Bảng giá đất huyện Tri Tôn tỉnh An Giang mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Tri Tôn tỉnh An Giang mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Tri Tôn Tỉnh An Giang năm 2022 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Tri Tôn. Bảng giá đất huyện Tri Tôn dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Tri Tôn An Giang. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Tri Tôn An Giang hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Tri Tôn An Giang.

Căn cứ Quyết định số 70/2019/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Tri Tôn. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Tri Tôn mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.

Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh An Giang tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của huyện Tri Tôn tại đây.

Thông tin về huyện Tri Tôn

Tri Tôn là một huyện của An Giang, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Tri Tôn có dân số khoảng 117.431 người (mật độ dân số khoảng 196 người/1km²). Diện tích của huyện Tri Tôn là 600,2 km².Huyện Tri Tôn có 15 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm 3 thị trấn: Tri Tôn (huyện lỵ), Ba Chúc, Cô Tô và 12 xã: An Tức, Châu Lăng, Lạc Quới, Lê Trì, Lương An Trà, Lương Phi, Núi Tô, Ô Lâm, Tà Đảnh, Tân Tuyến, Vĩnh Gia, Vĩnh Phước được chia thành 79 khóm - ấp.

Bảng giá đất huyện Tri Tôn Tỉnh An Giang mới nhất năm 2022
bản đồ huyện Tri Tôn

Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất An Giang trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Tri Tôn tại đường link dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Tri Tôn tỉnh An Giang

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Tri Tôn

Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Tri Tôn có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Tri Tôn tại đây.

Bảng giá đất An Giang

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Tri Tôn

Bảng giá đất huyện Tri Tôn

BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ÁP DỤNG GIAI ĐOẠN 2020-2024 TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TRI TÔN

(Ban hành kèm theo Quyết định số 70/2019/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)

ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ:

  1. Giới hạn đô thị: Thị trấn Ba Chúc và thị trấn Tri Tôn.
  2. Giá đất phân theo vị trí, phân loại đường phố:
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2
Stt Tên đường phố Giới hạn từ …. đến … Loại đường Giá đất vị trí 1
A THỊ TRẤN TRI TÔN
I ĐƯỜNG LOẠI 1
1 Hai Bà Trưng Lê Lợi - 3/2 1 2.400
2 Cách Mạng Tháng 8 Lê Thánh Tôn - Nguyễn Văn Trỗi 1 1.900
Nguyễn Văn Trỗi - Hai Bà Trưng 1 2.400
Hai Bà Trưng - Hùng Vương 1 1.900
3 Nguyễn Văn Trỗi Lê Lợi - Cách Mạng Tháng 8 1 2.000
4 Nguyễn Trãi Lê Lợi - Trần Hưng Đạo 1 2.000
Trần Hưng Đạo - Nam Kỳ Khởi Nghĩa 1 1.900
5 Nguyễn Huệ Nguyễn Huệ A - Nguyễn Huệ B suốt đường 1 2.000
6 Trần Hưng Đạo Điện Biên Phủ - Hùng Vương 1 4.000
Hùng Vương - Võ Thị Sáu 1 3.000
Võ Thị Sáu - Nguyễn Văn Cừ 1 2.400
7 Lê Hồng Phong Nguyễn Trãi - Nguyễn Huệ A suốt đường 1 1.800
8 Lê Thánh Tôn Đường 3/2 - Trần Hưng Đạo  1 2.000
Trần Hưng Đạo - Ngô Quyền 1 1.800
9 Ngô Quyền Nguyễn Trãi - Nguyễn Thị Minh Khai 1 2.000
Nguyễn Thị Minh Khai - Điện Biên Phủ 1 1.800
10 Lê Lợi Lê Thánh Tôn - Nguyễn Văn Trỗi 1 2.000
Nguyễn Văn Trỗi - Hai Bà Trưng 1 2.200
11 Hùng Vương Trần Hưng Đạo - đường 3/2 1 2.500
Đường 3/2 - cầu 16 1 2.000
12 Đường 3/2 Suốt đường 1 2.400
13 Nguyễn Thị Minh Khai Trần Hưng Đạo – Ranh Khu dân cư Gốm sứ 2 1 2.100
Ranh Khu dân cư Gốm sứ 2 – Đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa 1 1.600
14 Trần Phú Suốt đường 1 1.700
15 Khu dân cư Sao Mai Đường số 5, đường số 6 và các nền xung quanh chợ 1 2.000
II ĐƯỜNG LOẠI 2
16 Lê Văn Tám Trần Hưng Đạo - Trần Phú 2 1.100
17 Đường số 5 Suốt đường 2 960
18 Đường Thái Quốc Hùng Lê Văn Tám nối dài - đường 30/4 2 960
19 Lê Văn Tám nối dài Trần Phú - Thái Quốc Hùng 2 960
  20 Khu dân cư Sao Mai Đường số 1, 3, 7, 15 2 1.500
Các đường còn lại 2 1.300
21 Khu dân cư gốm sứ 1 Nguyễn Thị Minh Khai 2 2.100
22 Khu dân cư gốm sứ 2 Nguyễn Thị Minh Khai 2 1.600
III ĐƯỜNG LOẠI 3
23 Võ Thị Sáu Suốt đường 3 600
24 Điện Biên Phủ Suốt đường 3 600
25 Nam Kỳ Khởi Nghĩa Điện Biên Phủ - Ranh Núi Tô 3 600
26 Lý Tự Trọng Suốt đường 3 700
27 Nguyễn Văn Cừ Trần Hưng Đạo - cầu số 16 3 450
28 Đường 30/4 Trần Hưng Đạo - Nam Kỳ Khởi Nghĩa 3 600
29 Đường tỉnh 943 Nguyễn Văn Cừ - Ranh Núi Tô 3 900
30 Đường tỉnh 941 Cầu số 15 - Cầu số 16 3 900
31 Khu dân cư Sao Mai Khu tái định cư: Đường số 19, 20, 21, 22 3 500
32 Khu dân cư gốm sứ 1 Ngô Quyền 3 1.800
Điện Biên Phủ 3 600
Các nền còn lại 3 796
33 Khu dân cư gốm sứ 2 Điện Biên Phủ 3 600
Đường số 1, số 3, số 4 3 1.000
Các nền còn lại 3 800
B THỊ TRẤN BA CHÚC
I ĐƯỜNG LOẠI 1
1 Đường Trần Thanh Lạc Đường Ngô Tự Lợi - Hà Văn Nết 1 3.000
2 Đường Phan Thị Ràng Đường Ngô Tự Lợi - Hà Văn Nết 1 3.000
3 Đường Ngô Tự Lợi Ngã 3 nhà bia tưởng niệm - ngã 3 cây Dầu 1 3.000
II ĐƯỜNG LOẠI 2
4 Đường Hà Văn Nết Đường Xóm búng - Hương lộ 2 900
5 Đường vào BCHQS TT.Ba Chúc Đường Ngô Tự Lợi - BCHQS TT.Ba Chúc 2 900
6 Đường Trịnh Ngọc Ảnh Đường Thất Sơn - đường Phổ Đà 2 900
7 Đường Thất Sơn Ngã 3 Nhà bia tưởng niệm - Cống Sộp Da 2 800
III ĐƯỜNG LOẠI 3    
8 Đường tỉnh 955B Cống Sộp Da - ranh Lương Phi 3 420
Ngã 3 Đầu Lộ - giáp ranh Lạc Quới 3 250
9 Đường Thủy Đài Sơn Ngã 3 Cây Dầu - ngã 3 Đầu Lộ (đường lớn) 3 600
10 Hương lộ Ngã 3 nhà bia tưởng niệm - giáp ranh Lê Trì 3 540
11 Đường An Định Suốt đường 3 450
12 Đường Liên Hoa Sơn Ngã 3 Cây Dầu - ngã 3 Đầu Lộ 3 500
13 Đường Xóm Bún Đường tỉnh 955B - ngã ba chùa Woạch Ông 3 500
14 Đường Cần Vương Đường Ngô Tự Lợi - chùa Woạch Ông 3 500
15 Đường vào Tha La Đường Ngô Tự Lợi - đường lên trường Mẫu giáo cũ 3 350
16 Đường cặp hông UBND TT. Ba Chúc Đường tỉnh 955B - đường lên trường Mẫu giáo cũ 3 400
17 Đường An Hòa Đường Phổ Đà - Đường vào Thala 3 500
18 Đường Phổ Đà Đường Ngô Tự Lợi - Ngọa Long Sơn 3 500
19 Đường Thanh Lương Đường Ngô Tự Lợi- Đường dưới Núi Nước 3 400
20 Đường Ngọa Long Sơn Đường tỉnh 955B - Đường Phổ Đà 3 500
21 Tuyến dân cư 24 cây dầu Vị trí 1 (từ nền số 1 đến nền số 15) 3 912
Vị trí 2 (các nền còn lại) 3 547

ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2
Stt Khu vực Giá đất vị trí 1
I Xã Châu Lăng
1 Khu vực 1: đất ở nông thôn tại trung tâm xã (trung tâm chợ xã; trung tâm hành chính xã):  
a Đất ở nông thôn nằm tại trung tâm hành chính xã 1.500
b Đất ở nông thôn nằm tại trung tâm chợ xã  
- Chợ Châu Lăng 1.500
2 Khu vực 2: đất ở nông thôn tiếp giáp đường giao thông:  
a Đất ở nông thôn tiếp giáp Đường tỉnh  
- Đường tỉnh 948: từ Cầu Cây Me - giáp nghĩa trang Liệt sĩ huyện (trừ trung tâm Hành chính xã) 400
- Đường tỉnh 948: nghĩa trang Liệt sĩ huyện - ranh Tịnh Biên 350
- Đường tỉnh 955B: từ ngã 3 Ba Chúc - ngã 3 ấp An Thuận 300
- Đường tỉnh 955B: từ ngã 3 ấp An Thuận - ranh Lương Phi 150
- Đường tỉnh 949: từ Đường tỉnh 955B - giáp ranh Tịnh Biên 120
b Đất ở nông thôn tiếp giáp đường giao thông nông thôn, đường liên xã  
- Đường trường PT Dân Tộc Nội Trú THCS Tri Tôn 1.000
- Đường từ cầu Cây Me - giáp ranh kênh Tha La 100
- Đoạn kênh Tha La - giáp Mũi Tàu 100
- Đường từ cầu Cây Me - cầu Lò Gạch (Châu Lăng - Lương Phi) 120
- Đường Nam Qui (ấp An Thuận, ấp Nam Qui) Phnôm Pi 100
- Đường LaTiNa 100
3 Khu vực 3: đất ở nông thôn khu vực còn lại, chỉ xác định một vị trí 80
II Xã Cô Tô
1 Khu vực 1: đất ở nông thôn tại trung tâm xã (trung tâm chợ xã; trung tâm hành chính xã):  
a Đất ở nông thôn nằm tại trung tâm hành chính xã 1.000
b Đất ở nông thôn nằm tại trung tâm chợ xã  
- Chợ Cô Tô 1.000
2 Khu vực 2: đất ở nông thôn tiếp giáp đường giao thông:  
a Đất ở nông thôn tiếp giáp Đường tỉnh - 
- Đường tỉnh 943: Ranh Tân Tuyến - Ranh Núi Tô 400
- Đường tỉnh 945: Ranh Tà Đảnh - Ranh Kiên Giang 220
b Đất ở nông thôn tiếp giáp đường giao thông nông thôn, đường liên xã  
- Hương lộ 15 250
- Đường nội bộ Công ty khai thác đá 250
- Đường tuyến dân cư kênh 15 200
3 Khu vực 3: đất ở nông thôn khu vực còn lại, chỉ xác định một vị trí 80
III Xã Lương Phi
1 Khu vực 1: đất ở nông thôn tại trung tâm xã (trung tâm chợ xã; trung tâm hành chính xã):  
a Đất ở nông thôn nằm tại trung tâm hành chính xã 800
b Đất ở nông thôn nằm tại trung tâm chợ xã  
- Chợ Lương Phi 1.000
2 Khu vực 2: đất ở nông thôn tiếp giáp đường giao thông:  
a Đất ở nông thôn tiếp giáp Đường tỉnh - 
- Đường tỉnh 955B: Ranh Châu Lăng - Ranh Ba Chúc 350
b Đất ở nông thôn tiếp giáp đường giao thông nông thôn, đường liên xã  
- Đoạn từ Đường tỉnh 955B - giáp khu di tích Ô Tà Sóc 260
- Ranh Châu Lăng, Lương Phi – Đoạn cầu Lò Gạch 120
- Đoạn cầu Lò Gạch - ranh Vĩnh Phước 120
3 Khu vực 3: đất ở nông thôn khu vực còn lại, chỉ xác định một vị trí 100
IV Xã Tà Đảnh
1 Khu vực 1: đất ở nông thôn tại trung tâm xã (trung tâm chợ xã; trung tâm hành chính xã):  
a Đất ở nông thôn nằm tại trung tâm hành chính xã 600
b Đất ở nông thôn nằm tại trung tâm chợ xã  
- Chợ Tà Đảnh 1.000
2 Khu vực 2: đất ở nông thôn tiếp giáp đường giao thông:  
a Đất ở nông thôn tiếp giáp Đường tỉnh  
- Đường tỉnh 941: cầu số 10 - cầu số 11 600
- Đường tỉnh 941: cầu số 11 - cầu số 13 400
- Đường tỉnh 945: Đường tỉnh 941- Ranh Cô Tô 200
b Đất ở nông thôn tiếp giáp đường giao thông nông thôn, đường liên xã  
- Đường kênh 10: Đường tỉnh 941 - ranh Tân Tuyến 120
3 Khu vực 3: đất ở nông thôn khu vực còn lại, chỉ xác định một vị trí 80
V Xã Vĩnh Gia
1 Khu vực 1: đất ở nông thôn tại trung tâm xã (trung tâm chợ xã; trung tâm hành chính xã):  
a Đất ở nông thôn nằm tại trung tâm hành chính xã 900
b Đất ở nông thôn nằm tại trung tâm chợ xã  
- Chợ Vĩnh Gia 1.400
2 Khu vực 2: đất ở nông thôn tiếp giáp đường giao thông:  
a Đất ở tại nông thôn tiếp giáp Quốc lộ N1  
- Cầu T4 cũ - ranh Kiên Giang (kênh ranh) 380
- Cầu T4 cũ - Cầu 27 (K. Ngô Đình Diệm)  260
b Đất ở nông thôn tiếp giáp đường giao thông nông thôn, đường liên xã  
- Cầu T4 - giáp ranh Vĩnh Phước 150
- Bờ Bắc kênh Vĩnh Tế 200
- Đường Tuyến dân cư Vĩnh Hiệp 200
- Đường Tuyến dân cư Đê Lắng 200
3 Khu vực 3: đất ở nông thôn khu vực còn lại, chỉ xác định một vị trí 80
VI Xã Lạc Quới
1 Khu vực 1: đất ở nông thôn tại trung tâm xã (trung tâm chợ xã; trung tâm hành chính xã):  
a Đất ở nông thôn nằm tại trung tâm hành chính xã 500
b Đất ở nông thôn nằm tại trung tâm chợ xã  
- Chợ Lạc Quới 500
2 Khu vực 2: đất ở nông thôn tiếp giáp đường giao thông:  
a Đất ở tại nông thôn tiếp giáp Quốc lộ N1  
- Cầu 27 (Kênh Ngô Đình Diệm) - Kênh Xã Võng  360
- Kênh Xã Võng - Ranh Tịnh Biên  200
b Đất ở nông thôn tiếp giáp Đường tỉnh  
- Đường tỉnh 955B: Quốc lộ N1 - cầu Vĩnh Thông 150
c Đất ở nông thôn tiếp giáp đường giao thông nông thôn, đường liên xã  
- Tuyến dân cư Cơ Đê (Vĩnh Phú - Vĩnh Quới) 100
- Tuyến dân cư Cơ Đê Vĩnh Hòa 100
- Đường kênh T5 - giáp Ranh Vĩnh Phước 200
- Tuyến dân cư Cơ Đê Vĩnh Thuận 100
- Đường kênh mới (Lạc Quới - Vĩnh Phước - Lương Phi) 120
3 Khu vực 3: đất ở nông thôn khu vực còn lại, chỉ xác định một vị trí 80
VII Xã Lương An Trà
1 Khu vực 1: đất ở nông thôn tại trung tâm xã (trung tâm chợ xã; trung tâm hành chính xã):  
a Đất ở nông thôn nằm tại trung tâm hành chính xã 700
b Đất ở nông thôn nằm tại trung tâm chợ xã  
- Chợ Lương An Trà 1.200
2 Khu vực 2: đất ở nông thôn tiếp giáp đường giao thông:  
a Đất ở nông thôn tiếp giáp Đường tỉnh  
- Đường Tỉnh 958: Cầu lò gạch - cống Trạm bơm (Trừ trung tâm hành chính xã, trung tâm chợ xã) 500
- Đường Tỉnh 958: Cống trạm bơm - ranh KG 500
b Đất ở nông thôn tiếp giáp đường giao thông nông thôn, đường liên xã  
- Đường từ cầu chữ U - ranh Ô Lâm 150
- TDC Cây Gòn 150
- TDC sau BND ấp Giồng Cát 150
- TDC Giồng Cát 150
- Tuyến dân cư Lò Gạch (từ cầu Lò Gạch – kênh H7) 200
- Cụm dân cư Lương An Trà (Trừ các thửa tiếp giáp đường tỉnh 958) 420
3 Khu vực 3: đất ở nông thôn khu vực còn lại, chỉ xác định một vị trí 80
VIII Xã Tân Tuyến
1 Khu vực 1: đất ở nông thôn tại trung tâm xã (trung tâm chợ xã; trung tâm hành chính xã):  
a Đất ở nông thôn nằm tại trung tâm hành chính xã 600
b Đất ở nông thôn nằm tại trung tâm chợ xã  
- Chợ Tân Tuyến 1.000
2 Khu vực 2: đất ở nông thôn tiếp giáp đường giao thông:  
a Đất ở nông thôn tiếp giáp Đường tỉnh  
- Đường Tỉnh 943: Ranh Thoại Sơn - Cầu 11 300
- Đường Tỉnh 943: Cầu 11 - Cầu Tân Tuyến 400
- Đường Tỉnh 943: Cầu Tân Tuyến - Ranh Cô Tô 300
b Đất ở nông thôn tiếp giáp đường giao thông nông thôn, đường liên xã  
- Đường Kênh 10: Đường tỉnh 943 - giáp ranh Tà Đảnh 120
- Đường Kênh 10: Đường tỉnh 943 - giáp ranh Kiên Giang 200
- Đường Tuyến dân cư ấp Tân Lập 170
- Đường Tuyến dân cư ấp Phú Tuyến 2 150
3 Khu vực 3: đất ở nông thôn khu vực còn lại, chỉ xác định một vị trí 80
IX Xã Ô Lâm
1 Khu vực 1: đất ở nông thôn tại trung tâm xã (trung tâm chợ xã; trung tâm hành chính xã):  
a Đất ở nông thôn nằm tại trung tâm hành chính xã 340
b Đất ở nông thôn nằm tại trung tâm chợ xã  
- Chợ Ô Lâm 300
2 Khu vực 2: đất ở nông thôn tiếp giáp đường giao thông:  
a Đất ở nông thôn tiếp giáp đường giao thông nông thôn, đường liên xã  
- Hương lộ 15 250
- Đường từ chợ Ô Lâm - giáp kênh Ninh Phước 1 150
- Đường từ chùa Bưng - giáp Ô Là Ka 220
- Đường từ chùa Kom Plưng - giáp kênh Ninh Phước 1 220
- Đường liên ấp Phước An - Phước Thọ (chùa Kom Plưng - ranh An Tức) 120
- Từ chùa Thnôt Chrụm - giáp kênh Ninh Phước 1 120
- Hương lộ 15 - cuối xóm LàKa 120
- Hang Tuyên Huấn 120
- Lộ trung tâm: Ngã ba UBND - Ngã tư chợ 250
3 Khu vực 3: đất ở nông thôn khu vực còn lại, chỉ xác định một vị trí 80
X Xã Núi Tô
1 Khu vực 1: đất ở nông thôn tại trung tâm xã (trung tâm chợ xã; trung tâm hành chính xã):  
a Đất ở nông thôn nằm tại trung tâm hành chính xã 300
b Đất ở nông thôn nằm tại trung tâm chợ xã  
2 Khu vực 2: đất ở nông thôn tiếp giáp đường giao thông:  
a Đất ở nông thôn tiếp giáp Đường tỉnh  
- Đường Tỉnh 943: Ranh Cô Tô - Ranh TT Tri Tôn 300
- Đường Tỉnh 941: cầu số 13 - cầu số 15 400
- Đường Tỉnh 958: từ Nam Kỳ Khởi Nghĩa - ranh An Tức 400
b Đất ở nông thôn tiếp giáp đường giao thông nông thôn, đường liên xã  
- Hương lộ 15 550
- Đường vào ấp Tô Thuận: từ Đường tỉnh 943- giáp ranh TT. Tri Tôn 400
- Từ Đường tỉnh 943 - giáp Hồ Soài So 300
- Đường cặp Kênh 13-Ranh Cô Tô 100
- Đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa 600
- Đường xuống kênh Soài So 300
- Đường vào Hồ Xoài Chếk 200
3 Khu vực 3: đất ở nông thôn khu vực còn lại, chỉ xác định một vị trí 80
XI Xã An Tức
1 Khu vực 1: đất ở nông thôn tại trung tâm xã (trung tâm chợ xã; trung tâm hành chính xã):  
a Đất ở nông thôn nằm tại trung tâm hành chính xã 300
2 Khu vực 2: đất ở nông thôn tiếp giáp đường giao thông:  
a Đất ở nông thôn tiếp giáp Đường tỉnh  
  Đường Tỉnh 958: Giáp ranh Núi Tô - Cầu Lò Gạch 400
b Đất ở nông thôn tiếp giáp đường giao thông nông thôn, đường liên xã  
- Hương lộ 15 300
- Ranh An Tức - ranh Núi Tô (Hương Lộ 15 giáp đường tỉnh 958) 150
- Đường cầu Lò Gạch 100
- Đường Ninh Thuận I, II TDC 100
- Đường Hồ Xoài Chếk 100
- Đường Kênh AT6 100
3 Khu vực 3: đất ở nông thôn khu vực còn lại, chỉ xác định một vị trí 80
XII Xã Lê Trì
1 Khu vực 1: đất ở nông thôn tại trung tâm xã (trung tâm chợ xã; trung tâm hành chính xã):  
a Đất ở nông thôn nằm tại trung tâm hành chính xã 350
2 Khu vực 2: đất ở nông thôn tiếp giáp đường giao thông:  
a Đất ở nông thôn tiếp giáp Đường tỉnh  
- Đường tỉnh 949 120
b Đất ở nông thôn tiếp giáp đường giao thông nông thôn, đường liên xã  
- Ranh Ba Chúc - Ngã ba Sóc Tức 300
- Lộ kênh 24 - giáp ranh Lạc Quới 120
- Tuyến Dân Cư 24 - Cây Dầu 547
3 Khu vực 3: đất ở nông thôn khu vực còn lại, chỉ xác định một vị trí 80
XIII Xã Vĩnh Phước
1 Khu vực 1: đất ở nông thôn tại trung tâm xã (trung tâm chợ xã; trung tâm hành chính xã):  
a Đất ở nông thôn nằm tại trung tâm hành chính xã 200
2 Khu vực 2: đất ở nông thôn tiếp giáp đường giao thông:  
a Đất ở nông thôn tiếp giáp đường giao thông nông thôn, đường liên xã  
- Đường Kênh Mới (giáp ranh V.Phước, L.Phi, L.Quới) 120
- Đường Kênh T5 200
3 Khu vực 3: đất ở nông thôn khu vực còn lại, chỉ xác định một vị trí 80

ĐẤT NÔNG NGHIỆP

 Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2
Stt Khu vực Giá đất
Vị trí 1 Vị trí 2
I Thị trấn Tri Tôn
1 Đất trồng cây hàng năm, đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản    
a Thuộc giới hạn sau: 70  
- Đông giáp Nguyễn Văn Cừ (theo mương nước hiện hữu) đến kênh 8 Ngàn.    
- Tây giáp đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa.    
- Nam giáp đường 30/4 và Nguyễn Văn Cừ.    
- Bắc giáp kênh 8 Ngàn.    
b Tiếp giáp Đường tỉnh: 45 36
c Tiếp giáp lộ giao thông nông thôn, đường liên xã, giao thông thủy (kênh cấp I, cấp II): 40 32
d Khu vực còn lại (chỉ xác định một vị trí) 24  
2 Đất trồng cây lâu năm    
a Thuộc giới hạn sau: 100  
- Đông giáp Nguyễn Văn Cừ đến kênh 8 Ngàn (theo mương nước hiện hữu).    
- Tây giáp đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa.    
- Nam giáp đường 30/4 và Nguyễn Văn Cừ.    
- Bắc giáp kênh 8 Ngàn.    
b Tiếp giáp Đường tỉnh: 65 52
c Tiếp giáp lộ giao thông nông thôn, đường liên xã, giao thông thủy (kênh cấp I, cấp II): 60 48
d Khu vực còn lại (chỉ xác định một vị trí) 36  
II Thị trấn Ba Chúc
1 Đất trồng cây hàng năm, đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản    
a Tiếp giáp đường loại 1, loại 2 60  42
b Tiếp giáp Đường loại 3 45 36
c Tiếp giáp lộ giao thông nông thôn, đường liên xã, giao thông thủy (kênh cấp I, cấp II): 40 32
d Khu vực còn lại (chỉ xác định một vị trí) 24  
2 Đất trồng cây lâu năm    
a Tiếp giáp đường loại 1, loại 2: 80  56
b Tiếp giáp Đường loại 3 65 52
c Tiếp giáp lộ giao thông nông thôn, đường liên xã, giao thông thủy (kênh cấp I, cấp II): 60 48
d Khu vực còn lại (chỉ xác định một vị trí) 36  
3 Đất rừng (chỉ xác định một vị trí) 15  
III Xã Châu Lăng
1 Đất trồng cây hàng năm, đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản    
a Tiếp giáp Đường tỉnh: 45 36
b Tiếp giáp lộ giao thông nông thôn, đường liên xã, giao thông thủy (kênh cấp I, cấp II): 30 24
c Khu vực còn lại (chỉ xác định một vị trí) 18  
2 Đất trồng cây lâu năm    
a Tiếp giáp Đường tỉnh: 45 36
b Tiếp giáp lộ giao thông nông thôn, đường liên xã, giao thông thủy (kênh cấp I, cấp II): 40 32
c Khu vực còn lại (chỉ xác định một vị trí) 24  
3 Đất rừng (chỉ xác định một vị trí) 15  
IV Xã Cô Tô
1 Đất trồng cây hàng năm, đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản    
a Tiếp giáp Đường tỉnh: 35 28
b Tiếp giáp lộ giao thông nông thôn, đường liên xã, giao thông thủy (kênh cấp I, cấp II): 35 28
c Khu vực còn lại (chỉ xác định một vị trí) 21  
2 Đất trồng cây lâu năm    
a Tiếp giáp Đường tỉnh: 50 40
b Tiếp giáp lộ giao thông nông thôn, đường liên xã, giao thông thủy (kênh cấp I, cấp II): 32 26
c Khu vực còn lại (chỉ xác định một vị trí) 19  
3 Đất rừng (chỉ xác định một vị trí) 15  
V Xã Lương Phi
1 Đất trồng cây hàng năm, đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản    
a Tiếp giáp Đường tỉnh: 42 31
b Tiếp giáp lộ giao thông nông thôn, đường liên xã, giao thông thủy (kênh cấp I, cấp II): 35 28
c Khu vực còn lại (chỉ xác định một vị trí) 21  
2 Đất trồng cây lâu năm    
a Tiếp giáp Đường tỉnh: 50 40
b Tiếp giáp lộ giao thông nông thôn, đường liên xã, giao thông thủy (kênh cấp I, cấp II): 40 32
c Khu vực còn lại (chỉ xác định một vị trí) 24  
3 Đất rừng (chỉ xác định một vị trí) 15  
VI Xã Tà Đảnh
1 Đất trồng cây hàng năm, đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản    
a Tiếp giáp Đường tỉnh: 45 36
b Tiếp giáp lộ giao thông nông thôn, đường liên xã, giao thông thủy (kênh cấp I, cấp II): 40 32
c Khu vực còn lại (chỉ xác định một vị trí) 24  
2 Đất trồng cây lâu năm    
a Tiếp giáp Đường tỉnh: 50 40
b Tiếp giáp lộ giao thông nông thôn, đường liên xã, giao thông thủy (kênh cấp I, cấp II): 40 32
c Khu vực còn lại (chỉ xác định một vị trí) 24  
3 Đất rừng (chỉ xác định một vị trí) 15  
VII Xã Vĩnh Gia
1 Đất trồng cây hàng năm, đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản    
a Tiếp giáp Quốc lộ: 40 32
b Tiếp giáp lộ giao thông nông thôn, đường liên xã, giao thông thủy (kênh cấp I, cấp II): 35 28
c Bờ bắc kênh Vĩnh Tế 35 28
c Khu vực còn lại (chỉ xác định một vị trí) 21  
2 Đất trồng cây lâu năm    
a Tiếp giáp Quốc lộ: 50 40
b Tiếp giáp lộ giao thông nông thôn, đường liên xã, giao thông thủy (kênh cấp I, cấp II): 32 26
c Khu vực còn lại (chỉ xác định một vị trí) 24  
3 Đất rừng (chỉ xác định một vị trí) 15  
VIII Xã Lạc Qưới
1 Đất trồng cây hàng năm, đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản    
a Tiếp giáp Quốc lộ: 40 32
b Tiếp giáp Đường tỉnh: 35 30
c Tiếp giáp lộ giao thông nông thôn, đường liên xã, giao thông thủy (kênh cấp I, cấp II): 35 28
d Bờ bắc kênh Vĩnh Tế 35 28
e Khu vực còn lại (chỉ xác định một vị trí) 21  
2 Đất trồng cây lâu năm    
a Tiếp giáp Quốc lộ: 50 40
b Tiếp giáp Đường tỉnh: 50 40
c Tiếp giáp lộ giao thông nông thôn, đường liên xã, giao thông thủy (kênh cấp I, cấp II): 32 26
d Khu vực còn lại (chỉ xác định một vị trí) 24  
3 Đất rừng (chỉ xác định một vị trí) 15  
IX Xã Lương An Trà
1 Đất trồng cây hàng năm, đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản    
a Tiếp giáp Đường tỉnh: 35 30
b Tiếp giáp lộ giao thông nông thôn, đường liên xã, giao thông thủy (kênh cấp I, cấp II): 35 30
c Khu vực còn lại 21  
2 Đất trồng cây lâu năm    
a Tiếp giáp Đường tỉnh: 50 35
b Tiếp giáp lộ giao thông nông thôn, đường liên xã, giao thông thủy (kênh cấp I, cấp II): 32 26
c Khu vực còn lại (chỉ xác định một vị trí) 19  
3 Đất rừng (chỉ xác định một vị trí) 15  
X Xã Tân Tuyến
1 Đất trồng cây hàng năm, đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản    
a Tiếp giáp Đường tỉnh: 35 28
b Tiếp giáp lộ giao thông nông thôn, đường liên xã, giao thông thủy (kênh cấp I, cấp II): 30 24
c Khu vực còn lại (chỉ xác định một vị trí) 18  
2 Đất trồng cây lâu năm    
a Tiếp giáp Đường tỉnh: 45 36
b Tiếp giáp lộ giao thông nông thôn, đường liên xã, giao thông thủy (kênh cấp I, cấp II): 40 32
c Khu vực còn lại (chỉ xác định một vị trí) 19  
3 Đất rừng (chỉ xác định một vị trí) 15  
XI Xã Ô Lâm
1 Đất trồng cây hàng năm, đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản    
a Tiếp giáp lộ giao thông nông thôn, đường liên xã, giao thông thủy (kênh cấp I, cấp II): 35 28
b Khu vực còn lại (chỉ xác định một vị trí) 21  
2 Đất trồng cây lâu năm    
a Tiếp giáp lộ giao thông nông thôn, đường liên xã, giao thông thủy (kênh cấp I, cấp II): 40 30
b Khu vực còn lại (chỉ xác định một vị trí) 19  
3 Đất rừng (chỉ xác định một vị trí) 15  
XII Xã Núi Tô
1 Đất trồng cây hàng năm, đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản    
a Tiếp giáp Đường tỉnh: 40 32
b Tiếp giáp lộ giao thông nông thôn, đường liên xã, giao thông thủy (kênh cấp I, cấp II): 35 30
c Khu vực còn lại (chỉ xác định một vị trí) 21  
2 Đất trồng cây lâu năm    
a Tiếp giáp Đường tỉnh: 50 40
b Tiếp giáp lộ giao thông nông thôn, đường liên xã, giao thông thủy (kênh cấp I, cấp II): 40 32
c Khu vực còn lại (chỉ xác định một vị trí) 24  
3 Đất rừng (chỉ xác định một vị trí) 15  
XIII Xã An Tức
1 Đất trồng cây hàng năm, đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản    
a Tiếp giáp Đường tỉnh: 35 28
b Tiếp giáp lộ giao thông nông thôn, đường liên xã, giao thông thủy (kênh cấp I, cấp II): 35 28
c Khu vực còn lại (chỉ xác định một vị trí) 21  
2 Đất trồng cây lâu năm    
a Tiếp giáp Đường tỉnh: 50 40
b Tiếp giáp lộ giao thông nông thôn, đường liên xã, giao thông thủy (kênh cấp I, cấp II): 32 26
c Khu vực còn lại (chỉ xác định một vị trí) 19  
3 Đất rừng (chỉ xác định một vị trí) 15  
XIV Xã Lê Trì
1 Đất trồng cây hàng năm, đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản    
a Tiếp giáp đường tỉnh 45 36
b Tiếp giáp lộ giao thông nông thôn, đường liên xã, giao thông thủy (kênh cấp I, cấp II): 40 32
c Khu vực còn lại (chỉ xác định một vị trí) 24  
2 Đất trồng cây lâu năm    
a Tiếp giáp đường tỉnh 50 40
a Tiếp giáp lộ giao thông nông thôn, đường liên xã, giao thông thủy (kênh cấp I, cấp II): 40 32
b Khu vực còn lại (chỉ xác định một vị trí) 24  
3 Đất rừng (chỉ xác định một vị trí) 15  
XV Xã Vĩnh Phước
1 Đất trồng cây hàng năm, đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản    
a Tiếp giáp lộ giao thông nông thôn, đường liên xã, giao thông thủy (kênh cấp I, cấp II): 35 30
b Khu vực còn lại (chỉ xác định một vị trí) 21  
2 Đất trồng cây lâu năm    
a Tiếp giáp lộ giao thông nông thôn, đường liên xã, giao thông thủy (kênh cấp I, cấp II): 32 26
b Khu vực còn lại (chỉ xác định một vị trí) 19  
3 Đất rừng (chỉ xác định một vị trí) 15  

Phân loại xã và cách xác định giá đất An Giang

CĂN CỨ XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT

Điều 4. Đất nông nghiệp

Việc xác định vị trí đất theo từng đơn vị hành chính cấp xã hoặc đơn vị hành chính cấp huyện căn cứ vào năng suất cây trồng, điều kiện kết cấu hạ tầng, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh khác (đối với đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm); căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh khác, khoảng cách từ nơi cư trú của cộng đồng người sử dụng đất đến nơi sản xuất, khoảng cách từ nơi sản xuất đến thị trường tiêu thụ tập trung sản phẩm (đối với đất nuôi trồng thủy sản) và vị trí đất theo Bảng giá đất như sau:

1. Đối với thửa đất nông nghiệp tiếp giáp Quốc lộ, Tỉnh lộ, đường liên xã, lộ giao thông nông thôn, giao thông thủy được xác định như sau:

a) Giới hạn cự ly tiếp giáp trong phạm vi 150 mét tính từ chân lộ, bờ sông, bờ kênh hiện hữu (phần phía trong tiếp giáp các thửa đất) được xác định là vị trí 1;

b) Giới hạn cự ly từ trên 150 mét đến 450 mét được xác định là vị trí 2;

c) Các khu vực còn lại được xác định cụ thể trong Bảng giá đất (chỉ có một vị trí duy nhất).

2. Giá đất rừng sản xuất, rừng phòng hộ và rừng đặc dụng chỉ phân thành một vị trí duy nhất.

3. Giá đất trong một số trường hợp cụ thể:

a) Đối với đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được công nhận là đất ở thì giá đất tính bằng 02 lần giá đất trồng cây lâu năm của cùng vị trí 1 nhưng không được cao hơn giá đất ở liền kề;

b) Đối với đất nông nghiệp trong khu dân cư nông thôn hiện hữu, trong địa giới hành chính phường, thị trấn được xác định là vị trí 1 (trừ trường hợp có giá cụ thể trong Bảng giá đất).

Điều 5. Đất ở tại nông thôn

Giá đất ở nông thôn xác định theo từng đường, đoạn đường hoặc khu vực căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh trong khu vực; khoảng cách đến trung tâm hành chính, thương mại, văn hóa, giáo dục.

1. Đất ở nông thôn tại trung tâm hành chính xã và chợ xã (kể cả chợ nông thôn) được xác định giá đất cụ thể như sau:

Giới hạn phạm vi 100 mét tính từ tim đường hiện hữu đối với các đường đi vào trung tâm hành chính xã, chợ xã và chợ nông thôn. Trừ các trường hợp đã được xác định cụ thể trong Bảng giá đất.

2. Đất ở tại nông thôn có 2 vị trí:

a) Vị trí 1: Là thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường tính bằng 100% giá đất (kể cả các thửa đất liền kề phía sau nhưng cùng một chủ sử dụng trong phạm vi 50 mét tính từ ranh tiếp giáp đường);

b) Vị trí 2: Phần còn lại của thửa đất có chiều sâu trên 50 mét tính từ ranh tiếp giáp đường hoặc trong hẻm được tính bằng 60% giá đất vị trí 1. Trường hợp giá đất ở vị trí 2 thấp hơn giá đất ở nông thôn tối thiểu của Chính phủ quy định thì giá đất bằng khung giá đất ở tối thiểu theo quy định của Chính phủ.

3. Giá đất ở khu vực còn lại được xác định cụ thể trong Bảng giá đất thì chỉ xác định một vị trí (không xác định vị trí 2).

Điều 6. Đất ở tại đô thị

Giá đất ở đô thị xác định theo từng đường, phố, đoạn đường, đoạn phố căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh trong khu vực; khoảng cách đến trung tâm hành chính, thương mại, văn hóa, giáo dục.

1. Phân loại đường phố: Thành phố Long Xuyên, thành phố Châu Đốc được phân thành 04 loại đường phố; thị xã Tân Châu và các thị trấn được phân thành 03 loại đường phố. Đường phố loại 1 có giá đất cao nhất trong nội thành, nội thị.

2. Phân đoạn đường phố: Căn cứ cơ sở hạ tầng và khả năng sinh lợi, đường phố được phân nhiều đoạn đường có mức giá khác nhau.

3. Phân loại vị trí: Mỗi đường phố hoặc đoạn đường phố được phân tối đa 04 vị trí:

a) Thành phố Long Xuyên, thành phố Châu Đốc và thị xã Tân Châu:

– Vị trí 1: Thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường phố có mức giá cao nhất (kể cả các thửa đất liền kề phía sau nhưng cùng một chủ sử dụng trong phạm vi 25 mét tính từ ranh tiếp giáp đường);

– Vị trí 2: Phần còn lại của thửa đất có chiều sâu trên 25 mét đến 50 mét tính từ ranh tiếp giáp đường hoặc thửa đất trong hẻm của đường phố có độ rộng lớn hơn 3 mét, điều kiện sinh hoạt thuận lợi, cơ sở hạ tầng hoàn chỉnh (như mặt đường láng nhựa hoặc láng xi măng, hệ thống cấp điện, nước tương đối hoàn chỉnh) giá đất bằng 60% của vị trí 1;

– Vị trí 4: Phần còn lại của thửa đất có chiều sâu trên 75 mét tính từ ranh tiếp giáp đường hoặc thửa đất trong hẻm của đường phố có độ rộng nhỏ hơn 2 mét hay hẻm của hẻm thuộc vị trí 2 hoặc vị trí 3, có điều kiện sinh hoạt kém, giá đất bằng 20% của vị trí 1 (kể cả các thửa đất có lối đi nhờ). Trừ các đường hẻm đã được xác định giá đất cụ thể trong Bảng giá đất.

b) Các thị trấn

– Vị trí 1: Thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường phố, có mức giá cao nhất (kể cả các thửa đất liền kề phía sau nhưng cùng một chủ sử dụng trong phạm vi 25 mét tính từ ranh tiếp giáp đường);

– Vị trí 2: Phần còn lại của thửa đất có chiều dài trên 25 mét đến 50 mét tính từ ranh tiếp giáp đường hoặc thửa đất trong hẻm của đường phố có độ rộng lớn hơn 2,5 mét, điều kiện sinh hoạt thuận lợi, giá đất bằng 60% của vị trí 1;

– Vị trí 3: Phần còn lại của thửa đất có chiều sâu trên 50 mét đến 75 mét tính từ ranh tiếp giáp đường hoặc thửa đất trong hẻm của đường phố có độ rộng từ 1,5 mét đến 2,5 mét, điều kiện sinh hoạt kém hơn vị trí 2, giá đất bằng 40% của vị trí 1;

– Vị trí 4: Phần còn lại của thửa đất có chiều sâu trên 75 mét tính từ ranh tiếp giáp đường hoặc thửa đất trong hẻm của đường phố có độ rộng nhỏ hơn 1,5 mét hay hẻm của hẻm thuộc vị trí 2 hoặc vị trí 3, có điều kiện sinh hoạt kém, giá đất bằng 20% của vị trí 1 (kể cả các thửa đất có lối đi nhờ).

4. Trường hợp giá đất ở vị trí 2, 3, 4 thấp hơn khung giá đất ở tối thiểu của Chính phủ thì giá đất bằng khung giá đất ở tối thiểu của Chính phủ.

Điều 7. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp

1. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị và nông thôn thì giá đất bằng 60% giá đất ở liền kề. Trường hợp giá đất thấp hơn Khung giá tối thiểu của Chính phủ quy định thì giá đất bằng Khung giá tối thiểu của Chính phủ.

2. Đất thương mại, dịch vụ tại đô thị và nông thôn thì giá đất bằng 70% giá đất ở liền kề. Trường hợp thấp hơn Khung giá tối thiểu của Chính phủ quy định thì giá đất bằng Khung giá tối thiểu của Chính phủ.

Điều 8. Giá một số loại đất khác

1. Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất xây dựng công trình sự nghiệp của Nhà nước, ngoài công lập gồm (đất xây dựng cơ sở văn hóa, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, ngoại giao và công trình sự nghiệp khác); đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, đất thương mại dịch vụ – kết hợp cao ốc văn phòng. Giá đất bằng giá đất ở liền kề.

2. Đối với đất sử dụng vào các mục đích công cộng có mục đích kinh doanh và đất phi nông nghiệp khác. Giá đất bằng 60% giá đất ở liền kề.

3. Đối với đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản thì giá đất bằng với giá đất nuôi trồng thủy sản; sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng thủy sản thì giá đất bằng với giá đất phi nông nghiệp liền kề. Trường hợp giáp với đất phi nông nghiệp có nhiều mức giá khác nhau thì giá đất bằng giá bình quân của giá các loại đất phi nông nghiệp liền kề.

4. Đối với các loại đất nông nghiệp khác thì giá đất bằng với giá đất nông nghiệp liền kề có giá cao nhất.

5. Đối với đất chưa sử dụng, khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất để đưa vào sử dụng thì căn cứ phương pháp định giá đất và giá của loại đất cùng mục đích sử dụng đã được giao đất, cho thuê đất tại khu vực liền kề.

Điều 9. Đất khu vực giáp ranh

1. Đất tại khu vực giáp ranh giữa các tỉnh

a) Đối với đất nông nghiệp tại khu vực giáp ranh được xác định từ đường địa giới hành chính giữa các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương vào sâu địa phận tỉnh An Giang tối đa 1.000 mét;

b) Đối với đất phi nông nghiệp tại khu vực giáp ranh được xác định từ đường địa giới hành chính giữa các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương vào sâu địa phận tỉnh An Giang tối đa 500 mét;

c) Đối với khu vực giáp ranh bị ngăn cách bởi sông, hồ, kênh có chiều rộng chủ yếu từ 100 m trở xuống thì khu vực đất giáp ranh được xác định từ bờ sông, bờ hồ, bờ kênh của mỗi bên sông, bên hồ, bên kênh vào sâu địa phận của tỉnh An Giang theo quy định tại Điểm a và Điểm b Khoản này. Trường hợp chiều rộng của sông, hồ, kênh chủ yếu trên 100 mét thì không xếp loại đất giáp ranh.

2. Đất tại khu vực giáp ranh giữa các huyện, thị xã, thành phố; xã, phường, thị trấn trong tỉnh

a) Đối với đất nông nghiệp tại các khu vực giáp ranh được xác định từ đường địa giới hành chính giữa các huyện, thị xã, thành phố vào sâu địa phận mỗi bên là 500 mét. Khu vực giáp ranh giữa các xã, phường, thị trấn trong cùng huyện, thị, thành phố thì xác định hết thửa đất từ đường địa giới về mỗi bên và vào sâu 300 mét;

b) Đối với đất phi nông nghiệp ở nông thôn tại khu vực giáp ranh được xác định từ đường địa giới hành chính vào sâu địa phận mỗi bên là 300 mét;

c) Đối với đất phi nông nghiệp ở đô thị tại khu vực đất giáp ranh được xác định từ đường địa giới hành chính vào sâu địa phận mỗi bên là 200 mét;

d) Đất ở nông thôn tại khu vực giáp ranh là Quốc lộ thì phạm vi tiếp giáp tối đa là 100 mét kể từ chân lộ giới hiện hữu; đất ở nông thôn tại khu vực giáp ranh là Tỉnh lộ, đường liên huyện, đường liên xã thì phạm vi tiếp giáp tối đa là 50 mét kể từ chân lộ giới hiện hữu;

đ) Trường hợp xác định giới hạn đường ranh để tính giá đất vùng giáp ranh mà dẫn đến các thửa đất liền kề cùng một chủ sử dụng có 02 mức giá khác nhau thì toàn bộ thửa đất đó được tính theo giá đất có mức giá cao nhất.

3. Việc xác định giá đất tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này được xác định bằng giá bình quân của cùng một loại đất tại khu vực giáp ranh (giá bình quân này chỉ áp dụng cho vùng có giá đất thấp, đối với vùng có giá đất cao thì tính theo giá đất cao).

Đất tại khu vực giáp ranh có cùng mục đích sử dụng, khả năng sinh lợi, thu nhập từ việc sử dụng đất tương tự nhau thì quy định mức giá như nhau. Trường hợp có sự khác nhau về các yếu tố nêu trên thì mức giá đất tại khu vực giáp ranh có thể chênh lệch nhưng tối đa không quá 30%.

Điều 10. Xử lý một số trường hợp cụ thể

1. Thửa đất nằm ngay giao lộ (tiếp giáp từ 2 mặt tiền đường hiện hữu trở lên) hoặc tiếp giáp mặt tiền 02 tuyến đường khác nhau (không giao nhau) thì các vị trí đất tính theo giá đất của tuyến đường có giá cao nhất và nhân 1,2 lần.

2. Trường hợp khu vực giáp ranh giữa đất tại đô thị với đất tại nông thôn hoặc trên cùng một trục đường được chia thành các đoạn có mức giá khác nhau thì giá đất tại vị trí tiếp giáp giữa 02 mức giá giáp nhau được tính giá như sau:

a) Đối với đất ở tại đô thị giáp ranh giữa 02 mức giá khác nhau thì giá đất được tính bình quân của đoạn giáp ranh trong phạm vi 50 mét (giá bình quân này chỉ áp dụng cho vùng có giá đất thấp, đối với vùng có giá đất cao thì tính theo giá cao);

b) Đối với đất ở tại đô thị giáp ranh với đất ở tại nông thôn thì giá đất được tính bình quân của 02 giá giáp ranh trong phạm vi 100 mét (giá bình quân này chỉ áp dụng cho vùng có giá đất thấp, đối với vùng có giá đất cao thì tính theo cao hơn);

c) Đối với đất ở tại nông thôn cùng một trục đường, tuyến đường (trong 01 đơn vị hành chính cấp xã) có mức giá khác nhau thì giá đất được tính bình quân của đoạn giáp ranh trong phạm vi 150 mét (giá bình quân này chỉ áp dụng cho vùng có giá đất thấp, đối với vùng có giá đất cao thì tính theo giá cao).

4. Đối với thửa đất xin chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp của các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân không tiếp giáp với mặt tiền đường mà tiếp giáp với thửa đất phía trước của các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân đó đang quản lý sử dụng (thửa đất này tiếp giáp với mặt tiền đường) thì xác định như sau:

a) Đất tại đô thị vị trí 1 tính từ mốc lộ giới theo quy định hiện hành vào đến 25 mét; vị trí 2 tính từ trên 25 mét đến 50 mét; vị trí 3 tính từ trên 50 mét đến 75 mét, phần còn lại là vị trí 4 nhưng giá đất không được thấp hơn giá đất nông nghiệp liền kề có giá cao nhất;

b) Đất tại nông thôn vị trí 1 tính từ mốc lộ giới theo quy định hiện hành trở vào đến 50 mét, phần còn lại là vị trí 2 nhưng giá đất không được thấp hơn giá đất nông nghiệp liền kề có giá cao nhất.

5. Đối với các dự án xây dựng khu dân cư do tổ chức kinh tế đầu tư thì vị trí đất được xác định như sau:

a) Đối với đất tại đô thị thì các lô nền tiếp giáp mặt tiền đường hiện hữu được xác định là vị trí 1 vào 25 mét; vị trí 2 tính từ trên 25 mét đến 50 mét; vị trí 3 tính từ trên 50 mét đến 75 mét, phần còn lại là vị trí 4 nhưng giá đất không được thấp hơn giá đất nông nghiệp liền kề có giá cao nhất.

b) Đối với đất tại nông thôn thì các lô nền tiếp giáp mặt tiền đường hiện hữu được xác định là vị trí 1, các lô nền còn lại được xác định là vị trí 2 nhưng giá đất không được thấp hơn giá đất nông nghiệp liền kề có giá cao nhất.

6. Đối với các đường dân sinh dọc theo chiều dài hai bên cầu:

a) Thành phố Long Xuyên, thành phố Châu Đốc và thị xã Tân Châu:

– Đối với các đường có độ rộng từ 03 mét trở lên, điều kiện sinh hoạt thuận lợi, cơ sở hạ tầng tương đối hoàn chỉnh, giá đất tính bằng 80% vị trí 1 đường chính liền kề với đường dân sinh;

– Đối với các đường có độ rộng dưới 03 mét, điều kiện sinh hoạt kém, cơ sở hạ tầng chưa hoàn chỉnh, giá đất tính bằng 60% vị trí 1 đường chính liền kề với đường dân sinh.

b) Các huyện:

– Đối với các đường có độ rộng từ 2,5 mét trở lên, điều kiện sinh hoạt thuận lợi, giá đất tính bằng 80% vị trí 1 đường chính liền kề với đường dân sinh;

– Đối với các đường có độ rộng dưới 2,5 mét, điều kiện sinh hoạt kém, giá đất tính bằng 60% vị trí 1 của đường chính liền kề với đường dân sinh.

7. Đối với các lô nền tại các khu dân cư do tổ chức kinh tế đầu tư chuyển nhượng cho các hộ dân để bố trí tái định cư thì giá đất được xác định theo giá bán nền tái định cư của phương án bồi thường đã được cấp thẩm quyền phê duyệt hoặc theo giá bán nền tái định cư được cấp thẩm quyền chấp thuận.

8. Đối với các lô nền trong các khu dân cư do các tổ chức kinh tế đầu tư mới theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt nhưng chưa bàn giao cơ sở hạ tầng cho Nhà nước quản lý hoặc đã bàn giao mà chưa có giá đất trong Bảng giá đất thì việc xác định nghĩa vụ tài chính căn cứ vào hợp đồng chuyển nhượng thực tế theo quy định của pháp luật. Đối với trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất các lần tiếp theo thì giá đất để xác định nghĩa vụ tài chính được căn cứ theo hợp đồng chuyển nhượng thực tế nhưng không được thấp hơn giá đất chuyển nhượng của chủ đầu tư bán lần đầu.

9. Đối với trường hợp thửa đất thuộc vị trí của nhiều tuyến đường có giá đất khác nhau thì giá đất được xác định theo vị trí của tuyến đường mà thửa đất đó có giá đất cao nhất.

Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất An Giang.

Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:

  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Tính thuế sử dụng đất;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.

Bảng giá đất An Giang

Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của An Giang

Kết luận về bảng giá đất Tri Tôn An Giang

Bảng giá đất của An Giang được căn cứ theo Quyết định số 70/2019/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của An Giang tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Tri Tôn tỉnh An Giang

Nội dung bảng giá đất huyện Tri Tôn trên đây cũng là nội dung về bảng giá đất các xã, phường, thị trấn của Tri Tôn - An Giang: bảng giá đất Thị trấn Tri Tôn, bảng giá đất Thị trấn Ba Chúc, bảng giá đất Thị trấn Cô Tô, bảng giá đất Xã An Tức, bảng giá đất Xã Châu Lăng, bảng giá đất Xã Lạc Quới, bảng giá đất Xã Lê Trì, bảng giá đất Xã Lương An Trà, bảng giá đất Xã Lương Phi, bảng giá đất Xã Núi Tô, bảng giá đất Xã Ô Lâm, bảng giá đất Xã Tà Đảnh, bảng giá đất Xã Tân Tuyến, bảng giá đất Xã Vĩnh Gia, bảng giá đất Xã Vĩnh Phước.

Trả lời

Hãy chọn một tỉnh thành bên dưới đây để xem thông tin về đất đai như Bảng giá đất đai, giá giao dịch đất đai hiện nay, hệ số điều chỉnh giá đất, thông tin quy hoạch... và nhiều thông tin hơn nữa về tỉnh thành đó.