Bảng giá đất huyện Vạn Ninh tỉnh Khánh Hòa mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Vạn Ninh tỉnh Khánh Hòa mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Vạn Ninh Tỉnh Khánh Hòa năm 2022 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Vạn Ninh. Bảng giá đất huyện Vạn Ninh dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Vạn Ninh Khánh Hòa. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Vạn Ninh Khánh Hòa hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Vạn Ninh Khánh Hòa.

Căn cứ Quyết định số 04/2020/QĐ-UBND ngày 18 tháng 02 năm 2020 của UBND tỉnh Khánh Hòa công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Vạn Ninh. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Vạn Ninh mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.

Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Khánh Hòa tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của huyện Vạn Ninh tại đây.

Thông tin về huyện Vạn Ninh

Vạn Ninh là một huyện của Khánh Hòa, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Vạn Ninh có dân số khoảng 130.231 người (mật độ dân số khoảng 232 người/1km²). Diện tích của huyện Vạn Ninh là 561,8 km².Huyện Vạn Ninh có 13 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm thị trấn Vạn Giã (huyện lỵ) và 12 xã: Đại Lãnh, Vạn Bình, Vạn Hưng, Vạn Khánh, Vạn Long, Vạn Lương, Vạn Phú, Vạn Phước, Vạn Thắng, Vạn Thạnh, Vạn Thọ, Xuân Sơn.

Bảng giá đất huyện Vạn Ninh Tỉnh Khánh Hòa mới nhất năm 2022
bản đồ huyện Vạn Ninh

Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Khánh Hòa trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Vạn Ninh tại đường link dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Vạn Ninh tỉnh Khánh Hòa

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Vạn Ninh

Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Vạn Ninh có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Vạn Ninh tại đây.

Bảng giá đất Khánh Hòa

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Vạn Ninh

Bảng giá đất huyện Vạn Ninh

PHỤ LỤC 7.1

BẢNG GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP

(Thuộc trị trấn Vạn Giã – Huyện Vạn Ninh)

Bảng giá đất ở (đồng/m2)
Loại đường Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 5
1 3.120.000 1.560.000 1.300.000 585.000 364.000
2 1.950.000 1.014.000 845.000 390.000 234.000
3 1.105.000 670.800 559.000 260.000 195.000
4 650.000 374.400 312.000 208.000 182.000
5 390.000 286.000 208.000 182.000 169.000
  1. ĐẤT Ở
STT Tên đường Điểm đầu Điểm cuối Loạiđường Hệ số Giá đất theo hệ số
Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 5
1 Bà Triệu Ngã tư vòng xuyến Ga Vạn Giã 2 1,00 1.950.000 1.014.000 845.000 390.000 234.000
2 Hai Bà Trưng Nguyễn Huệ Lý Thường Kiệt 2 0,70 1.365.000 709.800 591.500 273.000 163.800
  Lý Thường Kiệt Trần Hưng Đạo 3 0,70 773.500 469.560 391.300 182.000 136.500
3 Hà Huy Tập Hùng Vương Hoàng Diệu 3 0,80 884.000 536.640 447.200 208.000 156.000
5 Hải Thượng Lãn Ông Hùng Vương Giáp đất ông Huỳnh Thanh Phong 3 1,00 1.105.000 670.800 559.000 260.000 195.000
6 Hoàng Hữu Chấp Hùng Vương Hết sân kho HTX NN Thị trấn Vạn Giã 3 1,00 1.105.000 670.800 559.000 260.000 195.000
7 Hoàng Văn Thụ Nguyễn Huệ Lý Thường Kiệt 2 1,00 1.950.000 1.014.000 845.000 390.000 234.000
    Lý Thường Kiệt Trần Hưng Đạo 5 1,00 390.000 286.000 208.000 182.000 169.000
8 Hùng Lộc Hầu Nguyễn Huệ Hùng Vương 2 0,75 1.462.500 760.500 633.750 292.500 175.500
9 Hùng Vương Cầu Hiền Lương Ngô Gia Tự 2 0,80 1.560.000 811.200 676.000 312.000 187.200
  Ngô Gia Tự Đinh Tiên Hoàng 1 0,80 2.496.000 1.248.000 1.040.000 468.000 291.200
  Đinh Tiên Hoàng Chắn Giã 1 1,00 3.120.000 1.560.000 1.300.000 585.000 364.000
10 Lạc Long Quần Hùng Vương Hải Thượng Lãn Ông 2 0,70 1.365.000 709.800 591.500 273.000 163.800
11 Lê Hồng Phong Hùng Vương Nguyễn Huệ 1 1,00 3.120.000 1.560.000 1.300.000 585.000 364.000
  Nguyễn Huệ Trần Hưng Đạo (hết đất ông Mai Ngọc Hùng) 1 0,70 2.184.000 1.092.000 910.000 409.500 254.800
12 Lê Lai Lê Hồng Phong Nguyễn Văn Trỗi 5 0,80 312.000 228.800 166.400 145.600 135.200
13 Lê Lợi Hùng Vương Trần Hưng Đạo 2 0,70 1.365.000 709.800 591.500 273.000 163.800
  Hùng Vương Đường sắt 3 1,00 1.105.000 670.800 559.000 260.000 195.000
14 Lê Đại Hành Ga Giã Trần Hưng Đạo 2 0,70 1.365.000 709.800 591.500 273.000 163.800
15 Lê Quý Đôn Trần Phú Lý Tự Trọng 5 0,80 312.000 228.800 166.400 145.600 135.200
16 Lê Thánh Tông Ngã tư Huỳnh Thúc Kháng, Lê Thánh Tông Cống Bà Giảo 3 0,80 884.000 536.640 447.200 208.000 156.000
  Hải Thượng Lãn Ông Lê Đại Hành 2 0,70 1.365.000 709.800 591.500 273.000 163.800
17 Lương Thế Vinh Hùng Vương Nguyễn Trãi 3 0,85 939.250 570.180 475.150 221.000 165.750
18 Lý Thái Tổ Ga Vạn Giã Nhà Thờ Vạn Giã 5 0,80 312.000 228.800 166.400 145.600 135.200
    Phan Bội Châu Ga Vạn Giã 5 0,65 253.500 185.900 135.200 118.300 109.850
19 Lý Thường Kiệt Lê Hồng Phong Đinh Tiên Hoàng 3 0,85 939.250 570.180 475.150 221.000 165.750
  Hoàng Văn Thụ Phan Chu Trinh 2 0,80 1.560.000 811.200 676.000 312.000 187.200
20 Lý Tự Trọng Trần Hưng Đạo Tô Hiến Thành 3 0,85 939.250 570.180 475.150 221.000 165.750
21 Ngô Gia Tự Hùng Vương Trần Hưng Đạo 2 0,70 1.365.000 709.800 591.500 273.000 163.800
22 Ngô Quyền (Phan Đình Phùng cũ) Hùng Vương Trần Hưng Đạo 2 1,00 1.950.000 1.014.000 845.000 390.000 234.000
23 Nguyễn Bỉnh Khiêm Lý Thường Kiệt Nguyễn Trãi 5 1,00 390.000 286.000 208.000 182.000 169.000
24 Nguyễn Du Hùng Vương Trần Hưng Đạo 4 1,00 650.000 374.400 312.000 208.000 182.000
25 Nguyễn Huệ Ngô Quyền Cầu Huyện 1 1,00 3.120.000 1.560.000 1.300.000 585.000 364.000
26 Nguyễn Thiện Thuật Võ Thị Sáu Lê Lợi 5 1,00 390.000 286.000 208.000 182.000 169.000
27 Nguyễn Trãi Trần Phú Lê Lợi 2 0,80 1.560.000 811.200 676.000 312.000 187.200
  Lê Lợi Ngô Quyền 3 1,00 1.105.000 670.800 559.000 260.000 195.000
  Ngô Quyền Hai Bà Trưng 5 1,00 390.000 286.000 208.000 182.000 169.000
28 Nguyễn Tri Phương Lê Thánh Tông Lý Thái Tổ 5 0,80 312.000 228.800 166.400 145.600 135.200
29 Nguyễn Văn Trỗi Lý Thường Kiệt Trần Hưng Đạo 5 0,80 312.000 228.800 166.400 145.600 135.200
30 Đinh Tiên Hoàng Hùng Vương Trần Hưng Đạo 2 0,80 1.560.000 811.200 676.000 312.000 187.200
31 Đường 14/8 Hùng Vương Trần Hưng Đạo 4 0,80 520.000 299.520 249.600 166.400 145.600
32 Đường bê Tông 10m tại Khu dân cư Gò Trường Hùng Vương Giáp thửa đất số 303, tờ bản đồ số 9 (thông với hẻm 5m ra đường Lạc Long Quân) 3 0,80 884.000 536.640 447.200 208.000 156.000
33 Phan Bội Châu Cổng Bà Giảo Giáp đường sắt 3 1,00 1.105.000 670.800 559.000 260.000 195.000
34 Phan Chu Trinh Hùng Vương Giáp đường bê tông 5m KDC Ruộng Đùi 3 0,85 939.250 570.180 475.150 221.000 165.750
  Hùng Vương Nguyễn Trãi 2 0,80 1.560.000 811.200 676.000 312.000 187.200
35 Tô Hiến Thành Đinh Tiên Hoàng Ngô Gia Tự 2 0,80 1.560.000 811.200 676.000 312.000 187.200
36 Tô Văn Ơn Lạc Long Quân Lý Thái Tổ 5 0,80 312.000 228.800 166.400 145.600 135.200
37 Trần Hưng Đạo Giáp đất ông Mai Ngọc Hùng Ngô Gia Tự (đất bà Trần Thị Nết) 2 1,00 1.950.000 1.014.000 845.000 390.000 234.000
  Ngô Gia Tự Hùng Vương 2 0,80 1.560.000 811.200 676.000 312.000 187.200
38 Trần Nguyên Hãn Trần Hưng Đạo Tô Hiến Thành 4 1,00 650.000 374.400 312.000 208.000 182.000
39 Trần Đường Hùng Vương Hết trường Tiểu học Vạn Giã 3 3 0,80 884.000 536.640 447.200 208.000 156.000
40 Trần Phú Hùng Vương Trần Hưng Đạo 2 0,80 1.560.000 811.200 676.000 312.000 187.200
41 Trần Quý Cáp Trần Phú Ngô Gia Tự 5 1,00 390.000 286.000 208.000 182.000 169.000
42 Trịnh Phong Trần Phú Ngô Gia Tự 5 1,00 390.000 286.000 208.000 182.000 169.000
43 Tú Xương Trần Phú Lương Thế Vinh 4 0,75 487.500 280.800 234.000 156.000 136.500
44 Võ Thị Sáu Lê Hồng Phong Trần Hưng Đạo 5 0,80 312.000 228.800 166.400 145.600 135.200
45 Khu dân cư Đồng Láng                  
Đường số 4 Lê Hồng Phong Đường số 3 2 0,70 1.365.000 709.800 591.500 273.000 163.800
Đường số 6 Đường số 4 Đường số 3 3 0,90 994.500 603.720 503.100 234.000 175.500
46 Khu dân cư Ruộng Đùi                  
Đường ĐX 1 Nguyễn Tri Phương (QH) Huỳnh Thúc Kháng (QH) 3 0,70 773.500 469.560 391.300 182.000 136.500
Huỳnh Thúc Kháng (QH) Lạc Long Quân (QH) Đường ĐX 1 3 0,70 773.500 469.560 391.300 182.000 136.500
Nguyễn Tri Phương (QH) Lạc Long Quân (QH) Lý Thái Tổ (QH) 4 0,90 585.000 336.960 280.800 187.200 163.800
Đường số 1 Đường ĐX 1 Giáp khu dân cư 4 0,90 585.000 336.960 280.800 187.200 163.800
47 Khu dân cư Lương Hải                  
Phạm Ngũ Lão đường 14/8 Hà Huy Tập 4 1,00 650.000 374.400 312.000    
Đường Quy hoạch số 4 Phạm Ngũ Lão Hoàng Diệu 4 0,70 455.000 262.080 218.400    
Hoàng Diệu Trần Đường Đường Quy hoạch số 4 4 0,70 455.000 262.080 218.400    
Phan Đình Phùng Trần Đường Đường Quy hoạch số 4 5 0,65 253.500 185.900 135.200    
Đường Quy hoạch số 3 Hùng Vương Hoàng Diệu 4 0,65 422.500 243.360 202.800    
Đường Quy hoạch 10m sau Đài tưởng niệm) Đường 14/8 Đường Trần Đường 5 0,70 273.000 200.200 145.600    
  1. ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VÀ ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP

– Giá đất thương mại, dịch vụ được xác định theo vị trí, loại đường, hệ số như xác định giá đất ở và bằng 80% giá đất ở cùng vị trí đã quy định tại mục A nêu trên nhưng không được dưới khung giá tối thiểu quy định tại điểm c Khoản 2 Điều 9 quy định kèm theo Quyết định về giá đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020-2024

– Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ được xác định theo vị trí, loại đường hệ số như xác định giá đất ở và bằng 60% giá đất ở cùng vị trí đã quy định tại mục A nêu trên nhưng không được dưới khung giá tối thiểu quy định tại điểm c Khoản 2 Điều 9 quy định kèm theo Quyết định về giá đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020-2024

 

PHỤ LỤC 7.2

BẢNG GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP TẠI NÔNG THÔN VEN TRỤC GIAO THÔNG CHÍNH

(Huyện Vạn Ninh)

  Bảng giá đất ở (đồng/m2)
  Loại đường Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3
1 2.400.000 1.200.000 720.000
2 1.200.000 600.000 360.000
3 600.000 300.000 180.000
  1. ĐẤT Ở
STT TÊN ĐƯỜNG Loạiđường Hệ số Giá đất theo hệ số
Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3
I Đường Quốc lộ 1A          
1 Từ giáp Ninh Hòa đến Cầu Xuân Tự 3 0,70 420.000 210.000 126.000
2 Từ Cầu Xuân Tự đến chân Dốc Thị phía Nam 3 1,00 600.000 300.000 180.000
3 Từ Chân Dốc Thị phía Nam đến hết chân Dốc Thị phía Bắc 3 0,70 420.000 210.000 126.000
4 Từ chân Dốc Thị phía Bắc đến hết Cống cầu 6 2 0,70 840.000 420.000 252.000
5 Từ Cầu 6 đến giáp ranh cầu Hiền Lương 2 0,90 1.080.000 540.000 324.000
6 Từ Chắn Giã đến Cầu Chà Là 3 1,20 720.000 360.000 216.000
7 Từ cầu Chà Là đến chân Dốc Ké 3 1,20 720.000 360.000 216.000
8 Từ chân Dốc Ké đến đường vào Ga Tu Bông 3 1,00 600.000 300.000 180.000
9 Từ đường vào ga Tu Bông đến đường vào nghĩa địa Tân Phước 3 1,00 600.000 300.000 180.000
10 Từ Nghĩa địa Tân Phước đến đường vào Đầm Môn 2 1,05 1.260.000 630.000 378.000
11 Từ cống chân đèo Cổ Mã (phía Bắc) đến Cầu Đông Đại Lãnh 1 1,15 2.760.000 1.380.000 828.000
II Các đường tiếp giáp Quốc lộ 1A thuộc xã Vạn Hưng, Vạn Lương và Đại Lãnh          
1 Từ QL 1A đến cống gần chợ Xuân Tự 3 1,00 600.000 300.000 180.000
2 Từ cống gần chợ Xuân Tự đến ngã tư nhà dù (xã Vạn Hưng) 3 0,90 540.000 270.000 162.000
3 Từ ngã tư nhà dù đến QL1 A (UBND xã Vạn Hưng cũ) 3 0,90 540.000 270.000 162.000
4 Từ ngã tư nhà dù đến ngã 3 K 18 (xã Vạn Hưng) 3 0,70 420.000 210.000 126.000
5 Từ QL 1A đến xóm Gò Cát (xã Vạn Hưng) 3 0,70 420.000 210.000 126.000
6 Từ ngã 3 K 18 đến QL1A (xã Vạn Hưng và Vạn Lương)          
Đoạn từ ngã 3 K18 đến hết thửa đất nhà bà Trần Thị Thu 3 0,50 300.000 150.000 90.000
Đoạn tiếp theo đến QL 1A 3 0,70 420.000 210.000 126.000
7 Từ giáp QL1A gần Cầu Hiền Lương đến cầu Vông 1 (xã Vạn Lương)          
Đoạn giáp QL1A (gần Cầu Hiền Lương) đến Đường sắt (xã Vạn Lương) 2 0,70 840.000 420.000 252.000
Đoạn tiếp theo đến cầu Vông 1 (xã Vạn Lương) 3 1,00 600.000 300.000 180.000
8 Từ giáp QL1A (chợ Tân Đức cũ) đến đường sắt (xã Vạn Lương) 3 1,10 660.000 330.000 198.000
9 Từ chắn đường sắt đến Trường Tiểu học Đại Lãnh 2 (xã Đại Lãnh) 3 1,20 720.000 360.000 216.000
III Đường Nguyễn Huệ          
1 Từ Cầu Huyện đến UBND xã Vạn Thắng 2 1,30 1.560.000 780.000 468.000
2 Từ ngã 3 gần UBND xã Vạn Thắng đến cầu Sông Gốc (xã Vạn Thắng) 2 0,80 960.000 480.000 288.000
3 Từ cầu Sông Gốc (xã Vạn Thắng) đến ngã 3 Ninh Lâm (xã Vạn Khánh). 3 1,00 600.000 300.000 180.000
4 Từ ngã 3 Ninh Lâm đến cầu Ngòi Ngàn (xã Vạn Khánh) 3 1,00 600.000 300.000 180.000
5 Từ cầu Ngòi Ngàn đến ngã 3 chợ Vạn Khánh (xã Vạn Khánh)          
Đoạn từ cầu Ngòi Ngàn đến cống trường THPT Tô Văn Ơn 2 0,70 840.000 420.000 252.000
Đoạn từ cống trường THPT Tô Văn Ơn đến ngã 3 chợ Vạn Khánh 2 0,90 1.080.000 540.000 324.000
6 Từ ngã 3 chợ Vạn Khánh đến ngã tư Tu Bông (xã Vạn Long và Vạn Khánh) 1 0,70 1.680.000 840.000 504.000
7 Từ ngã tư Tu Bông đến UBND xã Vạn Phước (xã Vạn Phước) 1 0,80 1.920.000 960.000 576.000
8 Từ UB xã Vạn Phước đến ngã tư Gò Ký (xã Vạn Phước) 3 0,90 540.000 270.000 162.000
IV Đường Liên xã          
1 Từ QL1A Vạn Bình đến đường Nguyễn Huệ – Vạn Thắng (đường liên xã Vạn Bình – Vạn Thắng) 3 1,00 600.000 300.000 180.000
2 Từ QL1A ngã 3 cây Duối đến phòng khám Tu Bông (liên xã Vạn Long – Vạn Phước) 2 1,50 1.800.000 900.000 540.000
V Đường đi Đầm Môn 3 1,20 720.000 360.000 216.000
VI Đường Đầm Môn đi Sơn Đừng 3 1,00 600.000 300.000 180.000
  1. ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VÀ ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP

– Giá đất thương mại, dịch vụ được xác định theo vị trí, loại đường, hệ số như xác định giá đất ở và bằng 80% giá đất ở cùng vị trí đã quy định tại mục A nêu trên nhưng không được dưới khung giá tối thiểu quy định tại điểm c Khoản 2 Điều 9 quy định kèm theo Quyết định về giá đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020-2024

– Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ được xác định theo vị trí, loại đường hệ số như xác định giá đất ở và bằng 60% giá đất ở cùng vị trí đã quy định tại mục A nêu trên nhưng không được dưới khung giá tối thiểu quy định tại điểm c Khoản 2 Điều 9 quy định kèm theo Quyết định về giá đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020-2024

 

PHỤ LỤC 7.3

BẢNG GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP TẠI NÔNG THÔN

(Các xã thuộc huyện Vạn Ninh)

  Bảng giá đất ở (đồng/m2)
  Khu vực Vị trí
1 2 3
1 195.000 143.000 104.000
2 143.000 80.000 78.000
1MN 58.500 45.500 39.000
2MN 45.500 39.000 32.500
  1. ĐẤT Ở
STT Tên Xã – Thôn Tuyến đường Hệ sốxã Khuvực Vị trí Giá đất
Điểm đầu Điểm cuối
I Đại Lãnh            
1 Thôn Tây Bắc 2 Đường từ nhà bà Võ Thị Trang (thửa 131, tờ 17) đến nhà bà Võ Thị Thử (thửa 37, tờ 17) 1,80 1 1 351.000
    Từ nhà ông Nguyễn Văn Đương (thửa 27 tờ 19) đến hết nhà bà Nguyễn Thị Năm (thửa 126 tờ 17) 1,80 1 2 257.400
    Nhà bà Hoàng Thị Na (thửa 134 tờ 2) Nhà ông Nguyễn Văn Danh (thửa 35 tờ 2) 1,80 1 2 257.400
2 Thôn Tây Bắc 1 Đường từ nhà ông Lê Văn Tổng (thửa 89 tờ 20) Nhà ông Nguyễn Đồng Khang (thửa 78, tờ 17) 1,80 1 1 351.000
  Đường từ chợ Đại Lãnh (Lê Đức Long) (thửa 10 tờ 22) Nhà ông Võ Tấn Tài (thửa 79 tờ 20) 1,80 1 1 351.000
  Đường từ nhà ông Võ Tấn Tài (thửa 79 tờ 20) Nhà ông Văn Toàn (thửa 59 tờ 6) 1,80 1 2 257.400
  Đường từ nhà ông Võ Tấn Tài (thửa 79 tờ 20) Nhà ông Nguyễn Sơn Thành (thửa 6 tờ 6) 1,80 1 2 257.400
  Đường từ nhà ông Nguyễn Phúc Hậu (thửa 125 tờ 9) Cầu Đông Đại Lãnh 1,80 1 2 257.400
3 Đường Liên Thôn Đường liên thôn Tây Bắc 1 – Tây Bắc 2 từ nhà ông Đinh Văn Tuấn (thửa 198, tờ 9) Nhà ông Nguyễn Đồng Khang (thửa 78, tờ 17) 1,80 1 1 351.000
  Đường liên thôn Tây Nam 1 và Tây Nam 2 (từ nhà bà Lê Thị Mai Hương thửa 39 tờ 21) Đến hết đất của ông Lưu Tấn Bình (thửa 56 tờ 13) 1,80 2 1 257.400
  Đường liên thôn Tây Bắc 1-Tây Nam 2 từ nhà ông Trần Bi (thửa 10 tờ 19) Đến hết nhà ông Nguyễn Văn Tàu (thửa 365 tờ 8) 1,80 1 1 351.000
4 Thôn Tây Nam 1 Đường từ nhà bà Phạm Thị Trang (thửa 90, tờ 19) Đến đất ông Lưu Tấn Bình (thửa 04 tờ 12) 1,80 1 2 257.400
  Đường từ nhà ông Huỳnh Ngọc Trung (thửa 13 tờ 12) Nhà bà Bùi Thị Thưa (thửa 40 tờ 21) 1,80 2 1 257.400
  Đường từ nhà bà Bùi Thị Thưa (thửa 40 tờ 21) Nhà ông Lê Văn Lực (thửa 216 tờ 18) 1,80 2 2 144.000
  Đường từ nhà ông Nguyễn Hiếu (thửa 227 tờ 18) Ga Đại Lãnh (thửa 276 tờ 8) 1,80 2 2 144.000
  Đường từ nhà bà Võ Thị Rớt (dọc đường sắt thửa 206 tờ 22) Nhà ông Hoàng Văn Dặn thôn Tây Nam 2 (thửa 173 tờ 12) 1,80 2 2 144.000
  Đường từ đầu nhà ông Trần Văn Thành (thửa 346, tờ bản đồ 8) Đến hết nhà bà Lê Thị Mộng Hà (thửa 257 tờ bản đồ 8) 1,80 2 2  
  Đường từ nhà ông Lê Công Minh (thửa 59, tờ 21) Đến nhà bà Nguyễn Thị Thanh Ly (thửa 104, tờ 19) 1,80 1 1 351.000
  Từ nhà ông Đặng Bìa (thửa 30 tờ 08) Đến giáp đường Gia Long (thửa 37 tờ 8) 1,80 2 2 144.000
5 Thôn Tây Nam 2 Từ nhà ông Hà Văn Anh (thửa 320 tờ 12) Đến nhà ông Phạm Gia Lãm (thửa 35 tờ 15) 1,80 2 2 144.000
  Từ nhà ông Hà Văn Anh (thửa 320 tờ 12) Đến giáp đường Gia Long (thửa 9 tờ 11) 1,80 2 2 144.000
  Từ nhà ông Nguyễn Văn Hùng (thửa 89 tờ 13) Đến giáp đường Gia Long (thửa 76 tờ 13) 1,80 2 2 144.000
  Đường từ cuối nhà ông Phạm Gia Lãm (thửa 35 tờ bản đồ 15) Đến hết nhà Trần Văn Hồng (thửa 50 tờ bản đồ 15) 1,80 2 2 144.000
    Đường Gia Long (thửa 2 tờ 2) cống chui Nhà ông Trần Kính (thửa 3 tờ 3) 1,80 2 2 144.000
Khu dân cư thôn Tây Nam 2 Tiếp giáp đường QH 20m   1,80 2 1 257.400
  Tiếp giáp đường QH 16m   1,80 2 2 144.000
  Tiếp giáp đường QH 5-8m   1,80 2 3 140.400
6 Thôn Đông Bắc Đường dọc biển từ nhà ông Nguyễn Hồng Phụng (thửa 301 tờ 9) Cầu Đông Đại Lãnh 1,80 1 1 351.000
7 Khu tái định cư số 2 Hầm đường bộ Đèo Cả (thôn Tây Bắc 2)   1,80 1 1 351.000
8 Các đường còn lại thuộc thôn Tây Bắc 1, 2 1,80 1 3 187.200
9 Các đường còn lại thuộc các thôn còn lại trong xã 1,80 2 3 140.000
II Vạn Bình            
1 Đường Liên thôn xóm Gốm – xóm Cát Từ quốc lộ 1A (thửa 26 tờ 37) Đường sắt (thửa 08 tờ 34) 1,60 1 1 312.000
2 Thôn Bình Trung 1 Đường Bình Trung dưới (thửa 154 tờ 28) Đến cuối đường (thửa 19 tờ 32) 1,60 1 1 312.000
  Đường Bình Trung trên (thửa 135 tờ 28) Đến cuối đường (thửa 01 tờ 28) 1,60 1 1 312.000
  Từ Quốc lộ 1A (thửa 43 tờ 29) Đến cuối đường (thửa 34 tờ 29) 1,60 1 2  
  Đường Hòn Chùa từ QL1A (thửa 09 tờ 29) Đến Cầu cây Ké (thửa 208 tờ 08) 1,60 1 1 312.000
3 Thôn Bình Trung 2 Từ Trường Mẫu giáo (thửa 243 tờ 37) Đến nhà ông Đoàn (thửa 245 tờ 32) 1,60 2 1 228.800
  Từ nhà ông Thành Đến nhà bà Ái 1,60 2 1 228.800
  Từ nhà ông Tường Đến nhà ông Thành 1,60 2 1 228.800
  Từ nhà ông Phước Đến đường Nguyễn Huệ 1,60 2 1 228.800
4 Thôn Trung Dõng 2 Đường Rọc Chuối từ đường liên xã (thửa 289 tờ 41) Giáp đường ngã ba xóm Cát (thửa 80 tờ 37) 1,60 1 1 312.000
  Đường từ nhà bà Lan (thửa 317 tờ 41) Đến giáp nhà ông Trần Văn Xý (thửa 02 tờ 42) 1,60 1 1 312.000
  Từ đường sắt (thửa 138 tờ 41) Đường Rọc Chuối (thửa 96 tờ 41) 1,60 1 2 228.800
5 Thôn Trung Dõng 1 Đường xóm đình từ đường liên xã (thửa 80 tờ 36) Nhà ông Sơn (thửa 32 tờ 36) 1,60 1 1 312.000
    Từ đường Bà Dài (thửa 190 tờ 36) Đến nhà ông Rạt (thửa 77 tờ 40) 1,60 1 1 312.000
    Đường từ nhà ông Tương (thửa 138 tờ 36) Nhà ông Tần (thửa 139 tờ 40) 1,60 1 1 312.000
    Đường Chà Là từ đường liên xã (thửa 172 tờ 41) Đến nhà ông Huỳnh Thanh (thửa 61 tờ 43) 1,60 1 1 312.000
6 Đường liên thôn Trung Dõng 1 – Trung Dõng 3 từ đường liên xã (thửa 14 tờ 36) đến nhà bà Phẩm (thửa 172 tờ 32) 1,60 1 1 312.000
7 Thôn Trung Dõng 3 Đường cây Xoài từ Quốc lộ 1A (thửa 17 tờ 31) Giáp đường Trung Dõng 3 – Tứ Chánh (thửa 04 tờ 27) 1,60 1 1 312.000
8 Thôn Tứ Chánh Đường Chữ thập đỏ Tứ Chánh từ QL1A (thửa 102 tờ 31) Giáp đường nhựa (thửa 82 tờ 26) 1,60 1 1 312.000
    Đường núi beo (thửa 801 tờ 16) Đến núi Một (thửa 547 tờ 16) 1,60 1 1 312.000
9 Đường Liên Thôn Đường Bình Lộc từ Quốc lộ 1A (thửa 125 tờ 30) Đến Cầu Bình Lộc 2 (thửa 760 tờ 11) 1,60 2 1 228.800
10 Đường Liên Thôn Đường liên cơ sở từ cầu Cây Ké (thửa 208 tờ 8) Cầu Bình Lộc 2 (thửa 760 tờ 11) 1,60 2 1 228.800
    Đường Tứ Chánh (thửa 04 tờ 27) Trung Dõng 3 (thửa 88 tờ 27) 1,60 2 1 228.800
11 Thôn Bình Lộc 1 Đường vòng núi Một (thửa 554 tờ 16) thửa 523 tờ 16 1,60 2 1 228.800
12 Thôn Bình Lộc 2 Đường từ nhà ông Quý (thửa 40 tờ 23) Đến nhà ông Thạnh (thửa 31 tờ 22) 1,60 2 1 228.800
  Từ nhà bà Đài Đến nhà ông Dũng 1,60 2 1 228.800
13 Các tuyến đường trong khu dân cư Ruộng Thùng   1,60 1 1 312.000
14 Các tuyến đường trong khu dân cư Cây Ké Dưới   1,60 1 1 312.000
15 Các đường hẻm ngõ cụt còn lại thuộc các thôn Bình Trung 1, Trung Dõng 1, 2, 3 1,60 1 3 166.400
16 Các đường hẻm ngõ cụt còn lại thuộc các thôn còn lại trong xã 1,60 2 3 124.800
III Vạn Hưng            
1 Thôn Xuân Đông Từ Quốc Lộ 1A Đến Ngã rẽ ra vào Trung Tâm Nghiên cứu thủy sản 3 1,30 2 1 185.900
  Từ Quốc Lộ 1A Đến giáp Biển 1,30 2 1 185.900
  Đoạn từ nhà ông Nguyễn Ngọc Chức Đến nhà ông Lê Đình Lợi 1,30 2 1 185.900
  Từ Quốc Lộ 1A Đến chợ Xuân Đông 1,30 2 1 185.900
  Giáp đường xuống Trung tâm Thủy sản 3 (thửa 1085, tờ bản đồ 32) Mương NIA nam (thửa 551, tờ bản đồ 32) 1,30 2 2 104.000
    Đường từ nhà ông Trần Văn Nam (thửa 75 tờ 69) đến giáp đất ông Võ Minh Tùng (thửa 112 tờ 69) 1,30 2 2 104.000
2 Thôn Xuân Tây Từ Quốc Lộ 1A Đến Đập dâng thôn Xuân Tây 1,30 2 1 185.900
  Từ Quốc Lộ 1A Đến mương NIA Bắc (đường 327 thôn Xuân Tây) 1,30 2 1 185.900
  Đoạn từ nhà ông Nguyễn Tấn Hùng Đến nhà ông Lương Đình Quãng (thửa 710, tờ bản đồ 23) 1,30 2 1 185.900
  Đoạn từ Trường Mẫu giáo thôn Xuân Tây Đến Đập dâng thôn Xuân Tây 1,30 2 1 185.900
  Đoạn từ nhà ông Lương Đình Trinh (thửa 574, tờ bản đồ 25) Đến giáp nhà ông Nguyễn Trọng Thuận (thửa 435 tờ 20) 1,30 2 2 104.000
  Đoạn từ đất ông Đặng Ngọc Vinh (thửa 107, tờ bản đồ 23) Đến mương NIA Bắc (thửa 198, tờ bản đồ 23) 1,30 2 2 104.000
  Đoạn từ nhà ông Đoàn Văn Thanh Đến nhà ông Lê Sĩ Thở 1,30 2 3 101.400
  giáp đường 327 (thửa 842, tờ bản đồ 25) Mương NIA bắc 1,30 2 1 185.900
  Đường từ nhà ông Lê Mậu (thửa 51, tờ bản đồ số 71) Đến giáp nhà bà Mai Thị Liên (thửa 186, tờ bản đồ số 34) 1,30 2 2 104.000
    Đường từ nhà ông Lương Đình Trinh (thửa 574 tờ 25) đến giáp nhà ông Nguyễn Trọng Thuận (thửa 435 tờ 20) 1,30 2 2 104.000
3 Thôn Xuân Vinh (thôn Xuân Hà cũ) Đường từ cổng Xuân Vinh Đến giáp Biển 1,30 1 1 253.500
  Từ Quốc Lộ 1A (Nhà ông Sử Văn Lành) Đến giáp Biển (nhà ông Lê Bá Phước) 1,30 1 1 253.500
  Từ Quốc Lộ 1A (Nhà ông Phạm Tín) Đến giáp Biển (nhà ông Phan Trừ) 1,30 1 1 253.500
  Từ Quốc Lộ 1A (Nhà ông Trương Thôn) Đến giáp Biển (nhà ông Nguyễn Ngọc Tấn) 1,30 1 1 253.500
  Từ Quốc Lộ 1A Đến lâm trường thôn Xuân Vinh 1,30 1 1 253.500
  Đoạn từ nhà ông Trần Xuân Long Đến giáp chợ Xuân Vinh 1,30 1 1 253.500
  Đoạn từ nhà ông Đoàn Văn Hùng (thửa 118, tờ bản đồ 61 VLAP) Đến giáp Trường Tiểu học Vạn Hưng 2 1,30 1 1 253.500
4 Đường Liên thôn Đoạn từ nhà bà Phan Ngọc Vũ Anh (thửa 643; tờ bản đồ 19) Đến giáp đường xuống đồn Biên phòng Vạn Hưng (thửa 147; tờ bản đồ 16) 1,30 1 1 253.500
  Đoạn từ nhà ông Nguyễn Xinh (thửa 304; tờ bản đồ 19) Đến giáp nhà ông Nguyễn Văn Chín (thửa 167; Tờ bản đồ 16) 1,30 1 1 253.500
5 Thôn Hà Già (thôn Xuân Hà cũ) Đường từ cổng Xuân Hà Đến giáp Biển 1,30 1 1 253.500
  Từ Quốc Lộ 1A (nhà ông Trần Ngọc Cảnh) Đến giáp Biển (nhà ông Mai Văn Trung) 1,30 1 1 253.500
  Từ Quốc Lộ 1A (nhà bà Hoàng Thị Tứ) Đến giáp Biển (nhà bà Võ Thị Thì) 1,30 1 1 253.500
  Đường từ cổng Hà Già Đến Biển 1,30 1 1 253.500
  Từ Quốc Lộ 1A (nhà ông Phan Văn Hiếu) Đến giáp Biển (nhà ông Trần Văn Tùng) 1,30 1 2 185.900
  Từ Quốc Lộ 1A (nhà ông Đặng Văn Hòa) Đến giáp Biển (nhà ông Nguyễn Tấn Hòa) 1,30 1 2 185.900
  Đoạn từ nhà bà Nguyễn Thị Yến (thửa 78, tờ bản đồ 19) Đến nhà ông Đỗ Thành Sơn (thửa 78, tờ bản đồ 19) 1,30 1 1 253.500
  từ Trường Tiểu học Vạn Hưng 2 Đến đồn Biên Phòng Vạn Hưng 1,30 1 1 253.500
  Đường liên xã Vạn Hưng – Xuân Sơn   1,30 1 1 253.500
  Khu dân cư Bắc Trạm Y tế   1,30 1 2 185.900
6 Thôn Xuân Tự 2 Đường từ Quốc Lộ 1A Đến giáp Biển (đường Đồn biên phòng Vạn Hưng) 1,30 1 1 253.500
  Đường từ Quốc Lộ 1A Đến giáp Biển (đường xuống tịnh xá Ngọc Xuân) 1,30 1 1 253.500
  Đường từ cổng Xuân Tự 2 Đến giáp Biển 1,30 1 1 253.500
  Đường ngang nhà thờ Vạn Xuân   1,30 1 1 253.500
  Từ nhà ông Huỳnh Châu Đến trường THCS Lý Thường Kiệt 1,30 1 1 253.500
  giáp đường xuống đồn biên phòng Vạn Hưng (thửa 137, tờ bản đồ 16) Nhà ông Nguyễn Văn Tâm (thửa 56, tờ bản đồ 16) 1,30 1 2 185.900
  Đường từ nhà ông Phạm Duy Hưng (thừa 130, tờ bản đồ số 47) Đến cuối đất ông Trương Thái Thọ (thửa 39 tờ bản đồ số 51) 1,30 1 2 185.900
7 Thôn Xuân Tự 1 Đoạn từ nhà ông Trần Tám Giáp đường liên xã Vạn Hưng – Vạn Lương 1,30 1 1 253.500
  Đường ngang Ruộng Bầu Đến giáp Biển (nhà ông Nguyễn Niên) 1,30 1 2 185.900
  Đoạn từ nhà ông Lê Ngọc Linh (thửa: 131; tờ bản đồ 07) Đến nhà bà Lê Thị Ánh (thửa 125, tờ bản đồ 07) 1,30 1 2 185.900
  Chợ Xuân Tự Nhà ông Nguyễn Xuân Hoàng (thửa 34, tờ bản đồ 14) 1,30 1 1 253.500
  Đoạn từ nhà ông Ngô Mười (thửa 78, tờ bản đồ 45, VLAP) cuối nhà ông Huỳnh Hữu Chấp (thửa 48, tờ bản đồ 46, VLAP) 1,30 1 2 185.900
  Đường từ nhà ông Hồ Đăng Khoa thôn Xuân Tự 1 (thửa 145, tờ bản đồ số 48) Đến cuối nhà bà Phạm Thị Hiệp thôn Xuân Tự 2 (thửa 88, tờ bản đồ số 52) 1,30 1 2 185.900
    Đường từ nhà ông Nguyễn Duy Hải (thửa 55 tờ 48) đến cuối nhà ông Phùng Thanh Long (thửa 58 tờ 48) 1,30 1 2 185.900
8 Các đoạn đường còn lại thuộc thôn Xuân Đông, Xuân Tây 1,30 2 3 101.400
9 Các đoạn đường còn lại thuộc thôn Xuân Vinh, Hà Già, Xuân Tự 1, Xuân Tự 2 1,30 1 3 135.200
IV Vạn Khánh            
1 Thôn Hội Khánh Đông Từ đường Nguyễn Huệ (thửa 163 tờ 27) Đến cuối xóm bắc (thửa 70 tờ 24) 1,30 1 2 185.900
  Từ đường Hội Khánh (thửa 126, tờ 26) Đến nhà ông Ưng (xóm bắc) (thửa 28 tờ 24) 1,30 1 2 185.900
  Từ nhà ông Thọ (thửa 40 tờ 24) Đến nhà ông Ưng (thửa 28 tờ 24) 1,30 1 2 185.900
  Từ nhà ông Trợ (thửa 140 tờ 24) Đến nhà ông Diệm (thửa 159 tờ 24) 1,30 1 2 185.900
2 Thôn Hội Khánh Từ Quốc lộ 1A (thửa 575 tờ 06) Đến ngã ba chợ Vạn Khánh (thửa 6 tờ 31) 1,30 1 1 253.500
  Từ đường Nguyễn Huệ (thửa 8 tờ 31) Đến cuối xóm Gò Keo (thửa 117 tờ 35) 1,30 1 1 253.500
  Từ đường Nguyễn Huệ (thửa 283 tờ 27) Đến cuối xóm Hóc Quéo (thửa 100 tờ 27) 1,30 1 2 185.900
3 Thôn Hội Khánh Tây Từ đường Nguyễn Huệ (thửa 84 tờ 27) Đến cuối xóm Tây (thửa 240 tờ 26) 1,30 1 2 185.900
  Từ đường Hội Khánh (thửa 220 tờ 27) Đến cuối xóm Tây (thửa 50 tờ 30) 1,30 1 2 185.900
  Từ nhà ông Tuấn (thửa 220 tờ 27) Đến đường sắt (thửa 51 tờ 23) 1,30 1 1 253.500
  Từ đường bê tông Hội Khánh 4 (nhà bà Phương) (thửa 186 tờ 27) Đến đường bê tông Hội Khánh Tây 3 (nhà bà Quyên) (thửa 8 tờ 30) 1,30 1 2 185.900
4 Thôn Nhơn Thọ Từ đường Nguyễn Huệ (thửa 69 tờ 34) Đến đường tràn Nhơn Thọ (thửa 70 tờ 29) 1,30 1 2 185.900
5 Thôn Diêm Điền Từ đường Nguyễn Huệ (nhà ông Quyên) (thửa 180 tờ 41) Đến đường sắt (thửa 70 tờ 16) 1,30 2 2 104.000
6 Thôn Suối Hàng Từ Quốc lộ 1A (nhà bà Cắt) (thửa 65 tờ 37) Đến cuối thôn Suối Hàng (thửa 01 tờ 36) 1,30 2 1 185.900
    Từ Quốc lộ 1A (thửa 82 tờ 37) Đến cuối thôn Suối Hàng (thửa 50 tờ 36) 1,30 2 1 185.900
    Từ Quốc lộ 1A (thửa 91 tờ 37) Đến cuối thôn Suối Hàng (thửa 89 tờ 36) 1,30 2 1 185.900
7 Thôn Ninh Lâm Từ đường Nguyễn Huệ (thửa 113 tờ 46) Đến đường Ninh Lâm (thửa 103 tờ 45; thửa 13 tờ 47) 1,30 2 2 104.000
  Từ đường Nguyễn Huệ (thửa 66 tờ 47) Đến Quốc Lộ 1A (thửa 02 tờ 18) 1,30 2 1 185.900
8 Thôn Tiên Ninh Từ đường Nguyễn Huệ (nhà ông Tuyến) (thửa 82 tờ 39) Đến Quốc Lộ 1A (thửa 359 tờ 12) 1,30 1 1 253.500
  Từ đường bê tông Tiên Ninh (thửa 60 tờ 38) Đến nhà ông Thanh (thửa 86 tờ 38) 1,30 1 2 185.900
  Từ đường bê tông Tiên Ninh (nhà bà Đinh) (thửa 17 tờ 38) Đến nhà ông Châu (thửa 38, tờ 32) 1,30 2 2 104.000
    Từ đường bê tông Tiên Ninh (nhà bà Đinh) (thửa 17 tờ 38) Đến nhà ông Thơm (thửa 104, tờ 32) 1,30 2 2 104.000
    Từ đường bê tông Tiên Ninh (nhà ông Châu) (thửa 38 tờ 32) Đến nhà ông Anh (thửa 35 tờ 32) 1,30 2 2 104.000
9 Các tuyến đường còn lại thuộc thôn Hội Khánh, Hội Khánh Đông 1,30 1 3 135.200
10 Các tuyến đường còn lại thuộc các thôn còn lại trong xã 1,30 2 3 101.400
V Vạn Long            
1 Thôn Long Hòa (Đội 1) Đoạn từ nhà bà Võ Thị Ngọc Yến (thửa 23 tờ bản đồ số 33) Đến nhà ông Ngôn, đến quốc lộ 1A 1,30 2 2 104.000
  Đoạn từ nhà bà Võ Thị Ngọc Ánh (thửa 64 tờ bản đồ số 33) Đến nhà ông Nguyễn Hoài (thửa 27, tờ bản đồ số 32) 1,30 2 2 104.000
  Đoạn từ đất bà Lê Thị Buồm (thửa 67 tờ bản đồ số 33) Đến nhà ông Trần Đồng (thửa 92 tờ bản đồ số 7) 1,30 2 1 185.900
2 Thôn Long Hòa (Các đội còn lại ) Đoạn từ Nhà ông Tuấn (thửa 16 tờ bản đồ số 18) Đến nhà ông Lợi (thửa 31 tờ bản đồ số 16) 1,30 1 2 185.900
  Đoạn từ nhà ông Trần Văn Diệu (thửa 62 tờ bản đồ số 18) Đến nhà ông Cấn (thửa 229 tờ bản đồ số 18) 1,30 1 2 185.900
  Đoạn từ Trạm Y tế (thửa 7 tờ bản đồ số 35) Nhà ông Nguyễn Minh Sơn (thửa 6 tờ bản đồ số 34) 1,30 1 1 253.500
  Nhà ông Phạm Hùng (thửa 29 tờ bản đồ số 34) Nhà ông Nhành (thửa 45 tờ bản đồ số 34) 1,30 1 2 185.900
  Nhà ông Lê Phi Hổ (thửa 20 tờ bản đồ số 34) Nhà ông Giống (thửa 13 tờ bản đồ số 34) 1,30 1 2 185.900
  Đoạn từ nhà ông Lê Văn Bình (thửa 123 tờ bản đồ số 18) Đến nhà ông Trần Ngọc Hùng (thửa 151 tờ bản đồ số 18) 1,30 1 2 185.900
  Đoạn từ nhà ông Phan Đình Thuận (thửa 143 tờ bản đồ số 18) Đến nhà ông Phan Dưỡng (thửa 127 tờ bản đồ số 18) 1,30 1 2 185.900
  Các tuyến còn lại   1,30 1 3 135.200
2.1 Khu dân cư Long Hòa từ nhà ông Lê Lơi đến nhà ông Phạm Giống 1,30 1 2 185.900
2.2 Khu dân cư Nước Mặn từ lô số 1 đến lô số 10 1,30 2 2 104.000
  từ lô số 17 đến lô số 29 1,30 2 2 104.000
3 Thôn Lộc Thọ Đoạn từ nhà bà Nguyễn Thị Điểm (thửa 72 tờ bản đồ số 20) Đến Cầu tràng Ninh Thọ 1,30 2 1 185.900
  Đoạn từ Trường Mẫu giáo Lộc Thọ (thửa 75 tờ bản đồ số 20) Đến nhà ông Trần Văn Hóa (thửa 7 tờ bản đồ số 20) 1,30 2 1 185.900
  Các tuyến còn lại   1,30 2 3 101.400
4 Thôn Ninh Thọ Đoạn từ nhà ông Nguyễn Vẳng (thửa 10 tờ bản đồ số 29) Đến Đình Ninh Thọ (thửa 191 tờ bản đồ số 28) 1,30 2 2 104.000
  Giáp nhà bà Ngô Thị Khẹt (thửa 41 tờ bản đồ số 29) Đến Đình Ninh Thọ (thửa 191 tờ bản đồ số 28) 1,30 2 2 104.000
  Đoạn từ nhà ông Phan Xá (giáp ranh xã Vạn Khánh) (thửa 4 tờ bản đồ số 28) Đến nhà bà Đoàn Thị Ninh (thửa 126 tờ bản đồ số 28) 1,30 2 1 185.900
  Đoạn từ đất ông Nguyễn Khắc Trình (thửa 239 tờ bản đồ số 25) Đến Nhà ông Võ Chính (thửa 188 tờ bản đồ số 26) 1,30 2 1 185.900
4.1 Khu dân cư Ninh Thọ từ lô số 1 đến lô số 21 1,30 2 1 185.900
  từ lô số 50 đến lô số 68 1,30 2 1 185.900
  từ lô số 69 đến lô số 91 1,30 2 1 185.900
  từ lô số 40 đến lô số 49 1,30 2 1 185.900
  Các tuyến còn lại   1,30 2 3 101.400
5 Thôn Hải Triều Đoạn từ nhà bà Nguyễn Thị Nhơn (thửa 36 tờ bản đồ số 22) Đến nhà ông Lê Minh Quang (thửa 25 tờ bản đồ số 23) 1,30 2 2 104.000
    Đoạn từ nhà bà Nguyễn Thị Phẻ (thửa 25 tờ bản đồ số 26) Đến Cầu Hải Triều 1,30 2 2 104.000
  Đoạn từ nhà ông Nguyễn Chí Công (thửa 39 tờ bản đồ số 26) Đến Nhà ông Diệp (thửa 20 tờ bản đồ số 30) 1,30 2 2 104.000
  Đoạn từ nhà ông Nguyễn Văn Mười (thửa 185 tờ bản đồ số 27) Đến nhà bà Ngô Thị Hạnh (thửa 296 tờ bản đồ số 27) 1,30 2 2 104.000
  Đoạn từ nhà ông Phan Thanh Anh (thửa 170 tờ bản đồ số 27) Đến nhà ông Bần (thửa 156), đến nhà ông Dũng (thửa 233), đến nhà ông Thi (thửa 214), tờ bản đồ số 27 1,30 2 2 104.000
  Đoạn từ nhà ông Lê Văn Châu (giáp ranh xã Vạn Phước) (thửa 19 tờ bản đồ số 26) Đến Đồn Biên Phòng 364 1,30 2 1 185.900
  Đoạn từ nhà ông Huỳnh Văn Tuyến (thửa 79 tờ bản đồ số 9) Đến nhà bà Nguyễn Thị Phấn (thửa 24 tờ bản đồ số 23) 1,30 2 1 185.900
6 Các tuyến còn lại thuộc thôn Long Hòa (trừ Đội 1) 1,30 1 3 135.200
7 Các tuyến còn lại thuộc các thôn còn lại trong xã 1,30 2 3 101.400
VI Vạn Lương            
1 Đường liên xã Cầu Vong I Giáp ranh xã Xuân Sơn 1,60 2 1 228.800
2 Đường liên xã Đường Suối Sình   1,60 2 1 228.800
3 Đường Liên Thôn Từ UBND xã Hết sân phơi HTX Vạn Lương 1 1,60 1 1 312.000
4 Đường Liên Thôn Từ trạm Y tế xã Đến hết nhà bà Phạm Thị Tình 1,60 1 1 312.000
    Từ sau nhà bà Phạm Thị Tình Giáp đường Tân Lập 1,60 1 1 312.000
5 Thôn Tân Đức Tây Đường từ chùa Tân Đức Nhà ông Thiệp 1,60 1 1 312.000
  Khu vực xóm Ó từ nhà ông Chí Giáp đường sắt 1,60 1 1 312.000
  Khu vực xóm Ó từ đường sắt Nhà ông Hùng 1,60 1 1 312.000
  Từ nhà ông Anh Nhà ông Liên 1,60 1 2 228.800
  Từ cây Kén Nhà ông Hài 1,60 1 2 228.800
  Từ nhà ông Ký Nhà ông Trần Đức Hồng 1,60 1 2 228.800
  Từ nhà ông Hải Nhà ông Quốc 1,60 1 2 228.800
  Nhà ông Thương Giáp đường Tân Lập 1,60 1 1 312.000
  Đường Tân Lập (đường Quốc lộ 1) Đường sắt 1,60 1 1 312.000
  Chợ Tân Đức Nhà ông Đặng Văn Châu 1,60 1 2 228.800
  Khu dân cư Rộc Mướp: từ chùa Tân Đức Đến hết nhà ông Tâm 1,60 1 2 228.800
  Từ nhà ông Ngạt Đến nhà ông Bình 1,60 1 2 228.800
  Từ nhà bà Trương Thị Niễn Đến Tịnh xá Ngọc Hưng 1,60 1 2 228.800
  Từ ngã ba đất ông Lê Thành Sơn Đến nhà ông Nguyễn Trị 1,60 1 2 228.800
  Từ nhà ông Lý Hiệp Bông Đến nhà ông Mẹo 1,60 1 2 228.800
  Từ nhà ông Lê Văn Quảng Đến nhà ông Tây (thầy giáo) 1,60 1 2 228.800
  Từ ngã ba nhà ông Trương Công Khanh Đến nhà ông Bùi Công Hân 1,60 1 2 228.800
6 Thôn Quảng Phước Đường Tân Lập (đoạn còn lại)   1,60 2 1 228.800
  Từ trường Mẫu giáo (tiếp giáp đường liên xã Vạn Lương – Xuân Sơn) Sân phơi HTX Vạn Lương 1 1,60 2 2 128.000
  Sân phơi HTX Vạn Lương 1 Nhà ông Trị 1,60 2 2 128.000
  Giáp đường Tân Lập Nhà ông Trị 1,60 2 2 128.000
  Sân phơi HTX Vạn Lương 1 Đến hết nhà ông Hát 1,60 2 2 128.000
  Từ nhà ông Nguyễn Hai Đến hết nhà ông Nguyễn Thanh Tùng (Lang) 1,60 2 2 128.000
  Từ nhà ông Phùng Văn Xứng Đến hết nhà ông Huỳnh Khanh 1,60 2 2 128.000
  Từ nhà ông Hợp Giáp đường sắt 1,60 2 2 128.000
  Từ cổng Quảng Phước Đến hết nhà ông Thơm 1,60 1 2 228.800
  Từ nhà ông Ngô Xuân Phúc Đến hết nhà ông Thành 1,60 1 2 228.800
  Từ nhà ông Mang Hải Đến cổng Tân Mỹ 1,60 1 2 228.800
  Từ nhà ông Phan Văn Hợp Đến giáp đường sắt 1,60 1 2 228.800
  Từ nhà ông Mai Hòa Đến nhà ông Phùng Mạnh 1,60 1 2 228.800
7 Thôn Hiền Lương Từ cổng chùa Linh Sơn Chùa Linh Sơn 1,60 1 2 228.800
  Từ nhà bà Thu Đình Hiền lương 1,60 1 2 228.800
  Khu Gò Cát: từ nhà bà Hùng Đến hết nhà ông Hùng 1,60 1 2 228.800
  Đường liên xã từ nhà ông Nguyễn Sỉ Đến hết nhà ông Xử 1,60 1 2 228.800
  Từ nhà ông Lôm Đến hết nhà ông Tây 1,60 1 2 228.800
  Từ nhà ông Ba Hiếu Đến nhà ông Hùng 1,60 1 2 228.800
  Từ nhà bà Thu Đến giáp đường sắt (nhà ông Dũng) 1,60 1 2 228.800
  Từ nhà ông Ngạt đi dọc đường sắt Đến chắn đường sắt (cắt đường Tân Lập) 1,60 1 2 228.800
  Từ nhà ông Võ Thành Đến Đến nhà ông Nguyễn Văn Phương 1,60 1 2 228.800
  Đoạn giáp ngã ba liên xã (đường lên Chùa Chân Nguyên) Đến giáp ruộng (nhà bà Ba) 1,60 1 2 228.800
  Đoạn từ cổng chùa Pháp Hoa Đến chùa Pháp Hoa 1,60 1 2 228.800
  Đoạn từ cổng chùa Linh Sơn Đến Đình Hiền Lương 1,60 1 1 312.000
8 Thôn Tân Đức Đông Từ Quốc Lộ 1A (tiệm Văn Khoa) Nhà ông Giáo 1,60 1 1 312.000
  Từ cổng Tân Đức (đường xuống Bệnh viện) Giáp biển 1,60 1 1 312.000
  Từ cây me cụt Nhà bà Hèn 1,60 1 1 312.000
  Từ Quốc Lộ 1A nhà ông Chiến Đến nhà cộng đồng thôn Tân Đức Đông 1,60 1 1 312.000
  Từ Quốc Lộ 1A nhà ông Phường Giáp biển 1,60 1 2 228.800
  Từ Quốc Lộ 1A quán số 2 Đến giáp biển 1,60 1 2 228.800
  Từ Quốc Lộ 1A nhà ông Bình Giáp biển 1,60 1 2 228.800
  Từ nhà ông Thung Giáp biển 1,60 1 2 228.800
  Đường khu Rọc Chò từ nhà ông Lê Ngưu Đến khu dân cư Rọc Chò 1,60 1 2 228.800
  Từ nhà ông Chiến Đến nhà ông Nha 1,60 1 2 228.800
  Đường giáp QL1A nhà ông Phát Đến ngã ba giáp đường xuống Bệnh viện 1,60 1 2 228.800
  Đường từ quán Bino (cũ) Đến ngã ba giáp đường xuống Bệnh viện 1,60 1 2 228.800
9 Thôn Mỹ Đồng Từ ngã ba lò gạch (giáp đường liên xã Vạn Lương – Xuân Sơn) TTX Vạn Lương 2 1,60 2 2 128.000
  HTX Vạn Lương 2 Ngã tư Mỹ Đồng 1,60 2 1 228.800
  Ngã tư Mỹ Đồng Cầu ông Mạnh 1,60 2 2 128.000
  Ngã tư Mỹ Đồng Cống ruộng Bà Đồ 1,60 2 2 128.000
  Từ nhà ông Dánh Ngã tư Mỹ Đồng 1,60 2 1 228.800
  Từ nhà ông Lắm Đến cây sộp 1,60 2 2 128.000
  Từ cầu Cây kê Hết HTX Vạn Lương 2 1,60 2 2 128.000
  Từ hết HTX Vạn Lương 2 (tiếp theo) Ngã tư Mỹ Đồng 1,60 2 1 228.800
10 Các đoạn còn lại thuộc thôn Hiền Lương và thôn Tân Đức 1,60 1 3 166.400
11 Các đoạn còn lại thuộc các thôn còn lại trong xã 1,60 2 3 124.800
VII Vạn Phú            
1 Thôn Phú Cang 1 Đoạn từ bờ tràn qua nhà ông Nguyễn Bình (thửa 50, tờ 23) Cổng làng thôn Phú Cang 1 Bắc (thửa 99, tờ 17) 1,30 2 1 185.900
  Đoạn từ nhà bà Phạm Thị Minh Thư (thửa 256, tờ 45) Đến nhà ông Nguyễn Lượm (thửa 10, tờ 48) 1,30 2 2 104.000
  Đoạn từ nhà ông Phạm Ngọc Ân (thửa 108, tờ 45) Đến nhà ông Võ Minh Viên (thửa 11, tờ 44) 1,30 2 1 185.900
  Đoạn từ nhà ông Nguyễn Văn Trừ (thửa 158, tờ 44) Đến nhà ông Nguyễn Văn Hồng (thửa 123, tờ 44) 1,30 2 2 104.000
  Đoạn từ nhà ông Phạm Hưng (thửa 157, tờ 44) Đến nhà ông Nguyễn Nam (thửa 120, tờ 44) 1,30 2 2 104.000
  Đoạn từ nhà ông Trịnh Nhân Dũng (thửa 55, tờ 44) Đến nhà ông Huỳnh Ngọc Bình (thửa 184, tờ 44) 1,30 2 2 104.000
  Đoạn từ nhà ông Phan Minh Hào (thửa 91, tờ 44) Đến nhà ông Nguyễn Văn Sung (thửa 10, tờ 45) 1,30 2 2 104.000
2 Thôn Phú Cang 1 Bắc Đoạn từ cổng làng thôn Phú Cang 1 Bắc (thửa 99, tờ 17) Đến nhà ông Võ Chuyển (thửa 40, tờ 5) 1,30 2 1 185.900
  Đoạn từ nhà ông Trương Lạo (thửa 3, tờ 33) Đến nhà ông Nguyễn Trừ (thửa 40, tờ 38) 1,30 2 1 185.900
  Đoạn từ nhà ông Phạm Công Thành (thửa 149, tờ 39) Đến nhà ông Trần Điệp (thửa 6, tờ 44) 1,30 2 2 104.000
  Đoạn từ nhà ông Võ Minh Viên (thửa 11, tờ 44) Đến nhà ông Trần Công Điệp (thửa 81, tờ 38) 1,30 2 1  
  Đoạn từ nhà ông Nguyễn Xuân Đào (thửa 265, tờ 38) Đến nhà bà Huỳnh Thị Lan (thửa 157, tờ 38) 1,30 2 2 104.000
3 Phú Cang 2 Đoạn từ UBND xã cũ (thửa 137, tờ 54) Đến nhà ông Nguyễn Hoàng Minh (thửa 56, tờ 59) 1,30 1 1 253.500
  Đoạn từ nhà ông Trần Quang Minh (thửa 171, tờ 54) Đến nhà bà Huỳnh Thị Canh (thửa 193, tờ 54) 1,30 1 1 253.500
  Đoạn từ nhà bà Huỳnh Thị Canh (thửa 193, tờ 54) Đến nhà ông Nguyễn Hữu Quyền (thửa 224, tờ 60) 1,30 1 2 185.900
  Đoạn từ nhà ông Nguyễn Hữu Quyền (thửa 224, tờ 60) Đến nhà ông Nguyễn Liêu (thửa 33, tờ 59) 1,30 1 1 253.500
  Đoạn từ nhà ông Hồ Ngọc Thu (thửa 161, tờ 54) Đến nhà ông Nguyễn Xuân Lợi (thửa 9, tờ 61) 1,30 1 2 185.900
  Đoạn từ nhà ông Nguyễn Trọng Sơn (thửa 144, tờ 54) Đến nhà ông Lê Hữu Trinh (thửa 163, tờ 53) 1,30 1 1 253.500
  Đoạn từ nhà ông Trần Đụng (thửa 340, tờ 53) Đến nhà ông Nguyễn Ngọc Lân (thửa 20, tờ 53) 1,30 1 2 185.900
  Đoạn từ nhà bà Đặng Thị Ca (thửa 351, tờ 53) Đến giáp ruộng ông Nguyễn Hữu Nhân (thửa 215, tờ 23) 1,30 1 2 185.900
  Đoạn từ nhà ông Nguyễn Thành Thông (thửa 292, tờ 53) Đến giáp ruộng ông Nguyễn Thành Quân (thửa 81, tờ 59) 1,30 1 2 185.900
  Đoạn từ nhà ông Đặng Thông (thửa 263, tờ 53) Đến giáp đường Trần Tạo (thửa 1, tờ 52) 1,30 1 1 253.500
4 Phú Cang 2 Nam Đoạn từ nhà ông Nguyễn Lập (thửa 48, tờ 65) Đến nhà ông Nguyễn Hoàng Minh (thửa 56, tờ 59) 1,30 1 1 253.500
  Đoạn từ nhà ông Nguyễn Lập (thửa 48, tờ 65) Đến nhà bà Nguyễn Thị Tới (thửa 8, tờ 64) 1,30 1 2 185.900
  Đoạn từ nhà ông Nguyễn Hữu Quyền (thửa 224, tờ 60) Đến nhà ông Nguyễn Lưu (thửa 33, tờ 59) 1,30 1 1 253.500
  Đoạn từ nhà ông Châu Đông Đức (thửa 270, tờ 63) Đến nhà ông Bùi Xuân Thắng (thửa 148, tờ 63) 1,30 1 1 253.500
  Đoạn từ nhà ông Trương Ngọc Huynh (thửa 227, tờ 63) Đến nhà ông Nguyễn Hữu Hải (thửa 28, tờ 65) 1,30 1 2 185.900
  Đoạn từ nhà ông Lê Văn Tuấn (thửa 161, tờ 63) Đến nhà ông Hà Văn Chạp (thửa 73, tờ 64) 1,30 2 2 104.000
  Đoạn từ nhà ông Lê Hưu Trí (thửa 108, tờ 63) Đến nhà ông Nguyễn Kim Em (thửa 40, tờ 64) 1,30 2 2 104.000
  Đoạn từ nhà ông Trần Đức Việt (thửa 27, tờ 62) Đến nhà ông Nguyễn Ngọc Xa (thửa 85, tờ 62) 1,30 2 2 104.000
  Đoạn từ nhà ông Đào Duy Hạnh (thửa 135, tờ 59) Đến nhà ông Hồ Văn Luôn (thửa 92, tờ 59) 1,30 2 2 104.000
  Đoạn từ nhà ông Hồ Ngọc Nam (thửa 161, tờ 60) Đến nhà ông Lê Ngọc Tài (thửa 281, tờ 59) 1,30 2 2 104.000
5 Vinh Huề Đoạn từ Chùa Long Hòa (thửa 31, tờ 58) Đến đất bà Nguyễn Thị Châu (thửa 557, tờ 20) 1,30 2 1  
  Đoạn từ nhà ông Đinh Thanh Dương (thửa 26, tờ 49) Đến nhà ông Võ Văn Trai (thửa 30, tờ 47) 1,30 2 2 104.000
  Đoạn từ nhà ông Đặng Ân (thửa 39, tờ 50) Đến nhà ông Nguyễn Văn Tài (thửa 5, tờ 50) 1,30 2 2 104.000
6 Tân Phú Đoạn từ cổng làng thôn Tân Phú (thửa 93, tờ 43) Đến nhà bà Nguyễn Thị Thu (thửa 3, tờ 35) 1,30 2 1 185.900
  Đoạn từ nhà bà Nguyễn Thị Thu (thửa 3, tờ 35) Đến nhà bà Nguyễn Thị Châu (thủa 557, tờ 20) 1,30 2 2 104.000
  Đoạn từ nhà ông Nguyễn Ảnh (thửa 23, tờ 36) Đến nhà ông Ngô Vãn Bi (thửa 47, tờ 43) 1,30 2 2 104.000
  Đoạn từ nhà ông Nguyễn Thị Nga (thửa 28, tờ 43) Đến nhà ông Nguyễn Văn Khoan (thửa 18, tờ 36) 1,30 1 2 104.000
  Đoạn từ Trường Tiểu học Vạn Phú 3 (thửa 26, tờ 42) Đến đất bà Nguyễn Thị Xướng (thửa 10, tờ 37) 1,30 2 1 185.900
  Đoạn từ nhà ông Lê Văn Tám (thửa 95, tờ 43) Đến đất của ông Nguyễn Phụng (thửa 19, tờ 43) 1,30 2 2 104.000
7 Các tuyến đường còn lại thuộc thôn Phú Cang 2 và Phú Cang 2 Nam   1,30 1 3 135.200
8 Các tuyến đường còn lại thuộc các thôn còn lại trong xã   1,30 2 3 101.400
VIII Vạn Phước            
1 Thôn Tân Phước Bắc Đoạn từ nhà ông Bích Đến nhà ông Bình (thôn Tân Phước Bắc) 1,30 2 2 104.000
  Đoạn từ nhà ông Lộc (thửa 836, tờ bản đồ 09) Đến giáp đường Nguyễn Huệ (thửa 338, tờ bản đồ 09) thôn Tân Phước Bắc 1,30 2 2 104.000
  đoạn từ đất ông Lê Văn Cảnh (thửa 121, tờ 34) đến ngã ba đường Nguyễn Huệ (thửa 17, tờ 31) 1,30 2 3 101.400
2 Thôn Tân Phước Nam Đoạn từ nhà ông Khá (thửa 436, tờ bản đồ 08) Đến nhà ông Định (thửa 302, tờ bản đồ 12) thôn Tân Phước Nam 1,30 2 2 104.000
  Đoạn từ nhà ông Cư (thửa 319, tờ bản đồ 08) Đến nhà ông Xuân (thửa 480, tờ bản đồ 08) thôn Tân Phước Nam 1,30 2 2 104.000
3 Thôn Tân Phước Tây Đoạn từ chợ Tu Bông (Đường 2/9) Đến Giáp Quốc Lộ 1A (thôn Tân Phước Tây) 1,30 1 1 253.500
  Đoạn từ UBND xã cũ Đến giáp đường sắt (thôn Tân Phước Tây) 1,30 1 1 253.500
  Đoạn từ nhà ông Tài Đến cống Thổ Quang (thửa 704, tờ bản đồ 05) (thôn Tân Phước Tây) 1,30 1 1 253.500
  Đoạn từ nhà ông Quang (thửa 176, tờ bản đồ 12) Đến nhà ông Chim (thửa 592, tờ bản đồ 12) thôn Tân Phước Tây 1,30 2 2 104.000
  Đoạn từ nhà ông An (thửa 224, tờ bản đồ 08) Đến giáp đường 2/9 (thửa 206, tờ bản đồ 08) thôn Tân Phước Tây 1,30 2 2 104.000
  Đoạn từ Trường Vạn Phước 1 (thửa 86, tờ 32) đến đường 2/9 (thửa 12, tờ 33) 1,30 1 3 135.200
  Đoạn từ Chùa Phước Huệ (thửa 52, tờ 32) đến đất bà Nuôi (thửa 19, tờ 32) 1,30 1 3 135.200
4 Thôn Tân Phước Trung Đoạn từ nhà ông Liêm Đến giáp đường sắt (thôn Tân Phước Trung) 1,30 1 1 253.500
  Đoạn từ đường 2/9 (thửa 521, tờ bản đồ 09) Đến nhà ông Quý (thửa 443, tờ bản đồ 09) thôn Tân Phước Trung 1,30 2 2 104.000
  Đoạn từ nhà ông Sửu (thửa 80, tờ bản đồ 12) Đến nhà ông Bộ (thửa 156, tờ bản đồ 12) thôn Tân Phước Trung 1,30 2 2 104.000
  đoạn từ đất ông Trần Sung (thửa 305, tờ 30) đến đất ông Kích (thửa 306, tờ 30) 1,30 1 2 185.900
  Đoạn từ đường 2/9 (thửa 521, tờ bản đồ 09) Đến nhà ông Thường (thủa 443, tờ bản đồ 09) 1,30 1 2 185.900
5 Đường Liên xã Đoạn từ phòng khám Tu Bông Đến cổng Hải Triều (thôn Tân Phước Nam) 1,30 1 1 253.500
6 Đường liên thôn Đoạn từ nhà ông Liêm Đến cầu Tân Phước Đông (thôn Tân Phước Bắc) 1,30 1 1 253.500
7 Các tuyến đường còn lại thuộc các thôn Tân Phước Nam, Tân Phước Tây 1,30 1 3 135.200
8 Các tuyến đường còn lại thuộc các thôn còn lại trong xã 1,30 2 3 101.400
IX Vạn Thắng            
1 Thôn Tân Dân 1 Đường số 6 (Đoạn từ Đỉnh dốc Ké) Đến Nhà làng 1,75 2 2 140.000
  Đoạn từ nhà ông Duyệt (thửa 112 tờ 35) Giáp đường số 6 1,75 2 1 250.250
  Nguyễn Huệ Nhà ông Duyệt 1,75 2 1 250.250
2 Thôn Tân Dân 2 Đường từ Quốc lộ 1A (Đoạn từ lò gạch Quyết Thắng) Hết trạm y tế Tân Dân 1,75 2 1 250.250
  Đoạn từ trạm Y tế Tân Dân Nhà ông Duyệt và đường Nguyễn Huệ 1,75 2 1 250.250
  Đoạn từ nhà ông Duyệt Nhà ông Võ Văn Đứng 1,75 2 2 140.000
  Đoạn từ đường Nguyễn Huệ Nhà ông Ninh (thửa 149 tờ 35) 1,75 2 1 250.250
3 Thôn Suối Luồng Đường Suối Luồng (Đoạn từ Quốc lộ 1A) Đến Trường học (thửa 32 tờ 9) 1,75 2 1 250.250
  Bờ tràn Suối Luồng Bờ đập hồ Suối Luồng (thửa 36 tờ 5) 1,75 2 2 140.000
  Nhà ông Nguyễn Quốc Hùng Bờ đập hồ Suối Luồng (thửa 11 tờ 3) 1,75 2 2 140.000
  Đường từ cầu Ván Nhà ông Nguyễn Quốc Hùng (thửa 247 tờ 4) 1,75 2 2 140.000
4 Thôn Quãng Hội 1 Đường Xóm Than (Đoạn từ Nguyễn Huệ) Giáp Đường liên xã (thửa 292 tờ 44) 1,75 1 1 341.250
  Nhà ông Phạm Hồng Tuấn (thửa 55 tờ 50) Nhà ông Mai Văn Thọ (thửa 132 tờ 44) 1,75 1 2 250.250
  Đường Xóm Than Nhà ông Phạm Hồng Hiếu (thửa 112 tờ 50) 1,75 1 2 250.250
  Từ ngã ba đường xóm Than (nhà ông Kim) (thửa 170 tờ 50) Giáp đường liên xã (nhà ông Chiến) (thửa 91 tờ 50) 1,75 1 2 250.250
  Đường ngã ba nhà ông Thân giáp đường Nguyễn Huệ (thửa 547 tờ 50) Đến ngã ba nhà ông Nguyễn Bình Sinh (thửa 739 tờ 50) 1,75 1 1 341.250
  Đường QH khu dân cư ruộng Bà Thu, giáp đường liên xã (nhà ông Lê Văn Châu) (thửa Đến cuối đường QH (nhà ông Bạch) (thửa 555 tờ 50) 1,75 1 1  
  Đoạn từ nhà ông Nguyễn Bình Sinh Mã Quang Điền (thửa 351 tờ 50) 1,75 1 1 341.250
  Đường nội bộ Khu dân cư ruộng Bà Thu   1,75 1 1 341.250
  Đường QH khu DC ruộng Bà Mênh (giáp đường liên xã vào KDC)   1,75 1 1 341.250
  Từ nhà ông Trà (thửa 345 tờ 50) Đến nhà ông Mai Hùng Tài (thửa 59 tờ 49) 1,75 1 2 250.250
  Từ nhà ông Lê Chí Tâm (thửa 273 tờ 49) Đến nhà ông Bùi Xuân Huệ (thửa 112 tờ 49) 1,75 1 2 250.250
  Ngã ba nhà ông Ngọc (thửa 174 tờ 50) Đến nhà ông Huệ (thửa 112 tờ 49) 1,75 1 2 250.250
5 Thôn Quãng Hội 2 Đường Bê tông Quãng hội từ Nguyễn Huệ (thửa 505 tờ 50) Cầu Mỹ Quãng (thửa 215 tờ 57) 1,75 1 1  
  Đường bến cá từ đường Phú Hội (thửa 277 tờ 51) Bến cá (thửa 135 tờ 58) 1,75 1 1 341.250
  Nhà ông Nguyễn Hè (thửa 641 tờ 50) Nhà Hồ Non (thửa 523 tờ 50) 1,75 1 1 341.250
    Nhà ông Nguyễn Đức Y (thửa 456 tờ 50) Nhà Bà Dẻo 1,75 1 1  
  Đường từ trường Vạn Thắng 1 đến nhà cộng đồng thôn Quảng Hội 2 (thửa 463 tờ 50) Nhà bà Nguyễn Thị Dẻo (thửa 44 tờ 57) 1,75 1 1 341.250
6 Thôn Phú Hội 1 Đường đội 9 (Đoạn từ đường Nguyễn Huệ) (thửa 51 tờ 7) Đường liên xã (thửa 50 tờ 9) 1,75 1 1 341.250
  Đường đội 5 (Đoạn từ đường Nguyễn Huệ) (thửa 394 tờ 46) Từ nhà ông Phạm Ngọc Yến (thửa 196 tờ 40) 1,75 1 1 341.250
  Từ nhà ông Phạm Ngọc Yến (thửa 196 tờ 40) Nhà ông Võ Đức Đạt (thửa 85 tờ 40) 1,75 1 2 250.250
  Từ nhà ông Lương Lo (thửa 219 tờ 46) Nhà ông Nguyễn Chén (thửa 296 tờ 46) 1,75 1 1 341.250
  Đường từ ngã tư nhà ông Trần Lộc (thửa 148 tờ 46) Nhà ông Phạm Văn Bảy (thửa 206 tờ 40) 1,75 1 1 341.250
  Đường từ nhà ông Nguyễn Thạnh (thửa 65 tờ 47) Nhà ông Võ Đức Đạt (thửa 85 tờ 40) 1,75 1 1 341.250
  Từ ngã ba nhà ông Quang (thửa 166 tờ 45) Ngã ba giáp Vạn Bình (thửa 3 tờ 44) 1,75 1 1 341.250
  Từ đường liên xã (đường ranh giới Vạn Thắng – Vạn Bình) Ngã ba nhà ông Tài (thửa 10 tờ 44) 1,75 1 1 341.250
  Nhà ông Hồ Ngựa (thửa 99 tờ 40) Nhà bà Nguyễn Thị Ngô (thửa 7 tờ 41) 1,75 1 1 341.250
7 Thôn Phú Hội 2 Đường Phú Hội (từ ngã ba Nguyễn Huệ) (thửa 218 tờ 51) Ngã tư nhà bà Thiện (thửa 194 tờ 52) 1,75 1 1 341.250
  Đường bê tông (từ đường Nguyễn Huệ) (thửa 28 tờ 52) Đường Phú Hội (thửa 218 tờ 52) 1,75 1 1 341.250
  Đường từ nhà ông Quãng Nhà Trần Bổn (thửa 169 tờ 53) 1,75 1 2 250.250
  Đường từ ngã tư nhà bà Thiện (thửa 194 tờ 52) Lăng (thửa 447 tờ 52) 1,75 1 1 341.250
  Đường từ ngã tư nhà bà Thiện (thửa 194 tờ 52) Nhà ông Huỳnh Bảy (thửa 5 tờ 53) 1,75 1 1 341.250
  Đường từ nhà ông Phan Văn Kính (thửa 239 tờ 51) Ngã tư nhà ông Phan Son (thửa 502 tờ 52) 1,75 1 1 341.250
  Đường từ ngã tư nhà bà Tý (thửa 288 tờ 52) Ngã ba nhà ông Nguyễn Sặc (thửa 359 tờ 52) 1,75 1 2 250.250
  Đường từ giáp đường Bê tông (trường Vạn Thắng 2) (thửa 139 tờ 52) Giáp ngã tư nhà bà Thiện (thửa 194 tờ 52) 1,75 1 1 341.250
  Đường nội bộ Khu DC ruộng Lăng (đoạn từ nhà ông Trần Hiên) (thửa 528 tờ 52) Đến nhà ông Huỳnh Ba (thửa 400 tờ 52) 1,75 1 1 341.250
  Đường nội bộ Khu DC ruộng Lăng (đoạn từ nhà ông Trần Hiên) (thửa 528 tờ 52) Đến nhà ông Nguyễn Chi Bi (thửa 74 tờ 58) 1,75 1 1 341.250
8 Thôn Phú Hội 3 Đường từ nhà bà Giỏi (thửa 147 tờ 42) Nhà ông Châu (ruộng lúa) (thửa 192 tờ 42) 1,75 2 1 250.250
  Đường từ trường học (thửa 109 tờ 42) Nhà ông Dưỡng (ruộng lúa) (thửa 136 tờ 42) 1,75 2 1 250.250
    Giáp đường Nguyễn Huệ (thửa 3 tờ 22) Nhà ông Đinh Văn Liên (thửa 11 tờ 48) 1,75 2 1 250.250
  Đường từ ngã ba nhà ông Cúc (thửa 160 tờ 42) Ngã ba nhà bà Nguyễn Thị Liều (thửa 143 tờ 42) 1,75 2 1 250.250
  Đường từ nhà ông Nhì (thửa 49 tờ 42) Nhà máy hạt điều (thửa 169 tờ 19) 1,75 2 2 140.000
9 Các tuyến đường trong khu dân cư Ruộng Cây Dương   1,75 1 1 341.250
10 Các tuyến đường trong khu dân cư Tân Dân 2   1,75 2 1 250.250
11 Các đường còn lại thuộc các thôn Quảng Hội 1, 2 và Phú Hội 1, 2 1,75 1 3 182.000
12 Các tuyến đường thuộc khu dân cư Ruộng Lù   1,75 1 1  
13 Các đường còn lại thuộc các thôn còn lại trong xã 1,75 2 3 136.500
X Vạn Thạnh            
1 Thôn Đầm Môn Đoạn từ cổng thôn Đầm Môn (thửa 84 tờ 58) Đến nhà bà Lai (thửa 481 tờ 57) 1,40 1 1 273.000
  Đoạn từ nhà bà Lai (thửa 481 tờ 57) Đến nhà ông Huỳnh Văn Chính (thửa 32 tờ 56) 1,40 1 2 200.200
    Đến nhà ông Huỳnh Văn Chính (thửa 32 tờ 56) Đến nhà ông Thiền (thửa 7 tờ 52) 1,40 1 3 145.600
  Đoạn từ nhà ông Công (thửa 524 tờ 57) Đến UBND xã Vạn Thạnh 1,40 1 1 273.000
  UBND xã Vạn Thạnh (thửa 119 tờ 59) Nhà ông Trần Văn Minh (thửa 110 tờ 59) 1,40 1 3 145.600
  Các vị trí còn lại của thôn Đầm Môn   1,40 1 3 145.600
2 Thôn Vĩnh Yên            
  Các vị trí còn lại của thôn Vĩnh Yên 1,40 1 3 145.600
3 Các thôn còn lại (Các thôn miền núi) 1,40 2MN 3 45.500
XI Vạn Thọ            
1 Thôn Cổ Mã Đường từ nhà bà Nguyễn Thị Chiểu (giáp đoạn từ QL1A đến nhà ông Nguyễn Tự) đến giáp xã Vạn Phước 1,30 1 2 185.900
  Đoạn từ Cầu Tràn Đến Nhà máy nước khoáng 1,30 1 1 253.500
  Đường từ đường nước khoáng đến nhà ông Đặng Trung Phú 1,30 1 2 185.900
  Từ nhà ông Nguyễn Đựng Đến giáp nhà ông Trần Ngọc An 1,30 1 1 253.500
  Từ Quốc lộ 1A Đến Nhà máy nước khoáng 1,30 1 1 253.500
  Từ Quốc lộ 1A Đến giáp nhà ông Nguyễn Sơn Hải 1,30 1 1 253.500
  Từ Quốc lộ 1A Đến giáp nhà ông Nguyễn Văn Trang 1,30 1 1 253.500
  Từ Quốc lộ 1A Đến giáp nhà ông Nguyễn Đựng 1,30 1 1 253.500
  Từ Quốc lộ 1A Đến giáp nhà ông Trần Văn Điều 1,30 1 1 253.500
  Từ Quốc lộ 1A Đến giáp nhà ông Huỳnh Lương 1,30 1 1 253.500
  Từ Quốc lộ 1A Đến giáp trại tôm ông Lê Cán 1,30 1 1 253.500
  Từ Quốc lộ 1A Đến giáp ruộng lúa 1,30 1 1 253.500
  Từ Quốc lộ 1A Đến ao tôm 1,30 1 1 253.500
2 Thôn Ninh Mã Từ đường liên thôn Đến giáp ao tôm ông Lê Văn Minh 1,30 2 2 104.000
  Từ gò vuông Đến giáp nhà ông Nguyễn Kính 1,30 2 2 104.000
  Từ gò vuông Đến giáp nhà ông Đặng Đạt 1,30 2 2 104.000
  Từ gò vuông đến nhà bà Nguyễn Thị Non 1,30 2 2 104.000
  Cầu Ninh Mã Đến giáp nhà ông Lê Ba 1,30 2 2 104.000
  Từ đường liên thôn Đến giáp nhà ông Trương Quận 1,30 2 2 104.000
  Từ đường liên thôn Đến giáp nhà bà Trần Thị Lay 1,30 2 2 104.000
  Từ đường liên thôn Đến giáp nhà ông Huỳnh Văn Thái 1,30 2 2 104.000
  Từ đường liên thôn Đến giáp nhà ông Lê Châu 1,30 2 2 104.000
  Từ đường liên thôn Đến giáp nhà ông Lê Văn Rở 1,30 2 2 104.000
  Từ đường sắt Đến giáp đường Đầm Môn 1,30 2 1 185.900
  Đường quy hoạch khu DC Tư Ích   1,30 2 1 185.900
  Đường quy hoạch khu DC Cây Sanh   1,30 2 1 185.900
3 Các tuyến đường còn lại thuộc thôn Cổ Mã 1,30 1 3 135.200
4 Các tuyến đường còn lại thuộc các thôn còn lại 1,30 2 3 101.400
XII Xuân Sơn (xã miền núi)          
1 Đường Liên Thôn Đường tỉnh lộ 7 giáp ranh Vạn Hưng Đến công ty TNHH Hoàng Mai 1,10 1MN 1 64.350
2 Thôn Xuân Trang Đường vào trạm y tế từ UBND xã Xuân Sơn Đến giáp đường lâm nghiệp 1,10 1MN 2 50.050
Các tuyến đường còn lại thuộc thôn Xuân Trang 1,10 1MN 3 42.900
3 Đường Liên Thôn Đường 2 tháng 9 từ đường tỉnh lộ 7 cổng làng văn hóa Xuân Cam   1,10 1MN 2 50.050
4 Đường Liên Thôn Từ nhà ông Võ Tấn Hồng Đến ngã tư Xuân Thọ 1,10 1MN 2 50.050
5 Thôn Xuân Thọ Từ ngã tư Xuân Thọ Đến nhà ông Lương Ngọc Lới 1,10 2MN 2 42.900
6 Thôn Xuân Cam Giáp ranh Vạn Lương Đến cổng làng văn hóa Xuân Cam 1,10 2MN 1 50.050
7 Thôn Xuân Thọ Đường thanh niên   1,10 2MN 2 42.900
8 Các tuyến đường còn lại thuộc các thôn còn lại trong xã 1,10 2MN 3 35.750
  1. ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VÀ ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP
Xem thêm:  Tiếng hoa hằng ngày bài 22 Hỏi đường và xe bus

– Giá đất thương mại, dịch vụ được xác định theo vị trí, loại đường, hệ số như xác định giá đất ở và bằng 80% giá đất ở cùng vị trí đã quy định tại mục A nêu trên nhưng không được dưới khung giá tối thiểu quy định tại điểm c Khoản 2 Điều 9 quy định kèm theo Quyết định về giá đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020-2024

– Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ được xác định theo vị trí, loại đường hệ số như xác định giá đất ở và bằng 60% giá đất ở cùng vị trí đã quy định tại mục A nêu trên nhưng không được dưới khung giá tối thiểu quy định tại điểm c Khoản 2 Điều 9 quy định kèm theo Quyết định về giá đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020-2024

 

PHỤ LỤC 7.4

BẢNG GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP TẠI CÁC KHU QUY HOẠCH DÂN CƯ, KHU ĐÔ THỊ MỚI

(Huyện Vạn Ninh)

  Bảng giá đất ở (đồng/m2)
  Loại đường Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3
1 1.300.000 780.000 650.000
2 812.500 487.500 405.600
3 487.500 292.500 243.750
4 325.000 195.000 162.500
5 195.000 143.000 104.000
  1. ĐẤT Ở
STT Tên đường Điểm đầu Điểm cuối Loạiđường Hệ số Giá đất theo hệ số
Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3
1 Khu dân cư Tân Đức Đông (xã Vạn Lương)          
Đường QH 16m     2 0,90 731.250    
Đường QH 13m     3 1,30 633.750    
Đường QH 12m     3 1,20 585.000    
Đường QH 10m     3 1,10 536.250    
Đường QH 7m     4 1,30 422.500    
2 Khu dân cư thôn Tân Phước Bắc (xã Vạn Phước)          
  Đường QH 13m từ lô 15 Đến lô 23 5 1,30 253.500    
  Đường QH 13m từ lô 57 Đến lô 61 5 1,30 253.500    
  Đường QH 10m từ lô 48 Đến lô 76 5 1,30 253.500    
  Các đường còn lại trong khu dân cư   5 0,95 185.250    
3 Khu dân cư Tân Phước Tây (xã Vạn Phước)          
  Đường QH 9m từ lô 01 Đến lô 36 4 0,78 253.500    
  Đường QH 9m từ lô 04 Đến lô 19 4 0,78 253.500    
  Đường QH 9m từ lô 09 Đến lô 18 4 0,78 253.500    
4 Khu dân cư nhà văn hóa cư Tân Phước Tây (xã Vạn Phước)          
  Đường QH 9m từ lô 07 Đến lô 19 4 0,78 253.500    
5 Khu tái định cư Vĩnh Yên (xã Vạn Thạnh)          
  Đường L (QH 22,5m)   4 0,93 302.250    
  Đường C, G, N, O, đường số 1, đường sổ 2, đường số 3 (QH 15,5m)   4 0,84 273.000    
  Đường M (QH 13,5m)   4 0,80 260.000    
  Đường QH 7m   5 1,03 200.850    
  1. ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VÀ ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP

– Giá đất thương mại, dịch vụ được xác định theo vị trí, loại đường, hệ số như xác định giá đất ở và bằng 80% giá đất ở cùng vị trí đã quy định tại mục A nêu trên nhưng không được dưới khung giá tối thiểu quy định tại điểm c Khoản 2 Điều 9 quy định kèm theo Quyết định về giá đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020-2024

– Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ được xác định theo vị trí, loại đường hệ số như xác định giá đất ở và bằng 60% giá đất ở cùng vị trí đã quy định tại mục A nêu trên nhưng không được dưới khung giá tối thiểu quy định tại điểm c Khoản 2 Điều 9 quy định kèm theo Quyết định về giá đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020-2024

Phân loại xã và cách xác định giá đất Khánh Hòa

PHỤ LỤC I

BẢNG QUY ĐỊNH CÁC XÃ MIỀN NÚI VÀ ĐỒNG BẰNG THUỘC TỈNH KHÁNH HÒA

A. XÃ MIỀN NÚI VI. Thị xã Ninh Hòa
I. Huyện Khánh Sơn (thị trấn và 07 xã) 1. Xã Ninh Sơn
II. Huyện Khánh Vĩnh (thị trấn và 13 xã) 2. Xã Ninh Tân
III. Thành phố Cam Ranh 3. Xã Ninh Tây
1. Xã Cam Thịnh Tây 4. Xã Ninh Thượng
2. Xã Cam Bình 5. Xã Ninh Vân
3. Thôn Bình Lập (xã Cam Lập) VII. Huyện Vạn Ninh
IV. Huyện Cam Lâm 1. Xã Vạn Thạnh (trừ thôn Đầm Môn, thôn Vĩnh Yên)
1. Xã Sơn Tân    
2. Thôn Vân Sơn (xã Cam Phước Tây) 2. Xã Xuân Sơn
3. Thôn Suối Lau 1, thôn Suối Lau 2 và thôn Suối Lau 3 (xã Suối Cát) B. XÃ ĐỒNG BẰNG
V. Huyện Diên Khánh   Các thôn, xã còn lại trong tỉnh
1. Thôn Đá Mài (xã Diên Tân)    
2. Thôn Lỗ Gia (xã Suối Tiên)    

Chương II

QUY ĐỊNH KHU VỰC, VỊ TRÍ, LOẠI ĐƯỜNG TỈNH KHÁNH HÒA

Điều 3. Phân loại xã và đô thị

  1. Quy định hai loại xã tại nông thôn theo địa bàn, mỗi xã có các đặc điểm cơ bản như sau:
  2. a) Xã đồng bằng: theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 12 Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, là xã có địa hình thấp, tương đối bằng phẳng và có độ cao ngang với mặt nước biển; mật độ dân số đông, kết cấu hạ tầng và điều kiện sản xuất lưu thông hàng hóa thuận lợi hơn trung du, miền núi;
  3. b) Xã miền núi: theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 12 Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, là nơi có địa hình cao hơn xã đồng bằng, bao gồm đại bộ phận diện tích là núi cao, địa hình phức tạp; mật độ dân số thấp, kết cấu hạ tầng và điều kiện sản xuất lưu thông hàng hóa kém thuận lợi hơn đồng bằ

Xã miền núi được xác định theo các đặc điểm quy định tại điểm này và hướng dẫn của Ủy ban dân tộc.

Do đặc điểm địa hình, địa mạo; mật độ dân số và điều kiện kết cấu hạ tầng, sản xuất, lưu thông hàng hóa; tại Bảng giá đất của tỉnh còn quy định về thôn miền núi trong xã đồng bằng khi có tính chất và điều kiện tương đương theo quy định về xã miền núi.

  1. c) Danh mục các xã đồng bằng, xã miền núi và thôn miền núi trong xã đồng bằng được quy định tại Phụ lục 1.
  2. Đô thị: theo quy định tại Điều 13 Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, bao gồm thành phố, thị xã, thị trấn được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định thành lập và xếp loại đô thị;

Đô thị được phân thành 6 loại bao gồm: đô thị loại đặc biệt, đô thị loại I, đô thị loại II, đô thị loại III, đô thị loại IV, đô thị loại V theo quy định của pháp luật. Đối với thị trấn chưa được xếp loại đô thị thì xếp vào đô thị loại V;

Tại tỉnh Khánh Hòa, đô thị được phân thành 5 loại bao gồm: đô thị loại I, đô thị loại II, đô thị loại III, đô thị loại IV, đô thị loại V theo quy định của pháp luật. Đối với xã được công nhận là đô thị loại V thì xếp vào đô thị loại V;

Tại Bảng giá đất này quy định bao gồm các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quyết định, công nhận và xếp loại đô thị.

Điều 4. Các quy định về nhóm đất nông nghiệp

  1. Nhóm đất nông nghiệp gồm các loại sau: đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất làm muối và đất nông nghiệp khác.
  2. Nhóm đất nông nghiệp được quy định hai (02) vị trí theo địa giới hành chính của xã đồng bằng hoặc xã miền núi, cụ thể:

+ Vị trí 1: Áp dụng đối với các thửa đất có khoảng cách tính từ mép đường (nếu đường chưa có lề) hoặc lề trong của đường quốc lộ, tỉnh lộ, hương lộ, liên xã, liên thôn trong phạm vi 200m. Trường hợp thửa đất chỉ có một phần đất nằm trong phạm vi 200m thì cả thửa đất đó được tính theo vị trí 1. Ngoài ra vị trí 1 còn áp dụng cho các trường hợp sau:

– Các thửa đất trồng cây hàng năm ngoài phạm vi 200m canh tác 02 vụ lúa/năm;

– Các thửa đất làm muối cách mép đường (nếu đường chưa có lề) hoặc lề trong của đường nội đồng không quá 100m và đường nội đồng có chiều rộng từ 6m trở lên.

+ Vị trí 2: Áp dụng đối với thửa đất còn lại.

Điều 5. Các quy định về nhóm đất phi nông nghiệp

  1. Đất phi nông nghiệp tại nông thôn
  2. a) Đất phi nông nghiệp tại các xã (trừ các xã của thành phố Nha Trang và đất phi nông nghiệp tại nông thôn ven trục giao thông chính)

a1) Hệ số điều chỉnh đối với xã: Tùy theo điều kiện thuận lợi hay khó khăn của từng xã, gần hay xa khu vực trung tâm của các xã, phường, thị trấn (khoảng cách đến các trung tâm xã, phường, thị trấn như gần UBND cấp xã, trường học, chợ, trạm y tế…) để điều chỉnh hệ số.

a2) Phân loại khu vực: Mỗi xã được phân chia 02 khu vực theo địa giới hành chính cấp xã:

– Khu vực 1: Là khu vực nằm tại trung tâm xã, phường, thị trấn, cụm xã (gần UBND cấp xã, trường học, chợ, trạm y tế…) gần khu thương mại và dịch vụ, khu du lịch, khu công nghiệp, khu chế xuất hoặc gần đầu mối giao thông hoặc gần chợ nông thôn… có khả năng sinh lợi cao nhất và điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất.

– Khu vực 2: Là các khu vực còn lại trên địa bàn xã có mức sinh lợi và kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn Khu vực 1.

a3) Phân loại vị trí trong từng khu vực: căn cứ vào khả năng sinh lợi, điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, kinh doanh và cung cấp dịch vụ, mỗi khu vực khu dân cư hiện trạng được phân thành 3 vị trí như sau:

– Vị trí 1: Vị trí có khả năng sinh lợi cao nhất, áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp các đường liên xã, đường giao thông trong xã rộng từ 6m trở lên (tính theo đường hiện trạng).

– Vị trí 2: Vị trí có khả năng sinh lợi kém vị trí 1, áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp đường giao thông trong xã rộng từ 3,5m đến dưới 6m (tính theo đường hiện trạng).

– Vị trí 3: Các vị trí còn lại.

  1. b) Đất phi nông nghiệp các xã thuộc thành phố Nha Trang.

b1) Hệ số điều chỉnh đối với xã: Tùy theo điều kiện thuận lợi hay khó khăn của từng xã, gần hay xa khu vực trung tâm của các xã, phường, thị trấn (khoảng cách đến các trung tâm xã, phường, thị trấn như gần UBND cấp xã, trường học, chợ, trạm y tế…) để điều chỉnh hệ số.

b2) Phân loại đường: Căn cứ vào các yếu tố khả năng sinh lợi, điều kiện cơ sở hạ tầng, giá trị sử dụng, các xã thuộc thành phố Nha Trang được quy định 3 loại đường và hệ số điều chỉnh mỗi loại đường theo tiêu chí sau:

– Đường loại 1: Đường có khả năng sinh lợi cao nhất trong xã bao gồm đường liên xã, đường trục chính trong xã có cự ly cách trung tâm xã, cụm xã, khu trung tâm thương mại, khu công nghiệp, khu tái định cư, khu du lịch hoặc gần chợ trong phạm vi bán kính nhỏ hơn hoặc bằng (≤) 500m.

– Đường loại 2: Đường có khả năng sinh lợi kém đường loại 1 bao gồm các đường, đoạn đường liên xã, đường trục chính trong xã có khoảng cách tới trung tâm trên 500m, đường thôn, đường nội bộ rộng trên 3,5m (không phải là đường cụt).

– Đường loại 3: Những đường còn lại rộng trên 2m và không phải đường cụt.

Riêng đối với các tuyến đường, một số đoạn có khả năng sinh lợi đặc biệt được áp dụng hệ số điều chỉnh trên 1.

b3) Phân loại vị trí

– Vị trí 1: Áp dụng đối với thửa tiếp giáp trục đường giao thông.

– Vị trí 2: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp ngõ hẻm của đường giao thông có chiều rộng của hẻm như sau:

+ Từ 3,5m trở lên đối với đường loại 1;

+ Từ 2m trở lên đối với đường loại 2, 3.

– Vị trí 3: Các vị trí còn lại.

  1. c) Đất phi nông nghiệp tại nông thôn ven trục giao thông chính

c1) Phân loại đường: Gồm 3 loại đường và và hệ số điều chỉnh tùy theo mức độ thuận lợi. Cụ thể:

– Đường loại 1: Đường có khả năng sinh lợi cao nhất, có mật độ dân cư đông, cơ sở hạ tầng thuận lợi;

– Đường loại 2: Đường có khả năng sinh lợi cao nhưng kém đường loại 1, mật độ dân cư khá đông, cơ sở hạ tầng tốt;

– Đường loại 3: Đường có khả năng sinh lợi kém hơn đường loại 2.

Riêng đối với các tuyến đường, một số đoạn có khả năng sinh lợi đặc biệt được áp dụng hệ số điều chỉnh trên 1.

c2) Phân loại vị trí: Gồm 3 vị trí

– Vị trí 1: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp đường giao thông chính, giá đất theo quy định tại các phụ lục đất ven trục giao thông chính.

– Vị trí 2: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp ngõ hẻm (là nhánh rẽ của đường giao thông chính) có chiều rộng từ 3,5m trở lên và cách lề trong của trục giao thông chính dưới 100m. Giá đất ở vị trí 2 được tính hệ số 0,5 giá đất vị trí 1.

– Vị trí 3 : Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp ngõ hẻm (là nhánh rẽ của đường giao thông chính) có chiều rộng dưới 3,5m và cách lề trong của trục giao thông chính dưới 100m, giá đất vị trí 3 được tính hệ số 0,3 giá đất vị trí 1.

Đối với những nhánh rẽ từ ngõ hẻm của trục giao thông chính nêu trên trong cự ly 100m cũng được áp dụng giá đất tại vị trí 2 hoặc vị trí 3.

Các thửa đất ngoài các vị trí quy định trên, giá đất được tính bằng giá đất ở nông thôn cùng vùng.

c3) Riêng đối với thửa đất ven trục giao thông chính là đất ở có chiều sâu thửa đất lớn: Giá đất được xác định như sau:

– Phần diện tích đất có một mặt tiếp giáp với trục giao thông chính và chiều sâu tính từ lề trong của lộ giới đường chính vào đến 30m: áp dụng mức giá đất như qui định tại bảng giá.

– Phần diện tích tiếp theo, có chiều sâu trên 30m đến 60m: tính hệ số 0,6 so với giá đất của phân diện tích tiếp giáp mặt tiền đường chính.

– Phần diện tích tiếp theo, có chiều sâu trên 60m đến 100m: tính hệ số 0,4 so với giá đất của phần diện tích tiếp giáp mặt tiền đường chính.

– Phần diện tích tiếp theo, có chiều sâu trên 100m: tính hệ số 0,3 so với giá đất của phần diện tích tiếp giáp mặt tiền đường chính.

Quy định này không áp dụng đối với đất thương mại dịch vụ và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ.

c4) Tại một vị trí đất ven trục giao thông nhưng có nhiều cách xác định mức giá khác nhau thì áp dụng theo cách tính cho mức giá cao nhất.

  1. d) Đất ở tại các khu dân cư, khu đô thị mới, bao gồm cả khu quy hoạch chỉnh trang nằm liền kề với khu dân cư, khu đô thị mới theo quy chuẩn xây dựng:

d1) Phân loại đường: Gồm 4 đường và hệ số điều chỉnh tùy theo mức độ thuận lợi. Cụ thể:

– Đường loại 1: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp đường giao thông trong khu quy hoạch có chiều rộng đường trên 20m.

– Đường loại 2 : Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp đường giao thông trong khu quy hoạch có chiều rộng đường từ 13m đến dưới 20m.

– Đường loại 3: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp đường giao thông trong khu quy hoạch có chiều rộng đường từ 8m đến 13m.

– Đường loại 4: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp đường giao thông trong khu quy hoạch có chiều rộng đường từ 8m đến 13m và có điều kiện hạ tầng kém hơn đường loại 3.

– Đường loại 5: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp đường giao thông (đường bê tông) trong khu quy hoạch có chiều rộng đường từ 8m đến dưới 10m và có điều kiện hạ tầng kém hơn đường loại 4.

d2) Phân loại vị trí:

– Vị trí 1: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp đường giao thông trong khu quy hoạch, giá đất theo quy định tại các phụ lục Đất ở tại các khu quy hoạch, khu dân cư, khu đô thị mới.

– Vị trí 2: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp với đường nội bộ trong khu quy hoạch, khu dân cư, khu đô thị mới, có chiều rộng đường từ dưới 8m đến 5m.

– Vị trí 3: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp với đường nội bộ trong khu quy hoạch, khu dân cư, khu đô thị mới, có chiều rộng đường từ dưới 5m đến 3m.

– Vị trí 4: Áp dụng đối với các thửa đất còn lại.

– Những thửa đất tiếp giáp 2 đường hoặc có vị trí đặc biệt thì áp dụng loại đường có giá đất cao hơn và nhân thêm hệ số điều chỉnh tương ứng theo quy định tại Điều 7 Quy định này.

đ) Quy định hẻm đối với đất phi nông nghiệp tại nông thôn:

Độ rộng của hẻm được xác định bằng mặt cắt ngang nơi hẹp nhất của khoảng cách 2 bờ tường (hoặc hai bờ rào) đối diện của đường hẻm, bao gồm cả vỉa hè, cống thoát nước có đan đậy hai bên đường (phần mặt đường lưu thông được thuộc đất công), tính từ đầu hẻm đến thửa đất được xác định giá.

  1. Đất phi nông nghiệp tại đô thị
  2. a) Đất phi nông nghiệp tại các phường thuộc thành phố Nha Trang, thành phố Cam Ranh, thị xã Ninh Hòa và thị trấn các huyện (trừ thị trấn hai huyện miền núi là Khánh Sơn và Khánh Vĩnh):

a1) Phân loại đường phố

– Thành phố Nha Trang được chia thành 8 loại đường phố (quy định cụ thể tại Phụ lục 2.1).

– Thành phố Cam Ranh, thị xã Ninh Hòa và thị trấn các huyện Cam Lâm, Diên Khánh và Vạn Ninh được chia làm 5 loại đường phố (quy định cụ thể tại các Phụ lục 3.1, 4.1, 5.1, 6.1, 7.1).

Riêng đối với các tuyến đường, một số đoạn có khả năng sinh lợi đặc biệt được áp dụng hệ số điều chỉnh trên 1.

a2) Phân loại vị trí: Mỗi loại đường phố được xếp 5 vị trí như sau:

– Vị trí 1: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp đường phố.

– Vị trí 2: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp ngõ hẻm của đường phố (hoặc đường nội bộ) và chiều rộng của hẻm (hoặc đường nội bộ) và chiều rộng của hẻm (hoặc đường nội bộ) từ 6m trở lên.

– Vị trí 3: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp ngõ hẻm của đường phố (hoặc đường nội bộ) và chiều rộng của hẻm (hoặc đường nội bộ) từ 3,5m đến dưới 6m.

– Vị trí 4: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp ngõ hẻm của đường phố và chiều rộng của hẻm từ 2m đến dưới 3,5m.

– Vị trí 5: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp ngõ hẻm của đường phố và chiều rộng của hẻm dưới 2m hoặc các hẻm phụ và các vị trí còn lại mà điều kiện sinh hoạt kém hơn so với vị trí 4.

* Trường hợp đặc biệt các tuyến đường hiện trạng có độ rộng đường bằng hoặc nhỏ hơn quy cách các hẻm nêu trên thì xác định vị trí hẻm theo quy định sau:

– Với đường hiện trạng rộng trên 4m đến 6m thì vị trí 2 được áp dụng đối với thửa đất giáp với hẻm có độ rộng từ 3,5m trở lên; vị trí 3 được áp dụng đối với thửa đất giáp với hẻm có độ rộng từ 2m đến dưới 3,5m và vị trí 4 được áp dụng đối với thửa đất giáp với hẻm có độ rộng dưới 2m hoặc các vị trí còn lại mà điều kiện sinh hoạt kém (không có vị trí 5).

– Với đường hiện trạng rộng trên 2m đến 4m thì vị trí 2 được áp dụng đối với thửa đất giáp với hẻm có độ rộng từ 2m trở lên và vị trí 3 được áp dụng đối với thửa đất giáp với hẻm có độ rộng dưới 2m hoặc các vị trí còn lại mà điều kiện sinh hoạt kém (không có vị trí 4, 5)

– Với đường hiện trạng rộng từ 2m trở xuống thì vị trí 2 được áp dụng đối với thửa đất giáp với các nhánh rẽ là hẻm của tuyến đường này hoặc các vị trí còn lại mà điều kiện sinh hoạt kém (không có vị trí 3, 4, 5).

  1. b) Đất phi nông nghiệp tại nội thị thị trấn Tô Hạp huyện Khánh Sơn và thị trấn Khánh Vĩnh huyện Khánh Vĩnh

b1) Phân loại đường phố: Gồm 3 loại đường phố (quy định cụ thể tại các Phụ lục 8.1 và 9.1).

b2) Phân loại vị trí: Mỗi loại đường phố được xếp 3 vị trí như sau:

– Vị trí 1: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp đường phố.

– Vị trí 2: Áp dụng đối với thửa đất ở trong ngõ hẻm của đường phố và chiều rộng của hẻm như sau:

+ Rộng từ 5m trở lên đối với đường loại 1

+ Rộng từ 3,5m trở lên đối với đường loại 2, loại 3

– Vị trí 3: Áp dụng đối với thửa đất ở trong những ngõ hẻm còn lại không thuộc vị trí 2.

* Trường hợp đặc biệt, các tuyến đường có độ rộng đường hiện trạng dưới 5m thì vị trí 2 được áp dụng đối với thửa đất giáp với các nhánh rẽ là hẻm chính của tuyến đường này và vị trí 3 được áp dụng đối với thửa đất giáp với các hẻm phụ hoặc các vị trí còn lại khác mà điều kiện sinh hoạt kém vị trí 2.

  1. c) Một số quy định chung đối với đất phi nông nghiệp tại đô thị:
  2. cl) Quy định đối với hẻm:

Độ rộng của hẻm được xác định bằng mặt cắt ngang nơi hẹp nhất của khoảng cách hai bờ tường (hoặc hai bờ rào) đối diện của đường hẻm, bao gồm cả vỉa hè, cống thoát nước có đan đậy hoặc không có đan đậy hai bên đường hẻm (phần mặt đường lưu thông được thuộc đất công), tính từ đầu hẻm đến thửa đất được xác định giá.

c2) Hệ số K mặt đường: Những thửa đất tại vị trí 1 được điều chỉnh bằng hệ số K mặt đường (Kmđ) như sau:

– Đối với những thửa đất có hệ số Kmđ lớn hơn hoặc bằng 0,25 áp dụng mức giá đất như quy định tại Quyết định này.

– Đối với những thửa đất có hệ số Kmđ nhỏ hơn 0,25 mức giá đất được xác định như sau:

+ Phần diện tích vị trí mặt tiền có hệ số Kmđ bằng 0,25 áp dụng mức giá đất như quy định tại Quyết định này.

+ Phần diện tích còn lại tính hệ số 0,9 so với giá đất ở vị trí mặt tiền.

Hệ số Kmđ được xác định như sau: Kmđ = R / D

Trong đó R: Chiều rộng mặt tiền lô đất

D: Chiều dài lô đất (hoặc chiều sâu của lô đất)

c3) Hệ số khoảng cách: Những thửa đất tại vị trí 2, 3, 4, 5 được điều chỉnh bằng hệ số khoảng cách như sau:

– Những thửa đất tại vị trí 2, 3, 4, 5 cách đường phố trên 200m, áp dụng hệ số điều chỉnh K – 0,9.

– Điểm mốc đầu để tính khoảng cách áp dụng hệ số trên, được tính từ mép trong vỉa hè (đối với đường có vỉa hè), hoặc mép đường (đối với đường không có vỉa hè) của đường chính.

– Đối với thửa đất mà điểm mốc cuối theo khoảng cách quy định trên nằm vào giữa chiều rộng mặt tiếp xúc hẻm thì xử lý như sau:

+ Nếu chiều rộng của mặt tiếp xúc hẻm nằm trong phạm vi giới hạn khoảng cách có hệ số cao hơn chiếm từ 50% trở lên so với chiều rộng mặt tiếp xúc hẻm của thửa đất, thì được áp dụng hệ số cao hơn cho cả thửa đất.

+ Nếu chiều rộng của mặt tiếp xúc hẻm nằm trong phạm vi giới hạn khoảng cách có hệ số cao hơn chiếm dưới 50% so với chiều rộng mặt tiếp xúc hẻm của thửa đất, thì áp dụng hệ số thấp liền kề.

c4) Đối với những thửa đất tại vị trí 2, 3, 4, 5 mà hiện trạng đường hẻm chưa được trải nhựa hoặc bê tông, được tính bằng hệ số 0,9 giá đất trong bảng giá cùng vị trí.

Chương III

MỘT SỐ QUY ĐỊNH CỤ THỂ ĐỐI VỚI ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP

Điều 6. Các quy định về giá đất giáp ranh

  1. Xác định giá đất tại khu vực giáp ranh giữa các đường phố, đoạn đường phố (trong đô thị):

– Trường hợp trên cùng một trục đường phố được chia thành các đoạn có mức giá đất khác nhau, thì giá đất của các thửa đất ở trong phạm vi 20m giáp ranh của đường phố, đoạn đường phố có giá đất thấp hơn được tính bình quân theo giá đất của hai đoạn giáp ranh đó.

– Trường hợp các đường phố giao nhau có giá đất khác nhau thì giá đất của các thửa đất ở trong phạm vi 20m thuộc các đường phố có giá đất thấp hơn được nhân thêm hệ số 1,1 nhưng không vượt quá giá đất của đường phố có giá cao nhất tại nơi các đường phố giao nhau (trừ những trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 7 Quy định này).

Điểm mốc đầu để tính phạm vi quy định nêu trên được tính từ chỉ giới đường đỏ của đường có quy hoạch lộ giới lớn hơn.

Đối với thửa đất mà điểm mốc cuối theo khoảng cách quy định trên nằm vào giữa chiều rộng mặt tiếp xúc đường thì xử lý như sau:

– Nếu chiều rộng của mặt tiếp xúc đường nằm trong phạm vi giới hạn khoảng cách có hệ số cao hơn chiếm từ 50% trở lên chiều rộng mặt tiếp xúc đường của thửa đất, thì được áp dụng cách tính giá đất của loại đường thấp hơn nhân hệ số 1,1 theo quy định trên cho cả thửa đất.

– Nếu chiều rộng của mặt tiếp xúc đường nằm trong phạm vi giới hạn khoảng cách có hệ số cao hơn chiếm dưới 50% chiều rộng mặt tiếp xúc đường của thửa đất, thì áp dụng giá đất loại đường thấp hơn cho cả thửa đất.

  1. Xác định giá đất tại khu vực giáp ranh giữa đô thị và nông thôn:
  2. a) Quy định khu vực giáp ranh:

Khu vực đất giáp ranh giữa phường với xã hoặc thị trấn với xã, được xác định từ đường phân chia địa giới hành chính vào sâu địa phận mỗi bên là 100m đối với các loại đất.

Trường hợp đường phân chia địa giới hành chính là đường giao thông, sông, suối thì khu vực đất giáp ranh được xác định từ hành lang bảo vệ đường bộ, hành lang bảo vệ đường thủy vào sâu địa phận mỗi bên là 100m đối với các loại đất.

Trường hợp đường phân chia địa giới hành chính là các sông, hồ, kênh, đồi, đèo, núi có chiều rộng trên 100m thì không được xếp loại đất giáp ranh.

  1. b) Giá đất tại khu vực giáp ranh:

Đất thuộc khu vực giáp ranh giữa phường với xã thuộc thành phố Nha Trang, thành phố Cam Ranh, thị xã Ninh Hòa và thị trấn với xã thuộc các huyện, giá đất được xác định như sau: giá thửa đất tại điểm tiếp giáp thuộc xã có mức giá thấp hơn được tính bằng mức trung bình cộng của giá đất tại hai khu vực.

  1. Xác định giá đất giáp ranh tại các đoạn đường có giá khác nhau của đất phi nông nghiệp tại nông thôn ven trục giao thông chính.

Đối với trục giao thông chính của nông thôn được chia thành các đoạn có mức giá đất khác nhau, thì khu vực giáp ranh được xác định cho các thửa đất trong phạm vi 50m của đoạn có giá đất thấp hơn tính từ điểm tiếp giáp giữa hai đoạn. Giá đất tại khu vực giáp ranh được tính bằng trung bình cộng giá đất của hai đoạn tiếp giáp.

Trường hợp thửa đất thuộc đoạn đường có giá thấp nhưng chỉ có một phần nằm trong phạm vi 50m khu vực giáp ranh nêu trên thì cả thửa đất đó được áp dụng giá đất giáp ranh.

Điều 7. Một số trường hợp đặc biệt cần chú ý

  1. Đối với những thửa đất phi nông nghiệp tiếp giáp nhiều đường, nhiều hẻm thì quy định như sau:

– Những thửa đất tiếp giáp 2 đường (hoặc 2 hẻm) thì áp dụng loại đường (hoặc hẻm) có giá đất cao hơn và nhân thêm hệ số 1,1.

– Những thửa đất có một mặt giáp với đường (hoặc hẻm) và một mặt tiếp giáp với biên (hoặc giáp sông có chiều rộng trên 100m) thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất kinh doanh hay thương mại dịch vụ thì áp dụng giá đất ở của đường (hoặc hẻm) tiếp giáp và nhân với hệ số 1,1.

– Những thửa đất tiếp giáp 2 đường và 1 hẻm hoặc 2 hẻm, thửa đất tiếp giáp 2 hẻm và 1 đường thì áp dụng loại đường có giá đất cao hơn và nhân thêm hệ số 1,15.

– Những thửa đất tiếp giáp 3 đường trở lên (hoặc 3 hẻm trở lên) thì áp dụng loại đường (hoặc hẻm) có giá đất cao nhất và nhân thêm hệ số 1,2.

  1. Đối với những thửa đất tiếp giáp một mặt đường (vị trí 1) và một mặt hẻm (hoặc vị trí 2, 3, 4, 5) thì áp dụng giá đất ở vị trí 1 và nhân thêm hệ số 1,05
  2. Đối với những thửa đất nằm trong hẻm thông ra hai hay nhiều đường chính thì áp dụng giá đất hẻm của đường cho kết quả tính giá cao nhất. Hoặc tại một vị trí đất nhưng có nhiều cách xác định mức giá khác nhau thì áp dụng cách tính cho mức giá cao nhất (trừ các tuyến đường đã xác định cụ thể giá đất theo vị trí và đất ven trục giao thông chính).
  3. Đối với những thửa đất mặt tiền đường có một phần diện tích đất nằm khuất sau thửa đất mặt tiền của chủ sử dụng đất khác thì phần diện tích đất bị che khuất được tính bằng 0,7 mức giá đất mặt tiền cùng thửa đất đó (chỉ áp dụng với phần diện tích đất bị che khuất bởi mặt tiền, có chiều rộng bị che khuất từ 2m trở lên).

Đường ph

– Ghi chú:

d: Chiều rộng của phần đất bị che khuất phải từ 2m trở lên

a1: Phần diện tích đất không bị che khuất được tính theo giá mặt tiền

a2: Phần diện tích đất bị che khuất bởi phần đất mặt tiền của chủ khác được tính bằng 0,7 giá mặt tiền.

  1. Đối với những thửa đất độc lập ở phía sau nhà mặt tiền phía trước:

– Có lối đi riêng rộng từ 2m trở lên tính như quy định tại khoản 4 Điều này.

– Có lối đi riêng rộng dưới 2m thì phần diện tích che khuất bởi phần đất mặt tiền của chủ khác được tính bằng giá đất vị trí 3.

  1. Đối với các thửa đất giáp mặt tiền đường (đô thị hoặc nông thôn) nhưng không thể đi trực tiếp ra đường chính do một số vật cản như đường gom (có địa hình thấp hơn so với đường chính) hoặc mương nước rộng trên 1m hoặc đường rầy xe lửa không có rào chắn hành lang đường, thì giá đất được tính bằng 90% giá đất tại vị trí 1 của trục đường đó.
  2. Những thửa đất tiếp giáp với mặt đường nhưng có địa hình thấp trũng hơn mặt đường được điều chỉnh giá theo giá đất cùng vị trí theo từng độ trũng tương ứng các tỷ lệ % quy định cho từng khu vực như sau:
Khu vực Hệ số điều chỉnh theo độ sâu
Từ 0,5 m đến dưới 2m Từ 2m đến dưới 3m Từ 3m trở lên
Khu vực nông thôn 5% 10% 15%
Khu vực đô thị 2,5% 5% 7,5%
  1. Đối với các trường hợp đặc biệt chưa có quy định trong bảng giá đất của tỉnh và không thể áp dụng theo các trường hợp tương đương đã được quy định tại bảng giá đất của tỉnh thì UBND cấp huyện báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định.

Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Khánh Hòa.

Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:

  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Tính thuế sử dụng đất;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.

Bảng giá đất Khánh Hòa

Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Khánh Hòa

Kết luận về bảng giá đất Vạn Ninh Khánh Hòa

Bảng giá đất của Khánh Hòa được căn cứ theo Quyết định số 04/2020/QĐ-UBND ngày 18 tháng 02 năm 2020 của UBND tỉnh Khánh Hòa và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Khánh Hòa tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Vạn Ninh tỉnh Khánh Hòa

Nội dung bảng giá đất huyện Vạn Ninh trên đây cũng là nội dung về bảng giá đất các xã, phường, thị trấn của Vạn Ninh - Khánh Hòa: bảng giá đất Thị trấn Vạn Giã, bảng giá đất Xã Đại Lãnh, bảng giá đất Xã Vạn Bình, bảng giá đất Xã Vạn Hưng, bảng giá đất Xã Vạn Khánh, bảng giá đất Xã Vạn Long, bảng giá đất Xã Vạn Lương, bảng giá đất Xã Vạn Phú, bảng giá đất Xã Vạn Phước, bảng giá đất Xã Vạn Thắng, bảng giá đất Xã Vạn Thạnh, bảng giá đất Xã Vạn Thọ, bảng giá đất Xã Xuân Sơn.

Trả lời

Hãy chọn một tỉnh thành bên dưới đây để xem thông tin về đất đai như Bảng giá đất đai, giá giao dịch đất đai hiện nay, hệ số điều chỉnh giá đất, thông tin quy hoạch... và nhiều thông tin hơn nữa về tỉnh thành đó.