Bảng giá đất huyện Vĩnh Lợi tỉnh Bạc Liêu mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Vĩnh Lợi tỉnh Bạc Liêu mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Vĩnh Lợi Tỉnh Bạc Liêu năm 2024 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Vĩnh Lợi. Bảng giá đất huyện Vĩnh Lợi dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Vĩnh Lợi Bạc Liêu. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Vĩnh Lợi Bạc Liêu hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Vĩnh Lợi Bạc Liêu.

Căn cứ Quyết định số 28/2021/QĐ-UBND ngày 26 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Vĩnh Lợi. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Vĩnh Lợi mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.

Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Bạc Liêu tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của huyện Vĩnh Lợi tại đây.

Thông tin về huyện Vĩnh Lợi

Vĩnh Lợi là một huyện của Bạc Liêu, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Vĩnh Lợi có dân số khoảng 101.025 người (mật độ dân số khoảng 402 người/1km²). Diện tích của huyện Vĩnh Lợi là 251,0 km².Huyện Vĩnh Lợi có 8 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm thị trấn Châu Hưng (huyện lỵ) và 7 xã: Châu Hưng A, Châu Thới, Hưng Hội, Hưng Thành, Long Thạnh, Vĩnh Hưng, Vĩnh Hưng A.

Bảng giá đất huyện Vĩnh Lợi Tỉnh Bạc Liêu mới nhất năm 2024
bản đồ huyện Vĩnh Lợi

Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Bạc Liêu trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Vĩnh Lợi tại đường link dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Vĩnh Lợi tỉnh Bạc Liêu

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Vĩnh Lợi

Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Vĩnh Lợi có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Vĩnh Lợi tại đây.

Bảng giá đất Bạc Liêu

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Vĩnh Lợi

Bảng giá đất huyện Vĩnh Lợi

PHỤ LỤC 07

HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT Ở THỊ TRẤN, ĐẦU MỐI GIAO THÔNG, TRUNG TÂM XÃ
THUỘC HUYỆN VĨNH LỢI, TỈNH BẠC LIÊU
(Kèm theo Quyết định số 28/2021/QĐ-UBND ngày 26 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

STT Tên đường Đoạn đường Hệ số điều chỉnh
Điểm đầu Điềm cuối
I MỘT SỐ TUYẾN ĐƯỜNG CHÍNH TRONG HUYỆN
1 Quốc lộ 1 Bắt đầu từ giáp ranh Sóc Trăng Đến giáp ranh Sóc Trăng + 200m (Cầu Nàng Rền) 1,55
Bắt đầu từ giáp ranh Sóc Trăng + 200m (Cầu Nàng Rền) Đến cầu Xa Bảo 1,54
Bắt đầu từ cầu Xa Bảo Đến cách tim lộ tẻ Châu Thới 500m về hướng Sóc Trăng 1,57
Bắt đầu từ cách tim lộ tẻ Châu Thới 500m về hướng Sóc Trăng Đến tim lộ tẻ Châu Thới 1,52
Bắt đầu từ giáp mé sông cầu Cái Dầy Đến cổng trường Lê Văn Đầu 1,43
Bắt đầu từ cổng trường Lê Văn Đầu Đến giáp đường lộ xẻo Lá 1,44
Bắt đầu từ đường lộ Xẻo Lá Đến cách ranh thành phố Bạc Liêu 400m 1,31
Bắt đầu từ cách ranh thành phố Bạc Liêu 400m Đến giáp ranh thành phố Bạc Liêu 1,10
2 (Giá đất Quốc lộ 1 trên đoạn đi qua Phường 7 đến hết Phường 8 tại Phụ lục số 1 – Giá đất ở trên địa bàn Thành phố Bạc Liêu) Bắt đầu từ cầu Sập (Cầu Dần Xây) Đến ngã 3 Huy Liệu 1,50
Bắt đầu từ ngã 3 Huy Liệu Đến ranh đất trường tiểu học Nguyễn Du 1,56
Bắt đầu từ ranh đất trường tiểu học Nguyễn Du Đến cầu Cái Tràm 1,10
3 Đường ven Kênh Xáng Bạc Liêu – Cà Mau bên Quốc Lộ 1 (Trừ các tuyến đường đã có giá) Bắt đầu từ cầu Sập Đến cầu Cái Tràm (giáp ranh huyện Hòa Bình) 1,50
Các Tuyến lộ Liên Xã (Trừ các tuyến đường đã có giá)
4 Tỉnh lộ 976 (Hương Lộ 6) Bắt đầu từ giáp ranh thành phố Bạc Liêu Cách ranh thành phố Bạc Liêu 200m 1,60
Bắt đầu từ cách ranh thành phố Bạc Liêu 200m Đến hết ranh cổng Văn hóa ấp Giá Tiểu 1,67
Bắt đầu từ hết ranh Cổng Văn hóa ấp Giá Tiểu Đến giáp ranh xã Hưng Thành 1,87
Bắt đầu từ cống nước mặn Đến hết ranh đất nhà bà Trần Thị Đúng 2,00
5 Huyện lộ 28 (lộ Châu Hưng A – Hưng Thành) Bắt đầu từ Quốc lộ 1 Đến cách Quốc Lộ 1 500 m 1,09
Bắt đầu từ cách Quốc Lộ 1 500 m Đến Gia Hội (giáp đất bà Trần Thị Hoàng Thư) 1,06
6 Lộ Cầu Sập – Ninh Quới – Ngan Dừa Bắt đầu từ Quốc lộ 1 Đến trạm Y tế xã Long Thạnh 1,10
Bắt đầu từ trạm Y tế xã Long Thạnh Đến đường vào trụ sở mới xã Vĩnh Hưng 1,38
Bắt đầu từ đường vào trụ sở mới xã Vĩnh Hưng Đến cầu 3 Phụng 1,40
II TẠI ĐẦU MỐI GIAO THÔNG VÀ KHU VỰC TRUNG TÂM XÃ
II.1 XÃ CHÂU THỚI
1 Khu vực chợ Bắt đầu từ cách UBND xã 300 m về hướng Quốc lộ 1 Cách UBND xã 300 m về hướng Đền thờ Bác 1,31
2 Đường đi xã Châu Thới Bắt đầu từ giáp ranh Thị Trấn Châu Hưng Cách UBND xã 300 m về hướng Quốc lộ 1 1,10
Cách UBND xã 300 m về hướng Đền thờ Bác Đến Đền Thờ Bác 1,15
3 Đường Bàu Sen Bắt đầu từ ranh đất nhà Ba Hui (Cổng Văn Hóa) Đến cầu Thanh Niên 1,10
4 Đường Trà Hất Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Hiền Đến cầu Trà Hất 1,10
5 Đường ấp Trà Hất – Bàu Sen Bắt đầu từ cầu Ba Cụm Đến cầu Thợ Võ 1,10
6 Đường Bà Chăng A – B1 – B2 Bắt đầu từ ranh trường Nguyễn Bỉnh Khiêm Đến cầu Thanh Niên (giáp ranh xã Vĩnh Hưng) 1,10
7 Đường Nhà Việc Bắt đầu từ ranh đất nhà Sáu Miễu Đến cầu Ba Cụm 1,10
8 Đường Giồng Bướm A.B Bắt đầu từ ranh đất nhà bà Thu Đến cầu Dù Phịch 1,10
9 Đường Giồng Bướm B Bắt đầu từ ngã 3 Lung Sen Đến cầu Xá Xính 1,10
10 Đường Công Điền – Cai Điều Bắt đầu từ cầu nhà Ông Thọ Đến đrường học Cai Điều 1,10
11 Đường Giồng Bướm A – Tràm 1 Bắt đầu từ cầu Bảy Sên Đến hết ranh đất nhà ông Ngô Văn Việt (bà Kiều) 1,10
12 Đường Cái Điều – Giồng Bướm A Bắt đầu từ ranh đất trường học Cai Điều Đến cầu miễu Đá Trắng 1,10
13 Đường Bà Chăng A – Bà Chăng B Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Lê Văn Oanh Đến cầu ngã ba Trần Nghĩa 1,10
14 Đường B2 – Giồng Bướm B – Tràm 1 Bắt đầu từ cầu Thanh Niên ( giáp ranh xã Vĩnh Hưng) Đến Miễu Bà Tràm 1 (Giáp ranh xã Long Thạnh) 1,10
15 Đường Bàu Sen – Bà Chăng A -Bà Chăng B Bắt đầu từ cầu Chữ Y Đến cầu Kênh Cùng 1,10
16 Đường Bàu Sen Bắt đầu từ cầu Thợ Võ Đến hết ranh đất nhà ông Việt 1,10
17 Đường Bà Chăng B Bắt đầu từ ranh trụ sở ấp Bà Chăng B Đến hết ranh đất nhà ông Hai Thuận 1,10
18 Đường Bà Chăng A Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Chiến Đến trường Nguyễn Bỉnh Khiêm 1,10
19 Đường Bà Chăng B Bắt đầu từ cầu Thanh Niên Đến cầu Tư Nam 1,10
20 Đường Xóm Lớn Bắt đầu từ ranh nhà máy bà Chín Lẻo Đến giáp ranh xã Long Thạnh 1,10
21 Đườrng Công Điền – Nàng Rèn Bắt đầu từ cầu Ông Lác Đến Miễu bà Nàng Rèn 1,10
22 Đường Giồng Bướm A Bắt đầu từ ranh Trường Ngô Quang Nhã Đến cầu Ông Tuệ 1,10
23 Đường Lung Sen Bắt đầu từ cầu Ông An Đến cầu Ông Lợi (Kinh Xáng) 1,10
24 Đường kênh Thanh Niên Bắt đầu từ ranh Trường Nguyễn Bỉnh Khiêm Đến Ấp B2 (Nhà ông Phúc) 1,10
25 Đường Trà Hất Bắt đầu từ cầu Trà Hất Đến hết ranh đất nhà Bà Chợ 1,10
26 Đường Cai Điều Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Lớn Đến hết ranh đất nhà ông 6 Sáng 1,10
27 Đường Bà Chăng A-B1 Bắt đầu từ ranh đất nhà ông 6 Ngọc Đến hết ranh đất nhà ông Út Hai 1,10
28 Đường Nàng Rèn – Cai Điều Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Mùi Đến hết ranh đất nhà ông Đực 1,10
29 Đường Bà Chăng A Bắt đầu từ ranh đất nhà ông An Đến hết ranh đất nhà ông Xuân 1,10
30 Đường Nhà Việc Bắt đầu từ cầu nhà ông Tấu Đến cầu nhà ông Dũng 1,10
31 Đường Hàn Bần Bắt đầu từ ranh trường tiểu học Châu Thới Đến cầu nhà ông 6 Ngộ 1,10
32 Tuyến Giồng Đế Bắt đầu từ cầu nhà ông Tỏa Đến giáp ranh ấp Công Điền 1,10
II.2 XÃ CHÂU HƯNG A
1 Đường Trà Ban 2 – Nhà Dài A Bắt đầu từ ranh đất nhà Bảy An (Trà Ban 2) Đến hết ranh đất nhà Năm Nai 1,10
2 Lộ Nhà Dài A-Công Điền Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Sáu Thượng Đến hết ranh đất nhà ông Hai Hậu 1,10
3 Lộ Nhà Dài B – Bàu Lớn Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Tư Nai Đến hết ranh đất nhà ông Hai Thắng 1,10
4 Lộ Chắc Đốt – Cầu Sáu Sách Bắt đầu từ cầu Thanh Tùng Đến cầu nhà ông Sáu Sách (cống 6 Sách) 1,10
5 Đường Thạnh Long Đường Thạnh Long Đến hết ranh đất nhà Ông Bảo 1,10
Bắt đầu từ cầu 10 Ty Đến hết ranh đất nhà 10 Lỡn 1,10
Bắt đầu từ cầu 10 Ty Đến hết ranh đất nhà Ông Quyền 1,10
6 Đường Thạnh Long Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Bảy Tròn Đấp Năm Nguyên 1,10
7 Lộ Châu Hưng A – Hưng Thành Bắt đầu từ trường mẫu giáo Phong Lan Đến cầu Nhà Dài A 1,14
8 Lộ Trà Ban 2 Bắt đầu từ Quốc lộ 1 (Cầu Nàng Rền) Đến Chùa Châu Quang 1,10
Bắt đầu từ Quốc lộ 1 (Cầu Nàng Rền) Đến hết ranh đất nhà thạch út 1,10
Bắt đầu từ cầu 6A Đến trạm bơm kênh Tư Báo 1,10
9 Lộ Trà Ban 1 Bắt đầu từ Quốc lộ 1 Đến hết ranh đất nhà 8 Giang 1,10
Bắt đầu từ Quốc lộ 1 (Nhà Tuấn Anh) Đến hết ranh đất nhà Ông Vui 1,10
Bắt đầu từ Quốc lộ 1 (Miếu Thạch Thần) Đến hết ranh đất nhà Ông Hùng 1,10
10 Lộ Hà Đức Bắt đầu từ cầu Ông Khanh Đến hết ranh đất nhà Ông 8 Quyền 1,10
Bắt đầu từ Lộ Châu Hưng A – Hưng Thành (Cầu 2 Kêu) Đến hết ranh đất nhà Bà Thúy 1,10
Bắt đầu từ cầu Út Lê Đến cầu 2 Bửu 1,10
11 Lộ Nhà Dài A Bắt đầu từ ranh đất nhà Ông Hải Đến cầu 5 Y 1,10
12 Lộ Nhà Dài A Bắt đầu từ Lộ xã Châu Hưng A – Hưng Thành Đến hết ranh đất nhà Ông 7 Ích 1,10
13 Đông Nàng Rền Bắt đầu từ Quốc lộ 1 Đến cống 6 Sách 1,30
14 Lộ Nhà Dài Đ Bắt đầu từ ranh nhà Ông Hai Hậu Đến hết ranh đất nhà Ông Nhanh 1,10
II.3 THỊ TRẤN CHÂU HƯNG
1 Đường Trương Thị Cương Bắt đầu từ Quốc lộ 1 Đến cầu Thông Lưu B 1,10
Bắt đầu từ cầu Thông Lưu B Đến cầu Mặc Đây 1,36
Bắt đầu từ cầu Mặc Đây Đến cống Nhà Thờ 1,41
2 Đừờng Lê Thị Mạnh Bắt đầu từ cầu Sáu Thanh Đến hết ranh đất nhà Ông Trọng 1,15
3 Đường 19/5 Bắt đầu từ cầu Trường Yên Đến giáp ranh xã Châu Thới 1,10
4 Đường Huỳnh Thị Hoa Bắt đầu từ cầu Ông Hải Đến giáp ranh Phường 8 1,10
5 Đường Mặc Đây – Bà Chăng Bắt đầu từ ranh đất nhà ông 6 Việt Đến hết ranh đất nhà Bà 2 Mèo 1,10
6 Đường Mặc Đây – Bà Chăng (đường 10 Hưng) Bắt đầu từ cầu 8 Đơ Đến Miếu Ông Tà 1,10
7 Đường Thông Lưu B (ngang nhà 2 Tuấn) Bắt đầu từ cầu Thông Lưu 1 Đến giáp xã Châu Hưng A 1,36
8 Đường Thông Lưu B Bắt đầu từ cầu 6 Nghiêm Đến ngã 3 Lộ Mới 1,36
9 Đường Mặc Đây Bắt đầu từ cầu Mặc Đây Đến gáp ranh xã Châu Hưng A 1,41
10 Đường Mặc Đây Bắt đầu từ cầu Mặc Đây Đến hết ranh đất nhà ông Sương Dương 1,41
11 Đường Bà Chăng (ngang nhà Ông Khải) Bắt đầu từ ranh đất nhà Ông Hà Đến hết ranh đất nhà Ông Dũ 1,36
12 Đường Bà Chăng (ngang nhà Chẹt Nhíp) Bắt đầu từ cầu Bà Chăng Đến giáp ranh xã Châu Hưng A 1,41
13 Khu dân cư Hoài Phong (Đoạn chính) cách Quốc lộ 1 30m Bắt đầu từ Quốc Lộ 1 Đến hết ranh đất nhà ông 2 Tính 1,10
14 Khu dân cư Huy Thống Bắt đầu từ Đường nội bộ trong khu dân cư 1,11
II.4 XÃ HƯNG HỘI (Khu vực Trung tâm xã)
1 Cù Lao – Cái Giá Bắt đầu từ Tỉnh lộ 976 (Nhà Ông cấu) Đến ngã 3 Chùa Chót 1,11
2 Phú Tòng – Bưng Xúc – Giá Tiểu Bắt đầu từ trụ Sở Ấp Phú Tòng Đến hết ranh đất nhà ông Trọng 1,11
3 Giá Tiểu – Đay Tà Ni Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Sáu Điện Đến cầu Chùa Chót 1,41
4 Lộ Sốc Đồn – Giá Tiểu Bắt đầu từ Tỉnh lộ 976 (Đầu lộ Giá Tiểu) Đến cầu nhà ông Tấn 1,19
5 Lộ Cả Vĩnh – Bưng Xúc Bắt đầu từ Tỉnh lộ 976 (Cống Cả Vĩnh) Đến cầu nhà ông Năm Phù 1,19
6 Lộ Nước Mặn – Bưng Xúc Bắt đầu từ Tỉnh lộ 976 (Nhà Sơn Nhàn) Đến hết ranh đất nhà Máy Bà Yến 1,02
7 Lộ Nước Mặn – Phú Tòng Bắt đầu từ Tỉnh lộ 976 (Cống Nước Mặn) Đến hết ranh đất nhà ông Huỳnh Quốc Bảo 1,20
8 Lộ Sóc Đồn – Đay Tà Ni – Giá Tiểu Bắt đầu từ Tỉnh lộ 976 (Trụ sở ấp Sóc Đồn) Đến cầu nhà Bà Hoa 1,10
9 Lộ Sóc Đồn Bắt đầu từ ranh đất nhà Bà Dương Đến hết ranh đất nhà Thầy Lành 1,10
Bắt đầu từ ranh đất nhà thầy Viễn Đến Miếu Ông Bổn 1,10
10 Lộ Cù Lao Bắt đầu từ ranh đất Kho Sáu Điệu Đến hết ranh đất nhà bà Hiền 1,10
11 Lộ Cù Lao – Cái Giá Bắt đầu từ Tỉnh lộ 976 (Nhà Ông Đào Dên) Đến hết ranh đất nhà Ông Phan Sua 1,10
12 Lộ Sóc Đồn Bắt đầu từ Tỉnh lộ 976 (nhà ông Cưởng) Đến hết ranh đất nhà ông Trần Sôl 1,10
Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Lẻn Đến hết ranh đất nhà bà Lâm Thị ChuôL 1,10
Bắt đầu từ Tỉnh lộ 976 (nhà ông Kim Chung) Đến sau nhà Bà Hương 1,27
Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Trần Binh Dinh Đến hết ranh đất nhà Bà Huỳnh Thị Hường 1,19
Bắt đầu từ ranh đất nhà ông 9 Thân Đến trạm Y Tế 1,24
Bắt đầu từ ranh đất nhà Ông Chánh Đến hết ranh đất nhà bà Thủy 1,24
13 Cái Giá Bắt đầu từ ranh đất nhà Lý Dũng Đến cầu Chùa Chót 1,27
14 Lộ Sóc Đồn – Đay Tà Ni Bắt đầu từ Tỉnh lộ 976 (Cầu sốc Đồn) Đến cầu Chùa Chót 1,27
15 Lộ Đay Tà Ni Bắt đầu từ cầu Chùa Chót Đến cầu Nhà Ông Danh Sai 1,10
16 Lộ Cái Giá – Đay Tà Cao Bắt đầu từ ranh đất nhà Ông Sơn By Đến giáp ranh Thị Trấn Châu Hưng (đường Bãi Rác) 1,22
17 Lộ Sốc Đồn Bắt đầu từ ranh đất nhà bà Lâm Thanh Thủy Đến hết ranh đất nhà bà Trần Thị Mảo 1,10
Bắt đầu từ ranh đất nhà bà Lê Minh Hoa Đến hết ranh đất nhà bà Trịnh Ngọc Phú 1,10
18 Lộ Cù Lao Bắt đầu từ ranh đất nhà bà Nguyễn Thị Mi Đến ngã 3 hết kho Văn Hiền 1,10
Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Lý Văn hóa Đến hết ranh đất nhà ông Thạch Huỳnh Tha 1,10
Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Nguyễn Quang Trung Giáp đất Chùa Đầu 1,10
19 Lộ Cái Giá Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Lâm Hiếu Thảo Cầu Nhà ông Hiệp 1,10
Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Triệu Núp Cầu nhà ông Huỳnh Na Si 1,10
Bắt đầu từ ranh đất nhà bà Hoa Ry Cầu nhà Bảnh Tốt 1,10
20 Lộ Bưng Xúc Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Võ Văn Đáng Đến hết ranh đất nhà ông Nguyễn Văn Chánh 1,10
21 Giá Tiểu Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Ngô Văn Sơn Đến cầu giáp ấp Mặc Đây 1,10
22 Phú Tòng Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Huỳnh Quốc Bảo Đến cầu Nhà Hòa giáp ranh Châu Hưng 1,10
II.5 XÃ HƯNG THÀNH
1 Đường Đê Bao Bắt đầu từ Tỉnh lộ 976 (nhà Ông Thẻ) Đến cầu Treo Vàm Lẻo 1,10
Bắt đầu từ ranh đất nhà Ông Bành Văn Phến Đến hết ranh đất nhà ông Nguyễn Văn Tập 1,04
2 Lộ Xẻo Nhào Bắt đầu từ ranh đất trường cấp 2 Đến hết ranh đất nhà ông Nguyễn Văn Tập 1,11
3 Lộ ấp Ngọc Được Bắt đầu từ ranh đất nhà Ánh Hồng Đến cầu ông Thảo 1,10
Bắt đầu từ cầu ông Chuối Đến cầu Út Dân 1,10
Bắt đầu từ cầu Út Dân Đến hết ranh đất nhà Ông 9 Bé 1,10
4 Lộ Vườn Cò Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Hẳng Đến cầu Hai Ngươm 1,10
5 Lộ Vườn Cò – Xẻo Nhào Bắt đầu từ cầu Hai Ngươn Đến hết ranh đất nhà ông 9 Hòa 1,10
6 Lộ ấp Gia Hội Bắt đầu từ trạm Y Tế (Cũ) Đến hết ranh đất nhà Bà Kim Thuấn 1,20
7 Lộ ấp Xẽo Nhào – Hoàng Quân 3 Bắt đầu từ ranh đất nhà Ông Hai Rẩy Cống Hoàng Quân III 1,10
8 Lộ Út Phến Bắt đầu từ cầu Ông Điển Cầu Ông Biểu 1,10
9 Lộ Vườn Cò – Hoàng Quân 1 Bắt đầu từ cầu Ông 5 Thoại Cầu Hoàng Quân I (Nhà Ông út Gở) 1,10
10 Lộ ấp Năm Căn – Xẻo Nhào Bắt đầu từ cầu Ông 3 Tiễn Cầu Thanh Niên 1,10
11 Lộ Xẻo Nhào Bắt đầu từ cầu Thanh Niên Cầu Ông Bảnh 1,10
12 Lộ Hoàng Quân 2 Bắt đầu từ cầu Ông Thảo Cầu Ông Bình 1,10
13 Đê Bao Ấp Năm Căn Kênh nội đồng (giáp với phần đất nhà Ông Mã) Cống Nước Mặn 1,10
II.6 XÃ LONG THẠNH
1 Lộ tẻ bờ sông Cầu Sập Bắt đầu từ Quốc lộ 1 Đến trạm Y Tế 1,08
2 Lộ ấp Trà Khứa Bắt đầu từ cầu Trà Khứa Đến ranh nhà văn hóa ấp Trà Khứa 1,09
Bắt đầu từ ranh nhà văn hóa ấp Trà Khứa Đến hết ấp Trà Khứa (Nhà ông Châu) 1,11
3 Lộ ấp Trà Khứa Bắt đầu từ cầu Trà Khứa Đến cầu Bà Thuận 1,10
4 Lộ Béc Hen Lớn – Cây Điều Bắt đầu từ cống Cầu Sập Đến kênh Ngang Nhà bà Bùi Thị Hà (Cây Điều) 1,10
5 Đường vào Đình Tân Long Bắt đầu từ Lộ Cầu Sập – Ninh Quới – Ngan Dừa Đến đình Tân Long 1,10
6 Đường vào Đình Tân Long Bắt đầu từ Đình Tân Long Đến chùa Ông Bổn 1,10
7 Lộ Bầu Rán Bắt đầu từ cầu 7 Kưng Đến Chợ Cái Tràm 1,10
Bắt đầu từ cống 7 Phát Đến ngã tư 7 Lốc 1,10
8 Lộ Hòa Linh Bắt đầu từ chợ Cái Tràm Đến hết ranh đất nhà Ông 7 Công 1,10
9 Lộ Thới Chiến Bắt đầu từ cầu Ông Khém Đến cầu Thanh Niên 1,10
11 Lộ Cái Điều Bắt đầu từ ranh đất nhà Ông Châu Văn Lâm Đến hết ranh đất nhà Ông 6 Quan 1,10
12 Lộ Béc Nhỏ Bắt đầu từ ranh đất nhà Ông Lê Văn thư Đến hết ranh đất nhà ông Quách Văn Giá 1,10
13 Lộ nhánh nhà ông Trương Văn Nói Bắt đầu từ Lộ Nắm Của – Cầu Sập Đến giáp lộ tẻ bờ sông Cầu Sập 1,08
14 Lộ Cái Tràm A1 (song song Quốc Lộ 1) Bắt đầu từ trường Tiểu học Đến chùa Ông Bổn 1,13
II.7 XÃ VĨNH HƯNG
1 Đường Cầu Sập – Ninh Quới Bắt đầu từ cầu Ba Phụng Đến cầu Mới Vĩnh Hưng 1,80
2 Đường Vĩnh Hưng – Thạnh Hưng 2 Bắt đầu từ cầu Vàm Đình Đến hết ranh đất nhà Út Bổn (Lê Văn Bổn) 1,10
3 Đường Trung Hưng 2 Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Tám Em Đến cầu Am 1,10
4 Đường Trung Hưng 2 Bắt đầu từ cầu Am Đến cầu Trần Nghĩa 1,10
5 Đường Trung Hưng 2 Bắt đầu từ cầu Am Đến giáp xã Vĩnh Hưng A 1,10
6 Đường Trần Nghĩa Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Ba Hải Đến hết ranh đất nhà ông Rạng 1,02
7 Đường Trần Nghĩa – Đông Hưng Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Ba Hải Đến cầu 3 Gồm 1,02
8 Đường Vĩnh Hưng – Đền Thờ Bác Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Tư Gầy Đến hết ranh đất nhà Ông Nguyễn Thanh Nam 1,05
9 Tuyến HB15 Bắt đầu từ cầu Ba Phụng Đến giáp ranh Kinh Xáng Hòa bình 1,03
10 Rạch Cây Giông Bắt đầu từ ranh đất Nhà Ông Thông Đến hết ranh đất nhà Ông 5 Tòng 1,10
11 Đường Út Bổn – Tư Bá Bắt đầu từ ranh đất nhà Ông Út Bổn Đến hết ranh đất nhà Tư Bá 1,10
12 Đường Chín Đô – 3 Ngượt Bắt đầu từ cầu Vàm Đình Đến hết ranh đất nhà Ông Sua 1,10
13 Đường Miếu Chủ Hai – 8 Hổ Bắt đầu từ Miếu Chủ Hai Đến hết ranh đất nhà Ông 8 Hổ 1,10
14 Đường Bà Bế – Ông On Bắt đầu từ ranh đất nhà Bà Bế Đến hết ranh đất nhà Ông On 1,10
15 Đường Cầu Thanh Niên – Giáp ranh Minh Diệu Bắt đầu từ cầu Thanh Niên Đến giáp Ranh xã Minh Diệu 1,10
16 Tuyến Đường Bà Quách Bắt đầu từ ranh đất nhà Ông Tư Lũy Đến hết ranh đất nhà Ông 7 Lý 1,10
17 Đường Thạnh Hưng 1 Bắt đầu từ ranh đất nhà Bảy Tàu Đến giáp ranh Vĩnh Hưng A 1,10
II.8 XÃ VĨNH HƯNG A
1 Đường Trung Hưng 1B Bắt đầu từ cổng Chào Trung Hưng 1A Đến hết ranh đất nhà ông Bảy Quýt 1,10
2 Lộ Cầu Sập – Ninh Quới – Ngan Dừa Bắt đầu từ cầu Mới Vĩnh Hưng Đến cách cầu Mới Vĩnh Hưng 100m(về phía xã Vĩnh Hưng A) 1,10
3 Lộ Cầu Sập – Ninh Quới – Ngan Dừa Bắt đầu từ cách Cầu Mới Vĩnh Hưng 100m(về phía xã Vĩnh Hưng A) Đến hết ranh đất nhà Ông Lê Quang Rinh 1,10
4 Đường Trung Hưng – Bắc Hưng Bắt đầu từ cầu Ngang Kênh Xáng Đến giáp Ranh xã Vĩnh Hưng 1,16
5 Đường Trung Hưng III – Mỹ Trinh Bắt đầu từ ranh đất nhà ông 3 Nhuận Đến hết ranh đất nhà ông 3 Khanh 1,10
6 Đường Mỹ Trinh Bắt đầu từ hết ranh đất nhà ông 3 Khanh Đến cầu Thanh Niên 1,10
7 Đường Trung Hưng 1B – Mỹ Phú Đông Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Hoàng Chiến Đến hết ranh đất nhà Ông Dạn 1,07
8 Đường Mỹ Phú Đông Bắt đầu từ ranh đất nhà bà Mỹ Linh Đến hết ranh đất nhà ông Phạm Văn Non 1,10
9 Đường Mỹ Phú Đông Bắt đầu từ ranh đất nhà Ông 4 Quân Đến hết ranh đất nhà Ông Phạm Chí Nguyện 1,10
10 Đường Trung Hưng 1B Bắt đầu từ ranh đất nhà ông 7 Quýt Đốn hết ranh đất nhà Ông Lý Em 1,10
11 Đường Trung Hưng 1B Bắt đầu từ ranh đất nhà Ông Huỳnh Văn Tặng Đến hết ranh đất nhà Ông Đỗ Văn Mẫn 1,10
12 Đường Trung Hưng – Trung Hưng III Bắt đầu từ cầu Kênh Xáng Đến hết ranh đất nhà Ông 5 Tính 1,10
13 Đường Trung Hưng III Bắt đầu từ hết ranh đất nhà Ông 5 Tính Đến hết ranh đất nhà Ông 2 Nghé 1,10
14 Đường Trung Hưng III – Nguyễn Điền Bắt đầu từ hết ranh đất nhà Ông 2 Nghé Đến hết ranh đất nhà Ông 3 Hồng 1,10
15 Đường Nguyễn Điền – Trung Hưng Bắt đầu từ hết ranh đất nhà Ông 3 Hồng Đến hết ranh đất nhà Ông Kỳ Phùng 1,10
16 Đường Bắc Hưng Bắt đầu từ ranh đất nhà Ông 10 Lạc Đến hết ranh đất nhà Bà Cứng 1,10
17 Tuyến Bắc Hưng – Nguyễn Điền Bắt đầu từ ranh đất nhà Út Tịnh Đến cầu Bà Dô 1,10
18 Lộ Nguyễn Điền Bắt đầu từ cầu Bà Dô Đến giáp ranh Sóc Trăng 1,10

Điều 13. Bảng giá nhóm đất phi nông nghiệp là đất ở tỉnh Bạc Liêu

  1. Bảng giá đất ở nông thôn
  2. a) Đất ở nông thôn:

Vị trí đất ở nông thôn trong trường hợp được quy định tại khoản 2 Điều 6 của Quy định này được xác định giá theo các bảng sau:

Đơn vị tính: đồng/m2

Xã, thị trấn Giá đất 2015-2019 Giá đất 2020-2024
Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3
Xã thuộc thành phố Bạc Liêu 320.000 270.000 220.000 320.000 270.000 220.000
Xã thuộc các huyện, thị xã 240.000 200.000 170.000 240.000 200.000 170.000
  1. b) Đất ở nông thôn có vị trí mặt tiền tiếp giáp các tuyến đường Quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện và đường liên xã, liên ấp quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 6; trường hợp các tuyến đường này đã có giá quy định tại các Phụ lục của Điều 15 của Quy định này và mức giá cao hơn mức giá quy định tại điểm a khoản 1 Điều này thì áp dụng theo mức giá đã quy định tại Phụ lục Điều 15.
  2. Bảng giá đất ở tối thiểu

Đơn vị tính: đồng/m2

Khu vực Giá đất ở tối thiểu 2015-2019 Giá đất ở tối thiểu 2020-2024
Thành phố Bạc Liêu Các phường 320.000 320.000
Các xã 220.000 220.000
Các huyện, thị xã Các thị trấn, các phường 240.000 240.000
Các xã 170.000 170.000
  1. Trong tất cả các trường hợp xác định giá đất ở đô thị và đất ở nông thôn, khi áp dụng hệ số giảm giá đất theo vị trí được quy định tại Điều 6, Điều 7 và Điều 8 của Quy định này để tính giá đất ở; trường hợp đơn giá tính ra mà có mức giá đất nhỏ hơn mức giá tối thiểu quy định tại khoản 2 Điều này thì lấy bằng mức giá đất ở tối thiểu tại khoản 2 Điều này.

Điều 14. Bảng giá nhóm đất phi nông nghiệp không phải là đất ở

Đất phi nông nghiệp (trừ đất ở) sử dụng có thời hạn thì giá các loại đất phi nông nghiệp được xác định tương ứng với thời hạn 70 năm theo quy định tại Khoản 1 Điều 3 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ. Bảng giá của các nhóm đất phi nông nghiệp:

  1. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp

Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp (trừ khoản 2 Điều này) được xác định theo tỷ lệ phần trăm và bằng 60% giá đất ở liền kề có vị trí tương đương; đơn giá đất này không thấp hơn đơn giá tối thiểu và không vượt quá đơn giá tối đa theo khung giá đất của Chính phủ quy định hiện hành tại khu vực đồng bằng sông Cửu Long cụ thể đối với thành phố Bạc Liêu là đô thị loại II, thị xã Giá Rai là đô thị loại IV và thị trấn thuộc các huyện là đô thị loại V.

  1. Giá đất thương mại, dịch vụ

Đất thương mại, dịch vụ được xác định theo tỷ lệ phần trăm và bằng 80% giá đất ở liền kề có vị trí tương đương; đơn giá đất này không thấp hơn đơn giá tối thiểu và không vượt quá đơn giá tối đa theo khung giá đất của Chính phủ quy định hiện hành tại khu vực đồng bằng sông Cửu Long cụ thể đối với thành phố Bạc Liêu là đô thị loại II, thị xã Giá Rai là đô thị loại IV và thị trấn thuộc các huyện là đô thị loại V.

  1. Giá đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh

Đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh được xác định theo tỷ lệ phần trăm và bằng 60% giá đất ở liền kề có vị trí tương đương; đơn giá đất này không thấp hơn đơn giá tối thiểu và không vượt quá đơn giá tối đa theo khung giá đất của Chính phủ quy định hiện hành tại khu vực đồng bằng sông Cửu Long cụ thể đối với thành phố Bạc Liêu là đô thị loại II, thị xã Giá Rai là đô thị loại IV và thị trấn thuộc các huyện là đô thị loại V.

  1. Căn cứ mức giá cụ thể đã quy định đối với giá các loại đất liền kề để xác định giá cho các loại đất sau, cụ thể:
  2. a) Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan và đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất phi nông nghiệp khác (bao gồm đất xây dựng nhà bảo tàng, nhà bảo tồn, nhà trưng bày tác phẩm nghệ thuật, cơ sở sáng tác văn hóa nghệ thuật) thì căn cứ giá đất ở liền kề, nếu không có đất ở liền kề thì căn cứ vào giá đất ớ khu vực gần nhất để xác định giá.
  3. b) Đối với đất nghĩa trang, nghĩa địa; đất phi nông nghiệp do cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng sử dụng (bao gồm đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng, đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ); đất phi nông nghiệp khác thì căn cứ giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại vị trí liền kề; trường hợp không có đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ liền kề thì căn cứ vào giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại khu vực gần nhất để xác định giá.
  4. c) Đối với đất sông ngòi, kênh rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp thì căn cứ giá đất phi nông nghiệp liền kề, nếu không có đất phi nông nghiệp liền kề thì căn cứ vào giá đất phi nông nghiệp khu vực gần nhất để xác định giá.
  5. d) Đối với đất nông nghiệp khác được quy định tại điểm h, khoản 1, Điều 10, Luật Đất đai tính bằng mức giá đất nông nghiệp liền kề tương ứng; trường hợp liền kề tương ứng với nhiều loại đất nông nghiệp khác, nhau, thì căn cứ vào giá của loại đất có mức giá cao nhất để xác định giá.

Phân loại xã và cách xác định giá đất Bạc Liêu

QUY ĐỊNH

BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU GIAI ĐOẠN 2020-2024
(Ban hành kèm theo Quyết định số 28/2021/QĐ-UBND ngày 26 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG VỀ BẢNG GIÁ ĐẤT BẠC LIÊU

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

  1. Bảng giá đất tại quy định này là căn cứ để:
  2. a) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  3. b) Tính thuế sử dụng đất;
  4. c) Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;

đ) Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;

đ) Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;

  1. e) Tính giá trị quyền sử dụng đất để trà cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
  2. Bảng giá đất này là căn cứ để xác định giá cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại Khoản 4, Điều 3 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Cơ quan quản lý nhà nước về đất đai, các cơ quan, tổ chức và đối tượng có liên quan đến việc định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

  1. Đường phố là các đường giao thông trong đô thị có tên trong bảng giá đất.
  2. Đường hẻm là đường hoặc lối đi công cộng khác không có tên trong bảng giá đất; có nhiêu cấp độ hẻm khác nhau gồm: hẻm chính (là hẻm của đường phố); hẻm phụ (là hẻm tiếp giáp hẻm chính mà không tiếp giáp đường phố) và các hẻm tiếp theo tiếp giáp với hẻm chính.
  3. Thửa đất tại vị trí mặt tiền là thửa đất tiếp giáp đường phố hoặc tiếp giáp thửa mặt tiền nhưng cùng chủ sử dụng đất với thửa đất có mặt tiền.
  4. Thửa đất có mặt tiền là thửa đất có ít nhất 01 cạnh tiếp giáp với trục giao thông đường bộ hoặc đường thủy.
  5. Đất tiếp giáp là đất thuộc thửa đất có ít nhất 01 cạnh tiếp giáp hoặc thuộc thửa đất tiếp giáp với thửa đất có một cạnh tiếp giáp nhưng cùng chủ sử dụng đất với thửa đất đó.
  6. Đất liền kề là đất thuộc thửa đất có một cạnh tiếp giáp, có điều kiện tự nhiên và kết cấu hạ tầng như nhau.
  7. Độ rộng mặt đường của các loại đường nhựa, đường bê tông là bề rộng được trải nhựa, lót đan, hay tráng bêtông (không bao gồm lề đường).
  8. Độ rộng của đường hẻm là mặt cắt ngang nơi nhỏ nhất phải đi qua để đến thửa đất.
  9. Đất ở nông thôn là đất ở phân tán tại các xã của các huyện, thị xã và thành phố trên toàn tỉnh.
  10. Đất ở đô thị (gồm đất ở tại mặt tiền đường và đất ở trong hẻm) là đất ở phân tán tại các phường của thành phố, thị xã và các thị trấn thuộc huyện trong toàn tỉnh.

Điều 4. Quy định loại đất và nguyên tắc xác định giá

Căn cứ quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 10 Luật Đất đai năm 2013 và khoản 1 Điều 11 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định các nhóm đất như sau:

  1. Nhóm đất nông nghiệp gồm các loại đất sau:
  2. a) Đất trồng cây hàng năm gồm đất lúa (đất chuyên trồng lúa) và đất trồng cây hàng năm khác; đất trồng cây lâu năm; đất nuôi trồng thủy sản; đất làm muối; đất rừng sản xuất; đất rừng đặc dụng; đất rừng phòng hộ; đất nông nghiệp khác.

Đối với đất nông nghiệp là đất trồng lúa, trồng cây ngắn ngày khác kết hợp nuôi trồng thủy sản hoặc kết hợp với một loại hình canh tác khác thì giá đất nông nghiệp trong trường hợp này được xác định trên cơ sở xác định loại hình sử dụng chính có thu nhập cao nhất của loại đất đó.

  1. b) Đất nông nghiệp trong khu dân cư là đất nông nghiệp trong phạm vi khu dân cư được thể hiện trên bản đồ quy hoạch khu dân cư hoặc được thể hiện trên bản đồ quy hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt.
  2. Nhóm đất phi nông nghiệp gồm các loại đất sau: Đất ở; đất thương mại, dịch vụ; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ; đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh; đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, hỏa táng; đất sông ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng; đất phi nông nghiệp khác. Giá các loại đất này được xác định theo khu vực nông thôn và khu vực đô thị.
  3. Các loại đất nêu trên được xác định căn cứ theo Điều 11 Luật Đất đai năm 2013 và Điều 3 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.

Chương II

PHÂN KHU VỰC, PHÂN VỊ TRÍ ĐẤT, KHU VỰC GIÁP RANH

Điều 5. Phân khu vực, vị trí đối với đất nông nghiệp

Đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh được xác định theo khu vực và vị trí như sau:

  1. Phân khu vực đất nông nghiệp:
  2. a) Khu vực 1 là khu vực trong phạm vi ranh giới hành chính các phường, xã thuộc thành phố Bạc Liêu và các phường thuộc thị xã Giá Rai.
  3. b) Khu vực 2 là khu vực thuộc vùng ngọt và vùng mặn trong phạm vi ranh giới hành chính các xã và thị trấn thuộc các huyện, các xã thuộc thị xã Giá Rai.
  4. Vị trí và chiều sâu đất nông nghiệp:
  5. a) Vị trí 1:

Xác định trong 60 mét đầu của những thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường Quốc lộ, đường tỉnh, đường phố tính từ hành lang lộ giới hiện hữu hoặc tính từ mép đường lộ, mép bờ kênh nơi chưa có quy hoạch lộ giới.

  1. b) Vị trí 2:

Xác định trong 60 mét tiếp theo tiếp giáp vị trí 1 của cùng chủ sử dụng;

Xác định trong 60 mét đầu của những thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường huyện, đường liên xã và đường liên ấp hoặc các trục kinh thủy lợi từ cấp 3 trở lên thuận tiện cho việc sản xuất và vận chuyển sản phẩm hàng hóa.

  1. c) Vị trí 3: Các vị trí đất còn lại ngoài vị trí 1 và vị trí 2 nêu trên.

3) Vị trí và chiều sâu đất nông nghiệp trong địa giới hành chính phường; đất nông nghiệp trong khu dân cư mà ranh giới khu dân cư được thể hiện trên bản đồ quy hoạch khu dân cư hoặc được thể hiện trên bản đồ quy hoạch sử dụng đất được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt (trừ trường hợp quy tại khoản 2 Điều này):

  1. a) Vị trí 1:

Xác định trong 30 mét đầu của những thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường Quốc lộ, đường tỉnh, đường phố tính từ hành lang lộ giới hiện hữu hoặc tính từ mép đường lộ, mép bờ kênh nơi chưa có quy hoạch lộ giới.

  1. b) Vị trí 2:

Xác định trong 20 mét tiếp theo tiếp giáp vị trí 1 của cùng chủ sử dụng;

Xác định trong 30 mét đầu của những thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường huyện, đường liên xã và đường liên ấp hoặc các trục kinh thủy lợi từ cấp 3 trở lên thuận tiện cho việc sản xuất và vận chuyển sản phẩm hàng hóa.

  1. c) Vị trí 3: Các vị trí đất còn lại ngoài vị trí 1 và vị trí 2 nêu trên.
  2. Đối với đất chuyên trồng lúa thì việc xác định vị trí đất thực hiện theo quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều này trên địa bàn từng huyện, thị xã, thành phố.
  3. Đối với đất lâm nghiệp và đất làm muối (kể cả trường hợp đất nông nghiệp trong địa giới hành chính phường, trong khu dân cư) thì không phân theo khu vực mà việc xác định vị trí đất thực hiện theo 03 vị trí quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này thống nhất cho toàn tỉnh.

Điều 6. Phân vị trí và xác định giá đất đối với đất ở nông thôn

  1. Đất ở nông thôn có mặt tiền tiếp giáp các tuyến đường giao thông chính có tên trong bảng giá đất trên địa bàn các xã thuộc các huyện, thị xã đã có hạ tầng tương đối đồng bộ và có khả năng sinh lợi được chia theo vị trí như sau:
  2. a) Vị trí 1: Đất thuộc thửa mặt tiền và các thửa đất tiếp giáp tiếp theo của cùng một chủ sử dụng đất trong phạm vi cự ly 30m tính từ mốc lộ giới đối với Quốc lộ, đường tỉnh và đường huyện đã có quy hoạch lộ giới, hoặc tính từ mép đường đối với các trường hợp khác, có mức giá bằng 100% mức giá chuẩn quy định cho đoạn đường trong bảng giá.
  3. b) Vị trí 2: Đất thuộc thửa mặt tiền và các thửa đất tiếp giáp tiếp theo của cùng một chủ sử dụng đất trong phạm vi cự ly từ trên 30m đến 50m tính từ mốc lộ giới đối với Quốc lộ, đường tỉnh và đường huyện đã có quy hoạch lộ giới, hoặc tính từ mép đường đối với các trường hợp khác, có mức giá bằng 70% mức giá chuẩn quy định cho đoạn đường trong bảng giá, nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của khu vực.
  4. c) Vị trí 3: Đất thuộc thửa mặt tiền và các thửa đất tiếp giáp tiếp theo của cùng một chủ sử dụng đất trong phạm vi cự ly từ trên 50m đến 70m tính từ mốc lộ giới đối với Quốc lộ, đường tỉnh và đường huyện đã có quy hoạch lộ giới, hoặc tính từ mép đường đối với các trường hợp khác, có mức giá bằng 50% mức giá chuẩn quy định cho đoạn đường trong bảng giá, nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của khu vực.
  5. d) Vị trí 4: Đất thuộc thửa mặt tiền và các thửa đất tiếp giáp tiếp theo của cùng một chủ sử dụng đất trong phạm vi cự ly từ trên 70m đến 90m tính từ mốc lộ giới đối với Quốc lộ, đường tỉnh và đường huyện đã có quy hoạch lộ giới, hoặc tính từ mép đường đối với các trường hợp khác, có mức giá bằng 20% mức giá chuẩn quy định cho đoạn đường trong bảng giá, nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của khu vực.

đ) Phần đất còn lại ở cự ly từ trên 90m tính từ mốc lộ giới đối với Quốc lộ, đường tỉnh và đường huyện đã có quy hoạch lộ giới, hoặc tính từ mép đường đối với các trường hợp khác, thì được tính bằng giá đất ở tối thiểu của khu vực.

  1. Đất ở nông thôn có mặt tiền tiếp giáp đường liên xã, liên ấp, có mặt lộ trải nhựa hoặc các trục kinh thủy lợi từ cấp 3 trở lên (mặt kinh rộng từ 9m trở lên) chưa có tên trong bảng giá đất thì được phân thành 03 vị trí như sau:
  2. a) Vị trí 1: Đất tại mặt tiền đường liên xã, liên ấp, có mặt lộ trải nhựa hoặc tráng xi măng rộng từ 1,5m trở lên;
  3. b) Vị trí 2: Đất tại mặt tiền đường liên xã, liên ấp còn lại hoặc các trục kinh thủy lợi từ cấp 3 trở lên (mặt kinh rộng từ 9m trở lên);
  4. c) Vị trí 3: Các vị trí đất còn lại.

Điều 7. Phân vị trí và xác định giá đối với đất ở đô thị tiếp giáp mặt tiền đường

Thửa đất ở đô thị tiếp giáp mặt tiền đường có hệ số vị trí chiều sâu như sau:

  1. Vị trí 1: Đất thuộc thửa mặt tiền và các thửa đất tiếp giáp tiếp theo của cùng mộc chủ sử dụng đất trọng phạm vi cự ly 30m tính từ mốc lộ giới đường phố có mức giá bằng 100% mức giá chuẩn quy định cho đoạn đường trong bảng giá.
  2. Vị trí 2: Đất thuộc thửa mặt tiền và các thửa đất tiếp giáp tiếp theo của cùng một chủ sử dụng đất trong phạm vi cự ly từ trên 30m đến 50m tính từ mốc lộ giới đường phố có mức giá bằng 70% mức giá chuẩn quy định cho đoạn đường trong bảng giá, nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của khu vực.
  3. Vị trí 3: Đất thuộc thửa mặt tiền và các thửa đất tiếp giáp tiếp theo của cùng một chủ sử dụng đất trong phạm vi cự ly từ trên 50m đến 70m tính từ mốc lộ giới đường phố có mức giá bằng 50% mức giá chuẩn quy định cho đoạn đường trong bảng giá, nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của khu vực.
  4. Vị trí 4: Đất thuộc thửa mặt tiền và các thửa đất tiếp giáp tiếp theo của cùng một chủ sử dụng đất trong phạm vi cự ly từ trên 70m đến 90m tính từ mốc lộ giới đường phố có mức giá bằng 20% mức giá chuẩn quy định cho đoạn đường trong bảng giá, nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của khu vực.
  5. Phần đất còn lại ở cự ly từ trên 90m tính từ mốc lộ giới đường phố thì được tính bằng giá đất ở tối thiểu của khu vực.

Điều 8. Phân vị trí và xác định giá đất ở đô thị tại vị trí hẻm

  1. Vị trí thửa đất ở tiếp giáp hẻm được xác định theo các vị trí thửa đất ở được quy định tại Điều 7 của Quy định này.
  2. Loại hẻm, chiều sâu hẻm
  3. a) Hẻm chính là hẻm của đường phố, giá đất hẻm chính được xác định theo chiều rộng đường hẻm và được chia 03 trường hợp như sau:

Chiều rộng hẻm từ 04 mét trở lên: Giá đất được xác định bằng 30% giá đất mặt tiền đường phố (vị trí 1);

Chiều rộng hẻm từ 02 mét đến dưới 04 mét: Giá đất được xác định bằng 25% giá đất mặt tiền đường phố (vị trí 1);

Chiều rộng hẻm dưới 02 mét: Giá đất được xác định bằng 20% giá đất mặt ở tiền đường phố (vị trí 1).

  1. b) Hẻm phụ là hẻm tiếp giáp hẻm chính mà không tiếp giáp đường phố và các hẻm tiếp theo tiếp giáp với hẻm chính, được tính bằng 80% giá đất hẻm tại điểm a khoản 2 Điều này, cụ thể như sau:

Chiều rộng hẻm từ 04 mét trở lên: Giá đất được xác định bằng 24% giá đất mặt tiền đường phố (vị trí 1);

Chiều rộng hẻm từ 02 mét đến dưới 04 mét: Giá đất được xác định bằng 20% giá đất mặt tiền đường phố (vị trí 1);

Chiều rộng hẻm dưới 02 mét: Giá đất được xác định bằng 16% giá đất mặt tiền đường phố (vị trí 1).

Chiều rộng các hẻm nêu trên được tính theo chiều rộng đường hẻm nhỏ nhất phải đi qua để đến thửa đất.

  1. c) Chiều dài (độ sâu) của hẻm

Từ sau thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường phố đến hết mét thứ 100 tính từ mép đường hiện trạng: Giá đất tính bằng 100% giá đất của hẻm tương ứng;

Sau mét thứ 100 đến hết mét thứ 300 tính từ mép đường hiện trạng: Giá đất tính bằng 90% giá đất của hẻm tương ứng;

Sau mét thứ 300 trở lên tính từ mép rường hiện trạng: Giá đất tính bằng 80% giá đất của hẻm tương ứng.

  1. d) Kết cấu của hẻm (hạ tầng hẻm):

Hẻm trải nhựa, đan, bêtông: tính bằng 100% đơn giá đất ở trong hẻm.

Hẻm còn lại khác (không trải nhựa, đan, bêtông): tính bằng 90% đơn giá đất ở trong hẻm.

  1. Giá đất ở của thửa đất tại vị trí hẻm:

Giá đất ở của thửa đất tại vị trí hẻm được tính bằng đơn giá đất ở tại vị trí hẻm nhân với diện tích các vị trí của thửa đất ở tiếp giáp hẻm có giảm trừ tỷ lệ phần trăm vị trí so với mức giá chuẩn được quy định tại Điều 7 của Quy định này.

Đơn giá đất ở tại vị trí hẻm = Đơn giá đất của Loại hẻm x Hệ số chiều dài của hẻm x Hệ số kết cấu của hẻm.

 

Giá đất ở của thửa đất tại vị trí hẻm = Đơn giá đất ở tại vị trí hẻm x ((DTVT1 x 1,0) + (DTVT2 x 0,7) + (DTVT3 x 0,5) + (DTVT4 x 0,2)).

Trong đó: Thửa đất ở được xác định theo các vị trí thâm hậu như sau:

ĐTVT1: Là diện tích của thửa đất trong 30m đầu.

DTVT2: Là diện tích của thửa đất từ trên 30m đến 50m.

DTVT3: Là diện tích của thửa đất từ trên 50m đến 70m.

DTVT4: Là diện tích của thửa đất từ trên 70m đến 90m.

  1. Các trường hợp đặc biệt
  2. a) Mức giá đất ở trong hẻm không thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của khu vực; đối với các thửa đất sau thửa mặt tiền mà không tiếp giáp đường hẻm (không có đường vào) thì được tính bằng giá đất ở tối thiểu của khu vực.
  3. b) Trong trường hợp hẻm thông ra nhiều tuyến đường phố mà tính theo công thức tại khoản 3 Điều này cho ra nhiều đơn giá khác nhau thì đơn giá đất ở của hẻm được xác định bởi đơn giá có mức cao hơn.
  4. c) Các hẻm có giá đất ở được quy định cụ thể trong bảng giá đất ở thì áp dụng mức giá đất này. Trường hợp giá đất ở tại vị trí hẻm chưa được quy định trong bảng giá đất ở thì áp dụng cách tính theo công thức nêu tại khoản 3 Điều này tùy theo cấp độ hẻm, để xác định giá đất ở tại vị trí hẻm.
  5. d) Đối với các thửa đất ở tại đường hẻm bên hông các chợ hoạt động có khả năng kinh doanh (tiếp giáp với chợ), theo quy định trong bảng giá đất ở xác định là đất ở trong hẻm có mức giá tính bằng tỷ lệ % của mức giá chuẩn quy định cho đoạn đường tương ứng và sẽ được điều chỉnh tăng thêm 1,5 lần mức giá tính theo vị trí hẻm tương ứng.

đ) Đối với thửa đất mà điểm mốc cuối theo khoảng cách quy định tại khoản 2 Điều này nằm vào giữa chiều rộng mặt tiếp xúc hẻm thì xử lý như sau:

Nếu chiều rộng thửa đất tiếp xúc hẻm nằm trong phạm vi giới hạn khoảng cách có hệ số chiều rộng so với chiều rộng tiếp xúc hẻm của thửa đất từ 50% trở lên thì được áp dụng hệ số cao hơn cho cả thửa đất.

Nếu chiều rộng thửa đất tiếp xúc hẻm nằm trong phạm vi giới hạn khoảng cách có hệ số chiều rộng so với chiều rộng tiếp xúc hẻm của thửa đất nhỏ hơn 50% thì áp dụng hệ số thấp liền kề.

Điều 9. Đất tại khu vực giáp ranh

  1. Đất tại khu vực giáp ranh là khu đất giáp sát nhau tại đường phân địa giới hành chính các cấp và được xác định như sau:
  2. a) Khu vực đất giáp ranh giữa tỉnh Bạc Liêu với các tỉnh lân cận được xác định từ đường phân địa giới hành chính vào sâu địa phận của tỉnh Bạc Liêu 500 mét đối với đất nông nghiệp, 300 mét đối với đất phi nông nghiệp tại nông thôn, 200 mét đối với đất phi nông nghiệp tại đô thị (nếu đô thị cùng cấp).

Trường hợp đường phân địa giới hành chính là đường giao thông, sông, suối thì khu vực đất giáp ranh được xác định từ hành lang bảo vệ đường bộ, hành lang bảo vệ đường thủy vào sâu địa phận tỉnh Bạc Liêu là 500 mét đối với đất nông nghiệp, 300 mét đối với đất phi nông nghiệp tại nông thôn, 200 mét đối với đất phi nông nghiệp tại đô thị (nếu đô thị cùng cấp).

Trường hợp đường phân chia địa giới hành chính là các sông, hồ, kênh, có chiều rộng trên 100 mét thì không được xếp loại đất giáp ranh.

  1. b) Khu vực đất giáp ranh giữa các huyện, thị xã và thành phố trong tỉnh được xác định từ đường phân chia địa giới hành chính vào sâu địa phận mỗi bên là 200 mét đối với đất nông nghiệp và 100 mét đối với đất phi nông nghiệp.

Trường hợp đường phân chia địa giới hành chính là đường giao thông, sông, suối thì khu vực đất giáp ranh được xác định từ hành lang bảo vệ đường bộ, hành lang bảo vệ đường thủy vào sâu địa phận mỗi bên là 200 mét đối với đất nông nghiệp và 100 mét đối với đất phi nông nghiệp.

  1. c) Khu vực đất giáp ranh giữa phường với xã thuộc thành phố Bạc Liêu, phường với xã thuộc thị xã Giá Rai và thị trấn với xã thuộc các huyện được xác định từ đường phân chia địa giới hành chính vào sâu địa phận mỗi bên là 100 mét tương ứng theo các loại đất.

Trường hợp đường phân chia địa giới hành chính là đường giao thông, sông, hồ, kênh thì khu vực đất giáp ranh được xác định từ hành lang bảo vệ đường bộ, hành lang bảo vệ đường thủy vào sâu địa phận mỗi bên là 100 mét đối với các loại đất.

Đất thuộc khu vực giáp ranh giữa phường với xã thuộc thành phố Bạc Liêu, phường với xã thuộc thị xã Gia Rai và thị trấn với xã thuộc các huyện được xác định giá theo nguyên tắc tại Khoản 2 Điều này.

  1. Nguyên tắc xác định giá đối với đất thuộc khu vực giáp ranh giữa các huyện, thị xã và thành phố trong tỉnh:

Trường hợp đất tại khu vực giáp ranh có điều kiện tự nhiên, kết cấu hạ tầng, mục đích sử dụng như nhau thì đất thuộc khu vực quy định mức giá thấp hơn áp dụng bằng mức giá của khu vực giáp ranh quy định mức giá cao hơn theo phạm vi giáp ranh từng loại đất.

Trường hợp đặc biệt khi điều kiện kinh tế, xã hội, kết cấu hạ tầng chung của mỗi bên khác nhau thì đất thuộc khu vực quy định mức giá thấp hơn áp dụng tối thiểu 70% mức giá của khu vực giáp ranh quy định mức giá cao hơn theo phạm vi giáp ranh từng loại đất.

  1. Đất trong tỉnh tại các điểm tiếp giáp giữa hai đoạn đường trên cùng một tuyến đường có cùng cấp vị trí, loại đất được xác định giá đất như sau:
  2. a) Trường hợp trên cùng một trục đường phố được chia thành các đoạn có mức giá đất khác nhau, thì giá đất của các thửa đất ở trong phạm vi 50 mét giáp ranh mỗi bên của đường phố, đoạn đường phố có giá đất thấp hơn được tính bình quân theo giá đất của hai đoạn giáp ranh đó.
  3. b) Trường hợp các đường phố giao nhau có giá đất khác nhau thì giá đất của các thửa đất ở trong phạm vi 50 mét mỗi bên, đường phố có giá đất thấp hơn được nhân thêm hệ số 1,1 nhưng không vượt quá giá đất của đường phố có giá cao nhất tại nơi các đường phố giao nhau (trừ những thửa đất tiếp giáp với hơn 01 (một) đường phố).
  4. c) Đối với điểm mốc đầu, điểm mốc cuối của thửa đất:

Điểm mốc đầu để tính phạm vi quy định nêu trên được tính từ chỉ giới đường đỏ của đường có quy hoạch lộ giới lớn hơn.

Đối với thửa đất mà điểm mốc cuối theo khoảng cách quy định trên nằm vào giữa chiều rộng mặt tiếp xúc đường thì xử lý như sau:

Nếu chiều rộng của mặt tiếp xúc đường nằm trong phạm vi giới hạn khoảng cách có hệ số cao hơn chiếm từ 50% trở lên chiều rộng mặt tiếp xúc đường của thửa đất, thì được áp dụng cách tính hoặc nhân hệ số 1,1 theo quy định trên cho cả thửa đất.

Nếu chiều rộng của mặt tiếp xúc đường nằm trong phạm vi giới hạn khoảng cách có hệ số cao hơn chiếm dưới 50% chiều rộng mặt tiếp xúc đường của thửa đất, thì áp dụng giá đất loại đường thấp hơn cho cả thửa đất.

  1. d) Những thửa đất tiếp giáp với đoạn đường cặp hai bên cầu (chỉ tính cho những tuyến đường có sau khi xây cầu) (dạ cầu), giá đất được tính bằng 100% giá đất tuyến đường cùng loại đối với khu vực có chợ hoạt động phù hợp với quy hoạch hoặc tính bằng 70% giá đất tuyến đường cùng loại đối với khu vực không có chợ hoạt động phù hợp với quy hoạch. Đoạn đường dạ cầu được tính từ vị trí chuyển tiếp của đường ngã rẽ chân cầu đến khi chuyển sang tuyến đường mới.

Điều 10. Cách xác định giá đất trong trường hợp thửa đất có vị trí đặc biệt

  1. Thửa đất có vị trí góc ngã ba, ngã tư, ngã năm đường, thửa đất tiếp giáp hai mặt tiền đường trở lên được xác định theo giá đất ở chuẩn quy định cho vị trí đó nhân với hệ số 1,2 lần.
  2. Thửa đất có một mặt tiếp giáp đường và một mặt tiếp giáp hẻm thì được xác định theo giá đất ở chuẩn quy định cho vị trí đó nhân với hệ số 1,1 lần.
  3. Trong trường hợp thửa đất có nhiều cạnh tiếp giáp đường, hẻm nêu tại khoản 1 và khoản 2 Điều này thì cạnh tiếp giáp để xác định vị trí, giá đất phải đảm bảo quy định về chiều rộng (chiều ngang) thửa đất cụ thể:
  4. a) Khu vực đô thị ≥ 3,5m.
  5. b) Khu vực nông thôn ≥ 4m.
  6. c) Trường hợp thửa đất có cạnh tiếp xúc với đường, hẻm dưới mức quy định tại điểm a, điểm b Khoản này thì lấy cạnh tiếp giáp dài nhất để xác định giá.
  7. Nếu thửa đất có nhiều vị trí (tiếp giáp nhiều đường hoặc hẻm khác nhau), dẫn đến xác định giá đất khác nhau thì thống nhất xác định thửa đất theo vị trí có đơn giá cao nhất.
  8. Khi áp dụng giảm lũy kế theo tỷ lệ quy định trong các trường hợp phải đảm bảo giá đất không được thấp hơn đơn giá đất ở tối thiểu đã quy định trên địa bàn tỉnh.
  9. Trong quá trình xác định vị trí đất ở theo các tuyến đường nhánh hoặc hẻm cụt, khả năng sinh lợi kém hoặc cơ sở hạ tầng chưa đồng bộ thì được tính giảm giá 30% so với đơn giá quy định cho vị trí đó.
  10. Trong quá trình xác định vị trí đất ở theo các tuyến đường là đường đi tự mở của người dân trong khu vực không có khả năng sinh lợi, không có cơ sở hạ tầng thì giá đất được xác định theo giá đất ở tối thiểu của từng khu vực trên địa bàn tỉnh.
  11. Trường hợp tuyến đường giao thông có một bên đường tiếp giáp mương lô đang sử dụng vào mục đích công cộng nhưng mương lộ này chưa được quy định giá đất trong các phụ lục thì giá đất phía bên mương lộ được tính như sau:
  12. a) Trường hợp phía bên mương lộ không có đường đal hoặc bêtông thì thửa đất có cạnh tiếp giáp mương lộ được tính bằng 50% giá thửa đất có cùng vị trí, khu vực phía bên không có mương lộ của cùng tuyến đường.
  13. b) Trường hợp phía bên mương lộ có đường đal hoặc bêtông nhưng không có quy định giá trong các phụ lục tại Điều 15 của Quy định này, thì thửa đất có cạnh tiếp giáp mương lộ được tính bằng 60% giá thửa đất có cùng vị trí, khu vực phía bên không có mương lộ của cùng tuyến đường.

Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Bạc Liêu.

Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:

  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Tính thuế sử dụng đất;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.

Bảng giá đất Bạc Liêu

Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Bạc Liêu

Kết luận về bảng giá đất Vĩnh Lợi Bạc Liêu

Bảng giá đất của Bạc Liêu được căn cứ theo Quyết định số 28/2021/QĐ-UBND ngày 26 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Bạc Liêu tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Vĩnh Lợi tỉnh Bạc Liêu

Nội dung bảng giá đất huyện Vĩnh Lợi trên đây cũng là nội dung về bảng giá đất các xã, phường, thị trấn của Vĩnh Lợi - Bạc Liêu: bảng giá đất Thị trấn Châu Hưng, bảng giá đất Xã Châu Hưng A, bảng giá đất Xã Châu Thới, bảng giá đất Xã Hưng Hội, bảng giá đất Xã Hưng Thành, bảng giá đất Xã Long Thạnh, bảng giá đất Xã Vĩnh Hưng, bảng giá đất Xã Vĩnh Hưng A.

Trả lời

Hãy chọn một tỉnh thành bên dưới đây để xem thông tin về đất đai như Bảng giá đất đai, giá giao dịch đất đai hiện nay, hệ số điều chỉnh giá đất, thông tin quy hoạch... và nhiều thông tin hơn nữa về tỉnh thành đó.