ giáp đường QL 27C đến hết thửa đất số 196. 198 tờ bản đồ số 13 | 395 | ||
5.1.2 | Đoạn còn lại | 265 | ||
5.2 | Đường bê tông rộng từ 3m trở lên | |||
5.2.1 | Đoạn từ giáp đường QL 27C đến 200m | 345 | ||
5.2.2 | Đoạn còn lại (bao gồm các nhánh bê tông rộng từ 3m trở lên) | 240 | ||
5.3 | Đường liên thôn Liêng Bông – Đạ Chais | 180 | ||
6 | Đường thôn Đáb Lah | |||
6.1 | Đường Nhựa | |||
6.1.1 | Đoạn từ giáp đường QL 27C đến hết thửa đất số 46. 57 tờ bản đồ số 12 | 390 | ||
6.1.2 | Đoạn còn lại | 285 | ||
6.2 | Đường bê tông rộng từ 3m trở lên | |||
6.2.1 | Đoạn từ giáp đường QL 27C đến 200m | 340 | ||
6.2.2 | Đoạn còn lại (bao gồm các nhánh bê tông rộng từ 3m trở lên) | 250 | ||
7 | Đường thôn Đạ Chais | |||
7.1 | Đường Nhựa | |||
7.1.1 | Đoạn từ giáp đường QL 27C đến hết thửa đất số 170. 35 tờ bản đồ số 12 | 400 | ||
7.1.2 | Đoạn còn lại | 270 | ||
7.2 | Đường bê tông rộng từ 3m trở lên | |||
7.2.1 | Đoạn từ giáp đường QL 27C đến 200m | 350 | ||
7.2.2 | Đoạn còn lại (bao gồm các nhánh bê tông rộng từ 3m trở lên) | 250 | ||
8 | Đường nhánh rộng từ 3m trở lên còn lại tiếp giáp đường QL27C | |||
8.1 | Đoạn từ giáp đường QL 27C đến 200m | 250 | ||
8.2 | Đoạn còn lại (từ trên 200m đến hết đường) | 180 | ||
9 | Đường vào khu hành chính Vườn quốc gia Biđoúp-Núi bà | |||
9.1 | Đoạn từ đầu đường (giáp đường QL 27C) đến cầu qua suối Đa Chais | 315 | ||
9.2 | Đoạn còn lại (từ cầu cầu qua suối Đa Chais đến hết đường) | 285 | ||
* Khu vực III: Đất thuộc các vị trí còn lại | 150 | |||
V | XÃ ĐẠ CHAIS | |||
* Khu vực I | ||||
1 | Tuyến đường QL 27C | |||
1.1 | Từ giáp ranh xã Đa Nhim đến đầu thôn Đông Mang (giáp đất nhà Kơ Să K’Huy) | 325 | ||
1.2 | Từ đầu thôn Đông Mang (đất nhà Kơ Să K’Huy) đến cầu Đông Mang | 410 | ||
1.3 | Từ cầu Đông Mang đến ngã ba giáp đường Đông Du. | 290 | ||
1.4 | Từ đầu thôn Tu Pó (ngã ba giáp đường Đông Du) đến cuối thôn Tu Pó (cầu Tu Pó) | 445 | ||
1.5 | Từ đầu thôn Long Lanh (cầu Tu Pó) đến cuối thôn Klong Klanh | 590 | ||
1.6 | Từ cuối thôn Klong Klanh (đầu Đưng K’Si) đến cuối thôn Đưng K’Si | 470 | ||
1.7 | Từ câu cuối thôn Dưng K’Si đến hết ranh giới hành chính xã | 225 | ||
* Khu vực II | ||||
1 | Khu dân cư Đưng K’si | |||
1.2 | Đường trục chính: Tiếp giáp đường QL 27C đến hết đường | 265 | ||
1.3 | Các đường nhánh tiếp giáp đường trục chính | 200 | ||
2 | Đường vào UBND xã (cả hai đầu giáp đường QL 27C) | 495 | ||
3 | Các đoạn đường còn lại tiếp giáp đường QL 27C | |||
3.1 | Đoạn từ đầu đường (giáp đường QL 27C) vào sâu đến 200m | 225 | ||
3.2 | Đoạn còn lại (trên 200m) | 175 | ||
4 | Đường vào Công ty Rau nhà xanh: Đoạn từ đầu đường (giáp đường QL 27C) đến cầu. | 215 | ||
5 | Đường thôn Đông Mang | |||
5.1 | Đoạn từ giáp đường QL27C đến Trường Mầm non Đông Mang | 185 | ||
5.2 | Đoạn từ Trường Mầm non Đông Mang đến hết đường | 160 | ||
6 | Đường đi đài tưởng niệm liệt sĩ (từ giáp đường QL 27C đến giáp đường vào UBND xã) | 375 | ||
7 | Đường thôn KLong KLanh: Từ giáp đường QL 27C đến hết đất nhà ông Cil Ha Ba | 210 | ||
8 | Đường vào khu sản xuất Liêng Su | |||
8.1 | Đoạn từ giáp đường QL 27C vào sâu đến 200m | 200 | ||
8.2 | Đoạn còn lại | 160 | ||
9 | Đường vào khu sản xuất Long Treng | |||
9.1 | Đoạn từ giáp đường QL 27C vào sâu đến 200m | 250 | ||
9.2 | Đoạn còn lại | 200 | ||
* Khu vực III: | ||||
Đất thuộc các vị trí còn lại trên địa bàn xã. | 130 |
STT | Tên đơn vị hành chính, khu vực, đường, đoạn đường | Giá đất (1.000 đồng/m2) |
B | ĐẤT Ở ĐÔ THỊ | |
I | THỊ TRẤN LẠC DƯƠNG | |
1 | Đường Lang Biang: | |
1.1 | Đoạn từ giáp TP.Đà Lạt (thửa đất số 11 tờ bản đồ số 39) đến giáp đầu đường Phạm Hùng (hết thửa đất số 32 tờ bản đồ số 38 và thửa 409 tờ bản đồ số 37) | 4.680 |
1.2 | Đoạn từ giáp đầu đường Phạm Hùng (thửa đất số 32 tờ bản đồ số 38 và thửa 409 tờ bản đồ số 37) đến giáp cổng khu du lịch Lang Biang | 6.450 |
2 | Đường Nguyễn Thiện Thuật: Đoạn từ giáp đường Lang Biang (thửa đất số 27 tờ 38) đến hết đường | 2.000 |
3 | Đường Phạm Hùng: Từ thửa đất số 335 đến hết thửa đất số 247 và 258 tờ bản đồ số 37 | 2.910 |
4 | Đường Lạc Long Quân: Từ giáp đường Lang Biang (thửa đất số 155, 177 tờ bản đồ số 37) đến đường Thăng Long (thửa đất số 537 và 353 tờ bản đồ số 37) | 2.900 |
5 | Đường Tố Hữu: Từ giáp đường Lang Biang (thửa đất số 358, 385 tờ bản đồ số 34) đến giáp đường Thăng Long (đến thửa đất số 45, 87 tờ bản đồ số 37) | 2.350 |
6 | Đường Thăng Long: Từ giáp đường Bi Đoup (thửa đất số 314, 302 tờ bản đồ số 34) đến giáp đường Lạc Long Quân (thửa đất số 538, 334 tờ bản đồ số 37) | 2.850 |
7 | Đường Bi Đóup | |
7.1 | Đoạn từ ngã tư giáp đường Lang Biang (thửa đất số 297, 304 tờ bản đồ số 34) đến cầu Đăng Lèn (thửa đất số 42 tờ bản đồ số 35) | 5.000 |
7.2 | Đoạn từ cầu Đăng Lèn (thửa đất số 595 tờ bản đồ số 4) đến đường giáp đường Văn Lang (thửa đất số 504, 871 tờ bản đồ số 4) | 2.950 |
7.3 | Đoạn từ đường Văn Lang (giáp thửa đất số 504, 871 tờ bản đồ số 4) đến hết ranh khu quy hoạch dân cư thị trấn Lạc Dương (26 ha) | 1.850 |
7.4 | Đoạn còn lại: từ giáp ranh quy hoạch dân cư thị trấn Lạc Dương (26 ha) đến giáp ranh giới xã Đạ Sar. | 800 |
8 | Đường Văn Cao: | |
8.1 | Đoạn từ giáp đường Lang Biang (thửa đất số 72 tờ bản đồ số 34) đến giáp trụ sở UBND thị trấn (hết thửa 121 tờ bản đồ số 33) | 1.850 |
8.2 | Đoạn từ thửa đất số 14, thửa đất số 45 tờ bản đồ số 34 đến hết các lô đất 01, lô đất 06 và lô đất 09 tờ bản đồ phân lô khu dân cư khu ngân hàng Nông nghiệp và Phát Triển Nông Thôn | 1.350 |
9 | Đường Vạn Xuân: | |
9.1 | Đoạn từ đường Lang Biang (thửa 279 và 295 tờ bản đồ 32) đến nhà Thờ | 3.570 |
9.2 | Đoạn từ nhà Thờ đến đường Bi Đoúp (thửa đất số 359 và 450. tờ bản đồ số 4) | 1.780 |
10 | Đường Đăng Gia | |
10 | Đoạn từ giáp đường Lang Biang (thửa đất 122, 125 tờ bản đồ số 34) đến cầu | 1.860 |
10 | Đoạn từ cầu đến giáp đường Duy Tân (thửa đất 1387, 375 tờ bản đồ số 5) | 1.300 |
11 | Đường 19 tháng 5 | |
11.1 | Đoạn từ đường Lang Biang (từ thửa đất số 320, 293 tờ bản đồ số 34) đến hết đất Phòng Tài chính Kế hoạch huyện (lô A1 tờ bản đồ khu QH đồi 19/5) | 4.750 |
11.2 | Đoạn từ giáp đất phòng Tài chính kế hoạch huyện (lô A1, tờ bản đồ QH đồi 19/5) đến hết lô F18 (giai đoạn 2). tờ bản đồ QH đồi 19/5 | 3.700 |
11.3 | Đoạn từ giáp lô F 18 tờ bản đồ quy hoạch dân cư Đồi 19/5 (giai đoạn 2) đến cổng trường tiểu học Kim Đồng (thửa đất số 32,37 tờ bản đồ số 1) | 2.590 |
11.4 | Đoạn từ giáp cổng Trường Tiểu học Kim Đồng (thửa đất số 32 và 37 tờ bản đồ số 1) đến cầu (giáp thửa đất số 615, 974 tờ bản đồ số 7) | 2.000 |
11.5 | Đoạn từ cầu (thửa đất số 615, 974 tờ bản đồ số 7) đến giáp đường Nguyễn Đình Thi (hết thửa đất số 646, 1329 tờ bản đồ số 16) | 1.850 |
12 | Đường Hàn Mặc Tử: | |
12.1 | Đoạn từ giáp đường 19/5 (thửa đất số 470, 462 tờ bản đồ số 05) đến cầu B’ Nơr C (thửa đất số 484, 454 tờ bản đồ số 05) | 1.400 |
12.2 | Đoạn từ cầu B’Nơr C (thửa đất số 484, 454 tờ bản đồ số 5) đến giáp đường Duy Tân (thửa đất số 423 tờ bản đồ số 5 và thửa đất số 286 tờ bản đồ số 6) | 1.470 |
13 | Đường Đam San: Từ thửa đất số 122, 139 tờ bản đồ số 33 đến hết thửa đất số 86 tờ bản đồ số 32 | 1.685 |
14 | Đường Thống Nhất: Từ giáp đường Bi Đoúp (thửa đất số 300, 290 tờ bản đồ số 34) đến giáp đường LangBiang (hết thửa 75, 76 tờ bản đồ 31) | 3.570 |
15 | Đường Điện Biên Phủ | |
15.1 | Đoạn từ đường Bi Đóup (từ thửa đất số 561, 560 tờ bản đồ số 4) đến Cống hộp Đăng Lèn | 1.850 |
15.2 | Đoạn từ Cống hộp Đăng Lèn đến hết đường | 855 |
16 | Đường Văn Lang | |
16.1 | Đoạn từ đầu đường (thửa đất số 506, 504 tờ bản đồ số 4) đến hết thửa đất số 644, 645 tờ bản đồ số 4. | 1.345 |
16.2 | Đoạn từ giáp thửa đất số 644, 645 tờ bản đồ số 4 đến đập hồ thủy lợi số 7 | 950 |
16.3 | Từ đập hồ thủy lợi số 7 đến giáp đường Bi Đoúp (thửa đất số 33 tờ bản đồ 23) | 715 |
17 | Đường vào trụ sở Điện Lực Lạc Dương: Từ thửa đất số 506, 562 tờ bản đồ số 4 đến hết đường | 1.960 |
18 | Đường lên đồi Ra Đa | |
18.1 | Đoạn từ cổng khu du lịch Lang Biang đến ngã ba đường vào khu thung lũng trăm năm (bao gồm cả đường xuống thung lũng trăm năm) | 1.980 |
18.2 | Đoạn tù giáp ngã ba đường vào khu thung lũng trăm năm | 1.380 |
19 | Đường Văn Tiến Dũng | |
19.1 | Đoạn từ giáp đường Nguyễn Đình Thi (thửa đất số 534. 535 tờ bản đồ số 16) đến hết thửa đất số 437 tờ bản đồ số 18 | 1.250 |
19.2 | Đoạn từ giáp thửa đất số 437 tờ bản đồ số 18 đến hết thửa đất số 235, 182 tờ bản đồ số 19 | 650 |
20 | Đường Bon Nơr B (vòng hai đầu đấu nối đường 19 tháng 5: Từ thửa đất số 27, 28 tờ bản đồ số 1 đến hết thửa 344, 776 tờ bản đồ số 6) | 1.200 |
21 | Đường vào Trạm điện 110KV: Từ đầu đường (thửa 747, 332 tờ bản đồ số 7) đến hết đường | 1.150 |
22 | Đường Tổ dân phố B’Nơr B (B’Nor B 2): | |
22.1 | Đoạn đường từ giáp trục chính đi hồ Đan Kia (Thửa đất số 266, 575 tờ bản đồ số 7) đến hết thửa đất số 258, 259 tờ bản đồ số 7 | 775 |
22.1 | Đoạn từ đường giáp trục chính đi hồ Đan Kia (Thửa đất số 270A, 271 tờ bản đồ số 7) đến hết (thửa đất số 1001, 262 tờ bản đồ số 7) | 880 |
23 | Đường Nguyễn Đình Thi | |
23.1 | Đoạn từ giáp đường Văn Tiến Dũng (giáp thửa 646, 534 tờ bản đồ số 16) đến hết đoạn trải nhựa (thửa đất số 3, tờ bản đồ số 8) | 1.210 |
23.2 | Đoạn từ đoạn trải nhựa (giáp thửa đất số 3. tờ bản đồ số 8) cho đến giáp hồ Đan Kia | 450 |
24 | Đường Jriêng Ồt: Đoạn từ giáp đường Nguyễn Đình Thi (từ thửa 651,652 tờ bản đồ 16) đến hết thửa số 75 tờ bản đồ số 8 | 680 |
25 | Đường Hoàng Cầm: Từ giáp đường Jriêng Ồt (thửa đất số 44 tờ bản đồ số 8) đến hết đường (hết thửa đất số 406, 412 tờ bản đồ số 7) | 485 |
26 | Đường KLong Ngơr A: Từ giáp đường Văn Tiến Dũng (thửa đất số 396. 535 tờ bản đồ số 16) đến hết thửa đất số 347. 217 tờ bản đồ 16) | 860 |
27 | Đường đi Đăng Kơr Nach | |
27.1 | Đoạn từ giáp đường Văn Tiến Dũng (thửa 2,9 tờ bản đồ 15) đến suối (thửa 68, 49 tờ bản đồ 15) | 740 |
27.2 | Đoạn từ suối (giáp thửa 68, 49 tờ bản đồ 15) đến giáp đường trục chính đi hồ Đan Kia (thửa đất số 367, 371 tờ bản đồ 16) | 560 |
28 | Đường Duy Tân: từ giáp đường Hàn Mặc Tử (thửa đất số 423 (nhà thờ) tờ bản đồ số 5) đến giáp đường 14 tháng 3 (hết thửa đất số 703, 1395 tờ bản đồ số 05) | 1.770 |
29 | Đường Tây Sơn: từ giáp đường Đăng Gia (thửa đất số 1262, 1389 tờ bản đồ số 5) đến giáp đường Hàn Mạc Tử (hết thửa 421 và 1356 tờ bản đồ số 5) | 1.525 |
30 | Đường 14 tháng 3 | |
30.1 | Đoạn từ giáp đường Duy Tân (thửa đất số 703, 1395 tờ bản đồ số 5) đến (thửa đất số 745, 624 tờ bản đồ 6A). | 1.350 |
30.2 | Đoạn từ thửa đất số 744, 745 tờ bản đồ 6A đến giáp đường 19 tháng 5 (thửa đất số 326 tờ bản đồ số 06) | 1.155 |
31 | Đường ĐT 722 | |
31.1 | Từ giáp TP Đà Lạt đến ngã 3 đường ĐT 726 | 1.125 |
31.2 | Từ ngã 3 đường ĐT 726 đến hết địa giới hành chính thị trấn Lạc Dương | 660 |
32 | Trọn hẻm 14 đường Lang Biang: Từ thửa đất số 44, 45 tờ bản đồ 38 đến hết đường (thửa đất số 17, 24 tờ bản đồ số 39). | 830 |
33 | Trọn hẻm 135 đường Lang Biang: Từ thửa đất số 259. 227 đến thửa đất số 157, 180 tờ bản đồ 34 | 1.035 |
34 | Trọn hẻm 137 đường Lang Biang: Từ thửa đất số 199, 227 đến hết thửa đất số 118,140 tờ bản đồ 34 | 950 |
35 | Hẻm đường Điện Biên Phủ | |
35.1 | Từ thửa đất số 610, 590 tờ bản đồ số 4 đến hết thửa đất số 612, 651 tờ bản đồ số 4 | 620 |
35.2 | Từ đất nhà ông Quế đến hết đường (cả hai nhánh) | 540 |
36 | Hẻm đường 19 tháng 5: Từ đường 19 tháng 5 (thửa đất số 365, 1012 tờ bản đồ số 7) đến hết (thửa đất số 986, 367 tờ bản đồ số 7) | 505 |
37 | Hẻm đường Tố Hữu: Từ thửa đất số 426 tờ bản đồ số 34 và thửa 19 tờ bản đồ số 37 đến hết thửa 413, 414 tờ bản đồ số 34 | 1.340 |
38 | Đường Lê Đức Thọ: Giáp đường Bi Đoúp đến hết đường theo hiện trạng | 800 |
39 | Hẻm 74: Đoạn từ giáp đường Lang Biang đến hết Hội trường tổ dân phố Hợp Thành | 1.450 |
40 | Đường Đoàn Kết: Từ giáp đường Biđoúp đến hết đường theo hiện trạng | 2.700 |
41 | Đường Bon Đơng: Từ giáp đường Vạn Xuân (Nhà thờ) đến giáp đường Thống Nhất | 450 |
42 | Đường nối từ đường Đăng Gia đến hội trường tổ dân phố Đăng Gia Rit B | 750 |
BẢNG GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI ĐẤT Ở
Giá đất phi nông nghiệp (không phải là đất ở) được áp dụng theo Điều 8 của Quy định kèm theo Quyết định này.
- BẢNG GIÁ ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG
Giá đất chưa sử dụng được áp dụng theo Điều 9 của Quy định kèm theo Quyết định này./.
Bảng giá đất nông nghiệp huyện Lạc Dương
(Kèm theo Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND ngày 22 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
I | Đất trồng cây hàng năm | |||
1 | Thị trấn Lạc Dương | 94,5 | 76 | 47 |
2 | Xã Lát | 85 | 68 | 43 |
3 | Xã Đạ Sar | 90 | 72 | 45 |
4 | Xã Đạ Nhim | 80 | 64 | 40 |
5 | Xã Đạ Chais | 42 | 32 | 21 |
6 | Xã Đưng K’Nớ | 42 | 32 | 21 |
II | Đất trồng cây lâu năm | |||
1 | Thị trấn Lạc Dương | 121,5 | 97 | 61 |
2 | Xã Lát | 108 | 86 | 54 |
3 | Xã Đạ Sar | 115 | 92 | 57,5 |
4 | Xã Đạ Nhim | 90 | 72 | 45 |
5 | Xã Đạ Chais | 45 | 32 | 20 |
6 | Xã Đưng K’Nớ | 45 | 32 | 20 |
III | Đất nuôi trồng thủy sản | |||
1 | Thị trấn Lạc Dương | 54 | 43 | 27 |
2 | Xã Lát | 54 | 43 | 27 |
3 | Xã Đạ Sar | 54 | 43 | 27 |
4 | Xã Đạ Nhim | 54 | 43 | 27 |
5 | Xã Đạ Chais | 42 | 32 | 21 |
6 | Xã Đưng K'Nớ | 42 | 32 | 21 |
IV | Đất nông nghiệp khác | |||
1 | Thị trấn Lạc Dương | 121,5 | 97 | 61 |
2 | Xã Lát | 108 | 86 | 54 |
3 | Xã Đạ Sar | 115 | 92 | 57,5 |
4 | Xã Đạ Nhim | 90 | 72 | 45 |
5 | Xã Đạ Chais | 45 | 32 | 20 |
6 | Xã Đưng K’Nớ | 45 | 32 | 20 |
V | Đất rừng sản xuất | |||
1 | Thị trấn Lạc Dương | 16 | 14 | 9 |
2 | Xã Lát | 16 | 14 | 9 |
3 | Xã Đạ Sar | 16 | 14 | 9 |
4 | Xã Đạ Nhim | 16 | 14 | 9 |
5 | Xã Đạ Chais | 16 | 14 | 9 |
6 | Xã Đưng K'Nớ | 16 | 14 | 9 |
Phân loại xã và cách xác định giá đất Lâm Đồng
QUY ĐỊNH
GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020 – 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND ngày 22 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Quy định này quy định giá và việc xác định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
- Giá các loại đất quy định tại Quyết định này được sử dụng làm căn cứ thực hiện các trường hợp được quy định tại Khoản 2, Điều 114 Luật Đất đai 2013.
- Giá các loại đất quy định tại Quyết định này được sử dụng làm cơ sở xác định giá đất cụ thể theo Phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại Khoản 1, Điều 18 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất và Khoản 4 Điều 3 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai; cơ quan có chức năng xây dựng, điều chỉnh, thẩm định bảng giá đất, định giá đất cụ thể.
- Người sử dụng đất.
- Tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Quyết định này, một số từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
- Khu đất là phần diện tích đất của một hay nhiều thửa đất liền kề nhau của cùng một chủ sử dụng đất.
- Đường, phố có tên đường là các con đường có tên gọi (Đường hoặc Phố đã được đặt tên theo quy định) nằm trong danh mục Bảng giá đất ở tại nông thôn và đất ở tại đô thị.
- Đường hẻm là các đoạn đường “Hẻm” nằm trong danh mục Bảng giá đất ở tại đô thị hoặc là các con đường, đoạn đường (có hoặc chưa có tên gọi) chưa được đưa vào trong danh mục Bảng giá đất ở tại đô thị, được tính toán, xác định giá đất theo Hệ số vị trí 2, 3, 4.
- Đường chính được hiểu là các con đường, đoạn đường nằm trong danh mục Bảng giá đất ở tại đô thị có giá đất áp dụng để tính toán, xác định giá đất theo Hệ số vị trí của thửa đất (lô đất), khu đất thuộc các vị trí 2, 3, 4.
- Bề rộng hẻm được xác định tại đoạn có bề rộng nhỏ nhất (không bao gồm phần diện tích đất thuộc quyền quản lý, sử dụng của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân) của đường hẻm tính từ đường chính đi theo đường hẻm vào đến thửa đất (lô đất), khu đất xác định giá.
Điều 4. Nguyên tắc xác định giá các loại đất
- Giá các loại đất sau khi điều chỉnh theo các tỷ lệ và hệ số điều chỉnh tương ứng đối với từng loại đất theo Quy định này (không bao gồm hệ số điều chỉnh giá đất theo Bảng hệ số điều chỉnh giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành hàng năm) không được thấp hơn mức giá tối thiểu, không cao hơn mức giá tối đa trong khung giá của cùng loại đất theo quy định hiện hành của Chính phủ; trường hợp vượt thì lấy bằng khung giá đất của Chính phủ (Khung giá đã được điều chỉnh tỷ lệ % tăng tối đa theo quy định).
- Đối với đất ở và đất phi nông nghiệp (không phải là đất ở) sau khi điều chỉnh theo các tỷ lệ và hệ số (bao gồm cả hệ số điều chỉnh giá đất theo Bảng hệ số điều chỉnh giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành hàng năm) không được thấp hơn giá đất nông nghiệp tại cùng vị trí, cùng khu vực.
- Giá đất tại Bảng giá đối với đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp sử dụng có thời hạn được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm.
Chương II
GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT
Điều 5. Đất nông nghiệp
- Giá đất nông nghiệp trên địa bàn các huyện, thành phố Bảo Lộc và thành phố Đà Lạt quy định tại Bảng giá đất, gồm:
- a) Giá đất trồng cây hàng năm;
- b) Giá đất trồng cây lâu năm;
- c) Giá đất nuôi trồng thủy sản;
- d) Giá đất nông nghiệp khác;
đ) Giá đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản và đất nông nghiệp khác nằm trong phạm vi khu dân cư nông thôn, khu quy hoạch đất ở đô thị thuộc thị trấn;
- e) Giá đất rừng sản xuất.
- g) Giá đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng.
- Phân định vị trí đất nông nghiệp:
- a) Tại đô thị, gồm các phường thuộc địa bàn thành phố Bảo Lộc, thành phố Đà Lạt và thị trấn thuộc địa bàn các huyện. Chia làm ba (03) vị trí:
– Vị trí 1: Diện tích của các thửa đất (lô đất), khu đất có mặt tiếp giáp với các đường, phố có tên đường và các đoạn đường trong Khu quy hoạch dân cư, Khu công nghiệp nằm trong danh mục của Bảng giá đất ở tại đô thị.
– Vị trí 2: Diện tích của các thửa đất (lô đất), khu đất có mặt tiếp giáp với các đường, đoạn đường không thuộc Vị trí 1 hoặc có mặt tiếp giáp với đường hẻm, có các điều kiện: Cự ly tính từ thửa đất (lô đất), khu đất đi theo đường giao thông bộ đến mép lộ giới của đường, phố có tên đường, đường chính lân cận gần nhất trong phạm vi 300m; bề rộng của đoạn đường có thửa đất (lô đất), khu đất từ 3 mét trở lên.
– Vị trí 3: Các vị trí còn lại.
- b) Tại nông thôn, gồm các xã thuộc địa bàn thành phố Bảo Lộc, thành phố Đà Lạt và các huyện. Chia làm ba (03) vị trí:
– Vị trí 1: Diện tích của các thửa đất (lô đất), khu đất có cự ly tính từ thửa đất (lô đất), khu đất đi theo đường giao thông bộ đến mép lộ giới của Quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện trong phạm vi 500 mét.
– Vị trí 2: Diện tích của các thửa đất (lô đất), khu đất có cự ly tính từ thửa đất (lô đất), khu đất đi theo đường giao thông bộ đến mép lộ giới của quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện từ trên 500 mét đến 1.000 mét; hoặc có cự ly tính từ thửa đất (lô đất), khu đất đi theo đường giao thông bộ đến mép lộ giới của đường xã trong phạm vi 500 mét.
– Vị trí 3: Các vị trí còn lại.
- Trường hợp diện tích của các thửa đất (lô đất), khu đất có nhiều cách xác định vị trí khác nhau thì ưu tiên cách xác định có vị trí cao nhất (theo thứ tự giảm dần từ Vị trí 1 đến Vị trí 3).
Điều 6. Đất ở tại nông thôn
- Giá đất ở tại nông thôn trên địa bàn các huyện, thành phố Đà Lạt và thành phố Bảo Lộc quy định tại các Bảng giá đất là mức giá chuẩn (chưa bao gồm các tỷ lệ và hệ số điều chỉnh) của thửa đất (lô đất), khu đất có mặt tiếp giáp với đường, đoạn đường trong danh mục của Bảng giá.
- Xác định giá đất ở tại nông thôn:
Giá đất ở tại nông thôn được xác định bằng mức giá chuẩn (giá đất của đường, đoạn đường có trong danh mục Bảng giá đất ở tại nông thôn), nhân (x) với tỷ lệ (%) điều chỉnh chiều sâu và các hệ số, gồm: KĐH, KTL, KGR (nếu có các điều kiện tương ứng), theo công thức sau:
Giá đất = Giá chuẩn x KĐH x KTL x KGR x Tỷ lệ (%) điều chỉnh chiều sâu.
Trong đó:
- a) Các hệ số điều chỉnh (KĐH, KTL, KGR): Áp dụng tương tự như đối với đất ở tại đô thị.
- b) Tỷ lệ (%) điều chỉnh chiều sâu: Những thửa đất (lô đất) hoặc khu đất có mặt tiếp giáp với các trục đường giao thông chính (gồm: Quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện và các đoạn đường giao thông nông thôn đã được nâng cấp, mở rộng mà có sự tham gia đóng góp kinh phí của người dân) có chiều sâu trên 40m thì được áp dụng tính toán theo quy định như sau:
– Phần diện tích có chiều sâu tính từ lộ giới đường giao thông chính vào đến 40 mét, giá đất tính bằng 100% giá đất quy định;
– Phần diện tích tiếp theo có chiều sâu trên 40 mét đến 100 mét, giá đất tính bằng 70% so với giá đất quy định;
– Phần diện tích tiếp theo có chiều sâu trên 100 mét đến 300 mét; giá đất tính bằng 60% so với giá đất quy định;
– Phần diện tích tiếp theo có chiều sâu trên 300 mét tính bằng giá đất khu vực II đất ở nông thôn (theo giá của đoạn đường của Khu vực II lân cận gần nhất), nhưng tối đa không cao hơn giá đất của phần diện tích có chiều sâu trên 100 mét đến 300 mét.
- Xử lý các trường hợp cụ thể đối với đất ở tại nông thôn:
Trường hợp thửa đất (lô đất), khu đất tiếp giáp với nhiều đường giao thông khác nhau (tức là có 2, 3, 4 mặt tiền) thì căn cứ vào vị trí thực tế của thửa đất (lô đất) để xác định giá đất theo nguyên tắc giá cao nhất, hoặc xây dựng phương án giá gửi Hội đồng thẩm định bảng giá đất của tỉnh đối với các trường hợp đặc biệt (thực hiện tương tự đối với đất ở tại đô thị quy định tại Điểm a Khoản 6 Điều 7 Quy định này).
Việc xác định giá đất đối với các trường hợp trên đây được áp dụng điều chỉnh theo các hệ số và tỷ lệ chiều sâu của trục đường giao thông tính giá đất đối với thửa đất (lô đất), khu đất theo quy định tại Khoản 2 Điều này (nếu có điều kiện tương ứng).
Điều 7. Đất ở tại đô thị
- Giá đất ở tại đô thị trên địa bàn các huyện, thành phố Bảo Lộc và thành phố Đà Lạt quy định tại các Bảng giá đất là mức giá chuẩn của Vị trí 1 (chưa bao gồm các tỷ lệ và hệ số điều chỉnh) của thửa đất (lô đất), khu đất có mặt tiếp giáp với đường, phố trong danh mục của Bảng giá.
- Vị trí đối với đất ở tại đô thị, gồm bốn (04) vị trí:
- a) Vị trí 1: Diện tích của các thửa đất (lô đất) hoặc khu đất có mặt tiếp giáp với đường, phố (mặt tiền đường).
- b) Vị trí 2, 3 và 4: Diện tích của các thửa đất (lô đất) hoặc khu đất có mặt tiếp giáp với đường hẻm.
- Phân loại đường hẻm:
- a) Hẻm cấp A là các hẻm trải nhựa, bê tông, xi măng, đá chẻ.
- b) Hẻm cấp B là các đường hẻm còn lại (không bao gồm hẻm bậc cấp).
- c) Hẻm bậc cấp là các hẻm có từ 02 bậc cấp trở lên mà xe ô tô không lưu thông được.
- Xác định giá đất ở tại đô thị theo vị trí:
- a) Giá đất của Vị trí 1 (mặt tiền đường, phố) được xác định bằng mức giá chuẩn Vị trí 1 (giá đất của đường, phố có trong danh mục Bảng giá đất ở tại đô thị), nhân (x) với các hệ số (nếu có các điều kiện tương ứng), gồm: Hệ số địa hình (KĐH), Hệ số thuận lợi (KTL), Hệ số giáp ranh (KGR), theo công thức sau:
Giá đất Vị trí 1 = Giá chuẩn Vị trí 1 x KĐH x KTL x KGR.
- b) Giá đất Vị trí 2, 3, 4 được tính bằng Hệ số vị trí (KVT) theo mức giá chuẩn Vị trí 1 của đường, phố (giá đất của đường, phố có trong danh mục Bảng giá đất ở tại đô thị) thông với đường hẻm đó, nhân (x) với các hệ số (nếu có các điều kiện tương ứng), gồm: Hệ số địa hình (KĐH), Hệ số thuận lợi (KTL), Hệ số giáp ranh (KGR), theo công thức sau:
Giá đất Vị trí 2, 3, 4 = Giá chuẩn Vị trí 1 x KGR x KVT x KĐH x KTL.
Việc xác định giá đất Vị trí 2, 3, 4 theo công thức trên đây chỉ áp dụng đối với các con đường, đoạn đường (có hoặc chưa có tên gọi) không nằm trong danh mục của các Bảng giá đất ở tại đô thị.
- 5. Các hệ số điều chỉnh để xác định giá đất theo vị trí:
- a) Hệ số địa hình (KĐH): Thửa đất (lô đất), khu đất (bao gồm tất cả các trường hợp trên đất có hoặc chưa có công trình xây dựng, như: nhà ở, công trình kiến trúc,…) có địa hình cao hoặc thấp hơn so với mặt đường mà thửa đất (lô đất), khu đất đó tiếp giáp tính giá đất (được xác định theo hiện trạng thực tế tại thời điểm xác định giá đất) thì áp dụng Hệ số địa hình (KĐH) theo bảng sau:
Địa hình thực tế chênh lệch so với mặt đường | Hệ số điều chỉnh về địa hình (KĐH) |
– Từ 1 mét đến 3 mét | 0,9 |
– Trên 3 mét | 0,8 |
Trường hợp thửa đất (lô đất), khu đất có địa hình dốc hoặc thực tế có các phần diện tích có địa hình chênh lệch khác nhau so với mặt đường thì việc xác định địa hình chênh lệch so với mặt đường để áp dụng hệ số điều chỉnh về địa hình (KĐH) tính theo bình quân cộng giữa chênh lệch thấp nhất và chênh lệch cao nhất so với mặt đường.
- b) Hệ số thuận lợi (KTL): Thửa đất (lô đất), khu đất có vị trí thuận lợi (có từ 02 mặt tiền trở lên) thì căn cứ vào vị trí của thửa đất (lô đất) để áp dụng hệ số thuận lợi sử dụng (KTL) theo bảng sau:
Vị trí của thửa đất (lô đất), khu đất | Hệ số điều chỉnh thuận lợi (KTL) |
Có 2 mặt tiền trở lên, trong đó có 02 mặt tiếp giáp với 02 đường, phố có tên đường trong danh mục bảng giá đất | 1,20 |
Có 2 mặt tiền trở lên, trong đó chỉ có 01 mặt tiếp giáp với đường, phố có tên đường trong danh mục bảng giá đất | 1,15 |
- c) Hệ số giáp ranh (KGR): Thửa đất (lô đất), khu đất ở khu vực giáp ranh giữa các đoạn đường có mức giá khác nhau thì diện tích của các thửa đất (lô đất), khu đất nằm trên đoạn đường có giá đất cao hơn được giữ nguyên mức giá, còn diện tích của các thửa đất (lô đất), khu đất giáp ranh thuộc đoạn đường có mức giá thấp hơn (trong phạm vi đến 100 mét tính từ điểm giáp ranh) phải điều chỉnh giá tăng lên theo Hệ số giáp ranh (KGR) tối đa không quá 1,2 lần nhưng phải đảm bảo nguyên tắc giá đất ở đoạn đường có mức giá thấp sau khi điều chỉnh không được cao hơn giá đất ở đoạn đường có mức giá cao.
- d) Hệ số vị trí (KVT): Áp dụng để tính giá đất đối với diện tích của các thửa đất (lô đất), khu đất thuộc Vị trí 2, 3, 4, được quy định như sau:
– Vị trí 2: Áp dụng cho các thửa đất (lô đất), khu đất thuộc đường hẻm, với các tiêu chuẩn sau:
+ Bề rộng hẻm trên 5m: Hệ số vị trí (KVT) áp dụng để xác định giá đất trong trường hợp hẻm rộng trên 5m không phân biệt Hẻm cấp A hay B:
Cự ly đi theo đường giao thông bộ từ đường chính vào đến thửa đất (lô đất), khu đất | Hệ số vị trí (KVT) |
– Đến 100 mét | 0,75 |
– Từ trên 100 mét đến 200 mét | 0,70 |
– Từ trên 200 mét đến 300 mét | 0,65 |
– Trên 300 mét | 0,55 |
+ Bề rộng hẻm từ 3 mét đến 5 mét:
Cự ly đi theo đường giao thông bộ từ đường chính vào đến thửa đất (lô đất), khu đất | Hệ số vị trí (KVT) đối với hẻm cấp A | Hệ số vị trí (KVT) đối với hẻm cấp B |
– Đến 100 mét | 0,70 | 0,49 |
– Từ trên 100 mét đến 200 mét | 0,60 | 0,42 |
– Từ trên 200 mét đến 300 mét | 0,50 | 0,35 |
– Trên 300 mét | 0,45 | 0,315 |
– Vị trí 3: Áp dụng cho các thửa đất (lô đất), khu đất thuộc đường hẻm, với các tiêu chuẩn sau:
+ Bề rộng hẻm từ 2 mét đến dưới 3 mét:
Cự ly đi theo đường giao thông bộ từ đường chính vào đến thửa đất (lô đất), khu đất | Hệ số vị trí (KVT) đối với hẻm cấp A | Hệ số vị trí (KVT) đối với hẻm cấp B |
– Đến 100 mét | 0,50 | 0,35 |
– Từ trên 100 mét đến 200 mét | 0,40 | 0,28 |
– Từ trên 200 mét đến 300 mét | 0,35 | 0,245 |
– Trên 300 mét | 0,30 | 0,21 |
+ Bề rộng hẻm dưới 2 mét:
Cự ly đi theo đường giao thông bộ từ đường chính vào đến thửa đất (lô đất), khu đất | Hệ số vị trí (KVT) đối với hẻm cấp A | Hệ số vị trí (KVT) đối với hẻm cấp B |
Đến 100 mét | 0,40 | 0,28 |
Từ trên 100 mét đến 200 mét | 0,35 | 0,245 |
Từ trên 200 mét đến 300 mét | 0,30 | 0,21 |
Trên 300 mét | 0,25 | 0,175 |
– Vị trí 4: Áp dụng cho các thửa đất (lô đất), khu đất thuộc đường hẻm phải xây dựng bậc cấp để đi lại. Hệ số vị trí (KVT) áp dụng để xác định giá đất đối với các thửa đất (lô đất) trong trường hợp này được tính bằng 50% hệ số của các đường hẻm cấp B có bề rộng và cự ly tương ứng.
- 6. Xử lý các trường hợp cụ thể đối với đất ở tại đô thị
- a) Đối với trường hợp thửa đất (lô đất), khu đất tiếp giáp với nhiều đường, phố khác nhau (tức là có 2, 3, 4 mặt tiền) thì căn cứ vào vị trí thực tế của thửa đất (lô đất), khu đất đó để xác định giá theo đường, phố có giá đất cao nhất (đã bao gồm có cả các hệ số điều chỉnh tương ứng).
Trường hợp theo hiện trạng thực tế (bao gồm cả những trường hợp xác định trước và sau khi có quy hoạch) mà thửa đất (lô đất), khu đất đó không sử dụng được đường, phố có giá cao nhất thì xác định theo đường, phố có giá đất (đã bao gồm có cả các hệ số điều chỉnh tương ứng) theo thứ tự thấp hơn tiếp theo. Trường hợp đặc biệt (không xác định được theo nguyên tắc giá cao nhất) thì Uỷ ban nhân dân cấp huyện thực hiện điều tra, khảo sát, xây dựng phương án giá, gửi Hội đồng thẩm định bảng giá đất của tỉnh thẩm định, trình Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định.
- b) Đối với thửa đất (lô đất), khu đất nằm ở vị trí thuộc đường hẻm thông với nhiều đường (hẻm của nhiều đường, phố) thì giá đất được xác định theo đường, phố mà theo đó cho kết quả giá đất của thửa đất (lô đất), khu đất là cao nhất (đã bao gồm có cả các hệ số điều chỉnh tương ứng). Trường hợp đặc biệt (không xác định được theo nguyên tắc giá cao nhất) thì Uỷ ban nhân dân cấp huyện thực hiện điều tra, khảo sát, xây dựng phương án giá, gửi Hội đồng thẩm định bảng giá đất của tỉnh thẩm định, trình Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định.
Điều 8. Bảng giá đất phi nông nghiệp (không phải đất ở)
- Giá đất phi nông nghiệp (không phải là đất ở) được xác định theo từng loại đất và được tính bằng tỷ lệ phần trăm (%) so với giá đất ở đã bao gồm các hệ số điều chỉnh theo các điều kiện tương ứng (trừ Hệ số địa hình KĐH) và theo nguyên tắc quy định tại Khoản 1 Điều 4 Quy định này.
- Tỷ lệ phần trăm (%) để xác định giá đất phi nông nghiệp (không phải là đất ở):
Loại đất | Tỷ lệ |
a) Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan; đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất quốc phòng, an ninh; đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng. | Bằng 100% giá đất ở cùng đường phố, cùng vị trí, cùng khu vực hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất. |
b) Đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp: | |
– Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp đối với trường hợp sử dụng ổn định lâu dài. | Bằng 100% giá đất ở cùng đường phố, cùng vị trí, cùng khu vực hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất. |
– Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp đối với trường hợp sử dụng có thời hạn: | |
+ Đất thuộc nhóm thương mại dịch vụ, gồm: đất sử dụng xây dựng các cơ sở kinh doanh, dịch vụ, thương mại và các công trình khác phục vụ cho kinh doanh, dịch vụ, thương mại (kể cả trụ sở; văn phòng đại diện của các tổ chức kinh tế; đất làm kho, bãi để hàng hóa của tổ chức kinh tế không thuộc khu vực sản xuất). | Bằng 70% giá đất ở cùng đường phố, cùng vị trí, cùng khu vực hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất. |
+ Đất không thuộc nhóm thương mại dịch vụ (trừ đất cho hoạt động khoáng sản) | Bằng 65% giá đất ở cùng đường phố, cùng vị trí, cùng khu vực hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất. |
– Đất cho hoạt động khoáng sản | Bằng 70% giá đất ở cùng đường phố, cùng vị trí, cùng khu vực hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất. |
c) Đất sử dụng vào mục đích công cộng | Bằng 50% giá đất ở cùng đường phố, cùng vị trí, cùng khu vực hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất. |
Riêng đối với diện tích sử dụng có mục đích kinh doanh hoặc nằm trong các dự án có mục đích kinh doanh thì giá đất của phần diện tích đất đó được xác định theo từng loại và tỷ lệ tương ứng như quy định với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại Điểm b nêu trên. | |
d) Đối với diện tích đất phi nông nghiệp trong các dự án nông nghiệp, lâm nghiệp: Giá đất được xác định cho từng vị trí đất cụ thể trong dự án theo từng mục đích sử dụng, theo loại đất và tỷ lệ tương ứng như quy định với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại Điểm b nêu trên. | |
e) Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng: | |
– Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng có sử dụng kết hợp vào mục đích sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp | Bằng 35% giá đất ở cùng đường phố, cùng vị trí, cùng khu vực hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất. |
– Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng còn lại | Áp dụng giá đất nuôi trồng thủy sản cùng vị trí, cùng khu vực |
f) Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng | Bằng 35% giá đất ở cùng đường phố, cùng vị trí, cùng khu vực hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất. |
g) Đất phi nông nghiệp khác (gồm: đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất ở). | Bằng 30% giá đất ở cùng đường phố, cùng vị trí, cùng khu vực hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất. |
- Xử lý các trường hợp cụ thể:
- a) Đối với thửa đất (lô đất) hoặc khu đất tiếp giáp với nhiều đường, phố khác nhau (tức là một thửa đất, lô đất, khu đất có 2, 3, 4 mặt tiền) hoặc nằm ở vị trí thuộc đường hẻm thông với nhiều đường (hẻm của nhiều đường, phố) thì căn cứ vào vị trí thực tế của thửa đất (lô đất) hoặc khu đất để xác định giá đất theo nguyên tắc giá cao nhất (thực hiện tương tự đối với đất ở tại nông thôn và đất ở tại đô thị quy định tại Khoản 3 Điều 6, Khoản 6 Điều 7 Quy định này).
Trường hợp đặc biệt (không xác định được theo nguyên tắc giá cao nhất, hoặc còn có ý kiến khác nhau từ người sử dụng đất, quản lý đất về việc xác định giá đất) thì Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện điều tra, khảo sát, xây dựng phương án giá, gửi Hội đồng thẩm định bảng giá đất của tỉnh thẩm định, trình Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định.
- b) Đối với trường hợp thửa đất (lô đất) hoặc khu đất có chiều sâu trên 200m thì được áp dụng tính toán theo quy định như sau:
– Phần diện tích có chiều sâu tính từ lộ giới vào đến 200 mét, giá đất tính bằng 100% giá đất quy định;
– Phần diện tích tiếp theo của thửa đất (lô đất), khu đất có chiều sâu trên 200 mét đến 300 mét, giá đất tính bằng 95% so với giá đất quy định;
– Phần diện tích tiếp theo của thửa đất (lô đất), khu đất có chiều sâu trên 300 mét đến 400 mét, giá đất tính bằng 90% so với giá đất quy định;
– Phần diện tích tiếp theo của thửa đất (lô đất), khu đất có chiều sâu trên 400 mét đến 500 mét, giá đất tính bằng 85% so với giá đất quy định;
– Phần diện tích tiếp theo của thửa đất (lô đất), khu đất có chiều sâu trên 500 mét, giá đất tính bằng 80% so với giá đất quy định.
Điều 9. Bảng giá đối với nhóm đất chưa sử dụng
Đất chưa sử dụng là đất chưa được đưa vào sử dụng cho các mục đích theo quy định của Luật Đất đai (bao gồm đất bằng chưa sử dụng, đất đồi núi chưa sử dụng, núi đá không có rừng cây), khi cơ quan Nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất để đưa vào sử dụng thì giá đất được xác định theo giá của loại đất cùng mục đích sử dụng đã được giao đất, cho thuê đất liền kề hoặc lân cận gần nhất có cùng vị trí.
Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Lâm Đồng.
Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:
- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
- Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
- Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
- Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
- Tính thuế sử dụng đất;
- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
- Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.
VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?
VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m.
Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.
Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Lâm Đồng
- Bảng giá đất huyện Bảo Lâm
- Bảng giá đất thành phố Bảo Lộc
- Bảng giá đất huyện Cát Tiên
- Bảng giá đất huyện Đạ Huoai
- Bảng giá đất thành phố Đà Lạt
- Bảng giá đất huyện Đạ Tẻh
- Bảng giá đất huyện Đam Rông
- Bảng giá đất huyện Di Linh
- Bảng giá đất huyện Đơn Dương
- Bảng giá đất huyện Đức Trọng
- Bảng giá đất huyện Lạc Dương
- Bảng giá đất huyện Lâm Hà
Kết luận về bảng giá đất Lạc Dương Lâm Đồng
Bảng giá đất của Lâm Đồng được căn cứ theo Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND ngày 22 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Lâm Đồng tại liên kết dưới đây:
Hãy chọn một tỉnh thành bên dưới đây để xem thông tin về đất đai như Bảng giá đất đai, giá giao dịch đất đai hiện nay, hệ số điều chỉnh giá đất, thông tin quy hoạch... và nhiều thông tin hơn nữa về tỉnh thành đó.
Bình Định | Bình Thuận | Đà Nẵng |
Hà Tĩnh | Khánh Hòa | Nghệ An |
Ninh Thuận | Phú Yên | Quảng Bình |
Quảng Trị | Quảng Nam | Quảng Ngãi |
Thanh Hóa | Thừa Thiên Huế |
Đắk Lắk | Đắk Nông | Gia Lai |
Kon Tum | Lâm Đồng |