Bảng giá đất huyện Krông Nô tỉnh Đắk Nông mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Krông Nô tỉnh Đắk Nông mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Krông Nô Tỉnh Đắk Nông năm 2024 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Krông Nô. Bảng giá đất huyện Krông Nô dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Krông Nô Đắk Nông. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Krông Nô Đắk Nông hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Krông Nô Đắk Nông.

Căn cứ Quyết định số 08/2020/QĐ-UBND ngày 08/05/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Krông Nô. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Krông Nô mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.

Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Đắk Nông tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của huyện Krông Nô tại đây.

Thông tin về huyện Krông Nô

Krông Nô là một huyện của Đắk Nông, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Krông Nô có dân số khoảng 74.446 người (mật độ dân số khoảng 91 người/1km²). Diện tích của huyện Krông Nô là 813,7 km².Huyện Krông Nô có 12 đơn vị hành chính trực thuộc, gồm thị trấn Đắk Mâm và 11 xã: Buôn Choáh, Đắk Drô, Đắk Nang, Đắk Sôr, Đức Xuyên, Nam Đà, Nam Xuân, Nâm N'Đir, Nâm Nung, Quảng Phú, Tân Thành.

Bảng giá đất huyện Krông Nô Tỉnh Đắk Nông mới nhất năm 2024
bản đồ huyện Krông Nô

Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Đắk Nông trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Krông Nô tại đường link dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Krông Nô tỉnh Đắk Nông

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Krông Nô

Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Krông Nô có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Krông Nô tại đây.

Bảng giá đất Đắk Nông

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Krông Nô

Bảng giá đất huyện Krông Nô

Chú ý: giá trong bảng giá đất dưới đây nếu nhỏ hơn 1000 tức là quý vị phải nhân với 1000. Ví dụ như trong bảng ghi là 5 thì có nghĩa là 5000 đồng, nếu ghi là 1250 thì có nghĩa là 1.250.000 đồng...

Bảng giá đất ở nông thôn huyện Krông Nô

(Kèm theo Quyết định số 08/2020/QĐ-UBND ngày 08/05/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông)

STTTên đườngĐoạn đườngĐơn giá
TừĐến
VIIIHUYỆN KRÔNG NÔ
VIII.1Xã Đắk Drô
1Đường Quốc lộ 28 Ngã ba nhà ông Nguyễn Thế Giới (Trường Mầm non Họa Mi)Ngã ba vào Trung tâm giáo dục thường xuyên2,200
Ngã ba vào Trung tâm giáo dục thường xuyênNhà ông Lê Xuân Tỉnh2,100
Nhà ông Lê Xuân TỉnhNgã ba đường lên bãi vật liệu xưởng cưa2,400
Ngã ba đường lên bãi vật liệu xưởng cưaTrường Nguyễn Thị Minh Khai2,800
Trường Nguyễn Thị Minh KhaiCầu buôn 92,900
Cầu buôn 9Ngã ba của Lâm Nghiệp 31,500
Ngã ba lâm nghiệp 3Đường Thành Công (hết buôn 9)480
Đường Thành Công (hết buôn 9)Hết đất nhà ông Nguyễn Văn Hoàng520
Hết đất nhà ông Nguyễn Văn HoàngCây xăng Công Nga750
Đoạn đường còn lại của đường Quốc lộ 28480480
2Đường đi Buôn ChoáhNgã ba nhà ông Nguyễn Thế Giới (Trường Mầm non Họa Mi)Đường liên thôn Đắk Xuân cũ, Buôn K62 cũ1,500
Đường liên thôn Đắk Xuân cũ, Buôn K62 cũHết đất ông Nguyễn Thanh Chánh700
Hết đất ông Nguyễn Thanh ChánhGiáp cống nước nhà ông Lưu Công Thường420
Giáp cống nước nhà ông Lưu Công ThườngGiáp ranh giới xã Buôn Choah270
Ngã ba xưởng cưa (ngã ba cây xăng Anh Tuấn)Hết đất ông Trần Văn Khuê390
3Đường lên bãi vật liệu xưởng cưa giáp Quốc lộ 28 đến đường dây 500 Kv280280
4Đường đi Nâm NungNgã ba Hầm SỏiĐường dây 500 Kv450
Đường dây 500 KvGiáp ranh xã Nâm Nung440
5Đường đi Buôn K62 cũNgã ba Quốc lộ 28Ngã ba Buôn K62 cũ700
Ngã ba Buôn K62 cũĐường dây 500 Kv (hết thửa đất số 26, tờ bản đồ số 10)540
Ngã ba Buôn K62 cũGiáp ranh xã Tân Thành470
6Ngã tư cầu bốn bìa (Buôn K62 cũ)Ngã tư Km 0 (hướng đi thị trấn Đắk Mâm)Hết đất nhà bà Lê Thị Viện330
Hết đất nhà bà Lê Thị ViệnGiáp ranh giới thị trấn Đắk Mâm240
7Đường ngang nối giáp Quốc lộ 28 với đường đi Buôn ChoahGiáp Quốc lộ 28 (ngã ba từ nhà ông Trần Văn Dần)UBND xã Đắk Drô1,500
Từ UBND xãNgã ba giáp đường đi Buôn Choah (hết đất nhà ông Nguyễn Viết Binh)320
8Tuyến đường Khu tái định cư Buôn 9Ngã ba Nông nghiệp 3Hết đất nhà ông Nguyễn Văn Tấn330
Hết đất nhà ông Nguyễn Văn TấnKhu đất ở 132260
9Đất ở các khu dân cư còn lại100
VIII.2Xã Nam Đà
1Đường Quốc lộ 28 (Tỉnh lộ 684 cũ)Ngã năm xã Nam Đà (hướng Cư Jút)Ngã năm xã Nam Đà (hướng Cư Jút) + 200m2,400
Ngã năm xã Nam Đà (hướng Cư Jút) + 200mNgã ba vào Nghĩa địa Nam Đà1,800
Ngã ba vào Nghĩa địa Nam ĐàGiáp ranh giới xã Đắk Sôr800
Ngã năm Nam Đà (hướng Đắk Mâm)Ngã năm Nam Đà (hướng Đắk Mâm) + 200m2,800
Ngã năm Nam Đà (hướng Đắk Mâm) + 200mNgã ba trục 92,000
Ngã ba trục 9Cầu 1 (Giáp ranh giới thị trấn Đắk Mâm)2,400
2Đường trục chính Nam ĐàNgã năm Quốc lộ 28 (Tỉnh lộ 684 cũ)Hết Sân vận động2,000
Hết Sân vận độngCầu Ông Thải800
Cầu Ông ThảiHết đường nhựa500
Hết đường nhựaCuối nhà ông Đích400
Cuối nhà ông ĐíchXã Đắk Rô250
Ngã ba nhà ông Tín (thôn Nam Hải)Nhà ông Tùng250
3Đường nhựa trục 9Tiếp giáp đường Quốc lộ 28 (Tỉnh lộ 684 cũ)Ngã tư nhà ông Kha850
Ngã tư nhà ông KhaTrường Mẫu Giáo (Nam Trung)500
Trường Mẫu Giáo (Nam Trung)Giáp cầu An Khê350
Tiếp giáp trục 9 (Thôn Nam Trung)Giáp cầu Đề Bô180
4Các khu dân cư trên các trục đường số 10, 11400400
5Các khu dân cư trên các trục đường (1-8; 12)260260
6Đường đi trạm 35KvTiếp giáp Quốc lộ 28 (Tỉnh lộ 684 cũ)Hết đập tràn Đắk Mâm350
Đầu cầu dân sinh thôn Nam Thanh (cũ)Giáp ranh thị trấn Đắk Mâm250
7Đường đi Nam XuânNgã năm Nam ĐàNgã ba nhà ông Ninh800
Ngã ba nhà ông NinhCầu Nam Xuân550
Cầu Nam XuânNhà ông Mai Bàn280
8Đường Nam TânTiếp giáp cầu Đề BôHết đường200
9Đường nhựa trục ngangNhà bà DầnTrường Phan Chu Trinh420
Nhà thờ Quảng ĐàGiáp Quốc lộ 28 (Tỉnh lộ 684 cũ)350
10Đất ở các khu dân cư còn lại120
VIII.3Xã Đắk Sôr
1Đường Quốc lộ 28 (Tỉnh lộ 684 cũ)Ngã ba Gia Long (hướng Cư Jút)Hết đất nhà ông Nguyễn Thanh Bình700
Hết đất nhà ông Nguyễn Thanh BìnhHết đất nhà ông Mã Văn Chóng550
Hết đất nhà ông Mã Văn ChóngHết đất nhà ông Dương Ngọc Dinh550
Hết đất nhà ông Dương Ngọc DinhHết đất nhà ông Trần Văn Nam550
Hết đất nhà ông Trần Văn NamGiáp huyện Cư Jút570
Ngã ba Gia Long (hướng đi thị trấn Đắk Mâm)Hết đất ông Võ Thứ700
Hết đất nhà ông Võ ThứGiáp ranh giới xã Nam Đà500
2Đường Tỉnh lộ 683 nối với Quốc lộ 28 (Tỉnh lộ 684 cũ)Ngã ba Gia longHết đất ông Phạm Văn Lâm300
Hết đất ông Phạm Văn LâmGiáp ranh giới xã Nam Xuân270
3Các Trục đường quy hoạch khu dân cư mới250250
4Khu dân cư thôn Đức LậpĐầu đường bê tôngHết đất bà Bạch Thị Hiền140
5Đường đi thôn Quảng HàNhà ông Nguyễn Xuân ThăngHết đất nhà ông Dương Đức Hòa140
6Đất ở các khu dân cư còn lại100
VIII.4Xã Tân Thành
1Đường đi Nâm NungKm 0 (Ngã ba trảng bò đi thôn Đắk Na, Đắk Ri)Ngã ba Đắk Hoa (đi Đắk Drô)500
Ngã ba Đắk HoaGiáp ranh xã Nam Nung300
2Đường đi thị trấn Đắk MâmKm 0 (Ngã ba trảng bò đi thôn Đắk Na, Đăk Ri)Hướng đi thị trấn Đắk Mâm + 200 m400
Các đoạn còn lại trên đường nhựa250
3Đường đi xã Đắk DrôNgã ba Đắk Hoa (đi Đắk Drô)Giáp ranh xã Đắk Drô300
4Đường đi làng Dao (thôn Đắk Na)Km 0 (Ngã ba trảng bò đi thôn Đắk Na, Đắk Ri)Km 0 +300 m350
Km 0 +300 mGiáp ranh xã Đắk Sắk200
5Các khu dân cư còn lại thôn Đắk Hoa, Đắk Lưu, Đắk Na, Đắk Ri, Đắk Rô70
VIII.5Xã Nâm N'Đir
1Đường Quốc lộ 28 (Tỉnh lộ 684 cũ)Ngã tư ChợNgã ba ông Quân (về hướng Đắk Drô trước UBND xã)900
Ngã tư ChợNgã ba ông Quân (về hướng Đắk Drô sau UBND xã)700
Ngã ba nhà ông Quân (hướng đi xã Đắk Drô)Đường vào rãy giáp nhà ông Du600
Đường vào rãy giáp nhà ông DuNgã ba xuống sình (nhà ông Phong)500
Ngã ba xuống sình (nhà ông Phong)Giáp Đắk Drô330
Ngã tư chợKm0+500 m (về hướng Đức Xuyên)1,000
Km0+500 m (về hướng Đức Xuyên)Đường ra cánh đồng giáp nhà ông Kim350
Đường ra cánh đồng giáp nhà ông KimĐường ra cánh đồng giáp nhà ông Quý300
Đường ra cánh đồng giáp nhà ông QuýGiáp Đức Xuyên370
2Đường vào xã Nâm NungKm0 (ngã tư đường Quốc lộ 28 (Tỉnh lộ 684 cũ)Đường vào bon Đắk Prí500
Đường vào bon Đắk PríRanh giới xã Nâm Nung350
Từ UBND xãNgã ba nhà văn hóa Đắk Prí200
Ngã ba nhà ông TuấnNhà Y Khôn (thôn Nâm Tân)120
3Khu dân cư còn lại các thôn Nam Tân, Nam Hà, Nam Xuân, Nam Dao, Nam Ninh, thôn Quảng Hà, thôn Nam Thanh, bon Đắk Prí80
VIII.6Xã Quảng Phú
1Đường Quốc lộ 28 (Tỉnh lộ 684 cũ)Giáp ranh xã Đắk NangNgã ba Trường THPT Hùng Vương530
Ngã ba Trường THPT Hùng VươngTrạm kiểm lâm600
Trạm kiểm lâmNgã ba lò gạch (Tỉnh lộ 4B)500
Ngã ba lò gạch (Tỉnh lộ 4B)Cuối thôn Phú Sơn (giáp Quảng Sơn, huyện Đắk Glong)400
2Đường liên thôn Phú Xuân - Phú Trung180180
3Đường nhà máy thủy điện Buôn Tua SrahNgã ba xưởng cưa Hải SơnBến nước Buôn K'tăh210
Bến nước Buôn K'tăhHết nhà ông Bảo150
Ngã ba đường vào thủy điệnCầu Nam Ka150
4Đường tỉnh lộ 4B đi xã Quảng Hòa (huyện Đắk Glong)Ngã ba lò gạch (Tỉnh lộ 4B)Hết thôn Phú Hòa (giáp thôn Phú Vinh)150
Hết thôn Phú Hòa (giáp thôn Phú Vinh)Giáp xã Quảng Hoà (huyện Đắk Glong)120
5Đất ở khu dân cư thôn Phú Lợi100100
6Đất ở các khu dân cư còn lại100
VIII.7Xã Đức Xuyên
1Đường tỉnh lộ 684Cầu Đắk Rí (ranh giới Nâm N'Đir)Ngã tư Xuyên Hà530
Ngã tư Xuyên HàMương thủy lợi (K.NT4a)600
Mương thủy lợi (K.NT4a)Ngã ba vào Trạm Y tế xã1,000
Ngã ba vào Trạm Y tế xãNgã tư Đắk Nang600
2Đường vào Trường Nguyễn Văn BéNgã ba ông ThạnhKênh mương thủy lợi cấp I290
Kênh mương thủy lợi cấp INhà cộng đồng Bon Choih140
3Đất ở các khu dân cư còn lại100
VIII.8Xã Buôn Choah
1Khu Trạm Y tế +100 m về hai phía; Ngã ba thôn Cao Sơn cũ đến Ngã ba vào đồi đất gộp thành: Từ Ngã ba thôn Cao Sơn cũ đến ngã ba vào khu nghĩa địa180180
2Đường vào xã Buôn Choah, từ ngã ba đường tránh lũ về 3 phía, mỗi phía 100m180180
4Từ cổng chào thôn Ninh Giang đến hết đất nhà ông Bùi Thái Tâm (thôn Cao Sơn cũ) 150150
5Ngã ba thôn Cao Sơn cũCống tràn ra thôn Thanh Sơn cũ + thôn Nam Tiến (cũ)140140
Nhà ông La Văn Phúc thôn Ninh Giang140140
6Tuyến đường từ nhà ông La Văn Phúc (thôn Ninh Giang) đến nhà ông Bùi Thái Tâm (thôn Cao Sơn)120120
7Đất ở các khu dân cư còn lại90
VIII.9Xã Nâm Nung
1Đường trục chính xãGiáp ranh xã Nâm N'ĐirNgã ba Công ty TNHH MTV Nam Nung (-200m)250
Ngã ba Công ty TNHH MTV Nam Nung (- 200m)Ngã ba Công ty TNHH MTV Nam Nung (+200m)450
Ngã ba Công ty TNHH MTV Nam Nung (+ 200m)Cầu Đắk Viên340
Cầu Đắk ViênNgã ba đối diện cây xăng Quyết Độ360
Ngã ba đối diện cây xăng Quyết ĐộHết đất Trường Trung học cơ sở Nam Nung1,000
Hết đất Trường Trung học cơ sở Nam NungGiáp ranh giới xã Tân Thành320
2Đường Hầm sỏiNgã ba UBND xã (hướng Hầm sỏi)Giáp ranh xã Đắk Drô220
3Đường Bon Ja RáhNgã ba Nâm NungTrường Mầm Non Hoa Pơ Lang360
4Khu vực ba tầngHết đất nhà ông Cao Bảo NgọcHết đất nhà ông Nguyễn Tấn Vỹ530
5Các trục đường trong khu quy hoạch trung tâm cụm xãTuyến D1Tuyến N5800
Tuyến N1600
Tuyến N8250
Tuyến N9600
Tuyến D6Tuyến N8500
Tuyến N8Tuyến N6250
Tuyến N7600
Tuyến D10Tuyến N8250
6Đường trục chính thônNgã ba thôn Thanh Thái (đi xã Tân Thành)Thôn Đắk Rô (xã Tân Thành)150
Ngã ba đường Nâm Nung đi Nâm N'đirHết đất nhà ông Đinh Công Đình150
Đường bon R'cậpNgã ba nhà ông Trương Văn Thanh150
7Đất ở các khu dân cư còn lại80
VIII.10Xã Nam Xuân
1Đường nối tỉnh lộ 683 với Quốc lộ 28 (Tỉnh lộ 684 cũ)Ngã ba Tỉnh lộ 683 (hướng đi xã Đắk Sôr)Hết đất nhà ông Hà Đức Tuyên1,300
Hết đất nhà ông Hà Đức TuyênĐến ranh giới xã Đắk Sôr600
2Đường Tỉnh lộ 683Ngã ba tỉnh lộ 683 (hướng đi thị trấn Đắk Mâm )Cầu Cháy1,300
Cầu CháyGiáp ranh Thị trấn Đắk Mâm750
Ngã ba Tỉnh lộ 683 (hướng đi Đắk Mil)Hết đất nhà ông Lương Văn Khôi1,000
Hết đất nhà ông Lương Văn KhôiHết đất ông Vi Ngọc Thi750
Hết đất ông Vi Ngọc ThiNgã ba đường Lương Sơn850
Ngã ba đường Lương SơnGiáp ranh huyện Đắk Mil350
3Đường đi Nam Sơn (cũ)Ngã ba Thanh SơnĐầu cầu Sơn Hà cũ600
Đầu cầu Sơn Hà cũNhà ông Nguyễn Ngọc Phong350
4Đường đi Đắk HợpNgã ba Tư AnhHết đất nhà ông Nông Văn Cường500
Hết đất nhà ông Nông Văn CườngHết đất nhà ông Lý Thanh Nghiệp350
5Các trục đường bê tông còn lại200
6Đường đi suối BoongNgã ba Tư AnhNgã ba Tư Anh + 500m350
7Đất ở các khu dân cư còn lại120
VIII.11Xã Đắk Nang
1Đường Quốc lộ 28Ngã tư (giáp ranh xã Đức Xuyên)Cống thôn Phú Cường600
Khu vực đèo 52 giáp xã Quảng Phú đến giáp xã Quảng Sơn (huyện Đắk Glong)400
2Đất ở các khu vực còn lại trên đường Quốc lộ 28 350
3Đất ở các khu dân cư còn lại70

Bảng giá đất đô thị huyện Krông Nô

(Kèm theo Quyết định số 08/2020/QĐ-UBND ngày 08/05/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông)

STTTên đườngĐoạn đườngĐơn giá
TừĐến
VIHUYỆN KRÔNG NÔ
VI.1Thị trấn Đắk Mâm
1Đường Nguyễn Tất ThànhCột mốc Km số 16 Quốc lộ 28 (cầu 1, giáp xã Nam Đà)Ngã tư Bùng binh4,600
Ngã tư Bùng binhNgã tư Ngân hàng Nông Nghiệp9,000
2Đường Tôn Đức ThắngNgã tư Ngân hàng Nông NghiệpNgã ba đường vào Đài truyền thanh huyện4,200
Ngã ba đường vào Đài truyền thanh huyệnNgã ba nhà ông Nguyễn Thế Giới (Trường Mẫu giáo Họa Mi)3,000
3Quốc lộ 28Ngã ba nhà ông Nguyễn Thế Giới (Trường Mẫu giáo Họa Mi)Giáp ranh xã Đắk Drô (Ngã ba trung tâm giáo dục thường xuyên)2,200
4Đường đi Buôn ChoahNgã ba nhà ông Nguyễn Thế Giới (Trường Mẫu giáo Họa Mi) hướng đi Buôn ChoahGiáp ranh xã Đắk Drô1,200
5Đường Nơ Trang LơngNgã Tư bùng binhNgã ba Tổ dân phố 5 (cũ)3,500
6Đường Hùng VươngNgã ba Tổ dân phố 5 (cũ)Hết đường 01 chiều giáp nhà ông Trần Văn Bình2,300
Hết đường 01 chiều giáp nhà ông Trần Văn BìnhCầu Đỏ1,600
7Đường Tỉnh lộ 683Cầu Đỏ (thôn Đắk Hà)Ngã ba buôn Dốc Linh700
Ngã ba buôn Dốc LinhHướng đi xã Nam Xuân + 300m780
Hướng đi xã Nam Xuân + 300mCầu cháy750
Ngã ba buôn Dốc Linh (đường đi Tân Thành)Ngã ba vào nhà cộng đồng Buôn Broih700
Ngã ba vào nhà cộng đồng Buôn BroihĐường đi vào Mỏ đá450
Đường đi vào Mỏ đáGiáp ranh xã Tân Thành450
8Đường Chu Văn An + đường Lê Thánh TôngNgã ba Tỉnh lộ 684 cũ (Trường THPT)Ngã ba Tổ dân phố 3 (cũ)2,400
9Đường Quang TrungNgã tư Ngân hàng Nông NghiệpHết nhà ông Nguyễn Văn Lộc2,880
10Đường Huỳnh Thúc KhángGiáp đường Quang Trung (giáp nhà ông Nguyễn Văn Lộc)Hết nhà ông Nguyễn Văn Thuyên2,700
11Đường Trường ChinhGiáp đường Huỳnh Thúc Kháng (giáp nhà ông Nguyễn Văn Thuyên)Giáp đường Trần Phú (Ngã tư Tổ dân phố 2 cũ)2,700
Giáp đường Trần Phú (Ngã tư Tổ dân phố 2 cũ )Hết nhà ông Nguyễn Văn Đức Tổ dân phố 3 (cũ)2,700
12Đường Trần PhúNgã tư Bùng binhNgã ba Tổ dân phố 2 (cũ)5,600
13Đường N7Ngã tư Tổ dân phố 2 (cũ)Đường 10E (hết bến xe khách mới)3,100
14Đường Võ Văn KiệtNgã tư Ngân hàng Nông NghiệpNgã ba giáp Quốc lộ 28 (Tỉnh lộ 4 cũ) qua trụ sở UBND huyện1,400
15Đường Trần Hưng ĐạoNgã ba sân vận độngGiáp đường Phan Bội Châu (đi qua công an huyện đến hết Hội trường TDP 1 cũ)1,400
16Đường Lê DuẩnNgã ba chợ huyệnTổ dân phố 2 cũ (giáp đường nhựa)7,000
17Đường Phan Bội ChâuNgã ba huyện Ủy (đi qua hội trường TDP 1 cũ)Ngã ba Công an huyện1,400
18Đường Huỳnh Thúc KhángNgã ba Tỉnh lộ 684 (cũ)Đi đài truyền thanh huyện1,500
19Đường Phạm Văn ĐồngGiáp đường N13 (gần chợ)Đi Tổ dân phố 3 (cũ)3,000
20Đường Lý Thái TổGiáp đường N13 (gần chợ)Giáp đường N7 (Tỉnh lộ 683 nối dài)3,000
21Đường An Dương VươngĐường Lý Thái TổHết đường3,000
22Đường Nguyễn Văn CừGiáp Quốc lộ 28Hết đường3,000
23Đường Nguyễn Văn LinhĐầu đường Nguyễn Văn LinhĐến ngã ba nhà ông Lương Văn Soạn800
24Đường Nguyễn Hữu ThọGiáp đường Trần Hưng Đạo (hướng đi lên Trung tâm giáo dục thường xuyên)Giáp Quốc lộ 28800
25Đất ở các trục đường nhựa khu Trung tâm Thị trấn2,000
26Đất ở các ven trục đường còn lại của khu Trung tâm Thị trấn500
27Các tuyến đường bê tông trong khu trung tâm thị trấn Đắk Mâm (có tên đường) tính từ Tổ dân phố 1 (cũ) đến Tổ dân phố 4 mới 900
28Các tuyến đường bê tông còn lại khu trung tâm thị trấn chưa có tên đường600
29Các tuyến đường bê tông ngoài khu trung tâm thị trấn Đắk Mâm700
30Đường Đinh Tiên HoàngNgã ba Nông - Lâm (giáp Tỉnh lộ 683)Đường vào nghĩa địa thị trấn (giáp Tỉnh lộ 683)560
31Đất ở thôn Đắk Tân và thôn Đắk Hưng140
32Đất ở các khu dân cư còn lại190

Phân loại xã và cách xác định giá đất Đắk Nông

PHỤ LỤC IV:

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG VỀ BẢNG GIÁ ĐẤT TỈNH ĐĂKNÔNG

(Kèm theo Quyết định số 08 /2020/QĐ-UBND ngày 08/5/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông)

1. Xác định giá và vị trí đất ở tại đô thị và nông thôn

  • 1.1. Xác định giá đất ở tại đô thị và nông thôn: Thực hiện theo từng đoạn đường, tuyến đường.
  • 1.2. Đất ở của hộ gia đình, cá nhân tại nông thôn bao gồm đất để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình phục vụ đời sống trong cùng một thửa đất thuộc khu dân cư nông thôn theo hạn mức đất giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân để làm nhà ở tại nông thôn theo quy định của pháp luật.
  • 1.3. Đất ở của hộ gia đình, cá nhân tại đô thị bao gồm đất để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình phục vụ đời sống thuộc quy hoạch sử dụng đất để xây dựng nhà ở tại các thị trấn, phường theo hạn mức đất ở giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân để làm nhà ở tại đô thị theo quy định của pháp luật.
  • 1.4. Giá đất trong cùng một thửa đất, có mặt tiền ven các đường, trục đường giao thông tính theo chiều sâu, từ mốc giới hành lang bảo vệ an toàn công trình công cộng (giao thông, thủy lợi, hệ thống cấp thoát nước, hệ thống điện, hệ thống xử lý chất thải) đến mét thứ 30 tính theo hệ số 1; từ trên 30 mét đến mét thứ 50 tính theo hệ số 0,7; từ trên 50 mét tính theo hệ số 0,5 (áp dụng cho cả các trường hợp nêu ở điểm 2.1, 2.2, 2.3, 2.4, 2.5, 2.6, 2.7, 2.8 mục 2 quy định chung này).
  • 1.5. Khi xác định điểm khởi đầu để xác định cự ly cho các trục đường giao nhau, thì điểm khởi đầu là điểm tiếp giáp mép đường (nếu không có vỉa hè), hay từ mép ngoài cùng của vỉa hè (nếu có vỉa hè). Trường hợp, đối với những tuyến đường đã có chỉ giới quy hoạch thì điểm khởi đầu là điểm tại chỉ giới quy hoạch tuyến đường.
  • 1.6. Trường hợp trên một trục đường trong cùng xã, phường, thị trấn có hai đoạn nối tiếp nhau có mức giá chênh lệch tại điểm giao nhau lớn hơn 30% thì đoạn đường có mức giá thấp được nhân hệ số 1,2 trong phạm vi tối đa không quá 50 mét tính từ vị trí giao nhau.
  • 1.7. Đối với các trục đường giao nhau, nếu trục đường giá thấp có mức giá nhỏ hơn 0,3 mức giá của trục đường giá cao thì được cộng thêm một tỉ lệ như sau:
    - Từ điểm giao nhau đến mét thứ 30: Cộng thêm 0,5 mức giá của các trục đường có mức giá cao.
    - Từ trên 30 mét đến mét thứ 50: Cộng thêm 0,35 mức giá của trục đường có mức giá cao.
    - Từ trên 50 mét đến mét thứ 70: Cộng thêm 0,25 mức giá của trục đường có mức giá cao.
    - Từ trên 70 mét đến mét thứ 100: Cộng thêm 0,15 mức giá của trục đường có mức giá cao.
  • 1.8. Đối với những thửa đất có ngõ riêng đi vào ≤ 2 mét, thì phần diện tích đất bị che khuất được nhân hệ số 0,7 mức giá thửa đất che khuất tại vị trí tiếp giáp liền kề đã được tính hệ số theo chiều sâu của thửa đất (1; 0,7; 0,5), hoặc đối với những thửa đất có ngõ riêng đi vào > 2 mét, thì phần diện tích đất bị che khuất được tính như nêu ở điểm 1.4 mục 1 quy định chung này.
  • 1.9. Khi xác định điểm khởi đầu để xác định cự ly cho các trục đường giao nhau, thì điểm khởi đầu là điểm tiếp giáp mép đường (nếu không có vỉa hè), hay từ mép ngoài cùng của vỉa hè (nếu có vỉa hè). Trường hợp, đối với những tuyến đường đã có chỉ giới quy hoạch thì điểm khởi đầu là điểm tại chỉ giới quy hoạch tuyến đường.

2. Xác định đơn giá 01 m2 đất

  • 2.1. Đối với đất thương mại, dịch vụ được xác định bằng 80% so với giá đất ở tại khu vực lân cận.
  • 2.2. Đối với đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ được xác định bằng 60% so với giá đất ở tại khu vực lân cận.
  • 2.3. Đối với đất sử dụng vào các mục đích công cộng có mục đích kinh doanh được xác định bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại khu vực lân cận.
  • 2.4. Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất quốc phòng; đất an ninh được xác định bằng 67% so với giá đất ở tại khu vực lân cận.
  • 2.5. Đối với đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng được xác định bằng 60% so với giá đất ở tại khu vực lân cận.
  • 2.6. Đối với đất nghĩa trang, nghĩa địa được xác định bằng 40% so với giá đất ở tại khu vực lân cận.
  • 2.7. Đối với đất phi nông nghiệp khác được xác định bằng 40% so với giá đất ở tại khu vực lân cận.
  • 2.8. Đối với đất sông, suối và đất mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản thì được xác định bằng giá đất nuôi trồng thủy sản tại khu vực lân cận; sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng thủy sản được xác định bằng 35% giá đất ở tại khu vực lân cận.
  • 2.9. Đối với đất nông nghiệp trong khu dân cư được xác định như sau:
    - Trong địa giới hành chính phường, xã thuộc thành phố Gia Nghĩa; các thị trấn, xã trung tâm huyện:
    + Vị trí 1: Được xác định bằng giá đất nông nghiệp cùng loại và cùng vị trí quy định trong bảng giá đất nhân (x) với hệ số 2,0.
    + Vị trí 2: Được xác định bằng giá đất nông nghiệp cùng loại và cùng vị trí quy định trong bảng giá đất nhân (x) với hệ số 1,7.
    + Vị trí 3: Được xác định bằng giá đất nông nghiệp cùng loại và cùng vị trí quy định trong bảng giá đất nhân (x) với hệ số 1,5.
    - Các khu dân cư còn lại: Được xác định bằng giá đất nông nghiệp cùng loại và cùng vị trí quy định trong bảng giá đất nhân (x) với hệ số 1,5.
  • 2.10. Giá đất tại các khu dân cư, khu đô thị được xây dựng theo dự án đầu tư mà giá đất tại khu dân cư, khu đô thị đó cao hơn giá đất cùng khu vực theo Bảng giá các loại đất tương ứng kèm theo quy định này thì được xác định bằng giá đất trúng đấu giá, nhận chuyển nhượng tại khu dân cư, khu đô thị đó.
  • 2.11. Giá các loại đất nông nghiệp khác được xác định bằng 1,0 lần đơn giá đất nông nghiệp trồng cây hàng năm khác liền kề cùng khu vực.
  • 2.12. Đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng được xác định bằng 1,2 lần đơn giá đất rừng sản xuất tại khu vực lân cận đã quy định trong bảng giá đất.
  • 2.13. Đối với giá đất trong cụm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, khu công nghiệp được quy định cụ thể riêng theo đúng quy định của pháp luật hiện hành.
  • 2.14. Đơn giá các loại đất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp (không bao gồm đất ở) có thời hạn được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm.

Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Đắk Nông.

Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:

  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Tính thuế sử dụng đất;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.

Bảng giá đất Đắk Nông

Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Đắk Nông

Kết luận về bảng giá đất Krông Nô Đắk Nông

Bảng giá đất của Đắk Nông được căn cứ theo Quyết định số 08/2020/QĐ-UBND ngày 08/05/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Đắk Nông tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Krông Nô tỉnh Đắk Nông

Nội dung bảng giá đất huyện Krông Nô trên đây cũng là nội dung về: bảng giá đất Thị trấn Đắk Mâm, bảng giá đất Xã Buôn Choáh, bảng giá đất Xã Đắk Drô, bảng giá đất Xã Đắk Nang, bảng giá đất Xã Đắk Sôr, bảng giá đất Xã Đức Xuyên, bảng giá đất Xã Nam Đà, bảng giá đất Xã Nam Xuân, bảng giá đất Xã Nâm N'Đir, bảng giá đất Xã Nâm Nung, bảng giá đất Xã Quảng Phú, bảng giá đất Xã Tân Thành.

Trả lời

Bảng giá đất huyện Krông Nô tỉnh Đắk Nông mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Krông Nô tỉnh Đắk Nông mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Krông Nô Tỉnh Đắk Nông năm 2024 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Krông Nô. Bảng giá đất huyện Krông Nô dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Krông Nô Đắk Nông. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Krông Nô Đắk Nông hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Krông Nô Đắk Nông.

Căn cứ Quyết định số 08/2020/QĐ-UBND ngày 08/05/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Krông Nô. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Krông Nô mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.

Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Đắk Nông tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của huyện Krông Nô tại đây.

Thông tin về huyện Krông Nô

Krông Nô là một huyện của Đắk Nông, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Krông Nô có dân số khoảng 74.446 người (mật độ dân số khoảng 91 người/1km²). Diện tích của huyện Krông Nô là 813,7 km².Huyện Krông Nô có 12 đơn vị hành chính trực thuộc, gồm thị trấn Đắk Mâm và 11 xã: Buôn Choáh, Đắk Drô, Đắk Nang, Đắk Sôr, Đức Xuyên, Nam Đà, Nam Xuân, Nâm N'Đir, Nâm Nung, Quảng Phú, Tân Thành.

Bảng giá đất huyện Krông Nô Tỉnh Đắk Nông mới nhất năm 2024
bản đồ huyện Krông Nô

Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Đắk Nông trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Krông Nô tại đường link dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Krông Nô tỉnh Đắk Nông

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Krông Nô

Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Krông Nô có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Krông Nô tại đây.

Bảng giá đất Đắk Nông

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Krông Nô

Bảng giá đất huyện Krông Nô

Chú ý: giá trong bảng giá đất dưới đây nếu nhỏ hơn 1000 tức là quý vị phải nhân với 1000. Ví dụ như trong bảng ghi là 5 thì có nghĩa là 5000 đồng, nếu ghi là 1250 thì có nghĩa là 1.250.000 đồng...

Bảng giá đất ở nông thôn huyện Krông Nô

(Kèm theo Quyết định số 08/2020/QĐ-UBND ngày 08/05/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông)

STTTên đườngĐoạn đườngĐơn giá
TừĐến
VIIIHUYỆN KRÔNG NÔ
VIII.1Xã Đắk Drô
1Đường Quốc lộ 28 Ngã ba nhà ông Nguyễn Thế Giới (Trường Mầm non Họa Mi)Ngã ba vào Trung tâm giáo dục thường xuyên2,200
Ngã ba vào Trung tâm giáo dục thường xuyênNhà ông Lê Xuân Tỉnh2,100
Nhà ông Lê Xuân TỉnhNgã ba đường lên bãi vật liệu xưởng cưa2,400
Ngã ba đường lên bãi vật liệu xưởng cưaTrường Nguyễn Thị Minh Khai2,800
Trường Nguyễn Thị Minh KhaiCầu buôn 92,900
Cầu buôn 9Ngã ba của Lâm Nghiệp 31,500
Ngã ba lâm nghiệp 3Đường Thành Công (hết buôn 9)480
Đường Thành Công (hết buôn 9)Hết đất nhà ông Nguyễn Văn Hoàng520
Hết đất nhà ông Nguyễn Văn HoàngCây xăng Công Nga750
Đoạn đường còn lại của đường Quốc lộ 28480480
2Đường đi Buôn ChoáhNgã ba nhà ông Nguyễn Thế Giới (Trường Mầm non Họa Mi)Đường liên thôn Đắk Xuân cũ, Buôn K62 cũ1,500
Đường liên thôn Đắk Xuân cũ, Buôn K62 cũHết đất ông Nguyễn Thanh Chánh700
Hết đất ông Nguyễn Thanh ChánhGiáp cống nước nhà ông Lưu Công Thường420
Giáp cống nước nhà ông Lưu Công ThườngGiáp ranh giới xã Buôn Choah270
Ngã ba xưởng cưa (ngã ba cây xăng Anh Tuấn)Hết đất ông Trần Văn Khuê390
3Đường lên bãi vật liệu xưởng cưa giáp Quốc lộ 28 đến đường dây 500 Kv280280
4Đường đi Nâm NungNgã ba Hầm SỏiĐường dây 500 Kv450
Đường dây 500 KvGiáp ranh xã Nâm Nung440
5Đường đi Buôn K62 cũNgã ba Quốc lộ 28Ngã ba Buôn K62 cũ700
Ngã ba Buôn K62 cũĐường dây 500 Kv (hết thửa đất số 26, tờ bản đồ số 10)540
Ngã ba Buôn K62 cũGiáp ranh xã Tân Thành470
6Ngã tư cầu bốn bìa (Buôn K62 cũ)Ngã tư Km 0 (hướng đi thị trấn Đắk Mâm)Hết đất nhà bà Lê Thị Viện330
Hết đất nhà bà Lê Thị ViệnGiáp ranh giới thị trấn Đắk Mâm240
7Đường ngang nối giáp Quốc lộ 28 với đường đi Buôn ChoahGiáp Quốc lộ 28 (ngã ba từ nhà ông Trần Văn Dần)UBND xã Đắk Drô1,500
Từ UBND xãNgã ba giáp đường đi Buôn Choah (hết đất nhà ông Nguyễn Viết Binh)320
8Tuyến đường Khu tái định cư Buôn 9Ngã ba Nông nghiệp 3Hết đất nhà ông Nguyễn Văn Tấn330
Hết đất nhà ông Nguyễn Văn TấnKhu đất ở 132260
9Đất ở các khu dân cư còn lại100
VIII.2Xã Nam Đà
1Đường Quốc lộ 28 (Tỉnh lộ 684 cũ)Ngã năm xã Nam Đà (hướng Cư Jút)Ngã năm xã Nam Đà (hướng Cư Jút) + 200m2,400
Ngã năm xã Nam Đà (hướng Cư Jút) + 200mNgã ba vào Nghĩa địa Nam Đà1,800
Ngã ba vào Nghĩa địa Nam ĐàGiáp ranh giới xã Đắk Sôr800
Ngã năm Nam Đà (hướng Đắk Mâm)Ngã năm Nam Đà (hướng Đắk Mâm) + 200m2,800
Ngã năm Nam Đà (hướng Đắk Mâm) + 200mNgã ba trục 92,000
Ngã ba trục 9Cầu 1 (Giáp ranh giới thị trấn Đắk Mâm)2,400
2Đường trục chính Nam ĐàNgã năm Quốc lộ 28 (Tỉnh lộ 684 cũ)Hết Sân vận động2,000
Hết Sân vận độngCầu Ông Thải800
Cầu Ông ThảiHết đường nhựa500
Hết đường nhựaCuối nhà ông Đích400
Cuối nhà ông ĐíchXã Đắk Rô250
Ngã ba nhà ông Tín (thôn Nam Hải)Nhà ông Tùng250
3Đường nhựa trục 9Tiếp giáp đường Quốc lộ 28 (Tỉnh lộ 684 cũ)Ngã tư nhà ông Kha850
Ngã tư nhà ông KhaTrường Mẫu Giáo (Nam Trung)500
Trường Mẫu Giáo (Nam Trung)Giáp cầu An Khê350
Tiếp giáp trục 9 (Thôn Nam Trung)Giáp cầu Đề Bô180
4Các khu dân cư trên các trục đường số 10, 11400400
5Các khu dân cư trên các trục đường (1-8; 12)260260
6Đường đi trạm 35KvTiếp giáp Quốc lộ 28 (Tỉnh lộ 684 cũ)Hết đập tràn Đắk Mâm350
Đầu cầu dân sinh thôn Nam Thanh (cũ)Giáp ranh thị trấn Đắk Mâm250
7Đường đi Nam XuânNgã năm Nam ĐàNgã ba nhà ông Ninh800
Ngã ba nhà ông NinhCầu Nam Xuân550
Cầu Nam XuânNhà ông Mai Bàn280
8Đường Nam TânTiếp giáp cầu Đề BôHết đường200
9Đường nhựa trục ngangNhà bà DầnTrường Phan Chu Trinh420
Nhà thờ Quảng ĐàGiáp Quốc lộ 28 (Tỉnh lộ 684 cũ)350
10Đất ở các khu dân cư còn lại120
VIII.3Xã Đắk Sôr
1Đường Quốc lộ 28 (Tỉnh lộ 684 cũ)Ngã ba Gia Long (hướng Cư Jút)Hết đất nhà ông Nguyễn Thanh Bình700
Hết đất nhà ông Nguyễn Thanh BìnhHết đất nhà ông Mã Văn Chóng550
Hết đất nhà ông Mã Văn ChóngHết đất nhà ông Dương Ngọc Dinh550
Hết đất nhà ông Dương Ngọc DinhHết đất nhà ông Trần Văn Nam550
Hết đất nhà ông Trần Văn NamGiáp huyện Cư Jút570
Ngã ba Gia Long (hướng đi thị trấn Đắk Mâm)Hết đất ông Võ Thứ700
Hết đất nhà ông Võ ThứGiáp ranh giới xã Nam Đà500
2Đường Tỉnh lộ 683 nối với Quốc lộ 28 (Tỉnh lộ 684 cũ)Ngã ba Gia longHết đất ông Phạm Văn Lâm300
Hết đất ông Phạm Văn LâmGiáp ranh giới xã Nam Xuân270
3Các Trục đường quy hoạch khu dân cư mới250250
4Khu dân cư thôn Đức LậpĐầu đường bê tôngHết đất bà Bạch Thị Hiền140
5Đường đi thôn Quảng HàNhà ông Nguyễn Xuân ThăngHết đất nhà ông Dương Đức Hòa140
6Đất ở các khu dân cư còn lại100
VIII.4Xã Tân Thành
1Đường đi Nâm NungKm 0 (Ngã ba trảng bò đi thôn Đắk Na, Đắk Ri)Ngã ba Đắk Hoa (đi Đắk Drô)500
Ngã ba Đắk HoaGiáp ranh xã Nam Nung300
2Đường đi thị trấn Đắk MâmKm 0 (Ngã ba trảng bò đi thôn Đắk Na, Đăk Ri)Hướng đi thị trấn Đắk Mâm + 200 m400
Các đoạn còn lại trên đường nhựa250
3Đường đi xã Đắk DrôNgã ba Đắk Hoa (đi Đắk Drô)Giáp ranh xã Đắk Drô300
4Đường đi làng Dao (thôn Đắk Na)Km 0 (Ngã ba trảng bò đi thôn Đắk Na, Đắk Ri)Km 0 +300 m350
Km 0 +300 mGiáp ranh xã Đắk Sắk200
5Các khu dân cư còn lại thôn Đắk Hoa, Đắk Lưu, Đắk Na, Đắk Ri, Đắk Rô70
VIII.5Xã Nâm N'Đir
1Đường Quốc lộ 28 (Tỉnh lộ 684 cũ)Ngã tư ChợNgã ba ông Quân (về hướng Đắk Drô trước UBND xã)900
Ngã tư ChợNgã ba ông Quân (về hướng Đắk Drô sau UBND xã)700
Ngã ba nhà ông Quân (hướng đi xã Đắk Drô)Đường vào rãy giáp nhà ông Du600
Đường vào rãy giáp nhà ông DuNgã ba xuống sình (nhà ông Phong)500
Ngã ba xuống sình (nhà ông Phong)Giáp Đắk Drô330
Ngã tư chợKm0+500 m (về hướng Đức Xuyên)1,000
Km0+500 m (về hướng Đức Xuyên)Đường ra cánh đồng giáp nhà ông Kim350
Đường ra cánh đồng giáp nhà ông KimĐường ra cánh đồng giáp nhà ông Quý300
Đường ra cánh đồng giáp nhà ông QuýGiáp Đức Xuyên370
2Đường vào xã Nâm NungKm0 (ngã tư đường Quốc lộ 28 (Tỉnh lộ 684 cũ)Đường vào bon Đắk Prí500
Đường vào bon Đắk PríRanh giới xã Nâm Nung350
Từ UBND xãNgã ba nhà văn hóa Đắk Prí200
Ngã ba nhà ông TuấnNhà Y Khôn (thôn Nâm Tân)120
3Khu dân cư còn lại các thôn Nam Tân, Nam Hà, Nam Xuân, Nam Dao, Nam Ninh, thôn Quảng Hà, thôn Nam Thanh, bon Đắk Prí80
VIII.6Xã Quảng Phú
1Đường Quốc lộ 28 (Tỉnh lộ 684 cũ)Giáp ranh xã Đắk NangNgã ba Trường THPT Hùng Vương530
Ngã ba Trường THPT Hùng VươngTrạm kiểm lâm600
Trạm kiểm lâmNgã ba lò gạch (Tỉnh lộ 4B)500
Ngã ba lò gạch (Tỉnh lộ 4B)Cuối thôn Phú Sơn (giáp Quảng Sơn, huyện Đắk Glong)400
2Đường liên thôn Phú Xuân - Phú Trung180180
3Đường nhà máy thủy điện Buôn Tua SrahNgã ba xưởng cưa Hải SơnBến nước Buôn K'tăh210
Bến nước Buôn K'tăhHết nhà ông Bảo150
Ngã ba đường vào thủy điệnCầu Nam Ka150
4Đường tỉnh lộ 4B đi xã Quảng Hòa (huyện Đắk Glong)Ngã ba lò gạch (Tỉnh lộ 4B)Hết thôn Phú Hòa (giáp thôn Phú Vinh)150
Hết thôn Phú Hòa (giáp thôn Phú Vinh)Giáp xã Quảng Hoà (huyện Đắk Glong)120
5Đất ở khu dân cư thôn Phú Lợi100100
6Đất ở các khu dân cư còn lại100
VIII.7Xã Đức Xuyên
1Đường tỉnh lộ 684Cầu Đắk Rí (ranh giới Nâm N'Đir)Ngã tư Xuyên Hà530
Ngã tư Xuyên HàMương thủy lợi (K.NT4a)600
Mương thủy lợi (K.NT4a)Ngã ba vào Trạm Y tế xã1,000
Ngã ba vào Trạm Y tế xãNgã tư Đắk Nang600
2Đường vào Trường Nguyễn Văn BéNgã ba ông ThạnhKênh mương thủy lợi cấp I290
Kênh mương thủy lợi cấp INhà cộng đồng Bon Choih140
3Đất ở các khu dân cư còn lại100
VIII.8Xã Buôn Choah
1Khu Trạm Y tế +100 m về hai phía; Ngã ba thôn Cao Sơn cũ đến Ngã ba vào đồi đất gộp thành: Từ Ngã ba thôn Cao Sơn cũ đến ngã ba vào khu nghĩa địa180180
2Đường vào xã Buôn Choah, từ ngã ba đường tránh lũ về 3 phía, mỗi phía 100m180180
4Từ cổng chào thôn Ninh Giang đến hết đất nhà ông Bùi Thái Tâm (thôn Cao Sơn cũ) 150150
5Ngã ba thôn Cao Sơn cũCống tràn ra thôn Thanh Sơn cũ + thôn Nam Tiến (cũ)140140
Nhà ông La Văn Phúc thôn Ninh Giang140140
6Tuyến đường từ nhà ông La Văn Phúc (thôn Ninh Giang) đến nhà ông Bùi Thái Tâm (thôn Cao Sơn)120120
7Đất ở các khu dân cư còn lại90
VIII.9Xã Nâm Nung
1Đường trục chính xãGiáp ranh xã Nâm N'ĐirNgã ba Công ty TNHH MTV Nam Nung (-200m)250
Ngã ba Công ty TNHH MTV Nam Nung (- 200m)Ngã ba Công ty TNHH MTV Nam Nung (+200m)450
Ngã ba Công ty TNHH MTV Nam Nung (+ 200m)Cầu Đắk Viên340
Cầu Đắk ViênNgã ba đối diện cây xăng Quyết Độ360
Ngã ba đối diện cây xăng Quyết ĐộHết đất Trường Trung học cơ sở Nam Nung1,000
Hết đất Trường Trung học cơ sở Nam NungGiáp ranh giới xã Tân Thành320
2Đường Hầm sỏiNgã ba UBND xã (hướng Hầm sỏi)Giáp ranh xã Đắk Drô220
3Đường Bon Ja RáhNgã ba Nâm NungTrường Mầm Non Hoa Pơ Lang360
4Khu vực ba tầngHết đất nhà ông Cao Bảo NgọcHết đất nhà ông Nguyễn Tấn Vỹ530
5Các trục đường trong khu quy hoạch trung tâm cụm xãTuyến D1Tuyến N5800
Tuyến N1600
Tuyến N8250
Tuyến N9600
Tuyến D6Tuyến N8500
Tuyến N8Tuyến N6250
Tuyến N7600
Tuyến D10Tuyến N8250
6Đường trục chính thônNgã ba thôn Thanh Thái (đi xã Tân Thành)Thôn Đắk Rô (xã Tân Thành)150
Ngã ba đường Nâm Nung đi Nâm N'đirHết đất nhà ông Đinh Công Đình150
Đường bon R'cậpNgã ba nhà ông Trương Văn Thanh150
7Đất ở các khu dân cư còn lại80
VIII.10Xã Nam Xuân
1Đường nối tỉnh lộ 683 với Quốc lộ 28 (Tỉnh lộ 684 cũ)Ngã ba Tỉnh lộ 683 (hướng đi xã Đắk Sôr)Hết đất nhà ông Hà Đức Tuyên1,300
Hết đất nhà ông Hà Đức TuyênĐến ranh giới xã Đắk Sôr600
2Đường Tỉnh lộ 683Ngã ba tỉnh lộ 683 (hướng đi thị trấn Đắk Mâm )Cầu Cháy1,300
Cầu CháyGiáp ranh Thị trấn Đắk Mâm750
Ngã ba Tỉnh lộ 683 (hướng đi Đắk Mil)Hết đất nhà ông Lương Văn Khôi1,000
Hết đất nhà ông Lương Văn KhôiHết đất ông Vi Ngọc Thi750
Hết đất ông Vi Ngọc ThiNgã ba đường Lương Sơn850
Ngã ba đường Lương SơnGiáp ranh huyện Đắk Mil350
3Đường đi Nam Sơn (cũ)Ngã ba Thanh SơnĐầu cầu Sơn Hà cũ600
Đầu cầu Sơn Hà cũNhà ông Nguyễn Ngọc Phong350
4Đường đi Đắk HợpNgã ba Tư AnhHết đất nhà ông Nông Văn Cường500
Hết đất nhà ông Nông Văn CườngHết đất nhà ông Lý Thanh Nghiệp350
5Các trục đường bê tông còn lại200
6Đường đi suối BoongNgã ba Tư AnhNgã ba Tư Anh + 500m350
7Đất ở các khu dân cư còn lại120
VIII.11Xã Đắk Nang
1Đường Quốc lộ 28Ngã tư (giáp ranh xã Đức Xuyên)Cống thôn Phú Cường600
Khu vực đèo 52 giáp xã Quảng Phú đến giáp xã Quảng Sơn (huyện Đắk Glong)400
2Đất ở các khu vực còn lại trên đường Quốc lộ 28 350
3Đất ở các khu dân cư còn lại70

Bảng giá đất đô thị huyện Krông Nô

(Kèm theo Quyết định số 08/2020/QĐ-UBND ngày 08/05/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông)

STTTên đườngĐoạn đườngĐơn giá
TừĐến
VIHUYỆN KRÔNG NÔ
VI.1Thị trấn Đắk Mâm
1Đường Nguyễn Tất ThànhCột mốc Km số 16 Quốc lộ 28 (cầu 1, giáp xã Nam Đà)Ngã tư Bùng binh4,600
Ngã tư Bùng binhNgã tư Ngân hàng Nông Nghiệp9,000
2Đường Tôn Đức ThắngNgã tư Ngân hàng Nông NghiệpNgã ba đường vào Đài truyền thanh huyện4,200
Ngã ba đường vào Đài truyền thanh huyệnNgã ba nhà ông Nguyễn Thế Giới (Trường Mẫu giáo Họa Mi)3,000
3Quốc lộ 28Ngã ba nhà ông Nguyễn Thế Giới (Trường Mẫu giáo Họa Mi)Giáp ranh xã Đắk Drô (Ngã ba trung tâm giáo dục thường xuyên)2,200
4Đường đi Buôn ChoahNgã ba nhà ông Nguyễn Thế Giới (Trường Mẫu giáo Họa Mi) hướng đi Buôn ChoahGiáp ranh xã Đắk Drô1,200
5Đường Nơ Trang LơngNgã Tư bùng binhNgã ba Tổ dân phố 5 (cũ)3,500
6Đường Hùng VươngNgã ba Tổ dân phố 5 (cũ)Hết đường 01 chiều giáp nhà ông Trần Văn Bình2,300
Hết đường 01 chiều giáp nhà ông Trần Văn BìnhCầu Đỏ1,600
7Đường Tỉnh lộ 683Cầu Đỏ (thôn Đắk Hà)Ngã ba buôn Dốc Linh700
Ngã ba buôn Dốc LinhHướng đi xã Nam Xuân + 300m780
Hướng đi xã Nam Xuân + 300mCầu cháy750
Ngã ba buôn Dốc Linh (đường đi Tân Thành)Ngã ba vào nhà cộng đồng Buôn Broih700
Ngã ba vào nhà cộng đồng Buôn BroihĐường đi vào Mỏ đá450
Đường đi vào Mỏ đáGiáp ranh xã Tân Thành450
8Đường Chu Văn An + đường Lê Thánh TôngNgã ba Tỉnh lộ 684 cũ (Trường THPT)Ngã ba Tổ dân phố 3 (cũ)2,400
9Đường Quang TrungNgã tư Ngân hàng Nông NghiệpHết nhà ông Nguyễn Văn Lộc2,880
10Đường Huỳnh Thúc KhángGiáp đường Quang Trung (giáp nhà ông Nguyễn Văn Lộc)Hết nhà ông Nguyễn Văn Thuyên2,700
11Đường Trường ChinhGiáp đường Huỳnh Thúc Kháng (giáp nhà ông Nguyễn Văn Thuyên)Giáp đường Trần Phú (Ngã tư Tổ dân phố 2 cũ)2,700
Giáp đường Trần Phú (Ngã tư Tổ dân phố 2 cũ )Hết nhà ông Nguyễn Văn Đức Tổ dân phố 3 (cũ)2,700
12Đường Trần PhúNgã tư Bùng binhNgã ba Tổ dân phố 2 (cũ)5,600
13Đường N7Ngã tư Tổ dân phố 2 (cũ)Đường 10E (hết bến xe khách mới)3,100
14Đường Võ Văn KiệtNgã tư Ngân hàng Nông NghiệpNgã ba giáp Quốc lộ 28 (Tỉnh lộ 4 cũ) qua trụ sở UBND huyện1,400
15Đường Trần Hưng ĐạoNgã ba sân vận độngGiáp đường Phan Bội Châu (đi qua công an huyện đến hết Hội trường TDP 1 cũ)1,400
16Đường Lê DuẩnNgã ba chợ huyệnTổ dân phố 2 cũ (giáp đường nhựa)7,000
17Đường Phan Bội ChâuNgã ba huyện Ủy (đi qua hội trường TDP 1 cũ)Ngã ba Công an huyện1,400
18Đường Huỳnh Thúc KhángNgã ba Tỉnh lộ 684 (cũ)Đi đài truyền thanh huyện1,500
19Đường Phạm Văn ĐồngGiáp đường N13 (gần chợ)Đi Tổ dân phố 3 (cũ)3,000
20Đường Lý Thái TổGiáp đường N13 (gần chợ)Giáp đường N7 (Tỉnh lộ 683 nối dài)3,000
21Đường An Dương VươngĐường Lý Thái TổHết đường3,000
22Đường Nguyễn Văn CừGiáp Quốc lộ 28Hết đường3,000
23Đường Nguyễn Văn LinhĐầu đường Nguyễn Văn LinhĐến ngã ba nhà ông Lương Văn Soạn800
24Đường Nguyễn Hữu ThọGiáp đường Trần Hưng Đạo (hướng đi lên Trung tâm giáo dục thường xuyên)Giáp Quốc lộ 28800
25Đất ở các trục đường nhựa khu Trung tâm Thị trấn2,000
26Đất ở các ven trục đường còn lại của khu Trung tâm Thị trấn500
27Các tuyến đường bê tông trong khu trung tâm thị trấn Đắk Mâm (có tên đường) tính từ Tổ dân phố 1 (cũ) đến Tổ dân phố 4 mới 900
28Các tuyến đường bê tông còn lại khu trung tâm thị trấn chưa có tên đường600
29Các tuyến đường bê tông ngoài khu trung tâm thị trấn Đắk Mâm700
30Đường Đinh Tiên HoàngNgã ba Nông - Lâm (giáp Tỉnh lộ 683)Đường vào nghĩa địa thị trấn (giáp Tỉnh lộ 683)560
31Đất ở thôn Đắk Tân và thôn Đắk Hưng140
32Đất ở các khu dân cư còn lại190

Phân loại xã và cách xác định giá đất Đắk Nông

PHỤ LỤC IV:

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG VỀ BẢNG GIÁ ĐẤT TỈNH ĐĂKNÔNG

(Kèm theo Quyết định số 08 /2020/QĐ-UBND ngày 08/5/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông)

1. Xác định giá và vị trí đất ở tại đô thị và nông thôn

  • 1.1. Xác định giá đất ở tại đô thị và nông thôn: Thực hiện theo từng đoạn đường, tuyến đường.
  • 1.2. Đất ở của hộ gia đình, cá nhân tại nông thôn bao gồm đất để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình phục vụ đời sống trong cùng một thửa đất thuộc khu dân cư nông thôn theo hạn mức đất giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân để làm nhà ở tại nông thôn theo quy định của pháp luật.
  • 1.3. Đất ở của hộ gia đình, cá nhân tại đô thị bao gồm đất để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình phục vụ đời sống thuộc quy hoạch sử dụng đất để xây dựng nhà ở tại các thị trấn, phường theo hạn mức đất ở giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân để làm nhà ở tại đô thị theo quy định của pháp luật.
  • 1.4. Giá đất trong cùng một thửa đất, có mặt tiền ven các đường, trục đường giao thông tính theo chiều sâu, từ mốc giới hành lang bảo vệ an toàn công trình công cộng (giao thông, thủy lợi, hệ thống cấp thoát nước, hệ thống điện, hệ thống xử lý chất thải) đến mét thứ 30 tính theo hệ số 1; từ trên 30 mét đến mét thứ 50 tính theo hệ số 0,7; từ trên 50 mét tính theo hệ số 0,5 (áp dụng cho cả các trường hợp nêu ở điểm 2.1, 2.2, 2.3, 2.4, 2.5, 2.6, 2.7, 2.8 mục 2 quy định chung này).
  • 1.5. Khi xác định điểm khởi đầu để xác định cự ly cho các trục đường giao nhau, thì điểm khởi đầu là điểm tiếp giáp mép đường (nếu không có vỉa hè), hay từ mép ngoài cùng của vỉa hè (nếu có vỉa hè). Trường hợp, đối với những tuyến đường đã có chỉ giới quy hoạch thì điểm khởi đầu là điểm tại chỉ giới quy hoạch tuyến đường.
  • 1.6. Trường hợp trên một trục đường trong cùng xã, phường, thị trấn có hai đoạn nối tiếp nhau có mức giá chênh lệch tại điểm giao nhau lớn hơn 30% thì đoạn đường có mức giá thấp được nhân hệ số 1,2 trong phạm vi tối đa không quá 50 mét tính từ vị trí giao nhau.
  • 1.7. Đối với các trục đường giao nhau, nếu trục đường giá thấp có mức giá nhỏ hơn 0,3 mức giá của trục đường giá cao thì được cộng thêm một tỉ lệ như sau:
    - Từ điểm giao nhau đến mét thứ 30: Cộng thêm 0,5 mức giá của các trục đường có mức giá cao.
    - Từ trên 30 mét đến mét thứ 50: Cộng thêm 0,35 mức giá của trục đường có mức giá cao.
    - Từ trên 50 mét đến mét thứ 70: Cộng thêm 0,25 mức giá của trục đường có mức giá cao.
    - Từ trên 70 mét đến mét thứ 100: Cộng thêm 0,15 mức giá của trục đường có mức giá cao.
  • 1.8. Đối với những thửa đất có ngõ riêng đi vào ≤ 2 mét, thì phần diện tích đất bị che khuất được nhân hệ số 0,7 mức giá thửa đất che khuất tại vị trí tiếp giáp liền kề đã được tính hệ số theo chiều sâu của thửa đất (1; 0,7; 0,5), hoặc đối với những thửa đất có ngõ riêng đi vào > 2 mét, thì phần diện tích đất bị che khuất được tính như nêu ở điểm 1.4 mục 1 quy định chung này.
  • 1.9. Khi xác định điểm khởi đầu để xác định cự ly cho các trục đường giao nhau, thì điểm khởi đầu là điểm tiếp giáp mép đường (nếu không có vỉa hè), hay từ mép ngoài cùng của vỉa hè (nếu có vỉa hè). Trường hợp, đối với những tuyến đường đã có chỉ giới quy hoạch thì điểm khởi đầu là điểm tại chỉ giới quy hoạch tuyến đường.

2. Xác định đơn giá 01 m2 đất

  • 2.1. Đối với đất thương mại, dịch vụ được xác định bằng 80% so với giá đất ở tại khu vực lân cận.
  • 2.2. Đối với đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ được xác định bằng 60% so với giá đất ở tại khu vực lân cận.
  • 2.3. Đối với đất sử dụng vào các mục đích công cộng có mục đích kinh doanh được xác định bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại khu vực lân cận.
  • 2.4. Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất quốc phòng; đất an ninh được xác định bằng 67% so với giá đất ở tại khu vực lân cận.
  • 2.5. Đối với đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng được xác định bằng 60% so với giá đất ở tại khu vực lân cận.
  • 2.6. Đối với đất nghĩa trang, nghĩa địa được xác định bằng 40% so với giá đất ở tại khu vực lân cận.
  • 2.7. Đối với đất phi nông nghiệp khác được xác định bằng 40% so với giá đất ở tại khu vực lân cận.
  • 2.8. Đối với đất sông, suối và đất mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản thì được xác định bằng giá đất nuôi trồng thủy sản tại khu vực lân cận; sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng thủy sản được xác định bằng 35% giá đất ở tại khu vực lân cận.
  • 2.9. Đối với đất nông nghiệp trong khu dân cư được xác định như sau:
    - Trong địa giới hành chính phường, xã thuộc thành phố Gia Nghĩa; các thị trấn, xã trung tâm huyện:
    + Vị trí 1: Được xác định bằng giá đất nông nghiệp cùng loại và cùng vị trí quy định trong bảng giá đất nhân (x) với hệ số 2,0.
    + Vị trí 2: Được xác định bằng giá đất nông nghiệp cùng loại và cùng vị trí quy định trong bảng giá đất nhân (x) với hệ số 1,7.
    + Vị trí 3: Được xác định bằng giá đất nông nghiệp cùng loại và cùng vị trí quy định trong bảng giá đất nhân (x) với hệ số 1,5.
    - Các khu dân cư còn lại: Được xác định bằng giá đất nông nghiệp cùng loại và cùng vị trí quy định trong bảng giá đất nhân (x) với hệ số 1,5.
  • 2.10. Giá đất tại các khu dân cư, khu đô thị được xây dựng theo dự án đầu tư mà giá đất tại khu dân cư, khu đô thị đó cao hơn giá đất cùng khu vực theo Bảng giá các loại đất tương ứng kèm theo quy định này thì được xác định bằng giá đất trúng đấu giá, nhận chuyển nhượng tại khu dân cư, khu đô thị đó.
  • 2.11. Giá các loại đất nông nghiệp khác được xác định bằng 1,0 lần đơn giá đất nông nghiệp trồng cây hàng năm khác liền kề cùng khu vực.
  • 2.12. Đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng được xác định bằng 1,2 lần đơn giá đất rừng sản xuất tại khu vực lân cận đã quy định trong bảng giá đất.
  • 2.13. Đối với giá đất trong cụm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, khu công nghiệp được quy định cụ thể riêng theo đúng quy định của pháp luật hiện hành.
  • 2.14. Đơn giá các loại đất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp (không bao gồm đất ở) có thời hạn được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm.

Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Đắk Nông.

Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:

  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Tính thuế sử dụng đất;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.

Bảng giá đất Đắk Nông

Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Đắk Nông

Kết luận về bảng giá đất Krông Nô Đắk Nông

Bảng giá đất của Đắk Nông được căn cứ theo Quyết định số 08/2020/QĐ-UBND ngày 08/05/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Đắk Nông tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Krông Nô tỉnh Đắk Nông

Nội dung bảng giá đất huyện Krông Nô trên đây cũng là nội dung về: bảng giá đất Thị trấn Đắk Mâm, bảng giá đất Xã Buôn Choáh, bảng giá đất Xã Đắk Drô, bảng giá đất Xã Đắk Nang, bảng giá đất Xã Đắk Sôr, bảng giá đất Xã Đức Xuyên, bảng giá đất Xã Nam Đà, bảng giá đất Xã Nam Xuân, bảng giá đất Xã Nâm N'Đir, bảng giá đất Xã Nâm Nung, bảng giá đất Xã Quảng Phú, bảng giá đất Xã Tân Thành.

Trả lời

Hãy chọn một tỉnh thành bên dưới đây để xem thông tin về đất đai như Bảng giá đất đai, giá giao dịch đất đai hiện nay, hệ số điều chỉnh giá đất, thông tin quy hoạch... và nhiều thông tin hơn nữa về tỉnh thành đó.