Bảng giá đất huyện Văn Chấn tỉnh Yên Bái mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Văn Chấn tỉnh Yên Bái mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Văn Chấn Tỉnh Yên Bái năm 2022 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Văn Chấn. Bảng giá đất huyện Văn Chấn dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Văn Chấn Yên Bái. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Văn Chấn Yên Bái hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Văn Chấn Yên Bái.

Căn cứ Quyết định số 28/2019/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Văn Chấn. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Văn Chấn mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.

Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Yên Bái tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của huyện Văn Chấn tại đây.

Thông tin về huyện Văn Chấn

Văn Chấn là một huyện của Yên Bái, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Văn Chấn có dân số khoảng 116.804 người (mật độ dân số khoảng 103 người/1km²). Diện tích của huyện Văn Chấn là 1.129,9 km².Huyện Văn Chấn có 24 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm 3 thị trấn: Sơn Thịnh (huyện lỵ), Nông trường Liên Sơn, Nông trường Trần Phú và 21 xã: An Lương, Bình Thuận, Cát Thịnh, Chấn Thịnh, Đại Lịch, Đồng Khê, Gia Hội, Minh An, Nậm Búng, Nậm Lành, Nậm Mười, Nghĩa Sơn, Nghĩa Tâm, Sơn Lương, Sùng Đô, Suối Bu, Suối Giàng, Suối Quyền, Tân Thịnh, Thượng Bằng La, Tú Lệ.

Bảng giá đất huyện Văn Chấn Tỉnh Yên Bái mới nhất năm 2022
bản đồ huyện Văn Chấn

Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Yên Bái trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Văn Chấn tại đường link dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Văn Chấn tỉnh Yên Bái

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Văn Chấn

Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Văn Chấn có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Văn Chấn tại đây.

Bảng giá đất Yên Bái

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Văn Chấn

Bảng giá đất huyện Văn Chấn

BẢNG 6: BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI HUYỆN VĂN CHẤN

(Ban hành kèm theo Quyết định số 28/2019/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)

ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ (ĐÔ THỊ LOẠI V)

STT Tên đường Giá đất vị trí 1 (Đồng/m2)
(1) (2) (3)
I THỊ TRẤN NÔNG TRƯỜNG TRẦN PHÚ
1 Trục đường Quốc lộ 37
1.1 Đoạn từ Đập tràn (giáp ranh giới xã Cát Thịnh) đến hết đất nhà ông Hiền 2.750.000
1.2 Đoạn tiếp theo đến hết đất nhà ông Thọ 2.000.000
1.3 Đoạn giáp đất ông Thành (xã Cát Thịnh) đến hết đất nhà ông Dương (Hiền) 880.000
1.4 Đoạn tiếp theo đến hết đất nhà ông Tư 715.000
1.5 Đoạn tiếp theo đến giáp xã Thượng Bằng La 240.000
1.6 Đoạn từ đất bà Anh (Giáp ranh giới xã Cát Thịnh) đến hết đất nhà ông Hiền 300.000
2 Trục đường nội thị -
2.1 Từ dốc đỏ cách 100m đến hết đất nhà bà Hằng (Hợp) 440.000
2.2 Đoạn tiếp theo đến hết đất nhà ông Khiết 500.000
2.3 Đoạn tiếp theo đến hết đất nhà ông Lẫm 650.000
2.4 Đoạn tiếp theo đến hết đất nhà ông Cảo 230.000
2.5 Đoạn tiếp theo đến hết đất nhà ông Kỳ 220.000
2.6 Đoạn từ ngã ba Bệnh viện nông trường đến hết đất nhà bà Dung 420.000
2.7 Đoạn từ ngã ba (nhà ông Khiên) đến hết đất nhà ông Thùy 220.000
2.8 Đoạn từ ngã ba đội 7 (từ nhà ông Minh) đến hết đất nhà ông Bắc (giáp xã Minh An) 220.000
2.9 Đoạn từ đất nhà ông Viễn đến hết đất nhà ông Điều (Nhẫn) 230.000
3 Các đường liên thôn khác còn lại 170.000
II THỊ TRẤN NÔNG TRƯỜNG NGHĨA LỘ -
1 Trục đường Quốc lộ 32 (hướng Nghĩa Lộ - Yên Bái) -
1.1 Đoạn từ giáp xã Thanh Lương đến đường rẽ vào Công ty chè Nghĩa Lộ 2.600.000
1.2 Đoạn tiếp theo đến hết đất nhà ông Minh Sen 4.400.000
1.3 Đoạn tiếp theo đến hết đất nhà ông Vĩ Dương 3.600.000
1.4 Đoạn tiếp theo đến hết đất nhà ông Hiền Vượng 2.450.000
1.5 Đoạn tiếp theo đến hết đất nhà ông Đoàn Văn Huynh 1.200.000
1.6 Đoạn tiếp theo đến hết đất nhà ông Phạm Minh Tuyến 1.500.000
1.7 Đoạn tiếp theo đến giáp ranh xã Sơn Thịnh 1.600.000
2 Các đoạn đường trục chính -
2.1 Đoạn QL 32 rẽ đi Thanh Lương đến hết đất nhà bà Năm Dực 380.000
2.2 Đoạn từ QL 32 đến hết đất nhà bà Thái Tươi 610.000
2.3 Đoạn tiếp theo đến hết khu vực trạm xá 430.000
3 Đoạn từ QL 32 rẽ đến khu chế biến -
3.1 Đoạn từ QL 32 rẽ đến hết trường trung học cơ sở Nghĩa Lộ 600.000
3.2 Đoạn tiếp theo đến cổng khu chế biến 350.000
4 Đoạn từ QL 32 rẽ Phù Nham (Đường giáp bờ hồ) -
4.1 Đoạn từ QL 32 đến hết đất nhà ông Bách 420.000
4.2 Đoạn tiếp theo đến giáp đất xã Phù Nham 250.000
5 Đoạn từ QL 32 rẽ Đồng Lú -
5.1 Đoạn từ QL 32 đến Ngã ba nhà ông Mạnh Lã 600.000
5.2 Đoạn tiếp theo đến ngã tư đất nhà ông Tủa 350.000
6 Đoạn từ đầu cầu Ta Tiu (giáp ranh xã Phù Nham) đi thao trường Quân khu II -
6.1 Đoạn từ đầu cầu Ta Tiu đến ngã tư (nhà ông Tề Ong) 320.000
6.2 Đoạn tiếp theo đến cổng vào Nhà máy gạch Tuynel Văn Chấn 380.000
7 Các đường liên thôn khác còn lại 170.000
III THỊ TRẤN NÔNG TRƯỜNG LIÊN SƠN -
1 Trục đường QL 32 -
1.1 Đoạn từ giáp ranh xã Sơn Lương đến hết đất nhà ông Dương (Hoa) Tổ 1 1.210.000
1.2 Đoạn tiếp theo đến hết đất nhà ông Xôm (My) Tổ 2 1.375.000
1.3 Đoạn tiếp theo đến hết đất nhà ông Sơn (Hương) Tổ 10 1.300.000
1.4 Đoạn tiếp theo đến hết đất nhà ông Quyền (Thảo) Tổ 9 720.000
1.5 Đoạn tiếp theo đến hết đất nhà bà Đào Tổ 5A 700.000
1.6 Đoạn tiếp theo đến hết đất nhà ông Hiển (Sâm) (Cầu Cài) Tổ 5B 800.000
1.7 Đoạn tiếp theo đến hết đất cây xăng bà Dung Tổ 8B 1.210.000
1.8 Đoạn tiếp theo đến hết đất nhà ông Trúc (Thông) (giáp nghĩa địa) Tổ 8A 1.200.000
2 Các đoạn đường trục chính -
2.1 Đoạn từ giáp QL 32 đến hết đất nhà bà Chiển (Chiến) Tổ 3 265.000
2.2 Đoạn tiếp theo đến hết đất nhà ông Dũng (Hiền) Tổ 4 220.000
2.3 Đoạn tiếp theo đến giáp ranh giới xã Sơn A (Tổ 6 Bản Bon) 190.000
2.4 Đoạn rẽ từ QL 32 (Nhà thờ) đi tổ 7 đến đoạn rẽ QL 32 (Nhà ông Cuông) tổ 6 400.000
2.5 Đoạn rẽ từ QL 32 (Nhà ông Trường) đến hết đất nhà ông Võ (Giáp ranh giới xã Sơn A) tổ 6 400.000
3 Các đường liên thôn khác còn lại 170.000

ĐẤT Ở NÔNG THÔN

STT Tên đường Giá đất vị trí 1 (Đồng/m2)
(1) (2) (3)
I XÃ TÂN THỊNH
1 Trục đường QL 37 (Yên Bái - Nghĩa Lộ)
1.1 Đoạn từ giáp địa giới xã Hưng Khánh đến hết đất nhà bà Hà Hoàng Ngân 500.000
1.2 Đoạn từ đất nhà ông Đinh Trọng Phụ đến hết đất nhà bà Hoàng Thị Thìn 300.000
1.3 Đoạn tiếp theo đến lối rẽ lên nhà ông Khánh 800.000
1.4 Đoạn tiếp theo đến hết đường vào Khe Ma 2.200.000
1.5 Đoạn tiếp theo đến hết đất Lâm trường Ngòi Lao 4.000.000
1.6 Đoạn tiếp theo đến chân dốc Mỵ 2.200.000
1.7 Đoạn tiếp theo đến giáp đất xã Cát Thịnh 500.000
2 Trục đường tỉnh lộ 172 -
2.1 Đoạn từ ngã ba Mỵ (giáp QL 37) đến hết đất phòng khám đa khoa 3.650.000
2.2 Đoạn tiếp theo đến hết đất nhà ông Thoại 2.300.000
2.3 Đoạn tiếp theo đến hết đất nhà ông Bẩy 1.600.000
2.4 Đoạn từ sau nhà ông Bẩy đến hết ranh giới xã (Giáp Đại Lịch) 240.000
3 Trục đường huyện lộ -
3.1 Đoạn từ ngã ba (sau nhà ông Bẩy) đến hết đất bà Thanh 400.000
3.2 Đoạn tiếp theo đến hết ranh giới xã (giáp xã Chấn Thịnh) 450.000
4 Đường trục chính xã Tân Thịnh -
4.1 Đoạn từ chân dốc Mỵ đến hết ranh giới xã (giáp TTNT Trần Phú) 1.300.000
4.2 Đoạn từ cầu treo (giáp TTNT Trần Phú) đến cầu Thôn 10 500.000
4.3 Đoạn từ hội trường thôn 12 đến hết ranh giới xã (giáp xã Cát Thịnh) 400.000
5 Các đường liên thôn khác còn lại 100.000
II XÃ ĐẠI LỊCH -
1 Đoạn từ ngã ba cầu chợ đi các tuyến 100m 1.650.000
2 Trục đường ngã ba cầu chợ đến giáp ranh giới xã Chấn Thịnh -
2.1 Đoạn từ ngã ba cầu chợ 100m đến hết đất nhà ông Hải 1.000.000
2.2 Đoạn tiếp theo đến hết đất nhà ông Hữu 860.000
2.3 Đoạn tiếp theo đến hết đất nhà máy chè Việt Trung 550.000
2.4 Đoạn tiếp theo đến hết đất nhà ông Lục 300.000
2.5 Đoạn tiếp theo đến giáp ranh giới xã Chấn Thịnh 150.000
3 Trục đường xã Việt Hồng (Trấn Yên) đến ngã ba cầu chợ -
3.1 Từ ranh giới xã Việt Hồng đến cầu Đèo Cuồng 120.000
3.2 Đoạn tiếp theo đến hết đất nhà bà Thủy 250.000
3.3 Đoạn tiếp theo đến cầu Thanh Bồng 650.000
3.4 Đoạn tiếp theo đến cách ngã ba cầu chợ 100m 860.000
4 Trục đường ngã ba cầu chợ đến giáp ranh giới xã Tân Thịnh -
4.1 Đoạn từ ngã ba cầu chợ 100m đến hết đất nhà ông Tứ 650.000
4.2 Đoạn tiếp theo đến hết đất nhà ông Phú 460.000
4.3 Đoạn tiếp theo đến hết đất cổng Lâm trường đội 6 300.000
4.4 Đoạn tiếp theo đến hết đất nhà ông Ngữ 250.000
4.5 Đoạn tiếp theo đến hết đường rẽ thôn 10 460.000
4.6 Đoạn tiếp theo đến cầu Suối Kè 460.000
4.7 Đoạn tiếp theo đến cầu Gốc Mý 650.000
4.8 Đoạn tiếp theo đến đất nhà ông Tình 300.000
4.9 Đoạn tiếp theo đến giáp ranh giới xã Tân Thịnh 150.000
5 Các đường liên thôn khác còn lại 100.000
III XÃ CHẤN THỊNH -
1 Trục đường Đại Lịch - Minh An -
1.1 Đoạn giáp xã Đại Lịch đến hết đất ông Tú 265.000
1.2 Đoạn tiếp theo đến hết đất ông Long 660.000
1.3 Đoạn tiếp theo đến hết đất ông Tuấn 720.000
1.4 Đoạn tiếp theo đến hết đất ông Đặng 750.000
1.5 Đoạn tiếp theo đến hết đất ông Nghĩa 800.000
1.6 Đoạn tiếp theo đến hết đất ông Xuân 850.000
1.7 Đoạn tiếp theo đến hết đất bà Linh 900.000
1.8 Đoạn tiếp theo đến hết đất bà Nhâm 600.000
1.9 Đoạn tiếp theo đến hết đất bà Yến 400.000
1.10 Đoạn tiếp theo đến hết đất ông Mơ (giáp xã Bình Thuận) 210.000
2 Trục đường Chấn Thịnh - Mỵ (Đoạn tiếp giáp đường Đại Lịch - Minh An đến hết đất Chấn Thịnh (giáp Mỵ)) 430.000
3 Trục đường nội bộ liên khu vực -
3.1 Đoạn từ nhà ông Khải đến hết đất bà Hợp 520.000
3.2 Đoạn tiếp giáp ngã ba đường Đại Lịch - Minh An (nhà ông Cầm) đến hết đất nhà ông Thủy (Hương) 750.000
3.2 Đoạn tiếp theo đến hết đất nhà ông Lộc (Hiệp) (đoạn qua khu trung tâm chợ 1.200.000
3.4 Đoạn tiếp theo đến hết đất nhà ông Tâm (Lý) 850.000
3.5 Đoạn tiếp theo đến hết đất ông Uông 360.000
3.6 Đoạn tiếp theo hết đất xã Chấn Thịnh 150.000
4 Các đường liên thôn khác còn lại 100.000
IV XÃ BÌNH THUẬN -
1 Trục đường tỉnh lộ -
1.1 Đoạn từ giáp xã Nghĩa Tâm (khe 10) đến hết đất ông Tới 230.000
1.2 Đoạn tiếp theo đến hết đất ông Lung 400.000
1.3 Đoạn tiếp theo đến hết đất ông Vân 230.000
1.4 Đoạn tiếp theo đến hết đất ông Lâm 700.000
1.5 Đoạn tiếp theo đến hết đất ông Mơ (giáp xã Chấn Thịnh) 220.000
1.6 Đoạn từ Bưu điện Văn hóa xã đến hết đất trường Trung học cơ sở Bình Thuận 220.000
2 Các đường liên thôn khác còn lại 100.000
V XÃ NGHĨA TÂM -
1 Trục đường tỉnh lộ -
1.1 Đoạn từ ngã ba chợ Tho (đối diện trụ sở UBND xã) đi xã Minh An đến hết đất ông Toàn, đi xã Bình Thuận đến hết đường rẽ vào trường mầm non xã Nghĩa 2.200.000
1.2 Đoạn tiếp theo đến công trường tiểu học Nghĩa Tâm B 1.100.000
1.3 Đoạn tiếp theo đến ngã ba Nghĩa Hùng 450.000
1.4 Đoạn từ ngã ba Nghĩa Hùng đến hội trường thôn 14 320.000
1.5 Đoạn tiếp theo đến xã Bình Thuận 200.000
1.6 Đoạn từ ngã ba Nghĩa Hùng đi TTNT Trần Phú đến cổng nhà ông Nghị thôn Nghĩa Hùng 13 250.000
1.7 Đoạn tiếp theo đến giáp ranh giới xã Minh An 200.000
2 Tuyến liên thôn -
2.1 Đoạn từ ngã ba chợ Tho (đối diện UBND xã) đi xã Trung Sơn (Tỉnh Phú Thọ) đến đầu cầu Tho 1.050.000
2.2 Đoạn tiếp theo đến cổng trường cấp II 320.000
2.3 Đoạn tiếp theo đến ngã ba chân dốc Diềm 180.000
2.4 Đoạn tiếp theo đến giáp ranh xã Trung Sơn - Phú Thọ 160.000
3 Các đường liên thôn khác còn lại 100.000
VI XÃ MINH AN -
1 Trục đường QL 32 A -
1.1 Đoạn từ cầu Minh An đến hết đất ông Cản (Mậu) 600.000
1.2 Đoạn tiếp theo đến cầu Khe Mòn 400.000
1.3 Đoạn tiếp theo đến hết đất của xã (giáp ranh giới huyện Tân Sơn - Phú Thọ) 150.000
2 Trục đường Minh An - Nghĩa Tâm -
2.1 Đoạn từ cầu Minh An đến hết đất ông Chiên 460.000
2.2 Đoạn tiếp theo đến giáp ranh xã Nghĩa Tâm 230.000
3 Đoạn từ nhà bà Vuốt đến hết đất nhà ông Đậu 140.000
4 Đoạn từ UBND xã đến đất nhà máy chè bà Mến 120.000
5 Các đường liên thôn khác còn lại 100.000
VII XÃ THƯỢNG BẰNG LA -
1 Trục đường QL 32 (Trần Phú - Thanh Sơn tỉnh Phú Thọ) (Đoạn từ Trạm Kiểm lâm (cầu gỗ) đến hết đất xã Thượng Bằng La (giáp xã Minh An)) 300.000
2 Trục đường QL 37 đoạn từ giáp đất TTNT Trần Phú đến đỉnh đèo Lũng Lô giáp ranh tỉnh Sơn La -
2.1 Đoạn từ giáp đất TTNT Trần Phú đến hết đất Trạm kiểm lâm cầu Gỗ 250.000
2.2 Đoạn từ cầu Gỗ đến hết đất nhà ông Pháp (Lý) 260.000
2.3 Đoạn tiếp theo đến hết đất nhà ông Hóa (Thắng) (đoạn qua khu trung tâm chợ 370.000
2.4 Đoạn tiếp theo đến hết đất ông Bính (Hiên) Thôn Dạ 200.000
2.5 Đoạn tiếp theo đến hết đất xã Thượng Bằng La 150.000
3 Đoạn từ chợ vào UBND xã Thượng Bằng La 200.000
4 Đoạn từ chợ vào trường trung học cơ sở Thượng Bằng La 160.000
5 Đoạn từ trường Trung học cơ sở Thượng Bằng La đến hết đất nhà ông Cương thôn Cướm 120.000
6 Các đường liên thôn khác còn lại 100.000
VIII XÃ CÁT THỊNH -
1 Trục đường QL 32 -
1.1 Đoạn từ đất ông Sứ đối diện đất ông Thức đến hết đất ông Sơn (Nga) phía đối diện đất ông Thủ 5.300.000
1.2 Đoạn tiếp theo đến hết đất ông Nghĩa (Na) (Giáp cống thoát nước) phía đối diện đất ông Cường Vân 2.350.000
1.3 Đoạn tiếp theo đến hết đất ông Hải (Lụa) phía đối diện đất ông Sự (Anh) 1.200.000
1.4 Đoạn tiếp theo đến hết đất ông Sơn Quy (giáp cống thoát nước) 660.000
1.5 Đoạn tiếp theo đến hết đất ông Phụng 150.000
1.6 Đoạn tiếp theo đến hết đất ông Vấn 140.000
1.7 Đoạn tiếp theo đến hết đất ông Bút 150.000
1.8 Đoạn tiếp theo đến hết đất ông Dũng 1.000.000
1.9 Đoạn tiếp theo đến hết đất bà Toán 300.000
1.10 Đoạn tiếp theo đến hết đất xã Suối Bu 150.000
2 Trục đường QL 37 -
2.1 Đoạn từ giáp xã Tân Thịnh đến hết đất nhà ông Hiệp phía đối diện hết đất nhà ông Thẩm 160.000
2.2 Đoạn từ đất nhà bà Được đến hết đất nhà ông Hiệp 140.000
2.3 Đoạn tiếp theo đến hết đất ông Hải 600.000
2.4 Đoạn tiếp theo đến hết đất ông Quang (Quý) 120.000
2.5 Đoạn tiếp theo đến hết đất ông Hảo 370.000
2.6 Đoạn tiếp theo đến giáp đất ông Sứ 3.500.000
2.7 Đoạn từ Ngã ba khe (Bưu điện) và phía đối diện (từ đất nhà bà Mai) đến Đập tràn (cầu Ngòi Phà) giáp ranh giới TTNT Trần Phú 4.200.000
2.8 Đoạn tiếp theo đến hết đất nhà ông Dân - Nụ 3.750.000
2.9 Đoạn từ đất nhà bà Tuyết đến qua cầu Ngòi Lao (hết đất ông Tráng) 910.000
2.10 Đoạn từ giáp đất nhà bà Viễn (TTNT Trần Phú) đến hết đất ông Bình (Cát 150.000
3 Các đường liên thôn khác còn lại 100.000
IX XÃ ĐỒNG KHÊ -
1 Trục đường Quốc lộ 32 -
1.1 Đoạn từ giáp địa giới xã Sơn Thịnh đến lối rẽ nhà ông Cừ 510.000
1.2 Đoạn tiếp theo đến cống thoát nước (nhà ông Lăng) 350.000
1.3 Đoạn tiếp theo đến cột mốc Km 18 530.000
1.4 Đoạn tiếp theo đến cống thoát nước (nhà ông Sơn) 1.000.000
1.5 Đoạn tiếp theo đến cống thoát nước đường QL 32 (tại cổng nhà ông Nhưng) 800.000
1.6 Đoạn tiếp theo đến đường vào nhà ông Tèn 380.000
1.7 Đoạn tiếp theo đến hết ranh giới xã Đồng Khê 230.000
2 Các đường liên thôn khác còn lại 100.000
X XÃ SƠN THỊNH -
1 Trục đường QL32 -
1.1 Đoạn từ giáp Đông Khê đến giáp đất ông Trần Thái Hòa 720.000
1.2 Đoạn tiếp theo đến hết đất bà Nguyễn Thị Cải 1.500.000
1.3 Đoạn tiếp theo đến hết đất ông Thập 1.300.000
1.4 Đoạn tiếp theo đến đường rẽ Suối Giàng 2.000.000
1.5 Đoạn tiếp theo đến hết đất nhà ông Quang Liễu 3.000.000
1.6 Đoạn tiếp theo đến đường rẽ đi Thác Hoa 3.650.000
1.7 Đoạn tiếp theo đến Cầu Nhì 3.210.000
1.8 Đoạn tiếp theo đến cột mốc Km 193 4.350.000
1.9 Đoạn tiếp theo đến đất Trạm thu tiền điện Sơn Thịnh (Đối diện Viện kiểm sát) 3.000.000
1.10 Đoạn tiếp theo đến hết đất bà Nhạn (Hồng Sơn) 1.400.000
1.11 Đoạn tiếp theo đến hết ranh giới xã (Giáp TTNT Nghĩa Lộ) 1.300.000
2 Các đoạn đường khác -
2.1 Trục đường B (Đoạn từ rẽ bản Lọng đến đường đi Suối Giàng) 1.700.000
2.2 Đường Bản Mới (đoạn từ lối rẽ Bản Lọng đến hết đất ông Lê Cao Đấu - Hoa) 750.000
2.3 Trục đường C: đường nhánh 1,2,3,4,5,6 1.360.000
2.4 Trục đường C: đường nhánh 7 (đoạn đầu đường rẽ QL 32 đến hết Trung tâm bồi dưỡng chính trị) 1.500.000
2.5 Nhánh C- Đoạn đường sau Trạm y tế xã Sơn Thịnh 400.000
2.6 Đoạn từ ngã rẽ bản Lọng đến giáp suối Nhì 650.000
3 Khu Hồng Sơn -
3.1 Đoạn đầu đường rẽ QL 32 đến hết trục đường C (nhánh 8-9) 1.300.000
3.2 Đoạn đầu đường rẽ QL 32 đến hết hết đất Bảo hiểm xã hội (nhánh 10-11) 1.100.000
3.3 Trục đường C 850.000
3.4 Trục đường D-D nhánh 9-11 1.200.000
3.5 Đoạn từ Trung tâm y tế đến suối nước nóng Bản Hốc 500.000
4 Khu Thác Hoa -
4.1 Đoạn từ cầu Thác Hoa đến hết đất Trường nội trú 1.810.000
4.2 Đoạn từ ngã tư đến giáp suối Nhì 1.200.000
4.3 Đoạn từ ngã tư đến hết đất ông Phạm Văn Hùng 1.000.000
4.4 Đoạn từ rẽ nhà chè của đội Thác Hoa 3 đến hết đất bà Vũ Thị Thuận 650.000
4.5 Đoạn từ QL 32 đi Đồng Ban đến cầu treo Thác Hoa 1.200.000
5 Đường Suối Giàng -
5.1 Đoạn từ QL 32 đến đầu trục đường B 1.600.000
5.2 Đoạn tiếp theo đến đất nhà ông Hà Thế 1.700.000
5.3 Đoạn tiếp theo đến cầu trắng Văn Thi III 800.000
5.4 Đoạn tiếp theo đến hết địa phận xã Sơn Thịnh 460.000
5.5 Đoạn đường vào thôn An Thịnh 320.000
5.6 Đoạn từ cầu Phù Sơn đến trung tâm thôn Phù Sơn 230.000
6 Các đường liên thôn khác còn lại 100.000
XI XÃ PHÙ NHAM -
1 Trục đường Quốc lộ 32 (Yên Bái - Nghĩa Lộ) -
1.1 Đoạn giáp địa giới xã Thanh Lương đến Cống ngang qua đường (Cống ba cửa) 1.300.000
1.2 Đoạn tiếp theo đến giáp đất ông Thắng 5.500.000
1.3 Đoạn tiếp theo đến đầu Cầu Thia 5.350.000
2 Các đường liên xã -
2.1 Đoạn rẽ từ QL 32 đến hết đất nhà ông Nở (đường đi bản Chanh) 1.500.000
2.2 Đoạn tiếp theo đến đầu cầu treo bản Chanh 1.600.000
2.3 Đoạn tiếp theo đến ngã ba hết đất nhà ông Mẫn 330.000
2.4 Đoạn tiếp theo đến hết đất nhà ông Thuật (bản Đao) 300.000
2.5 Đoạn tiếp theo đến giáp đất nhà ông Đài 250.000
2.6 Đoạn tiếp theo đến hết đất nhà bà Chấn 400.000
2.7 Đoạn tiếp theo đến hết đường bê tông 250.000
2.8 Đoạn từ ngã ba nhà ông Nếp đến giáp nhà máy gạch tuynel Văn Chấn 280.000
2.9 Đoạn rẽ Quốc lộ 32 đến hết đất bà Chi Dùng 300.000
2.10 Đoạn tiếp theo đến giáp bản Lào xã Thanh Lương 250.000
3 Đường tuyến tránh Nghĩa Lộ- Vách Kim (Đoạn đi qua xã Phù Nham) -
3.1 Đoạn từ ngã ba tuyến tránh đến hết đất khu đấu giá giáp cầu 5.000.000
3.2 Đoạn tiếp theo đến giáp đầu cầu Thia mới 4.500.000
4 Các đường liên thôn khác còn lại 100.000
XII XÃ THẠCH LƯƠNG -
1 Các đường liên thôn -
1.1 Đoạn từ giáp xã Thanh Lương đến ngã ba ông Tỏ 360.000
1.2 Đoạn từ ngã ba ông Tỏ đến giáp ranh TTNT Nghĩa Lộ 330.000
1.3 Đoạn tiếp theo từ ngã ba ông Tỏ đến hết trạm Thuỷ điện 265.000
1.4 Đoạn tiếp theo đến cầu Bản Có 260.000
1.5 Đoạn từ sau vị trí 2 từ giáp xã Thanh Lương đến Ngã ba ông Tỏ đến vị trí 2 đoạn từ nhà ông Tỏ đến giáp ranh TTNT Nghĩa Lộ 150.000
2 Các đường liên thôn khác còn lại 100.000
XIII XÃ THANH LƯƠNG -
1 Trục đường QL 32 -
1.1 Đoạn từ giáp TTNT Nghĩa Lộ đến hết đất nhà ông Trần Văn Tuấn 1.500.000
1.2 Đoạn tiếp theo đến giáp xã Phù Nham 1.200.000
2 Đường liên thôn -
2.1 Đoạn từ QL 32 đến giáp ranh giới xã Thạch Lương 230.000
2.2 Đoạn từ trường Tiểu học và Trung học cơ sở xã Thanh Lương đến giáp ranh giới xã Phù Nham 200.000
2.3 Đoạn từ đường bê tông bản Khinh hộ ông Lý Xuân Hùng qua hộ ông Lưu Văn Trà đến hết đất nhà văn hóa bản Khá Thượng 1 200.000
2.4 Đoạn từ QL32 đến hết đất hộ ông Trần Văn Tuấn bản Khá Thượng đến hộ ông Hà Văn Quýnh 180.000
2.5 Đoạn từ QL32 đến hết đất hộ ông Đinh Văn Thi đi khu Ka Hai đến giáp ranh đất hộ ông Lê Văn Quý. 180.000
2.6 Đoạn từ QL32 đến hết đất hộ bà Lê Thị Hiền đi Vòng Hồ 180.000
2.7 Đoạn từ QL32 đi nội thôn bản Khá Hạ 180.000
3 Các đường liên thôn khác còn lại 100.000
XIV XÃ HẠNH SƠN -
1 Trục đường Tỉnh lộ 379 (Nghĩa Lộ-Trạm Tấu) -
1.1 Đoạn từ giáp địa giới xã Nghĩa An đến cổng UBND xã 650.000
1.2 Đoạn tiếp theo đến hết đất nhà ông Pầng 600.000
1.3 Đoạn tiếp theo đến giáp đất xã Phúc Sơn 460.000
2 Các đường liên thôn khác còn lại 100.000
XV XÃ PHÚC SƠN -
1 Trục đường Tỉnh lộ 379 (Nghĩa Lộ - Trạm Tấu) -
1.1 Đoạn giáp địa giới xã Hạnh Sơn đến hết đất ông Đinh Công Thuận 385.000
1.2 Đoạn giáp địa giới xã Hạnh Sơn đến hết đất ông Lò Văn Đồi 370.000
1.3 Đoạn tiếp theo đến hết ranh giới xã (giáp huyện Trạm Tấu) 200.000
2 Các đường liên thôn khác còn lại 100.000
XVI XÃ SƠN A -
1 Trục đường QL 32 (Nghĩa Lộ - Mù Cang Chải) -
1.1 Đoạn từ đất nhà ông Tuấn đến hết đất nhà ông Khâm 1.410.000
1.2 Đoạn từ đường rẽ vào trường THCS đến hết thôn Cò Cọi 2 1.200.000
1.3 Các đoạn còn lại trên tuyến Quốc lộ 32 750.000
2 Các trục đường nhánh -
2.1 Đoạn từ lối rẽ QL 32 đến hết thôn Gốc Bục 150.000
2.2 Đoạn từ lối rẽ QL 32 đến suối nước nóng (Bản Bon) 190.000
2.3 Đoạn từ Quốc lộ 32 đến hết đất nhà ông Nguyễn Quốc Huy 170.000
3 Các đường liên thôn khác còn lại 100.000
XVII XÃ SƠN LƯƠNG -
1 Trục đường Quốc lộ 32 -
1.1 Đoạn từ giáp TTNT Liên Sơn đến đường rẽ đi bản Nậm Mười 1.200.000
1.2 Đoạn tiếp theo từ nhà ông Báu đến hết ranh giới xã (giáp xã Nậm Lành) 240.000
2 Đường liên thôn -
2.1 Đoạn từ QL 32 (nhà ông Báu) rẽ đi bản Mười đến tiếp giáp đất xã Nậm Mười 110.000
2.2 Đoạn từ QL 32 (nhà ông Hặc) rẽ đi hết ranh giới xã (giáp xã Nậm Lành) 120.000
2.3 Đoạn từ QL 32 (từ nhà ông Sa Văn Hòa) đến đầu cầu Sơn Lương (đi thuỷ điện Văn Chấn) 220.000
3 Các đường liên thôn khác còn lại 100.000
XVIII XÃ GIA HỘI -
1 Trục đường QL 32 -
1.1 Đoạn từ Km226 đến hết đất nhà ông Lò Trung Viên 320.000
1.2 Đoạn tiếp theo đến hết đất nhà ông Lò Văn Thêm 320.000
1.3 Đoạn tiếp theo đến hết đất thôn Hải Chấn 220.000
1.4 Các đoạn đường còn lại của QL 32 200.000
2 Đoạn đường từ QL 32 đến giáp ranh đất thôn 6 xã Phong Dụ Thượng huyện Văn Yên (đường đi thủy điện Ngòi Hút 1) 160.000
3 Các đường liên thôn khác còn lại 100.000
XIX XÃ NẬM BÚNG -
1 Trục đường QL 32 -
1.1 Đoạn giáp xã Gia Hội (đầu thôn Nậm Cưởm) đến hết đất ông Vinh 190.000
1.2 Đoạn tiếp theo đến nhà phổ cập thôn 5 350.000
1.3 Đoạn tiếp theo đến hết đất ông Nguyễn Quang Thuận 1.200.000
1.4 Đoạn tiếp theo đến hết đất ông Tường Nguyên 300.000
1.5 Đoạn từ nhà ông Tường Nguyên đến hết đất nhà ông Nguyễn Văn Bình thôn Chấn Hưng 3 200.000
1.6 Đoạn từ nhà ông Nguyễn Văn Bình đến đường vào mỏ 3 Hà Quang thôn Nậm 110.000
1.7 Đoạn tiếp theo đến hết đất ông Triệu Y Đắc 230.000
1.8 Đoạn còn lại của Quốc lộ 32 170.000
2 Các đường liên thôn khác còn lại 100.000
XX XÃ TÚ LỆ -
1 Trục đường Quốc lộ 32 -
1.1 Đoạn từ giáp ranh giới huyện Mù Cang Chải đến đất nhà ông Giang Sơn 400.000
1.2 Đoạn tiếp theo đến hết đất ông Viết Ơn 3.000.000
1.3 Đoạn tiếp theo đến hết đất ông Tuấn Vũ 2.000.000
1.4 Đoạn tiếp theo đến hết đất ông Hà Văn Đàm 3.650.000
1.5 Đoạn tiếp theo từ nhà ông Hà Văn Đàm đến hết đất ông Tằm (Sươi) (đoạn qua khu trung tâm xã, chợ) 6.000.000
1.6 Đoạn tiếp theo đến hết đất nhà ông Dong (đoạn qua khu vườn ươm) 3.900.000
1.7 Đoạn tiếp theo đến hết đất nhà ông Quyên (Dương) 1.450.000
1.8 Đoạn tiếp theo đến giáp ranh xã Nậm Búng 300.000
2 Đường liên xã đi vào xã Nậm Có -
2.1 Từ trung tâm xã Tú Lệ đến giáp suối (Nậm Lùng) 1.060.000
2.2 Đoạn tiếp theo đến hết đất ông Khải (Bản Phạ) 260.000
2.3 Đoạn tiếp theo đến hết địa phận xã Tú Lệ (giáp xã Nậm Có, Mù Cang Chải) 160.000
3 Các đường liên thôn khác còn lại 100.000
XXI XÃ NẬM LÀNH -
1 Đoạn từ giáp xã Sơn Lương đến giáp đất nhà ông Hoàng Phúc Hưng 170.000
2 Đoạn tiếp theo đến hết đất nhà ông Lý Văn Ngân 160.000
3 Đoạn tiếp theo đến cầu treo Sòng Pành 120.000
4 Đoạn từ Km226 QL 32 đến giáp xã Gia Hội 190.000
5 Đoạn từ giáp xã Nghĩa Phúc (TX Nghĩa Lộ) đến ngã ba thôn Nậm Tộc 120.000
6 Các đường liên thôn khác còn lại 100.000
XXII XÃ NẬM MƯỜI -
1 Đoạn giáp xã Sơn Lương đến hết đất ông Bàn Thừa Định (Hiện) 175.000
2 Đoạn tiếp theo đến hết đất ông Dương 165.000
3 Đoạn tiếp theo đến hết đất trường phổ thông Dân tộc Bán trú trung học cơ sở Nậm Mười 320.000
4 Đoạn tiếp theo đến ngã ba (nhà ông Lâm) rẽ đi thôn Nậm Biếu, Giằng Pằng 190.000
5 Đoạn từ đất nhà ông Ngân đến ngã ba (nhà ông Lịch) rẽ đi thôn Làng Cò, Bó 150.000
6 Các đường liên thôn khác còn lại 100.000
XXIII XÃ SÙNG ĐÔ 100.000
XXIV XÃ SUỐI QUYỀN 100.000
XXV XÃ SUỐI GIÀNG
1 Đoạn từ giáp địa giới xã Sơn Thịnh đến hết đất nhà ông Vàng Xáy Sùng 160.000
2 Đoạn tiếp đến Ngã ba Giàng A, Giàng B 600.000
3 Đoạn tiếp đến hết đất nhà ông Sổng A Phông 120.000
4 Đoạn từ cổng Làng Văn hóa Pang Cáng đến hết đất nhà ông Vàng Nhà Khua 400.000
5 Đoạn từ nhà văn hóa truyền thống xã đến hết đất nhà ông Tráng A Lâu 390.000
6 Đoạn từ ngã ba Cang Kỷ đến hết đất nhà ông Mùa A Lâu 140.000
7 Các đường liên thôn khác còn lại 100.000
8 Đoạn từ nhà ông Vàng Nhà Khua đến đất ông Trang A Lâu 250.000
XXVI XÃ SUỐI BU -
1 Đoạn giáp địa giới xã Sơn Thịnh đến hết đất nhà ông Trần Đình Cương 510.000
2 Đoạn tiếp theo đến cầu Suối Bu 300.000
3 Đoạn tiếp theo giáp ranh thôn Bản Hốc đến hết ranh giới xã (Đèo Ách) 185.000
4 Đoạn từ thôn Bản Hốc (Đồng Khê) đến hết đất nhà ông Vàng Giống Dê thuộc thôn Ba Cầu 165.000
5 Đoạn từ Cổng Làng Văn hóa thôn Bu Thấp đến hết đất nhà ông Mùa A Chu thuộc thôn Bu Cao 140.000
6 Các đường liên thôn khác còn lại 100.000
XXVII XÃ NGHĨA SƠN -
1 Trục đường bê tông từ giáp ranh xã Nghĩa Phúc (Thị xã Nghĩa Lộ) đến hết bản Noong Khoang 1 -
1.1 Đoạn từ đất nhà ông Lê Quốc Trung đến hết đất nhà ông An Thế Quẫy 200.000
1.2 Đoạn tiếp theo đến hết đất nhà ông Vũ Quang Nam 165.000
1.3 Đoạn tiếp theo đến hết đất nhà ông Lò Văn Đoàn 150.000
1.4 Đoạn tiếp theo đến đất nhà ông Hà Đình Thắng thôn Nậm Tộc 1 120.000
2 Các đường liên thôn khác còn lại 100.000
XXVII XÃ AN LƯƠNG -
1 Đoạn từ lối rẽ Mảm 2 gốc Khe Mạ 200.000
2 Đoạn tiếp theo từ gốc Khe Mạ đi đến đường rẽ Khe Cam 250.000
3 Đoạn tiếp theo từ lối rẽ Khe Cam đi đến ngã Ba Sài Lương 180.000
4 Đoạn từ nhà ông Sơ đến Trạm Y tế 150.000
5 Các đường liên thôn khác còn lại 100.000
6 Đoạn từ lỗi rẽ Mảm 2 đến nhà ông Tọi 150.000
7 Đoạn từ nhà ông Đô đến lối rẽ Mảm 2 160.000

BẢNG 11: GIÁ ĐẤT TRONG CÁC KHU CÔNG NGHIỆP, CỤM CÔNG NGHIỆP

(Ban hành kèm theo Quyết định số 28/2019/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)

STT Khu công nghiệp Giá đất (Đồng/m2)
1 Khu Công nghiệp Âu Lâu 260.000
2 Khu công nghiệp Phía Nam 450.000
3 Khu công nghiệp Minh Quân 280.000
4 Cụm công nghiệp Bắc Văn Yên 350.000
5 Cụm công nghiệp Mông Sơn 60.000

Phân loại xã và cách xác định giá đất Yên Bái

Chương II

LOẠI XÃ, LOẠI ĐÔ THỊ VÀ KHU VỰC TRONG BẢNG GIÁ ĐẤT

Điều 3. Xác định loại xã và loại đô thị

  1. Trong xây dựng bảng giá đất, đối với đất nông nghiệp; đất ở tại nông thôn; đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn:
  2. a) Toàn bộ các xã trên địa bàn tỉnh Yên Bái là loại xã miền núi;
  3. b) Đối với đất nông nghiệp tại các phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Yên Bái được xác định như tại các xã (là loại xã miền núi).
  4. Tỉnh Yên Bái có 03 loại đô thị: Thành phố Yên Bái là đô thị loại III; thị xã Nghĩa Lộ là đô thị loại IV; các thị trấn thuộc huyện là đô thị loại V.

Điều 4. Xác định khu vực trong xây dựng bảng giá đất

Việc xác định khu vực để xây dựng bảng giá đất đối với đất ở tại nông thôn; đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn và các loại đất phi nông nghiệp khác theo từng xã được chia thành 2 khu vực quy định như sau:

Khu vực 1: Là các thửa đất tiếp giáp đường giao thông đường bộ, có khả năng sinh lợi cao nhất và điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất, bao gồm tất cả các thửa đất thuộc vị trí 1 theo quy định này;

Khu vực 2: Là khu vực còn lại trong địa giới hành chính xã, bao gồm các thửa đất không thuộc vị trí 1 theo quy định này.

Chương III

VỊ TRÍ CÁC LOẠI ĐẤT

Điều 5. Vị trí đất nông nghiệp

Loại đất nông nghiệp quy định tại Khoản 1 Điều 10 Luật Đất đai.

Đất nông nghiệp có 3 vị trí như sau:

  1. Vị trí 1: Gồm những thửa đất có ít nhất 1 trong 3 yếu tố sau:
  2. a) Có khoảng cách theo đường đi thực tế từ thửa đất đó đến ranh giới thửa đất có nhà ở ngoài cùng của nơi cư trú của cộng đồng dân cư gần nhất không vượt quá 1.000 m;
  3. b) Có khoảng cách theo đường đi thực tế từ thửa đất đến giữa cổng chính của chợ hoặc điểm tiêu thụ nông sản tập trung không vượt quá 600 m;
  4. c) Có khoảng cách theo đường đi thực tế từ thửa đất đến tim đường giao thông đường bộ, ranh giới bến bãi đường thủy, ranh giới bến bãi đường bộ, cổng chính ga tàu không vượt quá 500 m.
  5. Vị trí 2: Gồm những thửa đất có ít nhất 1 trong 3 yếu tố sau:
  6. a) Có khoảng cách theo đường đi thực tế từ thửa đất đến ranh giới thửa đất có nhà ở ngoài cùng của nơi cư trú của cộng đồng dân cư gần nhất từ trên 1.000 m đến 2.000 m;
  7. b) Có khoảng cách theo đường đi thực tế từ thửa đất đến giữa cổng chính của chợ hoặc điểm tiêu thụ nông sản tập trung từ trên 600 m đến 1.000 m;
  8. c) Có khoảng cách theo đường đi thực tế từ thửa đất đến tim đường giao thông đường bộ, ranh giới bến bãi đường thủy, ranh giới bến bãi đường bộ, cổng ga tàu từ trên 500 m đến 1.000 m.
  9. Vị trí 3: Gồm những thửa đất không thuộc vị trí 1, vị trí 2.
  10. Địa điểm tiêu thụ nông sản nêu tại khoản 1, khoản 2 Điều này gồm chợ, nơi thu mua nông sản tập trung; đường giao thông đường bộ nêu tại khoản 1, khoản 2 Điều này là đường bộ có độ rộng đủ để sử dụng các phương tiện vận tải từ xe trâu, bò kéo hoặc tương đương trở lên.
  1. Loại đất phi nông nghiệp tại Quy định này thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 10 Luật Đất đai.
  2. Căn cứ để xác định vị trí thửa đất phi nông nghiệp

Việc xác định vị trí của một thửa đất phi nông nghiệp được căn cứ vào khoảng cách từ thửa đất đó đến chỉ giới hành lang an toàn giao thông của tuyến đường giao thông chính và căn cứ vào kích thước chiều rộng của ngõ mà thửa đất đó tiếp giáp;

Đường giao thông chính tại phường, thị trấn là đường giao thông có trong Bảng giá đất.

Đường giao thông chính tại xã là đường giao thông có trong Bảng giá đất, trừ đường liên thôn khác còn lại.

  1. Các vị trí của đất phi nông nghiệp
  2. a) Vị trí 1: Áp dụng đối với thửa đất có ít nhất một cạnh thửa tiếp giáp chỉ giới hành lang an toàn của đường giao thông chính.

Đối với thửa đất không tiếp giáp với chỉ giới hành lang đường vì bị ngăn cách bởi suối, kênh, mương và thủy hệ khác nhưng người sử dụng đất vẫn khai thác được thuận lợi của vị trí 1 thì khi xác định nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất được áp dụng hệ số bằng 0,9 lần giá đất vị trí 1 trong bảng giá; chiều sâu thửa đất vẫn tính từ chỉ giới hành lang đường giao thông chính.

Thửa đất tiếp giáp với chỉ giới hành lang bảo vệ cầu, cống và các công trình giao thông khác mà chỉ giới hành lang bảo vệ các công trình đó không trùng với chỉ giới hành lang bảo vệ đường giao thông chính thì không được xác định là vị trí 1.

Thửa đất phi nông nghiệp trong phạm vi cách chỉ giới hành lang đường không quá 20m, không tiếp giáp với chỉ giới hành lang đường vì ngăn cách bởi thửa đất nông nghiệp của cùng một chủ sử dụng thì khi xác định nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất được áp dụng hệ số bằng 0,9 lần giá đất vị trí 1 trong bảng giá. Phần diện tích theo chiều sâu trên 20m tính từ chỉ giới hành lang đường được áp dụng theo Khoản 1 Điều 7 Quy định này.

  1. b) Vị trí 2: Áp dụng đối với thửa đất trong ngõ của đường giao thông chính, chiều rộng ngõ lớn hơn 3m, cách chỉ giới hành lang an toàn của đường giao thông chính không quá 50m;
  2. c) Vị trí 3: Áp dụng đối với thửa đất trong ngõ của đường giao thông chính, có mức độ thuận lợi cho đi lại và sinh hoạt kém hơn vị trí 2, cụ thể là thuộc một trong các yếu tố sau:

– Thửa đất trong ngõ của đường giao thông chính, chiều rộng ngõ lớn hơn 3m, cách chỉ giới hành lang an toàn của đường giao thông chính từ trên 50m đến 200m.

  1. d) Vị trí 4: Áp dụng đối với thửa đất trong ngõ của đường giao thông chính, có mức độ thuận lợi cho đi lại và sinh hoạt kém hơn vị trí 3, cụ thể là thuộc một trong một trong các yếu tố sau:

– Thửa đất trong ngõ của đường giao thông chính, chiều rộng ngõ dưới 2,5m, cách chỉ giới hành lang an toàn của đường giao thông chính không quá 50m;

– Thửa đất trong ngõ của đường giao thông chính, chiều rộng ngõ từ 2,5m đến 3m, cách chỉ giới hành lang an toàn của đường giao thông chính từ trên 50m đến 200m;

– Thửa đất trong ngõ của đường giao thông chính, chiều rộng ngõ trên 3m, cách chỉ giới hành lang an toàn của đường giao thông chính trên 200m;

– Thửa đất trong các ngõ của vị trí 2, vị trí 3 quy định tại Điểm b, Điểm c Khoản này, cách chỉ giới hành lang an toàn của đường giao thông chính không quá 200m.

đ) Vị trí 5: Áp dụng cho những thửa đất thuộc các vị trí còn lại, không thuộc các vị trí 1, vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4.

Chương IV

GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT

Điều 7. Nguyên tắc áp dụng giá đất

  1. Thửa đất phi nông nghiệp mà có chiều sâu lớn hơn 20 m, tiếp giáp đường giao thông có trong Bảng giá đất, trừ đường liên thôn khác tại các xã, thì giá đất từng phần theo chiều sâu của thửa đất kể từ chỉ giới hành lang an toàn của đoạn đường đó được quy định như sau:
  2. a) Diện tích của 20m đầu tiên tính bằng 100% giá đất vị trí 1 của đoạn đường đó;
  3. b) Diện tích của chiều sâu từ trên 20m đến 40m tiếp theo tính bằng 50% giá đất vị trí 1 của đoạn đường đó;
  4. c) Diện tích của chiều sâu từ trên 40m đến 60m tiếp theo tính bằng 30% giá đất vị trí 1 của đoạn đường đó;
  5. d) Diện tích của chiều sâu từ trên 60m tính bằng 20% giá đất vị trí 1 của đoạn đường đó;

đ) Thửa đất phi nông nghiệp không tiếp giáp với đường giao thông có trong bảng giá đất và thửa đất phi nông nghiệp tiếp giáp với đường liên thôn khác tại các xã thì không chia chiều sâu theo các Điểm a, b, c và d Khoản này;

  1. e) Đối với việc xác định giá các thửa đất có chiều sâu thửa đất lớn và hình thể đặc thù thì giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Cục Thuế tỉnh và các cơ quan có liên quan xem xét, đề xuất báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định;
  2. g) Trong công tác bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất và khi tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân: Không áp dụng phân chia thửa đất theo chiều sâu, cả thửa đất được tính bằng một giá theo vị trí của thửa đất.
  3. Hệ số theo chiều sâu trong trường hợp có nhiều thửa đất liền kề nhau của một chủ sử dụng đất
  1. Thửa đất có một cạnh tiếp giáp đường đi gồm đường giao thông chính, ngõ của đường giao thông chính, đường nhánh, ngõ của đường nhánh, nếu cạnh tiếp giáp với đường đi thuộc từ hai đoạn, hai vị trí có giá khác nhau trở lên thì lấy đường vuông góc với tim của đường đi (tại điểm giới hạn của hai đoạn, hai vị trí có giá khác nhau) làm ranh giới để phân chia thửa đất đó làm các phần và xác định diện tích của từng phần để áp giá theo đoạn hoặc vị trí tương ứng.
  2. Thửa đất nằm trong ngõ mà ngõ đó nối trực tiếp với nhiều tuyến đường giao thông có giá đất khác nhau thì vị trí, giá đất của thửa đất đó được xác định theo tuyến đường giao thông gần nhất.
  3. Điểm giới hạn của các tuyến đường tại những nơi đường giao nhau là điểm giữa của các tuyến đường giao nhau đó chiếu vuông góc với chỉ giới hành lang đường.
  4. Một thửa đất khi được xác định theo giá đất nông nghiệp thì không xác định giá đất theo chiều sâu thửa đất, giá của toàn bộ thửa đất được xác định theo Điều 10 Quy định này.
  5. Một thửa đất tiếp giáp nhiều đường có giá đất khác nhau thì giá thửa đất đó được xác định theo đường có giá đất cao nhất.
  6. Giá đất trong Bảng giá đất đối với đất sử dụng có thời hạn được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm.

Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Yên Bái.

Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:

  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Tính thuế sử dụng đất;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.

Bảng giá đất Yên Bái

Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Yên Bái

Kết luận về bảng giá đất Văn Chấn Yên Bái

Bảng giá đất của Yên Bái được căn cứ theo Quyết định số 28/2019/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Yên Bái tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Văn Chấn tỉnh Yên Bái

Nội dung bảng giá đất huyện Văn Chấn trên đây cũng là nội dung về bảng giá đất các xã, phường, thị trấn của Văn Chấn - Yên Bái: bảng giá đất Thị trấn Sơn Thịnh, bảng giá đất Thị trấn Nông trường Liên Sơn, bảng giá đất Thị trấn Nông trường Trần Phú, bảng giá đất Xã An Lương, bảng giá đất Xã Bình Thuận, bảng giá đất Xã Cát Thịnh, bảng giá đất Xã Chấn Thịnh, bảng giá đất Xã Đại Lịch, bảng giá đất Xã Đồng Khê, bảng giá đất Xã Gia Hội, bảng giá đất Xã Minh An, bảng giá đất Xã Nậm Búng, bảng giá đất Xã Nậm Lành, bảng giá đất Xã Nậm Mười, bảng giá đất Xã Nghĩa Sơn, bảng giá đất Xã Nghĩa Tâm, bảng giá đất Xã Sơn Lương, bảng giá đất Xã Sùng Đô, bảng giá đất Xã Suối Bu, bảng giá đất Xã Suối Giàng, bảng giá đất Xã Suối Quyền, bảng giá đất Xã Tân Thịnh, bảng giá đất Xã Thượng Bằng La, bảng giá đất Xã Tú Lệ.

Trả lời

Hãy chọn một tỉnh thành bên dưới đây để xem thông tin về đất đai như Bảng giá đất đai, giá giao dịch đất đai hiện nay, hệ số điều chỉnh giá đất, thông tin quy hoạch... và nhiều thông tin hơn nữa về tỉnh thành đó.