Bảng giá đất huyện Kế Sách tỉnh Sóc Trăng mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Kế Sách tỉnh Sóc Trăng mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Kế Sách Tỉnh Sóc Trăng năm 2024 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Kế Sách. Bảng giá đất huyện Kế Sách dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Kế Sách Sóc Trăng. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Kế Sách Sóc Trăng hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Kế Sách Sóc Trăng.

Căn cứ Quyết định số 33/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Kế Sách. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Kế Sách mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.

Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Sóc Trăng tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của huyện Kế Sách tại đây.

Thông tin về huyện Kế Sách

Kế Sách là một huyện của Sóc Trăng, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Kế Sách có dân số khoảng 149.156 người (mật độ dân số khoảng 423 người/1km²). Diện tích của huyện Kế Sách là 352,8 km².Huyện Kế Sách có 13 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm 2 thị trấn: An Lạc Thôn, Kế Sách (huyện lỵ) và 11 xã: An Lạc Tây, An Mỹ, Ba Trinh, Đại Hải, Kế An, Kế Thành, Nhơn Mỹ, Phong Nẫm, Thới An Hội, Trinh Phú, Xuân Hòa với 86 ấp.

Bảng giá đất huyện Kế Sách Tỉnh Sóc Trăng mới nhất năm 2024
bản đồ huyện Kế Sách

Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Sóc Trăng trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Kế Sách tại đường link dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Kế Sách tỉnh Sóc Trăng

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Kế Sách

Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Kế Sách có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Kế Sách tại đây.

Bảng giá đất Sóc Trăng

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Kế Sách

Bảng giá đất huyện Kế Sách

PHỤ LỤC 1

BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG

(TRỪ CÁC VỊ TRÍ ĐÃ QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN 7, 8 PHỤ LỤC 6 QUYẾT ĐỊNH NÀY)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 33/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

STT Tên đường Vị trí Đoạn đường Giá đất
Từ Đến
K HUYỆN KẾ SÁCH
I THỊ TRẤN KẾ SÁCH
1 Đường 30/4 1 Đầu ranh đất nhà thầy Lén Cầu sắt Kế Sách 6.500
2 Đường Ung Công Uẩn 1 Đầu cầu An Mỹ Ngã tư Ung Công Uẩn 4.000
2 Ngã tư Ung Công Uẩn Giáp đường kênh Lộ mới 3.000
3 Đường Phan Văn Hùng 2 Giáp đường Tỉnh 932 Ngã tư Ung Công Uẩn 4.500
1 Ngã tư Ung Công Uẩn Cầu sắt Kế Sách 5.000
3 Cầu sắt Kế Sách Hết ranh đất Trường Mẫu giáo 3.200
4 Giáp ranh đất Trường Mẫu giáo Cầu Trắng 2.000
4 Đường Tỉnh 932 1 Giáp đường Phan Văn Hùng Hết ranh đất Nghĩa trang huyện 2.200
2 Giáp ranh đất Nghĩa trang huyện (hết ranh đất bà Yến) Cầu NaTưng 1.300
5 Đường 3/2 1 Suốt đường 4.000
6 Đường Bạch Đằng 1 Suốt đường 2.000
7 Đường Nguyễn Văn Thơ 1 Suốt đường 5.000
8 Đường Lê Văn Lợi 1 Suốt đường 2.300
9 Đường Nguyễn Trung Tĩnh 1 Suốt đường 1.200
10 Hẻm 1 (Vũ Hùng – 6 Gấm) 1 Suốt đường 2.000
11 Hẻm 2 (nhà Châu Văn Lâm) 1 Suốt đường 1.200
12 Hẻm 3 (bà Giàu) 1 Giáp ranh nhà bà Giàu Hết đất ông Hà Ngọc Em 1.200
2 Đầu ranh đất nhà ông Thạch Nóc Cuối hẻm 600
13 Hẻm 4 (TT. Bồi dưỡng Chính trị) 1 Suốt đường 2.000
14 Đường Thiều Văn Chỏi 1 Suốt đường 2.200
15 Đường Lê Lợi 1 Suốt đường 1.500
16 Đường Huyện 6 1 Cầu An Mỹ Ngã Ba Bến đò 5.000
2 Ngã 3 Bến đò Cống Mười Mót 3.500
3 Cống Mười Mót Giáp ranh xã An Mỹ (Bờ Sông Quán) 2.000
17 Khu dân cư – Thương mại 1 Khu A, K1, K2, I1, I2, G1, G2, E1, F1, F2 3.500
2 Khu H1, H2, E2 3.000
3 Khu B, C, D 2.000
18 Đường Nguyễn Hoàng Huy 1 Suốt đường 2.000
19 Đường Lộ mới 1 Giáp đường Tỉnh 932 Cống Lò Gạch 1.500
20 Đường đal đi Kế Thành 1 Cầu Lò Gạch (Cầu kênh Nổi) Cầu Bưng Tiết (Kế Thành) 1.200
21 Đường xuống bến đò 1 Bến đò Giáp đường Huyện 6 2.200
22 Lộ đal ấp An Khương 1 Đầu ranh Trường TH Kế Sách 1 Kênh 8 Mét 500
2 Kênh 8 Mét Rạch Bưng Túc 350
23 Đường Đal tái định cư Phương Nam 1 Giáp Đường Ung Công Uẩn Giáp Đường Thiều Văn Chỏi 1.200
24 Đường đấu nối Ung Công Uẩn với đường Thiều Văn Chỏi (hẻm VTNN Kim Ngôn) 2 Giáp đường Ung Công Uẩn Giáp đường Thiều Văn Chỏi 350
25 Đường Vòng cung 1 Đầu ranh đất Trường Tiểu học Kế Sách 1 Cầu Trắng 1.500
26 Hẻm ông Tào Cua (ấp An Định) 1 Suốt tuyến (về 2 phía) 1.000
27 Đường đal Hải Ký (ấp An Ninh 2) 1 Đầu ranh đất ông Hai Hải Giáp ranh ấp An Nghiệp 400
1 Giáp ranh đất ông Hai Hải Hết ranh đất ông Ba Thai 400
28 Đường đal cầu Thanh Niên về hướng Nhơn Mỹ (ấp An Ninh 1) 1 Cầu Thanh niên Giáp ranh xã Nhơn Mỹ 400
29 Đường đal ấp An Thành 1 Các đường nội bộ 400
30 Đường đal Na Tưng (ấp An Phú) 1 Giáp Tỉnh lộ 932 Cầu Út Hòa (giáp ranh xã Kế Thành) 500
31 Đường đal kênh Ba Hổng (mép dưới ấp An Phú) 1 Giáp Tỉnh lộ 932 Giáp đường đal Út Hòa 350
32 Đường đal kênh Bà Bọc (mép dưới ấp An Phú) 1 Giáp Tỉnh lộ 932 Giáp đường Vành Đai 3 ấp 350
33 Đường đal kênh Bà Lèo (ấp An Thành) 1 Giáp đường Lộ Mới Giáp đường Vành Đai 3 ấp 350
34 Đường Lê Văn Tám (ấp An Thành) 1 Giáp ranh đất ông Đường (đường Phan Văn Hùng) Giáp đường Lộ mới 1.800
35 Đường kênh Máy Kéo (đường quán Hương Lúa) 1 Giáp đường Lê Văn Tám Giáp đường Lộ Mới 400
1 Giáp đường Lê Văn Tám Giáp đường Tỉnh 932 400
36 Đường đal ấp An Định 1 Các đường nội bộ 350
37 Đường đal nhà thầy Khen (ấp An Khương) 1 Đầu ranh đất bà Kiết Hết ranh đất ông Viễn 350
38 Đường đal Trường cấp 3 (ấp An Khương) 1 Giáp đường Vòng Cung Giáp ranh đất Trường cấp 3 500
39 Đường đal nhà ông Tư Khánh (ấp An Khương) 1 Đầu ranh đất ông Tư Khánh Hết ranh đất ông Hùng BHXH 550
40 Đường đal nhà thầy Út (sau Trường Mẫu giáo) (ấp An Khương) 1 Đầu ranh đất ông Khôi Cuối hẻm 400
41 Hẻm Bệnh viện (ấp An Thành) 1 Giáp đường Tỉnh 932 Hết ranh đất ông Luận 350
42 Đường đal An Ninh 2 (dọc sông số 1) 1 Giáp Bến đò Cổng Trạm Xăng dầu (giáp Huyện lộ 6) 1.000
43 Hẻm nhà bà Sang (ấp An Ninh 1) 1 Giáp đường Ung Công Uẩn Hết ranh đất nhà bà Sang 350
44 Hẻm nhà ông Thạch Thế Phương (ấp An Ninh 2) 1 Đầu ranh đất bà Tuyết Giáp đường Nguyễn Hoàng Huy 1.000
45 Hẻm nhà ông Khải chụp hình 1 Giáp ranh đất ông Khải Giáp đất Khu dân cư Thương mại 1.200
46 Các hẻm tiếp giáp đường Lê Văn Lợi 1 Giáp ranh đất ông Thọ Hết ranh đất nhà ông Cường 750
1 Đầu ranh đất bà Hạnh Hết ranh nhà ông Mã Lắng 750
1 Đầu ranh đất nhà ông Lượng Tạp hóa Hết ranh đất nhà cô Hoàng Lan 750
47 Các hẻm tiếp giáp Đường 3/2 1 Đầu ranh đất ông Hoàng Anh Giáp ranh đất Trung tâm Dân số 750
1 Đầu ranh đất ông Việt Hết ranh đất nhà bác sỹ Phước 750
1 Đầu ranh đất ông Sa Hết ranh đất ông Dũng 750
48 Đường bên kênh Tập Rèn (đối diện đường Phan Văn Hùng) 1 Cầu Thanh niên Giáp kênh Cầu Trắng 350
49 Đường nhà máy ông Châu (dọc kênh Số 1 – ấp An Ninh 1) 1 Cầu Thanh niên Hết đất Chùa Vân Trung 350
50 Đường đal 3 ấp dọc theo Kinh Bưng Tiết 1 Giáp Cầu Bưng Tiết (ấp An Định) Giáp cầu Út Hòa (ấp An Phú) 350
51 Đường đal nhà máy ông Tài 1 Cống Kênh Nổi Giáp Cầu Bưng Tiết 350
52 Khu tái định cư An Định 1 Các đường nội bộ 350
53 Các đường tiếp giáp Khu dân cư thương mại 1 Khu thương mại Rạch An Nghiệp 1.500
54 Đường đal rạch An Nghiệp 1 Giáp đường Nguyễn Hoàng Huy (cầu Suối Tiên) Giáp Đường huyện 6 350
55 Đường đal Kênh 8/3 (kênh Phụ nữ) phía ấp An Nghiệp 1 Giáp đường Lộ Mới Đường Vành Đai 3 Ấp 350
56 Đường đal ấp An Ninh 2 1 Giáp đất ông 3 Thai Giáp ranh xã An Mỹ 350
II THỊ TRẤN AN LẠC THÔN
1 Đường chợ chính 1 Đầu ranh đất Hoàng Ba Hết ranh đất ông Lê Trọng Lập 4.500
3 Giáp ranh đất ông Lê Trọng Lập Sông Hậu 2.600
4 Đầu ranh đất ông Dư (nước đá) Hết ranh đất Chùa Bà 2.600
3 Đầu ranh đất ông Sành Hết ranh đất ông Tư Minh 2.600
4 Đầu ranh đất Tiệm vàng Hồng Nguyên Cầu ông Lý Ớ 2.500
2 Cầu ông Lý Ớ Ngã 4 Quốc lộ Nam Sông Hậu 4.000
5 Đầu ranh đất bà Bảy Lành (giáp ranh Chùa Bà) Cầu Kênh Đào 1.500
2 Đường Tỉnh 932B 1 Ngã 4 Quốc lộ Nam Sông Hậu Cống Rạch Bối 2.500
2 Cống Rạch Bối Cầu Rạch Bần (ranh xã Xuân Hòa) 1.800
3 Đường Khu hành chính 1 Tỉnh lộ 932B Rạch Mương Khai 1.500
4 Đường bờ sông 2 Đầu ranh đất Nguyễn Văn Lượng Ngã Ba Tám Khải 1.000
1 Đầu ranh đất bà Nguyễn Ngọc Thảo Sông Cái Côn 1.200
5 Đường vô phân viện 1 Đầu ranh đất ông Quốc Lương Hết ranh đất Mười Kết 1.500
6 Quốc lộ Nam Sông hậu 1 Ngã 4 Quốc lộ Nam Sông Hậu Cầu Mương Khai 4.000
1 Ngã 4 Quốc lộ Nam Sông Hậu Hết đất Trường cấp 2-3 (cũ) 4.000
1 Ngã 4 Quốc lộ Nam Sông Hậu Hết ranh đất Mai Văn Dũng 4.000
2 Mương Khai Cái Cao 1.500
3 Cái Cao Cái Trâm 1.200
3 Cái Trâm Phèn Đen (ranh xã An Lạc Tây) 1.200
7 Đường Huyện 1 1 Giáp Quốc lộ Nam Sông Hậu Giáp sông Hậu 1.500
8 Đường đal Trường Tiểu học 1 Giáp ranh đất Nhà nghỉ Duy Thành Hết đất Trường Tiểu học 1.500
9 Đường đal Trường Trung học 1 Giáp Quốc lộ Nam Sông Hậu Hết ranh đất Trường Trung học 1.000
10 Hẻm Bà Bảy Uốn tóc 1 Đầu ranh đất bà Trần Thị Thanh Quốc Hết ranh đất ông Nguyễn Văn Hoàng 800
11 Hẻm Tư Râu 1 Đầu ranh đất La Thanh Long Sông Hậu 800
12 Hẻm ông Mong 1 Đầu ranh đất Nguyễn Văn Hổ Sông Hậu 800
13 Hẻm ông Lón 1 Đầu ranh đất Trần Thị Huệ Sông Hậu 800
14 Hẻm Bà Đẹp 1 Đầu ranh đất Trần Thị Đẹp Sông Hậu 800
15 Hẻm 7 Giảng 1 Đầu ranh đất Bảy Giảng Hết đất Nguyễn Văn Út 800
16 Hẻm Ba Thích 1 Đầu ranh đất Trương Thanh Tòng Hết đất Trần Văn Sướng 800
17 Hẻm Út Miễu 1 Đầu ranh đất Lê Thị Nhỏ Hết đất Đinh Thị Thanh Trúc 800
18 Hẻm Út Canh chua 1 Đầu ranh đất Lê Văn Hiền Hết ranh đất Trần Văn Ý 800
19 Hẻm Ủy ban 1 Đầu ranh đất Hà Văn Buôl Hết ranh đất Trần Văn Tha 800
20 Hẻm nhà ông Trí Dũng 1 Đầu ranh đất nhà ông Trí Dũng Hết ranh Khu Hành chính thị trấn 800
21 Đường Cafe Nam Long đến Trường cấp 3 1 Đầu ranh đất ông Long Hết ranh đất Trường cấp 3 1.000
22 Huyện lộ 3 1 Giáp ranh xã Trinh Phú Giáp Nam Sông Hậu 700
23 Các tuyến đường đal còn lại ấp An Ninh 1 Suốt tuyến 300
24 Đường dân sinh Hàng Cau ấp An Ninh 1 Đường chính suốt tuyến (đấu nối Quốc lộ Nam Sông Hậu) 1.000
1 Đường phụ suốt tuyến 800
25 Các tuyến đường đal ấp An Thới 1 Suốt tuyến 300
26 Các tuyến đường đal ấp An Bình 1 Suốt tuyến 250
27 Các tuyến đường đal ấp Phèn Đen 1 Suốt tuyến 250
28 Đường đal ấp An Ninh (qua khu đất ông Hồ Chí Toại) 1 Giáp Quốc lộ Nam Sông Hậu Giáp đường Khu hành chính 1.000
III XÃ KẾ THÀNH
1 Đường Tỉnh 932C (đường Huyện 2 cũ) KV1-VT2 Cầu Bưng Tiết Cầu Kế Thành 600
2 Đường UBND xã đi qua ấp Kinh Giữa, Bồ Đề, Cây Sộp (giáp Châu Thành) KV2-VT3 Cầu Kế Thành Giáp ranh xã Phú Tâm (Châu Thành) 350
IV XÃ KẾ AN
1 Đường Tỉnh 932C KV1-VT2 Cầu Kế Thành Cầu số 1 600
V XÃ TRINH PHÚ
1 Đường Huyện 4 KV1-VT2 Cầu Sóc Tổng (ranh xã Thới An Hội) Giáp ranh xã Ba Trinh 650
2 Đường Tỉnh 932 KV1-VT2 Giáp ranh xã Thới An Hội (sông Rạch Vọp) Giáp xã Xuân Hòa (rạch Cái Trâm) 550
3 Đường mới về UBND xã Trinh Phú KV1-VT1 Cầu Thới An Hội Giáp Đường tỉnh 932 600
KV1-VT2 Giáp đường Tỉnh 932 Hết ranh đất trụ sở UBND xã 400
4 Lộ đal mở rộng KV2-VT3 Giáp ranh UBND xã Trinh Phú Cầu Thanh Niên Ấp 1 250
5 Lộ đal mở rộng KV2-VT3 Cầu Ba Chợ Hết ranh đất ông Hai Việt 250
VI XÃ XUÂN HÒA
1 Đường Tỉnh 932B KV1-VT1 Cầu Rạch Bần (ranh thị trấn An Lạc Thôn) Cầu Bờ Dọc 800
KV1-VT2 Cầu Bờ Dọc Đập 9 La 600
KV1-VT3 Đập 9 La Giáp ranh xã Ba Trinh 500
2 Đường Cái Cao bờ Bắc KV2-VT3 Giáp ranh thị trấn An Lạc Thôn Hết ranh nhà ông Võ Văn Thiện 250
3 Đường vào khu căn cứ Huyện ủy xã Xuân Hòa KV2-VT2 Giáp đường Tỉnh 932B Cầu 6 Ngây 300
KV2-VT3 Cầu 6 Ngây Kênh ranh 3 xã (giáp ranh xã Ba Trinh) 250
VII XÃ PHONG NẪM
1 Khu vực xã KV1-VT1 Đầu ranh đất trụ sở UBND xã Hết ranh đất Tổ điện lực 350
KV1-VT1 Giáp ranh đất trụ sở UBND xã Hết ranh đất 4 Suôl 350
KV1-VT1 Đầu ranh đất trường Tiểu học Cầu Bà Xe 350
2 Đường Huyện 1 KV2-VT2 Giáp ranh đất Tổ điện lực Bến phà đầu cồn hết phần đất ông Huỳnh Văn Khoa ấp Phong Thạnh 300
VIII XÃ AN MỸ
1 Khu vực trung tâm xã KV1-VT1 Đầu ranh đất trụ sở UBND Cống Ba Công 500
KV1-VT1 Cống Ba Công Cầu Đình 500
KV2-VT2 Giáp ranh đất trụ sở UBND xã Hết đất ông Tư Chuyên (dọc sông Số 1) 350
2 Đường Huyện 6 KV1-VT1 Giáp ranh thị trấn Kế Sách Cầu Hai Lép 500
KV1-VT1 Cầu Hai Lép Cầu Đình 500
KV1-VT1 Cầu Đình Giáp ranh xã Hậu Thạnh (huyện Long Phú) 500
3 Đường đal KV2-VT2 Bờ Sông Quán Cống thầy Ba 350
4 Đường đal KV2-VT2 Giáp ranh thị trấn Kế Sách Cầu Rạch Bà Tép 350
KV2-VT3 Cầu Rạch Bà Tép Cầu Hai Lép 250
KV2-VT3 Giáp ấp An Ninh 2, thị trấn Kế Sách Cầu chùa An Nghiệp 250
IX XÃ ĐẠI HẢI
1 Chợ Mang cá KV1-VT1 Giáp đất trụ sở UBND xã Hết ranh đất chùa Cao Đài Phụng Thiên 1.000
KV1-VT3 Giáp ranh đất chùa Cao Đài Phụng Thiên Voi Ba đen 400
KV1-VT2 Khu vực nhà lồng chợ 900
2 Đường Huyện 4 KV1-VT2 Cầu Mang Cá 2 Giáp ranh xã Ba Trinh 700
3 Đường Tỉnh 932B KV2-VT1 Cầu Mang Cá 3 Giáp ranh xã Ba Trinh 600
KV1-VT2 Cầu Mang Cá 1 Hết ranh đất ông Hai Đực 1.100
KV1-VT3 Cầu Mang Cá 1 Cống Vũ Đảo 1.000
KV1-VT1 Cống Vũ Đảo Cầu Ba Rinh 1.500
4 Đường Kinh Lầu KV1-VT2 Cầu Mang Cá 1 Hết ranh đất ông Nguyễn Văn Nê 500
KV1-VT3 Giáp ranh đất ông Nguyễn Văn Nê Hết ranh đất Nhà thờ Trung Hải 450
KV1-VT1 Giáp ranh đất Nhà thờ Trung Hải Hết ranh đất ông Đắc (ấp Đông Hải) 700
5 Đường Tỉnh 932C KV1-VT2 Giáp ranh đất UBND xã Cầu Số 1 (ranh xã Kế An) 600
6 Tuyến cặp Kênh số 1 (lộ phụ Tỉnh lộ 932C) KV2-VT2 Cầu Mang Cá 2 Ranh nhà ông Huỳnh Văn Kịch 300
KV2-VT3 Ranh nhà ông Huỳnh Văn Kịch Giáp ranh xã Kế An 250
7 Đường đal Vườn Cò KV2-VT2 Cầu Kế An hướng về vườn cò Hết ranh đất ông Chính 300
8 Khu vực chợ Cống Đôi KV1-VT1 Đầu ranh đất ông Thương (hướng cầu kênh Ngọc Lý) Hết ranh đất ông Đắc 1.400
9 Quốc lộ 1A KV1-VT1 Cầu Ba Rinh Hết ranh đất ông Hiển (chợ Cống Đôi) và giáp ranh xã Hồ Đắc Kiện (huyện Châu Thành) 2.000
KV1-VT2 Cầu Ba Rinh Giáp ranh thị xã Ngã Bảy (tỉnh Hậu Giang) 1.600
10 Đường Mang Cá – Đại Thành KV2-VT1 Cầu Mang Cá – Đại Thành Giáp ranh xã Đại Thành (thị xã Ngã Bảy, Hậu Giang) 800
11 Khu tái định cư Quốc lộ 1A KV1-VT1 Suốt tuyến 1.000
12 Khu tái định cư tự phát ấp Đông Hải KV2-VT1 Suốt tuyến 400
13 Tuyến đường tập đoàn 2 ấp Đông Hải (phía bên sông – đối diện Quốc lộ 1A) KV2-VT2 Cống Tiếp Nhật ấp Ba Rinh Hết ranh đất bà Bùi Thị Thanh Dung (giáp xã Hồ Đắc Kiện – huyện Châu Thành) 300
14 Đường Tập đoàn 7 ấp Ba Rinh KV2-VT2 Cống Tiếp Nhật Giáp ranh thị xã Ngã Bảy (tỉnh Hậu Giang) 300
X XÃ BA TRINH
1 Khu vực trung tâm xã KV1-VT1 Cầu Đường Trâu Hết ranh đất Công an xã 450
KV1-VT3 Giáp ranh đất Công an xã Rạch Thành Văn Buôl 350
KV1-VT3 Đài Tưởng niệm Cầu Sông Rạch Vọp 350
KV1-VT2 Đường đal cầu Sông Rạch Vọp đi Trạm Y tế Đài Tưởng niệm 400
2 Đường Tỉnh 932B KV1-VT1 Giáp ranh xã Đại Hải Giáp ranh xã Xuân Hòa 500
3 Huyện lộ 3 KV2-VT2 Giáp ranh đất ông Nguyễn Ngọc Diệp (giáp đường Tỉnh 932B) Hết ranh đất ông Lê Văn Sôm (kênh Hai Thanh) 300
4 Đường Huyện 4 KV1-VT2 Giáp ranh xã Trinh Phú Hết ranh Trường THCS Ba Trinh 500
KV1-VT1 Giáp ranh Trường THCS Ba Trinh Hết ranh Bưu điện Ba Trinh 700
KV1-VT2 Giáp ranh Bưu điện Ba Trinh Giáp ranh xã Đại Hải 500
5 Đường Trâu Ấp 6 – Ấp 12 KV2-VT3 Suốt đường 250
6 Đường đal Đảng ủy – Lầu Bà KV2-VT2 Suốt đường 300
XI XÃ THỚI AN HỘI
1 Chợ Cầu Lộ ĐB Dãy A, B, C từ nhà ông Phạm Văn Tho Hết ranh đất ông Nguyễn Văn Hùm – Nguyễn Văn Vem – Nguyễn Thanh Tâm 2.000
2 Đường Huyện 4 KV1-VT1 Đầu ranh đất trụ sở UBND xã Cầu 8 Chanh 2.500
KV1-VT2 Cầu 8 Chanh Cầu Xóm Đồng 1.800
KV1-VT2 Cầu Xóm Đồng Cầu Sóc Tổng (ranh xã Trinh Phú) 1.200
KV2-VT1 Cầu Thới An Hội Cầu Vàm Mương 700
KV2-VT2 Cầu Vàm Mương Giáp ranh xã An Lạc Tây 500
3 Đường vòng cung Trường Mẫu giáo KV1-VT1 Giáp Tỉnh lộ 932 Cống Tám Chanh 1.500
4 Đường Tỉnh lộ 932 KV1-VT1 Ngã 3 UBND xã Cầu Ninh Thới 1.700
KV1-VT2 Cầu Ninh Thới Cầu Hai Vọng 1.100
KV2-VT1 Cầu Hai Vọng Cầu 10 Xén 800
KV2-VT2 Cầu 10 Xén Cầu Chệt Tịnh 600
KV1-VT3 Cầu Chệt Tịnh Giáp ranh thị trấn Kế Sách 1.000
5 Đường Huyện 5B KV1-VT1 Suốt tuyến 800
6 Khu vực chợ cũ KV2-VT1 Cầu đối diện UBND xã Hết ranh đất Nhà thờ Tin Lành 500
7 Đường đal cầu Trắng KV2-VT1 Cầu Trắng Kênh Mỹ Tập 500
KV2-VT2 Kênh Mỹ Tập Giáp ranh đất xã Nhơn Mỹ 300
8 Đường đal xuống bến phà (tuyến mới) KV1-VT1 Giáp Huyện lộ 4 Bến phà – Hết đất Trần Thành Lập 1.400
9 Đường thôn Điện Lực KV2-VT2 Đường đal cầu Trắng Hết tuyến 300
10 Đường về cầu đi Trinh Phú (tuyến mới) KV1-VT1 Giáp Huyện lộ 4 Cầu Trinh Phú 1.400
11 Đường đal (tuyến mới) KV1-VT1 Giáp đường vòng cung Trường Mẫu giáo Giáp Huyện lộ 4 1.000
12 Khu dân cư ấp Xóm Đồng (đối diện chốt Công an) KV1-VT2 Suốt tuyến 800
13 Đường đal ấp Đại An KV2-VT3 Giáp đường Tỉnh 932 Hết ranh trụ sở ấp Đại An 250
14 Đường đal ấp Xóm Đồng 1 KV2-VT3 Giáp Huyện lộ 4 Cầu Năm Kiều 250
15 Đường đal ấp Đại An – Xóm Đồng 2 KV2-VT3 Giáp đường Tỉnh 932 Giáp ranh xã Kế Thành 250
XII XÃ AN LẠC TÂY
1 Chợ An Lạc Tây KV1-VT1 Đầu ranh đất bà Chi Hết ranh đất ông Đại 1.000
KV1-VT1 Giáp ranh đất ông Đại Giáp Quốc lộ Nam Sông Hậu (đường Cầu Sáu Ú) 1.000
2 Đường Huyện 4 KV1-VT1 Giáp ranh đất Nhà bà Chi Ngã 4 Quốc lộ Nam Sông Hậu 1.000
KV1-VT2 Ngã 4 Quốc lộ Nam Sông Hậu Cầu Thị Hồ (giáp xã Thới An Hội) 700
3 Quốc lộ Nam Sông Hậu KV1-VT2 Cầu Trà Ếch (ranh xã Nhơn Mỹ) Cống Hai Liềm 1.100
KV1-VT1 Cống Hai Liềm Cầu Rạch Vọp 2.000
KV1-VT3 Cầu Rạch Vọp Cầu Phèn Đen (ranh thị trấn An Lạc Thôn) 1.000
4 Đường đal Trạm y tế KV2-VT2 Giáp Quốc lộ Nam Sông Hậu Giáp đất Bà Chi (dọc Sông Hậu) 400
5 Đường đal kênh Hai Liềm KV2-VT3 Quốc lộ Nam Sông Hậu Cầu 2 Liềm 250
XIII XÃ NHƠN MỸ
1 Khu vực chợ KV1-VT1 Đầu ranh đất Bưu điện xã cũ Hết ranh đất chùa Hiệp Châu 1.200
KV1-VT2 Giáp ranh đất chùa Hiệp Châu Cầu tàu 800
KV1-VT3 Cầu tàu Giáp Quốc lộ Nam Sông Hậu 750
2 Đường xuống bến phà KV1-VT2 Giáp Quốc lộ Nam sông Hậu Bến phà mới 750
KV1-VT1 Giáp Quốc lộ Nam Sông Hậu Ngã 4 Bến phà cũ 1.000
KV1-VT3 Ngã 4 bến phà cũ Đến phà cũ 700
KV1-VT3 Cầu tàu Ngã tư bến phà cũ 700
3 Quốc lộ Nam Sông Hậu KV1-VT1 Cầu Rạch Mọp (giáp ranh huyện Long Phú) Hết đất trụ sở UBND xã Nhơn Mỹ 1.200
KV1-VT2 Giáp đất trụ sở UBND xã Cầu Trà Ếch (ranh xã An Lạc Tây) 1.000
4 Đường Huyện 5B KV1-VT3 Giáp Quốc lộ Nam Sông Hậu Cầu Mỹ Hội (giáp ranh xã Thới An Hội) 800
5 Đường đal cầu Trắng KV2-VT2 Giáp ranh xã Thới An Hội Cầu An Phú Đông 300

Phân loại xã và cách xác định giá đất Sóc Trăng

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG VỀ BẢNG GIÁ ĐẤT SÓC TRĂNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

  1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này quy định bảng giá các loại đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp, đất chưa sử dụng được quy định tại Điều 10 Luật đất đai năm 2013. Giá đất theo Quy định này không áp dụng đối với trường hợp người có quyền sử dụng đất thỏa thuận về giá đất khi thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất.

  1. Đối tượng áp dụng
  2. a) Cơ quan quản lý Nhà nước, cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường, kế hoạch và đầu tư, xây dựng, thuế, tài chính và các cơ quan khác có liên quan.
  3. b) Tổ chức, cơ sở tôn giáo; cộng đồng dân cư, hộ gia đình, cá nhân trong nước; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài đang sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
  4. c) Tổ chức, cá nhân thực hiện dự án đầu tư; tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến sử dụng đất.

Điều 2. Bảng giá các loại đất được sử dụng để làm căn cứ trong các trường hợp sau:

  1. Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân.
  2. Tính thuế sử dụng đất.
  3. Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai.
  4. Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.
  5. Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai.
  6. Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
  7. Áp dụng đối với các trường hợp khác theo quy định của Chính phủ.

Chương II

PHÂN LOẠI ĐÔ THỊ, KHU VỰC, VỊ TRÍ

Điều 3. Phân loại đô thị

  1. Đô thị loại III: Địa bàn thành phố Sóc Trăng.
  2. Đô thị loại IV: Địa bàn 04 phường thuộc thị xã Vĩnh Châu, 03 phường thuộc thị xã Ngã Năm;
  3. Đô thị loại V: Địa bàn thị trấn của các huyện.

Điều 4. Phân khu vực, vị trí đất nông nghiệp

  1. Phân khu vực
  2. a) Khu vực 1: Địa bàn thành phố Sóc Trăng.
  3. b) Khu vực 2: Gồm 04 phường thuộc thị xã Vĩnh Châu, 03 phường thuộc thị xã Ngã Năm và thị trấn thuộc các huyện.
  4. c) Khu vực 3: Địa bàn các xã còn lại.
  5. Phân vị trí
  6. a) Đất nông nghiệp trên địa bàn thành phố Sóc Trăng được căn cứ vào vị trí, khu vực, tuyến đường, phân khu quy hoạch đất phi nông nghiệp để tính tỷ lệ % theo đất ở; mức giá được khống chế trong khung giá đất của Chính phủ quy định. Riêng về đất nông nghiệp chuyên canh ngoài đất nông nghiệp quy định tại Điểm này đã được xác định theo tỷ lệ % đất ở, giá đất nông nghiệp chuyên canh được xác định cùng một mức giá.
  7. b) Đất nông nghiệp trên địa bàn các huyện, thị xã có cạnh tiếp giáp với các tuyến lộ giao thông trong phạm vi 70 mét tính từ mép lộ giới; đất nông nghiệp trong hành lang lộ giới chưa có quyết định thu hồi đất của cơ quan có thẩm quyền; đất nông nghiệp trong cùng thửa đất có nhà ở thuộc khu vực đủ điều kiện chuyển mục đích sang đất phi nông nghiệp theo quy định pháp luật về đất đai; đất nông nghiệp thuộc khu vực đã được cấp thẩm quyền phê duyệt quy hoạch đủ điều kiện chuyển sang đất phi nông nghiệp theo quy định của pháp luật về đất đai; giá đất được căn cứ vào vị trí, tuyến đường, khu vực để tính tỷ lệ % theo giá đất ở; mức giá được khống chế tại khung giá đất của Chính phủ quy định; riêng đất nông nghiệp trong hành lang lộ giới, giá đất ở để tính % là giá đất ở trong phạm vi 30 mét mà thửa đất đó đấu nối vào tuyến giao thông có hành lang lộ giới.
  8. c) Đất trồng cây lâu năm, đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản và đất nông nghiệp khác ở các xã (khu vực 3), thị trấn, các phường thuộc thị xã Vĩnh Châu, thị xã Ngã Năm (khu vực 2) chưa được quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều này, được phân thành các vị trí (thể hiện trên bản đồ tỷ lệ 1/5.000, 1/10.000) trên cơ sở các tiêu chí: Đơn vị hành chính cấp xã, năng suất cây trồng, khoảng cách từ nơi cư trú của khu vực tập trung dân cư đến nơi sản xuất, khoảng cách từ nơi sản xuất đến thị trường tiêu thụ tập trung sản phẩm. Trong đó:

– Vị trí 1: Là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố lợi thế tốt cho sản xuất nông nghiệp; thuận lợi về giao thông và cơ sở hạ tầng phục vụ tốt cho sản xuất nông nghiệp; gần khu tập trung dân cư; gần thị trường tiêu thu sản phẩm.

– Vị trí 2: Là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố lợi thế tốt cho sản xuất nông nghiệp; thuận lợi về giao thông và cơ sở hạ tầng phục vụ tốt cho sản xuất nông nghiệp; gần khu tập trung dân cư; gần thị trường tiêu thu sản phẩm nhưng có từ 1 đến 2 yếu tố kém thuận lợi vị trí 1.

– Vị trí 3, 4, 5, ..: Là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố lợi thế tốt cho sản xuất nông nghiệp; thuận lợi về giao thông và cơ sở hạ tầng phục vụ tốt cho sản xuất nông nghiệp; gần khu tập trung dân cư; gần thị trường tiêu thụ sản phẩm nhưng có từ 1 đến 2 yếu tố kém thuận lợi vị trí liền kề trước đó.

  1. d) Đất rừng sản xuất, đất rừng đặc dụng, đất làm muối, đất rừng phòng hộ trên địa bàn tỉnh được phân thành 01 vị trí.

đ) Đất bãi bồi ven sông Hậu, đất cồn mới nổi trên sông, đất sông, ngòi, kênh, rạch và mặt nước chuyên dùng, đất chưa sử dụng khi sử dụng vào mục đích nông nghiệp; căn cứ vào mục đích sử dụng đất khi đưa vào sử dụng hoặc theo quyết định giao đất, cho thuê đất của Ủy ban nhân dân cấp thẩm quyền; giá đất được xác định bằng giá đất của cùng loại đất có mục đích sử dụng có cùng vị trí, khu vực.

  1. e) Trường hợp thửa đất nông nghiệp có diện tích lớn, có từ 02 cạnh trở lên tiếp giáp với nhiều vị trí, thì vị trí đất được căn cứ vào vị trí có điều kiện thuận lợi về giao thông, sản xuất để xác định.

Điều 5. Phân khu vực, vị trí đất ở tại nông thôn

  1. Phân khu vực

Căn cứ điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội; khả năng sinh lợi trên địa bàn từng xã, được phân thành 03 khu vực:

  1. a) Khu vực 1: Là khu vực có khả năng sinh lợi cao nhất và điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất.
  2. b) Khu vực 2: Là khu vực có khả năng sinh lợi thấp hơn và điều kiện kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn so với khu vực 1.
  3. c) Khu vực 3: Là khu vực còn lại trên địa bàn xã có mức sinh lợi và kết cấu hạ tầng kém thuận lợi nhất.
  4. Phân vị trí thửa đất thuộc khu vực 1 và khu vực 2
  5. a) Vị trí 1: Thửa đất có cạnh tiếp giáp với đường Quốc lộ, đường Tỉnh, đường Huyện, đường nhựa, đường giao thông liên xã, liên ấp; tiếp giáp trục giao thông trung tâm khu vực, trung tâm chợ xã, trường học; có kết cấu hạ tầng thuận lợi trong sinh hoạt, sản xuất kinh doanh, cung cấp dịch vụ, có khả năng sinh lợi cao nhất.
  6. b) Vị trí 2: Thửa đất có cạnh tiếp giáp các tuyến đường như vị trí 1 nhưng mức thuận lợi về giao thông, kết cấu hạ tầng, điều kiện sinh hoạt, sản xuất kinh doanh, cung cấp dịch vụ, có khả năng sinh lợi kém hơn vị trí 1.
  7. c) Vị trí 3: Thửa đất có cạnh tiếp giáp các tuyến đường như vị trí 2 nhưng mức thuận lợi về giao thông, kết cấu hạ tầng, điều kiện sinh hoạt, sản xuất kinh doanh, cung cấp dịch vụ, có khả năng sinh lợi kém hơn vị trí 2.
  8. d) Vị trí 4: Thửa đất có cạnh tiếp giáp các tuyến đường như vị trí 3 nhưng mức thuận lợi về giao thông, kết cấu hạ tầng, điều kiện sinh hoạt, sản xuất kinh doanh, cung cấp dịch vụ, có khả năng sinh lợi kém hơn vị trí 3.
  9. Phân vị trí thửa đất khu vực 3

Các thửa đất còn lại không thuộc các vị trí đã được quy định tại Khoản 2 Điều này.

Điều 6. Phân vị trí đất ở tại đô thị

  1. Vị trí 1: Là vị trí có mặt tiền tiếp giáp các trục đường, đoạn đường giao thông chính có điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh; khoảng cách đến trung tâm chính trị, kinh tế, thương mại trong khu vực thuận lợi nhất và có khả năng sinh lợi cao nhất.
  2. Các vị trí tiếp theo (vị trí 2, 3, 4, 5,..): Là vị trí có mặt tiền tiếp giáp các trục đường, đoạn đường giao thông kế tiếp vị trí trước đó và có điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh kém thuận lợi vị trí liền kề trước đó; khoảng cách đến trung tâm chính trị, kinh tế, thương mại trong khu vực xa hơn vị trí liền kề trước đó và có khả năng sinh lợi thấp hơn vị trí liền kề trước đó.

Điều 7. Tính giá đất thâm hậu, phân loại hẻm, giá đất phi nông nghiệp không phải là đất ở

  1. Giá đất thâm hậu
  2. a) Giá đất ở tại các vị trí quy định tại Điều 5, Điều 6 Quy định này được áp dụng đối với các thửa đất có chiều sâu thâm hậu từ 30 mét trở xuống tính từ mép lộ giới; từ mét thâm hậu thứ trên 30 đến mét thâm hậu thứ 70 và từ mét thâm hậu trên 70 thì giá đất được tính bằng tỷ lệ % của giá đất mặt tiền trước đó.
  3. b) Trường hợp 02 thửa đất có cùng một chủ sử dụng, trong đó có một thửa đất có cạnh tiếp giáp đường giao thông có chiều sâu thâm hậu dưới 30 mét, thì phần diện tích thửa đất còn lại liền kề phía sau được tính thâm hậu theo quy định tại Điểm a Khoản này.
  4. c) Trường hợp có hành lang an toàn đường bộ (viết tắt là HLATĐB) thì vị trí áp giá được xác định từ HLATĐB. Trường hợp đường, hẻm chưa có HLATĐB thì vị trí áp giá được xác định từ mép đường.
  5. Phân loại hẻm, vị trí đất trong các hẻm
  6. a) Cấp đường hẻm: Căn cứ theo chiều rộng mặt đường hẻm, kết cấu hạ tầng kỹ thuật, khoảng cách tiếp giáp với đường giao thông mà hẻm đó đấu nối vào, được phân thành 03 cấp:

– Hẻm cấp 1: Có chiều rộng từ 04 mét trở lên.

– Hẻm cấp 2: Có chiều rộng từ 02 mét đến dưới 04 mét.

– Hẻm cấp 3: Có chiều rộng dưới 02 mét.

  1. b) Vị trí trong đường hẻm: Các thửa đất có cạnh tiếp giáp với đường hẻm được phân thành 03 vị trí, căn cứ vào cấp hẻm, chiều sâu của hẻm; giá đất ở tại các vị trí của đường hẻm được tính thâm hậu theo quy định Khoản 1 Điều này.
  2. c) Trường hợp hẻm đấu nối vào đường có giá trong Phụ lục 1 nhưng chưa được quy định giá trong Phụ lục 1, sau đó được tách ra nhiều nhánh, các nhánh có độ rộng hẻm và kết cấu hạ tầng kỹ thuật tương đồng nhau, được xác định là cùng một cấp hẻm không tính hẻm của hẻm (hẻm phụ).
  3. Giá đất phi nông nghiệp (không phải là đất ở) trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng chưa được quy định tại Phụ lục 1, giá đất của từng loại đất được căn cứ vào giá đất ở có cùng khu vực, đường phố, vị trí tương ứng để tính theo tỷ lệ phần trăm (%) giá đất ở. Giá đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp; đất thương mại dịch vụ, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp trong khu kinh tế chưa có quy định giá đất ở được căn cứ vào giá đất ở của tuyến đường chính đấu nối vào khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu kinh tế đó đấu nối để tính theo tỷ lệ phần trăm (%) giá đất ở.

Chương III

GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP

Điều 8. Đất nông nghiệp trên địa bàn thành phố Sóc Trăng (không bao gồm đất nông nghiệp khác và đất lâm nghiệp)

Giá đất nông nghiệp trên địa bàn thành phố Sóc Trăng được quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Phụ lục 5.

Điều 9. Đất nông nghiệp trên địa bàn thị xã Vĩnh Châu, thị xã Ngã Năm và thị trấn các huyện (không bao gồm đất nông nghiệp khác và đất lâm nghiệp)

  1. Giá đất nông nghiệp trên địa bàn thị xã Vĩnh Châu được quy định tại Khoản 1, Khoản 3 và Khoản 6 Phụ lục 5.
  2. Giá đất trên địa bàn thị xã Ngã Năm: Được quy định tại Khoản 1 và Khoản 6 Phụ lục 5, Phụ lục 2, Phụ lục 3, phụ lục 4. Đối với trường hợp đã áp dụng tại Khoản 1 và Khoản 6 Phụ lục 5 thì không áp dụng theo Phụ lục 2, Phụ lục 3 và Phụ lục 4.
  3. Giá đất nông nghiệp trên địa bàn thị trấn các huyện: Được quy định tại Khoản 1 và Khoản 6 Phụ lục 5, Phụ lục 2, Phụ lục 3 và phụ lục 4. Đối với trường hợp đã áp dụng tại Khoản 1 và Khoản 6 Phụ lục 5 thì không áp dụng theo Phụ lục 2, Phụ lục 3 và Phụ lục 4.

Điều 10. Giá đất nông nghiệp trên địa bàn các huyện, thị xã (không bao gồm đất nông nghiệp khác và đất lâm nghiệp)

Giá đất nông nghiệp trên địa bàn các huyện, thị xã (không bao gồm đất nông nghiệp khác và đất lâm nghiệp): Được quy định tại Khoản 1, Khoản 3 và Khoản 6 Phụ lục 5, Phụ lục 2, Phụ lục 3 và Phụ lục 4. Đối với trường hợp đã áp dụng tại Khoản 1, Khoản 3 và Khoản 6 Phụ lục 5 thì không áp dụng theo Phụ lục 2, Phụ lục 3 và Phụ lục 4.

Điều 11. Giá các loại đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh (trừ trường hợp quy định tại Điều 8, Điều 9 và Điều 10 Quy định này).

  1. Giá đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất nông nghiệp khác được quy định tại Khoản 4, Khoản 5 và Khoản 7 Phụ lục 5.
  2. Giá đất bãi bồi ven sông Hậu, đất cồn mới nổi trên sông, đất sông, ngòi, kênh rạch; đất bãi bồi ven biển khi sử dụng vào mục đích nông nghiệp được quy định tại Khoản 8 và Khoản 9 Phụ lục 5.
  3. Giá đất nông nghiệp khác được xác định bằng tỷ lệ % đất trồng cây lâu năm cùng khu vực, vị trí.

Chương IV

GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP

Điều 12. Giá đất ở tại đô thị và giá đất ở tại nông thôn trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng được quy định tại Phụ lục 1, Khoản 7 và Khoản 8 Phụ lục 6

  1. Giá đất ở tại đô thị quy định tại Phụ lục 1, Khoản 7 và Khoản 8 Phụ lục 6 được áp dụng như sau:

Giá đất ở tại các vị trí của các đường phố, đoạn đường phố quy định tại Phụ lục 1 được áp dụng đối với các thửa đất có chiều sâu thâm hậu từ 30 mét trở xuống tính từ mép lộ giới. Từ mét thâm hậu thứ trên 30 đến mét thứ 70, giá đất ở được tính bằng 50% giá đất ở mặt tiền đường trước đó và từ mét thứ trên 70 trở lên được tính bằng 25% giá đất ở mặt tiền đường trước đó, nhưng không thấp hơn 250.000 đồng/m2 đối với địa bàn thành phố Sóc Trăng; không thấp hơn 200.000 đồng/m2 đối với địa bàn thị trấn các huyện, các phường thuộc thị xã Ngã Năm và thị xã Vĩnh Châu.

  1. Đối với đất ở tại nông thôn quy định tại Phụ lục 1 và Khoản 7 Phụ lục 6 được áp dụng như sau:

Giá đất ở tại các vị trí của khu vực 1 và khu vực 2 của các tuyến đường, hẻm được áp dụng đối với các thửa đất có chiều sâu thâm hậu từ 30 mét trở xuống tính từ mép lộ giới; từ mét thâm hậu thứ trên 30 đến mét thứ 70, giá đất ở được tính bằng 50% giá đất ở mặt tiền và từ mét thứ trên 70 trở lên được tính bằng 25% giá đất ở mặt tiền trước đó, nhưng không thấp hơn 150.000 đồng/m2.

  1. Việc áp dụng tính thâm hậu thửa đất tại Khoản 1 và 2 Điều này chỉ áp dụng cho các thửa đất có cạnh tiếp giáp các trục đường giao thông và các thửa đất liền kề phía sau thửa đất có cạnh tiếp giáp trục đường giao thông với điều kiện phải cùng một chủ sử dụng đất.
  2. Đối với các tuyến đường giao thông có một bên đường tiếp giáp mương lộ đang sử dụng vào mục đích công cộng, phía bên mương lộ chưa được quy định giá đất trong các phụ lục thì giá đất phía bên mương lộ được tính như sau:
  3. a) Trường hợp phía bên mương lộ không có đường giao thông thì thửa đất có cạnh tiếp giáp mương lộ được tính bằng 60% giá thửa đất có cùng vị trí, khu vực phía bên không có mương lộ của cùng tuyến đường.
  4. b) Trường hợp phía bên mương lộ có đường giao thông nhưng chưa quy định giá trong phụ lục, thì thửa đất cặp đường giao thông được tính bằng 70% giá thửa đất có cùng vị trí, khu vực phía bên không có mương lộ của cùng tuyến đường; trường hợp đường giao thông bên mương lộ đấu nối vào tuyến đường có trong bảng giá đất; mức giá áp dụng tính cho thửa đất là mức giá có giá trị cao nhất khi áp dụng tính theo Điểm này và tính theo hệ số hẻm quy định tại Điều 13 Quy định này.
  5. Trường hợp thửa đất có hình thể đặc biệt, bao gồm các thửa đất cùng một chủ sử dụng hoặc đang thuê đất để thực hiện cho cùng dự án, mục đích sử dụng chung (hình cổ chai, hình chữ T ngược, hình chữ L, hình tam giác …); giá đất thâm hậu 30 mét chỉ áp dụng đối với phần diện tích có cạnh tiếp giáp trực tiếp với HLATĐB chiếu vuông góc với đường phân định giữa chiều rộng mặt tiền chiếu thâm hậu trong phạm vi 30 mét; phần diện tích còn lại trong phạm vi thâm hậu 30 mét được áp giá theo giá đất phạm vi mét thứ trên 30 đến mét thứ 70.
  6. Giá đất trong khung giá đất, bảng giá đất đối với đất sử dụng có thời hạn được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm. Trường hợp, thời hạn sử dụng đất dưới 70 năm thì giá đất của thời hạn sử dụng đất được xác định theo công thức sau:

Giá đất của thời hạn sử dụng đất = (bằng) Giá đất tại bảng giá đất chia (:) 70 x (nhân) thời hạn sử dụng đất.

Điều 13. Giá đất tại các hẻm chưa được quy định tại Phụ lục 1

Đối với đất ở tại các đường hẻm đấu nối vào các tuyến đường nêu tại Phụ lục 1 nhưng chưa được quy định giá tại Phụ lục 1, kể cả các hẻm của hẻm mà hẻm chính đấu nối vào các tuyến đường đã quy định giá tại Phụ lục 1. Giá đất được tính theo giá các thửa đất ở giáp với các tuyến đường mà hẻm đó đấu nối nhân với hệ số sau:

  1. Hẻm có chiều rộng trên 4 mét:
  2. a) Vị trí 1: Thửa đất có cạnh tiếp giáp với hẻm, trong phạm vi từ đầu hẻm vào 300 mét và mét thứ 300 nằm trong thửa đất nào hai bên hẻm thì tính hết ranh các thửa đất đó, hệ số 0,25.
  3. b) Vị trí 2: Thửa đất có cạnh tiếp giáp với hẻm, trong phạm vi khoảng cách từ giáp ranh vị trí 1 đến mét thứ 500 tính từ đầu hẻm và mét thứ 500 nằm trong thửa đất nào hai bên hẻm thì tính hết ranh các thửa đất đó, hệ số 0,20.
  4. c) Vị trí 3: Các thửa đất còn lại có cạnh tiếp giáp với hẻm, trong phạm vi khoảng cách từ giáp ranh vị trí 2, hệ số 0,15.
  5. Hẻm có chiều rộng 2 mét đến dưới 4 mét:
  6. a) Vị trí 1: Thửa đất có cạnh tiếp giáp với hẻm, trong phạm vi từ đầu hẻm vào không quá 150 mét và mét thứ 150 nằm trong thửa đất nào hai bên hẻm thì tính hết ranh các thửa đất đó, hệ số 0,20.
  7. b) Vị trí 2: Thửa đất có cạnh tiếp giáp với hẻm, trong phạm vi khoảng cách từ giáp ranh vị trí 1 đến mét thứ 250 tính từ đầu hẻm và mét thứ 250 nằm trong thửa đất nào hai bên hẻm thì tính hết ranh các thửa đất đó, hệ số 0,15.
  8. c) Vị trí 3: Các thửa đất còn lại có cạnh tiếp giáp với hẻm, trong phạm vi khoảng cách từ giáp ranh vị trí 2, hệ số 0,10.
  9. Hẻm có chiều rộng dưới 2 mét:
  10. a) Vị trí 1: Thửa đất nằm trong phạm vi từ đầu hẻm vào không quá 100 mét và mét thứ 100 nằm trong thửa đất nào thì tính hết ranh thửa đất đó, hệ số 0,15.
  11. b) Vị trí 2: Thửa đất nằm trong phạm vi khoảng cách từ giáp ranh vị trí 1 đến mét thứ 200 tính từ đầu hẻm và mét thứ 200 nằm trong thửa đất nào thì tính hết ranh thửa đất đó, hệ số 0,10.
  12. c) Vị trí 3: Các thửa đất còn lại nằm trong phạm vi khoảng cách từ giáp ranh vị trí 2 đến hết hẻm, hệ số 0,05.
  13. Hẻm của hẻm (hẻm phụ)
  14. a) Hẻm thông ra hẻm chính đấu nối vào tuyến đường giao thông có chiều rộng hẻm và kết cấu hạ tầng bằng hoặc tương đương với hẻm chính, giá đất của hẻm được tính hệ số, khoảng cách so với đường giao thông mà hẻm chính đấu nối vào theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3 Điều này.
  15. b) Hẻm tiếp giáp với hẻm chính đấu nối vào tuyến đường giao thông có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn hẻm chính một cấp quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 7 Quy định này, giá đất được tính bằng 80% giá đất của hẻm chính mà thửa đất có hẻm đó đấu nối vào.
  16. c) Hẻm tiếp giáp với hẻm chính đấu nối vào tuyến đường giao thông có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn hẻm chính 02 cấp quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 7 Quy định này, giá đất được tính bằng 70% giá đất của hẻm chính mà thửa đất có hẻm đó đấu nối vào.
  17. Giá đất các vị trí 1, 2 và 3 quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3 và Khoản 4 Điều này được áp dụng đối với các thửa đất có chiều sâu thâm hậu từ 30 mét trở xuống tính từ mép hẻm giới; từ mét thâm hậu thứ trên 30 trở lên đến mét thứ 70 giá đất ở được tính bằng 50% giá đất ở mặt tiền hẻm và mét thứ trên 70 trở lên bằng 25% giá đất ở mặt tiền hẻm. Giá đất trong các đường hẻm được tính theo quy định trên nhưng không thấp hơn 250.000 đồng/m2 đối với địa bàn thành phố Sóc Trăng; không thấp hơn 200.000 đồng/m2 đối với địa bàn đô thị loại IV và đô thị loại V thuộc thị trấn của các huyện, thị xã; không thấp hơn 150.000 đồng/m2 đối với địa bàn các xã còn lại; không áp dụng đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất.

Trường hợp thửa đất nằm tại vị trí có nhiều đường hẻm thông nhau giáp với nhiều tuyến đường có mức giá khác nhau trong Phụ lục 1, mức giá áp dụng tính cho thửa đất là mức giá có giá trị cao nhất khi áp dụng Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3 và Khoản 4 Điều này để tính đối với các tuyến đường hoặc hẻm mà hẻm đó đấu nối vào.

Điều 14. Việc xác định địa danh, điểm đầu và điểm cuối của bước giá theo tuyến đường, đoạn đường, hẻm tại Phụ lục 1 được quy định như sau

  1. Các địa danh chủ sử dụng đất, số thửa, số tờ bản đồ và các địa danh khác dùng để xác định điểm đầu, điểm cuối của bước giá, giới hạn đoạn đường, hẻm được sử dụng trong Phụ lục 1 là các địa danh được xác định tại thời điểm Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định quy định bảng giá các loại đất, được cập nhật, quản lý tại cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính theo quy định.
  2. Việc nêu vị trí, điểm tiếp giáp giữa các mức giá theo tuyến đường, đoạn đường, hẻm tại Phụ lục 1 chỉ thể hiện ranh giới điểm đầu và điểm cuối của một bên đường, hẻm; ranh giới giá đất phía bên kia đường, hẻm được xác định là điểm đầu hoặc điểm cuối địa danh được nêu trong Phụ lục 1 theo đường vuông góc giao qua trục lộ giao thông, hẻm và giá đất được tính hết ranh thửa đất điểm cuối phía bên kia đường chiếu vuông góc qua.
  3. Việc nêu giá đất từ một địa danh cụ thể về 02 phía với khoảng cách nhất định trên một đoạn đường, hẻm: Điểm cuối để xác định mức giá đất được tính hết ranh của đất tại mét thứ cuối cùng của khoảng cách đã xác định về 02 phía và 02 bên của đoạn đường, hẻm đó.

Điều 15. Xác định giá đất tại các tuyến đường giao nhau

Đất ở tại vị trí hai tuyến đường giao thông giao nhau tại ngã 03 hoặc ngã 04 mà thửa đất có 02 cạnh giáp với 02 tuyến đường giao thông thì giá đất ở được áp dụng cho thửa đất là giá đất ở tính theo tuyến đường có mức giá cao hơn và nhân với 1,2 (trừ trường hợp thửa đất giáp hẻm).

Chương V

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 16. Điều khoản chuyển tiếp

  1. Đối với trường hợp công nhận quyền sử dụng đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất mà chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính trước ngày Quy định này có hiệu lực thi hành thì nghĩa vụ tài chính được xác định theo quy định hiện hành tại thời điểm Văn phòng đăng ký đất đai (cơ quan tài nguyên và môi trường) chuyển thông tin địa chính đến cơ quan thuế.
  2. Đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất thì nghĩa vụ tài chính được xác định theo quy định tại Khoản 3 Điều 108 Luật đất đai.
  3. Trường hợp hồ sơ thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm, nếu đến trước ngày Quy định này có hiệu lực thi hành mà còn trong thời gian ổn định đơn giá thuê đất (05 năm) thì vẫn tiếp tục ổn định đơn giá thuê đất cho đến hết chu kỳ ổn định; sau khi hết chu kỳ ổn định đơn giá thuê đất xác định lại đơn giá thuê đất theo quy định.

Điều 17. Đối với các dự án, công trình đã có quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư được xử lý như sau

  1. Đối với những dự án, hạng mục đã chi trả xong bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trước ngày Quy định này có hiệu lực thi hành thì không áp dụng hoặc điều chỉnh theo Quy định này.
  2. Đối với những dự án, hạng mục đã phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư hoặc đang thực hiện chi trả bồi thường, hỗ trợ và tái định cư theo phương án đã được phê duyệt trước ngày Quy định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo phương án đã phê duyệt, không áp dụng hoặc điều chỉnh theo Quy định này. Trường hợp bồi thường chậm thì giá đất để áp dụng chính sách hỗ trợ được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.

Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Sóc Trăng.

Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:

  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Tính thuế sử dụng đất;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.

Bảng giá đất Sóc Trăng

Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Sóc Trăng

Kết luận về bảng giá đất Kế Sách Sóc Trăng

Bảng giá đất của Sóc Trăng được căn cứ theo Quyết định số 33/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Sóc Trăng tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Kế Sách tỉnh Sóc Trăng

Nội dung bảng giá đất huyện Kế Sách trên đây cũng là nội dung về bảng giá đất các xã, phường, thị trấn của Kế Sách - Sóc Trăng: bảng giá đất Thị trấn An Lạc Thôn, bảng giá đất Thị trấn Kế Sách, bảng giá đất Xã An Lạc Tây, bảng giá đất Xã An Mỹ, bảng giá đất Xã Ba Trinh, bảng giá đất Xã Đại Hải, bảng giá đất Xã Kế An, bảng giá đất Xã Kế Thành, bảng giá đất Xã Nhơn Mỹ, bảng giá đất Xã Phong Nẫm, bảng giá đất Xã Thới An Hội, bảng giá đất Xã Trinh Phú, bảng giá đất Xã Xuân Hòa.

Trả lời

Hãy chọn một tỉnh thành bên dưới đây để xem thông tin về đất đai như Bảng giá đất đai, giá giao dịch đất đai hiện nay, hệ số điều chỉnh giá đất, thông tin quy hoạch... và nhiều thông tin hơn nữa về tỉnh thành đó.