Bảng giá đất huyện Krông Ana Tỉnh Đắk Lắk năm 2024 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Krông Ana. Bảng giá đất huyện Krông Ana dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Krông Ana Đắk Lắk. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Krông Ana Đắk Lắk hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Krông Ana Đắk Lắk.
Căn cứ Quyết định số 22/2020/QĐ-UBND ngày 03 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Krông Ana. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Krông Ana mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.
Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Đắk Lắk tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của huyện Krông Ana tại đây.
- Thông tin về huyện Krông Ana
- Bảng giá đất nông nghiệp huyện Krông Ana
- Bảng giá đất huyện Krông Ana
- Giá đất ở nông thôn huyện Krông Ana
- Giá đất đô thị huyện Krông Ana
- Giá đất nông nghiệp huyện Krông Ana
- Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất huyện Krông Ana
- VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?
- Kết luận về bảng giá đất huyện Krông Ana
Thông tin về huyện Krông Ana
Krông Ana là một huyện của Đắk Lắk, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Krông Ana có dân số khoảng 79.892 người (mật độ dân số khoảng 224 người/1km²). Diện tích của huyện Krông Ana là 356,1 km².Huyện Krông Ana có 8 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm thị trấn Buôn Trấp và 7 xã: Băng Adrênh, Bình Hòa, Dray Sáp, Dur Kmăl, Ea Bông, Ea Na, Quảng Điền.
bản đồ huyện Krông Ana
Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Đắk Lắk trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Krông Ana tại đường link dưới đây:
Bảng giá đất nông nghiệp huyện Krông Ana
Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Krông Ana có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Krông Ana tại đây.
Bảng giá đất nông nghiệp huyện Krông Ana
Bảng giá đất huyện Krông Ana
Chú ý: giá trong bảng giá đất dưới đây nếu nhỏ hơn 1000 tức là quý vị phải nhân với 1000. Ví dụ như trong bảng ghi là 5 thì có nghĩa là 5000 đồng, nếu ghi là 1250 thì có nghĩa là 1.250.000 đồng...
Bảng giá đất ở nông thôn huyện Krông Ana
(Kèm theo Quyết định số 22/2020/QĐ-UBND ngày 03 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk)
STT | Tên đường | Đoạn đường | Đơn giá | |
---|---|---|---|---|
Từ | Đến | |||
I | Xã Dray Sáp | |||
1 | Tỉnh lộ 2 | Giáp thành phố Buôn Ma Thuột | Giáp xã Ea Na | 650.000 |
2 | Đường đi buôn Kuốp 2 | Ngã ba giáp Trụ sở thôn Đray Sáp | Hết ranh giới trường tiểu học Hà Huy Tập | 350.000 |
Hết ranh giới trường tiểu học Hà Huy Tập | Ngã ba An Na | 350.000 | ||
Từ ngã ba thôn An Na (Nhà ông Vũ Công Hồng) | Hết ranh giới nhà ông Phạm Ngọc Đạt (đi Buôn Kuốp) | 200.000 | ||
3 | Đường liên xã | Ngã ba thôn An Na | Giáp xã Ea Na | 300.000 |
4 | Đường thôn Đồng Tâm | Giáp Trụ sở thôn Đray Sáp | Giáp xã Hòa Phú (Buôn Ma Thuột) | 270.000 |
5 | Khu vực chợ Đray Sáp | Cầu sắt | Đường TL2 (hướng Buôn Ma Thuột) | 650.000 |
Giáp Trụ sở thôn Đray Sáp | Cầu sắt đi TL2 cũ (hướng đi Buôn Trấp) | 1.050.000 | ||
6 | Khu vực còn lại của các Thôn: An Na, Đồng Tâm, Đray Sáp, Đoàn Kết, xóm 4 Ka La | 150.000 | ||
7 | Khu vực còn lại của các Buôn: Ka La (trừ xóm 4 Ka La), Tuôr A, Tuôr B và Buôn Kuốp | 100.000 | ||
II | Xã Ea Na | |||
1 | Tỉnh lộ 2 | Đèo Ea Na (giáp xã Đray Sáp) | Đến giáp trường tiểu học Lê Hồng Phong | 840.000 |
Đến giáp trường tiểu học Lê Hồng Phong | Ngã ba đường vào Hội trường thôn Tân Lập | 1.400.000 | ||
Ngã ba đường vào Hội trường thôn Tân Lập | Ngã ba Nhà thờ Quỳnh Ngọc | 2.300.000 | ||
Ngã ba Nhà thờ Quỳnh Ngọc | Ngã ba nhà ông Thanh (Chợ Quỳnh Ngọc) | 5.500.000 | ||
Ngã ba nhà ông Thanh (Chợ Quỳnh Ngọc) | Bưu điện buôn Tor | 2.900.000 | ||
Bưu điện buôn Tor | Ngã ba (Lên đồi 556) | 1.800.000 | ||
Ngã ba (lên đồi 556) | Cổng chào Buôn Cuăh | 1.400.000 | ||
Cổng chào Buôn Cuăh | Giáp xã Ea Bông | 1.100.000 | ||
2 | Đường liên xã | Tỉnh lộ 2 | Giáp xã Đray Sáp | 400.000 |
3 | Đường liên thôn 1 | Ngã ba Ea Tung (Đài tưởng niệm) | Hội trường thôn Tân Thắng | 440.000 |
Hội trường thôn Tân Thắng | Ngã ba đường vào buôn Drai | 270.000 | ||
4 | Đường liên thôn 2 | Ngã ba Tỉnh lộ 2 (Chợ Quỳnh Ngọc) | Hết thôn Quỳnh Ngọc | 400.000 |
Hết thôn Quỳnh Ngọc | Hết Trụ sở thôn Quỳnh Ngọc 1 | 290.000 | ||
Hết Trụ sở thôn Quỳnh Ngọc 1 | Giáp bờ sông Krông Ana | 220.000 | ||
5 | Các đường giao với Tỉnh lộ 2 có chỉ giới quy hoạch lớn hơn 5m (Trừ các đường đã nêu trên) từ Tỉnh lộ 2 vào 100 m | 300.000 | ||
6 | Khu vực còn lại | 150.000 | ||
III | Xã Ea Bông | |||
1 | Tỉnh lộ 2 | Giáp xã Ea Na | Đến cổng chào thôn Hoà Tây | 1.100.000 |
Đến cổng chào thôn Hoà Tây | Đến cổng chào thôn Hoà Đông | 1.600.000 | ||
Đến cổng chào thôn Hoà Đông | Hết ranh giới đất Trụ sở UBND xã Ea Bông | 1.200.000 | ||
Hết ranh giới đất Trụ sở UBND xã Ea Bông | Ngã ba đường vào Buôn Xá | 800.000 | ||
Ngã ba đường vào Buôn Xá | Giáp thị trấn Buôn Trấp | 800.000 | ||
2 | Tỉnh lộ 10 | Tỉnh lộ 2 | Đầu buôn Riăng | 450.000 |
Đầu buôn Riăng | Đầu thôn 10/3 | 350.000 | ||
Đầu thôn 10/3 | Giáp huyện Cư Kuin | 300.000 | ||
3 | Các đường giao với Tỉnh lộ 2 có chỉ giới quy hoạch lớn hơn 5m (Thuộc thôn Hòa Trung, Hòa Tây, Hòa Đông và Buôn Kruế) | 380.000 | ||
4 | Các đường giao với Tỉnh lộ 2 có chỉ giới quy hoạch lớn hơn 5m (Thuộc buôn M'blớt) | 320.000 | ||
5 | Các đường giao với Tỉnh lộ 2 có chỉ giới quy hoạch lớn hơn 5m (Trừ các đường đã nêu trên) | 320.000 | ||
6 | Các đường giao với Tỉnh lộ 10 có chỉ giới quy hoạch lớn hơn 5m vào 100 mét | 200.000 | ||
7 | Khu vực còn lại các thôn: Hòa Tây, Hòa Trung, Hòa Đông | 190.000 | ||
8 | Khu vực còn lại các buôn: Ea Kruế, Mblớt, Nắc, Dhăm, H'Ma và Buôn Kô | 160.000 | ||
9 | Khu vực còn lại thôn, buôn: Riăng, Knul và thôn 10/3, buôn Sáh | 110.000 | ||
IV | Xã Quảng Điền | |||
1 | Tỉnh lộ 2 | Giáp ranh xã Bình Hòa | Ngã 3 Cây Cóc | 350.000 |
Ngã 3 Cây Cóc | Hết Tỉnh Lộ 2 | 430.000 | ||
2 | Đường giao thông liên xã | Chân đèo Cư Mbao | Sân bóng đá mini nhà ông Lang | 300.000 |
Sân bóng đá mini nhà ông Lang | Hết chợ Cây Cóc | 350.000 | ||
3 | Đường giao thông liên xã | Ngã ba Sơn Thọ (Giáp đường đèo Chư Bao) | Giáp xã Dur Kmăl | 270.000 |
4 | Đường liên Thôn 2 | Tỉnh lộ 2 | Hết đường nhựa Thôn 1 | 160.000 |
5 | Đường liên Thôn 3 | Tỉnh lộ 2 | Cầu 1 (Thăng Bình 1) | 160.000 |
6 | Các đường giao với Tỉnh lộ 2 có chỉ giới quy hoạch lớn hơn 5m, từ Tỉnh Lộ 2 vào 100m (Trừ các đường đã có ở trên) | 140.000 | ||
7 | Khu vực còn lại | 110.000 | ||
V | Xã Băng Adrênh | |||
1 | Đường giao thông liên xã (Tỉnh lộ 10A) | Giáp thị trấn Buôn Trấp | Hết chợ trung tâm cụm xã | 500.000 |
Hết chợ trung tâm cụm xã | Ngã ba buôn K62 | 300.000 | ||
Ngã ba buôn K62 | Giáp ranh huyện Cư Kuin | 260.000 | ||
2 | Đường giao thông liên xã | Ngã ba Cây Hương | Hết đất ông Hòa (Đường đi về Dur Kmăl) | 550.000 |
Hết đất ông Hòa (Đường đi về Dur Kmăl) | Giáp ranh xã Dur Kmăl | 350.000 | ||
3 | Khu vực còn lại của thôn 1, thôn 2, thôn 3, thôn Ea Brinh | 170.000 | ||
4 | Khu vực còn lại của thôn 4, buôn K62, buôn Cuê | 100.000 | ||
VI | Xã Dur Kmăl | |||
1 | Đường giao thông liên xã | Giáp ranh xã Băng Adrênh | Hết trụ sở UBND xã Dur Kmăl | 300.000 |
Hết trụ sở UBND xã Dur Kmăl | Trạm Y tế xã | 260.000 | ||
Trạm Y tế xã | Chân đèo Buôn Triết | 150.000 | ||
2 | Đường giao thông liên xã | Ngã ba buôn Dur | Giáp ranh xã Quảng Điền | 280.000 |
3 | Đường giao thông liên xã | Trạm Y tế xã | Giáp ranh xã Băng Adrênh (Ra Ngã 3 Kinh tế Đảng) | 280.000 |
4 | Đường giao thông Buôn Triết | Cầu Buôn Dur 1 | Cầu Buôn Triết (Nhà ông Hoạ) | 150.000 |
5 | Khu vực còn lại | 100.000 | ||
VII | Xã Bình Hoà | |||
1 | Tỉnh lộ 2 | Giáp thị trấn Buôn Trấp | Hết ranh giới đất Phân hiệu 2 Mẫu giáo Sao Mai | 550.000 |
Hết ranh giới đất Phân hiệu 2 Mẫu giáo Sao Mai | Ngã ba đi cầu Ea Chai | 360.000 | ||
Ngã ba đi cầu Ea Chai | Đường vào Niệm phật đường Thiện Minh | 300.000 | ||
Đường vào Niệm phật đường Thiện Minh | Giáp xã Quảng Điền | 380.000 | ||
2 | Đường vào Quảng Điền | Ngã 3 đường giáp thị trấn Buôn Trấp | Đèo Chư Bao (Giáp xã Quảng Điền) | 450.000 |
3 | Các đường giao với Tỉnh lộ 2 có chỉ giới quy hoạch lớn hơn 5m, từ Tỉnh Lộ 2 vào 200m | 150.000 | ||
4 | Khu vực còn lại | 110.000 |
Bảng giá đất đô thị huyện Krông Ana
(Kèm theo Quyết định số 22/2020/QĐ-UBND ngày 03 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk)
STT | Tên đường | Đoạn đường | Đơn giá | |
---|---|---|---|---|
Từ | Đến | |||
1 | Bà Triệu | Nơ Trang Gưh | Hoàng Văn Thụ | 12.000.000 |
2 | Lý Thường Kiệt | Hùng Vương | Hoàng Văn Thụ | 4.700.000 |
Hoàng Văn Thụ | Nơ Trang Lơng | 1.300.000 | ||
Nơ Trang Lơng | Nguyễn Thái Học | 800.000 | ||
3 | Hùng Vương | Bà Triệu | Lê Lợi, Lý Thường Kiệt | 5.200.000 |
Lê Lợi, Lý Thường Kiệt | Nguyễn Chí Thanh | 4.200.000 | ||
4 | Nơ Trang Gưh | Bà Triệu | Mai Hắc Đế | 5.200.000 |
Mai Hắc Đế | Cao Thắng | 4.000.000 | ||
Cao Thắng | Y Bih Alêo | 2.000.000 | ||
Y Bih Alêo | Nguyễn Bỉnh Khiêm | 1.000.000 | ||
Nguyễn Bỉnh Khiêm | Bờ sông Krông Ana | 650.000 | ||
5 | Mai Hắc Đế | Nơ Trang Gưh | Hoàng Văn Thụ | 4.500.000 |
6 | Cao Thắng | Nơ Trang Gưh | Nơ Trang Lơng | 850.000 |
7 | Nguyễn Tất Thành | Hùng Vương | Chu Văn An | 4.500.000 |
Chu Văn An | Ngã 3 đường vào xã Bình Hoà | 3.500.000 | ||
8 | Nguyễn Tất Thành (nối dài) | Ngã 3 đường vào xã Bình Hoà | Đầu đèo Cư Mbao | 430.000 |
9 | Chu Văn An | Nguyễn Tất Thành | Nguyễn Chí Thanh | 4.000.000 |
Chu Văn An nối dài | Nguyễn Chí Thanh | Giáp Hồ Sen | 850.000 | |
10 | Nguyễn Chí Thanh | Hùng Vương | Chu Văn An | 3.000.000 |
Chu Văn An | Nguyễn Đình Chiểu | 1.000.000 | ||
Nguyễn Đình Chiểu | Giáp đường Nguyễn Du nối dài | 550.000 | ||
11 | Nguyễn Du | Chu Văn An | Lê Duẩn | 4.000.000 |
Lê Duẩn | Tôn Thất Tùng | 3.000.000 | ||
Tôn Thất Tùng | Hết Nhà trẻ Đội 3 Nông trường 1 | 850.000 | ||
Hết Nhà trẻ Đội 3 Nông trường 1 | Ngã ba buôn ÊCăm | 550.000 | ||
12 | Lê Duẩn | Nguyễn Tất Thành | Ngã tư Nguyễn Du - Lê Duẩn | 3.500.000 |
Ngã tư Nguyễn Du - Lê Duẩn | Đến đường Ngô Quyền | 2.500.000 | ||
13 | Hẻm 1, 2 đường Lê Duẩn | Đường Lê Duẩn | Giáp tường rào Bệnh Viện huyện | 1.000.000 |
Đường Lê Duẩn | Đường đi vào Trung tâm dạy nghề | 800.000 | ||
14 | Đường số 1, 2, 3, 4 | Lê Duẩn | Đường số 11 | 1.550.000 |
Đường số 5 | Đường số 10 | Đường số 11 | 1.450.000 | |
Đường số 6 | Đường số 10 | Đường số 11 | 1.350.000 | |
Đường số 7 | Lê Duẩn | Đường số 11 | 1.250.000 | |
Đường số 8 | Lê Duẩn | Đường số 11 | 1.200.000 | |
15 | Đường số 9 | Nguyễn Du | Đường số 4 | 1.550.000 |
Đường số 7 | Ngô Quyền | 1.200.000 | ||
16 | Đường số 10, 11 | Đường Nguyễn Du | Đường số 4 | 1.500.000 |
Đường số 4 | Đường số 5 | 1.450.000 | ||
Đường số 5 | Đường số 6 | 1.350.000 | ||
Đường số 6 | Đường số 7 | 1.250.000 | ||
Đường số 7 | Đường Ngô Quyền | 1.200.000 | ||
17 | Lê Thánh Tông | Nguyễn Tất Thành | Nguyễn Chí Thanh | 1.300.000 |
18 | Phan Bội Châu | Nguyễn Tất Thành | Nguyễn Chí Thanh | 1.300.000 |
19 | Nguyễn Huệ | Nguyễn Tất Thành | Nguyễn Chí Thanh | 1.300.000 |
20 | Nguyễn Trãi | Nguyễn Tất Thành | Nguyễn Chí Thanh | 1.300.000 |
21 | Lê Lợi | Hùng Vương | Chu Văn An | 1.300.000 |
22 | Trần Phú | Hùng Vương | Chu Văn An | 1.300.000 |
23 | Lê Hồng Phong | Hùng Vương | Nguyễn Trung Trực | 1.300.000 |
24 | Trần Hưng Đạo | Hùng Vương | Lê Duẩn | 1.300.000 |
25 | Y Jút | Hùng Vương | Chu Văn An | 1.300.000 |
26 | Phan Đình Giót | Lê Thánh Tông | Chu Văn An | 1.300.000 |
27 | Ngô Quyền | Hùng Vương | Chu Văn An | 1.000.000 |
Chu Văn An | Lê Duẩn | 850.000 | ||
Lê Duẩn | Nguyễn Du | 700.000 | ||
28 | Hai Bà Trưng | Nguyễn Thi Minh Khai | Nguyễn Chánh | 800.000 |
Nguyễn Chánh | Hẻm Hai Bà Trưng (Chùa Thiện Đức) | 650.000 | ||
Hẻm Hai Bà Trưng (Chùa Thiện Đức) | Đến hết đường | 550.000 | ||
29 | Võ Thị Sáu | Nguyễn Tất Thành | Hai Bà Trưng | 800.000 |
30 | Nguyễn Thị Minh Khai | Nguyễn Tất Thành | Hai Bà Trưng | 800.000 |
31 | Tôn Thất Tùng | Nguyễn Tất Thành | Nguyễn Du | 1.200.000 |
32 | Nguyễn Chánh | Nguyễn Tất Thành | Hai Bà Trưng | 900.000 |
33 | Phạm Sĩ | Nguyễn Tất Thành | Hai Bà Trưng | 800.000 |
34 | Y Ngông | Nguyễn Tất Thành | Hai Bà Trưng | 800.000 |
35 | Phan Đăng Lưu | Nơ Trang Gưh | Hai Bà Trưng | 800.000 |
36 | Hẻm Võ Thị Sáu | Võ Thị Sáu | Nguyễn Thị Minh Khai | 600.000 |
37 | Nguyễn Trung Trực | Nguyễn Du | Trần Hưng Đạo | 800.000 |
38 | Nguyễn Đình Chiểu | Ngô Quyền | Lê Quý Đôn | 600.000 |
39 | Lê Quý Đôn | Ngô Quyền | Trụ sở tổ dân phố 7 | 700.000 |
Trụ sở tổ dân phố 7 | Nguyễn Du nối dài | 450.000 | ||
40 | Hoàng Văn Thụ | Hoàng Diệu | Lý Thường Kiệt | 1.000.000 |
Lý Thường Kiệt | Mai Hắc Đế | 4.500.000 | ||
Mai Hắc Đế | Cao Thắng | 1.000.000 | ||
41 | Nơ Trang Lơng | Y Bih Alêô | Cao Thắng | 400.000 |
Cao Thắng | Nguyễn Khuyến | 700.000 | ||
42 | Huỳnh Thúc Kháng | Hùng Vương | Nơ Trang Lơng | 1.000.000 |
43 | Nguyễn Hữu Thọ | Hùng Vương | Đến hết đường | 800.000 |
44 | Phạm Ngũ Lão | Hùng Vương | Đến hết đường | 720.000 |
45 | Nguyễn Khuyến | Hoàng Văn Thụ | Nguyễn Thái Học | 720.000 |
46 | Hẻm của đường Mai Hắc Đế | Đầu đường Mai Hắc Đế | Đến hết đường | 600.000 |
47 | Hẻm của đường Nguyễn Chí Thanh | Đầu đường Nguyễn Chí Thanh | Hết nhà ông Kar Sơ Vinh | 600.000 |
48 | Tỉnh lộ 2 | Giáp xã Ea Bông | Hết nhà văn hoá Buôn Rung | 840.000 |
Hết nhà văn hoá Buôn Rung | Đến cống tràn Hồ Sen | 2.000.000 | ||
49 | Đường giao thông liên xã (Tỉnh lộ 10A) | Tỉnh lộ 2 | Hết nhà văn hoá thôn Quỳnh Tân 3 | 800.000 |
Hết nhà văn hoá thôn Quỳnh Tân 3 | Hết ranh trường tiểu học Đinh Tiên Hoàng | 550.000 | ||
Hết ranh trường tiểu học Đinh Tiên Hoàng | Ranh giới xã Băng Adrênh | 600.000 | ||
50 | Nhánh Tỉnh lộ 10A có chỉ giới quy họach lớn hơn 5m (Khoảng cách từ tỉnh lộ 10A đi vào 150 m) | 300.000 | ||
51 | Các đường giao với Tỉnh lộ 2, nhánh Tỉnh lộ 2 có chỉ giới quy họach lớn hơn 5m (trừ các đường đã có nêu trên) | 430.000 | ||
52 | Các đường giao với Nơ Trang Gưh, có chỉ giới quy hoạch lớn hơn 5m (trừ các đường đã có nêu trên) | 500.000 | ||
53 | Hẻm Bà Triệu - Mai Hắc Đế | Bà Triệu | Mai Hắc Đế | 2.500.000 |
54 | Hoàng Diệu | Hùng Vương | Phạm Ngũ Lão | 750.000 |
55 | Nguyễn Thái Học | Nguyễn Khuyến | Bùi Thị Xuân | 600.000 |
56 | Bùi Thị Xuân | Ngã ba Bùi Thị Xuân - đường Nơ Trang Lơng | Ngã tư Cao Thắng - đường Nơ Trang Lơng | 600.000 |
57 | Phạm Hồng Thái | Nơ Trang Gưh | Hai Bà Trưng | 500.000 |
58 | Hẻm 1, 2 Hùng Vương | Hùng Vương | Hoàng Văn Thụ | 700.000 |
59 | Trần Bình Trọng | Nguyễn Tất Thành (nối dài) | Hết đường | 250.000 |
60 | Nguyễn Thông | Nguyễn Tất Thành (nối dài) | Hết đường | 250.000 |
61 | Ama Khê | Hai Bà Trưng | Nơ Trang Lơng | 400.000 |
62 | Phan Đình Phùng | Hai Bà Trưng | Đến hết đường | 400.000 |
63 | Y Ơn | Nơ Trang Gưr | Đến hết đường | 400.000 |
64 | Y Bíh Alêô | Hai Bà Trưng | Đến hết đường | 400.000 |
65 | Ôi Ắt | Nơ Trang Gưr | Ama Jhao | 300.000 |
66 | Nguyễn Bỉnh Khiêm | Nơ Trang Gưr | Ama Jhao | 300.000 |
67 | Lý Tự Trọng | Ama Khê | Hết đường | 400.000 |
68 | Ama Jhao | Ama Khê | Hết đường | 400.000 |
69 | Đường N2 | Đường số 11 | Đường D-01 | 1.300.000 |
70 | Đường N3 | Đường số 11 | Đường D-01 | 1.300.000 |
71 | Đường N4 | Đường số 11 | Đường D-01 | 1.300.000 |
72 | Đường N5 | Đường số 11 | Đường D-01 | 1.300.000 |
73 | Đường N6 | Đường số 11 | Đường D-01 | 1.300.000 |
74 | Đường N7 | Đường số 11 | Đường D-01 | 1.300.000 |
75 | Đường D-03 | Đường N7 | Đường Nguyễn Chí Thanh (nối dài) | 1.300.000 |
76 | Đường D-01 | Nguyễn Du | Đường Nguyễn Chí Thanh (nối dài) | 1.300.000 |
77 | Đường D-04 | Ngô Quyền | Đường Nguyễn Chí Thanh (nối dài) | 1.300.000 |
78 | Đường D-05 | Ngô Quyền | Đường Nguyễn Chí Thanh (nối dài) | 1.300.000 |
79 | Các trục đường khu vực còn lại | 220.000 |
Bảng giá đất nông nghiệp huyện Krông Ana
(Kèm theo Quyết định số 22/2020/QĐ-UBND ngày 03 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk)
I | Giá đất trồng lúa nước 02 vụ trở lên | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 |
1 | Thị trấn Buôn Trấp | 40.000 | 33.000 | 27.000 |
2 | Xã Dray Sáp | 35.000 | 30.000 | |
3 | Xã Ea Na | 32.000 | 27.000 | |
4 | Xã Ea Bông | 32.000 | 27.000 | |
5 | Xã Quảng Điền | 39.000 | 32.000 | 27.000 |
6 | Xã Băng Adrênh | 27.000 | ||
7 | Xã Dur Kmăl | 40.000 | 32.000 | 27.000 |
8 | Xã Bình Hòa | 40.000 | 32.000 | 27.000 |
II | Giá đất trồng cây hàng năm khác | Mức giá | không có | |
1 | Thị trấn Buôn Trấp | 32.000 | không có | |
2 | Xã Dray Sáp | 30.000 | không có | |
3 | Xã Ea Na | 25.000 | không có | |
4 | Xã Ea Bông | 26.000 | không có | |
5 | Xã Quảng Điền | 25.000 | không có | |
6 | Xã Băng Adrênh | 24.000 | không có | |
7 | Xã Dur Kmăl | 24.000 | không có | |
8 | Xã Bình Hòa | 25.000 | không có | |
III | Giá đất trồng cây lâu năm | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 |
1 | Thị trấn Buôn Trấp | 45.000 | 38.000 | |
2 | Xã Dray Sáp | 40.000 | 35.000 | 25.000 |
3 | Xã Ea Na | 40.000 | 33.000 | 24.000 |
4 | Xã Ea Bông | 45.000 | 38.000 | 30.000 |
5 | Xã Quảng Điền | 39.000 | 33.000 | |
6 | Xã Băng Adrênh | 40.000 | 33.000 | |
7 | Xã Dur Kmăl | 40.000 | 33.000 | 24.000 |
8 | Xã Bình Hòa | 36.000 | 24.000 | |
IV | Giá đất rừng sản xuất | Mức giá | không có | |
1 | Thị trấn Buôn Trấp | 18.000 | không có | |
2 | Xã Dray Sáp | 18.000 | không có | |
3 | Xã Ea Na | 15.000 | không có | |
4 | Xã Ea Bông | 15.000 | không có | |
5 | Xã Quảng Điền | 15.000 | không có | |
6 | Xã Băng Adrênh | 15.000 | không có | |
7 | Xã Dur Kmăl | 15.000 | không có | |
8 | Xã Bình Hòa | 15.000 | không có | |
V | Giá đất nuôi trồng thủy sản | Mức giá | không có | |
1 | Thị trấn Buôn Trấp | 32.000 | không có | |
2 | Xã Dray Sáp | 25.000 | không có | |
3 | Xã Ea Na | 25.000 | không có | |
4 | Xã Ea Bông | 25.000 | không có | |
5 | Xã Quảng Điền | 25.000 | không có | |
6 | Xã Băng Adrênh | 25.000 | không có | |
7 | Xã Dur Kmăl | 25.000 | không có | |
8 | Xã Bình Hòa | 25.000 | không có |
Phân loại xã và cách xác định giá đất Đắk Lắk
GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT VÀ CÁCH XÁC ĐỊNH
Điều 3. Bảng giá các loại đất và giá đất theo vị trí
- Bảng giá các loại đất được quy định đối với các loại đất sau đây:
- a) Đất trồng lúa nước;
- b) Đất trồng cây hàng năm khác;
- c) Đất trồng cây lâu năm;
- d) Đất rừng sản xuất;
đ) Đất nuôi trồng thủy sản;
- e) Đất ở tại nông thôn;
- g) Đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn;
- h) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn;
- i) Đất ở tại đô thị;
- k) Đất thương mại, dịch vụ tại đô thị;
- l) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị;
- m) Đất xây dựng trụ sở cơ quan;
- n) Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh;
- o) Đất xây dựng công trình sự nghiệp theo Điểm d, Khoản 2, Điều 10 Luật Đất đai năm 2013;
- p) Đất sử dụng vào mục đích công cộng theo quy định tại Điểm d, Khoản 3, Điều 11 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định về giá đất.
- Giá của từng loại đất được xác định theo tiêu chí cho từng vị trí, cụ thể như sau:
- a) Đối với đất trồng lúa nước hai vụ và một vụ; đất trồng cây hàng năm khác; đất trồng cây lâu năm; đất rừng sản xuất; đất nuôi trồng thủy sản được xác định theo 03 vị trí đất căn cứ vào năng suất cây trồng, điều kiện kết cấu hạ tầng, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh khác, khoảng cách từ nơi cư trú của cộng đồng người sử dụng đất đến nơi sản xuất, khoảng cách từ nơi sản xuất đến thị trường tiêu thụ tập trung sản phẩm cho từng đơn vị hành chính cấp xã cụ thể và thực hiện theo quy định sau:
– Vị trí 1 có giá đất cao nhất: là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện thuận lợi nhất.
– Vị trí 2 có giá thấp hơn vị trí 1, vị trí 3 có giá đất thấp hơn vị trí 2: là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện kém thuận lợi hơn so với vị trí liền kề trước đó.
– Các vị trí 1, 2 và 3 được gắn với địa danh cụ thể bao gồm tên cánh đồng hoặc khu sản xuất, tên thôn buôn, tổ dân phố hoặc địa chỉ của từng thửa đất.
– Trường hợp không có vị trí 2 và 3 thì giá của loại đất tại vị trí 1 được áp dụng cho cả đơn vị hành chính cấp xã đó.
- b) Đối với đất ở tại nông thôn; đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất ở tại đô thị; đất thương mại, dịch vụ tại đô thị; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị được xác định theo từng đường, đường phố, đoạn đường, đoạn phố hoặc khu vực căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh trong khu vực; khoảng cách đến trung tâm chính trị, kinh tế, thương mại trong khu vực và thực hiện theo quy định sau:
– Các đoạn đường, khu vực có các yếu tố và điều kiện thuận lợi nhất có giá đất cao nhất.
– Các đoạn đường, khu vực có các yếu tố và điều kiện kém thuận lợi hơn có mức giá đất thấp hơn.
- Giá đất nông nghiệp; giá đất thương mại, dịch vụ; giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn và đô thị do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành được áp dụng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm. Đồng thời được sử dụng làm căn cứ xác định giá đất để thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với các trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất có thời hạn trên địa bàn tỉnh mà việc xác định giá đất để thực hiện nghĩa vụ tài chính sau khi được Nhà nước giao đất, cho thuê đất phải áp dụng quy định thời hạn của loại đất tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành.
Điều 4. Cách xác định giá của các loại đất (trừ đất ở)
- Đối với đất trồng lúa nước 01 vụ: tính bằng 70% so với giá đất trồng lúa nước 02 vụ trở lên tương ứng với từng vị trí đất.
- Đối với đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng áp dụng theo giá đất rừng sản xuất cùng vị trí.
- Đối với đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh áp dụng theo giá đất trồng cây lâu năm cùng vị trí.
- Đối với đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn và đô thị: được tính bằng 80% giá đất ở liền kề.
- Đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn và đô thị: được tính bằng 60% giá đất ở liền kề.
- Đối với đất có mặt nước chuyên dùng nếu sử dụng vào mục đích nuôi trồng, khai thác thủy sản thì áp dụng mức giá đất nuôi trồng thủy sản; nếu sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp thì tính bằng mức giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ cùng vị trí theo đường, đường phố cùng khu vực.
Riêng đối với đất có mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng, khai thác thủy sản thì xác định riêng diện tích đất phi nông nghiệp và diện tích nuôi trồng, khai thác thủy sản để áp dụng giá đất cho từng loại theo nguyên tắc quy định như trên.
- Đối với đất phi nông nghiệp do cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng sử dụng; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, đất phi nông nghiệp khác: Giá đất được xác định bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ của vị trí liền kề, trường hợp liền kề nhiều vị trí thì tính theo vị trí có giá cao nhất.
- Đối với đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất ở: áp dụng theo giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ cùng vị trí theo đường, đường phố cùng khu vực.
- Đối với các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng (bao gồm đất bằng chưa sử dụng, đất đồi núi chưa sử dụng, đất núi đá không có rừng cây) căn cứ mức giá của thửa đất nông nghiệp liền kề để xác định vị trí và mức giá cụ thể; trường hợp không có thửa đất nông nghiệp liền kề thì áp dụng mức giá của thửa đất nông nghiệp gần nhất.
Khi đất chưa sử dụng được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất để đưa vào sử dụng thì giá đất được xác định theo giá đất cùng loại, cùng vị trí và cùng mục đích sử dụng.
- Giá đất áp dụng làm căn cứ điều chỉnh và xác định đơn giá thuê đất chưa bao gồm chi phí xây dựng kết cấu hạ tầng cho các doanh nghiệp đầu tư vào các Khu, Cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh được xác định bằng mức giá tối thiểu trong khung giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại nông thôn và đô thị do Chính phủ quy định cho Vùng Tây Nguyên, nhân với tỷ lệ (%) đối với nhóm đất phi nông nghiệp theo quy định xác định đơn giá thuê đất của Uỷ ban nhân dân tỉnh tại vị trí của các Khu, Cụm công nghiệp.
- Đối với đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh: được tính bằng mức giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn và đô thị cùng vị trí theo đường, đường phố cùng khu vực.
- Đối với đất sử dụng vào mục đích xây dựng trụ sở cơ quan, đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, đất xây dựng công trình sự nghiệp: được xác định theo giá đất ở liền kề.
Điều 5. Cách xác định giá đất ở tại nông thôn và đô thị
- Giá đất xác định theo vị trí tiếp giáp và được điều chỉnh theo chiều sâu của thửa đất, cụ thể như sau:
- a) Tại khu vực đô thị: Phần diện tích tiếp giáp với đường phố, đường trục chính, đường hẻm trong phạm vi tính từ lộ giới vào sâu đến 20 mét, mức giá đất tính bằng 100% mức giá đất quy định tại bảng giá đất ở tại khu vực đô thị ban hành kèm theo Quyết định này; lớn hơn mét thứ 20 đến mét thứ 50 tính bằng 70%, lớn hơn mét thứ 50 trở đi cho đến hết chiều sâu của thửa đất tính bằng 50%.
- b) Tại khu vực nông thôn: Phần diện tích tiếp giáp với đường, đường trục chính trong phạm vi tính từ lộ giới vào sâu đến 30 mét, mức giá đất tính bằng 100% mức giá đất quy định tại bảng giá đất ở tại khu vực nông thôn ban hành kèm theo Quyết định này; lớn hơn mét thứ 30 đến mét thứ 60 tính bằng 70%, lớn hơn mét thứ 60 trở đi cho đến hết chiều sâu của thửa đất tính bằng 50%.
- c) Trường hợp thửa đất ở phía sau liền kề với thửa đất phía trước có tiếp giáp với đường, đường phố, đường trục chính hoặc đường hẻm tại các Điểm a, b của Khoản 1 Điều này nhưng thửa đất đó không có đường đi vào hoặc không tiếp giáp với đường giao thông khác: áp dụng giá đất theo chiều sâu của thửa đất tính từ lộ giới của thửa đất liền kề phía trước cho đến hết chiều sâu của thửa đất phía sau theo cách xác định tại các Điểm a, b của Khoản 1 Điều này.
- d) Trường hợp thửa đất ở phía sau liền kề với thửa đất phía trước quy định tại Điểm c, Khoản 1 Điều này nhưng chiều sâu của thửa đất phía trước nhỏ hơn 20 mét (tại đô thị) và 30 mét (tại nông thôn) thì thửa đất phía sau được tính bằng 70% giá đất ở theo cách xác định tại các Điểm a, b của Khoản 1 Điều này.
đ. Trường hợp thửa đất được điều chỉnh giá đất theo chiều sâu của thửa đất quy định tại các Điểm a, b, c và d của Khoản 1 Điều này, trong quá trình thực hiện nếu giá đất thấp hơn giá đất tối thiểu theo khung giá đất ở tại đô thị của Chính phủ quy định cho Vùng Tây Nguyên hoặc thấp hơn giá đất ở thấp nhất tại nông thôn được Hội đồng nhân dân tỉnh quy định thì phần diện tích đất được điều chỉnh giá đất được áp dụng bằng giá đất ở tối thiểu theo khung giá đất ở đô thị của Chính phủ quy định cho Vùng Tây Nguyên và giá đất ở thấp nhất tại nông thôn được Hội đồng nhân dân tỉnh quy định.
- Đối với thửa đất ở tọa lạc tại các vị trí giao lộ hoặc tiếp giáp với nhiều đường có giá đất ở khác nhau thì giá đất được xác định theo đường có giá đất ở cao nhất.
- Trường hợp thửa đất ở trước khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất được xác định tiếp giáp với nhiều đường có giá đất ở khác nhau, hoặc xác định chỉ tiếp giáp với một đường có giá đất ở đã được quy định thì giá đất ở áp dụng để thực hiện nghĩa vụ tài chính được thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều này, hoặc căn cứ theo giá đất tại đường đã được quy định giá đất ở.
- Trường hợp thửa đất nông nghiệp trước khi chuyển mục đích sử dụng sang đất ở hoặc đất phi nông nghiệp khác được xác định tiếp giáp với nhiều đường có giá đất ở khác nhau. Khi thực hiện việc tách thửa và không chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho chủ sử dụng khác trước khi chuyển mục đích sử dụng đất, hoặc thực hiện việc tách thửa gắn với chuyển nhượng quyền sử dụng đất và chuyển mục đích sử dụng đất thì giá đất ở để tính tiền sử dụng đất được áp dụng theo quy định tại Khoản 2, Điều này.
- Đối với thửa đất ở tại vị trí mặt tiền đường có một phần đất nằm khuất sau thửa đất mặt tiền của chủ sử dụng khác thì phần diện tích bị che khuất này được tính bằng 70% mức giá đất quy định tại Khoản 1 Điều này (chỉ áp dụng đối với phần diện tích thửa đất bị che khuất bởi mặt tiền và phải có chiều rộng bị che khuất từ 2 mét trở lên), theo sơ đồ và cách xác định cụ thể như sau:
Ghi chú:
d: Chiều rộng của phần đất bị che khuất phải từ 2 mét trở lên.
a1: Phần diện tích đất không bị che khuất được tính theo giá đất mặt tiền đường
a2: Phần diện tích đất bị che khuất bởi phần đất mặt tiền của chủ khác tính bằng 70% giá đất mặt tiền và được điều chỉnh theo chiều sâu của thửa đất quy định tại Khoản 1, Điều 5 Quy định này.
- Xác định giá các thửa đất nằm trong hẻm của đường phố thuộc đô thị:
6.1. Giá đất được xác định gắn với loại hẻm, cấp hẻm và căn cứ theo giá đất mặt tiền đường có hẻm (trừ những hẻm đã có giá cụ thể). Hẻm được chia làm các loại sau:
- a) Loại hẻm:
– Hẻm loại 1: Có chiều rộng từ 5 mét trở lên.
– Hẻm loại 2: Có chiều rộng từ 3 mét đến dưới 5 mét.
– Hẻm loại 3: Có chiều rộng từ 2 mét đến dưới 3 mét.
– Hẻm loại 4: Có chiều rộng dưới 2 mét.
- b) Cấp hẻm:
– Hẻm cấp 1: Là hẻm thông với đường phố.
– Hẻm cấp 2: Là hẻm thông với hẻm cấp 1.
– Hẻm cấp 3: Là hẻm thông với hẻm cấp 2.
6.2. Bảng hệ số của hẻm so với mặt tiền đường có hẻm như sau:
- a) Đối với hẻm của các con đường có giá đất nhỏ hơn 10.000.000 đồng/m2, hệ số để xác định giá đất như sau:
Loại hẻm
Cấp hẻm |
Hẻm loại 1 | Hẻm loại 2 | Hẻm loại 3 | Hẻm loại 4 |
Hẻm cấp 1 | 0,40 | 0,30 | 0,25 | 0,20 |
Hẻm cấp 2 | 0,25 | 0,20 | 0,15 | 0,10 |
Hẻm cấp 3 | 0,15 | 0,12 | 0,10 | 0,06 |
- b) Đối với hẻm của các con đường có giá đất từ 10.000.000 đồng/m2 đến nhỏ hơn 20.000.000 đồng/m2, hệ số để xác định giá đất như sau:
Loại hẻm
Cấp hẻm |
Hẻm loại 1 | Hẻm loại 2 | Hẻm loại 3 | Hẻm loại 4 |
Hẻm cấp 1 | 0,30 | 0,25 | 0,20 | 0,16 |
Hẻm cấp 2 | 0,16 | 0,14 | 0,12 | 0,10 |
Hẻm cấp 3 | 0,12 | 0,10 | 0,07 | 0,05 |
- c) Đối với hẻm của các con đường có giá đất từ 20.000.000 đồng/m2 trở lên, hệ số để xác định giá đất như sau:
Loại hẻm
Cấp hẻm |
Hẻm loại 1 | Hẻm loại 2 | Hẻm loại 3 | Hẻm loại 4 |
Hẻm cấp 1 | 0,25 | 0,19 | 0,16 | 0,12 |
Hẻm cấp 2 | 0,12 | 0,10 | 0,08 | 0,06 |
Hẻm cấp 3 | 0,10 | 0,08 | 0,06 | 0,04 |
6.3. Trường hợp đường phố, đường giao thông là đường nhựa, đường bê tông có hẻm không phải là đường nhựa, đường bê tông thì mức giá đất của hẻm đường đất được tính bằng 0,8 lần so với quy định tại Điểm 6.2 Khoản 6 Điều 5 Quy định này.
6.4. Đối với các hẻm được tính theo hệ số quy định tại Điểm 6.2 Khoản 6 Điều 5 Quy định này có vị trí từ lộ giới vào sâu đến 50 mét lấy giá đất quy định theo cách tính của hẻm; từ sau 50 mét đến 150 mét được nhân với hệ số 0,7; từ sau 150 mét đến 300 mét được nhân với hệ số 0,5; từ sau 300 mét trở đi được nhân với hệ số 0,4 so với giá đất đoạn hẻm vào sâu đến 50 mét (đối với thửa đất được xác định nằm giữa ranh giới hai đoạn hẻm có giá đất khác nhau thì được tính theo đoạn hẻm có giá đất cao hơn).
6.5. Đối với những thửa đất thuộc hẻm nối thông với nhiều đường có mức giá đất khác nhau thì áp giá theo đường gần nhất; trường hợp khoảng cách từ thửa đất đến các đường bằng nhau thì áp giá theo đường có mức giá cao nhất. Đối với những thửa đất mặt tiền hẻm có độ rộng khác nhau thì áp dụng theo chỗ hẹp nhất tính từ đường phố vào đến thửa đất cần xác định giá.
6.6. Trong trường hợp hẻm (hẻm cấp 1, 2, 3) đổi hướng nhưng không phân nhánh thì tính giá đất theo quy định tại hẻm đó.
- Đối với giá đất đường hẻm (trừ những đường hẻm đã có trong bảng giá đất ở tại đô thị) tính theo hệ số đường hẻm được quy định tại Khoản 6, Điều 5 Quy định này, trong quá trình thực hiện nếu giá đất thấp hơn giá đất tối thiểu theo khung giá đất ở tại đô thị của Chính phủ quy định cho Vùng Tây Nguyên thì được áp dụng bằng giá đất ở tối thiểu theo khung giá đất ở đô thị của Chính phủ quy định cho Vùng Tây Nguyên.
- Giá của các thửa đất ở góc đường có tiếp giáp và giao với đường có giá trong bảng giá đất được nhân với hệ số góc (lần) tương ứng với chỉ giới đường đỏ của từng con đường nơi thửa đất tiếp giáp và giao, được áp dụng đối với các con đường có giá trong bảng giá đất ở được ban hành kèm theo Quyết định này và các đường hẻm đã được quy định rõ cách tính giá đất ở tại Quy định này, cụ thể như sau:
Đường giao
Đường tiếp giáp |
Từ 20 mét trở lên | Từ 10 mét đến dưới 20 mét | Dưới 10 mét |
Từ 20 mét trở lên | 1,20 | 1,15 | 1,10 |
Từ 10 mét đến dưới 20 mét | 1,15 | 1,10 | 1,05 |
Dưới 10 mét | 1,10 | 1,07 | 1,03 |
- Trường hợp các con đường chưa có Quyết định quy định chỉ giới đường đỏ hoặc đã có Quyết định quy định chỉ giới đường đỏ của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền nhưng chưa được đầu tư, xây dựng theo quy hoạch chỉ giới đường đỏ đó thì được tính theo đường hiện trạng.
Điều 6. Cách xác định giá đất thương mại, dịch vụ; giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn và đô thị
- Giá đất được xác định theo giá đất ở liền kề và được điều chỉnh theo chiều sâu của thửa đất từ 100% đến 60% theo giá đất được áp dụng đối với đất thương mại, dịch vụ; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn và đô thị quy định tại Khoản 4, Khoản 5 Điều 4 Quy định này, cụ thể như sau:
- a) Đối với thửa đất có chiều sâu từ lộ giới vào đến 20 mét, tính bằng 100% giá đất được áp dụng.
- b) Đối với thửa đất có chiều sâu từ trên 20 mét đến 50 mét, tính bằng 80% giá đất được áp dụng.
- c) Đối với thửa đất có chiều sâu trên 50 mét cho đến hết chiều sâu thửa đất, tính bằng 60% giá đất được áp dụng.
- Cách xác định giá đất theo chiều sâu của thửa đất quy định tại các Điểm a, b, c của Khoản 1 Điều này chỉ áp dụng một mức theo chiều sâu cụ thể của thửa đất và không áp dụng tính phần diện tích đất bị che khuất được quy định tại Khoản 5, Điều 5 Quy định này. Đối với thửa đất có các cạnh chiều dài không bằng nhau: tính theo cạnh có chiều dài lớn nhất.
- Trường hợp thửa đất được điều chỉnh giá đất theo chiều sâu của thửa đất quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này, trong quá trình thực hiện nếu giá đất thấp hơn giá đất tối thiểu theo khung giá đất thương mại, dịch vụ; khung giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn và đô thị của Chính phủ quy định cho Vùng Tây Nguyên thì được áp dụng bằng giá đất tối thiểu theo khung giá đất thương mại, dịch vụ; khung giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn và đô thị của Chính phủ quy định cho Vùng Tây Nguyên.
QUYẾT ĐỊNH BỔ SUNG GIÁ ĐẤT Ở VÀO BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ CỦA TỈNH ĐẮK LẮK GIAI ĐOẠN 2020 – 2024 BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 22/2020/QĐ-UBND NGÀY 03/7/2020 CỦA UBND TỈNH ĐẮK LẮK
Điều 1. Bổ sung giá đất ở vào Bảng giá các loại đất áp dụng trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố của tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2020 – 2024 ban hành kèm theo Quyết định số 22/2020/QĐ-UBND ngày 03/7/2020 của UBND tỉnh, cụ thể như sau:
- Bổ sung vào Bảng số 6: Giá đất ở tại nông thôn
- a) Huyện Ea Kar:
ĐVT: Đồng/m2
TT | Tên đường | Đoạn đường | Mức giá | |
Từ | Đến | |||
Xã Cư Ni | ||||
1 | Bà Triệu | Quang Trung | Trần Hưng Đạo | 800.000 |
2 | Trần Huy Liệu | Trần Hưng Đạo | Ngô Gia Tự | 800.000 |
- b) Huyện Cư M’gar:
ĐVT: Đồng/m2
TT | Tên đường | Đoạn đường | Mức giá | |
Từ | Đến | |||
Xã Quảng Tiến | ||||
Khu dân cư tổ 8, 9 của thôn Tiến Đạt | 300.000 | |||
- c) Huyện Krông Pắc
ĐVT: Đồng/m2
TT | Tên đường | Đoạn đường | Mức giá | |||
Từ | Đến | |||||
Xã Ea Knuếc | ||||||
Khu vực dự án Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư xã Ea Knuếc | ||||||
1 | Đường N1 rộng 18m (trùng với một đoạn Đường vào Công ty 15) | 1.450.000 | ||||
2 | Đường N6 rộng 18m (trùng với một đoạn Đường liên thôn) | 1.450.000 | ||||
3 | Đường N4 rộng 20m (giao với Quốc lộ 26) | 1.450.000 | ||||
4 | Đường N5 rộng 20m (giao với Quốc lộ 26) | 1.450.000 | ||||
5 | Đường N2, N3, N7, N8, N9 rộng 16m (song song với Quốc lộ 26) | 1.200.000 | ||||
6 | Đường N3a rộng 12m (từ trục N2 đến trục N3) | 1.000.000 | ||||
7 | Đường N10 rộng 16m (từ trục N9 đến trục N5) | 1.000.000 | ||||
Xã Ea Kênh | ||||||
Khu vực dự án điểm dân cư nông thôn xã Ea Kênh | ||||||
1 | Đường D1, D3 (giao với Quốc lộ 26) | 1.500.000 | ||||
2 | Đường N2 (từ trục D1 đến trục D3) | 1.400.000 | ||||
3 | Đường D2 (từ trục N1 đến trục N3) | 1.300.000 | ||||
4 | Đường N1 (từ trục D1 đến trục D3) | 1.200.000 | ||||
5 | Đường N3 (từ trục D3 đến trục D2) | 1.400.000 | ||||
- d) Thành phố Buôn Ma Thuột
ĐVT: Đồng/m2
TT | Tên đường | Đoạn đường | Mức giá | |
Từ | Đến | |||
Xã Ea Kao | ||||
Đất khu vực còn lại dọc 2 bên đường Y Wang nối dài (Đoạn từ ngã ba Bưu Điện đến Đập Ea Kao) | ||||
Đường rộng từ 5m trở lên | 700.000 | |||
Đường rộng dưới 5m | 500.000 | |||
- Bổ sung vào Bảng số 7: Giá đất ở tại đô thị
- a) Huyện Cư M’gar
ĐVT: Đồng/m2
TT Tên đường | Đoạn đường | Mức giá | ||
Từ | Đến | |||
Thi trấn Ea Pốk | ||||
1 | Khu dân cư Buôn Ea Măp | 300.000 | ||
2 | Khu dân cư Tân Sơn | 200.000 | ||
3 | Khu dân cư còn lại | 200.000 | ||
- b) Huyện Krông Ana
ĐVT: Đồng/m2
TT | Tên đường | Đoạn đường | Mức giá | |
Từ | Đến | |||
1 | Hẻm 1 đường Nguyễn Du | Đường Nguyễn Du | Hẻm đường số 11 | 600.000 |
2 | Hẻm 2 đường Nguyễn Du | Đường Nguyễn Du (Chi cục Thuế) | Hẻm 1 đường Lê Duẩn | 800.000 |
3 | Hẻm đường số 11 | Đường số 11 | Hết đường | 600.000 |
4 | Đường Quy hoạch 8 m | Đường N7 | Hẻm đường số 11 | 1.100.000 |
- c) Thành phố Buôn Ma Thuột
ĐVT: Đồng/m2
TT | Tên đường | Đoạn đường | Mức giá | |
Từ | Đến | |||
Khu dân cư 3,2ha, phường Tân An: | ||||
1 | Đường Tôn Đức Thắng nối dài, QH 30m | Phạm Hùng | Đường 2-D, đường nối từ Hà Huy Tập đến Quốc lộ 14 | 12.000.000 |
2 | Đường 2-D, QH 30m | Hà Huy Tập | Quốc lộ 14 | 12.000.000 |
3 | Đường N-1, QH 24m | 9.000.000 | ||
4 | Đường số 1-D, QH 16m | 7.000.000 | ||
5 | Đường số 3-N và 2-N, QH 16m | 7.000.000 | ||
Khu dân cư 5,4ha, phường Tân An: | ||||
1 | Đường N4, Quy hoạch 30m | Hà Huy Tập | Quốc lộ 14 | 12.000.000 |
2 | Đường N3, Quy hoạch 20m (đường vành đai cũ) | 12.000.000 | ||
3 | Đường D1, Quy hoạch 20m | 9.000.000 | ||
4 | Đường số 3, Quy hoạch 20m | 9.000.000 | ||
5 | Đường số 4, Quy hoạch 20m | 8.000.000 | ||
6 | Đường số 1, số 2, Quy hoạch 16m | 7.000.000 | ||
Khu dân cư Km7, phường Tân An: | ||||
1 | Đường KV2 | Đường D6 | Đường 10/3 | 10.000.000 |
2 | Đường KV3 | Đường Nguyễn Chí Thanh | Đường KV2 | 11.000.000 |
3 | Đường D1 | Đường Nguyễn Chí Thanh | Đường KV2 | 7.000.000 |
4 | Đường D2 | Đường Nguyễn Chí Thanh | Đường KV2 | 6.000.000 |
5 | Đường D5 | Đường Nguyễn Chí Thanh | Đường KV2 | 12.000.000 |
6 | Đường D6 | Đường D5 | Đường KV2 | 6.000.000 |
7 | Đường N4 | Đường D5 | Đường KV3 | 7.000.000 |
8 | Đường N8 | Đường D1 | Đường D5 | 7.000.000 |
9 | Đường N9 | Đường N8 (tại vị trí thửa số NP5-2.22) | Đường D5 | 5.000.000 |
10 | Đường N11 | Đường N12 (tại vị trí thửa số NP2-1.20) | Giao với đường N12 (tại vị trí thửa NP2-1.37) | 5.000.000 |
11 | Đường N12 | Đường Tôn Đức Thắng (tại vị trí thửa số NP2-2.14 và NP1 – 4.17) | Giao với đường Tôn Đức Thắng (tại vị trí thửa NP2-1.1 và NP1-1.17) | 6.000.000 |
12 | Đường Tôn Đức Thắng nối dài | Đường D5 | Đường KV3 | 12.000.000 |
Khu dân cư Hà Huy Tập, phường Tân An: | ||||
Đường khu vực | ||||
1 | Đường N1 | Đường Hà Huy Tập | Đường D7 | 8.000.000 |
2 | Đường N8 | Đường D1 | Đường D6 | 8.000.000 |
3 | Đường D1 | Đường N6 | Đường N8 | 8.000.000 |
4 | Đường D6 | Đường N1 | Đường N8 | 7.500.000 |
5 | Đường D7 | Đường N1 | Đường N9 | 8.000.000 |
6 | Đường N9 | Đường D6 | Đường D7 | 7.500.000 |
Đường phân khu vực | ||||
1 | Đường N2 | Đường D2 | Đường D4 | 6.000.000 |
2 | Đường N3 | Đường Hà Huy Tập | Đường D6 | 7.000.000 |
3 | Đường N4 | Đường D2 | Đường D4 | 6.000.000 |
4 | Đường N5 | Đường D3 | Đường D6 | 6.000.000 |
5 | Đường N6 | Đường Hà Huy Tập | Đường D6 | 7.000.000 |
6 | Đường N7 | Đường D2 | Đường D5 | 6.000.000 |
7 | Đường D2 | Đường N1 | Đường N8 | 6.000.000 |
8 | Đường D3 | Đường N4 | Đường N6 | 6.000.000 |
9 | Đường D4 | Đường N1 | Đường N5 | 6.000.000 |
10 | Đường D5 | Đường N6 | Đường N8 | 6.000.000 |
Bổ sung giá đất tại hai tuyến đường mới tại Phường Tân An: | ||||
1 | Nguyễn Hồng Ưng | Lê Văn Nhiễu | Trương Quang Giao | 8.000.000 |
2 | Phan Đăng Lưu | Nguyễn Hữu Thọ | Hoàng Minh Thảo | 12.000.000 |
Điều 2. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Cục Thuế tỉnh và các cơ quan có liên quan tổ chức triển khai, theo dõi và kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện: Ea Kar, Cư M’gar, Kông Pắc và Krông Ana; Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Buôn Ma Thuột; các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 07 tháng 12 năm 2020./.
Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Đắk Lắk.
Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:
- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
- Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
- Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
- Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
- Tính thuế sử dụng đất;
- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
- Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.
VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?
VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m.
Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.
Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Đắk Lắk
- Bảng giá đất huyện Buôn Đôn
- Bảng giá đất thị xã Buôn Hồ
- Bảng giá đất thành phố Buôn Ma Thuột
- Bảng giá đất huyện Cư Kuin
- Bảng giá đất huyện Cư M'gar
- Bảng giá đất huyện Ea H'leo
- Bảng giá đất huyện Ea Kar
- Bảng giá đất huyện Ea Súp
- Bảng giá đất huyện Krông Ana
- Bảng giá đất huyện Krông Bông
- Bảng giá đất huyện Krông Búk
- Bảng giá đất huyện Krông Năng
- Bảng giá đất huyện Krông Pắc
- Bảng giá đất huyện Lắk
- Bảng giá đất huyện M'Drắk
Kết luận về bảng giá đất Krông Ana Đắk Lắk
Bảng giá đất của Đắk Lắk được căn cứ theo Quyết định số 22/2020/QĐ-UBND ngày 03 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Đắk Lắk tại liên kết dưới đây: