Bảng giá đất huyện Krông Pắc tỉnh Đắk Lắk mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Krông Pắc tỉnh Đắk Lắk mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Krông Pắc Tỉnh Đắk Lắk năm 2024 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Krông Pắc. Bảng giá đất huyện Krông Pắc dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Krông Pắc Đắk Lắk. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Krông Pắc Đắk Lắk hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Krông Pắc Đắk Lắk.

Căn cứ Quyết định số 22/2020/QĐ-UBND ngày 03 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Krông Pắc. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Krông Pắc mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.

Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Đắk Lắk tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của huyện Krông Pắc tại đây.

Thông tin về huyện Krông Pắc

Krông Pắc là một huyện của Đắk Lắk, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Krông Pắc có dân số khoảng 194.607 người (mật độ dân số khoảng 311 người/1km²). Diện tích của huyện Krông Pắc là 625,8 km².Huyện Krông Pắc bao gồm thị trấn Phước An (huyện lị) và 15 xã: Ea Hiu, Ea Kênh, Ea Kly, Ea Knuếc, Ea Kuăng, Ea Phê, Ea Uy, Ea Yiêng, Ea Yông, Hòa An, Hòa Đông, Hòa Tiến, Krông Búk, Tân Tiến, Vụ Bổn.

Bảng giá đất huyện Krông Pắc Tỉnh Đắk Lắk mới nhất năm 2024
bản đồ huyện Krông Pắc

Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Đắk Lắk trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Krông Pắc tại đường link dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Krông Pắc tỉnh Đắk Lắk

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Krông Pắc

Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Krông Pắc có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Krông Pắc tại đây.

Bảng giá đất Đắk Lắk

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Krông Pắc

Bảng giá đất huyện Krông Pắc

Chú ý: giá trong bảng giá đất dưới đây nếu nhỏ hơn 1000 tức là quý vị phải nhân với 1000. Ví dụ như trong bảng ghi là 5 thì có nghĩa là 5000 đồng, nếu ghi là 1250 thì có nghĩa là 1.250.000 đồng...

Bảng giá đất ở nông thôn huyện Krông Pắc

(Kèm theo Quyết định số 22/2020/QĐ-UBND ngày 03 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk)

STTTên đườngĐoạn đườngĐơn giá
TừĐến
IXã Hoà Đông
1Quốc lộ 26Từ cầu 19 (Ea Knuếc)Đến hết 17/32.000.000
Từ 17/3 (vào Ri Be)Ngã ba đường 1/52.500.000
Ngã ba đường 1/5Ngã 3 vào buôn Puôr Ta Ra2.800.000
Ngã 3 vào buôn Puôr Ta RaĐến giáp thành phố Buôn Ma Thuột3.300.000
2Đường Liên HuyệnNgã ba đường 1/5Giáp xã Ea H’ninh250.000
Km 18 QL 26 thôn 17Xã Cuôr Đăng220.000
3Đường liên thônThôn Hoà ThànhGiáp buôn Ta Ra250.000
Đường nhựa Hòa Thắng (từ Quốc lộ 26)Ngã tư đường rẽ vào Buôn Puôr300.000
Đường nhựa thôn Hòa Thành (từ đầu thôn Hòa Thành dốc nhà Máy nước tỉnh)Cổng chào buôn Ea Kmát300.000
Đường vào Đoàn đặc công 19/8 (từ đường nhựa thôn Hòa Thành)Đầu buôn Ta Ra250.000
4Khu vực còn lại (đã bê tông hóa, nhựa hóa)200.000
5Khu vực còn lại (đường đất, đường cấp phối)
150.000
IIXã Ea KNuếc
1Quốc lộ 26Từ cầu 19 (Ea Knuếc)Ngã ba Phước Hưng4.000.000
Ngã ba Phước HưngXã Ea Kênh2.000.000
2Khu chợ A3.300.000
3Khu chợ B (phần còn lại)2.300.000
4Đường liên thônKm 0 (Quốc lộ 26) vào buôn RiêngKm 0 +100m (đường vào buôn Riêng)1.450.000
Km 0 +100m (đường vào Buôn Riêng)Vào buôn Riêng 300m450.000
5Đường vào Công ty 15Quốc lộ 26Km 0 + 200m (vào buôn Enaih)1.450.000
Km 0 + 200m (vào Buôn Enaih)Cổng Tân Hoà 1450.000
Cổng Tân Hoà 1Công ty 53650.000
6Đường vào thôn 2Quốc lộ 26Vào 500 m550.000
7Khu dân cư Tân Hưng-Tân Bình220.000
8Khu vực còn lại150.000
IIIXã Ea Kênh
1Quốc lộ 26Ranh giới xã Ea YôngĐường vào thôn Tân Bắc4.050.000
Đường vào thôn Tân BắcNgã 3 (chùa Quảng Đức )4.500.000
Ngã 3 (chùa Quảng Đức )Ranh giới xã Êa Knuếc3.500.000
2Đường liên thônĐường vào thôn Tân BắcCống thuỷ lợi Phước Lợi350.000
Đường Tân QuảngHết buôn Đrao600.000
Đường Tân ThànhTrạm điện buôn Yế300.000
3Chợ xã Ea Kênh3.150.000
4Khu vực còn lại (đã bê tông hóa, nhựa hóa)200.000
5Khu vực còn lại (đường đất, đường cấp phối)150.000
IVXã Ea Yông
1Quốc lộ 26Ngã tư Ea YôngNgã 3 cổng chào thôn Tân Lập7.500.000
Ngã 3 cổng chào thôn Tân LậpNgã 4 cổng chào thôn 19/57.000.000
Ngã 4 cổng chào thôn 19/5Hết khu dân cư Thái Bình Dương5.450.000
Hết khu dân cư Thái Bình DươngRanh giới xã Ea Kênh4.050.000
3Đường liên xãGiải PhóngĐường Trần Phú7.500.000
Ngã ba Trần PhúNgã tư Đào Duy Từ4.000.000
Ngã tư Đào Duy TừHết trụ sở hợp tác xã Ea Mlô2.950.000
Ngã tư Ea YôngNgã ba thôn Tân Tiến (nhà ông Hãnh)5.000.000
Ngã ba thôn Tân TiếnHết trụ sở Hợp tác xã Êa Yông A2.250.000
Hợp tác xã Ea Yông ARanh giới xã Hoà Tiến1.050.000
Ngã năm buôn Yông A (nhà Y Sen Byă)Đi thị trấn Phước An900.000
Hợp tác xã Ea MLôCầu Quận 10350.000
4Đường liên thônNgã tư buôn Yông A (nhà bà Tựu)Ngã ba sang buôn Yông B (rẫy ông Chiến đường đi vào Thạch Lũ)750.000
Ngã ba nghĩa địa buôn PanHết đường nhựa (dài 750 m)750.000
Quốc lộ 26Hội trường thôn 19/52.500.000
Hội trường thôn 19/5Vào 1400 m (Rẫy ông Hào Hòa)900.000
Ngã ba Quốc lộ 26 (nhà ông Thuần Mai)Ngã 4 (dài 620 m)2.500.000
Ngã ba Quốc lộ 26Ngã ba khu di tích Ca Da2.500.000
Ngã ba khu di tích Ca DaHết hội trường Phước Thành2.250.000
Ngã ba Quốc lộ 26Thôn 19/8 + 300m2.500.000
Ngã ba Quốc lộ 26Phía Tây Trường Nguyễn Bỉnh Khiêm (nhà ông Xuân) dài 420m2.100.000
Quốc lộ 26 Km 125 + 510 (nhà ông Thọ)Hết hội trường Tân Tiến1.050.000
Hội trường Tân TiếnCuối đường + 600 m350.000
Quốc lộ 26 Km 128 + 710 (nhà ông Phận)Vào 140m (nhà bà Phương - thôn 19/8)350.000
Quốc lộ 26 Km 128+730 (nhà ông Yếm)Vào 140m (nhà ông Sâm - thôn 19/8)350.000
Quốc lộ 26 Km 125+960 (Công ty Đoàn Kết)Vào 500m (nhà ông Lâm - thôn Tân Lập)1.250.000
Quốc lộ 26 Km 125+710(nhà ông Phái)Vào 400m (nhà bà Hiền - thôn Tân Tiến)350.000
Quốc lộ 26 Km126+390 (nhà ông Cơ)Vào 200m1.750.000
Ngã ba Quốc lộ 26Đi buôn Jung +400m (đầu trường tiểu học Nguyễn Văn Trỗi)2.500.000
Đi buôn Jung +400m (đầu trường tiểu học Nguyễn Văn Trỗi)Cuối đường + 400m (nhà Y Bli Niê)900.000
Hội trường Phước ThànhHết hội trường Phước Hoà1.350.000
Quốc lộ 26 Km125+675(nhà ông Hoà)Vào 300m1.350.000
Quốc lộ 26Km127+515 (nhà Ông Linh)Vào 300m1.350.000
5Khu dân cư Thái Bình DươngVị trí 23.000.0003.000.000
Vị trí 32.500.0002.500.000
Vị trí 42.000.0002.000.000
6Khu vực còn lại (đã bê tông hóa, nhựa hóa)200.000
7Khu vực còn lại (đường đất, đường cấp phối)150.000
VXã Hòa An
1Tỉnh lộ 9 đi Krông BôngRanh giới thị trấn Phước AnNgã ba thôn 16.500.000
Ngã ba thôn 1Ngã ba rẽ vào Ea Hiu6.000.000
Ngã ba rẽ vào Ea HiuXã Hoà Tiến3.500.000
2Quốc lộ 26Ranh giới thị trấn Phước AnKm 34 + 36m4.500.000
Km 34 + 36mKm 34 + 326m4.750.000
Km 34 + 326mXã Ea Phê4.000.000
3Đường buôn Kam RơngQuốc lộ 26Ngã tư nhà cộng đồng buôn1.300.000
Ngã tư nhà Cộng đồng buônNgã ba vào sân vận động xã650.000
Ngã ba vào Sân vận động xãĐi Tỉnh lộ 9750.000
4Đường thôn 6Quốc lộ 26Ngã tư thôn 7 – 6 B1.300.000
Ngã tư thôn 7 - 6 BCổng thôn văn hóa Thăng Tiến 3900.000
Cổng thôn văn hóa Thăng Tiến 3Đi ra thôn 8400.000
5Đường đi Ea HiuTỉnh lộ 9Cổng thôn văn hóa Tân Thành1.550.000
Cổng thôn văn hóa Tân ThànhRanh giới xã Ea Hiu1.050.000
6Đường đi Tân LậpTỉnh lộ 9Ngã Tư chùa Phước Quang800.000
7Đường đi Thôn 1Ngã tư Nhà cộng đồng BuônNgã 3 thôn 1A, 1 B750.000
Ngã 3 thôn 1A, 1 BNgã Tư chùa Phước Quang650.000
Ngã 3 thôn 1A, 1 BCuối đường thôn 1350.000
8Đường đi trường Trần Bình TrọngTỉnh lộ 9Trường cấp 1 Trần Bình Trọng400.000
9Đường đi Nghĩa địa Ea YôngTỉnh lộ 9Giáp nghĩa địa Ea Yông400.000
10Giá đất khu thương mại (chợ)Khu chợ lồng1.750.0001.750.000
Khu xây dựng mặt trước2.400.0002.400.000
Khu xây dựng mặt sau1.550.0001.550.000
11Đường thôn 6BQuốc lộ 26Ngã tư nhà bà Bùi Thị Loan250.000
12Đường đi đồng MônNgã 3 đi đồng MônNgã 3 đi đồng Môn + 500 m250.000
13Đường Tân Lập đi Tân ThànhNgã 4 chùa Phước QuangGiáp đường đi xã Ea Hiu250.000
14Khu vực còn lại150.000
VIXã Ea Phê
1Quốc lộ 26Ranh giới xã Hòa AnNgã tư đường vào Nghĩa địa Phước Lộc4.000.000
Ngã tư đường vào Nghĩa địa Phước LộcCột mốc km 373.400.000
Cột mốc km 37Cống thuỷ lợi cấp I4.500.000
Cống thủy lợi cấp ICống ông Cừ7.500.000
Cống ông CừCầu buôn Phê5.400.000
Cầu buôn PhêCống qua đường Phước Thọ 23.200.000
Cống qua đường Phước Thọ 2Ngã tư đường vào mỏ đá 422.860.000
Ngã tư đường vào mỏ đá 42Cột mốc Km 423.200.000
Cột mốc Km 42Cống qua đường kênh Chính đông (đường vào chợ 42 cũ)3.800.000
Cống qua đường kênh Chính đông (đường vào chợ 42 cũ)Cầu Krông Buk1.700.000
2Đường vào hồ Krông Búk hạQuốc lộ 26Cầu thuỷ lợi buôn Puăn (cầu thuỷ lợi cấp 1 cũ)3.200.000
Cầu thuỷ lợi buôn Puăn (cầu thủy lợi cấp 1 cũ)Cổng Trường cấp 21.200.000
Cổng Trường cấp 2Hồ Krông Búk hạ800.000
Hồ Krông Búk hạNhà ông Bình Thôn 7 B500.000
Nhà ông Bình Thôn 7 BNgã 3 đường vào đập thôn 7850.000
Ngã 3 đường vào đập thôn 7Đến giáp xã Bình Thuận, Buôn Hồ300.000
3Đường liên thôn (Phước Trạch 2)Quốc lộ 26 (cống thuỷ lợi cấp 1)Ngã tư Hội trường Phước Trạch 12.100.000
Ngã tư Hội trường Phước Trạch 1Cầu Phước Trạch II1.000.000
Cầu Phước Trạch IIGiáp ranh giới xã Hòa An800.000
4Đường liên thôn (vào buôn Phê)Quốc lộ 26Cầu thôn 6800.000
Cầu thôn 6Cổng Trường TH Kim Đồng 1600.000
Cổng Trường TH Kim Đồng 1Cầu Lâm nghiệp (thôn 6B)400.000
Cầu Lâm nghiệp (thôn 6B)Ngã 3 trường Hà Huy Tập250.000
5Đường liên thôn (vào thôn 4B)Quốc lộ 26Ngã tư vào lò mổ ông Điểu4.200.000
Ngã tư vào lò mổ ông ĐiểuNgã tư nhà bà Phạm Thị Thọ1.600.000
6Đường khu dân cư thôn 4BNgã ba nhà ông Nguyễn Ngọc LanhNgã ba nhà ông Lộc2.100.000
Quốc lộ 26Ngã ba nhà ông Sanh2.100.000
7Đường khu dân cư thôn 4Từ vườn nhà ông Bạn (giáp ranh giới xã Ea Kuăng)Mương thuỷ lợi Ea Kuăng (hết vườn nhà ông Dũng)2.100.000
Quốc lộ 26Ngã ba ( trường mẫu giáo Phong Lan)3.000.000
Quốc lộ 26Ngã ba chùa Phước Nghiêm3.000.000
8Khu vực xung quanh chợ lồng, 12 ki ốt phía trước chợ rau4.200.000
9Khu Tây Chợ Ea Phê2.100.000
10Khu vực sau chợ lồng, khu dân cư thôn 4 B2.000.000
11Đường trục thônTrường Mạc Thị Bưởi thôn Phước Trạch 2Giáp kênh chính Tây (đất ông Võ Quang)550.000
Trường Mạc Thị Bưởi thôn Phước Trạch 2Giáp đất vườn nhà ông Lưu Công Sang550.000
Giáp đất vườn nhà ông Lưu Công SangQuốc lộ 26 (sân vận động Phước Lộc 3)600.000
Quốc lộ 26 (nhà ông Hồ Bé)hết đất nhà ông Phan Trọng Kiện600.000
hết đất nhà ông Phan Trọng KiệnHết đất nhà ông Trần Châu-Phước Trạch 2550.000
Giáp Quốc lộ 26 thôn Phước Lộc 2Giáp kênh chính Tây (nhà ông Nguyễn Xuân Đường)600.000
Giáp kênh chính Tây (nhà ông Nguyễn Xuân Đường)Giáp xã Ea Kuăng550.000
12Khu vực còn lại (đường đất, đường cấp phối)150.000
13Khu vực còn lại (đã bê tông hóa, nhựa hóa)200.000
VIIXã Krông Búk
1Quốc lộ 26Ranh giới xã Ea Phê (km 42)Ngã ba vào thôn 101.650.000
Ngã ba vào thôn 10Ngã ba đường vào buôn Ea Oh1.750.000
Ngã ba đường vào buôn Ea OhCống km 46+7001.150.000
Từ cống km 46 + 700Cổng chào thôn 71.300.000
Cổng chào thôn 7Ngã ba Hội trường thôn 61.300.000
Ngã ba Hội trường thôn 6Cổng chào thôn Bình Minh1.350.000
Cổng chào thôn Bình MinhCầu 50 huyện Ea Kar1.500.000
2Khu vực chợ xã (phía trong chợ)1.150.000
3Khu vực sau chợ450.000
4Đường liên thônNgã ba đường vào buôn 10 + 300mNgã ba thôn Ea Kung, thôn 5250.000
Ngã ba đường vào buôn Mbê + 300mNgã ba hồ nước300.000
Ngã ba đường vào thôn 4 + 300mđến hết đoạn đường nhựa350.000
Cổng chào thôn 6Ngã 3 nhà ông Tơn250.000
5Khu vực còn lại (đường đất, đường cấp phối)150.000
6Khu vực còn lại (đường đất, đường cấp phối)150.000
7Khu vực còn lại100.000
VIIIXã Ea Kly
1Quốc lộ 26Cống km 46Km 471.300.000
Km 47Đường vào mỏ đá km 471.700.000
Đường vào mỏ đá km 47Km 491.500.000
Km 49Km 49 + 400m (vào thôn Đồi đá)1.350.000
Km 49 + 400m (vào thôn Đồi đá)Cầu km 50 huyện Ea Kar1.500.000
2Đường vào Cty 719Km 47 (QL 26)Cống thuỷ lợi đập A21.000.000
Cống thuỷ lợi đập A2Ngã ba thôn 7A1.700.000
Ngã ba thôn 7AThôn 9A400.000
Ngã ba thôn 7ACầu 13/C550.000
Cầu 13/CNgã ba thôn 7 + 200m600.000
Ngã ba thôn 7 + 200mRanh giới xã Vụ Bổn200.000
Ngã tư Công ty 719Ngã tư thôn 3A600.000
Ngã tư thôn 3ANgã tư đập nước thôn 5A400.000
Ngã tư thôn 3AHội trường thôn 11400.000
Đập thuỷ lợi A2Trường THCS 719400.000
Cống thuỷ lợi Đập A2Trạm bơm thuỷ lợi 719400.000
Trạm bơm thuỷ lợi 719Hội trường thôn 10A400.000
Hội trưòng thôn 10ACầu 13/C200.000
Ngã tư Công ty 719Cổng văn hoá thôn 6800.000
Cổng văn hoá thôn 6Thôn 9A400.000
3Đường từ km 49 đi thôn 6Ngã ba km 49Hết thôn 17400.000
Hết thôn 17Thôn 6200.000
4Chợ Ea Kly ( đường quanh chợ lồng )1.700.000
5Khu vực còn lại (đường đất, đường cấp phối)150.000
6Khu vực còn lại (đường đất, đường cấp phối)100.000
IXXã Vụ Bổn
1Đường liên xãNgã ba (trường mẫu giáo Sao Mai)Cổng Chào Thôn 13800.000
Cổng Chào Thôn 13Cầu suối Nước trong400.000
Cầu suối Nước trongCầu giữa thôn 10 và thôn 12320.000
Cầu giữa thôn 10 và thôn 12Ngã tư thôn 12+300m350.000
Ngã tư thôn 12 +300mNgã ba thôn 9300.000
Ngã ba thôn 9Huyện Krông Bông200.000
2Đường liên xãNgã ba (trường mẫu giáo Sao Mai)Ngã ba đường đi Nông Trường 719350.000
Ngã ba đường đi Nông Trường 719Đập C10, Nông Trường 716200.000
Ngã ba đường điCầu suối Mây
Nông Trường 719200.000
3Đường liên xãNgã ba (trường mẫu giáo Sao Mai)Km 0 + 500m thôn Thăng Quí300.000
Km 0 + 500m thôn Thăng QuíCầu suối Nước đục200.000
Khu Trung tâm chợ1.100.0001.100.000
4Khu vực còn lại (đã bê tông hóa, nhựa hóa)150.000
5Khu vực còn lại (đường đất, đường cấp phối)100.000
XXã Ea Hiu
1Đường liên xãTừ cổng chào buôn Jắt ARanh giới xã Hoà An450.000
Cầu thuỷ lợi buôn Roang ĐơngCầu thuỷ lợi đầu thôn Đức Tân và thôn Tân Bình (gần nhà ông Nguyễn Pho)300.000
Cầu thuỷ lợi đầu thôn Đức Tân và thôn Tân Bình (gần nhà ông Nguyễn Pho)Sân vận động thôn Nghĩa Tân450.000
2Khu Trung tâm xãTừ ngã ba Trung tâm xãCầu thuỷ lợi buôn Roang Đơng450.000
3Khu vực còn lại (đã bê tông hóa, nhựa hóa)150.000
4Khu vực còn lại (đường đất, đường cấp phối)100.000
XIXã Ea Kuăng
1Đường dọc Quốc lộ 267.500.000
2Đường liên xãNgã ba (km 0)Mương thủy lợi (Phước Hòa )3.000.000
Mương thủy lợi (Phước Hòa)Vào 2km + 400m (cổng chào Phước Tân 1)1.500.000
2km + 400m (cổng chào Phước Tân 1)Ngã ba đường đi xã Vụ Bổn1.150.000
Ngã ba đường đi xã Vụ BổnTrường thôn Nghĩa Lập450.000
Ngã ba đường đi xã Vụ Bổn (Cao Xuân Đào)Ngã ba xóm huế Tân Lập 1450.000
3Khu vực còn lại (đã bê tông hóa, nhựa hóa)150.000
4Khu vực còn lại (đường đất, đường cấp phối)100.000
XIIXã Hòa Tiến
1Tỉnh lộ 9 đi Krông BôngRanh giới xã Hòa AnĐầu ranh giới thửa đất vườn nhà ông Chuẩn3.000.000
Đầu vườn nhà ông ChuẩnĐầu ranh giới thửa đất vườn nhà ông Nhạc3.500.000
Đầu vườn nhà ông NhạcRanh giới xã Tân Tiến2.300.000
2Đường liên thônNgã baNgã tư thôn 21.350.000
Ngã tư thôn 2Thôn 4a750.000
Thôn 4aRanh giới xã Ea Yông750.000
Ngã tư thôn 3Cách các bên 100m750.000
3Khu Trung tâm chợ3.650.000
4Đường khu vực có mặt tiền đối diện chợ1.500.000
5Khu vực còn lại (đã bê tông hóa, nhựa hóa)200.000
6Khu vực còn lại (đường đất, đường cấp phối)150.000
XIIIXã Tân Tiến
1Tỉnh lộ 9 đi Krông BôngĐường vào Nghĩa địa xãRanh giới huyện Krông Bông600.000
Cổng chào thôn 5Đường vào Nghĩa địa xã1.950.000
Cầu buôn KniêrCổng chào thôn 52.100.000
Km 0 + 100m ( về phía Cầu buôn Kniêr)Cầu buôn Kniêr3.600.000
Ngã ba Tân Tiến (km0)Km 0 + 100m ( về phía Cầu buôn Kniêr )3.900.000
Ngã ba Tân Tiến (km0)Km 0 + 100m (đi Hòa Tiến)3.900.000
Km 0 + 100m (đi Hòa Tiến)Đường vào Nghĩa địa thôn 22.550.000
Đường vào Nghĩa địa thôn 2Ranh giới xã Hòa Tiến2.100.000
2Đường liên xãNgã ba Tân Tiến (km0)Km 0 + 100m (về phía C180)2.200.000
Km 0 + 100m (về phía C180)Đường vào C 1801.650.000
Đường vào C 180Giáp xã Ea Uy350.000
3Trung tâm thương mại (chợ )3.800.000
4Đất ở khu dân cư Ea Drai, Ea Drai A120.000
Khu vực còn lại (đã bê tông hóa, nhựa hóa)200.000
5Khu vực còn lại (đường đất, đường cấp phối)150.000
XIVXã Ea Uy
1Đường liên xãKm0(ranh giới xã Tân Tiến)Km 0 + 1500m ranh giới thôn Tân Lợi 2 và buôn Hằng 1A300.000
Km 0 + 1500m ranh giới thôn Tân Lợi 2 và buôn Hằng 1ANgã tư buôn Đăk Leng 1 đi buôn Hằng 1C450.000
Ngã tư buôn Đăk Leng 1 đi buôn Hằng 1CRanh giới xã Ea Yiêng250.000
2Khu vực còn lại (đã bê tông hóa, nhựa hóa)120.000
3Khu vực còn lại (đường đất, đường cấp phối)100.000
4Đường buôn Hằng 1C90.000
XVXã Yiêng
1Đường liên xã (đi Ea Uy)Ranh giới xã Ea UyCách Trung tâm 200m200.000
Cách Trung tâm 200mTrung tâm250.000
2Khu vực Trung tâm420.000
3Buôn Cư Drang80.000
4Khu vực còn lại90.000

