Bảng giá đất huyện Krông Pắc Tỉnh Đắk Lắk năm 2024 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Krông Pắc. Bảng giá đất huyện Krông Pắc dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Krông Pắc Đắk Lắk. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Krông Pắc Đắk Lắk hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Krông Pắc Đắk Lắk.
Căn cứ Quyết định số 22/2020/QĐ-UBND ngày 03 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Krông Pắc. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Krông Pắc mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.
Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Đắk Lắk tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của huyện Krông Pắc tại đây.
- Thông tin về huyện Krông Pắc
- Bảng giá đất nông nghiệp huyện Krông Pắc
- Bảng giá đất huyện Krông Pắc
- Giá đất ở nông thôn huyện Krông Pắc
- Giá đất đô thị huyện Krông Pắc
- Giá đất nông nghiệp huyện Krông Pắc
- Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất huyện Krông Pắc
- VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?
- Kết luận về bảng giá đất huyện Krông Pắc
Thông tin về huyện Krông Pắc
Krông Pắc là một huyện của Đắk Lắk, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Krông Pắc có dân số khoảng 194.607 người (mật độ dân số khoảng 311 người/1km²). Diện tích của huyện Krông Pắc là 625,8 km².Huyện Krông Pắc bao gồm thị trấn Phước An (huyện lị) và 15 xã: Ea Hiu, Ea Kênh, Ea Kly, Ea Knuếc, Ea Kuăng, Ea Phê, Ea Uy, Ea Yiêng, Ea Yông, Hòa An, Hòa Đông, Hòa Tiến, Krông Búk, Tân Tiến, Vụ Bổn.
bản đồ huyện Krông Pắc
Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Đắk Lắk trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Krông Pắc tại đường link dưới đây:
Bảng giá đất nông nghiệp huyện Krông Pắc
Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Krông Pắc có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Krông Pắc tại đây.
Bảng giá đất nông nghiệp huyện Krông Pắc
Bảng giá đất huyện Krông Pắc
Chú ý: giá trong bảng giá đất dưới đây nếu nhỏ hơn 1000 tức là quý vị phải nhân với 1000. Ví dụ như trong bảng ghi là 5 thì có nghĩa là 5000 đồng, nếu ghi là 1250 thì có nghĩa là 1.250.000 đồng...
Bảng giá đất ở nông thôn huyện Krông Pắc
(Kèm theo Quyết định số 22/2020/QĐ-UBND ngày 03 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk)
STT | Tên đường | Đoạn đường | Đơn giá | |
---|---|---|---|---|
Từ | Đến | |||
I | Xã Hoà Đông | |||
1 | Quốc lộ 26 | Từ cầu 19 (Ea Knuếc) | Đến hết 17/3 | 2.000.000 |
Từ 17/3 (vào Ri Be) | Ngã ba đường 1/5 | 2.500.000 | ||
Ngã ba đường 1/5 | Ngã 3 vào buôn Puôr Ta Ra | 2.800.000 | ||
Ngã 3 vào buôn Puôr Ta Ra | Đến giáp thành phố Buôn Ma Thuột | 3.300.000 | ||
2 | Đường Liên Huyện | Ngã ba đường 1/5 | Giáp xã Ea H’ninh | 250.000 |
Km 18 QL 26 thôn 17 | Xã Cuôr Đăng | 220.000 | ||
3 | Đường liên thôn | Thôn Hoà Thành | Giáp buôn Ta Ra | 250.000 |
Đường nhựa Hòa Thắng (từ Quốc lộ 26) | Ngã tư đường rẽ vào Buôn Puôr | 300.000 | ||
Đường nhựa thôn Hòa Thành (từ đầu thôn Hòa Thành dốc nhà Máy nước tỉnh) | Cổng chào buôn Ea Kmát | 300.000 | ||
Đường vào Đoàn đặc công 19/8 (từ đường nhựa thôn Hòa Thành) | Đầu buôn Ta Ra | 250.000 | ||
4 | Khu vực còn lại (đã bê tông hóa, nhựa hóa) | 200.000 | ||
5 | Khu vực còn lại (đường đất, đường cấp phối) | |||
150.000 | ||||
II | Xã Ea KNuếc | |||
1 | Quốc lộ 26 | Từ cầu 19 (Ea Knuếc) | Ngã ba Phước Hưng | 4.000.000 |
Ngã ba Phước Hưng | Xã Ea Kênh | 2.000.000 | ||
2 | Khu chợ A | 3.300.000 | ||
3 | Khu chợ B (phần còn lại) | 2.300.000 | ||
4 | Đường liên thôn | Km 0 (Quốc lộ 26) vào buôn Riêng | Km 0 +100m (đường vào buôn Riêng) | 1.450.000 |
Km 0 +100m (đường vào Buôn Riêng) | Vào buôn Riêng 300m | 450.000 | ||
5 | Đường vào Công ty 15 | Quốc lộ 26 | Km 0 + 200m (vào buôn Enaih) | 1.450.000 |
Km 0 + 200m (vào Buôn Enaih) | Cổng Tân Hoà 1 | 450.000 | ||
Cổng Tân Hoà 1 | Công ty 53 | 650.000 | ||
6 | Đường vào thôn 2 | Quốc lộ 26 | Vào 500 m | 550.000 |
7 | Khu dân cư Tân Hưng-Tân Bình | 220.000 | ||
8 | Khu vực còn lại | 150.000 | ||
III | Xã Ea Kênh | |||
1 | Quốc lộ 26 | Ranh giới xã Ea Yông | Đường vào thôn Tân Bắc | 4.050.000 |
Đường vào thôn Tân Bắc | Ngã 3 (chùa Quảng Đức ) | 4.500.000 | ||
Ngã 3 (chùa Quảng Đức ) | Ranh giới xã Êa Knuếc | 3.500.000 | ||
2 | Đường liên thôn | Đường vào thôn Tân Bắc | Cống thuỷ lợi Phước Lợi | 350.000 |
Đường Tân Quảng | Hết buôn Đrao | 600.000 | ||
Đường Tân Thành | Trạm điện buôn Yế | 300.000 | ||
3 | Chợ xã Ea Kênh | 3.150.000 | ||
4 | Khu vực còn lại (đã bê tông hóa, nhựa hóa) | 200.000 | ||
5 | Khu vực còn lại (đường đất, đường cấp phối) | 150.000 | ||
IV | Xã Ea Yông | |||
1 | Quốc lộ 26 | Ngã tư Ea Yông | Ngã 3 cổng chào thôn Tân Lập | 7.500.000 |
Ngã 3 cổng chào thôn Tân Lập | Ngã 4 cổng chào thôn 19/5 | 7.000.000 | ||
Ngã 4 cổng chào thôn 19/5 | Hết khu dân cư Thái Bình Dương | 5.450.000 | ||
Hết khu dân cư Thái Bình Dương | Ranh giới xã Ea Kênh | 4.050.000 | ||
3 | Đường liên xã | Giải Phóng | Đường Trần Phú | 7.500.000 |
Ngã ba Trần Phú | Ngã tư Đào Duy Từ | 4.000.000 | ||
Ngã tư Đào Duy Từ | Hết trụ sở hợp tác xã Ea Mlô | 2.950.000 | ||
Ngã tư Ea Yông | Ngã ba thôn Tân Tiến (nhà ông Hãnh) | 5.000.000 | ||
Ngã ba thôn Tân Tiến | Hết trụ sở Hợp tác xã Êa Yông A | 2.250.000 | ||
Hợp tác xã Ea Yông A | Ranh giới xã Hoà Tiến | 1.050.000 | ||
Ngã năm buôn Yông A (nhà Y Sen Byă) | Đi thị trấn Phước An | 900.000 | ||
Hợp tác xã Ea MLô | Cầu Quận 10 | 350.000 | ||
4 | Đường liên thôn | Ngã tư buôn Yông A (nhà bà Tựu) | Ngã ba sang buôn Yông B (rẫy ông Chiến đường đi vào Thạch Lũ) | 750.000 |
Ngã ba nghĩa địa buôn Pan | Hết đường nhựa (dài 750 m) | 750.000 | ||
Quốc lộ 26 | Hội trường thôn 19/5 | 2.500.000 | ||
Hội trường thôn 19/5 | Vào 1400 m (Rẫy ông Hào Hòa) | 900.000 | ||
Ngã ba Quốc lộ 26 (nhà ông Thuần Mai) | Ngã 4 (dài 620 m) | 2.500.000 | ||
Ngã ba Quốc lộ 26 | Ngã ba khu di tích Ca Da | 2.500.000 | ||
Ngã ba khu di tích Ca Da | Hết hội trường Phước Thành | 2.250.000 | ||
Ngã ba Quốc lộ 26 | Thôn 19/8 + 300m | 2.500.000 | ||
Ngã ba Quốc lộ 26 | Phía Tây Trường Nguyễn Bỉnh Khiêm (nhà ông Xuân) dài 420m | 2.100.000 | ||
Quốc lộ 26 Km 125 + 510 (nhà ông Thọ) | Hết hội trường Tân Tiến | 1.050.000 | ||
Hội trường Tân Tiến | Cuối đường + 600 m | 350.000 | ||
Quốc lộ 26 Km 128 + 710 (nhà ông Phận) | Vào 140m (nhà bà Phương - thôn 19/8) | 350.000 | ||
Quốc lộ 26 Km 128+730 (nhà ông Yếm) | Vào 140m (nhà ông Sâm - thôn 19/8) | 350.000 | ||
Quốc lộ 26 Km 125+960 (Công ty Đoàn Kết) | Vào 500m (nhà ông Lâm - thôn Tân Lập) | 1.250.000 | ||
Quốc lộ 26 Km 125+710(nhà ông Phái) | Vào 400m (nhà bà Hiền - thôn Tân Tiến) | 350.000 | ||
Quốc lộ 26 Km126+390 (nhà ông Cơ) | Vào 200m | 1.750.000 | ||
Ngã ba Quốc lộ 26 | Đi buôn Jung +400m (đầu trường tiểu học Nguyễn Văn Trỗi) | 2.500.000 | ||
Đi buôn Jung +400m (đầu trường tiểu học Nguyễn Văn Trỗi) | Cuối đường + 400m (nhà Y Bli Niê) | 900.000 | ||
Hội trường Phước Thành | Hết hội trường Phước Hoà | 1.350.000 | ||
Quốc lộ 26 Km125+675(nhà ông Hoà) | Vào 300m | 1.350.000 | ||
Quốc lộ 26Km127+515 (nhà Ông Linh) | Vào 300m | 1.350.000 | ||
5 | Khu dân cư Thái Bình Dương | Vị trí 2 | 3.000.000 | 3.000.000 |
Vị trí 3 | 2.500.000 | 2.500.000 | ||
Vị trí 4 | 2.000.000 | 2.000.000 | ||
6 | Khu vực còn lại (đã bê tông hóa, nhựa hóa) | 200.000 | ||
7 | Khu vực còn lại (đường đất, đường cấp phối) | 150.000 | ||
V | Xã Hòa An | |||
1 | Tỉnh lộ 9 đi Krông Bông | Ranh giới thị trấn Phước An | Ngã ba thôn 1 | 6.500.000 |
Ngã ba thôn 1 | Ngã ba rẽ vào Ea Hiu | 6.000.000 | ||
Ngã ba rẽ vào Ea Hiu | Xã Hoà Tiến | 3.500.000 | ||
2 | Quốc lộ 26 | Ranh giới thị trấn Phước An | Km 34 + 36m | 4.500.000 |
Km 34 + 36m | Km 34 + 326m | 4.750.000 | ||
Km 34 + 326m | Xã Ea Phê | 4.000.000 | ||
3 | Đường buôn Kam Rơng | Quốc lộ 26 | Ngã tư nhà cộng đồng buôn | 1.300.000 |
Ngã tư nhà Cộng đồng buôn | Ngã ba vào sân vận động xã | 650.000 | ||
Ngã ba vào Sân vận động xã | Đi Tỉnh lộ 9 | 750.000 | ||
4 | Đường thôn 6 | Quốc lộ 26 | Ngã tư thôn 7 – 6 B | 1.300.000 |
Ngã tư thôn 7 - 6 B | Cổng thôn văn hóa Thăng Tiến 3 | 900.000 | ||
Cổng thôn văn hóa Thăng Tiến 3 | Đi ra thôn 8 | 400.000 | ||
5 | Đường đi Ea Hiu | Tỉnh lộ 9 | Cổng thôn văn hóa Tân Thành | 1.550.000 |
Cổng thôn văn hóa Tân Thành | Ranh giới xã Ea Hiu | 1.050.000 | ||
6 | Đường đi Tân Lập | Tỉnh lộ 9 | Ngã Tư chùa Phước Quang | 800.000 |
7 | Đường đi Thôn 1 | Ngã tư Nhà cộng đồng Buôn | Ngã 3 thôn 1A, 1 B | 750.000 |
Ngã 3 thôn 1A, 1 B | Ngã Tư chùa Phước Quang | 650.000 | ||
Ngã 3 thôn 1A, 1 B | Cuối đường thôn 1 | 350.000 | ||
8 | Đường đi trường Trần Bình Trọng | Tỉnh lộ 9 | Trường cấp 1 Trần Bình Trọng | 400.000 |
9 | Đường đi Nghĩa địa Ea Yông | Tỉnh lộ 9 | Giáp nghĩa địa Ea Yông | 400.000 |
10 | Giá đất khu thương mại (chợ) | Khu chợ lồng | 1.750.000 | 1.750.000 |
Khu xây dựng mặt trước | 2.400.000 | 2.400.000 | ||
Khu xây dựng mặt sau | 1.550.000 | 1.550.000 | ||
11 | Đường thôn 6B | Quốc lộ 26 | Ngã tư nhà bà Bùi Thị Loan | 250.000 |
12 | Đường đi đồng Môn | Ngã 3 đi đồng Môn | Ngã 3 đi đồng Môn + 500 m | 250.000 |
13 | Đường Tân Lập đi Tân Thành | Ngã 4 chùa Phước Quang | Giáp đường đi xã Ea Hiu | 250.000 |
14 | Khu vực còn lại | 150.000 | ||
VI | Xã Ea Phê | |||
1 | Quốc lộ 26 | Ranh giới xã Hòa An | Ngã tư đường vào Nghĩa địa Phước Lộc | 4.000.000 |
Ngã tư đường vào Nghĩa địa Phước Lộc | Cột mốc km 37 | 3.400.000 | ||
Cột mốc km 37 | Cống thuỷ lợi cấp I | 4.500.000 | ||
Cống thủy lợi cấp I | Cống ông Cừ | 7.500.000 | ||
Cống ông Cừ | Cầu buôn Phê | 5.400.000 | ||
Cầu buôn Phê | Cống qua đường Phước Thọ 2 | 3.200.000 | ||
Cống qua đường Phước Thọ 2 | Ngã tư đường vào mỏ đá 42 | 2.860.000 | ||
Ngã tư đường vào mỏ đá 42 | Cột mốc Km 42 | 3.200.000 | ||
Cột mốc Km 42 | Cống qua đường kênh Chính đông (đường vào chợ 42 cũ) | 3.800.000 | ||
Cống qua đường kênh Chính đông (đường vào chợ 42 cũ) | Cầu Krông Buk | 1.700.000 | ||
2 | Đường vào hồ Krông Búk hạ | Quốc lộ 26 | Cầu thuỷ lợi buôn Puăn (cầu thuỷ lợi cấp 1 cũ) | 3.200.000 |
Cầu thuỷ lợi buôn Puăn (cầu thủy lợi cấp 1 cũ) | Cổng Trường cấp 2 | 1.200.000 | ||
Cổng Trường cấp 2 | Hồ Krông Búk hạ | 800.000 | ||
Hồ Krông Búk hạ | Nhà ông Bình Thôn 7 B | 500.000 | ||
Nhà ông Bình Thôn 7 B | Ngã 3 đường vào đập thôn 7 | 850.000 | ||
Ngã 3 đường vào đập thôn 7 | Đến giáp xã Bình Thuận, Buôn Hồ | 300.000 | ||
3 | Đường liên thôn (Phước Trạch 2) | Quốc lộ 26 (cống thuỷ lợi cấp 1) | Ngã tư Hội trường Phước Trạch 1 | 2.100.000 |
Ngã tư Hội trường Phước Trạch 1 | Cầu Phước Trạch II | 1.000.000 | ||
Cầu Phước Trạch II | Giáp ranh giới xã Hòa An | 800.000 | ||
4 | Đường liên thôn (vào buôn Phê) | Quốc lộ 26 | Cầu thôn 6 | 800.000 |
Cầu thôn 6 | Cổng Trường TH Kim Đồng 1 | 600.000 | ||
Cổng Trường TH Kim Đồng 1 | Cầu Lâm nghiệp (thôn 6B) | 400.000 | ||
Cầu Lâm nghiệp (thôn 6B) | Ngã 3 trường Hà Huy Tập | 250.000 | ||
5 | Đường liên thôn (vào thôn 4B) | Quốc lộ 26 | Ngã tư vào lò mổ ông Điểu | 4.200.000 |
Ngã tư vào lò mổ ông Điểu | Ngã tư nhà bà Phạm Thị Thọ | 1.600.000 | ||
6 | Đường khu dân cư thôn 4B | Ngã ba nhà ông Nguyễn Ngọc Lanh | Ngã ba nhà ông Lộc | 2.100.000 |
Quốc lộ 26 | Ngã ba nhà ông Sanh | 2.100.000 | ||
7 | Đường khu dân cư thôn 4 | Từ vườn nhà ông Bạn (giáp ranh giới xã Ea Kuăng) | Mương thuỷ lợi Ea Kuăng (hết vườn nhà ông Dũng) | 2.100.000 |
Quốc lộ 26 | Ngã ba ( trường mẫu giáo Phong Lan) | 3.000.000 | ||
Quốc lộ 26 | Ngã ba chùa Phước Nghiêm | 3.000.000 | ||
8 | Khu vực xung quanh chợ lồng, 12 ki ốt phía trước chợ rau | 4.200.000 | ||
9 | Khu Tây Chợ Ea Phê | 2.100.000 | ||
10 | Khu vực sau chợ lồng, khu dân cư thôn 4 B | 2.000.000 | ||
11 | Đường trục thôn | Trường Mạc Thị Bưởi thôn Phước Trạch 2 | Giáp kênh chính Tây (đất ông Võ Quang) | 550.000 |
Trường Mạc Thị Bưởi thôn Phước Trạch 2 | Giáp đất vườn nhà ông Lưu Công Sang | 550.000 | ||
Giáp đất vườn nhà ông Lưu Công Sang | Quốc lộ 26 (sân vận động Phước Lộc 3) | 600.000 | ||
Quốc lộ 26 (nhà ông Hồ Bé) | hết đất nhà ông Phan Trọng Kiện | 600.000 | ||
hết đất nhà ông Phan Trọng Kiện | Hết đất nhà ông Trần Châu-Phước Trạch 2 | 550.000 | ||
Giáp Quốc lộ 26 thôn Phước Lộc 2 | Giáp kênh chính Tây (nhà ông Nguyễn Xuân Đường) | 600.000 | ||
Giáp kênh chính Tây (nhà ông Nguyễn Xuân Đường) | Giáp xã Ea Kuăng | 550.000 | ||
12 | Khu vực còn lại (đường đất, đường cấp phối) | 150.000 | ||
13 | Khu vực còn lại (đã bê tông hóa, nhựa hóa) | 200.000 | ||
VII | Xã Krông Búk | |||
1 | Quốc lộ 26 | Ranh giới xã Ea Phê (km 42) | Ngã ba vào thôn 10 | 1.650.000 |
Ngã ba vào thôn 10 | Ngã ba đường vào buôn Ea Oh | 1.750.000 | ||
Ngã ba đường vào buôn Ea Oh | Cống km 46+700 | 1.150.000 | ||
Từ cống km 46 + 700 | Cổng chào thôn 7 | 1.300.000 | ||
Cổng chào thôn 7 | Ngã ba Hội trường thôn 6 | 1.300.000 | ||
Ngã ba Hội trường thôn 6 | Cổng chào thôn Bình Minh | 1.350.000 | ||
Cổng chào thôn Bình Minh | Cầu 50 huyện Ea Kar | 1.500.000 | ||
2 | Khu vực chợ xã (phía trong chợ) | 1.150.000 | ||
3 | Khu vực sau chợ | 450.000 | ||
4 | Đường liên thôn | Ngã ba đường vào buôn 10 + 300m | Ngã ba thôn Ea Kung, thôn 5 | 250.000 |
Ngã ba đường vào buôn Mbê + 300m | Ngã ba hồ nước | 300.000 | ||
Ngã ba đường vào thôn 4 + 300m | đến hết đoạn đường nhựa | 350.000 | ||
Cổng chào thôn 6 | Ngã 3 nhà ông Tơn | 250.000 | ||
5 | Khu vực còn lại (đường đất, đường cấp phối) | 150.000 | ||
6 | Khu vực còn lại (đường đất, đường cấp phối) | 150.000 | ||
7 | Khu vực còn lại | 100.000 | ||
VIII | Xã Ea Kly | |||
1 | Quốc lộ 26 | Cống km 46 | Km 47 | 1.300.000 |
Km 47 | Đường vào mỏ đá km 47 | 1.700.000 | ||
Đường vào mỏ đá km 47 | Km 49 | 1.500.000 | ||
Km 49 | Km 49 + 400m (vào thôn Đồi đá) | 1.350.000 | ||
Km 49 + 400m (vào thôn Đồi đá) | Cầu km 50 huyện Ea Kar | 1.500.000 | ||
2 | Đường vào Cty 719 | Km 47 (QL 26) | Cống thuỷ lợi đập A2 | 1.000.000 |
Cống thuỷ lợi đập A2 | Ngã ba thôn 7A | 1.700.000 | ||
Ngã ba thôn 7A | Thôn 9A | 400.000 | ||
Ngã ba thôn 7A | Cầu 13/C | 550.000 | ||
Cầu 13/C | Ngã ba thôn 7 + 200m | 600.000 | ||
Ngã ba thôn 7 + 200m | Ranh giới xã Vụ Bổn | 200.000 | ||
Ngã tư Công ty 719 | Ngã tư thôn 3A | 600.000 | ||
Ngã tư thôn 3A | Ngã tư đập nước thôn 5A | 400.000 | ||
Ngã tư thôn 3A | Hội trường thôn 11 | 400.000 | ||
Đập thuỷ lợi A2 | Trường THCS 719 | 400.000 | ||
Cống thuỷ lợi Đập A2 | Trạm bơm thuỷ lợi 719 | 400.000 | ||
Trạm bơm thuỷ lợi 719 | Hội trường thôn 10A | 400.000 | ||
Hội trưòng thôn 10A | Cầu 13/C | 200.000 | ||
Ngã tư Công ty 719 | Cổng văn hoá thôn 6 | 800.000 | ||
Cổng văn hoá thôn 6 | Thôn 9A | 400.000 | ||
3 | Đường từ km 49 đi thôn 6 | Ngã ba km 49 | Hết thôn 17 | 400.000 |
Hết thôn 17 | Thôn 6 | 200.000 | ||
4 | Chợ Ea Kly ( đường quanh chợ lồng ) | 1.700.000 | ||
5 | Khu vực còn lại (đường đất, đường cấp phối) | 150.000 | ||
6 | Khu vực còn lại (đường đất, đường cấp phối) | 100.000 | ||
IX | Xã Vụ Bổn | |||
1 | Đường liên xã | Ngã ba (trường mẫu giáo Sao Mai) | Cổng Chào Thôn 13 | 800.000 |
Cổng Chào Thôn 13 | Cầu suối Nước trong | 400.000 | ||
Cầu suối Nước trong | Cầu giữa thôn 10 và thôn 12 | 320.000 | ||
Cầu giữa thôn 10 và thôn 12 | Ngã tư thôn 12+300m | 350.000 | ||
Ngã tư thôn 12 +300m | Ngã ba thôn 9 | 300.000 | ||
Ngã ba thôn 9 | Huyện Krông Bông | 200.000 | ||
2 | Đường liên xã | Ngã ba (trường mẫu giáo Sao Mai) | Ngã ba đường đi Nông Trường 719 | 350.000 |
Ngã ba đường đi Nông Trường 719 | Đập C10, Nông Trường 716 | 200.000 | ||
Ngã ba đường đi | Cầu suối Mây | |||
Nông Trường 719 | 200.000 | |||
3 | Đường liên xã | Ngã ba (trường mẫu giáo Sao Mai) | Km 0 + 500m thôn Thăng Quí | 300.000 |
Km 0 + 500m thôn Thăng Quí | Cầu suối Nước đục | 200.000 | ||
Khu Trung tâm chợ | 1.100.000 | 1.100.000 | ||
4 | Khu vực còn lại (đã bê tông hóa, nhựa hóa) | 150.000 | ||
5 | Khu vực còn lại (đường đất, đường cấp phối) | 100.000 | ||
X | Xã Ea Hiu | |||
1 | Đường liên xã | Từ cổng chào buôn Jắt A | Ranh giới xã Hoà An | 450.000 |
Cầu thuỷ lợi buôn Roang Đơng | Cầu thuỷ lợi đầu thôn Đức Tân và thôn Tân Bình (gần nhà ông Nguyễn Pho) | 300.000 | ||
Cầu thuỷ lợi đầu thôn Đức Tân và thôn Tân Bình (gần nhà ông Nguyễn Pho) | Sân vận động thôn Nghĩa Tân | 450.000 | ||
2 | Khu Trung tâm xã | Từ ngã ba Trung tâm xã | Cầu thuỷ lợi buôn Roang Đơng | 450.000 |
3 | Khu vực còn lại (đã bê tông hóa, nhựa hóa) | 150.000 | ||
4 | Khu vực còn lại (đường đất, đường cấp phối) | 100.000 | ||
XI | Xã Ea Kuăng | |||
1 | Đường dọc Quốc lộ 26 | 7.500.000 | ||
2 | Đường liên xã | Ngã ba (km 0) | Mương thủy lợi (Phước Hòa ) | 3.000.000 |
Mương thủy lợi (Phước Hòa) | Vào 2km + 400m (cổng chào Phước Tân 1) | 1.500.000 | ||
2km + 400m (cổng chào Phước Tân 1) | Ngã ba đường đi xã Vụ Bổn | 1.150.000 | ||
Ngã ba đường đi xã Vụ Bổn | Trường thôn Nghĩa Lập | 450.000 | ||
Ngã ba đường đi xã Vụ Bổn (Cao Xuân Đào) | Ngã ba xóm huế Tân Lập 1 | 450.000 | ||
3 | Khu vực còn lại (đã bê tông hóa, nhựa hóa) | 150.000 | ||
4 | Khu vực còn lại (đường đất, đường cấp phối) | 100.000 | ||
XII | Xã Hòa Tiến | |||
1 | Tỉnh lộ 9 đi Krông Bông | Ranh giới xã Hòa An | Đầu ranh giới thửa đất vườn nhà ông Chuẩn | 3.000.000 |
Đầu vườn nhà ông Chuẩn | Đầu ranh giới thửa đất vườn nhà ông Nhạc | 3.500.000 | ||
Đầu vườn nhà ông Nhạc | Ranh giới xã Tân Tiến | 2.300.000 | ||
2 | Đường liên thôn | Ngã ba | Ngã tư thôn 2 | 1.350.000 |
Ngã tư thôn 2 | Thôn 4a | 750.000 | ||
Thôn 4a | Ranh giới xã Ea Yông | 750.000 | ||
Ngã tư thôn 3 | Cách các bên 100m | 750.000 | ||
3 | Khu Trung tâm chợ | 3.650.000 | ||
4 | Đường khu vực có mặt tiền đối diện chợ | 1.500.000 | ||
5 | Khu vực còn lại (đã bê tông hóa, nhựa hóa) | 200.000 | ||
6 | Khu vực còn lại (đường đất, đường cấp phối) | 150.000 | ||
XIII | Xã Tân Tiến | |||
1 | Tỉnh lộ 9 đi Krông Bông | Đường vào Nghĩa địa xã | Ranh giới huyện Krông Bông | 600.000 |
Cổng chào thôn 5 | Đường vào Nghĩa địa xã | 1.950.000 | ||
Cầu buôn Kniêr | Cổng chào thôn 5 | 2.100.000 | ||
Km 0 + 100m ( về phía Cầu buôn Kniêr) | Cầu buôn Kniêr | 3.600.000 | ||
Ngã ba Tân Tiến (km0) | Km 0 + 100m ( về phía Cầu buôn Kniêr ) | 3.900.000 | ||
Ngã ba Tân Tiến (km0) | Km 0 + 100m (đi Hòa Tiến) | 3.900.000 | ||
Km 0 + 100m (đi Hòa Tiến) | Đường vào Nghĩa địa thôn 2 | 2.550.000 | ||
Đường vào Nghĩa địa thôn 2 | Ranh giới xã Hòa Tiến | 2.100.000 | ||
2 | Đường liên xã | Ngã ba Tân Tiến (km0) | Km 0 + 100m (về phía C180) | 2.200.000 |
Km 0 + 100m (về phía C180) | Đường vào C 180 | 1.650.000 | ||
Đường vào C 180 | Giáp xã Ea Uy | 350.000 | ||
3 | Trung tâm thương mại (chợ ) | 3.800.000 | ||
4 | Đất ở khu dân cư Ea Drai, Ea Drai A | 120.000 | ||
Khu vực còn lại (đã bê tông hóa, nhựa hóa) | 200.000 | |||
5 | Khu vực còn lại (đường đất, đường cấp phối) | 150.000 | ||
XIV | Xã Ea Uy | |||
1 | Đường liên xã | Km0(ranh giới xã Tân Tiến) | Km 0 + 1500m ranh giới thôn Tân Lợi 2 và buôn Hằng 1A | 300.000 |
Km 0 + 1500m ranh giới thôn Tân Lợi 2 và buôn Hằng 1A | Ngã tư buôn Đăk Leng 1 đi buôn Hằng 1C | 450.000 | ||
Ngã tư buôn Đăk Leng 1 đi buôn Hằng 1C | Ranh giới xã Ea Yiêng | 250.000 | ||
2 | Khu vực còn lại (đã bê tông hóa, nhựa hóa) | 120.000 | ||
3 | Khu vực còn lại (đường đất, đường cấp phối) | 100.000 | ||
4 | Đường buôn Hằng 1C | 90.000 | ||
XV | Xã Yiêng | |||
1 | Đường liên xã (đi Ea Uy) | Ranh giới xã Ea Uy | Cách Trung tâm 200m | 200.000 |
Cách Trung tâm 200m | Trung tâm | 250.000 | ||
2 | Khu vực Trung tâm | 420.000 | ||
3 | Buôn Cư Drang | 80.000 | ||
4 | Khu vực còn lại | 90.000 |
Bảng giá đất đô thị huyện Krông Pắc
(Kèm theo Quyết định số 22/2020/QĐ-UBND ngày 03 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk)
STT | Tên đường | Đoạn đường | Đơn giá | |
---|---|---|---|---|
Từ | Đến | |||
1 | Giải Phóng | Ranh giới xã Hòa An | Hoàng Hoa Thám | 4.500.000 |
Hoàng Hoa Thám | Trần Hưng Đạo | 7.500.000 | ||
Trần Hưng Đạo | Nguyễn Văn Trỗi | 10.000.000 | ||
Nguyễn Văn Trỗi | Nguyễn Chí Thanh | 15.000.000 | ||
Nguyễn Chí Thanh | Ngô Quyền | 12.000.000 | ||
Ngô Quyền | Y Jút (xã Ea Yông) | 9.000.000 | ||
2 | Trần Hưng Đạo (Tỉnh lộ 9 đi Krông Bông) | Giải Phóng | Ranh giới xã Hòa An | 7.000.000 |
3 | Quang Trung | Trần Hưng Đạo | Nơ Trang Lơng | 6.500.000 |
Nơ Trang Lơng | Lê Duẩn | 12.000.000 | ||
Lê Duẩn | Nguyễn Chí Thanh | 10.000.000 | ||
4 | Lê Duẩn | Giải Phóng | Quang Trung | 15.000.000 |
Quang Trung | Xô Viết Nghệ Tĩnh | 11.000.000 | ||
Xô Viết Nghệ Tĩnh | Nguyễn Chí Thanh | 4.000.000 | ||
Giải Phóng | Nguyễn Thị Minh Khai | 12.000.000 | ||
Nguyễn Thị Minh Khai | Trần Phú | 8.500.000 | ||
Trần Phú | Lê Lợi | 8.000.000 | ||
Lê Lợi | Đường số 5 | 7.500.000 | ||
Đường số 5 | Đường số 1 | 6.000.000 | ||
5 | Nguyễn Chí Thanh | Trần Phú | Giải phóng (QL26) | 7.500.000 |
Giải phóng (QL26) | Quang Trung | 10.000.000 | ||
Quang Trung | Xô Viết Nghệ Tĩnh | 4.500.000 | ||
Xô Viết Nghệ Tĩnh | Lê Duẩn | 3.000.000 | ||
Lê Duẩn | Nơ Trang Lơng | 2.500.000 | ||
6 | Phan Bội Châu | Giải phóng | Quang Trung | 12.000.000 |
7 | Lê Hồng Phong | Giải phóng | Quang Trung | 7.500.000 |
Quang Trung | Xô Viết Nghệ Tĩnh | 3.000.000 | ||
Xô Viết Nghệ Tĩnh | Nghĩa địa (thôn 3 xã Ea Yông) | 2.500.000 | ||
8 | Cao Bá Quát | Giải phóng | Quang Trung | 2.000.000 |
9 | Nơ Trang Lơng | Giải Phóng | Quang Trung | 8.500.000 |
Quang Trung | Xô Viết Nghệ Tĩnh | 9.000.000 | ||
Xô Viết Nghệ Tĩnh | Ranh giới xã Ea Yông | 3.700.000 | ||
10 | Mạc Đỉnh Chi | Quang Trung | Lê Hồng Phong | 2.500.000 |
11 | Võ Thị Sáu | Giải Phóng | Nguyễn Thị Minh Khai | 2.500.000 |
12 | Nguyễn Thị Minh Khai | Lê Duẩn | Nguyễn Văn Trỗi | 6.500.000 |
Lê Duẩn | Huyện Đoàn | 3.500.000 | ||
13 | Trần Phú | Lê Duẩn | Ngô Quyền | 4.000.000 |
Ngô Quyền | Y Jút (xã Ea Yông) | 3.500.000 | ||
Ngã tư Lê Duẩn | Hết đường | 2.950.000 | ||
14 | Đinh Tiên Hoàng | Quảng trường | Ngô Quyền | 3.500.000 |
Ngô Quyền | Y Jút (xã Ea Yông) | 2.950.000 | ||
15 | Ngô Quyền | Giải Phóng | Trần Phú | 6.500.000 |
Trần Phú | Lê Lợi | 4.500.000 | ||
Lê Lợi | Hết đường | 3.000.000 | ||
16 | Phan Chu Trinh | Chu Văn An | Lý Thường Kiệt | 8.000.000 |
Lý Thường Kiệt | Hết đường | 3.700.000 | ||
17 | Y Jút | Giải Phóng | Trần Phú | 7.500.000 |
Trần Phú | Đào Duy Từ | 4.000.000 | ||
Đào Duy Từ | Buôn Pan xã Ea Yông | 2.950.000 | ||
Giải Phóng | Ea Yông | 5.000.000 | ||
18 | Xô Viết Nghệ Tĩnh | Nguyễn Chí Thanh | Lê Duẩn | 4.500.000 |
Lê Duẩn | Lê Hồng Phong | 6.500.000 | ||
Lê Hồng Phong | Hết đường | 3.700.000 | ||
19 | Lý Thường Kiệt | Lê Duẩn | Nguyễn Chí Thanh | 8.000.000 |
Nguyễn Chí Thanh | Phan Chu Trinh | 8.000.000 | ||
20 | Khu Trung tâm thương mại | 15.000.000 | 15.000.000 | |
21 | Đào Duy Từ | Tú Xương | Y Jút | 2.950.000 |
22 | Lê Lợi | Lê Duẩn | Y Jút | 3.750.000 |
23 | Tú Xương | Trần Phú | Hết đường | 2.950.000 |
24 | Hoàng Hoa Thám | Giải Phóng | Trần Hưng Đạo | 3.500.000 |
25 | Nguyễn Thượng Hiền | Hoàng Hoa Thám | Trần Hưng Đạo | 3.500.000 |
26 | Nguyễn Lương Bằng | Trần Hưng Đạo | Lê Hồng Phong | 3.000.000 |
27 | Chu Văn An | Ngô Quyền | Quảng trường (Tản Đà) | 7.500.000 |
Quảng trường (Tản Đà) | Nguyễn Chí Thanh | 2.950.000 | ||
28 | Bùi Thị Xuân | Giải Phóng | Nguyễn Chí Thanh | 3.750.000 |
Xô Viết Nghệ Tĩnh | Nguyễn Chí Thanh | 2.500.000 | ||
29 | Nguyễn Viết Xuân | Quang Trung | Xô Viết Nghệ Tĩnh | 3.000.000 |
Xô Viết Nghệ Tĩnh | Nguyễn Chí Thanh | 2.500.000 | ||
30 | Nguyễn Văn Trỗi | Giải phóng | Nguyễn Thị Minh Khai | 4.500.000 |
Nguyễn Thị Minh Khai | Lê Duẩn | 4.000.000 | ||
31 | Nguyễn Trãi | Nguyễn Chí Thanh | Lê Duẩn | 3.750.000 |
32 | Hùng Vương | Giải Phóng | Lý Thường Kiệt | 3.000.000 |
33 | Phan Đình Giót | Giải Phóng | Lý Thường Kiệt | 3.000.000 |
34 | Lê Quý Đôn | Giải Phóng | Nguyễn Chí Thanh | 2.950.000 |
35 | Trần Bình Trọng | Lê Duẩn | Nguyễn Chí Thanh | 2.500.000 |
36 | Đoàn Thị Điểm | Trần Hưng Đạo | Nguyễn Thượng Hiền | 2.000.000 |
37 | Trương Công Định | Hoàng Hoa Thám | Hết đường | 2.500.000 |
38 | Đinh Công Tráng | Lê Duẩn | Nơ Trang Lơng | 2.500.000 |
39 | Lê Thánh Tông | Đinh Công Tráng | Nguyễn Chí Thanh | 2.500.000 |
40 | Đường Ngô Mây | Đường Giải Phóng | Đập 31 | 2.000.000 |
41 | Huỳnh Thúc Kháng | Trần Hưng Đạo | Cao Bá Quát | 1.500.000 |
42 | Mai Xuân Thưởng | Trần Hưng Đạo | Hoàng Hoa Thám | 1.500.000 |
43 | Nguyễn Trung Trực | Trần Hưng Đạo | Hoàng Hoa Thám | 1.500.000 |
44 | Y Wang | Trần Hưng Đạo | Lê Hồng Phong | 1.500.000 |
45 | Ngô Thì Nhậm | Trần Hưng Đạo | Lê Hồng Phong | 1.600.000 |
46 | Nguyễn Trường Tộ | Lê Duẩn | Tô Hiến Thành | 6.500.000 |
Tô Hiến Thành | Đường số 17 (TT y tế dự phòng) | 6.000.000 | ||
Đường số 17 (TT y tế dự phòng) | Nguyễn Văn Trỗi | 5.500.000 | ||
47 | Tô Hiến Thành | Nguyễn Trường Tộ | Đường số 5 | 6.000.000 |
Nguyễn Trường Tộ | Trần Phú | 6.000.000 | ||
48 | Đường số 1 | Lê duẩn | Đường số 14 | 2.500.000 |
Đường số 14 | Đường số 17 | 2.000.000 | ||
49 | Đường số 2 | Lê Duẩn | Đường số 4 | 2.500.000 |
50 | Đường số 3 và đường số 22 | 3.000.000 | 3.000.000 | |
51 | Đường số 4 và đường số 13 | 3.500.000 | 3.500.000 | |
52 | Đường số 5 | Lê Duẩn | Tô Hiến Thành | 4.000.000 |
Tô Hiến Thành | Đường số 17 | 3.500.000 | ||
53 | Đường số 8 | Lê Duẩn | Đường số 18 | 4.000.000 |
54 | Các đường số 9, 10, 11, 18, 21 | 3.500.000 | 3.500.000 | |
55 | Đường số 12 | Lê Duẩn | Tô Hiến Thành | 4.000.000 |
56 | Đường số 14 | Ngã 4 Đường số 5 và đường Tô Hiến Thành | Đường số 1 | 3.500.000 |
57 | Các đường số 6, 7, 19, 20, 27 | 4.000.000 | 4.000.000 | |
58 | Đường số 17 | Nguyễn Trường Tộ | Đường số 5 | 4.000.000 |
Đường số 5 | Đường số 1 | 2.500.000 | ||
59 | Đường số 15, 16 | 2.500.000 | 2.500.000 | |
60 | Đường số 24 và đường số 25 | 4.000.000 | 4.000.000 | |
61 | Lương Thế Vinh | Lê Duẩn | Nguyễn Đình Chiểu | 1.600.000 |
62 | Điện Biên Phủ | Lê Duẩn | Giáp suối Ea Yông | 1.500.000 |
63 | Nguyễn Đình Chiểu | Trần Phú | Lê Lợi | 1.400.000 |
64 | Tôn Thất Tùng | Trần Phú | Lê Lợi | 1.500.000 |
65 | Đào Tấn | Huỳnh Thúc Kháng | Tô Ký | 1.500.000 |
66 | Nguyễn Đức Cảnh | Nơ Trang Lơng | Lê Hồng Phong | 2.000.000 |
67 | Nguyễn Bỉnh Khiêm | Nơ Trang Lơng | Lê Hồng Phong | 2.000.000 |
Lê Hồng Phong | Quang Trung | 1.600.000 | ||
68 | Nguyễn Du | Nơ Trang Lơng | Mạc Đỉnh Chi | 1.500.000 |
69 | Lê Đại Hành | Nơ Trang Lơng | Mạc Đỉnh Chi | 2.000.000 |
Mạc Đỉnh Chi | Nguyễn An Ninh | 1.850.000 | ||
70 | Trần Khánh Dư | Bùi Thị Xuân | Giáp suối Ea Yông | 1.500.000 |
71 | Lý Tự Trọng | Nguyễn Viết Xuân | Xô Viết Nghệ Tĩnh | 1.500.000 |
72 | Tản Đà | Chu Văn An | Lê Lợi | 1.500.000 |
73 | Phan Huy Chú | Nguyễn Văn Trỗi | Cuối đường | 1.500.000 |
74 | Nguyễn Tri Phương | Hoàng Hoa Thám | Cuối đường | 1.500.000 |
75 | Nguyễn Thị Định | Quang Trung | Trần Hưng Đạo | 1.500.000 |
76 | Phú Châu | Quang Trung | Xô Viết Nghệ Tĩnh | 1.500.000 |
77 | Cao Thắng | Quang Trung | Nguyễn Lương Bằng | 1.500.000 |
78 | Phan Ánh | Hoàng Hoa Thám | Ngô Thì Nhậm | 1.500.000 |
79 | Bình Thới | Hoàng Hoa Thám | Ngô Thì Nhậm | 1.500.000 |
80 | Khu Trung tâm thị trấn | Đường rộng > 4m | 2.000.000 | |
Đường rộng <= 4m | 1.500.000 | |||
81 | Các đường còn lại | Đường rộng > 4m | 700.000 | |
Đường rộng <= 4m | 500.000 |
Bảng giá đất nông nghiệp huyện Krông Pắc
(Kèm theo Quyết định số 22/2020/QĐ-UBND ngày 03 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk)
I | Giá đất trồng lúa nước 2 vụ trở lên | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 |
1 | Xã Hòa Đông | 35.000 | 30.000 | |
2 | Xã Ea Knuếc | 35.000 | 30.000 | |
3 | Xã Ea Kênh | 35.000 | 30.000 | |
4 | Xã Ea Yông | 35.000 | 30.000 | |
5 | Xã Hòa An | 38.000 | 34.000 | 30.000 |
6 | Xã Ea Phê | 38.000 | 34.000 | 30.000 |
7 | Xã Krông Buk | 35.000 | 30.000 | 26.000 |
8 | Xã Ea Kly | 35.000 | 30.000 | 26.000 |
9 | Xã Vụ Bổn | 34.000 | 29.000 | 26.000 |
10 | Xã Ea Hiu | 34.000 | 30.000 | |
11 | Xã Ea Kuăng | 36.000 | 34.000 | 30.000 |
12 | Xã Hòa Tiến | 34.000 | 29.000 | 26.000 |
13 | Xã Tân Tiến | 34.000 | 29.000 | 26.000 |
14 | Xã Ea Uy | 33.000 | 29.000 | 26.000 |
15 | Xã Ea Yiêng | 30.000 | 27.000 | |
16 | Thị trấn Phước An | 45.000 | 40.000 | 35.000 |
II | Giá đất trồng cây hàng năm khác | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 |
1 | Xã Hòa Đông | 45.000 | 40.000 | 35.000 |
2 | Xã Ea Knuếc | 40.000 | 35.000 | - |
3 | Xã Ea Kênh | 40.000 | 35.000 | 30.000 |
4 | Xã Ea Yông | 40.000 | 35.000 | 30.000 |
5 | Xã Hòa An | 35.000 | 30.000 | - |
6 | Xã Ea Phê | 35.000 | 30.000 | 26.000 |
7 | Xã Krông Buk | 32.000 | 28.000 | 25.000 |
8 | Xã Ea Kly | 32.000 | 28.000 | 25.000 |
9 | Xã Vụ Bổn | 27.000 | 22.000 | 18.000 |
10 | Xã Ea Hiu | 32.000 | 28.000 | - |
11 | Xã Ea Kuăng | 32.000 | 28.000 | 25.000 |
12 | Xã Hòa Tiến | 32.000 | 28.000 | - |
13 | Xã Tân Tiến | 32.000 | 28.000 | 25.000 |
14 | Xã Ea Uy | 27.000 | 22.000 | 18.000 |
15 | Xã Ea Yiêng | 27.000 | 22.000 | - |
16 | Thị trấn Phước An | 50.000 | 45.000 | 40.000 |
III | Giá đất trồng cây lâu năm | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 |
1 | Xã Hòa Đông | 70.000 | 55.000 | 50.000 |
2 | Xã Ea Knuếc | 55.000 | 50.000 | |
3 | Xã Ea Kênh | 55.000 | 50.000 | 45.000 |
4 | Xã Ea Yông | 55.000 | 50.000 | 45.000 |
5 | Xã Hòa An | 50.000 | 45.000 | 40.000 |
6 | Xã Ea Phê | 50.000 | 45.000 | 40.000 |
7 | Xã Krông Buk | 40.000 | 35.000 | 30.000 |
8 | Xã Ea Kly | 40.000 | 35.000 | 30.000 |
9 | Xã Vụ Bổn | 32.000 | 27.000 | 24.000 |
10 | Xã Ea Hiu | 32.000 | 27.000 | 24.000 |
11 | Xã Ea Kuăng | 40.000 | 35.000 | 30.000 |
12 | Xã Hòa Tiến | 40.000 | 35.000 | 30.000 |
13 | Xã Tân Tiến | 40.000 | 35.000 | 30.000 |
14 | Xã Ea Uy | 32.000 | 27.000 | 24.000 |
15 | Xã Ea Yiêng | 32.000 | 27.000 | |
16 | Thị trấn Phước An | 65.000 | 60.000 | 55.000 |
IV | Giá đất rừng sản xuất | Mức giá | không có | |
1 | Xã Hòa Đông | 15.000 | không có | |
2 | Xã Ea Knuếc | 15.000 | không có | |
3 | Xã Ea Kênh | 15.000 | không có | |
4 | Xã Ea Yông | 15.000 | không có | |
5 | Xã Ea Phê | 15.000 | không có | |
6 | Xã Krông Buk | 15.000 | không có | |
7 | Xã Ea Kly | 15.000 | không có | |
8 | Xã Vụ Bổn | 15.000 | không có | |
9 | Xã Ea Hiu | 11.000 | không có | |
10 | Xã Hòa Tiến | 11.000 | không có | |
11 | Xã Tân Tiến | 11.000 | không có | |
12 | Xã Ea Uy | 11.000 | không có | |
13 | Xã Ea Yiêng | 11.000 | không có | |
14 | Thị trấn Phước An | 18.000 | không có | |
V | Giá đất nuôi trồng thủy sản | Mức giá | không có | |
1 | Xã Hòa Đông | 21.000 | không có | |
2 | Xã Ea Knuếc | 21.000 | không có | |
3 | Xã Ea Kênh | 21.000 | không có | |
4 | Xã Ea Yông | 21.000 | không có | |
5 | Xã Hòa An | 22.000 | không có | |
6 | Xã Ea Phê | 21.000 | không có | |
7 | Xã Krông Buk | 21.000 | không có | |
8 | Xã Ea Kly | 21.000 | không có | |
9 | Xã Vụ Bổn | 19.000 | không có | |
10 | Xã Ea Hiu | 21.000 | không có | |
11 | Xã Ea Kuăng | 21.000 | không có | |
12 | Xã Hòa Tiến | 21.000 | không có | |
13 | Xã Tân Tiến | 21.000 | không có | |
14 | Xã Ea Uy | 19.000 | không có | |
15 | Xã Ea Yiêng | 18.000 | không có | |
16 | Thị trấn Phước An | 25.000 | không có |
Phân loại xã và cách xác định giá đất Đắk Lắk
GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT VÀ CÁCH XÁC ĐỊNH
Điều 3. Bảng giá các loại đất và giá đất theo vị trí
- Bảng giá các loại đất được quy định đối với các loại đất sau đây:
- a) Đất trồng lúa nước;
- b) Đất trồng cây hàng năm khác;
- c) Đất trồng cây lâu năm;
- d) Đất rừng sản xuất;
đ) Đất nuôi trồng thủy sản;
- e) Đất ở tại nông thôn;
- g) Đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn;
- h) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn;
- i) Đất ở tại đô thị;
- k) Đất thương mại, dịch vụ tại đô thị;
- l) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị;
- m) Đất xây dựng trụ sở cơ quan;
- n) Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh;
- o) Đất xây dựng công trình sự nghiệp theo Điểm d, Khoản 2, Điều 10 Luật Đất đai năm 2013;
- p) Đất sử dụng vào mục đích công cộng theo quy định tại Điểm d, Khoản 3, Điều 11 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định về giá đất.
- Giá của từng loại đất được xác định theo tiêu chí cho từng vị trí, cụ thể như sau:
- a) Đối với đất trồng lúa nước hai vụ và một vụ; đất trồng cây hàng năm khác; đất trồng cây lâu năm; đất rừng sản xuất; đất nuôi trồng thủy sản được xác định theo 03 vị trí đất căn cứ vào năng suất cây trồng, điều kiện kết cấu hạ tầng, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh khác, khoảng cách từ nơi cư trú của cộng đồng người sử dụng đất đến nơi sản xuất, khoảng cách từ nơi sản xuất đến thị trường tiêu thụ tập trung sản phẩm cho từng đơn vị hành chính cấp xã cụ thể và thực hiện theo quy định sau:
– Vị trí 1 có giá đất cao nhất: là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện thuận lợi nhất.
– Vị trí 2 có giá thấp hơn vị trí 1, vị trí 3 có giá đất thấp hơn vị trí 2: là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện kém thuận lợi hơn so với vị trí liền kề trước đó.
– Các vị trí 1, 2 và 3 được gắn với địa danh cụ thể bao gồm tên cánh đồng hoặc khu sản xuất, tên thôn buôn, tổ dân phố hoặc địa chỉ của từng thửa đất.
– Trường hợp không có vị trí 2 và 3 thì giá của loại đất tại vị trí 1 được áp dụng cho cả đơn vị hành chính cấp xã đó.
- b) Đối với đất ở tại nông thôn; đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất ở tại đô thị; đất thương mại, dịch vụ tại đô thị; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị được xác định theo từng đường, đường phố, đoạn đường, đoạn phố hoặc khu vực căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh trong khu vực; khoảng cách đến trung tâm chính trị, kinh tế, thương mại trong khu vực và thực hiện theo quy định sau:
– Các đoạn đường, khu vực có các yếu tố và điều kiện thuận lợi nhất có giá đất cao nhất.
– Các đoạn đường, khu vực có các yếu tố và điều kiện kém thuận lợi hơn có mức giá đất thấp hơn.
- Giá đất nông nghiệp; giá đất thương mại, dịch vụ; giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn và đô thị do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành được áp dụng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm. Đồng thời được sử dụng làm căn cứ xác định giá đất để thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với các trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất có thời hạn trên địa bàn tỉnh mà việc xác định giá đất để thực hiện nghĩa vụ tài chính sau khi được Nhà nước giao đất, cho thuê đất phải áp dụng quy định thời hạn của loại đất tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành.
Điều 4. Cách xác định giá của các loại đất (trừ đất ở)
- Đối với đất trồng lúa nước 01 vụ: tính bằng 70% so với giá đất trồng lúa nước 02 vụ trở lên tương ứng với từng vị trí đất.
- Đối với đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng áp dụng theo giá đất rừng sản xuất cùng vị trí.
- Đối với đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh áp dụng theo giá đất trồng cây lâu năm cùng vị trí.
- Đối với đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn và đô thị: được tính bằng 80% giá đất ở liền kề.
- Đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn và đô thị: được tính bằng 60% giá đất ở liền kề.
- Đối với đất có mặt nước chuyên dùng nếu sử dụng vào mục đích nuôi trồng, khai thác thủy sản thì áp dụng mức giá đất nuôi trồng thủy sản; nếu sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp thì tính bằng mức giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ cùng vị trí theo đường, đường phố cùng khu vực.
Riêng đối với đất có mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng, khai thác thủy sản thì xác định riêng diện tích đất phi nông nghiệp và diện tích nuôi trồng, khai thác thủy sản để áp dụng giá đất cho từng loại theo nguyên tắc quy định như trên.
- Đối với đất phi nông nghiệp do cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng sử dụng; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, đất phi nông nghiệp khác: Giá đất được xác định bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ của vị trí liền kề, trường hợp liền kề nhiều vị trí thì tính theo vị trí có giá cao nhất.
- Đối với đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất ở: áp dụng theo giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ cùng vị trí theo đường, đường phố cùng khu vực.
- Đối với các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng (bao gồm đất bằng chưa sử dụng, đất đồi núi chưa sử dụng, đất núi đá không có rừng cây) căn cứ mức giá của thửa đất nông nghiệp liền kề để xác định vị trí và mức giá cụ thể; trường hợp không có thửa đất nông nghiệp liền kề thì áp dụng mức giá của thửa đất nông nghiệp gần nhất.
Khi đất chưa sử dụng được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất để đưa vào sử dụng thì giá đất được xác định theo giá đất cùng loại, cùng vị trí và cùng mục đích sử dụng.
- Giá đất áp dụng làm căn cứ điều chỉnh và xác định đơn giá thuê đất chưa bao gồm chi phí xây dựng kết cấu hạ tầng cho các doanh nghiệp đầu tư vào các Khu, Cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh được xác định bằng mức giá tối thiểu trong khung giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại nông thôn và đô thị do Chính phủ quy định cho Vùng Tây Nguyên, nhân với tỷ lệ (%) đối với nhóm đất phi nông nghiệp theo quy định xác định đơn giá thuê đất của Uỷ ban nhân dân tỉnh tại vị trí của các Khu, Cụm công nghiệp.
- Đối với đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh: được tính bằng mức giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn và đô thị cùng vị trí theo đường, đường phố cùng khu vực.
- Đối với đất sử dụng vào mục đích xây dựng trụ sở cơ quan, đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, đất xây dựng công trình sự nghiệp: được xác định theo giá đất ở liền kề.
Điều 5. Cách xác định giá đất ở tại nông thôn và đô thị
- Giá đất xác định theo vị trí tiếp giáp và được điều chỉnh theo chiều sâu của thửa đất, cụ thể như sau:
- a) Tại khu vực đô thị: Phần diện tích tiếp giáp với đường phố, đường trục chính, đường hẻm trong phạm vi tính từ lộ giới vào sâu đến 20 mét, mức giá đất tính bằng 100% mức giá đất quy định tại bảng giá đất ở tại khu vực đô thị ban hành kèm theo Quyết định này; lớn hơn mét thứ 20 đến mét thứ 50 tính bằng 70%, lớn hơn mét thứ 50 trở đi cho đến hết chiều sâu của thửa đất tính bằng 50%.
- b) Tại khu vực nông thôn: Phần diện tích tiếp giáp với đường, đường trục chính trong phạm vi tính từ lộ giới vào sâu đến 30 mét, mức giá đất tính bằng 100% mức giá đất quy định tại bảng giá đất ở tại khu vực nông thôn ban hành kèm theo Quyết định này; lớn hơn mét thứ 30 đến mét thứ 60 tính bằng 70%, lớn hơn mét thứ 60 trở đi cho đến hết chiều sâu của thửa đất tính bằng 50%.
- c) Trường hợp thửa đất ở phía sau liền kề với thửa đất phía trước có tiếp giáp với đường, đường phố, đường trục chính hoặc đường hẻm tại các Điểm a, b của Khoản 1 Điều này nhưng thửa đất đó không có đường đi vào hoặc không tiếp giáp với đường giao thông khác: áp dụng giá đất theo chiều sâu của thửa đất tính từ lộ giới của thửa đất liền kề phía trước cho đến hết chiều sâu của thửa đất phía sau theo cách xác định tại các Điểm a, b của Khoản 1 Điều này.
- d) Trường hợp thửa đất ở phía sau liền kề với thửa đất phía trước quy định tại Điểm c, Khoản 1 Điều này nhưng chiều sâu của thửa đất phía trước nhỏ hơn 20 mét (tại đô thị) và 30 mét (tại nông thôn) thì thửa đất phía sau được tính bằng 70% giá đất ở theo cách xác định tại các Điểm a, b của Khoản 1 Điều này.
đ. Trường hợp thửa đất được điều chỉnh giá đất theo chiều sâu của thửa đất quy định tại các Điểm a, b, c và d của Khoản 1 Điều này, trong quá trình thực hiện nếu giá đất thấp hơn giá đất tối thiểu theo khung giá đất ở tại đô thị của Chính phủ quy định cho Vùng Tây Nguyên hoặc thấp hơn giá đất ở thấp nhất tại nông thôn được Hội đồng nhân dân tỉnh quy định thì phần diện tích đất được điều chỉnh giá đất được áp dụng bằng giá đất ở tối thiểu theo khung giá đất ở đô thị của Chính phủ quy định cho Vùng Tây Nguyên và giá đất ở thấp nhất tại nông thôn được Hội đồng nhân dân tỉnh quy định.
- Đối với thửa đất ở tọa lạc tại các vị trí giao lộ hoặc tiếp giáp với nhiều đường có giá đất ở khác nhau thì giá đất được xác định theo đường có giá đất ở cao nhất.
- Trường hợp thửa đất ở trước khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất được xác định tiếp giáp với nhiều đường có giá đất ở khác nhau, hoặc xác định chỉ tiếp giáp với một đường có giá đất ở đã được quy định thì giá đất ở áp dụng để thực hiện nghĩa vụ tài chính được thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều này, hoặc căn cứ theo giá đất tại đường đã được quy định giá đất ở.
