Bảng giá đất huyện Yên Lập tỉnh Phú Thọ mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Yên Lập tỉnh Phú Thọ mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Yên Lập Tỉnh Phú Thọ năm 2024 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Yên Lập. Bảng giá đất huyện Yên Lập dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Yên Lập Phú Thọ. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Yên Lập Phú Thọ hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Yên Lập Phú Thọ.

Căn cứ Quyết định số 20/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Phú Thọ công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Yên Lập. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Yên Lập mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.

Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Phú Thọ tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của huyện Yên Lập tại đây.

Thông tin về huyện Yên Lập

Yên Lập là một huyện của Phú Thọ, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Yên Lập có dân số khoảng 92.858 người (mật độ dân số khoảng 212 người/1km²). Diện tích của huyện Yên Lập là 438,2 km².Huyện Yên Lập có 17 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm thị trấn Yên Lập (huyện lỵ) và 16 xã: Đồng Lạc, Đồng Thịnh, Hưng Long, Lương Sơn, Minh Hòa, Mỹ Lung, Mỹ Lương, Nga Hoàng, Ngọc Đồng, Ngọc Lập, Phúc Khánh, Thượng Long, Trung Sơn, Xuân An, Xuân Thủy, Xuân Viên.

Bảng giá đất huyện Yên Lập Tỉnh Phú Thọ mới nhất năm 2024
bản đồ huyện Yên Lập

Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Phú Thọ trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Yên Lập tại đường link dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Yên Lập tỉnh Phú Thọ

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Yên Lập

Do quyết định bảng giá đất Phú Thọ Quyết định số 20/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Phú Thọ đã được sửa đổi bổ sung thành số liệu trong QUYẾT ĐỊNH Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 20/2019/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành Quy định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ 5 năm (2020 - 2024) nên chúng tôi lấy các thông số giá đất theo bảng sửa đổi mới nhất.

Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Yên Lập có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Yên Lập tại đây.

Bảng giá đất Phú Thọ

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Yên Lập

Bảng giá đất huyện Yên Lập

BẢNG GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP HUYỆN YÊN LẬP 5 NĂM (2020-2024)

(Kèm theo Quyết định số 20/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Phú Thọ). Đơn vị tính: Đồng/m2

STT DIỄN GIẢI Giá đất sửa đổi, bổ sung Ghi chú
Đất ở Đất thương mại, dịch vụ Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ
A ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN
I XÃ HƯNG LONG
1 Quốc lộ 70B
1.1 Từ cống ông Nhỡ đến hết địa phận xã Hưng Long (giáp địa phận thị trấn Yên Lập)    1,800,000      1,019,200                         764,400 Điều chỉnh giá đất
1.2 Từ cống ông Nhỡ đến hết nhà ông Ngô Quang Tùng giáp UBND xã Hưng Long    1,700,000      1,120,000                         840,000 Điều chỉnh giá đất
1.3 Từ nhà ông Ngô Quang Tùng đến ngã 3 Tân Hương    1,600,000      1,040,000                         780,000 Điều chỉnh giá đất
1.4 Từ ngã 3 Tân Hương đến đập tràn Đồng Bành       800,000         448,000                         336,000 Điều chỉnh giá đất
1.5 Từ chỗ nhà ông Hoàng đi ông Thân Nhỡ 1,400,000 1,120,000 840,000 Bổ sung
2 Đường huyện
2.1 Vị trí từ ngã ba Tân Hương đến hết nhà ông Nguyễn Đăng Thông, khu Thiện 2       500,000         304,000                         228,000 Điều chỉnh giá đất
2.2 Vị trí từ nhà ông Nguyễn Đăng Thông đi Ngòi Thiện       250,000         160,000                         120,000 Điều chỉnh giá đất
2.3 Vị trí từ ngã ba Xí nghiệp Chè đến hết nhà ông Hoàng Văn Lý, khu Đồng Chung       500,000         304,000                         228,000 Điều chỉnh giá đất
2.4 Vị trí từ hết nhà ông Hoàng Văn Lý đến hết nhà bà Xa       300,000         200,000                         150,000 Điều chỉnh giá đất
2.5 Vị trí từ ngã ba nhà ông Hưng (Vân) đi hồ Quyền       450,000         280,000                         210,000 Điều chỉnh giá đất
2.6 Vị trí từ nhà ông Phụng đến hết nhà bà Chí Đại       250,000         200,000                         150,000
2.7 Vị trí 2 bên đường tránh lũ, sơ tán dân (từ nhà ông Nhỡ đi nhà bà Tám)       500,000         280,000                         210,000 Điều chỉnh giá đất
2.8 Vị trí từ ngã ba ông Sào khu Đồng Chung đi bà Huề khu Đồng Chung       300,000         176,000                         132,000 Điều chỉnh giá đất
2.9 Vị trí từ ngã ba ông Tụ khu Đồng Chung đi ông Trường khu Thung Bằng       300,000         184,000                         138,000 Điều chỉnh giá đất
3 Đất hai bên đường liên thôn, liên xóm
3.1 Đất khu vực còn lại       250,000         160,000                         120,000 Điều chỉnh giá đất
II XÃ XUÂN THUỶ
1 Quốc lộ 70B
1.1 Khu trung tâm xã (từ lối rẽ vào đường bê tông xóm 4 đến hết trường THCS)       750,000         472,000                         354,000 Điều chỉnh giá đất
1.2 Từ Bưu điện văn hóa đến hết cây xăng       650,000         424,000                         318,000 Điều chỉnh giá đất
1.3 Từ hộ ông Hoàn (khu 4) đến hết hộ ông Tráng (khu 2)       650,000         424,000                         318,000 Điều chỉnh giá đất
1.4 Từ Cống Dâu đến đến hết Ao Tham (khu 1)       500,000         320,000                         240,000 Điều chỉnh giá đất
1.5 Từ cây xăng đến hết Dốc Đen (giáp xã Xuân Viên)       550,000         344,000                         258,000 Điều chỉnh giá đất
2 Đất hai bên đường liên thôn, liên xóm
2.1 Hai bên ven đường vành đai       260,000         168,000                         126,000 Điều chỉnh giá đất
2.2 Dọc các tuyến đường thôn xóm thuộc khu trung tâm xã       250,000         160,000                         120,000 Điều chỉnh giá đất
2.3 Đất ở còn lại các khu vực khác trong xã       250,000         160,000                         120,000 Điều chỉnh giá đất
III XÃ XUÂN VIÊN
1 Quốc lộ 70B
1.1 Khu trung tâm xã từ trường THCS Xuân Viên đến đường rẽ khu Quyết Tiến       850,000         560,000                         420,000 Điều chỉnh giá đất
1.2 Đất từ trường THCS Xuân Viên đến hết dốc Đen (giáp xã Xuân Thủy)       600,000         400,000                         300,000 Điều chỉnh giá đất
1.3 Đất từ đường rẽ khu Quyết Tiến đến hết đầu cầu Xuân An       600,000         400,000                         300,000 Điều chỉnh giá đất
2 Đất hai bên đường liên thôn, liên xóm
2.1 Đất hai bên đường trục các khu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 và chợ xã       260,000         168,000                         126,000 Điều chỉnh giá đất
2.2 Đất khu dân cư còn lại của xã       250,000         160,000                         120,000 Điều chỉnh giá đất
IV XÃ XUÂN AN
1 Quốc lộ 70B
1.1 Khu trung tâm xã (từ nhà ông Sơn đến hết nhà ông Túc)       750,000         472,000                         354,000 Điều chỉnh giá đất
1.2 Từ hết nhà ông Túc đến hết cầu Xuân An       430,000         344,000                         258,000
1.3 Từ nhà ông Sơn đến hết nhà ông Vụ       430,000         344,000                         258,000
1.4 Vị trí còn lại hai bên đường lại Quốc Lộ       310,000         248,000                         186,000
2 Đường tỉnh 321
2.1 Đất từ cầu Xuân An đi xã Trung Sơn (Hết địa phận xã Xuân An)       250,000         160,000                         120,000 Điều chỉnh giá đất
3 Đường huyện
3.1 Đường JICA từ cổng Ông Đinh Khắc Túc đi Tân Hội - Lương Sơn (hết địa phận xã Xuân An)       430,000         344,000                         258,000
4 Đất hai bên đường liên thôn, liên xóm
4.1 Vị trí dọc các tuyến đường thôn xóm thuộc khu TT xã và chợ xã       250,000         160,000                         120,000 Điều chỉnh giá đất
4.2 Vị trí các khu dân cư còn lại của xã       250,000         160,000                         120,000 Điều chỉnh giá đất
V XÃ LƯƠNG SƠN
1 Quốc lộ 70B
1.1 Khu trung tâm xã hai bên đường Quốc lộ 70B (từ nhà ông Hiệu đến hết cầu A)    1,500,000      1,200,000                         900,000
1.2 Vị trí còn lại hai bên đường Quốc lộ 70B       960,000         499,200                         374,400 Điều chỉnh giá đất
2 Đường tỉnh 321C
2.1 Vị trí hai bên Đường tỉnh 321C (từ ngã 3 Lương Sơn đến hết nhà ông Chính khu Tân Lập)    1,300,000      1,040,000                         780,000
2.2 Từ giáp nhà ông Chính khu Tân Lập đến hết trạm kiểm lâm       880,000         704,000                         528,000
2.3 Từ giáp trạm kiểm lâm đến cống ông Giáp (khu Tam Giao)       450,000         360,000                         270,000
2.4 Từ cổng ông Giáp (Tam Giao) đến hết địa phận xã Lương Sơn       440,000         352,000                         264,000
3 Đường huyện
3.1 Tuyến đường nối từ QL 70B đến Cụm công nghiệp Lương Sơn       300,000         240,000                         180,000
3.2 Tuyến đường nối từ QL 70B đến Đường tỉnh 321C       300,000         240,000                         180,000
3.3 Đường JICA từ giáp xã Xuân An đến giáp xã Mỹ Lương       300,000         240,000                         180,000
4 Đất hai bên đường liên thôn, liên xóm
4.1 Dọc các tuyến đường thôn xóm thuộc khu trung tâm và chợ xã       360,000         288,000                         216,000
4.2 Khu dân cư còn lại của xã       250,000         160,000                         120,000 Điều chỉnh giá đất
VI XÃ MỸ LƯƠNG
1 Quốc lộ 70B
1.1 Khu trung tâm xã từ ngã 3 nhà ông Nguyễn Mạnh Hùng khu Đồng Ve đến hết nhà ông Nguyễn Văn Diễn khu Đồng Ve       900,000         600,000                         450,000 Điều chỉnh giá đất
1.2 Vị trí từ cống qua đường trước nhà ông Nguyễn Văn Hiệp khu Đồng Ve đến hết đất hộ bà Hà Thị Cát khu Đồng Ve       700,000         464,000                         348,000 Điều chỉnh giá đất
1.2 Vị trí từ giáp nhà ông Nguyễn Mạnh Hùng khu Đồng Ve đến đầu cầu Ngòi Thiều nay điều chỉnh lại là: Vị trí từ giáp nhà ông Nguyễn Mạnh Hùng khu Đồng Ve đến đầu cầu Ông Ghi       580,000         464,000                         348,000 Điều chỉnh tên tuyến
1.4 Vị trí từ cống trước cửa nhà ông Hà Tiến Thọ (khu Đồng Ve) đến cầu Ngòi Rùa khu Văn Phú nay điều chỉnh lại là: Vị trí từ cống trước cửa nhà ông Hà Văn Sơn (khu Đồng Ve) đến cầu Ngòi Rùa khu Văn Phú       580,000         464,000                         348,000 Điều chỉnh tên tuyến
1.5 Vị trí hai bên đường còn lại dọc Quốc lộ 70B (từ cầu Ngòi Rùa đến giáp xã Mỹ Lung)       350,000         280,000                         210,000
1.6 Vị trí hai bên đường còn lại dọc Quốc lộ 70B (từ cầu Ngòi Rùa đến giáp xã Lương Sơn) nay điều chỉnh lại là: Vị trí hai bên đường còn lại dọc Quốc lộ 70B (từ cầu Ông Ghi đến giáp xã Lương Sơn)       350,000         280,000                         210,000 Điều chỉnh tên tuyến
2 Đường tỉnh 321B
2.1 Vị trí từ ngã 3 cầu Ngòi Rùa đến hết đất xã Mỹ Lương (giáp xã Vô Tranh, huyện Hạ Hòa)       250,000         200,000                         150,000
3 Đất hai bên đường liên thôn, liên xóm
3.1 Vị trí các khu vực còn lại       250,000         160,000                         120,000 Điều chỉnh giá đất
VII XÃ MỸ LUNG
1 Quốc lộ 70B
1.1 Vị trí hai bên đường Quốc lộ 70B từ nhà ông Trần Văn Hảo đến hết Trạm y tế xã    1,300,000         676,000                         507,000 Điều chỉnh giá đất
1.2 Vị trí hai bên đường Quốc lộ 70B từ giáp Trạm y tế xã đến hết cầu Ngòi Lao       860,000         447,200                         335,400 Điều chỉnh giá đất
1.3 Vị trí hai bên đường Quốc lộ 70B từ nhà ông Trần Văn Hảo đến hết khe Róc (khu 6)       430,000         344,000                         258,000
1.4 Vị trí hai bên đường Quốc lộ 70B từ khe Róc đến hết nhà ông Đinh Công Toàn khu 6       360,000         288,000                         216,000
1.5 Vị trí từ đầu cầu Ngòi Lao đến hết nhà ông Đinh Công Chúc khu 8       380,000         304,000                         228,000
1.6 Vị trí từ cầu Ngòi Lao đến hết nhà ông Đặng Văn Hạnh khu 8       380,000         304,000                         228,000
1.7 Vị trí hai bên đường từ giáp nhà Ông Chúc Khu 8 đi Dốc Mo       360,000         288,000                         216,000
1.8 Khu vực còn lại dọc Quốc lộ 70B       360,000         288,000                         216,000
2 Đất hai bên đường liên thôn, liên xóm
2.1 Vị trí các khu vực còn lại dọc đường thôn xóm khu trung tâm và chợ xã       250,000         160,000                         120,000 Điều chỉnh giá đất
2.2 Các vị trí khu vực còn lại       250,000         160,000                         120,000 Điều chỉnh giá đất
VIII XÃ NGỌC LẬP
1 Quốc lộ 70B
1.1 Vị trí hai bên đường QL70B (từ cầu gốc Gạo đến lối rẽ Đài tưởng niệm)       560,000         448,000                         336,000
1.2 Vị trí còn lại dọc đường Quốc lộ 70B       380,000         304,000                         228,000
2 Đường tỉnh 313G
2.1 Từ lối rẽ tràn Tân Thành 3, xã Ngọc Lập đến xã Thu Ngạc, huyện Tân Sơn       250,000         200,000                         150,000
3 Đất hai bên đường huyện, đường liên xã
3.1 Vị trí hai bên đường từ trung tâm xã Ngọc Lập đi Ngọc Đồng       260,000         208,000                         156,000
4 Đất hai bên đường liên thôn, liên xóm
4.1 Vị trí dọc các tuyến đường thôn xóm thuộc khu TT xã và chợ xã       250,000         160,000                         120,000 Điều chỉnh giá đất
4.2 Vị trí các khu vực còn lại       250,000         160,000                         120,000 Điều chỉnh giá đất
IX XÃ PHÚC KHÁNH
1 Quốc lộ 70B
1.1 Vị trí hai bên ven đường Quốc lộ 70B (từ nhà ông Giang đến hết trường THCS)       450,000         360,000                         270,000
1.2 Hai bên ven đường Quốc lộ 70B (từ hết trường THCS đến hết nhà ông Phúc xóm Đình)       350,000         224,000                         168,000 Điều chỉnh giá đất
1.3 Hai bên ven đường Quốc lộ 70B (từ nhà ông Phúc xóm Đình đến nhà hết ông Thọ xóm Hầm)       300,000         200,000                         150,000 Điều chỉnh giá đất
2 Đường 229
2.1 Đất dọc tuyến đường quốc phòng (Từ nhà ông Vượng khu Minh Tân đến hết nhà ông Phúc khu Minh Thượng)       260,000         208,000                         156,000
3 Đất hai bên đường liên thôn, liên xóm
3.1 Vị trí từ Ngã 3 nhà ông Hải đến ngã 3 đường nhựa đi khu Minh Long       260,000         168,000                         126,000 Điều chỉnh giá đất
3.2 Vị trí từ nhà ông Dũng xóm Bằng đi xã Thượng Long       250,000         160,000                         120,000 Điều chỉnh giá đất
3.3 Vị trí các khu vực còn lại       250,000         160,000                         120,000 Điều chỉnh giá đất
X XÃ ĐỒNG THỊNH
1 Quốc lộ 70B
1.1 Vị trí hai bên ven đường Quốc lộ 70B (từ đường rẽ trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện đến cống Quán Hải    1,200,000         800,000                         600,000 Điều chỉnh giá đất
1.2 Vị trí hai bên ven đường Quốc lộ 70B (từ cống Quán Hải đến Cầu Ao Sen)    1,100,000         672,000                         504,000 Điều chỉnh giá đất
1.3 Đoạn từ cầu Ao Sen đến đường rẽ khu Đồng Tiến       900,000         584,000                         438,000 Điều chỉnh giá đất
1.4 Đoạn từ đường rẽ khu Đồng Tiến đến cầu Nghè    1,000,000         640,000                         480,000 Điều chỉnh giá đất
1.5 Vị trí hai bên ven đường Quốc lộ 70B (từ cầu Nghè đến cầu Đồng Đụn) nay điều chỉnh lại là: Vị trí từ cầu ông Nghè đến nhà ông Linh - Khu Lương Đẩu       700,000         464,000                         348,000 Điều chỉnh tên tuyến; Điều chỉnh giá đất
1.6 Vị trí còn lại dọc hai bên đường Quốc lộ 70B       450,000         360,000                         270,000
2 Đất 2 bên đường tránh lũ, sơ tán dân
2.1 Đất hai bên đường tránh lũ, sơ tán dân (Từ đường rẽ QL70B đến hết nhà ông Ngọc)       250,000         200,000                         150,000
2.2 Đất hai bên đường tránh lũ, sơ tán dân (Từ giáp nhà ông Ngọc đến hết địa phận xã Đồng Thịnh)       230,000         184,000                         138,000
3 Đất hai bên đường liên thôn, liên xóm
3.1 Đất dọc đường vành đai sau UBND huyện       260,000         208,000                         156,000
3.2 Đất dọc các tuyến đường thôn, xóm thuộc khu TT xã       250,000         160,000                         120,000 Điều chỉnh giá đất
3.3 Đất các khu dân cư còn lại khác       250,000         160,000                         120,000 Điều chỉnh giá đất
XI XÃ ĐỒNG LẠC
1 Đường tỉnh 313D
1.1 Vị trí hai bên ven Đường tỉnh 313D (từ nhà ông Thịnh đến Đài tưởng niệm)       720,000         576,000                         432,000
1.2 Vị trí hai bên ven Đường tỉnh 313D còn lại và chợ xã       300,000         240,000                         180,000
2 Đường tỉnh 313B
2.1 Từ nhà ông Quỳnh đến hết nhà ông Công       300,000         200,000                         150,000 Điều chỉnh giá đất
3 Đường tỉnh 313E
3.1 Từ Đường tỉnh 313D đi Hương Lung (huyện Cẩm Khê)       250,000         160,000                         120,000 Điều chỉnh giá đất
4 Đường huyện
4.1 Vị trí hai bên đường các đoạn rẽ: Đường 313D khu Đồng Tiến (Đài tưởng niệm) đi khu Dân Tiến; Đường 313D khu Đồng Phú đi khu Đồng Thi       250,000         160,000                         120,000 Điều chỉnh giá đất
4.2 Vị trí hai bên đường rẽ từ tỉnh 313D khu Đồng Dân đi xã Minh Hòa       280,000         176,000                         132,000 Điều chỉnh giá đất
4.3 Vị trí hai bên đường từ UBND xã đến hết nhà ông Hùng khu Đồng Tiến       230,000         184,000                         138,000
4.4 Vị trí hai bên đường từ ngã 3 chợ đến hết nhà ông Thông khu Đồng Dân       230,000         184,000                         138,000
5 Đất hai bên đường liên thôn, liên xóm
5.1 Vị trí các khu dân cư còn lại khác       250,000         160,000                         120,000 Điều chỉnh giá đất
XII XÃ MINH HOÀ
1 Đường tỉnh 313D
1.1 Vị trí hai bên Đường tỉnh 313D (từ tràn Đồng Guốc đến hết nhà ông Lý)       700,000         464,000                         348,000 Điều chỉnh giá đất
1.2 Vị trí hai bên Đường tỉnh 313D (từ tràn Đồng Guốc đến Trạm điện số 1)       300,000         240,000                         180,000
1.3 Vị trí hai bên Đường tỉnh 313D (từ giáp nhà ông Lý đến hết nhà ông Sửu)       300,000         240,000                         180,000
1.4 Vị trí hai bên Đường tỉnh 313D còn lại       300,000         184,000                         138,000 Điều chỉnh giá đất
2 Đất hai bên đường liên thôn, liên xóm
2.1 Vị trí từ xưởng chè đến hết trường THPT Minh Hòa       300,000         184,000                         138,000 Điều chỉnh giá đất
2.2 Vị trí từ trường THPT Minh Hòa đến hết nhà ông Giang       250,000         160,000                         120,000 Điều chỉnh giá đất
2.3 Vị trí dọc các tuyến đường thôn, xóm thuộc khu trung tâm xã, chợ xã       250,000         160,000                         120,000 Điều chỉnh giá đất
2.4 Vị trí các khu dân cư còn lại       250,000         160,000                         120,000 Điều chỉnh giá đất
XIII XÃ NGỌC ĐỒNG
1 Đường tỉnh 313D
1.1 Vị trí hai bên Đường tỉnh 313D (từ ngã ba Ngọc Đồng đến cầu Gốc Sống)       430,000         344,000                         258,000
1.2 Vị trí từ cầu gốc Sống đi huyện Thanh Sơn       310,000         248,000                         186,000
1.3 Vị trí từ Ngã 3 Ngọc Đồng đi xã Minh Hòa       250,000         200,000                         150,000
2 Đất hai bên đường liên huyện, liên xã
2.1 Từ ngã 3 Ngọc Đồng đi xã Ngọc Lập (Hết địa phận xã Ngọc Đồng)       230,000         184,000                         138,000
3 Đất hai bên đường liên thôn, liên xóm
3.1 Vị trí dọc các tuyến đường thôn xóm thuộc khu TT và chợ xã       250,000         160,000                         120,000 Điều chỉnh giá đất
3.2 Đất khu dân cư còn lại       250,000         160,000                         120,000 Điều chỉnh giá đất
XIV XÃ TRUNG SƠN
1 Đường tỉnh 321
1.1 Đất hai bên đường (từ nhà ông Đoàn xóm Nai đến ngã ba ông Hương Ngư xóm Cả)       320,000         208,000                         156,000 Điều chỉnh giá đất
1.2 Đất hai bên đường (từ nhà ông Đoàn xóm Nai đến tràn Khe Cam (giáp xã Xuân An)       220,000         136,000                         102,000 Điều chỉnh giá đất
2 Đường liên xã
2.1 Đất hai bên đường (từ ngã ba ông Hương Ngư xóm Cả đến ông Kỳ xóm Ngọt)       220,000         136,000                         102,000 Điều chỉnh giá đất
2.2 Đất hai bên đường (từ ngã ba ông Ngư xóm Cả đi bà Ánh xóm Dích)       230,000         152,000                         114,000 Điều chỉnh giá đất
2.3 Đất hai bên đường từ xóm Dùng đi Sáu Khe       200,000         120,000                           90,000 Điều chỉnh giá đất
2.4 Đất vị trí khu Trung tâm Đồng Măng       200,000         120,000                           90,000 Điều chỉnh giá đất
2.5 Khu vực còn lại       200,000         120,000                           90,000 Điều chỉnh giá đất
XV XÃ THƯỢNG LONG
1 Đường huyện
1.1 Vị trí hai bên Đường huyện (từ lối rẽ xóm Đắng đến hội trường nhà văn hóa xóm Đình)       650,000         432,000                         324,000 Điều chỉnh giá đất
1.2 Vị trí khu vực còn lại hai bên Đường huyện       500,000         400,000                         300,000
1.3 Vị trí từ nhà ông Nguyễn Phú Minh, khu Tân Tiến đi khu 1 xã Nga Hoàng (hết địa phận xã Thượng Long)       300,000         184,000                         138,000 Điều chỉnh giá đất
2 Đất hai bên đường liên thôn, liên xóm
2.1 Đất khu dân cư còn lại       250,000         160,000                         120,000 Điều chỉnh giá đất
XVI XÃ NGA HOÀNG
1 Đường huyện
1.1 Vị trí giáp xã Hưng Long đến hết nhà ông Hải khu Trung Lợi       440,000         352,000                         264,000
1.2 Vị trí hai bên đường từ nhà ông Hải khu Trung Lợi đến trường TH&THCS Nga Hoàng       500,000         304,000                         228,000 Điều chỉnh giá đất
1.3 Vị trí từ trường TH&THCS Nga Hoàng đi thôn Tân Tiến và thôn Ói Lốc xã Thượng Long (hết địa phận xã Nga Hoàng)       250,000         200,000                         150,000
2 Đất hai bên đường liên xã
2.1 Vị trí từ nhà ông Hưởng khu Trung Lợi đi xóm Cảy, xóm Đo xã Thượng Long (hết địa phận xã Nga Hoàng)       230,000         184,000                         138,000
3 Đất hai bên đường liên thôn, liên xóm
3.1 Vị trí dọc tuyến đường thôn, xóm thuộc khu TT xã       230,000         152,000                         114,000 Điều chỉnh giá đất
3.2 Khu vực dân cư còn lại       230,000         152,000                         114,000 Điều chỉnh giá đất
B ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ
I THỊ TRẤN YÊN LẬP
1 Vị trí hai bên đường Quốc lộ 70B
1.1 Đường Tân Long (Từ ngã ba Hạt 8 giao thông đến Ngã ba bến xe cũ)    5,500,000      3,520,000                       2,640,000 Điều chỉnh giá đất
1.2 Đường An Lập (Từ giáp ngã 3 Bến xe cũ đến cầu Bến Sổ)    4,000,000      1,456,000                       1,092,000 Điều chỉnh giá đất
1.3 Đường An Lập (Từ Cầu Bến Sổ đến hết đất Nhà Nga Hải, Chùa 11)    2,500,000      1,456,000                       1,092,000 Điều chỉnh giá đất
1.4 Đường An Lập (Từ hết đất nhà bà Nga Hải chùa 11 đến hết địa phận thị trấn Yên Lập)    1,400,000         728,000                         546,000 Điều chỉnh giá đất
2 Đất hai bên đường tỉnh 313
2.1 Đường Tân Long (Từ ngã ba bến xe cũ đến cầu Ngả 2)    3,500,000      2,800,000                       2,100,000
2.2 Đường Tân Long (Từ cầu ngả 2 đến hết cầu Tân Long)    3,100,000      2,480,000                       1,860,000
2.3 Đường Tân Long (Từ cầu Tân Long đến ngã 3 đường rẽ đi Đồng Lạc)       840,000         672,000                         504,000
2.4 Đường Tân Long: Khu vực còn lại dọc đường tỉnh 313 ( hết địa phận TT. Yên Lập)       530,000         424,000                         318,000
3 Đất khu dân cư mới Bến Sơn       500,000         304,000                         228,000 Điều chỉnh giá đất
4 Đất 2 bên Đường tỉnh 313D
4.1 Vị trí từ đầu ngã 3 đường rẽ đi Đồng Lạc (nhà ông Sáng Nhạn) đến cầu Bến Sơn       390,000         312,000                         234,000
4.2 Đất còn lại Đường tỉnh 313D       360,000         288,000                         216,000
5 Đất hai bên đường vành đai chợ Thị trấn (Phố Ngả Hai)
5.1 Từ ngã 3 cổng chợ đến hết lối rẽ vào nhà ông Vị (khu Tân An 3)    1,900,000      1,520,000                       1,140,000
5.2 Từ giáp lối rẽ vào nhà ông Vị (Tân An 3) đến Hạt 8 giao thông    1,400,000      1,120,000                         840,000
6 Đất hai bên Đường huyện từ Công an huyện đi Thượng Long (Đường Hạ Long)
6.1 Đường Hạ Long: Từ ngã 3 Công an đến hết ao cá Bác Hồ (khu Trung Ngãi 5) nay điều chỉnh lại là: Đường Hạ Long: Từ ngã 3 Công an đến hết ao cá Bác Hồ (khu Trung Ngãi)    1,600,000      1,040,000                         780,000 Điều chỉnh tên tuyến; Điều chỉnh giá đất
6.2 Đường Hạ Long: Từ giáp ao cá Bác Hồ đến hết nhà Bà Thế (khu Trung Ngãi 5) nay điều chỉnh lại là: Đường Hạ Long: Từ giáp ao cá Bác Hồ đến hết nhà Bà Thế (khu Trung Ngãi)       840,000         672,000                         504,000 Điều chỉnh tên tuyến
6.3 Đường Hạ Long: Từ giáp nhà bà Thế đến hết nhà ông Thuật (khu Đồng Cạn 8) nay điều chỉnh lại là: Đường Hạ Long: Từ giáp nhà bà Thế đến hết nhà ông Thuật (khu Đồng Cạn)       630,000         504,000                         378,000 Điều chỉnh tên tuyến
6.4 Đường Hạ Long: Từ giáp nhà ông Thuật đến hết ranh giới thị trấn Yên Lập       530,000         424,000                         318,000
7 Phố Thống Nhất: (Đất hai bên đường từ ngã 3 Bưu điện đến hết Trường Mầm non huyện)    1,500,000         960,000                         720,000 Điều chỉnh giá đất
8 Đất hai bên đường ngã ba Bến Sơn 16 đến tràn Thiện (hết địa phận TT. Yên Lập) nay điều chỉnh lại là: Đất hai bên đường ngã ba Bến Sơn đến tràn Thiện (hết địa phận TT. Yên Lập)       250,000         160,000                         120,000 Điều chỉnh tên tuyến; Điều chỉnh giá đất
9 Đất 2 bên đường tránh lũ, sơ tán dân
9.1 Từ cầu ngã 2 đến hết đất nhà ông Lưu xóm Chùa 12       400,000         248,000                         186,000
9.2 Đường Long Sơn: Từ hết đất nhà ông Lưu xóm Chùa 12 đến hết đất nhà ông Hải xóm Mơ 13 nay điều chỉnh lại là: Đường Long Sơn: Từ hết đất nhà ông Lưu xóm Chùa 12 đến hết đất nhà ông Hải xóm Mơ       360,000         224,000                         168,000 Điều chỉnh tên tuyến; Điều chỉnh giá đất
10 Đất đấu giá khu Chùa 12 (trừ các lô tiếp giáp đường Long Sơn và đường liên khu)       320,000         256,000                         192,000 Bổ sung
11 Đất khu vực tràn ngả 2    1,000,000         560,000                         420,000 Điều chỉnh giá đất
12 Đất hai bên đường liên thôn xóm qua các khu dân cư
12.1 Phố Tân An: Từ nhà ông Khoa đến hết nhà ông Quân (khu Tân An 1)       250,000         200,000                         150,000
12.2 Các vị trí còn lại khu Tân An 1; 2; 3; 4       250,000         200,000                         150,000
12.3 Đường Sơn Đông: Từ nhà ông Dũng (khu Tân 2) đến hết cổng chào khu Trung Ngãi 5 nay điều chỉnh lại là: Đường Sơn Đông: Từ nhà ông Dũng (khu Tân 2) đến hết cổng chào khu Trung Ngãi       350,000         280,000                         210,000 Điều chỉnh tên tuyến
13 Khu đấu giá Tân An 3, 4    1,000,000         800,000                         600,000 Bổ sung
14 Đất các khu dân cư còn lại thuộc thị trấn Yên Lập       250,000         160,000                         120,000 Điều chỉnh giá đất
C ĐẤT TẠI CÁC KHU TÁI ĐỊNH CƯ ĐÃ XÂY DỰNG HẠ TẦNG THUỘC CÁC XÃ, THỊ TRẤN       260,000         168,000                         126,000 Điều chỉnh giá đất
Tổng số xã, thị trấn là 17. Trong đó:
I Vùng trung du, miền núi
1.1 Thị trấn (01): Thị trấn Yên Lập.
1.2 Các xã (16): Đồng Lạc, Đồng Thịnh, Hưng Long, Lương Sơn, Minh Hòa, Mỹ Lung, Mỹ Lương, Nga Hoàng, Ngọc Đồng, Ngọc Lập, Phúc Khánh, Thượng Long, Trung Sơn, Xuân An, Xuân Thủy, Xuân Viên.

BẢNG GIÁ ĐẤT CÁC KHU, CỤM CÔNG NGHIỆP TỈNH PHÚ THỌ 5 NĂM (2020 - 2024) SỬA ĐỔI, BỔ SUNG

Đơn vị tính: Đồng/m2

STT Tên khu, cụm công nghiệp Giá đất sửa đổi, bổ sung Ghi chú
1 Thành phố Việt Trì
1.1 Khu công nghiệp Thụy Vân 580,000
1.2 Cụm công nghiệp Bạch Hạc 550,000
2 Thị xã Phú Thọ
2.1 Khu công nghiệp Phú Hà 460,000
2.2 Cụm công nghiệp Thanh Minh 350,000
3 Huyện Lâm Thao
3.1 Cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp Kinh Kệ - Hợp Hải 350,000
3.2 Cụm công nghiệp Bắc Lâm Thao 350,000
3.3 Khu làng nghề sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ xã Sơn Vi 350,000
4 Huyện Phù Ninh
4.1 Cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp Đồng Lạng 400,000
4.2 Cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp Phú Gia 350,000
4.3 Khu công nghiệp Phù Ninh 350,000
4.4 Cụm công nghiệp Tử Đà - An Đạo 380,000
5 Huyện Thanh Thủy
5.1 Cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp làng nghề Hoàng Xá nay điều chỉnh lại là Cụm công nghiệp Hoàng Xá 300,000  Điều chỉnh tên
6 Huyện Tam Nông
6.1 Khu công nghiệp Trung Hà 460,000
6.2 Khu công nghiệp Tam Nông 300,000
6.3 Cụm công nghiệp Vạn Xuân 300,000  Bổ sung
7 Huyện Đoan Hùng
7.1 Cụm công nghiệp làng nghề Sóc Đăng 290,000
8 Huyện Thanh Ba
8.1 Cụm công nghiệp làng nghề phía nam Thanh Ba 290,000
8.2 Cụm công nghiệp Bãi Ba - Đông Thành 290,000
8.3 Cụm công nghiệp Bãi Ba 2 290,000  Bổ sung
9 Huyện Cẩm Khê
9.1 Khu công nghiệp Cẩm Khê 350,000
9.2 Cụm công nghiệp thị trấn Sông Thao 350,000
10 Huyện Thanh Sơn
10.1 Cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp Giáp Lai 290,000
10.2 Cụm công nghiệp Thắng Sơn 290,000
10.3 Cụm công nghiệp Thục Luyện 290,000  Bổ sung
11 Huyện Hạ Hòa
11.1 Khu công nghiệp Hạ Hòa 290,000
12 Huyện Yên Lập
12.1 Cụm công nghiệp thị trấn Yên Lập 270,000  Điều chỉnh giá đất
12.2 Cụm công nghiệp Lương Sơn 250,000  Điều chỉnh giá đất
12.3 Cụm công nghiệp Đồng Lạc 250,000  Bổ sung
13 Huyện Tân Sơn
13.1 Cụm công nghiệp Tân Phú 260,000  Điều chỉnh giá đất

BẢNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT VẬT LIỆU XÂY DỰNG GỐM, SỨ (ĐẤT SÔNG, SUỐI ĐỂ KHAI THÁC CÁT, SỎI) TỈNH PHÚ THỌ 5 NĂM (2020 - 2024) SỬA ĐỔI, BỔ SUNG

Đơn vị tính: Đồng/m2

STT DIỄN  GIẢI Giá đất sửa đổi, bổ sung
I SÔNG
1 Sông Bứa 124,000
2 Sông Chảy 182,000
3 Sông Đà 111,000
4 Sông Hồng 89,000
5 Sông Lô 222,000
II NGÒI
1 Ngòi Lao 55,000
2 Ngòi Giành 55,000
Ghi chú địa bàn các sông, ngòi chảy qua:
Sông Bứa: Tân Sơn, Thanh Sơn, Tam Nông, Cẩm Khê
Sông Chảy: Đoan Hùng
Sông Đà: Tam Nông, Thanh Thủy, Thanh Sơn
Sông Hồng: Hạ Hòa, Cẩm Khê, Thanh Ba, Tam Nông, thị xã Phú Thọ, Lâm Thao, thành phố Việt Trì
Sông Lô: Đoan Hùng, Phù Ninh, Thành phố Việt Trì
Ngòi Lao: Hạ Hòa, Yên Lập
Ngòi Giành: Cẩm Khê, Yên Lập

Phân loại xã và cách xác định giá đất Phú Thọ

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường.

Căn cứ quyết định Số: 27/2021/QĐ-UBND Phú Thọ, ngày 21 tháng 12 năm 2021

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 20/2019/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ 5 năm (2020-2024) như sau:

1. Sửa đổi, bổ sung Điều 2 như sau:

“- Bảng giá đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa nước và đất trồng cây hàng năm còn lại;

– Bảng giá đất trồng cây lâu năm;

– Bảng giá đất rừng sản xuất;

– Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản;

– Bảng giá đất ở tại nông thôn;

– Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn;

– Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn;

– Bảng giá đất ở tại đô thị;

– Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị;

– Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị.

Ngoài raquy định chi tiết giá đất cho các loại đất: đất nông nghiệp khác; đất các khu công nghiệp, cụm công nghiệp; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm (đất sông, suối để khai thác cát, sỏi); đất xây dựng công trình công cộng có mục đích kinh doanh; đất phi nông nghiệp do cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng sử dụng; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa; đất phi nông nghiệp khác; đất xây dựng cơ sở y tế, cơ sở giáo dục và đào tạo, cơ sở văn hóa, cơ sở thể dục thể thao có mục đích kinh doanh và giá các loại đất còn lại”

2. Sửa đổi, bổ sung Điều 3 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 3 như sau:

a. Phân vùng đất

Trên địa bàn tỉnh, đất được chia thành 02 vùng: Đồng bằng và Trung du, miền núi. Trong đó:

+ Vùng đồng bằng: xã Sông Lô, Trưng Vương, Thụy Vân, Phượng Lâu và các phường thuộc thành phố Việt Trì; các phường thuộc thị xã Phú Thọ (bao gồm cả phần diện tích của phường Trường Thịnh cũ đã sáp nhập vào xã Thanh Minh); thị trấn Cẩm Khê (huyện Cẩm Khê); thị trấn Đoan Hùng (huyện Đoan Hùng); thị trấn Hạ Hòa (huyện Hạ Hòa); xã Cao Xá, Vĩnh Lại, Phùng Nguyên, Tứ Xã, Sơn Vi, Thạch Sơn, Xuân Huy, Bản Nguyên, thị trấn Lâm Thao và thị trấn Hùng Sơn thuộc huyện Lâm Thao; thị trấn Phong Châu (huyện Phù Ninh); xã Dân Quyền và thị trấn Hưng Hóa thuộc huyện Tam Nông; xã Đỗ Xuyên, Đỗ Sơn, Lương Lỗ, Thanh Hà, Mạn Lạn và thị trấn Thanh Ba thuộc huyện Thanh Ba; thị trấn Thanh Sơn (huyện Thanh Sơn); xã Hoàng Xá, Đoan Hạ, Bảo Yên, Xuân Lộc, Đồng Trung và thị trấn Thanh Thủy thuộc huyện Thanh Thủy.

+ Vùng trung du, miền núi: Các xã, thị trấn còn lại.

b. Phân loại khu vực:

* Đối với đất ở:

Được phân chia thành khu vực nông thôn và khu vực đô thị.

* Đối với đất nông nghiệp

Được phân loại theo khu vực, từ khu vực 1 đến khu vực 5. Căn cứ vào việc phân loại khu vực đất nông nghiệp để xác định hệ số cho từng khu vực như sau:

Khu vực 1 (hệ số 1,7): Áp dụng cho các phường thuộc thành phố Việt Trì.

Khu vực 2 (hệ số 1,5): Áp dụng cho các xã còn lại của Thành phố Việt Trì, các phường thuộc Thị xã Phú Thọ.

Khu vực 3 (hệ số 1,3): Áp dụng cho các xã còn lại của thị xã Phú Thọ, thị trấn thuộc các huyện và xã Tân Phú thuộc huyện Tân Sơn.

Khu vực 4 (hệ số 1,2): Áp dụng cho xã Tiên Kiên, Xuân Lũng thuộc huyện Lâm Thao; xã Ninh Dân, Hoàng Cương thuộc huyện Thanh Ba; xã Tây Cốc, Sóc Đăng thuộc huyện Đoan Hùng; xã Hoàng Xá, Xuân Lộc, Bảo Yên, Sơn Thủy, Đoan Hạ, Đồng Trung thuộc huyện Thanh Thuỷ; xã Dân Quyền, Vạn Xuân, Hương Nộn thuộc huyện Tam Nông; xã Phú Lộc, Phù Ninh thuộc huyện Phù Ninh; xã Lương Sơn, Hưng Long thuộc huyện Yên Lập; xã Ấm Hạ thuộc huyện Hạ Hòa và các xã đồng bằng còn lại của các huyện.

Khu vực 5 (hệ số 1,0): Áp dụng cho các xã còn lại.

Trường hợp sáp nhập các đơn vị hành chính cấp xã theo quy định thì xác định hệ số khu vực, vùng đất theo đơn vị hành chính cấp xã có hệ số khu vực và phân vùng đất nông nghiệp cao hơn (trường hợp sáp nhập toàn bộ diện tích cấp xã) và giữ nguyên phân vùng để xác định hệ số khu vực, vùng đất theo địa giới hành chính của cấp xã trước khi sáp nhập (trường hợp sáp nhập một phần diện tích cấp xã).

c. Phân loại vị trí

* Đối với đất ở:

Vị trí đất được xác định cụ thể trên bảng giá đất 5 năm (2020-2024) sửa đổi, bổ sung kèm theo.

* Đối với đất nông nghiệp:

Được phân loại theo 03 vị trí cụ thể theo từng đơn vị hành chính cấp xã, đồng thời căn cứ vào năng suất cây trồng, điều kiện kết cấu hạ tầng, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh khác; căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh khác, khoảng cách từ nơi cư trú của cộng đồng người sử dụng đất đến nơi sản xuất, khoảng cách từ nơi sản xuất đến thị trường tiêu thụ tập trung sản phẩm và được thực hiện theo quy định sau:

– Vị trí 1: là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện thuận lợi nhất;

– Các vị trí tiếp theo: là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện kém thuận lợi hơn so với vị trí liền kề trước đó.

Các vị trí đất nông nghiệp được xác định cụ thể như sau:

– Vị trí 1: Gồm những thửa đất có ít nhất 1 trong 3 yếu tố sau:

+ Có khoảng cách theo đường đi thực tế từ thửa đất đó đến ranh giới thửa đất có nhà ở ngoài cùng của nơi cư trú của cộng đồng dân cư gần nhất không vượt quá 1.000 m.

+ Có khoảng cách theo đường đi thực tế từ thửa đất đến giữa cổng chính của chợ hoặc điểm tiêu thụ nông sản tập trung không vượt quá 600 m;

+ Có khoảng cách theo đường đi thực tế từ thửa đất đến tim đường giao thông đường bộ, ranh giới bến bãi đường thủy, ranh giới bến bãi đường bộ, cổng chính ga tàu không vượt quá 500 m.

– Vị trí 2: Gồm những thửa đất có ít nhất 1 trong 3 yếu tố sau:

+ Có khoảng cách theo đường đi thực tế từ thửa đất đến ranh giới thửa đất có nhà ở ngoài cùng của nơi cư trú của cộng đồng dân cư gần nhất từ trên 1.000 m đến 2.000 m.

+ Có khoảng cách theo đường đi thực tế từ thửa đất đến giữa cổng chính của chợ hoặc điểm tiêu thụ nông sản tập trung từ trên 600 m đến 1.000 m;

+ Có khoảng cách theo đường đi thực tế từ thửa đất đến tim đường giao thông đường bộ, ranh giới bến bãi đường thủy, ranh giới bến bãi đường bộ, cổng ga tàu từ trên 500 m đến 1.000 m.

– Vị trí 3: Gồm những thửa đất không thuộc vị trí 1, vị trí 2.

Địa điểm tiêu thụ nông sản nêu tại vị trí 1, vị trí 2 gồm chợ, nơi thu mua nông sản tập trung; đường giao thông đường bộ nêu tại vị trí 1, vị trí 2 là đường bộ có độ rộng đủ để sử dụng các phương tiện vận tải cơ giới hoặc tương đương trở lên.”

b) Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 3 như sau:

a. Đất nông nghiệp

– Giá đất nông nghiệp được thể hiện trên bảng giá đất kèm theo là giá đất của Khu vực 5 (hệ số 1,0) theo từng vùng và vị trí. Giá đất của Khu vực 4 được xác định bằng giá đất của Khu vực 5 nhân hệ số 1,2; Giá đất của Khu vực 3 được xác định bằng giá đất của Khu vực 5 nhân với hệ số 1,3 tương ứng theo từng vùng và vị trí; Giá đất của Khu vực 2 được xác định bằng giá đất của Khu vực 5 nhân với hệ số 1,5 tương ứng theo từng vùng và vị trí; Giá đất của Khu vực 1 được xác định bằng giá đất của Khu vực 5 nhân với hệ số 1,7 tương ứng theo từng vùng và vị trí.

– Đối với đất vườn, ao trong cùng một thửa đất ở có nhà ở nhưng không được xác định là đất ở hoặc chưa được xác định lại diện tích đất ở thì được tính bằng 02 lần giá đất nông nghiệp cao nhất trong cùng địa bàn xã, phường, thị trấn nhưng không được cao hơn giá đất ở của thửa đất đó.

– Đối với đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng được xác định theo giá đất rừng sản xuất cao nhất của khu vực liền kề trên cùng địa bàn xã, phường, thị trấn.

– Đối với đất nông nghiệp khác: Trường hợp đất có nguồn gốc chuyển mục đích từ đất trồng lúa nước, đất trồng cây hàng năm khác (trừ đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác), đất nuôi trồng thủy sản thì được xác định theo giá đất trồng cây hàng năm khác cùng khu vực, vị trí trên địa bàn xã, phường, thị trấn. Trường hợp đất có nguồn gốc chuyển mục đích từ các loại đất khác thì được xác định theo giá của đất trồng cây lâu năm cùng khu vực, vị trí trên địa bàn xã, phường, thị trấn.

b. Đối với đất ở tại nông thôn và đất ở tại đô thị

Giá đất ở của từng khu vực, từng đoạn đường (ngõ, phố), vị trí thể hiện cụ thể trên bảng giá đất ở đính kèm. Trường hợp thửa đất tiếp giáp với nhiều tuyến đường thì giá đất được xác định theo tuyến đường có giá cao nhất.

Phân vị trí đối với những thửa đất có chiều sâu lớn (không áp dụng đối với các lô đất nằm trong các dự án khu nhà ở, khu tái định cư, khu đất đấu giá được phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500):

– Đất ở tại nông thôn:

+ Vị trí 1: Tính từ chỉ giới đường đến 30m, giá đất được tính bằng 100% giá đất của tuyến đường (tính theo tuyến đường có giá cao nhất).

+ Vị trí 2: Từ trên 30m đến 60m, giá đất được xác định bằng 80% giá đất của Vị trí 1, nhưng không thấp hơn giá đất tuyến đường phụ thấp nhất liền kề thửa đất (trường hợp thửa đất tiếp giáp nhiều tuyến đường).

+ Vị trí 3: Phần diện tích còn lại của thửa đất tiếp giáp vị trí 2, giá đất được xác định tính bằng 60% giá đất của Vị trí 1, nhưng không thấp hơn giá đất tuyến đường phụ thấp nhất liền kề thửa đất (trường hợp thửa đất tiếp giáp nhiều tuyến đường).

– Đất ở tại đô thị:

+ Vị trí 1: Tính từ chỉ giới đường, phố, ngõ đến 25m, giá đất được tính bằng 100% giá đất của tuyến đường, phố, ngõ (tính theo tuyến đường có giá cao nhất).

+ Vị trí 2: Từ trên 25m đến 50m, giá đất được xác định bằng 80% giá đất của Vị trí 1, nhưng không thấp hơn giá đất tuyến đường phụ thấp nhất liền kề thửa đất (trường hợp thửa đất tiếp giáp nhiều tuyến đường).

+ Vị trí 3: Phần diện tích còn lại của thửa đất tiếp giáp vị trí 2, giá đất được xác định tính bằng 60% giá đất của Vị trí 1, nhưng không thấp hơn giá đất tuyến đường phụ thấp nhất liền kề thửa đất (trường hợp thửa đất tiếp giáp nhiều tuyến đường).

– Các dự án phát triển nhà ở, khu đô thị (trong trường hợp chưa có quy định trong bảng giá đất), căn cứ vào vị trí tiếp giáp của dự án với đường, phố đã được quy định trong bảng giá và quy hoạch chi tiết của dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt để chia mức giá theo mặt cắt đường cụ thể như sau:

+ Mặt cắt đường lớn hơn hoặc bằng 22m, giá đất được tính bằng 100% giá đất của đường, phố (tính theo tuyến đường, phố tiếp giáp có giá cao nhất).

+ Mặt cắt đường lớn hơn hoặc bằng 16,5m đến dưới 22m, giá đất được xác định giảm 10% so với giá của tuyến đường, phố tiếp giáp có giá cao nhất nhưng không thấp hơn giá đất ở các tuyến đường, phố tiếp giáp còn lại (trường hợp dự án tiếp giáp nhiều tuyến đường, phố).

+ Mặt cắt đường nhỏ hơn 16,5m, giá đất được xác định giảm 20% so với giá của tuyến đường, phố tiếp giáp có giá cao nhất nhưng không thấp hơn giá đất ở các tuyến đường, phố tiếp giáp còn lại (trường hợp dự án tiếp giáp nhiều tuyến đường, phố).

c. Đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp (không áp dụng đối với loại đất quy định tại điểm d, đ khoản 2 Điều này) thì thực hiện phân vị trí để xác định giá đất và giá đất được xác định như sau:

* Phân vị trí để xác định giá đất

Giá đất của từng khu vực, từng đoạn đường (ngõ, phố) thể hiện cụ thể trên bảng giá đất đính kèm là mức giá quy định theo vị trí 1. Trường hợp thửa đất tiếp giáp với nhiều tuyến đường thì giá đất được xác định theo tuyến đường có giá cao nhất. Việc phân vị trí trong thửa đất như sau:

+ Vị trí 1: Tính từ chỉ giới giao đất (vỉa hè đường phố hoặc chỉ giới hành lang giao thông) đến 50 m, theo tuyến đường có giá cao nhất (nếu thửa đất tiếp giáp với nhiều tuyến đường).

+ Vị trí 2: Từ 51 m đến 100 m, giá đất được xác định bằng 70% giá đất vị trí 1, nhưng không được thấp hơn giá đất tuyến đường phụ thấp nhất liền kề thửa đất (nếu thửa đất tiếp giáp nhiều tuyến đường).

+ Vị trí 3: Phần còn lại của thửa đất, giá đất được xác định bằng 60% giá đất vị trí 1, nhưng không được thấp hơn giá đất tuyến đường phụ thấp nhất liền kề thửa đất (nếu thửa đất tiếp giáp nhiều tuyến đường).

* Xác định giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp

Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp quy định tại Vị trí 1 được xác định cụ thể:

– Đất thương mại, dịch vụ; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ được quy định mức giá cụ thể trong bảng giá đất theo từng khu vực, từng đoạn đường (ngõ, phố). Trường hợp thửa đất tiếp giáp với nhiều tuyến đường, phố thì giá đất được xác định theo tuyến đường, phố có giá cao nhất.

Đối với đất thương mại, dịch vụ sử dụng vào mục đích làm bến, bãi ven sông được xác định theo giá đất thương mại, dịch vụ đối với từng tuyến sông, ngòi như sau: Sông Lô bằng 80%; Sông Chảy bằng 75%; Sông Bứa và sông Đà bằng 70%; Sông Hồng bằng 65%; Ngòi Lao và Ngòi Giành bằng 60%; các tuyến còn lại bằng 50% giá đất đất thương mại, dịch vụ.

d. Đất các khu, cụm công nghiệp

Giá đất các khu, cụm công nghiệp được quy định chi tiết theo bảng giá đất khu, cụm công nghiệp kèm theo. Riêng đối với đất xây dựng công trình hành chính – dịch vụ trong các khu, cụm công nghiệp được tính bằng 02 lần mức giá đất tại khu, cụm công nghiệp đó trong bảng giá đất.

đ. Giá đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm (đất sông, suối để khai thác cát, sỏi)

Giá đất cụ thể theo bảng giá đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm (đất sông, suối để khai thác cát, sỏi) kèm theo.

e. Giá đất xây dựng công trình công cộng (gồm: đất giao thông; thủy lợi; đất có di tích lịch sử – văn hóa; đất danh lam thắng cảnh; đất sinh hoạt cộng đồng; đất khu vui chơi, giải trí công cộng; đất công trình năng lượng; đất công trình bưu chính, viễn thông; đất chợ; đất bãi thải, xử lý chất thải và đất công trình công cộng khác) có mục đích kinh doanh tính bằng giá đất thương mại, dịch vụ của khu vực liền kề và việc chia vị trí trong thửa đất được thực hiện như đối với loại đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp quy định tại điểm c khoản 2 Điều này.

f. Giá đất phi nông nghiệp do cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng sử dụng; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa; đất phi nông nghiệp khác được tính bằng 80% giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ của khu vực liền kề và việc phân vị trí trong thửa đất được thực hiện như đối với loại đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp quy định tại điểm c khoản 2 Điều này.

g. Giá đất xây dựng cơ sở y tế, cơ sở giáo dục và đào tạo, cơ sở văn hóa, cơ sở thể dục thể thao sử dụng vào mục đích kinh doanh

– Giá đất xây dựng cơ sở y tế, cơ sở giáo dục và đào tạo, cơ sở văn hóa sử dụng vào mục đích kinh doanh được xác định bằng 70% giá đất thương mại, dịch vụ vị trí liền kề, nếu các loại đất liền kề với nhiều vị trí khác nhau thì xác định theo giá đất của vị trí có mức giá cao nhất.

– Giá đất cơ sở thể dục thể thao sử dụng vào mục đích kinh doanh được xác định bằng 60% giá đất thương mại, dịch vụ vị trí liền kề, nếu các loại đất liền kề với nhiều vị trí khác nhau thì xác định theo giá đất của vị trí có mức giá cao nhất.

h. Đối với trường hợp thuê đất mà có phần diện tích đất thuê bị hạn chế khả năng sử dụng thì giá đất được xác định bằng 50% giá đất của thửa đất được thuê. Giá của các loại đất còn lại ngoài các loại đất đã nêu trên, mức giá được tính bằng giá đất ở vị trí liền kề của khu vực. Nếu các loại đất trên liền kề với nhiều vị trí khác nhau thì xác định theo giá đất của vị trí có mức giá cao nhất.

3. Sửa đổi, bổ sung Điều 4 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung giá đất ở

– Điều chỉnh giá đất 2.096 vị trí tại địa bàn thành phố Việt Trì, thị xã Phú Thọ và các huyện: Cẩm Khê, Đoan Hùng, Hạ Hòa, Lâm Thao, Phù Ninh, Tam Nông, Tân Sơn, Thanh Ba, Thanh Sơn, Thanh Thủy, Yên Lập trong Bảng giá đất phi nông nghiệp các huyện, thành, thị.

– Bổ sung 201 vị trí tại địa bàn thành phố Việt Trì, thị xã Phú Thọ và các huyện: Cẩm Khê, Đoan Hùng, Hạ Hòa, Lâm Thao, Phù Ninh, Tam Nông, Thanh Ba, Thanh Sơn, Thanh Thủy, Yên Lập vào Bảng giá đất phi nông nghiệp các huyện, thành, thị.

– Điều chỉnh tên 662 vị trí tại địa bàn thành phố Việt Trì, thị xã Phú Thọ và các huyện: Cẩm Khê, Đoan Hùng, Hạ Hòa, Lâm Thao, Phù Ninh, Tam Nông, Tân Sơn, Thanh Ba, Thanh Sơn, Thanh Thủy, Yên Lập trong Bảng giá đất phi nông nghiệp các huyện, thành, thị.

– Hủy bỏ 18 vị trí tại địa bàn thành phố Việt Trì, thị xã Phú Thọ và các huyện: Cẩm Khê, Hạ Hòa, Phù Ninh, Thanh Ba, Thanh Sơn, Thanh Thủy trong Bảng giá đất phi nông nghiệp các huyện, thành, thị.

b) Sửa đổi, bổ sung giá đất thương mại, dịch vụ; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ (không bao gồm giá đất các khu, cụm công nghiệp và giá đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm (đất sông, suối để khai thác cát, sỏi)).

– Sửa đổi, bổ sung bảng giá đất thương mại, dịch vụ; bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ (không quy định căn cứ theo tỷ lệ phần trăm (%) theo bảng giá đất ở quy định trong bảng giá đất trên địa bàn tỉnh 5 năm (2020 – 2024)).

– Điều chỉnh giá đất 272 vị trí tại địa bàn thành phố Việt Trì, thị xã Phú Thọ và các huyện: Cẩm Khê, Hạ Hòa, Lâm Thao, Phù Ninh, Tân Sơn, Thanh Sơn, Thanh Thủy, Yên Lập trong Bảng giá đất phi nông nghiệp các huyện, thành, thị.

c) Sửa đổi, bổ sung giá đất các khu, cụm công nghiệp

– Bổ sung giá đất 04 cụm công nghiệp gồm: Cụm công nghiệp Vạn Xuân (thuộc huyện Tam Nông); Cụm công nghiệp Bãi Ba 2 (thuộc huyện Thanh Ba); Cụm công nghiệp Thục Luyện (thuộc huyện Thanh Sơn); Cụm công nghiệp Đồng Lạc (thuộc huyện Yên Lập).

– Sửa đổi tên “Cụm công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp làng nghề Hoàng Xá” thành “Cụm công nghiệp Hoàng Xá”.

– Điều chỉnh giá đất 03 cụm công nghiệp gồm: Cụm công nghiệp thị trấn Yên Lập, cụm công nghiệp Lương Sơn (thuộc huyện Yên Lập); Cụm công nghiệp Tân Phú (thuộc huyện Tân Sơn).

d) Sửa đổi, bổ sung một số nội dung phần ghi chú tại Bảng giá đất sản xuất vật liệu xây dựng gốm, sứ (đất sông, suối để khai thác cát, sỏi)

Bổ sung một số địa danh tại phần ghi chú địa bàn các sông, ngòi chảy qua như sau:

“- Sông Đà: Tam Nông, Thanh Thủy, Thanh Sơn.

– Sông Hồng: Hạ Hòa, Cẩm Khê, Thanh Ba, Tam Nông, thị xã Phú Thọ, Lâm Thao, thành phố Việt Trì.

– Sông Lô: Đoan Hùng, Phù Ninh, thành phố Việt Trì.

Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Phú Thọ.

Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:

  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Tính thuế sử dụng đất;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.

Bảng giá đất Phú Thọ

Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Phú Thọ

Kết luận về bảng giá đất Yên Lập Phú Thọ

Bảng giá đất của Phú Thọ được căn cứ theo Quyết định số 20/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Phú Thọ và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Phú Thọ tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Yên Lập tỉnh Phú Thọ

Nội dung bảng giá đất huyện Yên Lập trên đây cũng là nội dung về bảng giá đất các xã, phường, thị trấn của Yên Lập - Phú Thọ: bảng giá đất Thị trấn Yên Lập, bảng giá đất Xã Đồng Lạc, bảng giá đất Xã Đồng Thịnh, bảng giá đất Xã Hưng Long, bảng giá đất Xã Lương Sơn, bảng giá đất Xã Minh Hòa, bảng giá đất Xã Mỹ Lung, bảng giá đất Xã Mỹ Lương, bảng giá đất Xã Nga Hoàng, bảng giá đất Xã Ngọc Đồng, bảng giá đất Xã Ngọc Lập, bảng giá đất Xã Phúc Khánh, bảng giá đất Xã Thượng Long, bảng giá đất Xã Trung Sơn, bảng giá đất Xã Xuân An, bảng giá đất Xã Xuân Thủy, bảng giá đất Xã Xuân Viên.

Trả lời

Hãy chọn một tỉnh thành bên dưới đây để xem thông tin về đất đai như Bảng giá đất đai, giá giao dịch đất đai hiện nay, hệ số điều chỉnh giá đất, thông tin quy hoạch... và nhiều thông tin hơn nữa về tỉnh thành đó.