Bảng giá đất đô thị huyện Krông Pắc

(Kèm theo Quyết định số 22/2020/QĐ-UBND ngày 03 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk)

STTTên đườngĐoạn đườngĐơn giá
TừĐến
1Giải PhóngRanh giới xã Hòa AnHoàng Hoa Thám4.500.000
Hoàng Hoa ThámTrần Hưng Đạo7.500.000
Trần Hưng ĐạoNguyễn Văn Trỗi10.000.000
Nguyễn Văn TrỗiNguyễn Chí Thanh15.000.000
Nguyễn Chí ThanhNgô Quyền12.000.000
Ngô QuyềnY Jút (xã Ea Yông)9.000.000
2Trần Hưng Đạo (Tỉnh lộ 9 đi Krông Bông)Giải PhóngRanh giới xã Hòa An7.000.000
3Quang TrungTrần Hưng ĐạoNơ Trang Lơng6.500.000
Nơ Trang LơngLê Duẩn12.000.000
Lê DuẩnNguyễn Chí Thanh10.000.000
4Lê DuẩnGiải PhóngQuang Trung15.000.000
Quang TrungXô Viết Nghệ Tĩnh11.000.000
Xô Viết Nghệ TĩnhNguyễn Chí Thanh4.000.000
Giải PhóngNguyễn Thị Minh Khai12.000.000
Nguyễn Thị Minh KhaiTrần Phú8.500.000
Trần PhúLê Lợi8.000.000
Lê LợiĐường số 57.500.000
Đường số 5Đường số 16.000.000
5Nguyễn Chí ThanhTrần PhúGiải phóng (QL26)7.500.000
Giải phóng (QL26)Quang Trung10.000.000
Quang TrungXô Viết Nghệ Tĩnh4.500.000
Xô Viết Nghệ TĩnhLê Duẩn3.000.000
Lê DuẩnNơ Trang Lơng2.500.000
6Phan Bội ChâuGiải phóngQuang Trung12.000.000
7Lê Hồng PhongGiải phóngQuang Trung7.500.000
Quang TrungXô Viết Nghệ Tĩnh3.000.000
Xô Viết Nghệ TĩnhNghĩa địa (thôn 3 xã Ea Yông)2.500.000
8Cao Bá QuátGiải phóngQuang Trung2.000.000
9Nơ Trang LơngGiải PhóngQuang Trung8.500.000
Quang TrungXô Viết Nghệ Tĩnh9.000.000
Xô Viết Nghệ TĩnhRanh giới xã Ea Yông3.700.000
10Mạc Đỉnh ChiQuang TrungLê Hồng Phong2.500.000
11Võ Thị SáuGiải PhóngNguyễn Thị Minh Khai2.500.000
12Nguyễn Thị Minh KhaiLê DuẩnNguyễn Văn Trỗi6.500.000
Lê DuẩnHuyện Đoàn3.500.000
13Trần PhúLê DuẩnNgô Quyền4.000.000
Ngô QuyềnY Jút (xã Ea Yông)3.500.000
Ngã tư Lê DuẩnHết đường2.950.000
14Đinh Tiên HoàngQuảng trườngNgô Quyền3.500.000
Ngô QuyềnY Jút (xã Ea Yông)2.950.000
15Ngô QuyềnGiải PhóngTrần Phú6.500.000
Trần PhúLê Lợi4.500.000
Lê LợiHết đường3.000.000
16Phan Chu TrinhChu Văn AnLý Thường Kiệt8.000.000
Lý Thường KiệtHết đường3.700.000
17Y JútGiải PhóngTrần Phú7.500.000
Trần PhúĐào Duy Từ4.000.000
Đào Duy TừBuôn Pan xã Ea Yông2.950.000
Giải PhóngEa Yông5.000.000
18Xô Viết Nghệ TĩnhNguyễn Chí ThanhLê Duẩn4.500.000
Lê DuẩnLê Hồng Phong6.500.000
Lê Hồng PhongHết đường3.700.000
19Lý Thường KiệtLê DuẩnNguyễn Chí Thanh8.000.000
Nguyễn Chí ThanhPhan Chu Trinh8.000.000
20Khu Trung tâm thương mại15.000.00015.000.000
21Đào Duy TừTú XươngY Jút2.950.000
22Lê LợiLê DuẩnY Jút3.750.000
23Tú XươngTrần PhúHết đường2.950.000
24Hoàng Hoa ThámGiải PhóngTrần Hưng Đạo3.500.000
25Nguyễn Thượng HiềnHoàng Hoa ThámTrần Hưng Đạo3.500.000
26Nguyễn Lương BằngTrần Hưng ĐạoLê Hồng Phong3.000.000
27Chu Văn AnNgô QuyềnQuảng trường (Tản Đà)7.500.000
Quảng trường (Tản Đà)Nguyễn Chí Thanh2.950.000
28Bùi Thị XuânGiải PhóngNguyễn Chí Thanh3.750.000
Xô Viết Nghệ TĩnhNguyễn Chí Thanh2.500.000
29Nguyễn Viết XuânQuang TrungXô Viết Nghệ Tĩnh3.000.000
Xô Viết Nghệ TĩnhNguyễn Chí Thanh2.500.000
30Nguyễn Văn TrỗiGiải phóngNguyễn Thị Minh Khai4.500.000
Nguyễn Thị Minh KhaiLê Duẩn4.000.000
31Nguyễn TrãiNguyễn Chí ThanhLê Duẩn3.750.000
32Hùng VươngGiải PhóngLý Thường Kiệt3.000.000
33Phan Đình GiótGiải PhóngLý Thường Kiệt3.000.000
34Lê Quý ĐônGiải PhóngNguyễn Chí Thanh2.950.000
35Trần Bình TrọngLê DuẩnNguyễn Chí Thanh2.500.000
36Đoàn Thị ĐiểmTrần Hưng ĐạoNguyễn Thượng Hiền2.000.000
37Trương Công ĐịnhHoàng Hoa ThámHết đường2.500.000
38Đinh Công TrángLê DuẩnNơ Trang Lơng2.500.000
39Lê Thánh TôngĐinh Công TrángNguyễn Chí Thanh2.500.000
40Đường Ngô MâyĐường Giải PhóngĐập 312.000.000
41Huỳnh Thúc KhángTrần Hưng ĐạoCao Bá Quát1.500.000
42Mai Xuân ThưởngTrần Hưng ĐạoHoàng Hoa Thám1.500.000
43Nguyễn Trung TrựcTrần Hưng ĐạoHoàng Hoa Thám1.500.000
44Y WangTrần Hưng ĐạoLê Hồng Phong1.500.000
45Ngô Thì NhậmTrần Hưng ĐạoLê Hồng Phong1.600.000
46Nguyễn Trường TộLê DuẩnTô Hiến Thành6.500.000
Tô Hiến ThànhĐường số 17 (TT y tế dự phòng)6.000.000
Đường số 17 (TT y tế dự phòng)Nguyễn Văn Trỗi5.500.000
47Tô Hiến ThànhNguyễn Trường TộĐường số 56.000.000
Nguyễn Trường TộTrần Phú6.000.000
48Đường số 1Lê duẩnĐường số 142.500.000
Đường số 14Đường số 172.000.000
49Đường số 2Lê DuẩnĐường số 42.500.000
50Đường số 3 và đường số 223.000.0003.000.000
51Đường số 4 và đường số 133.500.0003.500.000
52Đường số 5Lê DuẩnTô Hiến Thành4.000.000
Tô Hiến ThànhĐường số 173.500.000
53Đường số 8Lê DuẩnĐường số 184.000.000
54Các đường số 9, 10, 11, 18, 213.500.0003.500.000
55Đường số 12Lê DuẩnTô Hiến Thành4.000.000
56Đường số 14Ngã 4 Đường số 5 và đường Tô Hiến ThànhĐường số 13.500.000
57Các đường số 6, 7, 19, 20, 274.000.0004.000.000
58Đường số 17Nguyễn Trường TộĐường số 54.000.000
Đường số 5Đường số 12.500.000
59Đường số 15, 162.500.0002.500.000
60Đường số 24 và đường số 254.000.0004.000.000
61Lương Thế VinhLê DuẩnNguyễn Đình Chiểu1.600.000
62Điện Biên PhủLê DuẩnGiáp suối Ea Yông1.500.000
63Nguyễn Đình ChiểuTrần PhúLê Lợi1.400.000
64Tôn Thất TùngTrần PhúLê Lợi1.500.000
65Đào TấnHuỳnh Thúc KhángTô Ký1.500.000
66Nguyễn Đức CảnhNơ Trang LơngLê Hồng Phong2.000.000
67Nguyễn Bỉnh KhiêmNơ Trang LơngLê Hồng Phong2.000.000
Lê Hồng PhongQuang Trung1.600.000
68Nguyễn DuNơ Trang LơngMạc Đỉnh Chi1.500.000
69Lê Đại HànhNơ Trang LơngMạc Đỉnh Chi2.000.000
Mạc Đỉnh ChiNguyễn An Ninh1.850.000
70Trần Khánh DưBùi Thị XuânGiáp suối Ea Yông1.500.000
71Lý Tự TrọngNguyễn Viết XuânXô Viết Nghệ Tĩnh1.500.000
72Tản ĐàChu Văn AnLê Lợi1.500.000
73Phan Huy ChúNguyễn Văn TrỗiCuối đường1.500.000
74Nguyễn Tri PhươngHoàng Hoa ThámCuối đường1.500.000
75Nguyễn Thị ĐịnhQuang TrungTrần Hưng Đạo1.500.000
76Phú ChâuQuang TrungXô Viết Nghệ Tĩnh1.500.000
77Cao ThắngQuang TrungNguyễn Lương Bằng1.500.000
78Phan ÁnhHoàng Hoa ThámNgô Thì Nhậm1.500.000
79Bình ThớiHoàng Hoa ThámNgô Thì Nhậm1.500.000
80Khu Trung tâm thị trấnĐường rộng > 4m2.000.000
Đường rộng <= 4m1.500.000
81Các đường còn lạiĐường rộng > 4m700.000
Đường rộng <= 4m500.000

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Krông Pắc

(Kèm theo Quyết định số 22/2020/QĐ-UBND ngày 03 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk)

ĐVT: Nghìn đồng/m2
IGiá đất trồng lúa nước 2 vụ trở lênVị trí 1Vị trí 2Vị trí 3
1Xã Hòa Đông35.00030.000
2Xã Ea Knuếc35.00030.000
3Xã Ea Kênh35.00030.000
4Xã Ea Yông35.00030.000
5Xã Hòa An38.00034.00030.000
6Xã Ea Phê38.00034.00030.000
7Xã Krông Buk35.00030.00026.000
8Xã Ea Kly35.00030.00026.000
9Xã Vụ Bổn34.00029.00026.000
10Xã Ea Hiu34.00030.000
11Xã Ea Kuăng36.00034.00030.000
12Xã Hòa Tiến34.00029.00026.000
13Xã Tân Tiến34.00029.00026.000
14Xã Ea Uy33.00029.00026.000
15Xã Ea Yiêng30.00027.000
16Thị trấn Phước An45.00040.00035.000
IIGiá đất trồng cây hàng năm khácVị trí 1Vị trí 2Vị trí 3
1Xã Hòa Đông45.00040.00035.000
2Xã Ea Knuếc40.00035.000-
3Xã Ea Kênh40.00035.00030.000
4Xã Ea Yông40.00035.00030.000
5Xã Hòa An35.00030.000-
6Xã Ea Phê35.00030.00026.000
7Xã Krông Buk32.00028.00025.000
8Xã Ea Kly32.00028.00025.000
9Xã Vụ Bổn27.00022.00018.000
10Xã Ea Hiu32.00028.000-
11Xã Ea Kuăng32.00028.00025.000
12Xã Hòa Tiến32.00028.000-
13Xã Tân Tiến32.00028.00025.000
14Xã Ea Uy27.00022.00018.000
15Xã Ea Yiêng27.00022.000-
16Thị trấn Phước An50.00045.00040.000
IIIGiá đất trồng cây lâu nămVị trí 1Vị trí 2Vị trí 3
1Xã Hòa Đông70.00055.00050.000
2Xã Ea Knuếc55.00050.000
3Xã Ea Kênh55.00050.00045.000
4Xã Ea Yông55.00050.00045.000
5Xã Hòa An50.00045.00040.000
6Xã Ea Phê50.00045.00040.000
7Xã Krông Buk40.00035.00030.000
8Xã Ea Kly40.00035.00030.000
9Xã Vụ Bổn32.00027.00024.000
10Xã Ea Hiu32.00027.00024.000
11Xã Ea Kuăng40.00035.00030.000
12Xã Hòa Tiến40.00035.00030.000
13Xã Tân Tiến40.00035.00030.000
14Xã Ea Uy32.00027.00024.000
15Xã Ea Yiêng32.00027.000
16Thị trấn Phước An65.00060.00055.000
IVGiá đất rừng sản xuấtMức giákhông có
1Xã Hòa Đông15.000không có
2Xã Ea Knuếc15.000không có
3Xã Ea Kênh15.000không có
4Xã Ea Yông15.000không có
5Xã Ea Phê15.000không có
6Xã Krông Buk15.000không có
7Xã Ea Kly15.000không có
8Xã Vụ Bổn15.000không có
9Xã Ea Hiu11.000không có
10Xã Hòa Tiến11.000không có
11Xã Tân Tiến11.000không có
12Xã Ea Uy11.000không có
13Xã Ea Yiêng11.000không có
14Thị trấn Phước An18.000không có
VGiá đất nuôi trồng thủy sảnMức giákhông có
1Xã Hòa Đông21.000không có
2Xã Ea Knuếc21.000không có
3Xã Ea Kênh21.000không có
4Xã Ea Yông21.000không có
5Xã Hòa An22.000không có
6Xã Ea Phê21.000không có
7Xã Krông Buk21.000không có
8Xã Ea Kly21.000không có
9Xã Vụ Bổn19.000không có
10Xã Ea Hiu21.000không có
11Xã Ea Kuăng21.000không có
12Xã Hòa Tiến21.000không có
13Xã Tân Tiến21.000không có
14Xã Ea Uy19.000không có
15Xã Ea Yiêng18.000không có
16Thị trấn Phước An25.000không có

Phân loại xã và cách xác định giá đất Đắk Lắk

GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT VÀ CÁCH XÁC ĐỊNH

Điều 3. Bảng giá các loại đất và giá đất theo vị trí

  1. Bảng giá các loại đất được quy định đối với các loại đất sau đây:
  2. a) Đất trồng lúa nước;
  3. b) Đất trồng cây hàng năm khác;
  4. c) Đất trồng cây lâu năm;
  5. d) Đất rừng sản xuất;

đ) Đất nuôi trồng thủy sản;

  1. e) Đất ở tại nông thôn;
  2. g) Đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn;
  3. h) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn;
  4. i) Đất ở tại đô thị;
  5. k) Đất thương mại, dịch vụ tại đô thị;
  6. l) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị;
  7. m) Đất xây dựng trụ sở cơ quan;
  8. n) Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh;
  9. o) Đất xây dựng công trình sự nghiệp theo Điểm d, Khoản 2, Điều 10 Luật Đất đai năm 2013;
  10. p) Đất sử dụng vào mục đích công cộng theo quy định tại Điểm d, Khoản 3, Điều 11 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định về giá đất.
  11. Giá của từng loại đất được xác định theo tiêu chí cho từng vị trí, cụ thể như sau:
  12. a) Đối với đất trồng lúa nước hai vụ và một vụ; đất trồng cây hàng năm khác; đất trồng cây lâu năm; đất rừng sản xuất; đất nuôi trồng thủy sản được xác định theo 03 vị trí đất căn cứ vào năng suất cây trồng, điều kiện kết cấu hạ tầng, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh khác, khoảng cách từ nơi cư trú của cộng đồng người sử dụng đất đến nơi sản xuất, khoảng cách từ nơi sản xuất đến thị trường tiêu thụ tập trung sản phẩm cho từng đơn vị hành chính cấp xã cụ thể và thực hiện theo quy định sau:

– Vị trí 1 có giá đất cao nhất: là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện thuận lợi nhất.

– Vị trí 2 có giá thấp hơn vị trí 1, vị trí 3 có giá đất thấp hơn vị trí 2: là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện kém thuận lợi hơn so với vị trí liền kề trước đó.

– Các vị trí 1, 2 và 3 được gắn với địa danh cụ thể bao gồm tên cánh đồng hoặc khu sản xuất, tên thôn buôn, tổ dân phố hoặc địa chỉ của từng thửa đất.

– Trường hợp không có vị trí 2 và 3 thì giá của loại đất tại vị trí 1 được áp dụng cho cả đơn vị hành chính cấp xã đó.

  1. b) Đối với đất ở tại nông thôn; đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất ở tại đô thị; đất thương mại, dịch vụ tại đô thị; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị được xác định theo từng đường, đường phố, đoạn đường, đoạn phố hoặc khu vực căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh trong khu vực; khoảng cách đến trung tâm chính trị, kinh tế, thương mại trong khu vực và thực hiện theo quy định sau:

– Các đoạn đường, khu vực có các yếu tố và điều kiện thuận lợi nhất có giá đất cao nhất.

– Các đoạn đường, khu vực có các yếu tố và điều kiện kém thuận lợi hơn có mức giá đất thấp hơn.

  1. Giá đất nông nghiệp; giá đất thương mại, dịch vụ; giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn và đô thị do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành được áp dụng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm. Đồng thời được sử dụng làm căn cứ xác định giá đất để thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với các trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất có thời hạn trên địa bàn tỉnh mà việc xác định giá đất để thực hiện nghĩa vụ tài chính sau khi được Nhà nước giao đất, cho thuê đất phải áp dụng quy định thời hạn của loại đất tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành.

Điều 4. Cách xác định giá của các loại đất (trừ đất ở)

  1. Đối với đất trồng lúa nước 01 vụ: tính bằng 70% so với giá đất trồng lúa nước 02 vụ trở lên tương ứng với từng vị trí đất.
  2. Đối với đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng áp dụng theo giá đất rừng sản xuất cùng vị trí.
  3. Đối với đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh áp dụng theo giá đất trồng cây lâu năm cùng vị trí.
  4. Đối với đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn và đô thị: được tính bằng 80% giá đất ở liền kề.
  5. Đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn và đô thị: được tính bằng 60% giá đất ở liền kề.
  6. Đối với đất có mặt nước chuyên dùng nếu sử dụng vào mục đích nuôi trồng, khai thác thủy sản thì áp dụng mức giá đất nuôi trồng thủy sản; nếu sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp thì tính bằng mức giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ cùng vị trí theo đường, đường phố cùng khu vực.

Riêng đối với đất có mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng, khai thác thủy sản thì xác định riêng diện tích đất phi nông nghiệp và diện tích nuôi trồng, khai thác thủy sản để áp dụng giá đất cho từng loại theo nguyên tắc quy định như trên.

  1. Đối với đất phi nông nghiệp do cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng sử dụng; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, đất phi nông nghiệp khác: Giá đất được xác định bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ của vị trí liền kề, trường hợp liền kề nhiều vị trí thì tính theo vị trí có giá cao nhất.
  2. Đối với đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất ở: áp dụng theo giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ cùng vị trí theo đường, đường phố cùng khu vực.
  3. Đối với các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng (bao gồm đất bằng chưa sử dụng, đất đồi núi chưa sử dụng, đất núi đá không có rừng cây) căn cứ mức giá của thửa đất nông nghiệp liền kề để xác định vị trí và mức giá cụ thể; trường hợp không có thửa đất nông nghiệp liền kề thì áp dụng mức giá của thửa đất nông nghiệp gần nhất.

Khi đất chưa sử dụng được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất để đưa vào sử dụng thì giá đất được xác định theo giá đất cùng loại, cùng vị trí và cùng mục đích sử dụng.

  1. Giá đất áp dụng làm căn cứ điều chỉnh và xác định đơn giá thuê đất chưa bao gồm chi phí xây dựng kết cấu hạ tầng cho các doanh nghiệp đầu tư vào các Khu, Cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh được xác định bằng mức giá tối thiểu trong khung giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại nông thôn và đô thị do Chính phủ quy định cho Vùng Tây Nguyên, nhân với tỷ lệ (%) đối với nhóm đất phi nông nghiệp theo quy định xác định đơn giá thuê đất của Uỷ ban nhân dân tỉnh tại vị trí của các Khu, Cụm công nghiệp.
  2. Đối với đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh: được tính bằng mức giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn và đô thị cùng vị trí theo đường, đường phố cùng khu vực.
  3. Đối với đất sử dụng vào mục đích xây dựng trụ sở cơ quan, đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, đất xây dựng công trình sự nghiệp: được xác định theo giá đất ở liền kề.

Điều 5. Cách xác định giá đất ở tại nông thôn và đô thị

  1. Giá đất xác định theo vị trí tiếp giáp và được điều chỉnh theo chiều sâu của thửa đất, cụ thể như sau:
  2. a) Tại khu vực đô thị: Phần diện tích tiếp giáp với đường phố, đường trục chính, đường hẻm trong phạm vi tính từ lộ giới vào sâu đến 20 mét, mức giá đất tính bằng 100% mức giá đất quy định tại bảng giá đất ở tại khu vực đô thị ban hành kèm theo Quyết định này; lớn hơn mét thứ 20 đến mét thứ 50 tính bằng 70%, lớn hơn mét thứ 50 trở đi cho đến hết chiều sâu của thửa đất tính bằng 50%.
  3. b) Tại khu vực nông thôn: Phần diện tích tiếp giáp với đường, đường trục chính trong phạm vi tính từ lộ giới vào sâu đến 30 mét, mức giá đất tính bằng 100% mức giá đất quy định tại bảng giá đất ở tại khu vực nông thôn ban hành kèm theo Quyết định này; lớn hơn mét thứ 30 đến mét thứ 60 tính bằng 70%, lớn hơn mét thứ 60 trở đi cho đến hết chiều sâu của thửa đất tính bằng 50%.
  4. c) Trường hợp thửa đất ở phía sau liền kề với thửa đất phía trước có tiếp giáp với đường, đường phố, đường trục chính hoặc đường hẻm tại các Điểm a, b của Khoản 1 Điều này nhưng thửa đất đó không có đường đi vào hoặc không tiếp giáp với đường giao thông khác: áp dụng giá đất theo chiều sâu của thửa đất tính từ lộ giới của thửa đất liền kề phía trước cho đến hết chiều sâu của thửa đất phía sau theo cách xác định tại các Điểm a, b của Khoản 1 Điều này.
  5. d) Trường hợp thửa đất ở phía sau liền kề với thửa đất phía trước quy định tại Điểm c, Khoản 1 Điều này nhưng chiều sâu của thửa đất phía trước nhỏ hơn 20 mét (tại đô thị) và 30 mét (tại nông thôn) thì thửa đất phía sau được tính bằng 70% giá đất ở theo cách xác định tại các Điểm a, b của Khoản 1 Điều này.

đ. Trường hợp thửa đất được điều chỉnh giá đất theo chiều sâu của thửa đất quy định tại các Điểm a, b, c và d của Khoản 1 Điều này, trong quá trình thực hiện nếu giá đất thấp hơn giá đất tối thiểu theo khung giá đất ở tại đô thị của Chính phủ quy định cho Vùng Tây Nguyên hoặc thấp hơn giá đất ở thấp nhất tại nông thôn được Hội đồng nhân dân tỉnh quy định thì phần diện tích đất được điều chỉnh giá đất được áp dụng bằng giá đất ở tối thiểu theo khung giá đất ở đô thị của Chính phủ quy định cho Vùng Tây Nguyên và giá đất ở thấp nhất tại nông thôn được Hội đồng nhân dân tỉnh quy định.

  1. Đối với thửa đất ở tọa lạc tại các vị trí giao lộ hoặc tiếp giáp với nhiều đường có giá đất ở khác nhau thì giá đất được xác định theo đường có giá đất ở cao nhất.
  2. Trường hợp thửa đất ở trước khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất được xác định tiếp giáp với nhiều đường có giá đất ở khác nhau, hoặc xác định chỉ tiếp giáp với một đường có giá đất ở đã được quy định thì giá đất ở áp dụng để thực hiện nghĩa vụ tài chính được thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều này, hoặc căn cứ theo giá đất tại đường đã được quy định giá đất ở.
  3. Trường hợp thửa đất nông nghiệp trước khi chuyển mục đích sử dụng sang đất ở hoặc đất phi nông nghiệp khác được xác định tiếp giáp với nhiều đường có giá đất ở khác nhau. Khi thực hiện việc tách thửa và không chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho chủ sử dụng khác trước khi chuyển mục đích sử dụng đất, hoặc thực hiện việc tách thửa gắn với chuyển nhượng quyền sử dụng đất và chuyển mục đích sử dụng đất thì giá đất ở để tính tiền sử dụng đất được áp dụng theo quy định tại Khoản 2, Điều này.
  4. Đối với thửa đất ở tại vị trí mặt tiền đường có một phần đất nằm khuất sau thửa đất mặt tiền của chủ sử dụng khác thì phần diện tích bị che khuất này được tính bằng 70% mức giá đất quy định tại Khoản 1 Điều này (chỉ áp dụng đối với phần diện tích thửa đất bị che khuất bởi mặt tiền và phải có chiều rộng bị che khuất từ 2 mét trở lên), theo sơ đồ và cách xác định cụ thể như sau:

Ghi chú:

d: Chiều rộng của phần đất bị che khuất phải từ 2 mét trở lên.

a1: Phần diện tích đất không bị che khuất được tính theo giá đất mặt tiền đường

a2: Phần diện tích đất bị che khuất bởi phần đất mặt tiền của chủ khác tính bằng 70% giá đất mặt tiền và được điều chỉnh theo chiều sâu của thửa đất quy định tại Khoản 1, Điều 5 Quy định này.

  1. Xác định giá các thửa đất nằm trong hẻm của đường phố thuộc đô thị:

6.1. Giá đất được xác định gắn với loại hẻm, cấp hẻm và căn cứ theo giá đất mặt tiền đường có hẻm (trừ những hẻm đã có giá cụ thể). Hẻm được chia làm các loại sau:

  1. a) Loại hẻm:

– Hẻm loại 1: Có chiều rộng từ 5 mét trở lên.

– Hẻm loại 2: Có chiều rộng từ 3 mét đến dưới 5 mét.

– Hẻm loại 3: Có chiều rộng từ 2 mét đến dưới 3 mét.

– Hẻm loại 4: Có chiều rộng dưới 2 mét.

  1. b) Cấp hẻm:

– Hẻm cấp 1: Là hẻm thông với đường phố.

– Hẻm cấp 2: Là hẻm thông với hẻm cấp 1.

– Hẻm cấp 3: Là hẻm thông với hẻm cấp 2.

6.2. Bảng hệ số của hẻm so với mặt tiền đường có hẻm như sau:

  1. a) Đối với hẻm của các con đường có giá đất nhỏ hơn 10.000.000 đồng/m2, hệ số để xác định giá đất như sau:
Loại hẻm

Cấp hẻm

Hẻm loại 1 Hẻm loại 2 Hẻm loại 3 Hẻm loại 4
Hẻm cấp 1 0,40 0,30 0,25 0,20
Hẻm cấp 2 0,25 0,20 0,15 0,10
Hẻm cấp 3 0,15 0,12 0,10 0,06
  1. b) Đối với hẻm của các con đường có giá đất từ 10.000.000 đồng/m2 đến nhỏ hơn 20.000.000 đồng/m2, hệ số để xác định giá đất như sau:
Loại hẻm

Cấp hẻm

Hẻm loại 1 Hẻm loại 2 Hẻm loại 3 Hẻm loại 4
Hẻm cấp 1 0,30 0,25 0,20 0,16
Hẻm cấp 2 0,16 0,14 0,12 0,10
Hẻm cấp 3 0,12 0,10 0,07 0,05
  1. c) Đối với hẻm của các con đường có giá đất từ 20.000.000 đồng/m2 trở lên, hệ số để xác định giá đất như sau:
Loại hẻm

Cấp hẻm

Hẻm loại 1 Hẻm loại 2 Hẻm loại 3 Hẻm loại 4
Hẻm cấp 1 0,25 0,19 0,16 0,12
Hẻm cấp 2 0,12 0,10 0,08 0,06
Hẻm cấp 3 0,10 0,08 0,06 0,04

6.3. Trường hợp đường phố, đường giao thông là đường nhựa, đường bê tông có hẻm không phải là đường nhựa, đường bê tông thì mức giá đất của hẻm đường đất được tính bằng 0,8 lần so với quy định tại Điểm 6.2 Khoản 6 Điều 5 Quy định này.

6.4. Đối với các hẻm được tính theo hệ số quy định tại Điểm 6.2 Khoản 6 Điều 5 Quy định này có vị trí từ lộ giới vào sâu đến 50 mét lấy giá đất quy định theo cách tính của hẻm; từ sau 50 mét đến 150 mét được nhân với hệ số 0,7; từ sau 150 mét đến 300 mét được nhân với hệ số 0,5; từ sau 300 mét trở đi được nhân với hệ số 0,4 so với giá đất đoạn hẻm vào sâu đến 50 mét (đối với thửa đất được xác định nằm giữa ranh giới hai đoạn hẻm có giá đất khác nhau thì được tính theo đoạn hẻm có giá đất cao hơn).

6.5. Đối với những thửa đất thuộc hẻm nối thông với nhiều đường có mức giá đất khác nhau thì áp giá theo đường gần nhất; trường hợp khoảng cách từ thửa đất đến các đường bằng nhau thì áp giá theo đường có mức giá cao nhất. Đối với những thửa đất mặt tiền hẻm có độ rộng khác nhau thì áp dụng theo chỗ hẹp nhất tính từ đường phố vào đến thửa đất cần xác định giá.

6.6. Trong trường hợp hẻm (hẻm cấp 1, 2, 3) đổi hướng nhưng không phân nhánh thì tính giá đất theo quy định tại hẻm đó.

  1. Đối với giá đất đường hẻm (trừ những đường hẻm đã có trong bảng giá đất ở tại đô thị) tính theo hệ số đường hẻm được quy định tại Khoản 6, Điều 5 Quy định này, trong quá trình thực hiện nếu giá đất thấp hơn giá đất tối thiểu theo khung giá đất ở tại đô thị của Chính phủ quy định cho Vùng Tây Nguyên thì được áp dụng bằng giá đất ở tối thiểu theo khung giá đất ở đô thị của Chính phủ quy định cho Vùng Tây Nguyên.
  2. Giá của các thửa đất ở góc đường có tiếp giáp và giao với đường có giá trong bảng giá đất được nhân với hệ số góc (lần) tương ứng với chỉ giới đường đỏ của từng con đường nơi thửa đất tiếp giáp và giao, được áp dụng đối với các con đường có giá trong bảng giá đất ở được ban hành kèm theo Quyết định này và các đường hẻm đã được quy định rõ cách tính giá đất ở tại Quy định này, cụ thể như sau:
Đường giao

Đường tiếp giáp

Từ 20 mét trở lên Từ 10 mét đến dưới 20 mét Dưới 10 mét
Từ 20 mét trở lên 1,20 1,15 1,10
Từ 10 mét đến dưới 20 mét 1,15 1,10 1,05
Dưới 10 mét 1,10 1,07 1,03
  1. Trường hợp các con đường chưa có Quyết định quy định chỉ giới đường đỏ hoặc đã có Quyết định quy định chỉ giới đường đỏ của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền nhưng chưa được đầu tư, xây dựng theo quy hoạch chỉ giới đường đỏ đó thì được tính theo đường hiện trạng.

Điều 6. Cách xác định giá đất thương mại, dịch vụ; giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn và đô thị

  1. Giá đất được xác định theo giá đất ở liền kề và được điều chỉnh theo chiều sâu của thửa đất từ 100% đến 60% theo giá đất được áp dụng đối với đất thương mại, dịch vụ; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn và đô thị quy định tại Khoản 4, Khoản 5 Điều 4 Quy định này, cụ thể như sau:
  2. a) Đối với thửa đất có chiều sâu từ lộ giới vào đến 20 mét, tính bằng 100% giá đất được áp dụng.
  3. b) Đối với thửa đất có chiều sâu từ trên 20 mét đến 50 mét, tính bằng 80% giá đất được áp dụng.
  4. c) Đối với thửa đất có chiều sâu trên 50 mét cho đến hết chiều sâu thửa đất, tính bằng 60% giá đất được áp dụng.
  5. Cách xác định giá đất theo chiều sâu của thửa đất quy định tại các Điểm a, b, c của Khoản 1 Điều này chỉ áp dụng một mức theo chiều sâu cụ thể của thửa đất và không áp dụng tính phần diện tích đất bị che khuất được quy định tại Khoản 5, Điều 5 Quy định này. Đối với thửa đất có các cạnh chiều dài không bằng nhau: tính theo cạnh có chiều dài lớn nhất.
  6. Trường hợp thửa đất được điều chỉnh giá đất theo chiều sâu của thửa đất quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này, trong quá trình thực hiện nếu giá đất thấp hơn giá đất tối thiểu theo khung giá đất thương mại, dịch vụ; khung giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn và đô thị của Chính phủ quy định cho Vùng Tây Nguyên thì được áp dụng bằng giá đất tối thiểu theo khung giá đất thương mại, dịch vụ; khung giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn và đô thị của Chính phủ quy định cho Vùng Tây Nguyên.

QUYẾT ĐỊNH BỔ SUNG GIÁ ĐẤT Ở VÀO BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ CỦA TỈNH ĐẮK LẮK GIAI ĐOẠN 2020 – 2024 BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 22/2020/QĐ-UBND NGÀY 03/7/2020 CỦA UBND TỈNH ĐẮK LẮK

Điều 1. Bổ sung giá đất ở vào Bảng giá các loại đất áp dụng trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố của tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2020 – 2024 ban hành kèm theo Quyết định số 22/2020/QĐ-UBND ngày 03/7/2020 của UBND tỉnh, cụ thể như sau:

  1. Bổ sung vào Bảng số 6: Giá đất ở tại nông thôn
  2. a) Huyện Ea Kar:

ĐVT: Đồng/m2

TT Tên đường Đoạn đường Mức giá
Từ Đến
Xã Cư Ni
1 Bà Triệu Quang Trung Trần Hưng Đạo 800.000
2 Trần Huy Liệu Trần Hưng Đạo Ngô Gia Tự 800.000
  1. b) Huyện Cư M’gar:

ĐVT: Đồng/m2

TT Tên đường Đoạn đường Mức giá
Từ Đến
Xã Quảng Tiến
Khu dân cư tổ 8, 9 của thôn Tiến Đạt 300.000
  1. c) Huyện Krông Pắc

ĐVT: Đồng/m2

TT Tên đường Đoạn đường Mức giá
Từ Đến
Xã Ea Knuếc
Khu vực dự án Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư xã Ea Knuếc
1 Đường N1 rộng 18m (trùng với một đoạn Đường vào Công ty 15) 1.450.000
2 Đường N6 rộng 18m (trùng với một đoạn Đường liên thôn) 1.450.000
3 Đường N4 rộng 20m (giao với Quốc lộ 26) 1.450.000
4 Đường N5 rộng 20m (giao với Quốc lộ 26) 1.450.000
5 Đường N2, N3, N7, N8, N9 rộng 16m (song song với Quốc lộ 26) 1.200.000
6 Đường N3a rộng 12m (từ trục N2 đến trục N3) 1.000.000
7 Đường N10 rộng 16m (từ trục N9 đến trục N5) 1.000.000
Xã Ea Kênh
Khu vực dự án điểm dân cư nông thôn xã Ea Kênh
1 Đường D1, D3 (giao với Quốc lộ 26) 1.500.000
2 Đường N2 (từ trục D1 đến trục D3) 1.400.000
3 Đường D2 (từ trục N1 đến trục N3) 1.300.000
4 Đường N1 (từ trục D1 đến trục D3) 1.200.000
5 Đường N3 (từ trục D3 đến trục D2) 1.400.000
  1. d) Thành phố Buôn Ma Thuột

ĐVT: Đồng/m2

TT Tên đường Đoạn đường Mức giá
Từ Đến
Xã Ea Kao
Đất khu vực còn lại dọc 2 bên đường Y Wang nối dài (Đoạn từ ngã ba Bưu Điện đến Đập Ea Kao)
Đường rộng từ 5m trở lên 700.000
Đường rộng dưới 5m 500.000
  1. Bổ sung vào Bảng số 7: Giá đất ở tại đô thị
  2. a) Huyện Cư M’gar

ĐVT: Đồng/m2

TT Tên đường Đoạn đường Mức giá
Từ Đến
Thi trấn Ea Pốk
1 Khu dân cư Buôn Ea Măp 300.000
2 Khu dân cư Tân Sơn 200.000
3 Khu dân cư còn lại 200.000
  1. b) Huyện Krông Ana

ĐVT: Đồng/m2

TT Tên đường Đoạn đường Mức giá
Từ Đến
1 Hẻm 1 đường Nguyễn Du Đường Nguyễn Du Hẻm đường số 11 600.000
2 Hẻm 2 đường Nguyễn Du Đường Nguyễn Du (Chi cục Thuế) Hẻm 1 đường Lê Duẩn 800.000
3 Hẻm đường số 11 Đường số 11 Hết đường 600.000
4 Đường Quy hoạch 8 m Đường N7 Hẻm đường số 11 1.100.000
  1. c) Thành phố Buôn Ma Thuột

ĐVT: Đồng/m2

TT Tên đường Đoạn đường Mức giá
Từ Đến
Khu dân cư 3,2ha, phường Tân An:
1 Đường Tôn Đức Thắng nối dài, QH 30m Phạm Hùng Đường 2-D, đường nối từ Hà Huy Tập đến Quốc lộ 14 12.000.000
2 Đường 2-D, QH 30m Hà Huy Tập Quốc lộ 14 12.000.000
3 Đường N-1, QH 24m 9.000.000
4 Đường số 1-D, QH 16m 7.000.000
5 Đường số 3-N và 2-N, QH 16m 7.000.000
Khu dân cư 5,4ha, phường Tân An:
1 Đường N4, Quy hoạch 30m Hà Huy Tập Quốc lộ 14 12.000.000
2 Đường N3, Quy hoạch 20m (đường vành đai cũ) 12.000.000
3 Đường D1, Quy hoạch 20m 9.000.000
4 Đường số 3, Quy hoạch 20m 9.000.000
5 Đường số 4, Quy hoạch 20m 8.000.000
6 Đường số 1, số 2, Quy hoạch 16m 7.000.000
Khu dân cư Km7, phường Tân An:
1 Đường KV2 Đường D6 Đường 10/3 10.000.000
2 Đường KV3 Đường Nguyễn Chí Thanh Đường KV2 11.000.000
3 Đường D1 Đường Nguyễn Chí Thanh Đường KV2 7.000.000
4 Đường D2 Đường Nguyễn Chí Thanh Đường KV2 6.000.000
5 Đường D5 Đường Nguyễn Chí Thanh Đường KV2 12.000.000
6 Đường D6 Đường D5 Đường KV2 6.000.000
7 Đường N4 Đường D5 Đường KV3 7.000.000
8 Đường N8 Đường D1 Đường D5 7.000.000
9 Đường N9 Đường N8 (tại vị trí thửa số NP5-2.22) Đường D5 5.000.000
10 Đường N11 Đường N12 (tại vị trí thửa số NP2-1.20) Giao với đường N12 (tại vị trí thửa NP2-1.37) 5.000.000
11 Đường N12 Đường Tôn Đức Thắng (tại vị trí thửa số NP2-2.14 và NP1 – 4.17) Giao với đường Tôn Đức Thắng (tại vị trí thửa NP2-1.1 và NP1-1.17) 6.000.000
12 Đường Tôn Đức Thắng nối dài Đường D5 Đường KV3 12.000.000
Khu dân cư Hà Huy Tập, phường Tân An:
Đường khu vực
1 Đường N1 Đường Hà Huy Tập Đường D7 8.000.000
2 Đường N8 Đường D1 Đường D6 8.000.000
3 Đường D1 Đường N6 Đường N8 8.000.000
4 Đường D6 Đường N1 Đường N8 7.500.000
5 Đường D7 Đường N1 Đường N9 8.000.000
6 Đường N9 Đường D6 Đường D7 7.500.000
Đường phân khu vực
1 Đường N2 Đường D2 Đường D4 6.000.000
2 Đường N3 Đường Hà Huy Tập Đường D6 7.000.000
3 Đường N4 Đường D2 Đường D4 6.000.000
4 Đường N5 Đường D3 Đường D6 6.000.000
5 Đường N6 Đường Hà Huy Tập Đường D6 7.000.000
6 Đường N7 Đường D2 Đường D5 6.000.000
7 Đường D2 Đường N1 Đường N8 6.000.000
8 Đường D3 Đường N4 Đường N6 6.000.000
9 Đường D4 Đường N1 Đường N5 6.000.000
10 Đường D5 Đường N6 Đường N8 6.000.000
Bổ sung giá đất tại hai tuyến đường mới tại Phường Tân An:
1 Nguyễn Hồng Ưng Lê Văn Nhiễu Trương Quang Giao 8.000.000
2 Phan Đăng Lưu Nguyễn Hữu Thọ Hoàng Minh Thảo 12.000.000

Điều 2. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Cục Thuế tỉnh và các cơ quan có liên quan tổ chức triển khai, theo dõi và kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện: Ea Kar, Cư M’gar, Kông Pắc và Krông Ana; Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Buôn Ma Thuột; các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 07 tháng 12 năm 2020./.

Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Đắk Lắk.

Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:

  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Tính thuế sử dụng đất;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.

Bảng giá đất Đắk Lắk

Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Đắk Lắk

Kết luận về bảng giá đất Krông Pắc Đắk Lắk

Bảng giá đất của Đắk Lắk được căn cứ theo Quyết định số 22/2020/QĐ-UBND ngày 03 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Đắk Lắk tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Krông Pắc tỉnh Đắk Lắk

Nội dung bảng giá đất huyện Krông Pắc trên đây cũng là nội dung về: bảng giá đất Thị trấn Phước An (huyện lị), bảng giá đất Xã Ea Hiu, bảng giá đất Xã Ea Kênh, bảng giá đất Xã Ea Kly, bảng giá đất Xã Ea Knuếc, bảng giá đất Xã Ea Kuăng, bảng giá đất Xã Ea Phê, bảng giá đất Xã Ea Uy, bảng giá đất Xã Ea Yiêng, bảng giá đất Xã Ea Yông, bảng giá đất Xã Hòa An, bảng giá đất Xã Hòa Đông, bảng giá đất Xã Hòa Tiến, bảng giá đất Xã Krông Búk, bảng giá đất Xã Tân Tiến, bảng giá đất Xã Vụ Bổn.

Trả lời

Hãy chọn một tỉnh thành bên dưới đây để xem thông tin về đất đai như Bảng giá đất đai, giá giao dịch đất đai hiện nay, hệ số điều chỉnh giá đất, thông tin quy hoạch... và nhiều thông tin hơn nữa về tỉnh thành đó.