- Trường hợp thửa đất nông nghiệp trước khi chuyển mục đích sử dụng sang đất ở hoặc đất phi nông nghiệp khác được xác định tiếp giáp với nhiều đường có giá đất ở khác nhau. Khi thực hiện việc tách thửa và không chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho chủ sử dụng khác trước khi chuyển mục đích sử dụng đất, hoặc thực hiện việc tách thửa gắn với chuyển nhượng quyền sử dụng đất và chuyển mục đích sử dụng đất thì giá đất ở để tính tiền sử dụng đất được áp dụng theo quy định tại Khoản 2, Điều này.
- Đối với thửa đất ở tại vị trí mặt tiền đường có một phần đất nằm khuất sau thửa đất mặt tiền của chủ sử dụng khác thì phần diện tích bị che khuất này được tính bằng 70% mức giá đất quy định tại Khoản 1 Điều này (chỉ áp dụng đối với phần diện tích thửa đất bị che khuất bởi mặt tiền và phải có chiều rộng bị che khuất từ 2 mét trở lên), theo sơ đồ và cách xác định cụ thể như sau:
Ghi chú:
d: Chiều rộng của phần đất bị che khuất phải từ 2 mét trở lên.
a1: Phần diện tích đất không bị che khuất được tính theo giá đất mặt tiền đường
a2: Phần diện tích đất bị che khuất bởi phần đất mặt tiền của chủ khác tính bằng 70% giá đất mặt tiền và được điều chỉnh theo chiều sâu của thửa đất quy định tại Khoản 1, Điều 5 Quy định này.
- Xác định giá các thửa đất nằm trong hẻm của đường phố thuộc đô thị:
6.1. Giá đất được xác định gắn với loại hẻm, cấp hẻm và căn cứ theo giá đất mặt tiền đường có hẻm (trừ những hẻm đã có giá cụ thể). Hẻm được chia làm các loại sau:
- a) Loại hẻm:
– Hẻm loại 1: Có chiều rộng từ 5 mét trở lên.
– Hẻm loại 2: Có chiều rộng từ 3 mét đến dưới 5 mét.
– Hẻm loại 3: Có chiều rộng từ 2 mét đến dưới 3 mét.
– Hẻm loại 4: Có chiều rộng dưới 2 mét.
- b) Cấp hẻm:
– Hẻm cấp 1: Là hẻm thông với đường phố.
– Hẻm cấp 2: Là hẻm thông với hẻm cấp 1.
– Hẻm cấp 3: Là hẻm thông với hẻm cấp 2.
6.2. Bảng hệ số của hẻm so với mặt tiền đường có hẻm như sau:
- a) Đối với hẻm của các con đường có giá đất nhỏ hơn 10.000.000 đồng/m2, hệ số để xác định giá đất như sau:
Loại hẻm
Cấp hẻm |
Hẻm loại 1 | Hẻm loại 2 | Hẻm loại 3 | Hẻm loại 4 |
Hẻm cấp 1 | 0,40 | 0,30 | 0,25 | 0,20 |
Hẻm cấp 2 | 0,25 | 0,20 | 0,15 | 0,10 |
Hẻm cấp 3 | 0,15 | 0,12 | 0,10 | 0,06 |
- b) Đối với hẻm của các con đường có giá đất từ 10.000.000 đồng/m2 đến nhỏ hơn 20.000.000 đồng/m2, hệ số để xác định giá đất như sau:
Loại hẻm
Cấp hẻm |
Hẻm loại 1 | Hẻm loại 2 | Hẻm loại 3 | Hẻm loại 4 |
Hẻm cấp 1 | 0,30 | 0,25 | 0,20 | 0,16 |
Hẻm cấp 2 | 0,16 | 0,14 | 0,12 | 0,10 |
Hẻm cấp 3 | 0,12 | 0,10 | 0,07 | 0,05 |
- c) Đối với hẻm của các con đường có giá đất từ 20.000.000 đồng/m2 trở lên, hệ số để xác định giá đất như sau:
Loại hẻm
Cấp hẻm |
Hẻm loại 1 | Hẻm loại 2 | Hẻm loại 3 | Hẻm loại 4 |
Hẻm cấp 1 | 0,25 | 0,19 | 0,16 | 0,12 |
Hẻm cấp 2 | 0,12 | 0,10 | 0,08 | 0,06 |
Hẻm cấp 3 | 0,10 | 0,08 | 0,06 | 0,04 |
6.3. Trường hợp đường phố, đường giao thông là đường nhựa, đường bê tông có hẻm không phải là đường nhựa, đường bê tông thì mức giá đất của hẻm đường đất được tính bằng 0,8 lần so với quy định tại Điểm 6.2 Khoản 6 Điều 5 Quy định này.
6.4. Đối với các hẻm được tính theo hệ số quy định tại Điểm 6.2 Khoản 6 Điều 5 Quy định này có vị trí từ lộ giới vào sâu đến 50 mét lấy giá đất quy định theo cách tính của hẻm; từ sau 50 mét đến 150 mét được nhân với hệ số 0,7; từ sau 150 mét đến 300 mét được nhân với hệ số 0,5; từ sau 300 mét trở đi được nhân với hệ số 0,4 so với giá đất đoạn hẻm vào sâu đến 50 mét (đối với thửa đất được xác định nằm giữa ranh giới hai đoạn hẻm có giá đất khác nhau thì được tính theo đoạn hẻm có giá đất cao hơn).
6.5. Đối với những thửa đất thuộc hẻm nối thông với nhiều đường có mức giá đất khác nhau thì áp giá theo đường gần nhất; trường hợp khoảng cách từ thửa đất đến các đường bằng nhau thì áp giá theo đường có mức giá cao nhất. Đối với những thửa đất mặt tiền hẻm có độ rộng khác nhau thì áp dụng theo chỗ hẹp nhất tính từ đường phố vào đến thửa đất cần xác định giá.
6.6. Trong trường hợp hẻm (hẻm cấp 1, 2, 3) đổi hướng nhưng không phân nhánh thì tính giá đất theo quy định tại hẻm đó.
- Đối với giá đất đường hẻm (trừ những đường hẻm đã có trong bảng giá đất ở tại đô thị) tính theo hệ số đường hẻm được quy định tại Khoản 6, Điều 5 Quy định này, trong quá trình thực hiện nếu giá đất thấp hơn giá đất tối thiểu theo khung giá đất ở tại đô thị của Chính phủ quy định cho Vùng Tây Nguyên thì được áp dụng bằng giá đất ở tối thiểu theo khung giá đất ở đô thị của Chính phủ quy định cho Vùng Tây Nguyên.
- Giá của các thửa đất ở góc đường có tiếp giáp và giao với đường có giá trong bảng giá đất được nhân với hệ số góc (lần) tương ứng với chỉ giới đường đỏ của từng con đường nơi thửa đất tiếp giáp và giao, được áp dụng đối với các con đường có giá trong bảng giá đất ở được ban hành kèm theo Quyết định này và các đường hẻm đã được quy định rõ cách tính giá đất ở tại Quy định này, cụ thể như sau:
Đường giao
Đường tiếp giáp |
Từ 20 mét trở lên | Từ 10 mét đến dưới 20 mét | Dưới 10 mét |
Từ 20 mét trở lên | 1,20 | 1,15 | 1,10 |
Từ 10 mét đến dưới 20 mét | 1,15 | 1,10 | 1,05 |
Dưới 10 mét | 1,10 | 1,07 | 1,03 |
- Trường hợp các con đường chưa có Quyết định quy định chỉ giới đường đỏ hoặc đã có Quyết định quy định chỉ giới đường đỏ của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền nhưng chưa được đầu tư, xây dựng theo quy hoạch chỉ giới đường đỏ đó thì được tính theo đường hiện trạng.
Điều 6. Cách xác định giá đất thương mại, dịch vụ; giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn và đô thị
- Giá đất được xác định theo giá đất ở liền kề và được điều chỉnh theo chiều sâu của thửa đất từ 100% đến 60% theo giá đất được áp dụng đối với đất thương mại, dịch vụ; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn và đô thị quy định tại Khoản 4, Khoản 5 Điều 4 Quy định này, cụ thể như sau:
- a) Đối với thửa đất có chiều sâu từ lộ giới vào đến 20 mét, tính bằng 100% giá đất được áp dụng.
- b) Đối với thửa đất có chiều sâu từ trên 20 mét đến 50 mét, tính bằng 80% giá đất được áp dụng.
- c) Đối với thửa đất có chiều sâu trên 50 mét cho đến hết chiều sâu thửa đất, tính bằng 60% giá đất được áp dụng.
- Cách xác định giá đất theo chiều sâu của thửa đất quy định tại các Điểm a, b, c của Khoản 1 Điều này chỉ áp dụng một mức theo chiều sâu cụ thể của thửa đất và không áp dụng tính phần diện tích đất bị che khuất được quy định tại Khoản 5, Điều 5 Quy định này. Đối với thửa đất có các cạnh chiều dài không bằng nhau: tính theo cạnh có chiều dài lớn nhất.
- Trường hợp thửa đất được điều chỉnh giá đất theo chiều sâu của thửa đất quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này, trong quá trình thực hiện nếu giá đất thấp hơn giá đất tối thiểu theo khung giá đất thương mại, dịch vụ; khung giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn và đô thị của Chính phủ quy định cho Vùng Tây Nguyên thì được áp dụng bằng giá đất tối thiểu theo khung giá đất thương mại, dịch vụ; khung giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn và đô thị của Chính phủ quy định cho Vùng Tây Nguyên.
