Bảng giá đất huyện Vĩnh Thạnh thành phố Cần Thơ mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Vĩnh Thạnh thành phố Cần Thơ mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Vĩnh Thạnh Thành phố Cần Thơ năm 2022 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Vĩnh Thạnh. Bảng giá đất huyện Vĩnh Thạnh dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Vĩnh Thạnh Cần Thơ. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Vĩnh Thạnh Cần Thơ hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Vĩnh Thạnh Cần Thơ.

Căn cứ Quyết định số 19/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Vĩnh Thạnh. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Vĩnh Thạnh mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.

Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Thành phố Cần Thơ tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của huyện Vĩnh Thạnh tại đây.

Thông tin về huyện Vĩnh Thạnh

Vĩnh Thạnh là một huyện của Cần Thơ, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Vĩnh Thạnh có dân số khoảng 98.399 người (mật độ dân số khoảng 322 người/1km²). Diện tích của huyện Vĩnh Thạnh là 305,8 km².Huyện Vĩnh Thạnh có 11 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm 2 thị trấn: Vĩnh Thạnh (huyện lỵ), Thạnh An và 9 xã: Thạnh An, Thạnh Lộc, Thạnh Lợi, Thạnh Mỹ, Thạnh Quới, Thạnh Thắng, Thạnh Tiến, Vĩnh Bình, Vĩnh Trinh[7].

Bảng giá đất huyện Vĩnh Thạnh Thành phố Cần Thơ mới nhất năm 2022
bản đồ huyện Vĩnh Thạnh

Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Cần Thơ trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Vĩnh Thạnh tại đường link dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Vĩnh Thạnh thành phố Cần Thơ

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Vĩnh Thạnh

Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Vĩnh Thạnh có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Vĩnh Thạnh tại đây.

Bảng giá đất Cần Thơ

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Vĩnh Thạnh

Bảng giá đất huyện Vĩnh Thạnh

PHỤ LỤC III.9

BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ VÀ NÔNG THÔN HUYỆN VĨNH THẠNH

(Kèm theo Quyết định số 19/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)

  1. Đất ở tiếp giáp các tuyến đường, trục đường giao thông và trong các khu thương mại, khu dân cư, khu tái định cư

Đơn vị tính: đồng/m2

STT TÊN ĐƯỜNG ĐOẠN ĐƯỜNG GIÁ ĐẤT
TỪ ĐẾN
1 2 3 4 5
a) Đất ở tại đô thị
1 Đường Kênh Thầy Ký (Bờ phía đông) Sau thâm hậu 50m Quốc lộ 80 Cầu Bờ Bao 450.000
2 Đường Kinh E Bờ kinh Cái Sắn Kinh 600 (giáp ranh xã Thạnh An) 450.000
3 Phù Đổng Thiên Vương (Đường tỉnh 919) Sau thâm hậu Quốc lộ 80 Cầu Láng Chim 2.200.000
4 Quốc lộ 80 - thị trấn Thạnh An Cống Số 15,5 Cống Sao Mai 1.350.000
Cống Sao Mai Cầu Thầy Ký 3.300.000
Cầu Thầy Ký Cống Số 18 1.350.000
Cống Số 18 Bến xe Kinh B 1.650.000
Bến xe kinh B Kinh B (ranh Kiên Giang) 3.200.000
5 Quốc lộ 80 - thị trấn Vĩnh Thạnh Cống Số 9,5 Cống Lý Chiêu 1.100.000
Cầu Lý Chiêu Cầu Bốn Tổng (Trung tâm huyện) 2.750.000
Cầu Bốn Tổng Cống Thầy Pháp (Trung tâm huyện) 2.750.000
Cống Thầy Pháp Cống Nhà Thờ 2.750.000
6 Trung tâm hành chính huyện Vĩnh Thạnh Toàn bộ các tuyến đường số: 34, 41, 43, 47, 53, 8, 7 2.200.000
Tuyến đường Số 11 (từ đường Số 41 đến đường Số 55) 2.200.000
7 Khu tái định cư Trung tâm Thương mại và Dân cư Thương mại huyện Vĩnh Thạnh Toàn bộ các tuyến đường số: 38, 40 900.000
Tuyến đường Số 6 (từ đường Số 37 đến đường Số 40) 900.000
Tuyến đường Số 8 (từ đường Số 37 đến đường Số 40) 900.000
Tuyến đường số 37 (từ đường Số 6 đến đường Số 8) 900.000
8 Khu tái định cư và dân cư hành chính huyện Vĩnh Thạnh Các lô nền tiếp giáp đường nội bộ song song với đường Phù Đổng Thiên Vương 2.200.000
Các lô nền còn lại 900.000
9 Cụm dân cư vượt lũ - thị trấn Thạnh An Vị trí lô nền tiếp giáp các đường nội bộ trong cụm dân cư vượt lũ 550.000
10 Cụm dân cư vượt lũ - thị trấn Vĩnh Thạnh Vị trí lô nền có mặt tiền tiếp giáp Quốc lộ 80 2.800.000
Vị trí lô nền tiếp giáp các đường nội bộ trong cụm dân cư vượt lũ 550.000
11 Trung tâm Thương mại và Dân cư thương mại huyện Vĩnh Thạnh Vị trí lô nền cặp đường nội bộ song song đường Phù Đổng Thiên Vương 2.200.000
b) Đất ở tại nông thôn
1 Chợ Láng Sen và Dân cư nông thôn xã Thạnh Quới Đường số 03 và các lô nền tiếp giáp Quốc lộ 80 1.350.000
Toàn bộ các tuyến đường số 01, 02, 04, 05, 06, 07, 08 900.000
2 Đường Bờ Tràm Kênh Thắng Lợi 1 Kênh Bốn Tổng 350.000
3 Đường Kinh E Kinh 600 (giáp ranh thị trấn Thạnh An) Trụ sở UBND xã Thạnh An và giáp ranh xã Thạnh Thắng 350.000
Ranh xã Thạnh An Trụ sở UBND xã Thạnh Thắng 350.000
đoạn thuộc xã Thạnh Lợi 350.000
4 Đường ô tô vào Trung tâm xã Thạnh Lộc (T7) Sau thâm hậu 50m Quốc lộ 80 Đường Bờ Tràm 350.000
5 Đường ô tô vào Trung tâm xã Vĩnh Bình (T3) Giáp Cụm dân cư vượt lũ - xã Vĩnh Trinh Kênh Thắng Lợi 1 350.000
6 Đường Sĩ Cuông Ranh huyện Cờ Đỏ Kênh Bà Chiêu 350.000
7 Đường số 12 (Trung tâm hành chính xã Thạnh Quới) Sau thâm hậu Quốc lộ 80 Kênh Hậu 900.000
8 Đường Thới Thuận - Thạnh Lộc (đường WB5) Ranh quận Thốt Nốt đường ô tô vào Trung tâm xã Vĩnh Bình 450.000
9 Đường tỉnh 919 (Bốn Tổng - Một Ngàn) - Xã Thạnh Quới Cầu Láng Chim Ranh huyện Cờ Đỏ 660.000
10 Quốc lộ 80 - xã Thạnh Mỹ Ranh tỉnh An Giang Cống Số 7,5 1.000.000
Cống Số 7,5 Cống Số 8 660.000
Cống Số 8 Cống Số 9 (trừ cụm Dân cư vượt lũ và Khu dân cư chợ số 8) 660.000
Cống Số 9 Cống Số 9,5 660.000
11 Quốc lộ 80 - xã Thạnh Quới Cống Nhà Thờ Cầu Láng Sen 1.350.000
Cầu Láng Sen Cống Số 12 950.000
12 Quốc lộ 80 - xã Thạnh Tiến Cống Số 12 Cống Số 15,5 550.000
13 Quốc lộ 80 - xã Vĩnh Trinh Cầu Số 1 Cầu Số 2 (khu vực chợ xã) 1.350.000
Cầu Số 2 Cầu Số 3 1.100.000
Cầu Số 3 Cầu Số 5 (trừ cụm Dân cư vượt lũ) 900.000
Cầu Số 5 Ranh tỉnh An Giang 1.000.000
14 Tuyến đường Lộ tẻ - Rạch Sỏi Ranh quận Thốt Nốt Cầu Rạch Ngã Chùa 900.000
Cầu Rạch Ngã Chùa Giáp ranh tỉnh Kiên Giang 660.000
15 Tuyến đường nối Quốc lộ 80 đến Lộ tẻ - Rạch Sỏi Ranh quận Thốt Nốt Tuyến đường Lộ tẻ - Rạch Sỏi 900.000
16 Khu Dân cư chợ Số 8 Các lô nền tiếp giáp Quốc lộ 80 900.000
Các lô nền tiếp giáp các đường nội bộ 350.000
17 Cụm dân cư vượt lũ - xã Thạnh An Toàn cụm 350.000
18 Cụm dân cư vượt lũ - xã Thạnh Lộc Toàn cụm 350.000
19 Cụm dân cư vượt lũ - xã Thạnh Lộc (Sáu Bọng) Toàn cụm 350.000
20 Cụm dân cư vượt lũ - xã Thạnh Mỹ (số 8) Vị trí lô nền có mặt tiền tiếp giáp Quốc lộ 80 900.000
Vị trí lô nền tiếp giáp các đường nội bộ trong cụm dân cư vượt lũ 350.000
21 Cụm dân cư vượt lũ - xã Thạnh Thắng Toàn cụm 350.000
22 Cụm dân cư vượt lũ - xã Vĩnh Trinh Vị trí lô nền có mặt tiền tiếp giáp Quốc lộ 80 900.000
Vị trí lô nền tiếp giáp các đường nội bộ trong cụm dân cư vượt lũ 350.000
23 Cụm dân cư vượt lũ Thạnh Mỹ (mở rộng) xã Thạnh Quới Vị trí lô nền có mặt tiền tiếp giáp đường nội bộ cặp Quốc lộ 80 1.350.000
Vị trí lô nền tiếp giáp các đường nội bộ trong cụm dân cư vượt lũ 450.000
  1. Đất ở còn lại: Được xác định là đất ở không tiếp giáp các tuyến đường, trục đường giao thông và trong các khu thương mại, khu dân cư, khu tái định cư đã được quy định trên.
  2. a) Đất ở tại đô thị còn lại

Đơn vị tính: đồng/m2

Khu vực Giá đất
Khu vực 1 400.000

Khu vực 1: Áp dụng cho thị trấn Vĩnh Thạnh và thị trấn Thạnh An.

  1. b) Đất ở tại nông thôn còn lại

Đơn vị tính: đồng/m2

Khu vực Giá đất
Khu vực 2 300.000

Khu vực 2: Áp dụng cho các xã: Vĩnh Trinh, Thạnh Mỹ, Thạnh Quới, Thạnh Tiến, Thạnh Lộc, Vĩnh Bình, Thạnh An, Thạnh Thắng và Thạnh Lợi.

PHỤ LỤC IV.9

BẢNG GIÁ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI ĐÔ THỊ VÀ NÔNG THÔN HUYỆN VĨNH THẠNH

(Kèm theo Quyết định số 19/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)

  1. Đất thương mại, dịch vụ tiếp giáp các tuyến đường, trục đường giao thông và trong các khu thương mại, khu dân cư, khu tái định cư

Đơn vị tính: đồng/m2

STT TÊN ĐƯỜNG ĐOẠN ĐƯỜNG GIÁ ĐẤT
TỪ ĐẾN
1 2 3 4 5
a) Đất thương mại, dịch vụ tại đô thị
1 Đường Kênh Thầy Ký (Bờ phía đông) Sau thâm hậu 50m Quốc lộ 80 Cầu Bờ Bao 360.000
2 Đường Kinh E Bờ kinh Cái Sắn Kinh 600 (giáp ranh xã Thạnh An) 360.000
3 Phù Đổng Thiên Vương (Đường tỉnh 919) Sau thâm hậu Quốc lộ 80 Cầu Láng Chim 1.760.000
4 Quốc lộ 80 - thị trấn Thạnh An Cống Số 15,5 Cống Sao Mai 1.080.000
Cống Sao Mai Cầu Thầy Ký 2.640.000
Cầu Thầy Ký Cống Số 18 1.080.000
Cống Số 18 Bến xe Kinh B 1.320.000
Bến xe kinh B Kinh B (ranh Kiên Giang) 2.560.000
5 Quốc lộ 80 - thị trấn Vĩnh Thạnh Cống Số 9,5 Cống Lý Chiêu 880.000
Cầu Lý Chiêu Cầu Bốn Tổng (Trung tâm huyện) 2.200.000
Cầu Bốn Tổng Cống Thầy Pháp (Trung tâm huyện) 2.200.000
Cống Thầy Pháp Cống Nhà Thờ 2.200.000
6 Trung tâm hành chính huyện Vĩnh Thạnh Toàn bộ các tuyến đường số: 34, 41, 43, 47, 53, 8, 7 1.760.000
Tuyến đường Số 11 (từ đường Số 41 đến đường Số 55) 1.760.000
7 Khu tái định cư Trung tâm Thương mại và Dân cư Thương mại huyện Vĩnh Thạnh Toàn bộ các tuyến đường số: 38, 40 720.000
Tuyến đường Số 6 (từ đường Số 37 đến đường Số 40) 720.000
Tuyến đường Số 8 (từ đường Số 37 đến đường Số 40) 720.000
Tuyến đường số 37 (từ đường Số 6 đến đường Số 8) 720.000
8 Khu tái định cư và dân cư hành chính huyện Vĩnh Thạnh Các lô nền tiếp giáp đường nội bộ song song với đường Phù Đổng Thiên Vương 1.760.000
Các lô nền còn lại 720.000
9 Cụm dân cư vượt lũ - thị trấn Thạnh An Vị trí lô nền tiếp giáp các đường nội bộ trong cụm dân cư vượt lũ 440.000
10 Cụm dân cư vượt lũ - thị trấn Vĩnh Thạnh Vị trí lô nền có mặt tiền tiếp giáp Quốc lộ 80 2.240.000
Vị trí lô nền tiếp giáp các đường nội bộ trong cụm dân cư vượt lũ 440.000
11 Trung tâm Thương mại và Dân cư thương mại huyện Vĩnh Thạnh Vị trí lô nền cặp đường nội bộ song song đường Phù Đổng Thiên Vương 1.760.000
b) Đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn
1 Chợ Láng Sen và Dân cư nông thôn xã Thạnh Quới Đường số 03 và các lô nền tiếp giáp Quốc lộ 80 1.080.000
Toàn bộ các tuyến đường số 01, 02, 04, 05, 06, 07, 08 720.000
2 Đường Bờ Tràm Kênh Thắng Lợi 1 Kênh Bốn Tổng 280.000
3 Đường Kinh E Kinh 600 (giáp ranh thị trấn Thạnh An) Trụ sở UBND xã Thạnh An và giáp ranh xã Thạnh Thắng 280.000
Ranh xã Thạnh An Trụ sở UBND xã Thạnh Thắng 280.000
đoạn thuộc xã Thạnh Lợi 280.000
4 Đường ô tô vào Trung tâm xã Thạnh Lộc (T7) Sau thâm hậu 50m Quốc lộ 80 Đường Bờ Tràm 280.000
5 Đường ô tô vào Trung tâm xã Vĩnh Bình (T3) Giáp Cụm dân cư vượt lũ - xã Vĩnh Trinh Kênh Thắng Lợi 1 280.000
6 Đường Sĩ Cuông Ranh huyện Cờ Đỏ Kênh Bà Chiêu 280.000
7 Đường số 12 (Trung tâm hành chính xã Thạnh Quới) Sau thâm hậu Quốc lộ 80 Kênh Hậu 720.000
8 Đường Thới Thuận - Thạnh Lộc (đường WB5) Ranh quận Thốt Nốt đường ô tô vào Trung tâm xã Vĩnh Bình 360.000
9 Đường tỉnh 919 (Bốn Tổng - Một Ngàn) - Xã Thạnh Quới Cầu Láng Chim Ranh huyện Cờ Đỏ 528.000
10 Quốc lộ 80 - xã Thạnh Mỹ Ranh tỉnh An Giang Cống Số 7,5 800.000
Cống Số 7,5 Cống Số 8 528.000
Cống Số 8 Cống Số 9 (trừ cụm Dân cư vượt lũ và Khu dân cư chợ số 8) 528.000
Cống Số 9 Cống Số 9,5 528.000
11 Quốc lộ 80 - xã Thạnh Quới Cống Nhà Thờ Cầu Láng Sen 1.080.000
Cầu Láng Sen Cống Số 12 760.000
12 Quốc lộ 80 - xã Thạnh Tiến Cống Số 12 Cống Số 15,5 440.000
13 Quốc lộ 80 - xã Vĩnh Trinh Cầu Số 1 Cầu Số 2 (khu vực chợ xã) 1.080.000
Cầu Số 2 Cầu Số 3 880.000
Cầu Số 3 Cầu Số 5 (trừ cụm Dân cư vượt lũ) 720.000
Cầu Số 5 Ranh tỉnh An Giang 800.000
14 Tuyến đường Lộ tẻ - Rạch Sỏi Ranh quận Thốt Nốt Cầu Rạch Ngã Chùa 720.000
Cầu Rạch Ngã Chùa Giáp ranh tỉnh Kiên Giang 528.000
15 Tuyến đường nối Quốc lộ 80 đến Lộ tẻ - Rạch Sỏi Ranh quận Thốt Nốt Tuyến đường Lộ tẻ - Rạch Sỏi 720.000
16 Khu Dân cư chợ Số 8 Các lô nền tiếp giáp Quốc lộ 80 720.000
Các lô nền tiếp giáp các đường nội bộ 280.000
17 Cụm dân cư vượt lũ - xã Thạnh An Toàn cụm 280.000
18 Cụm dân cư vượt lũ - xã Thạnh Lộc Toàn cụm 280.000
19 Cụm dân cư vượt lũ - xã Thạnh Lộc (Sáu Bọng) Toàn cụm 280.000
20 Cụm dân cư vượt lũ - xã Thạnh Mỹ (số 8) Vị trí lô nền có mặt tiền tiếp giáp Quốc lộ 80 720.000
Vị trí lô nền tiếp giáp các đường nội bộ trong cụm dân cư vượt lũ 280.000
21 Cụm dân cư vượt lũ - xã Thạnh Thắng Toàn cụm 280.000
22 Cụm dân cư vượt lũ - xã Vĩnh Trinh Vị trí lô nền có mặt tiền tiếp giáp Quốc lộ 80 720.000
Vị trí lô nền tiếp giáp các đường nội bộ trong cụm dân cư vượt lũ 280.000
23 Cụm dân cư vượt lũ Thạnh Mỹ (mở rộng) xã Thạnh Quới Vị trí lô nền có mặt tiền tiếp giáp đường nội bộ cặp Quốc lộ 80 1.080.000
Vị trí lô nền tiếp giáp các đường nội bộ trong cụm dân cư vượt lũ 360.000
  1. Đất thương mại, dịch vụ còn lại: Được xác định là đất ở không tiếp giáp các tuyến đường, trục đường giao thông và trong các khu thương mại, khu dân cư, khu tái định cư đã được quy định trên.
  2. a) Đất thương mại, dịch vụ tại đô thị còn lại

Đơn vị tính: đồng/m2

Khu vực Giá đất
Khu vực 1 320.000

Khu vực 1: Áp dụng cho thị trấn Vĩnh Thạnh và thị trấn Thạnh An.

  1. b) Đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn còn lại

Đơn vị tính: đồng/m2

Khu vực Giá đất
Khu vực 2 240.000

Khu vực 2: Áp dụng cho các xã: Vĩnh Trinh, Thạnh Mỹ, Thạnh Quới, Thạnh Tiến, Thạnh Lộc, Vĩnh Bình, Thạnh An, Thạnh Thắng và Thạnh Lợi.

PHỤ LỤC V.9

BẢNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI LÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI ĐÔ THỊ HUYỆN VĨNH THẠNH

(Kèm theo Quyết định số 19/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)

  1. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tiếp giáp các tuyến đường, trục đường giao thông và trong các khu thương mại, khu dân cư, khu tái định cư

Đơn vị tính: đồng/m2

STT TÊN ĐƯỜNG ĐOẠN ĐƯỜNG GIÁ ĐẤT
TỪ ĐẾN
1 2 3 4 5
a) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị
1 Đường Kênh Thầy Ký (Bờ phía đông) Sau thâm hậu 50m Quốc lộ 80 Cầu Bờ Bao 315.000
2 Đường Kinh E Bờ kinh Cái Sắn Kinh 600 (giáp ranh xã Thạnh An) 315.000
3 Phù Đổng Thiên Vương (Đường tỉnh 919) Sau thâm hậu Quốc lộ 80 Cầu Láng Chim 1.540.000
4 Quốc lộ 80 - thị trấn Thạnh An Cống Số 15,5 Cống Sao Mai 945.000
Cống Sao Mai Cầu Thầy Ký 2.310.000
Cầu Thầy Ký Cống Số 18 945.000
Cống Số 18 Bến xe Kinh B 1.155.000
Bến xe kinh B Kinh B (ranh Kiên Giang) 2.240.000
5 Quốc lộ 80 - thị trấn Vĩnh Thạnh Cống Số 9,5 Cống Lý Chiêu 770.000
Cầu Lý Chiêu Cầu Bốn Tổng (Trung tâm huyện) 1.925.000
Cầu Bốn Tổng Cống Thầy Pháp (Trung tâm huyện) 1.925.000
Cống Thầy Pháp Cống Nhà Thờ 1.925.000
6 Trung tâm hành chính huyện Vĩnh Thạnh Toàn bộ các tuyến đường số: 34, 41, 43, 47, 53, 8, 7 1.540.000
Tuyến đường Số 11 (từ đường Số 41 đến đường Số 55) 1.540.000
7 Khu tái định cư Trung tâm Thương mại và Dân cư Thương mại huyện Vĩnh Thạnh Toàn bộ các tuyến đường số: 38, 40 630.000
Tuyến đường Số 6 (từ đường Số 37 đến đường Số 40) 630.000
Tuyến đường Số 8 (từ đường Số 37 đến đường Số 40) 630.000
Tuyến đường số 37 (từ đường Số 6 đến đường Số 8) 630.000
8 Khu tái định cư và dân cư hành chính huyện Vĩnh Thạnh Các lô nền tiếp giáp đường nội bộ song song với đường Phù Đổng Thiên Vương 1.540.000
Các lô nền còn lại 630.000
9 Cụm dân cư vượt lũ - thị trấn Thạnh An Vị trí lô nền tiếp giáp các đường nội bộ trong cụm dân cư vượt lũ 385.000
10 Cụm dân cư vượt lũ - thị trấn Vĩnh Thạnh Vị trí lô nền có mặt tiền tiếp giáp Quốc lộ 80 1.960.000
Vị trí lô nền tiếp giáp các đường nội bộ trong cụm dân cư vượt lũ 385.000
11 Trung tâm Thương mại và Dân cư thương mại huyện Vĩnh Thạnh Vị trí lô nền cặp đường nội bộ song song đường Phù Đổng Thiên Vương 1.540.000
b) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn
1 Chợ Láng Sen và Dân cư nông thôn xã Thạnh Quới Đường số 03 và các lô nền tiếp giáp Quốc lộ 80 945.000
Toàn bộ các tuyến đường số 01, 02, 04, 05, 06, 07, 08 630.000
2 Đường Bờ Tràm Kênh Thắng Lợi 1 Kênh Bốn Tổng 245.000
3 Đường Kinh E Kinh 600 (giáp ranh thị trấn Thạnh An) Trụ sở UBND xã Thạnh An và giáp ranh xã Thạnh Thắng 245.000
Ranh xã Thạnh An Trụ sở UBND xã Thạnh Thắng 245.000
đoạn thuộc xã Thạnh Lợi 245.000
4 Đường ô tô vào Trung tâm xã Thạnh Lộc (T7) Sau thâm hậu 50m Quốc lộ 80 Đường Bờ Tràm 245.000
5 Đường ô tô vào Trung tâm xã Vĩnh Bình (T3) Giáp Cụm dân cư vượt lũ - xã Vĩnh Trinh Kênh Thắng Lợi 1 245.000
6 Đường Sĩ Cuông Ranh huyện Cờ Đỏ Kênh Bà Chiêu 245.000
7 Đường số 12 (Trung tâm hành chính xã Thạnh Quới) Sau thâm hậu Quốc lộ 80 Kênh Hậu 630.000
8 Đường Thới Thuận - Thạnh Lộc (đường WB5) Ranh quận Thốt Nốt đường ô tô vào Trung tâm xã Vĩnh Bình 315.000
9 Đường tỉnh 919 (Bốn Tổng - Một Ngàn) - Xã Thạnh Quới Cầu Láng Chim Ranh huyện Cờ Đỏ 462.000
10 Quốc lộ 80 - xã Thạnh Mỹ Ranh tỉnh An Giang Cống Số 7,5 700.000
Cống Số 7,5 Cống Số 8 462.000
Cống Số 8 Cống Số 9 (trừ cụm Dân cư vượt lũ và Khu dân cư chợ số 8) 462.000
Cống Số 9 Cống Số 9,5 462.000
11 Quốc lộ 80 - xã Thạnh Quới Cống Nhà Thờ Cầu Láng Sen 945.000
Cầu Láng Sen Cống Số 12 665.000
12 Quốc lộ 80 - xã Thạnh Tiến Cống Số 12 Cống Số 15,5 385.000
13 Quốc lộ 80 - xã Vĩnh Trinh Cầu Số 1 Cầu Số 2 (khu vực chợ xã) 945.000
Cầu Số 2 Cầu Số 3 770.000
Cầu Số 3 Cầu Số 5 (trừ cụm Dân cư vượt lũ) 630.000
Cầu Số 5 Ranh tỉnh An Giang 700.000
14 Tuyến đường Lộ tẻ - Rạch Sỏi Ranh quận Thốt Nốt Cầu Rạch Ngã Chùa 630.000
Cầu Rạch Ngã Chùa Giáp ranh tỉnh Kiên Giang 462.000
15 Tuyến đường nối Quốc lộ 80 đến Lộ tẻ - Rạch Sỏi Ranh quận Thốt Nốt Tuyến đường Lộ tẻ - Rạch Sỏi 630.000
16 Khu Dân cư chợ Số 8 Các lô nền tiếp giáp Quốc lộ 80 630.000
Các lô nền tiếp giáp các đường nội bộ 245.000
17 Cụm dân cư vượt lũ - xã Thạnh An Toàn cụm 245.000
18 Cụm dân cư vượt lũ - xã Thạnh Lộc Toàn cụm 245.000
19 Cụm dân cư vượt lũ - xã Thạnh Lộc (Sáu Bọng) Toàn cụm 245.000
20 Cụm dân cư vượt lũ - xã Thạnh Mỹ (số 8) Vị trí lô nền có mặt tiền tiếp giáp Quốc lộ 80 630.000
Vị trí lô nền tiếp giáp các đường nội bộ trong cụm dân cư vượt lũ 245.000
21 Cụm dân cư vượt lũ - xã Thạnh Thắng Toàn cụm 245.000
22 Cụm dân cư vượt lũ - xã Vĩnh Trinh Vị trí lô nền có mặt tiền tiếp giáp Quốc lộ 80 630.000
Vị trí lô nền tiếp giáp các đường nội bộ trong cụm dân cư vượt lũ 245.000
23 Cụm dân cư vượt lũ Thạnh Mỹ (mở rộng) xã Thạnh Quới Vị trí lô nền có mặt tiền tiếp giáp đường nội bộ cặp Quốc lộ 80 945.000
Vị trí lô nền tiếp giáp các đường nội bộ trong cụm dân cư vượt lũ 315.000
  1. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ còn lại: Được xác định là đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không tiếp giáp các tuyến đường, trục đường giao thông và trong các khu thương mại, khu dân cư, khu tái định cư đã được quy định trên.
  2. a) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị còn lại

Đơn vị tính: đồng/m2

Khu vực Giá đất
Khu vực 1 280.000

Khu vực 1: Áp dụng cho thị trấn Vĩnh Thạnh và thị trấn Thạnh An.

  1. b) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn còn lại

Đơn vị tính: đồng/m2

Khu vực Giá đất
Khu vực 2 210.000

Khu vực 2: Áp dụng cho các xã: Vĩnh Trinh, Thạnh Mỹ, Thạnh Quới, Thạnh Tiến, Thạnh Lộc, Vĩnh Bình, Thạnh An, Thạnh Thắng và Thạnh Lợi.

Phân loại xã và cách xác định giá đất Cần Thơ

Điều 3. Nguyên tắc xác định giá các loại đất. I. Nguyên tắc chung

  1. Nhóm đất nông nghiệp
  2. a) Giá các loại đất nông nghiệp được xác định theo từng vị trí khác nhau, giá đất được xác định theo từng vị trí đó.

– Vị trí 1:Là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện thuận lợi nhất;

– Vị trí 2: Là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện ít thuận lợi hơn.

  1. b) Đối với vị trí đất nông nghiệp tiếp giáp các tuyến đường, trục đường giao thông, các hẻm và trong các khu thương mại, khu dân cư, khu tái định cư (trong thâm hậu 50m) được quy định tại phần 1 các phụ lục giá đất phi nông nghiệp kèm theo bảng giá đất thì giá đất nông nghiệp được xác định bằng 1,1 lần so với giá đất nông nghiệp tại phụ lục giá đất nông nghiệp trên cùng địa bàn.
  2. Nhóm đất phi nông nghiệp
  3. a) Đất ở:

– Đất ở tại đô thị:

Mỗi tuyến đường phố đô thị được chia thành nhiều đoạn có khả năng sinh lợi và kết cấu hạ tầng khác nhau. Tùy theo mức sinh lợi và kết cấu hạ tầng từng đoạn đường của tuyến đường đó để xác định giá đất từ thấp đến cao.

Mỗi tuyến đường chia ra làm 4 vị trí:

+ Vị trí 1:Áp dụng đối với thửa đất có ít nhất một cạnh tiếp giáp đường phố (mặt tiền), giá đất bằng 100% giá đất đoạn đường đó.

+ Vị trí 2:Áp dụng đối với đất ở trong hẻm của đường phố được xác định trong bảng giá đất, có điều kiện sinh hoạt thuận lợi, giá đất được quy định cụ thể trong bảng giá đất.

+ Vị trí 3: Áp dụng đối với đất ở trong hẻm của đường phố có điều kiện giao thông kém hơn Vị trí 2 nhưng lưu thông ra được trục đường đã có giá (Vị trí 1). Giá đất bằng 20% giá đất Vị trí 1 của cùng đoạn đường đó.

+ Vị trí 4: Áp dụng đối với đất ở trong hẻm của hẻm Vị trí 2 và hẻm Vị trí 3. Giá đất bằng 15% giá đất Vị trí 1 của cùng đoạn đường đó.

– Đất ở tiếp giáp các trục giao thông được xác định cụ thể cho từng tuyến đường, quốc lộ, đường tỉnh, đường đến trung tâm các xã.

– Đất ở còn lại: Được xác định là đất ở không xác định được Vị trí 1, 2, 3, 4, không thuộc các khu dân cư và không tiếp giáp các tuyến đường, trục đường giao thông được quy định trong bảng giá đất, sau thâm hậu 50m từ chân taluy đường (đối với các tuyến đường không có taluy thì tính từ lề đường qua mỗi bên 1,5m) hoặc sau thâm hậu tính từ mốc lộ giới theo quy định xác định thâm hậu.

  1. b) Đất thương mại, dịch vụ và Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ:

Được xác định bằng bảng giá đất cụ thể; nguyên tắc xác định vị trí, khu vực theo nguyên tắc xác định như trường hợp đối với đất ở được quy định trong bảng quy định này.

  1. c) Đất khu công nghiệp, khu chế xuất:

Quy định cụ thể tại Phục lục giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ.

  1. d) Đối với đất nghĩa trang, nghĩa địa thì xác định theo giá đất phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ; nguyên tắc xác định như nhóm đất phi nông nghiệp.

đ) Đối với đất xây dựng công trình sự nghiệp sử dụng có thời hạn thì áp dụng giá đất theo giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ cùng vị trí.

  1. Một số quy định khi xác định giá đất phi nông nghiệp:
  2. Xác định thâm hậu:
  3. a) Đối với đất ở.

– Thâm hậu đất ở tại đô thị, tại các thị trấn: Đối với thửa đất mà chiều sâu (dài) lớn hơn 20m thì giá đất thâm hậu từ mét thứ 20 trở lên đến mét thứ 50 được tính bằng 80% giá đất 20m đầu, phần sau 50m giá đất bằng 40% giá đất 20m đầu của vị trí tương ứng.

– Thâm hậu đất ở tiếp giáp các trục đường giao thông: Được tính từ chân taluy qua mỗi bên vào 50m (trường hợp đường không có taluy thì tính từ chân đường qua mỗi bên 1,5m), phần đất sau thâm hậu từ trên 50m trở đi được tính bằng 40% giá đất ở trong thâm hậu của cùng thửa đất đó.

+ Trường hợp thửa đất không tiếp giáp mặt tiền nhưng vẫn còn nằm trong thâm hậu 50m thì giá đất được xác định bằng 40% của giá đất đối với thửa đất tiếp giáp mặt đường của cùng đoạn đường đó.

Nếu sau khi xác định 40% mà giá đất thấp hơn giá đất ở còn lại thì tính bằng giá đất ở còn lại.

+ Trường hợp thửa đất có một phần nằm trong thâm hậu 50m và một phần nằm ngoài thâm hậu 50m thì giá đất được tính như sau:

Phần diện tích trong thâm hậu (không tiếp giáp mặt đường) được tính bằng 40% của giá đất đối với thửa đất tiếp giáp mặt đường.

Nếu sau khi xác định 40% mà giá đất thấp hơn giá đất ở còn lại thì tính bằng giá đất ở còn lại.

+ Phần diện tích sau thâm hậu được tính bằng giá đất ở còn lại.

– Đối với trường hợp đất ở được chuyển mục đích sử dụng đất, khi xác định vị trí chuyển mục đích sử dụng đất đã trừ lộ giới thì thâm hậu được xác định từ mốc lộ giới.

– Đối với đất ở nếu đất Vị trí 3, Vị trí 4 có giá trị thấp hơn giá đất ở còn lại có giá trị cao nhất thì được tính bằng giá cao nhất của đất ở còn lại có giá trị cao nhất của quận, huyện.

  1. b) Đối với đất thương mại, dịch vụ và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ:
  1. Đối với thửa đất tiếp giáp 2 mặt tiền trở lên:

Giá đất được tính theo nguyên tắc xác định thâm hậu của phần tiếp giáp tuyến đường có mức giá cao nhất, phần sau thâm hậu nếu giá thấp hơn mức giá của tuyến đường còn lại thì tính theo giá của tuyến đường còn lại đó và tiếp tục theo nguyên tắc trên đối với các tuyến đường còn lại, đối với diện tích đất ngoài thâm hậu của tất cả các tuyến đường thì giá đất được tính theo tỉ lệ quy định đối với giá của tuyến đường có mức giá cao nhất, đảm bảo giá trị thửa đất được tính giá cao nhất.

III. Quy định các đường trục chính và trục phụ tại các khu dân cư trên địa bàn thành phố Cần Thơ:

  1. Trục đường chính: Là trục đường có lòng đường từ 10m trở lên, kể cả dãy phân cách.
  2. Trục đường phụ: Là trục đường có lòng đường dưới 10m.
  3. Riêng đối với các khu dân cư trên địa bàn quận Cái Răng thuộc Khu đô thị Nam sông Cần Thơ được quy định như sau:
  4. a) Trục đường chính A: Là trục đường có lòng đường từ 10m trở lên, kể cả dãy phân cách.
  5. b) Trục đường chính B: Là trục đường có lòng đường dưới 10m.

Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Cần Thơ.

Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:

  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Tính thuế sử dụng đất;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.

Bảng giá đất Cần Thơ

Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Cần Thơ

Kết luận về bảng giá đất Vĩnh Thạnh Cần Thơ

Bảng giá đất của Cần Thơ được căn cứ theo Quyết định số 19/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Cần Thơ tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Vĩnh Thạnh thành phố Cần Thơ

Nội dung bảng giá đất huyện Vĩnh Thạnh trên đây cũng là nội dung về bảng giá đất các xã, phường, thị trấn của Vĩnh Thạnh - Cần Thơ: bảng giá đất Thị trấn Vĩnh Thạnh, bảng giá đất Thị trấn Thạnh An, bảng giá đất Xã Thạnh An, bảng giá đất Xã Thạnh Lộc, bảng giá đất Xã Thạnh Lợi, bảng giá đất Xã Thạnh Mỹ, bảng giá đất Xã Thạnh Quới, bảng giá đất Xã Thạnh Thắng, bảng giá đất Xã Thạnh Tiến, bảng giá đất Xã Vĩnh Bình, bảng giá đất Xã Vĩnh Trinh[7].

Trả lời

Bảng giá đất huyện Vĩnh Thạnh thành phố Cần Thơ mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Vĩnh Thạnh thành phố Cần Thơ mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Vĩnh Thạnh Thành phố Cần Thơ năm 2022 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Vĩnh Thạnh. Bảng giá đất huyện Vĩnh Thạnh dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Vĩnh Thạnh Cần Thơ. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Vĩnh Thạnh Cần Thơ hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Vĩnh Thạnh Cần Thơ.

Căn cứ Quyết định số 19/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Vĩnh Thạnh. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Vĩnh Thạnh mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.

Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Thành phố Cần Thơ tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của huyện Vĩnh Thạnh tại đây.

Thông tin về huyện Vĩnh Thạnh

Vĩnh Thạnh là một huyện của Cần Thơ, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Vĩnh Thạnh có dân số khoảng 98.399 người (mật độ dân số khoảng 322 người/1km²). Diện tích của huyện Vĩnh Thạnh là 305,8 km².Huyện Vĩnh Thạnh có 11 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm 2 thị trấn: Vĩnh Thạnh (huyện lỵ), Thạnh An và 9 xã: Thạnh An, Thạnh Lộc, Thạnh Lợi, Thạnh Mỹ, Thạnh Quới, Thạnh Thắng, Thạnh Tiến, Vĩnh Bình, Vĩnh Trinh[7].

Bảng giá đất huyện Vĩnh Thạnh Thành phố Cần Thơ mới nhất năm 2022
bản đồ huyện Vĩnh Thạnh

Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Cần Thơ trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Vĩnh Thạnh tại đường link dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Vĩnh Thạnh thành phố Cần Thơ

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Vĩnh Thạnh

Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Vĩnh Thạnh có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Vĩnh Thạnh tại đây.

Bảng giá đất Cần Thơ

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Vĩnh Thạnh

Bảng giá đất huyện Vĩnh Thạnh

PHỤ LỤC III.9

BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ VÀ NÔNG THÔN HUYỆN VĨNH THẠNH

(Kèm theo Quyết định số 19/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)

  1. Đất ở tiếp giáp các tuyến đường, trục đường giao thông và trong các khu thương mại, khu dân cư, khu tái định cư

Đơn vị tính: đồng/m2

STT TÊN ĐƯỜNG ĐOẠN ĐƯỜNG GIÁ ĐẤT
TỪ ĐẾN
1 2 3 4 5
a) Đất ở tại đô thị
1 Đường Kênh Thầy Ký (Bờ phía đông) Sau thâm hậu 50m Quốc lộ 80 Cầu Bờ Bao 450.000
2 Đường Kinh E Bờ kinh Cái Sắn Kinh 600 (giáp ranh xã Thạnh An) 450.000
3 Phù Đổng Thiên Vương (Đường tỉnh 919) Sau thâm hậu Quốc lộ 80 Cầu Láng Chim 2.200.000
4 Quốc lộ 80 - thị trấn Thạnh An Cống Số 15,5 Cống Sao Mai 1.350.000
Cống Sao Mai Cầu Thầy Ký 3.300.000
Cầu Thầy Ký Cống Số 18 1.350.000
Cống Số 18 Bến xe Kinh B 1.650.000
Bến xe kinh B Kinh B (ranh Kiên Giang) 3.200.000
5 Quốc lộ 80 - thị trấn Vĩnh Thạnh Cống Số 9,5 Cống Lý Chiêu 1.100.000
Cầu Lý Chiêu Cầu Bốn Tổng (Trung tâm huyện) 2.750.000
Cầu Bốn Tổng Cống Thầy Pháp (Trung tâm huyện) 2.750.000
Cống Thầy Pháp Cống Nhà Thờ 2.750.000
6 Trung tâm hành chính huyện Vĩnh Thạnh Toàn bộ các tuyến đường số: 34, 41, 43, 47, 53, 8, 7 2.200.000
Tuyến đường Số 11 (từ đường Số 41 đến đường Số 55) 2.200.000
7 Khu tái định cư Trung tâm Thương mại và Dân cư Thương mại huyện Vĩnh Thạnh Toàn bộ các tuyến đường số: 38, 40 900.000
Tuyến đường Số 6 (từ đường Số 37 đến đường Số 40) 900.000
Tuyến đường Số 8 (từ đường Số 37 đến đường Số 40) 900.000
Tuyến đường số 37 (từ đường Số 6 đến đường Số 8) 900.000
8 Khu tái định cư và dân cư hành chính huyện Vĩnh Thạnh Các lô nền tiếp giáp đường nội bộ song song với đường Phù Đổng Thiên Vương 2.200.000
Các lô nền còn lại 900.000
9 Cụm dân cư vượt lũ - thị trấn Thạnh An Vị trí lô nền tiếp giáp các đường nội bộ trong cụm dân cư vượt lũ 550.000
10 Cụm dân cư vượt lũ - thị trấn Vĩnh Thạnh Vị trí lô nền có mặt tiền tiếp giáp Quốc lộ 80 2.800.000
Vị trí lô nền tiếp giáp các đường nội bộ trong cụm dân cư vượt lũ 550.000
11 Trung tâm Thương mại và Dân cư thương mại huyện Vĩnh Thạnh Vị trí lô nền cặp đường nội bộ song song đường Phù Đổng Thiên Vương 2.200.000
b) Đất ở tại nông thôn
1 Chợ Láng Sen và Dân cư nông thôn xã Thạnh Quới Đường số 03 và các lô nền tiếp giáp Quốc lộ 80 1.350.000
Toàn bộ các tuyến đường số 01, 02, 04, 05, 06, 07, 08 900.000
2 Đường Bờ Tràm Kênh Thắng Lợi 1 Kênh Bốn Tổng 350.000
3 Đường Kinh E Kinh 600 (giáp ranh thị trấn Thạnh An) Trụ sở UBND xã Thạnh An và giáp ranh xã Thạnh Thắng 350.000
Ranh xã Thạnh An Trụ sở UBND xã Thạnh Thắng 350.000
đoạn thuộc xã Thạnh Lợi 350.000
4 Đường ô tô vào Trung tâm xã Thạnh Lộc (T7) Sau thâm hậu 50m Quốc lộ 80 Đường Bờ Tràm 350.000
5 Đường ô tô vào Trung tâm xã Vĩnh Bình (T3) Giáp Cụm dân cư vượt lũ - xã Vĩnh Trinh Kênh Thắng Lợi 1 350.000
6 Đường Sĩ Cuông Ranh huyện Cờ Đỏ Kênh Bà Chiêu 350.000
7 Đường số 12 (Trung tâm hành chính xã Thạnh Quới) Sau thâm hậu Quốc lộ 80 Kênh Hậu 900.000
8 Đường Thới Thuận - Thạnh Lộc (đường WB5) Ranh quận Thốt Nốt đường ô tô vào Trung tâm xã Vĩnh Bình 450.000
9 Đường tỉnh 919 (Bốn Tổng - Một Ngàn) - Xã Thạnh Quới Cầu Láng Chim Ranh huyện Cờ Đỏ 660.000
10 Quốc lộ 80 - xã Thạnh Mỹ Ranh tỉnh An Giang Cống Số 7,5 1.000.000
Cống Số 7,5 Cống Số 8 660.000
Cống Số 8 Cống Số 9 (trừ cụm Dân cư vượt lũ và Khu dân cư chợ số 8) 660.000
Cống Số 9 Cống Số 9,5 660.000
11 Quốc lộ 80 - xã Thạnh Quới Cống Nhà Thờ Cầu Láng Sen 1.350.000
Cầu Láng Sen Cống Số 12 950.000
12 Quốc lộ 80 - xã Thạnh Tiến Cống Số 12 Cống Số 15,5 550.000
13 Quốc lộ 80 - xã Vĩnh Trinh Cầu Số 1 Cầu Số 2 (khu vực chợ xã) 1.350.000
Cầu Số 2 Cầu Số 3 1.100.000
Cầu Số 3 Cầu Số 5 (trừ cụm Dân cư vượt lũ) 900.000
Cầu Số 5 Ranh tỉnh An Giang 1.000.000
14 Tuyến đường Lộ tẻ - Rạch Sỏi Ranh quận Thốt Nốt Cầu Rạch Ngã Chùa 900.000
Cầu Rạch Ngã Chùa Giáp ranh tỉnh Kiên Giang 660.000
15 Tuyến đường nối Quốc lộ 80 đến Lộ tẻ - Rạch Sỏi Ranh quận Thốt Nốt Tuyến đường Lộ tẻ - Rạch Sỏi 900.000
16 Khu Dân cư chợ Số 8 Các lô nền tiếp giáp Quốc lộ 80 900.000
Các lô nền tiếp giáp các đường nội bộ 350.000
17 Cụm dân cư vượt lũ - xã Thạnh An Toàn cụm 350.000
18 Cụm dân cư vượt lũ - xã Thạnh Lộc Toàn cụm 350.000
19 Cụm dân cư vượt lũ - xã Thạnh Lộc (Sáu Bọng) Toàn cụm 350.000
20 Cụm dân cư vượt lũ - xã Thạnh Mỹ (số 8) Vị trí lô nền có mặt tiền tiếp giáp Quốc lộ 80 900.000
Vị trí lô nền tiếp giáp các đường nội bộ trong cụm dân cư vượt lũ 350.000
21 Cụm dân cư vượt lũ - xã Thạnh Thắng Toàn cụm 350.000
22 Cụm dân cư vượt lũ - xã Vĩnh Trinh Vị trí lô nền có mặt tiền tiếp giáp Quốc lộ 80 900.000
Vị trí lô nền tiếp giáp các đường nội bộ trong cụm dân cư vượt lũ 350.000
23 Cụm dân cư vượt lũ Thạnh Mỹ (mở rộng) xã Thạnh Quới Vị trí lô nền có mặt tiền tiếp giáp đường nội bộ cặp Quốc lộ 80 1.350.000
Vị trí lô nền tiếp giáp các đường nội bộ trong cụm dân cư vượt lũ 450.000
  1. Đất ở còn lại: Được xác định là đất ở không tiếp giáp các tuyến đường, trục đường giao thông và trong các khu thương mại, khu dân cư, khu tái định cư đã được quy định trên.
  2. a) Đất ở tại đô thị còn lại

Đơn vị tính: đồng/m2

Khu vực Giá đất
Khu vực 1 400.000

Khu vực 1: Áp dụng cho thị trấn Vĩnh Thạnh và thị trấn Thạnh An.

  1. b) Đất ở tại nông thôn còn lại

Đơn vị tính: đồng/m2

Khu vực Giá đất
Khu vực 2 300.000

Khu vực 2: Áp dụng cho các xã: Vĩnh Trinh, Thạnh Mỹ, Thạnh Quới, Thạnh Tiến, Thạnh Lộc, Vĩnh Bình, Thạnh An, Thạnh Thắng và Thạnh Lợi.

PHỤ LỤC IV.9

BẢNG GIÁ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI ĐÔ THỊ VÀ NÔNG THÔN HUYỆN VĨNH THẠNH

(Kèm theo Quyết định số 19/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)

  1. Đất thương mại, dịch vụ tiếp giáp các tuyến đường, trục đường giao thông và trong các khu thương mại, khu dân cư, khu tái định cư

Đơn vị tính: đồng/m2

STT TÊN ĐƯỜNG ĐOẠN ĐƯỜNG GIÁ ĐẤT
TỪ ĐẾN
1 2 3 4 5
a) Đất thương mại, dịch vụ tại đô thị
1 Đường Kênh Thầy Ký (Bờ phía đông) Sau thâm hậu 50m Quốc lộ 80 Cầu Bờ Bao 360.000
2 Đường Kinh E Bờ kinh Cái Sắn Kinh 600 (giáp ranh xã Thạnh An) 360.000
3 Phù Đổng Thiên Vương (Đường tỉnh 919) Sau thâm hậu Quốc lộ 80 Cầu Láng Chim 1.760.000
4 Quốc lộ 80 - thị trấn Thạnh An Cống Số 15,5 Cống Sao Mai 1.080.000
Cống Sao Mai Cầu Thầy Ký 2.640.000
Cầu Thầy Ký Cống Số 18 1.080.000
Cống Số 18 Bến xe Kinh B 1.320.000
Bến xe kinh B Kinh B (ranh Kiên Giang) 2.560.000
5 Quốc lộ 80 - thị trấn Vĩnh Thạnh Cống Số 9,5 Cống Lý Chiêu 880.000
Cầu Lý Chiêu Cầu Bốn Tổng (Trung tâm huyện) 2.200.000
Cầu Bốn Tổng Cống Thầy Pháp (Trung tâm huyện) 2.200.000
Cống Thầy Pháp Cống Nhà Thờ 2.200.000
6 Trung tâm hành chính huyện Vĩnh Thạnh Toàn bộ các tuyến đường số: 34, 41, 43, 47, 53, 8, 7 1.760.000
Tuyến đường Số 11 (từ đường Số 41 đến đường Số 55) 1.760.000
7 Khu tái định cư Trung tâm Thương mại và Dân cư Thương mại huyện Vĩnh Thạnh Toàn bộ các tuyến đường số: 38, 40 720.000
Tuyến đường Số 6 (từ đường Số 37 đến đường Số 40) 720.000
Tuyến đường Số 8 (từ đường Số 37 đến đường Số 40) 720.000
Tuyến đường số 37 (từ đường Số 6 đến đường Số 8) 720.000
8 Khu tái định cư và dân cư hành chính huyện Vĩnh Thạnh Các lô nền tiếp giáp đường nội bộ song song với đường Phù Đổng Thiên Vương 1.760.000
Các lô nền còn lại 720.000
9 Cụm dân cư vượt lũ - thị trấn Thạnh An Vị trí lô nền tiếp giáp các đường nội bộ trong cụm dân cư vượt lũ 440.000
10 Cụm dân cư vượt lũ - thị trấn Vĩnh Thạnh Vị trí lô nền có mặt tiền tiếp giáp Quốc lộ 80 2.240.000
Vị trí lô nền tiếp giáp các đường nội bộ trong cụm dân cư vượt lũ 440.000
11 Trung tâm Thương mại và Dân cư thương mại huyện Vĩnh Thạnh Vị trí lô nền cặp đường nội bộ song song đường Phù Đổng Thiên Vương 1.760.000
b) Đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn
1 Chợ Láng Sen và Dân cư nông thôn xã Thạnh Quới Đường số 03 và các lô nền tiếp giáp Quốc lộ 80 1.080.000
Toàn bộ các tuyến đường số 01, 02, 04, 05, 06, 07, 08 720.000
2 Đường Bờ Tràm Kênh Thắng Lợi 1 Kênh Bốn Tổng 280.000
3 Đường Kinh E Kinh 600 (giáp ranh thị trấn Thạnh An) Trụ sở UBND xã Thạnh An và giáp ranh xã Thạnh Thắng 280.000
Ranh xã Thạnh An Trụ sở UBND xã Thạnh Thắng 280.000
đoạn thuộc xã Thạnh Lợi 280.000
4 Đường ô tô vào Trung tâm xã Thạnh Lộc (T7) Sau thâm hậu 50m Quốc lộ 80 Đường Bờ Tràm 280.000
5 Đường ô tô vào Trung tâm xã Vĩnh Bình (T3) Giáp Cụm dân cư vượt lũ - xã Vĩnh Trinh Kênh Thắng Lợi 1 280.000
6 Đường Sĩ Cuông Ranh huyện Cờ Đỏ Kênh Bà Chiêu 280.000
7 Đường số 12 (Trung tâm hành chính xã Thạnh Quới) Sau thâm hậu Quốc lộ 80 Kênh Hậu 720.000
8 Đường Thới Thuận - Thạnh Lộc (đường WB5) Ranh quận Thốt Nốt đường ô tô vào Trung tâm xã Vĩnh Bình 360.000
9 Đường tỉnh 919 (Bốn Tổng - Một Ngàn) - Xã Thạnh Quới Cầu Láng Chim Ranh huyện Cờ Đỏ 528.000
10 Quốc lộ 80 - xã Thạnh Mỹ Ranh tỉnh An Giang Cống Số 7,5 800.000
Cống Số 7,5 Cống Số 8 528.000
Cống Số 8 Cống Số 9 (trừ cụm Dân cư vượt lũ và Khu dân cư chợ số 8) 528.000
Cống Số 9 Cống Số 9,5 528.000
11 Quốc lộ 80 - xã Thạnh Quới Cống Nhà Thờ Cầu Láng Sen 1.080.000
Cầu Láng Sen Cống Số 12 760.000
12 Quốc lộ 80 - xã Thạnh Tiến Cống Số 12 Cống Số 15,5 440.000
13 Quốc lộ 80 - xã Vĩnh Trinh Cầu Số 1 Cầu Số 2 (khu vực chợ xã) 1.080.000
Cầu Số 2 Cầu Số 3 880.000
Cầu Số 3 Cầu Số 5 (trừ cụm Dân cư vượt lũ) 720.000
Cầu Số 5 Ranh tỉnh An Giang 800.000
14 Tuyến đường Lộ tẻ - Rạch Sỏi Ranh quận Thốt Nốt Cầu Rạch Ngã Chùa 720.000
Cầu Rạch Ngã Chùa Giáp ranh tỉnh Kiên Giang 528.000
15 Tuyến đường nối Quốc lộ 80 đến Lộ tẻ - Rạch Sỏi Ranh quận Thốt Nốt Tuyến đường Lộ tẻ - Rạch Sỏi 720.000
16 Khu Dân cư chợ Số 8 Các lô nền tiếp giáp Quốc lộ 80 720.000
Các lô nền tiếp giáp các đường nội bộ 280.000
17 Cụm dân cư vượt lũ - xã Thạnh An Toàn cụm 280.000
18 Cụm dân cư vượt lũ - xã Thạnh Lộc Toàn cụm 280.000
19 Cụm dân cư vượt lũ - xã Thạnh Lộc (Sáu Bọng) Toàn cụm 280.000
20 Cụm dân cư vượt lũ - xã Thạnh Mỹ (số 8) Vị trí lô nền có mặt tiền tiếp giáp Quốc lộ 80 720.000
Vị trí lô nền tiếp giáp các đường nội bộ trong cụm dân cư vượt lũ 280.000
21 Cụm dân cư vượt lũ - xã Thạnh Thắng Toàn cụm 280.000
22 Cụm dân cư vượt lũ - xã Vĩnh Trinh Vị trí lô nền có mặt tiền tiếp giáp Quốc lộ 80 720.000
Vị trí lô nền tiếp giáp các đường nội bộ trong cụm dân cư vượt lũ 280.000
23 Cụm dân cư vượt lũ Thạnh Mỹ (mở rộng) xã Thạnh Quới Vị trí lô nền có mặt tiền tiếp giáp đường nội bộ cặp Quốc lộ 80 1.080.000
Vị trí lô nền tiếp giáp các đường nội bộ trong cụm dân cư vượt lũ 360.000
  1. Đất thương mại, dịch vụ còn lại: Được xác định là đất ở không tiếp giáp các tuyến đường, trục đường giao thông và trong các khu thương mại, khu dân cư, khu tái định cư đã được quy định trên.
  2. a) Đất thương mại, dịch vụ tại đô thị còn lại

Đơn vị tính: đồng/m2

Khu vực Giá đất
Khu vực 1 320.000

Khu vực 1: Áp dụng cho thị trấn Vĩnh Thạnh và thị trấn Thạnh An.

  1. b) Đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn còn lại

Đơn vị tính: đồng/m2

Khu vực Giá đất
Khu vực 2 240.000

Khu vực 2: Áp dụng cho các xã: Vĩnh Trinh, Thạnh Mỹ, Thạnh Quới, Thạnh Tiến, Thạnh Lộc, Vĩnh Bình, Thạnh An, Thạnh Thắng và Thạnh Lợi.

PHỤ LỤC V.9

BẢNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI LÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI ĐÔ THỊ HUYỆN VĨNH THẠNH

(Kèm theo Quyết định số 19/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)

  1. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tiếp giáp các tuyến đường, trục đường giao thông và trong các khu thương mại, khu dân cư, khu tái định cư

Đơn vị tính: đồng/m2

STT TÊN ĐƯỜNG ĐOẠN ĐƯỜNG GIÁ ĐẤT
TỪ ĐẾN
1 2 3 4 5
a) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị
1 Đường Kênh Thầy Ký (Bờ phía đông) Sau thâm hậu 50m Quốc lộ 80 Cầu Bờ Bao 315.000
2 Đường Kinh E Bờ kinh Cái Sắn Kinh 600 (giáp ranh xã Thạnh An) 315.000
3 Phù Đổng Thiên Vương (Đường tỉnh 919) Sau thâm hậu Quốc lộ 80 Cầu Láng Chim 1.540.000
4 Quốc lộ 80 - thị trấn Thạnh An Cống Số 15,5 Cống Sao Mai 945.000
Cống Sao Mai Cầu Thầy Ký 2.310.000
Cầu Thầy Ký Cống Số 18 945.000
Cống Số 18 Bến xe Kinh B 1.155.000
Bến xe kinh B Kinh B (ranh Kiên Giang) 2.240.000
5 Quốc lộ 80 - thị trấn Vĩnh Thạnh Cống Số 9,5 Cống Lý Chiêu 770.000
Cầu Lý Chiêu Cầu Bốn Tổng (Trung tâm huyện) 1.925.000
Cầu Bốn Tổng Cống Thầy Pháp (Trung tâm huyện) 1.925.000
Cống Thầy Pháp Cống Nhà Thờ 1.925.000
6 Trung tâm hành chính huyện Vĩnh Thạnh Toàn bộ các tuyến đường số: 34, 41, 43, 47, 53, 8, 7 1.540.000
Tuyến đường Số 11 (từ đường Số 41 đến đường Số 55) 1.540.000
7 Khu tái định cư Trung tâm Thương mại và Dân cư Thương mại huyện Vĩnh Thạnh Toàn bộ các tuyến đường số: 38, 40 630.000
Tuyến đường Số 6 (từ đường Số 37 đến đường Số 40) 630.000
Tuyến đường Số 8 (từ đường Số 37 đến đường Số 40) 630.000
Tuyến đường số 37 (từ đường Số 6 đến đường Số 8) 630.000
8 Khu tái định cư và dân cư hành chính huyện Vĩnh Thạnh Các lô nền tiếp giáp đường nội bộ song song với đường Phù Đổng Thiên Vương 1.540.000
Các lô nền còn lại 630.000
9 Cụm dân cư vượt lũ - thị trấn Thạnh An Vị trí lô nền tiếp giáp các đường nội bộ trong cụm dân cư vượt lũ 385.000
10 Cụm dân cư vượt lũ - thị trấn Vĩnh Thạnh Vị trí lô nền có mặt tiền tiếp giáp Quốc lộ 80 1.960.000
Vị trí lô nền tiếp giáp các đường nội bộ trong cụm dân cư vượt lũ 385.000
11 Trung tâm Thương mại và Dân cư thương mại huyện Vĩnh Thạnh Vị trí lô nền cặp đường nội bộ song song đường Phù Đổng Thiên Vương 1.540.000
b) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn
1 Chợ Láng Sen và Dân cư nông thôn xã Thạnh Quới Đường số 03 và các lô nền tiếp giáp Quốc lộ 80 945.000
Toàn bộ các tuyến đường số 01, 02, 04, 05, 06, 07, 08 630.000
2 Đường Bờ Tràm Kênh Thắng Lợi 1 Kênh Bốn Tổng 245.000
3 Đường Kinh E Kinh 600 (giáp ranh thị trấn Thạnh An) Trụ sở UBND xã Thạnh An và giáp ranh xã Thạnh Thắng 245.000
Ranh xã Thạnh An Trụ sở UBND xã Thạnh Thắng 245.000
đoạn thuộc xã Thạnh Lợi 245.000
4 Đường ô tô vào Trung tâm xã Thạnh Lộc (T7) Sau thâm hậu 50m Quốc lộ 80 Đường Bờ Tràm 245.000
5 Đường ô tô vào Trung tâm xã Vĩnh Bình (T3) Giáp Cụm dân cư vượt lũ - xã Vĩnh Trinh Kênh Thắng Lợi 1 245.000
6 Đường Sĩ Cuông Ranh huyện Cờ Đỏ Kênh Bà Chiêu 245.000
7 Đường số 12 (Trung tâm hành chính xã Thạnh Quới) Sau thâm hậu Quốc lộ 80 Kênh Hậu 630.000
8 Đường Thới Thuận - Thạnh Lộc (đường WB5) Ranh quận Thốt Nốt đường ô tô vào Trung tâm xã Vĩnh Bình 315.000
9 Đường tỉnh 919 (Bốn Tổng - Một Ngàn) - Xã Thạnh Quới Cầu Láng Chim Ranh huyện Cờ Đỏ 462.000
10 Quốc lộ 80 - xã Thạnh Mỹ Ranh tỉnh An Giang Cống Số 7,5 700.000
Cống Số 7,5 Cống Số 8 462.000
Cống Số 8 Cống Số 9 (trừ cụm Dân cư vượt lũ và Khu dân cư chợ số 8) 462.000
Cống Số 9 Cống Số 9,5 462.000
11 Quốc lộ 80 - xã Thạnh Quới Cống Nhà Thờ Cầu Láng Sen 945.000
Cầu Láng Sen Cống Số 12 665.000
12 Quốc lộ 80 - xã Thạnh Tiến Cống Số 12 Cống Số 15,5 385.000
13 Quốc lộ 80 - xã Vĩnh Trinh Cầu Số 1 Cầu Số 2 (khu vực chợ xã) 945.000
Cầu Số 2 Cầu Số 3 770.000
Cầu Số 3 Cầu Số 5 (trừ cụm Dân cư vượt lũ) 630.000
Cầu Số 5 Ranh tỉnh An Giang 700.000
14 Tuyến đường Lộ tẻ - Rạch Sỏi Ranh quận Thốt Nốt Cầu Rạch Ngã Chùa 630.000
Cầu Rạch Ngã Chùa Giáp ranh tỉnh Kiên Giang 462.000
15 Tuyến đường nối Quốc lộ 80 đến Lộ tẻ - Rạch Sỏi Ranh quận Thốt Nốt Tuyến đường Lộ tẻ - Rạch Sỏi 630.000
16 Khu Dân cư chợ Số 8 Các lô nền tiếp giáp Quốc lộ 80 630.000
Các lô nền tiếp giáp các đường nội bộ 245.000
17 Cụm dân cư vượt lũ - xã Thạnh An Toàn cụm 245.000
18 Cụm dân cư vượt lũ - xã Thạnh Lộc Toàn cụm 245.000
19 Cụm dân cư vượt lũ - xã Thạnh Lộc (Sáu Bọng) Toàn cụm 245.000
20 Cụm dân cư vượt lũ - xã Thạnh Mỹ (số 8) Vị trí lô nền có mặt tiền tiếp giáp Quốc lộ 80 630.000
Vị trí lô nền tiếp giáp các đường nội bộ trong cụm dân cư vượt lũ 245.000
21 Cụm dân cư vượt lũ - xã Thạnh Thắng Toàn cụm 245.000
22 Cụm dân cư vượt lũ - xã Vĩnh Trinh Vị trí lô nền có mặt tiền tiếp giáp Quốc lộ 80 630.000
Vị trí lô nền tiếp giáp các đường nội bộ trong cụm dân cư vượt lũ 245.000
23 Cụm dân cư vượt lũ Thạnh Mỹ (mở rộng) xã Thạnh Quới Vị trí lô nền có mặt tiền tiếp giáp đường nội bộ cặp Quốc lộ 80 945.000
Vị trí lô nền tiếp giáp các đường nội bộ trong cụm dân cư vượt lũ 315.000
  1. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ còn lại: Được xác định là đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không tiếp giáp các tuyến đường, trục đường giao thông và trong các khu thương mại, khu dân cư, khu tái định cư đã được quy định trên.
  2. a) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị còn lại

Đơn vị tính: đồng/m2

Khu vực Giá đất
Khu vực 1 280.000

Khu vực 1: Áp dụng cho thị trấn Vĩnh Thạnh và thị trấn Thạnh An.

  1. b) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn còn lại

Đơn vị tính: đồng/m2

Khu vực Giá đất
Khu vực 2 210.000

Khu vực 2: Áp dụng cho các xã: Vĩnh Trinh, Thạnh Mỹ, Thạnh Quới, Thạnh Tiến, Thạnh Lộc, Vĩnh Bình, Thạnh An, Thạnh Thắng và Thạnh Lợi.

Phân loại xã và cách xác định giá đất Cần Thơ

Điều 3. Nguyên tắc xác định giá các loại đất. I. Nguyên tắc chung

  1. Nhóm đất nông nghiệp
  2. a) Giá các loại đất nông nghiệp được xác định theo từng vị trí khác nhau, giá đất được xác định theo từng vị trí đó.

– Vị trí 1:Là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện thuận lợi nhất;

– Vị trí 2: Là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện ít thuận lợi hơn.

  1. b) Đối với vị trí đất nông nghiệp tiếp giáp các tuyến đường, trục đường giao thông, các hẻm và trong các khu thương mại, khu dân cư, khu tái định cư (trong thâm hậu 50m) được quy định tại phần 1 các phụ lục giá đất phi nông nghiệp kèm theo bảng giá đất thì giá đất nông nghiệp được xác định bằng 1,1 lần so với giá đất nông nghiệp tại phụ lục giá đất nông nghiệp trên cùng địa bàn.
  2. Nhóm đất phi nông nghiệp
  3. a) Đất ở:

– Đất ở tại đô thị:

Mỗi tuyến đường phố đô thị được chia thành nhiều đoạn có khả năng sinh lợi và kết cấu hạ tầng khác nhau. Tùy theo mức sinh lợi và kết cấu hạ tầng từng đoạn đường của tuyến đường đó để xác định giá đất từ thấp đến cao.

Mỗi tuyến đường chia ra làm 4 vị trí:

+ Vị trí 1:Áp dụng đối với thửa đất có ít nhất một cạnh tiếp giáp đường phố (mặt tiền), giá đất bằng 100% giá đất đoạn đường đó.

+ Vị trí 2:Áp dụng đối với đất ở trong hẻm của đường phố được xác định trong bảng giá đất, có điều kiện sinh hoạt thuận lợi, giá đất được quy định cụ thể trong bảng giá đất.

+ Vị trí 3: Áp dụng đối với đất ở trong hẻm của đường phố có điều kiện giao thông kém hơn Vị trí 2 nhưng lưu thông ra được trục đường đã có giá (Vị trí 1). Giá đất bằng 20% giá đất Vị trí 1 của cùng đoạn đường đó.

+ Vị trí 4: Áp dụng đối với đất ở trong hẻm của hẻm Vị trí 2 và hẻm Vị trí 3. Giá đất bằng 15% giá đất Vị trí 1 của cùng đoạn đường đó.

– Đất ở tiếp giáp các trục giao thông được xác định cụ thể cho từng tuyến đường, quốc lộ, đường tỉnh, đường đến trung tâm các xã.

– Đất ở còn lại: Được xác định là đất ở không xác định được Vị trí 1, 2, 3, 4, không thuộc các khu dân cư và không tiếp giáp các tuyến đường, trục đường giao thông được quy định trong bảng giá đất, sau thâm hậu 50m từ chân taluy đường (đối với các tuyến đường không có taluy thì tính từ lề đường qua mỗi bên 1,5m) hoặc sau thâm hậu tính từ mốc lộ giới theo quy định xác định thâm hậu.

  1. b) Đất thương mại, dịch vụ và Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ:

Được xác định bằng bảng giá đất cụ thể; nguyên tắc xác định vị trí, khu vực theo nguyên tắc xác định như trường hợp đối với đất ở được quy định trong bảng quy định này.

  1. c) Đất khu công nghiệp, khu chế xuất:

Quy định cụ thể tại Phục lục giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ.

  1. d) Đối với đất nghĩa trang, nghĩa địa thì xác định theo giá đất phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ; nguyên tắc xác định như nhóm đất phi nông nghiệp.

đ) Đối với đất xây dựng công trình sự nghiệp sử dụng có thời hạn thì áp dụng giá đất theo giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ cùng vị trí.

  1. Một số quy định khi xác định giá đất phi nông nghiệp:
  2. Xác định thâm hậu:
  3. a) Đối với đất ở.

– Thâm hậu đất ở tại đô thị, tại các thị trấn: Đối với thửa đất mà chiều sâu (dài) lớn hơn 20m thì giá đất thâm hậu từ mét thứ 20 trở lên đến mét thứ 50 được tính bằng 80% giá đất 20m đầu, phần sau 50m giá đất bằng 40% giá đất 20m đầu của vị trí tương ứng.

– Thâm hậu đất ở tiếp giáp các trục đường giao thông: Được tính từ chân taluy qua mỗi bên vào 50m (trường hợp đường không có taluy thì tính từ chân đường qua mỗi bên 1,5m), phần đất sau thâm hậu từ trên 50m trở đi được tính bằng 40% giá đất ở trong thâm hậu của cùng thửa đất đó.

+ Trường hợp thửa đất không tiếp giáp mặt tiền nhưng vẫn còn nằm trong thâm hậu 50m thì giá đất được xác định bằng 40% của giá đất đối với thửa đất tiếp giáp mặt đường của cùng đoạn đường đó.

Nếu sau khi xác định 40% mà giá đất thấp hơn giá đất ở còn lại thì tính bằng giá đất ở còn lại.

+ Trường hợp thửa đất có một phần nằm trong thâm hậu 50m và một phần nằm ngoài thâm hậu 50m thì giá đất được tính như sau:

Phần diện tích trong thâm hậu (không tiếp giáp mặt đường) được tính bằng 40% của giá đất đối với thửa đất tiếp giáp mặt đường.

Nếu sau khi xác định 40% mà giá đất thấp hơn giá đất ở còn lại thì tính bằng giá đất ở còn lại.

+ Phần diện tích sau thâm hậu được tính bằng giá đất ở còn lại.

– Đối với trường hợp đất ở được chuyển mục đích sử dụng đất, khi xác định vị trí chuyển mục đích sử dụng đất đã trừ lộ giới thì thâm hậu được xác định từ mốc lộ giới.

– Đối với đất ở nếu đất Vị trí 3, Vị trí 4 có giá trị thấp hơn giá đất ở còn lại có giá trị cao nhất thì được tính bằng giá cao nhất của đất ở còn lại có giá trị cao nhất của quận, huyện.

  1. b) Đối với đất thương mại, dịch vụ và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ:
  1. Đối với thửa đất tiếp giáp 2 mặt tiền trở lên:

Giá đất được tính theo nguyên tắc xác định thâm hậu của phần tiếp giáp tuyến đường có mức giá cao nhất, phần sau thâm hậu nếu giá thấp hơn mức giá của tuyến đường còn lại thì tính theo giá của tuyến đường còn lại đó và tiếp tục theo nguyên tắc trên đối với các tuyến đường còn lại, đối với diện tích đất ngoài thâm hậu của tất cả các tuyến đường thì giá đất được tính theo tỉ lệ quy định đối với giá của tuyến đường có mức giá cao nhất, đảm bảo giá trị thửa đất được tính giá cao nhất.

III. Quy định các đường trục chính và trục phụ tại các khu dân cư trên địa bàn thành phố Cần Thơ:

  1. Trục đường chính: Là trục đường có lòng đường từ 10m trở lên, kể cả dãy phân cách.
  2. Trục đường phụ: Là trục đường có lòng đường dưới 10m.
  3. Riêng đối với các khu dân cư trên địa bàn quận Cái Răng thuộc Khu đô thị Nam sông Cần Thơ được quy định như sau:
  4. a) Trục đường chính A: Là trục đường có lòng đường từ 10m trở lên, kể cả dãy phân cách.
  5. b) Trục đường chính B: Là trục đường có lòng đường dưới 10m.

Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Cần Thơ.

Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:

  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Tính thuế sử dụng đất;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.

Bảng giá đất Cần Thơ

Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Cần Thơ

Kết luận về bảng giá đất Vĩnh Thạnh Cần Thơ

Bảng giá đất của Cần Thơ được căn cứ theo Quyết định số 19/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Cần Thơ tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Vĩnh Thạnh thành phố Cần Thơ

Nội dung bảng giá đất huyện Vĩnh Thạnh trên đây cũng là nội dung về bảng giá đất các xã, phường, thị trấn của Vĩnh Thạnh - Cần Thơ: bảng giá đất Thị trấn Vĩnh Thạnh, bảng giá đất Thị trấn Thạnh An, bảng giá đất Xã Thạnh An, bảng giá đất Xã Thạnh Lộc, bảng giá đất Xã Thạnh Lợi, bảng giá đất Xã Thạnh Mỹ, bảng giá đất Xã Thạnh Quới, bảng giá đất Xã Thạnh Thắng, bảng giá đất Xã Thạnh Tiến, bảng giá đất Xã Vĩnh Bình, bảng giá đất Xã Vĩnh Trinh[7].

Trả lời

Hãy chọn một tỉnh thành bên dưới đây để xem thông tin về đất đai như Bảng giá đất đai, giá giao dịch đất đai hiện nay, hệ số điều chỉnh giá đất, thông tin quy hoạch... và nhiều thông tin hơn nữa về tỉnh thành đó.