Bảng giá đất huyện Kế Sách Tỉnh Sóc Trăng năm 2024 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Kế Sách. Bảng giá đất huyện Kế Sách dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Kế Sách Sóc Trăng. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Kế Sách Sóc Trăng hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Kế Sách Sóc Trăng.
Căn cứ Quyết định số 33/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Kế Sách. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Kế Sách mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.
Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Sóc Trăng tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của huyện Kế Sách tại đây.
Thông tin về huyện Kế Sách
Kế Sách là một huyện của Sóc Trăng, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Kế Sách có dân số khoảng 149.156 người (mật độ dân số khoảng 423 người/1km²). Diện tích của huyện Kế Sách là 352,8 km².Huyện Kế Sách có 13 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm 2 thị trấn: An Lạc Thôn, Kế Sách (huyện lỵ) và 11 xã: An Lạc Tây, An Mỹ, Ba Trinh, Đại Hải, Kế An, Kế Thành, Nhơn Mỹ, Phong Nẫm, Thới An Hội, Trinh Phú, Xuân Hòa với 86 ấp.
bản đồ huyện Kế Sách
Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Sóc Trăng trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Kế Sách tại đường link dưới đây:
Bảng giá đất nông nghiệp huyện Kế Sách
Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Kế Sách có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Kế Sách tại đây.
Bảng giá đất nông nghiệp huyện Kế Sách
Bảng giá đất huyện Kế Sách
PHỤ LỤC 1
BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(TRỪ CÁC VỊ TRÍ ĐÃ QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN 7, 8 PHỤ LỤC 6 QUYẾT ĐỊNH NÀY)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 33/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2
STT | Tên đường | Vị trí | Đoạn đường | Giá đất | |||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Từ | Đến | ||||||||||||||
K | HUYỆN KẾ SÁCH | ||||||||||||||
I | THỊ TRẤN KẾ SÁCH | ||||||||||||||
1 | Đường 30/4 | 1 | Đầu ranh đất nhà thầy Lén | Cầu sắt Kế Sách | 6.500 | ||||||||||
2 | Đường Ung Công Uẩn | 1 | Đầu cầu An Mỹ | Ngã tư Ung Công Uẩn | 4.000 | ||||||||||
2 | Ngã tư Ung Công Uẩn | Giáp đường kênh Lộ mới | 3.000 | ||||||||||||
3 | Đường Phan Văn Hùng | 2 | Giáp đường Tỉnh 932 | Ngã tư Ung Công Uẩn | 4.500 | ||||||||||
1 | Ngã tư Ung Công Uẩn | Cầu sắt Kế Sách | 5.000 | ||||||||||||
3 | Cầu sắt Kế Sách | Hết ranh đất Trường Mẫu giáo | 3.200 | ||||||||||||
4 | Giáp ranh đất Trường Mẫu giáo | Cầu Trắng | 2.000 | ||||||||||||
4 | Đường Tỉnh 932 | 1 | Giáp đường Phan Văn Hùng | Hết ranh đất Nghĩa trang huyện | 2.200 | ||||||||||
2 | Giáp ranh đất Nghĩa trang huyện (hết ranh đất bà Yến) | Cầu NaTưng | 1.300 | ||||||||||||
5 | Đường 3/2 | 1 | Suốt đường | 4.000 | |||||||||||
6 | Đường Bạch Đằng | 1 | Suốt đường | 2.000 | |||||||||||
7 | Đường Nguyễn Văn Thơ | 1 | Suốt đường | 5.000 | |||||||||||
8 | Đường Lê Văn Lợi | 1 | Suốt đường | 2.300 | |||||||||||
9 | Đường Nguyễn Trung Tĩnh | 1 | Suốt đường | 1.200 | |||||||||||
10 | Hẻm 1 (Vũ Hùng – 6 Gấm) | 1 | Suốt đường | 2.000 | |||||||||||
11 | Hẻm 2 (nhà Châu Văn Lâm) | 1 | Suốt đường | 1.200 | |||||||||||
12 | Hẻm 3 (bà Giàu) | 1 | Giáp ranh nhà bà Giàu | Hết đất ông Hà Ngọc Em | 1.200 | ||||||||||
2 | Đầu ranh đất nhà ông Thạch Nóc | Cuối hẻm | 600 | ||||||||||||
13 | Hẻm 4 (TT. Bồi dưỡng Chính trị) | 1 | Suốt đường | 2.000 | |||||||||||
14 | Đường Thiều Văn Chỏi | 1 | Suốt đường | 2.200 | |||||||||||
15 | Đường Lê Lợi | 1 | Suốt đường | 1.500 | |||||||||||
16 | Đường Huyện 6 | 1 | Cầu An Mỹ | Ngã Ba Bến đò | 5.000 | ||||||||||
2 | Ngã 3 Bến đò | Cống Mười Mót | 3.500 | ||||||||||||
3 | Cống Mười Mót | Giáp ranh xã An Mỹ (Bờ Sông Quán) | 2.000 | ||||||||||||
17 | Khu dân cư – Thương mại | 1 | Khu A, K1, K2, I1, I2, G1, G2, E1, F1, F2 | 3.500 | |||||||||||
2 | Khu H1, H2, E2 | 3.000 | |||||||||||||
3 | Khu B, C, D | 2.000 | |||||||||||||
18 | Đường Nguyễn Hoàng Huy | 1 | Suốt đường | 2.000 | |||||||||||
19 | Đường Lộ mới | 1 | Giáp đường Tỉnh 932 | Cống Lò Gạch | 1.500 | ||||||||||
20 | Đường đal đi Kế Thành | 1 | Cầu Lò Gạch (Cầu kênh Nổi) | Cầu Bưng Tiết (Kế Thành) | 1.200 | ||||||||||
21 | Đường xuống bến đò | 1 | Bến đò | Giáp đường Huyện 6 | 2.200 | ||||||||||
22 | Lộ đal ấp An Khương | 1 | Đầu ranh Trường TH Kế Sách 1 | Kênh 8 Mét | 500 | ||||||||||
2 | Kênh 8 Mét | Rạch Bưng Túc | 350 | ||||||||||||
23 | Đường Đal tái định cư Phương Nam | 1 | Giáp Đường Ung Công Uẩn | Giáp Đường Thiều Văn Chỏi | 1.200 | ||||||||||
24 | Đường đấu nối Ung Công Uẩn với đường Thiều Văn Chỏi (hẻm VTNN Kim Ngôn) | 2 | Giáp đường Ung Công Uẩn | Giáp đường Thiều Văn Chỏi | 350 | ||||||||||
25 | Đường Vòng cung | 1 | Đầu ranh đất Trường Tiểu học Kế Sách 1 | Cầu Trắng | 1.500 | ||||||||||
26 | Hẻm ông Tào Cua (ấp An Định) | 1 | Suốt tuyến (về 2 phía) | 1.000 | |||||||||||
27 | Đường đal Hải Ký (ấp An Ninh 2) | 1 | Đầu ranh đất ông Hai Hải | Giáp ranh ấp An Nghiệp | 400 | ||||||||||
1 | Giáp ranh đất ông Hai Hải | Hết ranh đất ông Ba Thai | 400 | ||||||||||||
28 | Đường đal cầu Thanh Niên về hướng Nhơn Mỹ (ấp An Ninh 1) | 1 | Cầu Thanh niên | Giáp ranh xã Nhơn Mỹ | 400 | ||||||||||
29 | Đường đal ấp An Thành | 1 | Các đường nội bộ | 400 | |||||||||||
30 | Đường đal Na Tưng (ấp An Phú) | 1 | Giáp Tỉnh lộ 932 | Cầu Út Hòa (giáp ranh xã Kế Thành) | 500 | ||||||||||
31 | Đường đal kênh Ba Hổng (mép dưới ấp An Phú) | 1 | Giáp Tỉnh lộ 932 | Giáp đường đal Út Hòa | 350 | ||||||||||
32 | Đường đal kênh Bà Bọc (mép dưới ấp An Phú) | 1 | Giáp Tỉnh lộ 932 | Giáp đường Vành Đai 3 ấp | 350 | ||||||||||
33 | Đường đal kênh Bà Lèo (ấp An Thành) | 1 | Giáp đường Lộ Mới | Giáp đường Vành Đai 3 ấp | 350 | ||||||||||
34 | Đường Lê Văn Tám (ấp An Thành) | 1 | Giáp ranh đất ông Đường (đường Phan Văn Hùng) | Giáp đường Lộ mới | 1.800 | ||||||||||
35 | Đường kênh Máy Kéo (đường quán Hương Lúa) | 1 | Giáp đường Lê Văn Tám | Giáp đường Lộ Mới | 400 | ||||||||||
1 | Giáp đường Lê Văn Tám | Giáp đường Tỉnh 932 | 400 | ||||||||||||
36 | Đường đal ấp An Định | 1 | Các đường nội bộ | 350 | |||||||||||
37 | Đường đal nhà thầy Khen (ấp An Khương) | 1 | Đầu ranh đất bà Kiết | Hết ranh đất ông Viễn | 350 | ||||||||||
38 | Đường đal Trường cấp 3 (ấp An Khương) | 1 | Giáp đường Vòng Cung | Giáp ranh đất Trường cấp 3 | 500 | ||||||||||
39 | Đường đal nhà ông Tư Khánh (ấp An Khương) | 1 | Đầu ranh đất ông Tư Khánh | Hết ranh đất ông Hùng BHXH | 550 | ||||||||||
40 | Đường đal nhà thầy Út (sau Trường Mẫu giáo) (ấp An Khương) | 1 | Đầu ranh đất ông Khôi | Cuối hẻm | 400 | ||||||||||
41 | Hẻm Bệnh viện (ấp An Thành) | 1 | Giáp đường Tỉnh 932 | Hết ranh đất ông Luận | 350 | ||||||||||
42 | Đường đal An Ninh 2 (dọc sông số 1) | 1 | Giáp Bến đò | Cổng Trạm Xăng dầu (giáp Huyện lộ 6) | 1.000 | ||||||||||
43 | Hẻm nhà bà Sang (ấp An Ninh 1) | 1 | Giáp đường Ung Công Uẩn | Hết ranh đất nhà bà Sang | 350 | ||||||||||
44 | Hẻm nhà ông Thạch Thế Phương (ấp An Ninh 2) | 1 | Đầu ranh đất bà Tuyết | Giáp đường Nguyễn Hoàng Huy | 1.000 | ||||||||||
45 | Hẻm nhà ông Khải chụp hình | 1 | Giáp ranh đất ông Khải | Giáp đất Khu dân cư Thương mại | 1.200 | ||||||||||
46 | Các hẻm tiếp giáp đường Lê Văn Lợi | 1 | Giáp ranh đất ông Thọ | Hết ranh đất nhà ông Cường | 750 | ||||||||||
1 | Đầu ranh đất bà Hạnh | Hết ranh nhà ông Mã Lắng | 750 | ||||||||||||
1 | Đầu ranh đất nhà ông Lượng Tạp hóa | Hết ranh đất nhà cô Hoàng Lan | 750 | ||||||||||||
47 | Các hẻm tiếp giáp Đường 3/2 | 1 | Đầu ranh đất ông Hoàng Anh | Giáp ranh đất Trung tâm Dân số | 750 | ||||||||||
1 | Đầu ranh đất ông Việt | Hết ranh đất nhà bác sỹ Phước | 750 | ||||||||||||
1 | Đầu ranh đất ông Sa | Hết ranh đất ông Dũng | 750 | ||||||||||||
48 | Đường bên kênh Tập Rèn (đối diện đường Phan Văn Hùng) | 1 | Cầu Thanh niên | Giáp kênh Cầu Trắng | 350 | ||||||||||
49 | Đường nhà máy ông Châu (dọc kênh Số 1 – ấp An Ninh 1) | 1 | Cầu Thanh niên | Hết đất Chùa Vân Trung | 350 | ||||||||||
50 | Đường đal 3 ấp dọc theo Kinh Bưng Tiết | 1 | Giáp Cầu Bưng Tiết (ấp An Định) | Giáp cầu Út Hòa (ấp An Phú) | 350 | ||||||||||
51 | Đường đal nhà máy ông Tài | 1 | Cống Kênh Nổi | Giáp Cầu Bưng Tiết | 350 | ||||||||||
52 | Khu tái định cư An Định | 1 | Các đường nội bộ | 350 | |||||||||||
53 | Các đường tiếp giáp Khu dân cư thương mại | 1 | Khu thương mại | Rạch An Nghiệp | 1.500 | ||||||||||
54 | Đường đal rạch An Nghiệp | 1 | Giáp đường Nguyễn Hoàng Huy (cầu Suối Tiên) | Giáp Đường huyện 6 | 350 | ||||||||||
55 | Đường đal Kênh 8/3 (kênh Phụ nữ) phía ấp An Nghiệp | 1 | Giáp đường Lộ Mới | Đường Vành Đai 3 Ấp | 350 | ||||||||||
56 | Đường đal ấp An Ninh 2 | 1 | Giáp đất ông 3 Thai | Giáp ranh xã An Mỹ | 350 | ||||||||||
II | THỊ TRẤN AN LẠC THÔN | ||||||||||||||
1 | Đường chợ chính | 1 | Đầu ranh đất Hoàng Ba | Hết ranh đất ông Lê Trọng Lập | 4.500 | ||||||||||
3 | Giáp ranh đất ông Lê Trọng Lập | Sông Hậu | 2.600 | ||||||||||||
4 | Đầu ranh đất ông Dư (nước đá) | Hết ranh đất Chùa Bà | 2.600 | ||||||||||||
3 | Đầu ranh đất ông Sành | Hết ranh đất ông Tư Minh | 2.600 | ||||||||||||
4 | Đầu ranh đất Tiệm vàng Hồng Nguyên | Cầu ông Lý Ớ | 2.500 | ||||||||||||
2 | Cầu ông Lý Ớ | Ngã 4 Quốc lộ Nam Sông Hậu | 4.000 | ||||||||||||
5 | Đầu ranh đất bà Bảy Lành (giáp ranh Chùa Bà) | Cầu Kênh Đào | 1.500 | ||||||||||||
2 | Đường Tỉnh 932B | 1 | Ngã 4 Quốc lộ Nam Sông Hậu | Cống Rạch Bối | 2.500 | ||||||||||
2 | Cống Rạch Bối | Cầu Rạch Bần (ranh xã Xuân Hòa) | 1.800 | ||||||||||||
3 | Đường Khu hành chính | 1 | Tỉnh lộ 932B | Rạch Mương Khai | 1.500 | ||||||||||
4 | Đường bờ sông | 2 | Đầu ranh đất Nguyễn Văn Lượng | Ngã Ba Tám Khải | 1.000 | ||||||||||
1 | Đầu ranh đất bà Nguyễn Ngọc Thảo | Sông Cái Côn | 1.200 | ||||||||||||
5 | Đường vô phân viện | 1 | Đầu ranh đất ông Quốc Lương | Hết ranh đất Mười Kết | 1.500 | ||||||||||
6 | Quốc lộ Nam Sông hậu | 1 | Ngã 4 Quốc lộ Nam Sông Hậu | Cầu Mương Khai | 4.000 | ||||||||||
1 | Ngã 4 Quốc lộ Nam Sông Hậu | Hết đất Trường cấp 2-3 (cũ) | 4.000 | ||||||||||||
1 | Ngã 4 Quốc lộ Nam Sông Hậu | Hết ranh đất Mai Văn Dũng | 4.000 | ||||||||||||
2 | Mương Khai | Cái Cao | 1.500 | ||||||||||||
3 | Cái Cao | Cái Trâm | 1.200 | ||||||||||||
3 | Cái Trâm | Phèn Đen (ranh xã An Lạc Tây) | 1.200 | ||||||||||||
7 | Đường Huyện 1 | 1 | Giáp Quốc lộ Nam Sông Hậu | Giáp sông Hậu | 1.500 | ||||||||||
8 | Đường đal Trường Tiểu học | 1 | Giáp ranh đất Nhà nghỉ Duy Thành | Hết đất Trường Tiểu học | 1.500 | ||||||||||
9 | Đường đal Trường Trung học | 1 | Giáp Quốc lộ Nam Sông Hậu | Hết ranh đất Trường Trung học | 1.000 | ||||||||||
10 | Hẻm Bà Bảy Uốn tóc | 1 | Đầu ranh đất bà Trần Thị Thanh Quốc | Hết ranh đất ông Nguyễn Văn Hoàng | 800 | ||||||||||
11 | Hẻm Tư Râu | 1 | Đầu ranh đất La Thanh Long | Sông Hậu | 800 | ||||||||||
12 | Hẻm ông Mong | 1 | Đầu ranh đất Nguyễn Văn Hổ | Sông Hậu | 800 | ||||||||||
13 | Hẻm ông Lón | 1 | Đầu ranh đất Trần Thị Huệ | Sông Hậu | 800 | ||||||||||
14 | Hẻm Bà Đẹp | 1 | Đầu ranh đất Trần Thị Đẹp | Sông Hậu | 800 | ||||||||||
15 | Hẻm 7 Giảng | 1 | Đầu ranh đất Bảy Giảng | Hết đất Nguyễn Văn Út | 800 | ||||||||||
16 | Hẻm Ba Thích | 1 | Đầu ranh đất Trương Thanh Tòng | Hết đất Trần Văn Sướng | 800 | ||||||||||
17 | Hẻm Út Miễu | 1 | Đầu ranh đất Lê Thị Nhỏ | Hết đất Đinh Thị Thanh Trúc | 800 | ||||||||||
18 | Hẻm Út Canh chua | 1 | Đầu ranh đất Lê Văn Hiền | Hết ranh đất Trần Văn Ý | 800 | ||||||||||
19 | Hẻm Ủy ban | 1 | Đầu ranh đất Hà Văn Buôl | Hết ranh đất Trần Văn Tha | 800 | ||||||||||
20 | Hẻm nhà ông Trí Dũng | 1 | Đầu ranh đất nhà ông Trí Dũng | Hết ranh Khu Hành chính thị trấn | 800 | ||||||||||
21 | Đường Cafe Nam Long đến Trường cấp 3 | 1 | Đầu ranh đất ông Long | Hết ranh đất Trường cấp 3 | 1.000 | ||||||||||
22 | Huyện lộ 3 | 1 | Giáp ranh xã Trinh Phú | Giáp Nam Sông Hậu | 700 | ||||||||||
23 | Các tuyến đường đal còn lại ấp An Ninh | 1 | Suốt tuyến | 300 | |||||||||||
24 | Đường dân sinh Hàng Cau ấp An Ninh | 1 | Đường chính suốt tuyến (đấu nối Quốc lộ Nam Sông Hậu) | 1.000 | |||||||||||
1 | Đường phụ suốt tuyến | 800 | |||||||||||||
25 | Các tuyến đường đal ấp An Thới | 1 | Suốt tuyến | 300 | |||||||||||
26 | Các tuyến đường đal ấp An Bình | 1 | Suốt tuyến | 250 | |||||||||||
27 | Các tuyến đường đal ấp Phèn Đen | 1 | Suốt tuyến | 250 | |||||||||||
28 | Đường đal ấp An Ninh (qua khu đất ông Hồ Chí Toại) | 1 | Giáp Quốc lộ Nam Sông Hậu | Giáp đường Khu hành chính | 1.000 | ||||||||||
III | XÃ KẾ THÀNH | ||||||||||||||
1 | Đường Tỉnh 932C (đường Huyện 2 cũ) | KV1-VT2 | Cầu Bưng Tiết | Cầu Kế Thành | 600 | ||||||||||
2 | Đường UBND xã đi qua ấp Kinh Giữa, Bồ Đề, Cây Sộp (giáp Châu Thành) | KV2-VT3 | Cầu Kế Thành | Giáp ranh xã Phú Tâm (Châu Thành) | 350 | ||||||||||
IV | XÃ KẾ AN | ||||||||||||||
1 | Đường Tỉnh 932C | KV1-VT2 | Cầu Kế Thành | Cầu số 1 | 600 | ||||||||||
V | XÃ TRINH PHÚ | ||||||||||||||
1 | Đường Huyện 4 | KV1-VT2 | Cầu Sóc Tổng (ranh xã Thới An Hội) | Giáp ranh xã Ba Trinh | 650 | ||||||||||
2 | Đường Tỉnh 932 | KV1-VT2 | Giáp ranh xã Thới An Hội (sông Rạch Vọp) | Giáp xã Xuân Hòa (rạch Cái Trâm) | 550 | ||||||||||
3 | Đường mới về UBND xã Trinh Phú | KV1-VT1 | Cầu Thới An Hội | Giáp Đường tỉnh 932 | 600 | ||||||||||
KV1-VT2 | Giáp đường Tỉnh 932 | Hết ranh đất trụ sở UBND xã | 400 | ||||||||||||
4 | Lộ đal mở rộng | KV2-VT3 | Giáp ranh UBND xã Trinh Phú | Cầu Thanh Niên Ấp 1 | 250 | ||||||||||
5 | Lộ đal mở rộng | KV2-VT3 | Cầu Ba Chợ | Hết ranh đất ông Hai Việt | 250 | ||||||||||
VI | XÃ XUÂN HÒA | ||||||||||||||
1 | Đường Tỉnh 932B | KV1-VT1 | Cầu Rạch Bần (ranh thị trấn An Lạc Thôn) | Cầu Bờ Dọc | 800 | ||||||||||
KV1-VT2 | Cầu Bờ Dọc | Đập 9 La | 600 | ||||||||||||
KV1-VT3 | Đập 9 La | Giáp ranh xã Ba Trinh | 500 | ||||||||||||
2 | Đường Cái Cao bờ Bắc | KV2-VT3 | Giáp ranh thị trấn An Lạc Thôn | Hết ranh nhà ông Võ Văn Thiện | 250 | ||||||||||
3 | Đường vào khu căn cứ Huyện ủy xã Xuân Hòa | KV2-VT2 | Giáp đường Tỉnh 932B | Cầu 6 Ngây | 300 | ||||||||||
KV2-VT3 | Cầu 6 Ngây | Kênh ranh 3 xã (giáp ranh xã Ba Trinh) | 250 | ||||||||||||
VII | XÃ PHONG NẪM | ||||||||||||||
1 | Khu vực xã | KV1-VT1 | Đầu ranh đất trụ sở UBND xã | Hết ranh đất Tổ điện lực | 350 | ||||||||||
KV1-VT1 | Giáp ranh đất trụ sở UBND xã | Hết ranh đất 4 Suôl | 350 | ||||||||||||
KV1-VT1 | Đầu ranh đất trường Tiểu học | Cầu Bà Xe | 350 | ||||||||||||
2 | Đường Huyện 1 | KV2-VT2 | Giáp ranh đất Tổ điện lực | Bến phà đầu cồn hết phần đất ông Huỳnh Văn Khoa ấp Phong Thạnh | 300 | ||||||||||
VIII | XÃ AN MỸ | ||||||||||||||
1 | Khu vực trung tâm xã | KV1-VT1 | Đầu ranh đất trụ sở UBND | Cống Ba Công | 500 | ||||||||||
KV1-VT1 | Cống Ba Công | Cầu Đình | 500 | ||||||||||||
KV2-VT2 | Giáp ranh đất trụ sở UBND xã | Hết đất ông Tư Chuyên (dọc sông Số 1) | 350 | ||||||||||||
2 | Đường Huyện 6 | KV1-VT1 | Giáp ranh thị trấn Kế Sách | Cầu Hai Lép | 500 | ||||||||||
KV1-VT1 | Cầu Hai Lép | Cầu Đình | 500 | ||||||||||||
KV1-VT1 | Cầu Đình | Giáp ranh xã Hậu Thạnh (huyện Long Phú) | 500 | ||||||||||||
3 | Đường đal | KV2-VT2 | Bờ Sông Quán | Cống thầy Ba | 350 | ||||||||||
4 | Đường đal | KV2-VT2 | Giáp ranh thị trấn Kế Sách | Cầu Rạch Bà Tép | 350 | ||||||||||
KV2-VT3 | Cầu Rạch Bà Tép | Cầu Hai Lép | 250 | ||||||||||||
KV2-VT3 | Giáp ấp An Ninh 2, thị trấn Kế Sách | Cầu chùa An Nghiệp | 250 | ||||||||||||
IX | XÃ ĐẠI HẢI | ||||||||||||||
1 | Chợ Mang cá | KV1-VT1 | Giáp đất trụ sở UBND xã | Hết ranh đất chùa Cao Đài Phụng Thiên | 1.000 | ||||||||||
KV1-VT3 | Giáp ranh đất chùa Cao Đài Phụng Thiên | Voi Ba đen | 400 | ||||||||||||
KV1-VT2 | Khu vực nhà lồng chợ | 900 | |||||||||||||
2 | Đường Huyện 4 | KV1-VT2 | Cầu Mang Cá 2 | Giáp ranh xã Ba Trinh | 700 | ||||||||||
3 | Đường Tỉnh 932B | KV2-VT1 | Cầu Mang Cá 3 | Giáp ranh xã Ba Trinh | 600 | ||||||||||
KV1-VT2 | Cầu Mang Cá 1 | Hết ranh đất ông Hai Đực | 1.100 | ||||||||||||
KV1-VT3 | Cầu Mang Cá 1 | Cống Vũ Đảo | 1.000 | ||||||||||||
KV1-VT1 | Cống Vũ Đảo | Cầu Ba Rinh | 1.500 | ||||||||||||
4 | Đường Kinh Lầu | KV1-VT2 | Cầu Mang Cá 1 | Hết ranh đất ông Nguyễn Văn Nê | 500 | ||||||||||
KV1-VT3 | Giáp ranh đất ông Nguyễn Văn Nê | Hết ranh đất Nhà thờ Trung Hải | 450 | ||||||||||||
KV1-VT1 | Giáp ranh đất Nhà thờ Trung Hải | Hết ranh đất ông Đắc (ấp Đông Hải) | 700 | ||||||||||||
5 | Đường Tỉnh 932C | KV1-VT2 | Giáp ranh đất UBND xã | Cầu Số 1 (ranh xã Kế An) | 600 | ||||||||||
6 | Tuyến cặp Kênh số 1 (lộ phụ Tỉnh lộ 932C) | KV2-VT2 | Cầu Mang Cá 2 | Ranh nhà ông Huỳnh Văn Kịch | 300 | ||||||||||
KV2-VT3 | Ranh nhà ông Huỳnh Văn Kịch | Giáp ranh xã Kế An | 250 | ||||||||||||
7 | Đường đal Vườn Cò | KV2-VT2 | Cầu Kế An hướng về vườn cò | Hết ranh đất ông Chính | 300 | ||||||||||
8 | Khu vực chợ Cống Đôi | KV1-VT1 | Đầu ranh đất ông Thương (hướng cầu kênh Ngọc Lý) | Hết ranh đất ông Đắc | 1.400 | ||||||||||
9 | Quốc lộ 1A | KV1-VT1 | Cầu Ba Rinh | Hết ranh đất ông Hiển (chợ Cống Đôi) và giáp ranh xã Hồ Đắc Kiện (huyện Châu Thành) | 2.000 | ||||||||||
KV1-VT2 | Cầu Ba Rinh | Giáp ranh thị xã Ngã Bảy (tỉnh Hậu Giang) | 1.600 | ||||||||||||
10 | Đường Mang Cá – Đại Thành | KV2-VT1 | Cầu Mang Cá – Đại Thành | Giáp ranh xã Đại Thành (thị xã Ngã Bảy, Hậu Giang) | 800 | ||||||||||
11 | Khu tái định cư Quốc lộ 1A | KV1-VT1 | Suốt tuyến | 1.000 | |||||||||||
12 | Khu tái định cư tự phát ấp Đông Hải | KV2-VT1 | Suốt tuyến | 400 | |||||||||||
13 | Tuyến đường tập đoàn 2 ấp Đông Hải (phía bên sông – đối diện Quốc lộ 1A) | KV2-VT2 | Cống Tiếp Nhật ấp Ba Rinh | Hết ranh đất bà Bùi Thị Thanh Dung (giáp xã Hồ Đắc Kiện – huyện Châu Thành) | 300 | ||||||||||
14 | Đường Tập đoàn 7 ấp Ba Rinh | KV2-VT2 | Cống Tiếp Nhật | Giáp ranh thị xã Ngã Bảy (tỉnh Hậu Giang) | 300 | ||||||||||
X | XÃ BA TRINH | ||||||||||||||
1 | Khu vực trung tâm xã | KV1-VT1 | Cầu Đường Trâu | Hết ranh đất Công an xã | 450 | ||||||||||
KV1-VT3 | Giáp ranh đất Công an xã | Rạch Thành Văn Buôl | 350 | ||||||||||||
KV1-VT3 | Đài Tưởng niệm | Cầu Sông Rạch Vọp | 350 | ||||||||||||
KV1-VT2 | Đường đal cầu Sông Rạch Vọp đi Trạm Y tế | Đài Tưởng niệm | 400 | ||||||||||||
2 | Đường Tỉnh 932B | KV1-VT1 | Giáp ranh xã Đại Hải | Giáp ranh xã Xuân Hòa | 500 | ||||||||||
3 | Huyện lộ 3 | KV2-VT2 | Giáp ranh đất ông Nguyễn Ngọc Diệp (giáp đường Tỉnh 932B) | Hết ranh đất ông Lê Văn Sôm (kênh Hai Thanh) | 300 | ||||||||||
4 | Đường Huyện 4 | KV1-VT2 | Giáp ranh xã Trinh Phú | Hết ranh Trường THCS Ba Trinh | 500 | ||||||||||
KV1-VT1 | Giáp ranh Trường THCS Ba Trinh | Hết ranh Bưu điện Ba Trinh | 700 | ||||||||||||
KV1-VT2 | Giáp ranh Bưu điện Ba Trinh | Giáp ranh xã Đại Hải | 500 | ||||||||||||
5 | Đường Trâu Ấp 6 – Ấp 12 | KV2-VT3 | Suốt đường | 250 | |||||||||||
6 | Đường đal Đảng ủy – Lầu Bà | KV2-VT2 | Suốt đường | 300 | |||||||||||
XI | XÃ THỚI AN HỘI | ||||||||||||||
1 | Chợ Cầu Lộ | ĐB | Dãy A, B, C từ nhà ông Phạm Văn Tho | Hết ranh đất ông Nguyễn Văn Hùm – Nguyễn Văn Vem – Nguyễn Thanh Tâm | 2.000 | ||||||||||
2 | Đường Huyện 4 | KV1-VT1 | Đầu ranh đất trụ sở UBND xã | Cầu 8 Chanh | 2.500 | ||||||||||
KV1-VT2 | Cầu 8 Chanh | Cầu Xóm Đồng | 1.800 | ||||||||||||
KV1-VT2 | Cầu Xóm Đồng | Cầu Sóc Tổng (ranh xã Trinh Phú) | 1.200 | ||||||||||||
KV2-VT1 | Cầu Thới An Hội | Cầu Vàm Mương | 700 | ||||||||||||
KV2-VT2 | Cầu Vàm Mương | Giáp ranh xã An Lạc Tây | 500 | ||||||||||||
3 | Đường vòng cung Trường Mẫu giáo | KV1-VT1 | Giáp Tỉnh lộ 932 | Cống Tám Chanh | 1.500 | ||||||||||
4 | Đường Tỉnh lộ 932 | KV1-VT1 | Ngã 3 UBND xã | Cầu Ninh Thới | 1.700 | ||||||||||
KV1-VT2 | Cầu Ninh Thới | Cầu Hai Vọng | 1.100 | ||||||||||||
KV2-VT1 | Cầu Hai Vọng | Cầu 10 Xén | 800 | ||||||||||||
KV2-VT2 | Cầu 10 Xén | Cầu Chệt Tịnh | 600 | ||||||||||||
KV1-VT3 | Cầu Chệt Tịnh | Giáp ranh thị trấn Kế Sách | 1.000 | ||||||||||||
5 | Đường Huyện 5B | KV1-VT1 | Suốt tuyến | 800 | |||||||||||
6 | Khu vực chợ cũ | KV2-VT1 | Cầu đối diện UBND xã | Hết ranh đất Nhà thờ Tin Lành | 500 | ||||||||||
7 | Đường đal cầu Trắng | KV2-VT1 | Cầu Trắng | Kênh Mỹ Tập | 500 | ||||||||||
KV2-VT2 | Kênh Mỹ Tập | Giáp ranh đất xã Nhơn Mỹ | 300 | ||||||||||||
8 | Đường đal xuống bến phà (tuyến mới) | KV1-VT1 | Giáp Huyện lộ 4 | Bến phà – Hết đất Trần Thành Lập | 1.400 | ||||||||||
9 | Đường thôn Điện Lực | KV2-VT2 | Đường đal cầu Trắng | Hết tuyến | 300 | ||||||||||
10 | Đường về cầu đi Trinh Phú (tuyến mới) | KV1-VT1 | Giáp Huyện lộ 4 | Cầu Trinh Phú | 1.400 | ||||||||||
11 | Đường đal (tuyến mới) | KV1-VT1 | Giáp đường vòng cung Trường Mẫu giáo | Giáp Huyện lộ 4 | 1.000 | ||||||||||
12 | Khu dân cư ấp Xóm Đồng (đối diện chốt Công an) | KV1-VT2 | Suốt tuyến | 800 | |||||||||||
13 | Đường đal ấp Đại An | KV2-VT3 | Giáp đường Tỉnh 932 | Hết ranh trụ sở ấp Đại An | 250 | ||||||||||
14 | Đường đal ấp Xóm Đồng 1 | KV2-VT3 | Giáp Huyện lộ 4 | Cầu Năm Kiều | 250 | ||||||||||
15 | Đường đal ấp Đại An – Xóm Đồng 2 | KV2-VT3 | Giáp đường Tỉnh 932 | Giáp ranh xã Kế Thành | 250 | ||||||||||
XII | XÃ AN LẠC TÂY | ||||||||||||||
1 | Chợ An Lạc Tây | KV1-VT1 | Đầu ranh đất bà Chi | Hết ranh đất ông Đại | 1.000 | ||||||||||
KV1-VT1 | Giáp ranh đất ông Đại | Giáp Quốc lộ Nam Sông Hậu (đường Cầu Sáu Ú) | 1.000 | ||||||||||||
2 | Đường Huyện 4 | KV1-VT1 | Giáp ranh đất Nhà bà Chi | Ngã 4 Quốc lộ Nam Sông Hậu | 1.000 | ||||||||||
KV1-VT2 | Ngã 4 Quốc lộ Nam Sông Hậu | Cầu Thị Hồ (giáp xã Thới An Hội) | 700 | ||||||||||||
3 | Quốc lộ Nam Sông Hậu | KV1-VT2 | Cầu Trà Ếch (ranh xã Nhơn Mỹ) | Cống Hai Liềm | 1.100 | ||||||||||
KV1-VT1 | Cống Hai Liềm | Cầu Rạch Vọp | 2.000 | ||||||||||||
KV1-VT3 | Cầu Rạch Vọp | Cầu Phèn Đen (ranh thị trấn An Lạc Thôn) | 1.000 | ||||||||||||
4 | Đường đal Trạm y tế | KV2-VT2 | Giáp Quốc lộ Nam Sông Hậu | Giáp đất Bà Chi (dọc Sông Hậu) | 400 | ||||||||||
5 | Đường đal kênh Hai Liềm | KV2-VT3 | Quốc lộ Nam Sông Hậu | Cầu 2 Liềm | 250 | ||||||||||
XIII | XÃ NHƠN MỸ | ||||||||||||||
1 | Khu vực chợ | KV1-VT1 | Đầu ranh đất Bưu điện xã cũ | Hết ranh đất chùa Hiệp Châu | 1.200 | ||||||||||
KV1-VT2 | Giáp ranh đất chùa Hiệp Châu | Cầu tàu | 800 | ||||||||||||
KV1-VT3 | Cầu tàu | Giáp Quốc lộ Nam Sông Hậu | 750 | ||||||||||||
2 | Đường xuống bến phà | KV1-VT2 | Giáp Quốc lộ Nam sông Hậu | Bến phà mới | 750 | ||||||||||
KV1-VT1 | Giáp Quốc lộ Nam Sông Hậu | Ngã 4 Bến phà cũ | 1.000 | ||||||||||||
KV1-VT3 | Ngã 4 bến phà cũ | Đến phà cũ | 700 | ||||||||||||
KV1-VT3 | Cầu tàu | Ngã tư bến phà cũ | 700 | ||||||||||||
3 | Quốc lộ Nam Sông Hậu | KV1-VT1 | Cầu Rạch Mọp (giáp ranh huyện Long Phú) | Hết đất trụ sở UBND xã Nhơn Mỹ | 1.200 | ||||||||||
KV1-VT2 | Giáp đất trụ sở UBND xã | Cầu Trà Ếch (ranh xã An Lạc Tây) | 1.000 | ||||||||||||
4 | Đường Huyện 5B | KV1-VT3 | Giáp Quốc lộ Nam Sông Hậu | Cầu Mỹ Hội (giáp ranh xã Thới An Hội) | 800 | ||||||||||
5 | Đường đal cầu Trắng | KV2-VT2 | Giáp ranh xã Thới An Hội | Cầu An Phú Đông | 300 |
Phân loại xã và cách xác định giá đất Sóc Trăng
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG VỀ BẢNG GIÁ ĐẤT SÓC TRĂNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định bảng giá các loại đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp, đất chưa sử dụng được quy định tại Điều 10 Luật đất đai năm 2013. Giá đất theo Quy định này không áp dụng đối với trường hợp người có quyền sử dụng đất thỏa thuận về giá đất khi thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất.
- Đối tượng áp dụng
- a) Cơ quan quản lý Nhà nước, cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường, kế hoạch và đầu tư, xây dựng, thuế, tài chính và các cơ quan khác có liên quan.
- b) Tổ chức, cơ sở tôn giáo; cộng đồng dân cư, hộ gia đình, cá nhân trong nước; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài đang sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
- c) Tổ chức, cá nhân thực hiện dự án đầu tư; tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến sử dụng đất.
Điều 2. Bảng giá các loại đất được sử dụng để làm căn cứ trong các trường hợp sau:
- Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân.
- Tính thuế sử dụng đất.
- Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai.
- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.
- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai.
- Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
- Áp dụng đối với các trường hợp khác theo quy định của Chính phủ.
Chương II
PHÂN LOẠI ĐÔ THỊ, KHU VỰC, VỊ TRÍ
Điều 3. Phân loại đô thị
- Đô thị loại III: Địa bàn thành phố Sóc Trăng.
- Đô thị loại IV: Địa bàn 04 phường thuộc thị xã Vĩnh Châu, 03 phường thuộc thị xã Ngã Năm;
- Đô thị loại V: Địa bàn thị trấn của các huyện.
Điều 4. Phân khu vực, vị trí đất nông nghiệp
- Phân khu vực
- a) Khu vực 1: Địa bàn thành phố Sóc Trăng.
- b) Khu vực 2: Gồm 04 phường thuộc thị xã Vĩnh Châu, 03 phường thuộc thị xã Ngã Năm và thị trấn thuộc các huyện.
- c) Khu vực 3: Địa bàn các xã còn lại.
- Phân vị trí
- a) Đất nông nghiệp trên địa bàn thành phố Sóc Trăng được căn cứ vào vị trí, khu vực, tuyến đường, phân khu quy hoạch đất phi nông nghiệp để tính tỷ lệ % theo đất ở; mức giá được khống chế trong khung giá đất của Chính phủ quy định. Riêng về đất nông nghiệp chuyên canh ngoài đất nông nghiệp quy định tại Điểm này đã được xác định theo tỷ lệ % đất ở, giá đất nông nghiệp chuyên canh được xác định cùng một mức giá.
- b) Đất nông nghiệp trên địa bàn các huyện, thị xã có cạnh tiếp giáp với các tuyến lộ giao thông trong phạm vi 70 mét tính từ mép lộ giới; đất nông nghiệp trong hành lang lộ giới chưa có quyết định thu hồi đất của cơ quan có thẩm quyền; đất nông nghiệp trong cùng thửa đất có nhà ở thuộc khu vực đủ điều kiện chuyển mục đích sang đất phi nông nghiệp theo quy định pháp luật về đất đai; đất nông nghiệp thuộc khu vực đã được cấp thẩm quyền phê duyệt quy hoạch đủ điều kiện chuyển sang đất phi nông nghiệp theo quy định của pháp luật về đất đai; giá đất được căn cứ vào vị trí, tuyến đường, khu vực để tính tỷ lệ % theo giá đất ở; mức giá được khống chế tại khung giá đất của Chính phủ quy định; riêng đất nông nghiệp trong hành lang lộ giới, giá đất ở để tính % là giá đất ở trong phạm vi 30 mét mà thửa đất đó đấu nối vào tuyến giao thông có hành lang lộ giới.
- c) Đất trồng cây lâu năm, đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản và đất nông nghiệp khác ở các xã (khu vực 3), thị trấn, các phường thuộc thị xã Vĩnh Châu, thị xã Ngã Năm (khu vực 2) chưa được quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều này, được phân thành các vị trí (thể hiện trên bản đồ tỷ lệ 1/5.000, 1/10.000) trên cơ sở các tiêu chí: Đơn vị hành chính cấp xã, năng suất cây trồng, khoảng cách từ nơi cư trú của khu vực tập trung dân cư đến nơi sản xuất, khoảng cách từ nơi sản xuất đến thị trường tiêu thụ tập trung sản phẩm. Trong đó:
– Vị trí 1: Là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố lợi thế tốt cho sản xuất nông nghiệp; thuận lợi về giao thông và cơ sở hạ tầng phục vụ tốt cho sản xuất nông nghiệp; gần khu tập trung dân cư; gần thị trường tiêu thu sản phẩm.
– Vị trí 2: Là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố lợi thế tốt cho sản xuất nông nghiệp; thuận lợi về giao thông và cơ sở hạ tầng phục vụ tốt cho sản xuất nông nghiệp; gần khu tập trung dân cư; gần thị trường tiêu thu sản phẩm nhưng có từ 1 đến 2 yếu tố kém thuận lợi vị trí 1.
– Vị trí 3, 4, 5, ..: Là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố lợi thế tốt cho sản xuất nông nghiệp; thuận lợi về giao thông và cơ sở hạ tầng phục vụ tốt cho sản xuất nông nghiệp; gần khu tập trung dân cư; gần thị trường tiêu thụ sản phẩm nhưng có từ 1 đến 2 yếu tố kém thuận lợi vị trí liền kề trước đó.
- d) Đất rừng sản xuất, đất rừng đặc dụng, đất làm muối, đất rừng phòng hộ trên địa bàn tỉnh được phân thành 01 vị trí.
đ) Đất bãi bồi ven sông Hậu, đất cồn mới nổi trên sông, đất sông, ngòi, kênh, rạch và mặt nước chuyên dùng, đất chưa sử dụng khi sử dụng vào mục đích nông nghiệp; căn cứ vào mục đích sử dụng đất khi đưa vào sử dụng hoặc theo quyết định giao đất, cho thuê đất của Ủy ban nhân dân cấp thẩm quyền; giá đất được xác định bằng giá đất của cùng loại đất có mục đích sử dụng có cùng vị trí, khu vực.
- e) Trường hợp thửa đất nông nghiệp có diện tích lớn, có từ 02 cạnh trở lên tiếp giáp với nhiều vị trí, thì vị trí đất được căn cứ vào vị trí có điều kiện thuận lợi về giao thông, sản xuất để xác định.
Điều 5. Phân khu vực, vị trí đất ở tại nông thôn
- Phân khu vực
Căn cứ điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội; khả năng sinh lợi trên địa bàn từng xã, được phân thành 03 khu vực:
- a) Khu vực 1: Là khu vực có khả năng sinh lợi cao nhất và điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất.
- b) Khu vực 2: Là khu vực có khả năng sinh lợi thấp hơn và điều kiện kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn so với khu vực 1.
- c) Khu vực 3: Là khu vực còn lại trên địa bàn xã có mức sinh lợi và kết cấu hạ tầng kém thuận lợi nhất.
- Phân vị trí thửa đất thuộc khu vực 1 và khu vực 2
- a) Vị trí 1: Thửa đất có cạnh tiếp giáp với đường Quốc lộ, đường Tỉnh, đường Huyện, đường nhựa, đường giao thông liên xã, liên ấp; tiếp giáp trục giao thông trung tâm khu vực, trung tâm chợ xã, trường học; có kết cấu hạ tầng thuận lợi trong sinh hoạt, sản xuất kinh doanh, cung cấp dịch vụ, có khả năng sinh lợi cao nhất.
- b) Vị trí 2: Thửa đất có cạnh tiếp giáp các tuyến đường như vị trí 1 nhưng mức thuận lợi về giao thông, kết cấu hạ tầng, điều kiện sinh hoạt, sản xuất kinh doanh, cung cấp dịch vụ, có khả năng sinh lợi kém hơn vị trí 1.
- c) Vị trí 3: Thửa đất có cạnh tiếp giáp các tuyến đường như vị trí 2 nhưng mức thuận lợi về giao thông, kết cấu hạ tầng, điều kiện sinh hoạt, sản xuất kinh doanh, cung cấp dịch vụ, có khả năng sinh lợi kém hơn vị trí 2.
- d) Vị trí 4: Thửa đất có cạnh tiếp giáp các tuyến đường như vị trí 3 nhưng mức thuận lợi về giao thông, kết cấu hạ tầng, điều kiện sinh hoạt, sản xuất kinh doanh, cung cấp dịch vụ, có khả năng sinh lợi kém hơn vị trí 3.
- Phân vị trí thửa đất khu vực 3
Các thửa đất còn lại không thuộc các vị trí đã được quy định tại Khoản 2 Điều này.
Điều 6. Phân vị trí đất ở tại đô thị
- Vị trí 1: Là vị trí có mặt tiền tiếp giáp các trục đường, đoạn đường giao thông chính có điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh; khoảng cách đến trung tâm chính trị, kinh tế, thương mại trong khu vực thuận lợi nhất và có khả năng sinh lợi cao nhất.
- Các vị trí tiếp theo (vị trí 2, 3, 4, 5,..): Là vị trí có mặt tiền tiếp giáp các trục đường, đoạn đường giao thông kế tiếp vị trí trước đó và có điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh kém thuận lợi vị trí liền kề trước đó; khoảng cách đến trung tâm chính trị, kinh tế, thương mại trong khu vực xa hơn vị trí liền kề trước đó và có khả năng sinh lợi thấp hơn vị trí liền kề trước đó.
Điều 7. Tính giá đất thâm hậu, phân loại hẻm, giá đất phi nông nghiệp không phải là đất ở
- Giá đất thâm hậu
- a) Giá đất ở tại các vị trí quy định tại Điều 5, Điều 6 Quy định này được áp dụng đối với các thửa đất có chiều sâu thâm hậu từ 30 mét trở xuống tính từ mép lộ giới; từ mét thâm hậu thứ trên 30 đến mét thâm hậu thứ 70 và từ mét thâm hậu trên 70 thì giá đất được tính bằng tỷ lệ % của giá đất mặt tiền trước đó.
- b) Trường hợp 02 thửa đất có cùng một chủ sử dụng, trong đó có một thửa đất có cạnh tiếp giáp đường giao thông có chiều sâu thâm hậu dưới 30 mét, thì phần diện tích thửa đất còn lại liền kề phía sau được tính thâm hậu theo quy định tại Điểm a Khoản này.
- c) Trường hợp có hành lang an toàn đường bộ (viết tắt là HLATĐB) thì vị trí áp giá được xác định từ HLATĐB. Trường hợp đường, hẻm chưa có HLATĐB thì vị trí áp giá được xác định từ mép đường.
- Phân loại hẻm, vị trí đất trong các hẻm
- a) Cấp đường hẻm: Căn cứ theo chiều rộng mặt đường hẻm, kết cấu hạ tầng kỹ thuật, khoảng cách tiếp giáp với đường giao thông mà hẻm đó đấu nối vào, được phân thành 03 cấp:
– Hẻm cấp 1: Có chiều rộng từ 04 mét trở lên.
– Hẻm cấp 2: Có chiều rộng từ 02 mét đến dưới 04 mét.
– Hẻm cấp 3: Có chiều rộng dưới 02 mét.
- b) Vị trí trong đường hẻm: Các thửa đất có cạnh tiếp giáp với đường hẻm được phân thành 03 vị trí, căn cứ vào cấp hẻm, chiều sâu của hẻm; giá đất ở tại các vị trí của đường hẻm được tính thâm hậu theo quy định Khoản 1 Điều này.
- c) Trường hợp hẻm đấu nối vào đường có giá trong Phụ lục 1 nhưng chưa được quy định giá trong Phụ lục 1, sau đó được tách ra nhiều nhánh, các nhánh có độ rộng hẻm và kết cấu hạ tầng kỹ thuật tương đồng nhau, được xác định là cùng một cấp hẻm không tính hẻm của hẻm (hẻm phụ).
- Giá đất phi nông nghiệp (không phải là đất ở) trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng chưa được quy định tại Phụ lục 1, giá đất của từng loại đất được căn cứ vào giá đất ở có cùng khu vực, đường phố, vị trí tương ứng để tính theo tỷ lệ phần trăm (%) giá đất ở. Giá đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp; đất thương mại dịch vụ, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp trong khu kinh tế chưa có quy định giá đất ở được căn cứ vào giá đất ở của tuyến đường chính đấu nối vào khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu kinh tế đó đấu nối để tính theo tỷ lệ phần trăm (%) giá đất ở.
Chương III
GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP
Điều 8. Đất nông nghiệp trên địa bàn thành phố Sóc Trăng (không bao gồm đất nông nghiệp khác và đất lâm nghiệp)
Giá đất nông nghiệp trên địa bàn thành phố Sóc Trăng được quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Phụ lục 5.
Điều 9. Đất nông nghiệp trên địa bàn thị xã Vĩnh Châu, thị xã Ngã Năm và thị trấn các huyện (không bao gồm đất nông nghiệp khác và đất lâm nghiệp)
- Giá đất nông nghiệp trên địa bàn thị xã Vĩnh Châu được quy định tại Khoản 1, Khoản 3 và Khoản 6 Phụ lục 5.
- Giá đất trên địa bàn thị xã Ngã Năm: Được quy định tại Khoản 1 và Khoản 6 Phụ lục 5, Phụ lục 2, Phụ lục 3, phụ lục 4. Đối với trường hợp đã áp dụng tại Khoản 1 và Khoản 6 Phụ lục 5 thì không áp dụng theo Phụ lục 2, Phụ lục 3 và Phụ lục 4.
- Giá đất nông nghiệp trên địa bàn thị trấn các huyện: Được quy định tại Khoản 1 và Khoản 6 Phụ lục 5, Phụ lục 2, Phụ lục 3 và phụ lục 4. Đối với trường hợp đã áp dụng tại Khoản 1 và Khoản 6 Phụ lục 5 thì không áp dụng theo Phụ lục 2, Phụ lục 3 và Phụ lục 4.
Điều 10. Giá đất nông nghiệp trên địa bàn các huyện, thị xã (không bao gồm đất nông nghiệp khác và đất lâm nghiệp)
Giá đất nông nghiệp trên địa bàn các huyện, thị xã (không bao gồm đất nông nghiệp khác và đất lâm nghiệp): Được quy định tại Khoản 1, Khoản 3 và Khoản 6 Phụ lục 5, Phụ lục 2, Phụ lục 3 và Phụ lục 4. Đối với trường hợp đã áp dụng tại Khoản 1, Khoản 3 và Khoản 6 Phụ lục 5 thì không áp dụng theo Phụ lục 2, Phụ lục 3 và Phụ lục 4.
Điều 11. Giá các loại đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh (trừ trường hợp quy định tại Điều 8, Điều 9 và Điều 10 Quy định này).
- Giá đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất nông nghiệp khác được quy định tại Khoản 4, Khoản 5 và Khoản 7 Phụ lục 5.
- Giá đất bãi bồi ven sông Hậu, đất cồn mới nổi trên sông, đất sông, ngòi, kênh rạch; đất bãi bồi ven biển khi sử dụng vào mục đích nông nghiệp được quy định tại Khoản 8 và Khoản 9 Phụ lục 5.
- Giá đất nông nghiệp khác được xác định bằng tỷ lệ % đất trồng cây lâu năm cùng khu vực, vị trí.
Chương IV
GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP
Điều 12. Giá đất ở tại đô thị và giá đất ở tại nông thôn trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng được quy định tại Phụ lục 1, Khoản 7 và Khoản 8 Phụ lục 6
- Giá đất ở tại đô thị quy định tại Phụ lục 1, Khoản 7 và Khoản 8 Phụ lục 6 được áp dụng như sau:
Giá đất ở tại các vị trí của các đường phố, đoạn đường phố quy định tại Phụ lục 1 được áp dụng đối với các thửa đất có chiều sâu thâm hậu từ 30 mét trở xuống tính từ mép lộ giới. Từ mét thâm hậu thứ trên 30 đến mét thứ 70, giá đất ở được tính bằng 50% giá đất ở mặt tiền đường trước đó và từ mét thứ trên 70 trở lên được tính bằng 25% giá đất ở mặt tiền đường trước đó, nhưng không thấp hơn 250.000 đồng/m2 đối với địa bàn thành phố Sóc Trăng; không thấp hơn 200.000 đồng/m2 đối với địa bàn thị trấn các huyện, các phường thuộc thị xã Ngã Năm và thị xã Vĩnh Châu.
- Đối với đất ở tại nông thôn quy định tại Phụ lục 1 và Khoản 7 Phụ lục 6 được áp dụng như sau:
Giá đất ở tại các vị trí của khu vực 1 và khu vực 2 của các tuyến đường, hẻm được áp dụng đối với các thửa đất có chiều sâu thâm hậu từ 30 mét trở xuống tính từ mép lộ giới; từ mét thâm hậu thứ trên 30 đến mét thứ 70, giá đất ở được tính bằng 50% giá đất ở mặt tiền và từ mét thứ trên 70 trở lên được tính bằng 25% giá đất ở mặt tiền trước đó, nhưng không thấp hơn 150.000 đồng/m2.
- Việc áp dụng tính thâm hậu thửa đất tại Khoản 1 và 2 Điều này chỉ áp dụng cho các thửa đất có cạnh tiếp giáp các trục đường giao thông và các thửa đất liền kề phía sau thửa đất có cạnh tiếp giáp trục đường giao thông với điều kiện phải cùng một chủ sử dụng đất.
- Đối với các tuyến đường giao thông có một bên đường tiếp giáp mương lộ đang sử dụng vào mục đích công cộng, phía bên mương lộ chưa được quy định giá đất trong các phụ lục thì giá đất phía bên mương lộ được tính như sau:
- a) Trường hợp phía bên mương lộ không có đường giao thông thì thửa đất có cạnh tiếp giáp mương lộ được tính bằng 60% giá thửa đất có cùng vị trí, khu vực phía bên không có mương lộ của cùng tuyến đường.
- b) Trường hợp phía bên mương lộ có đường giao thông nhưng chưa quy định giá trong phụ lục, thì thửa đất cặp đường giao thông được tính bằng 70% giá thửa đất có cùng vị trí, khu vực phía bên không có mương lộ của cùng tuyến đường; trường hợp đường giao thông bên mương lộ đấu nối vào tuyến đường có trong bảng giá đất; mức giá áp dụng tính cho thửa đất là mức giá có giá trị cao nhất khi áp dụng tính theo Điểm này và tính theo hệ số hẻm quy định tại Điều 13 Quy định này.
- Trường hợp thửa đất có hình thể đặc biệt, bao gồm các thửa đất cùng một chủ sử dụng hoặc đang thuê đất để thực hiện cho cùng dự án, mục đích sử dụng chung (hình cổ chai, hình chữ T ngược, hình chữ L, hình tam giác …); giá đất thâm hậu 30 mét chỉ áp dụng đối với phần diện tích có cạnh tiếp giáp trực tiếp với HLATĐB chiếu vuông góc với đường phân định giữa chiều rộng mặt tiền chiếu thâm hậu trong phạm vi 30 mét; phần diện tích còn lại trong phạm vi thâm hậu 30 mét được áp giá theo giá đất phạm vi mét thứ trên 30 đến mét thứ 70.
- Giá đất trong khung giá đất, bảng giá đất đối với đất sử dụng có thời hạn được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm. Trường hợp, thời hạn sử dụng đất dưới 70 năm thì giá đất của thời hạn sử dụng đất được xác định theo công thức sau:
Giá đất của thời hạn sử dụng đất = (bằng) Giá đất tại bảng giá đất chia (:) 70 x (nhân) thời hạn sử dụng đất.
Điều 13. Giá đất tại các hẻm chưa được quy định tại Phụ lục 1
Đối với đất ở tại các đường hẻm đấu nối vào các tuyến đường nêu tại Phụ lục 1 nhưng chưa được quy định giá tại Phụ lục 1, kể cả các hẻm của hẻm mà hẻm chính đấu nối vào các tuyến đường đã quy định giá tại Phụ lục 1. Giá đất được tính theo giá các thửa đất ở giáp với các tuyến đường mà hẻm đó đấu nối nhân với hệ số sau:
- Hẻm có chiều rộng trên 4 mét:
- a) Vị trí 1: Thửa đất có cạnh tiếp giáp với hẻm, trong phạm vi từ đầu hẻm vào 300 mét và mét thứ 300 nằm trong thửa đất nào hai bên hẻm thì tính hết ranh các thửa đất đó, hệ số 0,25.
- b) Vị trí 2: Thửa đất có cạnh tiếp giáp với hẻm, trong phạm vi khoảng cách từ giáp ranh vị trí 1 đến mét thứ 500 tính từ đầu hẻm và mét thứ 500 nằm trong thửa đất nào hai bên hẻm thì tính hết ranh các thửa đất đó, hệ số 0,20.
- c) Vị trí 3: Các thửa đất còn lại có cạnh tiếp giáp với hẻm, trong phạm vi khoảng cách từ giáp ranh vị trí 2, hệ số 0,15.
- Hẻm có chiều rộng 2 mét đến dưới 4 mét:
- a) Vị trí 1: Thửa đất có cạnh tiếp giáp với hẻm, trong phạm vi từ đầu hẻm vào không quá 150 mét và mét thứ 150 nằm trong thửa đất nào hai bên hẻm thì tính hết ranh các thửa đất đó, hệ số 0,20.
- b) Vị trí 2: Thửa đất có cạnh tiếp giáp với hẻm, trong phạm vi khoảng cách từ giáp ranh vị trí 1 đến mét thứ 250 tính từ đầu hẻm và mét thứ 250 nằm trong thửa đất nào hai bên hẻm thì tính hết ranh các thửa đất đó, hệ số 0,15.
- c) Vị trí 3: Các thửa đất còn lại có cạnh tiếp giáp với hẻm, trong phạm vi khoảng cách từ giáp ranh vị trí 2, hệ số 0,10.
- Hẻm có chiều rộng dưới 2 mét:
- a) Vị trí 1: Thửa đất nằm trong phạm vi từ đầu hẻm vào không quá 100 mét và mét thứ 100 nằm trong thửa đất nào thì tính hết ranh thửa đất đó, hệ số 0,15.
- b) Vị trí 2: Thửa đất nằm trong phạm vi khoảng cách từ giáp ranh vị trí 1 đến mét thứ 200 tính từ đầu hẻm và mét thứ 200 nằm trong thửa đất nào thì tính hết ranh thửa đất đó, hệ số 0,10.
- c) Vị trí 3: Các thửa đất còn lại nằm trong phạm vi khoảng cách từ giáp ranh vị trí 2 đến hết hẻm, hệ số 0,05.
- Hẻm của hẻm (hẻm phụ)
- a) Hẻm thông ra hẻm chính đấu nối vào tuyến đường giao thông có chiều rộng hẻm và kết cấu hạ tầng bằng hoặc tương đương với hẻm chính, giá đất của hẻm được tính hệ số, khoảng cách so với đường giao thông mà hẻm chính đấu nối vào theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3 Điều này.
- b) Hẻm tiếp giáp với hẻm chính đấu nối vào tuyến đường giao thông có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn hẻm chính một cấp quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 7 Quy định này, giá đất được tính bằng 80% giá đất của hẻm chính mà thửa đất có hẻm đó đấu nối vào.
- c) Hẻm tiếp giáp với hẻm chính đấu nối vào tuyến đường giao thông có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn hẻm chính 02 cấp quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 7 Quy định này, giá đất được tính bằng 70% giá đất của hẻm chính mà thửa đất có hẻm đó đấu nối vào.
- Giá đất các vị trí 1, 2 và 3 quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3 và Khoản 4 Điều này được áp dụng đối với các thửa đất có chiều sâu thâm hậu từ 30 mét trở xuống tính từ mép hẻm giới; từ mét thâm hậu thứ trên 30 trở lên đến mét thứ 70 giá đất ở được tính bằng 50% giá đất ở mặt tiền hẻm và mét thứ trên 70 trở lên bằng 25% giá đất ở mặt tiền hẻm. Giá đất trong các đường hẻm được tính theo quy định trên nhưng không thấp hơn 250.000 đồng/m2 đối với địa bàn thành phố Sóc Trăng; không thấp hơn 200.000 đồng/m2 đối với địa bàn đô thị loại IV và đô thị loại V thuộc thị trấn của các huyện, thị xã; không thấp hơn 150.000 đồng/m2 đối với địa bàn các xã còn lại; không áp dụng đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất.
Trường hợp thửa đất nằm tại vị trí có nhiều đường hẻm thông nhau giáp với nhiều tuyến đường có mức giá khác nhau trong Phụ lục 1, mức giá áp dụng tính cho thửa đất là mức giá có giá trị cao nhất khi áp dụng Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3 và Khoản 4 Điều này để tính đối với các tuyến đường hoặc hẻm mà hẻm đó đấu nối vào.
Điều 14. Việc xác định địa danh, điểm đầu và điểm cuối của bước giá theo tuyến đường, đoạn đường, hẻm tại Phụ lục 1 được quy định như sau
- Các địa danh chủ sử dụng đất, số thửa, số tờ bản đồ và các địa danh khác dùng để xác định điểm đầu, điểm cuối của bước giá, giới hạn đoạn đường, hẻm được sử dụng trong Phụ lục 1 là các địa danh được xác định tại thời điểm Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định quy định bảng giá các loại đất, được cập nhật, quản lý tại cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính theo quy định.
- Việc nêu vị trí, điểm tiếp giáp giữa các mức giá theo tuyến đường, đoạn đường, hẻm tại Phụ lục 1 chỉ thể hiện ranh giới điểm đầu và điểm cuối của một bên đường, hẻm; ranh giới giá đất phía bên kia đường, hẻm được xác định là điểm đầu hoặc điểm cuối địa danh được nêu trong Phụ lục 1 theo đường vuông góc giao qua trục lộ giao thông, hẻm và giá đất được tính hết ranh thửa đất điểm cuối phía bên kia đường chiếu vuông góc qua.
- Việc nêu giá đất từ một địa danh cụ thể về 02 phía với khoảng cách nhất định trên một đoạn đường, hẻm: Điểm cuối để xác định mức giá đất được tính hết ranh của đất tại mét thứ cuối cùng của khoảng cách đã xác định về 02 phía và 02 bên của đoạn đường, hẻm đó.
Điều 15. Xác định giá đất tại các tuyến đường giao nhau
Đất ở tại vị trí hai tuyến đường giao thông giao nhau tại ngã 03 hoặc ngã 04 mà thửa đất có 02 cạnh giáp với 02 tuyến đường giao thông thì giá đất ở được áp dụng cho thửa đất là giá đất ở tính theo tuyến đường có mức giá cao hơn và nhân với 1,2 (trừ trường hợp thửa đất giáp hẻm).
Chương V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 16. Điều khoản chuyển tiếp
- Đối với trường hợp công nhận quyền sử dụng đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất mà chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính trước ngày Quy định này có hiệu lực thi hành thì nghĩa vụ tài chính được xác định theo quy định hiện hành tại thời điểm Văn phòng đăng ký đất đai (cơ quan tài nguyên và môi trường) chuyển thông tin địa chính đến cơ quan thuế.
- Đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất thì nghĩa vụ tài chính được xác định theo quy định tại Khoản 3 Điều 108 Luật đất đai.
- Trường hợp hồ sơ thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm, nếu đến trước ngày Quy định này có hiệu lực thi hành mà còn trong thời gian ổn định đơn giá thuê đất (05 năm) thì vẫn tiếp tục ổn định đơn giá thuê đất cho đến hết chu kỳ ổn định; sau khi hết chu kỳ ổn định đơn giá thuê đất xác định lại đơn giá thuê đất theo quy định.
Điều 17. Đối với các dự án, công trình đã có quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư được xử lý như sau
- Đối với những dự án, hạng mục đã chi trả xong bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trước ngày Quy định này có hiệu lực thi hành thì không áp dụng hoặc điều chỉnh theo Quy định này.
- Đối với những dự án, hạng mục đã phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư hoặc đang thực hiện chi trả bồi thường, hỗ trợ và tái định cư theo phương án đã được phê duyệt trước ngày Quy định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo phương án đã phê duyệt, không áp dụng hoặc điều chỉnh theo Quy định này. Trường hợp bồi thường chậm thì giá đất để áp dụng chính sách hỗ trợ được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Sóc Trăng.
Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:
- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
- Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
- Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
- Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
- Tính thuế sử dụng đất;
- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
- Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.
VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?
VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m.
Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.
Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Sóc Trăng
- Bảng giá đất huyện Châu Thành
- Bảng giá đất huyện Cù Lao Dung
- Bảng giá đất huyện Kế Sách
- Bảng giá đất huyện Long Phú
- Bảng giá đất huyện Mỹ Tú
- Bảng giá đất huyện Mỹ Xuyên
- Bảng giá đất thị xã Ngã Năm
- Bảng giá đất thành phố Sóc Trăng
- Bảng giá đất huyện Thạnh Trị
- Bảng giá đất huyện Trần Đề
- Bảng giá đất thị xã Vĩnh Châu
Kết luận về bảng giá đất Kế Sách Sóc Trăng
Bảng giá đất của Sóc Trăng được căn cứ theo Quyết định số 33/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Sóc Trăng tại liên kết dưới đây: