Bảng giá đất huyện Krông Bông tỉnh Đắk Lắk mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Krông Bông tỉnh Đắk Lắk mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Krông Bông Tỉnh Đắk Lắk năm 2024 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Krông Bông. Bảng giá đất huyện Krông Bông dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Krông Bông Đắk Lắk. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Krông Bông Đắk Lắk hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Krông Bông Đắk Lắk.

Căn cứ Quyết định số 22/2020/QĐ-UBND ngày 03 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Krông Bông. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Krông Bông mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.

Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Đắk Lắk tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của huyện Krông Bông tại đây.

Thông tin về huyện Krông Bông

Krông Bông là một huyện của Đắk Lắk, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Krông Bông có dân số khoảng 92.064 người (mật độ dân số khoảng 73 người/1km²). Diện tích của huyện Krông Bông là 1.257,5 km².Huyện Krông Bông có 14 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm thị trấn Krông Kmar (huyện lỵ) và 13 xã: Cư Đrăm, Cư Kty, Cư Pui, Dang Kang, Ea Trul, Hòa Lễ, Hòa Phong, Hòa Sơn, Hòa Tân, Hòa Thành, Khuê Ngọc Điền, Yang Mao, Yang Reh.

Bảng giá đất huyện Krông Bông Tỉnh Đắk Lắk mới nhất năm 2024
bản đồ huyện Krông Bông

Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Đắk Lắk trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Krông Bông tại đường link dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Krông Bông tỉnh Đắk Lắk

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Krông Bông

Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Krông Bông có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Krông Bông tại đây.

Bảng giá đất Đắk Lắk

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Krông Bông

Bảng giá đất huyện Krông Bông

Chú ý: giá trong bảng giá đất dưới đây nếu nhỏ hơn 1000 tức là quý vị phải nhân với 1000. Ví dụ như trong bảng ghi là 5 thì có nghĩa là 5000 đồng, nếu ghi là 1250 thì có nghĩa là 1.250.000 đồng...

Bảng giá đất ở nông thôn huyện Krông Bông

(Kèm theo Quyết định số 22/2020/QĐ-UBND ngày 03 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk)

STTTên đườngĐoạn đườngĐơn giá
TừĐến
IXã Cư Drăm
1Tỉnh lộ 12Giáp ranh xã Cư PuiCầu Êa Găm350.000
Cầu Êa GămCầu nhà bà Mí Tuấn550.000
Cầu nhà bà Mí TuấnĐầu ranh giới thửa đất vườn nhà ông Lò Văn Mai450.000
Đầu ranh giới thửa đất vườn nhà ông Lò Văn MaiHết ranh Trạm Y tế xã800.000
Hết ranh Trạm Y tế xãNgã ba buôn Chàm1.500.000
2Đường đi Yang MaoNgã ba bà LịchHết đất vườn nhà ông Dương Văn Tho1.200.000
Hết đất vườn nhà ông Dương Văn ThoHết đất vườn nhà ông Ama Hậu250.000
Hết đất vườn nhà ông Ama HậuGiáp ranh xã Yang Mao150.000
3Đường đi Yang HănNgã ba buôn ChàmCầu buôn Chàm A1.500.000
Cầu buôn Chàm AHết đất vườn nhà bà Liễu500.000
Hết đất vườn nhà bà LiễuCầu ông Mười300.000
Cầu ông MườiCầu ông Nguyên250.000
Cầu ông NguyênCầu ông Tám220.000
Cầu ông TámCống nhà ông Lâm350.000
Cống nhà ông LâmGiáp ranh huyện M'Đrăk200.000
4Đường giao thông nông thônĐầu ranh giới thửa đất nhà ông BìnhCầu Quang Vui250.000
Cuối ranh giới thửa đất nhà bà Hiền TyNgã ba nhà Ama Joét250.000
Cuối ranh giới thửa đất nhà ông ThườngNgã ba nhà Ama Châu250.000
Cuối ranh giới thửa đất nhà ông NhậtNgã ba nhà Ama Tý250.000
Cuối ranh giới thửa đất nhà ông NămNgã ba nhà Y'Xíu Niê250.000
Cuối ranh giới thửa đất nhà Vĩnh HoàngGiáp Bến xe300.000
Cuối ranh giới thửa đất nhà Mí PhươngNgã ba nhà bà H'Joen250.000
Cuối ranh giới thửa đất nhả ông TháiHết đất vườn nhà ông Ama Khoát250.000
Đầu buôn Tang Rang AĐầu đập Ea Knao, xã Cư Đrăm150.000
Cuối ranh giới thửa đất nhà bà LịchHết đất vườn nhà ông Ama Ku150.000
5Đường liên xãNgã ba nhà bà LiễuGiáp ranh Thôn 1, xã Yang Mao180.000
6Các trục đường giao thông nông thôn còn lại của buôn Cư Drăm150.000
7Các trục đường giao thông nông thôn còn lại của buôn Chàm A200.000
8Các trục đường giao thông nông thôn còn lại của buôn Chàm B130.000
9Các trục đường giao thông nông thôn còn lại100.000
IIXã Cư Kty
1Tỉnh lộ 9Ngã ba cầu Chử V về hướng BắcNgã ba nhà ông Trần Thanh Phục500.000
Ngã ba nhà ông Trần Thanh PhụcNgã ba nhà ông Lưu Châu400.000
Ngã ba nhà ông Lưu ChâuNgã tư nhà ông Hồ Lưu Thành450.000
Ngã tư nhà ông Hồ Lưu ThànhNgã tư Thăng Bình450.000
Ngã tư Thăng BìnhCổng Văn hoá thôn 1600.000
Cổng Văn hoá thôn 1Hết đất vườn ông Trương Văn Cường700.000
Hết đất vườn ông Trương Văn CườngHết đất vườn ông Trần Văn Đường600.000
Hết đất vườn ông Trần Văn ĐườngHết ranh trạm y tế xã Cư Kty550.000
Hết ranh trạm y tế xã Cư KtyNgã ba nhà ông Võ Quốc Ước450.000
Ngã ba nhà ông Võ Quốc ƯớcGiáp ranh xã Dang Kang350.000
2Đường giao thông nông thônNgã tư Thăng Bình (về hướng Đông)Ngã ba nhà ông Nguyễn Văn Hà220.000
Ngã ba nhà ông Nguyễn Văn HàNgã tư thôn 290.000
Ngã tư thôn 2Ngã ba nhà ông Nguyễn Công Lành150.000
Ngã ba nhà ông Nguyễn Công LànhHết đất vườn nhà ông Võ Văn Tính120.000
Ngã tư thôn 2Cống bà Nha130.000
Cống bà NhaCống 3 sào120.000
Cống 3 sàoGiáp đập Cư Đrang100.000
Ngã ba Thăng Bình (về hướng Tây)Ngã ba nhà ông Nguyễn Văn Quang200.000
Ngã ba nhà ông Nguyễn Văn QuangNgã ba nhà ông Huỳnh Văn Mười130.000
Cuối ranh giới thửa đất vườn ông Huỳnh Duy HồngNgã ba sân vận động thôn 6200.000
Ngã ba sân vận động thôn 6Ngã ba nhà ông Phan Thanh Bình180.000
Ngã ba nhà ông Phan Thanh BìnhNgã ba nhà ông Phan Thanh Min130.000
Ngã ba nhà ông Phan Thanh MinCống đồng Ăng ten110.000
Cống đồng Ăng tenGiáp ranh xã Ea Yiêng100.000
Hết ranh trạm y tế xã Cư KtyNgã ba Rừng le200.000
Ngã ba Rừng leHết đất vườn nhà ông Nguyễn Kim Tuấn130.000
Hết đất vườn nhà ông Nguyễn Kim TuấnHết đất vườn nhà ông Bùi Quang100.000
3Các trục đường giao thông nông thôn còn lại90.000
IIIXã Cư Pui
1Tỉnh lộ 12Giáp ranh xã Hoà PhongNgã ba đường đi buôn Ngô280.000
Ngã ba đường đi buôn NgôĐầu ranh giới thửa đất nhà ông Y Khiêm (Buôn Lăk)120.000
Đầu ranh giới thửa đất nhà ông Y Khiêm (Buôn Lăk)Ngã ba nhà ông Bùi Sỹ Giỏi (Buôn Lăk)400.000
Ngã ba nhà ông Bùi Sỹ Giỏi (Buôn Lăk)Đầu ranh giới thửa đất ông Nguyễn Trọng Hoàng (Điện Tân)200.000
Đầu ranh giới thửa đất ông Nguyễn Trọng Hoàng (Điện Tân)Hết ranh giới thửa đất của ông Trần Văn Bương (Điện Tân)350.000
Hết ranh giới thửa đất của ông Trần Văn Bường (Điện Tân)Cầu Điện Tân (Êa Mun)400.000
Cầu Điện Tân (Êa Mun)Ngã ba buôn Khanh (vào Cầu treo)550.000
Ngã ba buôn Khanh (vào Cầu treo)Giáp ranh xã Cư Đrăm600.000
2Đường giao thông nông thônĐầu ranh giới thửa đất nhà ông Đỗ Hữu ĐứcNgã ba đi hang đá Đăk Tuôr300.000
Ngã ba đi hang đá Đăk TuôrHết khu dân cư120.000
Cuối ranh giới thửa đất nhà ông Nguyễn SongĐến bờ đập Ea Hmun120.000
Cuối ranh giới thửa đất nhà ông Lê Văn ThơHết khu dân cư120.000
Cuối ranh giới thửa đất ông Ama HuyĐầu cầu treo buôn Khanh120.000
Cuối ranh giới thửa đất nhà ông Ama TháiHết khu dân cư120.000
Cuối ranh giới thửa đất ông Lê Cảnh SángHết khu dân cư120.000
Đầu ranh giới thửa đất nhà bà Mí NeHết đất vườn nhà ông Ama Hanh120.000
Cuối ranh giới thửa đất nhà bà H'QuangHết đất vườn nhà bà H'Rung120.000
Ngã ba đường đi buôn Ngô, xã Hoà PhongHết ngã ba đầu buôn Ngô A, xã Hòa Phong110.000
Cầu treo buôn KhóaNgã ba thôn Ea Uôi110.000
Ngã ba thôn Ea UôiHết ranh giới vườn nhà ông Giàng A Xánh150.000
Hết ranh giới vườn nhà Ông Giàng A XánhHết ranh giới vườn ông Hoàng Trung Tiến200.000
Hết ranh giới vườn ông Hoàng Trung TiếnHết thôn Cư Tê, xã Cư Pui120.000
Ngã ba thôn Ea LangHết ranh giới vườn nhà ông Nguyễn Văn Quế150.000
3Các trục đường giao thông nông thôn còn lại90.000
IVXã Dang Kang
1Tỉnh lộ 9Giáp ranh xã Cư KtyĐầu ranh giới thửa đất vườn bà Lê Thị Hồng (Cư Nun A)400.000
Đầu ranh giới thửa đất vườn bà Lê Thị Hồng (Cư Nun A)Hết đất vườn nhà ông Ama Pai (A)500.000
Hết đất vườn nhà ông Ama Pai (A)Hết đất nhà ông Huỳnh Lộc700.000
Hết đất nhà ông Huỳnh LộcHết đất nhà ông Trần Xuân Quý650.000
Hết đất nhà ông Trần Xuân QuýGiáp ranh xã Tân Tiến - huyện Krông Pắc600.000
2Đường giao thông nông thônNgã ba Hoà ThànhGiáp ranh xã Hoà Thành400.000
Ngã ba ông Hà Phiếu (Thôn 1)Hết đất vườn ông Huỳnh Tỏ (Thôn 3)350.000
Hết đất vườn ông Huỳnh Tỏ (Thôn 3)Hết đất vườn nhà ông Nguyễn Hồng250.000
Đầu ranh giới thửa đất nhà bà Châu Thị Tao (Thôn 3)Hết đất vườn nhà ông Nguyễn Văn Dũng200.000
Đầu ranh giới thửa đất nhà ông Ama Miên (Cư Nun A)Nhà Văn Hóa Buôn Cư Nun A150.000
Nhà ông Trần Đình Tùy (Ko ÊMông)Hết đất nhà ông Y Jim Byă150.000
Ngã 3 nhà ông Đặng Doãn (Buôn Cư Păm)Hết vườn nhà ông Y Yăm Niê (Buôn Cư Păm)150.000
Ngã 3 nhà ông Huỳnh Thanh Hải (Buôn Dang Kang)Hết vườn nhà ông Y Cep Byă (Buôn Dang Kang)150.000
Ngã 3 nhà bà H'Yuôn Niê (Buôn Dang Kang)Hết vườn nhà ông Y Bhăm Ênuôl (Buôn Dang Kang)150.000
Ngã 3 nhà ông Y Nai Niê (Buôn Cư Păm)Het vườn nhà ông Y Ngẽ Niê (Buôn Dang Kang)150.000
Ngã ba nhà ông Y Bliết Êban (Buôn Cư Păm)Hết vườn nhà ông Trần Xuân Hùng (Buôn Cư Păm)150.000
Đầu ranh giới nhà ông Nguyễn Trung KiênHết nhà ông Trần Phú Quỳnh150.000
Đầu ranh giới nhà ông Huỳnh LộcHết nhà ông Y Nit Niê150.000
Hết đất vườn nhà ông Ama Pai (A)Hết vườn nhà ông Y Sam Byă150.000
Đầu ranh giới nhà ông Y Bliêc Niê (B)Hết vườn nhà ông Y Ơt Byă (B)150.000
3Các trục đường giao thông nông thôn còn lại120.000
VXã Ea Trul
1Tỉnh lộ 12Giáp ranh xã Hoà SơnCầu thôn 3 Ea Trui200.000
Cầu thôn 3 Ea TrulHết đất vườn nhà ông Trịnh Minh Hùng250.000
Hết đất vườn nhà ông Trịnh Minh HùngHết đất vườn nhà ông Bùi Thắng Lực200.000
Hết đất vườn nhà ông Bùi Thắng LựcĐầu ranh giới thửa đất nhà ông Y'Khon150.000
Đầu ranh giới thửa đất nhà ông Y'KhonĐầu ranh giới thửa đất nhà ông Y’Miên Byă250.000
Đầu ranh giới thửa đất nhà ông YMiên ByăHết ranh giới đất vườn nhà ông Y’Duyết300.000
Hết ranh giới đất vườn nhà ông Y’DuyếtHết ranh giới đất vườn ông Trương Quang Toàn500.000
Hết ranh giới đất vườn ông Trương Quang ToànGiáp ranh xã Yang Reh600.000
2Các trục đường giao thông nông thôn còn lại100.000
VIXã Hòa Lễ
1Tỉnh lộ 12Giáp ranh xã Khuê Ngọc ĐiềnHết đất vườn ông Đoàn Vĩnh Phú (Thôn 2)360.000
Hết đất vườn ông Đoàn Vĩnh Phú (Thôn 2)Hết đất vườn ông Võ Nhựt (Thôn 3)250.000
Hết đất vườn ông Võ Nhựt (Thôn 3)Cầu Hố Kè thôn 4200.000
Cầu Hố Kè thôn 4Đầu ranh Trụ sở UBND xã (Thôn 7)300.000
Đầu ranh Trụ sở UBND xã (Thôn 7)Hết ranh giới thửa đất ông Vũ Xuân Trợ (Thôn 8)550.000
Hết ranh giới thửa đất ông Vũ Xuân Trợ (Thôn 8)Cầu thôn 9400.000
Cầu thôn 9Giáp ranh xã Hoà Phong130.000
2Đường giao thông nông thônĐầu đường Đông LễHết trục đường Đông Lễ200.000
Ngã ba nhà bà Chu Thị BíchNgã ba nhà bà Lê Thị Sáo150.000
Giáp ranh giới thửa đất nhà bà Hậu (Thôn 7)Hết Chợ xã Hoà Lễ (Thôn 5)250.000
Đầu ranh giới thửa đất nhà ông Huỳnh Lại (Thôn 2)Hết đất vườn bà Trần Thị Nguyên (Thôn 2)150.000
3Các trục đường giao thông nông thôn còn lại120.000
VIIXã Hòa Phong
1Tỉnh lộ 12Giáp ranh xã Hòa LễCổng chào thôn 4250.000
Cổng chào thôn 4Đầu ranh giới thửa đất Trường THCS Hòa Phong500.000
Đầu ranh giới thửa đất Trường THCS Hòa PhongHết đất vườn nhà ông Lê Yên400.000
Hết đất vườn nhà ông Lê YênHết đất vườn nhà ông Phạm Văn Năm250.000
Hết đất vườn nhà ông Phạm Văn NămĐầu ranh giới thửa đất nhà bà Vũ Thị Ong150.000
Đầu ranh giới thửa đất nhà bà Vũ Thị OngHết đất vườn nhà ông Nguyễn Hữu Thành300.000
Hết đất vườn nhà ông Nguyễn Hữu ThànhCầu thôn 2250.000
Cầu thôn 2Cây đa Cổng chào thôn 1220.000
Cây đa Cổng chào thôn 1Giáp ranh xã Cư Pui200.000
2Đường giao thông nông thônĐầu ranh giới thửa đất ông Nguyễn Văn TâmHết đất vườn ông Mai Viết Tăng180.000
Hết đất vườn ông Mai Viết TăngHết khu dân cư thôn 6150.000
Cuối ranh giới thửa đất nhà ông Võ Văn Tư (Nga)Hết ranh giới thửa đất Trường Tiểu học buôn Tliêr150.000
Đầu ranh giới thửa đất nhà ông Ama Sinh (Ngô B)Ngã ba đầu buôn Ngô A100.000
Ngã ba đầu buôn Ngô AHết vườn ông Y Blăng Êung120.000
Đầu trường tiểu học thôn Noh Prông (cũ)Hết vườn ông Hầu Văn Sinh120.000
Cuối vườn ông Nguyễn Đăng DũngCuối vườn ông Dương Văn Phình100.000
Hết vườn ông Nguyễn Đăng DũngHết vườn ông Thảo100.000
Hết vườn ông ThảoHết vườn ông Lý Văn Táu100.000
Cổng chào Buôn PhiangHết thửa đất nhà ông Y Tiên Byă120.000
Đầu vườn ông Ngô Hùng SinhHết vườn nhà ông Vàng100.000
Đầu ranh giới thửa đất nhà bà Võ Thị NởĐầu ranh giới trường mẫu giáo thôn 6100.000
3Các trục đường giao thông nông thôn còn lại90.000
VIIIXã Hòa Sơn
1Tỉnh lộ 12Giáp ranh thị trấn Krông KmarNgã ba nhà Nguyễn Thị Hương1.500.000
Ngã ba nhà Nguyễn Thị HươngHết đất vườn nhà ông Đỗ Văn Ký900.000
Hết đất vườn nhà ông Đỗ Văn KýHết vườn nhà ông Nguyễn Trung Thành800.000
Hết vườn nhà ông Nguyễn Trung ThànhHết đất vườn nhà ông Hồ Mộng Linh1.000.000
Hết đất vườn nhà ông Hồ Mộng LinhHết cây xăng Thành Tâm (Ông Tàu)450.000
Hết cây xăng Thành Tâm (Ông Tàu)Hết ranh giới trường tiểu học Sơn Tây800.000
Hết ranh giới trường tiểu học Sơn TâyCầu thôn 2 Hoà Sơn720.000
Cầu thôn 2 Hoà SơnHết nhà ông Trần Văn Lý (Bên cạnh nhà sinh hoạt cộng đồng thôn 1)420.000
Hết nhà ông Trần Văn Lý (Bên cạnh nhà sinh hoạt cộng đồng thôn 1)Giáp ranh xã Ea Trul370.000
2Đường giao thông nông thônĐầu ranh giới thửa đất ông Nguyễn Văn ThúyNgã ba nhà ông Lê Thân (Thửa 132, tờ 57)260.000
Ngã ba nhà ông Lê Thân (Thửa 132, tờ 57)Cuối đường đi thôn 7200.000
Ngã ba buôn Ja (Cống N3)Đến đầu cổng khu du lịch thác Krông Kmar500.000
3Các trục đường giao thông nông thôn còn lạiCác trục đường giao thông nông thôn còn lại130.000
IXXã Hòa TânXã Hòa Tân
1Đường giao thông nông thônNgã ba cầu Chử V về hướng TâyHết đất vườn ông Hoàng Ngọc Tâm380.000
Hết đất vườn ông Hoàng Ngọc TâmHết nghĩa địa xã Hoà Tân190.000
Hết nghĩa địa xã Hoà TânHết ranh giới thửa đất Trường Tiểu học Hoà Tân (Thôn 3)240.000
Ngã ba trụ sở UBND xã Hoà TânHết đất vườn nhà ông Nguyễn Ngộ180.000
Đầu ranh giới thửa đất Trường Mẫu giáo Hoà Tân (Thôn 6)Hết đất vườn ông Nguyễn Tiến (Thôn 4)210.000
Đầu ranh giới thửa đất nhà ông Nguyễn Văn Hoàng (Thửa 17, tờ 34)Hết thửa đất nhà ông Phạm Minh Hiếu120.000
Đầu ranh giới thửa đất nhà ông Đỗ LáHết vườn nhà ông Lê Viết Mạnh120.000
2Các trục đường giao thông nông thôn còn lại90.000
XXã Hòa Thành
1Đường giao thông nông thônGiáp ranh xã Dang KangHết ranh giới thửa đất Trường cấp I Hoà Thành (thôn 3)320.000
Hết ranh giới thửa đất Trường cấp I Hoà Thành (Thôn 3)Hết đất vườn bà Nguyễn Thị Hồng Hóa (Thôn 4)260.000
Đầu ranh giới thửa đất ông Bùi Hữu Hoá (Thôn 5)Hết đất vườn ông Bùi Văn Hòa (Thôn 6)160.000
Đầu ranh giới thửa đất ông Trần Hạ (Thôn 6)Hết đất vườn ông Lưu Văn Thiên (Thôn 6)120.000
2Các trục đường giao thông nông thôn 1, thôn 2, Thôn 3110.000
3Các trục đường giao thông nông thôn còn lại90.000
XIXã Khuê Ngọc Điền
1Tỉnh lộ 9Ranh giới thị trấn Krông KmarNgã tư Thôn 5600.000
Ngã tư Thôn 5Ngã ba nhà Thanh Hoàng (Thôn 4)650.000
Ngã ba nhà Thanh Hoàng (Thôn 4)Hết thửa đất bà Nguyễn Thị Xanh (Thôn 4)700.000
Hết thửa đất bà Nguyễn Thị Xanh (Thôn 4)Ngã ba đài tưởng niệm900.000
Ngã ba đài tưởng niệmNgã ba ông Cảnh (Thôn 2)650.000
Ngã ba ông Cảnh (Thôn 2)Hết ranh giới thửa đất Trạm nguyên liệu thuốc lá Nam600.000
Hết ranh giới thửa đất Trạm nguyên liệu thuốc lá NamCầu chữ V, hết ranh xã Khuê Ngọc Điền500.000
2Tỉnh lộ 12Đầu phía Đông Cầu sắt (Khuê Ngọc Điền)Cổng chùa Phước Lâm600.000
Cổng chùa Phước LâmHết lò gạch ông Nguyễn Sĩ (Thôn 9)500.000
Hết lò gạch ông Nguyễn Sĩ (Thôn 9)Giáp ranh xã Hoà Lễ380.000
3Đường giao thông nông thônNgã ba đường vào Thôn 3Hết đất nhà ông Lê Văn Ngung (Thôn 4)380.000
Hết đất nhà ông Lê Văn Ngung (Thôn 4)Hết đất vườn nhà ông Đoàn Văn Ny (Thửa 7, tờ 46)320.000
Hết đất vườn nhà ông Đoàn Văn Ny (Thửa 7, tờ 46)Hết khu dân cư Thôn 3240.000
Ngã tư Thôn 5Giáp mương nước qua đường (Đường đi nghĩa địa)200.000
Ngã tư Thôn 5Ngã ba lên Thôn 4190.000
Ngã tư nhà ông Nguyễn Mộc (Thôn 5)Mương nước qua đường180.000
Ngã tư nhà ông Nguyễn Vui (Thôn 4)Ngã ba nhà ông Nguyễn Văn Cường (Thôn 4)190.000
Ngã tư nhà ông Nguyễn Văn Thành (Thôn 4)Giáp mương thủy lợi130.000
Ngã tư nhà ông Cảnh (Thôn 2)Giáp cầu Ba Lan190.000
Ngã ba nhà ông Nguyễn Đình Nghĩa (Thôn 1)Hết khu dân cư150.000
Đầu trường phân hiệu mẫu giáo Măng Non (Thôn 1)Hết đất vườn nhà ông Trần Văn Châu (Thôn 1)150.000
Đầu trường tiểu học Nguyễn Thị Minh KhaiĐầu vườn nhà ông Phan Tấn Thành170.000
Ngã ba nhà ông Đặng Văn Thanh Trung (Thôn 9)Ngã ba xuống lò gạch ông Xuân170.000
Ngã ba lâm trườngHết ranh giới thửa đất phân hiệu Trường tiểu học Trần Phú (Thôn 6)220.000
Ngã ba nhà ông Huỳnh Tấn Cảnh (Thôn 8)Ngã ba nhà bà Hoàng Thị Nguyệt (Thôn 8)180.000
4Các trục đường giao thông nông thôn còn lại100.000
XIIXã Yang Mao
1Tỉnh lộ 12Giáp ranh xã Cư DrămĐầu ranh giới thửa đất nhà ông Huỳnh Tấn Chín120.000
Đầu ranh giới thửa đất nhà ông Huỳnh Tấn ChínCầu Êa Mhăt150.000
Cầu Êa MhătNgã ba đất vườn ông Ama Hin120.000
Ngã ba đất vườn ông Ama HinHết đất nhà ông Ama Đun250.000
Hết ranh giới thửa đất nhà ông Amma ĐunNgã ba đi buôn Mghí200.000
Ngã ba đi buôn MghíHết ranh giới thửa đất ông Ama Thìn (B.Kiều)120.000
Hết ranh giới thửa đất ông Ama Thin (B.Kiều)Hết khu dân cư buôn Hàng Năm100.000
2Đường giao thông cấp phốiĐầu ranh giới thửa đất nhà ông Ama ĐungHết đất vườn nhà bà Tân (Thôn 3)150.000
Giáp ranh giới thửa đất nhà bà Tân (Thôn 3)Cống suối Êa Knơl100.000
Cống suối Êa KnơlHết đất vườn nhà ông Đinh Văn Quảng (Thôn 1)150.000
Cuối ranh giới thửa đất nhà ông Ama HinGiáp Trường THCS Yang Mao100.000
Cuối ranh giới thửa đất ông Ama KiệtGiáp ranh giới thửa đất bà Trần Nhằm Sáu100.000
3Các trục đường giao thông nông thôn còn lại90.000
XIIIXã Yang Reh
1Quốc lộ 27Cầu Giang Sơn (Giáp ranh huyện Cư Kuin)Hết đất vườn ông Phạm Văn Ruyến (Thửa 684, tờ 16)400.000
Hết đất vườn ông Phạm Văn Ruyến (Thửa 684, tờ 16)Đầu nghĩa địa buôn Cuah A200.000
Đầu nghĩa địa buôn Cuah AHết Trường Mẫu giáo buôn Cuah B160.000
Hết Trường Mẫu giáo buôn Cuah BĐầu đất vườn ông Trịnh Ngọc Công (Thửa 983, tờ 19)250.000
Đầu đất vườn ông Trịnh Ngọc Công (Thửa 983, tờ 19)Đầu ranh đất bà Võ Thị Bạch Tuyết (Thửa 45, tờ 60)550.000
Đầu ranh đất bà Võ Thị Bạch Tuyết (Thửa 45, tờ 60)Đầu ranh trụ sở UBND xã Yang Reh800.000
Đầu ranh trụ sở UBND xã Yang RehĐầu thửa đất ông Ngô Văn Thường (Thửa 16, tờ 64)1.500.000
Đầu thửa đất ông Ngô Văn Thường (Thửa 16, tờ 64)Cầu Tân Đức600.000
Cầu Tân ĐứcGiáp ranh huyện Lăk300.000
2Tỉnh lộ 12Giáp ranh xã Ea TrulCầu Yang Reh600.000
Cầu Yang RehGiáp ngã ba Yang Reh700.000
3Các trục đường giao thông nông thôn còn lại100.000

Bảng giá đất đô thị huyện Krông Bông

(Kèm theo Quyết định số 22/2020/QĐ-UBND ngày 03 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk)

STTTên đườngĐoạn đườngĐơn giá
TừĐến
IThị trấn Krông Kmar
19-5Nút giao thông Ngã năm vào khu du lịch Krông KmarNgã ba 9-5 và Lê Hồng Phong3.000.000
Ngã ba 9-5 và Lê Hồng PhongHết thửa đất nhà ông Bùi Thanh Tịnh (Thửa 1, tờ 62), giáp đường đất2.000.000
Hết thửa đất nhà ông Bùi Thanh Tịnh (Thửa 1, tờ 62), giáp đường đấtHết đất vườn nhà ông Chiến (Giáp đường đất vào đường Má Hai)1.700.000
Hết đất vườn nhà ông Chiến (Giáp đường đất vào đường Má Hai)Hết đất vườn nhà ông Điền (Thửa 53, tờ 10)1.500.000
Hết đất vườn nhà ông Điền (Thửa 53, tờ 10)Giáp ranh xã Hoà Sơn (Giáp mương nước)1.000.000
Ngã ba 9-5 và Hai Bà TrưngNgã ba 9-5 và Nguyễn Thị Định2.000.000
Ngã ba 9-5 và Nguyễn Thị ĐịnhGiáp cống Xi phông1.700.000
Từ cống Xi phôngGiáp ngã ba buôn Ja1.000.000
Từ ngã ba buôn JaGiáp khu vực du lịch Krông Kmar700.000
230-4Giáp ranh xã Hoà SơnGiáp mương thủy lợi250.000
Giáp mương thủy lợiNgã ba 30-4 và Tản Đà300.000
Ngã ba 30-4 và Tản ĐàGiáp mặt sau Nghĩa trang liệt sĩ huyện250.000
Đầu thửa đất nhà ông Phạm Quốc Hùng (Mương thủy lợi ngã 5)Ngã tư 30-4 và Lý Thường Kiệt (Thửa đất ông Đặng Ngọc Cẩn)250.000
3A Ma PuiNgã ba A Ma Pui và Hồ Xuân HươngNgã ba A Ma Pui và 304250.000
4Điện Biên PhủNgã ba Điện Biên Phủ và Nguyễn Tất ThànhNgã tư Điện Biên Phủ và Võ Văn Kiệt1.500.000
Ngã tư Điện Biên Phủ và Võ Văn KiệtNgã ba Điện Biên Phủ và Tôn Đức Thắng500.000
5Đinh NúpNgã ba Đinh Núp và Nguyễn Tất ThànhNgã tư Đinh Núp và Y Ngông1.500.000
Ngã tư Đinh Núp và Y NgôngNgã tư Đinh Núp và Điện Biên Phủ1.000.000
6Đinh Tiên HoàngNgã tư Đinh Tiên Hoàng và Phạm Văn ĐồngNgã ba Nguyễn Tất Thành và Đinh Tiên Hoàng1.000.000
7Hai Bà TrưngNgã ba Hai Bà Trưng và 9-5Ngã tư Hai Bà Trưng và Lạc Long Quân2.000.000
Ngã tư Hai Bà Trưng và Lạc Long QuânNgã ba Hai Bà Trưng và Lê Quý Đôn1.500.000
Ngã ba Hai Bà Trưng và Lê Quý ĐônNgã ba Hai Bà Trưng và Điện Biên Phủ1.000.000
8Hoàng Hoa ThámNgã ba Nguyễn Tất Thành và Hoàng Hoa ThámNgã ba Hoàng Hoa Thám và Lê Hồng Phong1.500.000
9Hồ Xuân HươngNgã ba Hồ Xuân Hương và 30-4 (Giáp mương thủy lợi)Ngã tư Hồ Xuân Hương và Nam Cao600.000
Ngã tư Hồ Xuân Hương và Nam CaoNgã ba Hồ Xuân Hương và Lạc Long Quân1.000.000
Ngã ba Hồ Xuân Hương và Lạc Long QuânNgã ba Hồ Xuân Hương và A Ma Pui800.000
Ngã ba Hồ Xuân Hương và A Ma PuiNgã ba Hồ Xuân Hương và Tản Đà (Nhà văn hoá tổ dân phố 7)900.000
10Lạc Long QuânNgã ba Lạc Long Quân và Nguyễn Tất ThànhNgã ba Lạc Long Quân và Hồ Xuân Hương2.000.000
Ngã ba Lạc Long Quân và Nguyễn Tất ThànhNgã ba Lạc Long Quân và Nguyễn Thị Định1.200.000
11Lê Anh XuânNgã ba Lê Anh Xuân và Nguyễn Tất ThànhNgã ba Lê Anh Xuân và Hồ Xuân Hương1.500.000
12Lê Hồng PhongGiáp ranh Trạm Viễn thông huyệnNgã ba Lê Hồng Phong và Má Hai2.000.000
Ngã ba Lê Hồng Phong và Má HaiNgã ba Lê Hồng Phong và Hoàng Hoa Thám1.700.000
Ngã ba Lê Hồng Phong và Hoàng Hoa ThámHết thửa đất nhà ông Trần Văn Bạn1.200.000
13Lê LaiNgã ba Lê Lai và Nguyễn Tất ThànhNgã ba Lê Lai và Đường sau chợ trung tâm huyện4.000.000
Ngã ba Lê Lai và Đường sau chợ trung tâm huyệnNgã ba Lê Lai và Hai Bà Trưng2.000.000
14Lê Quý ĐônNgã ba Lê Quý Đôn và Nguyễn Tất ThànhNgã ba Lê Quý Đôn và Hai Bà Trưng4.000.000
15Lý Thường KiệtNgã ba Lý Thường Kiệt và Nam CaoNgã ba Lý Thường Kiệt và Phạm Văn Đồng800.000
16Má HaiNgã ba Má Hai và Lê Hồng Phong (Sau TTGD thường xuyên)Đến cuối đường Má Hai (Ngã ba hướng ra đường 9-5)1.200.000
17Nam CaoNút giao thông Ngã năm trung tâm huyệnNgã ba đường hẻm bên cạnh nhà ông Nguyễn Đông (Thửa 22, TBĐ 43)4.000.000
Ngã ba đường hẻm bên cạnh nhà ông Nguyễn Đông (Thửa 22, TBĐ 43)Ngã ba Nam Cao và Lý Thường Kiệt1.500.000
Ngã ba Nam Cao và Lý Thường KiệtNgã tư Nam Cao và Hồ Xuân Hương1.200.000
Ngã tư Nam Cao và Hồ Xuân HươngĐến hết đường (Thửa đất ông Bùi Đình Sơn)400.000
18Nguyễn Công TrứNgã ba Hoàng Hoa Thám và Nguyễn Công TrứNgã tư Nguyễn Công Trứ và Y Ơn1.000.000
Ngã tư Nguyễn Công Trứ và Y ƠnHết thửa đất nhà ông Huỳnh Bổn800.000
19Nguyễn Huệ (Tỉnh lộ 9)Ngã tư tổ dân phố 6Đến hết thửa đất Trạm y tế thị trấn3.000.000
Đến hết thửa đất Trạm y tế thị trấnMương thủy lợi (Bệnh viện Đa khoa huyện)2.500.000
Mương thủy lợi (Bệnh viện Đa khoa huyện)Cổng chào văn hoá tổ dân phố 82.000.000
Cổng chào văn hoá tổ dân phố 8Giáp ranh xã Khuê Ngọc Điền1.500.000
20Nguyễn Tất Thành (Tỉnh lộ 12)Giáp ranh xã Hoà SơnNgã ba Nguyễn Tất Thành và Y Ơn3.500.000
Ngã ba Nguyễn Tất Thành và Y ƠnNgã ba Nguyễn Tất Thành và Phạm Văn Đồng5.000.000
Ngã ba Nguyễn Tất Thành và Phạm Văn ĐồngGiáp ranh đất Công an huyện5.500.000
Giáp ranh đất Công an huyệnNút ngã 5 vào khu du lịch Krông Kmar6.000.000
Nút ngã năm vào khu du lịch Krông KmarGiáp chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn7.000.000
Giáp chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thônHết cây xăng dầu Nam Tây nguyên10.000.000
Hết cây xăng dầu Nam Tây nguyênNgã tư tổ dân phố 67.000.000
Ngã tư tổ dân phố 6Giáp cầu sắt3.000.000
21Nguyễn Thị ĐịnhNgã ba Nguyễn Thị Định và 9-5Ngã ba Nguyễn Thị Định và Lạc Long Quân800.000
22Phạm Văn ĐồngNgã tư Phạm Văn Đồng và Nguyễn Tất ThànhNgã ba Phạm Văn Đồng và Lý Thường Kiệt1.500.000
Ngã ba Phạm Văn Đồng và Lý Thường KiệtNgã ba Phạm Văn Đồng và 30-4500.000
23Tản ĐàNgã ba Tản Đà và Nguyễn Huệ (Bệnh viện đa khoa huyện)Ngã ba Tản Đà và 30-41.200.000
24Tôn Đức ThắngNgã tư tổ dân phố 6Ngã ba Tôn Đức Thắng và Y Ngông1.500.000
Ngã ba Tôn Đức Thắng và Y NgôngGiáp cầu treo, tổ dân phố 61.000.000
25Tôn Thất TùngNgã ba Tôn Thất Tùng và Nguyễn Huệ (Giáp mương thủy lợi bệnh viện)Ngã ba Tôn Thất Tùng và 30-4250.000
26Trần PhúNgã ba Trần Phú và Đinh NúpNgã ba Trần Phú và Tôn Đức Thắng (Nhà văn hoá tổ dân phố 6)800.000
27Võ Văn KiệtNgã tư Võ Văn Kiệt và Lê Quý ĐônNgã tư Võ Văn Kiệt và Điện Biên Phủ1.500.000
Ngã tư Võ Văn Kiệt và Điện Biên PhủNgã ba Võ Văn Kiệt và Đinh Núp800.000
28Y NgôngNgã ba Y Ngông và Điện Biên PhủNgã ba Y Ngông và Tôn Đức Thắng1.200.000
29Y JútNgã ba Y Jút và Điện Biên PhủNgã ba Y Jút và Tôn Đức Thắng800.000
30Y ƠnNgã ba Y Ơn và Nguyễn Tất ThànhNgã ba Y Ơn và Lê Hồng Phong1.200.000
31Y Thuyên KsơrNgã ba Y Thuyên và Lạc Long QuânGiáp ngã tư nhà ông Đinh Văn Huy500.000
32Đường giao thông nội thịNgã ba Lê Lai (Sau chợ trung tâm huyện)Ngã ba Lê Quý Đôn (Sau chợ trung tâm huyện)2.000.000
Ngã tư Đinh Tiên Hoàng và Phạm Văn ĐồngGiáp đất Công an huyện400.000
Đầu thửa đất nhà ông Huỳnh Mai (Sau UB huyện)Hết thửa đất nhà ông Lê Văn Tài450.000
Giáp ngã tư nhà ông Đinh Văn HuyGiáp thửa đất nhà ông Nguyễn Văn Bá (Sau bưu điện huyện)400.000
Ngã ba bên hông sân vận động và Nguyễn Tất ThànhNgã ba giao nhau với Lê Hồng Phong350.000
Ngã ba đường Má Hai (Thửa đất ông Nguyễn Văn Thể)Giáp ranh xã Hoà Sơn (Giáp mương nước)500.000
Ngã ba đường Má Hai (Thửa đất bà Mai Thị Tâm)Giáp ranh xã Hoà Sơn (Giáp mương nước)250.000
Ngã ba Cống Xi Phông và 9-5 (Đường vào suối thanh niên)Giáp đường bờ kè (Đất ông Lê Duy Phụng)300.000
Ngã ba Đài tưởng niệm thị trấn và Nguyễn HuệGiáp thửa đất ông Võ Hà Thu (Sau trường THCS Nguyễn Viết Xuân)500.000
33Đường phía sau khu dân cư mới giáp cây xăng Nam Tây NguyênHết thửa 120, tờ 38Hết thửa 15, tờ 303.000.000
Ngã tư Nguyễn Tất Thành vào Khu dân cư mới (Thửa 74, tờ 30)Hết Thửa 118, tờ 303.500.000
34Các trục đường giao thông đô thị còn lại200.000

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Krông Bông

(Kèm theo Quyết định số 22/2020/QĐ-UBND ngày 03 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk)

ĐVT: Nghìn đồng/m2
IGiá đất trồng lúa nước 02 vụ trở lênVị trí 1Vị trí 2Vị trí 3
1Thị trấn Krông Kmar35.00032.00028.000
2Xã Cư Drăm25.00022.00020.000
3Xã Cư Kty28.00025.00022.000
4Xã Cư Pui28.00025.00022.000
5Xã Dang Kang25.00022.00020.000
6Xã Ea Trul25.00022.00020.000
7Xã Hòa Lễ28.00025.00022.000
8Xã Hòa Phong28.00025.000
9Xã Hòa Sơn25.00022.00020.000
10Xã Hòa Tân28.00025.00022.000
11Xã Hòa Thành25.00022.000
12Xã Khuê Ngọc Điền25.00022.00020.000
13Xã Yang Mao25.00022.00020.000
14Xã Yang Reh25.00022.00020.000
IIGiá đất trồng cây hàng năm khácVị trí 1Vị trí 2Vị trí 3
1Thị trấn Krông Kmar33.00030.00025.000
2Xã Cư Drăm24.00022.00020.000
3Xã Cư Kty26.00024.00022.000
4Xã Cư Pui26.00024.00022.000
5Xã Dang Kang24.00022.000
6Xã Ea Trul26.00024.00022.000
7Xã Hòa Lễ26.00024.00022.000
8Xã Hòa Phong24.00022.000
9Xã Hòa Sơn24.00022.00020.000
10Xã Hòa Tân24.00022.00020.000
11Xã Hòa Thành22.00020.000
12Xã Khuê Ngọc Điền24.00022.000
13Xã Yang Mao24.00022.00020.000
14Xã Yang Reh26.00024.00022.000
IIIGiá đất trồng cây lâu nămVị trí 1Vị trí 2Vị trí 3
1Thị trấn Krông Kmar45.00042.00038.000
2Xã Cư Drăm32.00030.00028.000
3Xã Cư Kty32.00030.00028.000
4Xã Cư Pui30.00028.00026.000
5Xã Dang Kang32.00030.00028.000
6Xã Ea Trul32.00030.00028.000
7Xã Hòa Lễ32.00030.00028.000
8Xã Hòa Phong30.00028.000
9Xã Hòa Sơn30.00028.00026.000
10Xã Hòa Tân30.00028.00026.000
11Xã Hòa Thành30.00028.000
12Xã Khuê Ngọc Điền30.00028.000
13Xã Yang Mao32.00030.00028.000
14Xã Yang Reh30.00028.00026.000
IVGiá đất rừng sản xuấtĐơn giákhông có
1Thị trấn Krông Kmar18.000không có
2Xã Cư Drăm14.000không có
3Xã Cư Kty14.000không có
4Xã Cư Pui14.000không có
5Xã Dang Kang12.000không có
6Xã Ea Trul12.000không có
7Xã Hòa Lễ12.000không có
8Xã Hòa Phong14.000không có
9Xã Hòa Sơn14.000không có
10Xã Hòa Tân14.000không có
11Xã Hòa Thành10.000không có
12Xã Khuê Ngọc Điền10.000không có
13Xã Yang Mao14.000không có
14Xã Yang Reh12.000không có
VGiá đất nuôi trồng thủy sảnĐơn giákhông có
1Thị trấn Krông Kmar25.000không có
2Xã Cư Drăm22.000không có
3Xã Cư Kty20.000không có
4Xã Cư Pui20.000không có
5Xã Dang Kang20.000không có
6Xã Ea Trul22.000không có
7Xã Hòa Lễ21.000không có
8Xã Hòa Phong22.000không có
9Xã Hòa Sơn22.000không có
10Xã Hòa Tân20.000không có
11Xã Hòa Thành20.000không có
12Xã Khuê Ngọc Điền20.000không có
13Xã Yang Mao22.000không có
14Xã Yang Reh22.000không có

Phân loại xã và cách xác định giá đất Đắk Lắk

GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT VÀ CÁCH XÁC ĐỊNH

Điều 3. Bảng giá các loại đất và giá đất theo vị trí

  1. Bảng giá các loại đất được quy định đối với các loại đất sau đây:
  2. a) Đất trồng lúa nước;
  3. b) Đất trồng cây hàng năm khác;
  4. c) Đất trồng cây lâu năm;
  5. d) Đất rừng sản xuất;

đ) Đất nuôi trồng thủy sản;

  1. e) Đất ở tại nông thôn;
  2. g) Đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn;
  3. h) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn;
  4. i) Đất ở tại đô thị;
  5. k) Đất thương mại, dịch vụ tại đô thị;
  6. l) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị;
  7. m) Đất xây dựng trụ sở cơ quan;
  8. n) Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh;
  9. o) Đất xây dựng công trình sự nghiệp theo Điểm d, Khoản 2, Điều 10 Luật Đất đai năm 2013;
  10. p) Đất sử dụng vào mục đích công cộng theo quy định tại Điểm d, Khoản 3, Điều 11 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định về giá đất.
  11. Giá của từng loại đất được xác định theo tiêu chí cho từng vị trí, cụ thể như sau:
  12. a) Đối với đất trồng lúa nước hai vụ và một vụ; đất trồng cây hàng năm khác; đất trồng cây lâu năm; đất rừng sản xuất; đất nuôi trồng thủy sản được xác định theo 03 vị trí đất căn cứ vào năng suất cây trồng, điều kiện kết cấu hạ tầng, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh khác, khoảng cách từ nơi cư trú của cộng đồng người sử dụng đất đến nơi sản xuất, khoảng cách từ nơi sản xuất đến thị trường tiêu thụ tập trung sản phẩm cho từng đơn vị hành chính cấp xã cụ thể và thực hiện theo quy định sau:

– Vị trí 1 có giá đất cao nhất: là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện thuận lợi nhất.

– Vị trí 2 có giá thấp hơn vị trí 1, vị trí 3 có giá đất thấp hơn vị trí 2: là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện kém thuận lợi hơn so với vị trí liền kề trước đó.

– Các vị trí 1, 2 và 3 được gắn với địa danh cụ thể bao gồm tên cánh đồng hoặc khu sản xuất, tên thôn buôn, tổ dân phố hoặc địa chỉ của từng thửa đất.

– Trường hợp không có vị trí 2 và 3 thì giá của loại đất tại vị trí 1 được áp dụng cho cả đơn vị hành chính cấp xã đó.

  1. b) Đối với đất ở tại nông thôn; đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất ở tại đô thị; đất thương mại, dịch vụ tại đô thị; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị được xác định theo từng đường, đường phố, đoạn đường, đoạn phố hoặc khu vực căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh trong khu vực; khoảng cách đến trung tâm chính trị, kinh tế, thương mại trong khu vực và thực hiện theo quy định sau:

– Các đoạn đường, khu vực có các yếu tố và điều kiện thuận lợi nhất có giá đất cao nhất.

– Các đoạn đường, khu vực có các yếu tố và điều kiện kém thuận lợi hơn có mức giá đất thấp hơn.

  1. Giá đất nông nghiệp; giá đất thương mại, dịch vụ; giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn và đô thị do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành được áp dụng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm. Đồng thời được sử dụng làm căn cứ xác định giá đất để thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với các trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất có thời hạn trên địa bàn tỉnh mà việc xác định giá đất để thực hiện nghĩa vụ tài chính sau khi được Nhà nước giao đất, cho thuê đất phải áp dụng quy định thời hạn của loại đất tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành.

Điều 4. Cách xác định giá của các loại đất (trừ đất ở)

  1. Đối với đất trồng lúa nước 01 vụ: tính bằng 70% so với giá đất trồng lúa nước 02 vụ trở lên tương ứng với từng vị trí đất.
  2. Đối với đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng áp dụng theo giá đất rừng sản xuất cùng vị trí.
  3. Đối với đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh áp dụng theo giá đất trồng cây lâu năm cùng vị trí.
  4. Đối với đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn và đô thị: được tính bằng 80% giá đất ở liền kề.
  5. Đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn và đô thị: được tính bằng 60% giá đất ở liền kề.
  6. Đối với đất có mặt nước chuyên dùng nếu sử dụng vào mục đích nuôi trồng, khai thác thủy sản thì áp dụng mức giá đất nuôi trồng thủy sản; nếu sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp thì tính bằng mức giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ cùng vị trí theo đường, đường phố cùng khu vực.

Riêng đối với đất có mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng, khai thác thủy sản thì xác định riêng diện tích đất phi nông nghiệp và diện tích nuôi trồng, khai thác thủy sản để áp dụng giá đất cho từng loại theo nguyên tắc quy định như trên.

  1. Đối với đất phi nông nghiệp do cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng sử dụng; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, đất phi nông nghiệp khác: Giá đất được xác định bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ của vị trí liền kề, trường hợp liền kề nhiều vị trí thì tính theo vị trí có giá cao nhất.
  2. Đối với đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất ở: áp dụng theo giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ cùng vị trí theo đường, đường phố cùng khu vực.
  3. Đối với các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng (bao gồm đất bằng chưa sử dụng, đất đồi núi chưa sử dụng, đất núi đá không có rừng cây) căn cứ mức giá của thửa đất nông nghiệp liền kề để xác định vị trí và mức giá cụ thể; trường hợp không có thửa đất nông nghiệp liền kề thì áp dụng mức giá của thửa đất nông nghiệp gần nhất.

Khi đất chưa sử dụng được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất để đưa vào sử dụng thì giá đất được xác định theo giá đất cùng loại, cùng vị trí và cùng mục đích sử dụng.

  1. Giá đất áp dụng làm căn cứ điều chỉnh và xác định đơn giá thuê đất chưa bao gồm chi phí xây dựng kết cấu hạ tầng cho các doanh nghiệp đầu tư vào các Khu, Cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh được xác định bằng mức giá tối thiểu trong khung giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại nông thôn và đô thị do Chính phủ quy định cho Vùng Tây Nguyên, nhân với tỷ lệ (%) đối với nhóm đất phi nông nghiệp theo quy định xác định đơn giá thuê đất của Uỷ ban nhân dân tỉnh tại vị trí của các Khu, Cụm công nghiệp.
  2. Đối với đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh: được tính bằng mức giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn và đô thị cùng vị trí theo đường, đường phố cùng khu vực.
  3. Đối với đất sử dụng vào mục đích xây dựng trụ sở cơ quan, đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, đất xây dựng công trình sự nghiệp: được xác định theo giá đất ở liền kề.

Điều 5. Cách xác định giá đất ở tại nông thôn và đô thị

  1. Giá đất xác định theo vị trí tiếp giáp và được điều chỉnh theo chiều sâu của thửa đất, cụ thể như sau:
  2. a) Tại khu vực đô thị: Phần diện tích tiếp giáp với đường phố, đường trục chính, đường hẻm trong phạm vi tính từ lộ giới vào sâu đến 20 mét, mức giá đất tính bằng 100% mức giá đất quy định tại bảng giá đất ở tại khu vực đô thị ban hành kèm theo Quyết định này; lớn hơn mét thứ 20 đến mét thứ 50 tính bằng 70%, lớn hơn mét thứ 50 trở đi cho đến hết chiều sâu của thửa đất tính bằng 50%.
  3. b) Tại khu vực nông thôn: Phần diện tích tiếp giáp với đường, đường trục chính trong phạm vi tính từ lộ giới vào sâu đến 30 mét, mức giá đất tính bằng 100% mức giá đất quy định tại bảng giá đất ở tại khu vực nông thôn ban hành kèm theo Quyết định này; lớn hơn mét thứ 30 đến mét thứ 60 tính bằng 70%, lớn hơn mét thứ 60 trở đi cho đến hết chiều sâu của thửa đất tính bằng 50%.
  4. c) Trường hợp thửa đất ở phía sau liền kề với thửa đất phía trước có tiếp giáp với đường, đường phố, đường trục chính hoặc đường hẻm tại các Điểm a, b của Khoản 1 Điều này nhưng thửa đất đó không có đường đi vào hoặc không tiếp giáp với đường giao thông khác: áp dụng giá đất theo chiều sâu của thửa đất tính từ lộ giới của thửa đất liền kề phía trước cho đến hết chiều sâu của thửa đất phía sau theo cách xác định tại các Điểm a, b của Khoản 1 Điều này.
  5. d) Trường hợp thửa đất ở phía sau liền kề với thửa đất phía trước quy định tại Điểm c, Khoản 1 Điều này nhưng chiều sâu của thửa đất phía trước nhỏ hơn 20 mét (tại đô thị) và 30 mét (tại nông thôn) thì thửa đất phía sau được tính bằng 70% giá đất ở theo cách xác định tại các Điểm a, b của Khoản 1 Điều này.

đ. Trường hợp thửa đất được điều chỉnh giá đất theo chiều sâu của thửa đất quy định tại các Điểm a, b, c và d của Khoản 1 Điều này, trong quá trình thực hiện nếu giá đất thấp hơn giá đất tối thiểu theo khung giá đất ở tại đô thị của Chính phủ quy định cho Vùng Tây Nguyên hoặc thấp hơn giá đất ở thấp nhất tại nông thôn được Hội đồng nhân dân tỉnh quy định thì phần diện tích đất được điều chỉnh giá đất được áp dụng bằng giá đất ở tối thiểu theo khung giá đất ở đô thị của Chính phủ quy định cho Vùng Tây Nguyên và giá đất ở thấp nhất tại nông thôn được Hội đồng nhân dân tỉnh quy định.

  1. Đối với thửa đất ở tọa lạc tại các vị trí giao lộ hoặc tiếp giáp với nhiều đường có giá đất ở khác nhau thì giá đất được xác định theo đường có giá đất ở cao nhất.
  2. Trường hợp thửa đất ở trước khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất được xác định tiếp giáp với nhiều đường có giá đất ở khác nhau, hoặc xác định chỉ tiếp giáp với một đường có giá đất ở đã được quy định thì giá đất ở áp dụng để thực hiện nghĩa vụ tài chính được thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều này, hoặc căn cứ theo giá đất tại đường đã được quy định giá đất ở.
  3. Trường hợp thửa đất nông nghiệp trước khi chuyển mục đích sử dụng sang đất ở hoặc đất phi nông nghiệp khác được xác định tiếp giáp với nhiều đường có giá đất ở khác nhau. Khi thực hiện việc tách thửa và không chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho chủ sử dụng khác trước khi chuyển mục đích sử dụng đất, hoặc thực hiện việc tách thửa gắn với chuyển nhượng quyền sử dụng đất và chuyển mục đích sử dụng đất thì giá đất ở để tính tiền sử dụng đất được áp dụng theo quy định tại Khoản 2, Điều này.
  4. Đối với thửa đất ở tại vị trí mặt tiền đường có một phần đất nằm khuất sau thửa đất mặt tiền của chủ sử dụng khác thì phần diện tích bị che khuất này được tính bằng 70% mức giá đất quy định tại Khoản 1 Điều này (chỉ áp dụng đối với phần diện tích thửa đất bị che khuất bởi mặt tiền và phải có chiều rộng bị che khuất từ 2 mét trở lên), theo sơ đồ và cách xác định cụ thể như sau:

Ghi chú:

d: Chiều rộng của phần đất bị che khuất phải từ 2 mét trở lên.

a1: Phần diện tích đất không bị che khuất được tính theo giá đất mặt tiền đường

a2: Phần diện tích đất bị che khuất bởi phần đất mặt tiền của chủ khác tính bằng 70% giá đất mặt tiền và được điều chỉnh theo chiều sâu của thửa đất quy định tại Khoản 1, Điều 5 Quy định này.

  1. Xác định giá các thửa đất nằm trong hẻm của đường phố thuộc đô thị:

6.1. Giá đất được xác định gắn với loại hẻm, cấp hẻm và căn cứ theo giá đất mặt tiền đường có hẻm (trừ những hẻm đã có giá cụ thể). Hẻm được chia làm các loại sau:

  1. a) Loại hẻm:

– Hẻm loại 1: Có chiều rộng từ 5 mét trở lên.

– Hẻm loại 2: Có chiều rộng từ 3 mét đến dưới 5 mét.

– Hẻm loại 3: Có chiều rộng từ 2 mét đến dưới 3 mét.

– Hẻm loại 4: Có chiều rộng dưới 2 mét.

  1. b) Cấp hẻm:

– Hẻm cấp 1: Là hẻm thông với đường phố.

– Hẻm cấp 2: Là hẻm thông với hẻm cấp 1.

– Hẻm cấp 3: Là hẻm thông với hẻm cấp 2.

6.2. Bảng hệ số của hẻm so với mặt tiền đường có hẻm như sau:

  1. a) Đối với hẻm của các con đường có giá đất nhỏ hơn 10.000.000 đồng/m2, hệ số để xác định giá đất như sau:
Loại hẻm

Cấp hẻm

Hẻm loại 1 Hẻm loại 2 Hẻm loại 3 Hẻm loại 4
Hẻm cấp 1 0,40 0,30 0,25 0,20
Hẻm cấp 2 0,25 0,20 0,15 0,10
Hẻm cấp 3 0,15 0,12 0,10 0,06
  1. b) Đối với hẻm của các con đường có giá đất từ 10.000.000 đồng/m2 đến nhỏ hơn 20.000.000 đồng/m2, hệ số để xác định giá đất như sau:
Loại hẻm

Cấp hẻm

Hẻm loại 1 Hẻm loại 2 Hẻm loại 3 Hẻm loại 4
Hẻm cấp 1 0,30 0,25 0,20 0,16
Hẻm cấp 2 0,16 0,14 0,12 0,10
Hẻm cấp 3 0,12 0,10 0,07 0,05
  1. c) Đối với hẻm của các con đường có giá đất từ 20.000.000 đồng/m2 trở lên, hệ số để xác định giá đất như sau:
Loại hẻm

Cấp hẻm

Hẻm loại 1 Hẻm loại 2 Hẻm loại 3 Hẻm loại 4
Hẻm cấp 1 0,25 0,19 0,16 0,12
Hẻm cấp 2 0,12 0,10 0,08 0,06
Hẻm cấp 3 0,10 0,08 0,06 0,04

6.3. Trường hợp đường phố, đường giao thông là đường nhựa, đường bê tông có hẻm không phải là đường nhựa, đường bê tông thì mức giá đất của hẻm đường đất được tính bằng 0,8 lần so với quy định tại Điểm 6.2 Khoản 6 Điều 5 Quy định này.

6.4. Đối với các hẻm được tính theo hệ số quy định tại Điểm 6.2 Khoản 6 Điều 5 Quy định này có vị trí từ lộ giới vào sâu đến 50 mét lấy giá đất quy định theo cách tính của hẻm; từ sau 50 mét đến 150 mét được nhân với hệ số 0,7; từ sau 150 mét đến 300 mét được nhân với hệ số 0,5; từ sau 300 mét trở đi được nhân với hệ số 0,4 so với giá đất đoạn hẻm vào sâu đến 50 mét (đối với thửa đất được xác định nằm giữa ranh giới hai đoạn hẻm có giá đất khác nhau thì được tính theo đoạn hẻm có giá đất cao hơn).

6.5. Đối với những thửa đất thuộc hẻm nối thông với nhiều đường có mức giá đất khác nhau thì áp giá theo đường gần nhất; trường hợp khoảng cách từ thửa đất đến các đường bằng nhau thì áp giá theo đường có mức giá cao nhất. Đối với những thửa đất mặt tiền hẻm có độ rộng khác nhau thì áp dụng theo chỗ hẹp nhất tính từ đường phố vào đến thửa đất cần xác định giá.

6.6. Trong trường hợp hẻm (hẻm cấp 1, 2, 3) đổi hướng nhưng không phân nhánh thì tính giá đất theo quy định tại hẻm đó.

  1. Đối với giá đất đường hẻm (trừ những đường hẻm đã có trong bảng giá đất ở tại đô thị) tính theo hệ số đường hẻm được quy định tại Khoản 6, Điều 5 Quy định này, trong quá trình thực hiện nếu giá đất thấp hơn giá đất tối thiểu theo khung giá đất ở tại đô thị của Chính phủ quy định cho Vùng Tây Nguyên thì được áp dụng bằng giá đất ở tối thiểu theo khung giá đất ở đô thị của Chính phủ quy định cho Vùng Tây Nguyên.
  2. Giá của các thửa đất ở góc đường có tiếp giáp và giao với đường có giá trong bảng giá đất được nhân với hệ số góc (lần) tương ứng với chỉ giới đường đỏ của từng con đường nơi thửa đất tiếp giáp và giao, được áp dụng đối với các con đường có giá trong bảng giá đất ở được ban hành kèm theo Quyết định này và các đường hẻm đã được quy định rõ cách tính giá đất ở tại Quy định này, cụ thể như sau:
Đường giao

Đường tiếp giáp

Từ 20 mét trở lên Từ 10 mét đến dưới 20 mét Dưới 10 mét
Từ 20 mét trở lên 1,20 1,15 1,10
Từ 10 mét đến dưới 20 mét 1,15 1,10 1,05
Dưới 10 mét 1,10 1,07 1,03
  1. Trường hợp các con đường chưa có Quyết định quy định chỉ giới đường đỏ hoặc đã có Quyết định quy định chỉ giới đường đỏ của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền nhưng chưa được đầu tư, xây dựng theo quy hoạch chỉ giới đường đỏ đó thì được tính theo đường hiện trạng.

Điều 6. Cách xác định giá đất thương mại, dịch vụ; giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn và đô thị

  1. Giá đất được xác định theo giá đất ở liền kề và được điều chỉnh theo chiều sâu của thửa đất từ 100% đến 60% theo giá đất được áp dụng đối với đất thương mại, dịch vụ; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn và đô thị quy định tại Khoản 4, Khoản 5 Điều 4 Quy định này, cụ thể như sau:
  2. a) Đối với thửa đất có chiều sâu từ lộ giới vào đến 20 mét, tính bằng 100% giá đất được áp dụng.
  3. b) Đối với thửa đất có chiều sâu từ trên 20 mét đến 50 mét, tính bằng 80% giá đất được áp dụng.
  4. c) Đối với thửa đất có chiều sâu trên 50 mét cho đến hết chiều sâu thửa đất, tính bằng 60% giá đất được áp dụng.
  5. Cách xác định giá đất theo chiều sâu của thửa đất quy định tại các Điểm a, b, c của Khoản 1 Điều này chỉ áp dụng một mức theo chiều sâu cụ thể của thửa đất và không áp dụng tính phần diện tích đất bị che khuất được quy định tại Khoản 5, Điều 5 Quy định này. Đối với thửa đất có các cạnh chiều dài không bằng nhau: tính theo cạnh có chiều dài lớn nhất.
  6. Trường hợp thửa đất được điều chỉnh giá đất theo chiều sâu của thửa đất quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này, trong quá trình thực hiện nếu giá đất thấp hơn giá đất tối thiểu theo khung giá đất thương mại, dịch vụ; khung giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn và đô thị của Chính phủ quy định cho Vùng Tây Nguyên thì được áp dụng bằng giá đất tối thiểu theo khung giá đất thương mại, dịch vụ; khung giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn và đô thị của Chính phủ quy định cho Vùng Tây Nguyên.

QUYẾT ĐỊNH BỔ SUNG GIÁ ĐẤT Ở VÀO BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ CỦA TỈNH ĐẮK LẮK GIAI ĐOẠN 2020 – 2024 BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 22/2020/QĐ-UBND NGÀY 03/7/2020 CỦA UBND TỈNH ĐẮK LẮK

Điều 1. Bổ sung giá đất ở vào Bảng giá các loại đất áp dụng trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố của tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2020 – 2024 ban hành kèm theo Quyết định số 22/2020/QĐ-UBND ngày 03/7/2020 của UBND tỉnh, cụ thể như sau:

  1. Bổ sung vào Bảng số 6: Giá đất ở tại nông thôn
  2. a) Huyện Ea Kar:

ĐVT: Đồng/m2

TT Tên đường Đoạn đường Mức giá
Từ Đến
Xã Cư Ni
1 Bà Triệu Quang Trung Trần Hưng Đạo 800.000
2 Trần Huy Liệu Trần Hưng Đạo Ngô Gia Tự 800.000
  1. b) Huyện Cư M’gar:

ĐVT: Đồng/m2

TT Tên đường Đoạn đường Mức giá
Từ Đến
Xã Quảng Tiến
Khu dân cư tổ 8, 9 của thôn Tiến Đạt 300.000
  1. c) Huyện Krông Pắc

ĐVT: Đồng/m2

TT Tên đường Đoạn đường Mức giá
Từ Đến
Xã Ea Knuếc
Khu vực dự án Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư xã Ea Knuếc
1 Đường N1 rộng 18m (trùng với một đoạn Đường vào Công ty 15) 1.450.000
2 Đường N6 rộng 18m (trùng với một đoạn Đường liên thôn) 1.450.000
3 Đường N4 rộng 20m (giao với Quốc lộ 26) 1.450.000
4 Đường N5 rộng 20m (giao với Quốc lộ 26) 1.450.000
5 Đường N2, N3, N7, N8, N9 rộng 16m (song song với Quốc lộ 26) 1.200.000
6 Đường N3a rộng 12m (từ trục N2 đến trục N3) 1.000.000
7 Đường N10 rộng 16m (từ trục N9 đến trục N5) 1.000.000
Xã Ea Kênh
Khu vực dự án điểm dân cư nông thôn xã Ea Kênh
1 Đường D1, D3 (giao với Quốc lộ 26) 1.500.000
2 Đường N2 (từ trục D1 đến trục D3) 1.400.000
3 Đường D2 (từ trục N1 đến trục N3) 1.300.000
4 Đường N1 (từ trục D1 đến trục D3) 1.200.000
5 Đường N3 (từ trục D3 đến trục D2) 1.400.000
  1. d) Thành phố Buôn Ma Thuột

ĐVT: Đồng/m2

TT Tên đường Đoạn đường Mức giá
Từ Đến
Xã Ea Kao
Đất khu vực còn lại dọc 2 bên đường Y Wang nối dài (Đoạn từ ngã ba Bưu Điện đến Đập Ea Kao)
Đường rộng từ 5m trở lên 700.000
Đường rộng dưới 5m 500.000
  1. Bổ sung vào Bảng số 7: Giá đất ở tại đô thị
  2. a) Huyện Cư M’gar

ĐVT: Đồng/m2

TT Tên đường Đoạn đường Mức giá
Từ Đến
Thi trấn Ea Pốk
1 Khu dân cư Buôn Ea Măp 300.000
2 Khu dân cư Tân Sơn 200.000
3 Khu dân cư còn lại 200.000
  1. b) Huyện Krông Ana

ĐVT: Đồng/m2

TT Tên đường Đoạn đường Mức giá
Từ Đến
1 Hẻm 1 đường Nguyễn Du Đường Nguyễn Du Hẻm đường số 11 600.000
2 Hẻm 2 đường Nguyễn Du Đường Nguyễn Du (Chi cục Thuế) Hẻm 1 đường Lê Duẩn 800.000
3 Hẻm đường số 11 Đường số 11 Hết đường 600.000
4 Đường Quy hoạch 8 m Đường N7 Hẻm đường số 11 1.100.000
  1. c) Thành phố Buôn Ma Thuột

ĐVT: Đồng/m2

TT Tên đường Đoạn đường Mức giá
Từ Đến
Khu dân cư 3,2ha, phường Tân An:
1 Đường Tôn Đức Thắng nối dài, QH 30m Phạm Hùng Đường 2-D, đường nối từ Hà Huy Tập đến Quốc lộ 14 12.000.000
2 Đường 2-D, QH 30m Hà Huy Tập Quốc lộ 14 12.000.000
3 Đường N-1, QH 24m 9.000.000
4 Đường số 1-D, QH 16m 7.000.000
5 Đường số 3-N và 2-N, QH 16m 7.000.000
Khu dân cư 5,4ha, phường Tân An:
1 Đường N4, Quy hoạch 30m Hà Huy Tập Quốc lộ 14 12.000.000
2 Đường N3, Quy hoạch 20m (đường vành đai cũ) 12.000.000
3 Đường D1, Quy hoạch 20m 9.000.000
4 Đường số 3, Quy hoạch 20m 9.000.000
5 Đường số 4, Quy hoạch 20m 8.000.000
6 Đường số 1, số 2, Quy hoạch 16m 7.000.000
Khu dân cư Km7, phường Tân An:
1 Đường KV2 Đường D6 Đường 10/3 10.000.000
2 Đường KV3 Đường Nguyễn Chí Thanh Đường KV2 11.000.000
3 Đường D1 Đường Nguyễn Chí Thanh Đường KV2 7.000.000
4 Đường D2 Đường Nguyễn Chí Thanh Đường KV2 6.000.000
5 Đường D5 Đường Nguyễn Chí Thanh Đường KV2 12.000.000
6 Đường D6 Đường D5 Đường KV2 6.000.000
7 Đường N4 Đường D5 Đường KV3 7.000.000
8 Đường N8 Đường D1 Đường D5 7.000.000
9 Đường N9 Đường N8 (tại vị trí thửa số NP5-2.22) Đường D5 5.000.000
10 Đường N11 Đường N12 (tại vị trí thửa số NP2-1.20) Giao với đường N12 (tại vị trí thửa NP2-1.37) 5.000.000
11 Đường N12 Đường Tôn Đức Thắng (tại vị trí thửa số NP2-2.14 và NP1 – 4.17) Giao với đường Tôn Đức Thắng (tại vị trí thửa NP2-1.1 và NP1-1.17) 6.000.000
12 Đường Tôn Đức Thắng nối dài Đường D5 Đường KV3 12.000.000
Khu dân cư Hà Huy Tập, phường Tân An:
Đường khu vực
1 Đường N1 Đường Hà Huy Tập Đường D7 8.000.000
2 Đường N8 Đường D1 Đường D6 8.000.000
3 Đường D1 Đường N6 Đường N8 8.000.000
4 Đường D6 Đường N1 Đường N8 7.500.000
5 Đường D7 Đường N1 Đường N9 8.000.000
6 Đường N9 Đường D6 Đường D7 7.500.000
Đường phân khu vực
1 Đường N2 Đường D2 Đường D4 6.000.000
2 Đường N3 Đường Hà Huy Tập Đường D6 7.000.000
3 Đường N4 Đường D2 Đường D4 6.000.000
4 Đường N5 Đường D3 Đường D6 6.000.000
5 Đường N6 Đường Hà Huy Tập Đường D6 7.000.000
6 Đường N7 Đường D2 Đường D5 6.000.000
7 Đường D2 Đường N1 Đường N8 6.000.000
8 Đường D3 Đường N4 Đường N6 6.000.000
9 Đường D4 Đường N1 Đường N5 6.000.000
10 Đường D5 Đường N6 Đường N8 6.000.000
Bổ sung giá đất tại hai tuyến đường mới tại Phường Tân An:
1 Nguyễn Hồng Ưng Lê Văn Nhiễu Trương Quang Giao 8.000.000
2 Phan Đăng Lưu Nguyễn Hữu Thọ Hoàng Minh Thảo 12.000.000

Điều 2. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Cục Thuế tỉnh và các cơ quan có liên quan tổ chức triển khai, theo dõi và kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện: Ea Kar, Cư M’gar, Kông Pắc và Krông Ana; Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Buôn Ma Thuột; các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 07 tháng 12 năm 2020./.

Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Đắk Lắk.

Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:

  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Tính thuế sử dụng đất;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.

Bảng giá đất Đắk Lắk

Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Đắk Lắk

Kết luận về bảng giá đất Krông Bông Đắk Lắk

Bảng giá đất của Đắk Lắk được căn cứ theo Quyết định số 22/2020/QĐ-UBND ngày 03 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Đắk Lắk tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Krông Bông tỉnh Đắk Lắk

Nội dung bảng giá đất huyện Krông Bông trên đây cũng là nội dung về: bảng giá đất Thị trấn Krông Kmar, bảng giá đất Xã Cư Đrăm, bảng giá đất Xã Cư Kty, bảng giá đất Xã Cư Pui, bảng giá đất Xã Dang Kang, bảng giá đất Xã Ea Trul, bảng giá đất Xã Hòa Lễ, bảng giá đất Xã Hòa Phong, bảng giá đất Xã Hòa Sơn, bảng giá đất Xã Hòa Tân, bảng giá đất Xã Hòa Thành, bảng giá đất Xã Khuê Ngọc Điền, bảng giá đất Xã Yang Mao, bảng giá đất Xã Yang Reh.

Trả lời

Hãy chọn một tỉnh thành bên dưới đây để xem thông tin về đất đai như Bảng giá đất đai, giá giao dịch đất đai hiện nay, hệ số điều chỉnh giá đất, thông tin quy hoạch... và nhiều thông tin hơn nữa về tỉnh thành đó.