Bảng giá đất quận Kiến An thành phố Hải Phòng mới nhất năm 2024

Bảng giá đất quận Kiến An thành phố Hải Phòng mới nhất năm 2024

Bảng giá đất quận Kiến An Thành phố Hải Phòng năm 2024 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai quận Kiến An. Bảng giá đất quận Kiến An dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn quận Kiến An Hải Phòng. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp quận Kiến An Hải Phòng hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất quận Kiến An Hải Phòng.

Căn cứ Quyết định số 54/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 về việc ban hành Quy định về bảng giá các loại đất trên địa bàn thành phố Hải Phòng 5 năm (2020-2024) công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn quận Kiến An. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của quận Kiến An mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.

Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Thành phố Hải Phòng tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của quận Kiến An tại đây.

Thông tin về quận Kiến An

Kiến An là một quận của Hải Phòng, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, quận Kiến An có dân số khoảng 118.047 người (mật độ dân số khoảng 3.988 người/1km²). Diện tích của quận Kiến An là 29,6 km².Quận Kiến An gồm 10 phường trực thuộc: Bắc Sơn, Đồng Hòa, Lãm Hà, Nam Sơn, Ngọc Sơn, Phù Liễn, Quán Trữ, Trần Thành Ngọ, Tràng Minh, Văn Đẩu.

Bảng giá đất quận Kiến An Thành phố Hải Phòng mới nhất năm 2024
bản đồ quận Kiến An

Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Hải Phòng trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của quận Kiến An tại đường link dưới đây:

tải bảng giá đất quận Kiến An thành phố Hải Phòng

Bảng giá đất nông nghiệp quận Kiến An

Vì bảng giá đất nông nghiệp quận Kiến An có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp quận Kiến An tại đây.

Bảng giá đất Hải Phòng

Bảng giá đất nông nghiệp quận Kiến An

Bảng giá đất quận Kiến An

BẢNG 7: BẢNG GIÁ ĐẤT Ở, ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ, ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI ĐÔ THỊ

(Ban hành kèm theo Quyết định số 54/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND thành phố Hải Phòng)

  1. Giá đất ở
  2. Giá đất thương mại, dịch vụ
  3. Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ

Giá đất ở

QUẬN KIẾN AN (7.5)

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

STT Tên đường phố, địa danh Đoạn đường Giá đất ở
Từ Đến VT1 VT2 VT3 VT4
1Trường ChinhCầu NiệmLối rẽ vào đường đất đỏ và gầm cầu Đồng Khê25.0009.1007.3005.800
2Lê DuẩnĐầu đườngCuối đường19.0009.1007.6006.100
3Trần Nhân TôngNgã 6 Quán TrữLối rẽ vào khu chung cư24.00014.40012.0009.600
4Trần Tất VănNgã 5 Kiến AnĐầu đường Lê Khắc Cẩn24.00014.40012.0009.600
5Nguyễn Lương BằngNgã 5 Kiến AnĐầu đường Hương Sơn20.00012.00010.0008.000
6Hoàng Quốc ViệtĐầu đườngNgã tư Cống Đôi22.00013.20011.0008.800
7Trần Thành NgọĐầu đườngCuối đường25.00015.00012.50010.000
8Lê Quốc UyĐầu đườngCuối đường22.00013.20011.0008.800
9Phan Đăng LưuNgã 5 Kiến AnNgã 4 Cống Đôi25.00015.00012.50010.000
10Hoàng Thiết TâmĐầu đườngGiáp gầm cầu Kiến An15.0009.0007.5006.000
11Chiêu HoaĐầu đườngCuối đường12.0007.2006.0004.800
12Cổng RồngĐầu đườngCuối đường12.0007.2006.0004.800
13Tây SơnGiáp đường Trần Thành NgọKhu tập thể khảo sát thiết kế (đến ngõ 140 Tây Sơn)9.0005.4004.5003.600
14Mạc Kinh ĐiểnĐầu đườngCuối đường10.0006.0005.0004.000
15Quy TứcĐầu đườngNgã 4 Chương Đồng Tử7.5004.5003.8003.000
16Trần Huy LiệuĐầu đườngCuối đường8.7505.3004.4003.500
17Bùi Mộng HoaĐầu đườngCuối đường9.0005.4004.5003.600
18Cao ToànĐầu đườngCuối đường12.2007.4006.1004.800
19Mạc Đĩnh ChiĐầu đườngCuối đường9.0005.4004.5003.600
20Lê Khắc CẩnĐầu đườngCuối đường7.5004.5003.8003.000
21Đồng HoàNgã 6 Quán TrữĐường Đất Đỏ9.0005.4004.5003.600
22Đoàn KếtĐầu đườngCuối đường (Phan Đăng Lưu)8.0004.8004.0003.200
23Đường Quán TrữĐầu đường (giáp đường Trường Chinh)Cổng trường Bách Nghệ10.0006.0005.0004.000
24Cựu ViênĐầu đườngChùa Hồng Phúc8.0004.8004.0003.200
25Khúc TrìGiáp đường Phan Đăng LưuCuối đường (gặp đường Hoàng Quốc Việt)7.5004.5003.8003.000
26Lê TảoGiáp đường Nguyễn MẫnCuối đường5.0003.0002.6002.000
27Thống TrựcTrần Nhân TôngCuối Đường4.5002.7002.3001.900
28Trần NhộiGiáp đường Nguyễn Lương BằngGiáp đường Hương Sơn4.2902.5002.2001.800
29Trần PhươngĐầu đườngCuối đường3.3002.0001.9001.800
30Hương SơnGiáp đường Trần Nhân TôngGiáp đường Nguyễn Lương Bằng7.5004.5003.8003.000
31Phù LưuGiáp Trần Tất VănHết nhà ông Tân4.8302.9002.4001.900
32Lưu ÚcTrần Tất VănNgã 3 UBND phường Phù Liễn7.5004.5003.8003.000
33Đồng QuyTừ đường Vụ SơnCống ông Ngoạn (Công ty TNHH Phú Cường)4.2902.5002.2001.800
34Thi ĐuaĐường Trần Tất VănGiáp đường Quy Tức4.8302.9002.4001.900
35Trần Văn CẩnĐường Trần Tất VănHết nhà ông Phạm Đức Côn4.8302.9002.4001.900
36Đường Đất ĐỏGiáp đường Trường ChinhGiáp đường Đồng Hoà9.0005.4004.5003.600
37Nguyễn Thiện LộcĐầu đường Trần Nhân TôngKho xăng K928.0004.8004.0003.200
38Lãm KhêĐường Trường Chinh (qua nhà Thờ)Đường Đồng Tâm9.0005.4004.5003.600
39Phương KhêĐường Trường ChinhĐường Đồng Tâm9.0005.4004.5003.600
40Nguyễn Công MỹĐường Phan Đăng LưuCuối đường9.0005.4004.5003.600
41Phố Lãm HàĐầu đường (Giáp đường Trường Chinh)Cuối đường11.0006.6005.5004.400
42Đồng TâmGiáp đường Đồng HòaGiáp đường Phương Khê5.5203.3002.7002.100
43Đường Tân Hà (đường Lãm Hà cũ)Đường Trường ChinhHết Cụm công nghiệp khu 1 (cuối đường)10.0006.0005.0004.000
44Đường Phan Trứ (đường vào xí nghiệp điện nước cũ)Đầu đườngCuối đường12.0007.2006.0004.800
45Đường Việt Đức (đường cổng chính bệnh viện trẻ em cũ)Đầu đườngCuối đường14.0008.4007.0005.600
46Đường Mạc Thiên Phúc (đường cổng sau bệnh viện trẻ em cũ)Đầu đườngCuối đường11.0006.6005.5004.400
47Vụ Sơn (đường Phù Liễn cũ)Giáp Nguyễn Lương BằngCuối đường4.2902.5002.2001.800
48Đường 10 cũĐầu đường (Giáp đường Trường Chinh)Cuối đường12.5007.5006.3005.100
49Đường Hoàng Công Khanh (đường Cột Còi cũ)Đầu đườngCuối đường12.0007.2006.0004.800
50Phố Hoa Khê (đường vào chùa Vĩnh Phúc cũ)Ngã 6 Quán TrữCông ty xây dựng vật liệu Thống nhất9.0005.4004.5003.600
51Đường Kéo dài Phố Hoa KhêCông ty xây dựng vật liệu Thống nhấtGiáp đường Trần Huy Liệu4.8302.9002.4001.900
52Đường Trữ Khê (đường khu dân cư số 5 cũ (phường Quán Trữ)Ngã 6 Quán TrữGiáp đường Đất Đỏ8.0004.8004.0003.200
53Phùng Thị Chinh (đường Bắc Hà cũ)Đầu đường (giáp đường Quy Tức)Cuối đường4.6002.8002.3001.800
54Hoà BìnhĐầu đườngCuối đường15.0009.0007.6006.000
55Nguyễn XiểnGiáp đường Trần Thành NgọĐỉnh núi Phù Liễn- phường Trần Thành Ngọ10.0006.0005.0004.000
56Nguyễn MẫnĐầu đường (giáp Trần Nhân Tông)Đường Thống Trực9.0005.4004.5003.600
57Chiêu ChinhCổng sư đoàn 363Đường Thống Trực8.0004.8004.0003.200
58Trần KiênĐầu đường (giáp đường Lê Duẩn)Thoát nước của Công ty Thuốc Lào8.0004.9004.0003.100
59Vườn ChayĐầu đường (giáp đường Hoàng Thiết Tâm)Giáp địa bàn phường Trần Thành Ngọ5.2903.2002.6002.000
60Đồng LậpGiáp đường Đồng HoàGiáp đường Đất Đỏ5.0003.7002.9002.700
61Mỹ ThịnhGiáp đường Đồng HoàChùa Mỹ Khê3.9602.4001.9001.800
62Nam HàĐầu ngã 3 đường Lệ Tảođường Nghĩa trang Đồng Vàng5.0003.0002.8002.600
63Tô PhongGiáp đường Nguyễn Lương BằngGiáp đường Chiêu Chinh3.6302.2001.9001.700
64Đẩu VũGiáp đường Trần Nhân TôngCống Đẩu Vũ8.4005.0004.2003.400
65Trần BíchGiáp đường Trần Nhân TôngGiáp đường Hương Sơn8.4005.0004.2003.400
66Đầu PhượngGiáp đường Nguyễn Lương BằngGiáp đường Trần Nhội4.2902.5002.2001.800
67Đường Lê Đại Thanh (Đường vào Khu CN Cành Hầu cũ)Đầu đường (Giáp đường Trường Chinh)Cuối đường10.0006.1004.0003.100
68Quý Minh (Khúc Lập cũ)Từ số nhà 72 đường Đồng HoàĐến ngã 3 có biển số nhà 199 thuộc đường nhân dân quen gọi là đường Đất Đỏ7.0004.2003.5002.800
69Đông SơnTừ cổng trường mầm non Bắc SơnĐến ngã 3 doanh trại quân đội Quân khu 37.5004.5003.8003.000
70Xuân BiềuGiáp đường Nguyễn Lương BằngTiếp giáp với đường mới mở (chưa được đặt tên) thuộc 02 Tổ dân phố Đầu Sơn 3 và Đầu Sơn 53.6302.2001.9001.700
71Quyết TiếnTừ ngõ 469 đường Nguyễn Lương Bằngđến đường Trần Nhội4.2902.5002.2001.800
72Trương Đồng TửTừ nhà số 237 đường Trần Tất VănĐến cổng chào vào Chùa Đồng Tải6.0003.6003.1002.400
73Đông Chấntừ ngã 4 đường Chiêu Chinh (nơi có biển hiệu Chùa Đông Chấn)đến ngã 3 đình Lệ Tảo4.6002.8002.3001.800
74Đường GTĐT (Vay vốn WorldBank)Chân cầu Đồng KhêCầu Niệm 217.33010.2008.5006.800
75Đường dự kiếnĐường Trần Tất VănCổng trung tâm chỉnh hình phục hồi13.0007.7006.6005.300
76Đường vào khu chợ Đầm TriềuĐầu đườngCuối đường10.0005.0003.0001.800

Giá đất thương mại, dịch vụ

QUẬN KIẾN AN (7.5)

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

STT Tên đường phố, địa danh Đoạn đường Giá đất thương mại, dịch vụ
Từ Đến VT1 VT2 VT3 VT4
1Trường ChinhCầu NiệmLối rẽ vào đường đất đỏ và gầm cầu Đồng Khê15.0005.4604.3803.480
2Lê DuẩnĐầu đườngCuối đường11.4005.4604.5603.660
3Trần Nhân TôngNgã 6 Quán TrữLối rẽ vào khu chung cư14.4008.6407.2005.760
4Trần Tất VănNgã 5 Kiến AnĐầu đường Lê Khắc Cẩn14.4008.6407.2005.760
5Nguyễn Lương BằngNgã 5 Kiến AnĐầu đường Hương Sơn12.0007.2006.0004.800
6Hoàng Quốc ViệtĐầu đườngNgã tư Cống Đôi13.2007.9206.6005.280
7Trần Thành NgọĐầu đườngCuối đường15.0009.0007.5006.000
8Lê Quốc UyĐầu đườngCuối đường13.2007.9206.6005280
9Phan Đăng LưuNgã 5 Kiến AnNgã 4 Cống Đôi15.0009.0007.5006.000
10Hoàng Thiết TâmĐầu đườngGiáp gầm cầu Kiến An9.0005.4004.5003.600
11Chiêu HoaĐầu đườngCuối đường7.2004.3203.6002.880
12Cổng RồngĐầu đườngCuối đường7.2004.3203.6002.880
13Tây SơnGiáp đường Trần Thành NgọKhu tập thể khảo sát thiết kế (đến ngõ 140 Tây Sơn)5.4003.2402.7002.160
14Mạc Kinh ĐiểnĐầu đườngCuối đường6.0003.6003.0002.400
15Quy TứcĐầu đườngNgã 4 Chương Đồng Tử4.5002.7002.2801.800
16Trần Huy LiệuĐầu đườngCuối đường5.2503.1802.6402.100
17Bùi Mộng HoaĐầu đườngCuối đường5.4003.2402.7002.160
18Cao ToànĐầu đườngCuối đường7.3204.4403.6602.880
19Mạc Đĩnh ChiĐầu đườngCuối đường5.4003.2402.7002.160
20Lê Khắc CẩnĐầu đườngCuối đường4.5002.7002.2801.800
21Đồng HoàNgã 6 Quán TrữĐường Đất Đỏ5.4003.2402.7002.160
22Đoàn KếtĐầu đườngCuối đường (Phan Đăng Lưu)4.8002.8802.4001.920
23Đường Quán TrữĐầu đường (giáp đường Trường Chinh)Cổng trường Bách Nghệ6.0003.6003.0002.400
24Cựu ViênĐầu đườngChùa Hồng Phúc4.8002.8802.4001.920
25Khúc TrìGiáp đường Phan Đăng LưuCuối đường (gặp đường Hoàng Quốc Việt)4.5002.7002.2801.800
26Lê TảoGiáp đường Nguyễn MẫnCuối đường3.0001.8001.5601.200
27Thống TrựcTrần Nhân TôngCuối Đường2.7001.6201.3801.140
28Trần NhộiGiáp đường Nguyễn Lương BằngGiáp đường Hương Sơn2.5701.5001.3201.080
29Trần PhươngĐầu đườngCuối đường1.9801.2001.1401.080
30Hương SơnGiáp đường Trần Nhân TôngGiáp đường Nguyễn Lương Bằng4.5002.7002.2801.800
31Phù LưuGiáp Trần Tất VănHết nhà ông Tân2.9001.7401.4401.140
32Lưu ÚcTrần Tất VănNgã 3 UBND phường Phù Liễn4.5002.7002.2801.800
33Đồng QuyTừ đường Vụ SơnCống ông Ngoạn (Công ty TNHH Phú Cường)2.5701.5001.3201.080
34Thi ĐuaĐường Trần Tất VănGiáp đường Quy Tức2.9001.7401.4401.140
35Trần Văn CẩnĐường Trần Tất VănHết nhà ông Phạm Đức Côn2.9001.7401.4401.140
36Đường Đất ĐỏGiáp đường Trường ChinhGiáp đường Đồng Hoà5.4003.2402.7002.160
37Nguyễn Thiện LộcĐầu đường Trần Nhân TôngKho xăng K924.8002.8802.4001.920
38Lãm KhêĐường Trường Chinh (qua nhà Thờ)Đường Đồng Tâm5.4003.2402.7002.160
39Phương KhêĐường Trường ChinhĐường Đồng Tâm5.4003.2402.7002.160
40Nguyễn Công MỹĐường Phan Đăng LưuCuối đường5.40032402.7002.160
41Phố Lãm HàĐầu đường (Giáp đường Trường Chinh)Cuối đường6.6003.9603.3002.640
42Đồng TâmGiáp đường Đồng HòaGiáp đường Phương Khê3.3101.9801.6201.260
43Đường Tân Hà (đường Lãm Hà cũ)Đường Trường ChinhHết Cụm công nghiệp khu 1 (cuối đường)6.0003.6003.0002.400
44Đường Phan Trứ (đường vào xí nghiệp điện nước cũ)Đầu đườngCuối đường7.2004.3203.6002.880
45Đường Việt Đức (đường cổng chính bệnh viện trẻ em cũ)Đầu đườngCuối đường8.4005.0404.2003.360
46Đường Mạc Thiên Phúc (đường cổng sau bệnh viện trẻ em cũ)Đầu đườngCuối đường6.6003.9603.3002.640
47Vụ Sơn (đường Phù Liễn cũ)Giáp Nguyễn Lương BằngCuối đường2.5701.5001.3201.080
48Đường 10 cũĐầu đường (Giáp đường Trường Chinh)Cuối đường7.5004.5003.7803.060
49Đường Hoàng Công Khanh (đường Cột Còi cũ)Đầu đườngCuối đường7.2004.3203.6002.880
50Phố Hoa Khê (đường vào chùa Vĩnh Phúc cũ)Ngã 6 Quán TrữCông ty xây dựng vật liệu Thống nhất5.4003.2402.7002.160
51Đường Kéo dài Phố Hoa KhêCông ty xây dựng vật liệu Thống nhấtGiáp đường Trần Huy Liệu2.9001.7401.4401.140
52Đường Trữ Khê (đường khu dân cư số 5 cũ (phường Quán Trữ)Ngã 6 Quán TrữGiáp đường Đất Đỏ4.8002.8802.4001.920
53Phùng Thị Chinh (đường Bắc Hà cũ)Đầu đường (giáp đường Quy Tức)Cuối đường2.7601.6801.3801.080
54Hoà BìnhĐầu đườngCuối đường9.0005.4004.5603.600
55Nguyễn XiểnGiáp đường Trần Thành NgọĐỉnh núi Phù Liễn- phường Trần Thành Ngọ6.0003.6003.0002.400
56Nguyễn MẫnĐầu đường (giáp Trần Nhân Tông)Đường Thống Trực5.4003.2402.7002.160
57Chiêu ChinhCổng sư đoàn 363Đường Thống Trực4.8002.8802.4001.920
58Trần KiênĐầu đường (giáp đường Lê Duẩn)Thoát nước của Công ty Thuốc Lào4.8002.9402.4001.860
59Vườn ChayĐầu đường (giáp đường Hoàng Thiết Tâm)Giáp địa bàn phường Trần Thành Ngọ3.1701.9201.5601.200
60Đồng LậpGiáp đường Đồng HoàGiáp đường Đất Đỏ3.0002.2201.7401.620
61Mỹ ThịnhGiáp đường Đồng HoàChùa Mỹ Khê2.3801.4401.1401.080
62Nam HàĐầu ngã 3 đường Lệ Tảođường Nghĩa trang Đồng Vàng3.0001.8001.6801.560
63Tô PhongGiáp đường Nguyễn Lương BằngGiáp đường Chiêu Chinh2.1801.3201.1401.020
64Đẩu VũGiáp đường Trần Nhân TôngCống Đẩu Vũ5.0403.0002.5202.040
65Trần BíchGiáp đường Trần Nhân TôngGiáp đường Hương Sơn5.0403.0002.5202.040
66Đầu PhượngGiáp đường Nguyễn Lương BằngGiáp đường Trần Nhội2.5701.5001.3201.080
67Đường Lê Đại Thanh (Đường vào Khu CN Cành Hầu cũ)Đầu đường (Giáp đường Trường Chinh)Cuối đường6.0003.6602.4001.860
68Quý Minh (Khúc Lập cũ)Từ số nhà 72 đường Đồng HoàĐến ngã 3 có biển số nhà 199 thuộc đường nhân dân quen gọi là đường Đất Đỏ4.2002.5202.1001.680
69Đông SơnTừ cổng trường mầm non Bắc SơnĐến ngã 3 doanh trại quân đội Quân khu 34.5002.7002.2801.800
70Xuân BiềuGiáp đường Nguyễn Lương BằngTiếp giáp với đường mới mở (chưa được đặt tên) thuộc 02 Tổ dân phố Đầu Sơn 3 và Đầu Sơn 52.1801.3201.1401.020
71Quyết TiếnTừ ngõ 469 đường Nguyễn Lương Bằngđến đường Trần Nhội2.5701.5001.3201.080
72Trương Đồng TửTừ nhà số 237 đường Trần Tất VănĐến cổng chào vào Chùa Đồng Tải3.6002.1601.8601.440
73Đông Chấntừ ngã 4 đường Chiêu Chinh (nơi có biển hiệu Chùa Đông Chấn)đến ngã 3 đình Lệ Tảo2.7601.68013801.080
74Đường GTĐT (Vay vốn WorldBank)Chân cầu Đồng KhêCầu Niệm 210.4006.1205.1004.080
75Đường dự kiếnĐường Trần Tất VănCổng trung tâm chỉnh hình phục hồi7.8004.6203.9603.180
76Đường vào khu chợ Đầm TriềuĐầu đườngCuối đường6.0003.0001.8001.080

Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ

QUẬN KIẾN AN (7.5)

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

STT Tên đường phố, địa danh Đoạn đường Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ
Từ Đến VT1 VT2 VT3 VT4
1Trường ChinhCầu NiệmLối rẽ vào đường đất đỏ và gầm cầu Đồng Khê12.5004.5503.6502.900
2Lê DuẩnĐầu đườngCuối đường9.5004.5503.8003.050
3Trần Nhân TôngNgã 6 Quán TrữLối rẽ vào khu chung cư12.0007.2006.0004.800
4Trần Tất VănNgã 5 Kiến AnĐầu đường Lê Khắc Cẩn12.0007.2006.0004.800
5Nguyễn Lương BằngNgã 5 Kiến AnĐầu đường Hương Sơn10.0006.0005.0004.000
6Hoàng Quốc ViệtĐầu đườngNgã tư Cống Đôi11.0006.6005.5004.400
7Trần Thành NgọĐầu đườngCuối đường12.5007.5006.2505.000
8Lê Quốc UyĐầu đườngCuối đường11.0006.6005.5004.400
9Phan Đăng LưuNgã 5 Kiến AnNgã 4 Cống Đôi12.5007.5006.2505.000
10Hoàng Thiết TâmĐầu đườngGiáp gầm cầu Kiến An7.5004.5003.7503.000
11Chiêu HoaĐầu đườngCuối đường6.0003.6003.0002.400
12Cổng RồngĐầu đườngCuối đường6.0003.6003.0002.400
13Tây SơnGiáp đường Trần Thành NgọKhu tập thể khảo sát thiết kế (đến ngõ 140 Tây Sơn)4.5002.700.2.2501.800
14Mạc Kinh ĐiểnĐầu đườngCuối đường5.0003.0002.5002.000
15Quy TứcĐầu đườngNgã 4 Chương Đồng Tử3.7502.2501.9001.500
16Trần Huy LiệuĐầu đườngCuối đường4.3802.6502.2001.750
17Bùi Mộng HoaĐầu đườngCuối đường4.5002.7002.2501.800
18Cao ToànĐầu đườngCuối đường6.1003.7003.0502.400
19Mạc Đĩnh ChiĐầu đườngCuối đường4.5002.7002.2501.800
20Lê Khắc CẩnĐầu đườngCuối đường3.7502.2501.9001.500
21Đồng HoàNgã 6 Quán TrữĐường Đất Đỏ4.5002.7002.2501.800
22Đoàn KếtĐầu đườngCuối đường (Phan Đăng Lưu)4.0002.4002.0001.600
23Đường Quán TrữĐầu đường (giáp đường Trường Chinh)Cổng trường Bách Nghệ5.0003.0002.5002.000
24Cựu ViênĐầu đườngChùa Hồng Phúc4.0002.4002.0001.600
25Khúc TrìGiáp đường Phan Đăng LưuCuối đường (gặp đường Hoàng Quốc Việt)3.7502.2501.9001.500
26Lê TảoGiáp đường Nguyễn MẫnCuối đường2.5001.5001.3001.000
27Thống TrựcTrần Nhân TôngCuối Đường2.2501.3501.150950
28Trần NhộiGiáp đường Nguyễn Lương BằngGiáp đường Hương Sơn2.1501.2501.100900
29Trần PhươngĐầu đườngCuối đường1.6501.000950900
30Hương SơnGiáp đường Trần Nhân TôngGiáp đường Nguyễn Lương Bằng3.7502.2501.9001.500
31Phù LưuGiáp Trần Tất VănHết nhà ông Tân2.4201.4501.200950
32Lưu ÚcTrần Tất VănNgã 3 UBND phường Phù Liễn3.7502.2501.9001.500
33Đồng QuyTừ đường Vụ SơnCống ông Ngoạn (Công ty TNHH Phú Cường)2.1501.2501.100900
34Thi ĐuaĐường Trần Tất VănGiáp đường Quy Tức2.4201.4501.200950
35Trần Văn CẩnĐường Trần Tất VănHết nhà ông Phạm Đức Côn2.4201.4501.200950
36Đường Đất ĐỏGiáp đường Trường ChinhGiáp đường Đồng Hoà4.5002.7002.2501.800
37Nguyễn Thiện LộcĐầu đường Trần Nhân TôngKho xăng K924.0002.4002.0001.600
38Lãm KhêĐường Trường Chinh (qua nhà Thờ)Đường Đồng Tâm4.5002.7002.2501.800
39Phương KhêĐường Trường ChinhĐường Đồng Tâm4.5002.7002.2501.800
40Nguyễn Công MỹĐường Phan Đăng LưuCuối đường4.5002.7002.2501.800
41Phố Lãm HàĐầu đường (Giáp đường Trường Chinh)Cuối đường5.5003.3002.7502.200
42Đồng TâmGiáp đường Đồng HòaGiáp đường Phương Khê2.7601.6501.3501.050
43Đường Tân Hà (đường Lãm Hà cũ)Đường Trường ChinhHết Cụm công nghiệp khu 1 (cuối đường)5.0003.0002.5002.000
44Đường Phan Trứ (đường vào xí nghiệp điện nước cũ)Đầu đườngCuối đường6.0003.6003.0002.400
45Đường Việt Đức (đường cổng chính bệnh viện trẻ em cũ)Đầu đườngCuối đường7.0004.2003.5002.800
46Đường Mạc Thiên Phúc (đường cổng sau bệnh viện trẻ em cũ)Đầu đườngCuối đường5.5003.3002.7502.200
47Vụ Sơn (đường Phù Liễn cũ)Giáp Nguyễn Lương BằngCuối đường2.1501.2501.100900
48Đường 10 cũĐầu đường (Giáp đường Trường Chinh)Cuối đường6.2503.7503.1502.550
49Đường Hoàng Công Khanh (đường Cột Còi cũ)Đầu đườngCuối đường6.0003.6003.0002.400
50Phố Hoa Khê (đường vào chùa Vĩnh Phúc cũ)Ngã 6 Quán TrữCông ty xây dựng vật liệu Thống nhất4.5002.7002.2501.800
51Đường Kéo dài Phố Hoa KhêCông ty xây dựng vật liệu Thống nhấtGiáp đường Trần Huy Liệu2.4201.4501.200950
52Đường Trữ Khê (đường khu dân cư số 5 cũ (phường Quán Trữ)Ngã 6 Quán TrữGiáp đường Đất Đỏ4.0002.4002.0001.600
53Phùng Thị Chinh (đường Bắc Hà cũ)Đầu đường (giáp đường Quy Tức)Cuối đường2.3001.4001.150900
54Hoà BìnhĐầu đườngCuối đường7.5004.5003.8003.000
55Nguyễn XiểnGiáp đường Trần Thành NgọĐỉnh núi Phù Liễn- phường Trần Thành Ngọ5.0003.0002.5002.000
56Nguyễn MẫnĐầu đường (giáp Trần Nhân Tông)Đường Thống Trực4.5002.7002.2501.800
57Chiêu ChinhCổng sư đoàn 363Đường Thống Trực4.0002.4002.0001.600
58Trần KiênĐầu đường (giáp đường Lê Duẩn)Thoát nước của Công ty Thuốc Lào4.0002.4502.0001.550
59Vườn ChayĐầu đường (giáp đường Hoàng Thiết Tâm)Giáp địa bàn phường Trần Thành Ngọ2.6501.6001.3001.000
60Đồng LậpGiáp đường Đồng HoàGiáp đường Đất Đỏ2.5001.8501.4501.350
61Mỹ ThịnhGiáp đường Đồng HoàChùa Mỹ Khê1.9801.200950900
62Nam HàĐầu ngã 3 đường Lệ Tảođường Nghĩa trang Đồng Vàng2.5001.5001.4001.300
63Tô PhongGiáp đường Nguyễn Lương BằngGiáp đường Chiêu Chinh1.8201.100950850
64Đẩu VũGiáp đường Trần Nhân TôngCống Đẩu Vũ4.2002.5002.1001.700
65Trần BíchGiáp đường Trần Nhân TôngGiáp đường Hương Sơn4.2002.5002.1001.700
66Đầu PhượngGiáp đường Nguyễn Lương BằngGiáp đường Trần Nhội2.1501.2501.100900
67Đường Lê Đại Thanh (Đường vào Khu CN Cành Hầu cũ)Đầu đường (Giáp đường Trường Chinh)Cuối đường5.0003.0502.0001.550
68Quý Minh (Khúc Lập cũ)Từ số nhà 72 đường Đồng HoàĐến ngã 3 có biển số nhà 199 thuộc đường nhân dân quen gọi là đường Đất Đỏ3.5002.1001.7501.400
69Đông SơnTừ cổng trường mầm non Bắc SơnĐến ngã 3 doanh trại quân đội Quân khu 33.7502.2501.9001.500
70Xuân BiềuGiáp đường Nguyễn Lương BằngTiếp giáp với đường mới mở (chưa được đặt tên) thuộc 02 Tổ dân phố Đầu Sơn 3 và Đầu Sơn 51.8201.100950850
71Quyết TiếnTừ ngõ 469 đường Nguyễn Lương Bằngđến đường Trần Nhội2.1501.2501.100900
72Trương Đồng TửTừ nhà số 237 đường Trần Tất VănĐến cổng chào vào Chùa Đồng Tải3.0001.8001.5501.200
73Đông Chấntừ ngã 4 đường Chiêu Chinh (nơi có biển hiệu Chùa Đông Chấn)đến ngã 3 đình Lệ Tảo2.3001.4001.150900
74Đường GTĐT (Vay vốn WorldBank)Chân cầu Đồng KhêCầu Niệm 28.6705.1004.2503.400
75Đường dự kiếnĐường Trần Tất VănCổng trung tâm chỉnh hình phục hồi6.5003.8503.3002.650
76Đường vào khu chợ Đầm TriềuĐầu đườngCuối đường5.0002.5001.500900

Phân loại xã và cách xác định giá đất Hải Phòng

NGUYÊN TẮC XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT HẢI PHÒNG

Điều 3. Đất nông nghiệp

  1. Phân loại vị trí đất nông nghiệp để xác định giá như sau:
  2. a) Vị trí 1: áp dụng cho các thửa đất nông nghiệp địa bàn quận;
  3. b) Vị trí 2: áp dụng cho các thửa đất nông nghiệp địa bàn huyện.
  4. Trên cơ sở xác định vị trí đất nông nghiệp tại khoản 1 Điều này để xác định giá đất lúa nước, đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất.
  5. Đất làm muối: quy định một mức giá đất làm muối tại quận Đồ Sơn và huyện Cát Hải.
  6. Đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng: giá đất được xác định bằng 60% giá đất rừng sản xuất.
  7. Đất nông nghiệp khác theo điểm h khoản 1 Điều 10 Luật Đất đai năm 2013: giá đất được xác định bằng giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm vị trí 1.

Điều 4. Đất ở tại nông thôn

Phân loại khu vực, vị trí đất ở tại nông thôn để xác định giá như sau:

  1. Khu vực 1: áp dụng cho các thửa đất ở nằm ven các đường giao thông: quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ, đường liên xã và được phân thành 3 vị trí để định giá, cụ thể như sau:
  2. a) Vị trí 1: áp dụng cho các thửa đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với mép hiện trạng đường giao thông: quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ, đường liên xã.
  3. b) Vị trí 2: áp dụng cho các thửa đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với mép hiện trạng đường, ngõ có chiều rộng từ 3m trở lên có khoảng cách đến hết 200m đi ra đường giao thông: quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ, đường liên xã.
  4. c) Vị trí 3:

– Áp dụng cho các thửa đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với mép hiện trạng đường, ngõ có chiều rộng từ 3m trở lên có khoảng cách trên 200m đi ra đường giao thông: quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ, đường liên xã;

– Áp dụng cho các thửa đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với mép hiện trạng đường, ngõ có chiều rộng dưới 3m đi ra đường giao thông: quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ, đường liên xã.

  1. Khu vực 2: là khu vực đất ở nằm ven các đường trục xã, đường trục liên thôn và được phân thành 3 vị trí để xác định giá, cụ thể như sau:
  2. a) Vị trí 1: áp dụng với các thửa đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với mép hiện trạng đường trục xã, đường trục liên thôn.
  3. b) Vị trí 2: áp dụng cho các thửa đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với mép hiện trạng đường, ngõ có chiều rộng từ 3m trở lên có khoảng cách đến hết 200m đi ra đường trục xã, đường liên thôn.
  4. c) Vị trí 3:

– Áp dụng cho các thửa đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với mép hiện trạng đường, ngõ có chiều rộng từ 3m trở lên có khoảng cách trên 200m đi ra đường trục xã và đường liên thôn;

– Áp dụng cho các thửa đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với mép hiện trạng đường, ngõ có chiều rộng dưới 3m đi ra đường trục xã và đường liên thôn.

  1. Khu vực 3: là khu vực đất ở còn lại trên địa bàn xã được quy định thành 01 vị trí, không chia tuyến để xác định giá.
  2. Chiều rộng mặt đường, ngõ được xác định như sau:

– Đối với đường, ngõ có vỉa hè thì chiều rộng mặt đường, ngõ được tính cả vỉa hè;

– Đối với đường, ngõ không có vỉa hè thì chiều rộng mặt đường, ngõ được tính hết mép của đường, ngõ, ngách.

Điều 5. Đất ở tại đô thị

  1. Giá đất ở tại đô thị được xác định theo từng đường phố hoặc đoạn đường phố và vị trí đất để xác định giá.
  2. Phân loại vị trí đất ở tại đô thị:

Đất ở tại đô thị theo từng đường phố hoặc đoạn đường phố được phân thành 04 vị trí để định giá, cụ thể như sau:

  1. a) Vị trí 1: áp dụng cho các thửa đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với vỉa hè đường phố, đoạn đường phố về phía thửa đất;
  2. b) Vị trí 2: áp dụng cho các thửa đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với ngõ, ngách, hẻm của đường phố, đoạn đường phố và có những điều kiện sau:

Ngõ, ngách, hẻm đoạn nhỏ nhất có chiều rộng hiện trạng từ 3 m trở lên; cách vỉa hè về phía thửa đất hoặc mép hiện trạng đường giao thông đến hết 50m.

  1. c) Vị trí 3: áp dụng cho các thửa đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với ngõ, ngách, hẻm của đường phố, đoạn đường phố và có một trong những điều kiện sau:

– Ngõ, ngách, hẻm có chiều rộng hiện trạng đoạn nhỏ nhất nhỏ hơn 3m, cách vỉa hè hoặc mép hiện trạng đường giao thông đến hết 50m;

– Ngõ, ngách, hẻm có chiều rộng hiện trạng đoạn nhỏ nhất từ 3m trở lên, cách vỉa hè hoặc mép hiện trạng đường giao thông từ trên 50m đến hết 200m.

  1. d) Vị trí 4: Áp dụng với các thửa đất còn lại.
  2. Nguyên tắc xác định chiều rộng mặt đường, ngõ, ngách được xác định như sau:

– Đối với đường, ngõ có vỉa hè thì chiều rộng mặt đường, ngõ, ngách được tính cả vỉa hè;

– Đối với đường, ngõ không vỉa hè thì chiều rộng mặt đường, ngõ, ngách được tính hết mép của đường, ngõ, ngách.

Điều 6. Đất thương mại, dịch vụ

  1. Đất thương mại, dịch vụ tại đô thị được phân loại vị trí theo khoản 2 Điều 5 Quy định này;
  2. Đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn được phân loại vị trí theo Điều 4 Quy định này.

Điều 7. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ

  1. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị được phân loại vị trí theo khoản 2 Điều 5 Quy định này.
  2. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn được phân loại vị trí theo Điều 4 Quy định này.

Điều 8. Đất có mặt nước

  1. Đối với trường hợp giao sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản, sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, giá đất được xác định theo giá đất nông nghiệp.
  2. Đối với trường hợp san lấp mặt bằng sử dụng vào mục đích kinh doanh thực hiện dự án, căn cứ quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt giá đất được xác định theo mục đích sử dụng quy định tại Bảng 8.

Điều 9. Đất bãi bồi ven sông, đất bãi bồi ven biển

Giá đất bãi bồi ven sông, đất bãi bồi ven biển khi được cấp có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất thì mức giá áp dụng bằng 50% mức giá của thửa đất gần nhất có cùng mục đích sử dụng.

Điều 10. Đất phi nông nghiệp

  1. Giá đất xây dựng trụ sở cơ quan; đất xây dựng công trình sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập chưa tự chủ tài chính; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh thì áp dụng theo giá đất ở cùng vị trí, đường, phố.
  2. Đối với đất sử dụng vào các mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất phi nông nghiệp do cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng sử dụng; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa thì áp dụng theo giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải thương mại dịch vụ có cùng vị trí, đường, phố.

Điều 11. Xử lý một số trường hợp cụ thể đối với đất ở, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp

  1. Đối với đất ở:
  2. a) Trường hợp thửa đất ở cùng một chủ sử dụng đất có vị trí 1 thì được chia thành các tuyến để xác định giá đất:

– Tuyến I: tính từ chỉ giới vỉa hè đường phố giáp thửa đất hoặc mép hiện trạng đường giao thông đến hết 30m, giá đất được xác định bằng 100% mức giá đất vị trí 1 theo quy định;

– Tuyến II: trên 30m đến hết 100m, giá đất được xác định bằng 80% giá đất của tuyến I;

– Tuyến III: trên 100m đến hết 200m giá đất được xác định bằng 70% giá đất của tuyến I;

– Tuyến IV: trên 200m, giá đất được xác định bằng 60% giá đất của tuyến I.

Việc chia tuyến chỉ áp dụng đối với thửa đất thuộc vị trí 1; thửa đất thuộc các vị trí 2, 3, 4 không chia tuyến.

  1. b) Trường hợp các thửa đất ở của một chủ sử dụng đất tại vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4 có ngõ nối thông với nhiều đường phố có giá đất khác nhau thì áp dụng theo vị trí của đường phố gần nhất. Nếu thửa đất ở có khoảng cách đến các đường phố bằng nhau nhưng có mức giá khác nhau thì tính theo đường có mức giá cao nhất.
  2. c) Trường hợp thửa đất ở có chiều ngang mặt đường nhỏ hơn chiều ngang phía trong, có một phần diện tích đất phía trong bị che khuất bởi công trình hay thửa đất khác thì phần diện tích khuất mặt đường trong phạm vi tuyến I giá đất được xác định bằng 80% giá đất cùng vị trí, phạm vi từ trên 30m thì giá đất xác định theo các tuyến (tuyến II, III, IV) quy định tại điểm a khoản 1 Điều này. Trường hợp này chỉ áp dụng cho các thửa đất thuộc vị trí 1.
  3. d) Trường hợp thửa đất ở tiếp giáp với hai mặt đường, phố trở lên thì phần diện tích trong phạm vi tuyến 1 của 2 đường, phố cộng thêm 10% mức giá của đường, phố có giá cao hơn, phạm vi tuyến II, III, IV xác định giá đất theo tuyến của từng đường phố có mức giá cao; trường hợp thửa đất mở cổng đi ra cả 2 đường, phố thì xác định theo mức giá của đường, phố được phép mở cổng theo quy hoạch được phê duyệt.

đ) Trường hợp thửa đất ở tiếp giáp một mặt đường, phố và một mặt ngõ có chiều rộng lớn hơn 3m thì phần diện tích trong phạm vi tuyến 1 cộng thêm 5% mức giá của đường, phố đó; phạm vi tuyến II, III, IV xác định giá đất theo tuyến của đường, phố đó.

  1. e) Xử lý các trường hợp giáp ranh:

Trường hợp thửa đất ở giáp ranh giữa 2 đoạn trên cùng một trục đường có mức giá khác nhau giữa đất ở tại nông thôn giáp ranh với đất ở tại đô thị được xác định bằng giá bình quân của hai đoạn giáp ranh trong phạm vi từ điểm tiếp giáp về mỗi phía đến 30m; thửa đất ở giáp ranh giữa 2 đoạn trên cùng một trục đường có mức giá khác nhau tại đô thị, nông thôn thì đoạn đường có mức giá giá đất cao thì giá đất được xác định bằng mức giá cao và đoạn đường có mức giá giá đất thấp thì giá đất được xác định bằng bình quân mức giá của 2 đoạn;

Trường hợp thửa đất ở nằm tại đoạn giáp ranh giữa 2 vị trí trên cùng một trục đường (giáp ranh giữa vị trí 2 với vị trí 3, giáp ranh giữa vị trí 3 với vị trí 4) mà giá đất có sự chênh lệch thì giá đất ở được xác định như sau:

– Đối với phần diện tích thuộc vị trí có giá đất cao thì giá đất được xác định bằng mức giá cao đó;

– Đối với phần diện tích thuộc vị trí có giá thấp hơn thì giá đất được xác định bằng giá bình quân giữa 2 vị trí cao và thấp đó.

Đối với các đường tiếp giáp hoặc kéo dài trên địa bàn hành chính của 02 quận, huyện, xã, phường, thị trấn mà trong bảng giá đất chỉ xác định mức giá đất của địa bàn 01 quận, huyện, xã, phường, thị trấn thì xác định theo bảng giá đất của quận, huyện, xã, phường, thị trấn liền kề đã quy định giá đất của đường đó nối liền kéo dài đến hết đường đó.

  1. g) Trường hợp thửa đất ở có vị trí đất bị án ngữ bởi kênh, mương, bờ đê, dốc cầu, đường sắt mà không đi ra bằng đường gom thì giá đất được xác định bằng 80% giá của tuyến đường, phố mà thửa đất có lối đi ra (chỉ áp dụng cho thửa đất được xác định vị trí 1). Chỉ giới kênh, mương, bờ đê, dốc cầu, đường sắt phải được xác định theo quy định của pháp luật hoặc quy hoạch tại thời điểm gần nhất được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
  2. h) Trường hợp thửa đất ở nằm dưới hành lang an toàn đường điện thì giá đất phần diện tích nằm dưới hành lang lưới điện được tính bằng 80% giá đất cùng vị trí do ảnh hưởng giảm giá trị sử dụng. (Khoảng cách, cự ly ảnh hưởng nêu trên phải xác định theo quy định của pháp luật về đường điện).
  3. i) Trường hợp thửa đất nằm gần chợ lớn theo quy hoạch, trung tâm dịch vụ, thương mại trong phạm vi từ ranh giới sử dụng của chợ trở ra phạm vi 30m thì giá đất cộng thêm 10% giá đất cùng vị trí.
  4. k) Trường hợp thửa đất cách mặt đường hiện trạng là khoảng lưu không cây xanh hoặc quy hoạch là sân, lối đi chung chủ hộ không được sử dụng (không có công trình án ngữ) thì giá đất được xác định theo vị trí 1 quy định tại điểm a khoản 1 Điều này.
  5. Đối với các Dự án phát triển nhà ở:
  6. a) Trường hợp dự án có vị trí tiếp giáp với đường, đoạn đường phố được quy định giá (vị trí 1), căn cứ theo quy hoạch của cấp có thẩm quyền phê duyệt được chia thành các tuyến để xác định giá đất như sau:

– Tuyến I: tính từ chỉ giới vỉa hè đường phố hoặc chỉ giới hành lang giao thông đến 30m, giá đất được xác định bằng mức giá đất vị trí 1 theo quy định;

– Tuyến II: trên 30m đến hết 100m, giá đất được xác định bằng giá đất vị trí 2 của tuyến đường, phố;

– Tuyến III: trên 100m đến hết 200m giá đất được xác định bằng giá đất vị trí 3 của tuyến đường, phố;

– Tuyến IV: trên 200m, giá đất được xác định bằng giá đất vị trí 4 của tuyến đường, phố.

Trường hợp dự án tiếp giáp với hai mặt đường, phố trở lên thì giá đất được tính bằng giá đất của đường, phố có giá cao nhất và cộng thêm 10% mức giá của đường, phố.

  1. b) Trường hợp dự án thuộc các vị trí 2, 3, 4 không chia tuyến.
  2. c) Xử lý các trường hợp giáp ranh:

Trường hợp thửa đất giáp ranh giữa 2 đoạn trên cùng một trục đường, phố có mức giá khác nhau được xác định bằng giá bình quân của hai đoạn giáp ranh trong phạm vi từ điểm tiếp giáp về mỗi phía trong phạm vi 30m;

Trường hợp thửa đất có ngõ nối thông với nhiều đường, phố có giá đất khác nhau thì áp dụng theo vị trí của đường, phố gần nhất. Nếu thửa đất có khoảng cách đến các đường, phố bằng nhau nhưng có mức giá khác nhau thì tính bằng bình quân các mức giá của đường, phố đó.

  1. Đối với đất thương mại, dịch vụ và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ
  2. a) Trường hợp thửa đất cùng một chủ sử dụng đất thì được chia thành các tuyến để xác định giá đất:

Thửa đất thuộc vị trí 1 chia 04 tuyến:

– Tuyến I: Tính từ chỉ giới vỉa hè đường phố giáp thửa đất hoặc mép hiện trạng đường giao thông đến hết 30m, giá đất được xác định bằng 100% mức giá đất vị trí 1 theo quy định;

– Tuyến II: Trên 30m đến 100m, giá đất được xác định bằng 75% giá đất của tuyến I;

– Tuyến III: Trên 100m đến hết 200m giá đất được xác định bằng 60% giá đất của tuyến I;

– Tuyến IV: Trên 200m, giá đất được xác định bằng 45% giá đất của tuyến I.

  1. b) Thửa đất thuộc các vị trí 2, 3, 4 chia thành 02 tuyến:

– Tuyến I: Tính từ chỉ giới vỉa hè đường phố hoặc chỉ giới hành lang giao thông đến 30m, giá đất được xác định bằng 100% mức giá đất của vị trí theo quy định;

– Tuyến II: Trên 30m đến hết thửa đất, giá đất được xác định bằng 75% giá đất của tuyến I.

  1. c) Trường hợp thửa đất của một chủ sử dụng đất tại các vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4 có ngõ nối thông với nhiều đường, phố có giá đất khác nhau thì áp dụng theo vị trí của đường, phố gần nhất. Nếu thửa đất có khoảng cách đến các đường, phố bằng nhau nhưng có mức giá khác nhau thì tính bằng bình quân các mức giá của đường, phố đó.
  2. d) Trường hợp thửa đất có chiều ngang tiếp giáp với chỉ giới vỉa hè, hành lang giao thông, có một phần diện tích đất phía trong bị khuất mặt đường, phố thì phần diện tích khuất mặt đường, phố trong phạm vi tuyến I giá đất được xác định bằng 75% mức giá đất cùng vị trí, phạm vi trên 30m thì giá đất xác định theo các tuyến (tuyến II, III, IV) quy định tại điểm a khoản 3 Điều này. Trường hợp này chỉ áp dụng cho các thửa đất thuộc vị trí 1.

đ) Trường hợp thửa đất tiếp giáp với hai mặt đường, phố trở lên thì giá đất được tính bằng giá đất của đường, phố mà chủ sử dụng mở cổng chính lối đi ra theo quy hoạch đã được phê duyệt.

Trường hợp thửa đất mở lối đi từ hai cổng trở lên theo quy hoạch đã được phê duyệt thì được xác định theo giá đất của đường phố có giá cao nhất.

  1. e) Xử lý các trường hợp giáp ranh:

Trường hợp thửa đất giáp ranh giữa 2 đoạn trên cùng một trục đường, phố có mức giá khác nhau được xác định bằng giá bình quân của hai đoạn giáp ranh trong phạm vi từ điểm tiếp giáp về mỗi phía trong phạm vi 30m;

Đối với các đường, tuyến đường tiếp giáp hoặc kéo dài trên địa bàn hành chính của 02 quận, huyện, xã, phường, thị trấn mà trong bảng giá đất chỉ xác định mức giá đất của địa bàn 01 quận, huyện, xã, phường, thị trấn thì xác định theo bảng giá đất của quận, huyện, xã, phường, thị trấn liền kề, có lối đi ra đã quy định giá đất của đường, tuyến đường đó.

  1. g) Trường hợp thửa đất có vị trí đất bị án ngữ bởi kênh, mương, bờ đê, dốc cầu, đường sắt mà không đi ra bằng đường gom thì giá đất được xác định bằng 75% của tuyến đường, phố mà thửa đất có lối đi ra (chỉ áp dụng cho thửa đất được xác định vị trí 1).

Trường hợp phải đi bằng đường gom thì xác định theo nguyên tắc phân loại vị trí tại Điều 4 Quy định này.

  1. h) Trường hợp thửa đất nằm dưới hành lang an toàn đường điện thì giá đất phần diện tích nằm dưới hành lang lưới điện được tính bằng 80% giá đất cùng vị trí.
  2. i) Trường hợp thửa đất cách mặt đường hiện trạng là khoảng lưu không cây xanh hoặc quy hoạch đường gom, là sân, lối đi chung chủ hộ không được sử dụng (không có công trình án ngữ) thì giá đất được xác định theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều này.
  3. Các trường hợp khác:

Khi tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất cho các dự án vào khu đất có mặt nước thì tính giá đất cho phần mặt nước không phân tuyến.

Đối với các dự án phát triển nhà ở, dự án tái định cư đã có cơ sở hạ tầng hoàn chỉnh nhưng bảng giá đất chưa quy định giá đất các đường nội bộ trong dự án thì giá đất áp dụng theo vị trí 2 của đường đã quy định giá đất theo mục đích sử dụng mà dự án đi ra. Đồng thời, căn cứ vào vị trí và cơ sở hạ tầng thực tế của dự án để xác định giá đất cho phù hợp tại thời điểm xác định giá.

Khi xác định giá đất theo mục đích sử dụng mà chia tuyến theo vị trí có giá đất thấp hơn giá đất vị trí còn lại thì tính bằng giá đất vị trí còn lại.

BẢNG 08: GIÁ ĐẤT MẶT NƯỚC HẢI PHÒNG

(Ban hành kèm theo Quyết định số 54/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng)

STT Tên đơn vị hành chính Giá đất ở Giá đất thương mại, dịch vụ Giá đất sản xuất kinh phí nông nghiệp không phải đất thương mại dịch vụ
1 Quận Hải An 1500 900 750
2 Quận Đồ Sơn      
2.1 - Đất mặt nước khu Vạn Bún 1500 900 750
2.2 - Đất mặt nước khu Vạn Lê 1500 900 750
2.3 - Đất mặt nước Đảo Dấu 1500 900 750
2.4 - Đất mặt nước giáp đê biển I 1500 900 750
2.5 - Đất mặt nước giáp đê biển II 1500 900 750
2.6 - Đất mặt nước các vị trí còn lại 1500 900 750
3 Huyện Kiến Thụy      
3.1 - Thị trấn Núi Đối 450 270 230
3.2 - Các xã còn lại 380 230 190
4 Huyện Tiên Lãng      
4.1 - Thị trấn Tiên Lãng 450 270 230
4.2 - Các xã còn lại 380 230 190
5 Huyện Cát Hải:      
5.1 - Thị trấn Cát Bà 450 270 230
5.2 - Thị trấn Cát Hải 450 270 230
  - Các xã còn lại 260 160 130
6 Đối với các quận còn lại áp dụng giá đất mặt nước như quận Hải An.
7 Đối với thị trấn và xã của các huyện còn lại áp dụng giá đất mặt nước như thị trấn và xã của huyện Kiến Thụy.

Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Hải Phòng.

Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:

  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Tính thuế sử dụng đất;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.

Bảng giá đất Hải Phòng

Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Hải Phòng

Kết luận về bảng giá đất Kiến An Hải Phòng

Bảng giá đất của Hải Phòng được căn cứ theo Quyết định số 54/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 về việc ban hành Quy định về bảng giá các loại đất trên địa bàn thành phố Hải Phòng 5 năm (2020-2024) và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Hải Phòng tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất quận Kiến An thành phố Hải Phòng

Nội dung bảng giá đất quận Kiến An trên đây cũng là nội dung về: bảng giá đất Phường Bắc Sơn, bảng giá đất Phường Đồng Hòa, bảng giá đất Phường Lãm Hà, bảng giá đất Phường Nam Sơn, bảng giá đất Phường Ngọc Sơn, bảng giá đất Phường Phù Liễn, bảng giá đất Phường Quán Trữ, bảng giá đất Phường Trần Thành Ngọ, bảng giá đất Phường Tràng Minh, bảng giá đất Phường Văn Đẩu.

Trả lời

Hãy chọn một tỉnh thành bên dưới đây để xem thông tin về đất đai như Bảng giá đất đai, giá giao dịch đất đai hiện nay, hệ số điều chỉnh giá đất, thông tin quy hoạch... và nhiều thông tin hơn nữa về tỉnh thành đó.