Bảng giá đất huyện Krông Năng Tỉnh Đắk Lắk năm 2024 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Krông Năng. Bảng giá đất huyện Krông Năng dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Krông Năng Đắk Lắk. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Krông Năng Đắk Lắk hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Krông Năng Đắk Lắk.
Căn cứ Quyết định số 22/2020/QĐ-UBND ngày 03 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Krông Năng. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Krông Năng mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.
Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Đắk Lắk tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của huyện Krông Năng tại đây.
- Thông tin về huyện Krông Năng
- Bảng giá đất nông nghiệp huyện Krông Năng
- Bảng giá đất huyện Krông Năng
- Giá đất ở nông thôn huyện Krông Năng
- Giá đất đô thị huyện Krông Năng
- Giá đất nông nghiệp huyện Krông Năng
- Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất huyện Krông Năng
- VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?
- Kết luận về bảng giá đất huyện Krông Năng
Thông tin về huyện Krông Năng
Krông Năng là một huyện của Đắk Lắk, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Krông Năng có dân số khoảng 126.366 người (mật độ dân số khoảng 206 người/1km²). Diện tích của huyện Krông Năng là 614,8 km².Huyện Krông Năng có 12 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm thị trấn Krông Năng (huyện lỵ) và 11 xã: Cư Klông, Dliê Ya, Ea Dăh, Ea Hồ, Ea Puk, Ea Tam, Ea Tân, Ea Tóh, Phú Lộc, Phú Xuân, Tam Giang.
bản đồ huyện Krông Năng
Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Đắk Lắk trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Krông Năng tại đường link dưới đây:
Bảng giá đất nông nghiệp huyện Krông Năng
Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Krông Năng có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Krông Năng tại đây.
Bảng giá đất nông nghiệp huyện Krông Năng
Bảng giá đất huyện Krông Năng
Chú ý: giá trong bảng giá đất dưới đây nếu nhỏ hơn 1000 tức là quý vị phải nhân với 1000. Ví dụ như trong bảng ghi là 5 thì có nghĩa là 5000 đồng, nếu ghi là 1250 thì có nghĩa là 1.250.000 đồng...
Bảng giá đất ở nông thôn huyện Krông Năng
(Kèm theo Quyết định số 22/2020/QĐ-UBND ngày 03 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk)
STT | Tên đường | Đoạn đường | Đơn giá | |
---|---|---|---|---|
Từ | Đến | |||
I | Xã Phú Xuân | |||
1 | Đường Tỉnh lộ 3 | Cầu Phú Xuân - Thị Trấn Krông Năng | Ngã ba thôn Xuân Thuận (Thửa 159, TBĐ số 73) | 850.000 |
Ngã ba thôn Xuân Thuận (Thửa 159, TBĐ 73) | Cổng chào thôn Xuân Đoàn (Thửa 36, TBĐ số 80) | 950.000 | ||
Cổng chào thôn Xuân Đoàn (Thửa 36, TBĐ số 80) | Cổng chào thôn Xuân Thành (Giáp Rừng già - Thửa 56, TBĐ số 83) | 1.500.000 | ||
Cổng chào thôn Xuân Thành (Giáp Rừng già - Thửa 56, TBĐ số 83) | Cây xăng Diệu Hóa (Thửa 145, TBĐ số 91) | 1.000.000 | ||
Cây xăng Diệu Hóa (Thửa 145, TBĐ số 91) | Cổng chào Thôn 7 (Thửa 10, TBĐ số 104) | 850.000 | ||
Cầu tràn C6 (Thửa 19, TBĐ số 120) | Ngã tư Thôn 10 (Giáp trường THPT Lý Tự Trọng, thửa 168, TBĐ số 38) | 1.050.000 | ||
Ngã tư Thôn 10 (Giáp trường THPT Lý Tự Trọng, thửa 168, TBĐ số 38) | Hết Ranh giới hồ Ea Kmiên 1 (Giáp đất nhà ông Nguyễn Văn Kế, thửa 280, TBĐ số 45) | 1.200.000 | ||
Hết Ranh giới hồ Ea Kmiên 1 (Giáp đất nhà ông Nguyễn Văn Kế, thửa 280, TBĐ số 45) | Ngã ba cây xăng Hoa Lánh (Thửa 671, TBĐ số 45) | 1.400.000 | ||
Ngã ba cây xăng Hoa Lánh (Thửa 671, TBĐ số 45) | Cổng chào thôn thôn 9 (Thửa 49, TBĐ số 53) | 950.000 | ||
Cổng chào thôn thôn 9 (Thửa 49, TBĐ 53) | Ngã ba đường đi hồ đập C14 (Thửa 265, TBĐ số 54) | 850.000 | ||
Cổng chào thôn 1 (Thửa 15, TBĐ số 55) | Hết ranh giới thôn 8 (Giáp huyện Ea Kar) | 700.000 | ||
Phần còn lại hai bên trục đường tỉnh lộ 3 | 500.000 | 500.000 | ||
2 | Đường liên thôn Xuân Thủy - Xuân Trường - Xuân An | Ngã ba đường liên thôn Xuân Thủy (Giáp nhà ông Huỳnh Viết Đồng, thửa 84, TBĐ số 92) | Ngã ba vườn nhà ông Lê Văn Sơn (Thửa 18, TBĐ số 94) | 850.000 |
3 | Khu vực công ty 49 | Trụ sở Công ty cà phê 49 (Thửa 169, TBĐ 38) | Trường tiểu học Võ Thị Sáu (Thửa 414, TBĐ 39) | 990.000 |
4 | Đường liên xã | Ngã ba thôn Xuân Thuận (Thửa 159, TBĐ số 73) | Ngã ba đường đi nghĩa trang thôn Xuân Lộc (Thửa 87, TBĐ số 72) | 850.000 |
Ngã ba đường đi nghĩa trang thôn Xuân Lộc (Thửa 87, TBĐ số 72) | Hội trường thôn Xuân Vĩnh (Thửa 11, TBĐ số 67) | 750.000 | ||
Hội trường thôn Xuân Vĩnh (Thửa 11, TBĐ số 67) | Hết ranh giới thôn Xuân Vĩnh | 650.000 | ||
Cây xăng Diệu Hóa (Thửa 145, TBĐ số 91) | Ngã ba nhà đường liên thôn Xuân Thủy (Giáp nhà ông Huỳnh Viết Đồng - Thửa 84, TBĐ số 92) | 850.000 | ||
Ngã ba nhà đường liên thôn Xuân Thủy (Giáp nhà ông Huỳnh Viết Đồng - Thửa 84, TBĐ số 92) | Suối (Giáp vườn ông Nguyễn Ngọc Hiền - Thửa 1764, TBĐ số 16) | 750.000 | ||
Suối (Giáp vườn ông Nguyễn Ngọc Hiền, thửa 1764, TBĐ 16) | Sông Krông Năng (Giáp xã Ea Dăh) | 650.000 | ||
Ngã ba cây xăng ông Lánh trục đường 2C (Thửa 671, TBĐ số 45) | Cổng chào thôn 11 (Thửa 92, TBĐ số 44) | 850.000 | ||
Cổng chào thôn 11 (Thửa 92, TBĐ số 44) | Ngã ba nhà ông Đỗ Đăng Cần - Thửa 15, TBĐ số 43 (Thôn 12) | 750.000 | ||
Ngã ba nhà ông Đỗ Đăng Cần - Thửa 15, TBĐ số 43 (Thôn 12) | Xã Ea Drông | 650.000 | ||
5 | Khu vực còn lại | 160.000 | ||
II | Xã Ea Tân | |||
1 | Đường trục chính | Đất nhà ông Vũ Chí Quyến (Thửa 90, TBĐ số 78), đối diện ngã ba thôn Đoàn Kết | Hết ranh giới thửa đất ông Đặng Văn Ba (Thửa 31, TBĐ số 83), đối diện ngã ba thôn Hải Hà - Ea Blông | 4.800.000 |
Hết ranh giới thửa đất ông Đặng Văn Ba (Thửa 31, TBĐ số 83), đối diện ngã ba thôn Hải Hà - Ea Blông | Hết ranh giới thửa đất ông Bùi Xuân Trường (Thửa 110, TBĐ số 83) | 2.800.000 | ||
Hết ranh giới thửa đất ông Bùi Xuân Trường (Thửa 110, TBĐ số 83) | Hết ranh giới thửa đất ông Lê Đình Hải (Thửa 2, TBĐ số 87), đối diện ngã ba Thống Nhất | 1.300.000 | ||
Hết ranh giới thửa đất ông Lê Đình Hải (Thửa 2, TBĐ số 87), đối diện ngã ba Thống Nhất | Hội trường thôn Thống Nhất | 560.000 | ||
Ngã ba Trung tâm xã | Hết ranh giới thửa đất ông Ngô Duy Huẩn (Thửa 167, TBĐ số 78) | 2.500.000 | ||
Hết ranh giới thửa đất ông Ngô Duy Huẩn (Thửa 167, TBĐ số 78) | Hết ranh giới thửa đất ông Lê Đình Ngọ (Thửa 41, TBĐ số 77) | 1.900.000 | ||
Hết ranh giới thửa đất ông Lê Đình Ngọ (Thửa 41, TBĐ số 77) | Hết ranh giới đất vườn nhà ông Phan Văn Hiển (Thửa 24, TBĐ số 77) | 900.000 | ||
Hết ranh giới đất vườn nhà ông Phan Văn Hiển (Thửa 24, TBĐ số 77) | Hết ranh giới đất vườn nhà ông Phạm Văn Trụ (Thửa 9, TBĐ số 81) | 420.000 | ||
Đất nhà ông Nguyễn Văn Đức (Thửa 89, TBĐ số 78) đối diện ngã ba thôn Đoàn Kết | Hết ranh giới đất vườn nhà bà Lê Thị Xí (Thửa 8, TBĐ số 79), đối diện ngã ba thôn Ea Blông, Bắc trung | 2.800.000 | ||
Ngã ba thôn Ea Blông, Bắc trung | Hết ranh giới đất vườn nhà ông Trần Văn Đảm (Thửa 61, TBĐ số 33) | 1.300.000 | ||
Hết ranh giới đất vườn nhà bà Lê Thị Xí (Thửa 8, TBĐ số 79), đối diện ngã ba thôn Ea Blông, Bắc trung | Ngã ba Yên khánh, Ea Heo | 560.000 | ||
Ngã ba Quán Hương Châu | Hết ranh giới đất vườn nhà ông Hoàng Thế Thảo (Thửa 03, TBĐ số 84) | 950.000 | ||
Cây xăng Minh Dự | Ranh đất nhà ông Đặng Văn Thanh (Thửa 207, TBĐ số 78) | 900.000 | ||
Cây xăng Thắng Thành | Ngã ba đối diện nhà bà Đoàn Thị Dung (Thửa 70, TBĐ số 78) | 780.000 | ||
Ranh đất nhà ông Đặng Văn Thanh (Thửa 207, TBĐ số 78) | Ngã ba đường đi 67 | 650.000 | ||
Ngã ba cổng chào thôn Đoàn Kết | Hết ranh giới đất vườn nhà ông Trần Văn Khánh (Thửa 04, TBĐ số 78) | 200.000 | ||
Bưu điện xã | Ngã ba đối diện nhà Phi Bồng (Thửa 350, TBĐ số 78) | 900.000 | ||
2 | Phía Đông chợ | Đất nhà ông Lê Thanh Tình (Thửa 129, TBĐ số 83) | Hết đất ông Trần Đức Cương (Thửa 70, TBĐ số 79) | 650.000 |
3 | Phía Nam chợ | Đất nhà ông Lê Thanh Tình (Thửa 19, TBĐ số 83) | Hết đất ông Đỗ Hải Tiến (Thửa 35, TBĐ số 84), giáp cổng phụ chợ | 1.300.000 |
4 | Các tuyến đường nội bộ trong chợ | 1.300.000 | ||
5 | Đường trục thôn | Ngã ba Quyết Tâm | Hội trường thôn Quyết Tâm | 630.000 |
6 | Phần còn lại trên đường liên xã đi Dliêya | 200.000 | ||
7 | Khu dân cư thôn Đoàn Kết, thôn Hải Hà | 130.000 | ||
8 | Khu vực còn lại | 110.000 | ||
III | Xã Tam Giang | |||
1 | Đường trục chính | Km 0 (Ngã tư nhà ông Vũ) - Thửa 75, TBĐ số 53 | Nhà ông Phùng Dự (Thửa 119, TBĐ số 53) | 1.600.000 |
Nhà ông Phùng Dự (Thửa 119, TBĐ số 53) | Nguyễn Chí Thanh (Thửa 34, TBĐ số 52) | 1.750.000 | ||
Trụ sở nông trường cao su (TBĐ số 51) | Ngã ba Trường tiểu học Nguyễn Chí Thanh (Thửa 34, TBĐ số 52) | 650.000 | ||
Trụ sở nông trường cao su (TBĐ số 51) | Cầu Xi măng giáp thị trấn Krông Năng (Thửa 95, TBĐ số 25) | 450.000 | ||
Km 0 (Ngã tư nhà ông Vũ) - Thửa 75, TBĐ số 53 | Hết ranh giới đất nhà Hoài Sương (Thửa 19, TBĐ số 53) | 1.100.000 | ||
Hết ranh giới đất nhà Hoài Sương (Thửa 19, TBĐ số 53) | Hết ranh giới đất nhà ông Nguyễn Thức (Đi xã Ea Púk) - Thửa 88, TBĐ số 54 | 850.000 | ||
Hết ranh giới đất nhà ông Nguyễn Thức (Đi xã Ea Púk) - Thửa 88, TBĐ số 54 | Suối Ea Đá (Giáp xã Ea Púk) -, TBĐ số 50 | 500.000 | ||
Km 0 (Ngã tư nhà ông Vũ) - Thửa 75, TBĐ số 53) | Hết ranh giới đất nhà Vinh (Đường đi Phú Yên ) - Thửa 122, TBĐ số bản đồ 56 | 1.600.000 | ||
Km 0 (Ngã tư nhà ông Vũ) - Thửa 75, TBĐ số 53 | Ngã tư nhà ông Muôn (Thửa 157, TBĐ số 54) | 550.000 | ||
Ngã tư nhà ông Muôn (Thửa 157, TBĐ số 54) | Thôn Giang Trung (Nhà ông Khảm) - Thửa 05, TBĐ số 60 | 500.000 | ||
Ngã ba nhà ông Thứ (Thửa 225, TBĐ số 53) | Ngã ba nhà ông Chạy thôn Giang Nghĩa (Thửa 17, TBĐ số 60) | 550.000 | ||
Nhà ông Phùng (Thửa 119, TBĐ số 53) | Quốc Lộ 29 (Thửa 53, TBĐ số 56) | 650.000 | ||
Trụ sở nông trường Cao su (TBĐ số 51) | Đường vào Trường THCS Trần Hưng Đạo (Thửa 52, TBĐ số 28) | 750.000 | ||
Đường vào Trường THCS Trần Hưng Đạo (Thửa 52, TBĐ số 28) | Hết ranh giới đất vườn nhà ông Đặng (Thửa 16, TBĐ số 34) | 850.000 | ||
Hết ranh giới đất vườn nhà ông Đặng (Thửa 16, TBĐ số 34) | Ngã ba thôn Giang Hà (Nhà ông Ngô Thời Thương) - Thửa 24, TBĐ số 40 | 550.000 | ||
Ngã ba Trường Tiểu học Nguyễn Chí Thanh (Thửa 34, TBĐ số 52) | Ngã ba nhà ông Liệu (Thửa 67, TBĐ số 20) | 550.000 | ||
Ngã ba nhà ông Liệu (Thửa 67, TBĐ số 20) | Trường tiểu học Nguyễn Tri Phương (Thửa 75, TBĐ số 15) | 500.000 | ||
Trường Tiểu học Nguyễn Tri Phương (Thửa 75, TBĐ số 15) | Ngã ba nhà ông Duẫn (Thôn Giang Phú) - Thửa 32, TBĐ số 11 | 400.000 | ||
2 | Khu dân thôn Giang Thọ | 150.000 | ||
3 | Khu vực còn lại | 130.000 | ||
IV | Xã Cư Klông | |||
1 | Đường trục chính | Ngã ba Trung tâm xã | Hết ranh giới đất nhà bà Nguyễn Thị Nguyệt (Thửa 17, TBĐ số 62) | 1.100.000 |
Ngã ba Trung tâm xã | Hết ranh giới đất nhà ông Đinh Văn Tín (Thửa 15, TBĐ số 58) | 1.100.000 | ||
Ngã ba Trung tâm xã | Hết ranh giới đất nhà ông Trương Văn Tình (Thửa 11, TBĐ số 61), giáp ngã ba | 1.200.000 | ||
2 | Đường thôn Tam Bình | Hết ranh giới đất nhà ông Trương Văn Tình (Thửa 11, TBĐ số 61), giáp ngã ba | Hết ranh giới đất nhà ông Lưu Văn Minh (Thửa 50, TBĐ số 61) | 850.000 |
Hết ranh giới đất nhà ông Lưu Văn Minh (Thửa 50, TBĐ số 61) | Ngã tư Tam Thuận - Tam Bình | 550.000 | ||
Ngã tư Tam Thuận - Tam Bình | Giáp ranh xã Ea Tam | 250.000 | ||
3 | Đường đi Tam Thuận | Ngã tư Tam Thuận - Tam Bình | Hết ranh giới đất vườn nhà ông Nguyễn Văn Khách xóm 4 | 150.000 |
Ngã tư Tam Thuận - Tam Bình | Ngã ba thôn Tam Khánh | 200.000 | ||
Ranh giới thửa đất nhà ông Hoàng Văn Rụi (Thửa 38, TBĐ số 33) | Cầu 135 thôn Tam Thuận | 150.000 | ||
4 | Đường đi Tam Khánh | Hết ranh giới đất nhà ông Đinh Văn Tín (Thửa 15, TBĐ số 58) | Ngã ba thôn Tam Khánh (Hết ranh giới đất nhà ông Trần Đức Khôi - Thửa 125, TBĐ số 34) | 700.000 |
Ngã ba thôn Tam Khánh (Hết ranh giới đất nhà ông Trần Đức Khôi - Thửa 125, TBĐ số 34) | Hết ranh giới đất nhà ông Nông Văn Hợp (Thửa 93, TBĐ số 35) | 300.000 | ||
5 | Đường thôn Tam Hà | Hết ranh giới đất nhà bà Nguyễn Thị Nguyệt (Thửa 17, TBĐ số 62) | Hết ranh giới đất nhà ông Nông Văn Lập (Thửa 5, TBĐ số 353) | 700.000 |
Hết ranh giới đất nhà ông Nông Văn Hợp (Thửa 5, TBĐ số 353) | Ngã ba rẽ vào khu rừng phòng hộ | 350.000 | ||
Ngã ba rẽ vào khu rừng phòng hộ | Ngã tư rẽ đi thôn Tam Hợp | 200.000 | ||
6 | Đường thôn Tam Hợp | Ngã tư rẽ đi thôn Tam Hợp | Đường nhựa đi thôn Cư Klông | 130.000 |
7 | Đường thôn Cư Klông | Đường nhựa đi thôn Cư Klông | Đường nhựa đi thôn Ea Bir | 130.000 |
8 | Đường thôn Ea Bir | Đường nhựa đi thôn Ea Bir | Giáp xã Dliêya | 130.000 |
9 | Khu vực còn lại | 100.000 | ||
V | Xã Ea Tóh | |||
1 | Đường trục chính liên xã đi Xã Ea Hồ | Ngã ba Trung tâm xã | Cổng chào thôn Tân Hà | 5.500.000 |
Cổng chào thôn Tân Hà | Ngã ba vào trường tiểu học Nguyễn Du | 2.070.000 | ||
Ngã ba vào trường TH Nguyễn Du | Ngã ba đường vào thôn Tân Hiệp | 630.000 | ||
Ngã ba đường vào thôn Tân Hiệp | Giáp ranh giới xã Ea Hồ | 250.000 | ||
2 | Ngã ba Trung tâm xã | Ngã tư đi Ea Tam, buôn Kai | 5.500.000 | |
Ngã tư đi Ea Tam, buôn Kai | Hội trường thôn Tân Thành | 2.100.000 | ||
Hội trường thôn Tân Thành | Hết ranh giới đất vườn nhà ông Luyên | 1.250.000 | ||
Hết ranh giới đất vườn nhà ông Luyên | Cầu Ea Kanh | 660.000 | ||
3 | Đường đi xã Phú Lộc | Ngã ba Ea Tóh (Nhà ông Quỳnh) | Hết ranh giới đất vườn nhà ông Thao (Ngã 3) | 2.050.000 |
Hết ranh giới đất vườn nhà ông Thao (Ngã 3) | Giáp ranh giới xã Phú Lộc | 1.250.000 | ||
4 | Đường đi xã Ea Tam | Ngã tư đi Ea Tam, buôn Kai | Ngã ba đường vào thôn Tân Quảng | 2.070.000 |
Ngã ba đường vào thôn Tân Quảng | Ngã ba đường vào thôn Tân Trung A | 1.250.000 | ||
Ngã ba đường vào hội trường thôn Tân Trung A | Giáp xã DLiê Ya | 600.000 | ||
5 | Đường đi buôn Kai | Ngã tư đi Ea Tam, buôn Kai | Ngã 3 nhà Châu Nga | 2.160.000 |
Ngã 3 nhà Châu Nga | Ngã ba dốc Miếu vào thôn Tân Thành | 1.250.000 | ||
Đường đi buôn Kai | Ngã ba dốc Miếu | Ngã ba Sình Kè đi Ea Tân | 640.000 | |
Ngã ba Sình Kè đi Ea Tân | Cầu ông Ký | 630.000 | ||
Ngã ba đường trường TH Hà Huy Tập | Ngã 5 trường TH Ngô Quyền | 500.000 | ||
Ngã 5 trường TH Ngô Quyền | Hội trường thôn Tân An | 300.000 | ||
Hội trường thôn Tân An | Giáp xã Cư Né, Krông Búk | 200.000 | ||
6 | Đường liên thôn | Cặp dọc lô ông Dĩnh thôn Tân Hà | Ngã 3 nhà ông Mỹ thôn Tân Hà | 370.000 |
Ngã ba nhà ông Hiền (Thôn Tân Hợp) | Ngã 3 nhà ông Thao (Thôn Tân Hợp) | 240.000 | ||
Cổng chào thôn Tân Hà | Ngã tư nhà ông Hồ Văn Thái | 610.000 | ||
Ngã tư nhà ông Hồ Văn Thái | Ngã ba Hiền Cường | 240.000 | ||
7 | Trục 2 liên thôn | Ngã tư nhà ông Hồ Văn Thái | Ngã 3 đường vào trường THPT Nguyễn Huê | 300.000 |
8 | Khu dân cư thôn Tân Quảng, thôn Tân Hà, thôn Tân Hợp, thôn Tân Thành | 130.000 | ||
9 | Khu vực còn lại | 110.000 | ||
VI | Xã Ea Hồ | |||
1 | Đường từ Buôn Hồ đi Krông Năng (Quốc lộ 29) | Ngã ba Giáp ranh với huyện Krông Búk | Hết ranh giới Trạm Y tế xã Ea Hồ | 2.000.000 |
Hết ranh giới Trạm Y tế xã Ea Hồ | Hết ranh giới nhà bà Vĩnh (Thửa 02, TBĐ số 83) | 3.500.000 | ||
Hết ranh giới nhà bà Vĩnh (Thửa 02, TBĐ số 83) | Hết ranh giới xã Ea Hồ đi Krông năng | 2.500.000 | ||
2 | Đường vào nghĩa địa xã Tân Lập | Ngã ba (Giáp ranh với huyện Krông Búk) | Giáp ranh Krông Búk | 850.000 |
3 | Đường đi xã Ea Tóh | Ngã tư xã Ea Hồ | Đường vào nhà văn hóa Buôn hồ B | 1.700.000 |
Đường vào nhà văn hóa Buôn hồ B | Ngã ba buôn Giêr | 1.300.000 | ||
Ngã ba đi buôn Giêr | Hết ranh giới Ea Hồ (Giáp Ea Tóh) | 550.000 | ||
4 | Đường đi xã Ea Drông | Ngã tư xã Ea Hồ | Ngã tư đi buôn ALê | 1.300.000 |
Ngã tư đi buôn ALê | Hết vườn nhà H Wiên Niê (Thửa 91, TBĐ số 49) | 550.000 | ||
Hết vườn nhà H Wiên Niê (Thửa 91, TBĐ số 49) | Giáp xã Ea Drông | 350.000 | ||
5 | Đường đi xã Phú Xuân | Ngã tư đi buôn ALê | Ngã tư sân bóng Buôn M'Ngoan | 450.000 |
6 | Đường vào rừng thủy tùng | Ngã ba buôn Giêr | Ngã ba giáp ranh xã Tân Lập | 450.000 |
7 | Khu vực còn lại | 120.000 | ||
VII | Xã Phú Lộc | |||
1 | Tuyến đường chính thuộc khu vực Trung tâm xã | Giáp lô cao su 19 gần khu đất đồi thông (Đường đi huyện) | Nông trường Công ty Cao su (Ea Hồ - Phú Lộc) | 2.800.000 |
Trạm điện (Biến áp số 1) | Trường Tiểu học Phú Lộc | 2.500.000 | ||
Ranh giới đất nhà ông Trần Minh Châu (thửa 231, TBĐ số 61) | Hết Ngã ba Bệnh viện công ty cao su Krông Búk | 1.500.000 | ||
Ranh giới đất nhà ông Hồ Xuân Hải (Thửa 37, TBĐ số 60) | Cổng chào thôn Lộc Tài | 800.000 | ||
Trạm điện (Biến áp số 1) | Hết ranh giới đất vườn nhà ông Đoàn Văn Minh (Thửa 122, TBĐ số 61) | 600.000 | ||
Hết ranh giới đất vườn nhà ông Đoàn Văn Minh (Thửa 122, TBĐ số 61) | Cổng chào thôn Lộc Tiến | 450.000 | ||
Trạm điện (Biến áp số 1) | Hết ranh giới đất vườn nhà ông Lê Văn Vũ (Thửa 169, TBĐ số 56) | 450.000 | ||
Ranh giới đất nhà ông Trần Minh Châu (Thửa 231, TBĐ số 61) | Hết ranh giới đất vườn nhà ông Đoàn Văn Minh (Thửa 122, TBĐ số 61) | 650.000 | ||
Ranh giới đất nhà ông Hồ Xuân Quang (Thửa 18, TBĐ số 63) | Hết Ranh giới đất nhà ông Lê Văn Hoàng (Thửa 122, TBĐ số 64) | 800.000 | ||
Cổng chào thôn Lộc Thịnh | Ranh giới đất nhà ông Nguyễn Sim (Giáp lô cao su 25) | 400.000 | ||
Đường sau trường mẫu giáo Phú Lộc | 250.000 | 250.000 | ||
Ngã 3 nhà ông Trần Minh Châu (Thửa 231, TBĐ số 61) | Ranh giới đất nhà ông Hầu Cường (Thửa 16, TBĐ số 64) | 700.000 | ||
Ranh giới đất nhà ông Hầu Cường (Thửa 16, TBĐ số 64) | Hết đường liên thôn (Thôn Lộc Tiến) | 600.000 | ||
Ranh giới đất nhà ông Nguyễn Đình Khôi (Thửa 23, TBĐ số 64) | Cổng chào thôn Lộc Dũng | 350.000 | ||
Ranh giới đất nhà ông Phạm Ngọc Được (Thửa 37, TBĐ số 52) | Lô cao su 35 thôn Lộc Dũng | 300.000 | ||
Ngã tư nhà ông Phạm Ngọc Được (Thửa 37, TBĐ số 52) | Giáp thôn Tân Mỹ (Xã Ea Tóh) | 300.000 | ||
Ranh giới đất nhà ông Trần Trung (Thửa 202, TBĐ số 61) | Hết Ranh giới đất nhà ông Nguyễn Thanh (Thửa 147, TBĐ số 61) | 560.000 | ||
Ranh giới đất nhà ông Nguyễn Duy Tôn (Thửa 184,TBĐ số 61) | Hết Ranh giới đất nhà bà Trần Thị Cúc (Thửa 386,TBĐ số 61) | 560.000 | ||
Đường từ cổng chính đến cổng phụ chợ xã (2 bên) | 800.000 | 800.000 | ||
Cổng chào thôn Lộc Tài | Giáp ranh xã Ea Tóh (Thôn Tân Lộc) | 300.000 | ||
Đường nội bộ điểm dân cư thôn Lộc Tân | 560.000 | 560.000 | ||
Từ ngã 3 nhà ông Phan Văn Toàn (Thửa 35, TBĐ số 52) | Hết ranh giới đất nhà ông Phùng Đức Vận (Thửa 46, TBĐ số 06) | 260.000 | ||
2 | Khu đấu giá thôn Lộc Tân | Đường ngang khu đấu giá A, B, C, D | 1.400.000 | |
3 | Đường liên xã đi Ea Tóh, thị trấn Krông Năng | Ngã ba UBND Xã | Ngã tư nhà ông Phạm Ngọc Được (Thửa 37, TBĐ số 52) | 1.200.000 |
Ngã tư nhà ông Phạm Ngọc Được (Thửa 37, TBĐ số 52) | Hết lô đất nhà ông Trần Châu | 900.000 | ||
Hết lô đất nhà ông Trần Châu | Hết ranh giới xã Phú Lộc (Đường đi xã Ea Tóh) | 600.000 | ||
Đập Đông Hồ | Hết Ranh giới đất nhà bà Nguyễn Thị Xê (Thửa 137, TBĐ số 43) | 3.000.000 | ||
Hết Ranh giới đất nhà bà Nguyễn Thị Xê (Thửa 137, TBĐ số 43) | Hết Ranh giới đất nhà ông Võ Đình Tuấn (Thửa 9, TBĐ số 42) | 1.800.000 | ||
4 | Đường vành đai xung quanh đập Đông Hồ | Từ đường liên xã | Hết Ranh giới đất nhà bà Đoàn Thị Liên (Thửa 69, TBĐ số 42) | 2.500.000 |
Hết Ranh giới đất nhà bà Đoàn Thị Liên (Thửa 69, TBĐ số 42) | Hết Ranh giới đất nhà bà Lê Văn Phố (Thửa 36, TBĐ số 42) | 1.500.000 | ||
5 | Khu vực còn lại | 130.000 | 130.000 | |
VIII | Xã Ea Púk | |||
1 | Đường trục chính | Ranh giới đất nhà Nhà ông Đinh Xuân Thanh (Thửa 1065, TBĐ số 09), đi UBND xã | Trạm Y tế xã | 700.000 |
Trạm Y tế xã | Hết vườn nhà ông Đinh Ngọc Tài (Thửa 102, TBĐ số 15) | 280.000 | ||
Cổng chào thôn Giang Thủy | Ranh giới đất nhà ông Hoàng Văn Phụng (Thửa 24, TBĐ số 55), hết tuyến đường nhựa | 180.000 | ||
2 | Đường liên xã | Ngã ba (Đường vào thác) | Nhà ông Đinh Xuân Thanh (Thửa 1065, TBĐ số 09) - Đi UBND xã | 560.000 |
Ngã ba (Đi xã Ea Tam) | Ranh giới đất nhà ông Hồ Đăng Hùng (Thửa 26, TBĐ số 46) | 530.000 | ||
Ngã ba (Đi xã Tam Giang) | Ranh giới đất nhà ông Phan Luật (Thửa 23, TBĐ số 47) | 630.000 | ||
Phần còn lại của đường liên xã đi Ea Tam, Tam Giang | 460.000 | 460.000 | ||
3 | Các trục đường chính còn lại thuộc Quy hoạch trung tâm xã | 250.000 | ||
4 | Khu vực còn lại | 110.000 | ||
IX | Xã Dliê Ya | |||
1 | Đường trục chính | Ngã tư TT xã (Hiệu thuốc Lộc Hương - Thửa 174 TBĐ 112) | Cổng chào Buôn Kmang | 2.550.000 |
Ngã tư TT xã (Hiệu thuốc Lộc Hương - Thửa 174 TBĐ 112) | Ngã tư nhà Bà Thảo Nguyên (Thửa 133, TBĐ số 112) | 2.600.000 | ||
Ngã tư TT xã (Hiệu thuốc Lộc Hương - Thửa 174 TBĐ 112) | Ngã ba Lợi Bích (Thửa 227, TBĐ số 112) | 2.600.000 | ||
Ngã tư TT xã (Hiệu thuốc Lộc Hương - Thửa 174 TBĐ 112) | Hội trường thôn Trung Hòa (Thửa 257, TBĐ số 112) | 2.400.000 | ||
Ngã ba xăng dầu Quý Điều (Thửa 45 TBĐ 112) | Cầu suối Mơ | 1.850.000 | ||
Cầu suối Mơ | Ngã ba Trường Ama Trang Lơng (Hết đất đại lý Giang Thanh - Thửa 91, TBĐ số 84) | 1.250.000 | ||
Ngã ba Trường Ama Trang Lơng | Ngã ba đội 2 (Thửa 7, TBĐ số 84) | 300.000 | ||
Cổng chào Buôn Kmang | Nhà văn hoá buôn Kmang (Thửa 8, TBĐ số 109) | 1.100.000 | ||
Nhà văn hoá buôn Kmang (Thửa 8, TBĐ số 109) | Ngã 3 vào Ea Blông (Thửa 148, TBĐ số 63) | 300.000 | ||
Ngã 3 vào Ea Blông (Thửa 148, TBĐ số 63) | Giáp xã Ea Tân | 200.000 | ||
Ngã ba Lợi Bích (Thửa 227, TBĐ số 112) | Tháp nước sạch (Thửa 46, TBĐ số 109) | 900.000 | ||
Ngã ba Lợi Bích (Thửa 227, TBĐ số 112) | Ngã ba gần cầu Ama Khun (Hết đất nhà H'Djuk Niê Kđăm) (Thửa 22, TBĐ số 116) | 2.050.000 | ||
Ngã ba gần cầu Ama Khun (Thửa 22, TBĐ số 116) | Cầu Ama Khun (Thửa 42, TBĐ số 116) | 1.500.000 | ||
Cầu Ama Khun (Thửa 42, TBĐ số 116) | Giáp xã Ea Tóh | 300.000 | ||
Ngã tư bà Thảo Nguyên (Thửa 133, TBĐ số 112) | Ngã tư, hết đất ông Y Duy (Thửa 115, TBĐ số 113) | 1.000.000 | ||
Ngã tư bà Thảo Nguyên (Thửa 133, TBĐ số 112) | Ngã tư nhà ông Nghĩa (Thửa 33, TBĐ số 112) | 1.450.000 | ||
Ngã tư nhà ông Nghĩa (Thửa 33, TBĐ số 112) | Hết đất ông Y Pưt Niê (Thửa 49, TBĐ số 109) | 140.000 | ||
Ngã tư bà Thảo Nguyên (Thửa 133, TBĐ số 112) | Niệm phật đường | 250.000 | ||
Ngã tư, nhà ông Y Duy (Thửa 115, TBĐ số 113) | Ngã ba gần cầu Ama Khun | 250.000 | ||
Ngã tư nhà Thao Lục (Thửa 285, TBĐ số 112) | Ngã tư, nhà ông Y Duy (Thửa 115, TBĐ số 113) | 500.000 | ||
2 | Khu vực thôn Ea Krái | Ngã tư thôn Ea Krái | Hết nhà ông Phạm Hồng Nghĩa (Thửa 110, TBĐ số 101) | 200.000 |
Hết nhà ông Phạm Hồng Nghĩa (Thửa 110, TBĐ số 101) | Giáp xã Phú Lộc | 150.000 | ||
Ngã tư thôn Ea Krái | Hết nhà ông Lương Minh Sâm (Thửa 96, TBĐ số 98) | 250.000 | ||
Hết nhà ông Lương Minh Sâm (Thửa 96, TBĐ số 98) | Giáp xã Ea Tam | 130.000 | ||
Ngã tư thôn Ea Krái | Nhà ông Thê (Thửa 32, TBĐ số 100) | 300.000 | ||
Nhà ông Thê (Thửa 32, TBĐ số 100) | Giáp xã Ea Tóh | 200.000 | ||
Ngã tư thôn Ea Krái | Nhà ông Năm (Thửa 28, TBĐ số 98) | 250.000 | ||
3 | Khu vực thôn Ea Bi | Ngã 3 Ea Bi (Cổng chào) | Hết nhà ông Võ Văn Thượng (Thửa 29, TBĐ số 24) | 600.000 |
Ngã 3 Ea Bi (Cổng chào) | Ngã 3 vào buôn Tleh | 200.000 | ||
Ngã 3 vào buôn Tleh | Giáp xã Cư Klông | 140.000 | ||
Ngã 3 đường nhựa thôn Ea Bi | Giáp xã Ea Tân | 140.000 | ||
4 | Khu vực thôn Đồng Tâm | Nhà ông Nguyễn Hùng (Thửa 8, TBĐ số 70) | Ngã tư nhà ông Trần Đăng Khoa (Thửa 2, TBĐ số 70) | 140.000 |
5 | Khu vực Buôn Yóh - Bình An | Tháp nước sạch | Cổng chào thôn Bình An | 140.000 |
6 | Khu vực đất Hương Sang, thôn Trung Hoà | Ông Nguyễn Công Sửu (Thửa 52, TBĐ số 110) | Ông Đào Bôn (Thửa 94, TBĐ số 110) | 140.000 |
7 | Khu vực thôn Ea Sim | Ngã ba Trường Ama Trang Lơng (Đi vào Tân Hiệp) | Ngã ba Đội 4 thôn Ea Sim | 140.000 |
8 | Khu vực còn lại | 100.000 | ||
X | Xã Ea Tam | |||
1 | Đường trục chính | Ngã tư Tam thịnh Tam An (Thửa 85, TBĐ số 82) | Hồ Ea Tam (Thửa 152, TBĐ số 73) | 950.000 |
Ngã tư Tam thịnh Tam An (Thửa 51, TBĐ số 82) | Giáp xã Ea Puk (Thửa 24, TBĐ số 86) | 500.000 | ||
Ngã tư Tam thịnh Tam An (Thửa 48, TBĐ số 82) | Ngã ba đường rẽ buôn Chít (Thửa 26, TBĐ số 70) | 700.000 | ||
Cổng trường Hoàng Văn Thụ (Thửa 93, TBĐ số 77) | Nhà ông La Khánh Sự (Thửa 375, TBĐ số 72) | 640.000 | ||
Trường Tiểu học Tam Trung (Thửa 51, TBĐ số 10) | Ngã ba nhà ông Hà Sỹ Tôn (Thửa 20, TBĐ số 09) | 400.000 | ||
Ngã ba nhà ông Hà Sỹ Tôn (Thửa 20, TBĐ số 09) | Cầu ngầm Ea Tam - Ea Tóh (42, TBĐ số 03) | 320.000 | ||
Từ Trường Tiểu học Tam Trung (Thửa 67, TBĐ số 10) | Ngã ba Tam Lực - Tam Liên (Thửa 126, TBĐ số 12) | 320.000 | ||
Ngã ba Tam Lực - Tam Liên (Thửa 163, TBĐ số 12) | Ngã ba nhà ông Phài đi xã Cư Klông+300m (Thửa 73, TBĐ số 13) | 240.000 | ||
Nhà ông Thôn (Tam Lập) - Thửa 38, TBĐ số 58) | Ngã ba nhà ông Phài (Tam Lập) - Thửa 72, TBĐ số 22 | 240.000 | ||
Ngã ba đường rẽ buôn Chít (Thửa 10, TBĐ số 70) | Ngã ba nhà ông Lộc (Thửa 72, TBĐ số 29) | 320.000 | ||
Ngã ba nhà ông Lộc (Thửa 102, TBĐ số 29) | Ngã ba Tam Lực - Tam Liên (Thửa 06, TBĐ số 21) | 240.000 | ||
Hồ Ea Tam (TBĐ số 107, TBĐ số 68) | Hết khu đất đấu giá Trung tâm xã (Thửa 89, TBĐ số 69) | 1.600.000 | ||
Hết khu đất đấu giá Trung tâm xã (Thửa 240, TBĐ số 69) | Ngã ba Tam Lập (Thửa 139, TBĐ số 64) | 640.000 | ||
Ngã ba Tam Lập (Thửa 124, TBĐ số 64) | Hết vườn nhà ông Nông Văn Đại (Tam Lập) - Thửa 42, TBĐ số 58 | 320.000 | ||
2 | Khu dân cư xung quanh Chợ (Tờ bản đồ số 68) | 640.000 | ||
3 | Khu vực còn lại | 100.000 | ||
XI | Xã Ea Dăh | |||
1 | Khu trung tâm xã | Hết ranh giới đất nhà ông Kiều Đức Nhã (Thửa 35, TBĐ số 53) | Hết ranh giới nhà ông Hà Văn Thiếu (Thửa 83, TBĐ số 11) | 170.000 |
Từ nhà ông Kiều Đức Nhã (Thửa 35, TBĐ số 53) | Giáp chân đập Ea Tốc | 250.000 | ||
Ngã ba chợ trung tâm xã (UBND xã) | Giáp chân đập Ea Tốc | 250.000 | ||
Ngã tư Trung tâm xã (UBND xã) | Hết ranh giới nhà ông Phạm Văn Khánh thửa 14, TBĐ số 49 (Đi Tam Giang) | 280.000 | ||
Trường mẫu giáo Hoa Cúc Trắng | Hết tuyến đường dự kiến khu đấu giá | 170.000 | ||
Cổng chào thôn Giang Châu | Giáp ranh giới trường trung học cơ sở Chu Văn An | 140.000 | ||
2 | Khu Minh Hà | Nhà ông Ngô Tường Sáng (Thửa 02, TBĐ số 01) | Hết ranh giới đất nhà ông Lương Văn Hiệp (Thửa 06, TBĐ số 54) | 170.000 |
Hết ranh giới đất nhà ông Lương Văn Hiệp (Thửa 06, TBĐ số 54) | Hết ranh giới đất nhà ông Đinh Tiến Sỹ (Thửa 16, TBĐ số 58) | 270.000 | ||
Hết ranh giới đất nhà ông Đinh Tiến Sỹ (Thửa 16, TBĐ số 58) | Hết ranh giới nhà Đinh Quang Hạ (Thửa 35, TBĐ số 60) | 370.000 | ||
Hết ranh giới nhà Đinh Quang Hạ (Thửa 35, TBĐ số 60) | Hết ranh giới nhà ông Đinh Huyền (Thửa 19, TBĐ số 61) | 270.000 | ||
Hết ranh giới nhà ông Đinh Huyền (Thửa 19, TBĐ số 61) | Hết ranh giới nhà Phan Đình Lãm (Thửa 117, TBĐ số 33) | 320.000 | ||
Hết ranh giới nhà Phan Đình Lãm (Thửa 117, TBĐ số 33) | Giáp ranh giới Ea Kar | 170.000 | ||
Từ nhà ông Đinh Quang Cửu (Thửa 47, TBĐ số 59) | Hết ranh giới nhà ông Quan Ngọc Lương (Thửa 365, TBĐ số 16) | 170.000 | ||
Hết ranh giới nhà ông Quan Ngọc Lương (Thửa 365, TBĐ số 16) | Sông Krông Năng | 140.000 | ||
Đường vào UBND xã (Hết đất nhà ông Dương Văn Đề thửa 35, TBĐ số 59) | (Hết ranh giới nhà ông Đinh Văn Súy - Thửa 82, TBĐ số 17) | 170.000 | ||
3 | Đường liên thôn Xuân Hà 3 | Hết ranh giới đất nhà ông Lương Văn Hiệp (Thửa 06, TBĐ số 54) | Hết ranh giới nhà ông Đinh Sỹ Cửu (Thửa 130, TBĐ số 16) | 140.000 |
4 | Đường liên thôn Xuân Lạng 1 | Cổng chào Xuân Lạng 1 | Hết ranh giới nhà ông Nguyễn Văn Quý (Thửa 68, TBĐ số 43) | 140.000 |
5 | Khu vực còn lại | 100.000 |
Bảng giá đất đô thị huyện Krông Năng
(Kèm theo Quyết định số 22/2020/QĐ-UBND ngày 03 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk)
STT | Tên đường | Đoạn đường | Đơn giá | |
---|---|---|---|---|
Từ | Đến | |||
1 | Hùng Vương (Đi xã Phú Lộc) | Nguyễn Tất Thành (Ngã tư TT) | Ngô Quyền | 13.500.000 |
Ngô Quyền | Lê Thánh Tông | 6.200.000 | ||
Lê Thánh Tông | Cầu đập Đông Hồ | 4.000.000 | ||
2 | Hùng Vương (Tỉnh lộ 3) | Nguyễn Tất Thành (Ngã tư TT) | Tuệ Tĩnh | 13.500.000 |
Tuệ Tĩnh | Phan Bội Châu | 6.200.000 | ||
Phan Bội Châu | Trần Phú (Ngã ba) | 4.200.000 | ||
3 | Tỉnh lộ 3 | Trần Phú (Ngã ba) | Cây xăng Thu Thời (Thửa 25, TBĐ số 94) | 3.200.000 |
Cây xăng Thu Thời (Thửa 25, TBĐ số 94) | Đường vào cổng chào TDP 7 | 2.100.000 | ||
Đường vào TDP 7 | Hết ranh giới đất vườn nhà ông Bốn Minh (Thửa 33, TBĐ số 122) | 1.900.000 | ||
4 | Khu vực chợ xã Krông Năng cũ | Nhà ông Bốn Minh (Chợ) | Hết ranh giới thửa đất nhà ông Tới (Thửa 48, TBĐ số 123) | 2.100.000 |
Hết ranh giới thửa đất nhà ông Tới (Thửa 48, TBĐ số 123) | Cầu Phú Xuân (Hết ranh giới Thị Trấn) | 1.400.000 | ||
5 | Nguyễn Tất Thành (Đi xã Tam Giang) | Hùng Vương (Ngã tư TT) | Nguyễn Văn Trỗi | 13.500.000 |
Nguyễn Văn Trỗi | Cây xăng Hiếu An | 8.500.000 | ||
Cây xăng Hiếu An | Hết Khu dân cư (Hết vườn ông Y M Rễn Niê - Thửa 215, TBĐ số 14) | 3.500.000 | ||
Hết Khu dân cư (Hết vườn ông Y M Rễn Niê - Thửa 215, TBĐ số 14) | Cầu buôn Wiao | 2.500.000 | ||
Cầu buôn Wiao | Cầu Tam Giang (Giáp xã Tam Giang) | 1.200.000 | ||
6 | Nguyễn Tất Thành (Đi TX Buôn Hồ) | Hùng Vương (Ngã tư TT) | Lê Duẩn | 13.500.000 |
Lê Duẩn | Tôn Đức Thắng | 10.500.000 | ||
Tôn Đức Thắng | Ngã ba đường vào nghĩa trang Liệt sỹ huyện | 8.000.000 | ||
Ngã ba đường vào nghĩa trang Liệt sỹ huyện | Hết ranh giới thị trấn (Giáp xã Ea Hồ) | 5.500.000 | ||
7 | Tôn Đức Thắng | Nguyễn Tất Thành | Ngô Quyền | 4.100.000 |
Ngô Quyền | Lê Thánh Tông | 2.750.000 | ||
Lê Thánh Tông (Nhà ông Nghĩa Thống Kê) | Võ Thị Sáu | 1.700.000 | ||
Nguyễn Tất Thành | Tuệ Tĩnh | 2.300.000 | ||
Tuệ Tĩnh | Trần Phú | 1.700.000 | ||
8 | Võ Thị Sáu | Tôn Đức Thắng | Trần Hưng Đạo | 1.000.000 |
9 | Trần Phú | Tôn Đức Thắng | Hùng Vương (Đi Ea Kar) | 1.400.000 |
10 | Lê Thánh Tông | Hùng Vương | Tôn Đức Thắng | 2.500.000 |
Tôn Đức Thắng (Nhà ông Sinh) | Ngã ba đường đi ra hướng Nguyễn Tất Thành | 1.250.000 | ||
Ngã ba đường đi ra hướng Nguyễn Tất Thành | Giáp vườn nhà ông Lê Xuân Triều (Thửa 01, TBĐ số 58) | 1.000.000 | ||
Hùng Vương | Nguyễn Văn Trỗi | 1.250.000 | ||
Nguyễn Văn Trỗi | Hết đường | 750.000 | ||
11 | Trần Hưng Đạo | Nguyễn Tất Thành | Trần Phú | 4.050.000 |
Trần Phú | Ngã ba hết thửa đất nhà ông Huỳnh Văn Sự (Thửa 330, TBĐ số 19) | 1.250.000 | ||
Nguyễn Tất Thành | Ngô Quyền | 3.600.000 | ||
Ngô Quyền | Lê Thánh Tông | 3.200.000 | ||
Lê Thánh Tông | Phan Chu Trinh | 2.100.000 | ||
Phan Chu Trinh | Hết đường | 1.400.000 | ||
12 | Tuệ Tĩnh | Hùng Vương | Trần Hưng Đạo | 2.550.000 |
Trần Hưng Đạo | Tôn Đức Thắng | 1.900.000 | ||
13 | Đường xung quanh trường dân tộc nội trú | Hùng Vương | Hết thửa đất nhà ông Phan Hải Đường (Thửa 20, TBĐ số 80) | 650.000 |
14 | Đường công viên Bàu Sen | Trần Cao Vân | Hết thửa đất Cao Văn Quang (Thửa 18, TBĐ số 80) | 650.000 |
Hùng Vương | Giáp đường vào Buôn Wiao | 1.000.000 | ||
15 | Phan Bội Châu | Hùng Vương | Trần Hưng Đạo | 2.550.000 |
Trần Hưng Đạo | Tôn Đức Thắng | 1.700.000 | ||
16 | Huỳnh Thúc Kháng | Hùng Vương | Lê Duẩn | 3.400.000 |
Lê Duẩn | Tôn Đức Thắng | 3.000.000 | ||
Hùng Vương | Y Jút | 3.500.000 | ||
17 | Phan Đình Phùng | Hùng Vương | Trần Hưng Đạo | 2.550.000 |
Trần Hưng Đạo | Tôn Đức Thắng | 1.700.000 | ||
Tôn Đức Thắng | Nhà ông Phan Thanh Chương (Tổ dân phố 1) - Thửa 08, TBĐ số 59 | 1.400.000 | ||
18 | Ngô Quyền | Hùng Vương | Trần Hưng Đạo | 2.550.000 |
Trần Hưng Đạo | Tôn Đức Thắng | 1.250.000 | ||
Tôn Đức Thắng | Giáp đường Lê Thánh Tông nối dài | 1.000.000 | ||
Hùng Vương | Nguyễn Văn Trỗi | 2.550.000 | ||
Nguyễn Văn Trỗi | Hết thửa đất nhà ông Huỳnh Minh Lượng (Thửa 01, TBĐ số 07) | 1.250.000 | ||
19 | Nguyễn Văn Trỗi | Nguyễn Tất Thành | Ngô Quyền | 2.100.000 |
Ngô Quyền | Lê Thánh Tông | 1.700.000 | ||
Lê Thánh Tông | Ngã ba nhà bà Hồ Thị Hường (Thửa 20, TBĐ số 07) | 1.250.000 | ||
Ngã ba nhà bà Hồ Thị Hường (Thửa 20, TBĐ số 07) | Hết đường | 850.000 | ||
20 | Y Jút | Nguyễn Tất Thành | Ngô Quyền | 4.000.000 |
21 | Phía Bắc Chợ huyện | Đường phía đông chợ | Y Jút | 3.500.000 |
Phía Đông Chợ huyện | Nguyễn Tất Thành (Ngã ba nhà ông Phi Linh) | Ngô Quyền | 4.000.000 | |
22 | Nơ Trang Lơng | Nguyễn Tất Thành | Ngô Quyền | 3.400.000 |
Ngô Quyền | Lê Thánh Tông | 2.400.000 | ||
Nguyễn Tất Thành | Tuệ Tĩnh | 2.500.000 | ||
Tuệ Tĩnh (Thửa số 12, TBĐ số 79) | Phan Bội Châu (Thửa số 41, TBĐ số 115) | 2.300.000 | ||
23 | Trần Cao Vân | Nguyễn Tất Thành | Ngã ba nhà ông Trần Xuân Mỹ (Thửa 33, TBĐ số 81) | 2.100.000 |
Ngã ba nhà ông Trần Xuân Mỹ (Thửa 33, TBĐ số 81) | Hết thửa ông Nguyễn Cao Cường (Thửa 31, TBĐ số 81) | 1.250.000 | ||
24 | Lê Duẩn | Nguyễn Tất Thành | Phan Đình Phùng | 2.550.000 |
Nguyễn Tất Thành | Phan Bội Châu | 3.200.000 | ||
Phan Bội Châu | Trần Phú | 1.250.000 | ||
25 | Nguyễn Du | Hùng Vương | Nơ Trang Lơng | 1.700.000 |
Trần Hưng đạo | Tôn Đức Thắng | 1.000.000 | ||
26 | Phan Chu Trinh | Hùng Vương (Nhà ông Hoàng Phương) | Tôn Đức Thắng (Nhà ông Quyền CTĐ) | 2.100.000 |
Hùng Vương (Nhà ông Tuân) | Nguyễn Văn Trỗi | 1.700.000 | ||
Nguyễn Văn Trỗi | Hết đường | 850.000 | ||
27 | Phan Đăng Lưu | Hùng Vương (Nhà ông Thành thuế) | Trần Hưng Đạo | 1.900.000 |
Trần Hưng Đạo | Tôn Đức Thắng (Nhà ông Bằng TDP 1) | 1.700.000 | ||
Hùng Vương (Nhà ông Thu lái xe) | Nguyễn Văn Trỗi | 1.700.000 | ||
Nguyễn Văn Trỗi | Hết đường | 850.000 | ||
28 | Nguyễn Viết Xuân | Phan Đình Phùng | Nhà ông Đặng (Tổ dân phố 1) - Thửa 08, TBĐ số 49 | 850.000 |
Nguyễn Tất Thành | Nghĩa trang liệt sỹ | 850.000 | ||
29 | Các đường nội bộ thị trấn | Đường phía sau Ngân hàng Chính sách huyện | Giáp thửa đất ông Đặng Văn Thanh (Thửa 23, TBĐ số 71) | 2.550.000 |
Hội trường tổ dân phố 2 | Kho bạc huyện | 2.550.000 | ||
Nhà Huy Loan (Mẫu giáo) - Thửa 124, TBĐ số 71 | Hết thửa đất nhà ông Nguyễn Đắc Phương (Thửa 112, TBĐ số 71) | 2.400.000 | ||
Nhà ông Phan Long Anh (Thửa 106, TBĐ số 71 | Hết tường rào văn hóa thông tin | 2.200.000 | ||
Nguyễn Tất Thành (Nhà ông Hoàng Vinh) | Tường rào Phan Bội Châu | 2.100.000 | ||
Nguyễn Tất Thành (Nhà ông Tuấn) | Giáp đường Huỳnh Thúc Kháng | 2.100.000 | ||
Nguyễn Tất Thành (Hàng rào Trường Nguyễn Văn Trỗi) | Nhà bà Dương Thị Lên (Thửa 19, TBĐ số 77) | 1.700.000 | ||
Nguyễn Tất Thành (Nhà Hiền Hiến) | Tuệ Tĩnh | 2.100.000 | ||
Nguyễn Tất Thành (Ngã ba nhà ông Phi Linh) | Ngô Quyền | 3.200.000 | ||
Ngô Quyền (Đất bà Toàn thửa 13, TBĐ số 65) | Lê Thánh Tông (Đất Trường Quốc Khánh thửa 14, TBĐ số 55) | 2.100.000 | ||
Thửa đất nhà ông Phan Khắc Tuế (Thửa 46, TBĐ số 72) | Thửa đất nhà ông Huỳnh Ngọc Hải (Thửa 13, TBĐ số 80) | 2.100.000 | ||
Thửa đất nhà ông Bùi Hữu Cương (Thửa 09, TBĐ số 92) | Thửa đất nhà ông Lê Hồng Thái (Thửa 14, TBĐ số 100) | 1.000.000 | ||
Thửa đất nhà ông Bùi Hữu Cương (Thửa 09, TBĐ số 92) | Ngã tư đường đi Buôn Wiao B | 1.000.000 | ||
30 | Đường đi Đập Thanh Niên | Tôn Đức Thắng | Nguyễn Đức Thuận (Thửa 28, TBĐ số 18) | 850.000 |
Nhà ông Phạm Ngọc Tuấn (Thửa 16, TBĐ số 18) | Giáp đường Nguyễn Viết Xuân | 650.000 | ||
31 | Đường vành đai xung quanh đập Đông Hồ | Hùng Vương | Trần Hưng Đạo | 3.200.000 |
32 | Khu dân cư thôn Bình Minh | 300.000 | ||
33 | Các tuyến đường khu dân cư tổ dân phố 7 đã được nhựa hoá | |||
Tỉnh lộ 3 +40m | Ranh giới thửa đất nhà ông Nguyễn Văn Thông (Thửa 15, TBĐ số 110) | Thửa đất hộ ông Đỗ Giáo (Thửa 12, TBĐ số 115) | 720.000 | |
Tỉnh lộ 3 +40m | Thửa đất ông Nguyễn Tý (Thửa 21, TBĐ số 114) | Thửa đất hộ ông Phạm Ngọc Hoàng (Đường đi đập Đà Lạt - Thửa 03, TBĐ số 116) | 720.000 | |
Đoạn đường | Thửa đất nhà ông Đặng Văn Thành (Thửa 25, TBĐ số 114) | Thửa đất ông Phạm Văn Cường (Thửa 286, TBĐ số 27) | 720.000 | |
Đoạn đường | Thửa đất ông Bùi Văn Ngọc (Thửa 30, TBĐ số 115) | Hội trường tổ dân phố 7 (Thửa 05, TBĐ số 121) | 720.000 | |
Đoạn đường | Thửa đất ông Nguyễn Văn Tỵ (Thửa 106, TBĐ số 116) | Thửa đất ông Nguyễn Văn Đông (Thửa 278, TBĐ số 27) | 720.000 | |
34 | Các tuyến đường khu dân cư tổ dân phố 8 đã được nhựa hoá | |||
Đoạn đường | Thửa đất nhà ông Trần Sỹ (Thửa 22, TBĐ số 32) | Thửa đất ông Nguyễn Văn Ruân (Thửa 03, TBĐ số 127) | 720.000 | |
Đoạn đường | Thửa đất nhà ông Đỗ Văn Tiến (Thửa 13, TBĐ số 127) | Thửa đất ông Phạm Hữu Kiện (Thửa 489, TBĐ số 34) | 720.000 | |
35 | Các tuyến đường khu dân cư Buôn Weo A; Weo B; Buôn Ur đã được nhựa hoá | |||
Buôn Wiao A | Thửa đất ông Y Blơi Niê K'Đăm (Thửa 01, TBĐ số 94) | Y Rít Mlô (Thửa 29, TBĐ số 82) | 1.000.000 | |
Buôn Wiao A | Thửa đất ông Y Blơi Niê K'Đăm (Thửa 01, TBĐ số 94) | Hết thửa đất ông Y Khĩa Niê (Thửa 15, TBĐ số 91) | 650.000 | |
Buôn Wiao B | Thửa đất ông Y Plêc M'Lô (Thửa 07, TBĐ số 105) | Hết thửa đất ông H Bon M'lô (Thửa 328, TBĐ số 19) | 650.000 | |
Buôn Ur | Thửa đất ông Y Djuan Buôn Krông (Thửa 18, TBĐ số 101) | Hết thửa đất ông Y Mion M'Lô (Thửa 10, TBĐ số 96) | 550.000 | |
36 | Các tuyến đường còn lại thuộc buôn Weo A, buôn Weo B, buôn Ur | 400.000 | ||
37 | Khu vực còn lại | 300.000 |
Bảng giá đất nông nghiệp huyện Krông Năng
(Kèm theo Quyết định số 22/2020/QĐ-UBND ngày 03 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk)
I | Giá đất trồng lúa nước 02 vụ trở lên | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 |
1 | Thị trấn Krông Năng | 32.000 | 28.000 | 25.000 |
2 | Xã Phú Xuân | 30.000 | 28.000 | 25.000 |
3 | Xã Ea Tân | 32.000 | 27.000 | |
4 | Xã Tam Giang | 29.000 | 23.000 | |
5 | Xã Cư KLông | 28.000 | 23.000 | |
6 | Xã Ea Tóh | 28.000 | ||
7 | Xã Ea Hồ | 30.000 | 25.000 | |
8 | Xã Phú Lộc | 28.000 | 24.000 | |
9 | Xã Ea Púk | 25.000 | 22.000 | |
10 | Xã Dliê Ya | 30.000 | 23.000 | |
11 | Xã Ea Tam | 30.000 | 25.000 | 22.000 |
12 | Xã Ea Dăh | 26.000 | 20.000 | |
II | Giá đất trồng cây hàng năm khác | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 |
1 | Thị trấn Krông Năng | 45.000 | 35.000 | 30.000 |
2 | Xã Phú Xuân | 38.000 | 33.000 | 27.000 |
3 | Xã Ea Tân | 35.000 | 30.000 | 25.000 |
4 | Xã Tam Giang | 35.000 | 30.000 | 22.000 |
5 | Xã Cư KLông | 35.000 | 30.000 | 24.000 |
6 | Xã Ea Tóh | 38.000 | 33.000 | 26.000 |
7 | Xã Ea Hồ | 36.000 | 32.000 | 24.000 |
8 | Xã Phú Lộc | 38.000 | 32.000 | 27.000 |
9 | Xã Ea Púk | 32.000 | 25.000 | |
10 | Xã Dliê Ya | 37.000 | 32.000 | 23.000 |
11 | Xã Ea Tam | 35.000 | 29.000 | 22.000 |
12 | Xã Ea Dăh | 34.000 | 27.000 | 20.000 |
III | Giá đất trồng cây lâu năm | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 |
1 | Thị trấn Krông Năng | 70.000 | 60.000 | 50.000 |
2 | Xã Phú Xuân | 45.000 | 38.000 | 32.000 |
3 | Xã Ea Tân | 43.000 | 37.000 | 27.000 |
4 | Xã Tam Giang | 45.000 | 40.000 | 31.000 |
5 | Xã Cư KLông | 44.000 | 36.000 | 25.000 |
6 | Xã Ea Tóh | 55.000 | 45.000 | 35.000 |
7 | Xã Ea Hồ | 45.000 | 40.000 | 30.000 |
8 | Xã Phú Lộc | 50.000 | 42.000 | 32.000 |
9 | Xã Ea Púk | 40.000 | 30.000 | |
10 | Xã Dliê Ya | 50.000 | 42.000 | 33.000 |
11 | Xã Ea Tam | 47.000 | 40.000 | 30.000 |
12 | Xã Ea Dăh | 40.000 | 33.000 | 25.000 |
IV | Giá đất rừng sản xuất | Mức giá | không có | |
1 | Thị trấn Krông Năng | 15.000 | không có | |
2 | Xã Phú Xuân | 15.000 | không có | |
3 | Xã Ea Tân | 15.000 | không có | |
4 | Xã Tam Giang | 15.000 | không có | |
5 | Xã Cư KLông | 15.000 | không có | |
6 | Xã Ea Tóh | 15.000 | không có | |
7 | Xã Ea Hồ | 15.000 | không có | |
8 | Xã Phú Lộc | 15.000 | không có | |
9 | Xã Ea Púk | 15.000 | không có | |
10 | Xã Dliê Ya | 15.000 | không có | |
11 | Xã Ea Tam | 15.000 | không có | |
12 | Xã Ea Dăh | 15.000 | không có | |
V | Giá đất nuôi trồng thủy sản | Mức giá | không có | |
1 | Thị trấn Krông Năng | 60.000 | 35.000 | |
2 | Xã Phú Xuân | 40.000 | 33.000 | 23.000 |
3 | Xã Ea Tân | 40.000 | 34.000 | 25.000 |
4 | Xã Tam Giang | 33.000 | 22.000 | |
5 | Xã Cư KLông | 30.000 | 22.000 | |
6 | Xã Ea Tóh | 55.000 | 40.000 | 28.000 |
7 | Xã Ea Hồ | 35.000 | 23.000 | |
8 | Xã Phú Lộc | 35.000 | 25.000 | |
9 | Xã Ea Púk | 33.000 | 20.000 | |
10 | Xã Dliê Ya | 40.000 | 35.000 | 22.000 |
11 | Xã Ea Tam | 38.000 | 22.000 | |
12 | Xã Ea Dăh | 32.000 | 18.000 |
Phân loại xã và cách xác định giá đất Đắk Lắk
GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT VÀ CÁCH XÁC ĐỊNH
Điều 3. Bảng giá các loại đất và giá đất theo vị trí
- Bảng giá các loại đất được quy định đối với các loại đất sau đây:
- a) Đất trồng lúa nước;
- b) Đất trồng cây hàng năm khác;
- c) Đất trồng cây lâu năm;
- d) Đất rừng sản xuất;
đ) Đất nuôi trồng thủy sản;
- e) Đất ở tại nông thôn;
- g) Đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn;
- h) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn;
- i) Đất ở tại đô thị;
- k) Đất thương mại, dịch vụ tại đô thị;
- l) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị;
- m) Đất xây dựng trụ sở cơ quan;
- n) Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh;
- o) Đất xây dựng công trình sự nghiệp theo Điểm d, Khoản 2, Điều 10 Luật Đất đai năm 2013;
- p) Đất sử dụng vào mục đích công cộng theo quy định tại Điểm d, Khoản 3, Điều 11 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định về giá đất.
- Giá của từng loại đất được xác định theo tiêu chí cho từng vị trí, cụ thể như sau:
- a) Đối với đất trồng lúa nước hai vụ và một vụ; đất trồng cây hàng năm khác; đất trồng cây lâu năm; đất rừng sản xuất; đất nuôi trồng thủy sản được xác định theo 03 vị trí đất căn cứ vào năng suất cây trồng, điều kiện kết cấu hạ tầng, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh khác, khoảng cách từ nơi cư trú của cộng đồng người sử dụng đất đến nơi sản xuất, khoảng cách từ nơi sản xuất đến thị trường tiêu thụ tập trung sản phẩm cho từng đơn vị hành chính cấp xã cụ thể và thực hiện theo quy định sau:
– Vị trí 1 có giá đất cao nhất: là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện thuận lợi nhất.
– Vị trí 2 có giá thấp hơn vị trí 1, vị trí 3 có giá đất thấp hơn vị trí 2: là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện kém thuận lợi hơn so với vị trí liền kề trước đó.
– Các vị trí 1, 2 và 3 được gắn với địa danh cụ thể bao gồm tên cánh đồng hoặc khu sản xuất, tên thôn buôn, tổ dân phố hoặc địa chỉ của từng thửa đất.
– Trường hợp không có vị trí 2 và 3 thì giá của loại đất tại vị trí 1 được áp dụng cho cả đơn vị hành chính cấp xã đó.
- b) Đối với đất ở tại nông thôn; đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất ở tại đô thị; đất thương mại, dịch vụ tại đô thị; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị được xác định theo từng đường, đường phố, đoạn đường, đoạn phố hoặc khu vực căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh trong khu vực; khoảng cách đến trung tâm chính trị, kinh tế, thương mại trong khu vực và thực hiện theo quy định sau:
– Các đoạn đường, khu vực có các yếu tố và điều kiện thuận lợi nhất có giá đất cao nhất.
– Các đoạn đường, khu vực có các yếu tố và điều kiện kém thuận lợi hơn có mức giá đất thấp hơn.
- Giá đất nông nghiệp; giá đất thương mại, dịch vụ; giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn và đô thị do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành được áp dụng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm. Đồng thời được sử dụng làm căn cứ xác định giá đất để thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với các trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất có thời hạn trên địa bàn tỉnh mà việc xác định giá đất để thực hiện nghĩa vụ tài chính sau khi được Nhà nước giao đất, cho thuê đất phải áp dụng quy định thời hạn của loại đất tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành.
Điều 4. Cách xác định giá của các loại đất (trừ đất ở)
- Đối với đất trồng lúa nước 01 vụ: tính bằng 70% so với giá đất trồng lúa nước 02 vụ trở lên tương ứng với từng vị trí đất.
- Đối với đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng áp dụng theo giá đất rừng sản xuất cùng vị trí.
- Đối với đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh áp dụng theo giá đất trồng cây lâu năm cùng vị trí.
- Đối với đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn và đô thị: được tính bằng 80% giá đất ở liền kề.
- Đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn và đô thị: được tính bằng 60% giá đất ở liền kề.
- Đối với đất có mặt nước chuyên dùng nếu sử dụng vào mục đích nuôi trồng, khai thác thủy sản thì áp dụng mức giá đất nuôi trồng thủy sản; nếu sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp thì tính bằng mức giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ cùng vị trí theo đường, đường phố cùng khu vực.
Riêng đối với đất có mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng, khai thác thủy sản thì xác định riêng diện tích đất phi nông nghiệp và diện tích nuôi trồng, khai thác thủy sản để áp dụng giá đất cho từng loại theo nguyên tắc quy định như trên.
- Đối với đất phi nông nghiệp do cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng sử dụng; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, đất phi nông nghiệp khác: Giá đất được xác định bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ của vị trí liền kề, trường hợp liền kề nhiều vị trí thì tính theo vị trí có giá cao nhất.
- Đối với đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất ở: áp dụng theo giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ cùng vị trí theo đường, đường phố cùng khu vực.
- Đối với các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng (bao gồm đất bằng chưa sử dụng, đất đồi núi chưa sử dụng, đất núi đá không có rừng cây) căn cứ mức giá của thửa đất nông nghiệp liền kề để xác định vị trí và mức giá cụ thể; trường hợp không có thửa đất nông nghiệp liền kề thì áp dụng mức giá của thửa đất nông nghiệp gần nhất.
Khi đất chưa sử dụng được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất để đưa vào sử dụng thì giá đất được xác định theo giá đất cùng loại, cùng vị trí và cùng mục đích sử dụng.
- Giá đất áp dụng làm căn cứ điều chỉnh và xác định đơn giá thuê đất chưa bao gồm chi phí xây dựng kết cấu hạ tầng cho các doanh nghiệp đầu tư vào các Khu, Cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh được xác định bằng mức giá tối thiểu trong khung giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại nông thôn và đô thị do Chính phủ quy định cho Vùng Tây Nguyên, nhân với tỷ lệ (%) đối với nhóm đất phi nông nghiệp theo quy định xác định đơn giá thuê đất của Uỷ ban nhân dân tỉnh tại vị trí của các Khu, Cụm công nghiệp.
- Đối với đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh: được tính bằng mức giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn và đô thị cùng vị trí theo đường, đường phố cùng khu vực.
- Đối với đất sử dụng vào mục đích xây dựng trụ sở cơ quan, đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, đất xây dựng công trình sự nghiệp: được xác định theo giá đất ở liền kề.
Điều 5. Cách xác định giá đất ở tại nông thôn và đô thị
- Giá đất xác định theo vị trí tiếp giáp và được điều chỉnh theo chiều sâu của thửa đất, cụ thể như sau:
- a) Tại khu vực đô thị: Phần diện tích tiếp giáp với đường phố, đường trục chính, đường hẻm trong phạm vi tính từ lộ giới vào sâu đến 20 mét, mức giá đất tính bằng 100% mức giá đất quy định tại bảng giá đất ở tại khu vực đô thị ban hành kèm theo Quyết định này; lớn hơn mét thứ 20 đến mét thứ 50 tính bằng 70%, lớn hơn mét thứ 50 trở đi cho đến hết chiều sâu của thửa đất tính bằng 50%.
- b) Tại khu vực nông thôn: Phần diện tích tiếp giáp với đường, đường trục chính trong phạm vi tính từ lộ giới vào sâu đến 30 mét, mức giá đất tính bằng 100% mức giá đất quy định tại bảng giá đất ở tại khu vực nông thôn ban hành kèm theo Quyết định này; lớn hơn mét thứ 30 đến mét thứ 60 tính bằng 70%, lớn hơn mét thứ 60 trở đi cho đến hết chiều sâu của thửa đất tính bằng 50%.
- c) Trường hợp thửa đất ở phía sau liền kề với thửa đất phía trước có tiếp giáp với đường, đường phố, đường trục chính hoặc đường hẻm tại các Điểm a, b của Khoản 1 Điều này nhưng thửa đất đó không có đường đi vào hoặc không tiếp giáp với đường giao thông khác: áp dụng giá đất theo chiều sâu của thửa đất tính từ lộ giới của thửa đất liền kề phía trước cho đến hết chiều sâu của thửa đất phía sau theo cách xác định tại các Điểm a, b của Khoản 1 Điều này.
- d) Trường hợp thửa đất ở phía sau liền kề với thửa đất phía trước quy định tại Điểm c, Khoản 1 Điều này nhưng chiều sâu của thửa đất phía trước nhỏ hơn 20 mét (tại đô thị) và 30 mét (tại nông thôn) thì thửa đất phía sau được tính bằng 70% giá đất ở theo cách xác định tại các Điểm a, b của Khoản 1 Điều này.
đ. Trường hợp thửa đất được điều chỉnh giá đất theo chiều sâu của thửa đất quy định tại các Điểm a, b, c và d của Khoản 1 Điều này, trong quá trình thực hiện nếu giá đất thấp hơn giá đất tối thiểu theo khung giá đất ở tại đô thị của Chính phủ quy định cho Vùng Tây Nguyên hoặc thấp hơn giá đất ở thấp nhất tại nông thôn được Hội đồng nhân dân tỉnh quy định thì phần diện tích đất được điều chỉnh giá đất được áp dụng bằng giá đất ở tối thiểu theo khung giá đất ở đô thị của Chính phủ quy định cho Vùng Tây Nguyên và giá đất ở thấp nhất tại nông thôn được Hội đồng nhân dân tỉnh quy định.
- Đối với thửa đất ở tọa lạc tại các vị trí giao lộ hoặc tiếp giáp với nhiều đường có giá đất ở khác nhau thì giá đất được xác định theo đường có giá đất ở cao nhất.
- Trường hợp thửa đất ở trước khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất được xác định tiếp giáp với nhiều đường có giá đất ở khác nhau, hoặc xác định chỉ tiếp giáp với một đường có giá đất ở đã được quy định thì giá đất ở áp dụng để thực hiện nghĩa vụ tài chính được thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều này, hoặc căn cứ theo giá đất tại đường đã được quy định giá đất ở.
- Trường hợp thửa đất nông nghiệp trước khi chuyển mục đích sử dụng sang đất ở hoặc đất phi nông nghiệp khác được xác định tiếp giáp với nhiều đường có giá đất ở khác nhau. Khi thực hiện việc tách thửa và không chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho chủ sử dụng khác trước khi chuyển mục đích sử dụng đất, hoặc thực hiện việc tách thửa gắn với chuyển nhượng quyền sử dụng đất và chuyển mục đích sử dụng đất thì giá đất ở để tính tiền sử dụng đất được áp dụng theo quy định tại Khoản 2, Điều này.
- Đối với thửa đất ở tại vị trí mặt tiền đường có một phần đất nằm khuất sau thửa đất mặt tiền của chủ sử dụng khác thì phần diện tích bị che khuất này được tính bằng 70% mức giá đất quy định tại Khoản 1 Điều này (chỉ áp dụng đối với phần diện tích thửa đất bị che khuất bởi mặt tiền và phải có chiều rộng bị che khuất từ 2 mét trở lên), theo sơ đồ và cách xác định cụ thể như sau:
Ghi chú:
d: Chiều rộng của phần đất bị che khuất phải từ 2 mét trở lên.
a1: Phần diện tích đất không bị che khuất được tính theo giá đất mặt tiền đường
a2: Phần diện tích đất bị che khuất bởi phần đất mặt tiền của chủ khác tính bằng 70% giá đất mặt tiền và được điều chỉnh theo chiều sâu của thửa đất quy định tại Khoản 1, Điều 5 Quy định này.
- Xác định giá các thửa đất nằm trong hẻm của đường phố thuộc đô thị:
6.1. Giá đất được xác định gắn với loại hẻm, cấp hẻm và căn cứ theo giá đất mặt tiền đường có hẻm (trừ những hẻm đã có giá cụ thể). Hẻm được chia làm các loại sau:
- a) Loại hẻm:
– Hẻm loại 1: Có chiều rộng từ 5 mét trở lên.
– Hẻm loại 2: Có chiều rộng từ 3 mét đến dưới 5 mét.
– Hẻm loại 3: Có chiều rộng từ 2 mét đến dưới 3 mét.
– Hẻm loại 4: Có chiều rộng dưới 2 mét.
- b) Cấp hẻm:
– Hẻm cấp 1: Là hẻm thông với đường phố.
– Hẻm cấp 2: Là hẻm thông với hẻm cấp 1.
– Hẻm cấp 3: Là hẻm thông với hẻm cấp 2.
6.2. Bảng hệ số của hẻm so với mặt tiền đường có hẻm như sau:
- a) Đối với hẻm của các con đường có giá đất nhỏ hơn 10.000.000 đồng/m2, hệ số để xác định giá đất như sau:
Loại hẻm
Cấp hẻm |
Hẻm loại 1 | Hẻm loại 2 | Hẻm loại 3 | Hẻm loại 4 |
Hẻm cấp 1 | 0,40 | 0,30 | 0,25 | 0,20 |
Hẻm cấp 2 | 0,25 | 0,20 | 0,15 | 0,10 |
Hẻm cấp 3 | 0,15 | 0,12 | 0,10 | 0,06 |
- b) Đối với hẻm của các con đường có giá đất từ 10.000.000 đồng/m2 đến nhỏ hơn 20.000.000 đồng/m2, hệ số để xác định giá đất như sau:
Loại hẻm
Cấp hẻm |
Hẻm loại 1 | Hẻm loại 2 | Hẻm loại 3 | Hẻm loại 4 |
Hẻm cấp 1 | 0,30 | 0,25 | 0,20 | 0,16 |
Hẻm cấp 2 | 0,16 | 0,14 | 0,12 | 0,10 |
Hẻm cấp 3 | 0,12 | 0,10 | 0,07 | 0,05 |
- c) Đối với hẻm của các con đường có giá đất từ 20.000.000 đồng/m2 trở lên, hệ số để xác định giá đất như sau:
Loại hẻm
Cấp hẻm |
Hẻm loại 1 | Hẻm loại 2 | Hẻm loại 3 | Hẻm loại 4 |
Hẻm cấp 1 | 0,25 | 0,19 | 0,16 | 0,12 |
Hẻm cấp 2 | 0,12 | 0,10 | 0,08 | 0,06 |
Hẻm cấp 3 | 0,10 | 0,08 | 0,06 | 0,04 |
6.3. Trường hợp đường phố, đường giao thông là đường nhựa, đường bê tông có hẻm không phải là đường nhựa, đường bê tông thì mức giá đất của hẻm đường đất được tính bằng 0,8 lần so với quy định tại Điểm 6.2 Khoản 6 Điều 5 Quy định này.
6.4. Đối với các hẻm được tính theo hệ số quy định tại Điểm 6.2 Khoản 6 Điều 5 Quy định này có vị trí từ lộ giới vào sâu đến 50 mét lấy giá đất quy định theo cách tính của hẻm; từ sau 50 mét đến 150 mét được nhân với hệ số 0,7; từ sau 150 mét đến 300 mét được nhân với hệ số 0,5; từ sau 300 mét trở đi được nhân với hệ số 0,4 so với giá đất đoạn hẻm vào sâu đến 50 mét (đối với thửa đất được xác định nằm giữa ranh giới hai đoạn hẻm có giá đất khác nhau thì được tính theo đoạn hẻm có giá đất cao hơn).
6.5. Đối với những thửa đất thuộc hẻm nối thông với nhiều đường có mức giá đất khác nhau thì áp giá theo đường gần nhất; trường hợp khoảng cách từ thửa đất đến các đường bằng nhau thì áp giá theo đường có mức giá cao nhất. Đối với những thửa đất mặt tiền hẻm có độ rộng khác nhau thì áp dụng theo chỗ hẹp nhất tính từ đường phố vào đến thửa đất cần xác định giá.
6.6. Trong trường hợp hẻm (hẻm cấp 1, 2, 3) đổi hướng nhưng không phân nhánh thì tính giá đất theo quy định tại hẻm đó.
- Đối với giá đất đường hẻm (trừ những đường hẻm đã có trong bảng giá đất ở tại đô thị) tính theo hệ số đường hẻm được quy định tại Khoản 6, Điều 5 Quy định này, trong quá trình thực hiện nếu giá đất thấp hơn giá đất tối thiểu theo khung giá đất ở tại đô thị của Chính phủ quy định cho Vùng Tây Nguyên thì được áp dụng bằng giá đất ở tối thiểu theo khung giá đất ở đô thị của Chính phủ quy định cho Vùng Tây Nguyên.
- Giá của các thửa đất ở góc đường có tiếp giáp và giao với đường có giá trong bảng giá đất được nhân với hệ số góc (lần) tương ứng với chỉ giới đường đỏ của từng con đường nơi thửa đất tiếp giáp và giao, được áp dụng đối với các con đường có giá trong bảng giá đất ở được ban hành kèm theo Quyết định này và các đường hẻm đã được quy định rõ cách tính giá đất ở tại Quy định này, cụ thể như sau:
Đường giao
Đường tiếp giáp |
Từ 20 mét trở lên | Từ 10 mét đến dưới 20 mét | Dưới 10 mét |
Từ 20 mét trở lên | 1,20 | 1,15 | 1,10 |
Từ 10 mét đến dưới 20 mét | 1,15 | 1,10 | 1,05 |
Dưới 10 mét | 1,10 | 1,07 | 1,03 |
- Trường hợp các con đường chưa có Quyết định quy định chỉ giới đường đỏ hoặc đã có Quyết định quy định chỉ giới đường đỏ của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền nhưng chưa được đầu tư, xây dựng theo quy hoạch chỉ giới đường đỏ đó thì được tính theo đường hiện trạng.
Điều 6. Cách xác định giá đất thương mại, dịch vụ; giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn và đô thị
- Giá đất được xác định theo giá đất ở liền kề và được điều chỉnh theo chiều sâu của thửa đất từ 100% đến 60% theo giá đất được áp dụng đối với đất thương mại, dịch vụ; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn và đô thị quy định tại Khoản 4, Khoản 5 Điều 4 Quy định này, cụ thể như sau:
- a) Đối với thửa đất có chiều sâu từ lộ giới vào đến 20 mét, tính bằng 100% giá đất được áp dụng.
- b) Đối với thửa đất có chiều sâu từ trên 20 mét đến 50 mét, tính bằng 80% giá đất được áp dụng.
- c) Đối với thửa đất có chiều sâu trên 50 mét cho đến hết chiều sâu thửa đất, tính bằng 60% giá đất được áp dụng.
- Cách xác định giá đất theo chiều sâu của thửa đất quy định tại các Điểm a, b, c của Khoản 1 Điều này chỉ áp dụng một mức theo chiều sâu cụ thể của thửa đất và không áp dụng tính phần diện tích đất bị che khuất được quy định tại Khoản 5, Điều 5 Quy định này. Đối với thửa đất có các cạnh chiều dài không bằng nhau: tính theo cạnh có chiều dài lớn nhất.
- Trường hợp thửa đất được điều chỉnh giá đất theo chiều sâu của thửa đất quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này, trong quá trình thực hiện nếu giá đất thấp hơn giá đất tối thiểu theo khung giá đất thương mại, dịch vụ; khung giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn và đô thị của Chính phủ quy định cho Vùng Tây Nguyên thì được áp dụng bằng giá đất tối thiểu theo khung giá đất thương mại, dịch vụ; khung giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn và đô thị của Chính phủ quy định cho Vùng Tây Nguyên.
QUYẾT ĐỊNH BỔ SUNG GIÁ ĐẤT Ở VÀO BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ CỦA TỈNH ĐẮK LẮK GIAI ĐOẠN 2020 – 2024 BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 22/2020/QĐ-UBND NGÀY 03/7/2020 CỦA UBND TỈNH ĐẮK LẮK
Điều 1. Bổ sung giá đất ở vào Bảng giá các loại đất áp dụng trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố của tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2020 – 2024 ban hành kèm theo Quyết định số 22/2020/QĐ-UBND ngày 03/7/2020 của UBND tỉnh, cụ thể như sau:
- Bổ sung vào Bảng số 6: Giá đất ở tại nông thôn
- a) Huyện Ea Kar:
ĐVT: Đồng/m2
TT | Tên đường | Đoạn đường | Mức giá | |
Từ | Đến | |||
Xã Cư Ni | ||||
1 | Bà Triệu | Quang Trung | Trần Hưng Đạo | 800.000 |
2 | Trần Huy Liệu | Trần Hưng Đạo | Ngô Gia Tự | 800.000 |
- b) Huyện Cư M’gar:
ĐVT: Đồng/m2
TT | Tên đường | Đoạn đường | Mức giá | |
Từ | Đến | |||
Xã Quảng Tiến | ||||
Khu dân cư tổ 8, 9 của thôn Tiến Đạt | 300.000 | |||
- c) Huyện Krông Pắc
ĐVT: Đồng/m2
TT | Tên đường | Đoạn đường | Mức giá | |||
Từ | Đến | |||||
Xã Ea Knuếc | ||||||
Khu vực dự án Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư xã Ea Knuếc | ||||||
1 | Đường N1 rộng 18m (trùng với một đoạn Đường vào Công ty 15) | 1.450.000 | ||||
2 | Đường N6 rộng 18m (trùng với một đoạn Đường liên thôn) | 1.450.000 | ||||
3 | Đường N4 rộng 20m (giao với Quốc lộ 26) | 1.450.000 | ||||
4 | Đường N5 rộng 20m (giao với Quốc lộ 26) | 1.450.000 | ||||
5 | Đường N2, N3, N7, N8, N9 rộng 16m (song song với Quốc lộ 26) | 1.200.000 | ||||
6 | Đường N3a rộng 12m (từ trục N2 đến trục N3) | 1.000.000 | ||||
7 | Đường N10 rộng 16m (từ trục N9 đến trục N5) | 1.000.000 | ||||
Xã Ea Kênh | ||||||
Khu vực dự án điểm dân cư nông thôn xã Ea Kênh | ||||||
1 | Đường D1, D3 (giao với Quốc lộ 26) | 1.500.000 | ||||
2 | Đường N2 (từ trục D1 đến trục D3) | 1.400.000 | ||||
3 | Đường D2 (từ trục N1 đến trục N3) | 1.300.000 | ||||
4 | Đường N1 (từ trục D1 đến trục D3) | 1.200.000 | ||||
5 | Đường N3 (từ trục D3 đến trục D2) | 1.400.000 | ||||
- d) Thành phố Buôn Ma Thuột
ĐVT: Đồng/m2
TT | Tên đường | Đoạn đường | Mức giá | |
Từ | Đến | |||
Xã Ea Kao | ||||
Đất khu vực còn lại dọc 2 bên đường Y Wang nối dài (Đoạn từ ngã ba Bưu Điện đến Đập Ea Kao) | ||||
Đường rộng từ 5m trở lên | 700.000 | |||
Đường rộng dưới 5m | 500.000 | |||
- Bổ sung vào Bảng số 7: Giá đất ở tại đô thị
- a) Huyện Cư M’gar
ĐVT: Đồng/m2
TT Tên đường | Đoạn đường | Mức giá | ||
Từ | Đến | |||
Thi trấn Ea Pốk | ||||
1 | Khu dân cư Buôn Ea Măp | 300.000 | ||
2 | Khu dân cư Tân Sơn | 200.000 | ||
3 | Khu dân cư còn lại | 200.000 | ||
- b) Huyện Krông Ana
ĐVT: Đồng/m2
TT | Tên đường | Đoạn đường | Mức giá | |
Từ | Đến | |||
1 | Hẻm 1 đường Nguyễn Du | Đường Nguyễn Du | Hẻm đường số 11 | 600.000 |
2 | Hẻm 2 đường Nguyễn Du | Đường Nguyễn Du (Chi cục Thuế) | Hẻm 1 đường Lê Duẩn | 800.000 |
3 | Hẻm đường số 11 | Đường số 11 | Hết đường | 600.000 |
4 | Đường Quy hoạch 8 m | Đường N7 | Hẻm đường số 11 | 1.100.000 |
- c) Thành phố Buôn Ma Thuột
ĐVT: Đồng/m2
TT | Tên đường | Đoạn đường | Mức giá | |
Từ | Đến | |||
Khu dân cư 3,2ha, phường Tân An: | ||||
1 | Đường Tôn Đức Thắng nối dài, QH 30m | Phạm Hùng | Đường 2-D, đường nối từ Hà Huy Tập đến Quốc lộ 14 | 12.000.000 |
2 | Đường 2-D, QH 30m | Hà Huy Tập | Quốc lộ 14 | 12.000.000 |
3 | Đường N-1, QH 24m | 9.000.000 | ||
4 | Đường số 1-D, QH 16m | 7.000.000 | ||
5 | Đường số 3-N và 2-N, QH 16m | 7.000.000 | ||
Khu dân cư 5,4ha, phường Tân An: | ||||
1 | Đường N4, Quy hoạch 30m | Hà Huy Tập | Quốc lộ 14 | 12.000.000 |
2 | Đường N3, Quy hoạch 20m (đường vành đai cũ) | 12.000.000 | ||
3 | Đường D1, Quy hoạch 20m | 9.000.000 | ||
4 | Đường số 3, Quy hoạch 20m | 9.000.000 | ||
5 | Đường số 4, Quy hoạch 20m | 8.000.000 | ||
6 | Đường số 1, số 2, Quy hoạch 16m | 7.000.000 | ||
Khu dân cư Km7, phường Tân An: | ||||
1 | Đường KV2 | Đường D6 | Đường 10/3 | 10.000.000 |
2 | Đường KV3 | Đường Nguyễn Chí Thanh | Đường KV2 | 11.000.000 |
3 | Đường D1 | Đường Nguyễn Chí Thanh | Đường KV2 | 7.000.000 |
4 | Đường D2 | Đường Nguyễn Chí Thanh | Đường KV2 | 6.000.000 |
5 | Đường D5 | Đường Nguyễn Chí Thanh | Đường KV2 | 12.000.000 |
6 | Đường D6 | Đường D5 | Đường KV2 | 6.000.000 |
7 | Đường N4 | Đường D5 | Đường KV3 | 7.000.000 |
8 | Đường N8 | Đường D1 | Đường D5 | 7.000.000 |
9 | Đường N9 | Đường N8 (tại vị trí thửa số NP5-2.22) | Đường D5 | 5.000.000 |
10 | Đường N11 | Đường N12 (tại vị trí thửa số NP2-1.20) | Giao với đường N12 (tại vị trí thửa NP2-1.37) | 5.000.000 |
11 | Đường N12 | Đường Tôn Đức Thắng (tại vị trí thửa số NP2-2.14 và NP1 – 4.17) | Giao với đường Tôn Đức Thắng (tại vị trí thửa NP2-1.1 và NP1-1.17) | 6.000.000 |
12 | Đường Tôn Đức Thắng nối dài | Đường D5 | Đường KV3 | 12.000.000 |
Khu dân cư Hà Huy Tập, phường Tân An: | ||||
Đường khu vực | ||||
1 | Đường N1 | Đường Hà Huy Tập | Đường D7 | 8.000.000 |
2 | Đường N8 | Đường D1 | Đường D6 | 8.000.000 |
3 | Đường D1 | Đường N6 | Đường N8 | 8.000.000 |
4 | Đường D6 | Đường N1 | Đường N8 | 7.500.000 |
5 | Đường D7 | Đường N1 | Đường N9 | 8.000.000 |
6 | Đường N9 | Đường D6 | Đường D7 | 7.500.000 |
Đường phân khu vực | ||||
1 | Đường N2 | Đường D2 | Đường D4 | 6.000.000 |
2 | Đường N3 | Đường Hà Huy Tập | Đường D6 | 7.000.000 |
3 | Đường N4 | Đường D2 | Đường D4 | 6.000.000 |
4 | Đường N5 | Đường D3 | Đường D6 | 6.000.000 |
5 | Đường N6 | Đường Hà Huy Tập | Đường D6 | 7.000.000 |
6 | Đường N7 | Đường D2 | Đường D5 | 6.000.000 |
7 | Đường D2 | Đường N1 | Đường N8 | 6.000.000 |
8 | Đường D3 | Đường N4 | Đường N6 | 6.000.000 |
9 | Đường D4 | Đường N1 | Đường N5 | 6.000.000 |
10 | Đường D5 | Đường N6 | Đường N8 | 6.000.000 |
Bổ sung giá đất tại hai tuyến đường mới tại Phường Tân An: | ||||
1 | Nguyễn Hồng Ưng | Lê Văn Nhiễu | Trương Quang Giao | 8.000.000 |
2 | Phan Đăng Lưu | Nguyễn Hữu Thọ | Hoàng Minh Thảo | 12.000.000 |
Điều 2. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Cục Thuế tỉnh và các cơ quan có liên quan tổ chức triển khai, theo dõi và kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện: Ea Kar, Cư M’gar, Kông Pắc và Krông Ana; Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Buôn Ma Thuột; các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 07 tháng 12 năm 2020./.
Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Đắk Lắk.
Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:
- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
- Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
- Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
- Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
- Tính thuế sử dụng đất;
- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
- Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.
VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?
VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m.
Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.
Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Đắk Lắk
- Bảng giá đất huyện Buôn Đôn
- Bảng giá đất thị xã Buôn Hồ
- Bảng giá đất thành phố Buôn Ma Thuột
- Bảng giá đất huyện Cư Kuin
- Bảng giá đất huyện Cư M'gar
- Bảng giá đất huyện Ea H'leo
- Bảng giá đất huyện Ea Kar
- Bảng giá đất huyện Ea Súp
- Bảng giá đất huyện Krông Ana
- Bảng giá đất huyện Krông Bông
- Bảng giá đất huyện Krông Búk
- Bảng giá đất huyện Krông Năng
- Bảng giá đất huyện Krông Pắc
- Bảng giá đất huyện Lắk
- Bảng giá đất huyện M'Drắk
Kết luận về bảng giá đất Krông Năng Đắk Lắk
Bảng giá đất của Đắk Lắk được căn cứ theo Quyết định số 22/2020/QĐ-UBND ngày 03 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Đắk Lắk tại liên kết dưới đây: