Bảng giá đất huyện Tuyên Hóa tỉnh Quảng Bình mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Tuyên Hóa tỉnh Quảng Bình mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Tuyên Hóa Tỉnh Quảng Bình năm 2022 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Tuyên Hóa. Bảng giá đất huyện Tuyên Hóa dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Tuyên Hóa Quảng Bình. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Tuyên Hóa Quảng Bình hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Tuyên Hóa Quảng Bình.

Căn cứ Quyết định số 40/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Tuyên Hóa. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Tuyên Hóa mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.

Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Quảng Bình tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của huyện Tuyên Hóa tại đây.

Thông tin về huyện Tuyên Hóa

Tuyên Hóa là một huyện của Quảng Bình, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Tuyên Hóa có dân số khoảng 77.754 người (mật độ dân số khoảng 69 người/1km²). Diện tích của huyện Tuyên Hóa là 1.128,7 km².Huyện Tuyên Hóa có 19 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm thị trấn Đồng Lê (huyện lỵ) và 18 xã: Cao Quảng, Châu Hóa, Đồng Hóa, Đức Hóa, Hương Hóa, Kim Hóa, Lâm Hóa, Lê Hóa, Mai Hóa, Ngư Hóa, Phong Hóa, Sơn Hóa, Tiến Hóa, Thạch Hóa, Thanh Hóa, Thanh Thạch, Thuận Hóa, Văn Hóa.

Bảng giá đất huyện Tuyên Hóa Tỉnh Quảng Bình mới nhất năm 2022
bản đồ huyện Tuyên Hóa

Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Quảng Bình trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Tuyên Hóa tại đường link dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Tuyên Hóa tỉnh Quảng Bình

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Tuyên Hóa

Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Tuyên Hóa có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Tuyên Hóa tại đây.

Bảng giá đất Quảng Bình

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Tuyên Hóa

Bảng giá đất huyện Tuyên Hóa

PHỤ LỤC II

BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT Ở; ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ; ĐẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI LÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ; ĐẤT NÔNG NGHIỆP KHÁC; ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP CÒN LẠI; ĐẤT CHƯA XÁC ĐỊNH MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG TẠI CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ

(Kèm theo Quyết định số 40/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình)

I. ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN

ĐVT: 1.000 đồng/m2

Số TT Tên đơn vị hành chính Loại xã  (ĐB, TD, MN) Giá đất
VT1 VT2 VT3 VT4
2 HUYỆN TUYÊN HÓA
2.1 Khu vực đặc biệt Xã Tiến Hóa Miền núi
Khu vực 1 940 640 420 230
Khu vực 2 590 400 265 145
Khu vực 3 245 155 110 55
2.2 Xã Hương Hóa Miền núi
- Khu vực nông thôn
Khu vực 1 72 60 43 34
Khu vực 2 52 39 34 32
Khu vực 3 40 35 32 31
- Khu vực vùng ven
Khu vực 2 396
2.3 Xã Kim Hóa Miền núi
- Khu vực nông thôn
Khu vực 1 72 60 43 34
Khu vực 2 52 39 34 32
Khu vực 3 40 35 32 31
- Khu vực vùng ven
Khu vực 3 276 180
2.4 Xã Thanh Hóa Miền núi
- Khu vực nông thôn
Khu vực 2 52 39 34 32
Khu vực 3 40 35 32 31
- Khu vực vùng ven
Khu vực 2 396 277 180
2.5 Xã Thanh Thạch Miền núi
- Khu vực nông thôn
Khu vực 2 52 39 34 32
Khu vực 3 40 35 32 31
2.6 Xã Thuận Hóa Miền núi
- Khu vực nông thôn
Khu vực 1 60 43 34
Khu vực 2 39 34 32
Khu vực 3 40 35 32 31
- Khu vực vùng ven
Khu vực 2 396
2.7 Xã Lâm Hóa Miền núi
- Khu vực nông thôn
Khu vực 2 44 36 34 32
Khu vực 3 36 33 32 31
- Khu vực vùng ven
Khu vực 3 180 120
2.8 Xã Lê Hóa Miền núi
- Khu vực nông thôn
Khu vực 2 52 39 34 32
Khu vực 3 40 35 32 31
- Khu vực vùng ven
Khu vực 3 276
2.9 Xã Sơn Hóa Miền núi
- Khu vực nông thôn
Khu vực 2 52 39 34 32
Khu vực 3 40 35 32 31
- Khu vực vùng ven
Khu vực 2 396
Khu vực 3 276
2.10 Xã Đồng Hóa Miền núi
- Khu vực nông thôn
Khu vực 1 72 60 43 34
Khu vực 2 52 39 34 32
Khu vực 3 40 35 32 31
2.11 Xã Ngư Hóa Miền núi
- Khu vực nông thôn
Khu vực 2 44 36 34 32
Khu vực 3 36 33 32 31
2.12 Xã Nam Hóa Miền núi
- Khu vực nông thôn
Khu vực 2 52 39 34 32
Khu vực 3 40 35 32 31
- Khu vực vùng ven
Khu vực 3 276
2.13 Xã Thạch Hóa Miền núi
- Khu vực nông thôn
Khu vực 1 72 60 43 34
Khu vực 2 52 39 34 32
Khu vực 3 40 35 32 31
- Khu vực vùng ven
Khu vực 3 276
2.14 Xã Đức Hóa Miền núi
- Khu vực nông thôn
Khu vực 1 72 60 43 34
Khu vực 2 52 39 34 32
Khu vực 3 40 35 32 31
- Khu vực vùng ven
Khu vực 2 396
Khu vực 3 276
2.15 Xã Phong Hóa Miền núi
- Khu vực nông thôn
Khu vực 1 72 60 43 34
Khu vực 2 52 39 34 32
Khu vực 3 40 35 32 31
- Khu vực vùng ven
Khu vực 2 396
Khu vực 3 276
2.16 Xã Mai Hóa Miền núi
- Khu vực nông thôn
Khu vực 1 72 60 43 34
Khu vực 2 52 39 34 32
Khu vực 3 40 35 32 31
- Khu vực vùng ven
Khu vực 2 396
2.17 Xã Châu Hóa Miền núi
- Khu vực nông thôn
Khu vực 1 72 60 43 34
Khu vực 2 52 39 34 32
Khu vực 3 40 35
2.18 Xã Cao Quảng Miền núi
- Khu vực nông thôn
Khu vực 2 52 39 34 32
Khu vực 3 40 35 32 31
2.19 Xã Văn Hóa Miền núi
- Khu vực nông thôn
Khu vực 1 72 60 43 34
Khu vực 2 52 39 34 32

II. ĐẤT Ở ĐÔ THỊ

ĐVT: 1.000 đồng/m2

TT Tên đường Loại đô thị Từ Đến VT 1 VT 2 VT 3 VT 4  
2 HUYỆN TUYÊN HÓA
THỊ TRẤN ĐỒNG LÊ V
1 Hùng Vương V Ngã tư cầu Vượt Cầu Cây Xoài 2.140 1.500 1.050 735
V Cầu Cây Xoài Giáp xã Sơn Hóa 1.240 870 610 430
2 Trần Hưng Đạo V Ngã tư cầu Vượt Ngã 3 thửa đất anh Đức (thửa đất số 49, tờ BĐĐC số 19) 2.140 1.500 1.050 735
V Ngã 3 thửa đất anh Đức (thửa đất số 49, tờ BĐĐC số 19) Hết Khu tái định cư (cống thoát nước Quốc lộ 12C) 1.240 870 610 430
V Hết Khu tái định cư (cống thoát nước Quốc lộ 12C) Giáp xã Lê Hóa 615 435 305 215
3 Nguyễn Văn Cừ V Thửa đất ông Tiến (thửa đất số 65, tờ BĐĐC số 22) Hết thửa đất ông Sơn (thửa đất số 52, tờ BĐĐC số 22) 2.140 1.500 1.050 735
4 Trần Phú V Trung tâm VHTT huyện Giáp đường Quốc lộ 12A 2.140 1.500 1.050 735
5 Phan Bội Châu V Ngã tư cầu Vượt Ga Đồng Lê 1.240 870 610 430
6 Lý Thường Kiệt V Ngã tư cầu Vượt Cầu Khe Trề 1.240 870 610 430
Cầu Khe Trề Cửa Truông (Quốc lộ 12C) 1.135 795 560 395
7 Lê Lợi V Bưu điện huyện Ngã ba Trạm điện 1.240 870 610 430
8 Lý Thái Tổ V Ngã năm Trung tâm VHTT huyện Hết thửa đất ông Hiền (thửa đất số 25, tờ BĐĐC số 17) 1.240 870 610 430
V Hết thửa đất ông Hiền (thửa đất số 25, tờ BĐĐC số 17) Giáp xã Lê Hóa 615 435 305 215
9 Võ Nguyên Giáp V Ngã ba cầu cây Xoài (cổng công viên) Trường Tiểu học số 1 Đồng Lê 1.240 870 610 430
10 Ngô Quyền V Đường Lê Lợi (Phòng Tài chính - Kế hoạch) Gác chắn đường sắt Bắc Nam 1.240 870 610 430
V Gác chắn đường sắt Bắc Nam Cống Trọt Môn 615 435 305 215
11 Huỳnh Thúc Kháng V Thửa đất ông Cần (thửa đất số 56, tờ BĐĐC số 26; sát cây xăng vật tư) Đường Huyện ủy đi ngã ba Lâm trường cũ (đường Quang Trung) 1.240 870 610 430
12 Quang Trung V Ngã ba cổng Huyện ủy Ngã ba Lâm trường cũ 1.240 870 610 430
13 Trường Chinh V Ngã ba Thửa đất bà Hợp (thửa đất số 164, tờ BĐĐC số 3, TK1) Ranh giới xã Thuận Hóa 615 435 305 215
14 Phạm Văn Đồng Nhà ông Phương (thửa đất số 50; tờ BĐ số 31) Nhà ông Phán (thửa đất số 3; tờ BĐ số 29) 615 435 305 215
15 Hoàng Sâm V Quốc lộ 12C (trụ sở Tòa án) Đường Ngô Quyền 615 435 305 215
Đường Ngô Quyền Đường giao thông nông thôn 2 510 360 255 180
16 Đường nội thị V Ngã ba Thửa đất bà Hòa (thửa đất số 30, tờ BĐĐC số 21) Cầu Trọt Môn 615 435 305 215
17 Lê Trực V Ngã 3 Đông Nam Trường THPT Tuyên Hóa Đường Quang Trung 615 435 305 215
Đường Quang Trung Sân vân động Tiểu khu Đồng Văn 615 435 305 215
18 Đường nội thị V Thửa đất ông Tín (thửa đất số 119, tờ BĐĐC số 22) Công viên TT Đồng Lê 615 435 305 215
19 Mẹ Suốt V Thửa đất ông Cường (thửa đất số 88, tờ BĐĐC số 17; TK3) Cầu Lò vôi 615 435 305 215
Cầu Lò vôi Đường giao thông nông thôn 2 510 360 255 180
20 Bà Triệu V Nhà nội trú giáo viên Trường THPT Tuyên Hóa Hết thửa đất ông Thái (thửa đất số 28, tờ BĐĐC số 31) 615 435 305 215
21 Đào Duy Từ V Thửa đất ông Đạo (thửa đất số 34, tờ BĐĐC số 16; Cổng chào TK4) Hết thửa đất ông Gia (thửa đất số 26, tờ BĐĐC số 20) 615 435 305 215
22 Hai Bà Trưng V Kho bạc Nhà nước Đường Quốc lộ 15 615 435 305 215
23 Hàm Nghi V Thửa đất bà Liên (thửa đất số 21, tờ BĐĐC số 16) Cầu Khe Trề cũ 615 435 305 215
24 Lê Duẩn V Thửa đất bà Huệ (thửa đất số 11, tờ BĐĐC số 36; TK Tam Đồng) Hết Trường Dạy nghề 615 435 305 215
25 Lê Hữu Trác V Thửa đất ông Đông (thửa đất số 9, tờ BĐĐC số 31) Phía Đông Nam Bệnh viện Đa Khoa 615 435 305 215
26 Nguyễn Hữu Cảnh V Thửa đất ông Kiệm (thửa đất số 95, tờ BĐĐC số 2) Hết Nhà Văn hóa TK Yên Xuân 615 435 305 215
27 Nguyễn Viết Xuân V Quang Trung Sân vân động huyện 615 435 305 215
28 Nguyễn Văn Tấn V Trụ sở Liên đoàn Lao động Đường sắt Bắc - Nam 615 435 305 215
29 Phan Châu Trinh V Thửa đất ông Bộ (thửa đất số 16, tờ BĐĐC số 24; TK Đồng Văn) Hết thửa đất ông Phi (thửa đất số 192, tờ BĐĐC số 3) 590 415 295 210
30 Đường nội thị V Cung cầu đường Đồng Lê (thửa đất số 88, tờ BĐĐC số 14) Hết thửa đất ông Chiến (thửa đất số 9, tờ BĐĐC số 14) 615 435 305 215
31 Trần Phước Yên V Thửa đất ông Thiện (thửa đất số 71, tờ BĐĐC số 17) Hết thửa đất ông Quý (thửa đất số 44, tờ BĐĐC số 17) 615 435 305 215
32 Võ Văn Kiệt V Thửa đất cô Mai (thửa đất số 124, tờ BĐĐC số 2) Qua hồ Đồng Tân giao cắt đường giao thông nông thôn 2 615 435 305 215
33 Đường nội thị V Khu vực UB Mặt trận cũ 615 435 305 215
34 Đường nội thị V Các đường ngang nối Quốc lộ 12A Đường giao thông nông thôn 2 615 435 305 215
35 Đường nội thị V Thửa đất bà Bình (thửa đất số 226, tờ BĐĐC số 2) Giáp xã Sơn Hóa 615 435 305 215
36 Đường nội thị V Đường nội thị còn lại chưa đổ nhựa hoặc bê tông 240 170 120 85
37 Các tuyến đường chưa có trong Danh mục này và các tuyến đường phát sinh có hạ tầng tương đương các tuyến đường quy định trong Danh mục thì được tính như các tuyến đường đã quy định

HUYỆN TUYÊN HÓA

  1. XÃ TIẾN HÓA
Khu vực nông thôn
Khu vực 1 Đất ở nông thôn dọc Quốc lộ 12A giáp xã Cảnh Hóa đến giáp xã Mai Hóa mỗi bên cách 50 m; đường liên thôn từ giáp xã Mai Hóa đến ngã tư đường từ Quốc lộ 12A (gần cầu Khiên) vào Thôn Trung Thủy; đường từ Quốc lộ 12A vào ngã tư Thôn Trung Thủy; ranh giới xã Mai Hóa dọc theo hói Cồn Nậy ra sông Gianh về đến hói Cuồi đến cầu Khiên; dọc đường Quốc Lộ 12A đoạn tránh Nhà máy Xi măng Sông Gianh từ giáp xã Mai Hóa đến giáp xã Cảnh Hóa mỗi bên cách 50m. Đất có vị trí tiếp giáp với Quốc lộ 12A; đất có vị trí tiếp giáp với tuyến đường từ Quốc lộ 12A đến cổng chính Chợ Cuồi; đất có vị trí tiếp giáp với tuyến đường từ Quốc lộ 12A qua cổng phía Đông – Nam Chợ Cuồi đến giáp đường giao thông nông thôn
Vị trí 1 Đất có vị trí tiếp giáp với mặt tiền Quốc lộ 12A và các trục đường chính nối Quốc lộ 12A đến tuyến đường liên thôn nối từ ranh giới xã Mai Hóa đến ngã tư Thôn Trung Thủy; tuyến đường nối Quốc lộ 12A ra bến đò Chợ Cuồi; đất có vị trí tiếp giáp với tuyến đường từ Quốc lộ 12A đến cổng chính Chợ Cuồi; đất có vị trí tiếp giáp với tuyến đường từ Quốc lộ 12A qua cổng phía Đông – Nam Chợ Cuồi đến giáp đường giao thông nông thôn
Vị trí 2 Đất có vị trí sinh lợi và điều kiện hạ tầng kém hơn so với vị trí 1
Vị trí 3 Đất có vị trí sinh lợi và điều kiện hạ tầng kém hơn so với vị trí 2
Vị trí 4 Đất có vị trí sinh lợi và điều kiện hạ tầng kém hơn so với vị trí 3
Khu vực 2 Khu vực đất có ranh giới được xác định: Tuyến đường liên thôn từ ngã tư Thôn Trung Thủy đến Nhà máy Xi măng Sông Gianh vòng phía sau hàng rào Nhà máy Xi măng Sông Gianh đến ranh giới xã Cảnh Hóa; dọc ranh giới xã Cảnh Hóa đến sông Gianh; Quốc lộ 12A từ cầu Khiên đến đường bê tông ra Trạm nghiền đá Nhà máy Xi măng đi ra lạch sông Gianh đến ranh giới xã Cảnh Hóa
Vị trí 1 Đất có vị trí tiếp giáp với các trục đường chính nối Quốc lộ 12A
Vị trí 2 Đất có vị trí sinh lợi và điều kiện hạ tầng kém hơn so với vị trí 1
Vị trí 3 Đất có vị trí sinh lợi và điều kiện hạ tầng kém hơn so với vị trí 2
Vị trí 4 Đất có vị trí sinh lợi và điều kiện hạ tầng kém hơn so với vị trí 3
Khu vực 3 Các khu vực còn lại
Vị trí 1 Đất có vị trí tiếp giáp với đường chính của khu dân cư
Vị trí 2 Đất có vị trí sinh lợi và điều kiện hạ tầng kém hơn so với vị trí 1
Vị trí 3 Đất có vị trí sinh lợi và điều kiện hạ tầng kém hơn so với vị trí 2
Vị trí 4 Đất có vị trí sinh lợi và điều kiện hạ tầng kém hơn so với vị trí 3
  1. XÃ HƯƠNG HÓA
Khu vực nông thôn
Khu vực 1 Đất nằm ven tuyến đường QL 15A cũ từ Thôn Tân Đức đến thôn Tân Ấp; đất ven đường từ thửa đất ông Đức Thôn Tân Đức (thửa đất số 121, tờ BĐ số 4) đến bãi hàng ga La Khê; đất ven đường đi thủy điện Hố Hô từ thửa đất ông Khoa (thửa đất số 481, tờ BĐ số 16) đến đê cây Trâm cũ; đất nằm ven đường liên thôn từ đường QL15A cũ đến hết thửa đất ông Liêu Thôn Tân Ấp (thửa đất số 162, tờ BĐ số 12)
Vị trí 1 Đất có vị trí tiếp giáp với đường
Vị trí 2 Đất có vị trí sinh lợi và điều kiện hạ tầng kém hơn so với vị trí 1
Vị trí 3 Đất có vị trí sinh lợi và điều kiện hạ tầng kém hơn so với vị trí 2
Vị trí 4 Đất có vị trí sinh lợi và điều kiện hạ tầng kém hơn so với vị trí 3
Khu vực 2 Đất dọc tuyến đường từ cầu sắt Tân Đức đến hết thửa đất ông Đức (thửa đất số 121, tờ BĐ số 4); ven tuyến đường từ chợ La Khê đến đường liên thôn Tân Đức; ven tuyến đường liên thôn từ thửa đất ông Năm Thôn Tân Đức (thửa đất số 5, tờ BĐ số 4) đến hết thửa đất ông Xuẩn Thôn Tân Đức (thửa đất số 114, tờ BĐ số 8); ven đường liên thôn từ Thôn Tân Đức qua cầu Bến Nè đến Thôn Tân Hương; ven đường bê tông từ đường 15A cũ đến hết thửa đất anh Trân Thôn Tân Hương (thửa đất số 38, tờ BĐ số 18); ven tuyến đường từ đường 15A cũ đến hết thửa đất ông Chứng Thôn Tân Hương (thửa đất số 538, tờ BĐ số 8); ven đường liên thôn từ thửa đất ông Liêu Thôn Tân Ấp (thửa đất số 162, tờ BĐ số 12) đến hết thửa đất ông Tuyên Thôn Tân Sơn (thửa đất số 8, tờ BĐ số 19); ven đường Quốc lộ 15A từ đường Hồ Chí Minh đến mỏ khai thác quặng sắt của CTCP Thái Nguyên. Đất ven tuyến đường từ đường Hồ Chí Minh (nhánh 1 từ thửa đất ông Hòa (thửa đất số 401, tờ BĐ số 4), nhánh 2 từ thửa đất ông Thuật (thửa đất số 417, tờ BĐ số 4)) đến hết thửa đất ông Chín Thôn Tân Đức (thửa đất số 588, tờ BĐ số 4); đất ven đường nội thôn từ đường Quốc lộ 15A cũ (đoạn thửa đất ông Tường (thửa đất số 204, tờ BĐ số 16)) đến hết thửa đất ông Phùng Thôn Tân Hương (thửa đất số 267, tờ BĐ số 16), từ đường Quốc lộ 15A cũ (đoạn thửa đất ông Sắc (thửa đất số 864, tờ BĐ số 16)) đến hết thửa đất ông Hưng Thôn Tân Hương (thửa đất số 206, tờ BĐ số 4), từ đường Quốc lộ 15A cũ (đoạn thửa đất ông Hòa (thửa đất số 271, tờ BĐ số 16)) đến hết thửa đất ông Tam Thôn Tân Hương (thửa đất số 287, tờ BĐ số 16); đất ven tuyến đường giáp đường Hồ Chí Minh (đoạn từ thửa đất bà Tư (thửa đất số 412, tờ BĐ số 18)) đến hết thửa đất ông Kỳ Thôn Tân Hương (thửa đất số 405, tờ BĐ số 18)
Vị trí 1 Đất có vị trí tiếp giáp với đường
Vị trí 2 Đất có vị trí sinh lợi và điều kiện hạ tầng kém hơn so với vị trí 1
Vị trí 3 Đất có vị trí sinh lợi và điều kiện hạ tầng kém hơn so với vị trí 2
Vị trí 4 Đất có vị trí sinh lợi và điều kiện hạ tầng kém hơn so với vị trí 3
Khu vực 3 Các khu vực còn lại
Vị trí 1 Đất có vị trí tiếp giáp với đường chính của khu dân cư
Vị trí 2 Đất có vị trí sinh lợi và điều kiện hạ tầng kém hơn so với vị trí 1
Vị trí 3 Đất có vị trí sinh lợi và điều kiện hạ tầng kém hơn so với vị trí 2
Vị trí 4 Đất có vị trí sinh lợi và điều kiện hạ tầng kém hơn so với vị trí 3
Khu vực vùng ven
Khu vực 2 Ven đường Hồ Chí Minh từ giáp huyện Hương Khê (tỉnh Hà Tĩnh) đến giáp ngã 3 QL15
Vị trí 1 Mặt tiền đường Hồ Chí Minh
  1. XÃ KIM HÓA
Khu vực nông thôn
Khu vực 1 Đất ở nông thôn tuyến đường từ Quốc lộ 15 đến hết thửa đất anh Khấn (thửa đất số 535, tờ BĐ số 17); đường từ thửa đất bà Hoan (thửa đất số 241, tờ BĐ số 17) đến hết thửa đất ông Định thôn Kim Lũ 2 (thửa đất số 530, tờ BĐ số 17); đường từ thửa đất ông Việt (thửa đất số 126, tờ BĐ số 21) đến lèn đá vôi (thôn Kim Lũ 2); đường từ thửa đất ông Khóa (thửa đất số 18, tờ BĐ số 21) vào lèn đá vôi (thôn Kim Lũ 2); đường từ Trường THCS Kim Hóa đến Công ty Cổ phần khoáng sản than Đông Bắc
Vị trí 1 Đất có vị trí tiếp giáp với đường
Vị trí 2 Đất có vị trí sinh lợi và điều kiện hạ tầng kém hơn so với vị trí 1
Vị trí 3 Đất có vị trí sinh lợi và điều kiện hạ tầng kém hơn so với vị trí 2
Vị trí 4 Đất có vị trí sinh lợi và điều kiện hạ tầng kém hơn so với vị trí 3
Khu vực 2 Tuyến đường từ cổng chợ Đò Vàng đến hết thửa đất anh Thái thôn Kim Thủy (thửa đất số 406, tờ BĐ số 40); đường từ thửa đất ông Phương (thửa đất số 351, tờ 37) đến hết thửa đất ông Quý thôn Kim Thủy (thửa đất số 94, tờ BĐ số 37); đường từ thửa đất ông Luật (thửa đất số 402, tờ BĐ số 36) đến hết thửa đất ông Liên thôn Kim Thủy (thửa đất số 328, tờ BĐ số 36); đường từ thửa đất ông Tuấn (thửa đất số 131, tờ BĐ số 36) đến hết thửa đất bà Thanh thôn Kim Thủy (thửa đất số 193, tờ BĐ số 36); đường từ hết thửa đất ông Luật (thửa đất số 72, tờ BĐ số 29) đến hết thửa đất ông Thanh thôn Kim Trung (thửa đất số 307, tờ BĐ số 25); đường từ thửa đất ông Tiếu (thửa đất số 177, tờ BĐ số 25) đến hết thửa đất bà Dương (thửa đất số 120, tờ BĐ số 24); đường từ thửa đất ông Diệu (thửa đất số 261, tờ BĐ số 25) đến hết hội trường thôn Kim Ninh; đường từ thửa đất bà Hà (thửa đất số 37, tờ BĐ số 3) đến hết thửa đất ông Lựu thôn Kim Lịch (thửa đất số 145, tờ BĐ số 3)
Vị trí 1 Đất có vị trí tiếp giáp với đường
Vị trí 2 Đất có vị trí sinh lợi và điều kiện hạ tầng kém hơn so với vị trí 1
Vị trí 3 Đất có vị trí sinh lợi và điều kiện hạ tầng kém hơn so với vị trí 2
Vị trí 4 Đất có vị trí sinh lợi và điều kiện hạ tầng kém hơn so với vị trí 3
Khu vực 3 Các khu vực còn lại
Vị trí 1 Đất có vị trí tiếp giáp với đường chính của khu dân cư
Vị trí 2 Đất có vị trí sinh lợi và điều kiện hạ tầng kém hơn so với vị trí 1
Vị trí 3 Đất có vị trí sinh lợi và điều kiện hạ tầng kém hơn so với vị trí 2
Vị trí 4 Đất có vị trí sinh lợi và điều kiện hạ tầng kém hơn so với vị trí 3
Khu vực vùng ven
Khu vực 3 Ven Quốc lộ 15 từ cầu Đò Vàng đến hết thửa đất ông Quyền Thôn Kim Lịch (thửa đất số 10, tờ BĐ số 1)
Vị trí 1 Mặt tiền Quốc lộ 15 từ đồi trọc Đồng Giếng đến cầu Khe Đèng
Vị trí 2 Ven Quốc lộ 15 từ cầu Đò Vàng đến đồi trọc Đồng Giếng; tuyến đường 15 từ cầu Khe Đèng đến hết thửa đất ông Quyền Thôn Kim Lịch (thửa đất số 10, tờ BĐ số 1)
  1. XÃ THANH HÓA
Khu vực nông thôn
Khu vực 2 Đất ở nằm từ tuyến đường Hồ Chí Minh đến mương cổng chào Thôn 3 Thanh Lạng; đường từ ngã tư thửa đất ông Đính (thửa đất số 678, tờ BĐ số 8) đến hết Trường THCS; đường Hồ Chí Minh vào xung quanh Trường cấp 2-3 Bắc Sơn; đường Hồ Chí Minh vào Trường Mầm non Bắc Sơn
Vị trí 1 Đất có vị trí tiếp giáp với đường
Vị trí 2 Đất có vị trí sinh lợi và điều kiện hạ tầng kém hơn so với vị trí 1
Vị trí 3 Đất có vị trí sinh lợi và điều kiện hạ tầng kém hơn so với vị trí 2
Vị trí 4 Đất có vị trí sinh lợi và điều kiện hạ tầng kém hơn so với vị trí 3
Khu vực 3 Các khu vực còn lại
Vị trí 1 Đất có vị trí tiếp giáp với đường chính của khu dân cư
Vị trí 2 Đất có vị trí sinh lợi và điều kiện hạ tầng kém hơn so với vị trí 1
Vị trí 3 Đất có vị trí sinh lợi và điều kiện hạ tầng kém hơn so với vị trí 2
Vị trí 4 Đất có vị trí sinh lợi và điều kiện hạ tầng kém hơn so với vị trí 3
Khu vực vùng ven
Khu vực 2 Đường Hồ Chí Minh từ ranh giới xã Hương Hóa đến ranh giới xã Lâm Hóa
Vị trí 1 Mặt tiền đường Hồ Chí Minh từ ngã 3 đường vào bản Hà đến Bắc cầu Hà
Vị trí 2 Mặt tiền đường từ Nam cầu Hà đến hết thửa đất ông Quảng (thửa đất số 439, tờ BĐ số 15); từ ngã 3 vào bản Hà đến chân động Hà
Vị trí 3 Các vị trí ven đường Hồ Chí Minh còn lại
  1. XÃ THANH THẠCH
Khu vực nông thôn
Khu vực 2 Đất ở nông thôn nằm tiếp giáp với đường Hồ Chí Minh vào UBND xã đi lên giáp với ranh giới xã Thanh Hóa; đường từ thửa đất bà Sắc (thửa đất số 256, tờ BĐ số 6) đến hết Trường Mầm non Thôn 1; đường từ ngã ba thửa đất ông Thanh (thửa đất số 217, tờ BĐ số 6) về đến ngã 3 thửa đất ông Hòe (thửa đất số 270, tờ BĐ số 7); đường từ thửa đất ông Hòe (thửa đất số 270, tờ BĐ số 7) đến hết Trường Mầm non Thôn 3; đường từ hết Trường Mầm non Thôn 3 đến ngã 3 thửa đất ông Bá (thửa đất số 414, tờ BĐ số 3); đường từ thửa đất ông Bá (thửa đất số 414, tờ BĐ số 3) đến ngã ba thửa đất ông Diện (thửa đất số 392, tờ BĐ số 6); từ ngã ba thửa đất ông Bá (thửa đất số 414, tờ BĐ số 3) vòng về xóm ông Hùng (thửa đất số 295, tờ BĐ số 3) xuống cầu Thanh Thạch; đường từ ngã ba UBND xã đến hết thửa đất anh Hải (thửa đất số 223, tờ BĐ số 6); đường trước cửa nhà thờ vào hết thửa đất anh Truyền (thửa đất số 441, tờ BĐ số 4); đường nhánh từ thửa đất anh Đạo (thửa đất số 284, tờ BĐ số 6) đến Cụp Đá (thửa đất số 327, tờ BĐ số 6)
Vị trí 1 Đất có vị trí tiếp giáp với đường
Vị trí 2 Đất có vị trí sinh lợi và điều kiện hạ tầng kém hơn so với vị trí 1
Vị trí 3 Đất có vị trí sinh lợi và điều kiện hạ tầng kém hơn so với vị trí 2
Vị trí 4 Đất có vị trí sinh lợi và điều kiện hạ tầng kém hơn so với vị trí 3
Khu vực 3 Các khu vực còn lại
Vị trí 1 Đất có vị trí tiếp giáp với đường chính của khu dân cư
Vị trí 2 Đất có vị trí sinh lợi và điều kiện hạ tầng kém hơn so với vị trí 1
Vị trí 3 Đất có vị trí sinh lợi và điều kiện hạ tầng kém hơn so với vị trí 2
Vị trí 4 Đất có vị trí sinh lợi và điều kiện hạ tầng kém hơn so với vị trí 3
  1. XÃ THUẬN HÓA
Khu vực nông thôn
Khu vực 1 Dọc đường nối từ cảng Vũng Áng đến biên giới Việt Lào từ cầu Ba Tâm đến ngã 3 đường giao thông nông thôn 2
Vị trí 2 Đất có vị trí tiếp giáp với đường
Vị trí 3 Đất có vị trí sinh lợi và điều kiện hạ tầng kém hơn so với vị trí 2
Vị trí 4 Đất có vị trí sinh lợi và điều kiện hạ tầng kém hơn so với vị trí 3
Khu vực 2 Đất ở nằm ven tuyến đường từ giáp thị trấn Đồng Lê đi xã Đồng Hóa từ thửa đất anh Xuân Bắc (thửa đất số 98, tờ số 10) đến lèn Xuân Canh; tuyến đường nông thôn 2 (từ ngã 3 đường nối từ cảng Vũng Áng – Biên giới Việt Lào đến trụ sở UBND xã)
Vị trí 2 Đất có vị trí tiếp giáp với đường
Vị trí 3 Đất có vị trí sinh lợi và điều kiện hạ tầng kém hơn so với vị trí 2
Vị trí 4 Đất có vị trí sinh lợi và điều kiện hạ tầng kém hơn so với vị trí 3
Khu vực 3 Các khu vực còn lại
Vị trí 1 Đất có vị trí tiếp giáp với đường chính của khu dân cư
Vị trí 2 Đất có vị trí sinh lợi và điều kiện hạ tầng kém hơn so với vị trí 1
Vị trí 3 Đất có vị trí sinh lợi và điều kiện hạ tầng kém hơn so với vị trí 2
Vị trí 4 Đất có vị trí sinh lợi và điều kiện hạ tầng kém hơn so với vị trí 3
Khu vực vùng ven
Khu vực 2 Ven đường Xuyên Á từ cầu Ba Tâm đến giáp ngã 3 đường giao thông nông thôn 2
Vị trí 1 Mặt tiền trục đường
  1. XÃ LÂM HÓA
Khu vực nông thôn
Khu vực 2 Đất ở nông thôn tuyến đường từ ngã 3 đường Hồ Chí Minh đến hết Thôn 1
Vị trí 1 Đất có vị trí tiếp giáp với đường
Vị trí 2 Đất có vị trí sinh lợi và điều kiện hạ tầng kém hơn so với vị trí 1
Vị trí 3 Đất có vị trí sinh lợi và điều kiện hạ tầng kém hơn so với vị trí 2
Vị trí 4 Đất có vị trí sinh lợi và điều kiện hạ tầng kém hơn so với vị trí 3
Khu vực 3 Các khu vực còn lại
Vị trí 1 Đất có vị trí tiếp giáp với đường chính của khu dân cư
Vị trí 2 Đất có vị trí sinh lợi và điều kiện hạ tầng kém hơn so với vị trí 1
Vị trí 3 Đất có vị trí sinh lợi và điều kiện hạ tầng kém hơn so với vị trí 2
Vị trí 4 Đất có vị trí sinh lợi và điều kiện hạ tầng kém hơn so với vị trí 3
Khu vực vùng ven
Khu vực 3 Ven đường Hồ Chí Minh từ giáp xã Thanh Hóa đến giáp huyện Minh Hóa
Vị trí 2 Mặt tiền đường Hồ Chí Minh từ ngã 3 đường vào UBND xã đến phía Bắc cầu khe Núng
Vị trí 3 Các vị trí ven đường Hồ Chí Minh còn lại
  1. XÃ LÊ HÓA
Khu vực nông thôn
Khu vực 2 Đất ở nông thôn nằm ven tuyến đường giao thông nông thôn 2; tuyến đường từ thửa đất ông Linh (thửa đất số 20, tờ số 4) đến đường giao thông nông thôn 2 (Thôn Tiền Phong); 2 tuyến đường bê tông Thôn Thượng Phong; tuyến đường giao thông nông thôn 2 (Thôn Quảng Hóa); tuyến đường từ Quốc lộ 15A đến hết thửa đất anh Cương (thửa đất số 74, tờ số 7); tuyến đường bê tông từ Quốc lộ 15A đến hết thửa đất anh Hới (thửa đất số 636, tờ số 12); tuyến đường từ Quốc lộ 15A đến hết thửa đất ông Lai (thửa đất số 260, tờ số 12); tuyến đường từ Quốc lộ 15A đi mỏ sét; tuyến đường từ Quốc lộ 15A đến giáp đường nối từ cảng Vũng Áng đi biên giới Việt Lào; tuyến đường từ Quốc lộ 15A đi Thôn Yên Xuân; tuyến đường giao thông nông thôn 2 Thôn Yên Xuân; tuyến đường từ thửa đất ông Hương (thửa đất số 342, tờ số 15) đến hết thửa đất ông Tự (thửa đất số 541, tờ số 15); tuyến đường từ ngã 3 thửa đất ông Thắng (thửa đất số 341, tờ số 15) đến hết thửa đất ông Lánh (thửa đất số 493, tờ số 15); tuyến đường đi Thôn Đồng Lê. Các trục đường liên thôn, nội thôn tiếp giáp với Quốc lộ 15A cách dưới 150m
Vị trí 1 Đất có vị trí tiếp giáp với đường
Vị trí 2 Đất có vị trí sinh lợi và điều kiện hạ tầng kém hơn so với vị trí 1
Vị trí 3 Đất có vị trí sinh lợi và điều kiện hạ tầng kém hơn so với vị trí 2
Vị trí 4 Đất có vị trí sinh lợi và điều kiện hạ tầng kém hơn so với vị trí 3
Khu vực 3 Các khu vực còn lại
Vị trí 1 Đất có vị trí tiếp giáp với đường chính của khu dân cư
Vị trí 2 Đất có vị trí sinh lợi và điều kiện hạ tầng kém hơn so với vị trí 1
Vị trí 3 Đất có vị trí sinh lợi và điều kiện hạ tầng kém hơn so với vị trí 2
Vị trí 4 Đất có vị trí sinh lợi và điều kiện hạ tầng kém hơn so với vị trí 3
Khu vực vùng ven
Khu vực 3 Ven Quốc lộ 15 từ giáp ranh giới thị trấn Đồng Lê đến cầu Đò Vàng; ven đường Xuyên Á từ giáp ranh giới thị trấn Đồng Lê đến giáp ranh giới xã Thuận Hóa
Vị trí 1 Mặt tiền trục đường nói trên
  1. XÃ SƠN HÓA
Khu vực nông thôn
Khu vực 2 Các lô đất gần trung tâm UBND xã, gần các trường học; tuyến đường nối Quốc lộ 12A đi eo Đại Hòa; các trục đường chính nối Quốc lộ 12A (đối diện với tuyến đường sắt) đến dưới 200 m
Vị trí 1 Đất có vị trí tiếp giáp với đường
Vị trí 2 Đất có vị trí sinh lợi và điều kiện hạ tầng kém hơn so với vị trí 1
Vị trí 3 Đất có vị trí sinh lợi và điều kiện hạ tầng kém hơn so với vị trí 2
Vị trí 4 Đất có vị trí sinh lợi và điều kiện hạ tầng kém hơn so với vị trí 3
Khu vực 3 Các khu vực còn lại
Vị trí 1 Đất có vị trí tiếp giáp với đường của khu dân cư
Vị trí 2 Đất có vị trí sinh lợi và điều kiện hạ tầng kém hơn so với vị trí 1
Vị trí 3 Đất có vị trí sinh lợi và điều kiện hạ tầng kém hơn so với vị trí 2
Vị trí 4 Đất có vị trí sinh lợi và điều kiện hạ tầng kém hơn so với vị trí 3
Khu vực vùng ven
Khu vực 2 Mặt tiền Quốc lộ 12A đoạn từ giáp thị trấn Đồng Lê đến hết NVăn hóa Thôn Tam Đăng
Vị trí 1 Mặt tiền Quốc lộ 12A
Khu vực 3 Mặt tiền Quốc lộ 12A đoạn từ NVăn hóa Thôn Tam Đăng đến giáp xã Nam Hóa
Vị trí 1 Mặt tiền Quốc lộ 12A
  1. XÃ ĐỒNG HÓA
Khu vực nông thôn
Khu vực 1 Đất ở nông thôn khu vực Cỏ May Thôn Đại Sơn; dọc tuyến đường IFAD từ ngã 3 thửa đất anh Thú Thôn Đồng Giang (thửa đất số 57, tờ số 8) đến cầu Còi; tuyến đường từ eo Đại Hòa đi Thôn Đại Sơn đến hết thửa đất ông Danh Thôn Đại Sơn (thửa đất số 299, tờ số 4); tuyến đường từ thửa đất anh Dạy Thôn Đồng Giang (thửa đất số 465, tờ số 9) đến hết thửa đất bà Phong (thửa đất số 574, tờ số 9); khu vực Chợ Còi
Vị trí 1 Đất có vị trí tiếp giáp với tuyến đường từ Eo Đại Hòa đi qua chợ xã Đồng Hóa cách 100m
Vị trí 2 Đất có vị trí tiếp giáp với đường
Vị trí 3 Đất có vị trí sinh lợi và điều kiện hạ tầng kém hơn so với vị trí 2
Vị trí 4 Đất có vị trí sinh lợi và điều kiện hạ tầng kém hơn so với vị trí 3
Khu vực 2 Tuyến đường IFAD từ hết thửa đất ông Danh Thôn Đại Sơn (thửa đất số 299, tờ số 4) đến giáp ranh giới xã Thuận Hóa; tuyến đường IFAD từ cầu Còi đến giáp xã Thạch Hóa; tuyến đường bê tông từ thửa đất nhà anh Tiến Thôn Đồng Giang (thửa đất số 610, tờ số 9) đến giáp đường bê tông Thôn Thuận Hoan; tuyến đường từ thửa đất ông Sỹ Thôn Thuận Hoan (thửa đất số 869, tờ số 13) qua ngã ba Cây Xoài, qua eo Ớt đến giáp đường sắt Bắc Nam; đường nội thôn từ hết thửa đất nhà ông Khoa (thửa đất số 346, tờ số 4) đến hết thửa đất ông Tín (thửa đất số 118, tờ số 4); đường nội thôn từ ngã tư Thôn Đại Sơn đến cầu Đồng Lạc; đường nội thôn từ thửa đất ông Tân (thửa đất số 122, tờ số 8) đến hết thửa đất ông Tâm Thôn Đồng Giang (thửa đất số 621, tờ số 9); đường nội thôn từ thửa đất ông Hải (thửa đất số 121, tờ số 8) đến hết thửa đất ông Lực Thôn Đồng Giang (thửa đất số 645, tờ số 9)
Vị trí 1 Đất có vị trí tiếp giáp với đường
Vị trí 2 Đất có vị trí sinh lợi và điều kiện hạ tầng kém hơn so với vị trí 1
Vị trí 3 Đất có vị trí sinh lợi và điều kiện hạ tầng kém hơn so với vị trí 2
Vị trí 4 Đất có vị trí sinh lợi và điều kiện hạ tầng kém hơn so với vị trí 3
Khu vực 3 Các khu vực còn lại
Vị trí 1 Đất có vị trí tiếp giáp với đường của khu dân cư
Vị trí 2 Đất có vị trí sinh lợi và điều kiện hạ tầng kém hơn so với vị trí 1
Vị trí 3 Đất có vị trí sinh lợi và điều kiện hạ tầng kém hơn so với vị trí 2
Vị trí 4 Đất có vị trí sinh lợi và điều kiện hạ tầng kém hơn so với vị trí 3
  1. XÃ NGƯ HÓA
Khu vực nông thôn
Khu vực 2 Đất ở khu vực trung tâm xã, các trường học và các trục đường chính của xã tại Thôn 4 và Thôn 5
Vị trí 1 Đất có vị trí tiếp giáp với đường
Vị trí 2 Đất có vị trí sinh lợi và điều kiện hạ tầng kém hơn so với vị trí 1
Vị trí 3 Đất có vị trí sinh lợi và điều kiện hạ tầng kém hơn so với vị trí 2
Vị trí 4 Đất có vị trí sinh lợi và điều kiện hạ tầng kém hơn so với vị trí 3
Khu vực 3 Các khu vực còn lại
Vị trí 1 Đất có vị trí tiếp giáp với đường chính của khu dân cư
Vị trí 2 Đất có vị trí sinh lợi và điều kiện hạ tầng kém hơn so với vị trí 1
Vị trí 3 Đất có vị trí sinh lợi và điều kiện hạ tầng kém hơn so với vị trí 2
Vị trí 4 Đất có vị trí sinh lợi và điều kiện hạ tầng kém hơn so với vị trí 3
  1. XÃ NAM HÓA
Khu vực nông thôn
Khu vực 2 Phía Nam Quốc lộ 12A
Vị trí 1 Đất có vị trí tiếp giáp với các trục đường nội thôn (trục chính) nối Quốc lộ 12A cách Quốc lộ 12A đến 200 m
Vị trí 2 Đất có vị trí tiếp giáp với các trục đường nội thôn (trục chính) nối Quốc lộ 12A cách Quốc lộ 12A từ trên 200 m đến 300 m
Vị trí 3 Đất có vị trí tiếp giáp với các trục đường nội thôn (trục chính) nối Quốc lộ 12A tiếp giáp vị trí 2 đến hết khu dân cư
Vị trí 4 Đất có vị trí sinh lợi và điều kiện hạ tầng kém hơn so với vị trí 3
Khu vực 3 Các tuyến đường nội thôn còn lại của khu vực phía Nam đường Quốc lộ 12A và các tuyến đường nội thôn, liên thôn khu vực phía Bắc Quốc lộ 12A
Vị trí 1 Đất có vị trí tiếp giáp với đường nội thôn, liên thôn (trục chính)
Vị trí 2 Đất có vị trí sinh lợi và điều kiện hạ tầng kém hơn so với vị trí 1
Vị trí 3 Đất có vị trí sinh lợi và điều kiện hạ tầng kém hơn so với vị trí 2
Vị trí 4 Đất có vị trí sinh lợi và điều kiện hạ tầng kém hơn so với vị trí 3
Khu vực vùng ven
Khu vực 3 Mặt tiền Quốc lộ 12A đoạn từ giáp xã Đức Hóa đến giáp xã Sơn Hóa
Vị trí 1 Mặt tiền Quốc lộ 12A
  1. XÃ THẠCH HÓA
Khu vực nông thôn
Khu vực 1 Tuyến đường liên xã từ địa giới hành chính xã Đức Hóa đến địa giới hành chính xã Đồng Hóa và các trục đường liên thôn
Vị trí 1 Đất có vị trí tiếp giáp với mặt tiền đường liên xã từ địa giới hành chính xã Đức Hóa đến địa giới hành chính xã Đồng Hóa
Vị trí 2 Đất có vị trí tiếp giáp đường liên thôn trục đường từ thửa đất ông Khánh Thôn 1 Thiết Sơn (thửa đất số 243, tờ BĐ số 10) đến hết thửa đất bà Mai Thôn 2 Thiết Sơn (thửa đất số 69, tờ BĐ số 6); từ thửa đất ông Thọ Thôn 2 Thiết Sơn (thửa đất số 19, tờ BĐ số 11) đến hết thửa đất ông Trung Thôn 1 Thiết Sơn (thửa đất số 6, tờ BĐ số 15); tuyến đường từ bến đò Thôn Hòa Bình đi Quốc lộ 12A (đường Hung Bò)
Vị trí 3 Đất có vị trí sinh lợi và điều kiện hạ tầng kém hơn so với vị trí 2
Vị trí 4 Đất có vị trí sinh lợi và điều kiện hạ tầng kém hơn so với vị trí 3
Khu vực 2 Đất ở nằm ven các tuyến đường nội thôn (trừ khu vực Ba Cồn, Phú Hội)
Vị trí 1 Đất có vị trí tiếp giáp với đường
Vị trí 2 Đất có vị trí sinh lợi và điều kiện hạ tầng kém hơn so với vị trí 1
Vị trí 3 Đất có vị trí sinh lợi và điều kiện hạ tầng kém hơn so với vị trí 2
Vị trí 4 Đất có vị trí sinh lợi và điều kiện hạ tầng kém hơn so với vị trí 3
Khu vực 3 Khu vực Ba Cồn, Phú Hội
Vị trí 1 Đất có vị trí tiếp giáp với đường nội thôn
Vị trí 2 Đất có vị trí sinh lợi và điều kiện hạ tầng kém hơn so với vị trí 1
Vị trí 3 Đất có vị trí sinh lợi và điều kiện hạ tầng kém hơn so với vị trí 2
Vị trí 4 Đất có vị trí sinh lợi và điều kiện hạ tầng kém hơn so với vị trí 3
Khu vực vùng ven
Khu vực 3 Ven Quốc lộ 12A
Vị trí 1 Mặt tiền Quốc lộ 12A
  1. XÃ ĐỨC HÓA
Khu vực nông thôn
Khu vực 1 Trục đường từ Quốc lộ 12A đến hết thửa đất ông Thanh (thửa đất số 226, tờ BĐ số 9); Quốc lộ 12A đi Chợ Gát đến hết thửa đất ông Tuấn (thửa đất số 312, tờ BĐ số 7); Quốc lộ 12A đi ga Ngọc Lâm; đường xung quanh ga Ngọc Lâm; Quốc lộ 12A đi Chợ ga Ngọc Lâm; đường xung quanh Chợ ga Ngọc Lâm; đường từ Quốc lộ 12A đến Trạm Y tế; đường liên xã từ Quốc lộ 12A đến hết thửa đất ông Túy (thửa đất số 719, tờ BĐ số 15); xung quanh Trường Tiểu học Đức Phú; xung quanh Trường THCS Đức Hóa
Vị trí 1 Đất có vị trí tiếp giáp với đường
Vị trí 2 Đất có vị trí sinh lợi và điều kiện hạ tầng kém hơn so với vị trí 1
Vị trí 3 Đất có vị trí sinh lợi và điều kiện hạ tầng kém hơn so với vị trí 2
Vị trí 4 Đất có vị trí sinh lợi và điều kiện hạ tầng kém hơn so với vị trí 3
Khu vực 2 Đường liên thôn từ vườn ông Thanh (thửa đất số 226, tờ BĐ số 9) đến hết thửa đất ông Vượng (thửa đất số 72, tờ BĐ số 9); tuyến từ cầu ông Vận đến hết Thôn Kinh Trừng; tuyến từ cầu ông Mười đến giáp thửa đất ông Túy (thửa đất số 719, tờ BĐ số 15); tuyến đường liên xã từ thửa đất ông Túy (thửa đất số 719, tờ BĐ số 15) đến hết Thôn Cồn Cam
Vị trí 1 Đất có vị trí tiếp giáp với đường
Vị trí 2 Đất có vị trí sinh lợi và điều kiện hạ tầng kém hơn so với vị trí 1
Vị trí 3 Đất có vị trí sinh lợi và điều kiện hạ tầng kém hơn so với vị trí 2
Vị trí 4 Đất có vị trí sinh lợi và điều kiện hạ tầng kém hơn so với vị trí 3
Khu vực 3 Các khu vực còn lại
Vị trí 1 Đất có vị trí tiếp giáp với đường chính của khu dân cư
Vị trí 2 Đất có vị trí sinh lợi và điều kiện hạ tầng kém hơn so với vị trí 1
Vị trí 3 Đất có vị trí sinh lợi và điều kiện hạ tầng kém hơn so với vị trí 2
Vị trí 4 Đất có vị trí sinh lợi và điều kiện hạ tầng kém hơn so với vị trí 3
Khu vực vùng ven
Khu vực 2 Ven Quốc lộ 12A từ cây xăng Hồng Vân đến giáp địa giới hành chính xã Nam Hóa
Vị trí 1 Mặt tiền Quốc lộ 12A
Khu vực 3 Ven Quốc lộ 12A từ cây xăng Hồng Vân đến giáp địa giới hành chính xã Phong Hóa
Vị trí 1 Mặt tiền Quốc lộ 12A
  1. XÃ PHONG HÓA
Khu vực nông thôn
Khu vực 1 Đất ở nông thôn dọc tuyến đường Bưu điện Minh Cầm đi xóm Lốt đến hết thửa đất ông Tứ (thửa đất số 395, tờ số 18, Thôn Cầm Nội); từ bến phà Sảo Phong (cũ) đến ranh giới xã Đức Hóa; khu vực Chợ Minh Cầm
Vị trí 1 Đất có vị trí tiếp giáp với mặt tiền đường giao thông thuộc khu vực Chợ Minh Cầm
Vị trí 2 Tiếp giáp với tuyến đường từ Bưu điện Minh Cầm đi xóm Lốt đến hết thửa đất ông Tứ (thửa đất số 395, tờ số 18, Thôn Cầm Nội); từ bến phà Sảo Phong (cũ) đến ranh giới xã Đức Hóa và các lô đất còn lại ở khu vực Chợ Minh Cầm
Vị trí 3 Đất có vị trí sinh lợi và điều kiện hạ tầng kém hơn so với vị trí 2
Vị trí 4 Đất có vị trí sinh lợi và điều kiện hạ tầng kém hơn so với vị trí 3
Khu vực 2 Đất ở nằm ven các tuyến đường liên thôn, nội thôn chính
Vị trí 1 Đất có vị trí tiếp giáp với đường liên thôn, nội thôn chính
Vị trí 2 Đất có vị trí sinh lợi và điều kiện hạ tầng kém hơn so với vị trí 1
Vị trí 3 Đất có vị trí sinh lợi và điều kiện hạ tầng kém hơn so với vị trí 2
Vị trí 4 Đất có vị trí sinh lợi và điều kiện hạ tầng kém hơn so với vị trí 3
Khu vực 3 Các khu vực còn lại
Vị trí 1 Đất có vị trí tiếp giáp với đường chính của khu dân cư
Vị trí 2 Đất có vị trí sinh lợi và điều kiện hạ tầng kém hơn so với vị trí 1
Vị trí 3 Đất có vị trí sinh lợi và điều kiện hạ tầng kém hơn so với vị trí 2
Vị trí 4 Đất có vị trí sinh lợi và điều kiện hạ tầng kém hơn so với vị trí 3
Khu vực vùng ven
Khu vực 2 Ven Quốc lộ 12A từ cầu Minh Cầm (giáp địa giới hành chính xã Mai Hóa) đến giáp địa giới hành chính xã Đức Hóa
Vị trí 1 Mặt tiền Quốc lộ 12A
Khu vực 3 Ven Quốc lộ 12A từ hội trường Thôn Yên Tố đến giáp xã Đức Hóa
Vị trí 1 Mặt tiền Quốc lộ 12A
  1. XÃ MAI HÓA
Xem thêm:  Tiếng hoa hằng ngày bài 39 An ủi
Khu vực nông thôn
Khu vực 1 Đất ở nông thôn nằm tiếp giáp với các tuyến đường chính nối với Quốc lộ 12A từ vị trí tiếp giáp với lô đất mặt tiền Quốc lộ 12A đến dưới 200m; tuyến đường nối Quốc lộ 12A đi xã Ngư Hóa từ giáp Quốc lộ 12A đến công trình nước sạch xã Mai Hóa
Vị trí 1 Đất có vị trí tiếp giáp với đường giao thông chính
Vị trí 2 Đất có vị trí sinh lợi và điều kiện hạ tầng kém hơn so với vị trí 1
Vị trí 3 Đất có vị trí sinh lợi và điều kiện hạ tầng kém hơn so với vị trí 2
Vị trí 4 Đất có vị trí sinh lợi và điều kiện hạ tầng kém hơn so với vị trí 3
Khu vực 2 Đất ở nông thôn tiếp giáp với các tuyến đường liên thôn gồm: Đường từ mương bê tông đến hết thửa đất ông Hòa Thôn Đông Thuận (thửa đất số 01, tờ BĐ số 23); đường từ thửa đất ông Hoành Thôn Đông Thuận (thửa đất số 79, tờ BĐ số 23) đến hết thửa đất ông Toàn Thôn Đông Hòa (thửa đất số 49, tờ BĐ số 33); đường từ thửa đất ông Lợi Thôn Xuân Hóa (thửa đất số 55, tờ BĐ số 26) đến hết thửa đất ông Nhật Thôn Tân Hóa (thửa đất số 344, tờ BĐ số 10); đường từ thửa đất ông Kỷ Thôn Liên Sơn (thửa đất số 51, tờ BĐ số 12) đến hết thửa đất ông Quyền Thôn Liên Hóa (thửa đất số 54, tờ BĐ số 7); đường từ thửa đất ông Nam Thôn Bắc Hóa (thửa đất số 13, tờ BĐ số 21) đến hết thửa đất ông Ngọ Thôn Tây Hóa (thửa đất số 22, tờ BĐ số 19)
Vị trí 1 Đất có vị trí tiếp giáp với đường
Vị trí 2 Đất có vị trí sinh lợi và điều kiện hạ tầng kém hơn so với vị trí 1
Vị trí 3 Đất có vị trí sinh lợi và điều kiện hạ tầng kém hơn so với vị trí 2
Vị trí 4 Đất có vị trí sinh lợi và điều kiện hạ tầng kém hơn so với vị trí 3
Khu vực 3 Các khu vực còn lại
Vị trí 1 Đất có vị trí tiếp giáp với đường chính của khu dân cư
Vị trí 2 Đất có vị trí sinh lợi và điều kiện hạ tầng kém hơn so với vị trí 1
Vị trí 3 Đất có vị trí sinh lợi và điều kiện hạ tầng kém hơn so với vị trí 2
Vị trí 4 Đất có vị trí sinh lợi và điều kiện hạ tầng kém hơn so với vị trí 3
Khu vực vùng ven
Khu vực 2 Ven Quốc lộ 12A đoạn từ giáp xã Tiến Hóa đến giáp xã Phong Hóa
Vị trí 1 Mặt tiền Quốc lộ 12A
  1. XÃ CHÂU HÓA
Khu vực nông thôn
Khu vực 1 Tuyến đường từ Nhà Văn hóa Thôn Uyên Phong đến hết Nhà Văn hóa Thôn Lâm Lang; tuyến đường từ cầu Châu Hóa đến giáp Quốc lộ 22C; tuyến đường từ bến đò Uyên Phong vào hết khu vực dân cư dọc theo Quốc lộ 22C
Vị trí 1 Đất có vị trí tiếp giáp với đường
Vị trí 2 Đất có vị trí sinh lợi và điều kiện hạ tầng kém hơn so với vị trí 1
Vị trí 3 Đất có vị trí sinh lợi và điều kiện hạ tầng kém hơn so với vị trí 2
Vị trí 4 Đất có vị trí sinh lợi và điều kiện hạ tầng kém hơn so với vị trí 3
Khu vực 2 Tuyến đường từ Nhà Văn hóa Thôn Uyên Phong đến hết Thôn Kinh Châu; tuyến đường từ giáp Nhà Văn hóa Thôn Lâm Lang đến hết Thôn Lạc Sơn
Vị trí 1 Đất có vị trí tiếp giáp với đường
Vị trí 2 Đất có vị trí sinh lợi và điều kiện hạ tầng kém hơn so với vị trí 1
Vị trí 3 Đất có vị trí sinh lợi và điều kiện hạ tầng kém hơn so với vị trí 2
Vị trí 4 Đất có vị trí sinh lợi và điều kiện hạ tầng kém hơn so với vị trí 3
Khu vực 3 Các khu vực còn lại
Vị trí 1 Đất có vị trí tiếp giáp với đường chính của khu dân cư
Vị trí 2 Đất có vị trí sinh lợi và điều kiện hạ tầng kém hơn so với vị trí 1
  1. XÃ CAO QUẢNG
Khu vực nông thôn
Khu vực 2 Gồm các thôn Tân Tiến, Sơn Thủy, Quảng Hòa, Hợp Tiến, Chùa Bụt, Cao Cảnh, Tiến Mại
Vị trí 1 Đất có vị trí tiếp giáp với đường Quảng Sơn – Cao Quảng; từ ngã tư Lâm trường cũ đến hết vườn ông Hòa Thôn Sơn Thủy (thửa đất số 1243, tờ BĐ số 14); tuyến đường liên thôn từ chợ đến Trạm Y tế; từ chợ đến đường anh Trỗi, tiếp giáp với đường anh Trỗi từ đường Quảng Sơn – Cao Quảng đến giao với đường từ chợ xuống
Vị trí 2 Đất có vị trí tiếp giáp với các tuyến giao thông chính, liên thôn, nội thôn nhưng có điều kiện kém thuận lợi hơn vị trí 1
Vị trí 3 Đất có vị trí tiếp giáp với đường liên thôn, nội thôn nhưng xa trung tâm có điều kiện hạ tầng kém hơn vị trí 2
Vị trí 4 Các vị trí còn lại
Khu vực 3 Tuyến đường Quảng Sơn – Cao Quảng từ khe Voi đến hết địa phận xã; từ thác Kim đến ngầm; Thôn Phú Xuân và Thôn Vĩnh Xuân
Vị trí 1 Đất có vị trí tiếp giáp với tuyến đường Quảng Sơn – Cao Quảng từ khe Voi đến hết địa phận xã; từ thửa đất ông Hòa Thôn Sơn Thủy (thửa đất số 1243, tờ BĐ số 14) đến hết Trạm Kiểm lâm; từ Trạm Kiểm lâm đến hết Chùa; từ ngã ba đường anh Trỗi đến hết Nhà Văn hóa Thôn Tiến Mại; tuyến, đường từ thửa đất ông Huyên (thửa đất số 811, tờ BĐ số 13) đến hết thửa đất ông Kỳ (thửa đất số 874, tờ BĐ số 13); tuyến đường từ thửa đất ông Minh (thửa đất số 77, tờ BĐ số 23) đến hết thửa đất ông Thành (thửa đất số 602, tờ BĐ số 13)
Vị trí 2 Đất có vị trí sinh lợi và điều kiện hạ tầng kém hơn so với vị trí 1
Vị trí 3 Đất có vị trí tiếp giáp với đường đi qua cầu treo Phú Xuân, cầu treo Vĩnh Xuân
Vị trí 4 Đất có vị trí tiếp giáp với các tuyến đường giao thông nội thôn có điều kiện hạ tầng kém hơn so với vị trí 3
  1. XÃ VĂN HÓA
Khu vực nông thôn
Khu vực 1 Đất ở nông thôn được giới hạn bởi: Tuyến đường bê tông Thôn Đình Miệu từ ngã tư thửa đất ông Quý (thửa đất số 26, tờ BĐ số 16) đi Thôn Bàu đến ngã tư tuyến đường ngang (thửa đất ông Cường Thôn Xuân Tổng (thửa đất số 44, tờ BĐ số 6) đi Nghĩa trang liệt sỹ ra sông Gianh (bao gồm khu vực chợ, UBND xã và các trường học)
Vị trí 1 Đất có vị trí tiếp giáp với mặt tiền tỉnh lộ 559 và trục đường bê tông kiến thiết
Vị trí 2 Đất có vị trí sinh lợi và điều kiện hạ tầng kém hơn so với vị trí 1
Vị trí 3 Đất có vị trí sinh lợi và điều kiện hạ tầng kém hơn so với vị trí 2
Vị trí 4 Đất có vị trí sinh lợi và điều kiện hạ tầng kém hơn so với vị trí 3
Khu vực 2 Các khu vực còn lại
Vị trí 1 Đất có vị trí tiếp giáp với đường chính của khu dân cư
Vị trí 2 Đất có vị trí sinh lợi và điều kiện hạ tầng kém hơn so với vị trí 1
Vị trí 3 Đất có vị trí sinh lợi và điều kiện hạ tầng kém hơn so với vị trí 2
Vị trí 4 Đất có vị trí sinh lợi và điều kiện hạ tầng kém hơn so với vị trí 3

III. GIÁ ĐẤT ĐỐI VỚI CÁC LOẠI ĐẤT CÒN LẠI

  1. 1. Giá đất nông nghiệp khác

Giá đất nông nghiệp khác được tính bằng giá loại đất nông nghiệp cao nhất có cùng khu vực, vị trí.

  1. Giá các loại đất phi nông nghiệp (trừ đất ở)

2.1. Giá đất thương mại, dịch vụ:

Giá đất thương mại, dịch vụ tại khu vực đô thị, nông thôn trên địa bàn tỉnh được tính bằng 60% giá đất ở cùng đường, phố, đoạn đường, đoạn phố, vị trí đối với khu vực đô thị hoặc cùng khu vực, vị trí đối với khu vực nông thôn.

2.2. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ: Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại khu vực đô thị, nông thôn trên địa bàn tỉnh được tính bằng 55% giá đất ở cùng đường, phố, đoạn đường, đoạn phố, vị trí đối với khu vực đô thị hoặc cùng khu vực, vị trí đối với khu vực nông thôn.

2.3. Giá các loại đất phi nông nghiệp còn lại:

  1. a) Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào các mục đích công cộng không có mục đích kinh doanh được tính bằng giá đất ở có cùng đường, phố, đoạn đường, đoạn phố, vị trí đối với khu vực đô thị hoặc có cùng khu vực, vị trí đối với khu vực nông thôn.
  2. b) Đối với đất do cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng sử dụng, đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, đất phi nông nghiệp khác, đất sử dụng vào các mục đích công cộng, đất xây dựng công trình sự nghiệp có mục đích kinh doanh được tính bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp có cùng đường, phố, đoạn đường, đoạn phố, vị trí đối với khu vực đô thị hoặc có cùng khu vực, vị trí đối với khu vực nông thôn.
  3. c) Đối với đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản thì được tính bằng giá đất nuôi trồng thủy sản cùng khu vực, vị trí; sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng thủy sản thì được tính như giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp có cùng đường, phố, đoạn đường, đoạn phố, vị trí đối với khu vực đô thị hoặc có cùng khu vực, vị trí đối với khu vực nông thôn.
  4. d) Đối với đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng được tính bằng giá đất rừng sản xuất có cùng khu vực, vị trí.
  5. 3. Giá các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng

Đối với đất chưa sử dụng, khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất để đưa vào sử dụng thì giá đất được xác định là giá của loại đất cùng mục đích sử dụng đã được giao đất, cho thuê đất tại khu vực tương ứng với từng đường, phố, đoạn đường, đoạn phố, khu vực, vị trí đã được quy định nơi có thửa đất đó./.

PHỤ LỤC III

BẢNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP TRONG CÁC KHU CÔNG NGHIỆP, KHU KINH TẾ HÒN LA VÀ KHU KINH TẾ CỬA KHẨU QUỐC TẾ CHA LO

(Kèm theo Quyết định số 40/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình)

ĐVT: 1.000 đồng/m2

Số TT Tên các Khu công nghiệp, Khu kinh tế Giá đất
VT1 VT2 VT3 VT4
I CÁC KHU CÔNG NGHIỆP
1 Khu công nghiệp Tây Bắc Đồng Hới, thành phố Đồng Hới 700
2 Khu công nghiệp Bắc Đồng Hới (bao gồm phần mở rộng) thành phố Đồng Hới và huyện Bố Trạch 650
3 Khu công nghiệp Tây Bắc Quán Hàu, huyện Quảng Ninh 600
4 Khu công nghiệp Cam Liên, huyện Lệ Thủy 500
5 Khu công nghiệp Bang, huyện Lệ Thủy 500
II KHU KINH TẾ HÒN LA, HUYỆN QUẢNG TRẠCH
1 Khu công nghiệp cảng biển Hòn La (bao gồm phần mở rộng) tại xã Quảng Đông 550
2 Khu công nghiệp Hòn La II tại xã Quảng Phú 500
3 Khu công nghiệp cửa ngõ phía Tây tại xã Quảng Tùng và xã Quảng Hưng 500
4 Khu phi thuế quan Khu kinh tế Hòn La, xã Quảng Đông 550
5 Phân khu Khu du lịch sinh thái biển phía Bắc cầu Roòn tại xã Quảng Đông và xã Quảng Phú 700
6 Khu dân cư đô thị Khu kinh tế Hòn La, xã Quảng Đông và xã Quảng Phú, huyện Quảng Trạch
Các tuyến đường trong khu dân cư đô thị Các tuyến đường có chiều rộng từ 15m trở lên (bao gồm cả vỉa hè) 570
Các tuyến đường có chiều rộng dưới 15m (bao gồm cả vỉa hè) 400
7 Phân khu Khu vực sinh thái dọc bờ biển phía Nam Khu kinh tế Hòn La tại xã Quảng Xuân 700
8 Cụm công nghiệp cửa ngõ phía Nam Khu kinh tế Hòn La tại xã Quảng Xuân 500
III KHU KINH TẾ CỬA KHẨU CHA LO, HUYỆN MINH HÓA
1 Khu Trung tâm cửa khẩu Quốc tế Cha Lo xã Dân Hóa
1.1 Vị trí mặt tiền hai bên đường từ Km 140+200, Quốc lộ 12A đến điểm cuối Nhà liên ngành và Quốc môn Khu kinh tế cửa khẩu Cha Lo 320
1.2 Vị trí mặt tiền hai bên đường Quốc lộ 12A từ hết nhà liên ngành và Quốc môn Khu kinh tế cửa khẩu Cha Lo đến Khu vực cột mốc số 528 310 300 290 270
1.3 Khu trung tâm thương mại (không thuộc tuyến đường Quốc lộ 12A)
Các tuyến đường nội bộ trong Khu thương mại, Khu kinh tế cửa khẩu Cha Lo Các tuyến đường có chiều rộng từ 18m trở lên (bao gồm cả vỉa hè) 290 200 140 100
Các tuyến đường có chiều rộng từ 13m đến dưới 18m (bao gồm cả vỉa hè) 200 140 100 70
Các tuyến đường có chiều rộng từ 7m đến dưới 13m (bao gồm cả vỉa hè) 140 100 70 50
Các tuyến đường có chiều rộng dưới 7m (bao gồm cả vỉa hè) 100 70 50 40
1.4 Khu phân lô đất ở và điểm dịch vụ khu trung tâm 1, 2 phía Tây Quốc lộ 12A (thuộc khu vực núi Giăng Màn)
Các tuyến đường trong Khu phân lô đất ở và điểm dịch vụ khu trung tâm 1, 2 Các tuyến đường có chiều rộng từ 13m trở lên (bao gồm cả vỉa hè) 200 140 100 70
Các tuyến đường có chiều rộng từ 7m đến dưới 13m (bao gồm cả vỉa hè) 140 100 70 50
Các tuyến đường có chiều rộng dưới 7m (bao gồm cả vỉa hè) 100 70 50 40
1.5 Khu quy hoạch hành chính mới phía Nam Quốc lộ 12A
Các tuyến đường trong Khu hành chính mới Các tuyến đường có chiều rộng từ 13m trở lên (bao gồm cả vỉa hè) 200 140 100 70
Các tuyến đường có chiều rộng từ 7m đến dưới 13m (bao gồm cả vỉa hè) 140 100 70 50
Các tuyến đường có chiều rộng dưới 7m (bao gồm cả vỉa hè) 100 70 50 40
1.6 Khu phi thuế quan thuộc Khu kinh tế cửa khẩu Cha Lo
Các tuyến đường trong Khu phi thuế quan thuộc khu trung tâm Khu kinh tế cửa khẩu Cha Lo Các tuyến đường có chiều rộng từ 18m trở lên (bao gồm cả vỉa hè) 290 200 140 100
Các tuyến đường có chiều rộng từ 13m đến dưới 18m (bao gồm cả vỉa hè) 200 140 100 70
Các tuyến đường có chiều rộng từ 7m đến dưới 13m (bao gồm cả vỉa hè) 140 100 70 50
Các tuyến đường có chiều rộng dưới 7m (bao gồm cả vỉa hè) 100 70 50 40
2 Khu vực dịch vụ thương mại tại Km 138+200 Quốc lộ 12A, xã Dân Hóa 290
3 Khu vực Bãi Dinh thuộc Khu kinh tế cửa khẩu Cha Lo, xã Dân Hóa 290
4 Khu vực dịch vụ thương mại tại Km 138+750 Quốc lộ 12A Khu kinh tế cửa khẩu Cha Lo, xã Dân Hóa 290
5 Khu vực dọc tuyến đường Quốc lộ 12A đoạn từ Km 139+150 đến Km 140+200, xã Dân Hóa 290
6 Khu vực ngã ba Khe Ve, xã Hóa Thanh 290
7 Các điểm dịch vụ, thương mại trên Quốc lộ 12A, xã Hóa Thanh, xã Trọng Hóa và xã Dân Hóa
7.1 Điểm dịch vụ, thương mại tại Km 127+300 đến Km 127+550, Quốc lộ 12A (phía phải tuyến) 290
7.2 Điểm dịch vụ, thương mại tại Km 123+00 đến Km 123+600, Quốc lộ 12A, xã Dân Hóa (phía trái tuyến) 290
7.3 Điểm dịch vụ, thương mại tại Km 120+800 đến Km 121+00, Quốc lộ 12A, xã Dân Hóa (phía trái tuyến) 290
7.4 Điểm dịch vụ, thương mại tại Km 118+300 đến Km 118+900, Quốc lộ 12A, xã Trọng Hóa (phía trái tuyến) 290
7.5 Điểm dịch vụ, thương mại tại Km 115+800 đến Km 116+00, Quốc lộ 12A, xã Trọng Hóa (phía phải tuyến) 290
7.6 Điểm dịch vụ, thương mại tại Km 109+200 đến Km 109+600, Quốc lộ 12A , xã Hóa Thanh (phía phải tuyến) 290
7.7 Điểm dịch vụ, thương mại tại Km 106+400 đến Km 106+900, Quốc lộ 12A , xã Hóa Thanh (phía phải tuyến) 290
7.8 Điểm dịch vụ, thương mại tại Km 105+500 đến Km 105+900, Quốc lộ 12A, xã Hóa Thanh (phía phải tuyến) 290
7.9 Điểm dịch vụ, thương mại tại Km 104+900 đến Km 105+300, Quốc lộ 12A, xã Hóa Thanh (phía phải tuyến) 290

Phân loại xã và cách xác định giá đất Quảng Bình

XÁC ĐỊNH LOẠI ĐÔ THỊ, LOẠI XÃ, KHU VỰC, VỊ TRÍ ĐẤT TẠI CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ TỈNH QUẢNG BÌNH

(Kèm theo Quyết định số 40/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình)

  1. NGUYÊN TẮC XÁC ĐỊNH LOẠI ĐÔ THỊ, LOẠI XÃ, KHU VỰC, VỊ TRÍ ĐẤT
  2. Xác định loại đô thị: Việc xác định loại đô thị đối với đất ở đô thị; đất thương mại, dịch vụ tại đô thị; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị; đất xây dựng trụ sở cơ quan; đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào mục đích công cộng và đất phi nông nghiệp khác tại đô thị được thực hiện theo quyết định thành lập và xếp loại của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, cụ thể như sau:
  3. a) Thành phố Đồng Hới: Đô thị loại II.
  4. b) Thị xã Ba Đồn, thị trấn Hoàn Lão, thị trấn Kiến Giang: Đô thị loại IV.
  5. c) Thị trấn Quy Đạt, thị trấn Đồng Lê, thị trấn Nông Trường Việt Trung, xã Sơn Trạch, thị trấn Quán Hàu, thị trấn Nông Trường Lệ Ninh: Đô thị loại V.
  6. Xác định loại xã: Việc xác định loại xã đối với đất nông nghiệp; đất ở tại nông thôn; đất thương mại dịch vụ tại nông thôn; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn được thực hiện theo 3 loại xã: Đồng bằng, trung du, miền núi.
  7. Xác định khu vực

Việc xác định khu vực trong bảng giá đất đối với đất ở tại nông thôn; đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn theo từng xã và thực hiện theo quy định sau:

  1. a) Đất ở nông thôn được chia thành 3 khu vực như sau:

– Khu vực 1: Đất có mặt tiền tiếp giáp với trục đường giao thông chính nằm tại trung tâm xã hoặc trung tâm cụm xã (gần Ủy ban nhân dân xã, trường học, chợ, trạm y tế), gần khu thương mại và dịch vụ, khu du lịch, khu công nghiệp, khu chế xuất hoặc không nằm tại khu vực trung tâm xã nhưng gần đầu mối giao thông hoặc gần chợ nông thôn.

– Khu vực 2: Nằm ven trục đường giao thông liên thôn, tiếp giáp với khu vực trung tâm xã, cụm xã, khu thương mại và dịch vụ, khu thương mại, khu du lịch, khu chế xuất.

– Khu vực 3: Khu vực còn lại trên địa bàn xã.

  1. b) Đất ở tại vùng ven đô thị, đầu mối giao thông và trục đường giao thông chính, khu thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp, khu kinh tế không nằm trong đô thị, bao gồm các khu vực cụ thể như sau:

– Khu vực 1: Các tuyến đường ven các ngã 3, ngã 4 giữa tỉnh lộ với Quốc lộ 1A, giữa Quốc lộ 12A với Quốc lộ 1A; ven tỉnh lộ, Quốc lộ 1A, Quốc lộ 12A; tiếp giáp khu thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp theo quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định.

– Khu vực 2: Bao gồm các thôn tiếp giáp với các thôn thuộc khu vực 1; các tuyến đường có điều kiện kinh doanh kém thuận lợi hơn khu vực 1.

– Khu vực 3: Bao gồm các thôn tiếp giáp với các thôn thuộc khu vực 2; các tuyến đường có điều kiện kinh doanh kém thuận lợi hơn khu vực 2.

  1. Xác định vị trí

4.1. Đối với đất nông nghiệp: Bao gồm đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất, đất làm muối thì việc xác định vị trí đất theo từng đơn vị hành chính căn cứ vào năng suất cây trồng, điều kiện kết cấu hạ tầng, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh khác, khoảng cách từ nơi cư trú của cộng đồng người sử dụng đất đến nơi sản xuất, khoảng cách từ nơi sản xuất đến thị trường tiêu thụ tập trung sản phẩm theo quy định sau:

  1. a) Đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản được phân theo 4 vị trí.

– Vị trí 1: Gồm các thửa đất đáp ứng được đủ 3 điều kiện:

+ Nằm ven các trục đường giao thông chính (xe ô tô vào được) và có khoảng cách không quá 500 mét kể từ mặt tiếp giáp trục đường giao thông (theo đường thẳng vuông góc với trục đường).

+ Có khoảng cách từ nơi cư trú của cộng đồng người sử dụng đất đến nơi sản xuất, khoảng cách từ nơi sản xuất đến thị trường tiêu thụ tập trung sản phẩm không quá 500 mét.

+ Điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi có lợi thế cho sản xuất, kinh doanh.

– Vị trí 2: Gồm các thửa đất đáp ứng được 2 điều kiện của vị trí 1.

– Vị trí 3: Gồm các thửa đất đáp ứng được 1 điều kiện của vị trí 1.

– Vị trí 4: Đất nằm ở các vị trí còn lại.

  1. b) Đất rừng sản xuất được phân theo 2 vị trí.

– Vị trí 1: Đất nằm ven các trục đường giao thông chính (xe ô tô vào được) và cách mép đường không quá 800 mét.

– Vị trí 2: Đất nằm ở các vị trí còn lại.

  1. c) Đất làm muối được phân theo 2 vị trí:

– Vị trí 1: Giáp và cách đường giao thông không quá 50 mét.

– Vị trí 2: Đất nằm ở các vị trí còn lại.

4.2. Đối với đất ở tại nông thôn; đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn thì việc xác định vị trí đất theo từng đường, đoạn đường hoặc khu vực căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh trong khu vực; khoảng cách đến trung tâm chính trị, kinh tế, thương mại trong khu vực và thực hiện theo quy định sau:

– Vị trí 1: Áp dụng đối với đất mặt tiền trục đường giao thông.

– Vị trí 2: Áp dụng đối với thửa đất trong ngõ liền kề với trục đường giao thông.

– Vị trí 3: Áp dụng đối với thửa đất trong ngõ liền kề với vị trí 2.

– Vị trí 4: Áp dụng đối với các vị trí còn lại.

4.3. Đối với đất ở tại đô thị; đất thương mại, dịch vụ tại đô thị; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị thì việc xác định vị trí đất trong từng đường, phố; đoạn đường, đoạn phố căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh trong khu vực; khoảng cách đến trung tâm chính trị, kinh tế, thương mại trong khu vực và thực hiện theo quy định sau:

– Vị trí 1: Áp dụng với các thửa đất ở liền cạnh đường phố (mặt tiền) có chiều rộng trên 3,5 mét.

– Vị trí 2: Áp dụng với các thửa đất ở liền cạnh đường phố (mặt tiền) có chiều rộng từ 3 mét đến 3,5 mét (xe ô tô vào được).

– Vị trí 3: Áp dụng với các thửa đất ở liền cạnh đường phố (mặt tiền) có chiều rộng từ 2 mét đến dưới 3 mét (xe ô tô không vào được).

– Vị trí 4: Áp dụng đối với các thửa đất trong ngõ, trong hẻm của các ngõ, hẻm thuộc vị trí 2, vị trí 3 nêu trên và các vị trí còn lại khác mà điều kiện sinh hoạt kém.

  1. Việc áp dụng hệ số tăng giảm ở các lô đất ở, đất thương mại, dịch vụ, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ thuộc khu vực nội thành phố, thị xã, thị trấn, vùng ven đô thị, đầu mối giao thông và trục đường giao thông chính, khu thương mại, khu du lịch.

– Những thửa đất (hoặc khu đất) phi nông nghiệp có hai mặt liền cạnh với 2 đường trong khoảng cách 50 mét (2 mặt tiền) thì loại đường được áp dụng để xác định giá đất là đường có mức giá cao nhất; áp dụng hệ số 1,2 (tăng 20%) đối với trường hợp tối thiểu một tuyến đường có chiều rộng từ 10,5 mét trở lên và tuyến đường còn lại có chiều rộng lớn hơn 3,5 mét và đã có cơ sở hạ tầng (đổ nhựa hoặc bê tông); áp dụng hệ số 1,1 (tăng 10%) đối với đường có chiều rộng dưới 10,5 mét và tuyến đường còn lại có chiều rộng lớn hơn 3,5 mét và đã có cơ sở hạ tầng (đổ nhựa hoặc bê tông).

Trường hợp những thửa đất (hoặc khu đất) 2 mặt tiền thì chỉ áp dụng hệ số tăng giá trị 2 mặt tiền trong phạm vi 50 mét theo mỗi tuyến đường tiếp giáp.

– Trên cùng một loại đường, những lô đất có hướng chính là các hướng Đông, Nam, giữa hướng Đông và Nam được áp dụng hệ số 1,1 (tăng 10%) so với giá đất tương ứng của loại đường đó.

– Trên cùng một trục đường được phân thành nhiều đoạn đường khác nhau để tính giá đất thì những lô đất nằm ở vị trí chuyển tiếp trong khoảng cách 50,0 mét từ đoạn đường có giá đất cao hơn sang đoạn đường có giá đất thấp hơn thì được áp dụng hệ số bằng 1,05 (tăng 5%) so với giá đất tương ứng của đoạn đường áp dụng cho lô đất đó.

– Đối với các thửa đất (hoặc khu đất) có chiều sâu thì cứ 50m được tính lùi lại một vị trí trên cùng một loại đường.

– Đối với các thửa đất (hoặc khu đất) mặt tiền đường gom theo quy hoạch mà hiện trạng chưa đầu tư xây dựng đường thì lấy mặt cắt quy hoạch đường gom để so sánh và tính theo giá đất tuyến đường tương đương trong khu vực; các khu đất đã sử dụng ổn định thì tính theo đường hiện trạng.

– Trường hợp thửa đất (hoặc khu đất) có nhiều cách tính giá khác nhau thì áp dụng cách tính có mức giá cao nhất./.

  1. QUY ĐỊNH CỤ THỂ VỀ XÁC ĐỊNH LOẠI ĐÔ THỊ, LOẠI XÃ, TẠI CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
Thứ tự Tên đơn vị hành chính Loại đô thị Loại xã (ĐB, TD, MN)
A Các phường, thị trấn    
I Huyện Minh Hóa    
  Thị trấn Quy Đạt V Miền núi
II Huyện Tuyên Hóa    
  Thị trấn Đồng Lê V Miền núi
III Thị xã Ba Đồn IV  
1 Phường Ba Đồn IV Đồng bằng
2 Phường Quảng Long IV Đồng bằng
3 Phường Quảng Thọ IV Đồng bằng
4 Phường Quảng Phong IV Đồng bằng
5 Phường Quảng Thuận IV Đồng bằng
6 Phường Quảng Phúc IV Đồng bằng
IV Huyện Bố Trạch    
1 Thị trấn Hoàn Lão IV Đồng bằng
2 Thị trấn nông trường Việt Trung V Miền núi
3 Xã Sơn Trạch V Miền núi
V Thành phố Đồng Hới II  
1 Phường Hải Thành II Đồng bằng
2 Phường Đồng Phú II Đồng bằng
3 Phường Bắc Lý II Đồng bằng
4 Phường Đồng Mỹ II Đồng bằng
5 Phường Nam Lý II Đồng bằng
6 Phường Hải Đình II Đồng bằng
7 Phường Đồng Sơn II Đồng bằng
8 Phường Phú Hải II Đồng bằng
9 Phường Bắc Nghĩa II Đồng bằng
10 Phường Đức Ninh Đông II Đồng bằng
VI Huyện Quảng Ninh    
1 Thị trấn Quán Hàu V Đồng bằng
VII Huyện Lệ Thủy    
1 Thị trấn Kiến Giang IV Đồng bằng
2 Thị trấn Nông Trường Lệ Ninh V Miền núi
B Các xã    
I Huyện Minh Hóa: 15 xã    
1 Xã Dân Hóa   Miền núi
2 Xã Trọng Hóa   Miền núi
3 Xã Hóa Phúc   Miền núi
4 Xã Hồng Hóa   Miền núi
5 Xã Hóa Thanh   Miền núi
6 Xã Hóa Tiến   Miền núi
7 Xã Hóa Hợp   Miền núi
8 Xã Xuân Hóa   Miền núi
9 Xã Yên Hóa   Miền núi
10 Xã Minh Hóa   Miền núi
11 Xã Tân Hóa   Miền núi
12 Xã Hóa Sơn   Miền núi
13 Xã Quy Hóa   Miền núi
14 Xã Trung Hóa   Miền núi
15 Xã Thượng Hóa   Miền núi
II Huyện Tuyên Hóa: 19 xã    
1 Xã Tiến Hóa   Miền núi
2 Xã Hương Hóa   Miền núi
3 Xã Kim Hóa   Miền núi
4 Xã Thanh Hóa   Miền núi
5 Xã Thanh Thạch   Miền núi
6 Xã Thuận Hóa   Miền núi
7 Xã Lâm Hóa   Miền núi
8 Xã Lê Hóa   Miền núi
9 Xã Sơn Hóa   Miền núi
10 Xã Đồng Hóa   Miền núi
11 Xã Ngư Hóa   Miền núi
12 Xã Nam Hóa   Miền núi
13 Xã Thạch Hóa   Miền núi
14 Xã Đức Hóa   Miền núi
15 Xã Phong Hóa   Miền núi
16 Xã Mai Hóa   Miền núi
17 Xã Châu Hóa   Miền núi
18 Xã Cao Quảng   Miền núi
19 Xã Văn Hóa   Miền núi
III Huyện Quảng Trạch: 18 xã    
1 Xã Quảng Hợp   Miền núi
2 Xã Quảng Kim   Miền núi
3 Xã Quảng Châu   Miền núi
4 Xã Quảng Thạch   Miền núi
5 Xã Quảng Tiến   Miền núi
6 Xã Cảnh Hóa   Miền núi
7 Xã Quảng Liên   Miền núi
8 Xã Quảng Phương   Đồng bằng
9 Xã Quảng Đông   Đồng bằng
10 Xã Quảng Phú   Đồng bằng
11 Xã Quảng Lưu   Đồng bằng
12 Xã Quảng Tùng   Đồng bằng
13 Xã Cảnh Dương   Đồng bằng
14 Xã Quảng Hưng   Đồng bằng
15 Xã Quảng Xuân   Đồng bằng
16 Xã Quảng Trường   Đồng bằng
17 Xã Phù Hóa   Đồng bằng
18 Xã Quảng Thanh   Đồng bằng
IV Thị xã Ba Đồn: 10 xã    
1 Xã Quảng Sơn   Miền núi
2 Xã Quảng Trung   Đồng bằng
3 Xã Quảng Tiên   Đồng bằng
4 Xã Quảng Tân   Đồng bằng
5 Xã Quảng Hải   Đồng bằng
6 Xã Quảng Lộc   Đồng bằng
7 Xã Quảng Thủy   Đồng bằng
8 Xã Quảng Văn   Đồng bằng
9 Xã Quảng Hòa   Đồng bằng
10 Xã Quảng Minh   Đồng bằng
V Huyện Bố Trạch: 27 xã    
1 Xã Xuân Trạch   Miền núi
2 Xã Lâm Trạch   Miền núi
3 Xã Liên Trạch   Miền núi
4 Xã Phúc Trạch   Miền núi
5 Xã Thượng Trạch   Miền núi
6 Xã Sơn Lộc   Miền núi
7 Xã Hưng Trạch   Miền núi
8 Xã Phú Định   Miền núi
9 Xã Tân Trạch   Miền núi
10 Xã Mỹ Trạch   Trung du
11 Xã Cự Nẫm   Trung du
12 Xã Phú Trạch   Trung du
13 Xã Tây Trạch   Trung du
14 Xã Hòa Trạch   Trung du
15 Xã Hạ Trạch   Đồng bằng
16 Xã Bắc Trạch   Đồng bằng
17 Xã Thanh Trạch   Đồng bằng
18 Xã Hải Trạch   Đồng bằng
19 Xã Đồng Trạch   Đồng bằng
20 Xã Đức Trạch   Đồng bằng
21 Xã Vạn Trạch   Đồng bằng
22 Xã Hoàn Trạch   Đồng bằng
23 Xã Trung Trạch   Đồng bằng
24 Xã Đại Trạch   Đồng bằng
25 Xã Nhân Trạch   Đồng bằng
26 Xã Nam Trạch   Đồng bằng
27 Xã Lý Trạch   Đồng bằng
VI Thành phố Đồng Hới: 6 xã    
1 Xã Quang Phú   Đồng bằng
2 Xã Lộc Ninh   Đồng bằng
3 Xã Bảo Ninh   Đồng bằng
4 Xã Nghĩa Ninh   Đồng bằng
5 Xã Thuận Đức   Đồng bằng
6 Xã Đức Ninh   Đồng bằng
VII Huyện Quảng Ninh: 14 xã    
1 Xã Trường Sơn   Miền núi
2 Xã Trường Xuân   Miền núi
3 Xã Lương Ninh   Đồng bằng
4 Xã Vĩnh Ninh   Đồng bằng
5 Xã Võ Ninh   Đồng bằng
6 Xã Hải Ninh   Đồng bằng
7 Xã Hàm Ninh   Đồng bằng
8 Xã Duy Ninh   Đồng bằng
9 Xã Gia Ninh   Đồng bằng
10 Xã Hiền Ninh   Đồng bằng
11 Xã Tân Ninh   Đồng bằng
12 Xã Xuân Ninh   Đồng bằng
13 Xã An Ninh   Đồng bằng
14 Xã Vạn Ninh   Đồng bằng
VIII Huyện Lệ Thủy: 26 xã    
1 Xã Ngân Thủy   Miền núi
2 Xã Thái Thủy   Miền núi
3 Xã Kim Thủy   Miền núi
4 Xã Trường Thủy   Miền núi
5 Xã Văn Thủy   Miền núi
6 Xã Lâm Thủy   Miền núi
7 Xã Hồng Thủy   Đồng bằng
8 Xã Ngư Thủy Bắc   Đồng bằng
9 Xã Hoa Thủy   Đồng bằng
10 Xã Thanh Thủy   Đồng bằng
11 Xã An Thủy   Đồng bằng
12 Xã Phong Thủy   Đồng bằng
13 Xã Cam Thủy   Đồng bằng
14 Xã Sơn Thủy   Đồng bằng
15 Xã Lộc Thủy   Đồng bằng
16 Xã Ngư Thủy Trung   Đồng bằng
17 Xã Liên Thủy   Đồng bằng
18 Xã Hưng Thủy   Đồng bằng
19 Xã Dương Thủy   Đồng bằng
20 Xã Tân Thủy   Đồng bằng
21 Xã Phú Thủy   Đồng bằng
22 Xã Xuân Thủy   Đồng bằng
23 Xã Mỹ Thủy   Đồng bằng
24 Xã Ngư Thủy Nam   Đồng bằng
25 Xã Mai Thủy   Đồng bằng
26 Xã Sen Thủy   Đồng bằng

Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Quảng Bình.

Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:

  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Tính thuế sử dụng đất;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.

Bảng giá đất Quảng Bình

Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Quảng Bình

Kết luận về bảng giá đất Tuyên Hóa Quảng Bình

Bảng giá đất của Quảng Bình được căn cứ theo Quyết định số 40/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Quảng Bình tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Tuyên Hóa tỉnh Quảng Bình

Nội dung bảng giá đất huyện Tuyên Hóa trên đây cũng là nội dung về bảng giá đất các xã, phường, thị trấn của Tuyên Hóa - Quảng Bình: bảng giá đất Thị trấn Đồng Lê, bảng giá đất Xã Cao Quảng, bảng giá đất Xã Châu Hóa, bảng giá đất Xã Đồng Hóa, bảng giá đất Xã Đức Hóa, bảng giá đất Xã Hương Hóa, bảng giá đất Xã Kim Hóa, bảng giá đất Xã Lâm Hóa, bảng giá đất Xã Lê Hóa, bảng giá đất Xã Mai Hóa, bảng giá đất Xã Ngư Hóa, bảng giá đất Xã Phong Hóa, bảng giá đất Xã Sơn Hóa, bảng giá đất Xã Tiến Hóa, bảng giá đất Xã Thạch Hóa, bảng giá đất Xã Thanh Hóa, bảng giá đất Xã Thanh Thạch, bảng giá đất Xã Thuận Hóa, bảng giá đất Xã Văn Hóa.

Trả lời

Hãy chọn một tỉnh thành bên dưới đây để xem thông tin về đất đai như Bảng giá đất đai, giá giao dịch đất đai hiện nay, hệ số điều chỉnh giá đất, thông tin quy hoạch... và nhiều thông tin hơn nữa về tỉnh thành đó.