Bảng giá đất huyện Kim Bảng tỉnh Hà Nam mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Kim Bảng tỉnh Hà Nam mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Kim Bảng Tỉnh Hà Nam năm 2024 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Kim Bảng. Bảng giá đất huyện Kim Bảng dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Kim Bảng Hà Nam. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Kim Bảng Hà Nam hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Kim Bảng Hà Nam.

Căn cứ Quyết định số 12 /2020/QĐ-UBND ngày 20 tháng 5 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Kim Bảng. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Kim Bảng mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.

Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Hà Nam tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của huyện Kim Bảng tại đây.

Thông tin về huyện Kim Bảng

Kim Bảng là một huyện của Hà Nam, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Kim Bảng có dân số khoảng 125.634 người (mật độ dân số khoảng 716 người/1km²). Diện tích của huyện Kim Bảng là 175,4 km².Huyện Kim Bảng có 18 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm 2 thị trấn: Quế (huyện lỵ), Ba Sao và 16 xã: Đại Cương, Đồng Hóa, Hoàng Tây, Khả Phong, Lê Hồ, Liên Sơn, Ngọc Sơn, Nguyễn Uý, Nhật Tân, Nhật Tựu, Tân Sơn, Thanh Sơn, Thi Sơn, Thụy Lôi, Tượng Lĩnh, Văn Xá.

Bảng giá đất huyện Kim Bảng Tỉnh Hà Nam mới nhất năm 2024
bản đồ huyện Kim Bảng

Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Hà Nam trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Kim Bảng tại đường link dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Kim Bảng tỉnh Hà Nam

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Kim Bảng

Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Kim Bảng có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Kim Bảng tại đây.

Bảng giá đất Hà Nam

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Kim Bảng

Bảng giá đất huyện Kim Bảng

Bảng giá đất số 6

GIÁ ĐẤT Ở TẠI KHU VỰC NÔNG THÔN CỦA CÁC HUYỆN

(Ban hành kèm theo Quyết định số 12/2020/QĐ-UBND ngày 20 tháng 5 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam)

  1. Huyện Kim Bảng

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m²

STT Tên khu vực, vị trí Ranh giới khu vực, vị trí Giá đất
1 Xã Thanh Sơn
1.1 Khu vực 1
a Vị trí 1 Đường Bê Tông chuyên dùng:
Đoạn từ ĐT494 đến Hội Chữ thập đỏ tỉnh 4.000
Đoạn từ trụ sở Hội Chữ thập đỏ tỉnh đến Nhà văn hóa xã 2.800
Đoạn từ Nhà văn hóa xã đến đường vào thôn Phù Thụy, xã Thi Sơn 1.500
Đoạn từ đường rẽ đi Phù Thụy đến đường QL21 (Ngã ba đoạn Nhà máy Xi măng Bút Sơn) 1.050
Đường Lê Chân nhánh 2: Đoạn từ đường tỉnh 494B đến giáp xã Thi Sơn 1.700
Đường Lê Chân nhánh 1 gồm các đoạn:
Đoạn từ đường ĐT494 đến đền bà Lê Chân 1.050
Đoạn từ đền bà Lê Chân đến giáp thành phố Phủ Lý 750
Thôn Thanh Nộn
– Các trục đường liên thôn của thôn Thanh Nộn. Gồm: 860
+ Nhánh 1: Từ Quốc lộ 21 đến Đình Cao và đến Nhà Văn hóa (thôn Thanh Nộn 2)
+ Nhánh 2: Từ Đình Cao đến nhà ông Hoàn (QL21)
b Vị trí 2 Các đường nhánh của các đường liên thôn, đường xóm 700
c Vị trí 3 Vị trí còn lại 500
1.2 Khu vực 2 Thôn Bút Sơn
a Vị trí 1 Các trục đường liên thôn của thôn Bút Sơn: Từ nhà ông Sắng đến nhà ông Bản và đến nhà ông Ích 700
b Vị trí 2 Các đường nhánh của các đường liên thôn và các nhánh của đường trục thôn, đường nhánh trục thôn 550
c Vị trí 3 Vị trí còn lại 420
1.3 Khu vực 3 Thôn Hồng Sơn
a Vị trí 1 – Vị trí 2 đường Lê Chân nhánh 1 530
– Đường liên thôn: Từ nhà ông Kim (ĐT494) đến nhà ông Túy.
b Vị trí 2 Các nhánh của đường tỉnh, các nhánh đường trục thôn 430
c Vị trí 3 Vị trí còn lại 320
2 Xã Thi Sơn
2.1 Khu vực 1 Thôn Quyển Sơn
Vị trí 1 – Thửa đất tiếp giáp vói thửa đất bám mặt đường Quốc lộ 21. 860
– Đường trục thôn. Gồm:
+ Nhánh 1: Từ nhà ông Chiến (Thôn 2) (QL21) đến nhà ông Quỳnh (Thôn 2)
+ Nhánh 2: Từ nhà ông Quỳnh (Thôn 2) đến nhà ông Tiến (Thôn 4)
– Đường từ giáp Cây xăng Minh Thúy đến trường Lý Thường Kiệt
b Vị trí 2 Các trục đường liên thôn. Gồm: 700
+ Nhánh 1: Từ nhà ông Bình (Thôn 4) đến nhà ông Dân (Thôn 4)
+ Nhánh 2: Từ nhà bà Điểm (Thôn 4) đến nhà ông Định (Thôn 4)
+ Nhánh 3: Từ nhà bà Sinh Mỹ (Thôn 2) đến nhà ông Tuấn (Thôn 4)
– Các đường thuộc Thôn 1
– Đường từ nhà ông Ân (Thôn 4) đến nhà ông Hinh (Thôn 4)
– Đường từ nhà bà Sỹ (Thôn 4) đến nhà ông Hà (Thôn 4)
– Các hộ bám trục đường liên thôn:
c Vị trí 3 Vị trí còn lại 510
2.2 Khu vực 2 Thôn Phù Thụy
a Vị trí 1 – Đường Lê Chân nhánh 2 (ĐT494B). 1.700
– Đường liên xã: Từ Chùa đến nhà bà Bình (Thôn 5) 700
– Đường trục thôn: Từ nhà ông Lợi (Thôn 5) đến ông Uông (Thôn 5)
b Vị trí 2 Vị trí 2 các đường nhánh của các đường: trục thôn và ĐT494B 550
c Vị trí 3 Vị trí còn lại 420
3 Xã Liên Sơn
3.1 Khu vực 1 Thôn Đồng Sơn
a Vị trí 1 Thửa đất tiếp giáp với thửa đất bám mặt đường – Đường trục thôn. Gồm: 700
+ Nhánh 1: Từ nhà ông Nhận đến nhà ông Dũng
+ Nhánh 2: Từ nhà Lộc đến nhà ông Lung
+ Nhánh 3: Từ nhà bà Ơn đến nhà ông Rước
+ Nhánh 4: Từ nhà ông Thu đến nhà ông Thảo
+ Nhánh 5: Từ nhà bà Lương đến nhà ông Thay
+ Nhánh 6: Từ nhà ông Thanh đến nhà ông Lâm
Vị trí 2 – Đường trục thôn. Gồm: 550
+ Nhánh 1: Từ nhà ông Khởi đến nhà đến nhà ông Tước
+ Nhánh 2: Từ nhà ông Lung đến nhà ông Phương
+ Nhánh 3: Từ nhà ông Phương đến nhà bà Hỷ
– Các vị trí trong ngõ liền kề vị trí 1.
c Vị trí 3 Vị trí còn lại 420
3.2 Khu vực 2 Thôn Do Lễ
a Vị trí 1 – Đường ĐH 04: Từ Quốc lộ 21A đến đường vào Đài Hoa Sen 530
– Thửa đất tiếp giáp vói thửa đất bám mặt đường Quốc lộ 21A
– Đường trục các thôn, xóm. Gồm:
+ Nhánh 1: Từ nhà ông Tĩnh đến nhà ông Xếp
+ Nhánh 2: Từ nhà ông Xếp đến nhà ông Thật
+ Nhánh 3: Từ nhà bà Đức đến nhà ông Hiền
+ Nhánh 4: Từ nhà bà Xuân đến nhà bà Vang
+ Nhánh 5: Từ nhà ông Thật đến nhà ông Sinh.
b Vị trí 2 – Đường ĐH 04: Từ đường vào Đài Hoa Sen đến Nhà máy xi măng Nội Thương 420
– Đường trục các thôn, xóm. Gồm:
+ Nhánh 1: Từ nhà ông Nhu đến nhà ông Trà
+ Nhánh 2: Từ nhà ông Thế đến nhà ông Sỹ
+ Nhánh 3: Từ nhà bà Dụ đến nhà bà Cẩm.
c Vị trí 3 Vị trí còn lại 320
3.3 Khu vực 3 Thôn Bút Phong
a Vị trí 1 Đường trục thôn: Nhánh 1 từ nhà ông Lưu đến nhà bà Rãnh và Nhánh 2 từ nhà ông Minh đến nhà ông Châm. 400
b Vị trí 2 – Đường từ nhà ông Dũng đến nhà ông Tiếp 320
– Các nhánh của đường trục thôn.
c Vị trí 3 Vị trí còn lại 240
4 Xã Khả Phong
4.1 Khu vực 1 Thôn Khả Phong
a Vị trí 1 – Đường ĐH03 700
– Các đường trục thôn. Gồm:
+ Nhánh 1: Từ HTX NN đến nhà bà Hà (thửa 10-PL9, thôn Đông)(ĐT498);
+ Nhánh 2: Từ nhà bà Hà (thửa 10-PL9, thôn Đông) (ngã tư bà Cấm) đến Đình Khả Phong và đến nhà ông Huynh (Thôn Đông, thửa 174, tờ PL8)
+ Nhánh 3: Từ nhà ông Tuấn (Xuyên) (Thôn Đông, thửa 153, tờ PL8) đến nhà ông Nam (thôn Đoài, Thửa 192, PL10) (ĐT498)
b Vị trí 2 Đường xóm và các đường nhánh của trục đường thôn. 550
c Vị trí 3 Vị trí còn lại 420
4.2 Khu vực 2 Thôn Khuyến Công và thôn Vồng
a Vị trí 1 – Đường trục thôn Khuyến Công: từ Chùa Khuyến Công đến HTX NN Khả Phong; 520
– Đường trục thôn Vồng: Từ nhà ông Cường (thửa 149, tờ PL6) đến nhà ông Ảnh (thửa 93, PL6)
b Vị trí 2 Đường xóm và các đường nhánh của trục đường thôn. 430
c Vị trí 3 Vị trí còn lại 320
5 Xã Ngọc Sơn
5.1 Khu vực 1 Thôn Mã Não và thôn Phương Khê
a Vị trí 1 – Đường trục thôn, đường liên xã thuộc thôn Mã Não. Gồm: 700
+ Nhánh 1: Từ cổng UBND xã đến chùa Mã Não và đến nhà ông Hiển;
+ Nhánh 2: Từ nhà ông Đức (thửa 225 tờ PL2) đến nhà ông Khải (thửa 190 tờ PL2)
– Đường trục thôn, đường liên xã thuộc thôn Phương Khê: Từ nhà ông Cường, giáp Quốc lộ 21B đến nhà ông Hải và đến Chùa Phương Khê
b Vị trí 2 – Thửa đất tiếp giáp vói thửa đất bám mặt đường Quốc lộ 21B; T3 550
– Đường xóm, đường nhánh của đường trục thôn, đường liên xã
c Vị trí 3 Vị trí còn lại 420
5.2 Khu vực 2 Thôn Đanh Xá
a Vị trí 1 Đường ĐH07: Đoạn từ nhà ông Khương chạy bám đường đê đến cầu Cầu Cấm Sơn 600
b Vị trí 2 Các đường nhánh của đường ĐH07. 450
c Vị trí 3 Vị trí còn lại 320
5.3 Khu vực 3 Thôn Thuỵ Xuyên
a Vị trí 1 – Đường ĐH07. 400
– Đường trục thôn: Đoạn từ nhà ông Hưởng đến nhà ông Phúc và đoạn từ nhà ông Lợi đến nhà ông Tú
b Vị trí 2 – Các nhánh của đường ĐH07 360
– Các đường xóm.
c Vị trí 3 Vị trí còn lại 320
6 Xã Thuỵ Lôi
6.1 Khu vực 1 Thôn Gốm
a Vị trí 1 – Đường ĐH07. 530
– Đường trục thôn: Đoạn từ nhà ông Lãng đến nhà ôngThiện
– Đoạn từ nhà ông Thiện đến nhà ông Chí
– Đoạn từ nhà ông Tạo đến nhà ông Thuyết
– Đoạn từ nhà ông Long đến nhà ông Đồng
– Đoạn từ nhà ông Độ đến nhà ông Phong
– Đoạn từ Trường Trung Học đến nhà ông Kiên
– Đoạn từ Sân vận động đến nhà ông Thoán
– Đoạn từ nhà ông Huỳnh đến nhà ông Tân
– Thửa đất tiếp giáp với thửa đất bám mặt đường ĐT498
b Vị trí 2 Đường trục thôn. Gồm: 430
– Nhánh 1: Từ nhà ông Kết đến nhà ông Tất
– Nhánh 2:Từ nhà ông Đĩnh đến nhà ông Thao
– Nhánh 3:Từ nhà ông Kiếm đến nhà ông Tưởng
– Nhánh 4:Từ nhà ông Tuấn đến nhà ông Lữ
c Vị trí 3 Vị trí còn lại 320
6.2 Khu vực 2 Thôn Trung Hoà và thôn Hồi Trung
a Vị trí 1 – Đường trục thôn Trung Hòa: Từ nhà ông Trích đến nhà ông Lơn; Từ đình làng đến nhà ông Toàn; Trường tiểu học đến nhà ông Khiệt; Từ nhà ông Bền đến nhà ông Kim; Trường mầm non đến nhà ông Phin 400
– Đường trục thôn Hồi Trung: Từ nhà ông Đăng đến nhà ông Thức; Từ nhà ông Hùng đến nhà ông Thi; Từ nhà ông Dỹ đến nhà ông Cường; Từ nhà ông Vát đến nhà ông Tuận lên đường ĐH 07; Nhà ông Vượng đến đình Hồi trung; Từ nhà ông Tường đến nhà ông Đoan
b Vị trí 2 – Đường trục thôn Hồi Trung: Từ Trường THCS đến nhà ông Thế và đến đường ĐH07. 320
– Các đường trục xóm và các nhánh của trục đường thôn.
c Vị trí 3 Vị trí còn lại 240
7 Xã Tân Sơn
7.1 Khu vực 1
a Vị trí 1 – Đường ĐH03 2.300
Đoạn từ nhà ông Bộ (PL5 thửa 59) đến nhà ông Long (PL5 thửa 139) 2.900
Đường từ Trường PTTH Kim Bảng B đến đê sông Đáy 2.000
Thôn Thụy Sơn 1, 2 và thôn Đồng Tân, gồm: 700
– Vị trí 2 đường QL21B
– Đường trục thôn. Gồm:
+ Nhánh 1: Từ nhà ông Hinh (Thụy Sơn 1) đến nhà ông Triền (Thụy Sơn 2)
+ Nhánh 2: Từ nhà ông Học đến nhà ông Khánh và từ nhà ông Bộ đến đê sông Đáy
+ Nhánh 3: Từ hộ ông Lục (PL13 thửa 148) đến cầu phao (thôn Đồng Tân)
b Vị trí 2 – Vị trí 2 của đường ĐH03 550
– Các nhánh của đường ĐH03 và các nhánh của đường trục thôn
c Vị trí 3 Vị trí còn lại 420
7.2 Khu vực 2 Các thôn: Thụy Hồi Trại, Vĩnh Sơn và thôn Tân Lang
a Vị trí 1 – Đường ĐH07: Từ giáp xã Thụy Lôi đến đường Ngã ba hàng 530
– Đường trục thôn. Gồm:
+ Nhánh 1: Từ nhà ông Lượng (thôn Tân Lang) đến nhà bà Thứ (thôn Vĩnh Sơn)
+ Nhánh 2: Từ nhà ông Miền (thôn Thụy Hồi Trại) đến nhà ông Điền (thôn Thụy Hồi Trại)
b Vị trí 2 – Các nhánh của đường ĐH07 và nhánh của đường trục thôn 430
c Vị trí 3 Vị trí còn lại 320
7.3 Khu vực 3 Khu vực đồi núi thuộc thôn Đồng Tân
a Vị trí 1 Đường từ đường ĐH03 đến mỏ của Công ty Hữu Phước. 400
b Vị trí 2 Vị trí còn lại 320
8 Xã Tượng Lĩnh
8.1 Khu vực 1 Thôn Phù Đê và thôn Quang Thừa
a Vị trí 1 – Đường từ nhà ông Hiên (Quốc lộ 21B) đến nhà ông Sầm (Chợ Dầu) 1.700
– Đường trục xã: Từ Quốc lộ 21B đến Quốc lộ 38 700
– Đường trục xã: Từ Quốc lộ 38 đến nhà ông Sầm (Chợ Dầu)
b Vị trí 2 – Thửa đất tiếp giáp với thửa đất bám mặt đường Quốc lộ 38 550
– Thửa đất tiếp giáp với thửa đất bám mặt đường Quốc lộ 21B
– Đường trục thôn Quang Thừa: Từ nhà bà Thảo đến nhà ông Lập, ông Sang (QL21B) 550
– Từ đường trục xã (Trường THSC) đến nhà bà song
– Đường trục thôn Phù Đê: Từ nhà ông Trực đến nhà ông Tô
c Vị trí 3 Vị trí còn lại 420
8.2 Khu vực 2 Các thôn: Phúc Trung cũ, Lưu Giáo cũ và thôn Ấp cũ
a Vị trí 1 Đường trục thôn Lưu Giáo cũ: Từ nhà ông Trọng đến nhà ông Quang và từ đường trục xã (Trường THCS) đến nhà ông Giáp 530
Đường trục thôn Phúc Trung: Từ nhà ông Kiên đến nhà ông Toàn
Đường trục thôn Lưu Giáo cũ: Từ đường trục xã (Trường THCS) đến nhà ông Giáp 530
Đường trục thôn Phúc Trung cũ: Từ nhà ông Kiên đến nhà ông Toàn
b Vị trí 2 – Đường trục thôn Ấp cũ: Từ nhà ông Chanh đến nhà ông Trường 430
– Đường xóm thôn Lưu Giáo cũ
– Thửa đất tiếp giáp vói thửa đất bám mặt đường QL 21B.
c Vị trí 3 Vị trí còn lại 320
8.3 Khu vực 3 Thôn Thọ Cầu và thôn Cao Mỹ
a Vị trí 1 – Thửa đất liền kề với thửa đất bám trục đường Quốc lộ 21B 400
– Đường trục thôn Thọ cầu. Gồm:
+ Nhánh 1: Từ nhà ông Kiên giáp Quốc lộ 21B đến nhà ông Khích, ông Phú và từ nhà ông Phú, ông Ngữ đến nhà ông Tuân giáp Quốc lộ 21B
+ Nhánh 2: Từ nhà ông Khả đến nhà ông Tươi
+ Nhánh 3: Từ nhà ông Lập giáp Quốc lộ 21B đến nhà ông Phong và từ nhà ông Phong đến giáp Quốc lộ 21B
b Vị trí 2 – Đường trục thôn Cao Mỹ cũ: Từ nhà ông Lợi đến nhà ông Thuấn. 320
– Các đường ngõ thôn Thọ Cầu cũ.
c Vị trí 3 Vị trí còn lại 240
9 Xã Nguyễn Uý
9.1 Khu vực 1 Thôn Phù Lưu
a Vị trí 1 – Đường ĐH01 700
– Đường trục thôn: Từ nhà ông Lẫm đến nhà ông Tĩnh
b Vị trí 2 Các đường nhánh của đường trục thôn 550
c Vị trí 3 Vị trí còn lại 420
9.2 Khu vực 2 Thôn Cát Thường (Thôn Cát Nguyên cũ) và thôn Đức Mộ
a Vị trí 1 – Đường từ đường Quốc lộ 38 vào nhà ông Sáu (PL5 thửa 327) (Thôn Cát Thường); Từ Nhà ông Sáu (PL5 thửa 22) đến nhà ông Hải (PL5 thửa 60). 530
– Đường trục thôn Đức Mộ: Từ nhà ông Tuệ (PL1 thửa 11) đến nhà ông Mạnh (PL1 thửa 379).
b Vị trí 2 Các đường nhánh của đường trục thôn 430
c Vị trí 3 Vị trí còn lại 320
9.3 Khu vực 3 Thôn Cát Thường (Thôn Thường Khê cũ) và thôn Thuận Đức
a Vị trí 1 – Đường trục thôn Cát Thường: Đoạn từ nhà ông Tỉnh (QL38) đến nhà ông Hiển 400
– Đường trục thôn Thuận Đức: Từ nhà ông Thắng đến nhà ông Hưng
b Vị trí 2 Các đường nhánh của đường trục thôn 320
c Vị trí 3 Vị trí còn lại 240
10 Xã Lê Hồ
10.1 Khu vực 1 Thôn Phương Thượng
a Vị trí 1 – Đường ĐH01: Từ nhà ông Đăng đến giáp xã Đồng Hóa 700
– Đường trục thôn Thuận Đức: Từ nhà ông Thắng đến nhà ông Hưng
– Đường trục thôn: Đoạn từ nhà ông Mến (thôn Phương Thượng 1) đến nhà ông Năm (thôn Phương Thượng 2)

– Đường liên xã: Đoạn từ Cống Cây Gạo đến Quốc lộ 38 và đoạn từ Công ty Thương mại đến giáp thành phố Hà Nội

b Vị trí 2 Đường trục thôn còn lại và các đường trục thôn 550
c Vị trí 3 Vị trí còn lại 420
10.2 Khu vực 2 Thôn An Đông và thôn Phương Đàn
a Vị trí 1 – Đường trục thôn An Đông. Gồm: 530
+ Nhánh 1: Từ nhà ông Tuấn đến nhà ông Sơn
+ Nhánh 2: Từ nhà ông Hoàn đến nhà bà Thư
– Đường trục thôn Phương Đàn. Gồm:
+ Nhánh 1: Từ nhà ông Dũng đến nhà ông Quả
+ Nhánh 2: Từ nhà ông Thủ đến nhà ông Sinh
+ Nhánh 3: Từ Trạm cấp nước đến nhà ông Đình
b Vị trí 2 – Các nhánh của đường liên xã và các nhánh của đường trục thôn. 430
– Các trục đường xóm.
c Vị trí 3 Vị trí còn lại 320
10.3 Khu vực 3 Thôn Đại Phú, thôn Đồng Thái và khu Đồng Chợ
a Vị trí 1 – Đường thôn Đồng Thái: Từ nhà ông Thi đến nhà ông Lực 350
b Vị trí 2 – Đường trục thôn Đại Phú: Đoạn từ nhà ông Vấn đến nhà ông Hà và đoạn từ nhà ông Đằng đến nhà ông Phong 320
– Đường trục thôn và các đường nhánh của đường liên xã
– Đường xóm Đồng Chợ: Từ nhà ông Duyên đến nhà ông Thủy.
c Vị trí 3 Vị trí còn lại 240
11 Xã Đại Cương
11.1 Khu vực 1 Thôn Thịnh Đại và thôn Tùng Quan
a Vị trí 1 – Đường ĐH02 800
– Thửa đất tiếp giáp với thửa đất bám trục đường Quốc lộ 38
– Đường trục thôn Thịnh Đại: Từ Trường Mầm non đến nhà ông Phương
– Đường trục thôn Tùng Quan: Từ nhà ông Phong đến nhà ông Doanh.
b Vị trí 2 Các ngõ của đường trục thôn 620
c Vị trí 3 Vị trí còn lại 470
11.2 Khu vực 2 Thôn Dương Cương và thôn Nông Vụ
a Vị trí 1 – Đường trục thôn Dương Cương: Đoạn từ nhà ông Khen (Thôn Dương Cương) đến nhà bà Lúy (PL9 thửa 152) và đoạn từ nhà ông Nhất (PL9 thửa 173) đến nhà ông Khâm (PL9 thửa 298) 600
– Đường trục thôn Nông Vụ: Từ nhà ông Bình (Thôn Nông Vụ) đến nhà ông Đức (PL12 thửa 123)
b Vị trí 2 Đường nhánh của đường trục thôn. 480
c Vị trí 3 Vị trí còn lại 360
12 Xã Nhật Tân
a Vị trí 1 – Thửa đất tiếp giáp với thửa đất bám mặt đường ĐT 498B và ĐT 498 1.000
– Đường ĐH02
– Đường trục thôn. Gồm:
+ Nhánh 1: Từ nhà ông Tuấn (Thôn 6) đến nhà ông Xa (Thôn 4)
+ Nhánh 2: Từ nhà ông Sơn (Thôn 6) đến nhà ông Lý (Thôn 1)
+ Nhánh 3: Từ Chùa đến nhà ông Cường (ĐT498B)
+ Nhánh 4: Từ nhà ông Ly đến nhà ông Bằng (ĐT498B)
b Vị trí 2 Các trục ngõ thôn 800
c Vị trí 3 Vị trí còn lại 600
13 Xã Nhật Tựu
a Vị trí 1 – Đường từ Cống Nhật Tựu đến Cầu mới Nhật Tựu 2.800
– Thửa đất tiếp giáp vói thửa đất bám mặt đường Quốc lộ 38 700
– Đường trục thôn Nhật Tựu: Từ nhà ông Trượng (Đê sông Nhuệ) đến nhà ông Sơn
– Đường trục thôn Văn Bối: Từ Chùa Văn Bối đến nhà ông Khâm
b Vị trí 2 – Thửa đất tiếp giáp với thửa đất bám mặt đường ĐT 498B và ĐT 498 550
– Đường trục thôn Siêu Nghệ: Từ nhà ông Hiếu đến nhà ông Nghiên
– Các đường nhánh của đường trục thôn.
c Vị trí 3 Các ngõ trục thôn và Vị trí còn lại 420
14 Xã Hoàng Tây
14.1 Khu vực 1 Thôn Thọ Lão
a Vị trí 1 – Đường ĐH02 530
– Đê hữu sông Nhuệ
– Đường trục thôn. Gồm:
+ Nhánh 1: Từ nhà ông Ngọc (PL6 thửa 8) đến nhà ông Tiệp (PL7 thử 337)
+ Nhánh 2: Từ nhà ông Tâm (thửa 334, PL5) đến nhà ông Thảnh (PL7 thửa 154)
+ Nhánh 3: Từ nhà ông Thường (thửa 171, PL7) đến nhà ông Cúc (thửa 164, PL5) đến nhà ông Diện (đê sông Nhuệ).
b Vị trí 2 Các ngõ xóm 430
c Vị trí 3 Vị trí còn lại 320
14.2 Khu vực 2 Thôn Yên Lão
a Vị trí 1 Đường trục thôn từ nhà ông Tiến đến nhà ông Hưởng. 400
b Vị trí 2 Các ngõ xóm 320
c Vị trí 3 Vị trí còn lại 240
15 Xã Văn Xá
15.1 Khu vực 1 Thôn Đặng và thôn Điền
a Vị trí 1 – Đường ĐH01 và các thửa đất tiếp giáp với thửa đất bám mặt đường ĐT498B 700
– Đường trục thôn Đặng: Từ Trường Mầm non (Thôn Đặng) đến nhà ông Đông (PL7 thửa 239)
– Đường trục thôn Điền: Từ nhà ông Nham (PL1, thửa 35) đến nhà ông Trường (PL2, thửa 166)
b Vị trí 2 Các ngõ Thôn Đặng và thôn Điền 550
c Vị trí 3 Vị trí còn lại 420
15.2 Khu vực 2 Thôn Chanh Thôn Trung Đồng
a Vị trí 1 – Đường ĐH01 530
– Đường trục thôn: Từ nhà ông Ước (PL4, thửa 3) đến nhà ông Thà (PL4 thửa 179)
b Vị trí 2 Các ngõ Thôn Chanh Thôn Trung Đồng 430
c Vị trí 3 Vị trí còn lại 320
15.3 Khu vực 3 Thôn Chanh Thôn Trung Đồng
a Vị trí 1 Đường trục Thôn: Từ nhà ông Tùng đến nhà ông Tiến 400
b Vị trí 2 Các ngõ Thôn Chanh Thôn Trung Đồng 320
c Vị trí 3 Vị trí còn lại 240
16 Xã Đồng Hoá
16.1 Khu vực 1 Thôn Lạc Nhuế và thôn Yên Lạc
a Vị trí 1 – Đường ĐH01 700
– Đường liên thôn Lạc Nhuế – Yên Lạc. Gồm:
– Nhánh 1: Từ nhà ông Tiến (Thôn 1 Lạc Nhuế) đến nhà ông Vinh (Thôn Yên Lạc)
– Nhánh 2: Từ nhà ông Hảo (Thôn Yên Lạc) đến nhà ông Tường (thôn 1 Lạc Nhuế) và đến nhà ông Thu (thôn 1 Lạc Nhuế)
+ Nhánh 3: Từ nhà ông Dũng (Thôn 1 Lạc Nhuế) đến nhà ông Hùng
+ Nhánh 4: Từ nhà ông Hà (Thôn Yên Lạc) đến nhà ông Phong (PL8 thửa 278)
b Vị trí 2 Các nhánh của đường liên thôn và các ngõ xóm. 550
c Vị trí 3 Vị trí còn lại 420
16.2 Khu vực 2 Các thôn: Phương Xá, Đồng Lạc, Phương Lâm
a Vị trí 1 – Đường ĐH01 530
– Đường trục thôn Đồng Lạc: Từ nhà ông Hùng (PL13 thửa 211) đến nhà ông Huân (PL14 thửa 25)
– Đường trục thôn Phương Lâm: Đoạn từ nhà ông Đắc đến nhà ông Liên và đoạn từ nhà ông Tân, đến nhà ông Hiếu, đến nhà ông Chữ và đến nhà ông Thủy
– Đường trục thôn Phương Xá: Đoạn từ nhà ông Choang (PL 7 thửa 30) đến nhà ông Thuận (PL5 thửa 198) và đoạn từ nhà bà Thoa (PL5 thửa 331) đến nhà ông Luận (PL5 thửa 15)
b Vị trí 2 Các ngõ xóm 430
c Vị trí 3 Vị trí còn lại 320
17 Các tuyến đường phát sinh mới chưa có tên nêu trên được xác định theo độ rộng, mặt cắt như sau:
17.1 Các xã Nhật Tân, Đại Cương
17.1.1 Các tuyến đường có mặt cắt ngang từ 17 mét trở lên 3.000
17.1.2 Các tuyến đường có mặt cắt ngang từ 13 mét đến dưới 17 mét 2.000
17.1.3 Các tuyến đường có mặt cắt ngang dưới 13 mét 1.500
17.2 Các xã Thanh Sơn, Thi Sơn, Ngọc Sơn, Liên Sơn, Thuỵ Lôi, Tân Sơn, Nguyễn Uý, Lê Hồ, Đồng Hoá, Văn Xá, Hoàng Tây, Khả Phong, Tượng Lĩnh, Nhật Tựu
17.2.1 Các tuyến đường có mặt cắt ngang từ 17 mét trở lên 2.000
17.2.2 Các tuyến đường có mặt cắt ngang từ 13 mét đến dưới 17 mét 1.500
17.2.3 Các tuyến đường có mặt cắt ngang dưới 13 mét 1.000

Bảng giá đất số 5

GIÁ ĐẤT Ở TẠI CÁC THỊ TRẤN

(Ban hành kèm theo Quyết định số 12 /2020/QĐ-UBND ngày 20 tháng 5 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam)

  1. Thị trấn Quế, huyện Kim Bảng

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m²

STT Tên khu vực, vị trí, đường, phố và ranh giới khu vực giá Giá đất
1 Khu vực 1 (Tổ dân phố số 2,3)
– Đường Quang Trung: Ngã tư Cầu Quế đến Cống Tây 3.450
– Đường Trần Hưng Đạo: Từ Ngân hàng nông nghiệp đến giáp UBND huyện.
– Đường Quang Trung: Từ Cống Tây đến giáp địa phận xã Ngọc Sơn. 2.400
– Đường Nguyễn Khuyến – Nguyễn Văn Đạt
+ Nhánh 1: Từ Trường Tiểu học Thị trấn Quế đến nhà bà Hưng (gần ngã tư Cầu Quế)
+ Nhánh 2: Từ ngã 5 (phía QL21) đến chợ Quế
– Đường Lý Thường Kiệt: Từ ngã 4 bờ hồ đến nhà ao trường PTTH A Kim Bảng 1.750
– Đường Đinh Hữu Tài: Từ Cống Tây đến Bệnh viện Đa khoa.
– Dãy 2 khu đấu giá SVĐ huyện
– Vị trí còn lại 1.050
2 Khu vực 2 (Tổ dân phố số 2,3,6,7)
– Đường Nam Cao: Từ nhà ông Oanh (PL6 thửa 88 – tổ 6) đến đường D2 2.400
– Đường Trần Hưng Đạo: Đoạn từ Ngân hàng chính sách đến N10, đoạn từ ngã tư phòng giáo dục (cũ) đến hết trường THCS thị trấn Quế.
– Đường Đề Yêm: Từ ngã ba Viện kiểm sát đến ngã ba chi nhánh điện
– Đường D2, D7, D8, N8-2 2.100
– Đường Nguyễn Văn Đạt (ĐH 07): Từ ngã tư cầu Quế đến đường D2 2.000
– Đường D3, D5, đường nội bộ đô thị mới (Khu tái định cư kè Quế I và II, khu đấu giá thị trấn Quế) 1.750
– Đường Nguyễn Văn Đạt (ĐH 07): Đoạn từ đường D2 đến xã Ngọc Sơn 1.200
– Đường Từ nhà ông Bắc (Giới) tổ 6 đến hết khu dân cư
Vị trí còn lại của tổ 6, 7 730
3 Khu vực 3 (Tổ 1, và còn lại của tổ 2)
– Đường ĐT498B: Từ QL 21 đến giáp xã Văn Xá 1.750
– Đoạn từ ngã ba Chi nhánh điện đến chùa Quế (tổ 2)
– Đường Đề Yêm: Từ ngã ba chi nhánh điện đến hết đường Đề Yêm
– Đường N10
– Đoạn từ đường N10 đến cầu đen
– Từ Viễn Thông Kim Bảng đến đường kè sông đáy 1.200
– Đường từ nhà bà Mai đến nhà ông Côn (tổ 2)
– Đường từ nhà bà Côi đến nhà ông Điện (Tổ 2)
– Đường từ nhà bà Chiến đến nhà ông Định (tổ 2) (đường kè sông đáy)
Đường Lý Thường Kiệt: Từ nhà ông Khoa tổ 2 đến nhà ông Dũng tổ 1 850
Vị trí còn lại của tổ 1 500
4 Các tuyến đường phát sinh mới chưa có tên nêu trên được xác định theo độ rộng, mặt cắt như sau:
4.1 Các tuyến đường có mặt cắt ngang từ 17 mét trở lên 3.000
4.2 Các tuyến đường có mặt cắt ngang từ 13 mét đến dưới 17 mét 2.000
4.3 Các tuyến đường có mặt cắt ngang từ 09 mét đến dưới 13 mét 1.500
4.4 Các tuyến đường có mặt cắt ngang dưới 9 mét 1.000
  1. Thị trấn Ba Sao, huyện Kim Bảng

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m²

STT Tên khu vực, vị trí, đường, phố và ranh giới khu vực giá Giá đất
1 Khu vực 1
– Đường Điện Biên Phủ:
+ Đoạn từ Km 103+750 đến Km 105+679 4.500
+ Đoạn từ Km 105+679 đến Km 106+650 3.000
+ Đoạn từ Km 103+750 đến Km 101+950 3.000
+ Đoạn từ Km 98+000 đến Km 101+950 2.500
2 Khu vực 2 (Tổ 1, 2, 3, 4)
– Dãy 2 đường Điện Biên Phủ (từ Km 103+370 đến Km 106+600) 3.000
– Đường Lý Thường Kiệt (từ Km 104+085 đến Trại giam cũ Hà Nam)
– Đường trục:
+ Đường Cốc Ngoại (từ Km 105+475 đến Trại giống cây trồng) 3.000
+ Đường Lương Khánh Thiện (đối diện Trại ươm đến đối diện sông Ba Sao)
– Đường Phan Đình Giót: Đoạn từ Km 104+335 Quốc lộ 21A đến nhà bà Dung Hạnh).
– Đường Đồi Vàng: Đoạn từ Km 104+185 Quốc lộ 21A đến Trại Quân Pháp.
– Đường Lương Định Của: Đoạn từ Km103+750 Quốc lộ 21A đến giáp Trường Mầm Non.
– Đường Lê Chân: đoạn từ cầu Cốc Ngoại đến Đầu Núi Vó.
– Khu đất đấu giá vườn Cam 3.000
– Dãy 2 đường Lý Thường Kiệt (từ Km 106+600 đến Trại giam Nam Hà cũ) 2.000
– Đường Quèn Mọc (Đền Hạ) đến Quèn Mọc
– Đường Chu Văn An (từ Km 104+070 đến Trường tiểu học)
– Đường Trần Bình Trọng (từ Km 104+020 đến giáp Đồi Xú)
– Đường Lương Thế Vinh (đối diện Xưởng ươm tơ đến cách Xưởng tơ 150m)
– Đường Đồi Vàng: Đoạn từ Trại Quân Pháp đến nhà ông Minh.
– Đường Phan Đình Giót: Đoạn từ nhà bà Dung Hạnh đến nhà ông Dương).
+ Đường Nam Cao (Giáp Hồ sen đến làn Cốc Ngoại)
Các vị trí còn lại thuộc Tổ 1,2,3,4 1.500
3 Khu vực 3 (Tổ 5)
– Đường Nguyễn Du: đoạn từ Km102+775 Quốc lộ 21A đến nhà ông Mạnh

Nga.

2.300
– Dãy 2 đường Điện Biên Phủ (từ Km 101+880 đến Km 103+370)
– Dãy 2 đường Lý Thường Kiệt 2.000
– Dãy 3 đường Điện Biên Phủ 1.500
– Đường Nguyễn Phúc (từ Km103+370 đến giáp Núi Mác).
– Các hộ còn lại của Tổ 5 1.200
4 Khu vực 4 (Tổ dân phố 6, 7, 8)
– Dãy 2 đường Điện Biên Phủ (từ Km98+000 đến Km 101+950) 1.000
– Đường Lê Hữu Cầu (từ Km 101+850 đến Trung tâm DGĐCB, Bệnh viện phong)
– Đường Phạm Huề Chuỷ (từ Km 101+464 đến 101+716)
– Đường Cốc Nội (từ đầu làn Cốc Nội đến đối diện trạm nước sạch) 800
– Đường Kim Đồng (cạnh nhà văn hoá Tổ 6 đến giáp Núi sườn Bống)
– Các vị trí còn lại của tổ 6, 7
– Đường Đinh Nga (từ Km98+800 đến giáp Thung Ôi)
– Các hộ còn lại của Tổ 8 600
5 Các tuyến đường phát sinh mới chưa có tên nêu trên được xác định theo độ rộng, mặt cắt như sau:
5.1 Các tuyến đường có mặt cắt ngang từ 17 mét trở lên 3.000
5.2 Các tuyến đường có mặt cắt ngang từ 13 mét đến dưới 17 mét 2.000
5.3 Các tuyến đường có mặt cắt ngang từ 09 mét đến dưới 13 mét 1.500
5.4 Các tuyến đường có mặt cắt ngang dưới 9 mét 1.000

Bảng giá đất số 7

GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI LÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ VÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ

(Ban hành kèm theo Quyết định số 12/2020/QĐ-UBND ngày 20 tháng 5 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam)

  1. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ
  2. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ trong các Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp, Cụm tiểu thủ công nghiệp:

Đơn vị tính: đồng/m²

STT Tên Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp, Cụm tiểu thủ công nghiệp Giá đất
1 Khu công nghiệp Châu Sơn 1.800
2 Khu công nghiệp Đồng Văn 1.800
3 Khu công nghiệp Hòa Mạc 700
4 Cụm Công nghiệp Nam Châu Sơn 1.080
5 Cụm Công nghiệp Cầu Giát 700
6 Cụm Công nghiệp Hoàng Đông

(Cụm Tiểu thủ công nghiệp làng nghề xã Hoàng Đông cũ)

700
7 Cụm Công nghiệp Biên Hòa 550
8 Cụm Tiểu thủ công nghiệp Thi Sơn, xã Thi Sơn 550
9 Cụm Công nghiệp Kim Bình, xã Kim Bình 550
10 Cụm Công nghiệp Nhật Tân 1.100
11 Cụm Công nghiệp Thanh Lưu 550
12 Cụm Công nghiệp Thanh Hải 700
13 Cụm Công nghiệp Hòa Hậu 550
14 Cụm Công nghiệp Bình Lục 550
15 Cụm Công nghiệp Hoàng Đông 1.600
16 Khu Công nghiệp Thanh Liêm 1.300

* Đối với khu đất, thửa đất trong các Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp, Cụm tiểu thủ công nghiệp mà sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ thì xác định giá đất thương mại, dịch vụ theo mặt đường giao thông mà khu đất, thửa đất tiếp giáp.

  1. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ đối với đất sản xuất vật liệu xây dựng (đất để khai thác nguyên liệu đất, đá; đất làm mặt bằng chế biến, sản xuất vật liệu xây dựng) của các khu vực đồi núi của huyện Kim Bảng và huyện Thanh Liêm (Không áp dụng với các khu đất có vị trí tiếp giáp với các đường Quốc lộ, tỉnh lộ, đường huyện):

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m²

STT Tên huyện, xã và ranh giới khu vực giá Giá đất
I Huyện Kim Bảng
1 Thị trấn Ba Sao 290
2 Xã Thanh Sơn
– Các vị trí của thôn Hồng Sơn; Thung Hấm và Thung Trứng 200
– Các vị trí còn lại 160
3 Xã Thi Sơn
– Các vị trí tại Khu vực từ Nhà máy gạch Tuynel đến Đập thôn Đồng Sơn. 220
– Các vị trí còn lại. 170
4 Xã Liên Sơn
– Các vị trí của các thung: Đót, Đồng Mười, Hoa Sen và Đồi Thị. 170
– Các vị trí còn lại. 140
5 Xã Khả Phong
– Các vị trí của các thôn Khuyến Công, Khả Phong. 180
– Các vị trí còn lại. 140
6 Xã Tân Sơn
– Các vị trí của các đường liên thôn. 180
– Các vị trí còn lại. 140
7 Xã Tượng Lĩnh
– Các vị trí tại Thung Gạo, Đầm Hoa đỏ. 180
– Các vị trí còn lại. 140
II Huyện Thanh Liêm
1 Thị trấn Kiện Khê
– Các vị trí tại núi Chóp Chài, núi Chéo Vòng và các vị trí có đường vào liền kề đường vào thung mơ (đường ĐT 494C) 280
– Các vị trí còn lại. 210
2 Xã Thanh Thủy
– Các vị trí của các thung Mơ, Đám Gai, Vọng Cấm và các các vị trí có đường vào liền kề đường ĐT 495C, ĐT 494C 170
– Các vị trí còn lại. 140
3 Xã Thanh Tân
– Các vị trí tại thung Rói và các vị trí có đường vào liền kề đường ĐT 495C 170
– Các vị trí còn lại. 140
4 Xã Thanh Nghị
– Các vị trí tại thung Rói, núi Lỗ Đó và các vị trí có đường vào liền kề đường ĐT 495C, ĐT495B 170
– Các vị trí còn lại. 140
5 Xã Thanh Hải
– Các vị trí tại các thôn Trung Hiếu Hạ (xóm Hải Phú, xóm La Phù cũ) và các vị trí có đường vào liền kề đường ĐT 495C 170
– Các vị trí còn lại. 140
  1. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ còn lại (Ngoài các Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp, Cụm tiểu thủ công nghiệp làng nghề và không thuộc trường hợp quy định tại mục 2 Bảng giá đất này): Bằng 60% giá đất ở có cùng khu vực, vị trí được quy định tại các Bảng giá đất số 2, 3, 4,5 và 6.
  2. a) Hệ số vị trí giá đất đối với khu đất, thửa đất xác định vị trí theo độ sâu của thửa đất so với mặt tiền tiếp giáp với trục đường giao thông theo quy định tại điểm a, khoản 4 Điều 13 được xác định như sau:

Vị trí 1: Hệ số 1; Vị trí 2: Hệ số: 0,7; Vị trí 3: Hệ số: 0,5; Vị trí 4: Hệ số: 0,3.

  1. b) Đối với khu đất, thửa đất khi xác định vị trí theo độ sâu của thửa đất so với mặt tiền tiếp giáp với trục đường giao thông không được thấp hơn giá đất bằng 60% giá đất ở thấp nhất quy định trên địa bàn xã, phường, thị trấn.
  2. Giá đất thương mại, dịch vụ
  3. Giá đất thương mại, dịch vụ: Bằng 80% giá đất ở có cùng khu vực, vị trí được quy định tại các Bảng giá đất số 2, 3, 4,5 và 6.
  4. Đối với đất sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ; đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ trong các Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp, Cụm tiểu thủ công nghiệp thì xác định bằng 80% giá đất ở có cùng khu vực, vị trí được quy định tại Bảng giá đất số 2, 3, 4,5 và 6.
  5. Hệ số vị trí giá đất đối với khu đất, thửa đất xác định vị trí theo độ sâu của thửa đất so với mặt tiền tiếp giáp với trục đường giao thông theo quy định tại điểm a, khoản 4 Điều 13 được xác định như sau:

Vị trí 1: Hệ số 1; Vị trí 2: Hệ số: 0,7; Vị trí 3: Hệ số: 0,5; Vị trí 4: Hệ số: 0,3.

  1. Đối với khu đất, thửa đất khi xác định vị trí theo độ sâu của thửa đất so với mặt tiền tiếp giáp với trục đường giao thông không được thấp hơn giá đất bằng 80% giá đất ở thấp nhất quy định trên địa bàn xã, phường, thị trấn.

Bảng giá đất số 8

GIÁ MỘT SỐ LOẠI ĐẤT KHÁC

(Ban hành kèm theo Quyết định số12 /2020/QĐ-UBND ngày 20 tháng 5 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam)

  1. Giá đất nông nghiệp khác: Bằng giá đất trồng cây hàng năm có cùng khu vực được quy định tại Bảng giá đất số 1.
  2. Giá đất phi nông nghiệp sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ: Bằng 80% giá đất ở có cùng khu vực, vị trí theo Bảng giá đất ở.
  3. Giá đất trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp
  4. a) Giá đất trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp đối với trường hợp thuộc đối tượng nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất: Bằng giá đất ở có cùng khu vực, vị trí theo Bảng giá đất ở.
  5. b) Giá đất trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp đối với các trường hợp khác: Bằng 80% giá đất ở có cùng khu vực, vị trí theo Bảng giá đất ở.
  6. Giá đất phi nông nghiệp khác: Bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ có cùng khu vực, vị trí theo Bảng giá đất.

Bảng giá đất số 2

GIÁ ĐẤT Ở TẠI KHU VỰC VEN TRỤC ĐƯỜNG GIAO THÔNG QUỐC LỘ, TỈNH LỘ

(Ban hành kèm theo Quyết định số 12/2020/QĐ-UBND ngày 20 tháng 5 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam)

  1. TRỤC ĐƯỜNG GIAO THÔNG QUỐC LỘ:
  2. Đường Quốc lộ 1A

Đơn vị tính: 1.000đ/m²

STT Tên huyện, xã Tên khu vực, ranh giới khu vực giá Giá đất
Huyện Thanh Liêm
1 Xã Thanh Hà Đoạn từ giáp thành phố Phủ Lý (Đường ĐT495) đến đường QL21 (ĐT494 cũ) 6.300
Đoạn từ đường QL21 (ĐT494 cũ) đến nhà ông Minh (PL12, thửa 12). 5.500
Đoạn từ nhà ông Minh (PL12, thửa 12) đến giáp xã Thanh Phong. 4.200
2 Xã Thanh Phong Đoạn từ giáp xã Thanh Hà đến giáp xã Thanh Hương. 3.500
3 Xã Thanh Hương Đoạn từ giáp xã Thanh Phong đến đường ĐH14. 2.900
Đoạn từ đường ĐH14 đến Cống Tâng (PL12, thửa 89). 3.100
Đoạn từ Cống Tâng (PL12, thửa 89) đến giáp xã Thanh Nguyên. 2.400
4 Xã Thanh Nguyên Đoạn từ giáp xã Thanh Hương (phía Đông) đến hết thửa (PL3, thửa 251) và (Phía Tây) giáp xã Thanh Nghị. 2.900
Đoạn từ (Phía Đông) ngõ giáp nhà ông Ngoãn (PL3, thửa 251) đến giáp xã Thanh Hải. 2.400
5 Xã Thanh Nghị Đoạn từ giáp xã Thanh Nguyên (Phía Tây) đến nhà bà Lan (PL31, thửa 21). 2.900
Đoạn từ nhà bà Mai (PL31, thửa 22) đến giáp xã Thanh Hải. 2.400
6 Xã Thanh Hải Đoạn từ giáp xã Thanh Nghị và xã Thanh Nguyên đến Cây xăng Công ty TNHH Minh Thoại (PL17, thửa 43) và nhà ông Nghênh (PL17, thửa 78). 2.400
Đoạn từ Cây xăng Công ty TNHH Minh Thoại (PL17, thửa 43) và nhà ông Nghênh (PL17, thửa 78) đến sông Đáy giáp tỉnh Ninh Bình. 2.900
  1. Đường Quốc lộ 21

2.1. Đường Quốc lộ 21

Đơn vị tính: đồng/m²

STT Tên huyện, xã Tên khu vực, ranh giới khu vực giá Giá đất
I Huyện Kim Bảng
1 Xã Thanh Sơn

(ĐT 494 cũ)

Đoạn từ giáp xã Liên Sơn đến ngã ba (Đường BT chuyên dùng – QL21) 750
– Đoạn từ ngã ba (Đường BT chuyên dùng – QL21) đến hết địa phận xã Thanh Sơn (giáp Thị trấn Kiện Khê – huyện Thanh Liêm) 1.050
2 Xã Thi Sơn

(ĐT 494 cũ)

Đoạn từ ĐT 494 (Cầu Đồng Sơn) đến hết công ty Nhà Hà Nội số 28 1.500
Đoạn từ công ty Nhà Hà Nội số 28 đến giáp xã Liên Sơn 1.050
3 Xã Liên Sơn

(Quốc lộ 21A cũ)

Đoạn từ giáp xã Thi Sơn đến giáp xã Thanh Sơn 750
Đoạn từ Cầu Đồng Sơn đến Đồi Sẻ (giáp xã Khả Phong) 2.300
4 Xã Khả Phong

(Quốc lộ 21A cũ và ĐT 494 cũ)

Đoạn từ Đồi Sẻ (giáp xã Liên Sơn) đến giáp thị trấn Ba Sao 2.000
II Huyện Thanh Liêm
1 Xã Liêm Phong

(Đường Phủ Lý – Mỹ Lộc cũ)

Đoạn từ giáp xã Liêm Tiết đến giáp huyện Bình Lục. 3.600
2 Xã Thanh Hà

(ĐT494 cũ)

Đoạn ngã tư giao QL1A (ĐT494 cũ) đến địa phận phường Liêm Chung, thành phố Phủ Lý. 3.600
III Huyện Bình Lục (Đường Phủ Lý – Mỹ Lộc cũ)
1 Xã Đồn Xá Đoạn từ giáp xã Liêm Phong, huyện Thanh Liêm đến giáp thị trấn Bình Mỹ (xã An Mỹ cũ) 3.000
2 Xã Trung Lương Đoạn từ giáp thị trấn Bình Mỹ (xã An Mỹ cũ) đến giáp xã An Nội 3.000
3 Xã An Nội Đoạn từ giáp xã Trung Lương đến giáp xã Vũ Bản 3.000
4 Xã Vũ Bản Đoạn từ giáp xã An Nội đến giáp tỉnh Nam Định 3.000

2.2. Đường Quốc lộ 21A

Đơn vị tính: 1.000đ/m²

STT Tên huyện, xã Tên khu vực, ranh giới khu vực giá Giá đất
I Huyện Bình Lục
1 Xã Trung Lương Đoạn từ Cầu Sắt đến nhà ông Trưởng thôn Đồng Quan (Tờ 23, thửa số 31). 3.300
Đoạn từ Cầu Họ đến nhà ông Trưởng thôn Đồng Quan (Tờ 23, thửa số 31) 3.850
2 Xã Đồn Xá Đoạn từ giáp huyện Thanh Liêm đến thị trấn Bình Mỹ 2.500
II Huyện Thanh Liêm
1 Xã Liêm Cần Đoạn từ giáp xã Liêm Tiết đến giáp xã Liêm Phong. 4.400
2 Xã Liêm Phong Đoạn từ giáp xã Liêm Cần đến giáp huyện Bình Lục. 3.300

2.3. Đường Quốc lộ 21B

Đơn vị tính: đồng/m²

STT Tên huyện, xã Tên khu vực, ranh giới khu vực giá Giá đất
I Huyện Kim Bảng
1 Xã Ngọc Sơn Đoạn từ giáp xã Thuỵ Lôi đến nhà ông Cường (Tờ PL1 thửa 91-Cổng dưới cụm CN Biên Hòa) 3.000
Đoạn từ nhà ông Cước (PL1 thửa 327) đến nhà ông Khiêm (PL1 thửa 136). 2.500
Đoạn từ nhà ông Hiển (Pl2, thửa 2) đến giáp thị trấn Quế. 2.600
2 Xã Thụy Lôi Đoạn từ giáp xã Ngọc Sơn đến đường rẽ vào thôn Trung Hoà 2.600
Đoạn từ đường rẽ vào thôn Trung Hoà đến giáp xã Tân Sơn. 2.300
3 Xã Tân Sơn Đoạn từ giáp xã Thuỵ Lôi đến đường rẽ đi xã Lê Hồ. 2.600
Đoạn từ đường rẽ đi xã Lê Hồ đến Chùa Thụy Sơn 2.300
Đoạn từ Chùa Thụy Sơn đến giáp xã Tượng Lĩnh. 1.700
4 Xã Tượng Lĩnh Đoạn từ giáp thành phố Hà Nội đến nút giao Quốc lộ 38B-QL21B 2.600
Đoạn từ giáp thành phố Hà Nội đến nhà ông Dũng (PL1 thửa 97 – chợ Dầu) 2.600
Đoạn nút giao Quốc lộ 38B-QL21B đến nhà ông Sang (Pl6, thửa 282 – thôn Quang Thừa) 2.300
Đoạn từ nhà ông Ngoạn (PL1 thửa 110) đến nhà ông Quốc (PL1 thửa 315- chợ Dầu) 2.300
Đoạn từ nhà ông Quý (PL6 thửa 283) đến giáp xã Tân Sơn 2.000
  1. Đường Quốc lộ 38

3.1. Đường Quốc lộ 38

Đơn vị tính: 1.000đ/m²

STT Tên huyện, xã Tên khu vực, ranh giới khu vực giá Giá đất
I Huyện Kim Bảng
1 Xã Nhật Tựu Đoạn từ nhà ông Thường (PL1 thửa 246) đến giáp xã Đại Cương 2.600
2 Xã Đại Cương Đoạn từ giáp xã Nhật Tựu đến giáp xã Lê Hồ 5.000
3 Xã Lê Hồ Đoạn từ giáp xã Đại Cương đến giáp xã Nguyễn Úy 2.600
4 Xã Nguyễn Úy Đoạn từ giáp xã Lê Hồ đến giáp xã Tượng Lĩnh 2.600
5 Xã Tượng Lĩnh Đoạn từ giáp xã Nguyễn Úy đến Quốc lộ 21B 2.600

3.2. Đường Quốc lộ 38B

Đơn vị tính: 1.000đ/m²

STT Tên huyện, xã Tên khu vực, ranh giới khu vực giá Giá đất
I Huyện Lý Nhân
1 Xã Chính Lý Đoạn từ Ngã ba Chợ Tre cũ (Tờ 28, thửa 252) đến ngã tư Chùa Dũng Kim (Tờ 22, thửa 83). 1.700
Đoạn từ chùa Dũng Kim (tờ 21 thửa số 1) đến chân cầu Hợp Lý 1.200
Đoạn từ Ngã tư Chùa Dũng Kim (Tờ 21, thửa 1) đến đầu thôn 4 (Tờ 20, thửa 6). 1.200
Đoạn từ đầu thôn 4 (Tờ 20, thửa 5) đến Cống Hợp Lý (Tờ 19, thửa 29). 800
2 Xã Nhân Khang Đoạn từ giáp thị trấn Vĩnh Trụ (xã Đồng Lý cũ, Tờ 14, thửa 1; tờ 13, thửa 1) đến giáp xã Nhân Chính (Tờ 15, thửa 85; tờ 18, thửa 13). 1.700
3 Xã Nhân Chính Đoạn từ giáp xã Nhân Khang (Tờ 4, thửa 7 và tờ 2, thửa 15) đến giáp xã Nhân Nghĩa (Tờ 24, thửa 98) 1.200
4 Xã Nhân Nghĩa Đoạn từ giáp xã Nhân Bình (Tờ 29, thửa 36) đến Chùa Đông Quan (Tờ 19, thửa 58). 1.700
Đoạn từ giáp Chùa Đông Quan (Tờ 19, thửa 82) đến giáp xã Nhân Chính (Tờ 23, thửa 1 và tờ 10, thửa 19). 1.200
5 Xã Nhân Bình Đoạn từ giáp xã Nhân Nghĩa (Tờ 17, thửa 96) đến giáp xã Xuân Khê (Tờ 23, thửa 28 và thửa 7). 1.200
6 Xã Xuân Khê Đoạn từ sau Chùa (Tờ 24, thửa 65, thửa 66, thửa 122) đến Ngã ba Chợ Vùa (Tờ 26, thửa 34, thửa 94). 1.400
Đoạn từ ngã ba chợ Vùa (Tờ 26 thửa 94, thửa 26) đến cống Vùa mới giáp xã Nhân Mỹ (Tờ 26 thửa 21, thửa 23, thửa 145) 1.400
7 Xã Tiến Thắng Đoạn từ giáp xã Nhân Mỹ (Tờ 7, thửa 6) đến giáp xã Hòa Hậu (Tờ 31, thửa 66 và thửa 67). 1.200
8 Xã Nhân Mỹ Đoạn từ Cống Vùa xã Xuân Khê (Tờ 27, thửa 19 và thửa 36) đến giáp xã Tiến Thắng (Tờ 37, thửa 87 và tờ 39, thửa 44) 1.200
Đoạn từ Cống Vùa mới giáp xã Xuân Khê (Tờ 28 thửa 1) đến ngã ba Trạm bơm Vùa (Tờ 28 thửa, thửa 9 và tờ 26, thửa 54) 1.200
9 Xã Hòa Hậu Đoạn từ giáp xã Tiến Thắng (Tờ 33, thửa 1 và thửa 8) đến đê sông Hồng (Tờ 24, thửa 271 và thửa 401). 1.950
10 Xã Đức Lý Đoạn từ giáp đất nông nghiệp thị trấn Vĩnh Trụ (xã Đồng Lý cũ, tờ 4 thửa 552, thửa 553 đến khu giáp đất nông nghiệp xã Công Lý (tờ 4 thửa 161, 162) 2.000
Đoạn từ giáp thị trấn Vĩnh Trụ (xã Đồng Lý cũ) đến giáp xã Công Lý (Đường QL38B cũ) 1.200
11 Xã Công Lý Đoạn từ Ngã ba ông Bảy (Tờ 8, thửa 36 và 39) đến Thôn 3 Phú Đa giáp xã Đức Lý (Tờ 28, thửa; tờ 23 thửa 112) 2.000
Đoạn từ Thôn 1 Phú Đa giáp xã Đức Lý (Tờ 22, thửa 160 và thửa 173) đến giáp xã Chính Lý (Tờ 1, thửa 18 và thửa 66) (Đường QL38B cũ) 1.200
12 Xã Nguyên Lý Đoạn từ giáp xã Công Lý (Tờ 21, thửa 31 và thửa 36) đến giáp xã Công Lý (Tờ 31, thửa 112) 1.200
  1. Đường Quốc lộ 37B (đường tỉnh lộ ĐT 497 cũ)

Đơn vị tính: 1.000đ/m²

STT Tên huyện, xã Tên khu vực, ranh giới khu vực giá Giá đất
I Huyện Bình Lục (Đường ĐT 497 cũ)
1 Xã Tràng An Đoạn từ Dốc Mỹ chạy hết địa phận xã Tràng An. 1.760
2 Xã Đồn Xá Đoạn từ giáp thị trấn Bình Mỹ (xã An Mỹ cũ) đến lối rẽ vào Thôn Thanh Hòa (thôn Hòa Mục cũ) 1.760
Đoạn từ lối rẽ vào Thôn Thanh Hòa (thôn Hòa Mục cũ) đến giáp xã Trịnh Xá. 1.150
3 Xã La Sơn Đoạn từ thị trấn Bình Mỹ (xã Mỹ Thọ cũ) đến giáp xã Tiêu Động (Đối với các hộ nằm bên tây đường quốc lộ 37B áp dụng vị trí 1 với những hộ đã làm sân bê tông qua máng nối trực tiếp ra đường còn lại áp dụng vị trí 2) 1.760
4 Xã Tiêu Động Đoạn từ S16 đến đường trục thôn Đỗ Khả Xuân (cũ là thôn Đỗ Khê). (Đối với các hộ nằm bên tây đường quốc lộ 37B áp dụng vị trí 1 với những hộ đã làm sân bê tông qua máng nối trực tiếp ra đường còn lại áp dụng vị trí 2) 1.760
Đoạn còn lại giáp xã La Sơn và xã An Lão. (Đối với các hộ nằm bên tây đường quốc lộ 37B áp dụng vị trí 1 với những hộ đã làm sân bê tông nối trực tiếp ra đường còn lại áp dụng vị trí 2) 1.150
5 Xã An Lão Đoạn từ đường vào Chùa Đô Hai đến Cây đa Dinh giáp nhà ông Quyền (Tờ 34, thửa 167). 1.900
– Đoạn từ đường vào Chùa đến sông S20

– Đoạn từ Cây đa Dinh giáp nhà ông Quyền (Tờ 34, thửa 167) đến đường bắc làng Vĩnh Tứ đi Mỹ Đô

1.150
– Đoạn từ sông S20 nam làng Thứ Nhất đến giáp xã Tiêu Động.

– Đoạn từ Bắc làng Vĩnh Tứ đi Mỹ Đô đến Cầu Vĩnh

800
Tứ giáp xã Yên Lợi huyện Ý Yên.
  1. Đường tránh Quốc lộ 1A (đường tránh Phủ Lý)

Đơn vị tính: đồng/m²

STT Tên huyện, xã Tên khu vực, ranh giới khu vực giá Giá đất
I Huyện Kim Bảng
1 Xã Nhật Tựu Đoạn từ đầu cầu Nhật Tựu giáp thị xã Duy Tiên đến giáp xã Nhật Tân. 3.000
2 Xã Nhật Tân Đoạn từ giáp xã Nhật Tựu đến nhà ông Toàn (PL9 thửa 54). 4.500
Đoạn từ nhà ông Công (PL9, thửa 60) đến nhà ông Hải (PL10 thửa 28 – ngã ba ĐT 498 – QL1). 7.000
Đoạn từ ngã ba ĐT 498 – QL1 đến giáp xã Đồng Hóa. 3.000
3 Xã Đồng Hóa Đoạn từ giáp xã Nhật Tân đến giáp xã Văn Xá. 2.500
4 Xã Văn Xá Đoạn từ giáp xã Đồng Hóa đến giáp xã TP Phủ Lý. 1.500
5 Xã Thi Sơn Đoạn từ giáp TP Phủ Lý đến giáp xã Thanh Sơn. 1.500
6 Xã Thanh Sơn Đoạn từ giáp xã Thi Sơn đến giáp TP Phủ Lý. 1.500
Đoạn từ giáp TP Phủ Lý đến giáp thị trấn Kiện Khê – huyện Thanh Liêm. 2.000
II Huyện Thanh Liêm
1 Xã Thanh Hà Đoạn ngã tư giao QL1A đến giáp phường Thanh Tuyền, thành phố Phủ Lý (Sân Vận động huyện Thanh Liêm) 3.600
  1. TRỤC ĐƯỜNG GIAO THÔNG TỈNH LỘ:
  2. Đường tỉnh lộ tại huyện Kim Bảng

Đơn vị tính: 1.000đ/m²

STT Tên đường, tên xã Ranh giới khu vực giá Giá đất
1 Đường ĐT 494B
1.1 Xã Thi Sơn – Đoạn từ Chợ Quyển đến cầu Quế 4.500
– Đoạn từ Chợ Quyển đến giáp địa phận xã Thanh Sơn 3.100
2 Đường ĐT 494 (Quốc lộ 21A cũ)
2.1 Xã Thi Sơn Đoạn từ nhà ông Hòa (PL7, thửa 280- Thôn 2) đến nhà ông An (PL6, thửa 426 -Thôn 3) 4.500
– Đoạn từ nhà ông Hanh (PL7 thửa 279-Thôn 2) đến nhà ông Quang (PL8, thửa 372 – Thôn 2) 3.200
– Đoạn từ nhà ông Đức (PL6 thửa 214-Thôn 3) đến nhà ông Bích (PL6 thửa 443-Thôn 3) 3.200
– Đoạn từ nhà ông Lợi (PL5 thửa 169-Thôn 4) đến nhà ông Quyết (PL5 thửa 334 -Thôn 4) 2.300
– Đoạn từ nhà ông Kha (PL8 thửa 309-Thôn 1) đến nhà ông Thắng (PL8 thửa 226 -Thôn 1)
– Đoạn từ nhà ông Thoại (PL5 thửa 410-Thôn 4) đến giáp xã Thanh Sơn 2.000
– Đoạn từ nhà ông Thắng (Thôn 1) đến Cổng vào Chùa Thi
Đoạn từ Nhà Văn hóa Thôn 1 (Phía tây) đến giáp xã Liên Sơn 2.600
Đoạn từ Cổng Chùa Thi đến Nhà Văn hóa Thôn 1 1.800
2.2 Xã Thanh Sơn Đoạn từ đường vào Khu tập thể trường Cơ yếu đến ngõ nhà ông Điện (Thôn Thanh Nộn 2)

Đoạn từ ngõ nhà ông Điện đến nhà ông Cảnh (PL4 thửa 36)

3.200

2.300

Đoạn từ nhà ông Tuấn (PL4, thửa 19) đến giáp xã Thi Sơn 2.000
3 Đường ĐT 498
3.1 Xã Nhật Tân Đoạn từ ngã ba (ĐT498 – QL1) nhà ông Vinh (PL10 thửa 29) đến giáp xã Đồng Hóa 5.500
3.2 Xã Đồng Hóa Đoạn từ nhà ông Khải (PL8, thửa 322) đến ngã ba (ĐT 498- T3) 4.000
Đoạn từ Trạm y tế đến nhà ông Vân 3.200
Đoạn từ Cầu Đồng Hóa đến nhà ông Dũng (Pl8, thửa 323) 3.200
Đoạn từ Cầu Đồng Hóa đến giáp xã Nhật Tân 1.300
3.3 Xã Thụy Lôi Đoạn từ Cầu Khả Phong đến Nghĩa trang xã Thụy Lôi 2.000
Đoạn từ Nghĩa trang xã Thụy Lôi đến giáp xã Ngọc Sơn 2.600
3.4 Xã Ngọc Sơn Đoạn từ giáp xã Thuỵ Lôi đến kênh PK25 (giáp xã Đồng Hoá) 3.000
3.5 Xã Khả Phong Đoạn từ Cầu Khả Phong đến đường rẽ đi UBND xã 2.600
Đoạn từ đường rẽ đi UBND xã đến Trạm Bơm Khả Phong 1.800
Đoạn từ Trạm bơm đến Cống 3 cửa. 1.300
4 Đường ĐT 498B
4.1 Xã Nhật Tựu Đoạn từ nhà văn hóa thôn Nhật Tựu đến đường vào Chùa Văn Bối 1.700
Đoạn từ đường vào Chùa Văn Bối đến Cầu Kênh (giáp xã Nhật Tân) 1.200
4.2

Xã Nhật Tân Đoạn từ nhà ông Nguyễn (PL13 thửa 2) đến Nghĩa trang liệt sỹ. 6.500
– Đoạn từ Nghĩa trang liệt sỹ đến giáp xã Nhật Tựu 4.500
– Đoạn từ nhà ông Sờ (PL13 thửa 5) đến lối rẽ đi Hoàng Tây (ĐH02)
Đoạn từ đường rẽ đi xã Hoàng Tây (ĐH02) đến xã Văn Xá. 3.200
4.3 Xã Văn Xá Đoạn từ giáp xã Nhật Tân đến Miếu Voi Phục 2.600
Đoạn từ Miếu Voi Phục đến Trường THCS xã Văn Xá 2.200
Đoạn từ Trường THCS xã Văn Xá đến giáp thị trấn Quế 1.700
5 Đường ĐT 498C (Quốc lộ 38 cũ)
5.1 Xã Nhật Tựu Đoạn từ giáp thị xã Duy Tiên đến ĐT 498B – nhà ông Thống (PL1 thửa 75) 4.000
Đoạn từ nhà ông Hưng (PL1 thửa 74) đến nhà ông Vũ (PL1 thửa 9) 3.200
Đoạn từ nhà ông Năng (PL3 thửa 263) đến giáp xã Đại Cương
5.2 Xã Đại Cương Đường từ nhà ông Hà (thôn Thịnh Đại) đến nhà ông Khóm (PL4 thửa 108) 2.300
Đường từ nhà ông Hùng (PL4 thửa 98) đến giáp xã Lê Hồ 1.600
5.3 Xã Lê Hồ Đoạn từ lối rẽ đi UBND xã Lê Hồ đến giáp xã Đại Cương 2.600
Đoạn từ lối rẽ đi UBND xã đến giáp xã Nguyễn Úy 1.800
5.4 Xã Nguyễn Úy Đoạn giáp Chợ Chanh: Từ nhà ông Hải đến nhà ông Đa (xóm 4) 2.600
Đoạn từ nhà ông Hải đế nhà bà Đăng (xóm 5) 1.800
Đoạn từ nhà ông Đa đến đường rẽ đi UBND xã Nguyễn Úy
Đoạn từ đường rẽ đi UBND xã Nguyễn Úy đến nhà ông Kiên (xóm 3) 1.300
Đoạn từ nhà ông Kiên (xóm 3) đến giáp xã Lê Hồ 1.000
5.5 Xã Tượng Lĩnh Đoạn từ Quốc lộ 21B đến giáp nhà ông Chiến (PL1, thửa 157-thôn Phù Đê) 3.200
Đoạn từ nhà ông Thức (PL1, thửa 158) đến nhà ông Chủ (PL1, thửa 15- thôn Phù Đê) 2.300
Các đoạn khác còn lại 1.000
6 Đường T3
6.1 Xã Hoàng Tây Từ giáp thị xã Duy Tiên đến giáp xã Nhật Tân (ĐH 02) 2.000
6.2 Xã Nhật Tân Từ giáp xã Hoàng Tây đến xã Đồng Hóa 3.000
6.3 Xã Đồng Hoá Từ giáp xã Nhật Tân đến xã Ngọc Sơn 3.000
  1. Đường tỉnh lộ tại huyện Thanh Liêm

Đơn vị tính: 1.000đ/m²

STT Tên đường, tên xã Ranh giới khu vực giá Giá đất
1 Đường ĐT494C Đoạn từ giáp thị trấn Kiện Khê đến hết Nhà máy xử lý rác của Công ty Môi trường Thanh Thủy. 1.200
2 Đường ĐT495
2.1 Xã Thanh Hà Đoạn từ Quốc lộ 1A đến giáp thị trấn Tân Thanh (xã Thanh Bình cũ). 2.400
2.2 Xã Liêm Thuận Đoạn từ giáp thị trấn Tân Thanh (xã Thanh Lưu cũ) đến giáp xã Liêm Sơn. 1.720
2.3 Xã Liêm Túc Đoạn qua địa bàn xã Liêm Túc. 1.720
2.4 Xã Liêm Sơn Đoạn từ giáp xã Liêm Thuận đến giáp xã Liêm Túc. 1.720
Đoạn từ giáp xã Liêm Túc đến giáp xã Thanh Tâm. 1.720
2.5 Xã Thanh Tâm Đoạn từ giáp xã Liêm Sơn đến trụ sở UBND xã. 1.740
Đoạn từ trụ sở UBND xã đến địa phận xã Thanh Nguyên. 1.800
2.6 Xã Thanh Nguyên Đoạn từ giáp xã Thanh Tâm đến Quốc lộ 1A (Phố Cà). 2.400
3 Đường ĐT495B Đoạn từ Ngã ba Thanh Bồng xã Thanh Nghị qua xã Thanh Nguyên đến hết địa phận xã Thanh Tâm. 2.400
Đoạn từ xã Liêm Sơn, xã Liêm Túc 1.800
4 Đường ĐT495C Từ giáp thị trấn Kiện Khê đến hết địa phận xã Thanh Hải (giáp tỉnh Ninh Bình). 1.200
5 Đường ĐT499B
5.1 Xã Thanh Phong Đoạn từ Quốc lộ 1A đến giáp thị trấn Tân Thanh ( xã Thanh Lưu cũ). 2.400
5.2 Xã Liêm Thuận Đoạn từ giáp thị trấn Tân Thanh (xã Thanh Lưu cũ) đến chân Cầu vượt (hộ Ông (bà) Thức PL 08, thửa 14). 3.600
Đoạn từ chân Cầu vượt (hộ Ông (bà) Thức PL 08, thửa 14) đến giáp xã Liêm Cần. 2.400
5.3 Xã Liêm Cần Đoạn từ giáp xã Liêm Thuận đến Cầu Cả. 2.400
Đoạn từ Cầu Cả đến Quốc lộ 21A 3.600
6 Đường T1
6.1 Xã Thanh Phong Đoạn từ đường Quốc lộ 1A đến giáp thị trấn Tân Thanh (xã Thanh Bình cũ). 5.000
  1. Đường tỉnh lộ tại huyện Bình Lục

Đơn vị tính: 1.000đ/m²

STT Tên đường, tên xã Ranh giới khu vực giá Giá đất
1 Đường ĐT 496
1.1 Xã Tràng An Đoạn từ Dốc Mỹ đến giáp xã Đồng Du 1.760
1.2 Xã Đồng Du – Đoạn từ giáp xã Tràng An qua Cầu An Bài đến nhà ông Nguyễn Văn Sở thôn đội 1 (xóm Giếng Bóng cũ).

– Đoạn từ nhà ông Ngô Kim Hài thôn Quyết Thắng (thôn Bình cũ) đến Cầu An Bài.

1.760
Đoạn từ thửa giáp nhà ông Nguyễn Văn Sở thôn đội 1 (xóm Giếng Bóng cũ) đến Dốc Bình cạnh nhà ông Ngô Kim Hài Thôn Quyết Thắng (thôn Bình cũ). 1.150
1.3 Xã Hưng Công Từ trường tiểu học Cổ Viễn thôn đội 2 đến nhà ông Thuân Thôn đội 3 (xóm 6 cũ) (Thửa 151, tờ 14) 1.760
– Đoạn từ Trường Tiểu học thôn Cổ Viễn đến Cầu An Bài giáp xã Đồng Du;

– Đoạn từ nhà ông Thuân (Tờ 14, thửa 8) đến Trạm bơm xã Ngọc Lũ.

1.150
1.4 Xã Ngọc Lũ Đoạn từ Dốc Trại Màu (nhà bà Huệ Thôn Đội 5 (Đội 11 cũ)) đến hết nhà bà Dần Thôn Đội 5 (Đội 11 cũ). 1.760
Đoạn từ giáp xã Hưng Công đến Dốc Trại Màu và từ nhà ông Giảng Thôn Đội 5 (Đội 11 cũ) đến nhà ông Mưu Thôn Đội 6 (Đội 10 cũ). 1.150
Đoạn từ nhà ông Nội Thôn Đội 6 (Đội 10 cũ) đến giáp xã Bồ Đề. 1.150
1.5 Xã Bồ Đề Đoạn từ nhà ông Đào Ngọc Nghị qua UBND xã, Trạm Đa khoa đến nhà ông Chu Văn Trường thôn 4. 1.760
– Đoạn từ nhà ông Trần Trọng Bính đến giáp xã Ngọc Lũ.

– Đoạn từ nhà ông Đào Ngọc Hộ đến nhà ông Trần Huy Hồng.

1.150
– Đoạn từ nhà ông Trương Đình Tuyên đến giáp xã An Ninh. 770
1.6 Xã An Ninh Đoạn từ Nhà văn hoá thôn An Thuận (Thôn 1 cũ) (PL9, thửa 166) đến nhà ông Chướng thôn An Tâm (Thôn 4 cũ) (PL11, thửa 01). 1.760
– Đoạn tiếp giáp từ nhà ông Chướng thôn An Tâm đến nhà ông Hưu thôn An Tiến (Thôn 8 cũ).

– Đoạn từ Nhà Văn hoá thôn An Thuận (Thôn 1 cũ) đến giáp xã Bồ Đề

1.150
2 Đường ĐT 491
2.1 Xã Bình Nghĩa Đoạn từ giáp thị trấn Vĩnh Trụ đến nhà hàng Liêm Minh 1.760
Đoạn từ nhà ông Lào (Tờ 32, thửa 31) đến đường vào Cây Thánh giá Thôn 5 Cát lại (Nhà bà Hằng, tờ 28, thửa 267) 1.150
Đoạn từ nhà ông Hồng (Tờ 31, thửa 232) đến giáp xã Tràng An 770
2.2 Xã Tràng An Đoạn từ giáp xã Đinh Xá đến giáp xã Bình Nghĩa 1.760
3 Đường ĐT 496B
3.1 Xã Trung Lương Đoạn từ đường vào Chợ Họ đến hết xã Trung Lương 1.760
3.2 Xã An Nội Đoạn từ giáp xã Trung Lương đến giáp xã Bối Cầu 1.760
3.3 Xã Bối Cầu Đoạn từ giáp xã An Nội đến giáp xã Hưng Công 1.540
3.4 Xã Hưng Công Đoạn từ giáp xã Bối Cầu đến Cầu Châu Giang 1.540
4 Đường Đê hữu Sông Sắt Từ Trạm bơm Đồng Du chạy đến hết địa phận xã An Lão (qua địa phận xã Đồng Du: Bối Cầu, An Mỹ, An Đổ, Tiêu Động, An Lão). 410
5 Đường ĐT 499
5.1 Xã Tràng An Đoạn từ giáp xã Đinh Xá (TP Phủ Lý) đến giáp xã Bình Nghĩa 2.600
5.2 Xã Bình Nghĩa Đoạn từ giáp xã Tràng An đến giáp xã Công Lý (huyện Lý Nhân) 2.600
  1. Đường tỉnh lộ tại huyện Lý Nhân

Đơn vị tính: 1.000đ/m²

STT Tên đường, tên xã Ranh giới khu vực giá Giá đất
1 Đường ĐT 491
1.1 Xã Đức Lý Đoạn từ giáp thị trấn Vĩnh Trụ (xã Đồng Lý cũ, Tờ 34, thửa 96 và thửa 53) đến giáp xã Bắc Lý (Tờ 30, thửa 85). 1.700
1.2 Xã Bắc Lý Đoạn từ giáp xã Đức Lý (Tờ 33, thửa 22) đến Phòng khám đa khoa cũ (Tờ 35, thửa 13 và thửa 12). 1.950
Đoạn từ phòng khám Đa khoa cũ (Tờ 36, thửa 28) đến giáp xã Trần Hưng Đạo ( xã Nhân Hưng cũ) 1.300
1.3 Xã Trần Hưng Đạo (xã Nhân Đạo cũ) Đoạn từ giáp địa phận xã Nhân Hưng cũ (Tờ 11, thửa 187 và 219) đến thôn Đồng Nhân cũ (Tờ 12, thửa 123 và thửa 192). 1.700
Đoạn từ thôn Đông Nhân cũ (Tờ 12, thửa 193) đến Dốc Điếm tổng (Tờ 15, thửa 148 và thửa 152). 900
1.4 Xã Trần Hưng Đạo (xã Nhân Hưng cũ) Đoạn từ giáp xã Bắc Lý (Tờ 3, thửa 1 và thửa 177) đến giáp địa phận xã Nhân Đạo cũ (Tờ 5, thửa 16 và tờ 3, thửa 204). 1.700
2 Đường ĐT 492
2.1 Xã Đức Lý Đoạn từ giáp xã Công Lý (Tờ 21, thửa 82) đến giáp thị trấn vĩnh Trụ (Tờ 22, thửa 114) 1.950
2.2 Xã Hợp Lý Đoạn từ đập Phúc (Tờ 15, thửa 132 và thửa 123) đến UBND xã 1.950
Đoạn từ Thượng Châu (Tờ 7, thửa 148 và thửa 18) đến Nghĩa trang Phúc Thượng 1.200
Đoạn từ Nghĩa trang Phúc Thượng (Tờ 8, thửa 58 và tờ 5, thửa 6) đến giáp xã Chính Lý 800
Đoạn từ ngã ba Đập Phúc (đường ĐH 01) (Tờ 15, thửa 40 và thửa 122) đến giáp xã Văn Lý 800
2.3 Xã Văn Lý Đoạn từ giáp xã Hợp Lý (đường ĐH 01 cũ, thuộc tờ 2 thửa 187) đến giáp xã Chính Lý (thuộc tờ 16 thửa 34) 800
2.4 Xã Chính Lý Đoạn từ Cầu Đen giáp xã Văn Lý (đường ĐH 01 cũ, thuộc tờ 30 thửa 201 và tờ 34 thửa 1) đến Trạm Bơm xóm 17 giáp xã Công Lý (tờ 31 thửa 106 và thửa 187) 800
2.5 Xã Công Lý Đoạn từ giáp xã Đức Lý (Tờ 27, thửa 151) đến Ngã ba Cánh Diễm (Tờ 25, thửa 173 và thửa 174) 1.950
Đoạn từ Ngã ba Cánh Diễm (đường ĐH 01 cũ thuộc tờ 25, thửa 164 và thửa 165) đến giáp xã Chính Lý 800
3 Đường ĐT 499
3.1 Xã Công Lý Đoạn từ giáp xã Bình Nghĩa huyện Bình Lục đến giáp xã Đức Lý 2.600
3.2 Xã Đức Lý Đoạn từ giáp xã Công Lý đến giáp xã Nguyên Lý 2.600
3.3 Xã Nguyên Lý Đoạn từ giáp xã Đức Lý (thửa 66 tờ 15, thửa 72 tờ 15) đến giáp xã Đức Lý (thửa 64 tờ 15) 2.600
3.4 Xã Đạo Lý Đoạn từ giáp xã Đức Lý đến giáp xã Bắc Lý 2.600
3.5 Xã Bắc Lý Đoạn từ giáp xã Đạo Lý đến giáp xã Chân Lý 2.600
3.6 Xã Chân Lý Đoạn từ giáp xã Bắc Lý đến chân cầu Thái Hà 2.600
Đoạn từ nút giao cầu Thái Hà đến chân cầu Hưng Hà 2.600
4 Đường ĐT496B
4.1 Xã Nhân Chính Đoạn Từ đường QL38B (Tờ 14, thửa 46 và tờ 15, thửa

18) đến cầu Châu Giang.

1.500

Mức giá quy định nêu trên cho các đoạn đường Quốc lộ, tỉnh lộ tại mục I, II áp dụng cho vị trí 1 các vị trí tiếp theo xác định theo hệ số so với vị trí 1; hệ số điều chỉnh các vị trí như sau:

Vị trí 1: Hệ số 1; Vị trí 2: Hệ số: 0,7; Vị trí 3: Hệ số: 0,5.

Phân loại xã và cách xác định giá đất Hà Nam

NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ VỀ BẢNG GIÁ ĐẤT TỈNH HÀ NAM

Điều 4. Bảng giá đất thuộc nhóm đất nông nghiệp: (Bảng giá đất số 1).

  1. Các khu vực được chia theo: Khu vực đồng bằng; khu vực đồi núi; khu vực thành phố Phủ Lý; khu vực thị xã Duy Tiên. Trong mỗi khu vực chia theo loại đất, mục đích sử dụng đất.
  2. Cách áp dụng giá đất đối với các khu vực:

– Khu vực đồi núi: Áp dụng đối với đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thuỷ sản và đất trồng cây lâu năm có điều kiện sản xuất khó khăn, trên vùng đất đồi, núi và xen kẽ đồi, núi.

– Khu vực đồng bằng: Áp dụng với khu vực đồng bằng và những khu vực đồi núi có điều kiện sản xuất tương đương khu vực đồng bằng.

– Khu vực thành phố Phủ Lý: Áp dụng đối với đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thuỷ sản và đất trồng cây lâu năm thuộc các xã, phường của thành phố Phủ Lý.

– Khu vực thị xã Duy Tiên: Áp dụng đối với đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thuỷ sản và đất trồng cây lâu năm thuộc các xã, phường của thị xã Duy Tiên.

Điều 5. Bảng giá đất ở tại khu vực ven các trục đường giao thông Quốc lộ, tỉnh lộ: (Bảng giá đất số 2).

  1. Được chia theo các đường Quốc lộ, tỉnh lộ và theo từng huyện, từng xã
  2. Đường Quốc lộ, tỉnh lộ giá đất chia theo các vị trí và có tối đa 3 vị trí

Điều 6. Bảng giá đất ở tại thành phố Phủ Lý (Bảng giá đất số 3).

  1. Khu vực các đường, phố:

– Chia theo đường, phố và mỗi đường, đoạn đường phố có 3 vị trí. Giá đất được xác định căn cứ chủ yếu vào khả năng sinh lời, điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, du lịch, khoảng cách tới khu trung tâm đô thị, trung tâm thương mại, dịch vụ, du lịch.

– Trường hợp một đường phố gồm nhiều đoạn đường phố có khả năng sinh lời khác nhau, có kết cấu hạ tầng khác nhau thì giá đất quy định theo từng đoạn đường phố đó.

  1. Khu vực nông thôn các xã ngoại thành thành phố và khu dân cư cũ của một số phường (ngoài khu vực đã xác định theo đường, phố theo quy định tại khoản 1 Điều này) được xác định theo các đường, trục đường, đoạn đường.

Điều 7. Bảng giá đất ở tại thị xã Duy Tiên (Bảng giá đất số 4).

  1. Khu vực các trục đường giao thông Quốc lộ, tỉnh lộ:

Được chia theo các đường Quốc lộ, tỉnh lộ và theo từng phường, xã; giá đất chia theo các vị trí và có tối đa 3 vị trí.

  1. Giá đất ở tại các phường, xã

– Được xác định theo khu vực và vị trí.

– Giá đất tại mỗi khu vực của các phường, xã, được xác định theo các tuyến đường có các vị trí và mỗi khu vực có tối đa 3 vị trí theo các trục đường.

Điều 8. Bảng giá đất ở tại các thị trấn: (Bảng giá đất số 5).

  1. Được xác định theo khu vực và vị trí.
  2. Giá đất tại mỗi khu vực theo các thị trấn được xác định theo các tuyến đường có các vị trí và mỗi khu vực có tối đa 3 vị trí theo các đường.

Điều 9. Bảng giá đất ở tại khu vực nông thôn của các huyện (không bao gồm đất có vị trí tiếp giáp với các trục đường giao thông Quốc lộ, tỉnh lộ): (Bảng giá đất số 6).

  1. Được xác định theo xã, khu vực và vị trí.
  2. Giá đất tại mỗi khu vực theo các xã được xác định theo các tuyến đường có các vị trí và mỗi khu vực có tối đa 3 vị trí.

Điều 10. Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ (Bảng giá đất số 7).

  1. Bảng giá đất được phân ra các khu vực như sau:
  2. a) Khu vực tại các Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp, Cụm tiểu thủ công nghiệp.
  3. b) Khu vực đồi núi của huyện Kim Bảng và huyện Thanh Liêm (Không áp dụng với các khu đất có vị trí tiếp giáp với các đường Quốc lộ, tỉnh lộ, đường huyện) đối với đất sản xuất vật liệu xây dựng (đất để khai thác nguyên liệu đất, đá; đất làm mặt bằng chế biến, sản xuất vật liệu xây dựng gắn liền với khu vực khai thác nguyên liệu).
  4. c) Khu vực còn lại (Ngoài các Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp, Cụm tiểu thủ công nghiệp và không thuộc trường hợp quy định tại điểm b khoản này): Bằng 60% giá đất ở có cùng khu vực, vị trí.
  5. Khu vực và vị trí của thửa đất không thuộc quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều này được xác định theo khu vực, vị trí tương tự như Bảng giá đất ở quy định tại các Điều 5, 6, 7, 8, 9 của Quy định này.

Điều 11. Bảng giá đất thương mại, dịch vụ (Bảng giá đất số 7).

  1. Giá đất thương mại, dịch vụ: Bằng 80% giá đất ở có cùng khu vực, vị trí
  2. Khu vực và vị trí được xác định theo khu vực, vị trí tương tự như Bảng giá đất ở quy định tại các Điều 5, 6, 7, 8, 9 của Quy định này.

Điều 12. Bảng giá một số loại đất khác (Bảng giá đất số 8)

  1. Một số loại đất khác bao gồm: Đất nông nghiệp khác; đất phi nông nghiệp sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ; đất trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất phi nông nghiệp khác.
  2. Khu vực và vị trí được xác định theo khu vực, vị trí tương tự như Bảng giá đất ở quy định tại các Điều 5, 6, 7, 8, 9 của Quy định này.

Điều 13. Cách xác định vị trí, phân loại vị trí.

  1. Cách xác định vị trí theo đường: Được chia tối đa làm 03 vị trí theo các đường và căn cứ vào khả năng sinh lời, khoảng cách tới mặt tiền của các trục đường giao thông và điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, kinh doanh, cung cấp dịch vụ theo nguyên tắc vị trí 1 có mức sinh lời cao nhất, có điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất, gần trục đường giao thông chính nhất; các vị trí tiếp theo có mức sinh lợi và điều kiện kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn.
  2. a) Vị trí 1: áp dụng đối với thửa đất mặt tiền trục đường giao thông.
  3. b) Vị trí 2: áp dụng đối với thửa đất trong ngõ liền kề với trục đường giao thông.
  4. c) Vị trí 3: áp dụng đối với các vị trí còn lại có điều kiện giao thông, sinh hoạt kém hơn.
  5. Cách xác định vị trí đối với khu đất, thửa đất có đường gom:
  6. a) Trường hợp khu đất, thửa đất kết nối trực tiếp với đường giao thông chính thì được xác định giá đất theo các vị trí trục đường giao thông đó.
  7. b) Trường hợp khu đất, thửa đất kết nối với đường giao thông chính bằng đường gom thì được xác định giá đất theo vị trí tiếp theo thấp hơn 01 vị trí so với khu đất, thửa đất kết nối trực tiếp với đường giao thông chính đó.
  8. Đối với một khu đất, thửa đất có vị trí tiếp giáp từ hai trục đường trở lên hoặc có từ 02 cách xác định giá đất theo quy định của Bảng giá đất có giá khác nhau thì mức giá được áp dụng là giá đất tại trục đường có giá đất cao hơn.
  9. Xác định vị trí theo chiều sâu của thửa đất.
  10. a) Đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ không thuộc quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 10 Quy định này; đất thương mại, dịch vụ; đất phi nông nghiệp sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ; đất trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất phi nông nghiệp khác mà thửa đất có chiều sâu so với mặt tiền tiếp giáp với trục đường trên 100m được phân loại theo các vị trí như sau: Diện tích để xác định vị trí 1 so với mặt tiền tiếp giáp với trục đường có chiều sâu không quá 100m; phần còn lại nối tiếp vị trí 1 xác định là vị trí 2 (trên 100m đến 200m); phần còn lại nối tiếp vị trí 2 xác định là vị trí 3 (trên 200m đến 300m); phần còn lại nối tiếp vị trí 3 xác định là vị trí 4.
  11. b) Đối với đất ở mà thửa đất có chiều sâu so với mặt tiền tiếp giáp với trục đường trên 30 m được phân loại như theo các vị trí: Diện tích để xác định vị trí 1 so với mặt tiền tiếp giáp với trục đường có chiều sâu không quá 30 m; phần còn lại nối tiếp vị trí 1 xác định là vị trí 2 (trên 30 m đến 60m); phần còn lại nối tiếp vị trí 2 xác định là vị trí 3.

c)Trường hợp thửa đất theo quy định tại các Điểm a, b Khoản này mà có một phần thửa đất bị chắn bởi thửa đất khác, do người khác sử dụng thì giá đất áp dụng theo vị trí quy định tại các Điểm a, b Khoản này theo độ rộng mặt tiền, diện tích còn lại áp dụng theo độ sâu của thửa đất và nguyên tắc áp dụng theo vị trí tiếp theo thấp hơn 01 vị trí so với phần thửa đất không bị chắn bởi thửa đất khác, do người khác sử dụng.

  1. Khu vực đất giáp ranh giữa hai khu vực (trên cùng trục đường) của các xã, giữa các khu vực (trục đường) trong xã và giữa các đoạn đường trên cùng tuyến đường giao thông trong địa bàn tỉnh:
  2. a) Khu vực đất giáp ranh giữa hai khu vực là 200m (được xác định từ địa phận tiếp giáp khu vực có mức giá cao hơn).
  3. b) Mức giá xác định tại khu vực đất giáp ranh được chia thành các bậc có độ dài khoảng 20m hoặc lấy trọn thửa đất và độ chênh lệch giữa các bậc là 10% của phần chênh lệch giá đất giữa hai khu vực giáp ranh.

Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Hà Nam.

Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:

  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Tính thuế sử dụng đất;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.

Bảng giá đất Hà Nam

Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Hà Nam

Kết luận về bảng giá đất Kim Bảng Hà Nam

Bảng giá đất của Hà Nam được căn cứ theo Quyết định số 12 /2020/QĐ-UBND ngày 20 tháng 5 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Hà Nam tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Kim Bảng tỉnh Hà Nam

Nội dung bảng giá đất huyện Kim Bảng trên đây cũng là nội dung về bảng giá đất các xã, phường, thị trấn của Kim Bảng - Hà Nam: bảng giá đất Thị trấn Quế, bảng giá đất Thị trấn Ba Sao, bảng giá đất Xã Đại Cương, bảng giá đất Xã Đồng Hóa, bảng giá đất Xã Hoàng Tây, bảng giá đất Xã Khả Phong, bảng giá đất Xã Lê Hồ, bảng giá đất Xã Liên Sơn, bảng giá đất Xã Ngọc Sơn, bảng giá đất Xã Nguyễn Uý, bảng giá đất Xã Nhật Tân, bảng giá đất Xã Nhật Tựu, bảng giá đất Xã Tân Sơn, bảng giá đất Xã Thanh Sơn, bảng giá đất Xã Thi Sơn, bảng giá đất Xã Thụy Lôi, bảng giá đất Xã Tượng Lĩnh, bảng giá đất Xã Văn Xá.

Trả lời

Hãy chọn một tỉnh thành bên dưới đây để xem thông tin về đất đai như Bảng giá đất đai, giá giao dịch đất đai hiện nay, hệ số điều chỉnh giá đất, thông tin quy hoạch... và nhiều thông tin hơn nữa về tỉnh thành đó.