Bảng giá đất huyện Tri Tôn Tỉnh An Giang năm 2022 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Tri Tôn. Bảng giá đất huyện Tri Tôn dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Tri Tôn An Giang. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Tri Tôn An Giang hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Tri Tôn An Giang.
Căn cứ Quyết định số 70/2019/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Tri Tôn. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Tri Tôn mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.
Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh An Giang tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của huyện Tri Tôn tại đây.
Thông tin về huyện Tri Tôn
Tri Tôn là một huyện của An Giang, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Tri Tôn có dân số khoảng 117.431 người (mật độ dân số khoảng 196 người/1km²). Diện tích của huyện Tri Tôn là 600,2 km².Huyện Tri Tôn có 15 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm 3 thị trấn: Tri Tôn (huyện lỵ), Ba Chúc, Cô Tô và 12 xã: An Tức, Châu Lăng, Lạc Quới, Lê Trì, Lương An Trà, Lương Phi, Núi Tô, Ô Lâm, Tà Đảnh, Tân Tuyến, Vĩnh Gia, Vĩnh Phước được chia thành 79 khóm - ấp.
bản đồ huyện Tri Tôn
Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất An Giang trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Tri Tôn tại đường link dưới đây:
Bảng giá đất nông nghiệp huyện Tri Tôn
Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Tri Tôn có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Tri Tôn tại đây.
Bảng giá đất nông nghiệp huyện Tri Tôn
Bảng giá đất huyện Tri Tôn
BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ÁP DỤNG GIAI ĐOẠN 2020-2024 TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TRI TÔN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 70/2019/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)
ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ:
- Giới hạn đô thị: Thị trấn Ba Chúc và thị trấn Tri Tôn.
- Giá đất phân theo vị trí, phân loại đường phố:
Stt | Tên đường phố | Giới hạn từ …. đến … | Loại đường | Giá đất vị trí 1 |
---|---|---|---|---|
A | THỊ TRẤN TRI TÔN | |||
I | ĐƯỜNG LOẠI 1 | |||
1 | Hai Bà Trưng | Lê Lợi - 3/2 | 1 | 2.400 |
2 | Cách Mạng Tháng 8 | Lê Thánh Tôn - Nguyễn Văn Trỗi | 1 | 1.900 |
Nguyễn Văn Trỗi - Hai Bà Trưng | 1 | 2.400 | ||
Hai Bà Trưng - Hùng Vương | 1 | 1.900 | ||
3 | Nguyễn Văn Trỗi | Lê Lợi - Cách Mạng Tháng 8 | 1 | 2.000 |
4 | Nguyễn Trãi | Lê Lợi - Trần Hưng Đạo | 1 | 2.000 |
Trần Hưng Đạo - Nam Kỳ Khởi Nghĩa | 1 | 1.900 | ||
5 | Nguyễn Huệ | Nguyễn Huệ A - Nguyễn Huệ B suốt đường | 1 | 2.000 |
6 | Trần Hưng Đạo | Điện Biên Phủ - Hùng Vương | 1 | 4.000 |
Hùng Vương - Võ Thị Sáu | 1 | 3.000 | ||
Võ Thị Sáu - Nguyễn Văn Cừ | 1 | 2.400 | ||
7 | Lê Hồng Phong | Nguyễn Trãi - Nguyễn Huệ A suốt đường | 1 | 1.800 |
8 | Lê Thánh Tôn | Đường 3/2 - Trần Hưng Đạo | 1 | 2.000 |
Trần Hưng Đạo - Ngô Quyền | 1 | 1.800 | ||
9 | Ngô Quyền | Nguyễn Trãi - Nguyễn Thị Minh Khai | 1 | 2.000 |
Nguyễn Thị Minh Khai - Điện Biên Phủ | 1 | 1.800 | ||
10 | Lê Lợi | Lê Thánh Tôn - Nguyễn Văn Trỗi | 1 | 2.000 |
Nguyễn Văn Trỗi - Hai Bà Trưng | 1 | 2.200 | ||
11 | Hùng Vương | Trần Hưng Đạo - đường 3/2 | 1 | 2.500 |
Đường 3/2 - cầu 16 | 1 | 2.000 | ||
12 | Đường 3/2 | Suốt đường | 1 | 2.400 |
13 | Nguyễn Thị Minh Khai | Trần Hưng Đạo – Ranh Khu dân cư Gốm sứ 2 | 1 | 2.100 |
Ranh Khu dân cư Gốm sứ 2 – Đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa | 1 | 1.600 | ||
14 | Trần Phú | Suốt đường | 1 | 1.700 |
15 | Khu dân cư Sao Mai | Đường số 5, đường số 6 và các nền xung quanh chợ | 1 | 2.000 |
II | ĐƯỜNG LOẠI 2 | |||
16 | Lê Văn Tám | Trần Hưng Đạo - Trần Phú | 2 | 1.100 |
17 | Đường số 5 | Suốt đường | 2 | 960 |
18 | Đường Thái Quốc Hùng | Lê Văn Tám nối dài - đường 30/4 | 2 | 960 |
19 | Lê Văn Tám nối dài | Trần Phú - Thái Quốc Hùng | 2 | 960 |
20 | Khu dân cư Sao Mai | Đường số 1, 3, 7, 15 | 2 | 1.500 |
Các đường còn lại | 2 | 1.300 | ||
21 | Khu dân cư gốm sứ 1 | Nguyễn Thị Minh Khai | 2 | 2.100 |
22 | Khu dân cư gốm sứ 2 | Nguyễn Thị Minh Khai | 2 | 1.600 |
III | ĐƯỜNG LOẠI 3 | |||
23 | Võ Thị Sáu | Suốt đường | 3 | 600 |
24 | Điện Biên Phủ | Suốt đường | 3 | 600 |
25 | Nam Kỳ Khởi Nghĩa | Điện Biên Phủ - Ranh Núi Tô | 3 | 600 |
26 | Lý Tự Trọng | Suốt đường | 3 | 700 |
27 | Nguyễn Văn Cừ | Trần Hưng Đạo - cầu số 16 | 3 | 450 |
28 | Đường 30/4 | Trần Hưng Đạo - Nam Kỳ Khởi Nghĩa | 3 | 600 |
29 | Đường tỉnh 943 | Nguyễn Văn Cừ - Ranh Núi Tô | 3 | 900 |
30 | Đường tỉnh 941 | Cầu số 15 - Cầu số 16 | 3 | 900 |
31 | Khu dân cư Sao Mai | Khu tái định cư: Đường số 19, 20, 21, 22 | 3 | 500 |
32 | Khu dân cư gốm sứ 1 | Ngô Quyền | 3 | 1.800 |
Điện Biên Phủ | 3 | 600 | ||
Các nền còn lại | 3 | 796 | ||
33 | Khu dân cư gốm sứ 2 | Điện Biên Phủ | 3 | 600 |
Đường số 1, số 3, số 4 | 3 | 1.000 | ||
Các nền còn lại | 3 | 800 | ||
B | THỊ TRẤN BA CHÚC | |||
I | ĐƯỜNG LOẠI 1 | |||
1 | Đường Trần Thanh Lạc | Đường Ngô Tự Lợi - Hà Văn Nết | 1 | 3.000 |
2 | Đường Phan Thị Ràng | Đường Ngô Tự Lợi - Hà Văn Nết | 1 | 3.000 |
3 | Đường Ngô Tự Lợi | Ngã 3 nhà bia tưởng niệm - ngã 3 cây Dầu | 1 | 3.000 |
II | ĐƯỜNG LOẠI 2 | |||
4 | Đường Hà Văn Nết | Đường Xóm búng - Hương lộ | 2 | 900 |
5 | Đường vào BCHQS TT.Ba Chúc | Đường Ngô Tự Lợi - BCHQS TT.Ba Chúc | 2 | 900 |
6 | Đường Trịnh Ngọc Ảnh | Đường Thất Sơn - đường Phổ Đà | 2 | 900 |
7 | Đường Thất Sơn | Ngã 3 Nhà bia tưởng niệm - Cống Sộp Da | 2 | 800 |
III | ĐƯỜNG LOẠI 3 | |||
8 | Đường tỉnh 955B | Cống Sộp Da - ranh Lương Phi | 3 | 420 |
Ngã 3 Đầu Lộ - giáp ranh Lạc Quới | 3 | 250 | ||
9 | Đường Thủy Đài Sơn | Ngã 3 Cây Dầu - ngã 3 Đầu Lộ (đường lớn) | 3 | 600 |
10 | Hương lộ | Ngã 3 nhà bia tưởng niệm - giáp ranh Lê Trì | 3 | 540 |
11 | Đường An Định | Suốt đường | 3 | 450 |
12 | Đường Liên Hoa Sơn | Ngã 3 Cây Dầu - ngã 3 Đầu Lộ | 3 | 500 |
13 | Đường Xóm Bún | Đường tỉnh 955B - ngã ba chùa Woạch Ông | 3 | 500 |
14 | Đường Cần Vương | Đường Ngô Tự Lợi - chùa Woạch Ông | 3 | 500 |
15 | Đường vào Tha La | Đường Ngô Tự Lợi - đường lên trường Mẫu giáo cũ | 3 | 350 |
16 | Đường cặp hông UBND TT. Ba Chúc | Đường tỉnh 955B - đường lên trường Mẫu giáo cũ | 3 | 400 |
17 | Đường An Hòa | Đường Phổ Đà - Đường vào Thala | 3 | 500 |
18 | Đường Phổ Đà | Đường Ngô Tự Lợi - Ngọa Long Sơn | 3 | 500 |
19 | Đường Thanh Lương | Đường Ngô Tự Lợi- Đường dưới Núi Nước | 3 | 400 |
20 | Đường Ngọa Long Sơn | Đường tỉnh 955B - Đường Phổ Đà | 3 | 500 |
21 | Tuyến dân cư 24 cây dầu | Vị trí 1 (từ nền số 1 đến nền số 15) | 3 | 912 |
Vị trí 2 (các nền còn lại) | 3 | 547 |
ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2Stt | Khu vực | Giá đất vị trí 1 |
---|---|---|
I | Xã Châu Lăng | |
1 | Khu vực 1: đất ở nông thôn tại trung tâm xã (trung tâm chợ xã; trung tâm hành chính xã): | |
a | Đất ở nông thôn nằm tại trung tâm hành chính xã | 1.500 |
b | Đất ở nông thôn nằm tại trung tâm chợ xã | |
- | Chợ Châu Lăng | 1.500 |
2 | Khu vực 2: đất ở nông thôn tiếp giáp đường giao thông: | |
a | Đất ở nông thôn tiếp giáp Đường tỉnh | |
- | Đường tỉnh 948: từ Cầu Cây Me - giáp nghĩa trang Liệt sĩ huyện (trừ trung tâm Hành chính xã) | 400 |
- | Đường tỉnh 948: nghĩa trang Liệt sĩ huyện - ranh Tịnh Biên | 350 |
- | Đường tỉnh 955B: từ ngã 3 Ba Chúc - ngã 3 ấp An Thuận | 300 |
- | Đường tỉnh 955B: từ ngã 3 ấp An Thuận - ranh Lương Phi | 150 |
- | Đường tỉnh 949: từ Đường tỉnh 955B - giáp ranh Tịnh Biên | 120 |
b | Đất ở nông thôn tiếp giáp đường giao thông nông thôn, đường liên xã | |
- | Đường trường PT Dân Tộc Nội Trú THCS Tri Tôn | 1.000 |
- | Đường từ cầu Cây Me - giáp ranh kênh Tha La | 100 |
- | Đoạn kênh Tha La - giáp Mũi Tàu | 100 |
- | Đường từ cầu Cây Me - cầu Lò Gạch (Châu Lăng - Lương Phi) | 120 |
- | Đường Nam Qui (ấp An Thuận, ấp Nam Qui) Phnôm Pi | 100 |
- | Đường LaTiNa | 100 |
3 | Khu vực 3: đất ở nông thôn khu vực còn lại, chỉ xác định một vị trí | 80 |
II | Xã Cô Tô | |
1 | Khu vực 1: đất ở nông thôn tại trung tâm xã (trung tâm chợ xã; trung tâm hành chính xã): | |
a | Đất ở nông thôn nằm tại trung tâm hành chính xã | 1.000 |
b | Đất ở nông thôn nằm tại trung tâm chợ xã | |
- | Chợ Cô Tô | 1.000 |
2 | Khu vực 2: đất ở nông thôn tiếp giáp đường giao thông: | |
a | Đất ở nông thôn tiếp giáp Đường tỉnh | - |
- | Đường tỉnh 943: Ranh Tân Tuyến - Ranh Núi Tô | 400 |
- | Đường tỉnh 945: Ranh Tà Đảnh - Ranh Kiên Giang | 220 |
b | Đất ở nông thôn tiếp giáp đường giao thông nông thôn, đường liên xã | |
- | Hương lộ 15 | 250 |
- | Đường nội bộ Công ty khai thác đá | 250 |
- | Đường tuyến dân cư kênh 15 | 200 |
3 | Khu vực 3: đất ở nông thôn khu vực còn lại, chỉ xác định một vị trí | 80 |
III | Xã Lương Phi | |
1 | Khu vực 1: đất ở nông thôn tại trung tâm xã (trung tâm chợ xã; trung tâm hành chính xã): | |
a | Đất ở nông thôn nằm tại trung tâm hành chính xã | 800 |
b | Đất ở nông thôn nằm tại trung tâm chợ xã | |
- | Chợ Lương Phi | 1.000 |
2 | Khu vực 2: đất ở nông thôn tiếp giáp đường giao thông: | |
a | Đất ở nông thôn tiếp giáp Đường tỉnh | - |
- | Đường tỉnh 955B: Ranh Châu Lăng - Ranh Ba Chúc | 350 |
b | Đất ở nông thôn tiếp giáp đường giao thông nông thôn, đường liên xã | |
- | Đoạn từ Đường tỉnh 955B - giáp khu di tích Ô Tà Sóc | 260 |
- | Ranh Châu Lăng, Lương Phi – Đoạn cầu Lò Gạch | 120 |
- | Đoạn cầu Lò Gạch - ranh Vĩnh Phước | 120 |
3 | Khu vực 3: đất ở nông thôn khu vực còn lại, chỉ xác định một vị trí | 100 |
IV | Xã Tà Đảnh | |
1 | Khu vực 1: đất ở nông thôn tại trung tâm xã (trung tâm chợ xã; trung tâm hành chính xã): | |
a | Đất ở nông thôn nằm tại trung tâm hành chính xã | 600 |
b | Đất ở nông thôn nằm tại trung tâm chợ xã | |
- | Chợ Tà Đảnh | 1.000 |
2 | Khu vực 2: đất ở nông thôn tiếp giáp đường giao thông: | |
a | Đất ở nông thôn tiếp giáp Đường tỉnh | |
- | Đường tỉnh 941: cầu số 10 - cầu số 11 | 600 |
- | Đường tỉnh 941: cầu số 11 - cầu số 13 | 400 |
- | Đường tỉnh 945: Đường tỉnh 941- Ranh Cô Tô | 200 |
b | Đất ở nông thôn tiếp giáp đường giao thông nông thôn, đường liên xã | |
- | Đường kênh 10: Đường tỉnh 941 - ranh Tân Tuyến | 120 |
3 | Khu vực 3: đất ở nông thôn khu vực còn lại, chỉ xác định một vị trí | 80 |
V | Xã Vĩnh Gia | |
1 | Khu vực 1: đất ở nông thôn tại trung tâm xã (trung tâm chợ xã; trung tâm hành chính xã): | |
a | Đất ở nông thôn nằm tại trung tâm hành chính xã | 900 |
b | Đất ở nông thôn nằm tại trung tâm chợ xã | |
- | Chợ Vĩnh Gia | 1.400 |
2 | Khu vực 2: đất ở nông thôn tiếp giáp đường giao thông: | |
a | Đất ở tại nông thôn tiếp giáp Quốc lộ N1 | |
- | Cầu T4 cũ - ranh Kiên Giang (kênh ranh) | 380 |
- | Cầu T4 cũ - Cầu 27 (K. Ngô Đình Diệm) | 260 |
b | Đất ở nông thôn tiếp giáp đường giao thông nông thôn, đường liên xã | |
- | Cầu T4 - giáp ranh Vĩnh Phước | 150 |
- | Bờ Bắc kênh Vĩnh Tế | 200 |
- | Đường Tuyến dân cư Vĩnh Hiệp | 200 |
- | Đường Tuyến dân cư Đê Lắng | 200 |
3 | Khu vực 3: đất ở nông thôn khu vực còn lại, chỉ xác định một vị trí | 80 |
VI | Xã Lạc Quới | |
1 | Khu vực 1: đất ở nông thôn tại trung tâm xã (trung tâm chợ xã; trung tâm hành chính xã): | |
a | Đất ở nông thôn nằm tại trung tâm hành chính xã | 500 |
b | Đất ở nông thôn nằm tại trung tâm chợ xã | |
- | Chợ Lạc Quới | 500 |
2 | Khu vực 2: đất ở nông thôn tiếp giáp đường giao thông: | |
a | Đất ở tại nông thôn tiếp giáp Quốc lộ N1 | |
- | Cầu 27 (Kênh Ngô Đình Diệm) - Kênh Xã Võng | 360 |
- | Kênh Xã Võng - Ranh Tịnh Biên | 200 |
b | Đất ở nông thôn tiếp giáp Đường tỉnh | |
- | Đường tỉnh 955B: Quốc lộ N1 - cầu Vĩnh Thông | 150 |
c | Đất ở nông thôn tiếp giáp đường giao thông nông thôn, đường liên xã | |
- | Tuyến dân cư Cơ Đê (Vĩnh Phú - Vĩnh Quới) | 100 |
- | Tuyến dân cư Cơ Đê Vĩnh Hòa | 100 |
- | Đường kênh T5 - giáp Ranh Vĩnh Phước | 200 |
- | Tuyến dân cư Cơ Đê Vĩnh Thuận | 100 |
- | Đường kênh mới (Lạc Quới - Vĩnh Phước - Lương Phi) | 120 |
3 | Khu vực 3: đất ở nông thôn khu vực còn lại, chỉ xác định một vị trí | 80 |
VII | Xã Lương An Trà | |
1 | Khu vực 1: đất ở nông thôn tại trung tâm xã (trung tâm chợ xã; trung tâm hành chính xã): | |
a | Đất ở nông thôn nằm tại trung tâm hành chính xã | 700 |
b | Đất ở nông thôn nằm tại trung tâm chợ xã | |
- | Chợ Lương An Trà | 1.200 |
2 | Khu vực 2: đất ở nông thôn tiếp giáp đường giao thông: | |
a | Đất ở nông thôn tiếp giáp Đường tỉnh | |
- | Đường Tỉnh 958: Cầu lò gạch - cống Trạm bơm (Trừ trung tâm hành chính xã, trung tâm chợ xã) | 500 |
- | Đường Tỉnh 958: Cống trạm bơm - ranh KG | 500 |
b | Đất ở nông thôn tiếp giáp đường giao thông nông thôn, đường liên xã | |
- | Đường từ cầu chữ U - ranh Ô Lâm | 150 |
- | TDC Cây Gòn | 150 |
- | TDC sau BND ấp Giồng Cát | 150 |
- | TDC Giồng Cát | 150 |
- | Tuyến dân cư Lò Gạch (từ cầu Lò Gạch – kênh H7) | 200 |
- | Cụm dân cư Lương An Trà (Trừ các thửa tiếp giáp đường tỉnh 958) | 420 |
3 | Khu vực 3: đất ở nông thôn khu vực còn lại, chỉ xác định một vị trí | 80 |
VIII | Xã Tân Tuyến | |
1 | Khu vực 1: đất ở nông thôn tại trung tâm xã (trung tâm chợ xã; trung tâm hành chính xã): | |
a | Đất ở nông thôn nằm tại trung tâm hành chính xã | 600 |
b | Đất ở nông thôn nằm tại trung tâm chợ xã | |
- | Chợ Tân Tuyến | 1.000 |
2 | Khu vực 2: đất ở nông thôn tiếp giáp đường giao thông: | |
a | Đất ở nông thôn tiếp giáp Đường tỉnh | |
- | Đường Tỉnh 943: Ranh Thoại Sơn - Cầu 11 | 300 |
- | Đường Tỉnh 943: Cầu 11 - Cầu Tân Tuyến | 400 |
- | Đường Tỉnh 943: Cầu Tân Tuyến - Ranh Cô Tô | 300 |
b | Đất ở nông thôn tiếp giáp đường giao thông nông thôn, đường liên xã | |
- | Đường Kênh 10: Đường tỉnh 943 - giáp ranh Tà Đảnh | 120 |
- | Đường Kênh 10: Đường tỉnh 943 - giáp ranh Kiên Giang | 200 |
- | Đường Tuyến dân cư ấp Tân Lập | 170 |
- | Đường Tuyến dân cư ấp Phú Tuyến 2 | 150 |
3 | Khu vực 3: đất ở nông thôn khu vực còn lại, chỉ xác định một vị trí | 80 |
IX | Xã Ô Lâm | |
1 | Khu vực 1: đất ở nông thôn tại trung tâm xã (trung tâm chợ xã; trung tâm hành chính xã): | |
a | Đất ở nông thôn nằm tại trung tâm hành chính xã | 340 |
b | Đất ở nông thôn nằm tại trung tâm chợ xã | |
- | Chợ Ô Lâm | 300 |
2 | Khu vực 2: đất ở nông thôn tiếp giáp đường giao thông: | |
a | Đất ở nông thôn tiếp giáp đường giao thông nông thôn, đường liên xã | |
- | Hương lộ 15 | 250 |
- | Đường từ chợ Ô Lâm - giáp kênh Ninh Phước 1 | 150 |
- | Đường từ chùa Bưng - giáp Ô Là Ka | 220 |
- | Đường từ chùa Kom Plưng - giáp kênh Ninh Phước 1 | 220 |
- | Đường liên ấp Phước An - Phước Thọ (chùa Kom Plưng - ranh An Tức) | 120 |
- | Từ chùa Thnôt Chrụm - giáp kênh Ninh Phước 1 | 120 |
- | Hương lộ 15 - cuối xóm LàKa | 120 |
- | Hang Tuyên Huấn | 120 |
- | Lộ trung tâm: Ngã ba UBND - Ngã tư chợ | 250 |
3 | Khu vực 3: đất ở nông thôn khu vực còn lại, chỉ xác định một vị trí | 80 |
X | Xã Núi Tô | |
1 | Khu vực 1: đất ở nông thôn tại trung tâm xã (trung tâm chợ xã; trung tâm hành chính xã): | |
a | Đất ở nông thôn nằm tại trung tâm hành chính xã | 300 |
b | Đất ở nông thôn nằm tại trung tâm chợ xã | |
2 | Khu vực 2: đất ở nông thôn tiếp giáp đường giao thông: | |
a | Đất ở nông thôn tiếp giáp Đường tỉnh | |
- | Đường Tỉnh 943: Ranh Cô Tô - Ranh TT Tri Tôn | 300 |
- | Đường Tỉnh 941: cầu số 13 - cầu số 15 | 400 |
- | Đường Tỉnh 958: từ Nam Kỳ Khởi Nghĩa - ranh An Tức | 400 |
b | Đất ở nông thôn tiếp giáp đường giao thông nông thôn, đường liên xã | |
- | Hương lộ 15 | 550 |
- | Đường vào ấp Tô Thuận: từ Đường tỉnh 943- giáp ranh TT. Tri Tôn | 400 |
- | Từ Đường tỉnh 943 - giáp Hồ Soài So | 300 |
- | Đường cặp Kênh 13-Ranh Cô Tô | 100 |
- | Đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa | 600 |
- | Đường xuống kênh Soài So | 300 |
- | Đường vào Hồ Xoài Chếk | 200 |
3 | Khu vực 3: đất ở nông thôn khu vực còn lại, chỉ xác định một vị trí | 80 |
XI | Xã An Tức | |
1 | Khu vực 1: đất ở nông thôn tại trung tâm xã (trung tâm chợ xã; trung tâm hành chính xã): | |
a | Đất ở nông thôn nằm tại trung tâm hành chính xã | 300 |
2 | Khu vực 2: đất ở nông thôn tiếp giáp đường giao thông: | |
a | Đất ở nông thôn tiếp giáp Đường tỉnh | |
Đường Tỉnh 958: Giáp ranh Núi Tô - Cầu Lò Gạch | 400 | |
b | Đất ở nông thôn tiếp giáp đường giao thông nông thôn, đường liên xã | |
- | Hương lộ 15 | 300 |
- | Ranh An Tức - ranh Núi Tô (Hương Lộ 15 giáp đường tỉnh 958) | 150 |
- | Đường cầu Lò Gạch | 100 |
- | Đường Ninh Thuận I, II TDC | 100 |
- | Đường Hồ Xoài Chếk | 100 |
- | Đường Kênh AT6 | 100 |
3 | Khu vực 3: đất ở nông thôn khu vực còn lại, chỉ xác định một vị trí | 80 |
XII | Xã Lê Trì | |
1 | Khu vực 1: đất ở nông thôn tại trung tâm xã (trung tâm chợ xã; trung tâm hành chính xã): | |
a | Đất ở nông thôn nằm tại trung tâm hành chính xã | 350 |
2 | Khu vực 2: đất ở nông thôn tiếp giáp đường giao thông: | |
a | Đất ở nông thôn tiếp giáp Đường tỉnh | |
- | Đường tỉnh 949 | 120 |
b | Đất ở nông thôn tiếp giáp đường giao thông nông thôn, đường liên xã | |
- | Ranh Ba Chúc - Ngã ba Sóc Tức | 300 |
- | Lộ kênh 24 - giáp ranh Lạc Quới | 120 |
- | Tuyến Dân Cư 24 - Cây Dầu | 547 |
3 | Khu vực 3: đất ở nông thôn khu vực còn lại, chỉ xác định một vị trí | 80 |
XIII | Xã Vĩnh Phước | |
1 | Khu vực 1: đất ở nông thôn tại trung tâm xã (trung tâm chợ xã; trung tâm hành chính xã): | |
a | Đất ở nông thôn nằm tại trung tâm hành chính xã | 200 |
2 | Khu vực 2: đất ở nông thôn tiếp giáp đường giao thông: | |
a | Đất ở nông thôn tiếp giáp đường giao thông nông thôn, đường liên xã | |
- | Đường Kênh Mới (giáp ranh V.Phước, L.Phi, L.Quới) | 120 |
- | Đường Kênh T5 | 200 |
3 | Khu vực 3: đất ở nông thôn khu vực còn lại, chỉ xác định một vị trí | 80 |
ĐẤT NÔNG NGHIỆP
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2Stt | Khu vực | Giá đất | |
---|---|---|---|
Vị trí 1 | Vị trí 2 | ||
I | Thị trấn Tri Tôn | ||
1 | Đất trồng cây hàng năm, đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản | ||
a | Thuộc giới hạn sau: | 70 | |
- | Đông giáp Nguyễn Văn Cừ (theo mương nước hiện hữu) đến kênh 8 Ngàn. | ||
- | Tây giáp đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa. | ||
- | Nam giáp đường 30/4 và Nguyễn Văn Cừ. | ||
- | Bắc giáp kênh 8 Ngàn. | ||
b | Tiếp giáp Đường tỉnh: | 45 | 36 |
c | Tiếp giáp lộ giao thông nông thôn, đường liên xã, giao thông thủy (kênh cấp I, cấp II): | 40 | 32 |
d | Khu vực còn lại (chỉ xác định một vị trí) | 24 | |
2 | Đất trồng cây lâu năm | ||
a | Thuộc giới hạn sau: | 100 | |
- | Đông giáp Nguyễn Văn Cừ đến kênh 8 Ngàn (theo mương nước hiện hữu). | ||
- | Tây giáp đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa. | ||
- | Nam giáp đường 30/4 và Nguyễn Văn Cừ. | ||
- | Bắc giáp kênh 8 Ngàn. | ||
b | Tiếp giáp Đường tỉnh: | 65 | 52 |
c | Tiếp giáp lộ giao thông nông thôn, đường liên xã, giao thông thủy (kênh cấp I, cấp II): | 60 | 48 |
d | Khu vực còn lại (chỉ xác định một vị trí) | 36 | |
II | Thị trấn Ba Chúc | ||
1 | Đất trồng cây hàng năm, đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản | ||
a | Tiếp giáp đường loại 1, loại 2 | 60 | 42 |
b | Tiếp giáp Đường loại 3 | 45 | 36 |
c | Tiếp giáp lộ giao thông nông thôn, đường liên xã, giao thông thủy (kênh cấp I, cấp II): | 40 | 32 |
d | Khu vực còn lại (chỉ xác định một vị trí) | 24 | |
2 | Đất trồng cây lâu năm | ||
a | Tiếp giáp đường loại 1, loại 2: | 80 | 56 |
b | Tiếp giáp Đường loại 3 | 65 | 52 |
c | Tiếp giáp lộ giao thông nông thôn, đường liên xã, giao thông thủy (kênh cấp I, cấp II): | 60 | 48 |
d | Khu vực còn lại (chỉ xác định một vị trí) | 36 | |
3 | Đất rừng (chỉ xác định một vị trí) | 15 | |
III | Xã Châu Lăng | ||
1 | Đất trồng cây hàng năm, đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản | ||
a | Tiếp giáp Đường tỉnh: | 45 | 36 |
b | Tiếp giáp lộ giao thông nông thôn, đường liên xã, giao thông thủy (kênh cấp I, cấp II): | 30 | 24 |
c | Khu vực còn lại (chỉ xác định một vị trí) | 18 | |
2 | Đất trồng cây lâu năm | ||
a | Tiếp giáp Đường tỉnh: | 45 | 36 |
b | Tiếp giáp lộ giao thông nông thôn, đường liên xã, giao thông thủy (kênh cấp I, cấp II): | 40 | 32 |
c | Khu vực còn lại (chỉ xác định một vị trí) | 24 | |
3 | Đất rừng (chỉ xác định một vị trí) | 15 | |
IV | Xã Cô Tô | ||
1 | Đất trồng cây hàng năm, đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản | ||
a | Tiếp giáp Đường tỉnh: | 35 | 28 |
b | Tiếp giáp lộ giao thông nông thôn, đường liên xã, giao thông thủy (kênh cấp I, cấp II): | 35 | 28 |
c | Khu vực còn lại (chỉ xác định một vị trí) | 21 | |
2 | Đất trồng cây lâu năm | ||
a | Tiếp giáp Đường tỉnh: | 50 | 40 |
b | Tiếp giáp lộ giao thông nông thôn, đường liên xã, giao thông thủy (kênh cấp I, cấp II): | 32 | 26 |
c | Khu vực còn lại (chỉ xác định một vị trí) | 19 | |
3 | Đất rừng (chỉ xác định một vị trí) | 15 | |
V | Xã Lương Phi | ||
1 | Đất trồng cây hàng năm, đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản | ||
a | Tiếp giáp Đường tỉnh: | 42 | 31 |
b | Tiếp giáp lộ giao thông nông thôn, đường liên xã, giao thông thủy (kênh cấp I, cấp II): | 35 | 28 |
c | Khu vực còn lại (chỉ xác định một vị trí) | 21 | |
2 | Đất trồng cây lâu năm | ||
a | Tiếp giáp Đường tỉnh: | 50 | 40 |
b | Tiếp giáp lộ giao thông nông thôn, đường liên xã, giao thông thủy (kênh cấp I, cấp II): | 40 | 32 |
c | Khu vực còn lại (chỉ xác định một vị trí) | 24 | |
3 | Đất rừng (chỉ xác định một vị trí) | 15 | |
VI | Xã Tà Đảnh | ||
1 | Đất trồng cây hàng năm, đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản | ||
a | Tiếp giáp Đường tỉnh: | 45 | 36 |
b | Tiếp giáp lộ giao thông nông thôn, đường liên xã, giao thông thủy (kênh cấp I, cấp II): | 40 | 32 |
c | Khu vực còn lại (chỉ xác định một vị trí) | 24 | |
2 | Đất trồng cây lâu năm | ||
a | Tiếp giáp Đường tỉnh: | 50 | 40 |
b | Tiếp giáp lộ giao thông nông thôn, đường liên xã, giao thông thủy (kênh cấp I, cấp II): | 40 | 32 |
c | Khu vực còn lại (chỉ xác định một vị trí) | 24 | |
3 | Đất rừng (chỉ xác định một vị trí) | 15 | |
VII | Xã Vĩnh Gia | ||
1 | Đất trồng cây hàng năm, đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản | ||
a | Tiếp giáp Quốc lộ: | 40 | 32 |
b | Tiếp giáp lộ giao thông nông thôn, đường liên xã, giao thông thủy (kênh cấp I, cấp II): | 35 | 28 |
c | Bờ bắc kênh Vĩnh Tế | 35 | 28 |
c | Khu vực còn lại (chỉ xác định một vị trí) | 21 | |
2 | Đất trồng cây lâu năm | ||
a | Tiếp giáp Quốc lộ: | 50 | 40 |
b | Tiếp giáp lộ giao thông nông thôn, đường liên xã, giao thông thủy (kênh cấp I, cấp II): | 32 | 26 |
c | Khu vực còn lại (chỉ xác định một vị trí) | 24 | |
3 | Đất rừng (chỉ xác định một vị trí) | 15 | |
VIII | Xã Lạc Qưới | ||
1 | Đất trồng cây hàng năm, đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản | ||
a | Tiếp giáp Quốc lộ: | 40 | 32 |
b | Tiếp giáp Đường tỉnh: | 35 | 30 |
c | Tiếp giáp lộ giao thông nông thôn, đường liên xã, giao thông thủy (kênh cấp I, cấp II): | 35 | 28 |
d | Bờ bắc kênh Vĩnh Tế | 35 | 28 |
e | Khu vực còn lại (chỉ xác định một vị trí) | 21 | |
2 | Đất trồng cây lâu năm | ||
a | Tiếp giáp Quốc lộ: | 50 | 40 |
b | Tiếp giáp Đường tỉnh: | 50 | 40 |
c | Tiếp giáp lộ giao thông nông thôn, đường liên xã, giao thông thủy (kênh cấp I, cấp II): | 32 | 26 |
d | Khu vực còn lại (chỉ xác định một vị trí) | 24 | |
3 | Đất rừng (chỉ xác định một vị trí) | 15 | |
IX | Xã Lương An Trà | ||
1 | Đất trồng cây hàng năm, đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản | ||
a | Tiếp giáp Đường tỉnh: | 35 | 30 |
b | Tiếp giáp lộ giao thông nông thôn, đường liên xã, giao thông thủy (kênh cấp I, cấp II): | 35 | 30 |
c | Khu vực còn lại | 21 | |
2 | Đất trồng cây lâu năm | ||
a | Tiếp giáp Đường tỉnh: | 50 | 35 |
b | Tiếp giáp lộ giao thông nông thôn, đường liên xã, giao thông thủy (kênh cấp I, cấp II): | 32 | 26 |
c | Khu vực còn lại (chỉ xác định một vị trí) | 19 | |
3 | Đất rừng (chỉ xác định một vị trí) | 15 | |
X | Xã Tân Tuyến | ||
1 | Đất trồng cây hàng năm, đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản | ||
a | Tiếp giáp Đường tỉnh: | 35 | 28 |
b | Tiếp giáp lộ giao thông nông thôn, đường liên xã, giao thông thủy (kênh cấp I, cấp II): | 30 | 24 |
c | Khu vực còn lại (chỉ xác định một vị trí) | 18 | |
2 | Đất trồng cây lâu năm | ||
a | Tiếp giáp Đường tỉnh: | 45 | 36 |
b | Tiếp giáp lộ giao thông nông thôn, đường liên xã, giao thông thủy (kênh cấp I, cấp II): | 40 | 32 |
c | Khu vực còn lại (chỉ xác định một vị trí) | 19 | |
3 | Đất rừng (chỉ xác định một vị trí) | 15 | |
XI | Xã Ô Lâm | ||
1 | Đất trồng cây hàng năm, đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản | ||
a | Tiếp giáp lộ giao thông nông thôn, đường liên xã, giao thông thủy (kênh cấp I, cấp II): | 35 | 28 |
b | Khu vực còn lại (chỉ xác định một vị trí) | 21 | |
2 | Đất trồng cây lâu năm | ||
a | Tiếp giáp lộ giao thông nông thôn, đường liên xã, giao thông thủy (kênh cấp I, cấp II): | 40 | 30 |
b | Khu vực còn lại (chỉ xác định một vị trí) | 19 | |
3 | Đất rừng (chỉ xác định một vị trí) | 15 | |
XII | Xã Núi Tô | ||
1 | Đất trồng cây hàng năm, đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản | ||
a | Tiếp giáp Đường tỉnh: | 40 | 32 |
b | Tiếp giáp lộ giao thông nông thôn, đường liên xã, giao thông thủy (kênh cấp I, cấp II): | 35 | 30 |
c | Khu vực còn lại (chỉ xác định một vị trí) | 21 | |
2 | Đất trồng cây lâu năm | ||
a | Tiếp giáp Đường tỉnh: | 50 | 40 |
b | Tiếp giáp lộ giao thông nông thôn, đường liên xã, giao thông thủy (kênh cấp I, cấp II): | 40 | 32 |
c | Khu vực còn lại (chỉ xác định một vị trí) | 24 | |
3 | Đất rừng (chỉ xác định một vị trí) | 15 | |
XIII | Xã An Tức | ||
1 | Đất trồng cây hàng năm, đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản | ||
a | Tiếp giáp Đường tỉnh: | 35 | 28 |
b | Tiếp giáp lộ giao thông nông thôn, đường liên xã, giao thông thủy (kênh cấp I, cấp II): | 35 | 28 |
c | Khu vực còn lại (chỉ xác định một vị trí) | 21 | |
2 | Đất trồng cây lâu năm | ||
a | Tiếp giáp Đường tỉnh: | 50 | 40 |
b | Tiếp giáp lộ giao thông nông thôn, đường liên xã, giao thông thủy (kênh cấp I, cấp II): | 32 | 26 |
c | Khu vực còn lại (chỉ xác định một vị trí) | 19 | |
3 | Đất rừng (chỉ xác định một vị trí) | 15 | |
XIV | Xã Lê Trì | ||
1 | Đất trồng cây hàng năm, đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản | ||
a | Tiếp giáp đường tỉnh | 45 | 36 |
b | Tiếp giáp lộ giao thông nông thôn, đường liên xã, giao thông thủy (kênh cấp I, cấp II): | 40 | 32 |
c | Khu vực còn lại (chỉ xác định một vị trí) | 24 | |
2 | Đất trồng cây lâu năm | ||
a | Tiếp giáp đường tỉnh | 50 | 40 |
a | Tiếp giáp lộ giao thông nông thôn, đường liên xã, giao thông thủy (kênh cấp I, cấp II): | 40 | 32 |
b | Khu vực còn lại (chỉ xác định một vị trí) | 24 | |
3 | Đất rừng (chỉ xác định một vị trí) | 15 | |
XV | Xã Vĩnh Phước | ||
1 | Đất trồng cây hàng năm, đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản | ||
a | Tiếp giáp lộ giao thông nông thôn, đường liên xã, giao thông thủy (kênh cấp I, cấp II): | 35 | 30 |
b | Khu vực còn lại (chỉ xác định một vị trí) | 21 | |
2 | Đất trồng cây lâu năm | ||
a | Tiếp giáp lộ giao thông nông thôn, đường liên xã, giao thông thủy (kênh cấp I, cấp II): | 32 | 26 |
b | Khu vực còn lại (chỉ xác định một vị trí) | 19 | |
3 | Đất rừng (chỉ xác định một vị trí) | 15 |
Phân loại xã và cách xác định giá đất An Giang
CĂN CỨ XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT
Điều 4. Đất nông nghiệp
Việc xác định vị trí đất theo từng đơn vị hành chính cấp xã hoặc đơn vị hành chính cấp huyện căn cứ vào năng suất cây trồng, điều kiện kết cấu hạ tầng, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh khác (đối với đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm); căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh khác, khoảng cách từ nơi cư trú của cộng đồng người sử dụng đất đến nơi sản xuất, khoảng cách từ nơi sản xuất đến thị trường tiêu thụ tập trung sản phẩm (đối với đất nuôi trồng thủy sản) và vị trí đất theo Bảng giá đất như sau:
1. Đối với thửa đất nông nghiệp tiếp giáp Quốc lộ, Tỉnh lộ, đường liên xã, lộ giao thông nông thôn, giao thông thủy được xác định như sau:
a) Giới hạn cự ly tiếp giáp trong phạm vi 150 mét tính từ chân lộ, bờ sông, bờ kênh hiện hữu (phần phía trong tiếp giáp các thửa đất) được xác định là vị trí 1;
b) Giới hạn cự ly từ trên 150 mét đến 450 mét được xác định là vị trí 2;
c) Các khu vực còn lại được xác định cụ thể trong Bảng giá đất (chỉ có một vị trí duy nhất).
2. Giá đất rừng sản xuất, rừng phòng hộ và rừng đặc dụng chỉ phân thành một vị trí duy nhất.
3. Giá đất trong một số trường hợp cụ thể:
a) Đối với đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được công nhận là đất ở thì giá đất tính bằng 02 lần giá đất trồng cây lâu năm của cùng vị trí 1 nhưng không được cao hơn giá đất ở liền kề;
b) Đối với đất nông nghiệp trong khu dân cư nông thôn hiện hữu, trong địa giới hành chính phường, thị trấn được xác định là vị trí 1 (trừ trường hợp có giá cụ thể trong Bảng giá đất).
Giá đất ở nông thôn xác định theo từng đường, đoạn đường hoặc khu vực căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh trong khu vực; khoảng cách đến trung tâm hành chính, thương mại, văn hóa, giáo dục.
1. Đất ở nông thôn tại trung tâm hành chính xã và chợ xã (kể cả chợ nông thôn) được xác định giá đất cụ thể như sau:
Giới hạn phạm vi 100 mét tính từ tim đường hiện hữu đối với các đường đi vào trung tâm hành chính xã, chợ xã và chợ nông thôn. Trừ các trường hợp đã được xác định cụ thể trong Bảng giá đất.
2. Đất ở tại nông thôn có 2 vị trí:
a) Vị trí 1: Là thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường tính bằng 100% giá đất (kể cả các thửa đất liền kề phía sau nhưng cùng một chủ sử dụng trong phạm vi 50 mét tính từ ranh tiếp giáp đường);
b) Vị trí 2: Phần còn lại của thửa đất có chiều sâu trên 50 mét tính từ ranh tiếp giáp đường hoặc trong hẻm được tính bằng 60% giá đất vị trí 1. Trường hợp giá đất ở vị trí 2 thấp hơn giá đất ở nông thôn tối thiểu của Chính phủ quy định thì giá đất bằng khung giá đất ở tối thiểu theo quy định của Chính phủ.
3. Giá đất ở khu vực còn lại được xác định cụ thể trong Bảng giá đất thì chỉ xác định một vị trí (không xác định vị trí 2).
Giá đất ở đô thị xác định theo từng đường, phố, đoạn đường, đoạn phố căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh trong khu vực; khoảng cách đến trung tâm hành chính, thương mại, văn hóa, giáo dục.
1. Phân loại đường phố: Thành phố Long Xuyên, thành phố Châu Đốc được phân thành 04 loại đường phố; thị xã Tân Châu và các thị trấn được phân thành 03 loại đường phố. Đường phố loại 1 có giá đất cao nhất trong nội thành, nội thị.
2. Phân đoạn đường phố: Căn cứ cơ sở hạ tầng và khả năng sinh lợi, đường phố được phân nhiều đoạn đường có mức giá khác nhau.
3. Phân loại vị trí: Mỗi đường phố hoặc đoạn đường phố được phân tối đa 04 vị trí:
a) Thành phố Long Xuyên, thành phố Châu Đốc và thị xã Tân Châu:
– Vị trí 1: Thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường phố có mức giá cao nhất (kể cả các thửa đất liền kề phía sau nhưng cùng một chủ sử dụng trong phạm vi 25 mét tính từ ranh tiếp giáp đường);
– Vị trí 2: Phần còn lại của thửa đất có chiều sâu trên 25 mét đến 50 mét tính từ ranh tiếp giáp đường hoặc thửa đất trong hẻm của đường phố có độ rộng lớn hơn 3 mét, điều kiện sinh hoạt thuận lợi, cơ sở hạ tầng hoàn chỉnh (như mặt đường láng nhựa hoặc láng xi măng, hệ thống cấp điện, nước tương đối hoàn chỉnh) giá đất bằng 60% của vị trí 1;
– Vị trí 4: Phần còn lại của thửa đất có chiều sâu trên 75 mét tính từ ranh tiếp giáp đường hoặc thửa đất trong hẻm của đường phố có độ rộng nhỏ hơn 2 mét hay hẻm của hẻm thuộc vị trí 2 hoặc vị trí 3, có điều kiện sinh hoạt kém, giá đất bằng 20% của vị trí 1 (kể cả các thửa đất có lối đi nhờ). Trừ các đường hẻm đã được xác định giá đất cụ thể trong Bảng giá đất.
b) Các thị trấn
– Vị trí 1: Thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường phố, có mức giá cao nhất (kể cả các thửa đất liền kề phía sau nhưng cùng một chủ sử dụng trong phạm vi 25 mét tính từ ranh tiếp giáp đường);
– Vị trí 2: Phần còn lại của thửa đất có chiều dài trên 25 mét đến 50 mét tính từ ranh tiếp giáp đường hoặc thửa đất trong hẻm của đường phố có độ rộng lớn hơn 2,5 mét, điều kiện sinh hoạt thuận lợi, giá đất bằng 60% của vị trí 1;
– Vị trí 3: Phần còn lại của thửa đất có chiều sâu trên 50 mét đến 75 mét tính từ ranh tiếp giáp đường hoặc thửa đất trong hẻm của đường phố có độ rộng từ 1,5 mét đến 2,5 mét, điều kiện sinh hoạt kém hơn vị trí 2, giá đất bằng 40% của vị trí 1;
– Vị trí 4: Phần còn lại của thửa đất có chiều sâu trên 75 mét tính từ ranh tiếp giáp đường hoặc thửa đất trong hẻm của đường phố có độ rộng nhỏ hơn 1,5 mét hay hẻm của hẻm thuộc vị trí 2 hoặc vị trí 3, có điều kiện sinh hoạt kém, giá đất bằng 20% của vị trí 1 (kể cả các thửa đất có lối đi nhờ).
4. Trường hợp giá đất ở vị trí 2, 3, 4 thấp hơn khung giá đất ở tối thiểu của Chính phủ thì giá đất bằng khung giá đất ở tối thiểu của Chính phủ.
Điều 7. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
1. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị và nông thôn thì giá đất bằng 60% giá đất ở liền kề. Trường hợp giá đất thấp hơn Khung giá tối thiểu của Chính phủ quy định thì giá đất bằng Khung giá tối thiểu của Chính phủ.
2. Đất thương mại, dịch vụ tại đô thị và nông thôn thì giá đất bằng 70% giá đất ở liền kề. Trường hợp thấp hơn Khung giá tối thiểu của Chính phủ quy định thì giá đất bằng Khung giá tối thiểu của Chính phủ.
Điều 8. Giá một số loại đất khác
1. Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất xây dựng công trình sự nghiệp của Nhà nước, ngoài công lập gồm (đất xây dựng cơ sở văn hóa, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, ngoại giao và công trình sự nghiệp khác); đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, đất thương mại dịch vụ – kết hợp cao ốc văn phòng. Giá đất bằng giá đất ở liền kề.
2. Đối với đất sử dụng vào các mục đích công cộng có mục đích kinh doanh và đất phi nông nghiệp khác. Giá đất bằng 60% giá đất ở liền kề.
3. Đối với đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản thì giá đất bằng với giá đất nuôi trồng thủy sản; sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng thủy sản thì giá đất bằng với giá đất phi nông nghiệp liền kề. Trường hợp giáp với đất phi nông nghiệp có nhiều mức giá khác nhau thì giá đất bằng giá bình quân của giá các loại đất phi nông nghiệp liền kề.
4. Đối với các loại đất nông nghiệp khác thì giá đất bằng với giá đất nông nghiệp liền kề có giá cao nhất.
5. Đối với đất chưa sử dụng, khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất để đưa vào sử dụng thì căn cứ phương pháp định giá đất và giá của loại đất cùng mục đích sử dụng đã được giao đất, cho thuê đất tại khu vực liền kề.
1. Đất tại khu vực giáp ranh giữa các tỉnh
a) Đối với đất nông nghiệp tại khu vực giáp ranh được xác định từ đường địa giới hành chính giữa các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương vào sâu địa phận tỉnh An Giang tối đa 1.000 mét;
b) Đối với đất phi nông nghiệp tại khu vực giáp ranh được xác định từ đường địa giới hành chính giữa các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương vào sâu địa phận tỉnh An Giang tối đa 500 mét;
c) Đối với khu vực giáp ranh bị ngăn cách bởi sông, hồ, kênh có chiều rộng chủ yếu từ 100 m trở xuống thì khu vực đất giáp ranh được xác định từ bờ sông, bờ hồ, bờ kênh của mỗi bên sông, bên hồ, bên kênh vào sâu địa phận của tỉnh An Giang theo quy định tại Điểm a và Điểm b Khoản này. Trường hợp chiều rộng của sông, hồ, kênh chủ yếu trên 100 mét thì không xếp loại đất giáp ranh.
2. Đất tại khu vực giáp ranh giữa các huyện, thị xã, thành phố; xã, phường, thị trấn trong tỉnh
a) Đối với đất nông nghiệp tại các khu vực giáp ranh được xác định từ đường địa giới hành chính giữa các huyện, thị xã, thành phố vào sâu địa phận mỗi bên là 500 mét. Khu vực giáp ranh giữa các xã, phường, thị trấn trong cùng huyện, thị, thành phố thì xác định hết thửa đất từ đường địa giới về mỗi bên và vào sâu 300 mét;
b) Đối với đất phi nông nghiệp ở nông thôn tại khu vực giáp ranh được xác định từ đường địa giới hành chính vào sâu địa phận mỗi bên là 300 mét;
c) Đối với đất phi nông nghiệp ở đô thị tại khu vực đất giáp ranh được xác định từ đường địa giới hành chính vào sâu địa phận mỗi bên là 200 mét;
d) Đất ở nông thôn tại khu vực giáp ranh là Quốc lộ thì phạm vi tiếp giáp tối đa là 100 mét kể từ chân lộ giới hiện hữu; đất ở nông thôn tại khu vực giáp ranh là Tỉnh lộ, đường liên huyện, đường liên xã thì phạm vi tiếp giáp tối đa là 50 mét kể từ chân lộ giới hiện hữu;
đ) Trường hợp xác định giới hạn đường ranh để tính giá đất vùng giáp ranh mà dẫn đến các thửa đất liền kề cùng một chủ sử dụng có 02 mức giá khác nhau thì toàn bộ thửa đất đó được tính theo giá đất có mức giá cao nhất.
3. Việc xác định giá đất tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này được xác định bằng giá bình quân của cùng một loại đất tại khu vực giáp ranh (giá bình quân này chỉ áp dụng cho vùng có giá đất thấp, đối với vùng có giá đất cao thì tính theo giá đất cao).
Đất tại khu vực giáp ranh có cùng mục đích sử dụng, khả năng sinh lợi, thu nhập từ việc sử dụng đất tương tự nhau thì quy định mức giá như nhau. Trường hợp có sự khác nhau về các yếu tố nêu trên thì mức giá đất tại khu vực giáp ranh có thể chênh lệch nhưng tối đa không quá 30%.
Điều 10. Xử lý một số trường hợp cụ thể
1. Thửa đất nằm ngay giao lộ (tiếp giáp từ 2 mặt tiền đường hiện hữu trở lên) hoặc tiếp giáp mặt tiền 02 tuyến đường khác nhau (không giao nhau) thì các vị trí đất tính theo giá đất của tuyến đường có giá cao nhất và nhân 1,2 lần.
2. Trường hợp khu vực giáp ranh giữa đất tại đô thị với đất tại nông thôn hoặc trên cùng một trục đường được chia thành các đoạn có mức giá khác nhau thì giá đất tại vị trí tiếp giáp giữa 02 mức giá giáp nhau được tính giá như sau:
a) Đối với đất ở tại đô thị giáp ranh giữa 02 mức giá khác nhau thì giá đất được tính bình quân của đoạn giáp ranh trong phạm vi 50 mét (giá bình quân này chỉ áp dụng cho vùng có giá đất thấp, đối với vùng có giá đất cao thì tính theo giá cao);
b) Đối với đất ở tại đô thị giáp ranh với đất ở tại nông thôn thì giá đất được tính bình quân của 02 giá giáp ranh trong phạm vi 100 mét (giá bình quân này chỉ áp dụng cho vùng có giá đất thấp, đối với vùng có giá đất cao thì tính theo cao hơn);
c) Đối với đất ở tại nông thôn cùng một trục đường, tuyến đường (trong 01 đơn vị hành chính cấp xã) có mức giá khác nhau thì giá đất được tính bình quân của đoạn giáp ranh trong phạm vi 150 mét (giá bình quân này chỉ áp dụng cho vùng có giá đất thấp, đối với vùng có giá đất cao thì tính theo giá cao).
4. Đối với thửa đất xin chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp của các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân không tiếp giáp với mặt tiền đường mà tiếp giáp với thửa đất phía trước của các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân đó đang quản lý sử dụng (thửa đất này tiếp giáp với mặt tiền đường) thì xác định như sau:
a) Đất tại đô thị vị trí 1 tính từ mốc lộ giới theo quy định hiện hành vào đến 25 mét; vị trí 2 tính từ trên 25 mét đến 50 mét; vị trí 3 tính từ trên 50 mét đến 75 mét, phần còn lại là vị trí 4 nhưng giá đất không được thấp hơn giá đất nông nghiệp liền kề có giá cao nhất;
b) Đất tại nông thôn vị trí 1 tính từ mốc lộ giới theo quy định hiện hành trở vào đến 50 mét, phần còn lại là vị trí 2 nhưng giá đất không được thấp hơn giá đất nông nghiệp liền kề có giá cao nhất.
5. Đối với các dự án xây dựng khu dân cư do tổ chức kinh tế đầu tư thì vị trí đất được xác định như sau:
a) Đối với đất tại đô thị thì các lô nền tiếp giáp mặt tiền đường hiện hữu được xác định là vị trí 1 vào 25 mét; vị trí 2 tính từ trên 25 mét đến 50 mét; vị trí 3 tính từ trên 50 mét đến 75 mét, phần còn lại là vị trí 4 nhưng giá đất không được thấp hơn giá đất nông nghiệp liền kề có giá cao nhất.
b) Đối với đất tại nông thôn thì các lô nền tiếp giáp mặt tiền đường hiện hữu được xác định là vị trí 1, các lô nền còn lại được xác định là vị trí 2 nhưng giá đất không được thấp hơn giá đất nông nghiệp liền kề có giá cao nhất.
6. Đối với các đường dân sinh dọc theo chiều dài hai bên cầu:
a) Thành phố Long Xuyên, thành phố Châu Đốc và thị xã Tân Châu:
– Đối với các đường có độ rộng từ 03 mét trở lên, điều kiện sinh hoạt thuận lợi, cơ sở hạ tầng tương đối hoàn chỉnh, giá đất tính bằng 80% vị trí 1 đường chính liền kề với đường dân sinh;
– Đối với các đường có độ rộng dưới 03 mét, điều kiện sinh hoạt kém, cơ sở hạ tầng chưa hoàn chỉnh, giá đất tính bằng 60% vị trí 1 đường chính liền kề với đường dân sinh.
b) Các huyện:
– Đối với các đường có độ rộng từ 2,5 mét trở lên, điều kiện sinh hoạt thuận lợi, giá đất tính bằng 80% vị trí 1 đường chính liền kề với đường dân sinh;
– Đối với các đường có độ rộng dưới 2,5 mét, điều kiện sinh hoạt kém, giá đất tính bằng 60% vị trí 1 của đường chính liền kề với đường dân sinh.
7. Đối với các lô nền tại các khu dân cư do tổ chức kinh tế đầu tư chuyển nhượng cho các hộ dân để bố trí tái định cư thì giá đất được xác định theo giá bán nền tái định cư của phương án bồi thường đã được cấp thẩm quyền phê duyệt hoặc theo giá bán nền tái định cư được cấp thẩm quyền chấp thuận.
8. Đối với các lô nền trong các khu dân cư do các tổ chức kinh tế đầu tư mới theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt nhưng chưa bàn giao cơ sở hạ tầng cho Nhà nước quản lý hoặc đã bàn giao mà chưa có giá đất trong Bảng giá đất thì việc xác định nghĩa vụ tài chính căn cứ vào hợp đồng chuyển nhượng thực tế theo quy định của pháp luật. Đối với trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất các lần tiếp theo thì giá đất để xác định nghĩa vụ tài chính được căn cứ theo hợp đồng chuyển nhượng thực tế nhưng không được thấp hơn giá đất chuyển nhượng của chủ đầu tư bán lần đầu.
9. Đối với trường hợp thửa đất thuộc vị trí của nhiều tuyến đường có giá đất khác nhau thì giá đất được xác định theo vị trí của tuyến đường mà thửa đất đó có giá đất cao nhất.
Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất An Giang.
Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:
- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
- Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
- Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
- Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
- Tính thuế sử dụng đất;
- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
- Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.
VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?
VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m.
Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.
Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của An Giang
- Bảng giá đất huyện An Phú
- Bảng giá đất thành phố Châu Đốc
- Bảng giá đất huyện Châu Phú
- Bảng giá đất huyện Châu Thành
- Bảng giá đất huyện Chợ Mới
- Bảng giá đất thành phố Long Xuyên
- Bảng giá đất huyện Phú Tân
- Bảng giá đất thị xã Tân Châu
- Bảng giá đất huyện Thoại Sơn
- Bảng giá đất huyện Tịnh Biên
- Bảng giá đất huyện Tri Tôn
Kết luận về bảng giá đất Tri Tôn An Giang
Bảng giá đất của An Giang được căn cứ theo Quyết định số 70/2019/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của An Giang tại liên kết dưới đây: