Bảng giá đất huyện Trùng Khánh tỉnh Cao Bằng mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Trùng Khánh tỉnh Cao Bằng mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Trùng Khánh Tỉnh Cao Bằng năm 2022 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Trùng Khánh. Bảng giá đất huyện Trùng Khánh dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Trùng Khánh Cao Bằng. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Trùng Khánh Cao Bằng hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Trùng Khánh Cao Bằng.

Căn cứ QUYẾT ĐỊNH 2336/2019/QĐ-UBND NGÀY 20/12/2019 VỀ BẢNG GIÁ ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020-2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Trùng Khánh. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Trùng Khánh mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.

Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Cao Bằng tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của huyện Trùng Khánh tại đây.

Thông tin về huyện Trùng Khánh

Trùng Khánh là một huyện của Cao Bằng, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Trùng Khánh có dân số khoảng 70.424 người (mật độ dân số khoảng 102 người/1km²). Diện tích của huyện Trùng Khánh là 688,0 km².Huyện Trùng Khánh có 21 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm 2 thị trấn: Trùng Khánh (huyện lỵ), Trà Lĩnh và 19 xã: Cao Chương, Cao Thăng, Chí Viễn, Đàm Thủy, Đình Phong, Đoài Dương, Đức Hồng, Khâm Thành, Lăng Hiếu, Ngọc Côn, Ngọc Khê, Phong Châu, Phong Nặm, Quang Hán, Quang Trung, Quang Vinh, Tri Phương, Trung Phúc, Xuân Nội.

Bảng giá đất huyện Trùng Khánh Tỉnh Cao Bằng mới nhất năm 2022
bản đồ huyện Trùng Khánh

Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Cao Bằng trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Trùng Khánh tại đường link dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Trùng Khánh tỉnh Cao Bằng

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Trùng Khánh

Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Trùng Khánh có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Trùng Khánh tại đây.

Bảng giá đất Cao Bằng

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Trùng Khánh

Bảng giá đất huyện Trùng Khánh

PHỤ LỤC SỐ 10

BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020 – 2024 TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TRÙNG KHÁNH
(Kèm theo Quyết định số 2336/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)

  1. NHÓM ĐẤT NÔNG NGHIỆP

BẢNG 1. BẢNG GIÁ ĐẤT TRỒNG LÚA

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

STT Tên đơn vị hành chính MĐSD Giá đất
Vùng 1 Vùng 2 Vùng 3
1 Xã Đồng bằng
Đất chuyên trồng lúa nước LUC 80 56 32
Đất trồng lúa nước còn lại LUK 71 50 28
Đất trồng lúa nương LUN 49 34 20
2 Xã Trung du
Đất chuyên trồng lúa nước LUC 70 50 28
Đất trồng lúa nước còn lại LUK 60 42 24
Đất trồng lúa nương LUN 42 29 17
3 Xã Miền núi
Đất chuyên trồng lúa nước LUC 60 42 24
Đất trồng lúa nước còn lại LUK 52 36 21
Đất trồng lúa nương LUN 36 25 14

BẢNG 2. BẢNG GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY HÀNG NĂM KHÁC

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

STT Tên đơn vị hành chính MĐSD Giá đất
Vùng 1 Vùng 2 Vùng 3
1 Xã Đồng bằng
Đất bằng trồng cây hàng năm khác BHK 65 45 26
Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác NHK 46 32 18
2 Xã Trung du
Đất bằng trồng cây hàng năm khác BHK 55 39 22
Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác NHK 38 27 15
3 Xã Miền núi
Đất bằng trồng cây hàng năm khác BHK 47 33 19
Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác NHK 32 22 13

BẢNG 3. BẢNG GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY LÂU NĂM

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

STT Tên đơn vị hành chính MĐSD Giá đất
Vùng 1 Vùng 2 Vùng 3
1 Xã Đồng bằng CLN 62 44 27
2 Xã Trung du CLN 53 37 21
3 Xã Miền núi CLN 44 31 18

BẢNG 4. BẢNG GIÁ ĐẤT RỪNG SẢN XUẤT

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

STT Tên đơn vị hành chính MĐSD Giá đất
1 Xã Đồng bằng RSX 13
2 Xã Trung du RSX 11
3 Xã Miền núi RSX 9

BẢNG 5. GIÁ ĐẤT NUÔI TRỒNG THỦY SẢN

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

STT Tên đơn vị hành chính MĐSD Giá đất
Vùng 1 Vùng 2 Vùng 3
1 Xã Đồng bằng NTS 44 31 18
2 Xã Trung du NTS 37 26 15
3 Xã Miền núi NTS 32 23 13
  1. NHÓM ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP

BẢNG 6. BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

STT Tên đơn vị hành chính Giá đất
VT1 VT2 VT3 VT4
I Xã Trung du
1 Xã Thông Huề
Hai đoạn đường từ ngã ba tiếp giáp đường tỉnh lộ 206 và đường tránh (phía Bản Cưởm) theo đường tỉnh lộ 206 đi Trùng Khánh và theo đường mới qua cầu tránh phố Thông Huề đến gặp ngã ba giữa đường tỉnh lộ 206 và đường tránh (tại xóm Thua Phia). 420 315 236 189
Từ ngã tư đầu cầu Thông Huề theo đường đi xã Thân Giáp, đến đầu cầu cũ.
Các khu đất có mặt tiền xung quanh chợ Thông Huề.
Tiếp từ ngã ba lối rẽ đường tránh mới phố Thông Huề (phía bên xóm Thua Phia) theo đường tỉnh lộ 206 đi Trùng Khánh đến hết địa giới xã Thông Huề (giáp xã Đức Hồng). 358 269 201 161
Tiếp từ ngã ba lối rẽ đường tránh mới phố Thông Huề (phía Bản Cưởm) theo đường tỉnh lộ 206 đi thành phố đến đường rẽ vào mỏ Bản Khuông.
Từ đầu cầu mới phố Thông Huề theo đường liên xã đi Trung Phúc đến hết Trường Trung học Phổ thông Thông Huề.
Đoạn đường từ Trường Trung học Phổ thông Thông Huề theo đường liên xã Thông Huề – Trung Phúc đến hết địa giới xã Thông Huề.
2 Xã Cảnh Tiên
Đoạn đường từ giáp ranh thị trấn Trùng Khánh theo đường tỉnh lộ 206 đến hết trụ sở Ủy ban nhân dân xã cũ. 525 394 295 236
Đoạn từ nhà văn hóa xóm Pác Đông (tại ngã ba đường TL 206 và đường tránh thị trấn) theo đường tránh thị trấn đến hết địa phận xã Cảnh Tiên (giáp thị trấn).
Đoạn đường từ trụ sở Ủy ban nhân dân xã cũ, theo đường tỉnh lộ 206, đến hết địa giới xã Cảnh Tiên (giáp xã Đức Hồng). 358 269 201 161
Đoạn từ ngã 3 tỉnh lộ 206 theo đường liên xã Cảnh Tiên – Trung Phúc đến đường rẽ vào xóm Bản Chang. 269 202 151 121
Đoạn đường nối từ thị trấn Trùng Khánh vào xóm Thềnh Quốc.
Đoạn đường liên xã Cảnh Tiên – Trung Phúc từ đoạn rẽ vào xóm Bản Chang đến hết địa phận xã Cảnh Tiên (giáp xã Trung Phúc)
3 Xã Chí Viễn
Đoạn đường từ ngã ba đường tránh (đối diện đường vào trường cấp III Chí Viễn) từ nhà ông Nông Văn Tích (thửa đất số 276, tờ bản đồ số 76) theo đường tỉnh lộ 206 cũ qua chợ Pò Tấu, đến ngã ba đường tránh mới cây xăng sơn thủy (thửa đất số 425, tờ bản đồ số 77) 420 315 236 189
Các khu đất có mặt tiền xung quanh chợ Pò Tấu.
Đoạn đường từ ngã ba đường tránh (đối diện đường vào trường cấp III Chí Viễn) từ nhà ông Nông Văn Tích (thửa đất số 276, tờ bản đồ số 76) xóm Nà Tuy theo đường Quốc lộ 4A qua xóm Nà Sơn đến Trụ sở Ủy ban nhân dân xã.
Tiếp từ ngã ba đường tránh (đối diện đường vào trường cấp III Chí Viễn) từ nhà ông Nông Văn Tích (thửa đất số 276, tờ bản đồ số 76) xóm Nà Tuy, theo đường Quốc lộ 4A đến hết địa giới xã Chí Viễn (giáp xã Phong Châu). 358 269 201 161
Tiếp từ Ủy ban nhân dân xã theo đường Quốc lộ 4A, đến hết địa giới xã Chí Viễn (giáp xã Đàm Thủy).
Đoạn đường rẽ từ Quốc lộ 4A theo đường đi xóm Keo Háng đi qua xóm Bản Hang và xóm Đông Môn đến Thua Đoỏng Khoang (giáp xã Đàm Thủy).
4 Xã Đức Hồng
Đoạn đường từ giáp ranh địa giới giữa xã Đức Hồng và xã Thông Huề, theo đường tỉnh lộ 206, đến hết địa giới xã Đức Hồng (giáp xã Cảnh Tiên). 420 315 236 189
Đoạn đường từ ngã ba đường rẽ đi xóm Nà Khiêu theo đường liên xã Đức Hồng – Cao Thăng đến hết địa phận xã Đức Hồng.
Đoạn đường ngã ba đường rẽ đi xóm Lũng Túng qua xóm Nà Rầy đến hết địa phận xã Đức Hồng (giáp xã Cao Thăng).
5 Xã Phong Châu
Đoạn từ ngã ba nhà bà Nông Thị Lê Na (thửa đất số 58, tờ bản đồ số 29) theo đường Quốc lộ 4A đến đường rẽ đi xóm Bản Quam (Nhà ông Triệu Văn Tước (thửa đất số 32, tờ bản đồ số 38)). 420 315 236 189
Đoạn đường từ giáp ranh địa giới xã Đình Minh, theo đường Quốc lộ 4A đến ngã ba đường rẽ vào nhà máy Fero Mangan.
Đoạn từ đường rẽ đi xóm Bản Quam (Nhà ông Triệu Văn Tước (thửa đất số 32, tờ bản đồ số 38)) theo đường Quốc lộ 4A đến hết địa phận xã Phong Châu (giáp xã Chí Viễn).