QUYẾT ĐỊNH BỔ SUNG GIÁ ĐẤT Ở VÀO BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ CỦA TỈNH ĐẮK LẮK GIAI ĐOẠN 2020 – 2024 BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 22/2020/QĐ-UBND NGÀY 03/7/2020 CỦA UBND TỈNH ĐẮK LẮK
Điều 1. Bổ sung giá đất ở vào Bảng giá các loại đất áp dụng trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố của tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2020 – 2024 ban hành kèm theo Quyết định số 22/2020/QĐ-UBND ngày 03/7/2020 của UBND tỉnh, cụ thể như sau:
- Bổ sung vào Bảng số 6: Giá đất ở tại nông thôn
- a) Huyện Ea Kar:
ĐVT: Đồng/m2
TT | Tên đường | Đoạn đường | Mức giá | |
Từ | Đến | |||
Xã Cư Ni | ||||
1 | Bà Triệu | Quang Trung | Trần Hưng Đạo | 800.000 |
2 | Trần Huy Liệu | Trần Hưng Đạo | Ngô Gia Tự | 800.000 |
- b) Huyện Cư M’gar:
ĐVT: Đồng/m2
TT | Tên đường | Đoạn đường | Mức giá | |
Từ | Đến | |||
Xã Quảng Tiến | ||||
Khu dân cư tổ 8, 9 của thôn Tiến Đạt | 300.000 | |||
- c) Huyện Krông Pắc
ĐVT: Đồng/m2
TT | Tên đường | Đoạn đường | Mức giá | |||
Từ | Đến | |||||
Xã Ea Knuếc | ||||||
Khu vực dự án Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư xã Ea Knuếc | ||||||
1 | Đường N1 rộng 18m (trùng với một đoạn Đường vào Công ty 15) | 1.450.000 | ||||
2 | Đường N6 rộng 18m (trùng với một đoạn Đường liên thôn) | 1.450.000 | ||||
3 | Đường N4 rộng 20m (giao với Quốc lộ 26) | 1.450.000 | ||||
4 | Đường N5 rộng 20m (giao với Quốc lộ 26) | 1.450.000 | ||||
5 | Đường N2, N3, N7, N8, N9 rộng 16m (song song với Quốc lộ 26) | 1.200.000 | ||||
6 | Đường N3a rộng 12m (từ trục N2 đến trục N3) | 1.000.000 | ||||
7 | Đường N10 rộng 16m (từ trục N9 đến trục N5) | 1.000.000 | ||||
Xã Ea Kênh | ||||||
Khu vực dự án điểm dân cư nông thôn xã Ea Kênh | ||||||
1 | Đường D1, D3 (giao với Quốc lộ 26) | 1.500.000 | ||||
2 | Đường N2 (từ trục D1 đến trục D3) | 1.400.000 | ||||
3 | Đường D2 (từ trục N1 đến trục N3) | 1.300.000 | ||||
4 | Đường N1 (từ trục D1 đến trục D3) | 1.200.000 | ||||
5 | Đường N3 (từ trục D3 đến trục D2) | 1.400.000 | ||||
- d) Thành phố Buôn Ma Thuột
ĐVT: Đồng/m2
TT | Tên đường | Đoạn đường | Mức giá | |
Từ | Đến | |||
Xã Ea Kao | ||||
Đất khu vực còn lại dọc 2 bên đường Y Wang nối dài (Đoạn từ ngã ba Bưu Điện đến Đập Ea Kao) | ||||
Đường rộng từ 5m trở lên | 700.000 | |||
Đường rộng dưới 5m | 500.000 | |||
- Bổ sung vào Bảng số 7: Giá đất ở tại đô thị
- a) Huyện Cư M’gar
ĐVT: Đồng/m2
TT Tên đường | Đoạn đường | Mức giá | ||
Từ | Đến | |||
Thi trấn Ea Pốk | ||||
1 | Khu dân cư Buôn Ea Măp | 300.000 | ||
2 | Khu dân cư Tân Sơn | 200.000 | ||
3 | Khu dân cư còn lại | 200.000 | ||
- b) Huyện Krông Ana
ĐVT: Đồng/m2
TT | Tên đường | Đoạn đường | Mức giá | |
Từ | Đến | |||
1 | Hẻm 1 đường Nguyễn Du | Đường Nguyễn Du | Hẻm đường số 11 | 600.000 |
2 | Hẻm 2 đường Nguyễn Du | Đường Nguyễn Du (Chi cục Thuế) | Hẻm 1 đường Lê Duẩn | 800.000 |
3 | Hẻm đường số 11 | Đường số 11 | Hết đường | 600.000 |
4 | Đường Quy hoạch 8 m | Đường N7 | Hẻm đường số 11 | 1.100.000 |
- c) Thành phố Buôn Ma Thuột
ĐVT: Đồng/m2
TT | Tên đường | Đoạn đường | Mức giá | |
Từ | Đến | |||
Khu dân cư 3,2ha, phường Tân An: | ||||
1 | Đường Tôn Đức Thắng nối dài, QH 30m | Phạm Hùng | Đường 2-D, đường nối từ Hà Huy Tập đến Quốc lộ 14 | 12.000.000 |
2 | Đường 2-D, QH 30m | Hà Huy Tập | Quốc lộ 14 | 12.000.000 |
3 | Đường N-1, QH 24m | 9.000.000 | ||
4 | Đường số 1-D, QH 16m | 7.000.000 | ||
5 | Đường số 3-N và 2-N, QH 16m | 7.000.000 | ||
Khu dân cư 5,4ha, phường Tân An: | ||||
1 | Đường N4, Quy hoạch 30m | Hà Huy Tập | Quốc lộ 14 | 12.000.000 |
2 | Đường N3, Quy hoạch 20m (đường vành đai cũ) | 12.000.000 | ||
3 | Đường D1, Quy hoạch 20m | 9.000.000 | ||
4 | Đường số 3, Quy hoạch 20m | 9.000.000 | ||
5 | Đường số 4, Quy hoạch 20m | 8.000.000 | ||
6 | Đường số 1, số 2, Quy hoạch 16m | 7.000.000 | ||
Khu dân cư Km7, phường Tân An: | ||||
1 | Đường KV2 | Đường D6 | Đường 10/3 | 10.000.000 |
2 | Đường KV3 | Đường Nguyễn Chí Thanh | Đường KV2 | 11.000.000 |
3 | Đường D1 | Đường Nguyễn Chí Thanh | Đường KV2 | 7.000.000 |
4 | Đường D2 | Đường Nguyễn Chí Thanh | Đường KV2 | 6.000.000 |
5 | Đường D5 | Đường Nguyễn Chí Thanh | Đường KV2 | 12.000.000 |
6 | Đường D6 | Đường D5 | Đường KV2 | 6.000.000 |
7 | Đường N4 | Đường D5 | Đường KV3 | 7.000.000 |
8 | Đường N8 | Đường D1 | Đường D5 | 7.000.000 |
9 | Đường N9 | Đường N8 (tại vị trí thửa số NP5-2.22) | Đường D5 | 5.000.000 |
10 | Đường N11 | Đường N12 (tại vị trí thửa số NP2-1.20) | Giao với đường N12 (tại vị trí thửa NP2-1.37) | 5.000.000 |
11 | Đường N12 | Đường Tôn Đức Thắng (tại vị trí thửa số NP2-2.14 và NP1 – 4.17) | Giao với đường Tôn Đức Thắng (tại vị trí thửa NP2-1.1 và NP1-1.17) | 6.000.000 |
12 | Đường Tôn Đức Thắng nối dài | Đường D5 | Đường KV3 | 12.000.000 |
Khu dân cư Hà Huy Tập, phường Tân An: | ||||
Đường khu vực | ||||
1 | Đường N1 | Đường Hà Huy Tập | Đường D7 | 8.000.000 |
2 | Đường N8 | Đường D1 | Đường D6 | 8.000.000 |
3 | Đường D1 | Đường N6 | Đường N8 | 8.000.000 |
4 | Đường D6 | Đường N1 | Đường N8 | 7.500.000 |
5 | Đường D7 | Đường N1 | Đường N9 | 8.000.000 |
6 | Đường N9 | Đường D6 | Đường D7 | 7.500.000 |
Đường phân khu vực | ||||
1 | Đường N2 | Đường D2 | Đường D4 | 6.000.000 |
2 | Đường N3 | Đường Hà Huy Tập | Đường D6 | 7.000.000 |
3 | Đường N4 | Đường D2 | Đường D4 | 6.000.000 |
4 | Đường N5 | Đường D3 | Đường D6 | 6.000.000 |
5 | Đường N6 | Đường Hà Huy Tập | Đường D6 | 7.000.000 |
6 | Đường N7 | Đường D2 | Đường D5 | 6.000.000 |
7 | Đường D2 | Đường N1 | Đường N8 | 6.000.000 |
8 | Đường D3 | Đường N4 | Đường N6 | 6.000.000 |
9 | Đường D4 | Đường N1 | Đường N5 | 6.000.000 |
10 | Đường D5 | Đường N6 | Đường N8 | 6.000.000 |
Bổ sung giá đất tại hai tuyến đường mới tại Phường Tân An: | ||||
1 | Nguyễn Hồng Ưng | Lê Văn Nhiễu | Trương Quang Giao | 8.000.000 |
2 | Phan Đăng Lưu | Nguyễn Hữu Thọ | Hoàng Minh Thảo | 12.000.000 |
Điều 2. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Cục Thuế tỉnh và các cơ quan có liên quan tổ chức triển khai, theo dõi và kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện: Ea Kar, Cư M’gar, Kông Pắc và Krông Ana; Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Buôn Ma Thuột; các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 07 tháng 12 năm 2020./.
Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Đắk Lắk.
Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:
- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
- Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
- Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
- Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
- Tính thuế sử dụng đất;
- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
- Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.
VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?
VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m.
Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.
Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Đắk Lắk
- Bảng giá đất huyện Buôn Đôn
- Bảng giá đất thị xã Buôn Hồ
- Bảng giá đất thành phố Buôn Ma Thuột
- Bảng giá đất huyện Cư Kuin
- Bảng giá đất huyện Cư M'gar
- Bảng giá đất huyện Ea H'leo
- Bảng giá đất huyện Ea Kar
- Bảng giá đất huyện Ea Súp
- Bảng giá đất huyện Krông Ana
- Bảng giá đất huyện Krông Bông
- Bảng giá đất huyện Krông Búk
- Bảng giá đất huyện Krông Năng
- Bảng giá đất huyện Krông Pắc
- Bảng giá đất huyện Lắk
- Bảng giá đất huyện M'Drắk
Kết luận về bảng giá đất Krông Pắc Đắk Lắk
Bảng giá đất của Đắk Lắk được căn cứ theo Quyết định số 22/2020/QĐ-UBND ngày 03 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Đắk Lắk tại liên kết dưới đây: