Bảng giá đất huyện Vĩnh Cửu tỉnh Đồng Nai mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Vĩnh Cửu tỉnh Đồng Nai mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Vĩnh Cửu Tỉnh Đồng Nai năm 2022 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Vĩnh Cửu. Bảng giá đất huyện Vĩnh Cửu dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Vĩnh Cửu Đồng Nai. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Vĩnh Cửu Đồng Nai hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Vĩnh Cửu Đồng Nai.

Căn cứ Quyết định số 49/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh Đồng Nai công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Vĩnh Cửu. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Vĩnh Cửu mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.

Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Đồng Nai tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của huyện Vĩnh Cửu tại đây.

Thông tin về huyện Vĩnh Cửu

Vĩnh Cửu là một huyện của Đồng Nai, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Vĩnh Cửu có dân số khoảng 164.003 người (mật độ dân số khoảng 150 người/1km²). Diện tích của huyện Vĩnh Cửu là 1.095,7 km².Huyện Vĩnh Cửu có 12 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm thị trấn Vĩnh An (huyện lỵ) và 11 xã: Bình Hòa, Bình Lợi, Hiếu Liêm, Mã Đà, Phú Lý, Tân An, Tân Bình, Thạnh Phú, Thiện Tân, Trị An, Vĩnh Tân.

Bảng giá đất huyện Vĩnh Cửu Tỉnh Đồng Nai mới nhất năm 2022
bản đồ huyện Vĩnh Cửu

Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Đồng Nai trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Vĩnh Cửu tại đường link dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Vĩnh Cửu tỉnh Đồng Nai

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Vĩnh Cửu

Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Vĩnh Cửu có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Vĩnh Cửu tại đây.

Bảng giá đất Đồng Nai

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Vĩnh Cửu

Bảng giá đất huyện Vĩnh Cửu

PHỤ LỤC V

BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ

(Ban hành kèm theo Quyết định số 49/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh Đồng Nai)
ĐVT: 1.000 đồng/m2

TT Tên đường giao thông Giá đất 2020 - 2024
VT1 VT2 VT3 VT4
X THỊ TRẤN VĨNH AN
1 Đường tỉnh 768
Đoạn từ giáp xã Trị An đến Trường Tiểu học Cây Gáo B - phân hiệu 2 (khu phố 4) 1.600 800 600 400
Đoạn từ Trường Tiểu học Cây Gáo B - phân hiệu 2 (khu phố 4) đến Trường Tiểu học Cây Gáo B - phân hiệu 1 (khu phố 3) 2.200 1.000 800 600
2 Đường Lạc Long Quân (ĐT 768 - đoạn từ Trường Tiểu học Cây Gáo B (khu phố 3) đến ngã tư Bệnh viện Đa khoa huyện Vĩnh Cửu
Đoạn từ Trường Tiểu học Cây Gáo B - phân hiệu 1 (khu phố 3) đến ngã ba đường Kho Mìn 2.800 1.400 900 800
Đoạn từ ngã ba đường Kho Mìn đến đường Quang Trung 3.500 1.500 900 800
3 Đường Phan Chu Trinh (ĐT 768 - đoạn từ ngã tư Bệnh viện Đa khoa huyện Vĩnh Cửu đến ngã ba Điện lực) 3.000 1.500 900 800
4 Đường tỉnh 767
Đoạn từ ranh xã Vĩnh Tân đến ngã ba đường Hồ Xuân Hương 5.000 1.500 1.200 900
Đoạn từ cầu Đồng Nai (cầu Cứng) đến cầu Chiến khu D 1.000 500 400 300
5 Đường Nguyễn Tất Thành (ĐT 767)
Đoạn từ ngã ba đường Hồ Xuân Hương đến cầu Vĩnh An 5.000 1.800 1.300 800
Đoạn từ cầu Vĩnh An đến ngã ba huyện Vĩnh Cửu 7.500 2.500 1.800 1.200
Đoạn từ ngã ba huyện Vĩnh Cửu đến giáp đường Lê Đại Hành 5.500 1.800 1.300 1.100
Đoạn từ giáp đường Lê Đại Hành đến ngã tư Đập Tràn 4.500 1.700 1.100 900
Đoạn từ ngã tư Đập Tràn đến cổng Công ty Thủy điện trị An 3.000 1.500 1.000 900
6 Đường Quang Trung
Đoạn từ ngã ba huyện Vĩnh Cửu đến hết Trường THPT Trị An 5.500 1.700 1.200 900
Đoạn từ Trường THPT Trị An đến cầu Đồng Nai (cầu Cứng) 5.000 1.700 1.200 900
Đoạn từ đường Tôn Đức Thắng đến suối Hồ Đồng Lớn 2.100 1.000 900 800
Đoạn từ đường Nguyễn Tất Thành (ĐT 767-ngã 4 UBND huyện Vĩnh Cửu) đến Trường THCS Lê Quý Đôn 5.500 1.800 1.300 1.000
7 Đường Lê Đại Hành
Đoạn từ đường Nguyễn Tất Thành đến đường Hoàng Văn Thụ 3.500 1.500 900 800
Đoạn từ đường Hoàng Văn Thụ đến đường Tôn Đức Thắng 3.000 1.500 900 800
8 Đường Tôn Đức Thắng (từ ngã ba Điện lực đến suối Láng Nguyên) 2.800 1.400 1.000 900
9 Đường tỉnh 762 (từ suối Láng Nguyên đến hết ranh giới huyện Trảng Bom) 2.100 1.000 900 800
10 Đường Hồ Xuân Hương 2.000 1.000 900 800
11 Đường Đoàn Thị Điểm
Đoạn từ đường Nguyễn Tất Thành đến ngã ba đường đi KP2 thị trấn Vĩnh An 2.000 1.000 900 800
Đoạn từ ĐT 762 vào 800 m 1.200 600 500 400
12 Đường Bà Huyện Thanh Quan 4.000 1.400 1.000 900
13 Đường Chu Văn An 4.000 1.400 1.100 800
14 Đường Ngô Quyền 3.000 1.500 950 800
15 Đường Hùng Vương 3.000 1.500 950 800
16 Đường Nguyễn Trung Trực 3.500 1.400 1.000 900
17 Đường Hoàng Văn Thụ 2.200 1.100 1.000 600
18 Đường Phan Đình Phùng 2.100 1.000 900 800
19 Đường Lý Thái Tổ 2.100 1.000 900 800
20 Đường Lê Duẩn 2.100 1.000 900 800
21 Đường Võ Văn Tần 2.000 1.000 900 800
22 Đường Hồ Biểu Chánh 3.000 1.500 1.000 800
23 Đường Trần Hữu Trang 3.000 1.200 900 800
24 Hương lộ 24 1.500 700 550 500
25 Đường Trung tâm Khu phố 2 (từ ngã tư Chùa Vĩnh An đến đường Nguyễn Trung Trực) 2.100 1.000 900 800
26 Đường Kho Mìn (từ đường Lạc Long Quân đến Kho Mìn) 2.000 1.000 850 700

PHỤ LỤC VI

BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN

(Ban hành kèm theo Quyết định số 49/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh Đồng Nai)
ĐVT: 1.000 đồng/m2

TT Tên đường giao thông Giá đất 2020 - 2024
VT1 VT2 VT3 VT4
XI  HUYỆN VĨNH CỬU
1 Đường tỉnh 768
Đoạn từ giáp ranh thành phố Biên Hòa (cầu Rạch Gốc) đến giáp ranh xã Thạnh Phú 6.500 3.300 2.000 1.300
Đoạn từ ranh xã Thạnh Phú đến cổng nghĩa trang Liệt sĩ huyện Vĩnh Cửu 7.000 3.500 2.300 1.300
Đoạn từ cổng nghĩa trang Liệt sĩ huyện Vĩnh Cửu đến cầu Ông Hường 5.500 2.700 2.000 1.300
Đoạn từ cầu Ông Hường đến đường Đoàn Văn Cự 4.500 2.000 1.500 1.000
Đoạn từ đường Đoàn Văn Cự đến cầu Thủ Biên 4.200 1.600 1.000 800
Đoạn từ cầu Thủ Biên đến đường vào bến đò Đại An 3.200 1.100 900 700
Đoạn từ đường vào bến đò Đại An đến cầu Chùm Bao 2.500 950 800 650
Đoạn từ cầu Chùm Bao đến cầu Bà Giá (cầu 19) 1.800 900 700 600
Đoạn từ cầu Bà Giá (cầu 19) đến chân dốc lớn (cống thoát nước) xã Trị An 1.700 800 700 600
Đoạn từ chân dốc lớn xã Trị An đến giáp ranh thị trấn Vĩnh An 1.650 800 650 500
2 Đường tỉnh 767
Đoạn từ giáp ranh huyện Trảng Bom đến đường điện 500 kV Phú Mỹ - Sông Mây 5.000 1.400 1.000 800
Đoạn từ đường điện 500 kV Phú Mỹ - Sông Mây đến cầu Suối Đá Bàn 6.000 1.500 1.200 900
Từ suối Đá Bàn đến giáp ranh thị trấn Vĩnh An 5.500 1.500 1.200 800
Từ cầu Cứng (cầu Đồng Nai) đến cầu Chiến khu D 1.000 500 300 200
Đoạn từ cầu Chiến khu D đến ngã ba rẽ đi xã Phú Lý 1.200 400 300 200
3 Đường tỉnh 761
Đoạn từ ngã ba xã Mã Đà rẽ đi xã Phú Lý đến đường dân sinh Mã Đà - Hiếu Liêm 800 400 300 200
Đoạn tiếp theo đến cầu Suối Kóp 800 350 300 200
Đoạn từ cầu Suối Kóp đến hết chợ Phú Lý 1.000 500 300 200
Đoạn hết chợ Phú Lý đến Trung tâm văn hóa xã 700 350 300 200
Đoạn từ Trung tâm văn hóa đến ngã ba đường 322A 700 350 300 200
Đoạn từ ngã ba đường 322A đến ngã ba đường 322B 500 250 200 160
Đoạn từ ngã ba đường 322B đến ranh Khu bảo tồn thiên nhiên - văn hóa Đồng Nai 500 250 200 150
4 Đường Đồng Khởi
Đoạn từ ranh thành phố Biên Hòa đến hết KCN Thạnh Phú 9.500 4.000 2.700 2.000
Đoạn tiếp theo đến đường tỉnh 768 11.000 4.500 3.000 2.000
5 Đường Hiếu Liêm (xã Hiếu Liêm) 1.000 500 300 200
6 Đường Cộ - Cây Xoài
Đoạn từ đường tỉnh 768 đến hết khu tái định cư 3,8 ha xã Tân An 2.000 1.000 850 750
Đoạn từ khu tái định cư 3,8 ha xã Tân An đến ranh xã Vĩnh Tân 1.700 850 700 500
Đoạn qua xã Vĩnh Tân 2.000 1.000 850 750
7 Hương lộ 6 (xã Thạnh Phú) 4.500 2.000 1.200 900
8 Hương lộ 15
Đoạn từ đường tỉnh 768 đến ngã ba Hương lộ 6 5.500 2.500 1.200 1.000
Đoạn từ ngã ba Hương lộ 6 đến cống số 10 (ấp 6) 4.000 2.000 1.200 1.000
Đoạn từ cống số 10 (ấp 6) đến ranh giới xã Bình Lợi và xã Thạnh Phú 3.500 1.700 1.000 800
Đoạn từ ranh giới xã Bình Lợi và xã Thạnh Phú đến đầu ấp 3 2.500 1.200 1.000 800
Đoạn từ đầu ấp 3 đến Trường Mầm non ấp 3 3.000 1.500 1.000 800
Đoạn còn lại 2.500 1.200 1.000 800
9 Đường Bình Lục - Long Phú: Từ ngã ba Hương lộ 7 (xã Tân Bình) đến giáp Hương lộ 7 3.000 1.500 1.000 800
10 Hương lộ 9
Đoạn từ đường tỉnh 768 (ngã tư Bến Cá) đến hết Km+200 5.000 2.500 1.500 1.200
Đoạn từ Km+200 đến Nhà thờ Tân Triều 4.500 2.200 1.300 1.000
Đoạn còn lại 4.000 2.000 1.200 1.000
11 Đường Thành Đức - Tân Triều (xã Tân Bình) 4.500 2.000 1.200 1.000
12 Hương lộ 7
Đoạn từ đường tỉnh 768 (ngã 4 Bến Cá) đến đường Bình Lục - Long Phú (gần đình Bình Thảo) 5.000 2.500 1.300 1.000
Đoạn từ đường Bình Lục - Long Phú (gần đình Bình Thảo) đến ranh giới xã Bình Lợi 4.000 2.000 1.200 1.000
Đoạn qua xã Bình Lợi 2.800 1.400 1.000 800
13 Đường Bình Hòa - Cây Dương (xã Bình Hòa)
Đoạn từ trụ sở UBND xã Bình Hòa (cũ) đến ranh Công ty CP đầu tư và công nghệ Cotec Bửu Long 5.000 2.000 1.300 1.000
Đoạn từ ranh Công ty cổ phần đầu tư và công nghệ Cotec Bửu Long đến miếu Hàm Hòa 4.000 1.500 1.200 1.000
Đoạn còn lại 5.000 2.000 1.200 1.000
14 Đường Đoàn Văn Cự (đường Nhà máy nước Thiện Tân, từ giáp thành phố Biên Hòa đến đường tỉnh 768 3.500 1.500 1.200 800
15 Đường 322A (xã Phú Lý) 550 250 200 180
16 Đường 322B (xã Phú Lý) 600 250 200 180
17 Đường ấp 3 (xã Tân An) 2.000 1.000 800 700
18 Đường Vĩnh Tân - Cây Điệp
Đoạn từ đường tỉnh 767 đến cây xăng Tín Nghĩa 3.000 1.000 800 700
 Đoạn từ cây xăng Tín Nghĩa đến giáp ranh huyện Trảng Bom 2.500 1.000 750 600
19 Đường chùa Cao Đài (phía sau UBND xã Thạnh Phú nối đường tỉnh 768 và Hương lộ 15) 6.000 2.000 1.200 1.000
20 Đường Tân Hiền 3.000 1.500 1.200 800
21 Đường Long Chiến (xã Bình Lợi) 2.000 1.000 800 500
22 Đường Xóm Rạch (xã Bình Lợi) 2.000 1.000 800 500
23 Đường Xóm Gò (xã Thiện Tân) 2.000 1.000 800 500
24 Đường Bến Be (xã Trị An) 1.500 750 550 450
25 Đường Bến Vịnh A (xã Trị An) 1.400 700 600 500
26 Đường Bến Vịnh B (xã Trị An) 1.400 700 600 500
27 Đường Hàng Ba Cửa (xã Trị An) 1.300 600 500 450
28 Đường Lý Lịch 2 - Bình Chánh (xã Phú Lý) 500 250 200 180
29 Đường ấp 4 - Bình Chánh (xã Phú Lý) 650 250 200 180
30 Đường Tân An - Vĩnh Tân
Đoạn từ ĐT 767 đến đường vào Chùa Vĩnh Phước 3.000 1.000 800 700
 Đoạn từ đường vào Chùa Vĩnh Phước đến trung tâm ấp 5 2.500 850 600 500
Đoạn từ trung tâm ấp 5 xã Vĩnh Tân đến đường Trị An - Vĩnh Tân 2.000 800 600 500
Đoạn từ đường Trị An - Vĩnh Tân đến đường tỉnh 768 (cầu Chùm Bao) 2.300 1.000 800 700
31 Đường Cây Quéo ấp 4 (xã Thạnh Phú) 5.000 2.200 1.500 1.000
32 Đường vào Phi Trường (xã Tân Bình) 3.000 1.500 1.200 1.000
33 Đường Lò Thổi (điểm đầu là đường tỉnh 768, điểm cuối là Hương lộ 15) 4.000 2.000 1.500 1.000
34 Đường ranh xã Thiện Tân - Thạnh Phú
Đoạn từ đường tỉnh 768 đến ngã ba (200 m) 4.000 1.500 1.000 900
Đoạn còn lại 3.500 1.500 1.000 900
35 Đường Bàu Tre 2.500 1.200 1.000 800
36 Đường Bến Xúc
Đoạn từ đường Cộ - Cây Xoài đến ngã ba (Công ty TNHH Gỗ Châu Âu EUROWOOD CO.LTD) 3.000 1.400 1.000 700
Đoạn còn lại (đến trạm Biến áp 500 kV Sông Mây ) 2.200 1.100 800 650
37 Đường Trị An - Vĩnh Tân
Đường Trị An - Vĩnh Tân (đoạn qua xã Vĩnh Tân) 2.000 1.000 850 750
Đường Trị An - Vĩnh Tân (đoạn qua xã Trị An) 1.500 700 550 400
38 Đường Sở Quýt
Đoạn từ đường tỉnh 768 đến mép ngoài đường điện 220 kV đầu tiên, tính từ đường tỉnh 768 đi vào 2.500 1.200 1.000 800
Đoạn từ đường điện 220 kV mép ngoài, tính từ đường tỉnh 768 đến đường Kỳ Lân 2.300 1.100 900 800
Đoạn từ đường Kỳ Lân đến ranh huyện Trảng Bom 2.000 1.000 800 500
39 Đường Nhà máy thủy điện Trị An 1.000 400 250 200
40 Đường Bình Chánh - Cây Cầy 500 250 200 180
41 Đường Nhà máy đường Trị An 1.250 600 500 450
42 Đường trục chính vào khu dân cư Tín Khải (giữa xã Thạnh Phú - xã Tân Bình) 5.000 2.500 2.000 1.600
43 Đường liên xã Thạnh Phú - Tân Bình - Bình Lợi (đường Ông Binh)
Đoạn qua xã Thạnh Phú 4.000 1.500 1.200 1.000
Đoạn qua xã Tân Bình 3.000 1.500 900 700
Đoạn qua xã  Bình Lợi 3.500 1.500 900 700
44 Đường Đất Cát - Đa Lộc 2.000 1.000 800 500
45 Đường Đa Lộc (xã Bình Lợi) 2.000 1.000 800 500
46 Đường liên ấp 3 - 4 (tuyến 1) 1.800 900 800 700
47 Đường 16 (xã Thạnh Phú)
Đoạn từ đường tỉnh 768 đến đường D1 6.500 2.000 1.400 1.000
Đoạn còn lại 5.000 2.000 1.200 900
48 Đường 5 - 7 (xã Thạnh Phú) 4.500 2.000 1.100 900
49 Đường Bưng Mua
Đoạn từ đường tỉnh 768 đến suối Bà Ba 3.500 1.700 1.100 800
Đoạn còn lại 4.500 1.800 1.100 800
50 Đường Bùng Binh 2.000 1.000 800 700
51 Đường Kỳ Lân 2.000 1.000 800 700
52 Đường Kênh N3 1.500 700 600 500
53 Đường Suối Ngang 1.200 600 500 400
54 Đường hồ Mo Nang 1.200 600 500 400
55 Đường tổ 7 - ấp Cây Xoài 1.200 600 500 400
56 Đường Xóm Huế 1.500 700 600 500
57 Đường đồi 74 1.400 700 500 450
58 Đường Hóc Lai 1.200 600 500 450
59 Đường giáp ranh giữa xã Vĩnh Tân và TT. Vĩnh An 2.000 1.000 800 500
60 Đường Cây Cầy đi Long Thành 500 250 200 180
61 Đường Trảnh Tranh 500 250 200 180
62 Đường vào khu khuyến khích phát triển chăn nuôi 500 250 200 180
63 Đường Bến Phà 1.200 500 450 400
64 Đường Kim Liên 1.300 600 500 450
65 Đường Bà Bèn 1.200 500 450 400

PHỤ LỤC VII

BẢNG GIÁ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI ĐÔ THỊ

(Ban hành kèm theo Quyết định số 49/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh Đồng Nai)
ĐVT: 1.000 đồng/m2

TT Tên đường giao thông Giá đất 2020-2024
VT1 VT2 VT3 VT4
X THỊ TRẤN VĨNH AN
1 Đường tỉnh 768
Đoạn từ giáp xã Trị An đến Trường tiểu học Cây Gáo B - phân hiệu 2 (khu phố 4) 1.120 560 420 280
Đoạn từ Trường tiểu học Cây Gáo B- phân hiệu 2 (khu phố 4) đến Trường tiểu học Cây Gáo B- phân hiệu 1 (khu phố 3) 1.540 700 560 420
2 Đường Lạc Long Quân (ĐT 768 - đoạn từ Trường tiểu học Cây Gáo B (khu phố 3) đến ngã tư Bệnh viện đa khoa huyện Vĩnh Cửu
Đoạn từ Trường tiểu học Cây Gáo B - phân hiệu 1 (khu phố 3) đến ngã ba đường Kho Mìn 1.960 980 630 560
Đoạn từ ngã ba đường Kho Mìn đến đường Quang Trung 2.450 1.050 630 560
3 Đường Phan Chu Trinh (ĐT 768 - đoạn từ ngã tư Bệnh viện đa khoa huyện Vĩnh Cửu đến ngã ba Điện lực) 2.100 1.050 630 560
4 Đường tỉnh 767
Đoạn từ ranh xã Vĩnh Tân đến ngã ba đường Hồ Xuân Hương 3.500 1.050 840 630
Đoạn từ cầu Đồng Nai (cầu Cứng) đến cầu Chiến khu D 700 350 280 210
5 Đường Nguyễn Tất Thành (ĐT 767)
Đoạn từ ngã ba đường Hồ Xuân Hương đến cầu Vĩnh An 3.500 1.260 910 560
Đoạn từ cầu Vĩnh An đến ngã ba huyện Vĩnh Cửu 5.250 1.750 1.260 840
Đoạn từ ngã ba huyện Vĩnh Cửu đến giáp đường Lê Đại Hành 3.850 1.260 910 770
Đoạn từ giáp đường Lê Đại Hành đến ngã tư đập tràn 3.150 1.190 770 630
Đoạn từ ngã tư đập tràn đến cổng Công ty Thủy điện trị An 2.100 1.050 700 630
6 Đường Quang Trung
Đoạn từ ngã ba huyện Vĩnh Cửu đến hết Trường THPT Trị An 3.850 1.190 840 630
Đoạn từ Trường THPT Trị An đến cầu Đồng Nai (cầu Cứng) 3.500 1.190 840 630
Đoạn từ đường Tôn Đức Thắng đến suối Hồ Đồng Lớn 1.470 700 630 560
Đoạn từ đường Nguyễn Tất Thành (ĐT 767- ngã 4 UBND huyện Vĩnh Cửu) đến Trường THCS Lê Quý Đôn 3.850 1.260 910 700
7 Đường Lê Đại Hành
Đoạn từ đường Nguyễn Tất Thành đến đường Hoàng Văn Thụ 2.450 1.050 630 560
Đoạn từ đường Hoàng Văn Thụ đến đường Tôn Đức Thắng 2.100 1.050 630 560
8 Đường Tôn Đức Thắng (từ ngã ba Điện lực đến suối Láng Nguyên) 1.960 980 700 630
9 Đường tỉnh 762 (từ suối Láng Nguyên đến hết ranh giới huyện Trảng Bom) 1.470 700 630 560
10 Đường Hồ Xuân Hương 1.400 700 630 560
11 Đường Đoàn Thị Điểm
Đoạn từ đường Nguyễn Tất Thành đến ngã ba đường đi KP2 thị trấn Vĩnh An 1.400 700 630 560
Đoạn từ ĐT 762 vào 800m 840 420 350 280
12 Đường Bà Huyện Thanh Quan 2.800 980 700 630
13 Đường Chu Văn An 2.800 980 770 560
14 Đường Ngô Quyền 2.100 1.050 670 560
15 Đường Hùng Vương 2.100 1.050 670 560
16 Đường Nguyễn Trung Trực 2.450 980 700 630
17 Đường Hoàng Văn Thụ 1.540 770 700 420
18 Đường Phan Đình Phùng 1.470 700 630 560
19 Đường Lý Thái Tổ 1.470 700 630 560
20 Đường Lê Duẩn 1.470 700 630 560
21 Đường Võ Văn Tần 1.400 700 630 560
22 Đường Hồ Biểu Chánh 2.100 1.050 700 560
23 Đường Trần Hữu Trang 2.100 840 630 560
24 Hương lộ 24 1.050 490 390 350
25 Đường Trung tâm Khu phố 2 (từ ngã tư chùa Vĩnh An đến đường Nguyễn Trung Trực) 1.470 700 630 560
26 Đường Kho Mìn (từ đường Lạc Long Quân đến Kho Mìn) 1.400 700 600 490

PHỤ LỤC VIII

BẢNG GIÁ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI NÔNG THÔN

(Ban hành kèm theo Quyết định số 49/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh Đồng Nai)
ĐVT: 1.000 đồng/m2

TT Tên đường giao thông Giá đất 2020-2024
VT1 VT2 VT3 VT4
XI HUYỆN VĨNH CỬU
1 Đường tỉnh 768
Đoạn từ giáp ranh thành phố Biên Hòa (cầu Rạch Gốc) đến giáp ranh xã Thạnh Phú 4.550 2.310 1.400 910
Đoạn từ ranh xã Thạnh Phú đến cổng nghĩa trang Liệt sĩ huyện Vĩnh Cửu 4.900 2.450 1.610 910
Đoạn từ cổng nghĩa trang Liệt sĩ huyện Vĩnh Cửu đến cầu Ông Hường 3.850 1.890 1.400 910
Đoạn từ cầu Ông Hường đến đường Đoàn Văn Cự 3.150 1.400 1.050 700
Đoạn từ đường Đoàn Văn Cự đến cầu Thủ Biên 2.940 1.120 700 560
Đoạn từ cầu Thủ Biên đến đường vào bến đò Đại An 2.240 770 630 490
Đoạn từ đường vào bến đò Đại An đến cầu Chùm Bao 1.750 670 560 460
Đoạn từ cầu Chùm Bao đến cầu Bà Giá (cầu 19) 1.260 630 490 420
Đoạn từ cầu Bà Giá (cầu 19) đến chân dốc lớn (cống thoát nước) xã Trị An 1.190 560 490 420
Đoạn từ chân dốc lớn xã Trị An đến giáp ranh thị trấn Vĩnh An 1.160 560 460 350
2 Đường tỉnh 767
Đoạn từ giáp ranh huyện Trảng Bom đến đường điện 500KV Phú Mỹ - Sông Mây 3.500 980 700 560
Đoạn từ đường điện 500KV Phú Mỹ - Sông Mây đến cầu suối Đá Bàn 4.200 1.050 840 630
Từ suối Đá Bàn đến giáp ranh thị trấn Vĩnh An 3.850 1.050 840 560
Từ cầu Cứng (cầu Đồng Nai) đến cầu Chiến khu D 700 350 210 140
Đoạn từ cầu Chiến khu D đến ngã ba rẽ đi xã Phú Lý 840 280 210 140
3 Đường tỉnh 761
Đoạn từ ngã ba xã Mã Đà rẽ đi xã Phú Lý đến đường dân sinh Mã Đà - Hiếu Liêm 560 280 210 140
Đoạn tiếp theo đến cầu suối Kóp 560 250 210 140
Đoạn từ cầu suối Kóp đến hết chợ Phú Lý 700 350 210 140
Đoạn hết chợ Phú Lý đến Trung tâm văn hóa xã 490 250 210 140
Đoạn từ Trung tâm văn hóa đến ngã ba đường 322A 490 250 210 140
Đoạn từ ngã ba đường 322A đến ngã ba đường 322B 350 180 140 110
Đoạn từ ngã ba đường 322B đến ranh Khu bảo tồn thiên nhiên - văn hóa Đồng Nai 350 180 140 110
4 Đường Đồng Khởi
Đoạn từ ranh thành phố Biên Hòa đến hết KCN Thạnh Phú 6.650 2.800 1.890 1.400
Đoạn tiếp theo đến Đường tỉnh 768 7.700 3.150 2.100 1.400
5 Đường Hiếu Liêm (xã Hiếu Liêm) 700 350 210 140
6 Đường Cộ - Cây Xoài
Đoạn từ Đường tỉnh 768 đến hết khu tái định cư 3,8 ha xã Tân An 1.400 700 600 530
Đoạn từ khu tái định cư 3,8 ha xã Tân An đến ranh xã Vĩnh Tân 1.190 600 490 350
Đoạn qua xã Vĩnh Tân 1.400 700 600 530
7 Hương lộ 6 (xã Thạnh Phú) 3.150 1.400 840 630
8 Hương lộ 15
Đoạn từ Đường tỉnh 768 đến ngã ba Hương lộ 6 3.850 1.750 840 700
Đoạn từ ngã ba Hương lộ 6 đến cống số 10 (ấp 6) 2.800 1.400 840 700
Đoạn từ cống số 10 (ấp 6) đến ranh giới xã Bình Lợi và xã Thạnh Phú 2.450 1.190 700 560
Đoạn từ ranh giới xã Bình Lợi và xã Thạnh Phú đến đầu ấp 3 1.750 840 700 560
Đoạn từ đầu ấp 3 đến Trường mầm non ấp 3 2.100 1.050 700 560
Đoạn còn lại 1.750 840 700 560
9 Đường Bình Lục - Long Phú: Từ ngã ba Hương lộ 7 (xã Tân Bình) đến giáp Hương lộ 7 2.100 1.050 700 560
10 Hương lộ 9
Đoạn từ Đường tỉnh 768 (ngã tư Bến Cá) đến hết Km+200 3.500 1.750 1.050 840
Đoạn từ Km+200 đến nhà thờ Tân Triều 3.150 1.540 910 700
Đoạn còn lại 2.800 1.400 840 700
11 Đường Thành Đức - Tân Triều (xã Tân Bình) 3.150 1.440 840 700
12 Hương lộ 7
Đoạn từ đường tỉnh 768 (ngã 4 Bến Cá) đến đường Bình Lục - Long Phú (gần đình Bình Thảo) 3.500 1.750 910 700
Đoạn từ đường Bình Lục - Long Phú (gần đình Bình Thảo) đến ranh giới xã Bình Lợi 2.800 1.400 840 700
Đoạn qua xã Bình Lợi 1.960 980 700 560
13 Đường Bình Hòa - Cây Dương (xã Bình Hòa)
Đoạn từ trụ sở UBND xã Bình Hòa (cũ) đến ranh Công ty cổ phần đầu tư và công nghệ Cotec Bửu Long 3.500 1.400 910 700
Đoạn từ ranh Công ty cổ phần đầu tư và công nghệ Cotec Bửu Long đến miếu Hàm Hòa 2.800 1.050 840 700
Đoạn còn lại 3.500 1.400 840 700
14 Đường Đoàn Văn Cự (đường Nhà máy nước Thiện Tân, từ giáp thành phố Biên Hòa đến đường tỉnh 768 2.450 1.050 840 560
15 Đường 322A (xã Phú Lý) 390 180 140 130
16 Đường 322B (xã Phú Lý) 420 180 140 130
17 Đường ấp 3 (xã Tân An) 1.400 700 560 490
18 Đường Vĩnh Tân - Cây Điệp
Đoạn từ đường tỉnh 767 đến cây xăng Tín Nghĩa 2.100 700 560 490
Đoạn từ cây xăng Tín Nghĩa đến giáp ranh huyện Trảng Bom 1.750 700 530 420
19 Đường chùa Cao Đài (phía sau UBND xã Thạnh Phú nối đường tỉnh 768 và Hương lộ 15) 4.200 1.400 840 700
20 Đường Tân Hiền 2.100 1.050 840 560
21 Đường Long Chiến (xã Bình Lợi) 1.400 700 560 350
22 Đường Xóm Rạch (xã Bình Lợi) 1.400 700 560 350
23 Đường Xóm Gò (xã Thiện Tân) 1.400 700 560 350
24 Đường Bến Be (xã Trị An) 1.050 530 390 320
25 Đường Bến Vịnh A (xã Trị An) 980 490 420 350
26 Đường Bến Vịnh B (xã Trị An) 980 490 420 350
27 Đường Hàng Ba Cửa (xã Trị An) 910 420 350 320
28 Đường Lý Lịch 2 - Bình Chánh (xã Phú Lý) 350 180 140 130
29 Đường ấp 4 - Bình Chánh (xã Phú Lý) 460 180 140 130
30 Đường Tân An - Vĩnh Tân
Đoạn từ đường tỉnh 767 đến đường vào chùa Vĩnh Phước 2.100 700 560 490
Đoạn từ đường vào chùa Vĩnh Phước đến trung tâm ấp 5 1.750 600 420 350
Đoạn từ trung tâm ấp 5 xã Vĩnh Tân đến đường Trị An - Vĩnh Tân 1.400 560 420 350
Đoạn từ đường Trị An - Vĩnh Tân đến đường tỉnh 768 (cầu Chùm Bao) 1.610 700 560 490
31 Đường Cây Quéo ấp 4 (xã Thạnh Phú) 3.500 1.540 1.050 700
32 Đường vào Phi Trường (xã Tân Bình) 2.100 1.050 840 700
33 Đường Lò Thổi (điểm đầu là đường tỉnh 768, điểm cuối là Hương lộ 15) 2.800 1.400 1.050 700
34 Đường ranh xã Thiện Tân - Thạnh Phú
Đoạn từ đường tỉnh 768 đến ngã ba (200m) 2.800 1.050 700 630
Đoạn còn lại 2.450 1.050 700 630
35 Đường Bàu Tre 1.750 840 700 560
36 Đường Bến Xúc
Đoạn từ đường Cộ - Cây Xoài đến ngã ba (Công ty TNHH Gỗ Châu Âu EUROWOOD CO.LTD) 2.100 980 700 490
Đoạn còn lại (đến trạm Biến áp 500kv Sông Mây ) 1.540 770 560 460
37 Đường Trị An-Vĩnh Tân
Đường Trị An-Vĩnh Tân (đoạn qua xã Vĩnh Tân) 1.400 700 600 530
Đường Trị An Vĩnh Tân (đoạn qua xã Trị An) 1.050 490 390 280
38 Đường Sở Quýt
Đoạn từ đường tỉnh 768 đến mép ngoài đường điện 220KV đầu tiên, tính từ đường tỉnh 768 đi vào 1.750 840 700 560
Đoạn từ đường điện 220KV mép ngoài, tính từ đường tỉnh 768 đến đường Kỳ Lân 1.610 770 630 560
Đoạn từ đường Kỳ Lân đến ranh huyện Trảng Bom 1.400 700 560 350
39 Đường Nhà máy thủy điện Trị An 700 280 180 140
40 Đường Bình Chánh - Cây Cầy 350 180 140 130
41 Đường Nhà máy đường Trị An 880 420 350 320
42 Đường trục chính vào khu dân cư Tín Khải (giữa xã Thạnh Phú - xã Tân Bình) 3.500 1.750 1.400 1.120
43 Đường liên xã Thạnh Phú - Tân Bình - Bình Lợi (đường Ông Binh)
Đoạn qua xã Thạnh Phú 2.800 1.050 840 700
Đoạn qua xã Tân Bình 2.100 1.050 630 490
Đoạn qua xã Bình Lợi 2.450 1.050 630 490
44 Đường Đất Cát - Đa Lộc 1.400 700 560 350
45 Đường Đa Lộc (xã Bình Lợi) 1.400 700 560 350
46 Đường liên ấp 3 - 4 (tuyến 1) 1.260 630 560 490
47 Đường 16 (xã Thạnh Phú)
Đoạn từ đường tỉnh 768 đến đường D1 4.550 1.400 980 700
Đoạn còn lại 3.500 1.400 840 630
48 Đường 5-7 (xã Thạnh Phú) 3.150 1.400 770 630
49 Đường Bưng Mua
Đoạn từ đường tỉnh 768 đến suối Bà Ba 2.450 1.190 770 560
Đoạn còn lại 3.150 1.260 770 560
50 Đường Bùng Binh 1.400 700 560 490
51 Đường Kỳ Lân 1.400 700 560 490
52 Đường Kênh N3 1.050 490 420 350
53 Đường Suối Ngang 840 420 350 280
54 Đường hồ Mo Nang 840 420 350 280
55 Đường tổ 7 - ấp Cây Xoài 840 420 350 280
56 Đường Xóm Huế 1.050 490 420 350
57 Đường đồi 74 980 490 350 320
58 Đường Hóc Lai 840 420 350 320
59 Đường giáp ranh giữa xã Vĩnh Tân và thị trấn Vĩnh An 1.400 700 560 350
60 Đường Cây Cầy đi Long Thành 350 180 140 130
61 Đường Trảnh Tranh 350 180 140 130
62 Đường vào khu khuyến khích phát triển chăn nuôi 350 180 140 130
63 Đường Bến Phà 840 350 320 280
64 Đường Kim Liên 910 420 350 320
65 Đường Bà Bèn 840 350 320 280

PHỤ LỤC IX

BẢNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI LÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI ĐÔ THỊ

(Ban hành kèm theo Quyết định số 49/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh Đồng Nai)
ĐVT: 1.000 đồng/m2

TT Tên đường giao thông Giá đất 2020-2024
VT1 VT2 VT3 VT4
X THỊ TRẤN VĨNH AN
1 Đường tỉnh 768
Đoạn từ giáp xã Trị An đến Trường tiểu học Cây Gáo B - phân hiệu 2 (khu phố 4) 960 480 360 240
Đoạn từ Trường tiểu học Cây Gáo B- phân hiệu 2 (khu phố 4) đến Trường tiểu học Cây Gáo B- phân hiệu 1 (khu phố 3) 1.320 600 480 360
2 Đường Lạc Long Quân (ĐT 768 - đoạn từ Trường tiểu học Cây Gáo B (khu phố 3) đến ngã tư Bệnh viện đa khoa huyện Vĩnh Cửu
Đoạn từ Trường tiểu học Cây Gáo B - phân hiệu 1 (khu phố 3) đến ngã ba đường Kho Mìn 1.680 840 540 480
Đoạn từ ngã ba đường Kho Mìn đến đường Quang Trung 2.100 900 540 480
3 Đường Phan Chu Trinh (ĐT 768 - đoạn từ ngã tư Bệnh viện đa khoa huyện Vĩnh Cửu đến ngã ba Điện lực) 1.800 900 540 480
4 Đường tỉnh 767
Đoạn từ ranh xã Vĩnh Tân đến ngã ba đường Hồ Xuân Hương 3.000 900 720 540
Đoạn từ cầu Đồng Nai (cầu Cứng) đến cầu Chiến khu D 600 300 240 180
5 Đường Nguyễn Tất Thành (ĐT 767)
Đoạn từ ngã ba đường Hồ Xuân Hương đến cầu Vĩnh An 3.000 1.080 780 480
Đoạn từ cầu Vĩnh An đến ngã ba cầu Vĩnh Cửu 4.500 1.500 1.080 720
Đoạn từ ngã ba huyện Vĩnh Cửu đến giáp đường Lê Đại Hành 3.300 1.080 780 660
Đoạn từ giáp đường Lê Đại Hành đến ngã tư đập tràn 2.700 1.020 660 540
Đoạn từ ngã tư đập tràn đến cổng Công ty Thủy điện trị An 1.800 900 600 540
Đường Quang Trung
6 Đoạn từ ngã ba huyện Vĩnh Cửu đến hết Trường THPT Trị An 3.300 1.020 720 540
Đoạn từ Trường THPT Trị An đến cầu Đồng Nai (cầu Cứng) 3.000 1.020 720 540
Đoạn từ đường Tôn Đức Thang đến suối Hồ Đồng Lớn 1.260 600 540 480
Đoạn từ đường Nguyễn Tất Thành (ĐT 767- ngã 4 UBND huyện Vĩnh Cửu) đến Trường THCS Lê Quý Đôn 3.300 1.080 780 600
7 Đường Lê Đại Hành
Đoạn từ đường Nguyễn Tất Thành đến đường Hoàng Văn Thụ 2.100 900 540 480
Đoạn từ đường Hoàng Văn Thụ đến đường Tôn Đức Thắng 1.800 900 540 480
8 Đường Tôn Đức Thắng (từ ngã ba Điện lực đến suối Láng Nguyên) 1.680 840 600 540
9 Đường tỉnh 762 (từ suối Láng Nguyên đến hết ranh giới huyện Trảng Bom) 1.260 600 540 480
10 Đường Hồ Xuân Hương 1.200 600 540 480
11 Đường Đoàn Thị Điểm
Đoạn từ đường Nguyễn Tất Thành đến ngã ba đường đi KP2 thị trấn Vĩnh An 1.200 600 540 480
Đoạn từ ĐT 762 vào 800m 720 360 300 240
12 Đường Bà Huyện Thanh Quan 2.400 840 600 540
13 Đường Chu Văn An 2.400 840 660 480
14 Đường Ngô Quyền 1.800 900 570 480
15 Đường Hùng Vương 1.800 900 570 480
16 Đường Nguyễn Trung Trực 2.100 840 600 540
17 Đường Hoàng Văn Thụ 1.320 660 600 360
18 Đường Phan Đinh Phùng 1.260 600 540 480
19 Đường Lý Thái Tổ 1.260 600 540 480
20 Đường Lê Duẩn 1.260 600 540 480
21 Đường Võ Văn Tần 1.200 600 540 480
22 Đường Hồ Biểu Chánh 1.800 900 600 480
23 Đường Trần Hữu Trang 1.800 720 540 480
24 Hương lộ 24 900 420 330 300
25 Đường Trung tâm Khu phố 2 (từ ngã tư chùa Vĩnh An đến đường Nguyễn Trung Trực) 1.260 600 540 480
26 Đường Kho Mìn (từ đường Lạc Long Quân đến Kho Mìn) 1.200 600 510 420
XI HUYỆN VĨNH CỬU 1 Đường tỉnh 768 Đoạn từ giáp ranh thành phố Biên Hòa (cầu Rạch Gốc) đến giáp ranh xã Thạnh Phú 3.900 1.980 1.200 780 Đoạn từ ranh xã Thạnh Phú đến cổng nghĩa trang Liệt sĩ huyện Vĩnh Cửu 4.200 2.100 1.380 780 Đoạn từ cổng nghĩa trang Liệt sĩ huyện Vĩnh Cửu đến cầu Ông Hường 3.300 1.620 1.200 780 Đoạn từ cầu Ông Hường đến đường Đoàn Văn Cự 2.700 1.200 900 600 Đoạn từ đường Đoàn Văn Cự đến cầu Thủ Biên 2.520 960 600 480 Đoạn từ cầu Thủ Biên đến đường vào bến đò Đại An 1.920 660 540 420 Đoạn từ đường vào bến đò Đại An đến cầu Chùm Bao 1.500 570 480 390 Đoạn từ cầu Chùm Bao đến cầu Bà Giá (cầu 19) 1.080 540 420 360 Đoạn từ cầu Bà Giá (cầu 19) đến chân dốc lớn (cống thoát nước) xã Trị An 1.020 480 420 360 Đoạn từ chân dốc lớn xã Trị An đến giáp ranh thị trấn Vĩnh An 990 480 390 300 2 Đường tỉnh 767 Đoạn từ giáp ranh huyện Trảng Bom đến đường điện 500KV Phú Mỹ - Sông Mây 3.000 840 600 480 Đoạn từ đường điện 500KV Phú Mỹ - Sông Mây đến cầu suối Đá Bàn 3.600 900 720 540 Từ suối Đá Bàn đến giáp ranh thị trấn Vĩnh An 3.300 900 720 480 Từ cầu Cứng (cầu Đồng Nai) đến cầu Chiến khu D 600 300 180 120 Đoạn từ cầu Chiến khu D đến ngã ba rẽ đi xã Phú Lý 720 240 180 120 3 Đường tỉnh 761 Đoạn từ ngã ba xã Mã Đà rẽ đi xã Phủ Lý đến đường dân sinh Mã Đà - Hiếu Liêm 480 240 180 120 Đoạn tiếp theo đến cầu suối Kóp 480 210 180 120 Đoạn từ cầu suối Kóp đến hết chợ Phú Lý 600 300 180 120 Đoạn hết chợ Phủ Lý đến Trung tâm văn hóa xã 420 210 180 120 Đoạn từ Trung tâm văn hóa đến ngã ba đường 322A 420 210 180 120 Đoạn từ ngã ba đường 322A đến ngã ba đường 322B 300 150 120 100 Đoạn từ ngã ba đường 322B đến ranh Khu bảo tồn thiên nhiên - văn hóa Đồng Nai 300 150 120 90 4 Đường Đồng Khởi Đoạn từ ranh thành phố Biên Hòa đến hết KCN Thạnh Phú 5.700 2.400 1.620 1.200 Đoạn tiếp theo đến Đường tỉnh 768 6.600 2.700 1.800 1.200 5 Đường Hiếu Liêm (xã Hiếu Liêm) 600 300 180 120 6 Đường Cộ - Cây Xoài Đoạn từ Đường tỉnh 768 đến hết khu tái định cư 3,8 ha xã Tân An 1.200 600 510 450 Đoạn từ khu tái định cư 3,8 ha xã Tân An đến ranh xã Vĩnh Tân 1.020 510 420 300 Đoạn qua xã Vĩnh Tân 1.200 600 510 450 7 Hương lộ 6 (xã Thạnh Phú) 2.700 1.200 720 540 8 Hương lộ 15 Đoạn từ Đường tỉnh 768 đến ngã ba Hương lộ 6 3.300 1.500 720 600 Đoạn từ ngã ba Hương lộ 6 đến cống số 10 (ấp 6) 2.400 1.200 720 600 Đoạn từ cống số 10 (ấp 6) đến ranh giới xã Bình Lợi và xã Thạnh Phú 2.100 1.020 600 480 Đoạn từ ranh giới xã Bình Lợi và xã Thạnh Phú đến đầu ấp 3 1.500 720 600 480 Đoạn từ đầu ấp 3 đến Trường mầm non ấp 3 1.800 900 600 480 Đoạn còn lại 1.500 720 600 480 9 Đường Bình Lục - Long Phú: Từ ngã ba Hương lộ 7 (xã Tân Bình) đến giáp Hương lộ 7 1.800 900 600 480 10 Hương lộ 9 Đoạn từ Đường tỉnh 768 (ngã tư Bến Cá) đến hết Km+200 3.000 1.500 900 720 Đoạn từ Km+200 đến nhà thờ Tân Triều 2.700 1.320 780 600 Đoạn còn lại 2.400 1.200 720 600 11 Đường Thành Đức - Tân Triều (xã Tân Bình) 2.700 1.200 720 600 12 Hương lộ 7 Đoạn từ đường tỉnh 768 (ngã 4 Bến Cá) đến đường Bình Lục - Long Phú (gần đình Bình Thảo) 3.000 1.500 780 600 Đoạn từ đường Bình Lục - Long Phú (gần đình Bình Thảo) đến ranh giới xã Bình Lợi 2.400 1.200 720 600 Đoạn qua xã Bình Lợi 1.680 840 600 480 13 Đường Bình Hòa - Cây Dương (xã Bình Hòa) Đoạn từ trụ sở UBND xã Bình Hòa (cũ) đến ranh Công ty cổ phần đầu tư và công nghệ Cotec Bửu Long 3.000 1.200 780 600 Đoạn từ ranh Công ty cổ phần đầu tư và công nghệ Cotec Bửu Long đến miếu Hàm Hòa 2.400 900 720 600 Đoạn còn lại 3.000 1.200 720 600 14 Đường Đoàn Văn Cự (đường Nhà máy nước Thiện Tân, từ giáp thành phố Biên Hòa đến đường tỉnh 768 2.100 900 720 480 15 Đường 322A (xã Phú Lý) 330 150 120 110 16 Đường 322B (xã Phú Lý) 360 150 120 110 17 Đường ấp 3 (xã Tân An) 1.200 600 480 420 18 Đường Vĩnh Tân - Cây Điệp Đoạn từ Đường tỉnh 767 đến cây xăng Tín Nghĩa 1.800 600 480 420 Đoạn từ cây xăng Tín Nghĩa đến giáp ranh huyện Trảng Bom 1.500 600 450 360 19 Đường chùa Cao Đài (phía sau UBND xã Thạnh Phú nối đường tỉnh 768 và Hương lộ 15) 3.600 1.200 720 600 20 Đường Tân Hiền 1.800 900 720 480 21 Đường Long Chiến (xã Bình Lợi) 1.200 600 480 300 22 Đường Xóm Rạch (xã Bình Lợi) 1.200 600 480 300 23 Đường Xóm Gò (xã Thiện Tân) 1.200 600 480 300 24 Đường Bến Be (xã Trị An) 900 450 330 270 25 Đường Bến Vịnh A (xã Trị An) 840 420 360 300 26 Đường Bến Vịnh B (xã Trị An) 840 420 360 300 27 Đường Hàng Ba Cửa (xã Trị An) 780 360 300 270 28 Đường Lý Lịch 2 - Bình Chánh (xã Phú Lý) 300 150 120 110 29 Đường ấp 4 - Bình Chánh (xã Phú Lý) 390 150 120 110 30 Đường Tân An - Vĩnh Tân Đoạn từ đường tỉnh 767 đến đường vào chùa Vĩnh Phước 1.800 600 480 420 Đoạn từ đường vào chùa Vĩnh Phước đến trung tâm ấp 5 1.500 510 360 300 Đoạn từ trung tâm ấp 5 xã Vĩnh Tân đến đường Trị An - Vĩnh Tân 1.200 480 360 300 Đoạn từ đường Trị An - Vĩnh Tân đến đường tỉnh 768 (cầu Chùm Bao) 1.380 600 480 420 31 Đường Cây Quéo ấp 4 (xã Thạnh Phú) 3.000 1.320 900 600 32 Đường vào Phi Trường (xã Tân Bình) 1.800 900 720 600 33 Đường Lò Thổi (điểm đầu là đường tỉnh 768, điểm cuối là Hương lộ 15) 2.400 1.200 900 600 34 Đường ranh xã Thiện Tân - Thạnh Phú Đoạn từ đường tỉnh 768 đến ngã ba (200m) 2.400 900 600 540 Đoạn còn lại 2.100 900 600 540 35 Đường Bàu Tre 1.500 720 600 480 36 Đường Bến Xúc Đoạn từ đường Cộ - Cây Xoài đến ngã ba (Công ty TNHH Gỗ Châu Âu EURO WOOD CO.LTD) 1.800 840 600 420 Đoạn còn lại (đến trạm Biến áp 500kv Sông Mây) 1.320 660 480 390 37 Đường Trị An-Vĩnh Tân Đường Trị An-Vĩnh Tân (đoạn qua xã Vĩnh Tân) 1.200 600 510 450 Đường Trị An-Vĩnh Tân (đoạn qua xã Trị An) 900 420 330 240 38 Đường Sở Quýt Đoạn từ đường tỉnh 768 đến mép ngoài đường điện 220KV đầu tiên, tính từ đường tỉnh 768 đi vào 1.500 720 600 480 Đoạn từ đường điện 220KV mép ngoài, tính từ đường tỉnh 768 đến đường Kỳ Lân 1.380 660 540 480 Đoạn từ đường Kỳ Lân đến ranh huyện Trảng Bom 1.200 600 480 300 39 Đường Nhà máy thủy điện Trị An 600 240 150 120 40 Đường Bình Chánh - Cây Cầy 300 150 120 110 41 Đường Nhà máy đường Trị An 750 360 300 270 42 Đường trục chính vào khu dân cư Tín Khải (giữa xã Thạnh Phú - xã Tân Bình) 3.000 1.500 1.200 960 43 Đường liên xã Thạnh Phú - Tân Bình - Bình Lợi (đường Ông Bình) Đoạn qua xã Thạnh Phú 2.400 900 720 600 Đoạn qua xã Tân Bình 1.800 900 540 420 Đoạn qua xã Bình Lợi 2.100 900 540 420 44 Đường Đất Cát - Đa Lộc 1.200 600 480 300 45 Đường Đa Lộc (xã Bình Lợi) 1.200 600 480 300 46 Đường liên ấp 3 - 4 (tuyến 1) 1.080 540 480 420 47 Đường 16 (xã Thạnh Phú) Đoạn từ đường tỉnh 768 đến đường D1 3.900 1.200 840 600 Đoạn còn lại 3.000 1.200 720 540 48 Đường 5-7 (xã Thạnh Phú) 2.700 1.200 660 540 49 Đường Bưng Mua Đoạn từ đường tỉnh 768 đến suối Bà Ba 2.100 1.020 660 480 Đoạn còn lại 2.700 1.080 660 480 50 Đường Bùng Binh 1.200 600 480 420 51 Đường Kỳ Lân 1.200 600 480 420 52 Đường Kênh N3 900 420 360 300 53 Đường Suối Ngang 720 360 300 240 54 Đường hồ Mo Nang 720 360 300 240 55 Đường tổ 7 - ấp Cây Xoài 720 360 300 240 56 Đường Xóm Huế 900 420 360 300 57 Đường đồi 74 840 420 300 270 58 Đường Hóc Lai 720 360 300 270 59 Đường giáp ranh giữa xã Vĩnh Tân và thị trấn Vĩnh An 1.200 600 480 300 60 Đường Cây Cầy đi Long Thành 300 150 120 110 61 Đường Trảnh Tranh 300 150 120 110 62 Đường vào khu khuyến khích phát triển chăn nuôi 300 150 120 110 63 Đường Bến Phà 720 300 270 240 64 Đường Kim Liên 780 360 300 270 65 Đường Bà Bèn 720 300 270 240

PHỤ LỤC XI

BẢNG GIÁ ĐẤT CÁC KHU CÔNG NGHIỆP, CỤM CÔNG NGHIỆP

(Ban hành kèm theo Quyết định số 49/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh Đồng Nai)
ĐVT: 1.000 đồng/m2

TT Các khu, cụm công nghiệp Địa điểm Giá đất 2020-2024 Hệ số
I Khu công nghiệp
1 Biên Hòa 1 Biên Hòa
Xa lộ Hà Nội, và đường song hành với Xa lộ Hà Nội Biên Hòa 3.600 1,10
Đường Hàn Thuyên (đường 4 KCN Biên Hòa 1) Biên Hòa 3.600 1,10
Đường Trần Quốc Toản Biên Hòa 3.600 1,10
Đường 9 (đường trong khu công nghiệp) Biên Hòa 3.600 1,10
Đường Lê Văn Duyệt (đường 11 KCN Biên Hòa 1) Biên Hòa 3.600 1,10
Các vị trí còn lại Biên Hòa 3.600 1,00
2 Biên Hòa II Biên Hòa
Đường song hành với Xa lộ Hà Nội (đường số 2A) Biên Hòa 3.600 1,10
Đường số 3 A Biên Hòa 3.600 1,10
Đường số 1A Biên Hòa 3.600 1,10
Đường số 17A (từ Xa lộ Hà Nội đến đường số 3A) Biên Hòa 3.600 1,10
Các vị trí còn lại Biên Hòa 3.600 1,00
3 Loteco Biên Hòa
Đường số 1 Biên Hòa 3.900 1,10
Đường số 2 Biên Hòa 3.900 1,10
Các vị trí còn lại Biên Hòa 3.900 1,00
4 Agtex Long Bình Biên Hòa 3.900 1,00
5 Amata Biên Hòa
Đường chính KCN AMATA (từ Xa lộ Hà Nội đến đường Điểu Xiển) Biên Hòa 3.600 1,10
Các vị trí còn lại Biên Hòa 3.600 1,00
6 Tam Phước Biên Hòa
Đường số 3 Biên Hòa 1.380 1,10
Đường số 6 Biên Hòa 1.380 1,10
Các vị trí còn lại Biên Hòa 1.380 1,00
7 Bàu Xéo Trảng Bom
Quốc Lộ 1A và đường song hành với Quốc lộ 1A Trảng Bom 1.800 1,10
Đường Trảng Bom - Đồi 61 và đường Trảng Bom - An Viễn Trảng Bom 1.800 1,10
Các vị trí còn lại Trảng Bom 1.800 1,00
8 Giang Điền Trảng Bom, Biên Hòa
Đường Bình Minh - Giang Điền; đường vào KCN Giang Điền Trảng Bom, Biên Hòa 960 1,10
Đường nối đường Võ Nguyên Giáp đến KCN Giang Điền (gọi tắt là đường nối đường Võ Nguyên Giáp) Trảng Bom, Biên Hòa 960 1,10
Đường KCN Giang Điều từ đường nối đường Võ Nguyên Giáp đến đường vào KCN Giang Điền Trảng Bom, Biên Hòa 960 1,10
Các vị trí còn lại Trảng Bom, Biên Hòa 960 1,00
9 Hố Nai Trảng Bom, Biên Hòa
Đường song song với đường sắt Trảng Bom, Biên Hòa 1.200 1,10
Đường số 6 Trảng Bom, Biên Hòa 1.200 1,10
Các vị trí còn lại Trảng Bom, Biên Hòa 1.200 1,00
10 Sông Mây Trảng Bom, Vĩnh Cửu
Tỉnh lộ 767 Trảng Bom, Vĩnh Cửu 1.800 1,10
Đường số 2 Trảng Bom, Vĩnh Cửu 1.800 1,10
Đường số 4 Trảng Bom, Vĩnh Cửu 1.800 1,10
Các vị trí còn lại Trảng Bom, Vĩnh Cửu 1.800 1,10
11 Nhơn Trạch (gồm các khu Nhơn Trạch I, II, III, IV, V, VI và Dệt May) Nhơn Trạch
Đường Tôn Đức Thắng Nhơn Trạch 1.200 1,10
Đường Trần Phú Nhơn Trạch 1.200 1,10
Đường Nguyễn Ái Quốc Nhơn Trạch 1.200 1,10
Đường Võ Văn Tần Nhơn Trạch 1.200 1,10
Các vị trí còn lại Nhơn Trạch 1.200 1,00
12 Ông Kèo Nhơn Trạch
Đường Đê Ông Kèo Nhơn Trạch 780 1,10
Các vị trí còn lại Nhơn Trạch 780 1,00
13 Gò Dầu Long Thành
Quốc lộ 51 Long Thành 1.380 1,10
Đường số 1 Long Thành 1.380 1,10
Đường Cổng A Long Thành 1.380 1,10
Các vị trí còn lại Long Thành 1.380 1,00
14 Long Thành Long Thành
Đường số 1 Long Thành 2.160 1,10
Các vị trí còn lại Long Thành 2.160 1,00
15 Long Đức Long Thành 960
Đường N2-1 Long Thành 960 1,10
Đường D1-2 Long Thành 960 1,10
Các vị trí còn lại Long Thành 960 1,00
16 An Phước Long Thành
Đường số 5 Long Thành 960 1,10
Đường số 6 Long Thành 960 1,10
Các vị trí còn lại Long Thành 960 1,00
17 Lộc An - Bình Sơn Long Thành
Đường Bưng Môn qua xã Long An đến Tỉnh lộ 769 Long Thành 1.380 1,10
Đường D4 Long Thành 1.380 1,10
Các vị trí còn lại Long Thành 1.380 1,00
18 Tân Phú Tân Phú
Đường vào Khu công nghiệp Tân Phú 300 1,10
Các vị trí còn lại Tân Phú 300 1,00
19 Xuân Lộc Xuân Lộc
Đường Nguyễn Thị Minh Khai (đường số 01) Xuân Lộc 540 1,10
Đường số 05 Xuân Lộc 540 1,10
Các vị trí còn lại Xuân Lộc 540 1,00
20 Thạnh Phú Vĩnh Cửu
Đường Đồng Khởi Vĩnh Cửu 2.100 1,10
Tỉnh lộ 768 Vĩnh Cửu 2.100 1,10
Các vị trí còn lại Vĩnh Cửu 2.100 1,00
21 Định Quán Định Quán
Đường 101 Định Quán 150 1,10
Các vị trí còn lại Định Quán 150 1,00
22 Long Khánh Long Khánh
Đường Lê A Long Khánh 300 1,10
Đường Suối Tre - Bình Lộc Long Khánh 300 1,10
Các vị trí còn lại Long Khánh 300 1,00
23 Suối Tre Long Khánh
Đường Lê A Long Khánh 300 1,10
Các vị trí còn lại Long Khánh 300 1,00
24 Dầu Giây Thống Nhất
Tỉnh lộ 769 Thống Nhất 840 1,10
Đường Sông Nhạn - Dầu Giây Thống Nhất 840 1,10
Các vị trí còn lại Thống Nhất 840 1,00
II Cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp
1 Dốc 47 Biên Hòa 1.080 1,00
2 Gốm Tân Hạnh Biên Hòa
Đường Phạm Văn Diêu Biên Hòa 1.560 1,10
Các vị trí còn lại Biên Hòa 1.560 1,00
3 Phú Cường Định Quán 180 1,00
4 Tam An Biên Hòa, Long Thành 1.380 0,90
5 Phú Thạnh - Vĩnh Thanh Nhơn Trạch
Đường Hà Huy Tập Nhơn Trạch 1.200 1,10
Các vị trí còn lại Nhơn Trạch 1.200 1,00
6 Hưng Lộc Thống Nhất 720 1,00
7 Vật liệu xây dựng Hố Nai 3 Trảng Bom
Đường vào cụm công nghiệp VLXD Hố Nai 3 Trảng Bom 1.200 1,10
Các vị trí còn lại Trảng Bom 1.200 1,00
8 Thạnh Phú - Thiện Tân Vĩnh Cửu
Đường Đồng Khởi Vĩnh Cửu 2.100 1,10
Tỉnh lộ 768 Vĩnh Cửu 2.100 1,10
Các vị trí còn lại Vĩnh Cửu 2.100 0,90
9 Tân An Vĩnh Cửu 420 1,00

PHỤ LỤC XII

BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TẠI CÁC ĐẢO, CÙ LAO

(Ban hành kèm theo Quyết định số 49/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh Đồng Nai)
ĐVT: 1.000 đồng/m2

TT Tên các đảo, cù lao Địa điểm Giá đất nông nghiệp Giá đất ở Giá đất thương mại, dịch vụ Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ
1 Các đảo trong lòng hồ Trị An
1.1 Đảo Ó - Đồng Trường Huyện Vĩnh Cửu 45 900 630 540
1.2 Các đảo còn lại thuộc xã Hiếu Liêm, Mã Đà, Phú Lý Huyện Vĩnh Cửu 40 200 140 120
1.3 Các đảo thuộc xã La Ngà, Ngọc Định, Thanh Sơn, Phú Cường, Túc Trưng Huyện Định Quán 15 250 175 150
1.4 Các đảo thuộc xã Gia Tân 1 Huyện Thống Nhất 140 400 280 240
2 Cù lao Ba Xê Thành phố Biên Hòa 370 2.000 1.400 1.200
3 Cù lao Cỏ Thành phố Biên Hòa 370 3.500 2.450 2.100

PHỤ LỤC XIII

TỔNG HỢP PHÂN NHÓM ĐƯỜNG GIAO THÔNG CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI

(Ban hành kèm theo Quyết định số 49/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh Đồng Nai)
ĐVT: 1.000 đồng/m2

TT Tên đường, nhóm đường Điểm đầu Điểm cuối Đơn vị hành chính cấp huyện
* Đường nhóm I
1 Quốc lộ 1A Giáp ranh thành phố Biên Hòa Ranh giới tỉnh Bình Thuận Trảng Bom (20930), Thống Nhất (9300), Long Khánh (19000), Xuân Lộc (30000)
2 Xa lộ Hà Nội Cầu Đồng Nai Công viên 30/4 Biên Hòa
3 Đường 21 Tháng 4 (đoạn từ đường vào nhà thờ Cáp Rang đến ngã ba Tân Phong) - Giáp đường vào nhà thờ Cáp Rang - Cầu Gia Liêu - Giáp ranh phường Xuân Bình - Ngã ba Tân Phong Long Khánh
4 Võ Nguyên Giáp (Quốc lộ 1A tránh thành phố Biên Hòa) Quốc lộ 51 Quốc lộ 1A (xã Bình Minh huyện Trảng Bom) Biên Hòa; Trảng Bom (1770)
5 Quốc lộ 20 Ngã tư Dầu Giây Ranh giới tỉnh Lâm Đồng Thống Nhất (21620), Định Quán (38300), Tân Phú (19000)
6 Quốc lộ 56 Ngã ba Tân Phong Ranh giới tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu Long Khánh (4500), Cẩm Mỹ (13100)
7 Quốc lộ 51 Ngã tư Vũng Tàu Ranh giới tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu Long Thành (25000)
8 Đường tỉnh 761 Đường tỉnh 767 Khu Bảo tồn TN&VH ĐN Vĩnh Cửu
9 Đường tỉnh 767 Ngã ba Trị An Đường tỉnh 761 Trảng Bom (7280), Vĩnh Cửu (14900)
10 Đường tỉnh 768 Cầu Rạch Gốc Ranh giới thị trấn Vĩnh An Vĩnh Cửu
11 Đường Đồng Khởi Ranh giới Biên Hòa Đường tỉnh 768 Vĩnh Cửu
12 Đường Đoàn Văn Cự Ranh giới Biên Hòa Đường tỉnh 768 Vĩnh Cửu
13 Đường tỉnh 762 (Trị An - Sóc Lu) Quốc lộ 20 Ranh giới thị trấn Vĩnh An Thống Nhất (7970), Trảng Bom (8660)
14 Đường tỉnh 769 Ngã tư Dầu Giây Hết ranh giới huyện Long Thành Thống Nhất (17100), Long Thành (18000)
15 Lý Thái Tổ (Đường tỉnh 769 thuộc huyện Nhơn Trạch) Ranh huyện Long Thành Phà Cát Lái Nhơn Trạch (18700)
16 Đường Trảng Bom - Thanh Bình Ranh giới thị trấn Trảng Bom Hồ Trị An Trảng Bom
17 Đường Trảng Bom - An Viễn Giáp ranh TT. Trảng Bom Giáp ranh xã Tam Phước Trảng Bom
18 Đường Bùi Văn Hòa Tính từ ranh giới phường Long Bình Quốc lộ 51 Biên Hòa
19 Đường Phùng Hưng (đường Chất thải rắn cũ) Ngã 3 Thái Lan Ranh giới huyện Trảng Bom Biên Hòa; Long Thành
20 Đường nhựa xã Phước Bình giáp ranh thị xã Phú Mỹ Quốc lộ 51 Ranh Đồng Nai - Bà Rịa Vũng Tàu Long Thành
21 Đường tỉnh 763 Quốc Lộ 1A Quốc Lộ 20 Xuân Lộc (18400), Định Quán (11400)
22 Đường tỉnh 764 Giáp Quốc Lộ 56 Ranh giới Huyện Xuyên Mộc Cẩm Mỹ
23 Đường tỉnh 765 Quốc lộ 1A Ranh giới tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Xuân Lộc (6700), Cẩm Mỹ (21430)
24 Đường tỉnh 766 Cầu Phước Hưng Giáp ranh tỉnh Bình Thuận Xuân Lộc
25 Đường Tôn Đức Thắng (Đường tỉnh 25B) Quốc lộ 51 Đường tỉnh 769 (Lý Thái Tổ) Nhơn Trạch, Long Thành
26 Đường Nguyễn Ái Quốc Xã Long Tân Xã Long Thọ Nhơn Trạch
27 Quách Thị Trang Lý Thái Tổ Trần Văn Trà Nhơn Trạch
28 Trần Văn Trà xã Phú Thạnh Xã Đại Phước Nhơn Trạch
29 Đường Hùng Vương Ngã 3 Phước Thiền Đường Lý Thái Tổ (đoạn qua xã Đại Phước) Nhơn Trạch
30 Đường Trần Phú (319B cũ) Lý Thái Tổ (ngã 3 Bến Cam) Xã Phước An Nhơn Trạch
31 Nguyễn Hữu Cảnh (đường số 2 cũ) Xã Long Tân Xã Vĩnh Thanh Nhơn Trạch
32 Đường Lê Hồng Phong (đường số 1 cũ) Giáp ranh xã Vĩnh Thanh Giáp ranh xã Phước An Nhơn Trạch
33 Nguyễn Văn Cừ Trần Phú Hùng Vương Nhơn Trạch
34 Đường Xuân Trường - Bảo Vinh (Long Khánh) Đường tỉnh 766 Đường Ngô Quyền Xuân Lộc
35 Đường Duy Tân Đường Ngô Quyền Giáp Cầu 4 thước Long Khánh
36 Đường Lê Hồng Phong (đường Xuân Tân - Xuân Định) Đường 21 tháng 4 Quốc lộ 1A Xuân Lộc, Long Khánh
37 Đường Bảo Hoà- Long Khánh Quốc lộ 1A Giáp ranh thành phố Long Khánh Xuân Lộc
38 Đường Hồ Thị Hương Giáp đường 21 tháng 4 Giáp ranh huyện Xuân Lộc Long Khánh
39 Đường tỉnh 773 (Hương lộ 10) Quốc Lộ 56 Giáp ranh xã cẩm Đường, huyện Long Thành Cẩm Mỹ
40 Đường tỉnh 765B (Đường Xuân Định - Lâm San) Giáp ranh xã Bảo Hòa, huyện Xuân Lộc Đường tỉnh 765 Cẩm Mỹ
41 Đường tỉnh 779 (Đường Xuân Đông - Xuân Tâm) Đường tỉnh 765 Giáp ranh xã Xuân Tâm, huyện Xuân Lộc Cẩm Mỹ
42 Đường Hương lộ 10 đi Đường tỉnh 769 đoạn qua xã Sông Nhạn Hương lộ 10 - huyện Long Thành Đường tỉnh 769 huyện Long Thành Cẩm Mỹ
* Đường nhóm II
1 Đường Bình Hòa - Cây Dương Đường tỉnh 768 (trạm y tế) Đường tỉnh 768 Vĩnh Cửu
2 Hương lộ 9 Đường tỉnh 768 Miếu ngói Vĩnh Hiệp Vĩnh Cửu
2 Đường Tân Triều - Thành Đức Hương lộ 9 Miếu ngói Vĩnh Hiệp Vĩnh Cửu
3 Hương lộ 15 Đường tỉnh 768 Sông Đồng Nai Vĩnh Cửu
3 Hương lộ 7 Đường tỉnh 768 Hương lộ 15 Vĩnh Cửu
4 Hương lộ 6 Hương lộ 15 Ranh giới xã Thiện Tân Vĩnh Cửu
4 Đường Tân Hiền Đường tỉnh 768 Ranh giới xã Thanh Phú Vĩnh Cửu
5 Đường Hiếu Liêm Đường nhà máy thủy điện Trị An Khu Bảo tồn Thiên nhiên và Văn hóa Đồng Nai Vĩnh Cửu
5 Đường 322A Đường tỉnh 761 Đường tỉnh 761 Vĩnh Cửu
6 Đường 322B Đường tỉnh 761 Ngã ba Mũi Gùi Vĩnh Cửu
6 Đường Lý Lịch 2 - Bình Chánh Đường tỉnh 761 Nhà văn hóa Bình Chánh Vĩnh Cửu
7 Đường ấp 4 -Cây Cầy Đường tỉnh 761 Ngã 3 Cây Cầy Vĩnh Cửu
7 Đường Hưng Nghĩa (đường Hưng Lộc - Lộ 25) Quốc lộ 1A Đường tỉnh 769 Thống Nhất, Trảng Bom
8 Đường ấp Ngô Quyền đến ranh giới huyện Trảng Bom (đường Ngô Quyền - Sông Thao) Quốc lộ 1A Giáp ranh xã Sông Thao, huyện Trảng Bom Thống Nhất
8 Đường 20 (đường Hưng Long - Lộ 25) Quốc lộ 1A Đường tỉnh 769 Thống Nhất, Trảng Bom
9 Đường Lạc Sơn - Xuân Thiện Quốc lộ 20 Ngà 4 trụ sở UBND xã Xuân Thiện Thống Nhất
9 Đường Đông Kim - Xuân Thiện Quốc lộ 20 Ranh giới xã Suối Nho, huyện Định quán Thống Nhất
10 Đường chợ Lê Lợi - Bàu Hàm Quốc lộ 20 Giáp ranh huyện Trảng Bom Thống Nhất
10 Đường Võ Dõng - Lạc Sơn Quốc lộ 20 Đường Lạc Sơn - Xuân Thiện Thống Nhất
11 Đường Tây Kim - Thanh Bình Quốc lộ 20 Ranh giới huyện Trảng Bom Thống Nhất
11 Đường Võ Dõng 3 - Sóc Lu Quốc lộ 21 Đường tỉnh 762 (Trị An - Sóc Lu) Thống Nhất
12 Đường Chu Văn An - Định Quán Quốc lộ 20 Ranh giới huyện Định Quán Thống Nhất
12 Đường vào trại heo Phú Sơn (xã Bắc Sơn) Quốc lộ 1A Hết đường Trảng Bom
13 Đường Bình Minh - Giang Điền (đường vào khu du lịch Thác Giang Điền) Quốc lộ 1A Giáp ranh xã An Viễn Trảng Bom
13 Đường Sông Thao - Bàu Hàm Quốc lộ 1A Hất ranh giới xã Bàu Hàm Trảng Bom
14 Đường 30 tháng 4 (xã Bàu Hàm) Đường Sông Thao - Bàu Hàm Đường tỉnh 762 Trảng Bom
14 Đường 19 tháng 5 (xã Bàu Hàm) Đường tỉnh 762 Đường Sông Thao - Bàu Hàm Trảng Bom
15 Hương lộ 24 (xã Thanh Bình) Đường Trảng Bom - Thanh Bình (xã Thanh Bình) Đường tỉnh 762 Trảng Bom, Vĩnh Cửu
15 Đường 3/2 nối dài, từ thị trấn Trảng Bom đến đường vào KDL Thác Giang Điền Giáp ranh thị trấn Trảng Bom Giáp ranh xã Bình Minh Trảng Bom
16 Đường vào khu Công nghiệp Giang Điền (từ Trảng Bom - An Viễn đến giáp ranh xã Giang Điền) Trảng Bom - An Viễn Đường Bình Minh - Giang Điền (đường vào khu du lịch Thác Giang Điền) Trảng Bom
16 Đường Đức Huy - Thanh Bình - Dốc Mơ Đường Trảng Bom - Thanh Bình (xã Thanh Bình) Quốc lộ 20 Trảng Bom, Thống Nhất
17 Đường Suối Tre - Bình Lộc Giáp đường 21 tháng 4 Quốc lộ 20 Long Khánh, Thống Nhất
17 Đường Xuân Tân - Hàng Gòn Quốc Lộ 56 Giáp ranh xã Xuân Quế, huyện cẩm Mỹ Long Khánh
18 Đường Xuân Lập - Bàu Sao (từ bưu điện xã Xuân Lập đến giáp ấp Đồi Rìu xã Hàng Gòn) Giáp Bưu điện xã Xuân Lập Giáp đường Xuân Tân - Hàng Gòn Long Khánh
18 Đường Hàng Gòn - Xuân Quế Quốc Lộ 56 Giáp ranh xã Xuân Quế, huyện Cẩm Mỹ Long Khánh
19 Đường Trần Nhân Tông (Bảo Vinh B - Suối Chồn) Đường Nguyễn Trung Trực Đường Ngô Quyền Long Khánh
19 Đường Thành Thái (Bảo Vinh B - Ruộng Hời) Đường Ngô Quyền Đường Hàm Nghi Long Khánh
20 Đường Nguyễn Trung Trực (đoạn qua xã Bảo Vinh) Giáp hẻm 50 Khổng Tử Đường Suối Chồn-Bàu Cối Long Khánh
20 Đường Hàm Nghi (đường Bảo Vinh B) Đường Duy Tân UBND xã Bảo Quang Long Khánh
21 Đường Suối Chồn - Bàu Cối Đường Nguyễn Trung Trực Ranh giới xã Xuân Bắc Long Khánh
21 Đường Ngô Quyền Giáp Cầu Xuân Thanh Giáp Cầu Đồng Háp - xã Bảo Vinh Long Khánh
22 Đường Bảo Vinh - Bảo Quang (tiếp theo đường Ngô Quyền đến giáp ngã ba đường 18 Gia Đình - Bàu Cối) Đường Ngô Quyền Đường Bảo Quang - Bàu Cối Long Khánh
22 Đường Bảo Quang - Bàu Cối (đường 18 Gia Đình - Bàu Cối cũ) UBND xã Bảo Quang Giáp ngã ba đường Bảo Vinh - Bảo Quang Long Khánh
23 Đường Ruộng Tre - Xuân Bắc (từ UBND xã Bảo Quang giáp ranh xã Xuân Bắc huyện Xuân Lộc) UBND xã Bảo Quang Giáp ranh xã Xuân Bắc - huyện Xuân Lộc Long Khánh
23 Đường Bảo Quang - Xuân Bắc (từ UBND xã Bảo Quang đến giáp ranh xã Xuân Bắc) UBND xã Bảo Quang Giáp ranh xã Xuân Bắc - huyện Xuân Lộc Long Khánh
24 Đường Lê A (đường Cua Heo - Bình Lộc) Đường 21 Tháng 4 (ngã ba Cua Heo) UBND xã Bình Lộc Long Khánh
24 Đường từ UBND xã Bình Lộc đến giáp cầu Ấp 3 (tiếp theo đường Lê A đến hết) UBND xã Bình Lộc Giáp Cầu Ấp 3 Long Khánh
25 Đường Bình Lộc - Tín Nghĩa (từ ngã ba Đài tưởng niệm đến giáp cầu Ba Cao) Đài tưởng niệm Giáp Cầu Ba Cao Long Khánh
25 Đường Bình Lộc - Cây Da (từ đường Lê A đến giáp ranh huyện Xuân Lộc) Đường Lê A Giáp ranh huyện Xuân Lộc Long Khánh
26 Đường số 1 Đường Quốc lộ 1A, ngã ba An Lộc Giáp đường sắt Long Khánh
26 Đường Xuân Bình - Xuân Lập Giáp ranh phường Xuân Bình Giáp Bưu điện xã Xuân Lập Long Khánh
27 Đường Nguyễn Văn Trỗi Đường 21 tháng 4 Giáp đường số 1 (Xuân Lập) Long Khánh
27 Đường Bàu Sen (tiếp theo đường Nguyễn Văn Trỗi đến giáp UBND xã Bàu Sen) Đường Nguyễn Văn Trỗi Giáp UBND xã Bàu Sen Long Khánh
28 Đường Bàu Sen đi Xuân Lập (từ UBND xã Bàu Sen đến giáp đường Xuân Bình - Xuân Lập) UBND xã Bàu Sen Giáp đường Xuân Bình - Xuân Lập Long Khánh
28 Đường Suối Tre - Bình Lộc Giáp đường 21 tháng 4 Quốc lộ 20 Long Khánh, Thống Nhất
29 Đường Võ Văn Tần (hẻm 1 đường 21 tháng 4) Giáp đường Xuân Bình- Xuân Lập Giáp khu công nghiệp Long Khánh Long Khánh
29 Đường Điểu Xiển Giáp ranh phường Xuân Thanh Giáp ngã ba miếu Bà hướng cầu Hòa Bình 800m Long Khánh
30 Đường Bàu Trâm 1 Tiếp theo đường Điểu Xiển Giáp ranh xã Xuân Phú huyện Xuân Lộc Long Khánh
30 Đường Bàu Trâm - Xuân Thọ ngã ba cầu Hòa Bình Giáp ranh xã Xuân Thọ huyện Xuân Lộc Long Khánh
31 Đường Võ Duy Dương Giáp đường 21 tháng 4 Giáp đường sắt Long Khánh
31 Đường Ruộng Tre - Thọ An (từ đường Bảo Vinh B đến giáp ranh huyện Xuân Lộc) Đường Hàm Nghi Giáp ranh xã Xuân Thọ - huyện Xuân Lộc Long Khánh, Xuân Lộc (1900)
32 Đường Xuân Định - Lâm San (đường Xuân Bảo đi Đường tỉnh 764) Quốc lộ 1A Giáp Đường tỉnh 765 Cẩm Mỹ, Xuân Lộc (3600)
32 Đường Sông Nhạn - Dầu Giây Giáp suối Sâu Đường tỉnh 769 Cẩm Mỹ, Thống Nhất
33 Đường Nhân Nghĩa - Sông Nhạn Giáp Quốc lộ 56 Giáp đường Sông Nhạn - Dầu Giây Cẩm Mỹ
33 Đường Xuân Đông - Xuân Tây Giáp Đường tỉnh 765 Giáp đường Xuân Định - Lâm San Cẩm Mỹ
34 Đường Nhân Nghĩa - Xuân Đông Giáp ranh xã Nhân Nghĩa Giáp Đường tỉnh 765 Cẩm Mỹ
34 Đường Chốt Mỹ - Xuân Tây Giáp đường Nhân Nghĩa - Xuân Đông Giáp Đường tỉnh 765 Cẩm Mỹ
35 Đường Xuân Đường - Thừa Đức Giáp Hương lộ 10 Giáp ranh huyện Xuyên Mộc Cẩm Mỹ
35 Đường chợ Xuân Bảo - Xuân Tây Giáp đường Xuân Định - Lâm San Giáp đường Xuân Phú - Xuân Tây Cẩm Mỹ
36 Đường Tân Mỹ - Nhân Nghĩa Giáp đường Xuân Định - Lâm San Giáp ranh xã Nhân Nghĩa Cẩm Mỹ
36 Đường Xuân Thành - Suối Cao - Xuân Bắc Đường tỉnh 766 Giáp ranh huyện Định Quán Xuân Lộc
37 Đường Xuân Trường - Suối Cao Đường tỉnh 766 Đường Xuân Thành - Suối Cao - Xuân Bắc Xuân Lộc
37 Đường vào Chùa Gia Lào Đường tỉnh 766 Chùa Bảo Quang Xuân Lộc
38 Đường Mả vôi đi Bưng Cần Quốc lộ 1A Giáp ranh huyện Cẩm Mỹ Xuân Lộc
38 Đường Chiến Thắng đi Nam Hà Quốc lộ 1A Giáp ranh huyện Cẩm Mỹ Xuân Lộc
39 Đường đồi đá Bảo Hòa đi Long Khánh Quốc lộ 1A Giáp ranh thành phố Long Khánh Xuân Lộc
39 Đường Xuân Tâm - Trảng Táo Quốc lộ 1A Đường Xuân Trường - Trảng Táo Xuân Lộc
40 Đường Xuân Tâm - Xuân Đông Quốc lộ 1A Đường tỉnh 765 Xuân Lộc, Cẩm Mỹ (6700)
40 Đường Bình Tiến - Xuân Phú - Xuân Tây Quốc lộ 1A Giáp khu dân cư Xuân Lộc, Cẩm Mỹ (3740)
41 Đường Bình Tiến Xuân Phú đi Trung tâm Cai nghiện Quốc lộ 1A Trung tâm cai nghiện Xuân Lộc
41 Đường Tà Lú Quốc lộ 1A Giáp ranh huyện Xuyên Mộc Xuân Lộc
42 Đường ngã ba cây xăng Trung Tín - ngã ba Nông trường Thọ Vực - ngã ba chế biến Đường tỉnh 763 (ngã 3 Nông trường) Đường tỉnh 763 (ngã 3 chế biến) Xuân Lộc
42 Đường Thọ Bình đi Thọ Phước Đường Xuân Trường - Xuân Thọ Đường tỉnh 763 Xuân Lộc
43 Đường Thọ Chánh đi Thọ Tân Đường tỉnh 763 Tổ 4 ấp Thọ Tân Xuân Lộc
43 Đường Lang Minh - Suối Đá (xã Lang Minh) Ngã tư Lang Minh Đường Bình Tiến - Xuân Phú Xuân Lộc
44 Đường Lang Minh - Xuân Tâm (xã Lang Minh) Ngã tư Lang Minh Cầu Láng me - Xuân Tâm Xuân Lộc
44 Đường 101 (xã La Ngà, Túc Trưng, Suối Nho) Quốc lộ 20 (đường vào KCN Định Quán) Giáp ranh giới xã Suối Nho Định Quán
45 Đường 101 (xã La Ngà) Đường 101 (gần trạm y tế) giáp Quốc lộ 20 Phước Nghiêm Bửu Tự Định Quán
45 Đường 104 (xã Phú Ngọc) Quốc lộ 20 (Km104) Sông La Ngà (ấp 1) Định Quán
46 Đường 105 Quốc lộ 20 Đến hết đường Định Quán
46 Đường 107 (xã Ngọc Định) Quốc lộ 20 (Km107) Bến phà 107 Định Quán
47 Đường Thanh Sơn (đường nhựa) Ngã ba bến phà Đến hết Định Quán
47 Đường Thú y (xã Phú Vinh) Quốc Lộ 20 Đến hết Định Quán
48 Đường ngã 4 km 115 (thuộc xã Phú Lợi và Phú Vinh) Quốc Lộ 20 Hết đường Định Quán
48 Đường ngã ba Phú Lợi - Phú Hòa (thuộc xã Phú Lợi và Phú Hòa) Quốc Lộ 20 Giáp ranh xã Gia Canh Định Quán
49 Đường 118 (xã Phú Vinh) Quốc Lộ 20 Trạm bơm Ba Giọt Định Quán
49 Đường 120 (xã Phú Tân) Quốc Lộ 20 Đến hết xã Phú Tân Định Quán
50 Đường Gia Canh (xã Gia Canh) Đường 13 Đến hết Định Quán
50 Đường Trà Cổ (đoạn qua xã Phú Hòa) Km4 + 500 Km7 Định Quán
51 Đường Đắc Lua Sông Đồng Nai Đăng Hà-Bình Phước Tân Phú
51 Đường Tà Lài Quốc lộ 20 Sông Đồng Nai (xã Tà Lài) Tân Phú
52 Đường Trà Cổ Quốc lộ 20 Đập Đồng Hiệp (xã Phú Điền) Tân Phú
52 Đường Phú Lập - Nam Cát Tiên Đường ấp 2-3 (Ngã 3 Phú Lập đi Núi Tượng) Đường 600A Tân Phú
53 Đường 600A Quốc lộ 20 Sông Đồng Nai (hết ranh xã Nam Cát Tiên) Tân Phú
53 Đường Phú Lâm - Thanh Sơn Quốc lộ 20 Hồ Đa Tôn Tân Phú
54 Đường Phú Xuân - Núi Tượng Đường số 1 Ngọc Lâm Đường Núi Phú Lập - Nam Cát Tiên tại xã Núi Tượng Tân Phú
54 Đường chợ Phú Lộc đi bến đò Đường Tà Lài Sông Đồng Nai Tân Phú
55 Đường Năm Tấn Quốc lộ 20 Sông La Ngà Tân Phú
55 Đường Phù Đổng (xã Phú Lâm) Quốc lộ 20 Rẫy
56 Đường Phú Lộc - Phú Xuân Đường Tà Lài Đường Phú Xuân - Núi Tượng Tân Phú
56 Đường 30/4 Quốc lộ 20 Ranh giới tỉnh Bình Thuận Tân Phú
57 Đường Phú Lộc - Phú Tân Đường chợ Phú Lộc đi bến đò Ranh giới xã Phú Tân huyện Định Quán Tân Phú
57 Đường 129 Quốc lộ 20 Suối Bùng Binh Tân Phú
58 Đường Trần Văn Ơn Đường Tôn Đức Thắng Đường Lý Thái Tổ Nhơn Trạch
58 Đường Lý Tự Trọng Lý Thái Tổ Sông Nhơn Trạch
59 Nguyễn Văn Ký Hùng Vương Huyện Long Thành Nhơn Trạch
59 Võ Văn Tần (Long Thọ 1) Trần Phú Hùng Vương Nhơn Trạch
60 Huỳnh Thúc Kháng Hùng Vương KDC Nhơn Trạch
60 Nguyễn Văn Trị Đường Lý Thái Tổ Xã Phú Hữu Nhơn Trạch
61 Đường Đê Ông Kèo Xã Phú Hữu Xã Vĩnh Thanh Nhơn Trạch
61 Võ Thị Sáu Đường Hùng Vương Khu dân cư Nhơn Trạch
62 Đường Đào Thị Phấn Đường Cây Dầu Khu công nghiệp Nhơn Trạch
62 Phạm Thái Bường Đường Hùng Vương Xã Phước Khánh Nhơn Trạch
63 Đường Ngô Quyền Quốc lộ 51 Cầu An Hòa Biên Hòa
63 Đường Đinh Quan Ân Quốc lộ 51 Võ Nguyên Giáp Biên Hòa
64 Hương lộ 2 Đường Ngô Quyền Hương lộ 21 Biên Hòa; Long Thành
64 Hương lộ 21 Quốc lộ 51 Hết ranh giới xã Tam An Long Thành
65 Hương lộ 10 Đường tỉnh 769 Quốc lộ 56 Long Thành (10000), Cẩm Mỹ
65 Hương lộ 12 (Bà Ký, từ Quốc lộ 51 đến giáp ranh huyện Nhơn Trạch) Quốc lộ 51 Ranh giới huyện Nhơn Trạch Long Thành
66 Đường vào UBND xã Phước Bình Quốc lộ 51 Ranh giới Đồng Nai với Bà Rịa - Vũng Tàu Long Thành
66 Đường vào UBND xã Bàu Cạn Quốc lộ 51 Ranh giới Đồng Nai với Bà Rịa - Vũng Tàu Long Thành
67 Đường vào UBND xã Tân Hiệp Quốc lộ 51 Hết đường thuộc xã Tân Hiệp Long Thành
67 Đường An Lâm qua xã Long An (từ Quốc lộ 51 đến Đường tỉnh 769) Quốc lộ 51 Đường tỉnh 769 Long Thành
68 Đường Nguyễn Hải (đường liên xã An Phước - thị trấn Long Thành cũ) Quốc lộ 51 Khu Liên Kim Sơn Long Thành
68 Đường liên ấp 7 - ấp 8 (Từ Quốc lộ 51 đến Đường Phùng Hưng - xã An Phước) Quốc lộ 51 Đường Phùng Hưng Long Thành
69 Đường khu công nghiệp Long Đức (từ Quốc lộ 51 đến ranh khu công nghiệp Long Đức - xã An Phước) Quốc lộ 51 Khu công nghiệp Long Đức Long Thành
69 Đường liên xã An Phước - Tam An Quốc lộ 51 Hương lộ 21 Long Thành
70 Đường liên xã Long Đức - Lộc An Quốc lộ 51 Hết đường thuộc xã Long Đức Long Thành
70 Đường Cầu Xéo - Lộc An (từ giáp ranh thị trấn Long Thành qua chùa Liên Trì đến Đường tỉnh 769) Ranh thị trấn Long Thành Đường tỉnh 769 Long Thành
71 Đường vào khu khai thác đá (từ Quốc lộ 51 vào 3 km) Quốc lộ 51 Long Thành
71 Đường Lê Quang Định Long Thành
72 Đường Võ Thị Sáu Long Thành
72 Đường Trần Văn Ơn Long Thành
73 Đường Tôn Đức Thắng Long Thành
73 Đường Nguyễn Hải Long Thành
74 Đường Trần Nhân Tông Long Thành
74 Đường Tân Bình Đường Xuân Định - Lâm San Đường Xuân Định - Lâm San Cẩm Mỹ
75 Đường Long Giao - Bảo Bình Quốc Lộ 56 Đường Tân Bình Cẩm Mỹ
75 Đường Ấp 3 Lâm San - Quảng Thành Đường tỉnh 765 Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Cẩm Mỹ
76 Đường Ấp 5 Lâm San - Quảng Thành Đường tỉnh 765 Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Cẩm Mỹ
76 Đường tỉnh 765 đi Làng Dân tộc Đường tỉnh 765 Làng Dân tộc Cẩm Mỹ
77 Đường Khu 3 ấp 6 Đường Sông Nhạn - Dầu Giây Nhà thờ Xuân Nhạn (Hương lộ 10 đi Đường tỉnh 769 đoạn qua xã Sông Nhạn) Cẩm Mỹ
77 Đường Ấp 6 - 7 Sông Ray Đường tỉnh 764 Đường Xuân Định - Lâm San Cẩm Mỹ
78 Đường Láng Me - Cọ Dầu ĐT 779 (Đường Xuân Đông - Xuân Tâm) Đường tỉnh 765 đi Cọ Dầu Cẩm Mỹ
78 Đường La Hoa - Rừng Tre Đường tỉnh 764 Đường Suối Lức - Rừng Tre Cẩm Mỹ
79 Đường Khu Công nghệ Sinh học Hương lộ 10 Khu Công nghệ Sinh học Cẩm Mỹ
79 Đường Ấp 4 - Xuân Tây Đường tỉnh 765 Đường Chốt Mỹ - Xuân Tây Cẩm Mỹ
80 Đường Ấp 10 - 11 Xuân Tây Đường tỉnh 764 Đường Xuân Đông - Xuân Tây Cẩm Mỹ
80 Đường Suối Lức - Rừng Tre Đường tỉnh 765 Rừng Tre Cẩm Mỹ
81 Đường tỉnh 765 đi Cọ Dầu Đường tỉnh 765 Giáp ranh xã Xuân Tâm, huyện Xuân Lộc Cẩm Mỹ
81 Đường Lộ 25 - Sông Nhạn Ranh giới huyện Thống Nhất Đường Sông Nhạn - Dầu Giây Cẩm Mỹ
82 Đường Cây Dầu Đường Nguyễn Hữu Cảnh Đường Lý Thái Tổ Nhơn Trạch
82 Đường Huỳnh Văn Lũy Đường Trần Văn Trà Đường Hùng Vương Nhơn Trạch
83 Đường Hà Huy Tập Đường Hùng Vương Đường Lý Thái Tổ Nhơn Trạch
83 Đường Phan Văn Đáng Đường Lý Thái Tổ Sông Đồng Nai Nhơn Trạch
84 Đường Trần Nam Trung Đường Trần Văn Trà Đường Hùng Vương Nhơn Trạch
84 Đường Nguyễn Thị Nhạt Đường Lý Thái Tổ Đường Đào Thị Phấn Nhơn Trạch
85 Đường Huỳnh Văn Nghệ Nhơn Trạch
85 Đường Nguyễn Thị Chơn Đường Hùng Vương Đường Lê Hồng Phong Nhơn Trạch
86 Đường liên xã Thạnh Phú - Tân Bình - Bình Lợi (đường Ông Binh) Đường tỉnh 768 Hương lộ 7 Vĩnh Cửu
86 Trục Đường 16 Đường tỉnh 768 Đường Đồng Khởi Vĩnh Cửu
87 Đường ranh xã Thiện Tân - Thạnh Phú Đường tỉnh 768 Giáp mỏ đá Thạnh Phú 1 Vĩnh Cửu
87 Đường Bàu Tre (đi qua xã Bình Lợi và Thạnh Phú) Hương lộ 6 Hương lộ 15 Vĩnh Cửu
88 Đường Sở Quýt (đi qua xã Thiện Tân, Tân An và giáp ranh huyện Trảng Bom) Đường tỉnh 768 Ranh giới huyện Trảng Bom Vĩnh Cửu
88 Đường Cộ Cây Xoài (đi qua xã Vĩnh Tân và Tân An) Đường tỉnh 768 Đường tỉnh 767 Vĩnh Cửu
89 Đường Vĩnh Tân - Cây Điệp (đi qua xã Vĩnh Tân và giáp ranh huyện Trảng Bom) Đường tỉnh 767 Ranh giới huyện Trảng Bom Vĩnh Cửu
89 Đường Trị An - Vĩnh Tân (đi qua xã Vĩnh Tân và Trị An) Đường tỉnh 768 Đường tỉnh 767 Vĩnh Cửu
90 Đường Tân An - Vĩnh Tân (đi qua xã Tân An và xã Vĩnh Tân) Đường tỉnh 768 Đường tỉnh 767 Vĩnh Cửu
91 Đường Bình Lục - Long Phú Ngã ba Hương Lộ 7 (xã Tân Bình) Hương lộ 7 Vĩnh Cửu

Phân loại xã và cách xác định giá đất Đồng Nai

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

  1. Đường phố là các đường giao thông trong đô thị có tên trong bảng giá đất ban hành kèm theo Quy định này.
  2. Đường giao thông chính là các đường giao thông tại khu vực nông thôn có tên trong bảng giá đất ban hành kèm theo Quy định này.
  3. Hẻm là đường hoặc lối đi công cộng khác không có tên trong bảng giá đất kèm theo Quy định này.
  4. Các tuyến đường trong bảng giá đất được phân thành 2 nhóm là đường nhóm I và đường nhóm II quy định tại phụ lục XIII kèm theo Quy định này; các đường còn lại không có trong phụ lục XIII thì được xác định là nhóm các đường còn lại.
  5. Thửa đất tiếp giáp với đường phố (hoặc đường giao thông chính, hoặc hẻm) là thửa đất liền cạnh với đường phố (hoặc đường giao thông chính, hoặc hẻm) gọi là thửa đất mặt tiền.
  6. Khoảng cách đến đường phố (hoặc đường giao thông chính) là độ dài từ đường phố (hoặc đường giao thông chính) đến thửa đất tính theo đường giao thông bộ.
  7. Thửa đất, phần thửa đất trong phạm vi của đường phố (hoặc đường giao thông chính) là phần diện tích đất nằm trong khoảng cách ngắn nhất (tính theo phương vuông góc) từ đường phố (hoặc đường giao thông chính) đến thửa đất, phần thửa đất cần xác định.
  8. Ranh hợp pháp của thửa đất là ranh thửa đất ngoài thực địa trùng khớp với ranh thửa đất đã được xác định trên bản đồ địa chính.
  9. Đảo, cù lao là phần đất được bao quanh bởi nước như các đảo trên hồ Trị An, cù lao Ba Xê, cù lao Cỏ.

Chương II

PHÂN VÙNG, PHÂN LOẠI, PHÂN VỊ TRÍ ĐẤT

Điều 4. Phân vùng, phân khu vực

  1. Miền núi là các xã, thị trấn trên địa bàn tỉnh được được Ủy ban Dân tộc – Miền núi (nay là Ủy ban dân tộc) công nhận tại Quyết định số 21/UB-QĐ ngày 26/1/1993, Quyết định số 08/UB-QĐ ngày 04/3/1994, Quyết định số 68/UB-QĐ ngày 09/8/1997, Quyết định số 363/2005/QĐ-UBDT ngày 15/8/2005 của Ủy ban dân tộc về việc công nhận các xã miền núi.
  2. Đồng bằng là các xã, phường, thị trấn còn lại trên địa bàn tỉnh ngoài các xã, thị trấn quy định tại Khoản 1 Điều này.
  3. Đô thị bao gồm các phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quyết định thành lập và xếp loại đô thị.
  4. Nông thôn bao gồm các xã còn lại trên địa bàn tỉnh ngoài các thị trấn, các phường quy định tại Khoản 3 Điều này.

Điều 5. Phân loại đất

  1. Căn cứ mục đích sử dụng, đất đai được phân thành 03 nhóm theo quy định tại Điều 10 Luật Đất đai năm 2013, gồm: Đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp và đất chưa sử dụng.
  2. Việc xác định loại đất được căn cứ theo Điều 11 của Luật Đất đai năm 2013 và Điều 3 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai, được sửa đổi tại Khoản 1 Điều 2 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai.

Điều 6. Phân vị trí đất nông nghiệp

  1. Tại đô thị

Đất nông nghiệp tại đô thị phân thành 4 cấp vị trí. Nguyên tắc xác định vị trí tương tự như đất phi nông nghiệp tại đô thị quy định tại Khoản 1 Điều 7 của quy định này.

  1. Tại nông thôn

Đất nông nghiệp tại nông thôn phân thành 4 cấp vị trí. Nguyên tắc xác định vị trí tương tự như đất phi nông nghiệp tại nông thôn quy định tại Khoản 2 Điều 7 của quy định này.

Điều 7. Phân vị trí đất phi nông nghiệp

  1. Tại đô thị

Gồm 4 cấp vị trí:

  1. a) Vị trí 1: Các thửa đất mặt tiền đường phố.
  2. b) Vị trí 2, bao gồm các trường hợp sau:

– Các thửa đất mặt tiền hẻm có bề rộng ≥ 5m, cách đường phố ≤ 600m;

– Các thửa đất mặt tiền hẻm có bề rộng từ ≥ 3m đến <5m, cách đường phố ≤ 400m.

  1. c) Vị trí 3, bao gồm các trường hợp sau:

– Các thửa đất mặt tiền hẻm có bề rộng ≥ 5m, cách đường phố >600m.

– Các thửa đất mặt tiền hẻm có bề rộng từ ≥ 3m đến <5m, cách đường phố từ >400m đến ≤600m.

– Các thửa đất mặt tiền hẻm có bề rộng <3m, cách đường phố ≤200m.

  1. d) Vị trí 4: Các thửa đất còn lại tại đô thị.

– Vị trí đất phi nông nghiệp quy định tại Khoản 1 Điều này được tham chiếu qua bảng tổng hợp sau:

Khoảng cách từ thửa đất đến đường phố Bề rộng hẻm
≥ 5m ≥ 3m đến <5m <3m
≤ 200m VT2 VT2 VT3
>200m đến ≤ 400m VT2 VT2 VT4
>400m đến ≤ 600m VT2 VT3 VT4
>600m VT3 VT4 VT4

– Thửa đất không thuộc các trường hợp tham chiếu trong bảng trên (trừ các thửa đất thuộc vị trí 1) thì được xác định ở vị trí 4 tính theo đường gần nhất và có mức giá cao nhất đến thửa đất cần định giá.

  1. Tại nông thôn

Gồm 4 cấp vị trí:

  1. a) Vị trí 1: Các thửa đất mặt tiền đường giao thông chính.
  2. b) Vị trí 2, bao gồm các trường hợp sau:

– Các thửa đất mặt tiền hẻm có bề rộng ≥ 5m, cách đường giao thông chính ≤ 1.000m;

– Các thửa đất mặt tiền hẻm có bề rộng từ ≥ 3m đến <5m, cách đường giao thông chính ≤ 500m.

  1. c) Vị trí 3, bao gồm các trường hợp sau:

– Các thửa đất mặt tiền hẻm có bề rộng ≥ 5m, cách đường giao thông chính > 1.000m.

– Các thửa đất mặt tiền hẻm có bề rộng từ ≥ 3m đến <5m, cách đường giao thông chính từ >500m đến ≤ 1.000m.

– Các thửa đất mặt tiền hẻm có bề rộng <3m, cách đường giao thông chính ≤ 200m.

  1. d) Vị trí 4: Các thửa đất còn lại tại nông thôn.

– Vị trí đất phi nông nghiệp tại nông thôn quy định tại Khoản 2 Điều này được tham chiếu qua bảng tổng hợp sau:

Khoảng cách từ thửa đất đến đường giao thông chính Bề rộng hẻm
≥ 5m ≥ 3m đến <5m <3m
≤ 200m VT2 VT2 VT3
>200m đến ≤ 500m VT2 VT2 VT4
>500m đến ≤ 1.000m VT2 VT3 VT4
>1.000m VT3 VT4 VT4

– Thửa đất không thuộc các trường hợp tham chiếu trong bảng trên (trừ các thửa đất thuộc vị trí 1) thì được xác định ở vị trí 4 tính theo đường gần nhất và có mức giá cao nhất đến thửa đất cần định giá.

  1. Đất phi nông nghiệp tại các vị trí 2, 3, 4 quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này nếu thuộc hẻm có nền nhựa, bê tông xi măng thì nhân với hệ số 1; nếu thuộc hẻm có nền đất, cấp phối thì nhân với hệ số 0,8. Trường hợp thửa đất không có đường vào (đi nhờ qua thửa khác) thì áp dụng hệ số theo thửa đất cho đi nhờ.
  2. a) Hẻm nhựa, bê tông xi măng chỉ áp dụng cho trường hợp do Nhà nước đầu tư, hoặc do nhân dân đóng góp đầu tư xây dựng đồng bộ, không áp dụng cho các trường hợp hộ dân tự đổ bê tông, rải nhựa phần đường phía trước thửa đất.
  3. b) Trường hợp hẻm nhựa, bê tông xi măng do nhân dân đóng góp vốn đầu tư xây dựng đồng bộ thì khi người sử dụng đất thực hiện các nghĩa vụ tài chính được áp dụng mức giá cùng vị trí nhân với hệ số 0,8 trong thời gian 5 năm kể từ khi công trình được nghiệm thu đưa vào sử dụng.
  4. Thửa đất tại vị trí 1 theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 6 và khoản 1, khoản 2 Điều này (ngoại trừ đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất tại các đảo, cù lao) nếu có chiều sâu tính từ mốc lộ giới >50m được tính theo quy định sau:
  5. a) Từ mốc lộ giới đến hết mét thứ 50: Tính bằng 100% giá đất vị trí 1 của đường đó.
  6. b) Từ sau mét thứ 50 đến hết mét thứ 100: Tính bằng 80% giá đất vị trí 1 của đường đó.
  7. c) Từ sau mét thứ 100 đến hết chiều sâu thửa đất: Tính bằng 50% giá đất vị trí 1 của đường đó.

Đối với các thửa đất, khu đất được giao, cho thuê hoặc đấu giá quyền sử dụng đất để thực hiện các dự án, công trình theo quy hoạch thì việc xác định chiều sâu của thửa đất, khu đất quy định tại khoản 4 Điều này được tính từ ranh giới giao đất, cho thuê đất, đấu giá quyền sử dụng đất.

  1. Trường hợp thửa đất có một phần hoặc toàn bộ diện tích nằm trong khoảng từ lề đường đến mốc lộ giới, khi cần định giá thì được xác định cùng vị trí với thửa đất mặt tiền của tuyến đường đó.

Trường hợp tuyến đường không có quy định giới hạn hành lang an toàn giao thông (mốc lộ giới), thì chiều sâu của thửa đất theo quy định tại khoản 4 Điều này được tính từ ranh giới hợp pháp của thửa đất.

Điều 8. Phân vị trí đất chưa sử dụng

Đối với các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng (bao gồm đất bằng chưa sử dụng, đất đồi núi chưa sử dụng, đất núi đá không có rừng cây), căn cứ quy định tại Điều 6 của Quy định này để xác định vị trí của thửa đất.

Chương III

GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT

Điều 9. Đất nông nghiệp

  1. Giá đất nông nghiệp trồng cây hàng năm (gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác), đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản được quy định tại phụ lục I, phụ lục II, phụ lục III, phụ lục IV kèm theo Quy định này.
  2. Đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng không thuộc các nông trường, lâm trường, ban quản lý rừng quản lý, sử dụng thì áp dụng theo giá đất rừng sản xuất cùng vị trí.
  3. Đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng của các nông, lâm trường, ban quản lý rừng thì áp dụng bằng mức giá đất rừng sản xuất tại vị trí 3 của đường phố (nếu thuộc khu vực đô thị) hoặc vị trí 3 của nhóm đường còn lại (nếu thuộc khu vực nông thôn).

Trường hợp đất nông, lâm trường, ban quản lý rừng quản lý, sử dụng thuộc nhiều đơn vị hành chính và có mức giá khác nhau thì phần diện tích thuộc đơn vị hành chính nào áp dụng mức giá theo đơn vị hành chính đó.

  1. Đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh áp dụng theo giá đất trồng cây lâu năm cùng vị trí.
  2. Giá đất nông nghiệp tại các đảo, cù lao được áp dụng chung vị trí và mức giá quy định tại phụ lục XII kèm theo Quy định này.

Điều 10. Đất phi nông nghiệp

  1. Đất ở
  2. a) Giá đất ở tại đô thị được quy định tại phụ lục V kèm theo Quy định này.
  3. b) Giá đất ở tại nông thôn được quy định tại phụ lục VI kèm theo Quy định này.
  4. Đất thương mại, dịch vụ
  5. a) Giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị được quy định tại phụ lục VII kèm theo Quy định này.
  6. b) Giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn được quy định tại phụ lục VIII kèm theo Quy định này.
  7. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ, gồm: Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm.
  8. a) Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị được quy định tại phụ lục IX kèm theo Quy định này.
  9. b) Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn được quy định tại phụ lục X kèm theo Quy định này.
  10. Giá đất tại các khu công nghiệp, cụm công nghiệp được quy định tại phụ lục XI kèm theo Quy định này.

Các trường hợp khác thuộc các khu công nghiệp, cụm công nghiệp chưa được đầu tư hạ tầng thì căn cứ quy định tại Điều 7 và Khoản 2, Khoản 3 Điều này để xác định giá đất.

  1. Giá đất quốc phòng; giá đất an ninh; giá đất xây dựng trụ sở cơ quan; giá đất xây dựng công trình sự nghiệp, gồm: Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp, đất xây dựng cơ sở văn hóa, đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội, đất xây dựng cơ sở y tế, đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo, đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao, đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ, đất xây dựng cơ sở ngoại giao và đất xây dựng công trình sự nghiệp khác áp dụng mức giá như sau:
  2. a) Trường hợp giao không thu tiền sử dụng đất để xây dựng trụ sở làm việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị; công trình chuyên dùng, công trình phục vụ công tác quản lý tại đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân; công trình sự nghiệp của đơn vị chưa tự chủ tài chính thì áp dụng bằng giá đất ở cùng vị trí theo đường phố (hoặc đường giao thông chính) cùng khu vực nhân với hệ số 0,8.
  3. b) Trường hợp Nhà nước cho thuê đất để xây dựng công trình sự nghiệp và sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất ở thì áp dụng bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ cùng vị trí theo đường phố (hoặc đường giao thông chính) cùng khu vực nhân với hệ số 0,8.
  4. Giá đất sử dụng vào mục đích công cộng, gồm: Đất giao thông, đất thủy lợi, đất có di tích lịch sử – văn hóa, đất danh lam thắng cảnh, đất sinh hoạt cộng đồng, đất khu vui chơi, giải trí công cộng, đất công trình năng lượng, đất công trình bưu chính, viễn thông, đất chợ, đất bãi thải, xử lý chất thải, đất công trình công cộng khác; giá đất cơ sở tôn giáo; giá đất cơ sở tín ngưỡng; giá đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối áp dụng theo giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ cùng vị trí theo đường phố (hoặc đường giao thông chính) cùng khu vực.
  5. Giá đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng áp dụng bằng mức giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ cùng vị trí theo đường phố (hoặc đường giao thông chính) cùng khu vực.
  6. Đất có mặt nước chuyên dùng nếu sử dụng vào mục đích nuôi trồng, khai thác thủy sản thì áp dụng mức giá đất nuôi trồng thủy sản; nếu sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp thì tính bằng mức giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ cùng vị trí theo đường phố (hoặc đường giao thông chính) cùng khu vực.

Riêng đối với đất có mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trong khai thác thủy sản thì xác định riêng diện tích đất phi nông nghiệp và diện tích nuôi trồng khai thác thủy sản để áp dụng giá đất cho từng loại theo nguyên tắc quy định như trên.

  1. Đất phi nông nghiệp khác gồm đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất ở áp dụng theo giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ cùng vị trí theo đường phố (hoặc đường giao thông chính) cùng khu vực.
  2. Giá đất phi nông nghiệp tại các đảo, cù lao áp dụng chung vị trí và mức giá quy định tại phụ lục XII kèm theo Quy định này.

Điều 11. Đất chưa sử dụng

  1. Đối với các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng (bao gồm đất bằng chưa sử dụng, đất đồi núi chưa sử dụng, đất núi đá không có rừng cây), căn cứ quy định tại Điều 6 của Quy định này và mức giá thấp nhất của thửa đất nông nghiệp liền kề để xác định vị trí và mức giá cụ thể; trường hợp không có thửa đất nông nghiệp liền kề thì áp dụng mức giá của thửa đất nông nghiệp gần nhất.
  2. Khi đất chưa sử dụng được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất để đưa vào sử dụng thì giá đất được xác định theo giá đất cùng loại, cùng cấp vị trí và cùng mục đích sử dụng.

Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Đồng Nai.

Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:

  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Tính thuế sử dụng đất;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.

Bảng giá đất Đồng Nai

Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Đồng Nai

Kết luận về bảng giá đất Vĩnh Cửu Đồng Nai

Bảng giá đất của Đồng Nai được căn cứ theo Quyết định số 49/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh Đồng Nai và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Đồng Nai tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Vĩnh Cửu tỉnh Đồng Nai

Nội dung bảng giá đất huyện Vĩnh Cửu trên đây cũng là nội dung về bảng giá đất các xã, phường, thị trấn của Vĩnh Cửu - Đồng Nai: bảng giá đất Thị trấn Vĩnh An, bảng giá đất Xã Bình Hòa, bảng giá đất Xã Bình Lợi, bảng giá đất Xã Hiếu Liêm, bảng giá đất Xã Mã Đà, bảng giá đất Xã Phú Lý, bảng giá đất Xã Tân An, bảng giá đất Xã Tân Bình, bảng giá đất Xã Thạnh Phú, bảng giá đất Xã Thiện Tân, bảng giá đất Xã Trị An, bảng giá đất Xã Vĩnh Tân.

Trả lời

Hãy chọn một tỉnh thành bên dưới đây để xem thông tin về đất đai như Bảng giá đất đai, giá giao dịch đất đai hiện nay, hệ số điều chỉnh giá đất, thông tin quy hoạch... và nhiều thông tin hơn nữa về tỉnh thành đó.