Đoạn đường từ giáp ranh xã Đình Minh đi qua xóm Phia Bó hết xóm Cô Bây giáp Pò Bé đi qua xóm Bản Piên đến giáp xã Đình Phong.
Đoạn đường rẽ từ Quốc lộ 4A theo đường nhà máy đến hết địa phận xóm Nà Mằn.
Đoạn đường từ ranh giới giáp xã Chí Viễn đi qua xóm Bản Viết đến ranh giới giáp xã Cao Thăng.
6 Xã Đình Minh
Đoạn đường từ tiếp giáp thị trấn Trùng Khánh, theo đường Quốc lộ 4A đến trụ sở Ủy ban nhân dân xã. 420 315 236 189
Từ trụ sở Ủy ban nhân dân xã, theo đường Quốc lộ 4A, đến hết địa phận xã Đình Minh (giáp xã Phong Châu). 358 269 201 161
Đoạn đường từ tiếp giáp Thị Trấn Trùng Khánh (xóm Thang Lý) theo đường đi Bản Đà, đến giáp đường quốc lộ 4A.
II Xã Miền núi
1 Xã Đàm Thủy
Đoạn từ nhà ông Phương Ích Hiếu xóm Bản Giốc (thửa đất số 89, tờ bản đồ số 64) đến theo trục đường Quốc lộ 4A đến ranh giới giáp huyện Hạ Lang (thửa đất số 51, tờ bản đồ số 81). 358 269 201 161
Đoạn từ nhà ông Nông Đình Huân xóm Bản Dít (thửa đất số 174, tờ bản đồ số 47) đến nhà bà Nông Thị Quế (Bố Nông Đình Kỷ) xóm Đồng Tâm Bản Rạ (thửa đất số 333, tờ bản đồ số 49)
Đoạn từ cổng đồn Biên phòng Đàm Thủy theo trục đường Quốc lộ 4A đến nhà ông Nông Đình Huân xóm Bản Dít (thửa đất số 174, tờ bản đồ số 47)
Đoạn từ nhà bà Nông Thị Quế (thửa đất số 333, tờ bản đồ số 49) xóm Đồng Tâm Bản Rạ đến nhà ông Phương Ích Hiếu (thửa đất số 89, tờ bản đồ số 64) xóm Bản Giốc
Đoạn từ 2 đầu đường rẽ từ Quốc lộ 4A vào xóm Bản Gun, đến bãi đỗ xe vào động Ngườm Ngao. 304 228 171 137
Đoạn từ cổng đồn Biên phòng Đàm Thủy theo trục đường Quốc lộ 4A đến hết địa giới xã Đàm Thủy giáp xã Chí Viễn.
Đoạn từ nhà ông Phương Ích Hiếu (thửa đất số 89, tờ bản đồ số 64) xóm Bản Giốc theo trục đường đến đường đấu nối ra Mốc 834/1.
2 Xã Đoài Côn
Từ ngã ba đường trục xã, theo đường đi Tắp Ná đến hết địa phận xã Đoài Côn (giáp xã Bình Lăng, huyện Quảng Uyên). 358 269 201 161
Từ giáp ranh với địa giới xã Thông Huề theo đường liên xã Thông Huề – Đoài Côn đến hết địa phận xã Đoài Côn (giáp xã An Lạc, huyện Hạ Lang). 304 228 171 137
Từ ngã ba đường trục xã, theo đường đi xã Thân Giáp, đến hết địa phận xã Đoài Côn (giáp xã Thân Giáp).
Từ Ủy ban nhân dân xã mới theo đường liên xã Thông Huề – Đoài Côn đến hết địa phận xã Đoài Côn (giáp xã An Lạc, huyện Hạ Lang)
3 Xã Lăng Hiếu
Từ giáp ranh địa giới thị trấn Trùng Khánh, theo đường 211 đi Trà Lĩnh, đến đường rẽ vào xóm Hiếu Lễ (sát nhà bà Lý Thị Tơ (thửa đất số 17, tờ bản đồ số 46)). 358 269 201 161
Từ đường rẽ vào xóm Hiếu Lễ (sát nhà bà Lý Thị Tơ (thửa đất số 17, tờ bản đồ số 46)) theo đường tỉnh lộ 211 đi Trà Lĩnh đến hết địa phận xã Lăng Hiếu (giáp xã Lăng Yên). 304 228 171 137
Từ ngã ba xóm Keo Chưởng – Bản Liêng theo đường liên xã đến hết địa phận xã Lăng Hiếu (giáp xã Lăng Yên, đi qua các xóm Keo Chưởng – Bản Liêng, Pác Cuổi Phia Ngược, Đông Đô).
4 Xã Đình Phong
Đoạn đường tiếp giáp xã Ngọc Khê (thửa đất số 24, tờ bản đồ số 25) theo đường 213 đến hết địa phận xã Đình Phong (giáp xã Ngọc Khê) 358 269 201 161
Đoạn đường từ ngã 3 cầu treo Đình Phong (xóm Ta Nang) theo đường đi UBND xã đến giáp ngã 3 đường 213 rẽ vào xóm Nộc Cu và mặt tiền xung quanh chợ Đình Phong
Từ ngã ba xóm Đoỏng Luông theo đường bê tông đi xóm Giảng Gà đến ngã 3 đường rẽ đi Lũng Nặm. 304 228 171 137
Đoạn đường rẽ từ đường 213 xóm Ta Liêng theo đường cầu Treo đến Trường Mầm non
Từ đường rẽ vào xóm Ta Liêng theo đường liên xã Đình Phong – Phong Châu đến ngã ba đường rẽ vào xóm Tha Mẫn.
5 Xã Khâm Thành
Đoạn đường từ tiếp giáp thị trấn Trùng Khánh, theo đường 213, đến Cầu Tắc. 358 269 201 161
Tiếp từ ranh giới thị trấn Trùng Khánh, theo đường liên xã đi Phong Nậm, đến nhà ông Hoàng Văn Chiến (thửa đất số 67, tờ bản đồ số 57) – xóm Ngoài (Bản Mới). 304 228 171 137
Tiếp từ ranh giới thị trấn Trùng Khánh, theo đường liên xã đi Ngọc Chung, đến Trường Mầm non xã Khâm Thành.
Tiếp từ Cầu Tắc, theo đường 213, đến dốc Keng Si (hết địa giới xã Khâm Thành).
6 Xã Lăng Yên
Từ Ngườm Nhùng giáp ranh Lăng Hiếu và Lăng Yên đi theo đường trục xã qua các xóm Kéo Toong, Lũng Gia, Bản Chiên đến tỉnh lộ 211 304 228 171 137
Từ ngã ba Cốc Chia đi qua các xóm Đông Niểng, Lũng Rẳng đến hết xóm Rằng Rang.
Từ đỉnh đèo Keng Giao giáp ranh xã Lăng Hiếu và xã Lăng Yên theo đường Tỉnh lộ 211 đến đỉnh đèo Keng Pản giáp ranh với xã Quang Trung
7 Xã Thân Giáp
Từ giáp ranh địa giới giữa xã Thân Giáp và xã Đoài Côn, theo đường trục xã, qua xóm Thua Khuông, Thông Lộc đến Cầu Kiều xóm Thông Lộc. 304 228 171 137
Từ giáp ranh với địa phận xã Đoài Côn theo đường liên xã Thông Huề – Thân Giáp – Cao Thăng đến hết địa phận xã Thân Giáp (giáp xã Cao Thăng).
8 Xã Cao Thăng
Đoạn đường từ giáp ranh giữa xã Cao Thăng và xã Đức Hồng, theo đường liên xã Đức Hồng – Cao Thăng – Phong Châu qua xóm Pác Bó đến hết địa phận xã Cao Thăng tiếp giáp với xã Phong Châu theo đường liên xã Cao Thăng – Phong Châu – Chí Viễn. 304 228 171 137
Đoạn đường từ Nà rầy (xã Đức Hồng) đến trung tâm xã Cao Thăng.
Đoạn đường giáp ranh giữa xã Cao Thăng và xã Thân Giáp qua xóm Co Rược Bản Vạng đến hộ Nông Công Diện, xóm Phia Tốm (thửa đất số 229, tờ bản đồ số 70)
9 Xã Ngọc Côn
Đoạn từ cây xăng dầu đầu làng Pò Peo đi theo đường 213 đến hết chợ cửa khẩu Pò Peo và các khu đất mặt tiền xung quanh chợ Pò Peo. 358 269 201 161
Đoạn đường từ ngã ba (gần nhà ông Hà Văn Lỏng (thửa đất số 47, tờ bản đồ số 16)) – xóm Pò Peo) rẽ vào xóm Bo Hay – Pác Ngà qua cầu treo đến nhà ông Đinh Văn Trình (thửa đất số 258, tờ bản đồ số 15), xóm Bo Hay – Pác Ngà.
Tiếp từ ranh giới xã Ngọc Khê – Ngọc Côn (theo đường 213) đến cây xăng dầu đầu làng Pò Peo. 304 228 171 137
Đoạn đường từ tiếp giáp xã Ngọc Khê theo đường 135 đến nhà ông Đinh Văn Trình (thửa đất số 258, tờ bản đồ số 15), xóm Bo Hay – Pác Ngà.
Đoạn đường từ ngã ba (gần nhà ông Hoàng Văn Thùy (thửa đất số 420, tờ bản đồ số 38), xóm Keo Giáo) rẽ vào xóm Phia Siểm đến nhà ông Hoàng Văn Cơ (thửa đất số 02, tờ bản đồ số 45) – xóm Phia Siểm.
Đoạn đường từ ngã ba đường 213 rẽ vào Phia Muông đến đầu làng xóm Phia Muông
10 Xã Ngọc Chung
Đoạn đường tiếp giáp xã Khâm Thành theo đường liên xã Khâm Thành – Ngọc Chung đến ngã ba có đường rẽ vào xóm Sộc Khăm (nhà ông Tô Văn Công (thửa đất số 297, tờ bản đồ số 19). 304 228 171 137
Đoạn từ nhà ông Tô Văn Công (thửa đất số 297, tờ bản đồ số 19) đến đoạn Keng Ngườm.
11 Xã Ngọc Khê
Từ Keng Xi theo đường 213, đến hết địa giới xã Ngọc Khê (giáp xã Đình Phong). 358 269 201 161
Từ tiếp địa giới xã Đình Phong, theo đường 213 đến hết địa phận xã Ngọc Khê (giáp xã Ngọc Côn).
Từ đầu cầu ngầm Đoỏng Dọa phía Ta Nay, đến hết Trường Trung học Cơ sở xã Ngọc Khê.
Đoạn từ tiếp giáp xã Phong Nặm (núi Gặp Kiu) theo đường liên xã thị trấn Trùng Khánh – Khâm Thành – Phong Nặm – Ngọc Khê đến giáp đường 213 tại xóm Nà Loỏng.
Đoạn từ Trường Trung học Cơ sở đến hết địa phận xã Ngọc Khê giáp xã Ngọc Côn (theo đường đi cầu treo Pác Ngà). 304 228 171 137
Đoạn từ ngã ba Nà Loỏng theo đường liên xã đến đầu cầu ngầm Đoỏng Dọa.
Đoạn đường rẽ từ đường Tỉnh lộ 213 đi qua Hang Ngườm Hoài đến đường trục xã.
12 Xã Phong Nặm
Đoạn đường từ giáp ranh giữa xã Phong Nặm và xã Khâm Thành theo đường trục xã đi xóm Đà Bè đến đầu cầu Đà Bè. 304 228 171 137
Đoạn từ ngã ba UBND xã (theo trục đường liên xã thị trấn Trùng Khánh – Khâm Thành – Phong Nặm – Ngọc Khê) đến hết địa phận xóm Đà Bút.
Đoạn đường Đoạn từ đầu cầu Thua Ly đến xóm Lũng Điêng.
13 Xã Trung Phúc
Đoạn đường từ giáp ranh địa giới xã Thông Huề, theo đường liên xã, đến hết địa giới xã Trung Phúc (giáp xã Quang Trung, huyện Trà Lĩnh). 304 228 171 137

BẢNG 7. BẢNG GIÁ ĐẤT Ở ĐÔ TẠI ĐÔ THỊ

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

STT Tên đơn vị hành chính Giá đất
VT1 VT2 VT3 VT4
Thị trấn Trùng Khánh
1 Đường loại I
Đoạn đường từ Siêu thị điện thoại Thi Quyên (thửa đất số 88, tờ bản đồ số 31) theo đường tỉnh lộ 206 đến ngã tư đường tròn trung tâm và mặt tiền xung quanh chợ trung tâm thị trấn. 2.792 2.094 1.571 1.099
2 Đường loại II
Đoạn đường từ tiếp giáp Siêu thị điện thoại Thi Quyên (thửa đất số 88, tờ bản đồ số 31) theo đường tỉnh lộ 206 đến ngã ba đường tỉnh lộ 211. 1.715 1.286 965 675
Đoạn đường từ tư đường tròn trung tâm theo đường tỉnh lộ 206 đến ngã ba đường tỉnh lộ 213 giao đường tỉnh lộ 206 (tính hết nhà ông Lý Văn Hiệu (thửa đất số 12, tờ bản đồ số 21) và đối diện là nhà ông La Hiến (thửa đất số 01, tờ bản đồ số 21).
Đoạn đường quốc lộ 4A từ đầu nhà ông Nông Văn Kiên (thửa đất số 21, tờ bản đồ số 33) đến hết bến xe mới
Đoạn đường Nội thị tính từ Trụ sở Kho bạc huyện (trụ sở mới) đến đường rẽ vào xí nghiệp cấp nước (thửa đất số 13, tờ bản đồ số 31).
3 Đường loại III
Đoạn từ ngã ba đường 211 rẽ theo đường qua cổng Trường Trung học cơ sở thị trấn (thửa đất số 15, tờ bản đồ số 39) đến đầu cầu sắt phía sau trụ sở Phòng Văn hóa thông tin và mặt tiền xung quanh nhà văn hóa tổ 5. 1.166 875 656 459
Đoạn đường từ ngã ba đường tỉnh lộ 206 giao đường tỉnh lộ 211 theo đường tỉnh lộ 206 cũ đến hết hết sân Vận động huyện và đối diện (thửa đất số 13, tờ bản đồ số 57)
Đoạn đường từ ngã ba đường 213 giao đường tỉnh lộ 206 từ nhà ông Lý Văn Dục (thửa đất số 13, tờ bản đồ số 21) theo đường 213 đến đường rẽ đi xã Phong Nặm (đối diện nhà bà Nông Thị Nhói (thửa đất số 35, tờ bản đồ số 12)).
Đoạn đường từ ngã ba đường 213 giao đường tỉnh lộ 206 tiếp từ nhà bà Hà Thị Huyên (thửa đất số 15, tờ bản đồ số 21) theo đường đi thác Bản Giốc đến hết nhà ông Sơn Bách (thửa đất số 106, tờ bản đồ số 34) và đối diện.
Đoạn đường tiếp giáp trụ sở Ủy ban nhân dân thị trấn (thửa đất số 139, tờ bản đồ số 31) đến hết nhà nghỉ Tùng Oanh (thửa đất số 17, tờ bản đồ số 31), vòng theo đường bê tông khu 2 cũ đến giáp đường nội thị (khu cắt tóc) và từ trụ sở Tòa án đến Thang Cảng (tính đến hết nhà ông Bùi Duy Đông (thửa đất số 01, tờ bản đồ số 41)) và đối diện)
Đoạn từ ranh giới bến xe theo đường Quốc lộ 4A đến ngã ba đường rẽ sang tổ 12 (tính đến hết thửa đất số 11, tờ bản đồ số 68 và đối diện)
Đoạn từ nhà bà Tăng Thị Hằng, tổ 3 (thửa đất số 30, tờ bản đồ số 31) theo đường đi qua Trạm y tế thị trấn cũ đến hết nhà ông Ngô Văn Kiên (thửa đất số 96, tờ bản đồ số 40)
Đoạn đường nội thị từ ngã ba đường 206 (nhà bà Sâm tổ 10 (thửa đất số 71, tờ bản đồ số 21)) đến đầu cầu mới gần ban quản lý dự án đầu tư và xây dựng.
Đoạn đường Nội thị từ ngã ba đường 206 (nhà ông Mông Tuấn Anh tổ 10 (thửa đất số 90, tờ bản đồ số 22)) đến ngã ba đường Nội thị, đằng sau Huyện ủy Trùng Khánh (thửa đất số 39, tờ bản đồ số 32).
Đoạn đường Nội thị từ ngã ba đường 206 cũ (dãy ki ốt photo Thái Hà (thửa đất số 61, tờ bản đồ số 21)) đến ngã ba đường liên xã Thị trấn – Khâm Thành (Đằng sau Trung tâm y tế).
Đoạn từ ngã tư đường tròn trung tâm rẽ đi xã Ngọc Chung đến hết nhà bà Nông Thị Cẩu (thửa đất số 69, tờ bản đồ số 19) vòng theo đường đi Khâm Thành – Phong Nặm đến ngã ba đường nội thị đằng sau Trung tâm y tế và đối diện nhà bà Hoàng Thị Bảo (tính đến hết thửa đất số 102, tờ bản đồ số 10)
Đoạn đường Nội thị từ ngã tư quốc lộ 4A (nhà ông Nông Văn Thượng, tổ 10 (thửa đất số 112, tờ bản đồ số 22)) đến ngã ba đường 213 (đối diện nhà ông Hà Văn Biên, tổ 7(thửa đất số 143, tờ bản đồ số 4)).
4 Đường loại IV
Đoạn đường từ tiếp giáp thửa đất ông Mạc Ích Xuyền (thửa đất số 20, tờ bản đồ số 57) và đối diện (thửa đất số 14, tờ bản đồ số 57) đến giáp địa phận xã Cảnh Tiên 843 632 474 332
Đoạn đường từ ngã tư rẽ vào vườn dẻ nhà ông Đồng (thửa đất số 107, tờ bản đồ số 34) theo quốc lộ 4A đến hết địa phận thị trấn giáp xã Đình Minh.
Đoạn đường từ ngã ba rẽ đi xã Phong Nặm (tiếp giáp nhà bà Nông Thị Nhói (thửa đất số 35, tờ bản đồ số 12)) theo tỉnh lộ 213 đến giáp địa giới xã Khâm Thành.
Đoạn đường khu dân cư lương thực từ ngã ba nhà ông Hoàng Minh Hải (thửa đất số 135, tờ bản đồ số 11) giáp đường 213, đến nhà ông Nông Thế Thuyết (thửa đất số 142, tờ bản đồ số 22) vòng qua ngã ba hết nhà ông Ngôn Thành Vĩnh (thửa đất số 09, tờ bản đồ số 22).
Đoạn tiếp ngã ba đường rẽ sang tổ 12 theo Quốc lộ 4A đến giáp địa giới xã Cảnh Tiên
Đoạn tiếp từ ngã tư Quốc lộ 4A theo đường rẽ vào khách sạn Đình Văn đến giáp địa giới xã Đình Minh
Đoạn từ Quốc lộ 4A (ngã ba nhà ông Nông Văn Giang (thửa đất số 13, tờ bản đồ số 33) đến nhà ông Nông Văn Chiến (thửa đất số 69, tờ bản đồ số 33).
Đoạn tiếp từ ngã ba nhà Hoàng Thị Bảo theo đường liên xã Thị trấn – Khâm Thành – Phong Nặm đến hết địa phận Thị trân tiếp giáp xã Khâm Thành.
Đoạn đường từ ngã ba đối diện trụ sở Công an huyện theo đường bê tông qua tổ 01 đến ngã giáp đường Quốc lộ 4A.
Đoạn đường tiếp từ nhà bà Nông Thị Cẩu (thửa đất số 69, tờ bản đồ số 19) theo đường đi xã Ngọc Chung đến giáp địa giới xã Khâm Thành.
Đoạn đường từ ngã ba đường 206 giao đường 211 (thửa đất số 38, tờ bản đồ số 39) theo đường 211 đi Trà Lĩnh đến hết nhà ông Hà Pháp (thửa đất số 32, tờ bản đồ số 38) và đối diện.
5 Đường loại V
Đoạn đường tiếp giáp nhà ông Hà Pháp (thửa đất số 32, tờ bản đồ số 38) theo đường 211 đi huyện Trà Lĩnh đến giáp địa giới xã Lăng Hiếu 608 456 342 239
Đoạn từ ngã ba đường 213 rẽ theo đường đi về xã Phong Nặm đến giáp địa giới xã Khâm Thành
Đoạn đường từ tiếp giáp nhà ông Hoàng Văn Tọa (thửa đất số 25, tờ bản đồ số 22) theo đường qua khu dân cư tổ 9, đến giáp nhà ông Hoàng Văn Hào (thửa đất số 144, tờ bản đồ số 22)
Đoạn đường từ nhà ông Nông Thế Thuyết (thửa đất số 09, tờ bản đồ số 22) theo đường khu dân cư tổ 9, đến nhà ông Hoàng Văn Nhâm (thửa đất số 126, tờ bản đồ số 12)
Đoạn từ ngã ba Quốc lộ 4A theo đường vào xóm Nặm Lìn.
Đoạn đường vào tổ 13 (xóm Phia Khoang cũ).
Đoạn tiếp từ ngã ba nhà ông La Văn Hữu (thửa đất số 61, tờ bản đồ số 50) theo đường vào xóm Thang Lý.
Đoạn tiếp từ ngã ba nhà ông Hoàng Văn Khuyên, xóm Nặm Lìn (thửa đất số 62, tờ bản đồ số 63) theo đường đi vào Lũng Ăng đến giáp địa giới xã Cảnh Tiên.

Phân loại xã và cách xác định giá đất Cao Bằng

PHỤ LỤC SỐ 01

PHÂN LOẠI XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG

(Kèm theo Quyết định số 2336/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)

TT Tên huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh Tên xã, phường, thị trấn Số lượng các xã
Xã đồng bằng 23
Xã trung du 42
Xã miền núi 134
TOÀN TỈNH 199
I HUYỆN BẢO LÂM
Xã trung du
1 Thị trấn Pác Miầu
2 Xã Lý Bôn
Xã miền núi
3 Xã Mông Ân
4 Xã Đức Hạnh
5 Xã Nam Cao
6 Xã Nam Quang
7 Xã Quảng Lâm
8 Xã Tân Việt
9 Xã Thạch Lâm
10 Xã Thái Học
11 Xã Thái Sơn
12 Xã Vĩnh Phong
13 Xã Vĩnh Quang
14 Xã Yên Thổ
II HUYỆN HÀ QUẢNG
Xã đồng bằng
1 Thị trấn Xuân Hòa
Xã trung du
2 Xã Trường Hà
3 Xã Nà Sác
4 Xã Sóc Hà
5 Xã Đào Ngạn
6 Xã Phù Ngọc
Xã miền núi
7 Xã Cải Viên
8 Xã Hạ Thôn
9 Xã Hồng Sỹ
10 Xã Kéo Yên
11 Xã Lũng Nặm
12 Xã Mã Ba
13 Xã Nội Thôn
14 Xã Quý Quân
15 Xã Sỹ Hai
16 Xã Tổng Cọt
17 Xã Thượng Thôn
18 Xã Vân An
19 Xã Vần Dính
III HUYỆN BẢO LẠC
Xã trung du
1 Thị trấn Bảo Lạc
Xã miền núi
2 Xã Hồng Trị
3 Xã Bảo Toàn
4 Xã Cô Ba
5 Xã Cốc Pàng
6 Xã Đình Phùng
7 Xã Hồng An
8 Xã Huy Giáp
9 Xã Hưng Đạo
10 Xã Hưng Thịnh
11 Xã Kim Cúc
12 Xã Khánh Xuân
13 Xã Phan Thanh
14 Xã Sơn Lập
15 Xã Sơn Lộ
16 Xã Thượng Hà
17 Xã Xuân Trường
IV HUYỆN NGUYÊN BÌNH
Xã trung du
1 Thị trấn Nguyên Bình
Xã miền núi
2 Thị trấn Tĩnh Túc
3 Xã Bắc Hợp
4 Xã Minh Thanh
5 Xã Minh Tâm
6 Xã Thể Dục
7 Xã Lang Môn
8 Xã Ca Thành
9 Xã Hoa Thám
10 Xã Hưng Đạo
11 Xã Mai Long
12 Xã Phan Thanh
13 Xã Quang Thành
14 Xã Tam Kim
15 Xã Thái Học
16 Xã Thành Công
17 Xã Thịnh Vượng
18 Xã Triệu Nguyên
19 Xã Vũ Nông
20 Xã Yên Lạc
V HUYỆN HÒA AN
Xã đồng bằng
1 Thị trấn Nước Hai
2 Xã Bế Triều
3 Xã Đức Long
Xã trung du
4 Xã Bình Long
5 Xã Hồng Việt
6 Xã Hoàng Tung
7 Xã Nam Tuấn
8 Xã Dân Chủ
Xã miền núi
9 Xã Hồng Nam
10 Xã Bạch Đằng
11 Xã Đại Tiến
12 Xã Lê Chung
13 Xã Nguyễn Huệ
14 Xã Bình Dương
15 Xã Công Trừng
16 Xã Đức Xuân
17 Xã Hà Trì
18 Xã Ngũ Lão
19 Xã Quang Trung
20 Xã Trưng Vương
21 Xã Trương Lương
VI HUYỆN THÔNG NÔNG
Xã đồng bằng
1 Thị trấn Thông Nông
Xã trung du
2 Xã Lương Can
Xã miền núi
3 Xã Cần Nông
4 Xã Cần Yên
5 Xã Ngọc Động
6 Xã Vị Quang
7 Xã Yên Sơn
8 Xã Lương Thông
9 Xã Đa Thông
10 Xã Bình Lãng
11 Xã Thanh Long
VII HUYỆN HẠ LANG
Xã đồng bằng
1 Thị trấn Thanh Nhật
Xã trung du
2 Xã Việt Chu
3 Xã Quang Long
4 Xã Thị Hoa
5 Xã Lý Quốc
Xã miền núi
6 Xã An Lạc
7 Xã Cô Ngân
8 Xã Đồng Loan
9 Xã Đức Quang
10 Xã Kim Loan
11 Xã Minh Long
12 Xã Thái Đức
13 Xã Thắng Lợi
14 Xã Vinh Quý
VIII HUYỆN THẠCH AN
Xã đồng bằng
1 Thị trấn Đông Khê
Xã trung du
2 Xã Lê Lai
3 Xã Đức Xuân
4 Xã Đức Long
5 Xã Vân Trình
6 Xã Kim Đồng
7 Xã Thị Ngân
Xã miền núi
8 Xã Canh Tân
9 Xã Danh Sỹ
10 Xã Đức Thông
11 Xã Lê Lợi
12 Xã Minh Khai
13 Xã Quang Trọng
14 Xã Thái Cường
15 Xã Thụy Hùng
16 Xã Trọng Con
IX HUYỆN TRÙNG KHÁNH
Xã đồng bằng
1 Thị trấn Trùng Khánh
Xã trung du
2 Xã Chí Viễn
3 Xã Cảnh Tiên
4 Xã Phong Châu
5 Xã Đức Hồng
6 Xã Thông Huề
7 Xã Đình Minh
Xã miền núi
8 Xã Đàm Thủy
9 Xã Lăng Hiếu
10 Xã Đình Phong
11 Xã Khâm Thành
12 Xã Đoài Côn
13 Xã Lăng Yên
14 Xã Thân Giáp
15 Xã Cao Thăng
16 Xã Ngọc Côn
17 Xã Ngọc Chung
18 Xã Ngọc Khê
19 Xã Phong Nặm
20 Xã Trung Phúc
X HUYỆN TRÀ LĨNH
Xã đồng bằng
1 Thị trấn Hùng Quốc
Xã trung du
2 Xã Cao Chương
Xã miền núi
3 Xã Quang Hán
4 Xã Quốc Toản
5 Xã Cô Mười
6 Xã Lưu Ngọc
7 Xã Quang Trung
8 Xã Quang Vinh
9 Xã Tri Phương
10 Xã Xuân Nội
XI HUYỆN QUẢNG UYÊN
Xã đồng bằng
1 Thị trấn Quảng Uyên
2 Xã Quốc Phong
Xã trung du
3 Xã Chí Thảo
4 Xã Độc Lập
5 Xã Phúc Sen
6 Xã Quảng Hưng
7 Xã Bình Lăng
8 Xã Quốc Dân
Xã miền núi
9 Xã Hồng Định
10 Xã Cai Bộ
11 Xã Tự Do
12 Xã Đoài Khôn
13 Xã Hạnh Phúc
14 Xã Hoàng Hải
15 Xã Hồng Quang
16 Xã Ngọc Động
17 Xã Phi Hải
XII HUYỆN PHỤC HÒA
Xã đồng bằng
1 Thị trấn Hòa Thuận
2 Thị trấn Tà Lùng
Xã trung du
3 Xã Đại Sơn
4 Xã Mỹ Hưng
5 Xã Cách Linh
Xã miền núi
6 Xã Hồng Đại
7 Xã Lương Thiện
8 Xã Tiên Thành
9 Xã Triệu Ẩu
XIII THÀNH PHỐ CAO BẰNG
Xã đồng bằng
1 Phường Duyệt Trung
2 Phường Đề Thám
3 Phường Hòa Chung
4 Phường Hợp Giang
5 Phường Ngọc Xuân
6 Phường Sông Bằng
7 Phường Sông Hiến
8 Phường Tân Giang
9 Xã Hưng Đạo
10 Xã Vĩnh Quang
Xã trung du
11 Xã Chu Trinh

QUY ĐỊNH CHUNG VỀ BẢNG GIÁ ĐẤT CAO BẰNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

  1. Phạm vi điều chỉnh

Giá các loại đất quy định tại Quyết định này được sử dụng để làm căn cứ trong các trường hợp sau đây:

  1. a) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  2. b) Tính thuế sử dụng đất;
  3. c) Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
  4. d) Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;

đ) Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;

  1. e) Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, đất thuê trả tiền thuê đất hàng năm.
  2. Đối tượng áp dụng
  3. a) Cơ quan Nhà nước thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về đất đai;
  4. b) Người sử dụng đất theo quy định tại Điều 5 Luật Đất đai năm 2013;
  5. c) Các đối tượng khác có liên quan đến việc quản lý, sử dụng đất.

Điều 2. Phân loại xã, đô thị và đường phố để xác định giá

  1. Phân loại xã

Việc xác định loại xã đối với đất nông nghiệp; đất ở tại nông thôn; đất thương mại dịch vụ tại nông thôn; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn được thực hiện theo 3 loại xã: Đồng bằng, trung du, miền núi, cụ thể như sau:

– Xã đồng bằng bao gồm xã, phường, thị trấn có mật độ dân số đông, kết cấu hạ tầng và điều kiện sản xuất, lưu thông hàng hóa thuận lợi nhất so với mặt bằng chung của tỉnh và mặt bằng tại các huyện, thành phố;

– Xã trung du là xã có mật độ dân số thấp hơn đồng bằng, kết cấu hạ tầng và điều kiện sản xuất, lưu thông hàng hóa không thuận lợi bằng xã đồng bằng;

– Xã miền núi là các xã còn lại.

(Chi tiết phân loại xã theo Phụ lục 01 đính kèm).

  1. Phân loại đô thị

– Thành phố Cao Bằng là “Đô thị Loại III”

– Thị trấn các huyện tương đương với “Đô thị Loại V”.

  1. Nguyên tắc phân loại đường phố:

Căn cứ vào vị trí, mức độ thuận lợi của kết cấu hạ tầng cho sinh hoạt đời sống, sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, khoảng cách tới khu trung tâm thương mại, dịch vụ gần nhất để xác định mức giá của từng loại đường, đoạn đường phố. Đường phố loại I có giá cao nhất; các đường phố tương ứng tiếp theo có mức giá giảm dần.

Số lượng loại đường phố:

– Thành phố Cao Bằng được chia ra làm 10 loại đường (Từ I đến X).

– Các thị trấn thuộc các huyện trên địa bàn tỉnh được chia ra làm 5 loại đường (Từ I đến V).

  1. Trong trường hợp thay đổi địa giới hành chính cấp huyện, cấp xã thì giá các loại đất được áp dụng thực hiện theo địa giới hành chính đã quy định tại thời điểm ban hành Bảng giá đất.

Chương III

MỘT SỐ NỘI DUNG QUY ĐỊNH KHI XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT

Điều 5. Nhóm đất nông nghiệp

Căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng, điều kiện sản xuất của từng xã, mỗi xã được phân chia thành 03 vùng (không áp dụng cho đất rừng sản xuất), gồm: vùng 1, vùng 2, vùng 3 để làm căn cứ xác định giá của các loại đất.

– Vùng 1: Áp dụng cho các khu đất được tính từ chỉ giới đường đỏ hoặc mép đường (đối với đường chưa có quy định về chỉ giới đường đỏ) của đường Quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, đường trung tâm xã vào đến hết mét thứ 120;

– Vùng 2: Áp dụng cho các khu đất được tính từ chỉ giới đường đỏ hoặc mép đường (đối với đường chưa có quy định về chỉ giới đường đỏ) của đường giao thông liên xã, đường giao thông thôn, xóm có độ rộng mặt đường ≥ 1,5 m vào đến hết mét thứ 120; Các khu đất tiếp giáp với vùng 1 từ mét thứ 121 đến mét thứ 240;

– Vùng 3: Các khu đất còn lại của đất nông nghiệp.

Điều 6. Nhóm đất phi nông nghiệp

  1. Đối với đất ở; đất thương mại, dịch vụ; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại đô thị
  2. a) Cách xác định vị trí:

– Vị trí 1: Các thửa đất mặt tiền tính từ chỉ giới đường đỏ hoặc từ mép đường (đối với đường chưa có quy định chỉ giới) vào đến hết mét thứ 30 của các tuyến đường, trục đường (được quy định cụ thể tại bảng giá đất các huyện, thành phố);

– Vị trí 2: Các thửa đất mặt tiền tính từ chỉ giới đường đỏ hoặc từ mép đường (đối với đường chưa có quy định chỉ giới) vào đến hết mét thứ 30, thuộc các đường phố đường nhánh và các đường ngõ có chiều rộng mặt đường từ 3m trở lên;

– Vị trí 3: Các thửa đất mặt tiền tính từ chỉ giới đường đỏ hoặc từ mép đường (đối với đường chưa có quy định chỉ giới) vào đến hết mét thứ 30, thuộc các đoạn đường phố, đường nhánh và các đường ngõ có chiều rộng mặt đường từ 2,5 m đến dưới 3m;

– Vị trí 4: Các vị trí đất còn lại.

  1. b) Giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị được tính bằng 80% bảng giá đất ở đô thị được xác định cùng vị trí;
  2. c) Giá đất đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại đô thị được tính bằng 60% bảng giá đất ở đô thị được xác định cùng vị trí.
  3. Đối với đất ở, đất thương mại dịch vụ, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại nông thôn.
  4. a) Cách xác định vị trí:

– Vị trí 1: Các thửa đất mặt tiền tính từ chỉ giới đường đỏ hoặc từ mép đường (đối với đường chưa có quy định chỉ giới) vào đến hết mét thứ 30, thuộc đường giao thông chính (Quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện), các đường xung quanh chợ có chiều rộng từ 3m trở lên (được quy định cụ thể tại bảng giá đất các huyện, thành phố).

– Vị trí 2: Các thửa đất mặt tiền tính từ chỉ giới đường đỏ hoặc từ mép đường (đối với đường chưa có quy định chỉ giới) vào đến hết mét thứ 30, thuộc đoạn đường giao thông, đường nhánh và các đường thôn, xóm có chiều rộng mặt đường trên 2m đến dưới 3m;

– Vị trí 3: Các thửa đất mặt tiền tính từ chỉ giới đường đỏ hoặc từ mép đường (đối với đường chưa có quy định chỉ giới) vào đến hết mét thứ 30, thuộc đoạn đường giao thông, đường nhánh và các đường thôn xóm có chiều rộng mặt đường từ 1m đến dưới 2m.

– Vị trí 4: Các vị trí đất còn lại.

  1. b) Giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn được tính bằng 80% bảng giá đất ở nông thôn được xác định cùng vị trí;
  2. c) Giá đất đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại nông thôn được tính bằng 60% giá đất ở nông thôn được xác định cùng vị trí.

Điều 7. Xác định giá cho một số loại đất khác

  1. Đất nuôi trồng thủy sản xen kẽ trong các thửa đất trồng lúa, giá đất được tính bằng giá thửa đất trồng lúa liền kề.
  2. Trường hợp đất trồng cây hàng năm khác canh tác không thường xuyên (bỏ hóa không canh tác liên tục quá 3 năm) được tính bằng 0,5 lần so với giá đất tương ứng.
  3. Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng công trình sự nghiệp, xây dựng công trình sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất tôn giáo, tín ngưỡng; đất phi nông nghiệp khác, đất xây dựng các công trình vào mục đích công cộng. Áp dụng theo giá đất ở liền kề (trường hợp không có giá đất liền kề thì xác định giá đất theo vị trí, đường phố đất ở đô thị, đất ở nông thôn).
  4. Đối với đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh và các mục đích công cộng khác (không có các công trình xây dựng trên đất) thì căn cứ vào hiện trạng sử dụng đất để quy định theo giá đất nông nghiệp liền kề (xác định theo loại xã và vùng).
  5. Đất xây dựng nhà kho, chuồng trại của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân không gắn liền với đất ở để chứa vật nuôi, nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ sản xuất nông nghiệp thì giá đất được quy định bằng mức giá đất nông nghiệp liền kề có mức giá cao nhất (xác định theo loại xã và vùng).
  6. Đối với đất làm nghĩa trang, nghĩa địa: mức giá được quy định bằng giá của loại đất nông nghiệp liền kề (trường hợp liền kề với rừng đặc dụng, rừng phòng hộ thì tính bằng giá đất rừng sản xuất). Trường hợp liền kề với nhiều loại đất khác nhau thì giá được quy định bằng giá của loại đất nông nghiệp có mức giá cao nhất.

Điều 8. Xác định giá đất cho một số trường hợp cụ thể

  1. Áp dụng đối với đất nông nghiệp
  2. a) Đối với các thửa đất liền kề giữa hai loại xã khác nhau và hai vùng khác nhau trong cùng một xã thì giảm giá của loại xã, vùng có mức giá cao hơn từ 0,95 đến 0,9. Mức giảm mỗi lần là 0,05 áp dụng cho chiều dài 50m;
  3. b) Các thửa đất nằm trong cùng vùng đất nhưng thửa đất có độ chênh (cao, thấp) so với mặt đường liền kề từ 3m-5m thì giá đất tính bằng 0,9 lần giá đất vị trí tương ứng của vùng; từ 5m trở lên giá đất tính bằng 0,8 lần giá đất vị trí tương ứng của vùng;
  4. c) Đối với thửa đất tiếp giáp hai vùng có giá khác nhau thì áp dụng theo vùng có giá cao nhất;
  5. d) Đối với đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được xác định là đất ở thì được xác định theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, trường hợp chưa có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì được quy định bằng mức giá đất trồng cây lâu năm;

đ) Đất nông nghiệp (không bao gồm đất rừng sản xuất) trong khu vực thị trấn và khu vực cửa khẩu đã được phê duyệt quy hoạch chung tỷ lệ 1:2000 (đến thời điểm ban hành bảng giá đất) của các huyện được nhân với hệ số k=1,25 giá trong bảng giá đất.

  1. Áp dụng đối với đất phi nông nghiệp
  2. a) Trường hợp thửa đất tiếp giáp với nhiều loại đường phố, nhiều loại xã (hoặc nhiều vị trí) thì thửa đất đó được tính theo loại đường phố, loại xã (hoặc vị trí đất) có mức giá cao nhất;
  3. b) Trường hợp trong cùng thửa đất có chiều sâu lớn hơn 30m thì giá đất vị trí tiếp theo được tính bằng 0,8 lần so với vị trí trước (áp dụng cho mỗi lần giảm là 30m);
  4. c) Thửa đất không thuộc mặt tiền của vị trí 1 và vị trí 2 của đường phố chính, đường nhánh nhưng nằm trong cự li 30 m đầu thì được tính theo giá của vị trí thấp hơn liền kề (áp dụng cho cả đất liền thửa và không liền thửa của vị trí 1 và vị trí 2);
  5. d) Cùng vị trí đất và loại đường phố, loại xã nhưng thửa đất có độ chênh (cao, thấp) so với đường phố, loại xã (hoặc mặt bằng chung khu vực) từ 3m đến dưới 5m thì giá đất được tính bằng 0,8 lần giá vị trí đất tương ứng, từ 5m trở lên thì giá đất được tính bằng giá đất vị trí tiếp theo (áp dụng cho các vị trí 1, 2, 3);
  6. e) Đối với các vị trí đất liền kề giữa hai loại đường phố, theo trục đường khu vực nông thôn có mức giá khác nhau (chênh lệch >20%) thì nâng giá của vị trí đất liền kề thuộc loại đường có mức giá thấp hơn từ 1,2 đến 1,05 lần theo thứ tự giảm dần. Mức giảm mỗi lần là 0,05 áp dụng cho chiều dài 30m (áp dụng cho cả đất liền kề cùng xã, xã tiếp giáp với thành phố, thị trấn, giữa hai loại xã khác nhau);
  7. g) Đối với đường phố, đường khu vực nông thôn chưa quy định cụ thể trong bảng giá đất thì căn cứ vào đường phố, đường khu vực nông thôn, vị trí đất liền kề có mức giá cao nhất để xác định giá vị trí đó theo mức giá thấp hơn liền kề.

Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Cao Bằng.

Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:

  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Tính thuế sử dụng đất;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.

Bảng giá đất Cao Bằng

Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Cao Bằng

Kết luận về bảng giá đất Trùng Khánh Cao Bằng

Bảng giá đất của Cao Bằng được căn cứ theo QUYẾT ĐỊNH 2336/2019/QĐ-UBND NGÀY 20/12/2019 VỀ BẢNG GIÁ ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020-2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Cao Bằng tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Trùng Khánh tỉnh Cao Bằng

Nội dung bảng giá đất huyện Trùng Khánh trên đây cũng là nội dung về bảng giá đất các xã, phường, thị trấn của Trùng Khánh - Cao Bằng: bảng giá đất Thị trấn Trùng Khánh, bảng giá đất Thị trấn Trà Lĩnh, bảng giá đất Xã Cao Chương, bảng giá đất Xã Cao Thăng, bảng giá đất Xã Chí Viễn, bảng giá đất Xã Đàm Thủy, bảng giá đất Xã Đình Phong, bảng giá đất Xã Đoài Dương, bảng giá đất Xã Đức Hồng, bảng giá đất Xã Khâm Thành, bảng giá đất Xã Lăng Hiếu, bảng giá đất Xã Ngọc Côn, bảng giá đất Xã Ngọc Khê, bảng giá đất Xã Phong Châu, bảng giá đất Xã Phong Nặm, bảng giá đất Xã Quang Hán, bảng giá đất Xã Quang Trung, bảng giá đất Xã Quang Vinh, bảng giá đất Xã Tri Phương, bảng giá đất Xã Trung Phúc, bảng giá đất Xã Xuân Nội.

Trả lời

Hãy chọn một tỉnh thành bên dưới đây để xem thông tin về đất đai như Bảng giá đất đai, giá giao dịch đất đai hiện nay, hệ số điều chỉnh giá đất, thông tin quy hoạch... và nhiều thông tin hơn nữa về tỉnh thành đó.