Bảng giá đất huyện Krông Nô Tỉnh Đắk Nông năm 2024 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Krông Nô. Bảng giá đất huyện Krông Nô dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Krông Nô Đắk Nông. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Krông Nô Đắk Nông hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Krông Nô Đắk Nông.
Căn cứ Quyết định số 08/2020/QĐ-UBND ngày 08/05/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Krông Nô. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Krông Nô mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.
Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Đắk Nông tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của huyện Krông Nô tại đây.
Thông tin về huyện Krông Nô
Krông Nô là một huyện của Đắk Nông, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Krông Nô có dân số khoảng 74.446 người (mật độ dân số khoảng 91 người/1km²). Diện tích của huyện Krông Nô là 813,7 km².Huyện Krông Nô có 12 đơn vị hành chính trực thuộc, gồm thị trấn Đắk Mâm và 11 xã: Buôn Choáh, Đắk Drô, Đắk Nang, Đắk Sôr, Đức Xuyên, Nam Đà, Nam Xuân, Nâm N'Đir, Nâm Nung, Quảng Phú, Tân Thành.
bản đồ huyện Krông Nô
Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Đắk Nông trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Krông Nô tại đường link dưới đây:
Bảng giá đất nông nghiệp huyện Krông Nô
Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Krông Nô có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Krông Nô tại đây.
Bảng giá đất nông nghiệp huyện Krông Nô
Bảng giá đất huyện Krông Nô
Chú ý: giá trong bảng giá đất dưới đây nếu nhỏ hơn 1000 tức là quý vị phải nhân với 1000. Ví dụ như trong bảng ghi là 5 thì có nghĩa là 5000 đồng, nếu ghi là 1250 thì có nghĩa là 1.250.000 đồng...
Bảng giá đất ở nông thôn huyện Krông Nô
(Kèm theo Quyết định số 08/2020/QĐ-UBND ngày 08/05/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông)
STT | Tên đường | Đoạn đường | Đơn giá | |
---|---|---|---|---|
Từ | Đến | |||
VIII | HUYỆN KRÔNG NÔ | |||
VIII.1 | Xã Đắk Drô | |||
1 | Đường Quốc lộ 28 | Ngã ba nhà ông Nguyễn Thế Giới (Trường Mầm non Họa Mi) | Ngã ba vào Trung tâm giáo dục thường xuyên | 2,200 |
Ngã ba vào Trung tâm giáo dục thường xuyên | Nhà ông Lê Xuân Tỉnh | 2,100 | ||
Nhà ông Lê Xuân Tỉnh | Ngã ba đường lên bãi vật liệu xưởng cưa | 2,400 | ||
Ngã ba đường lên bãi vật liệu xưởng cưa | Trường Nguyễn Thị Minh Khai | 2,800 | ||
Trường Nguyễn Thị Minh Khai | Cầu buôn 9 | 2,900 | ||
Cầu buôn 9 | Ngã ba của Lâm Nghiệp 3 | 1,500 | ||
Ngã ba lâm nghiệp 3 | Đường Thành Công (hết buôn 9) | 480 | ||
Đường Thành Công (hết buôn 9) | Hết đất nhà ông Nguyễn Văn Hoàng | 520 | ||
Hết đất nhà ông Nguyễn Văn Hoàng | Cây xăng Công Nga | 750 | ||
Đoạn đường còn lại của đường Quốc lộ 28 | 480 | 480 | ||
2 | Đường đi Buôn Choáh | Ngã ba nhà ông Nguyễn Thế Giới (Trường Mầm non Họa Mi) | Đường liên thôn Đắk Xuân cũ, Buôn K62 cũ | 1,500 |
Đường liên thôn Đắk Xuân cũ, Buôn K62 cũ | Hết đất ông Nguyễn Thanh Chánh | 700 | ||
Hết đất ông Nguyễn Thanh Chánh | Giáp cống nước nhà ông Lưu Công Thường | 420 | ||
Giáp cống nước nhà ông Lưu Công Thường | Giáp ranh giới xã Buôn Choah | 270 | ||
Ngã ba xưởng cưa (ngã ba cây xăng Anh Tuấn) | Hết đất ông Trần Văn Khuê | 390 | ||
3 | Đường lên bãi vật liệu xưởng cưa giáp Quốc lộ 28 đến đường dây 500 Kv | 280 | 280 | |
4 | Đường đi Nâm Nung | Ngã ba Hầm Sỏi | Đường dây 500 Kv | 450 |
Đường dây 500 Kv | Giáp ranh xã Nâm Nung | 440 | ||
5 | Đường đi Buôn K62 cũ | Ngã ba Quốc lộ 28 | Ngã ba Buôn K62 cũ | 700 |
Ngã ba Buôn K62 cũ | Đường dây 500 Kv (hết thửa đất số 26, tờ bản đồ số 10) | 540 | ||
Ngã ba Buôn K62 cũ | Giáp ranh xã Tân Thành | 470 | ||
6 | Ngã tư cầu bốn bìa (Buôn K62 cũ) | Ngã tư Km 0 (hướng đi thị trấn Đắk Mâm) | Hết đất nhà bà Lê Thị Viện | 330 |
Hết đất nhà bà Lê Thị Viện | Giáp ranh giới thị trấn Đắk Mâm | 240 | ||
7 | Đường ngang nối giáp Quốc lộ 28 với đường đi Buôn Choah | Giáp Quốc lộ 28 (ngã ba từ nhà ông Trần Văn Dần) | UBND xã Đắk Drô | 1,500 |
Từ UBND xã | Ngã ba giáp đường đi Buôn Choah (hết đất nhà ông Nguyễn Viết Binh) | 320 | ||
8 | Tuyến đường Khu tái định cư Buôn 9 | Ngã ba Nông nghiệp 3 | Hết đất nhà ông Nguyễn Văn Tấn | 330 |
Hết đất nhà ông Nguyễn Văn Tấn | Khu đất ở 132 | 260 | ||
9 | Đất ở các khu dân cư còn lại | 100 | ||
VIII.2 | Xã Nam Đà | |||
1 | Đường Quốc lộ 28 (Tỉnh lộ 684 cũ) | Ngã năm xã Nam Đà (hướng Cư Jút) | Ngã năm xã Nam Đà (hướng Cư Jút) + 200m | 2,400 |
Ngã năm xã Nam Đà (hướng Cư Jút) + 200m | Ngã ba vào Nghĩa địa Nam Đà | 1,800 | ||
Ngã ba vào Nghĩa địa Nam Đà | Giáp ranh giới xã Đắk Sôr | 800 | ||
Ngã năm Nam Đà (hướng Đắk Mâm) | Ngã năm Nam Đà (hướng Đắk Mâm) + 200m | 2,800 | ||
Ngã năm Nam Đà (hướng Đắk Mâm) + 200m | Ngã ba trục 9 | 2,000 | ||
Ngã ba trục 9 | Cầu 1 (Giáp ranh giới thị trấn Đắk Mâm) | 2,400 | ||
2 | Đường trục chính Nam Đà | Ngã năm Quốc lộ 28 (Tỉnh lộ 684 cũ) | Hết Sân vận động | 2,000 |
Hết Sân vận động | Cầu Ông Thải | 800 | ||
Cầu Ông Thải | Hết đường nhựa | 500 | ||
Hết đường nhựa | Cuối nhà ông Đích | 400 | ||
Cuối nhà ông Đích | Xã Đắk Rô | 250 | ||
Ngã ba nhà ông Tín (thôn Nam Hải) | Nhà ông Tùng | 250 | ||
3 | Đường nhựa trục 9 | Tiếp giáp đường Quốc lộ 28 (Tỉnh lộ 684 cũ) | Ngã tư nhà ông Kha | 850 |
Ngã tư nhà ông Kha | Trường Mẫu Giáo (Nam Trung) | 500 | ||
Trường Mẫu Giáo (Nam Trung) | Giáp cầu An Khê | 350 | ||
Tiếp giáp trục 9 (Thôn Nam Trung) | Giáp cầu Đề Bô | 180 | ||
4 | Các khu dân cư trên các trục đường số 10, 11 | 400 | 400 | |
5 | Các khu dân cư trên các trục đường (1-8; 12) | 260 | 260 | |
6 | Đường đi trạm 35Kv | Tiếp giáp Quốc lộ 28 (Tỉnh lộ 684 cũ) | Hết đập tràn Đắk Mâm | 350 |
Đầu cầu dân sinh thôn Nam Thanh (cũ) | Giáp ranh thị trấn Đắk Mâm | 250 | ||
7 | Đường đi Nam Xuân | Ngã năm Nam Đà | Ngã ba nhà ông Ninh | 800 |
Ngã ba nhà ông Ninh | Cầu Nam Xuân | 550 | ||
Cầu Nam Xuân | Nhà ông Mai Bàn | 280 | ||
8 | Đường Nam Tân | Tiếp giáp cầu Đề Bô | Hết đường | 200 |
9 | Đường nhựa trục ngang | Nhà bà Dần | Trường Phan Chu Trinh | 420 |
Nhà thờ Quảng Đà | Giáp Quốc lộ 28 (Tỉnh lộ 684 cũ) | 350 | ||
10 | Đất ở các khu dân cư còn lại | 120 | ||
VIII.3 | Xã Đắk Sôr | |||
1 | Đường Quốc lộ 28 (Tỉnh lộ 684 cũ) | Ngã ba Gia Long (hướng Cư Jút) | Hết đất nhà ông Nguyễn Thanh Bình | 700 |
Hết đất nhà ông Nguyễn Thanh Bình | Hết đất nhà ông Mã Văn Chóng | 550 | ||
Hết đất nhà ông Mã Văn Chóng | Hết đất nhà ông Dương Ngọc Dinh | 550 | ||
Hết đất nhà ông Dương Ngọc Dinh | Hết đất nhà ông Trần Văn Nam | 550 | ||
Hết đất nhà ông Trần Văn Nam | Giáp huyện Cư Jút | 570 | ||
Ngã ba Gia Long (hướng đi thị trấn Đắk Mâm) | Hết đất ông Võ Thứ | 700 | ||
Hết đất nhà ông Võ Thứ | Giáp ranh giới xã Nam Đà | 500 | ||
2 | Đường Tỉnh lộ 683 nối với Quốc lộ 28 (Tỉnh lộ 684 cũ) | Ngã ba Gia long | Hết đất ông Phạm Văn Lâm | 300 |
Hết đất ông Phạm Văn Lâm | Giáp ranh giới xã Nam Xuân | 270 | ||
3 | Các Trục đường quy hoạch khu dân cư mới | 250 | 250 | |
4 | Khu dân cư thôn Đức Lập | Đầu đường bê tông | Hết đất bà Bạch Thị Hiền | 140 |
5 | Đường đi thôn Quảng Hà | Nhà ông Nguyễn Xuân Thăng | Hết đất nhà ông Dương Đức Hòa | 140 |
6 | Đất ở các khu dân cư còn lại | 100 | ||
VIII.4 | Xã Tân Thành | |||
1 | Đường đi Nâm Nung | Km 0 (Ngã ba trảng bò đi thôn Đắk Na, Đắk Ri) | Ngã ba Đắk Hoa (đi Đắk Drô) | 500 |
Ngã ba Đắk Hoa | Giáp ranh xã Nam Nung | 300 | ||
2 | Đường đi thị trấn Đắk Mâm | Km 0 (Ngã ba trảng bò đi thôn Đắk Na, Đăk Ri) | Hướng đi thị trấn Đắk Mâm + 200 m | 400 |
Các đoạn còn lại trên đường nhựa | 250 | |||
3 | Đường đi xã Đắk Drô | Ngã ba Đắk Hoa (đi Đắk Drô) | Giáp ranh xã Đắk Drô | 300 |
4 | Đường đi làng Dao (thôn Đắk Na) | Km 0 (Ngã ba trảng bò đi thôn Đắk Na, Đắk Ri) | Km 0 +300 m | 350 |
Km 0 +300 m | Giáp ranh xã Đắk Sắk | 200 | ||
5 | Các khu dân cư còn lại thôn Đắk Hoa, Đắk Lưu, Đắk Na, Đắk Ri, Đắk Rô | 70 | ||
VIII.5 | Xã Nâm N'Đir | |||
1 | Đường Quốc lộ 28 (Tỉnh lộ 684 cũ) | Ngã tư Chợ | Ngã ba ông Quân (về hướng Đắk Drô trước UBND xã) | 900 |
Ngã tư Chợ | Ngã ba ông Quân (về hướng Đắk Drô sau UBND xã) | 700 | ||
Ngã ba nhà ông Quân (hướng đi xã Đắk Drô) | Đường vào rãy giáp nhà ông Du | 600 | ||
Đường vào rãy giáp nhà ông Du | Ngã ba xuống sình (nhà ông Phong) | 500 | ||
Ngã ba xuống sình (nhà ông Phong) | Giáp Đắk Drô | 330 | ||
Ngã tư chợ | Km0+500 m (về hướng Đức Xuyên) | 1,000 | ||
Km0+500 m (về hướng Đức Xuyên) | Đường ra cánh đồng giáp nhà ông Kim | 350 | ||
Đường ra cánh đồng giáp nhà ông Kim | Đường ra cánh đồng giáp nhà ông Quý | 300 | ||
Đường ra cánh đồng giáp nhà ông Quý | Giáp Đức Xuyên | 370 | ||
2 | Đường vào xã Nâm Nung | Km0 (ngã tư đường Quốc lộ 28 (Tỉnh lộ 684 cũ) | Đường vào bon Đắk Prí | 500 |
Đường vào bon Đắk Prí | Ranh giới xã Nâm Nung | 350 | ||
Từ UBND xã | Ngã ba nhà văn hóa Đắk Prí | 200 | ||
Ngã ba nhà ông Tuấn | Nhà Y Khôn (thôn Nâm Tân) | 120 | ||
3 | Khu dân cư còn lại các thôn Nam Tân, Nam Hà, Nam Xuân, Nam Dao, Nam Ninh, thôn Quảng Hà, thôn Nam Thanh, bon Đắk Prí | 80 | ||
VIII.6 | Xã Quảng Phú | |||
1 | Đường Quốc lộ 28 (Tỉnh lộ 684 cũ) | Giáp ranh xã Đắk Nang | Ngã ba Trường THPT Hùng Vương | 530 |
Ngã ba Trường THPT Hùng Vương | Trạm kiểm lâm | 600 | ||
Trạm kiểm lâm | Ngã ba lò gạch (Tỉnh lộ 4B) | 500 | ||
Ngã ba lò gạch (Tỉnh lộ 4B) | Cuối thôn Phú Sơn (giáp Quảng Sơn, huyện Đắk Glong) | 400 | ||
2 | Đường liên thôn Phú Xuân - Phú Trung | 180 | 180 | |
3 | Đường nhà máy thủy điện Buôn Tua Srah | Ngã ba xưởng cưa Hải Sơn | Bến nước Buôn K'tăh | 210 |
Bến nước Buôn K'tăh | Hết nhà ông Bảo | 150 | ||
Ngã ba đường vào thủy điện | Cầu Nam Ka | 150 | ||
4 | Đường tỉnh lộ 4B đi xã Quảng Hòa (huyện Đắk Glong) | Ngã ba lò gạch (Tỉnh lộ 4B) | Hết thôn Phú Hòa (giáp thôn Phú Vinh) | 150 |
Hết thôn Phú Hòa (giáp thôn Phú Vinh) | Giáp xã Quảng Hoà (huyện Đắk Glong) | 120 | ||
5 | Đất ở khu dân cư thôn Phú Lợi | 100 | 100 | |
6 | Đất ở các khu dân cư còn lại | 100 | ||
VIII.7 | Xã Đức Xuyên | |||
1 | Đường tỉnh lộ 684 | Cầu Đắk Rí (ranh giới Nâm N'Đir) | Ngã tư Xuyên Hà | 530 |
Ngã tư Xuyên Hà | Mương thủy lợi (K.NT4a) | 600 | ||
Mương thủy lợi (K.NT4a) | Ngã ba vào Trạm Y tế xã | 1,000 | ||
Ngã ba vào Trạm Y tế xã | Ngã tư Đắk Nang | 600 | ||
2 | Đường vào Trường Nguyễn Văn Bé | Ngã ba ông Thạnh | Kênh mương thủy lợi cấp I | 290 |
Kênh mương thủy lợi cấp I | Nhà cộng đồng Bon Choih | 140 | ||
3 | Đất ở các khu dân cư còn lại | 100 | ||
VIII.8 | Xã Buôn Choah | |||
1 | Khu Trạm Y tế +100 m về hai phía; Ngã ba thôn Cao Sơn cũ đến Ngã ba vào đồi đất gộp thành: Từ Ngã ba thôn Cao Sơn cũ đến ngã ba vào khu nghĩa địa | 180 | 180 | |
2 | Đường vào xã Buôn Choah, từ ngã ba đường tránh lũ về 3 phía, mỗi phía 100m | 180 | 180 | |
4 | Từ cổng chào thôn Ninh Giang đến hết đất nhà ông Bùi Thái Tâm (thôn Cao Sơn cũ) | 150 | 150 | |
5 | Ngã ba thôn Cao Sơn cũ | Cống tràn ra thôn Thanh Sơn cũ + thôn Nam Tiến (cũ) | 140 | 140 |
Nhà ông La Văn Phúc thôn Ninh Giang | 140 | 140 | ||
6 | Tuyến đường từ nhà ông La Văn Phúc (thôn Ninh Giang) đến nhà ông Bùi Thái Tâm (thôn Cao Sơn) | 120 | 120 | |
7 | Đất ở các khu dân cư còn lại | 90 | ||
VIII.9 | Xã Nâm Nung | |||
1 | Đường trục chính xã | Giáp ranh xã Nâm N'Đir | Ngã ba Công ty TNHH MTV Nam Nung (-200m) | 250 |
Ngã ba Công ty TNHH MTV Nam Nung (- 200m) | Ngã ba Công ty TNHH MTV Nam Nung (+200m) | 450 | ||
Ngã ba Công ty TNHH MTV Nam Nung (+ 200m) | Cầu Đắk Viên | 340 | ||
Cầu Đắk Viên | Ngã ba đối diện cây xăng Quyết Độ | 360 | ||
Ngã ba đối diện cây xăng Quyết Độ | Hết đất Trường Trung học cơ sở Nam Nung | 1,000 | ||
Hết đất Trường Trung học cơ sở Nam Nung | Giáp ranh giới xã Tân Thành | 320 | ||
2 | Đường Hầm sỏi | Ngã ba UBND xã (hướng Hầm sỏi) | Giáp ranh xã Đắk Drô | 220 |
3 | Đường Bon Ja Ráh | Ngã ba Nâm Nung | Trường Mầm Non Hoa Pơ Lang | 360 |
4 | Khu vực ba tầng | Hết đất nhà ông Cao Bảo Ngọc | Hết đất nhà ông Nguyễn Tấn Vỹ | 530 |
5 | Các trục đường trong khu quy hoạch trung tâm cụm xã | Tuyến D1 | Tuyến N5 | 800 |
Tuyến N1 | 600 | |||
Tuyến N8 | 250 | |||
Tuyến N9 | 600 | |||
Tuyến D6 | Tuyến N8 | 500 | ||
Tuyến N8 | Tuyến N6 | 250 | ||
Tuyến N7 | 600 | |||
Tuyến D10 | Tuyến N8 | 250 | ||
6 | Đường trục chính thôn | Ngã ba thôn Thanh Thái (đi xã Tân Thành) | Thôn Đắk Rô (xã Tân Thành) | 150 |
Ngã ba đường Nâm Nung đi Nâm N'đir | Hết đất nhà ông Đinh Công Đình | 150 | ||
Đường bon R'cập | Ngã ba nhà ông Trương Văn Thanh | 150 | ||
7 | Đất ở các khu dân cư còn lại | 80 | ||
VIII.10 | Xã Nam Xuân | |||
1 | Đường nối tỉnh lộ 683 với Quốc lộ 28 (Tỉnh lộ 684 cũ) | Ngã ba Tỉnh lộ 683 (hướng đi xã Đắk Sôr) | Hết đất nhà ông Hà Đức Tuyên | 1,300 |
Hết đất nhà ông Hà Đức Tuyên | Đến ranh giới xã Đắk Sôr | 600 | ||
2 | Đường Tỉnh lộ 683 | Ngã ba tỉnh lộ 683 (hướng đi thị trấn Đắk Mâm ) | Cầu Cháy | 1,300 |
Cầu Cháy | Giáp ranh Thị trấn Đắk Mâm | 750 | ||
Ngã ba Tỉnh lộ 683 (hướng đi Đắk Mil) | Hết đất nhà ông Lương Văn Khôi | 1,000 | ||
Hết đất nhà ông Lương Văn Khôi | Hết đất ông Vi Ngọc Thi | 750 | ||
Hết đất ông Vi Ngọc Thi | Ngã ba đường Lương Sơn | 850 | ||
Ngã ba đường Lương Sơn | Giáp ranh huyện Đắk Mil | 350 | ||
3 | Đường đi Nam Sơn (cũ) | Ngã ba Thanh Sơn | Đầu cầu Sơn Hà cũ | 600 |
Đầu cầu Sơn Hà cũ | Nhà ông Nguyễn Ngọc Phong | 350 | ||
4 | Đường đi Đắk Hợp | Ngã ba Tư Anh | Hết đất nhà ông Nông Văn Cường | 500 |
Hết đất nhà ông Nông Văn Cường | Hết đất nhà ông Lý Thanh Nghiệp | 350 | ||
5 | Các trục đường bê tông còn lại | 200 | ||
6 | Đường đi suối Boong | Ngã ba Tư Anh | Ngã ba Tư Anh + 500m | 350 |
7 | Đất ở các khu dân cư còn lại | 120 | ||
VIII.11 | Xã Đắk Nang | |||
1 | Đường Quốc lộ 28 | Ngã tư (giáp ranh xã Đức Xuyên) | Cống thôn Phú Cường | 600 |
Khu vực đèo 52 giáp xã Quảng Phú đến giáp xã Quảng Sơn (huyện Đắk Glong) | 400 | |||
2 | Đất ở các khu vực còn lại trên đường Quốc lộ 28 | 350 | ||
3 | Đất ở các khu dân cư còn lại | 70 |
Bảng giá đất đô thị huyện Krông Nô
(Kèm theo Quyết định số 08/2020/QĐ-UBND ngày 08/05/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông)
STT | Tên đường | Đoạn đường | Đơn giá | |
---|---|---|---|---|
Từ | Đến | |||
VI | HUYỆN KRÔNG NÔ | |||
VI.1 | Thị trấn Đắk Mâm | |||
1 | Đường Nguyễn Tất Thành | Cột mốc Km số 16 Quốc lộ 28 (cầu 1, giáp xã Nam Đà) | Ngã tư Bùng binh | 4,600 |
Ngã tư Bùng binh | Ngã tư Ngân hàng Nông Nghiệp | 9,000 | ||
2 | Đường Tôn Đức Thắng | Ngã tư Ngân hàng Nông Nghiệp | Ngã ba đường vào Đài truyền thanh huyện | 4,200 |
Ngã ba đường vào Đài truyền thanh huyện | Ngã ba nhà ông Nguyễn Thế Giới (Trường Mẫu giáo Họa Mi) | 3,000 | ||
3 | Quốc lộ 28 | Ngã ba nhà ông Nguyễn Thế Giới (Trường Mẫu giáo Họa Mi) | Giáp ranh xã Đắk Drô (Ngã ba trung tâm giáo dục thường xuyên) | 2,200 |
4 | Đường đi Buôn Choah | Ngã ba nhà ông Nguyễn Thế Giới (Trường Mẫu giáo Họa Mi) hướng đi Buôn Choah | Giáp ranh xã Đắk Drô | 1,200 |
5 | Đường Nơ Trang Lơng | Ngã Tư bùng binh | Ngã ba Tổ dân phố 5 (cũ) | 3,500 |
6 | Đường Hùng Vương | Ngã ba Tổ dân phố 5 (cũ) | Hết đường 01 chiều giáp nhà ông Trần Văn Bình | 2,300 |
Hết đường 01 chiều giáp nhà ông Trần Văn Bình | Cầu Đỏ | 1,600 | ||
7 | Đường Tỉnh lộ 683 | Cầu Đỏ (thôn Đắk Hà) | Ngã ba buôn Dốc Linh | 700 |
Ngã ba buôn Dốc Linh | Hướng đi xã Nam Xuân + 300m | 780 | ||
Hướng đi xã Nam Xuân + 300m | Cầu cháy | 750 | ||
Ngã ba buôn Dốc Linh (đường đi Tân Thành) | Ngã ba vào nhà cộng đồng Buôn Broih | 700 | ||
Ngã ba vào nhà cộng đồng Buôn Broih | Đường đi vào Mỏ đá | 450 | ||
Đường đi vào Mỏ đá | Giáp ranh xã Tân Thành | 450 | ||
8 | Đường Chu Văn An + đường Lê Thánh Tông | Ngã ba Tỉnh lộ 684 cũ (Trường THPT) | Ngã ba Tổ dân phố 3 (cũ) | 2,400 |
9 | Đường Quang Trung | Ngã tư Ngân hàng Nông Nghiệp | Hết nhà ông Nguyễn Văn Lộc | 2,880 |
10 | Đường Huỳnh Thúc Kháng | Giáp đường Quang Trung (giáp nhà ông Nguyễn Văn Lộc) | Hết nhà ông Nguyễn Văn Thuyên | 2,700 |
11 | Đường Trường Chinh | Giáp đường Huỳnh Thúc Kháng (giáp nhà ông Nguyễn Văn Thuyên) | Giáp đường Trần Phú (Ngã tư Tổ dân phố 2 cũ) | 2,700 |
Giáp đường Trần Phú (Ngã tư Tổ dân phố 2 cũ ) | Hết nhà ông Nguyễn Văn Đức Tổ dân phố 3 (cũ) | 2,700 | ||
12 | Đường Trần Phú | Ngã tư Bùng binh | Ngã ba Tổ dân phố 2 (cũ) | 5,600 |
13 | Đường N7 | Ngã tư Tổ dân phố 2 (cũ) | Đường 10E (hết bến xe khách mới) | 3,100 |
14 | Đường Võ Văn Kiệt | Ngã tư Ngân hàng Nông Nghiệp | Ngã ba giáp Quốc lộ 28 (Tỉnh lộ 4 cũ) qua trụ sở UBND huyện | 1,400 |
15 | Đường Trần Hưng Đạo | Ngã ba sân vận động | Giáp đường Phan Bội Châu (đi qua công an huyện đến hết Hội trường TDP 1 cũ) | 1,400 |
16 | Đường Lê Duẩn | Ngã ba chợ huyện | Tổ dân phố 2 cũ (giáp đường nhựa) | 7,000 |
17 | Đường Phan Bội Châu | Ngã ba huyện Ủy (đi qua hội trường TDP 1 cũ) | Ngã ba Công an huyện | 1,400 |
18 | Đường Huỳnh Thúc Kháng | Ngã ba Tỉnh lộ 684 (cũ) | Đi đài truyền thanh huyện | 1,500 |
19 | Đường Phạm Văn Đồng | Giáp đường N13 (gần chợ) | Đi Tổ dân phố 3 (cũ) | 3,000 |
20 | Đường Lý Thái Tổ | Giáp đường N13 (gần chợ) | Giáp đường N7 (Tỉnh lộ 683 nối dài) | 3,000 |
21 | Đường An Dương Vương | Đường Lý Thái Tổ | Hết đường | 3,000 |
22 | Đường Nguyễn Văn Cừ | Giáp Quốc lộ 28 | Hết đường | 3,000 |
23 | Đường Nguyễn Văn Linh | Đầu đường Nguyễn Văn Linh | Đến ngã ba nhà ông Lương Văn Soạn | 800 |
24 | Đường Nguyễn Hữu Thọ | Giáp đường Trần Hưng Đạo (hướng đi lên Trung tâm giáo dục thường xuyên) | Giáp Quốc lộ 28 | 800 |
25 | Đất ở các trục đường nhựa khu Trung tâm Thị trấn | 2,000 | ||
26 | Đất ở các ven trục đường còn lại của khu Trung tâm Thị trấn | 500 | ||
27 | Các tuyến đường bê tông trong khu trung tâm thị trấn Đắk Mâm (có tên đường) tính từ Tổ dân phố 1 (cũ) đến Tổ dân phố 4 mới | 900 | ||
28 | Các tuyến đường bê tông còn lại khu trung tâm thị trấn chưa có tên đường | 600 | ||
29 | Các tuyến đường bê tông ngoài khu trung tâm thị trấn Đắk Mâm | 700 | ||
30 | Đường Đinh Tiên Hoàng | Ngã ba Nông - Lâm (giáp Tỉnh lộ 683) | Đường vào nghĩa địa thị trấn (giáp Tỉnh lộ 683) | 560 |
31 | Đất ở thôn Đắk Tân và thôn Đắk Hưng | 140 | ||
32 | Đất ở các khu dân cư còn lại | 190 |
Phân loại xã và cách xác định giá đất Đắk Nông
PHỤ LỤC IV:
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG VỀ BẢNG GIÁ ĐẤT TỈNH ĐĂKNÔNG
(Kèm theo Quyết định số 08 /2020/QĐ-UBND ngày 08/5/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông)
1. Xác định giá và vị trí đất ở tại đô thị và nông thôn
- 1.1. Xác định giá đất ở tại đô thị và nông thôn: Thực hiện theo từng đoạn đường, tuyến đường.
- 1.2. Đất ở của hộ gia đình, cá nhân tại nông thôn bao gồm đất để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình phục vụ đời sống trong cùng một thửa đất thuộc khu dân cư nông thôn theo hạn mức đất giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân để làm nhà ở tại nông thôn theo quy định của pháp luật.
- 1.3. Đất ở của hộ gia đình, cá nhân tại đô thị bao gồm đất để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình phục vụ đời sống thuộc quy hoạch sử dụng đất để xây dựng nhà ở tại các thị trấn, phường theo hạn mức đất ở giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân để làm nhà ở tại đô thị theo quy định của pháp luật.
- 1.4. Giá đất trong cùng một thửa đất, có mặt tiền ven các đường, trục đường giao thông tính theo chiều sâu, từ mốc giới hành lang bảo vệ an toàn công trình công cộng (giao thông, thủy lợi, hệ thống cấp thoát nước, hệ thống điện, hệ thống xử lý chất thải) đến mét thứ 30 tính theo hệ số 1; từ trên 30 mét đến mét thứ 50 tính theo hệ số 0,7; từ trên 50 mét tính theo hệ số 0,5 (áp dụng cho cả các trường hợp nêu ở điểm 2.1, 2.2, 2.3, 2.4, 2.5, 2.6, 2.7, 2.8 mục 2 quy định chung này).
- 1.5. Khi xác định điểm khởi đầu để xác định cự ly cho các trục đường giao nhau, thì điểm khởi đầu là điểm tiếp giáp mép đường (nếu không có vỉa hè), hay từ mép ngoài cùng của vỉa hè (nếu có vỉa hè). Trường hợp, đối với những tuyến đường đã có chỉ giới quy hoạch thì điểm khởi đầu là điểm tại chỉ giới quy hoạch tuyến đường.
- 1.6. Trường hợp trên một trục đường trong cùng xã, phường, thị trấn có hai đoạn nối tiếp nhau có mức giá chênh lệch tại điểm giao nhau lớn hơn 30% thì đoạn đường có mức giá thấp được nhân hệ số 1,2 trong phạm vi tối đa không quá 50 mét tính từ vị trí giao nhau.
- 1.7. Đối với các trục đường giao nhau, nếu trục đường giá thấp có mức giá nhỏ hơn 0,3 mức giá của trục đường giá cao thì được cộng thêm một tỉ lệ như sau:
- Từ điểm giao nhau đến mét thứ 30: Cộng thêm 0,5 mức giá của các trục đường có mức giá cao.
- Từ trên 30 mét đến mét thứ 50: Cộng thêm 0,35 mức giá của trục đường có mức giá cao.
- Từ trên 50 mét đến mét thứ 70: Cộng thêm 0,25 mức giá của trục đường có mức giá cao.
- Từ trên 70 mét đến mét thứ 100: Cộng thêm 0,15 mức giá của trục đường có mức giá cao. - 1.8. Đối với những thửa đất có ngõ riêng đi vào ≤ 2 mét, thì phần diện tích đất bị che khuất được nhân hệ số 0,7 mức giá thửa đất che khuất tại vị trí tiếp giáp liền kề đã được tính hệ số theo chiều sâu của thửa đất (1; 0,7; 0,5), hoặc đối với những thửa đất có ngõ riêng đi vào > 2 mét, thì phần diện tích đất bị che khuất được tính như nêu ở điểm 1.4 mục 1 quy định chung này.
- 1.9. Khi xác định điểm khởi đầu để xác định cự ly cho các trục đường giao nhau, thì điểm khởi đầu là điểm tiếp giáp mép đường (nếu không có vỉa hè), hay từ mép ngoài cùng của vỉa hè (nếu có vỉa hè). Trường hợp, đối với những tuyến đường đã có chỉ giới quy hoạch thì điểm khởi đầu là điểm tại chỉ giới quy hoạch tuyến đường.
2. Xác định đơn giá 01 m2 đất
- 2.1. Đối với đất thương mại, dịch vụ được xác định bằng 80% so với giá đất ở tại khu vực lân cận.
- 2.2. Đối với đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ được xác định bằng 60% so với giá đất ở tại khu vực lân cận.
- 2.3. Đối với đất sử dụng vào các mục đích công cộng có mục đích kinh doanh được xác định bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại khu vực lân cận.
- 2.4. Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất quốc phòng; đất an ninh được xác định bằng 67% so với giá đất ở tại khu vực lân cận.
- 2.5. Đối với đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng được xác định bằng 60% so với giá đất ở tại khu vực lân cận.
- 2.6. Đối với đất nghĩa trang, nghĩa địa được xác định bằng 40% so với giá đất ở tại khu vực lân cận.
- 2.7. Đối với đất phi nông nghiệp khác được xác định bằng 40% so với giá đất ở tại khu vực lân cận.
- 2.8. Đối với đất sông, suối và đất mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản thì được xác định bằng giá đất nuôi trồng thủy sản tại khu vực lân cận; sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng thủy sản được xác định bằng 35% giá đất ở tại khu vực lân cận.
- 2.9. Đối với đất nông nghiệp trong khu dân cư được xác định như sau:
- Trong địa giới hành chính phường, xã thuộc thành phố Gia Nghĩa; các thị trấn, xã trung tâm huyện:
+ Vị trí 1: Được xác định bằng giá đất nông nghiệp cùng loại và cùng vị trí quy định trong bảng giá đất nhân (x) với hệ số 2,0.
+ Vị trí 2: Được xác định bằng giá đất nông nghiệp cùng loại và cùng vị trí quy định trong bảng giá đất nhân (x) với hệ số 1,7.
+ Vị trí 3: Được xác định bằng giá đất nông nghiệp cùng loại và cùng vị trí quy định trong bảng giá đất nhân (x) với hệ số 1,5.
- Các khu dân cư còn lại: Được xác định bằng giá đất nông nghiệp cùng loại và cùng vị trí quy định trong bảng giá đất nhân (x) với hệ số 1,5. - 2.10. Giá đất tại các khu dân cư, khu đô thị được xây dựng theo dự án đầu tư mà giá đất tại khu dân cư, khu đô thị đó cao hơn giá đất cùng khu vực theo Bảng giá các loại đất tương ứng kèm theo quy định này thì được xác định bằng giá đất trúng đấu giá, nhận chuyển nhượng tại khu dân cư, khu đô thị đó.
- 2.11. Giá các loại đất nông nghiệp khác được xác định bằng 1,0 lần đơn giá đất nông nghiệp trồng cây hàng năm khác liền kề cùng khu vực.
- 2.12. Đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng được xác định bằng 1,2 lần đơn giá đất rừng sản xuất tại khu vực lân cận đã quy định trong bảng giá đất.
- 2.13. Đối với giá đất trong cụm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, khu công nghiệp được quy định cụ thể riêng theo đúng quy định của pháp luật hiện hành.
- 2.14. Đơn giá các loại đất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp (không bao gồm đất ở) có thời hạn được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm.
Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Đắk Nông.
Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:
- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
- Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
- Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
- Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
- Tính thuế sử dụng đất;
- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
- Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.
VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?
VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m.
Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.
Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Đắk Nông
- Bảng giá đất huyện Cư Jút
- Bảng giá đất huyện Đắk Glong
- Bảng giá đất huyện Đắk Mil
- Bảng giá đất huyện Đắk R'lấp
- Bảng giá đất huyện Đắk Song
- Bảng giá đất thành phố Gia Nghĩa
- Bảng giá đất huyện Krông Nô
- Bảng giá đất huyện Tuy Đức
Kết luận về bảng giá đất Krông Nô Đắk Nông
Bảng giá đất của Đắk Nông được căn cứ theo Quyết định số 08/2020/QĐ-UBND ngày 08/05/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Đắk Nông tại liên kết dưới đây: