Bảng giá đất huyện Yên Châu tỉnh Sơn La mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Yên Châu tỉnh Sơn La mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Yên Châu Tỉnh Sơn La năm 2022 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Yên Châu. Bảng giá đất huyện Yên Châu dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Yên Châu Sơn La. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Yên Châu Sơn La hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Yên Châu Sơn La.

Căn cứ Quyết định số 43/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Yên Châu. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Yên Châu mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.

Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Sơn La tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của huyện Yên Châu tại đây.

Thông tin về huyện Yên Châu

Yên Châu là một huyện của Sơn La, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Yên Châu có dân số khoảng 79.295 người (mật độ dân số khoảng 92 người/1km²). Diện tích của huyện Yên Châu là 857,8 km².Huyện Yên Châu có 15 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm thị trấn Yên Châu (huyện lỵ) và 14 xã: Chiềng Đông, Chiềng Hặc, Chiềng Khoi, Chiềng On, Chiềng Pằn, Chiềng Sàng, Chiềng Tương, Lóng Phiêng, Mường Lựm, Phiêng Khoài, Sặp Vạt, Tú Nang, Viêng Lán, Yên Sơn.

Bảng giá đất huyện Yên Châu Tỉnh Sơn La mới nhất năm 2022
bản đồ huyện Yên Châu

Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Sơn La trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Yên Châu tại đường link dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Yên Châu tỉnh Sơn La

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Yên Châu

Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Yên Châu có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Yên Châu tại đây.

Bảng giá đất Sơn La

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Yên Châu

Bảng giá đất huyện Yên Châu

BẢNG 05: ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ VÀ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN

BẢNG 5.8. HUYỆN YÊN CHÂU

(Ban hành kèm theo Quyết định số 43/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh Sơn La)

Đơn vị: nghìn đồng/m2

STT Tuyến đường; Trung tâm cụm xã, trung tâm xã Giá đất
Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 5
A ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ
I Từ tâm ngã tư đi hướng Hà Nội
1 Tuyến từ Km 240 + 485 m đến Km 240 + 392,5 m (từ ngã tư đến hết đất Ông Trường Nguyên) 6.750 4.050 3.040 2.030 1.350
2 Tuyến từ Km 240 + 392,5 m đến Km 240 + 285 m (từ đất của hàng dược Thiên Đức đến hết đất ông Giao Hải) 6.000 3.600 2.700 1.800 1.200
3 Tuyến từ Km 240 + 285 m đến Km 240 + 151,5 m (từ giáp đất ông Giao Hải đến đến hết đất ông Thìn) 4.200 2.520 1.890 1.260 840
4 Từ Km 240+151,5m đến Km 239+981,5m (từ tiếp giáp đất ông Minh Kiểm đến hết đất nhà bà Thúy Khiêm) 4.500 2.700 2.030 1.350 900
5 Từ Km 239+981,5m đến Km 239+689 m (từ tiếp giáp đất nhà bà Thúy Khiêm đến hết đất ông Thẩm Nga) 3.600 2.160 1.620 1.080 720
6 Tuyến từ Km 239 + 689 m đến Km 239 + 457 m (từ giáp đất ông Khánh Đôi đến hết đất ông Hùng Ánh) 3.000 1.800 1.350 900 600
7 Từ Km 239 + 457 m đến Km 239 + 324 m (từ giáp đất ông Hùng Ánh đến hết đất ông An Bích) 2.700 1.620 1.220 810 540
8 Từ đất ông Tuấn Vân đến hết đất thị trấn (từ Km 239 + 324 m đến Km 239 + 038 m) 2.100 1.260 950 630 420
II Từ trung tâm ngã tư đi hướng Sơn La
1 Từ Km 240 + 485 m đến Km 240 + 814,5 m (từ trung tâm ngã tư đến hết đất ông Thành Huấn) 6.750 4.050 3.040 2.030 1.350
2 Từ đường vào bản Kho Vàng đến hết đất bà Phượng, đối diện đường đi bản Huổi Hẹ 5.700 3.420 2.570 1.710 1.140
3 Từ hết đất bà Phượng đến hết đất bà Vân Ly (hết đất Thị trấn) 2.610 1.570 1.170 780 520
III Từ tâm ngã tư đi vào khu UBND huyện (Tiểu khu 3)
1 Từ tâm ngã tư vào UBND huyện 140m (đường 20/11) 2.340 1.400 1.050 700 470
2 Từ đất thi hành án đến ngã ba sân vận động 326 m (đường 20/11) 1.560 940 700 470 310
3 Từ tiếp giáp đất ông Định Toán đến đầu cầu Chiềng Khoi (đường 20/11) 1.350 810 610 410 270
4 Từ phòng giáo dục huyện đến đất bà Thanh Thành (đường Nguyễn Văn Huyên) 1.260 760 570 380 250
5 Đất giáp đường quanh sân vận động (Tiểu khu 3) 261m 980 590 440 290 200
IV Từ trung tâm ngã tư vào trường cấp III (TK2)
1 Từ trung tâm ngã tư đi 140 m (đường Chu Văn An) 3.240 1.940 1.460 970 650
2 Từ mét 141 đến mét 234 (đường Chu Văn An) 2.700 1.620 1.220 810 540
3 Từ đất ông Chiến (con bà Vịnh) đến cổng trường cấp III (đường Chu Văn An) 1.600 960 720 480 320
4 Từ ngã ba Công viên tuổi trẻ đi Quốc lộ 6 hướng tiểu khu 4, giáp đất bà Bún 1.260 760 570 380 250
5 Từ ngã ba (giáp đất nhà Quynh Thương) đi qua bản Huổi Hẹ hướng Quốc lộ 6 870m 450 270 200 140 90
6 Từ mét 871 đến mét 1071 hướng đi ngã ba Quốc lộ 6 (Tiểu khu 6) 1.050 630 470 320 210
V Đoạn đường vào bãi rác mới
1 Từ tiếp giáp vị trí 3 (hết đất nhà ông Quý) đến hết đất thị trấn (hết đất nhà bà Mùi Ký) 420 250 190 130 80
VI Quy hoạch mở rộng trung tâm thị trấn (trên địa bàn xã Sặp Vạt)
1 Từ giáp đất Thị trấn đến ngã ba đường vào nhà ông Hoa (gương cầu cũ) 2.100 1.260 950 630 420
2 Từ ngã ba đường vào nhà ông Hoa (gương cầu cũ) đến ngã ba vào bản Sai (dọc Quốc lộ 6) 1.890 1.130 850 570 380
3 Đoạn đường cầu sắt cũ 525 320 240 160 110
VII Quy hoạch mở rộng trung tâm thị trấn (trên địa bàn xã Viêng Lán dọc Quốc lộ 6)
1 Tuyến đường từ Km 241 + 800 m đến Km 242 + 200 m hướng đi Sơn La (từ hết đất nhà bà Thúy Khốm đến hết đất nghĩa trang liệt sỹ huyện) 2.600 1.560 1.170 780 520
2 Tuyến đường từ Km 242 + 200m đến Km 242 + 600 m hướng đi Sơn La (từ hết đất nghĩa trang liệt sỹ huyện đến hết đất nhà ông Toản Bình) 1.800 1.080 810 540 360
VIII Các đường nhánh (Trừ các tuyến đường đã có tại các mục đã nêu trên)
1 Các đường nhánh mặt đường rộng 2,5 m trở lên nội thị (đường đổ bê tông hoặc dải nhựa) 490 290 220 150 100
2 Các đường nhánh có mặt đường rộng 2,5 m trở xuống nội thị (đường đổ bê tông hoặc dải nhựa) 420 250 190 130 80
IX Các tuyến đường còn lại trên địa bàn thị trấn 200 160 120 100 80
B ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN
B1 ĐẤT Ở TẠI KHU DÂN CƯ VEN ĐÔ, KHU CÔNG NGHIỆP, ĐẦU MỐI GIAO THÔNG, TRỤC ĐƯỜNG GIAO THÔNG, CHÍNH, KHU THƯƠNG MẠI, KHU DU LỊCH
1 Dọc Quốc lộ 6 giáp Mộc Châu đến giáp Mai Sơn (trừ trung tâm xã, cụm xã, vị trí trung tâm khác có giá riêng) 490 290 220 150 100
2 Dọc Quốc lộ 37 (Địa phận Yên Châu) 230 180 140 120 90
3 Dọc Quốc lộ 6C (trừ trung tâm xã, cụm xã) 300 180 140 90 60
4 Dọc tỉnh lộ 103A (trừ trung tâm xã Chiềng On, vị trí trung tâm khác có giá riêng) 180 140 110 90 70
5 Dọc đường Bản Đán Chiềng Sàng – Bó Phương (Trừ đất Trung tâm xã Yên Sơn; ngã ba Quốc lộ 6 bản Đán đến hết đất nhà ông Sinh bản Đán) 300 180 140 90 60
B2 ĐẤT CỤM XÃ, TRUNG TÂM XÃ
I Cụm xã Phiêng Khoài
1 Từ ngã ba Trung tâm hướng đi Cò Nòi đến hết đất nghĩa trang Kim Chung 1.430 860 640 430 290
2 Từ ngã ba Trung tâm hướng đi Hang Mon đến hết đất cây xăng Đức Cường 1.430 860 640 430 290
3 Từ tiếp hết đất nghĩa trang Kim Chung hướng đi Cò Nòi đến cổng trường tiểu học Cồn Huất 520 310 230 160 100
4 Từ tiếp giáp đất cây xăng Đức Cường hướng đi Hang Mon 1.000 m 480 290 220 140 100
5 Từ ngã ba trung tâm hướng đi Lao Khô đến hết đất Hợp tác xã dịch vụ chế biến chè 1.250 750 560 380 250
6 Đoạn từ hết đất Hợp tác xã dịch vụ chế biến chè đến hết cây xăng số 2 của doanh nghiệp Đức Cường 500 300 230
7 Đoạn từ doanh nghiệp Đức Cường đến trạm kiểm soát biên phòng Keo Muông 300 180 140
II Trung tâm xã Lóng Phiêng
1 Từ nhà văn hóa bản Yên Thi hướng đi Hang Mon 1.300m (đất ông Kiên) và hướng đi Quốc lộ 6 1.015 m (dọc đường Quốc lộ 6C) 980 590 440 290 200
2 Đường vào bản Tái định cư Quỳnh Phiêng (từ đường Quốc lộ 6C đi 500m) 200 160 120
III Trung tâm xã Yên Sơn
1 Từ ngã ba (nhà ông Kha) đi hướng Bó Phương 200 m 630 380 280 190 130
2 Từ ngã ba (nhà ông Kha) đi hướng Cò Nòi 200 m 650 390 290 200 130
3 Từ ngã ba (nhà ông Kha) đến hết đất trường tiểu học Yên Sơn (650 m) hướng đi Phiêng Khoài 600 360 270 180 120
4 Từ ngã ba Đông Bâu hướng đi Kim Sơn 1; 100m (Hết đất nhà ông Thắng Quốc) 390 230 180 120 80
IV Trung tâm xã Chiềng Đông
1 Từ cầu Chiềng Đông 1 đến cầu Chiềng Đông 2 (dọc Quốc lộ) 960 580 430 290 190
2 Từ cầu Chiềng Đông 1 đến nhà ông Ù Nhật cách 500 m (hướng đi Hà Nội) 420 250 190 130 80
3 Từ cầu Chiềng Đông 2 đến đường rẽ vào bản Chai cách 100m (hướng đi Sơn La) 420 250 190 130 80
V Trung tâm cụm xã Chiềng Sàng
1 Từ ngã ba vào bản Chiềng Sàng đi hướng Hà Nội (dọc Quốc lộ 6) 730 m 910 550 410 270 180
2 Từ 731 m hướng đi Hà Nội đến ngã ba vào bản Đán (820m) 460 280 210 140 90
3 Từ ngã ba vào bản Chiềng Sàng đi hướng Sơn La hết đất bản Chiềng Kim 460 280 210 140 90
VI Trung tâm xã Chiềng Pằn
1 Từ ngã ba Quốc lộ 6 đi Chiềng Phú đến hết đất ông Đạt Quỳnh 960 580 430 290 190
2 Đường từ ngã ba Chiềng Phú đi hướng Hà Nội đến cầu bản Phát 600 360 270 180 120
3 Từ tiếp giáp đất ông Tạ Ngọc Tính (Bản Thồng Phiêng) Chiềng Phú (2 bên đường) đến hết nhà ông Hà Văn Đò (Bản Chiềng Phú) 350 210 160
VIII Trung tâm cụm xã Chiềng Hặc
1 Từ cống cây xăng Thắng Thủy đến qua cổng UBND xã Chiềng Hặc 100m (dọc Quốc lộ 6) 1.220 730 550 370 240
IX Trung tâm xã Tú Nang
1 Từ ngã ba Quốc lộ 6 đi Nà Khoang đến Cầu đi bản Tin Tốc 780 470 350 230 160
2 Từ cầu đi bản Tin Tốc đến qua ngã ba Quốc lộ 6 đi Chiềng Ban 100m (đến cống thoát nước) hướng đi Hà Nội 1.040 620 470 310 210
3 Từ ngã ba cầu Tà Làng đi Hà Nội đến hết đất Hạt 7 Quốc lộ 6 cũ, đi hướng Sơn La đến hết đất nhà Dinh Xuyến (dọc Quốc lộ 6) 1.170 700 530 350 230
X Trung tâm xã Chiềng On
1 Trung tâm xã Chiềng On (từ cổng đồn Biên phòng Chiềng On đến hết trung tâm xã 640m) 540 320 240 160 110
2 Từ ngã ba Đông Bâu hướng đi Chiềng On hết đất Trạm thu phí điện lực 460 280 210 140 90
XI Trung tâm xã Viêng Lán
1 Từ tiếp giáp nhà ông Hoàng Văn Lửa (bản Mường Vạt) hướng đi bản Nà Và 2 (2 bên đường) đến giáp đất ông Lừ Văn Xốm 410 250 180
XII Trung tâm xã Chiềng Khoi
1 Từ ngã ba đi Thao trường bắn đến ngã ba Trường THCS (bản Pút) 300 180 140 90 60
2 Từ ngã ba Trường THCS đi các hướng 300m 240 190 140 120 100
3 Từ ngã ba Trường THCS (Bản Pút) đi hướng Hồ Chiềng Khoi đến đập Hồ Chiềng Khoi 350 210 160
XIII Tuyến đường nông thôn
1 Đất ở còn lại thuộc địa bàn các xã 130 100 90 80 70

Phân loại xã và cách xác định giá đất Sơn La

BẢNG 05: ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ VÀ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN

BẢNG 5.13. ĐẤT Ở CÁC XÃ THUỘC VÙNG NÔNG THÔN VÀ CÁC BẢN THUỘC PHƯỜNG TẠI THÀNH PHỐ CÓ ĐIỀU KIỆN NHƯ NÔNG THÔN

(Trừ các vị trí đã quy định tại bảng 5.1 đến 5.12)

(Ban hành kèm theo Quyết định số 43/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh Sơn La)

Đơn vị: nghìn đồng/m2

STT Địa bàn Giá đất áp dụng từ ngày 01/1/2020 đến ngày 31/12/2024
I Đất ở thuộc địa bàn các xã của các huyện, thành phố
1 Vị trí 1 120
2 Vị trí 2 100
3 Vị trí 3 70
II Đất ở thuộc các bản tại các phường của thành phố có điều kiện như nông thôn
1 Vị trí 1 220
2 Vị trí 2 160

BẢNG 06: ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI ĐÔ THỊ VÀ TẠI NÔNG THÔN

(Ban hành kèm theo Quyết định số 43/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh Sơn La)

Mức giá đất của từng vùng, từng vị trí = 85% giá đất ở tại đô thị hoặc tại nông thôn liền kề theo từng vùng, từng tuyến đường, từng vị trí (đã quy định tại Bảng 05).
  1. BẢNG 07: ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP (KHÔNG PHẢI LÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI ĐÔ THỊ VÀ TẠI NÔNG THÔN; ĐẤT KHU CÔNG NGHIỆP VÀ ĐẤT CỤM CÔNG NGHIỆP)

(Ban hành kèm theo Quyết định số 43/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh Sơn La)

Mức giá đất của từng vùng, từng vị trí = 70% giá đất ở tại đô thị hoặc nông thôn liền kề theo từng vùng, từng tuyến đường, từng vị trí (đã quy định tại Bảng 05).
  1. BẢNG 08: ĐẤT KHU CÔNG NGHIỆP VÀ ĐẤT CỤM CÔNG NGHIỆP

(Ban hành kèm theo Quyết định số 43/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh Sơn La)

Đơn vị: nghìn đồng/m2

STT Tên khu công nghiệp, cụm công nghiệp Tên huyện Giá đất
1 Cụm công nghiệp Gia Phù huyện Phù Yên 350
2 Cụm công nghiệp Mộc Châu huyện Mộc Châu 550
3 Khu công nghiệp Mai Sơn huyện Mai Sơn 280

PHỤ BIỂU 01. BẢNG PHÂN NHÓM CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN ĐỂ ÁP DỤNG GIÁ ĐẤT ĐỐI VỚI ĐẤT NÔNG NGHIỆP (TRỪ ĐẤT RỪNG)

(Ban hành kèm theo Quyết định số 43/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh Sơn La)

STT Tên xã STT Tên xã
Huyện Phù Yên gồm 6 xã, thị trấn
1 Thị trấn Phù Yên 4 Xã Huy Hạ
2 Xã Quang Pluy 5 Xã Mường Cơi
3 Xã Huy Bắc 6 Xã Gia Phù
Huyện Yên Châu gồm 6 xã, thị trấn
1 Xã Chiềng Sàng 4 Xã Chiềng Pằn
2 Thị trấn Yên Châu 5 Xã Viêng Lán
3 Xã Chiềng Khoi 6 Xã Yên Sơn
Huyện Thuận Châu gồm 01 thị trấn
1 Thị trấn Thuận Châu
Huyện Sông Mã gồm 3 xã, thị trấn
1 Xã Chiềng Cang 3 Thị trấn Sông Mã
2 Xã Chiềng Khương
Huyện Mai Sơn gồm 9 xã, thị trấn
1 Thị trấn Hát Lót 6 Xã Hát Lót
2 Xã Cò Nòi 7 Xã Mường Bằng
3 Xã Chiềng Ban 8 Xã Mường Bon
4 Xã Chiềng Mung 9 Xã Nà Bó
5 Xã Chiềng Sung
Thành phố Sơn La gồm 11 xã, phường
1 Phường Chiềng An 7 Phường Tô Hiệu
2 Phường Chiềng Cơi 8 Xã Chiềng Cọ
3 Phường Chiềng Lề 9 Xã Chiềng Ngần
4 Phường Chiềng Sinh 10 Xã Chiềng Xôm
5 Phường Quyết Tâm 11 Xã Hua La
6 Phường Quyết Thắng 12 Xã Chiềng Đen
Huyện Mộc Châu gồm 6 xã, thị trấn
1 Thị trấn Nông trường Mộc Châu 4 Xã Phiêng Luông
2 Thị trấn Mộc Châu 5 Xã Tân Lập
3 Xã Mường Sang 6 Xã Đông Sang
Huyện Mường La gồm 3 xã, thị trấn
1 Thị trấn Ít Ong 3 Xã Mường Chùm
2 Xã Mường Bú

PHỤ BIỂU 02. BẢNG PHÂN NHÓM CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN ĐỂ ÁP DỤNG GIÁ ĐẤT ĐỐI VỚI ĐẤT NÔNG NGHIỆP (TRỪ ĐẤT RỪNG)

(Ban hành kèm theo Quyết định số 43/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh Sơn La)

STT Tên xã STT Tên xã
Huyện Quỳnh Nhai gồm 8 xã
1 Xã Chiềng Bằng 5 Xã Mường Giàng
2 Xã Chiềng Khoang 6 Xã Mường Giôn
3 Xã Chiềng Ơn 7 Xã Mường Sai
4 Xã Mường Chiên 8 Xã Pắc Ma Pha Khinh
Huyện Sốp Cộp gồm 01 xã
1 Xã Sốp Cộp
Huyện Phù Yên gồm 12 xã
1 Xã Huy Tường 7 Xã Tường Hạ
2 Xã Tân Lang 8 Xã Tường Phù
3 Xã Tường Phong 9 Xã Tường Tiến
4 Xã Huy Tân 10 Xã Mường Thải
5 Xã Huy Thượng 11 Xã Tân Phong
6 Xã Mường Lang 12 Xã Tường Thượng
Huyện Bắc Yên gồm 01 thị trấn
1 Thị trấn Bắc Yên
Huyện Yên Châu gồm 03 xã
1 Xã Chiềng Hặc 3 Xã Tú Nang
2 Xã Sặp Vạt
Huyện Thuận Châu gồm 14 xã
1 Xã Bó Mười 8 Xã Mường Khiêng
2 Xã Bon Phặng 9 Xã Noong Lay
3 Xã Chiềng Ly 10 Xã Phổng Lái
4 Xã Chiềng Pấc 11 Xã Phổng Lăng
5 Xã Chiềng Pha 12 Xã Tông Cọ
6 Xã Liệp Tè 13 Xã Tông Lạnh
7 Xã Muổi Nọi 14 Xã Thôn Mòn
Huyện Sông Mã gồm 03 xã
1 Xã Chiềng Khoong 3 Xã Mường Hung
2 Xã Nà Nghịu
Huyện Mai Sơn gồm 8 xã
1 Xã Chiềng Chăn 5 Xã Chiềng Lương
2 Xã Chiềng Chung 6 Xã Chiềng Mai
3 Xã Chiềng Dong 7 Xã Chiềng Ve
4 Xã Chiềng Kheo 8 Xã Mường Chanh
Huyện Mộc Châu gồm 04 xã
1 Xã Chiềng Hắc 3 Xã Chiềng Sơn
2 Xã Nà Mường 4 Xã Hua Păng
Huyện Vân Hồ gồm 4 xã
1 Xã Vân Hồ 3 Xã Xuân Nha
2 Xã Lóng Luông 4 Xã Chiềng Khoa
Huyện Mường La gồm 05 xã
1 Xã Chiềng San 4 Xã Pi Tong
2 Xã Mường Trai 5 Xã Tạ Bú
3 Xã Năm Păm

PHỤ BIỂU 03. BẢNG PHÂN NHÓM CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN ĐỂ ÁP DỤNG GIÁ ĐẤT ĐỐI VỚI ĐẤT NÔNG NGHIỆP (TRỪ ĐẤT RỪNG)

(Ban hành kèm theo Quyết định số 43/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh Sơn La)

STT Tên xã STT Tên xã
Huyện Bắc Yên gồm 15 xã
1 Xã Chiềng Sại 9 Xã Pắc Ngà
2 Xã Chim Vàn 10 Xã Phiêng Ban
3 Xã Hang Chú 11 Xã Phiêng Côn
4 Xã Háng Đồng 12 Xã Song Pe
5 Xã Hồng Ngài 13 Xã Tạ Khoa
6 Xã Hua Nhàn 14 Xã Tà Xùa
7 Xã Làng Chếu 15 Xã Xím Vàng
8 Xã Mường Khoa
Huyện Quỳnh Nhai gồm 03 xã
1 Xã Cà Nàng 3 Xã Nặm Ét
2 Xã Chiềng Khay
Huyện Sốp Cộp gồm 07 xã
1 Xã Dồm Cang 5 Xã Nậm Lạnh
2 Xã Mường Lạn 6 Xã Púng Bánh
3 Xã Mường Lèo 7 Xã Sam Kha
4 Xã Mường Và
Huyện Phù Yên gồm 9 xã
1 Xã Bắc Phong 6 Xã Nam Phong
2 Xã Đá Đỏ 7 Xã Sập Xa
3 Xã Kim Bon 8 Xã Suối Bau
4 Xã Mường Bang 9 Xã Suối Tọ
5 Xã Mường Do
Huyện Yên Châu gồm 06 xã
1 Xã Chiềng Tương 4 Xã Lóng Phiêng
2 Xã Chiềng Đông 5 Xã Mường Lụm
3 Xã Chiềng On 6 Xã Phiêng Khoài
Huyện Thuận Châu gồm 14 xã
1 Xã Bản Lầm 8 Xã Long Hẹ
2 Xã Co Mạ 9 Xã Mường Bám
3 Xã Co Tòng 10 Xã Mường É
4 Xã Chiềng Bôm 11 Xã Nậm Lầu
5 Xã Chiềng La 12 Xã Pá Lông
6 Xã Chiềng Ngàm 13 Xã Púng Tra
7 Xã É Tòng 14 Xã Phổng Lập
Huyện Sông Mã gồm 13 xã
1 Xã Mường Lầm 8 Xã Mường Cai
2 Xã Bó Sinh 9 Xã Mường Sai
3 Xã Chiềng En 10 Xã Yên Hưng
4 Xã Chiềng Phung 11 Xã Nậm Mằn
5 Xã Chiềng Sơ 12 Xã Nậm Ty
6 Xã Đứa Mòn 13 Xã Pú Bẩu
7 Xã Huổi Một
Huyện Mai Sơn gồm 05 xã
1 Xã Chiềng Cơi 4 Xã Phiêng Pằn
2 Xã Nà Ớt 5 Xã Tà Hộc
Huyện Mộc Châu gồm 05 xã
1 Xã Tà Lại 4 Xã Chiềng Khừa
2 Xã Tân Hợp 5 Xã Lóng Sập
3 Xã Quy Hướng
Huyện Vân Hồ gồm 10 xã
1 Xã Mường Tè 6 Xã Tân Xuân
2 Xã Chiềng Xuân 7 Xã Suối Bàng
3 Xã Song Khủa 8 Xã Quang Minh
4 Xã Liên Hòa 9 Xã Chiềng Yên
5 Xã Tô Múa 10 Xã Mường Men
Huyện Mường La gồm 08 xã
1 Xã Chiềng Ân 5 Xã Chiềng Muôn
2 Xã Chiềng Công 6 Xã Hua Trai
3 Xã Chiềng Hoa 7 Xã Nặm Giôn
4 Xã Chiềng Lao 8 Xã Ngọc Chiến

QUY ĐỊNH CHUNG VỀ BẢNG GIÁ ĐẤT SƠN LA

Điều 1. Phạm vi áp dụng

Bảng giá đất được sử dụng để làm căn cứ áp dụng trong các trường hợp quy định tại khoản 2, Điều 114 Luật Đất đai năm 2013.

Điều 2. Nguyên tắc cụ thể khi định giá đất

  1. Căn cứ vào khả năng sinh lời, khoảng cách tới đường giao thông, đường phố và điều kiện cơ sở hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, kinh doanh và cung cấp dịch vụ, các vị trí được xác định theo nguyên tắc: vị trí 1 tiếp giáp trục đường giao thông có tên trong bảng giá đất có khả năng sinh lợi và điều kiện cơ sở hạ tầng thuận lợi hơn các vị trí tiếp theo, vị trí 2, 3, 4, 5 theo thứ tự khả năng sinh lợi và điều kiện cơ sở hạ tầng kém thuận lợi hơn.
  2. Thửa đất tiếp giáp với tuyến đường nào (hưởng lợi từ tuyến đường nào) thì giá đất được xác định theo tuyến đường đó. Trường hợp thửa đất tiếp giáp với nhiều tuyến đường thì giá đất được xác định theo giá của tuyến đường có giá đất cao nhất.
  3. Việc quy định vị trí đất ở chỉ áp dụng với thửa đất tiếp giáp với một tuyến đường và có chiều sâu thửa đất lớn hơn 20 m đối với đất ở đô thị, đất ở nông thôn (các vị trí của thửa đất ở đô thị đất ở nông thôn quy định tại điểm 7.1, khoản 7, Điều 2 Quy định này) và lớn hơn 40 m đối với đất ở nông thôn (các vị trí của thửa đất ở đô thị, đất ở nông thôn quy định tại điểm 7.2, khoản 7, Điều 2 Quy định này).
  4. Trường hợp thửa đất nằm cạnh ngã ba, ngã tư đường giao thông có 2 mặt tiếp giáp với 2 tuyến đường và chiều sâu thửa đất lớn hơn 100 m thì giá đất từ vị trí 1 đến vị trí 5 được xác định theo giá của tuyến đường có giá đất cao nhất. Từ trên 100 m trở đi áp dụng giá của tuyến đường còn lại, trường hợp không có tuyến đường nào khác thì áp giá theo giá của vị trí 5.
  5. Trường hợp tuyến đường, đoạn đường, đoạn phố đã được quy định tại Bảng giá đất có sự thay đổi mốc xác định (điểm đầu, điểm cuối) của tuyến đường, đoạn đường, đoạn phố (do nhận chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế quyền sử dụng đất đối với tuyến đường, đoạn đường, đoạn phố có tên chủ sử dụng đất) hoặc tên đường, phố được đặt tên, đặt tên lại thì được cập nhật xác định theo hồ sơ, tài liệu, văn bản liên quan được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
  6. Đối với các thửa đất giáp đường giao thông nhưng có độ chênh lệch độ cao so với mặt đường: Trên cùng một đoạn đường, những thửa đất có độ chênh lệch bình quân từ 1,5 m trở lên so với mặt đường thì giá thừa đất đó được giảm không quá 30% so với giá thửa đất bình thường, mức giảm cụ thể từng thửa đất giao UBND các huyện, thành phố xác định cụ thể trên cơ sở khối lượng đào đắp thực tế mà người sử dụng đất đã đầu tư vào thửa đất đó.
  7. Các vị trí trong mỗi tuyến đường, phố được xác định như sau:

7.1. Đối với đất ở nông thôn, đất ở đô thị

  1. a) Vị trí 1: Đất có mặt tiền tiếp giáp với mặt đường; trục đường giao thông chính hoặc gần khu thương mại, khu du lịch trong phạm vi đất hộ gia đình đang sử dụng, nhưng tối đa không quá 20 m tính từ chỉ giới giao đất;
  2. b) Vị trí 2: Đất sau vị trí 1 trong phạm vi đất hộ gia đình đang sử dụng, nhưng tối đa không quá 40 m tính từ chỉ giới giao đất;
  3. c) Vị trí 3: Đất sau vị trí 2 trong phạm vi đất hộ gia đình đang sử dụng, nhưng tối đa không quá 60 m tính từ chỉ giới giao đất;
  4. d) Vị trí 4: Đất sau vị trí 3 trong phạm vi đất hộ gia đình đang sử dụng, nhưng tối đa không quá 80 m tính từ chỉ giới giao đất;

đ) Vị trí 5: Đất còn lại sau vị trí 4.

7.2. Đất ở các xã thuộc vùng nông thôn và các bản thuộc phường tại thành phố có điều kiện như nông thôn (trừ các tuyến đường đã được quy định từ bảng 5.1 đến bảng 5.12 kèm theo Quyết định này)

  1. a) Vị trí 1: Đất có mặt tiền tiếp giáp với đường giao thông liên thôn, liên bản, liên xã trong phạm vi đất của các hộ gia đình đang sử dụng nhưng tối đa không quá 40 m tính từ chỉ giới giao đất;
  2. b) Vị trí 2: Đất sau vị trí 1 trong phạm vi đất của các hộ gia đình đang sử dụng nhưng tối đa không quá 80 m tính từ chỉ giới giao đất;
  3. c) Vị trí 3: Đất sau vị trí 2 trong phạm vi đất của các hộ gia đình đang sử dụng và đất tiếp giáp với các trục đường trong tổ, bản, tiểu khu.

Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Sơn La.

Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:

  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Tính thuế sử dụng đất;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.

Bảng giá đất Sơn La

Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Sơn La

Kết luận về bảng giá đất Yên Châu Sơn La

Bảng giá đất của Sơn La được căn cứ theo Quyết định số 43/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Sơn La tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Yên Châu tỉnh Sơn La

Nội dung bảng giá đất huyện Yên Châu trên đây cũng là nội dung về bảng giá đất các xã, phường, thị trấn của Yên Châu - Sơn La: bảng giá đất Thị trấn Yên Châu, bảng giá đất Xã Chiềng Đông, bảng giá đất Xã Chiềng Hặc, bảng giá đất Xã Chiềng Khoi, bảng giá đất Xã Chiềng On, bảng giá đất Xã Chiềng Pằn, bảng giá đất Xã Chiềng Sàng, bảng giá đất Xã Chiềng Tương, bảng giá đất Xã Lóng Phiêng, bảng giá đất Xã Mường Lựm, bảng giá đất Xã Phiêng Khoài, bảng giá đất Xã Sặp Vạt, bảng giá đất Xã Tú Nang, bảng giá đất Xã Viêng Lán, bảng giá đất Xã Yên Sơn.

Trả lời

Hãy chọn một tỉnh thành bên dưới đây để xem thông tin về đất đai như Bảng giá đất đai, giá giao dịch đất đai hiện nay, hệ số điều chỉnh giá đất, thông tin quy hoạch... và nhiều thông tin hơn nữa về tỉnh thành đó.