Bảng giá đất huyện Kiến Thụy thành phố Hải Phòng mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Kiến Thụy thành phố Hải Phòng mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Kiến Thụy Thành phố Hải Phòng năm 2024 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Kiến Thụy. Bảng giá đất huyện Kiến Thụy dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Kiến Thụy Hải Phòng. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Kiến Thụy Hải Phòng hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Kiến Thụy Hải Phòng.

Căn cứ Quyết định số 54/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 về việc ban hành Quy định về bảng giá các loại đất trên địa bàn thành phố Hải Phòng 5 năm (2020-2024) công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Kiến Thụy. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Kiến Thụy mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.

Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Thành phố Hải Phòng tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của huyện Kiến Thụy tại đây.

Thông tin về huyện Kiến Thụy

Kiến Thụy là một huyện của Hải Phòng, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Kiến Thụy có dân số khoảng 140.417 người (mật độ dân số khoảng 1.289 người/1km²). Diện tích của huyện Kiến Thụy là 108,9 km².Huyện Kiến Thụy có 18 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm thị trấn Núi Đối và 17 xã: Đại Đồng, Đại Hà, Đại Hợp, Đoàn Xá, Đông Phương, Du Lễ, Hữu Bằng, Kiến Quốc, Minh Tân, Ngũ Đoan, Ngũ Phúc, Tân Phong, Tân Trào, Thanh Sơn, Thuận Thiên, Thụy Hương, Tú Sơn. Các tuyến phố chính: Phố Mạc Thái Tổ, phố Vũ Thị Ngọc Toàn, phố Trần Quỳnh Trân, phố Cẩm Xuân, phố Thọ Xuân, phố Bùi Hướng Thành.

Bảng giá đất huyện Kiến Thụy Thành phố Hải Phòng mới nhất năm 2024
bản đồ huyện Kiến Thụy

Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Hải Phòng trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Kiến Thụy tại đường link dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Kiến Thụy thành phố Hải Phòng

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Kiến Thụy

Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Kiến Thụy có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Kiến Thụy tại đây.

Bảng giá đất Hải Phòng

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Kiến Thụy

Bảng giá đất huyện Kiến Thụy

BẢNG 6: BẢNG GIÁ ĐẤT Ở, ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ, ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI NÔNG THÔN

(Ban hành kèm theo Quyết định số 54/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND thành phố Hải Phòng)

  1. Giá đất ở
  2. Giá đất thương mại, dịch vụ
  3. Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ

Giá đất ở

HUYỆN KIẾN THỤY (6.3)

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

TT Tên đơn vị hành chính Giá đất ở
VT1 VT2 VT3
1Xã Đông Phương
1.1Đường 361: Từ giáp địa giới phường Hưng Đạo (Quận Dương Kinh) đến giáp địa giới xã Đại Đồng3.8202.8702.290
1.2Đường 401: Đoạn từ cống Hương, phường Hưng Đạo đến giáp địa phận xã Đại Đồng2.6301.9801.580
1.3Đường từ ngã 3 Lạng Côn qua ngã 4 UBND xã Đông Phương đến đường 4012.2301.6801.340
1.4Đường trục xã1.200900720
1.5Đường trục thôn720640540
1.6Đất các khu vực còn lại540
2Xã Đại Đồng
2.1Đường 361: Từ giáp địa giới xã Đông Phương đến giáp thị trấn3.8203.0502.290
2.2Đường 401: Đoạn từ giáp xã Đông Phương đến hết khu dân cư Đức Phong3.5302.6502.120
2.3Đường từ ngã ba Đức Phong đến đường 4012.8002.1001.680
2.4Đường từ ngã tư chợ Đình Cầu qua thôn Phong Cầu, Phong Quang đến giáp phường Hòa Nghĩa.1.8001.3501.080
2.5Đường trục xã1.200900720
2.6Đường gom cao tốc Hà Nội - Hải Phòng1.200900720
2.7Đường trục thôn720640540
2.8Đất các khu vực còn lại540
3Xã Minh Tân
3.1Đường 361 từ giáp thị trấn đến giáp địa phận xã Tân Phong1.9201.3701.100
3.2Đường 362: Từ giáp phường Hòa Nghĩa đến cầu trạm xá Minh Tân3.7202.8002.230
3.3Đường 362: Từ cầu trạm xá Minh Tân đến ngã 4 Tân Linh (ông Dinh)3.6002.7002.160
3.4Đường 362: Từ ngã 4 Tân Linh (ông Dinh) đến giáp thị trấn4.0803.1202.640
3.5Từ đường 362 vào UBND xã Minh Tân đến cống UBND xã Minh Tân2.0001.5001.200
3.6Từ cống UBND xã Minh Tân đến đường 3611.4001.000850
3.7Khu dân cư mới Minh Tân: Đoạn từ ngã tư Thảo Đính về phía Minh Tân 300 m5.500
3.8Các đường còn lại của khu dân cư mới thôn Tân Linh Minh Tân3.000
3.9Đường 401: Từ giáp xã Đại Đồng đến đường 3611.500
3.1Đường trục xã1.200900720
3.11Đường trục thôn840660600
3.12Đất các khu vực còn lại500
4Xã Tân Phong
4.1Đường 361: Từ giáp xã Minh Tân đến giáp địa phận xã Tú Sơn2.2501.7001.350
4.2Đường 361: Từ cổng Chợ Tân Phong về 2 phía mỗi phía 100m2.7002.0301.620
4.3Đường từ chợ Tân Phong (cầu ông Cứ) đến giáp địa giới phường Hợp Đức quận Đồ Sơn1.080810650
4.4Đường từ đường 361 (đi thôn Kính Trực) đến giáp phường Hợp Đức quận Đồ Sơn1.080820650
4.5Đường 402: Từ giáp Tú Sơn đến giáp Ngũ Đoan1.000750600
4.6Đường trục xã720640540
4.7Đường trục thôn600540460
4.8Đất các khu vực còn lại540
5Xã Tú Sơn
5.1Đường 403: Từ giáp ranh phường Minh Đức quận Đồ Sơn đến dốc Lê Xá4.0003.0102.400
5.2Đường 403: Từ dốc Lê Xá đến giáp địa giới xã Đại Hợp8.0006.0004.800
5.3Đường 361: Từ giáp địa giới Tân Phong đến trạm điện Tú Sơn5.0003.7603.000
5.4Đường 361: Từ trạm điện Tú Sơn đến cách UBND xã Tú Sơn 200m5.6004.2103.360
5.5Đường 361: Từ cách UBND xã Tú Sơn 200m qua ngã 4 Hồi Xuân 200m về Bàng La8.0006.0004.800
5.6Đường 361: Từ qua ngã 4 Hồi Xuân 200m đến giáp phường Bàng La (quận Đồ Sơn)4.0003.0102.400
5.7Đường từ Bưu điện về cống Đồng5.6004.2103.360
5.8Đường trục xã1.080820650
5.9Đường trục thôn840660540
5.1Đất các khu vực còn lại500
6Xã Đại Hợp
6.1Đường 403: Từ giáp địa giới xã Tú Sơn đến cách cổng chợ Đại Hợp 200 m6.0004.5003.600
6.2Đường 403: Từ cổng chợ Đại Hợp về mỗi phía đến hết 200 m6.7505.0704.050
6.3Đường 403: Từ cách chợ Đại Hợp sau 200 m về phía Đoàn Xá đến cống Đại Hợp5.4004.0503.240
6.4Đường 403: Từ cống Đại Hợp đến giáp địa giới xã Đoàn Xá3.7502.8202.250
6.5Đường trục xã1.080820650
6.6Đường trục thôn780680600
6.7Đất các khu vực còn lại500
7Xã Đoàn Xá
7.1Đường 403: Đoạn từ giáp địa giới xã Đại Hợp đến chân đê Nam Hải3.6002.2501.800
7.2Đường 403: Từ ngã 3 giao của đường 403 và đường 404 về 2 phía đến hết 200 m4.5002.8202.250
7.3Đường 404: Từ ngã 4 giao của Đường bộ ven biển và đường 404 về 2 phía đến hết 200m5.2803.9603.170
7.4Đường 404: Đoạn cách ngã 4 giao Đường bộ ven biển và đường 404 200 m đến giáp địa giới xã Tân Trào3.0002.5001.700
7.5Đường trục xã1.080900780
7.6Đường trục thôn840760660
7.7Các đường nội bộ thuộc dự án di dân tại xã Đoàn Xá1.200
7.8Đất các khu vực còn lại540
8Xã Thanh Sơn
8.1Đường 362: Từ giáp thị trấn đến ngã 4 bà Xoan7.0205.2704.210
8.2Đường 362: Từ ngã 4 nhà bà Xoan đến hết địa bàn xã Thanh Sơn4.6803.5102.810
8.3Đầu đường 404 ngã tư đi Đại Hà đến hết địa phận xã Thanh Sơn3.1202.5001.870
8.4Đường nhánh từ 362 vào thôn Xuân La, Cẩm Hoàn, Cẩm La1.5601.170940
8.5Đường 407: Từ giáp Hữu Bằng qua Xuân La, Cẩm Hoàn đến Ngũ Đoan1.5601.170940
8.6Đường 405: Từ cống Bệnh viện đến hết địa phận xã Thanh Sơn4.2002.9402.320
8.7Đường trục xã1.2501.090940
8.8Đường trục thôn940830700
8.9Đất các khu vực còn lại650
9Xã Thụy Hương
9.1Đường 404: Đoạn từ giáp địa giới xã Thanh Sơn đến giáp địa giới xã Đại Hà2.2801.7201.370
9.2Đường 362 mới từ giáp xã Thanh Sơn đến hết địa phận xã Thụy Hương8.0006.0004.800
9.3Đường 363 (mới): Từ giáp Đại Hà đến hết địa giới Thụy Hương (chung toàn tuyến)4.0003.0002.400
9.4Đường 363 (mới): Đoạn từ ngã 4 ông Lưới (ngã 4 giao giữa đường 362 và 363) về 2 phía mỗi phía đến hết 100m8.4006.3005.040
9.5Đường liên xã Thụy Hương - Du Lễ - Kiến Quốc: Đoạn từ giáp Thanh Sơn đến hết địa phận Thụy Hương1.5601.180940
9.6Đường trục xã960840720
9.7Đường trục thôn720640540
9.8Đất các khu vực còn lại450
10Xã Kiến Quốc
10.1Đường 362: Từ giáp Thụy Hương đến cách cổng chợ Kiến Quốc 100 m5.0003.7503.000
10.2Đường 362: Từ cách cổng chợ Kiến Quốc về mỗi phía đến hết 100m10.5007.8906.300
10.3Đường 362: Từ cách cổng chợ Kiến Quốc sau 100m (cầu H10) đến giáp ranh xã Du Lễ5.0003.7503.000
10.4Đường liên xã Thụy Hương-Du Lễ - Kiến Quốc1.8001.3601.080
10.5Đường trục xã: Từ cầu ông Cương đến ngã ba ông Nhỡ đò1.8001.3601.080
10.6Từ Cầu ông Cương đến cống Hào Bình1.8001.3601.080
10.7Từ đường 362 nhà Oanh Hùng đến giáp xã Tân Trào1.8001 3601.080
10.8Từ đường 362 nhà Oanh Sinh đến Cống Đồng Thẻo1.8001.3601.080
10.9Từ Kiến Quốc đến giáp địa phận xã Đại Hà1.8001.3601.080
10.1Đường trục thôn720640540
10.11Đất các khu vực còn lại540
11Xã Du Lễ
11.1Đường 362 (đường 402 cũ): Từ giáp Kiến Quốc đến cổng UBND xã Du Lễ4.0003.0302.420
11.2Đường 362 (đường 402 cũ): Từ cổng UBND xã Du Lễ đến hết địa phận xã Du Lễ (giáp xã An Thái - An Lão)1.8001.3601.080
11.3Đường huyện 406: Từ giáp xã Ngũ Phúc đến Miếu Đông2.0001.5001.200
11.4Đường trục xã1.200900720
11.5Đường trục thôn720640540
11.6Đất các khu vực còn lại540
12Xã Ngũ Phúc
12.1Đường huyện 406: Từ giáp xã Du Lễ qua UBND xã Ngũ Phúc 300m1.4401.080840
12.2Đường huyện 406: Đoạn cách UBND xã Ngũ Phúc 300m đến hết địa phận xã Ngũ Phúc1.200900720
12.3Đường trục xã960840720
12.4Đường trục thôn720640540
12.5Đất các khu vực còn lại540
13Xã Thuận Thiên
13.1Đường 405: Từ Hữu Bằng đến cách UBND xã Thuận Thiên 200m2.4001.8001.440
13.2Đường 405: Từ UBND xã Thuận Thiên về 2 phía mỗi phía 200m3.0002.2601.800
13.3Đường 405: Từ cách UBND xã Thuận Thiên 200 m đến giáp xã Mỹ Đức (An Lão)2.4001.8001.440
13.4Đường trục xã960840720
13.5Đường trục thôn720640540
13.6Khu tái định cư thôn Xuân Úc 21.800
13.7Đường gom cao tốc Hà Nội - Hải Phòng600
13.8Đất các Khu vực còn lại540
14Xã Hữu Bằng
14.1Đường 405: Từ giáp thị trấn đến ngã tư Tam Kiệt3.0002.2501.800
14.2Đường 405: Từ ngã tư Tam Kiệt hết địa phận xã Hữu Bằng 2.5001.8801.500
14.3Đường 363: Từ đường 405 đến hết khu tái định cư Kim Đới 15.0003.7503.000
14.4Đường 407: Từ đường 405 đến giáp địa phận xã Thanh Sơn1.080820650
14.5Đường từ ngã 4 đường 405 giao cắt đường 363 về 2 phía đường 405 (100 m về 2 phía)3.500
14.6Đường trục xã1.080820650
14.7Đường trục thôn720640540
14.8Khu tái định cư thôn Văn Cao1.500
14.9Khu tái định cư thôn Kim Đới 21.560
14.1Khu tái định cư thôn Tam Kiệt1.700
14.11Khu tái định cư thôn Kim Đới 12.600
14.12Đất các khu vực còn lại540
15Xã Đại Hà
15.1Đường 363: Giá chung toàn tuyến từ giáp Thụy Hương đến giáp Tân Trào3.8002.8502280
15.2Đường 404: Đoạn từ giáp địa giới Thụy Hương đến cách ngã 3 vào thôn Cao Độ (chợ cũ) 100 m2.0401.5401.220
15.3Đường 404: Từ ngã 3 vào thôn Cao Bộ (chợ cũ) về 2 phía mỗi phía 100 m3.0002.2601.800
15.4Đường 404: Đoạn từ cách ngã 3 vào thôn Cao Bộ (chợ cũ) 100m đến cách ngã 4 (Đại Hà - Ngũ Đoan - Tân Trào - Đoàn Xá) 200 m2.0401.5401.220
15.5Đường 404: Từ ngã 4 (Đại Hà - Ngũ Đoan - Tân Trào) về 4 phía mỗi phía 200 m3.2002.4001.920
15.6Đường 402: Từ cách ngã 4 Đại Hà - Ngũ Đoan - Tân Trào 200 m đến giáp xã Tân Trào2.5501.9201.530
15.7Đường 402: Từ cách ngã 4 Đại Hà - Ngũ Đoan - Tân Trào 200 m đến giáp xã Ngũ Đoan3.2002.4001.920
15.8Đường 402: Từ cách ngã 4 Đại Hà - Ngũ Đoan - Tân Trào 200 m đến giáp xã Đoàn Xá3.2002.4001.920
15.9Đường liên xã Đại Hà - Kiến Quốc1.050790630
15.1Đường trục xã960840720
15.11Đường trục thôn720640540
15.12Đất các Khu vực còn lại540
16Xã Ngũ Đoan
16.1Đường 402: Từ cách ngã tư Đại Hà - Ngũ Đoan - Tân Trào 200m đến cống UBND xã Ngũ Đoan3.2002.4001.920
16.2Đường 402: Từ cống UBND xã Ngũ Đoan đến cầu Tân Phong1.8001.3601.080
16.3Đường huyện 407: Đoạn từ ngã ba vào thôn Đồng Dồi đến cống ông Vượng960720580
16.4Đường trục xã960840720
16.5Đường trục thôn720640540
16.6Đất các khu vực còn lại540
17Xã Tân Trào
17.1Đường 402: Từ giáp địa giới xã Đại Hà đến ngã tư chợ xã Tân Trào3.0002.2701.800
17.2Đường 363: Đoạn từ ngã 4 chợ xã Tân Trào đến Trạm xá xã Tân Trào3.7502.8302.250
17.3Đường 363: Đoạn từ trạm xá Tân Trào đến phà Dương Ảo1.7001.3001.020
17.4Từ ngã 4 Kỳ Sơn về 4 phía mỗi phía đến hết 100 m1.200900720
17.5Đường liên xã Kiến Quốc - Tân Trào1.2001.060900
17.6Các đường nội bộ thuộc dự án di dân tại xã Tân Trào1.200900720
17.7Đường 404: Từ giáp xã Đại Hà đến hết địa phận xã Tân Trào1.3501.020810
17.8Đường trục xã960780640
17.9Đường trục thôn720640540
17.1Đất các khu vực còn lại540

Giá đất thương mại, dịch vụ

HUYỆN KIẾN THỤY (6.3)

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

TT Tên đơn vị hành chính Giá đất thương mại, dịch vụ
VT1 VT2 VT3
1Xã Đông Phương
1.1Đường 361: Từ giáp địa giới phường Hưng Đạo (Quận Dương Kinh) đến giáp địa giới xã Đại Đồng2.2901.7201.370
1.2Đường 401: Đoạn từ cống Hương, phường Hưng Đạo đến giáp địa phận xã Đại Đồng1.5801.190950
1.3Đường từ ngã 3 Lạng Côn qua ngã 4 UBND xã Đông Phương đến đường 4011.3401.010800
1.4Đường trục xã720540430
1.5Đường trục thôn430380320
1.6Đất các khu vực còn lại320
2Xã Đại Đồng
2.1Đường 361: Từ giáp địa giới xã Đông Phương đến giáp thị trấn2.2901.8301.370
2.2Đường 401: Đoạn từ giáp xã Đông Phương đến hết khu dân cư Đức Phong2.1201.5901.270
2.3Đường từ ngã ba Đức Phong đến đường 4011.6801.2601.010
2.4Đường từ ngã tư chợ Đình Cầu qua thôn Phong Cầu, Phong Quang đến giáp phường Hòa Nghĩa.1.080810650
2.5Đường trục xã720540430
2.6Đường gom cao tốc Hà Nội - Hải Phòng720540430
2.7Đường trục thôn430380320
2.8Đất các khu vực còn lại320
3Xã Minh Tân
3.1Đường 361 từ giáp thị trấn đến giáp địa phận xã Tân Phong1.150820660
3.2Đường 362: Từ giáp phường Hòa Nghĩa đến cầu trạm xá Minh Tân22301.6801.340
3.3Đường 362: Từ cầu trạm xá Minh Tân đến ngã 4 Tân Linh (ông Dinh)2.1601.6201.300
3.4Đường 362: Từ ngã 4 Tân Linh (ông Dinh) đến giáp thị trấn2.4501.8701.580
3.5Từ đường 362 vào UBND xã Minh Tân đến cống UBND xã Minh Tân1200900720
3.6Từ cống UBND xã Minh Tân đến đường 361840600510
3.7Khu dân cư mới Minh Tân: Đoạn từ ngã tư Thảo Đính về phía Minh Tân 300 m3.300
3.8Các đường còn lại của khu dân cư mới thôn Tân Linh Minh Tân1.800
3.9Đường 401: Từ giáp xã Đại Đồng đến đường 361900
3.1Đường trục xã720540430
3.11Đường trục thôn500400360
3.12Đất các khu vực còn lại300
4Xã Tân Phong
4.1Đường 361: Từ giáp xã Minh Tân đến giáp địa phận xã Tú Sơn1.3501.020810
4.2Đường 361: Từ cổng Chợ Tân Phong về 2 phía mỗi phía 100m1.6201.220970
4.3Đường từ chợ Tân Phong (cầu ông Cứ) đến giáp địa giới phường Hợp Đức quận Đồ Sơn650490390
4.4Đường từ đường 361 (đi thôn Kính Trực) đến giáp phường Hợp Đức quận Đồ Sơn650490390
4.5Đường 402: Từ giáp Tú Sơn đến giáp Ngũ Đoan600450360
4.6Đường trục xã430380320
4.7Đường trục thôn360320280
4.8Đất các khu vực còn lại320
5Xã Tú Sơn
5.1Đường 403: Từ giáp ranh phường Minh Đức quận Đồ Sơn đến dốc Lê Xá2.4001.8101.440
5.2Đường 403: Từ dốc Lê Xá đến giáp địa giới xã Đại Hợp4.8003.6002.880
5.3Đường 361: Từ giáp địa giới Tân Phong đến trạm điện Tú Sơn3.0002.2601.800
5.4Đường 361: Từ trạm điện Tú Sơn đến cách UBND xã Tú Sơn 200m3.3602.5302.020
5.5Đường 361: Từ cách UBND xã Tú Sơn 200m qua ngã 4 Hồi Xuân 200m về Bàng La4.8003.6002.880
5.6Đường 361: Từ qua ngã 4 Hồi Xuân 200m đến giáp phường Bàng La (quận Đồ Sơn)2.4001.8101.440
5.7Đường từ Bưu điện về cống Đồng3.3602.5302.020
5.8Đường trục xã650490390
5.9Đường trục thôn500400320
5.1Đất các khu vực còn lại300
6Xã Đại Hợp
6.1Đường 403: Từ giáp địa giới xã Tú Sơn đến cách cổng chợ Đại Hợp 200 m3.6002.7002.160
6.2Đường 403: Từ cổng chợ Đại Hợp về mỗi phía đến hết 200 m4.0503.0402.430
6.3Đường 403: Từ cách chợ Đại Hợp sau 200 m về phía Đoàn Xá đến cống Đại Hợp3.2402.4301.940
6.4Đường 403: Từ cống Đại Hợp đến giáp địa giới xã Đoàn Xá2.2501.6901.350
6.5Đường trục xã650490390
6.6Đường trục thôn470410360
6.7Đất các khu vực còn lại300
7Xã Đoàn Xá
7.1Đường 403: Đoạn từ giáp địa giới xã Đại Hợp đến chân đê Nam Hải2.1601.3501.080
7.2Đường 403: Từ ngã 3 giao của đường 403 và đường 404 về 2 phía đến hết 200 m2.7001.6901.350
7.3Đường 404: Từ ngã 4 giao của Đường bộ ven biển và đường 404 về 2 phía đến hết 200m3.1702.3801.900
7.4Đường 404: Đoạn cách ngã 4 giao Đường bộ ven biển và đường 404 200 m đến giáp địa giới xã Tân Trào1.8001.5001.020
7.5Đường trục xã650540470
7.6Đường trục thôn500460400
7.7Các đường nội bộ thuộc dự án di dân tại xã Đoàn Xá720
7.8Đất các khu vực còn lại320
8Xã Thanh Sơn
8.1Đường 362: Từ giáp thị trấn đến ngã 4 bà Xoan4.2103.1602.530
8.2Đường 362: Từ ngã 4 nhà bà Xoan đến hết địa bàn xã Thanh Sơn2.8102.1101.690
8.3Đầu đường 404 ngã tư đi Đại Hà đến hết địa phận xã Thanh Sơn1.8701.5001.120
8.4Đường nhánh từ 362 vào thôn Xuân La, Cẩm Hoàn, Cẩm La940700560
8.5Đường 407: Từ giáp Hữu Bằng qua Xuân La, Cẩm Hoàn đến Ngũ Đoan940700560
8.6Đường 405: Từ cống Bệnh viện đến hết địa phận xã Thanh Sơn2.5201.7601.390
8.7Đường trục xã750650560
8.8Đường trục thôn560500420
8.9Đất các khu vực còn lại390
9Xã Thụy Hương
9.1Đường 404: Đoạn từ giáp địa giới xã Thanh Sơn đến giáp địa giới xã Đại Hà1.3701.030820
9.2Đường 362 mới từ giáp xã Thanh Sơn đến hết địa phận xã Thụy Hương4.8003.6002.880
9.3Đường 363 (mới): Từ giáp Đại Hà đến hết địa giới Thụy Hương (chung toàn tuyến)2.4001.8001.440
9.4Đường 363 (mới): Đoạn từ ngã 4 ông Lưới (ngã 4 giao giữa đường 362 và 363) về 2 phía mỗi phía đến hết 100m5.0403.7803.020
9.5Đường liên xã Thụy Hương - Du Lễ - Kiến Quốc: Đoạn từ giáp Thanh Sơn đến hết địa phận Thụy Hương940710560
9.6Đường trục xã580500430
9.7Đường trục thôn430380320
9.8Đất các khu vực còn lại270
10Xã Kiến Quốc
10.1Đường 362: Từ giáp Thụy Hương đến cách cổng chợ Kiến Quốc 100 m3.0002.2501.800
10.2Đường 362: Từ cách cổng chợ Kiến Quốc về mỗi phía đến hết 100m6.3004.7303.780
10.3Đường 362: Từ cách cổng chợ Kiến Quốc sau 100m (cầu H10) đến giáp ranh xã Du Lễ3.0002.2501.800
10.4Đường liên xã Thụy Hương-Du Lễ - Kiến Quốc1.080820650
10.5Đường trục xã: Từ cầu ông Cương đến ngã ba ông Nhỡ đò1.080820650
10.6Từ Cầu ông Cương đến cống Hào Bình1.080820650
10.7Từ đường 362 nhà Oanh Hùng đến giáp xã Tân Trào1.080820650
10.8Từ đường 362 nhà Oanh Sinh đến Cống Đồng Thẻo1.080820650
10.9Từ Kiến Quốc đến giáp địa phận xã Đại Hà1.080820650
10.1Đường trục thôn430380320
10.11Đất các khu vực còn lại320
11Xã Du Lễ
11.1Đường 362 (đường 402 cũ): Từ giáp Kiến Quốc đến cổng UBND xã Du Lễ2.4001.8201.450
11.2Đường 362 (đường 402 cũ): Từ cổng UBND xã Du Lễ đến hết địa phận xã Du Lễ (giáp xã An Thái - An Lão)1.080820650
11.3Đường huyện 406: Từ giáp xã Ngũ Phúc đến Miếu Đông1.200900720
11.4Đường trục xã720540430
11.5Đường trục thôn430380320
11.6Đất các khu vực còn lại320
12Xã Ngũ Phúc
12.1Đường huyện 406: Từ giáp xã Du Lễ qua UBND xã Ngũ Phúc 300m860650500
12.2Đường huyện 406: Đoạn cách UBND xã Ngũ Phúc 300m đến hết địa phận xã Ngũ Phúc720540430
12.3Đường trục xã580500430
12.4Đường trục thôn430380320
12.5Đất các khu vực còn lại320
13Xã Thuận Thiên
13.1Đường 405: Từ Hữu Bằng đến cách UBND xã Thuận Thiên 200m1.4401.080860
13.2Đường 405: Từ UBND xã Thuận Thiên về 2 phía mỗi phía 200m1.8001.3601.080
13.3Đường 405: Từ cách UBND xã Thuận Thiên 200 m đến giáp xã Mỹ Đức (An Lão)1.4401.080860
13.4Đường trục xã580500430
13.5Đường trục thôn430380320
13.6Khu tái định cư thôn Xuân Úc 21.080
13.7Đường gom cao tốc Hà Nội - Hải Phòng360
13.8Đất các Khu vực còn lại320
14Xã Hữu Bằng
14.1Đường 405: Từ giáp thị trấn đến ngã tư Tam Kiệt1.8001.3501.080
14.2Đường 405: Từ ngã tư Tam Kiệt hết địa phận xã Hữu Bằng 1.5001.130900
14.3Đường 363: Từ đường 405 đến hết khu tái định cư Kim Đới 13.0002.2501.800
14.4Đường 407: Từ đường 405 đến giáp địa phận xã Thanh Sơn650490390
14.5Đường từ ngã 4 đường 405 giao cắt đường 363 về 2 phía đường 405 (100 m về 2 phía)2.100
14.6Đường trục xã650490390
14.7Đường trục thôn430380320
14.8Khu tái định cư thôn Văn Cao900
14.9Khu tái định cư thôn Kim Đới 2940
14.1Khu tái định cư thôn Tam Kiệt1.020
14.11Khu tái định cư thôn Kim Đới 11.560
14.12Đất các khu vực còn lại320
15Xã Đại Hà
15.1Đường 363: Giá chung toàn tuyến từ giáp Thụy Hương đến giáp Tân Trào2.2801.7101.370
15.2Đường 404: Đoạn từ giáp địa giới Thụy Hương đến cách ngã 3 vào thôn Cao Độ (chợ cũ) 100 m1.220920730
15.3Đường 404: Từ ngã 3 vào thôn Cao Bộ (chợ cũ) về 2 phía mỗi phía 100 m1.8001.3601.080
15.4Đường 404: Đoạn từ cách ngã 3 vào thôn Cao Bộ (chợ cũ) 100m đến cách ngã 4 (Đại Hà - Ngũ Đoan - Tân Trào - Đoàn Xá) 200 m1.220920730
15.5Đường 404: Từ ngã 4 (Đại Hà - Ngũ Đoan - Tân Trào) về 4 phía mỗi phía 200 m1.9201.4401.150
15.6Đường 402: Từ cách ngã 4 Đại Hà - Ngũ Đoan - Tân Trào 200 m đến giáp xã Tân Trào1.5301.150920
15.7Đường 402: Từ cách ngã 4 Đại Hà - Ngũ Đoan - Tân Trào 200 m đến giáp xã Ngũ Đoan1.9201.4401.150
15.8Đường 402: Từ cách ngã 4 Đại Hà - Ngũ Đoan - Tân Trào 200 m đến giáp xã Đoàn Xá1.9201.4401.150
15.9Đường liên xã Đại Hà - Kiến Quốc630470380
15.1Đường trục xã580500430
15.11Đường trục thôn430380320
15.12Đất các Khu vực còn lại320
16Xã Ngũ Đoan
16.1Đường 402: Từ cách ngã tư Đại Hà - Ngũ Đoan - Tân Trào 200m đến cống UBND xã Ngũ Đoan1.9201.4401.150
16.2Đường 402: Từ cống UBND xã Ngũ Đoan đến cầu Tân Phong1.080820650
16.3Đường huyện 407: Đoạn từ ngã ba vào thôn Đồng Dồi đến cống ông Vượng580430350
16.4Đường trục xã580500430
16.5Đường trục thôn430380320
16.6Đất các khu vực còn lại320
17Xã Tân Trào
17.1Đường 402: Từ giáp địa giới xã Đại Hà đến ngã tư chợ xã Tân Trào1.8001.3601.080
17.2Đường 363: Đoạn từ ngã 4 chợ xã Tân Trào đến Trạm xá xã Tân Trào2.2501.7001.350
17.3Đường 363: Đoạn từ trạm xá Tân Trào đến phà Dương Ảo1.020780610
17.4Từ ngã 4 Kỳ Sơn về 4 phía mỗi phía đến hết 100 m720540430
17.5Đường liên xã Kiến Quốc - Tân Trào720640540
17.6Các đường nội bộ thuộc dự án di dân tại xã Tân Trào720540430
17.7Đường 404: Từ giáp xã Đại Hà đến hết địa phận xã Tân Trào810610490
17.8Đường trục xã580470380
17.9Đường trục thôn430380320
17.1Đất các khu vực còn lại320

Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ

HUYỆN KIẾN THỤY (6.3)

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

TT Tên đơn vị hành chính Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ
VT1 VT2 VT3
1Xã Đông Phương
1.1Đường 361: Từ giáp địa giới phường Hưng Đạo (Quận Dương Kinh) đến giáp địa giới xã Đại Đồng1.9101.4401.150
1.2Đường 401: Đoạn từ cống Hương, phường Hưng Đạo đến giáp địa phận xã Đại Đồng1.320990790
1.3Đường từ ngã 3 Lạng Côn qua ngã 4 UBND xã Đông Phương đến đường 4011.120840670
1.4Đường trục xã600450360
1.5Đường trục thôn360320270
1.6Đất các khu vực còn lại270
2Xã Đại Đồng
2.1Đường 361: Từ giáp địa giới xã Đông Phương đến giáp thị trấn1.9101.5301.150
2.2Đường 401: Đoạn từ giáp xã Đông Phương đến hết khu dân cư Đức Phong1.7701.3301.060
2.3Đường từ ngã ba Đức Phong đến đường 4011.4001.050840
2.4Đường từ ngã tư chợ Đình Cầu qua thôn Phong Cầu, Phong Quang đến giáp phường Hòa Nghĩa.900680540
2.5Đường trục xã600450360
2.6Đường gom cao tốc Hà Nội - Hải Phòng600450360
2.7Đường trục thôn360320270
2.8Đất các khu vực còn lại270
3Xã Minh Tân
3.1Đường 361 từ giáp thị trấn đến giáp địa phận xã Tân Phong960690550
3.2Đường 362: Từ giáp phường Hòa Nghĩa đến cầu trạm xá Minh Tân1.8601.4001.120
3.3Đường 362: Từ cầu trạm xá Minh Tân đến ngã 4 Tân Linh (ông Dinh)1.8001.3501.080
3.4Đường 362: Từ ngã 4 Tân Linh (ông Dinh) đến giáp thị trấn2.0401.5601.320
3.5Từ đường 362 vào UBND xã Minh Tân đến cống UBND xã Minh Tân1.000750600
3.6Từ cống UBND xã Minh Tân đến đường 361700500430
3.7Khu dân cư mới Minh Tân: Đoạn từ ngã tư Thảo Đính về phía Minh Tân 300 m2.750
3.8Các đường còn lại của khu dân cư mới thôn Tân Linh Minh Tân1.500
3.9Đường 401: Từ giáp xã Đại Đồng đến đường 361750
3.1Đường trục xã600450360
3.11Đường trục thôn420330300
3.12Đất các khu vực còn lại250
4Xã Tân Phong
4.1Đường 361: Từ giáp xã Minh Tân đến giáp địa phận xã Tú Sơn1.130850680
4.2Đường 361: Từ cổng Chợ Tân Phong về 2 phía mỗi phía 100m1.3501.020810
4.3Đường từ chợ Tân Phong (cầu ông Cứ) đến giáp địa giới phường Hợp Đức quận Đồ Sơn540410330
4.4Đường từ đường 361 (đi thôn Kính Trực) đến giáp phường Hợp Đức quận Đồ Sơn540410330
4.5Đường 402: Từ giáp Tú Sơn đến giáp Ngũ Đoan500380300
4.6Đường trục xã360320270
4.7Đường trục thôn300270230
4.8Đất các khu vực còn lại270
5Xã Tú Sơn
5.1Đường 403: Từ giáp ranh phường Minh Đức quận Đồ Sơn đến dốc Lê Xá2.0001.5101.200
5.2Đường 403: Từ dốc Lê Xá đến giáp địa giới xã Đại Hợp4.0003.0002.400
5.3Đường 361: Từ giáp địa giới Tân Phong đến trạm điện Tú Sơn2.5001.8801.500
5.4Đường 361: Từ trạm điện Tú Sơn đến cách UBND xã Tú Sơn 200m2.8002.1101.680
5.5Đường 361: Từ cách UBND xã Tú Sơn 200m qua ngã 4 Hồi Xuân 200m về Bàng La4.0003.0002.400
5.6Đường 361: Từ qua ngã 4 Hồi Xuân 200m đến giáp phường Bàng La (quận Đồ Sơn)2.0001.5101.200
5.7Đường từ Bưu điện về cống Đồng2.8002.1101.680
5.8Đường trục xã540410330
5.9Đường trục thôn420330270
5.1Đất các khu vực còn lại250
6Xã Đại Hợp
6.1Đường 403: Từ giáp địa giới xã Tú Sơn đến cách cổng chợ Đại Hợp 200 m3.0002.2501.800
6.2Đường 403: Từ cổng chợ Đại Hợp về mỗi phía đến hết 200 m3.3802.5402.030
6.3Đường 403: Từ cách chợ Đại Hợp sau 200 m về phía Đoàn Xá đến cống Đại Hợp2.7002.0301.620
6.4Đường 403: Từ cống Đại Hợp đến giáp địa giới xã Đoàn Xá1.8801.4101.130
6.5Đường trục xã540410330
6.6Đường trục thôn390340300
6.7Đất các khu vực còn lại250
7Xã Đoàn Xá
7.1Đường 403: Đoạn từ giáp địa giới xã Đại Hợp đến chân đê Nam Hải1.8001.130900
7.2Đường 403: Từ ngã 3 giao của đường 403 và đường 404 về 2 phía đến hết 200 m2.2501.4101.130
7.3Đường 404: Từ ngã 4 giao của Đường bộ ven biển và đường 404 về 2 phía đến hết 200m2.6401.9801.590
7.4Đường 404: Đoạn cách ngã 4 giao Đường bộ ven biển và đường 404 200 m đến giáp địa giới xã Tân Trào1.5001.250850
7.5Đường trục xã540450390
7.6Đường trục thôn420380330
7.7Các đường nội bộ thuộc dự án di dân tại xã Đoàn Xá600
7.8Đất các khu vực còn lại270
8Xã Thanh Sơn
8.1Đường 362: Từ giáp thị trấn đến ngã 4 bà Xoan3.5102.6402.110
8.2Đường 362: Từ ngã 4 nhà bà Xoan đến hết địa bàn xã Thanh Sơn2.3401.7601.410
8.3Đầu đường 404 ngã tư đi Đại Hà đến hết địa phận xã Thanh Sơn1.5601.250940
8.4Đường nhánh từ 362 vào thôn Xuân La, Cẩm Hoàn, Cẩm La780590470
8.5Đường 407: Từ giáp Hữu Bằng qua Xuân La, Cẩm Hoàn đến Ngũ Đoan780590470
8.6Đường 405: Từ cống Bệnh viện đến hết địa phận xã Thanh Sơn2.1001.4701.160
8.7Đường trục xã630550470
8.8Đường trục thôn470420350
8.9Đất các khu vực còn lại330
9Xã Thụy Hương
9.1Đường 404: Đoạn từ giáp địa giới xã Thanh Sơn đến giáp địa giới xã Đại Hà1.140860690
9.2Đường 362 mới từ giáp xã Thanh Sơn đến hết địa phận xã Thụy Hương4.0003.0002.400
9.3Đường 363 (mới): Từ giáp Đại Hà đến hết địa giới Thụy Hương (chung toàn tuyến)2.0001.5001.200
9.4Đường 363 (mới): Đoạn từ ngã 4 ông Lưới (ngã 4 giao giữa đường 362 và 363) về 2 phía mỗi phía đến hết 100m4.2003.1502.520
9.5Đường liên xã Thụy Hương - Du Lễ - Kiến Quốc: Đoạn từ giáp Thanh Sơn đến hết địa phận Thụy Hương780590470
9.6Đường trục xã480420360
9.7Đường trục thôn360320270
9.8Đất các khu vực còn lại230
10Xã Kiến Quốc
10.1Đường 362: Từ giáp Thụy Hương đến cách cổng chợ Kiến Quốc 100 m2.5001.8801.500
10.2Đường 362: Từ cách cổng chợ Kiến Quốc về mỗi phía đến hết 100m5.2503.9503.150
10.3Đường 362: Từ cách cổng chợ Kiến Quốc sau 100m (cầu H10) đến giáp ranh xã Du Lễ2.5001.8801.500
10.4Đường liên xã Thụy Hương-Du Lễ - Kiến Quốc900680540
10.5Đường trục xã: Từ cầu ông Cương đến ngã ba ông Nhỡ đò900680540
10.6Từ Cầu ông Cương đến cống Hào Bình900680540
10.7Từ đường 362 nhà Oanh Hùng đến giáp xã Tân Trào900680540
10.8Từ đường 362 nhà Oanh Sinh đến Cống Đồng Thẻo900680540
10.9Từ Kiến Quốc đến giáp địa phận xã Đại Hà900680540
10.1Đường trục thôn360320270
10.11Đất các khu vực còn lại270
11Xã Du Lễ
11.1Đường 362 (đường 402 cũ): Từ giáp Kiến Quốc đến cổng UBND xã Du Lễ2.0001.5201.210
11.2Đường 362 (đường 402 cũ): Từ cổng UBND xã Du Lễ đến hết địa phận xã Du Lễ (giáp xã An Thái - An Lão)900680540
11.3Đường huyện 406: Từ giáp xã Ngũ Phúc đến Miếu Đông1.000750600
11.4Đường trục xã600450360
11.5Đường trục thôn360320270
11.6Đất các khu vực còn lại270
12Xã Ngũ Phúc
12.1Đường huyện 406: Từ giáp xã Du Lễ qua UBND xã Ngũ Phúc 300m720540420
12.2Đường huyện 406: Đoạn cách UBND xã Ngũ Phúc 300m đến hết địa phận xã Ngũ Phúc600450360
12.3Đường trục xã480420360
12.4Đường trục thôn360320270
12.5Đất các khu vực còn lại270
13Xã Thuận Thiên
13.1Đường 405: Từ Hữu Bằng đến cách UBND xã Thuận Thiên 200m1200900720
13.2Đường 405: Từ UBND xã Thuận Thiên về 2 phía mỗi phía 200m1.5001.130900
13.3Đường 405: Từ cách UBND xã Thuận Thiên 200 m đến giáp xã Mỹ Đức (An Lão)1.200900720
13.4Đường trục xã480420360
13.5Đường trục thôn360320270
13.6Khu tái định cư thôn Xuân Úc 2900
13.7Đường gom cao tốc Hà Nội - Hải Phòng300
13.8Đất các Khu vực còn lại270
14Xã Hữu Bằng
14.1Đường 405: Từ giáp thị trấn đến ngã tư Tam Kiệt1.5001.130900
14.2Đường 405: Từ ngã tư Tam Kiệt hết địa phận xã Hữu Bằng 1.250940750
14.3Đường 363: Từ đường 405 đến hết khu tái định cư Kim Đới 12.5001.8801.500
14.4Đường 407: Từ đường 405 đến giáp địa phận xã Thanh Sơn540410330
14.5Đường từ ngã 4 đường 405 giao cắt đường 363 về 2 phía đường 405 (100 m về 2 phía)1.750
14.6Đường trục xã540410330
14.7Đường trục thôn360320270
14.8Khu tái định cư thôn Văn Cao750
14.9Khu tái định cư thôn Kim Đới 2780
14.1Khu tái định cư thôn Tam Kiệt850
14.11Khu tái định cư thôn Kim Đới 11.300
14.12Đất các khu vực còn lại270
15Xã Đại Hà
15.1Đường 363: Giá chung toàn tuyến từ giáp Thụy Hương đến giáp Tân Trào1.9001.4301.140
15.2Đường 404: Đoạn từ giáp địa giới Thụy Hương đến cách ngã 3 vào thôn Cao Độ (chợ cũ) 100 m1.020770610
15.3Đường 404: Từ ngã 3 vào thôn Cao Bộ (chợ cũ) về 2 phía mỗi phía 100 m1.5001.130900
15.4Đường 404: Đoạn từ cách ngã 3 vào thôn Cao Bộ (chợ cũ) 100m đến cách ngã 4 (Đại Hà - Ngũ Đoan - Tân Trào - Đoàn Xá) 200 m1.020770610
15.5Đường 404: Từ ngã 4 (Đại Hà - Ngũ Đoan - Tân Trào) về 4 phía mỗi phía 200 m1.6001.200960
15.6Đường 402: Từ cách ngã 4 Đại Hà - Ngũ Đoan - Tân Trào 200 m đến giáp xã Tân Trào1.280960770
15.7Đường 402: Từ cách ngã 4 Đại Hà - Ngũ Đoan - Tân Trào 200 m đến giáp xã Ngũ Đoan1.6001.200960
15.8Đường 402: Từ cách ngã 4 Đại Hà - Ngũ Đoan - Tân Trào 200 m đến giáp xã Đoàn Xá1.6001.200960
15.9Đường liên xã Đại Hà - Kiến Quốc530400320
15.1Đường trục xã480420360
15.11Đường trục thôn360320270
15.12Đất các Khu vực còn lại270
16Xã Ngũ Đoan
16.1Đường 402: Từ cách ngã tư Đại Hà - Ngũ Đoan - Tân Trào 200m đến cống UBND xã Ngũ Đoan1.6001.200960
16.2Đường 402: Từ cống UBND xã Ngũ Đoan đến cầu Tân Phong900680540
16.3Đường huyện 407: Đoạn từ ngã ba vào thôn Đồng Dồi đến cống ông Vượng480360290
16.4Đường trục xã480420360
16.5Đường trục thôn360320270
16.6Đất các khu vực còn lại270
17Xã Tân Trào
17.1Đường 402: Từ giáp địa giới xã Đại Hà đến ngã tư chợ xã Tân Trào1.5001.140900
17.2Đường 363: Đoạn từ ngã 4 chợ xã Tân Trào đến Trạm xá xã Tân Trào1.8801.4201.130
17.3Đường 363: Đoạn từ trạm xá Tân Trào đến phà Dương Ảo850650510
17.4Từ ngã 4 Kỳ Sơn về 4 phía mỗi phía đến hết 100 m600450360
17.5Đường liên xã Kiến Quốc - Tân Trào600530450
17.6Các đường nội bộ thuộc dự án di dân tại xã Tân Trào600450360
17.7Đường 404: Từ giáp xã Đại Hà đến hết địa phận xã Tân Trào680510410
17.8Đường trục xã480390320
17.9Đường trục thôn360320270
17.1Đất các khu vực còn lại270

BẢNG 7: BẢNG GIÁ ĐẤT Ở, ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ, ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI ĐÔ THỊ

(Ban hành kèm theo Quyết định số 54/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND thành phố Hải Phòng)

  1. Giá đất ở
  2. Giá đất thương mại, dịch vụ
  3. Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ

Giá đất ở

HUYỆN KIẾN THỤY (7.10)

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

STT Tên đường phố, địa danh Loại đô thị Đoạn đường Giá đất ở
Từ Đến VT1 VT2 VT3 VT4
1ĐƯỜNG 361IVGiáp địa phận Đại ĐồngCách ngã tư Tắc Giang 300m5.4004.2003.3002.700
IVCách ngã tư Tắc giang 300mNgã 3 Bến xe7.4405.4004.2003.480
IVNgã 3 Bến xeCống mới4.5603.3602.6402.160
IVCống MớiHết địa phận thị trấn3.2402.2701.7801.460
2ĐƯỜNG 362IVTừ giáp Minh TânNgã 3 Bến xe6.0004.2003.3002.700
IVNgã 4 Tắc GiangHết địa phận thị trấn theo trục 3628.0006.1404.8303.950
IVNgã 4 Tắc GiangHết Trung tâm thương mại6.6004.6403.6402.980
IVNgã 3 Tượng đài Kim SơnCổng xuất khẩu7.5007.5005.4604.300
3ĐƯỜNG 362IVCống xuất khẩuChùa Bà Sét4.2004.2002.9402.300
IVĐường nhánh cống xuất khẩu đi qua Trường Nguyễn HuệĐường 3623.6003.6002.6902.110
IVNgã 3 Huyện độiGiáp miếu Xuân La4.2002.9402.3001.880
IVTừ miếu Xuân LaNgã 3 Bệnh viện2.4001.6801.3201.080
4ĐƯỜNG 405IVNgã 3 bách hoáNgã 3 Trường THPT Kiến Thụy9.6006.7205.2804.320
IVNgã 3 trường THPT Kiến ThụyCổng Bệnh viện4.8003.3602.6402.160
IVCổng Bệnh việnHết địa phận thị trấn4.2002.9402.3201.900
IVĐường nhánhCổng chính Chợ Đối9.6006.7205.2804.320
IVCổng chính Chợ ĐốiBờ sông Đa Độ (ngõ 40)4.8003.3602.6402.160
5Đường nội bộ khu vực Nhà văn hóaIVĐầu đườngCuối đường4.8003.3602.6402.160
6Đường nội bộ khu vực dân cư Cẩm Xuân, Thọ Xuân, Cầu ĐenIVĐầu đườngCuối đường1.200960660540

Giá đất thương mại, dịch vụ

HUYỆN KIẾN THỤY (7.10)

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

STT Tên đường phố, địa danh Loại đô thị Đoạn đường Giá đất thương mại, dịch vụ
Từ Đến VT1 VT2 VT3 VT4
1ĐƯỜNG 361IVGiáp địa phận Đại ĐồngCách ngã tư Tắc Giang 300m3.2402.5201.9801.620
IVCách ngã tư Tắc giang 300mNgã 3 Bến xe4.4603.2402.5202.090
IVNgã 3 Bến xeCống mới2.7402.0201.5801.300
IVCống MớiHết địa phận thị trấn1.9401.3601.070880
2ĐƯỜNG 362IVTừ giáp Minh TânNgã 3 Bến xe3.6002.5201.9801.620
IVNgã 4 Tắc GiangHết địa phận thị trấn theo trục 3624.8003.6802.9002.370
IVNgã 4 Tắc GiangHết Trung tâm thương mại3.9602.7802.1801.790
IVNgã 3 Tượng đài Kim SơnCổng xuất khẩu4.5004.5003.2802.580
3ĐƯỜNG 362IVCống xuất khẩuChùa Bà Sét2.5202.5201.7601.380
IVĐường nhánh cống xuất khẩu đi qua Trường Nguyễn HuệĐường 3622.1602.1601.6101.270
IVNgã 3 Huyện độiGiáp miếu Xuân La2.5201.7601.3801.130
IVTừ miếu Xuân LaNgã 3 Bệnh viện1.4401.010790650
4ĐƯỜNG 405IVNgã 3 bách hoáNgã 3 Trường THPT Kiến Thụy5.7604.0303.1702.590
IVNgã 3 trường THPT Kiến ThụyCổng Bệnh viện2.8802.0201.5801.300
IVCổng Bệnh việnHết địa phận thị trấn2.5201.7601.3901.140
IVĐường nhánhCổng chính Chợ Đối5.7604.0303.1702.590
IVCổng chính Chợ ĐốiBờ sông Đa Độ (ngõ 40)2.8802.0201.5801.300
5Đường nội bộ khu vực Nhà văn hóaIVĐầu đườngCuối đường2.8802.0201.5801.300
6Đường nội bộ khu vực dân cư Cẩm Xuân, Thọ Xuân, Cầu ĐenIVĐầu đườngCuối đường720580400320

Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ

HUYỆN KIẾN THỤY (7.10)

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

STT Tên đường phố, địa danh Loại đô thị Đoạn đường Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ
Từ Đến VT1 VT2 VT3 VT4
1ĐƯỜNG 361IVGiáp địa phận Đại ĐồngCách ngã tư Tắc Giang 300m2.7002.1001.6501.350
IVCách ngã tư Tắc giang 300mNgã 3 Bến xe3.7202.7002.1001.740
IVNgã 3 Bến xeCống mới2.2801.6801.3201.080
IVCống MớiHết địa phận thị trấn1.6201.140890730
2ĐƯỜNG 362IVTừ giáp Minh TânNgã 3 Bến xe3.0002.1001.6501.350
IVNgã 4 Tắc GiangHết địa phận thị trấn theo trục 3624.0003.0702.4201.980
IVNgã 4 Tắc GiangHết Trung tâm thương mại3.3002.3201.8201.490
IVNgã 3 Tượng đài Kim SơnCổng xuất khẩu3.7503.7502.7302.150
3ĐƯỜNG 362IVCống xuất khẩuChùa Bà Sét2.1002.1001.4701.150
IVĐường nhánh cống xuất khẩu đi qua Trường Nguyễn HuệĐường 3621.8001.8001.3501.060
IVNgã 3 Huyện độiGiáp miếu Xuân La2.1001.4701.150940
IVTừ miếu Xuân LaNgã 3 Bệnh viện1.200840660540
4ĐƯỜNG 405IVNgã 3 bách hoáNgã 3 Trường THPT Kiến Thụy4.8003.3602.6402.160
IVNgã 3 trường THPT Kiến ThụyCổng Bệnh viện2.4001.6801.3201.080
IVCổng Bệnh việnHết địa phận thị trấn2.1001.4701.160950
IVĐường nhánhCổng chính Chợ Đối4.8003.3602.6402.160
IVCổng chính Chợ ĐốiBờ sông Đa Độ (ngõ 40)2.4001.6801.3201.080
5Đường nội bộ khu vực Nhà văn hóaIVĐầu đườngCuối đường2.4001.68013201.080
6Đường nội bộ khu vực dân cư Cẩm Xuân, Thọ Xuân, Cầu ĐenIVĐầu đườngCuối đường600480330270

Phân loại xã và cách xác định giá đất Hải Phòng

NGUYÊN TẮC XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT HẢI PHÒNG

Điều 3. Đất nông nghiệp

  1. Phân loại vị trí đất nông nghiệp để xác định giá như sau:
  2. a) Vị trí 1: áp dụng cho các thửa đất nông nghiệp địa bàn quận;
  3. b) Vị trí 2: áp dụng cho các thửa đất nông nghiệp địa bàn huyện.
  4. Trên cơ sở xác định vị trí đất nông nghiệp tại khoản 1 Điều này để xác định giá đất lúa nước, đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất.
  5. Đất làm muối: quy định một mức giá đất làm muối tại quận Đồ Sơn và huyện Cát Hải.
  6. Đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng: giá đất được xác định bằng 60% giá đất rừng sản xuất.
  7. Đất nông nghiệp khác theo điểm h khoản 1 Điều 10 Luật Đất đai năm 2013: giá đất được xác định bằng giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm vị trí 1.

Điều 4. Đất ở tại nông thôn

Phân loại khu vực, vị trí đất ở tại nông thôn để xác định giá như sau:

  1. Khu vực 1: áp dụng cho các thửa đất ở nằm ven các đường giao thông: quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ, đường liên xã và được phân thành 3 vị trí để định giá, cụ thể như sau:
  2. a) Vị trí 1: áp dụng cho các thửa đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với mép hiện trạng đường giao thông: quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ, đường liên xã.
  3. b) Vị trí 2: áp dụng cho các thửa đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với mép hiện trạng đường, ngõ có chiều rộng từ 3m trở lên có khoảng cách đến hết 200m đi ra đường giao thông: quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ, đường liên xã.
  4. c) Vị trí 3:

– Áp dụng cho các thửa đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với mép hiện trạng đường, ngõ có chiều rộng từ 3m trở lên có khoảng cách trên 200m đi ra đường giao thông: quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ, đường liên xã;

– Áp dụng cho các thửa đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với mép hiện trạng đường, ngõ có chiều rộng dưới 3m đi ra đường giao thông: quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ, đường liên xã.

  1. Khu vực 2: là khu vực đất ở nằm ven các đường trục xã, đường trục liên thôn và được phân thành 3 vị trí để xác định giá, cụ thể như sau:
  2. a) Vị trí 1: áp dụng với các thửa đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với mép hiện trạng đường trục xã, đường trục liên thôn.
  3. b) Vị trí 2: áp dụng cho các thửa đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với mép hiện trạng đường, ngõ có chiều rộng từ 3m trở lên có khoảng cách đến hết 200m đi ra đường trục xã, đường liên thôn.
  4. c) Vị trí 3:

– Áp dụng cho các thửa đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với mép hiện trạng đường, ngõ có chiều rộng từ 3m trở lên có khoảng cách trên 200m đi ra đường trục xã và đường liên thôn;

– Áp dụng cho các thửa đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với mép hiện trạng đường, ngõ có chiều rộng dưới 3m đi ra đường trục xã và đường liên thôn.

  1. Khu vực 3: là khu vực đất ở còn lại trên địa bàn xã được quy định thành 01 vị trí, không chia tuyến để xác định giá.
  2. Chiều rộng mặt đường, ngõ được xác định như sau:

– Đối với đường, ngõ có vỉa hè thì chiều rộng mặt đường, ngõ được tính cả vỉa hè;

– Đối với đường, ngõ không có vỉa hè thì chiều rộng mặt đường, ngõ được tính hết mép của đường, ngõ, ngách.

Điều 5. Đất ở tại đô thị

  1. Giá đất ở tại đô thị được xác định theo từng đường phố hoặc đoạn đường phố và vị trí đất để xác định giá.
  2. Phân loại vị trí đất ở tại đô thị:

Đất ở tại đô thị theo từng đường phố hoặc đoạn đường phố được phân thành 04 vị trí để định giá, cụ thể như sau:

  1. a) Vị trí 1: áp dụng cho các thửa đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với vỉa hè đường phố, đoạn đường phố về phía thửa đất;
  2. b) Vị trí 2: áp dụng cho các thửa đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với ngõ, ngách, hẻm của đường phố, đoạn đường phố và có những điều kiện sau:

Ngõ, ngách, hẻm đoạn nhỏ nhất có chiều rộng hiện trạng từ 3 m trở lên; cách vỉa hè về phía thửa đất hoặc mép hiện trạng đường giao thông đến hết 50m.

  1. c) Vị trí 3: áp dụng cho các thửa đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với ngõ, ngách, hẻm của đường phố, đoạn đường phố và có một trong những điều kiện sau:

– Ngõ, ngách, hẻm có chiều rộng hiện trạng đoạn nhỏ nhất nhỏ hơn 3m, cách vỉa hè hoặc mép hiện trạng đường giao thông đến hết 50m;

– Ngõ, ngách, hẻm có chiều rộng hiện trạng đoạn nhỏ nhất từ 3m trở lên, cách vỉa hè hoặc mép hiện trạng đường giao thông từ trên 50m đến hết 200m.

  1. d) Vị trí 4: Áp dụng với các thửa đất còn lại.
  2. Nguyên tắc xác định chiều rộng mặt đường, ngõ, ngách được xác định như sau:

– Đối với đường, ngõ có vỉa hè thì chiều rộng mặt đường, ngõ, ngách được tính cả vỉa hè;

– Đối với đường, ngõ không vỉa hè thì chiều rộng mặt đường, ngõ, ngách được tính hết mép của đường, ngõ, ngách.

Điều 6. Đất thương mại, dịch vụ

  1. Đất thương mại, dịch vụ tại đô thị được phân loại vị trí theo khoản 2 Điều 5 Quy định này;
  2. Đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn được phân loại vị trí theo Điều 4 Quy định này.

Điều 7. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ

  1. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị được phân loại vị trí theo khoản 2 Điều 5 Quy định này.
  2. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn được phân loại vị trí theo Điều 4 Quy định này.

Điều 8. Đất có mặt nước

  1. Đối với trường hợp giao sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản, sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, giá đất được xác định theo giá đất nông nghiệp.
  2. Đối với trường hợp san lấp mặt bằng sử dụng vào mục đích kinh doanh thực hiện dự án, căn cứ quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt giá đất được xác định theo mục đích sử dụng quy định tại Bảng 8.

Điều 9. Đất bãi bồi ven sông, đất bãi bồi ven biển

Giá đất bãi bồi ven sông, đất bãi bồi ven biển khi được cấp có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất thì mức giá áp dụng bằng 50% mức giá của thửa đất gần nhất có cùng mục đích sử dụng.

Điều 10. Đất phi nông nghiệp

  1. Giá đất xây dựng trụ sở cơ quan; đất xây dựng công trình sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập chưa tự chủ tài chính; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh thì áp dụng theo giá đất ở cùng vị trí, đường, phố.
  2. Đối với đất sử dụng vào các mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất phi nông nghiệp do cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng sử dụng; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa thì áp dụng theo giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải thương mại dịch vụ có cùng vị trí, đường, phố.

Điều 11. Xử lý một số trường hợp cụ thể đối với đất ở, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp

  1. Đối với đất ở:
  2. a) Trường hợp thửa đất ở cùng một chủ sử dụng đất có vị trí 1 thì được chia thành các tuyến để xác định giá đất:

– Tuyến I: tính từ chỉ giới vỉa hè đường phố giáp thửa đất hoặc mép hiện trạng đường giao thông đến hết 30m, giá đất được xác định bằng 100% mức giá đất vị trí 1 theo quy định;

– Tuyến II: trên 30m đến hết 100m, giá đất được xác định bằng 80% giá đất của tuyến I;

– Tuyến III: trên 100m đến hết 200m giá đất được xác định bằng 70% giá đất của tuyến I;

– Tuyến IV: trên 200m, giá đất được xác định bằng 60% giá đất của tuyến I.

Việc chia tuyến chỉ áp dụng đối với thửa đất thuộc vị trí 1; thửa đất thuộc các vị trí 2, 3, 4 không chia tuyến.

  1. b) Trường hợp các thửa đất ở của một chủ sử dụng đất tại vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4 có ngõ nối thông với nhiều đường phố có giá đất khác nhau thì áp dụng theo vị trí của đường phố gần nhất. Nếu thửa đất ở có khoảng cách đến các đường phố bằng nhau nhưng có mức giá khác nhau thì tính theo đường có mức giá cao nhất.
  2. c) Trường hợp thửa đất ở có chiều ngang mặt đường nhỏ hơn chiều ngang phía trong, có một phần diện tích đất phía trong bị che khuất bởi công trình hay thửa đất khác thì phần diện tích khuất mặt đường trong phạm vi tuyến I giá đất được xác định bằng 80% giá đất cùng vị trí, phạm vi từ trên 30m thì giá đất xác định theo các tuyến (tuyến II, III, IV) quy định tại điểm a khoản 1 Điều này. Trường hợp này chỉ áp dụng cho các thửa đất thuộc vị trí 1.
  3. d) Trường hợp thửa đất ở tiếp giáp với hai mặt đường, phố trở lên thì phần diện tích trong phạm vi tuyến 1 của 2 đường, phố cộng thêm 10% mức giá của đường, phố có giá cao hơn, phạm vi tuyến II, III, IV xác định giá đất theo tuyến của từng đường phố có mức giá cao; trường hợp thửa đất mở cổng đi ra cả 2 đường, phố thì xác định theo mức giá của đường, phố được phép mở cổng theo quy hoạch được phê duyệt.

đ) Trường hợp thửa đất ở tiếp giáp một mặt đường, phố và một mặt ngõ có chiều rộng lớn hơn 3m thì phần diện tích trong phạm vi tuyến 1 cộng thêm 5% mức giá của đường, phố đó; phạm vi tuyến II, III, IV xác định giá đất theo tuyến của đường, phố đó.

  1. e) Xử lý các trường hợp giáp ranh:

Trường hợp thửa đất ở giáp ranh giữa 2 đoạn trên cùng một trục đường có mức giá khác nhau giữa đất ở tại nông thôn giáp ranh với đất ở tại đô thị được xác định bằng giá bình quân của hai đoạn giáp ranh trong phạm vi từ điểm tiếp giáp về mỗi phía đến 30m; thửa đất ở giáp ranh giữa 2 đoạn trên cùng một trục đường có mức giá khác nhau tại đô thị, nông thôn thì đoạn đường có mức giá giá đất cao thì giá đất được xác định bằng mức giá cao và đoạn đường có mức giá giá đất thấp thì giá đất được xác định bằng bình quân mức giá của 2 đoạn;

Trường hợp thửa đất ở nằm tại đoạn giáp ranh giữa 2 vị trí trên cùng một trục đường (giáp ranh giữa vị trí 2 với vị trí 3, giáp ranh giữa vị trí 3 với vị trí 4) mà giá đất có sự chênh lệch thì giá đất ở được xác định như sau:

– Đối với phần diện tích thuộc vị trí có giá đất cao thì giá đất được xác định bằng mức giá cao đó;

– Đối với phần diện tích thuộc vị trí có giá thấp hơn thì giá đất được xác định bằng giá bình quân giữa 2 vị trí cao và thấp đó.

Đối với các đường tiếp giáp hoặc kéo dài trên địa bàn hành chính của 02 quận, huyện, xã, phường, thị trấn mà trong bảng giá đất chỉ xác định mức giá đất của địa bàn 01 quận, huyện, xã, phường, thị trấn thì xác định theo bảng giá đất của quận, huyện, xã, phường, thị trấn liền kề đã quy định giá đất của đường đó nối liền kéo dài đến hết đường đó.

  1. g) Trường hợp thửa đất ở có vị trí đất bị án ngữ bởi kênh, mương, bờ đê, dốc cầu, đường sắt mà không đi ra bằng đường gom thì giá đất được xác định bằng 80% giá của tuyến đường, phố mà thửa đất có lối đi ra (chỉ áp dụng cho thửa đất được xác định vị trí 1). Chỉ giới kênh, mương, bờ đê, dốc cầu, đường sắt phải được xác định theo quy định của pháp luật hoặc quy hoạch tại thời điểm gần nhất được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
  2. h) Trường hợp thửa đất ở nằm dưới hành lang an toàn đường điện thì giá đất phần diện tích nằm dưới hành lang lưới điện được tính bằng 80% giá đất cùng vị trí do ảnh hưởng giảm giá trị sử dụng. (Khoảng cách, cự ly ảnh hưởng nêu trên phải xác định theo quy định của pháp luật về đường điện).
  3. i) Trường hợp thửa đất nằm gần chợ lớn theo quy hoạch, trung tâm dịch vụ, thương mại trong phạm vi từ ranh giới sử dụng của chợ trở ra phạm vi 30m thì giá đất cộng thêm 10% giá đất cùng vị trí.
  4. k) Trường hợp thửa đất cách mặt đường hiện trạng là khoảng lưu không cây xanh hoặc quy hoạch là sân, lối đi chung chủ hộ không được sử dụng (không có công trình án ngữ) thì giá đất được xác định theo vị trí 1 quy định tại điểm a khoản 1 Điều này.
  5. Đối với các Dự án phát triển nhà ở:
  6. a) Trường hợp dự án có vị trí tiếp giáp với đường, đoạn đường phố được quy định giá (vị trí 1), căn cứ theo quy hoạch của cấp có thẩm quyền phê duyệt được chia thành các tuyến để xác định giá đất như sau:

– Tuyến I: tính từ chỉ giới vỉa hè đường phố hoặc chỉ giới hành lang giao thông đến 30m, giá đất được xác định bằng mức giá đất vị trí 1 theo quy định;

– Tuyến II: trên 30m đến hết 100m, giá đất được xác định bằng giá đất vị trí 2 của tuyến đường, phố;

– Tuyến III: trên 100m đến hết 200m giá đất được xác định bằng giá đất vị trí 3 của tuyến đường, phố;

– Tuyến IV: trên 200m, giá đất được xác định bằng giá đất vị trí 4 của tuyến đường, phố.

Trường hợp dự án tiếp giáp với hai mặt đường, phố trở lên thì giá đất được tính bằng giá đất của đường, phố có giá cao nhất và cộng thêm 10% mức giá của đường, phố.

  1. b) Trường hợp dự án thuộc các vị trí 2, 3, 4 không chia tuyến.
  2. c) Xử lý các trường hợp giáp ranh:

Trường hợp thửa đất giáp ranh giữa 2 đoạn trên cùng một trục đường, phố có mức giá khác nhau được xác định bằng giá bình quân của hai đoạn giáp ranh trong phạm vi từ điểm tiếp giáp về mỗi phía trong phạm vi 30m;

Trường hợp thửa đất có ngõ nối thông với nhiều đường, phố có giá đất khác nhau thì áp dụng theo vị trí của đường, phố gần nhất. Nếu thửa đất có khoảng cách đến các đường, phố bằng nhau nhưng có mức giá khác nhau thì tính bằng bình quân các mức giá của đường, phố đó.

  1. Đối với đất thương mại, dịch vụ và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ
  2. a) Trường hợp thửa đất cùng một chủ sử dụng đất thì được chia thành các tuyến để xác định giá đất:

Thửa đất thuộc vị trí 1 chia 04 tuyến:

– Tuyến I: Tính từ chỉ giới vỉa hè đường phố giáp thửa đất hoặc mép hiện trạng đường giao thông đến hết 30m, giá đất được xác định bằng 100% mức giá đất vị trí 1 theo quy định;

– Tuyến II: Trên 30m đến 100m, giá đất được xác định bằng 75% giá đất của tuyến I;

– Tuyến III: Trên 100m đến hết 200m giá đất được xác định bằng 60% giá đất của tuyến I;

– Tuyến IV: Trên 200m, giá đất được xác định bằng 45% giá đất của tuyến I.

  1. b) Thửa đất thuộc các vị trí 2, 3, 4 chia thành 02 tuyến:

– Tuyến I: Tính từ chỉ giới vỉa hè đường phố hoặc chỉ giới hành lang giao thông đến 30m, giá đất được xác định bằng 100% mức giá đất của vị trí theo quy định;

– Tuyến II: Trên 30m đến hết thửa đất, giá đất được xác định bằng 75% giá đất của tuyến I.

  1. c) Trường hợp thửa đất của một chủ sử dụng đất tại các vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4 có ngõ nối thông với nhiều đường, phố có giá đất khác nhau thì áp dụng theo vị trí của đường, phố gần nhất. Nếu thửa đất có khoảng cách đến các đường, phố bằng nhau nhưng có mức giá khác nhau thì tính bằng bình quân các mức giá của đường, phố đó.
  2. d) Trường hợp thửa đất có chiều ngang tiếp giáp với chỉ giới vỉa hè, hành lang giao thông, có một phần diện tích đất phía trong bị khuất mặt đường, phố thì phần diện tích khuất mặt đường, phố trong phạm vi tuyến I giá đất được xác định bằng 75% mức giá đất cùng vị trí, phạm vi trên 30m thì giá đất xác định theo các tuyến (tuyến II, III, IV) quy định tại điểm a khoản 3 Điều này. Trường hợp này chỉ áp dụng cho các thửa đất thuộc vị trí 1.

đ) Trường hợp thửa đất tiếp giáp với hai mặt đường, phố trở lên thì giá đất được tính bằng giá đất của đường, phố mà chủ sử dụng mở cổng chính lối đi ra theo quy hoạch đã được phê duyệt.

Trường hợp thửa đất mở lối đi từ hai cổng trở lên theo quy hoạch đã được phê duyệt thì được xác định theo giá đất của đường phố có giá cao nhất.

  1. e) Xử lý các trường hợp giáp ranh:

Trường hợp thửa đất giáp ranh giữa 2 đoạn trên cùng một trục đường, phố có mức giá khác nhau được xác định bằng giá bình quân của hai đoạn giáp ranh trong phạm vi từ điểm tiếp giáp về mỗi phía trong phạm vi 30m;

Đối với các đường, tuyến đường tiếp giáp hoặc kéo dài trên địa bàn hành chính của 02 quận, huyện, xã, phường, thị trấn mà trong bảng giá đất chỉ xác định mức giá đất của địa bàn 01 quận, huyện, xã, phường, thị trấn thì xác định theo bảng giá đất của quận, huyện, xã, phường, thị trấn liền kề, có lối đi ra đã quy định giá đất của đường, tuyến đường đó.

  1. g) Trường hợp thửa đất có vị trí đất bị án ngữ bởi kênh, mương, bờ đê, dốc cầu, đường sắt mà không đi ra bằng đường gom thì giá đất được xác định bằng 75% của tuyến đường, phố mà thửa đất có lối đi ra (chỉ áp dụng cho thửa đất được xác định vị trí 1).

Trường hợp phải đi bằng đường gom thì xác định theo nguyên tắc phân loại vị trí tại Điều 4 Quy định này.

  1. h) Trường hợp thửa đất nằm dưới hành lang an toàn đường điện thì giá đất phần diện tích nằm dưới hành lang lưới điện được tính bằng 80% giá đất cùng vị trí.
  2. i) Trường hợp thửa đất cách mặt đường hiện trạng là khoảng lưu không cây xanh hoặc quy hoạch đường gom, là sân, lối đi chung chủ hộ không được sử dụng (không có công trình án ngữ) thì giá đất được xác định theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều này.
  3. Các trường hợp khác:

Khi tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất cho các dự án vào khu đất có mặt nước thì tính giá đất cho phần mặt nước không phân tuyến.

Đối với các dự án phát triển nhà ở, dự án tái định cư đã có cơ sở hạ tầng hoàn chỉnh nhưng bảng giá đất chưa quy định giá đất các đường nội bộ trong dự án thì giá đất áp dụng theo vị trí 2 của đường đã quy định giá đất theo mục đích sử dụng mà dự án đi ra. Đồng thời, căn cứ vào vị trí và cơ sở hạ tầng thực tế của dự án để xác định giá đất cho phù hợp tại thời điểm xác định giá.

Khi xác định giá đất theo mục đích sử dụng mà chia tuyến theo vị trí có giá đất thấp hơn giá đất vị trí còn lại thì tính bằng giá đất vị trí còn lại.

BẢNG 08: GIÁ ĐẤT MẶT NƯỚC HẢI PHÒNG

(Ban hành kèm theo Quyết định số 54/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng)

STT Tên đơn vị hành chính Giá đất ở Giá đất thương mại, dịch vụ Giá đất sản xuất kinh phí nông nghiệp không phải đất thương mại dịch vụ
1 Quận Hải An 1500 900 750
2 Quận Đồ Sơn      
2.1 - Đất mặt nước khu Vạn Bún 1500 900 750
2.2 - Đất mặt nước khu Vạn Lê 1500 900 750
2.3 - Đất mặt nước Đảo Dấu 1500 900 750
2.4 - Đất mặt nước giáp đê biển I 1500 900 750
2.5 - Đất mặt nước giáp đê biển II 1500 900 750
2.6 - Đất mặt nước các vị trí còn lại 1500 900 750
3 Huyện Kiến Thụy      
3.1 - Thị trấn Núi Đối 450 270 230
3.2 - Các xã còn lại 380 230 190
4 Huyện Tiên Lãng      
4.1 - Thị trấn Tiên Lãng 450 270 230
4.2 - Các xã còn lại 380 230 190
5 Huyện Cát Hải:      
5.1 - Thị trấn Cát Bà 450 270 230
5.2 - Thị trấn Cát Hải 450 270 230
  - Các xã còn lại 260 160 130
6 Đối với các quận còn lại áp dụng giá đất mặt nước như quận Hải An.
7 Đối với thị trấn và xã của các huyện còn lại áp dụng giá đất mặt nước như thị trấn và xã của huyện Kiến Thụy.

Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Hải Phòng.

Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:

  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Tính thuế sử dụng đất;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.

Bảng giá đất Hải Phòng

Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Hải Phòng

Kết luận về bảng giá đất Kiến Thụy Hải Phòng

Bảng giá đất của Hải Phòng được căn cứ theo Quyết định số 54/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 về việc ban hành Quy định về bảng giá các loại đất trên địa bàn thành phố Hải Phòng 5 năm (2020-2024) và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Hải Phòng tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Kiến Thụy thành phố Hải Phòng

Nội dung bảng giá đất huyện Kiến Thụy trên đây cũng là nội dung về: bảng giá đất Thị trấn Núi Đối, bảng giá đất Xã Đại Đồng, bảng giá đất Xã Đại Hà, bảng giá đất Xã Đại Hợp, bảng giá đất Xã Đoàn Xá, bảng giá đất Xã Đông Phương, bảng giá đất Xã Du Lễ, bảng giá đất Xã Hữu Bằng, bảng giá đất Xã Kiến Quốc, bảng giá đất Xã Minh Tân, bảng giá đất Xã Ngũ Đoan, bảng giá đất Xã Ngũ Phúc, bảng giá đất Xã Tân Phong, bảng giá đất Xã Tân Trào, bảng giá đất Xã Thanh Sơn, bảng giá đất Xã Thuận Thiên, bảng giá đất Xã Thụy Hương, bảng giá đất Xã Tú Sơn.

Trả lời

Hãy chọn một tỉnh thành bên dưới đây để xem thông tin về đất đai như Bảng giá đất đai, giá giao dịch đất đai hiện nay, hệ số điều chỉnh giá đất, thông tin quy hoạch... và nhiều thông tin hơn nữa về tỉnh thành đó.