Bảng giá đất huyện Vũ Quang Tỉnh Hà Tĩnh năm 2022 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Vũ Quang. Bảng giá đất huyện Vũ Quang dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Vũ Quang Hà Tĩnh. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Vũ Quang Hà Tĩnh hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Vũ Quang Hà Tĩnh.
Căn cứ Quyết định số 61/2019/QĐ-UBND ngày 19/12/2019 của UBND tỉnh Hà Tĩnh công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Vũ Quang. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Vũ Quang mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.
Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Hà Tĩnh tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của huyện Vũ Quang tại đây.
Thông tin về huyện Vũ Quang
Vũ Quang là một huyện của Hà Tĩnh, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Vũ Quang có dân số khoảng 28.544 người (mật độ dân số khoảng 45 người/1km²). Diện tích của huyện Vũ Quang là 637,7 km².Huyện Vũ Quang có 10 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm thị trấn Vũ Quang (huyện lỵ) và 9 xã: Ân Phú, Đức Bồng, Đức Giang, Đức Hương, Đức Liên, Đức Lĩnh, Hương Minh, Quang Thọ, Thọ Điền.
bản đồ huyện Vũ Quang
Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Hà Tĩnh trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Vũ Quang tại đường link dưới đây:
Bảng giá đất nông nghiệp huyện Vũ Quang
Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Vũ Quang có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Vũ Quang tại đây.
Bảng giá đất nông nghiệp huyện Vũ Quang
Bảng giá đất huyện Vũ Quang
Bảng 7. Bảng giá đất ở, đất thương mại dịch vụ và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại nông thôn
(Kèm theo Quyết định số 61/2019/QĐ-UBND ngày 19/12/2019 của UBND tỉnh Hà Tĩnh)
ĐVT: 1000đồng/m2
Số TT | Tên đường, đoạn đường | Giá đất | ||
---|---|---|---|---|
Đất ở | Đất thương mại, dịch vụ | Đất sản xuất kinh doanh | ||
X | HUYỆN VŨ QUANG | |||
B | XÃ MIỀN NÚI | |||
1 | Xã Đức Bồng | |||
1.1 | Quốc lộ 281 | |||
Đoạn từ cầu Treo chợ Bộng đến ngã ba đường QL 281 đường đi Đức Hương | 1 350 | 810 | 675 | |
Đoạn từ ngã ba QL 281 đi Đức Hương đến đường vào nhà văn hóa thôn 1 | 1 200 | 720 | 600 | |
Tiếp đến hết đất xã Đức Bồng | 850 | 510 | 425 | |
1.2 | Đường Tỉnh lộ 5 | |||
Từ ba QL 281 đến trường tiểu học xã Đức Bồng | 1 200 | 720 | 600 | |
Tiếp theo đến phía Bắc cầu Chông | 850 | 510 | 425 | |
Từ phía Nam cầu Chông đến hết xã Đức Bồng | 340 | 204 | 170 | |
1.3 | Đường IFAC xã Đức Bồng đoạn từ giáp đất ông Hòa đến cầu Nơn Giương | 140 | 84 | 70 |
Tiếp theo đến giáp Tỉnh lộ 5 | 150 | 90 | 75 | |
1.4 | Đoạn tiếp từ tỉnh lộ 5 đến giáp xã Đức Lĩnh | 140 | 84 | 70 |
1.5 | Đường vào Bồng Thượng từ đường Ân Phú - Cửa Rào (QL281) đến Cầu Động | 160 | 96 | 80 |
Tiếp theo đến giáp đường Ifac xã Đức Bồng | 170 | 102 | 85 | |
1.6 | Đường đi Chông cao đoạn từ tỉnh lộ 5 đến cầu Nhà Lai | 340 | 204 | 170 |
1.7 | Tiếp theo đến Chông cao | 170 | 102 | 85 |
1.8 | Đường từ Anh Cầm đến xã Đức Lĩnh | 150 | 90 | 75 |
1.9 | Đường từ Anh Lê Nam đến TDP 6 TTVQ | 150 | 90 | 75 |
1.10 | Đường ngã ba Anh Nam ra tỉnh lộ 552 | 150 | 90 | 75 |
1.11 | Đường từ tỉnh lộ 552 đến ông Việt | 150 | 90 | 75 |
1.12 | Đường từ Ngõ Bà Nhung đến nhà xúy | 150 | 90 | 75 |
1.13 | Đường từ ông Thọ thôn 7 đến Anh Tuấn | 140 | 84 | 70 |
1.14 | Đường từ ngã 3 Cầu cồi đến ông Cận | 140 | 84 | 70 |
1.15 | Đường nhựa, bê tông còn lại | |||
Độ rộng đường ≥ 5 m | 140 | 84 | 70 | |
Độ rộng đường ≥ 3 m đến < 5 m | 120 | 72 | 60 | |
Độ rộng đường < 3 m | 100 | 60 | 50 | |
1.20 | Đường đất, cấp phối còn lại | |||
Độ rộng đường ≥ 5 m | 130 | 78 | 65 | |
Độ rộng đường ≥ 3 m đến < 5 m | 100 | 60 | 50 | |
Độ rộng đường < 3 m | 90 | 54 | 45 | |
2 | Xã Ân Phú | |||
2.1 | Đường Ân Phú - Cửa Rào (QL281) | |||
Từ đất Trần Khánh Sơn - Cù Hoàng Tích | 400 | 240 | 200 | |
Từ đất Trần Khánh Sơn - Phùng Đăng Kỳ | 400 | 240 | 200 | |
Các vị trí còn lại bám đường Ân Phú - Cửa Rào | 320 | 192 | 160 | |
2.2 | Từ Đập Phụng Phường (thôn 3) qua ngã tư Trùa đến ngã ba Đồng Lùng thôn 2 | 220 | 132 | 110 |
2.3 | Từ Đập Phụng Phường (thôn 3) qua Đá Bạc đến ngã ba Trục Trộ | 140 | 84 | 70 |
2.4 | Từ Ngã ba bảng tin đến ngọ bà Tuyết Tán | 170 | 102 | 85 |
2.5 | Từ Ngã ba bảng tin qua Bãi Bùng đến ngã ba Trục Thác | 160 | 96 | 80 |
2.6 | Từ ngã 3 cầu lẻ 1 đến đập tràn | 150 | 90 | 75 |
2.7 | Từ ngã ba Trục Giếng đến Rú Nậy | 150 | 90 | 75 |
2.8 | Từ ngã ba Trục Giếng qua ngã ba Bàn Giác đến ngọ bà Hòe Oánh | 150 | 90 | 75 |
2.9 | Đường nhựa, bê tông còn lại | |||
Độ rộng đường ≥ 5 m | 140 | 84 | 70 | |
Độ rộng đường ≥ 3 m đến < 5 m | 120 | 72 | 60 | |
Độ rộng đường < 3 m | 100 | 60 | 50 | |
2.10 | Đường đất, cấp phối còn lại | |||
Độ rộng đường ≥ 5 m | 130 | 78 | 65 | |
Độ rộng đường ≥ 3 m đến < 5 m | 100 | 60 | 50 | |
Độ rộng đường < 3 m | 90 | 54 | 45 | |
3 | Xã Đức Hương | |||
3.1 | Đường Quốc lộ 281 | |||
Đoạn từ giáp xã Đức Bồng đến ngã ba (cạnh cầu vượt kênh mương) | 900 | 540 | 450 | |
Tiếp đến cầu Đồng Văn | 900 | 540 | 450 | |
3.2 | Đường Ân Phú - Cửa Rào | |||
Từ cầu vượt kênh mương đến cầu hói phố xã Đức Hương | 500 | 300 | 250 | |
Đoạn trung tâm xã Đức Hương bán kính 200m | 380 | 228 | 190 | |
Các vị trí còn lại bám đường Ân Phú - Cửa Rào | 250 | 150 | 125 | |
3.3 | Các vị trí đất bám trục đường chính | |||
Đường IFac xã Đức Hương đoạn từ tràn cựa truông đến đất anh Phan Thế | 140 | 84 | 70 | |
Từ ngã 4 Hương Đại đến Hội quán Thôn Hương Phố | 140 | 84 | 70 | |
Từ ngã 4 Hương Đại đến Cựa Anh Quyền thôn Hương Thọ | 140 | 84 | 70 | |
Từ Ân Phú Cửa Rào đến hết đất anh Phan Châu | 150 | 90 | 75 | |
Từ Đê Rú Trí qua suối Trọt Đào đến nhà anh Trần Mậu Thành | 140 | 84 | 70 | |
3.4 | Đường Đức Hương đi Hương Thọ | |||
Đoạn từ giáp đất anh Đường Lĩnh đến hết đất anh Hải Lan | 150 | 90 | 75 | |
Tiếp đến hết đất anh Nguyễn Đình Thế | 140 | 84 | 70 | |
Các vị trí còn lại của đường Đức Hương đi Hương Thọ | 140 | 84 | 70 | |
3.5 | Đường nhựa, bê tông còn lại | |||
Độ rộng đường ≥ 5 m | 140 | 84 | 70 | |
Độ rộng đường ≥ 3 m đến < 5 m | 120 | 72 | 60 | |
Độ rộng đường < 3 m | 100 | 60 | 50 | |
3.6 | Đường đất, cấp phối còn lại | |||
Độ rộng đường ≥ 5 m | 130 | 78 | 65 | |
Độ rộng đường ≥ 3 m đến < 5 m | 100 | 60 | 50 | |
Độ rộng đường < 3 m | 90 | 54 | 45 | |
4 | Xã Hương Minh | |||
4.1 | Đường Hồ Chí Minh | |||
Từ giáp Thị trấn đến đường vào cầu Hương Minh | 450 | 270 | 225 | |
Từ tiếp đến Bắc cầu Hói Trí xã Hương Minh | 400 | 240 | 200 | |
Từ Nam cầu Hói Trí đến hết xã Hương Minh | 300 | 180 | 150 | |
4.2 | Đường 71 cũ đoạn từ Cống thoát nước giáp thị trấn đến hết cầu Hói Dầu | 250 | 150 | 125 |
4.3 | Đoạn trung tâm xã Hương Minh bán kính 200m | 400 | 240 | 200 |
4.4 | Đường 71 cũ đoạn từ đường Hồ Chí Minh qua trạm Kiểm lâm Hói Trí đến giáp xã Hương Thọ | 200 | 120 | 100 |
4.5 | Đường Đồng Lý đoạn từ Đập Am đến giáp cầu Hương Minh | 200 | 120 | 100 |
Tiếp từ cầu Hương Minh đến Đập Nguồn | 170 | 102 | 85 | |
Tiếp từ Đập Nguồn đến giáp xã Hương Thọ | 150 | 90 | 75 | |
4.6 | Đường Chọ Vôi đoạn từ giáp Thị Trấn đến đường Đồng Lý | 250 | 150 | 125 |
4.7 | Đoạn từ đường Hồ Chí Minh đi qua cầu Hương Minh đến đường Đồng Lý | 350 | 210 | 175 |
4.8 | Đường nhựa, bê tông còn lại | |||
Độ rộng đường ≥ 5 m | 140 | 84 | 70 | |
Độ rộng đường ≥ 3 m đến < 5 m | 120 | 72 | 60 | |
Độ rộng đường < 3 m | 100 | 60 | 50 | |
4.9 | Đường đất, cấp phối còn lại | |||
Độ rộng đường ≥ 5 m | 130 | 78 | 65 | |
Độ rộng đường ≥ 3 m đến < 5 m | 100 | 60 | 50 | |
Độ rộng đường < 3 m | 90 | 54 | 45 | |
5 | Xã Thọ Điền | |||
5.1 | Xã Sơn Thọ (cũ) | |||
5.1.1 | Đường Hồ Chí Minh | |||
Đoạn từ Hạt kiểm lâm số 2 qua trụ sở UBND xã Sơn Thọ đến hết đất ông Trung Dũng | 450 | 270 | 225 | |
Tiếp các đoạn còn lại của xã Sơn Thọ | 380 | 228 | 190 | |
5.1.2 | Đường Hồ Chí Minh đi Khe Ná - Chi Lời | |||
Đoạn từ trạm điện thôn 5 đến cầu ông Đình Tình | 150 | 90 | 75 | |
Đoạn từ đường Hồ Chí Minh đi khu Khe Ná - Chi Lời đến cống ông Tịnh | 350 | 210 | 175 | |
Đoạn từ cống ông Tịnh đến ngã ba cầu ông Sáu | 300 | 180 | 150 | |
Đoạn từ ngã ba cầu ông Sáu đến trạm điện xóm 6 | 220 | 132 | 110 | |
5.1.3 | Đường 135 đoạn từ cầu ông Sáu đến giáp đất Công ty TNHH một thành viên sắt Vũ Quang | 180 | 108 | 90 |
Tiếp theo đến hết đường 135 (giáp đường Hồ Chí Minh) | 150 | 90 | 75 | |
5.1.4 | Đoạn đường từ cầu Mõ Phượng (cầu Gãy - đường đi Khe Ná-Chi Lời) đến Ngã ba anh Lâm thôn 6 | 140 | 84 | 70 |
5.1.5 | Đoạn đường từ ngã ba ông Dần (đường đi Khe Ná-Chi Lời) đến hết đất nhà bà Lâm thôn 6 | 140 | 84 | 70 |
5.1.6 | Đoạn đường từ ngã ba Bà Tương (đường đi Khe Ná - Chi Lời) đến đầu Đập ông Tác (thôn 5) | 250 | 150 | 125 |
5.1.7 | Trục đường thôn 2 Sơn Thọ đoạn từ bà Hiển (giáp đường Hồ Chí Minh) đến giáp đất bà Ngọ | 200 | 120 | 100 |
5.1.8 | Đường 135 (thôn 6 Sơn Thọ) đoạn từ giáp đất ông Thịnh đến hết đất ông Phương | 140 | 84 | 70 |
5.1.9 | Đoạn đường từ ngã 3 nhà thờ đến hết đất anh Sơn thôn 3 xã Sơn Thọ | 150 | 90 | 75 |
5.1.10 | Đường vào Khe Nước Nậy đoạn từ ngã ba sân bóng thôn 3 xã Sơn Thọ đến cầu ông Long | 140 | 84 | 70 |
Tiếp theo đến hết đất anh Toàn thôn 3 | 140 | 84 | 70 | |
5.1.11 | Đoạn đường từ sân bóng thôn 7 (đường Khe Ná - Chi Lời) đến ngã 3 ông Quyết thôn 7 (đường trung tâm xã) | 170 | 102 | 85 |
5.1.12 | Đường 71 cũ đoạn từ đất ông Mạnh đến hết đất ông Minh (thôn 4 Sơn Thọ) | 220 | 132 | 110 |
5.1.13 | Đường Sơn Thọ - Thị trấn - Đức Lĩnh | 220 | 132 | 110 |
5.1.14 | Từ ngã ba bà Luyện đến trường THCS Sơn Thọ | 170 | 102 | 85 |
5.1.15 | Từ ngã ba chợ Sơn Thọ đến nhà ông Long (giáp trường THCS) | 300 | 180 | 150 |
5.1.16 | Từ đường Hồ Chí Minh đến Đập bà Em | 270 | 162 | 135 |
5.1.17 | Từ đường Hồ Chí Minh qua Đập Hòn Bàn đến hết đất bà Đặng Thị Trầm thôn 5 | 220 | 132 | 110 |
5.1.18 | Từ đường đi Khe Ná Chi Lời qua cầu Cố Nhiên đến hết đất anh Trần Văn Thuận | 150 | 90 | 75 |
5.1.19 | Từ ngõ ông Trần Tiến Thôn 6 đến hết đất anh Nguyễn Đình Sơn Thôn 6 | 150 | 90 | 75 |
5.1.20 | Từ ngã 3 ông Nguyên Thôn 7 đến hết đất anh Phan Trọng Bình Thôn 7 | 140 | 84 | 70 |
5.1.21 | Trục đường trung tâm xã Sơn Thọ | |||
Đoạn từ đường Hồ Chí Minh đến ngã tư đập ông Tác thôn 5 | 180 | 108 | 90 | |
Tiếp theo đến ngã ba anh Lâm thôn 6 | 150 | 90 | 75 | |
Tiếp theo đến ngã ba ông Quyết thôn 7 | 140 | 84 | 70 | |
Tiếp theo đến hết đất ông Thành thôn 7 | 140 | 84 | 70 | |
5.1.22 | Đường nhựa, bê tông còn lại | |||
Độ rộng đường ≥ 5 m | 140 | 84 | 70 | |
Độ rộng đường ≥ 3 m đến < 5 m | 120 | 72 | 60 | |
Độ rộng đường < 3 m | 100 | 60 | 50 | |
5.1.23 | Đường đất, cấp phối còn lại | |||
Độ rộng đường ≥ 5 m | 130 | 78 | 65 | |
Độ rộng đường ≥ 3 m đến < 5 m | 100 | 60 | 50 | |
Độ rộng đường < 3 m | 90 | 54 | 45 | |
5.2 | Xã Hương Điền (cũ) | |||
5.2.1 | Đường Tỉnh lộ 5 | |||
Các vị trí còn lại bám đường Tỉnh lộ 5 | 120 | 72 | 60 | |
5.2.2 | Đường Hồ Chí Minh đi Khe Ná - Chi Lời | |||
Đoạn từ cầu ông Đình Tình (cầu Khe Gỗ) đến ngã ba 661 | 120 | 72 | 60 | |
Đoạn từ ngã ba 661 đến ngã ba cầu Khe Xai | 120 | 72 | 60 | |
Đoạn từ ngã ba cầu Khe Xai đến ngã ba trung tâm | 150 | 90 | 75 | |
Đoạn từ ngã ba trung tâm đến ngã ba cụm dân cư số 3 | 120 | 72 | 60 | |
Đoạn từ ngã ba cụm dân cư số 3 đến Chi Lời giáp xã Sơn Tây | 120 | 72 | 60 | |
5.2.3 | Bám các trục đường thuộc khu tái định cư Khe Ná - Khe Gỗ (không áp dụng đối với các trường hợp được giao đất tái định cư) | |||
Đoạn đường từ giáp đất anh Hải đến hết đất anh Chương | 120 | 72 | 60 | |
Đoạn từ hết đất anh Chương đến ngã ba cầu Khe Ná 1 | 120 | 72 | 60 | |
Đoạn từ ngã ba cầu Khe Ná 1 đến cầu Khe Ná 2 | 120 | 72 | 60 | |
Đoạn từ ngã ba cầu Khe Ná 1 đến ngã ba cầu Khe Xai | 120 | 72 | 60 | |
Đoạn từ cầu Khe Ná 2 đến ngã ba trường Mầm non | 150 | 90 | 75 | |
Đoạn từ trường mầm non qua UBND tái định cư đến hết đất trạm y tế tái định cư | 150 | 90 | 75 | |
Đoạn từ ngã ba trung tâm qua ngã tư UBND xã đến mương thoát nước | 150 | 90 | 75 | |
Đoạn từ ngã ba trường mầm non đến ngã ba cụm dân cư số 3 | 120 | 72 | 60 | |
Các trục đường 6-12 m còn lại trong khu tái định cư Khe Ná - Khe Gỗ | 120 | 72 | 60 | |
5.2.4 | Đoạn từ ngã 3 Thiệu đến trụ sở UBND xã Hương Điền | 150 | 90 | 75 |
5.2.5 | Đoạn từ ngã 3 Thiệu đến cầu Ngân Mốc | 120 | 72 | 60 |
5.2.6 | Đoạn từ Sông Trươi qua trụ sở UBND xã đến hết đất trường tiểu học | 150 | 90 | 75 |
5.2.7 | Đường nhựa, bê tông còn lại | |||
Độ rộng đường ≥ 5 m | 120 | 72 | 60 | |
Độ rộng đường ≥ 3 m đến < 5 m | 100 | 60 | 50 | |
Độ rộng đường < 3 m | 90 | 54 | 45 | |
5.2.8 | Đường đất, cấp phối còn lại | |||
Độ rộng đường ≥ 5 m | 110 | 66 | 55 | |
Độ rộng đường ≥ 3 m đến < 5 m | 90 | 54 | 45 | |
Độ rộng đường < 3 m | 80 | 48 | 40 | |
6 | Xã Đức Giang | |||
6.1 | Đường Ân Phú - Cửa Rào | |||
Từ đất bà Nguyễn Thị Bình - đất Lê Thị Bé | 380 | 228 | 190 | |
Từ đất bà Nguyễn Thị Bình - đất Trần Văn Nam | 380 | 228 | 190 | |
Các vị trí còn lại bám đường Ân Phú - Cửa Rào | 320 | 192 | 160 | |
6.2 | Đoạn từ Nhà ông Minh Xóm 2 Văn Giang đến Chùa Phượng Hoàng | 150 | 90 | 75 |
6.3 | Đoạn từ Nhà ông Tiến Xóm 2 Văn Giang đến nhà ông Huệ X2 Văn Giang | 150 | 90 | 75 |
6.4 | Đoạn từ ngã tư ông Lệ đến nhà ông Ngụ Xóm 2 Văn Giang | 150 | 90 | 75 |
6.5 | Đoạn từ Trường THCS Ân Giang đến Nhà bà Hồng Xóm 2 Văn Giang | 150 | 90 | 75 |
6.6 | Từ Nhà ông lợi đến nhà ông Anh Xóm 2 Văn Giang | 150 | 90 | 75 |
6.7 | Từ nhà ông Phạm Mạo Xóm 2 Văn Giang đến Ngã 3 ruộng rộ | 150 | 90 | 75 |
6.8 | Từ nhà ông Ái Xóm 2 Văn Giang đến Ngã 4 Cơn Nổ | 150 | 90 | 75 |
6.9 | Từ nhà ông Binh đến ngã 3 ông Quyền xóm 1 Văn Giang | 150 | 90 | 75 |
6.10 | Đường vào đập bàu Trạng từ Đường Ân Phú - Cửa Rào đến ngã 3 ông Quyền xóm 1 Văn Giang | 160 | 96 | 80 |
6.11 | Từ Trạm Y tế xã đến đất ông Minh Xóm 1 Văn | 150 | 90 | 75 |
6.12 | Từ cầu Hói Đọi đến đất Ông Phong thôn Hợp Phát | 150 | 90 | 75 |
6.13 | Ngã 3 nhà Bà Vân đến đất anh Chiến | 150 | 90 | 75 |
6.14 | Cầu Dồng đến Nhà ông Văn xóm 3 Bồng Giang | 150 | 90 | 75 |
6.15 | Nhà Bà Mai (Cầu Dồng) đến Ngã 3 đất ông Bồi xóm Cẩm Trang | 150 | 90 | 75 |
6.16 | Ngã 3 Nhà Ông Thất xóm Cẩm Trang đến Ngã 3 đất Ô Bồi xóm Cẩm Trang | 150 | 90 | 75 |
6.17 | Ngã 3 Nhà Ô Dân xóm Cẩm Trang đến đất Nhà Bà Mai xóm Cẩm Trang | 150 | 90 | 75 |
6.18 | Động Đỏ đến Nhà Ông Ái Xóm Hợp Phát | 140 | 84 | 70 |
6.19 | Đường nhựa, bê tông còn lại | |||
Độ rộng đường ≥ 5 m | 140 | 84 | 70 | |
Độ rộng đường ≥ 3 m đến < 5 m | 120 | 72 | 60 | |
Độ rộng đường < 3 m | 100 | 60 | 50 | |
6.20 | Đường đất, cấp phối còn lại | |||
Độ rộng đường ≥ 5 m | 130 | 78 | 65 | |
Độ rộng đường ≥ 3 m đến < 5 m | 100 | 60 | 50 | |
Độ rộng đường < 3 m | 90 | 54 | 45 | |
7 | Xã Đức Liên | |||
7.1 | Đường Ân Phú - Cửa Rào | |||
Từ đất Hoàng Ánh Dương - Đất Trần Văn Duyệt | 380 | 228 | 190 | |
Các vị trí còn lại bám đường Ân Phú - Cửa Rào | 300 | 180 | 150 | |
7.2 | Từ ngã 3 Đập Địa Mạch đến đất anh Trần Hiếu | 250 | 150 | 125 |
7.3 | Từ đất anh Trần Hiếu đến đất anh Hà Văn Nhâm | 150 | 90 | 75 |
7.4 | Đường nhựa, bê tông còn lại | |||
Độ rộng đường ≥ 5 m | 140 | 84 | 70 | |
Độ rộng đường ≥ 3 m đến < 5 m | 120 | 72 | 60 | |
Độ rộng đường < 3 m | 100 | 60 | 50 | |
7.5 | Đường đất, cấp phối còn lại | |||
Độ rộng đường ≥ 5 m | 130 | 78 | 65 | |
Độ rộng đường ≥ 3 m đến < 5 m | 100 | 60 | 50 | |
Độ rộng đường < 3 m | 90 | 54 | 45 | |
8 | Xã Đức Lĩnh | |||
8.1 | Đường Đức Lĩnh - Sơn Thủy | |||
Đoạn từ đường Ân Phú - Cửa Rào (QL281) đến giáp đường vào phòng khám đa khoa xã Đức Lĩnh | 600 | 360 | 300 | |
Tiếp theo đến Cầu Đen | 450 | 270 | 225 | |
Tiếp theo đến hết phân hiệu 2 trường THCS Bồng Lĩnh | 400 | 240 | 200 | |
Tiếp đến ngã ba Khe Xuôi | 300 | 180 | 150 | |
8.2 | Đường Ân Phú - Cửa Rào | |||
Đoạn từ Đức Lĩnh giáp Đức Giang đến giáp Trường THPT Cù Huy Cận | 400 | 240 | 200 | |
Tiếp theo đến hết đất trụ sở UBND xã Đức Lĩnh | 500 | 300 | 250 | |
Tiếp theo đến Tỉnh lộ 5 giáp QL281 | 700 | 420 | 350 | |
Đoạn QL 281 đến ngã ba cầu Treo (chợ Bộng) | 950 | 570 | 475 | |
8.3 | Đoạn đường IFac từ ngã tư Lĩnh II đến cổng anh Quân xóm trưởng | 350 | 210 | 175 |
Từ đất Anh Quân đến đất anh Lĩnh Thanh Sơn | 200 | 120 | 100 | |
8.4 | Tiếp đến hội giáp đất xã Đức Bồng | 150 | 90 | 75 |
8.5 | Đường từ cổng ông Phan Đắc đến phòng khám Đa khoa xã Đức Lĩnh | 500 | 300 | 250 |
8.6 | Đường Đức Giang - Đức Lĩnh đoạn từ ngã ba Eo Cú đến hội quán thôn Cao Phong | 350 | 210 | 175 |
8.7 | Tiếp theo đến ngã ba đất ông Hạnh thôn Tân Hưng | 300 | 180 | 150 |
8.8 | Đường Đức Lĩnh đi Thị trấn Vũ Quang đoạn từ ngã tư nhà văn hóa thôn Tân Hưng đến hết đất ông Đàn thôn Tân Hưng | 250 | 150 | 125 |
8.9 | Tiếp theo đến giáp thị trấn Vũ Quang | 250 | 150 | 125 |
8.10 | Đoạn từ ngã 3 Ông Nhường đến ngã 3 đường Ifac | 140 | 84 | 70 |
8.11 | Đoạn từ ngã 3 anh Hiền đến Eo Cú | 250 | 150 | 125 |
8.12 | Đoạn từ ngã 3 anh Mưu đến Eo Cú | 150 | 90 | 75 |
8.13 | Đoạn từ ngã Sơn Quy đến cổng chị Nguyệt | 220 | 132 | 110 |
8.14 | Đoạn từ ngã 3 Phan Đắc đến cổng ông Nghệ | 350 | 210 | 175 |
8.15 | Đoạn từ ngã 3 ông Toàn đến Đường đê | 150 | 90 | 75 |
8.16 | Đường nhựa, bê tông còn lại | |||
Độ rộng đường ≥ 5 m | 140 | 84 | 70 | |
Độ rộng đường ≥ 3 m đến < 5 m | 120 | 72 | 60 | |
Độ rộng đường < 3 m | 100 | 60 | 50 | |
8.17 | Đường đất, cấp phối còn lại | |||
Độ rộng đường ≥ 5 m | 130 | 78 | 65 | |
Độ rộng đường ≥ 3 m đến < 5 m | 100 | 60 | 50 | |
Độ rộng đường < 3 m | 90 | 54 | 45 | |
9 | Xã Quang Thọ | |||
9.1 | Xã Hương Thọ (cũ) | |||
9.1.1 | Đường Hồ Chí Minh | |||
Đoạn giáp xã Hương Minh đến hết xã Hương Thọ | 300 | 180 | 150 | |
9.1.2 | Đường 71 cũ | 180 | 108 | 90 |
9.1.3 | Đường Đồng Lý giáp xã Hương Minh đến cầu Con Cuông | 140 | 84 | 70 |
9.1.4 | Đường từ Cầu Cửa Hói đến hết đất ông Nguyễn Văn Hoàn thôn 3 | 150 | 90 | 75 |
9.1.5 | Từ Ngã tư Bưu Điện đến sân bóng thôn 3 | 190 | 114 | 95 |
9.1.6 | Từ Ngã 3 Mầm non đến cứa anh Lam thôn 3 | 190 | 114 | 95 |
9.1.7 | Từ Ủy ban xã đến hết đất anh Phạm Ngọc Sơn thôn 3 | 175 | 105 | 88 |
9.1.8 | Từ Ngã 3 trường Tiểu học đến đất anh Lê Văn Đàn thôn 4 | 140 | 84 | 70 |
9.1.9 | Từ Ngã 3 vườn ông Bá đến đất anh Nguyễn Văn Thường thôn 5 | 140 | 84 | 70 |
9.10 | Đường Hương Thọ đi Cửa Rào | |||
Đoạn từ đường Hồ Chí Minh đến chợ Quánh | 250 | 150 | 125 | |
Tiếp đến hết trường cấp I | 350 | 210 | 175 | |
Tiếp đến đến hết Cầu Trại | 170 | 102 | 85 | |
Tiếp đến hết đất nhà Thờ xứ | 150 | 90 | 75 | |
Tiếp đến giáp xã Đức Liên | 140 | 84 | 70 | |
9.11 | Đường Đức Hương đi Hương Thọ | 140 | 84 | 70 |
9.12 | Đất từ đường Hồ Chí Minh đến khu tái định cư Hói Trung (không áp dụng đối với các trường hợp được giao đất tái định cư) | |||
Đoạn từ đường Hồ Chí Minh đến hết đất ông Sơn xóm 2 | 180 | 108 | 90 | |
Tiếp đến cầu II | 140 | 84 | 70 | |
9.13 | Đường nhựa, bê tông còn lại | |||
Độ rộng đường ≥ 5 m | 140 | 84 | 70 | |
Độ rộng đường ≥ 3 m đến < 5 m | 120 | 72 | 60 | |
Độ rộng đường < 3 m | 100 | 60 | 50 | |
9.14 | Đường đất, cấp phối còn lại | |||
Độ rộng đường ≥ 5 m | 130 | 78 | 65 | |
Độ rộng đường ≥ 3 m đến < 5 m | 100 | 60 | 50 | |
Độ rộng đường < 3 m | 90 | 54 | 45 | |
9.2 | Xã Hương Quang (cũ) | |||
9.2.1 | Đường Tỉnh lộ 5 | |||
Từ Cầu Khe Sim đến cách trụ sở UBND xã Hương Quang 200m | 140 | 84 | 70 | |
Đoạn từ trụ sở UBND xã Hương Quang đến cách phía Tây và Bắc mỗi bên 200m | 160 | 96 | 80 | |
Tiếp từ cách trụ sở UBND xã Hương Quang 200 m đến Cầu Miếu | 120 | 72 | 60 | |
Các vị trí còn lại bám đường Tỉnh lộ 5 | 120 | 72 | 60 | |
9.16 | Đất từ đường Hồ Chí Minh đến khu tái định cư Hói Trung (không áp dụng đối với các trường hợp được giao đất tái định cư) | |||
Đoạn từ cầu II đến giáp chợ tái định cư | 120 | 72 | 60 | |
Đoạn từ chợ tái định cư đến giáp cầu Km5 | 120 | 72 | 60 | |
Đoạn từ cầu Km5 đến cống hộp | 120 | 72 | 60 | |
Đoạn từ cống hộp đến Đập Hói Trung | 110 | 66 | 55 | |
Đoạn từ ngã 3 Bưu điện tái định cư đến cầu Hói Trung | 150 | 90 | 75 | |
Đoạn từ Cầu Hói Trung đến hết đất trạm kiểm lâm | 120 | 72 | 60 | |
Đoạn từ ngã 3 Hội quán Khu A đến Cầu sang cụm dân cư số 01 | 120 | 72 | 60 | |
Đường 6-8 m trong khu tái định cư Hói Trung | 120 | 72 | 60 | |
9.17 | Đường nhựa, bê tông còn lại | 0 | 0 | |
Độ rộng đường ≥ 5 m | 120 | 72 | 60 | |
Độ rộng đường ≥ 3 m đến < 5 m | 100 | 60 | 50 | |
Độ rộng đường < 3 m | 90 | 54 | 45 | |
9.18 | Đường đất, cấp phối còn lại | |||
Độ rộng đường ≥ 5 m | 110 | 66 | 55 | |
Độ rộng đường ≥ 3 m đến < 5 m | 90 | 54 | 45 | |
Độ rộng đường < 3 m | 80 | 48 | 40 |
Phân loại xã và cách xác định giá đất Hà Tĩnh
Điều 4. Vị trí đất nông nghiệp- Đất sản xuất nông nghiệp (đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm) mỗi đơn vị hành chính cấp xã phân thành từ 01 đến 03 vị trí để xác định giá cụ thể:
- a) Vị trí 1: Gồm các thửa đất cách đường giao thông chính (đường liên thôn, liên xã, đường tỉnh, huyện quản lý, đường quốc lộ) dưới 300m kể từ mặt tiếp, giáp đường theo hướng vuông góc;
- b) Vị trí 2: Gồm các thửa đất có khoảng cách đến đường giao thông chính từ 300m-600m;
- c) Vị trí 3: Gồm các thửa đất còn lại.
- d) Trường hợp một thửa đất thuộc 2 vị trí trở lên thì khi tính giá áp dụng vị trí có mức giá cao hơn cho toàn bộ diện tích của thửa đất.
- Đối với đất lâm nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối: Mỗi đơn vị hành chính cấp xã chỉ phân thành 01 vị trí để xác định giá.
- Đối với đất nông nghiệp khác: Xác định vị trí như đối với đất sản xuất nông nghiệp.
Điều 6. Giá đất nông nghiệp
- Đối với đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản, được phân theo 2 loại xã (đồng bằng, miền núi) theo quy định tại Văn bản số 6164/UBND-NL2 ngày 18/9/2019 của UBND tỉnh và xác định giá theo vị trí, quy định cụ thể tại các bảng:
- a) Bảng giá đất trồng cây hàng năm, bao gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác (Bảng 01 kèm theo);
- b) Bảng giá đất trồng cây lâu năm (kể cả đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được công nhận là đất ở và đất trồng cây cao su) (Bảng 02 kèm theo);
- c) Bảng giá đất rừng sản xuất (Bảng 03 kèm theo);
- d) Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản (Bảng 04 kèm theo);
- Bảng giá đất làm muối (Bảng 05 kèm theo).
- Giá đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng: Tính bằng 90% giá đất rừng sản xuất có cùng vị trí.
- Giá đất nông nghiệp khác: Căn cứ vị trí, mục đích sử dụng đất, xác định mức giá bằng với giá đất nông nghiệp liền kề. Trường hợp đất nông nghiệp liền kề có nhiều mức giá thì tính bằng trung bình cộng các mức giá. Trường hợp không có đất nông nghiệp liền kề thì lấy giá đất nông nghiệp trong khu vực có vị trí gần nhất
- Về thời hạn sử dụng để làm cơ sở xác định thời gian tính giá đối với nhóm đất nông nghiệp (đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất nông nghiệp khác) tương ứng với thời hạn sử dụng đất nông nghiệp khi Nhà nước cho thuê đất theo phương thức trả tiền một lần cho cả thời gian thuê là 70 (bảy mươi) năm.
- Giá đất ở; đất thương mại, dịch vụ; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị và nông thôn được quy định cụ thể tại các bảng:
- a) Bảng giá đất ở; đất thương mại dịch vụ và đất sản xuất kinh doanh không phải là đất thương mại dịch vụ tại đô thị (Bảng 06 kèm theo);
- b) Bảng giá đất ở; đất thương mại, dịch vụ và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn (Bảng 07 kèm theo).
- Giá đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản và đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm được quy định:
- a) Tại 09 xã, phường thuộc Khu kinh tế Vũng Áng (Kỳ Nam, Kỳ Phương, Kỳ Lợi, Kỳ Long, Kỳ Liên, Kỳ Thịnh, Kỳ Trinh, Kỳ Hà và Kỳ Ninh) và các khu vực thuộc thị xã Hồng Lĩnh: giá 200.000 đồng/m2;
- b) Các địa phương còn lại giá: 150.000 đồng/m2.
- Giá đất xây dựng trụ sở cơ quan; đất quốc phòng, đất an ninh; đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất cơ sở tôn giáo, đất cơ sở tín ngưỡng; đất nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng; đất công cộng không phục vụ chỗ sản xuất kinh doanh tính bằng giá đất ở có cùng vị trí.
- Đối với đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và đất có mặt nước chuyên dùng: Trường hợp sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản thì tính bằng giá đất nuôi trồng thủy sản có cùng vị trí; trường hợp sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng thủy sản thì tính bằng giá đất phi nông nghiệp tương ứng đã quy định tại khu vực lân cận;
- Giá đất phi nông nghiệp khác: Tính bằng 50% giá đất ở cùng vị trí.
- Giá đất thương mại, dịch vụ; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ và đất phi nông nghiệp (trừ đất ở) nêu trên, khi sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh được xác định cho thời hạn 70 (bảy mươi) năm.
- Những thửa đất hoặc khu đất bám hai mặt đường liền kề, được tính hệ số:
- a) Thửa đất hoặc khu đất bám hai mặt đường rộng ≥ 3m thì lấy giá đất bám đường có giá cao hơn nhân với hệ số 1,2;
- b) Thửa đất hoặc khu đất bám hai mặt đường trong đó một đường rộng ≥ 3m và một đường < 3m thì lấy giá đất bám đường có giá cao hơn nhân với hệ số 1,1;
- c) Hệ số tính giá trên chỉ áp dụng trong phạm vi 50m (đối với đất phi nông nghiệp nhưng không phải là đất ở) và 25m (đối với đất ở) theo chiều bám đường có giá cao, tính từ vị trí bám 2 mặt đường trở đi. Phần còn lại của chiều bám đường tính hệ số 1. Trường hợp thửa đất hoặc khu đất bám từ 3 mặt đường trở lên cũng áp dụng theo cách tính như đối với 2 mặt đường.
- Những thửa đất hoặc khu đất có chiều dài cạnh trên 25m (đối với đất ở nông thôn), trên 20m (đối với đất ở đô thị) và trên 50m (đối với đất phi nông nghiệp nhưng không phải là đất ở nông thôn), trên 40m (đối với đất phi nông nghiệp nhưng không phải là đất ở đô thị) tính từ ranh giới sử dụng đất hợp pháp thì áp dụng việc tính giá phân lớp theo chiều dài thửa đất để xác định giá bình quân gia quyền của thửa đất và thực hiện theo nguyên tắc sau:
- a) Phần diện tích đất lớp 1 tính giá đất bám mặt đường (đã có quy định tại Bảng giá), phần diện tích đất lớp 2 tính bằng 40% mức giá lớp 1, phần diện tích đất còn lại tính bằng 30% mức giá bám đường. Trường hợp giá đất các lớp tiếp theo lớp 1 (thuộc khu vực nông thôn) nếu có mức giá thấp hơn mức giá thấp nhất của xã thì giá đất lớp đó được tính theo mức giá thấp nhất của xã đó; trường hợp giá đất các lớp tiếp theo lớp 1 (thuộc khu vực thành phố Hà Tĩnh, các thị xã và các thị trấn) nếu có mức giá thấp hơn mức giá đất của thửa đất liền kề tiếp sau thì lấy theo mức giá của thửa đất liền kề đó nhưng không cao hơn giá lớp 1;
- b) Đối với những thửa đất hoặc khu đất bám nhiều mặt đường thì việc phân lớp được cắt theo các chiều bám đường, nhưng lựa chọn cách phân lớp có mức giá cao nhất. Trường hợp cách phân lớp theo các chiều bám đường cho mức giá thấp hơn phân lớp theo một chiều bám đường thì lựa chọn cách phân lớp theo một chiều bám đường đó. Việc tính hệ số quy định tại Khoản 1 Điều này chỉ áp dụng cho phần diện tích lớp 1;
- c) Khoảng cách tính mỗi lớp (lớp 1, lớp 2) đối với đất ở là 20m (tại khu vực đô thị) và 25m (tại khu vực nông thôn); đối với đất phi nông nghiệp nhưng không phải là đất ở là 40m (tại khu vực đô thị) và 50m (tại khu vực nông thôn) theo chiều vuông góc với mặt đường (tính từ ranh giới sử dụng đất hợp pháp). Riêng đối với những thửa đất ở đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch thì khoảng cách tính mỗi lớp được tính theo quy hoạch đã được duyệt;
- d) Đối với khu đất được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch mặt bằng sử dụng đất tỷ lệ 1/500 có nhiều mục đích sử dụng khác nhau thì việc tính giá được bóc tách cho từng loại đất, cách tính cho từng loại đất theo các quy định tại Điểm a, Điểm b, Điểm c Điều này. Trường hợp không bóc tách được cho từng loại đất thì tính giá cho loại đất có giá cao nhất, các loại đất còn lại tính theo tỷ lệ như quy định tại Bảng giá đất (Ví dụ: Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn tính bằng 0,5 lần giá đất ở cùng vị trí);
- Những thửa đất hoặc khu đất có hình thể đặc biệt (hình chữ L, ┴, ┤và ┼) thì giá của thửa đất được xác định theo nguyên tắc tính giá bình quân như sau: Phần diện tích tiếp giáp với đường đã được quy định giá tính từ mặt tiền đến hết chiều sâu của thửa đất được áp dụng giá tneo giá tuyến đường tiếp giáp. Phần diện tích còn lại tính bằng 70% giá phần diện tích bám đường.
- Giá đất tại các vị trí bám tuyến đường gom (hiện trạng đã có đường hoặc có trong quy hoạch chưa xây dựng đường) của các tuyến đường Quốc lộ, đường tỉnh, huyện quản lý mà chưa quy định trong Bảng giá đất tính bằng 80% giá đất của tuyến đường Quốc lộ, đường tỉnh, huyện quản lý đó.
- Trường hợp một thửa đất hoặc khu đất có nhiều cách tính giá khác nhau thì áp dụng cách tính có mức giá cao nhất
- Mức giá đất sau khi tính theo hệ số trên nếu cao hơn mức giá tối đa của khung giá đất do Chính phủ quy định tại địa bàn thì lấy bằng mức giá tối đa của khung giá đất do Chính phủ quy định.
Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Hà Tĩnh.
Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:
- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
- Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
- Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
- Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
- Tính thuế sử dụng đất;
- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
- Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.
VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?
VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m.
Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.
Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Hà Tĩnh
- Bảng giá đất huyện Cẩm Xuyên
- Bảng giá đất huyện Can Lộc
- Bảng giá đất huyện Đức Thọ
- Bảng giá đất thành phố Hà Tĩnh
- Bảng giá đất thị xã Hồng Lĩnh
- Bảng giá đất huyện Hương Khê
- Bảng giá đất huyện Hương Sơn
- Bảng giá đất thị xã Kỳ Anh
- Bảng giá đất huyện Kỳ Anh
- Bảng giá đất huyện Lộc Hà
- Bảng giá đất huyện Nghi Xuân
- Bảng giá đất huyện Thạch Hà
- Bảng giá đất huyện Vũ Quang
Kết luận về bảng giá đất Vũ Quang Hà Tĩnh
Bảng giá đất của Hà Tĩnh được căn cứ theo Quyết định số 61/2019/QĐ-UBND ngày 19/12/2019 của UBND tỉnh Hà Tĩnh và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Hà Tĩnh tại liên kết dưới đây: