Bảng giá đất huyện Tư Nghĩa tỉnh Quảng Ngãi mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Tư Nghĩa tỉnh Quảng Ngãi mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Tư Nghĩa Tỉnh Quảng Ngãi năm 2022 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Tư Nghĩa. Bảng giá đất huyện Tư Nghĩa dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Tư Nghĩa Quảng Ngãi. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Tư Nghĩa Quảng Ngãi hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Tư Nghĩa Quảng Ngãi.

Căn cứ Quyết định số 11/2020/QĐ-UBND ngày 08/6/2020 của UBND tỉnh Quảng Ngãi công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Tư Nghĩa. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Tư Nghĩa mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.

Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Quảng Ngãi tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của huyện Tư Nghĩa tại đây.

Thông tin về huyện Tư Nghĩa

Tư Nghĩa là một huyện của Quảng Ngãi, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Tư Nghĩa có dân số khoảng 128.661 người (mật độ dân số khoảng 624 người/1km²). Diện tích của huyện Tư Nghĩa là 206,3 km².Huyện Tư Nghĩa có 14 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc với 128.661 người. Dân thành Thị: 16,511 người, dân nông thôn: 112,150 người, với 2 thị trấn: La Hà (huyện lỵ), Sông Vệ và 12 xã: Nghĩa Điền, Nghĩa Hiệp, Nghĩa Hòa, Nghĩa Kỳ, Nghĩa Lâm, Nghĩa Mỹ, Nghĩa Phương, Nghĩa Sơn, Nghĩa Thắng, Nghĩa Thuận, Nghĩa Thương, Nghĩa Trung.

Bảng giá đất huyện Tư Nghĩa Tỉnh Quảng Ngãi mới nhất năm 2022
bản đồ huyện Tư Nghĩa

Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Quảng Ngãi trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Tư Nghĩa tại đường link dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Tư Nghĩa tỉnh Quảng Ngãi

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Tư Nghĩa

Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Tư Nghĩa có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Tư Nghĩa tại đây.

Bảng giá đất Quảng Ngãi

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Tư Nghĩa

Bảng giá đất huyện Tư Nghĩa

BẢNG GIÁ SỐ 2

BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI ÁP DỤNG CHO THỜI KỲ 05 NĂM (2020 – 2024)

(Kèm theo Quyết định số 12/2020/QĐ-UBNDngày 8/6/2020 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)

  1. Huyện Tư Nghĩa:
  2. a) Đất ở tại thị trấn La Hà và thị trấn Sông Vệ, huyện Tư Nghĩa

ĐVT: Nghìn đồng/m2

STT LOẠI ĐƯỜNG Vị trí Mức giá
I Thị trấn La Hà
A Đường loại 1:
1 Đất mặt tiền đường Nguyễn Huệ ( QL 1A) đoạn từ cầu Bàu Giang đến giáp ngã 4 đường UBND huyện đi Nghĩa Trung – Cụm công nghiệp thị trấn La Hà 1 6.500
2 Đất mặt tiền đường Nguyễn Huệ (QL 1A) đoạn từ Bắc cầu La Hà đến giáp ngã 4 UBND huyện đi Nghĩa Trung 2 5.200
B Đường loại 2:
1 Đất mặt tiền đường Lê Quý Đôn đoạn từ đường Nguyễn Huệ (QL 1A) đến giáp đường Nguyễn Thụy 1 3.500
2 Đất mặt tiền đường Trần Kiên đoạn từ giáp đường Đặng Thùy Trâm đến cuối ranh giới thị trấn La Hà – Nghĩa Thương 1 3.500
3 Đất mặt tiền đường Lê Quý Đôn đoạn từ đường Nguyễn Huệ (QL 1A) đến giáp ngã 4 trường Mầm non Sao Mai 1 3.500
4 Đất mặt tiền đường Nguyễn Nghiêm đoạn từ đường Nguyễn Huệ (QL 1A) đến hết khu dân cư 725 2 3.000
5 Đất mặt tiền đường Nguyễn Thụy đoạn từ giáp điểm đầu đường Lê Quý Đôn đến giáp đường nội bộ Khu dân cư phía tây Cụm công nghiệp La Hà 2 3.000
6 Đất mặt tiền đường Nguyễn Nghiêm đoạn từ khu dân cư 725 đến nhà ông Trịnh Hoài Đức 3 2.400
7 Đất mặt tiền đường Phạm Cao Chẩm đoạn từ giáp đường Nguyễn Huệ (QL 1A) đến giáp đường Trương Quang Giao 3 2.400
8 Đất mặt tiền đường Đá Sơn đoạn từ giáp đường Lê Quý Đôn đến giáp đường Đặng Thùy Trâm 3 2.400
9 Đất mặt tiền đường Nguyễn Thiệu đoạn từ giáp đường Nguyễn Huệ đến giáp đường Phạm Cao Chẩm 3 2.400
10 Đất mặt tiền đường Đá Sơn đoạn từ giáp đường Lê Quý Đôn đến giáp đường Đặng Thùy Trâm 3 2.400
11 Đất mặt tiền đường Nguyễn Năng Lự đoạn từ đường Nguyễn Huệ (QL 1A )(UBND huyện) đến giáp ranh giới thị trấn La Hà – Nghĩa Thương 3 2.400
12 Đất mặt tiền đường Từ Ty từ đường Nguyễn Huệ (QL1A) đến giáp đầu Cầu Phủ 3 2.400
13 Đất mặt tiền đường Lê Quý Đôn từ trường Mầm non Sao Mai – thị trấn La Hà đến giáp ranh giới thị trấn La Hà – Nghĩa Trung 4 1.800
14 Đất mặt tiền đường Thu Xà đoạn từ giáp đường nội bộ khu dân cư hiện hữu phía nam Kênh N8 đến giáp đường Đá Sơn 4 1.800
15 Đất mặt tiền đường Cổ Lũy đoạn từ giáp đường Hưng Nguyên đến giáp đường Lê Quý Đôn 4 1.800
16 Đất mặt tiền đường Phạm Trung Mưu đoạn từ giáp đường Nguyễn Nghiêm đến ranh giới thị trấn La Hà – Nghĩa Thương 4 1.800
17 Đất mặt tiền đường nội bộ Khu dân cư Đông Bàu Giang 4 1.800
18 Đất mặt tiền đường Nguyễn Viết Lãm đoạn từ khu dân cư phía Tây đường Nguyễn Huệ đến giáp đường Trần Kiên 5 1.500
19 Đất mặt tiền đường Phạm Trung Mưu đoạn từ giáp núi Đá chẻ đến giáp đường Nguyễn Nghiêm 5 1.500
20 Đất mặt tiền đường Đặng Thùy Trâm đoạn từ Nguyễn Huệ (QL 1A) đến giáp kênh N8 thị trấn La Hà 5 1.500
21 Đất mặt tiền đường nội bộ còn lại thuộc Khu dân cư phía nam trường Đại học Tài chính – Kế toán 5 1.500
22 Đất mặt tiền đường nội bộ còn lại thuộc Khu dân cư phía nam UBND thị trấn La Hà 5 1.500
23 Đất mặt tiền đường Võ Trọng Nguyễn đoạn từ giáp đường Trương Quang Giao đến giáp đường Từ Ty 5 1.500
24 Đất mặt tiền đường nội bộ khu tái định cư phục vụ dự án mở rộng trường Đại học Tài chính Kế toán 5 1.500
25 Đất mặt tiền đường từ đường Nguyễn Huệ (QL 1A ) đến giáp sân vận động huyện Tư Nghĩa 5 1.500
26 – Đất mặt tiền đường nội thị trấn La Hà:
– Đất mặt tiền đường Lê Đình Cẩn đoạn từ đường Nguyễn Huệ (QL 1A) (Ngã 3 cầu La Hà) đến giáp đường Nguyễn Năng Lự ; 5 1.500
– Đoạn từ đường Nguyễn Huệ (QL 1A )đến Bệnh viện đa khoa huyện Tư Nghĩa; 5 1.500
– Đoạn từ đường Nguyễn Huệ (QL 1A )(UBND huyện) đến giáp đường Trần Kiên 5 1.500
27 Đất mặt tiền đường nội bộ khu dân cư 725 6 1.300
28 Đất mặt tiền đường nội bộ khu dân cư C19 6 1.300
C Đường loại 3:
1 Đất mặt tiền đường Đặng Thùy Trâm đoạn từ giáp kênh N8 thị trấn La Hà đến giáp đường Trương Quang Giao 1 1.200
2 Đất mặt tiền đường Nguyễn Nghiêm đoạn từ ngã 3 nhà ông Trịnh Hoài Đức đến giáp ranh giới xã Nghĩa Thương 1 1.200
3 Đất mặt tiền đường Phạm Hữu Nhật đoạn từ Đá Chẻ đến giáp đường Đặng Thùy Trâm 3 750
4 Đất mặt tiền đường đoạn từ giáp đường Đặng Thùy Trâm (Đoạn nhà ông Nguyễn Toàn Thắng đến giáp ranh giới xã Nghĩa Trung) 3 750
5 Đất mặt tiền đường La Hà Thạch Trận đoạn từ đường Nguyễn Huệ (QL 1A )đến ngã 3 (đường BTXM trước nhà ông Võ Văn Hoạch – Tổ dân phố 1) 3 750
6 Đất mặt tiền đường nội thị trấn La Hà đoạn từ ngã 3 nhà ông Châu Trung đến giáp ranh giới xã Nghĩa Trung 3 750
7 Đất mặt tiền đường bê tông nội thị trấn và đường đất rộng từ 5m trở lên 4 500
8 Đất mặt tiền đường nội thị trấn rộng từ 3m đến dưới 5m 5 320
9 Đất ở các vị trí khác còn lại của thị trấn La Hà 6 300
II Thị trấn Sông Vệ
A Đường loại 1:
1 Đất mặt tiền đường Phạm Văn Đồng (QL 1A) đoạn từ phía Nam cầu Cây Bứa đến giáp ngã 3 đường đi cầu Sông Vệ mới (phía Đông đường đến hết nhà ông Nguyễn Hữu Vĩnh, phía Tây đến hết nhà ông Nguyễn Sinh). 1 6.500
B Đường loại 2:
1 Đất mặt tiền đường Võ Văn Kiệt đoạn từ Sông Cây Bứa đến Kênh N16A 2 3.000
2 Đất mặt tiền đường Nguyễn Thị Minh Khai đoạn từ cầu Sông Vệ cũ đến giáp đường Yết Kiêu (Từ nhà ông Thái Văn Song đến nhà ông Nguyễn Văn Khôi) 3 2.400
3 Đất mặt tiền đường Tố Hữu đoạn từ đường Phạm Văn Đồng (QL 1A) (ngã 3 Thanh Long) đến giáp ngã 4 chùa Vạn Bửu 4 1.800
4 Đất mặt tiền đường nội bộ thuộc Khu Dân cư – Dịch vụ kết hợp chỉnh trang đô thị phía Đông thị trấn Sông Vệ 4 1.800
5 Đất mặt tiền đường Chu Văn An đoạn từ Kè sông Cây Bứa đến tuyến ĐH 26C 4 1.800
6 Đất mặt tiền đường Nguyễn Ngọc Lê đoạn từ Kè sông Cây Bứa đến hướng vào kênh N16A 4 1.800
7 Đất mặt tiền đường Bùi Phú Thiệu đoạn từ đường Xuân Diệu đến giáp đường Hồ Giáo 4 1.800
8 Đất mặt tiền đường Hồ Giáo đoạn từ đường Phạm Khoa đến giáp đường Nguyễn Ngọc Lê 4 1.800
9 Đất mặt tiền đường Xuân Diệu đoạn từ QL1A (cây xăng Đại Thành) đến giáp đường Nguyễn Ngọc Lê 4 1.800
10 Đất mặt tiền đường Phạm Khoa đoạn từ giáp đường Tố Hữu (nhà ông Trương Thẩm) đến cổng chợ Sông Vệ 5 1.500
11 Đất mặt tiền đường nội thị trấn Sông Vệ đoạn từ nhà ông Tạ Văn Dung đến nhà ông Nguyễn Hữu Cường 5 1.500
12 Đất mặt tiền đường nội thị trấn đoạn từ nhà ông Nguyễn Hữu Vĩnh đến giáp đường vào cổng chợ Sông Vệ 5 1.500
13 Đất mặt tiền đường xuống Khu tái định cư số 2 Sông Vệ đoạn từ đường Phạm Văn Đồng (QL 1A)đến giáp ngã 4 Bắc trường THCS TT Sông Vệ (điểm qui hoạch mới) 5 1.500
14 Đất mặt tiền đường Yết Kiêu đoạn từ nhà ông Thái Văn Song đến nhà ông Lê Văn Luận 6 1.300
C Đường loại 3:
1 Đất mặt tiền đường nội bộ các khu dân cư dọc đường trục chính phía tây trung tâm thị trấn Sông Vệ 1 1.200
2 Đất mặt tiền đường Lê Khiết đoạn từ đường Phạm Văn Đồng (QL 1A)cũ đến cầu Ông Tổng. 1 1.200
3 – Đất mặt tiền đường đoạn từ nhà bà Huỳnh Thị Sùng Nguyên đến nhà ông Lê Văn Luận 1 1.200
4 Đất mặt tiền đường Phạm Khoa đoạn từ nhà văn hóa thị trấn Sông Vệ đến nhà ông Nguyễn Một 2 1.000
5 Đất mặt tiền đường Tố Hữu đoạn từ ngã 4 chùa Vạn Bửu đến giáp ranh giới xã Nghĩa Hiệp 3 750
6 Đất mặt tiền đường Hoàng Văn Thụ đoạn từ Lê Khiết (ngã 3 Bà Đốc) đến cầu Ngòi 3 750
7 Đất mặt tiền đường Yết Kiêu đoạn từ ngã 4 chùa Vạn Bửu đến giáp ngã 3 nhà ông Lê Văn Luận 3 750
8 Đất mặt tiền các đường còn lại của khu vực chợ Sông Vệ và Khu dân cư Rộc Cống Sông Vệ 3 750
9 Đất mặt tiền các đường còn lại của Khu dân cư phía Bắc Khu tái định cư số 2 Sông Vệ 3 750
10 Đất mặt tiền đường Tế Hanh đoạn từ nhà văn hóa thị trấn Sông Vệ đến cầu Vạn Mỹ 3 750
11 Đất mặt tiền đường Từ Hữu Lập đoạn từ QL 1A (từ nhà ông Phạm Tài) đến giáp đường Võ Văn Kiệt 4 500
12 Đất mặt tiền đường bê tông nội thị trấn và đường đất rộng từ 5m trở lên 4 500
13 Đất mặt tiền đường bê tông thuộc Khu dân cư Cầu Ông Tổng 4 500
14 Đất mặt tiền đường nội thị trấn rộng từ 3m đến dưới 5m 5 320
15 Đất ở các vị trí khác còn lại của thị trấn Sông Vệ 6 300
  1. b) Đất ở nông thôn các xã đồng bằng thuộc huyện Tư Nghĩa

ĐVT: Nghìn đồng/m2

STT KHU VỰC Vị trí Mức giá
I Xã Nghĩa Kỳ
A Khu vực 1:
1 Đất mặt tiền đường Tỉnh lộ 623B đoạn từ ranh giới thành phố Quảng Ngãi đến hết địa giới hành chính xã Nghĩa Kỳ 2 2.000
B Khu vực 2: Không có
C Khu vực 3:
1 – Đất mặt tiền đường từ ngã 4 Quốc tế xã Nghĩa Kỳ đến giáp tuyến đường La Hà – Nghĩa Thuận; 1 200
– Đất mặt tiền đường đoạn từ ngã 3 (Ba Gà) đến giáp tuyến đường La Hà – Nghĩa Thuận 1 200
2 Đất mặt tiền đường từ ngã 3 Chợ Gò đến cống Bàu Sắt – thôn Xuân Phổ, Nghĩa Kỳ 1 200
3 Đất mặt tiền đường đoạn từ ngã 4 Tám Râm (ranh giới TP.Quảng Ngãi) đến ngỏ Tám Say 1 200
4 Đất mặt tiền đường La Hà – Nghĩa Thuận đoạn thuộc địa giới hành chính xã Nghĩa Kỳ 1 200
5 Đường bê tông xi măng (Từ ngã 4 Quốc tế cũ đến Nghĩa Địa) 1 200
6 Đất mặt tiền đường xâm nhập nhựa hoặc bê tông xi măng rộng từ 5m trở lên 1 200
7 Đường bê tông xi măng (Từ Nghĩa Địa đến kênh N8) 2 180
8 Đường xâm nhập nhựa từ nhà ông Ba Sơn đến kênh N8 2 180
9 Đất mặt tiền đường xâm nhập nhựa hoặc bê tông xi măng rộng từ 3m đến 5m 2 180
10 Đất mặt tiền đường bê tông xi măng rộng dưới 5m 3 150
11 Đất mặt tiền đường đất rộng từ 5m trở lên 3 150
12 Đất mặt tiền đường đất rộng từ 3m đến dưới 5m 4 130
13 Đất ở các vị trí khác còn lại 5 120
II Xã Nghĩa Thuận
A Khu vực 1:
1 Đất mặt tiền đường Tỉnh lộ 623B đoạn từ ranh giới xã Nghĩa Kỳ đến đến giáp địa giới hành chính xã Nghĩa Thắng 6 600
2 Đất mặt tiền đường đoạn từ Tỉnh lộ 623B đến giáp Suối nước nóng (Nghĩa Thuận) 6 600
B Khu vực 2:
1 Đất mặt tiền đường Nghĩa Thuận – Nghĩa Thọ đoạn từ Tỉnh lộ 623B đến giáp kênh chính Nam xã Nghĩa Thuận 1 350
2 Đất mặt tiền đường La Hà – Nghĩa Thuận đoạn thuộc địa giới hành chính xã Nghĩa Thuận 2 300
C Khu vực 3:
1 Đất mặt tiền đường xâm nhập nhựa hoặc bê tông xi măng rộng từ 5m trở lên 1 200
2 Đất mặt tiền đường xâm nhập nhựa hoặc bê tông xi măng rộng từ 3m đến dưới 5m 3 150
3 Đất mặt tiền đường đoạn từ kênh chính Nam (Nghĩa Thuận) đến giáp ranh xã Nghĩa Thắng (Nghĩa Thọ cũ) 2 180
4 Đất mặt tiền đường đất rộng từ 5m trở lên 4 130
5 Đất mặt tiền đường đất rộng từ 3m đến dưới 5m 5 120
6 Đất ở các vị trí khác còn lại 6 100
III Xã Nghĩa Thắng
A Khu vực 1:
1 Đất mặt tiền đường Tỉnh lộ 623B đoạn từ ranh giới xã Nghĩa Thuận đến giáp cầu Bàu Tré 7 450
B Khu vực 2:
1 Đất mặt tiền đường Tỉnh lộ 623B đoạn từ cầu Bàu Tré đến HTX Quyết Thắng xã Nghĩa Thắng 1 350
C Khu vực 3:
1 Đất mặt tiền đường xâm nhập nhựa hoặc bê tông xi măng rộng từ 5m trở lên 1 200
2 Đất mặt tiền đường Tỉnh lộ 623B đoạn từ ngã 3 vào HTX Quyết Thắng xã Nghĩa Thắng đến giáp địa giới hành chính xã Nghĩa Lâm 1 200
3 Đất mặt tiền đường Nghĩa Thắng – Nghĩa Thọ cũ đoạn từ Tỉnh lộ 623B đến giáp kênh chính Nam xã Nghĩa Thắng 2 180
4 Đất mặt tiền đường xâm nhập nhựa hoặc bê tông xi măng rộng từ 3m đến dưới 5m 3 150
5 Các đoạn đường bê tông còn lại trong xã 4 130
6 Đất mặt tiền đường đất rộng từ 5m trở lên 4 130
7 Đất mặt tiền đường đất rộng từ 3m đến dưới 5m 5 120
8 Đất ở các vị trí khác còn lại 6 100
IV Xã Nghĩa Điền
A Khu vực 1:
1 Đất mặt tiền đường Tỉnh lộ 624 đoạn từ ranh giới thành phố Quảng Ngãi đến giáp ngã 3 xã Nghĩa Điền 1 2.500
2 Đất mặt tiền đường theo dự án dân cư Nghĩa Điền rộng trên 5m 4 1.200
3 Đất mặt tiền đường Tỉnh lộ 624 đoạn từ ngã 3 Nghĩa Điền đến cầu Xóm Xiếc 4 1.200
4 Đất mặt tiền đường Bàu Giang – Cầu Mới 4 1.200
5 Đất mặt tiền đường nội bộ Khu dân cư Phú Điền 4 1.200
B Khu vực 2:
1 Đất mặt tiền đường dẫn cao tốc 1 350
2 Đất mặt tiền tuyến đường La Hà – Nghĩa Thuận đoạn từ ranh giới xã Nghĩa Trung đến giáp tỉnh lộ 624 2 300
3 Đất mặt tiền đường đoạn từ ngã 3 Nghĩa Điền đến giáp kênh Thạch Nham N6 thuộc xã Nghĩa Điền 1 350
4 Đường theo dự án dân cư Nghĩa Điền rộng dưới 5m 2 300
C Khu vực 3:
1 Đất mặt tiền đường La Hà – Nghĩa Thuận đoạn từ ngã 3 (nhà Ông Thủ) tỉnh lộ 624 đến cầu Gò Sa, xã Nghĩa Điền 1 200
2 Đất mặt tiền đường xâm nhập nhựa hoặc bê tông xi măng rộng từ 5m trở lên 1 200
3 Đất mặt tiền đường đoạn từ cầu Gò Sa – Nghĩa Điền đến giáp ranh giới xã Nghĩa Kỳ 2 180
4 Đất mặt tiền đường bê tông xi măng rộng từ 3m đến 5m 2 180
5 Đất mặt tiền đường bê tông dưới 3m 4 130
6 Đất mặt tiền đường đất rộng từ 5m trở lên 4 130
7 Đất mặt tiền đường đất rộng từ 3m đến dưới 5m 5 120
8 Đất ở các vị trí khác còn lại 6 100
V Xã Nghĩa Trung
A Khu vực 1: Không có
B Khu vực 2:
1 Đất mặt tiền đường Bàu Giang – Nghĩa Hành đoạn giáp ranh La Hà đến cầu Bến Hố 1 350
2 Đất mặt tiền đường đoạn từ Cầu Phủ đến đến giáp cầu Bến Bè xã Nghĩa Trung 1 350
3 Đất mặt tiền đường Nghĩa Trung – Nghĩa Phương đoạn từ Ngã 3 La Châu đến Ngã 4 La Châu 2 300
4 Đất mặt tiền tuyến đường La Hà – Nghĩa Thuận đoạn từ ranh giới thị trấn La Hà đến hết địa giới hành chính xã Nghĩa Trung 2 300
5 Đất mặt tiền đường Bàu Giang – Nghĩa Hành đoạn từ cầu Bến Hố đến đường ray xe lửa 3 250
6 Đất mặt tiền đường Nghĩa Trung – Nghĩa Phương đoạn từ Ngã 4 La Châu đến hết địa giới hành chính xã Nghĩa Trung 3 250
7 Đất mặt tiền đường La Hà – Nghĩa Trung đoạn từ địa giới hành chính thị trấn La Hà đến Bưu điện Văn hóa xã Nghĩa Trung 3 250
8 Đất mặt tiền đường đoạn từ ngã 3 cầu Đình xã Nghĩa Trung đến giáp đường La Hà – Nghĩa Thuận 3 250
C Khu vực 3:
1 Đất mặt tiền đường BTXM hoặc xâm nhập nhựa từ 5m trở lên 1 200
2 Đất mặt tiền đường đoạn từ cầu Bến Bè xã Nghĩa Trung đến giáp ranh giới thị trấn Chợ Chùa, huyện Nghĩa Hành 2 180
3 Đất mặt tiền đường đoạn từ dốc xe lửa (ngõ Bà Doãng) đến giáp địa giới hành chính xã Hành Thuận, huyện Nghĩa Hành. 2 180
4 Đất mặt tiền đường dẫn cao tốc 2 180
5 Đất mặt tiền đường bê tông xi măng rộng từ 3m đến 5m 3 150
6 Đất mặt tiền đường đất rộng từ 5m trở lên 4 130
7 Đất mặt tiền đường đất rộng từ 3m đến dưới 5m 5 120
8 Đất mặt tiền đường bê tông rộng dưới 3m 5 120
9 Đất ở các vị trí khác còn lại 6 100
VI Xã Nghĩa Thương
A Khu vực 1:
1 Đất mặt tiền đường QL1A đoạn từ cầu La Hà đến giáp cầu Cát 2 2.000
2 Đất mặt tiền tuyến đường La Hà – Thu Xà đoạn từ ranh giới thị trấn La Hà đến cầu Bàu Ráng 7 450
B Khu vực 2:
1 Đất mặt tiền tuyến đường La Hà – Nghĩa Hiệp đoạn từ ranh giới thị trấn La Hà đến giáp cầu Mương Ngang thuộc xã Nghĩa Thương 3 250
2 Đất mặt tiền đường nội bộ Khu dân cư Quốc Lộ 1A thuộc xã Nghĩa Thương 3 250
C Khu vực 3:
1 Đất mặt tiền tuyến đường La Hà – Nghĩa Hiệp đoạn từ cầu Mương Ngang – Nghĩa Thương đến giáp ranh giới xã Nghĩa Hiệp 1 200
2 Đất mặt tiền đường xâm nhập nhựa hoặc bê tông xi măng rộng từ 5m trở lên 1 200
3 Đất mặt tiền đường bê tông xi măng rộng từ 3m đến 5m 3 150
4 Đất mặt tiền đường đất rộng từ 5m trở lên 4 130
5 Đất mặt tiền đường đất rộng từ 3m đến dưới 5m 5 120
VII Xã Nghĩa Phương
A Khu vực 1:
1 Đất mặt tiền đường QL1A đoạn từ cầu Cát đến giáp cầu Cây Bứa 2 2.000
2 Đất mặt tiền đường Tỉnh lộ 628 đoạn từ ngã 3 Chợ Tre đến nhà ông Lê Thành 5 800
3 Đất mặt tiền đường từ QL1 (cửa hàng mắt kính Thanh Tâm) đến ngõ nhà ông Trần Điệu 7 450
4 Đất mặt tiền đường từ QL1 (ngõ nhà bà Hân) đến ngõ nhà ông Đệ 7 450
5 Đất mặt tiền đường từ QL1 (cầu Cây Bứa) đến ngõ nhà ông Nguyễn Thắm 7 450
6 Đất mặt tiền đường từ QL1 (nhà bà Nguyễn Thị Hồng Nhung) đến giáp khu tái định cư 7 450
7 Đất mặt tiền đường từ QL1 (nhà Ngọc Ý) đến giáp ngõ nhà ông Võ Minh Tân 7 450
8 Đất mặt tiền đường từ QL1 (UBND xã) đến giáp trường THCS Nghĩa Phương 7 450
9 Đất mặt tiền đường từ QL1 (cửa hàng ĐTDĐ Tấn Đông) đến giáp ngõ nhà ông Nguyễn Khối 7 450
10 Đất mặt tiền đường Tỉnh lộ 628 đoạn từ nhà ông Lê Thành đến HTX NN Bắc Phương 7 450
B Khu vực 2:
1 Đất mặt tiền đường đoạn từ trụ sở HTX NN Bắc Phương đến giáp ranh giới xã Hành Trung, huyện Nghĩa Hành 1 350
2 Đất mặt tiền đường nội bộ thuộc Khu tái định cư QL 1A 3 250
C Khu vực 3:
1 Đất mặt tiền đường Nghĩa Phương – Nghĩa Trung đoạn từ Tỉnh lộ 628 đến giáp ranh giới xã Nghĩa Trung 1 200
2 Đất mặt tiền đường xâm nhập nhựa hoặc bê tông xi măng rộng từ 5m trở lên 1 200
3 Đất mặt tiền đường bê tông xi măng rộng từ 3m đến 5m 3 150
4 Đất mặt tiền đường đất rộng từ 5m trở lên 4 130
5 Đất mặt tiền đường đất rộng từ 3m đến dưới 5m 5 120
6 Đất ở các vị trí khác còn lại 6 100
VIII Xã Nghĩa Mỹ
A Khu vực 1:
1 Đất mặt tiền đường đoạn từ cầu ông Tổng đến giáp ngã 3 đường đi thôn Bách Mỹ 7 450
B Khu vực 2:
1 Đất mặt tiền đường Nghĩa Phương – Nghĩa Mỹ 1 350
C Khu vực 3:
1 Đất mặt tiền đường xâm nhập nhựa hoặc bê tông xi măng rộng từ 5m trở lên 1 200
2 Đất mặt tiền đường bê tông xi măng rộng từ 3m đến 5m 3 150
3 Đất mặt tiền đường đất rộng trên 5m 4 130
4 Đất mặt tiền đường đất rộng từ 3m đến dưới 5m 5 120
5 Đất ở các vị trí khác còn lại 6 100
IX Xã Nghĩa Hiệp
A Khu vực 1: Không có
B Khu vực 2: Không có
C Khu vực 3:
1 Đất mặt tiền đường xâm nhập nhựa hoặc bê tông xi măng rộng từ 5m trở lên 1 200
2 Đất mặt tiền đường đoạn từ ranh giới thị trấn Sông Vệ đến hết đường nhựa xã Nghĩa Hiệp (Đại Bình) 2 180
3 Đất mặt tiền đường Sông Vệ – Nghĩa Hiệp – Nghĩa Thương đoạn từ ranh giới thị trấn Sông Vệ đến giáp ranh giới xã Nghĩa Thương 2 180
4 Đất mặt tiền đường bê tông xi măng rộng từ 3m đến 5m 3 150
5 Đất mặt tiền đường đất rộng từ 5m trở lên 4 130
6 Đất mặt tiền đường đất rộng từ 3m đến dưới 5m 5 120
7 Đất ở các vị trí khác còn lại 6 100
X Xã Nghĩa Hòa
A Khu vực 1:
1 Đất mặt tiền đường đoạn từ kênh N8 đến Bãi Dừa Quan Thánh 7 450
2 Đất mặt tiền đường đoạn từ ngã 3 Thu Xà đến cầu Phú Nghĩa 7 450
B Khu vực 2:
1 Đất mặt tiền đường đoạn từ Cầu Đá đến kênh N8 (phía Tây) 1 350
2 Đất mặt tiền đường đoạn từ Cầu Sắt đến Cầu Đá 2 300
3 Đất mặt tiền đường nội bộ khu dân cư Tân Thanh 3 250
4 Đất mặt tiền đường đoạn từ Ngã 3 Đào đến Ngã 3 Khánh Lạc 3 250
C Khu vực 3:
1 Đất mặt tiền đường xâm nhập nhựa hoặc bê tông xi măng rộng từ 5m trở lên 1 200
2 Đất mặt tiền đường đất rộng từ 5m trở lên 4 130
3 Đất mặt tiền đường đất rộng từ 3m đến dưới 5m 5 120
4 Đất ở các vị trí khác còn lại 6 100
  1. c) Đất ở nông thôn các xã miền núi thuộc huyện Tư Nghĩa:

ĐVT: Nghìn đồng/m2

STT KHU VỰC Vị trí Mức giá
I Xã Nghĩa Lâm
A Khu vực 1:
1 Đất mặt tiền đường tỉnh lộ 623B đoạn từ cầu thôn 4 đến hết địa phận xã Nghĩa Lâm 1 250
2 Đất mặt tiền đường Tỉnh lộ 623B đoạn từ địa phận xã Nghĩa Thắng đến giáp cầu thôn 4 xã Nghĩa Lâm 2 200
B Khu vực 2:
1 Đất mặt tiền đường xâm nhập nhựa hoặc BTXM rộng từ 3m trở lên thuộc xã Nghĩa Lâm 1 120
2 Đất ở các vị trí khác còn lại thuộc xã Nghĩa Lâm 2 80
II Xã Nghĩa Sơn
A Khu vực 1: Không có
B Khu vực 2:
1 Đất mặt tiền đường xâm nhập nhựa hoặc bê tông xi măng thuộc xã Nghĩa Sơn 1 120
2 Đất mặt tiền đường đất rộng từ 3m trở lên thuộc xã Nghĩa Sơn 2 80
3 Đất ở các vị trí khác còn lại thuộc xã Nghĩa Sơn 3 60
  1. d) Đất ở tại Cụm công nghiệp:

ĐVT: Nghìn đồng/m2

I Cụm công nghiệp – Tiểu thủ công nghiệp La Hà Vị trí Mức giá
A Đường loại 1: Không có
B Đường loại 2: Không có
C Đường loại 3:
1 Đất mặt tiền đường thuộc Cụm Công nghiệp – Tiểu thủ Công nghiệp La Hà 1 1.200

BẢNG GIÁ SỐ 3

BẢNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI ÁP DỤNG CHO THỜI KỲ 05 NĂM (2020 – 2024)

(TÍNH THEO TỶ LỆ % SO VỚI BẢNG GIÁ ĐẤT Ở)
(Kèm theo Quyết định số 11/2020/QĐ-UBND ngày 8/6/2020 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)

  1. Về nguyên tắc xác định loại đường, khu vực, vị trí: Giống như cách phân loại đường, khu vực, vị trí đã nêu tại Điều 5 Chương II Quy định về bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi áp dụng cho thời kỳ 05 năm (2020 – 2024).
  2. Một số quy định khác
  3. Giá đất sản xuất kinh doanh được xác định như sau:

– Đối với đất thương mại, dịch vụ: tính bằng 60% giá đất ở theo từng loại đường, khu vực, vị trí.

– Đối với đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương, mại dịch vụ: tính bằng 40% giá đất ở theo từng loại đường, khu vực, vị trí.

  1. Phân lớp theo chiều sâu của thửa đất đối với đất sản xuất kinh doanh, cụ thể:

– Phần đất có chiều sâu đến 100m (vị trí mặt tiền) tính bằng 100% giá đất sản xuất kinh doanh theo từng loại đường, khu vực, vị trí;

– Phần đất có chiều sâu lớn hơn 100m đến 200m tính bằng 70% giá đất sản xuất kinh doanh vị trí mặt tiền;

– Phần đất có chiều sâu lớn hơn 200m đến 300m tính bằng 60% giá đất sản xuất kinh doanh vị trí mặt tiền;

– Phần đất có chiều sâu lớn hơn 300m đến 500m tính bằng 50% giá đất sản xuất kinh doanh vị trí mặt tiền.

– Hơn 500 m trở lên tính bằng 40% vị trí mặt tiền.

  1. Vị trí thửa đất bị che khuất đối với đất sản xuất kinh doanh:

– Cạnh thửa đất bị che khuất bởi mặt tiền, có chiều rộng mặt tiền bị che khuất đến 3 m được áp dụng là vị trí đất mặt tiền (tính cạnh thửa đất chính tiếp giáp đường đến chiều sâu 100 m của thửa đất);

– Cạnh thửa đất bị che khuất bởi mặt tiền, có chiều rộng mặt tiền bị che khuất từ 3 m trở lên được áp dụng bằng 80% vị trí đất mặt tiền (tính cạnh thửa đất chính tiếp giáp đường đến chiều sâu 100 m của thửa đất);

– Chiều sâu còn lại của thửa đất đối với vị trí mặt tiền được xác định theo tỷ lệ đã được quy định tại điểm 2 mục này.

Ghi chú: d là chiều rộng cạnh thửa đất bị che khuất

  1. Vị trí hưởng lợi đối với đất sản xuất kinh doanh (đất sản xuất kinh doanh mặt tiền đường gom song song với đường chính):

Đất sản xuất kinh doanh mặt tiền đường gom có chiều sâu thửa đất đến 100m tính bằng 70% giá đất vị trí mặt tiền đường chính; hơn 100m đến 200m tính bằng 60% giá đất vị trí mặt tiền đường chính; hơn 200m đến 300m tính bằng 50% giá đất vị trí mặt tiền đường chính; hơn 300 m trở lên tính bằng 40% vị trí đất mặt tiền đường chính.

  1. Trường hợp giá đất sản xuất kinh doanh xác định theo quy định tại khoản 1, 2, 3 và 4 nêu trên mà thấp hơn so với mức giá tối thiểu của khung giá đất tương ứng tại vùng đô thị hoặc nông thôn do Chính phủ quy định tại Nghị định số 96/2019/NĐ- CP ngày 19/12/2019 của Chính phủ thì được xác định bằng mức giá tối thiểu của khung giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tương ứng tại vùng đô thị hoặc nông thôn đó. Cụ thể:

– Đối với đất thương mại, dịch vụ:

+ Khu vực các phường thuộc thành phố Quảng Ngãi (đô thị loại II): 200.000 đồng/m2;

+ Khu vực các phường thuộc thị xã Đức Phổ (đô thị loại IV): 80.000 đồng/m2;

+ Khu vực thị trấn các huyện (đô thị loại V): 40.000 đồng/m2;

+ Khu vực các xã đồng bằng: 32.000 đồng/m2;

+ Khu vực các xã miền núi: 20.000 đồng/m2.

– Đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ:

+ Khu vực các phường thuộc thành phố Quảng Ngãi (đô thị loại II): 150.000 đồng/m2;

+ Khu vực các phường thuộc thị xã Đức Phổ (đô thị loại IV): 60.000 đồng/m2;

+ Khu vực thị trấn các huyện (đô thị loại V): 30.000 đồng/m2;

+ Khu vực các xã đồng bằng: 24.000 đồng/m2;

+ Khu vực các xã miền núi: 15.000 đồng/m2.

  1. Giá đất sản xuất, kinh doanh xác định theo quy định tại khoản 1, 2, 3, 4 và 5 nêu trên được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm. Trường hợp thời hạn giao đất, cho thuê đất sản xuất, kinh doanh theo hình thức trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê mà dưới 70 năm thì giá đất để tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất được xác định bằng tỷ lệ giữa thời hạn giao đất, thuê đất và thời hạn 70 năm.

Phân loại xã và cách xác định giá đất Quảng Ngãi

PHỤ LỤC

DANH MỤC XÃ ĐỒNG BẰNG, XÃ MIỀN NÚI THUỘC TỈNH QUẢNG NGÃI

(Kèm theo Quyết định số 11/2020/QĐ-UBND ngày 8/6/2020 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)

STT Tên huyện, thị xã, thành phố Xã đồng bằng (gồm cả phường, thị trấn) Xã miền núi (gồm cả thị trấn)
I TP Quảng Ngãi
1 Phường Nguyễn Nghiêm
2 Phường Trần Hưng Đạo
3 Phường Lê Hồng Phong
4 Phường Trần Phú
5 Phường Chánh Lộ
6 Phường Nghĩa Lộ
7 Phường Nghĩa Chánh
8 Phường Quảng Phú
9 Phường Trương Quang Trọng
10 Xã Nghĩa Dõng
11 Xã Nghĩa Dũng
12 Xã Tịnh Ấn Tây
13 Xã Tịnh Ấn Đông
14 Xã Tịnh An
15 Xã Tịnh Châu
16 Xã Tịnh Long
17 Xã Tịnh Thiện
18 Xã Tịnh Khê
19 Xã Tịnh Hoà
20 Xã Tịnh Kỳ
21 Xã Nghĩa Hà
22 Xã Nghĩa Phú
23 Xã Nghĩa An
II Huyện Bình Sơn
1 Thị trấn Châu Ổ
2 Xã Bình Long
3 Xã Bình Hiệp
4 Xã Bình Chương
5 Xã Bình Mỹ
6 Xã Bình Chánh
7 Xã Bình Thạnh
8 Xã Bình Đông
9 Xã Bình Thuận
10 Xã Bình Phước
11 Xã Bình Trị
12 Xã Bình Dương
13 Xã Bình Trung
14 Xã Bình Minh
15 Xã Bình Nguyên
16 Xã Bình Hải
17 Xã Bình Hoà
18 Xã Bình Tân Phú
19 Xã Bình Thanh
20 Xã Bình Châu
21 Xã Bình Khương
22 Xã Bình An
III Huyện Sơn Tịnh
1 Xã Tịnh Minh
2 Xã Tịnh Bắc
3 Xã Tịnh Sơn
4 Xã Tịnh Trà
5 Xã Tịnh Hà
6 Xã Tịnh Bình
7 Xã Tịnh Phong
8 Xã Tịnh Thọ
9 Xã Tịnh Giang
10 Xã Tịnh Đông
11 Xã Tịnh Hiệp
IV Huyện Tư Nghĩa
1 Thị trấn Sông Vệ
2 Thị trấn La Hà
3 Xã Nghĩa Thắng
4 Xã Nghĩa Thuận
5 Xã Nghĩa Kỳ
6 Xã Nghĩa Điền
7 Xã Nghĩa Trung
8 Xã Nghĩa Thương
9 Xã Nghĩa Phương
10 Xã Nghĩa Mỹ
11 Xã Nghĩa Hiệp
12 Xã Nghĩa Hoà
13 Xã Nghĩa Lâm
14 Xã Nghĩa Sơn
V Huyện Mộ Đức
1 Thị trấn Mộ đức
2 Xã Đức Thắng
3 Xã Đức Phong
4 Xã Đức Thạnh
5 Xã Đức Chánh
6 Xã Đức Nhuận
7 Xã Đức Lân
8 Xã Đức Hoà
9 Xã Đức Lợi
10 Xã Đức Tân
11 Xã Đức Minh
12 Xã Đức Hiệp
13 Xã Đức Phú
VI Thị Xã Đức Phổ
1 Phường Nguyễn Nghiêm
2 Phường Phổ Thạnh
3 Phường Phổ Vinh
4 Phường Phổ Minh
5 Phường Phổ Hoà
6 Phường Phổ Ninh
7 Phường Phổ Văn
8 Phường Phổ Quang
9 Xã Phổ Châu
10 Xã Phổ Khánh
11 Xã Phổ Cường
12 Xã Phổ Thuận
13 Xã Phổ An
14 Xã Phổ Phong
15 Xã Phổ Nhơn
VII Huyện Nghĩa Hành
1 Thị trấn Chợ Chùa
2 Xã Hành Đức
3 Xã Hành Thuận
4 Xã Hành Phước
5 Xã Hành Minh
6 Xã Hành Thịnh
7 Xã Hành Trung
8 Xã Hành Dũng
9 Xã Hành Thiện
10 Xã Hành Tín Tây
11 Xã Hành Nhân
12 Xã Hành Tín Đông
VIII Huyện Lý Sơn Cả huyện
IX Huyện Ba Tơ
1 Thị trấn Ba Tơ
2 Xã Ba Động
3 Xã Ba Dinh
4 Xã Ba Điền
5 Xã Ba Thành
6 Xã Ba Vinh
7 Xã Ba Trang
8 Xã Ba Lế
9 Xã Ba Bích
10 Xã Ba Vì
11 Xã Ba Tiêu
12 Xã Ba Xa
13 Xã Ba Ngạc
14 Xã Ba Tô
15 Xã Ba Cung
16 Xã Ba Nam
17 Xã Ba Liên
18 Xã Ba Khâm
19 Xã Ba Giang
X Huyện Sơn Hà
1 Thị trấn Di Lăng
2 Xã Sơn Thượng
3 Xã Sơn Bao
4 Xã Sơn Trung
5 Xã Sơn Hạ
6 Xã Sơn Thành
7 Xã Sơn Nham
8 Xã Sơn Cao
9 Xã Sơn Linh
10 Xã Sơn Giang
11 Xã Sơn Hải
12 Xã Sơn Thuỷ
13 Xã Sơn Kỳ
14 Xã Sơn Ba
XI Huyện Trà Bồng
1 Thị trấn Trà Xuân
2 Xã Trà Phú
3 Xã Trà Bình
4 Xã Trà Sơn
5 Xã Trà Thuỷ
6 Xã Trà Giang
7 Xã Trà Tân
8 Xã Trà Bùi
9 Xã Trà Hiệp
10 Xã Trà Lâm
11 Xã Trà Phong
12 Xã Trà Thanh
13 Xã Sơn Trà
14 Xã Trà Xinh
15 Xã Trà Tây
16 Xã Hương Trà
XII Huyện Minh Long
1 Xã Long Sơn
2 Xã Long Mai
3 Xã Long Hiệp
4 Xã Thanh An
5 Xã Long Môn
XIII Huyện Sơn Tây
1 Xã Sơn Tân
2 Xã Sơn Tinh
3 Xã Sơn Lập
4 Xã Sơn Dung
5 Xã Sơn Mùa
6 Xã Sơn Bua
7 Xã Sơn Màu
8 Xã Sơn Long
9 Xã Sơn Liên

Chương II

NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 3. Danh mục xã đồng bằng, xã miền núi

Đất được chia thành 2 loại xã: Đồng bằng và miền núi như phụ lục kèm theo.

Điều 4. Giá đất nông nghiệp

  1. Đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất (bao gồm cả đất rừng phòng hộ), giá đất được xác định theo vị trí đất của 2 loại xã theo địa giới hành chính: đồng bằng và miền núi, trong mỗi loại xã được chia làm 3 vị trí.

Vị trí của các loại đất nông nghiệp được phân thành các vị trí có số thứ tự từ thứ 1 trở đi. Việc xác định vị trí đất nông nghiệp chủ yếu căn cứ vào năng suất cây trồng, yếu tố khoảng cách so với nơi cư trú của người sử dụng đất, thị trường tiêu thụ nông sản phẩm, gần và thuận lợi về giao thông là những yếu tố tạo lợi thế cho người sản xuất giảm được chi phí đi lại, chi phí lưu thông (mua vật tư, bán sản phẩm), chi phí tiêu thụ sản phẩm nhưng có kết hợp với các yếu tố tạo lợi thế cho sản xuất. Nguyên tắc xác định từng vị trí như sau:

  1. a) Vị trí 1: Bao gồm khu vực đất cùng điều kiện kinh tế – xã hội, cùng kết cấu hạ tầng, cùng mục đích sử dụng đất và phải đồng thời thoả mãn 02 điều kiện sau:

a1) Có từ 1 đến 3 yếu tố về khoảng cách liền kề hoặc gần nhất so với:

– Nơi cư trú của người sử dụng đất, nơi cư trú được xác định là trung tâm của thôn (xóm, bản nơi có đất).

– Thị trường tiêu thụ nông sản phẩm (chợ nông thôn, chợ đô thị, nơi thu mua nông sản tập trung).

– Đường giao thông (giao thông đường bộ bao gồm quốc lộ, tỉnh lộ; đường liên huyện. Đối với nơi không có quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ thì căn cứ vào đường giao thông liên xã; giao thông đường thủy (ở những nơi sử dụng giao thông đường thủy là chủ yếu) bao gồm: sông, ngòi, kênh).

a2) Có các yếu tố có lợi thế tốt nhất cho sản xuất nông nghiệp bao gồm: địa hình bằng phẳng, điều kiện tưới tiêu chủ động, độ phì nhiêu của đất cao, thời tiết khí hậu thuận lợi cho sản xuất kinh doanh.

  1. b) Vị trí 2: Có các điều kiện kém hơn vị trí 1 nêu trên. c) Vị trí 3: Có các điều kiện kém hơn vị trí 2 nêu trên.
  2. Đất làm muối được chia làm 02 vị trí theo địa giới hành chính xã.

Vị trí đất làm muối được xác định căn cứ vào khoảng cách từ đồng muối đến kho muối tập trung tại khu sản xuất hoặc khoảng cách từ đồng muối đến đường giao thông liên huyện (trường hợp không có đường giao thông liên huyện đi qua thì căn cứ vào khoảng cách với đường giao thông liên xã), theo nguyên tắc: Vị trí 1 áp dụng đối với đồng muối gần kho muối nhất hoặc gần đường giao thông; Vị trí 2 có khoảng cách xa kho muối hơn, xa đường giao thông hơn.

  1. Giá các loại đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh tại Bảng giá số 1 kèm theo.
  2. Giá đất nông nghiệp khác được căn cứ vào giá các loại đất nông nghiệp tại khu vực lân cận được quy định tại khoản 3 Điều này để xác định giá.
  3. Căn cứ vào các nguyên tắc phân chia vị trí đất nông nghiệp quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này; đặc điểm của từng loại đất nông nghiệp và điều kiện cụ thể của từng vùng, từng khu vực đất tại địa phương, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố phải xác định để quy định từng vị trí đất nông nghiệp cụ thể theo địa giới hành chính cấp xã để áp dụng trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố.

Quyết định quy định từng vị trí đất nông nghiệp của UBND huyện, thành phố phải gửi Sở Tài nguyên và Môi trường để theo dõi, tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.

  1. Giá các loại đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh tại Bảng giá số 1 kèm theo được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm đối với trường hợp được Nhà nước cho thuê đất theo hình thức trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, trường hợp được Nhà nước cho thuê đất mà thời hạn dưới 70 năm thì giá đất để tính thu tiền thuê đất được xác định bằng tỷ lệ giữa thời hạn cho thuê đất và thời hạn 70 năm.
  1. Đất phi nông nghiệp tạikhu vực 08 phường: Nguyễn Nghiêm, Trần Hưng Đạo, Trần Phú, Lê Hồng Phong, Nghĩa Lộ, Chánh Lộ, Quảng Phú, Nghĩa Chánh thuộc thành phố Quảng Ngãi

Đất ở và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại khu vực 08 phường: Nguyễn Nghiêm, Trần Hưng Đạo, Trần Phú, Lê Hồng Phong, Nghĩa Lộ, Chánh Lộ, Quảng Phú, Nghĩa Chánh thuộc thành phố Quảng Ngãi được xếp theo vị trí và được chia thành 6 loại đường của đô thị loại II.

  1. a) Phân loại đường: Đường của 08 phường thuộc thành phố được phân thành 6 loại đường (loại 1, 2, 3, 4, 5, 6), căn cứ vào khả năng sinh lợi, điều kiện kết cấu hạ tầng, sản xuất kinh doanh dịch vụ, khoảng cách tới trung tâm thành phố.
  2. b) Phân vị trí đất: Vị trí đất từng loại đường thuộc 08 phường được phân thành 3 vị trí có số thứ tự từ 1 trở đi trên cơ sở nguyên tắc: Vị trí số 1 áp dụng đối với đất liền cạnh đường (mặt tiền) có mức sinh lợi cao nhất, có điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất, các vị trí tiếp theo sau đó theo thứ tự từ thứ 2 trở đi áp dụng đối với đất không liền cạnh đường có mức sinh lợi và điều kiện kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn.
  3. Đất phi nông nghiệp Phường Trương Quang Trọng thuộc thành phố Quảng Ngãi, 08 phường thuộc thị xã Đức Phổ và thị trấn các huyện

Đất ở và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại Phường Trương Quang Trọng thuộc thành phố Quảng Ngãi được xếp theo vị trí và được chia thành 3 loại đường của đô thị loại II; Đất ở và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại 08 phường thuộc thị xã Đức Phổ được xếp theo vị trí và được chia thành 3 loại đường của đô thị loại IV; Đất ở và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại thị trấn các huyện còn lại được xếp theo vị trí và được chia thành 3 loại đường của đô thị loại V.

  1. a) Phân loại đường: Đường được phân thành 3 loại đường (loại 1, 2, 3) được căn cứ vào khả năng sinh lợi, điều kiện kết cấu hạ tầng, sản xuất kinh doanh dịch vụ, khoảng cách tới trung tâm phường, thị trấn.
  2. b) Phân vị trí đất: Vị trí đất trong từng loại đường được phân thành các loại vị trí có số thứ tự từ 1 trở đi trên cơ sở căn cứ vào khả năng sinh lợi, khoảng cách tới mặt tiền của các trục giao thông và điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, kinh doanh và cung cấp dịch vụ. Theo nguyên tắc vị trí 1 có mức sinh lợi cao nhất, có điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất, gần trục đường giao thông chính nhất, gần khu thương mại, dịch vụ nhất…; các vị trí tiếp sau đó theo thứ tự 2 trở đi có mức sinh lợi và điều kiện kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn so với vị trí trước.
  3. Đất phi nông nghiệp tại nông thôn (bao gồm các xã thuộc thành phố Quảng Ngãi và thị xã Đức Phổ)

Đất ở tại nông thôn, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn được xếp theo vị trí của từng loại đất trong từng khu vực và được chia thành 2 loại xã theo địa giới hành chính: đồng bằng và miền núi.

  1. a) Phân khu vực: Được chia thành 3 khu vực, như sau:

– Khu vực 1: Đất mặt tiền tiếp giáp đầu mối giao thông, trục đường giao thông chính nằm tại trung tâm xã hoặc cụm xã (gần Ủy ban nhân dân xã, trường học, chợ, trạm y tế), gần khu thương mại và dịch vụ, khu du lịch, khu công nghiệp; hoặc không nằm tại trung tâm xã nhưng gần đầu mối giao thông hoặc gần chợ nông thôn.

– Khu vực 2: Đất mặt tiền ven các trục đường giao thông liên thôn, tiếp giáp với khu vực trung tâm xã hoặc cụm xã, khu thương mại, khu du lịch hoặc không nằm tại khu vực trung tâm xã nhưng gần đầu mối giao thông hoặc gần: chợ, Ủy ban nhân dân xã, trường học, trạm y tế.

– Khu vực 3: Các vị trí còn lại trên địa bàn huyện, thành phố.

  1. b) Phân vị trí: Trong mỗi khu vực được chia tối đa 8 vị trí.

Nguyên tắc xác định từng vị trí đất trong từng khu vực được xác định căn cứ vào khả năng sinh lợi, khoảng cách tới mặt tiền của các trục giao thông và điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, kinh doanh và cung cấp dịch vụ theo nguyên tắc vị trí 1 có mức sinh lợi cao nhất, có điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất, gần trục đường giao thông chính nhất; các vị trí tiếp sau đó theo thứ tự từ thứ 2 trở đi có mức sinh lợi và điều kiện kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn so với vị trí trước.

Đất ở vị trí 1 thuộc khu vực 1 có mức giá cao nhất khu vực 1, các vị trí tiếp sau đó theo thứ tự từ thứ 2 trở đi ứng với các mức giá thấp hơn. Tương tự đất ở vị trí 1 thuộc khu vực 2 có mức giá cao nhất khu vực 2, các vị trí tiếp sau đó theo thứ tự từ thứ 2 trở đi ứng với các mức giá thấp hơn; đất ở vị trí 1 thuộc khu vực 3 có mức giá cao nhất khu vực 3, các vị trí tiếp sau đó theo thứ tự từ thứ 2 trở đi ứng với các mức giá thấp hơn.

  1. Giá đất ở trên địa bàn tỉnh tại Bảng giá số 2 kèm theo.
  2. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh tại Bảng giá số 3 kèm theo.

Điều 6. Giá đất phi nông nghiệp khác

  1. Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan và đất xây dựng công trình sự nghiệp thì căn cứ vào bảng giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề) để xác định giá.
  2. Đối với đất sử dụng vào các mục đích công cộng có mục đích kinh doanh thì căn cứ vào bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp liền kề hoặc giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề) để xác định giá.
  3. Đối với đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản thì áp dụng giá đất nuôi trồng thủy sản; sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng thủy sản thì căn cứ vào giá đất phi nông nghiệp liền kề hoặc giá đất phi nông nghiệp tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề) để xác định giá.
  4. Đối với đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa; đất phi nông nghiệp khác thì căn cứ vào giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ liền kề hoặc giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề) để xác định giá.

Điều 7. Đất chưa sử dụng

Đối với đất chưa sử dụng, khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất để đưa vào sử dụng thì căn cứ vào giá của loại đất cùng mục đích sử dụng đất đã được giao đất, cho thuê đất liền kề hoặc giá của loại đất cùng mục đích sử dụng đất đã được giao đất, cho thuê đất tại khu vực lân cận gần nhất (trường hợp không có đất cùng mục đích sử dụng đất liền kề) để xác định giá.

Điều 8. Một số trường hợp khác

  1. Đất ở trong cùng một thửa đất hoặc cùng một chủ sử dụng đất tại đầu mối giao thông, trục đường giao thông chính nông thôn, thị trấn các huyện và các xã, phường thuộc thị xã, thành phố thì giá đất ở vị trí mặt tiền được tính cho phần đất có chiều sâu đến 30m (Không áp dụng cho thửa đất ở vị trí 2, vị trí 3 và vị trí khác thuộc các phường). Trường hợp phần đất tại vị trí này (vị trí mặt tiền) có diện tích lớn hơn 1,3 lần chiều rộng mặt tiền nhân (x) với chiều sâu (theo chiều vuông góc với mặt tiền) thì giá đất phần diện tích tăng hơn tính bằng 80% giá đất vị trí mặt tiền (Diện tích vị trí mặt tiền được tính 100% giá đất = chiều rộng mặt tiền x chiều sâu vuông góc x 1,3; diện tích còn lại của vị trí mặt tiền tính bằng 80% giá đất vị trí mặt tiền).
  1. Đất phi nông nghiệp (kể cả đất ở) có 2 mặt tiền trở lên thuộc các đầu mối giao thông, trục đường giao thông chính khu vực nông thôn, thị trấn các huyện và các xã, phường thuộc thị xã, thành phố thì giá đất được tính bằng 1,05 lần mức giá của vị trí mặt tiền có giá trị thửa đất được tính cao nhất.
  2. Đất ở tại vị trí mặt tiền đường thuộc khu vực 08 phường: Nguyễn Nghiêm, Trần Hưng Đạo, Trần Phú, Lê Hồng Phong, Nghĩa Lộ, Chánh Lộ, Quảng Phú, Nghĩa Chánh của thành phố Quảng Ngãi (trừ vị trí đất có mặt tiền tiếp giáp với đường đất có mặt cắt rộng từ 5m trở lên và đất vị trí khác) thì giá đất được tính theo hệ số tăng theo chiều rộng mặt tiền thửa đất.

Trong trường hợp đất có mặt tiền tiếp giáp với 2 đường trở lên thì tính hệ số tăng theo chiều rộng mặt tiền thửa đất tiếp giáp với đường có giá trị thửa đất được tính cao nhất.

Chiều rộng mặt tiền thửa đất (R) Hệ số tăng
6m < R ≤ 7m + 05%
7m < R ≤ 8m + 10%
R > 8m + 15%
  1. Hệ số sinh lợi K: Tùy theo khả năng sinh lợi đất mặt tiền của từng đường phố, đoạn đường phố loại 1 trên địa bàn thành phố Quảng Ngãi được quy định: K =

1,1; K = 1,2; K = 1,3 (cụ thể được quy định trong bảng giá số 2 kèm theo bảng quy định này). Hệ số này chỉ áp dụng cho đất mặt tiền đường (vị trí 1).

  1. Vị trí hưởng lợi đối với đất ở (đất ở mặt tiền đường gom song song với đường chính):

Đất ở mặt tiền đường gom có chiều sâu thửa đất đến 30m tính bằng 70% giá đất vị trí mặt tiền đường chính; hơn 30m đến 50m tính bằng 60% giá đất vị trí mặt tiền đường chính; hơn 50 m trở lên tính bằng 40% vị trí đất mặt tiền đường chính (giá đất xác định không được thấp hơn giá đất ở tối thiểu tại cùng khu vực xã, phường, thị trấn).

  1. Trường hợp thửa đất tiếp giáp kênh, mương song song với đường giao thông:

Trường hợp thửa đất phi nông nghiệp (kể cả đất ở) có vị trí đất tiếp giáp kênh, mương hở có chiều rộng lòng kênh, mương từ 03m trở lên song song với đường giao thông và có lối đi duy nhất ra tuyến đường giao thông thì giá đất được xác định bằng 80% giá đất của tuyến đường mà thửa đất có lối đi ra nhưng không được thấp hơn giá đất tại vị trí có mức giá thấp nhất trên cùng địa bàn cấp xã. Trường hợp thửa đất tiếp giáp kênh, mương hở có chiều rộng lòng kênh, mương dưới 03m hoặc kênh, mương hở không còn sử dụng, đã san lấp lối đi ra (không phân biệt tự san lấp hay Nhà nước san lấp) thì giá đất được xác định bằng 100% giá đất của tuyến đường mà thửa đất có lối đi ra.

  1. Trường hợp thửa đất áp dụng đồng thời từ 02 nội dung quy định điều chỉnh trở lên tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5 và 6 Điều này thì giá đất được xác định bằng cách nhân lũy kế các hệ số, tỷ lệ điều chỉnh của thửa đất.

Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Quảng Ngãi.

Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:

  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Tính thuế sử dụng đất;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.

Bảng giá đất Quảng Ngãi

Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Quảng Ngãi

Kết luận về bảng giá đất Tư Nghĩa Quảng Ngãi

Bảng giá đất của Quảng Ngãi được căn cứ theo Quyết định số 11/2020/QĐ-UBND ngày 08/6/2020 của UBND tỉnh Quảng Ngãi và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Quảng Ngãi tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Tư Nghĩa tỉnh Quảng Ngãi

Nội dung bảng giá đất huyện Tư Nghĩa trên đây cũng là nội dung về bảng giá đất các xã, phường, thị trấn của Tư Nghĩa - Quảng Ngãi: bảng giá đất Thị trấn La Hà, bảng giá đất Thị trấn Sông Vệ, bảng giá đất Xã Nghĩa Điền, bảng giá đất Xã Nghĩa Hiệp, bảng giá đất Xã Nghĩa Hòa, bảng giá đất Xã Nghĩa Kỳ, bảng giá đất Xã Nghĩa Lâm, bảng giá đất Xã Nghĩa Mỹ, bảng giá đất Xã Nghĩa Phương, bảng giá đất Xã Nghĩa Sơn, bảng giá đất Xã Nghĩa Thắng, bảng giá đất Xã Nghĩa Thuận, bảng giá đất Xã Nghĩa Thương, bảng giá đất Xã Nghĩa Trung.

Trả lời

Hãy chọn một tỉnh thành bên dưới đây để xem thông tin về đất đai như Bảng giá đất đai, giá giao dịch đất đai hiện nay, hệ số điều chỉnh giá đất, thông tin quy hoạch... và nhiều thông tin hơn nữa về tỉnh thành đó.