Bảng giá đất huyện Trà Ôn tỉnh Vĩnh Long mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Trà Ôn tỉnh Vĩnh Long mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Trà Ôn Tỉnh Vĩnh Long năm 2024 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Trà Ôn. Bảng giá đất huyện Trà Ôn dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Trà Ôn Vĩnh Long. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Trà Ôn Vĩnh Long hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Trà Ôn Vĩnh Long.

Căn cứ Quyết định số 37 /2019/QĐ-UBND, ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Trà Ôn. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Trà Ôn mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.

Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Vĩnh Long tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của huyện Trà Ôn tại đây.

Thông tin về huyện Trà Ôn

Trà Ôn là một huyện của Vĩnh Long, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Trà Ôn có dân số khoảng 129.589 người (mật độ dân số khoảng 485 người/1km²). Diện tích của huyện Trà Ôn là 267,2 km².Huyện Trà Ôn có 14 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm thị trấn Trà Ôn (huyện lỵ) và 13 xã: Hoà Bình, Hựu Thành, Lục Sĩ Thành, Nhơn Bình, Phú Thành, Tân Mỹ, Thiện Mỹ, Thới Hoà, Thuận Thới, Tích Thiện, Trà Côn, Vĩnh Xuân, Xuân Hiệp.

Bảng giá đất huyện Trà Ôn Tỉnh Vĩnh Long mới nhất năm 2024
bản đồ huyện Trà Ôn

Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Vĩnh Long trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Trà Ôn tại đường link dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Trà Ôn tỉnh Vĩnh Long

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Trà Ôn

Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Trà Ôn có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Trà Ôn tại đây.

Bảng giá đất Vĩnh Long

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Trà Ôn

Bảng giá đất huyện Trà Ôn

PHỤ LỤC IV:

BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 213/NQ-HĐND ngày 06/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long)

Đơn vị tính: 1000 đồng/m2

TT Tên đường và đơn vị hành chính Đoạn đường/ khu vực Giá đất
Từ Đến Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí Còn lại
(1) (2) (3) (4) (11) (12) (13) (14) (15)
6 HUYỆN TRÀ ÔN
6.1 Xã Phú Thành
1 Đường huyện 75 ranh xã Lục Sĩ Thành cầu Thuộc Nhàn 300
2 Khu vực chợ xã Phú Thành - - 520 338
3 Đường Thuộc Nhàn - Lộ Hoang Cầu Rạch Chùa Ngã 3 Phú Long - Phú Lợi 280
4 Đường xã còn lại - - 270
5 Đất ở tại nông thôn còn lại - - 230
6.2 Xã Lục Sĩ Thành
1 Đường huyện 75 bến phà Lục Sĩ Thành cầu Cái Bần 330
2 Đường huyện 75 cầu Cái Bần hết ranh xã Lục Sĩ Thành 300
3 Đường An Thành - Kinh Đào bến phà Lục Sĩ Thành hết đường nhựa ấp Kinh Đào 280
4 Đường xã còn lại - - 270
5 Đất ở tại nông thôn còn lại - - 230
6.3 Xã Thiện Mỹ
1 Quốc lộ 54 ranh thị trấn Trà Ôn Trung tâm Dạy nghề cũ 1.950 1.268 975 683
2 Đường Thống Chế Điều Bát (xã Thiện Mỹ) ranh thị trấn Trà Ôn Trung tâm Dạy nghề cũ 1.300 845 650 455
3 Quốc lộ 54 Đoạn còn lại - 700 455 350 245
4 Đường tỉnh 907 Đoạn còn lại - 550 358 275
5 Đường 19 tháng 5 (xã Thiện Mỹ) Đường Thống Chế Điều Bát Quốc lộ 54 1.300 845 650 455
6 Đường 8 tháng 3 (phía Thiện Mỹ) Đường Thống Chế Điều Bát Đường huyện 70 900 585 450 315
7 Đường huyện 70 giáp ranh xã Tích Thiện cầu Bang Chang 320
8 Đường huyện 70 cầu Bang Chang giáp đường 8 tháng 3 650 423 325
9 Đường vào Sân Vận Động Huyện Đường Thống Chế Điều Bát Sân Vận Động huyện 550 358 275
10 Đường Mỹ Phó - Mỹ Hưng giáp ranh thị trấn Rạch Voi 750 488 375 263
11 Đường Mỹ Phó - Mỹ Hưng Rạch Voi cầu Rạch Cống 400 260
12 Đường Mỹ Phó - Mỹ Hưng cầu Rạch Cống Đình Mỹ Hưng 280
13 Đường Giồng Thanh Bạch - Mỹ Phó Quốc lộ 54 Đường Mỹ Phó - Mỹ Hưng 400 260
14 Đường Cây Điệp - Đục Dông Quốc lộ 54 Đường huyện 70 280
15 Đường xã còn lại - - 270
16 Đất ở tại nông thôn còn lại - - 230
6.4 Xã Tân Mỹ
1 Đường tỉnh 907 Đoạn còn lại - 550 358 275
2 Khu vực chợ xã Tân Mỹ - - 1.040 676
3 Đường huyện 71 (lộ Nhà Thí) giáp ranh xã Trà Côn giáp ranh xã Vĩnh Xuân 300
4 Đường Mỹ An - Mỹ Yên Đường tỉnh 907 Đường huyện 71 (lộ Nhà Thí) 280
5 Đường xã còn lại - - 270
6 Đất ở tại nông thôn còn lại - - 230
6.5 Xã Tích Thiện
1 Đường tỉnh 901 Cây Xăng Hải Vui Vị trí 2 chợ xã Tích Thiện 650 423 325
2 Đường tỉnh 901 Đoạn còn lại - 550 358 275
3 Đường huyện 70 giáp Đường tỉnh 901 cầu Mương Điều 400 260
4 Đường huyện 70 cầu Mương Điều hết ranh xã Tích Thiện 330
5 Khu vực chợ xã Tích Thiện - - 2.145 1.394
6 Đường Phú Quới - Gò Tranh Đường tỉnh 901 Kinh Tám Đấu 280
7 Đường Tích Phước - Mương Điều Đường huyện 70 giáp ranh xã Vĩnh Xuân 280
8 Đường xã còn lại - - 270
9 Đất ở tại nông thôn còn lại - - 230
6.6 Xã Vĩnh Xuân
1 Quốc lộ 54 cống Nhà Thờ Vĩnh Xuân hết Nghĩa trang Liệt sĩ Huyện 720 468 360 252
2 Quốc lộ 54 cổng UBND xã Vĩnh Xuân giáp Nghĩa trang Liệt sĩ Huyện 2.300 1.495 1.150 805
3 Quốc lộ 54 Đoạn còn lại - 700 455 350 245
4 Đường tỉnh 901 Đoạn còn lại - 550 358 275
5 Đường Vĩnh Trinh - Gò Tranh giáp Quốc lộ 54 giáp ranh ấp Gò Tranh 280
6 Đường Vĩnh Trinh - Gò Tranh giáp ranh ấp Gò Tranh Sông Ngã Tư Bưng Lớn 270
7 Đường vào Nhà truyền thống Đảng bộ tỉnh Vĩnh Long Quốc lộ 54 Nhà Truyền thống Đảng bộ tỉnh 320
8 Khu vực chợ xã Vĩnh Xuân - - 2.145 1.394
9 Đường huyện 71 (lộ Nhà Thí) Quốc lộ 54 giáp ranh xã Tân Mỹ 300
10 Đường Tích Phước - Mương Điều Quốc lộ 54 giáp ranh xã Tích Thiện 280
11 Đường xã còn lại - - 270
12 Đất ở tại nông thôn còn lại - - 230
6.7 Xã Thuận Thới
1 Quốc lộ 54 Đường huyện 72 Đường Cống Đá - Ông Lãnh 900 585 450 315
2 Quốc lộ 54 Đoạn còn lại - 700 455 350 245
3 Đường huyện 72 giáp Quốc lộ 54 hết ranh xã Thuận Thới 300
4 Khu vực chợ xã Thuận Thới - - 1.040 676
5 Đường xã còn lại - - 270
6 Đất ở tại nông thôn còn lại - - 230
6.8 Xã Hựu Thành
1 Đường tỉnh 901 Đoạn còn lại - 550 358 275
2 Đường tỉnh 906 hàng rào trường cấp 3 kinh số 2 1.200 780 600 420
3 Đường tỉnh 906 cầu Trà Ngoa - cầu Phước Minh giáp ranh xã Thạnh Phú (Trà Vinh) 1.200 780 600 420
4 Đường tỉnh 906 Đoạn còn lại - 900 585 450 315
5 Đường tỉnh 907 vị trí 2 Chợ Hựu Thành hết khu tái định cư 1.200 780 600 420
6 Đường tỉnh 907 Đoạn còn lại - 550 358 275
7 Đường huyện 72 giáp ranh xã Thuận Thới Giáp Đường tỉnh 901 300
8 Khu tái định cư xã Hựu Thành - - 1.100
9 Khu vực chợ xã Hựu Thành - - 3.380 2.197
10 Đường vào Trường THCS Hựu Thành Đường tỉnh 906 giáp Trường THCS Hựu Thành 750 488 375 263
11 Đường Vĩnh Hòa - cầu Đình Đường tỉnh 901 cầu Ông Tín 280
12 Đường xã còn lại - - 270
13 Đất ở tại nông thôn còn lại - - 230
6.9 Xã Thới Hòa
1 Đường tỉnh 901 Trung tâm Thể thao - Văn hóa xã Cầu Thới Hòa 650 423 325
2 Đường tỉnh 901 Đoạn còn lại - 550 358 275
3 Đường huyện 73 Đường tỉnh 901 Rạch Tòng 300
4 Khu vực chợ xã Thới Hòa - - 2.145 1.394
5 Khu vực chợ Cầu Bò - - 520 338
6 Đường Tường Tín - Tường Hưng Đường tỉnh 901 giáp ranh ấp Tường Hưng 300
7 Đường Tường Thịnh - Ninh Thuận - Ninh Hòa Đường tỉnh 901 giáp ranh huyện Vũng Liêm 280
8 Đường liên ấp Tường Phước cầu Rạch Bần giáp ranh xã Hòa Bình 280
9 Đường xã còn lại - - 270
10 Đất ở tại nông thôn còn lại - - 230
6.10 Xã Trà Côn
1 Đường tỉnh 907 Đoạn còn lại - 550 358 275
2 Đường Vĩnh Hòa - Cầu Đình cầu Ông Tín cầu Đình 280
3 Khu vực chợ xã Trà Côn - - 2.145 1.394
4 Đường huyện 71 (lộ Nhà Thí) Đường tỉnh 907 (vị trí 2 chợ xã Trà Côn) giáp ranh xã Tân Mỹ 300
5 Đường huyện còn lại - - 280
6 Đường xã còn lại - - 270
7 Đất ở tại nông thôn còn lại - - 230
6.11 Xã Nhơn Bình
1 Đường huyện 74 cầu Rạch Rừng hết ranh xã Nhơn Bình 300
2 Đường huyện còn lại - - 280
3 Đường xã còn lại - - 270
4 Đất ở tại nông thôn còn lại - - 230
6.12 Xã Hòa Bình
1 Đường tỉnh 901 Đường Vành Đai Đường huyện 74 (ngã 3 cây xăng) 650 423 325
2 Đường tỉnh 901 Đoạn còn lại - 550 358 275
3 Đường Vành đai Hòa Bình - - 750 488 375 263
4 Đường huyện 74 xã Hòa Bình (ngã ba cây xăng ) cầu Rạch Rừng 300
5 Đường huyện 76 (Xuân Hiệp - Hòa Bình) giáp ranh xã Xuân Hiệp cầu 8 Sâm 280
6 Đường Hiệp Hòa - Hiệp Lợi giáp đường Vành đai Hòa Bình cầu 8 Sâm 280
7 Khu vực chợ xã Hòa Bình - - 2.145 1.394
8 Đường huyện còn lại - - 280
9 Đường xã còn lại - - 270
10 Đất ở tại nông thôn còn lại - - 230
6.13 Xã Xuân Hiệp
1 Đường tỉnh 901 cổng Trường THCS Xuân Hiệp cổng trường Mẫu giáo (xã Xuân Hiệp) 650 423 325
2 Đường tỉnh 901 Đoạn còn lại - 550 358 275
3 Đường huyện 76 (Xuân Hiệp - Hòa Bình) Đường tỉnh 901 hết ranh xã Xuân Hiệp 280
4 Đường Xuân Hiệp - Sa Rày Đường tỉnh 901 Cầu Lý Nho 280
5 Khu vực chợ xã Xuân Hiệp - - 1.040 676
6 Đường huyện còn lại - - 280
7 Đường Hồi Thọ - Hồi Thành cầu Tám Ngoan giáp ranh huyện Vũng Liêm 270
8 Đường xã còn lại - - 270
9 Đất ở tại nông thôn còn lại - - 230
PHỤ LỤC V:

BẢNG GIÁ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI NÔNG THÔN

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 213/NQ-HĐND ngày 06/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long)

Đơn vị tính: 1000 đồng/m2

TT Tên đường và đơn vị hành chính Đoạn đường/ khu vực Giá đất
Từ Đến Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí Còn lại
(1) (2) (3) (4) (11) (12) (13) (14) (15)
6 HUYỆN TRÀ ÔN - - - - -
6.1 Xã Phú Thành - - - - -
1 Đường huyện 75 ranh xã Lục Sĩ Thành cầu Thuộc Nhàn 255 - - - -
2 Khu vực chợ xã Phú Thành - - 442 287 - - -
3 Đường Thuộc Nhàn - Lộ Hoang Cầu Rạch Chùa Ngã 3 Phú Long - Phú Lợi 238 - - - -
4 Đường xã còn lại - - 230 - - - -
5 Đất ở tại nông thôn còn lại - - - - - - 196
6.2 Xã Lục Sĩ Thành - - - - -
1 Đường huyện 75 bến phà Lục Sĩ Thành cầu Cái Bần 281 - - - -
2 Đường huyện 75 cầu Cái Bần hết ranh xã Lục Sĩ Thành 255 - - - -
3 Đường An Thành - Kinh Đào bến phà Lục Sĩ Thành hết đường nhựa ấp Kinh Đào 238 - - - -
4 Đường xã còn lại - - 230 - - - -
5 Đất ở tại nông thôn còn lại - - - - - - 196
6.3 Xã Thiện Mỹ - - - - -
1 Quốc lộ 54 ranh thị trấn Trà Ôn Trung tâm Dạy nghề cũ 1.658 1.077 829 580 -
2 Đường Thống Chế Điều Bát (xã Thiện Mỹ) ranh thị trấn Trà Ôn Trung tâm Dạy nghề cũ 1.105 718 553 387 -
3 Quốc lộ 54 Đoạn còn lại - 595 387 298 208 -
4 Đường tỉnh 907 Đoạn còn lại - 468 304 234 - -
5 Đường 19 tháng 5 (xã Thiện Mỹ) Đường Thống Chế Điều Bát Quốc lộ 54 1.105 718 553 387 -
6 Đường 8 tháng 3 (phía Thiện Mỹ) Đường Thống Chế Điều Bát Đường huyện 70 765 497 383 268 -
7 Đường huyện 70 giáp ranh xã Tích Thiện cầu Bang Chang 272 - - - -
8 Đường huyện 70 cầu Bang Chang giáp đường 8 tháng 3 553 359 276 - -
9 Đường vào Sân Vận Động Huyện Đường Thống Chế Điều Bát Sân Vận Động huyện 468 304 234 - -
10 Đường Mỹ Phó - Mỹ Hưng giáp ranh thị trấn Rạch Voi 638 414 319 223 -
11 Đường Mỹ Phó - Mỹ Hưng Rạch Voi cầu Rạch Cống 340 221 - - -
12 Đường Mỹ Phó - Mỹ Hưng cầu Rạch Cống Đình Mỹ Hưng 238 - - - -
13 Đường Giồng Thanh Bạch - Mỹ Phó Quốc lộ 54 Đường Mỹ Phó - Mỹ Hưng 340 221 - - -
14 Đường Cây Điệp - Đục Dông Quốc lộ 54 Đường huyện 70 238 - - - -
15 Đường xã còn lại - - 230 - - - -
16 Đất ở tại nông thôn còn lại - - - - - - 196
6.4 Xã Tân Mỹ - - - - -
1 Đường tỉnh 907 Đoạn còn lại - 468 304 234 - -
2 Khu vực chợ xã Tân Mỹ - - 884 575 - - -
3 Đường Mỹ An - Mỹ Yên Đường tỉnh 907 Đường huyện 71 (lộ Nhà Thí) 255 - - - -
4 Đường huyện 71 (lộ Nhà Thí) giáp ranh xã Trà Côn giáp ranh xã Vĩnh Xuân 238 - - - -
5 Đường xã còn lại - - 230 - - - -
6 Đất ở tại nông thôn còn lại - - - - - - 196
6.5 Xã Tích Thiện - - - - -
1 Đường tỉnh 901 Cây Xăng Hải Vui Vị trí 2 chợ xã Tích Thiện 553 359 276 - -
2 Đường tỉnh 901 Đoạn còn lại - 468 304 234 - -
3 Đường huyện 70 giáp Đường tỉnh 901 cầu Mương Điều 340 221 - - -
4 Đường huyện 70 cầu Mương Điều hết ranh xã Tích Thiện 281 - - - -
5 Khu vực chợ xã Tích Thiện - - 1.823 1.185 - - -
6 Đường Phú Quới - Gò Tranh Đường tỉnh 901 Kinh Tám Đấu 238 - - - -
7 Đường Tích Phước - Mương Điều Đường huyện 70 giáp ranh xã Vĩnh Xuân 238 - - - -
8 Đường xã còn lại - - 230 - - - -
9 Đất ở tại nông thôn còn lại - - - - - - 196
6.6 Xã Vĩnh Xuân - - - - -
1 Quốc lộ 54 cống Nhà Thờ Vĩnh Xuân hết Nghĩa trang Liệt sĩ Huyện 612 398 306 214 -
2 Quốc lộ 54 cổng UBND xã Vĩnh Xuân giáp Nghĩa trang Liệt sĩ Huyện 1.955 1.271 978 684 -
3 Quốc lộ 54 Đoạn còn lại - 595 387 298 208 -
4 Đường tỉnh 901 Đoạn còn lại - 468 304 234 - -
5 Đường Vĩnh Trinh - Gò Tranh giáp Quốc lộ 54 giáp ranh ấp Gò Tranh 238 - - - -
6 Đường Vĩnh Trinh - Gò Tranh giáp ranh ấp Gò Tranh Sông Ngã Tư Bưng Lớn 230 - - - -
7 Đường vào Nhà truyền thống Đảng bộ tỉnh Vĩnh Long Quốc lộ 54 Nhà Truyền thống Đảng bộ tỉnh 272 - - - -
8 Khu vực chợ xã Vĩnh Xuân - - 1.823 1.185 - - -
9 Đường huyện 71 (lộ Nhà Thí) Quốc lộ 54 giáp ranh xã Tân Mỹ 255 - - - -
10 Đường Tích Phước - Mương Điều Quốc lộ 54 giáp ranh xã Tích Thiện 238 - - - -
11 Đường xã còn lại - - 230 - - - -
12 Đất ở tại nông thôn còn lại - - - - - - 196
6.7 Xã Thuận Thới - - - - -
1 Quốc lộ 54 Đường huyện 72 Đường Cống Đá - Ông Lãnh 765 497 383 268 -
2 Quốc lộ 54 Đoạn còn lại - 595 387 298 208 -
3 Đường huyện 72 giáp Quốc lộ 54 hết ranh xã Thuận Thới 255 - - - -
4 Khu vực chợ xã Thuận Thới - - 884 575 - - -
5 Đường xã còn lại - - 230 - - - -
6 Đất ở tại nông thôn còn lại - - - - - - 196
6.8 Xã Hựu Thành - - - - -
1 Đường tỉnh 901 Đoạn còn lại - 468 304 234 - -
2 Đường tỉnh 906 hàng rào trường cấp 3 kinh số 2 1.020 663 510 357 -
3 Đường tỉnh 906 cầu Trà Ngoa - cầu Phước Minh giáp ranh xã Thạnh Phú (Trà Vinh) 1.020 663 510 357 -
4 Đường tỉnh 906 Đoạn còn lại - 765 497 383 268 -
5 Đường tỉnh 907 vị trí 2 Chợ Hựu Thành hết khu tái định cư 1.020 663 510 357 -
6 Đường tỉnh 907 Đoạn còn lại - 468 304 234 - -
7 Đường huyện 72 giáp ranh xã Thuận Thới Giáp Đường tỉnh 901 255 - - - -
8 Khu tái định cư xã Hựu Thành - - 935 - - - -
9 Khu vực chợ xã Hựu Thành - - 2.873 1.867 - - -
10 Đường vào Trường THCS Hựu Thành Đường tỉnh 906 giáp Trường THCS Hựu Thành 638 414 319 223 -
11 Đường Vĩnh Hòa - cầu Đình Đường tỉnh 901 cầu Ông Tín 238 - - - -
12 Đường xã còn lại - - 230 - - - -
13 Đất ở tại nông thôn còn lại - - - - - - 196
6.9 Xã Thới Hòa - - - - -
1 Đường tỉnh 901 Trung tâm Thể thao - Văn hóa xã Cầu Thới Hòa 553 359 276 - -
2 Đường tỉnh 901 Đoạn còn lại - 468 304 234 - -
3 Đường huyện 73 Đường tỉnh 901 Rạch Tòng 255 - - - -
4 Khu vực chợ xã Thới Hòa - - 1.823 1.185 - - -
5 Khu vực chợ Cầu Bò - - 442 287 - - -
6 Đường Tường Tín - Tường Hưng Đường tỉnh 901 giáp ranh ấp Tường Hưng 255 - - - -
7 Đường Tường Thịnh - Ninh Thuận - Ninh Hòa Đường tỉnh 901 giáp ranh huyện Vũng Liêm 238 - - - -
8 Đường liên ấp Tường Phước cầu Rạch Bần giáp ranh xã Hòa Bình 238 - - - -
9 Đường xã còn lại - - 230 - - - -
10 Đất ở tại nông thôn còn lại - - - - - - 196
6.10 Xã Trà Côn - - - - -
1 Đường tỉnh 907 Đoạn còn lại - 468 304 234 - -
2 Đường Vĩnh Hòa - Cầu Đình cầu Ông Tín cầu Đình 238 - - - -
3 Khu vực chợ xã Trà Côn - - 1.823 1.185 - - -
4 Đường huyện 71 (lộ Nhà Thí) Đường tỉnh 907 (vị trí 2 chợ xã Trà Côn) giáp ranh xã Tân Mỹ 255 - - - -
5 Đường huyện còn lại - - 238 - - - -
6 Đường xã còn lại - - 230 - - - -
7 Đất ở tại nông thôn còn lại - - - - - - 196
6.11 Xã Nhơn Bình - - - - -
1 Đường huyện 74 cầu Rạch Rừng hết ranh xã Nhơn Bình 255 - - - -
2 Đường huyện còn lại - - 238 - - - -
3 Đường xã còn lại - - 230 - - - -
4 Đất ở tại nông thôn còn lại - - - - - - 196
6.12 Xã Hòa Bình - - - - -
1 Đường tỉnh 901 Đường Vành Đai Đường huyện 74 (ngã 3 cây xăng) 553 359 276 - -
2 Đường tỉnh 901 Đoạn còn lại - 468 304 234 - -
3 Đường Vành đai Hòa Bình - - 638 414 319 223 -
4 Đường huyện 74 xã Hòa Bình (ngã ba cây xăng ) cầu Rạch Rừng 255 - - - -
5 Đường huyện 76 (Xuân Hiệp - Hòa Bình) giáp ranh xã Xuân Hiệp cầu 8 Sâm 238 - - - -
6 Đường Hiệp Hòa - Hiệp Lợi giáp đường Vành đai Hòa Bình cầu 8 Sâm 238 - - - -
7 Khu vực chợ xã Hòa Bình - - 1.823 1.185 - - -
8 Đường huyện còn lại - - 238 - - - -
9 Đường xã còn lại - - 230 - - - -
10 Đất ở tại nông thôn còn lại - - - - - - 196
6.13 Xã Xuân Hiệp - - - - -
1 Đường tỉnh 901 cổng Trường THCS Xuân Hiệp cổng trường Mẫu giáo (xã Xuân Hiệp) 553 359 276 - -
2 Đường tỉnh 901 Đoạn còn lại - 468 304 234 - -
3 Đường huyện 76 (Xuân Hiệp - Hòa Bình) Đường tỉnh 901 hết ranh xã Xuân Hiệp 238 - - - -
4 Đường Xuân Hiệp - Sa Rày Đường tỉnh 901 Cầu Lý Nho 238 - - - -
5 Khu vực chợ xã Xuân Hiệp - - 884 575 - - -
6 Đường huyện còn lại - - 238 - - - -
7 Đường Hồi Thọ - Hồi Thành cầu Tám Ngoan giáp ranh huyện Vũng Liêm 230 - - - -
8 Đường xã còn lại - - 230 - - - -
9 Đất ở tại nông thôn còn lại - - - - - - 196
PHỤ LỤC VI

BẢNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI LÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI NÔNG THÔN

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 213/NQ-HĐND ngày 06/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long)

Đơn vị tính: 1000 đồng/m2

TT Tên đường và đơn vị hành chính Đoạn đường/ khu vực Giá đất
Từ Đến Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí Còn lại
(1) (2) (3) (4) (11) (12) (13) (14) (15)
6 HUYỆN TRÀ ÔN - - - - -
6.1 Xã Phú Thành - - - - -
1 Đường huyện 75 ranh xã Lục Sĩ Thành cầu Thuộc Nhàn 225 - - - -
2 Khu vực chợ xã Phú Thành - - 390 254 - - -
3 Đường Thuộc Nhàn - Lộ Hoang Cầu Rạch Chùa Ngã 3 Phú Long - Phú Lợi 210 - - - -
4 Đường xã còn lại - - 203 - - - -
5 Đất ở tại nông thôn còn lại - - - - - - 173
6.2 Xã Lục Sĩ Thành - - - - -
1 Đường huyện 75 bến phà Lục Sĩ Thành cầu Cái Bần 248 - - - -
2 Đường huyện 75 cầu Cái Bần hết ranh xã Lục Sĩ Thành 225 - - - -
3 Đường An Thành - Kinh Đào bến phà Lục Sĩ Thành hết đường nhựa ấp Kinh Đào 210 - - - -
4 Đường xã còn lại - - 203 - - - -
5 Đất ở tại nông thôn còn lại - - - - - - 173
6.3 Xã Thiện Mỹ - - - - -
1 Quốc lộ 54 ranh thị trấn Trà Ôn Trung tâm Dạy nghề cũ 1.463 951 731 512 -
2 Đường Thống Chế Điều Bát (xã Thiện Mỹ) ranh thị trấn Trà Ôn Trung tâm Dạy nghề cũ 975 634 488 341 -
3 Quốc lộ 54 Đoạn còn lại - 525 341 263 184 -
4 Đường tỉnh 907 Đoạn còn lại - 413 268 206 - -
5 Đường 19 tháng 5 (xã Thiện Mỹ) Đường Thống Chế Điều Bát Quốc lộ 54 975 634 488 341 -
6 Đường 8 tháng 3 (phía Thiện Mỹ) Đường Thống Chế Điều Bát Đường huyện 70 675 439 338 236 -
7 Đường huyện 70 giáp ranh xã Tích Thiện cầu Bang Chang 240 - - - -
8 Đường huyện 70 cầu Bang Chang giáp đường 8 tháng 3 488 317 244 - -
9 Đường vào Sân Vận Động Huyện Đường Thống Chế Điều Bát Sân Vận Động huyện 413 268 206 - -
10 Đường Mỹ Phó - Mỹ Hưng giáp ranh thị trấn Rạch Voi 563 366 281 197 -
11 Đường Mỹ Phó - Mỹ Hưng Rạch Voi cầu Rạch Cống 300 195 - - -
12 Đường Mỹ Phó - Mỹ Hưng cầu Rạch Cống Đình Mỹ Hưng 210 - - - -
13 Đường Giồng Thanh Bạch - Mỹ Phó Quốc lộ 54 Đường Mỹ Phó - Mỹ Hưng 300 195 - - -
14 Đường Cây Điệp - Đục Dông Quốc lộ 54 Đường huyện 70 210 - - - -
15 Đường xã còn lại - - 203 - - - -
16 Đất ở tại nông thôn còn lại - - - - - - 173
6.4 Xã Tân Mỹ - - - - -
1 Đường tỉnh 907 Đoạn còn lại - 413 268 206 - -
2 Khu vực chợ xã Tân Mỹ - - 780 507 - - -
3 Đường Mỹ An - Mỹ Yên Đường tỉnh 907 Đường huyện 71 (lộ Nhà Thí) 225 - - - -
4 Đường huyện 71 (lộ Nhà Thí) giáp ranh xã Trà Côn giáp ranh xã Vĩnh Xuân 210 - - - -
5 Đường xã còn lại - - 203 - - - -
6 Đất ở tại nông thôn còn lại - - - - - - 173
6.5 Xã Tích Thiện - - - - -
1 Đường tỉnh 901 Cây Xăng Hải Vui Vị trí 2 chợ xã Tích Thiện 488 317 244 - -
2 Đường tỉnh 901 Đoạn còn lại - 413 268 206 - -
3 Đường huyện 70 giáp Đường tỉnh 901 cầu Mương Điều 300 195 - - -
4 Đường huyện 70 cầu Mương Điều hết ranh xã Tích Thiện 248 - - - -
5 Khu vực chợ xã Tích Thiện - - 1.609 1.046 - - -
6 Đường Phú Quới - Gò Tranh Đường tỉnh 901 Kinh Tám Đấu 210 - - - -
7 Đường Tích Phước - Mương Điều Đường huyện 70 giáp ranh xã Vĩnh Xuân 210 - - - -
8 Đường xã còn lại - - 203 - - - -
9 Đất ở tại nông thôn còn lại - - - - - - 173
6.6 Xã Vĩnh Xuân - - - - -
1 Quốc lộ 54 cống Nhà Thờ Vĩnh Xuân hết Nghĩa trang Liệt sĩ Huyện 540 351 270 189 -
2 Quốc lộ 54 cổng UBND xã Vĩnh Xuân giáp Nghĩa trang Liệt sĩ Huyện 1.725 1.121 863 604 -
3 Quốc lộ 54 Đoạn còn lại - 525 341 263 184 -
4 Đường tỉnh 901 Đoạn còn lại - 413 268 206 - -
5 Đường Vĩnh Trinh - Gò Tranh giáp Quốc lộ 54 giáp ranh ấp Gò Tranh 210 - - - -
6 Đường Vĩnh Trinh - Gò Tranh giáp ranh ấp Gò Tranh Sông Ngã Tư Bưng Lớn 203 - - - -
7 Đường vào Nhà truyền thống Đảng bộ tỉnh Vĩnh Long Quốc lộ 54 Nhà Truyền thống Đảng bộ tỉnh 240 - - - -
8 Khu vực chợ xã Vĩnh Xuân - - 1.609 1.046 - - -
9 Đường huyện 71 (lộ Nhà Thí) Quốc lộ 54 giáp ranh xã Tân Mỹ 225 - - - -
10 Đường Tích Phước - Mương Điều Quốc lộ 54 giáp ranh xã Tích Thiện 210 - - - -
11 Đường xã còn lại - - 203 - - - -
12 Đất ở tại nông thôn còn lại - - - - - - 173
6.7 Xã Thuận Thới - - - - -
1 Quốc lộ 54 Đường huyện 72 Đường Cống Đá - Ông Lãnh 675 439 338 236 -
2 Quốc lộ 54 Đoạn còn lại - 525 341 263 184 -
3 Đường huyện 72 giáp Quốc lộ 54 hết ranh xã Thuận Thới 225 - - - -
4 Khu vực chợ xã Thuận Thới - - 780 507 - - -
5 Đường xã còn lại - - 203 - - - -
6 Đất ở tại nông thôn còn lại - - - - - - 173
6.8 Xã Hựu Thành - - - - -
1 Đường tỉnh 901 Đoạn còn lại - 413 268 206 - -
2 Đường tỉnh 906 hàng rào trường cấp 3 kinh số 2 900 585 450 315 -
3 Đường tỉnh 906 cầu Trà Ngoa - cầu Phước Minh giáp ranh xã Thạnh Phú (Trà Vinh) 900 585 450 315 -
4 Đường tỉnh 906 Đoạn còn lại - 675 439 338 236 -
5 Đường tỉnh 907 vị trí 2 Chợ Hựu Thành hết khu tái định cư 900 585 450 315 -
6 Đường tỉnh 907 Đoạn còn lại - 413 268 206 - -
7 Đường huyện 72 giáp ranh xã Thuận Thới Giáp Đường tỉnh 901 225 - - - -
8 Khu tái định cư xã Hựu Thành - - 825 - - - -
9 Khu vực chợ xã Hựu Thành - - 2.535 1.648 - - -
10 Đường vào Trường THCS Hựu Thành Đường tỉnh 906 giáp Trường THCS Hựu Thành 563 366 281 197 -
11 Đường Vĩnh Hòa - cầu Đình Đường tỉnh 901 cầu Ông Tín 210 - - - -
12 Đường xã còn lại - - 203 - - - -
13 Đất ở tại nông thôn còn lại - - - - - - 173
6.9 Xã Thới Hòa - - - - -
1 Đường tỉnh 901 Trung tâm Thể thao - Văn hóa xã Cầu Thới Hòa 488 317 244 - -
2 Đường tỉnh 901 Đoạn còn lại - 413 268 206 - -
3 Đường huyện 73 Đường tỉnh 901 Rạch Tòng 225 - - - -
4 Khu vực chợ xã Thới Hòa - - 1.609 1.046 - - -
5 Khu vực chợ Cầu Bò - - 390 254 - - -
6 Đường Tường Tín - Tường Hưng Đường tỉnh 901 giáp ranh ấp Tường Hưng 225 - - - -
7 Đường Tường Thịnh - Ninh Thuận - Ninh Hòa Đường tỉnh 901 giáp ranh huyện Vũng Liêm 210 - - - -
8 Đường liên ấp Tường Phước cầu Rạch Bần giáp ranh xã Hòa Bình 210 - - - -
9 Đường xã còn lại - - 203 - - - -
10 Đất ở tại nông thôn còn lại - - - - - - 173
6.10 Xã Trà Côn - - - - -
1 Đường tỉnh 907 Đoạn còn lại - 413 268 206 - -
2 Đường Vĩnh Hòa - Cầu Đình cầu Ông Tín cầu Đình 210 - - - -
3 Khu vực chợ xã Trà Côn - - 1.609 1.046 - - -
4 Đường huyện 71 (lộ Nhà Thí) Đường tỉnh 907 (vị trí 2 chợ xã Trà Côn) giáp ranh xã Tân Mỹ 225 - - - -
5 Đường huyện còn lại - - 210 - - - -
6 Đường xã còn lại - - 203 - - - -
7 Đất ở tại nông thôn còn lại - - - - - - 173
6.11 Xã Nhơn Bình - - - - -
1 Đường huyện 74 cầu Rạch Rừng hết ranh xã Nhơn Bình 225 - - - -
2 Đường huyện còn lại - - 210 - - - -
3 Đường xã còn lại - - 203 - - - -
4 Đất ở tại nông thôn còn lại - - - - - - 173
6.12 Xã Hòa Bình - - - - -
1 Đường tỉnh 901 Đường Vành Đai Đường huyện 74 (ngã 3 cây xăng) 488 317 244 - -
2 Đường tỉnh 901 Đoạn còn lại - 413 268 206 - -
3 Đường Vành đai Hòa Bình - - 563 366 281 197 -
4 Đường huyện 74 xã Hòa Bình (ngã ba cây xăng ) cầu Rạch Rừng 225 - - - -
5 Đường huyện 76 (Xuân Hiệp - Hòa Bình) giáp ranh xã Xuân Hiệp cầu 8 Sâm 210 - - - -
6 Đường Hiệp Hòa - Hiệp Lợi giáp đường Vành đai Hòa Bình cầu 8 Sâm 210 - - - -
7 Khu vực chợ xã Hòa Bình - - 1.609 1.046 - - -
8 Đường huyện còn lại - - 210 - - - -
9 Đường xã còn lại - - 203 - - - -
10 Đất ở tại nông thôn còn lại - - - - - - 173
6.13 Xã Xuân Hiệp - - - - -
1 Đường tỉnh 901 cổng Trường THCS Xuân Hiệp cổng trường Mẫu giáo (xã Xuân Hiệp) 488 317 244 - -
2 Đường tỉnh 901 Đoạn còn lại - 413 268 206 - -
3 Đường huyện 76 (Xuân Hiệp - Hòa Bình) Đường tỉnh 901 hết ranh xã Xuân Hiệp 210 - - - -
4 Đường Xuân Hiệp - Sa Rày Đường tỉnh 901 Cầu Lý Nho 210 - - - -
5 Khu vực chợ xã Xuân Hiệp - - 780 507 - - -
6 Đường huyện còn lại - - 210 - - - -
7 Đường Hồi Thọ - Hồi Thành cầu Tám Ngoan giáp ranh huyện Vũng Liêm 203 - - - -
8 Đường xã còn lại - - 203 - - - -
9 Đất ở tại nông thôn còn lại - - - - - - 173
PHỤ LỤC VII

BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 213/NQ-HĐND ngày 06/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long)

Đơn vị tính: 1000 đồng/m2

TT Tên đường và đơn vị hành chính Đoạn đường /Khu vực Loại đô thị Giá đất
Từ Đến Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 5 Vị trí 6 Vị trí 7 Vị trí còn lại
(1) (2) (3) (4) (5) (16) (17) (18) (19) (20) (21) (22) (23)
6 HUYỆN TRÀ ÔN
6.1 Thị trấn Trà Ôn V
1 Đường Gia Long Đường Lê Lợi Đường Võ Tánh 7.000
2 Khu C: Đối diện nhà lồng chợ mới (dãy 52 căn) - - 7.500
3 Khu C: Đối diện nhà lồng chợ mới (B92 mặt còn lại) - - 4.000
4 Khu bờ kè cũ Phòng Kinh tế và Hạ tầng Chi cục Thuế 4.200
5 Đường Lê Lợi Đường Gia Long Đường Trưng Trắc 4.800
6 Đường Trương Vĩnh Ký Đường Gia Long Đường Lê Văn Duyệt 4.800
7 Đường Lê Văn Duyệt Đường Lê Lợi Đường Phan Thanh Giản 4.200
8 Đường Phan Thanh Giản Đường Gia Long Đường Thống Chế Điều Bát 4.200
9 Đường Thống Chế Điều Bát Đường Gia Long Đường Trưng Trắc -Đường Trưng Nhị 2.600
10 Đường Thống Chế Điều Bát Đường Trưng Trắc -Đường Trưng Nhị Đường 8 tháng 3 2.000
11 Đường Trưng Trắc Đường Lê Lợi Đường Thống Chế Điều Bát 1.600
12 Đường Trưng Nhị Đường Thống Chế Điều Bát Đường Đốc Phủ Yên 1.600
13 Đường Võ Tánh Đường Gia Long Quốc lộ 54 1.600
14 Đường Đồ Chiểu Đường Lê Lợi Đường Thống Chế Điều Bát 2.500
15 Đường Quang Trung Đường Lê Văn Duyệt Đường Đồ Chiểu 2.500
16 Đường Đốc Phủ Yên Đường Gia Long Quốc lộ 54 1.300
17 Đường Đốc Phủ Chỉ Đường Lê Lợi Đường Thống Chế Điều Bát 2.500
18 Quốc lộ 54 Giáp ranh Tam Bình Cầu Trà Ôn 750
19 Quốc lộ 54 Cầu Trà Ôn hết ranh thị trấn Trà Ôn 2.000 1.300 1.000 700
20 Đường Khu 10B Bến phà Đường tỉnh 904 1.100
21 Đường Khu 10A (Đường huyện 70) Đường Trưng Trắc Đường 8/3 1.500
22 Đường tỉnh 904 Đường Khu 10 B hết ranh giới Thị trấn 850
23 Đường 8 tháng 3 Đường Thống Chế Điều Bát Đường Khu 10A (Đường huyện 70) 1.200
24 Đường qua Cù Lao Tròn Đường Gia Long Đường dal cặp sân chợ 4.200
25 Đường Mỹ Phó - Mỹ Hưng Quốc lộ 54 hết ranh thị trấn Trà Ôn 750
26 Đường 30 tháng 4 Đường Thống Chế Điều Bát Quốc lộ 54 2.000
27 Đường vào trường Tiểu học A Đường Thống Chế Điều Bát Trường Tiểu học A 1.500
28 Đường số 6B Đường 30 tháng 4 Giáp Sân vận động huyện 1.000
29 Đường số 10 Đường số 6B Giáp cổng Sân Vận động huyện 750
30 Các con hẻm còn lại của Thị trấn - - 720
31 Đất ở tại đô thị còn lại của Thị trấn Trà Ôn - - 650
PHỤ LỤC VIII

BẢNG GIÁ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI ĐÔ THỊ

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 213/NQ-HĐND ngày 06/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long)

Đơn vị tính: 1000 đồng/m2

TT Tên đường và đơn vị hành chính Đoạn đường /Khu vực Loại đô thị Giá đất
Từ Đến Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 5 Vị trí 6 Vị trí 7 Vị trí còn lại
(1) (2) (3) (4) (5) (16) (17) (18) (19) (20) (21) (22) (23)
6 HUYỆN TRÀ ÔN - - - - - - - -
6.1 Thị trấn Trà Ôn V - - - - - - - -
1 Đường Gia Long Đường Lê Lợi Đường Võ Tánh 5.950 - - - - - - -
2 Khu C: Đối diện nhà lồng chợ mới (dãy 52 căn) - - 6.375 - - - - - - -
3 Khu C: Đối diện nhà lồng chợ mới (B92 mặt còn lại) - - 3.400 - - - - - - -
4 Khu bờ kè cũ Phòng Kinh tế và Hạ tầng Chi cục Thuế 3.570 - - - - - - -
5 Đường Lê Lợi Đường Gia Long Đường Trưng Trắc 4.080 - - - - - - -
6 Đường Trương Vĩnh Ký Đường Gia Long Đường Lê Văn Duyệt 4.080 - - - - - - -
7 Đường Lê Văn Duyệt Đường Lê Lợi Đường Phan Thanh Giản 3.570 - - - - - - -
8 Đường Phan Thanh Giản Đường Gia Long Đường Thống Chế Điều Bát 3.570 - - - - - - -
9 Đường Thống Chế Điều Bát Đường Gia Long Đường Trưng Trắc -Đường Trưng Nhị 2.210 - - - - - - -
10 Đường Thống Chế Điều Bát Đường Trưng Trắc -Đường Trưng Nhị Đường 8 tháng 3 1.700 - - - - - - -
11 Đường Trưng Trắc Đường Lê Lợi Đường Thống Chế Điều Bát 1.360 - - - - - - -
12 Đường Trưng Nhị Đường Thống Chế Điều Bát Đường Đốc Phủ Yên 1.360 - - - - - - -
13 Đường Võ Tánh Đường Gia Long Quốc lộ 54 1.360 - - - - - - -
14 Đường Đồ Chiểu Đường Lê Lợi Đường Thống Chế Điều Bát 2.125 - - - - - - -
15 Đường Quang Trung Đường Lê Văn Duyệt Đường Đồ Chiểu 2.125 - - - - - - -
16 Đường Đốc Phủ Yên Đường Gia Long Quốc lộ 54 1.105 - - - - - - -
17 Đường Đốc Phủ Chỉ Đường Lê Lợi Đường Thống Chế Điều Bát 2.125 - - - - - - -
18 Quốc lộ 54 Giáp ranh Tam Bình Cầu Trà Ôn 638 - - - - - - -
19 Quốc lộ 54 Cầu Trà Ôn hết ranh thị trấn Trà Ôn 1.700 1.105 850 595 - - - -
20 Đường Khu 10B Bến phà Đường tỉnh 904 935 - - - - - - -
21 Đường Khu 10A (Đường huyện 70) Đường Trưng Trắc Đường 8 tháng 3 1.275 - - - - - - -
22 Đường tỉnh 904 Đường Khu 10 B hết ranh giới Thị trấn 723 - - - - - - -
23 Đường 8 tháng 3 Đường Thống Chế Điều Bát Đường Khu 10A (Đường huyện 70) 1.020 - - - - - - -
24 Đường qua Cù Lao Tròn Đường Gia Long Đường dal cặp sân chợ 3.570 - - - - - - -
25 Đường Mỹ Phó - Mỹ Hưng Quốc lộ 54 hết ranh thị trấn Trà Ôn 638 - - - - - - -
26 Đường 30 tháng 4 Đường Thống Chế Điều Bát Quốc lộ 54 1.700 - - - - - - -
27 Đường vào trường Tiểu học A Đường Thống Chế Điều Bát Trường Tiểu học A 1.275 - - - - - - -
28 Đường số 6B Đường 30 tháng 4 Giáp Sân vận động huyện 850 - - - - - - -
29 Đường số 10 Đường số 6B Giáp cổng Sân Vận động huyện 638 - - - - - - -
30 Các con hẻm còn lại của Thị trấn - - 612 - - - - - - -
31 Đất ở tại đô thị còn lại của Thị trấn Trà Ôn - - - - - - - - - 553
PHỤ LỤC IX

BẢNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI LÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI ĐÔ THỊ

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 213/NQ-HĐND ngày 06/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long)

Đơn vị tính: 1000 đồng/m2

TT Tên đường và đơn vị hành chính Đoạn đường /Khu vực Loại đô thị Giá đất
Từ Đến Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 5 Vị trí 6 Vị trí 7 Vị trí còn lại
6 HUYỆN TRÀ ÔN - - - - - - - -
6.1 Thị trấn Trà Ôn V - - - - - - - -
1 Đường Gia Long Đường Lê Lợi Đường Võ Tánh 5.250 - - - - - - -
2 Khu C: Đối diện nhà lồng chợ mới (dãy 52 căn) - - 5.625 - - - - - - -
3 Khu C: Đối diện nhà lồng chợ mới (B92 mặt còn lại) - - 3.000 - - - - - - -
4 Khu bờ kè cũ Phòng Kinh tế và Hạ tầng Chi cục Thuế 3.150 - - - - - - -
5 Đường Lê Lợi Đường Gia Long Đường Trưng Trắc 3.600 - - - - - - -
6 Đường Trương Vĩnh Ký Đường Gia Long Đường Lê Văn Duyệt 3.600 - - - - - - -
7 Đường Lê Văn Duyệt Đường Lê Lợi Đường Phan Thanh Giản 3.150 - - - - - - -
8 Đường Phan Thanh Giản Đường Gia Long Đường Thống Chế Điều Bát 3.150 - - - - - - -
9 Đường Thống Chế Điều Bát Đường Gia Long Đường Trưng Trắc -Đường Trưng Nhị 1.950 - - - - - - -
10 Đường Thống Chế Điều Bát Đường Trưng Trắc -Đường Trưng Nhị Đường 8/3 1.500 - - - - - - -
11 Đường Trưng Trắc Đường Lê Lợi Đường Thống Chế Điều Bát 1.200 - - - - - - -
12 Đường Trưng Nhị Đường Thống Chế Điều Bát Đường Đốc Phủ Yên 1.200 - - - - - - -
13 Đường Võ Tánh Đường Gia Long Quốc lộ 54 1.200 - - - - - - -
14 Đường Đồ Chiểu Đường Lê Lợi Đường Thống Chế Điều Bát 1.875 - - - - - - -
15 Đường Quang Trung Đường Lê Văn Duyệt Đường Đồ Chiểu 1.875 - - - - - - -
16 Đường Đốc Phủ Yên Đường Gia Long Quốc lộ 54 975 - - - - - - -
17 Đường Đốc Phủ Chỉ Đường Lê Lợi Đường Thống Chế Điều Bát 1.875 - - - - - - -
18 Quốc lộ 54 Giáp ranh Tam Bình Cầu Trà Ôn 563 - - - - - - -
19 Quốc lộ 54 Cầu Trà Ôn hết ranh thị trấn Trà Ôn 1.500 975 750 525 - - - -
20 Đường Khu 10B Bến phà Đường tỉnh 904 825 - - - - - - -
21 Đường Khu 10A (Đường huyện 70) Đường Trưng Trắc Đường 8/3 1.125 - - - - - - -
22 Đường tỉnh 904 Đường Khu 10 B hết ranh giới Thị trấn 638 - - - - - - -
23 Đường 8 tháng 3 Đường Thống Chế Điều Bát Đường Khu 10A (Đường huyện 70) 900 - - - - - - -
24 Đường qua Cù Lao Tròn Đường Gia Long Đường dal cặp sân chợ 3.150 - - - - - - -
25 Đường Mỹ Phó - Mỹ Hưng Quốc lộ 54 hết ranh thị trấn Trà Ôn 563 - - - - - - -
26 Đường 30 tháng 4 Đường Thống Chế Điều Bát Quốc lộ 54 1.500 - - - - - - -
27 Đường vào trường Tiểu học A Đường Thống Chế Điều Bát Trường Tiểu học A 1.125 - - - - - - -
28 Đường số 6B Đường 30 tháng 4 Giáp Sân vận động huyện 750 - - - - - - -
29 Đường số 10 Đường số 6B Giáp cổng Sân Vận động huyện 563 - - - - - - -
30 Các con hẻm còn lại của Thị trấn - - 540 - - - - - - -
31 Đất ở tại đô thị còn lại của Thị trấn Trà Ôn - - - - - - - - - 488

Phân loại xã và cách xác định giá đất Vĩnh Long

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG VỀ BẢNG GIÁ ĐẤT VĨNH LONG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định về bảng giá các loại đất và cách xác định vị trí thửa đất để tính giá đất trên địa bàn tỉnh.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Áp dụng cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất có liên quan đến quyền và nghĩa vụ tài chính về đất đai trong công tác quản lý sử dụng đất trên địa bàn.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

  1. Ven đường giao thông: là các thửa đất dọc hai bên của đường giao thông, tính từ chân taluy ra hai bên đến 200m;
  2. Ven sông: Là các thửa đất dọc theo sông tính từ mép bờ sông trở vào đất liền đến 200m;
  3. Đường huyện còn lại: Là đường tương đương đường huyện, có chiều rộng mặt đường từ 3,5m chưa có ghi nhận trong bảng giá đất;
  4. Đường xã còn lại: Là đường tương đương đường xã, có chiều rộng mặt đường từ 3,0m chưa có ghi nhận trong bảng giá đất.

Điều 4. Áp dụng bảng giá đất

  1. Bảng giá đất được sử dụng để làm căn cứ trong các trường hợp được quy định theo Khoản 2 Điều 114 của Luật Đất đai, cụ thể như sau:
  2. a) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  3. b) Tính thuế sử dụng đất;
  4. c) Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
  5. d) Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;

đ) Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;

  1. e) Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
  2. Bảng giá đất là căn cứ xác định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất, quy định tại Khoản 1 Khoản 4 Điều 18 của Nghị định số 44/2014/NĐ-CP, ngày 15/5/2014 và Khoản 4 Điều 3 của Nghị định số 01/2017/NĐ-CP, ngày 06/01/2017.

Điều 5. Các trường hợp không áp dụng quy định của bảng giá đất

  1. Giá đất trong các khu công nghiệp, cụm, tuyến công nghiệp, khu tái định cư, cụm dân cư hoặc tuyến dân cư vùng ngập lũ, khu dân cư mới, các dự án xây dựng nhà ở tại đô thị và nông thôn (trừ trường hợp đã được quy định giá đất đối với khu tái định cư, khu dân cư, cụm tuyến dân cư…tại các phụ lục IV, V, VI, VII, VIII và IX kèm theo của Quyết định này) thì được tính theo quy định riêng của Ủy ban nhân dân tỉnh;
  2. Trường hợp người có quyền sử dụng đất thỏa thuận theo quy định của pháp luật về giá đất khi thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất.

Điều 6. Các nguyên tắc trong bảng giá đất

  1. Bảng giá các loại đất áp dụng từ năm 2020-2024 trên địa bàn tỉnh căn cứ vào nguyên tắc định giá đất quy định tại Khoản 1 Điều 112 của Luật Đất đai;
  2. Giá đất trong bảng giá đất không vượt khung giá đất quy định của Chính phủ quy định về khung giá đất và tỷ lệ (%) cho phép Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tại Khoản 3 Điều 11 của Nghị định số 44/2014/NĐ-CP, ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
  3. Thửa đất có nhiều vị trí do tiếp giáp với nhiều trục đường giao thông thủy, bộ có giá đất khác nhau thì giá đất được xác định theo vị trí có giá đất cao nhất;
  4. Tuyến đường, đoạn đường, khu vực đưa vào bảng giá đất phải được hoàn chỉnh cơ sở hạ tầng;
  5. Giá đất nông nghiệp tại các vị trí liền kề chênh lệch bằng 20%;
  6. Đối với đất nông nghiệp có vị trí tiếp giáp mặt đường (quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, đường huyện còn lại, đường xã, đường xã còn lại, đường đô thị hoặc bị ngăn cách bởi kinh, rạch, mương nước, đường dân sinh ven các tuyến đường (quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, đường huyện còn lại, đường xã, đường xã còn lại, đường đô thị) xác định giá đất cộng thêm 20% so với giá đất cùng vị trí không tiếp giáp mặt đường;
  7. Giá đất ở tại nông thôn ven đường giao thông: giá đất thuộc vị trí 02, vị trí 03 và vị trí 04 lần lượt bằng 65%, 50% và 35% giá đất vị trí 01 cùng một đoạn giá;
  8. Giá đất ở tại đô thị ven đường phố thuộc các phường của thành phố Vĩnh Long và thị xã Bình Minh: Giá đất tại vị trí 02, 03, 04, 05, 06 và vị trí 07 lần lượt bằng 30%, 25%, 21%, 20%, 17,5% và 14% giá đất vị trí 01 (tiếp giáp đường phố) cùng đoạn giá;
  9. Khi tỷ lệ chênh lệch giá đất giữa các đoạn đường trên 30% xử lý đoạn đường có giá thấp như sau: Phạm vi 50m tính từ điểm tiếp giáp của đoạn giá thấp được cộng thêm 70% phần tiền chênh lệch, từ trên 50m đến 100m tính từ điểm tiếp giáp của đoạn giá thấp được cộng thêm 40% phần tiền chênh lệch.

Điều 7. Giá đất đối với các loại đất sử dụng có thời hạn

Giá đất trong bảng giá đất đối với đất sử dụng có thời hạn được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm.

Điều 8. Quy định giá đất một số loại đất không thể hiện trên bảng giá đất

  1. Đất nông nghiệp khác quy định tại Điểm h Khoản 1 Điều 10 của Luật Đất đai được xác định giá đất theo giá đất trồng cây lâu năm cùng vị trí;
  2. Đất sử dụng vào các mục đích công cộng có mục đích kinh doanh quy định tại Điểm e Khoản 2 Điều 10 của Luật Đất đai được xác định giá đất theo giá đất thương mại, dịch vụ có cùng vị trí quy định trong bảng giá đất;
  3. Đất phi nông nghiệp do cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng sử dụng, đất nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng và đất phi nông nghiệp khác quy định tại Điểm c, e, h và Điểm k Khoản 2 Điều 10 của Luật Đất đai: Được xác định giá đất theo giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ có cùng vị trí quy định trong bảng giá đất;
  4. Đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng quy định tại Điểm b Điểm d và Điểm g Khoản 2 Điều 10 của Luật Đất đai quy định như sau:

– Đối với trường hợp được giao đất có thời hạn sử dụng lâu dài: Được xác định giá đất theo giá đất ở có cùng vị trí quy định trong bảng giá đất;

– Đối với trường hợp giao đất có thu tiền, cho thuê đất có thời hạn: Được xác định giá đất theo giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ có cùng vị trí quy định trong bảng giá đất.

  1. Đất sông, ngòi, kênh, rạch và mặt nước chuyên dùng quy định tại Điểm I Khoản 2 Điều 10 của Luật Đất đai khi sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản: Được xác định giá đất theo giá đất nuôi trồng thủy sản có cùng vị trí quy định trong bảng giá đất.

Trường hợp đất sông, ngòi, kênh, rạch và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp nuôi trồng thủy sản: Được xác định giá đất theo loại đất phi nông nghiệp thực tế đưa vào sử dụng có cùng vị trí để áp dụng theo bảng giá đất cho phù hợp;

  1. Đất chưa sử dụng (gồm: Đất bãi bồi ven sông hoặc cồn bãi bồi giữa sông Tiền, sông Cổ Chiên, sông Hậu, sông Pang Tra và đất bằng chưa sử dụng khác): Tính theo giá của loại đất đưa vào sử dụng khi được Nhà nước giao đất, cho thuê đất trên cơ sở căn cứ các phương pháp định giá đất và giá của loại đất cùng mục đích sử dụng đã được giao đất, cho thuê đất tại vị trí hoặc khu vực lân cận để xác định mức giá đất.

Điều 9. Điều chỉnh, bổ sung bảng giá đất

  1. Điều chỉnh bảng giá đất được thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều14 của Nghị định số 44/2014/NĐ-CP, ngày 15/5/2014 của Chính phủ khi:
  2. a) Khi chính phủ điều chỉnh khung giá đất mà mức giá điều chỉnh tăng từ 20% trở lên so với giá đất tối đa hoặc giảm từ 20% trở lên so với giá đất tối thiểu trong bảng giá đất của loại đất tương tự;
  3. b) Khi giá đất phổ biến trên thị trường tăng từ 20% trở lên so với giá đất tối đa hoặc giảm từ 20% trở lên so với giá đất tối thiểu trong bảng giá đất trong khoảng thời gian từ 180 ngày trở lên.
  4. Bổ sung giá đất trong bảng giá đất khi cấp có thẩm quyền điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; thay đổi mục đích sử dụng đất và bổ sung các tuyến đường chưa có tên trong bảng giá đất áp dụng từ năm 2020-2024 trên địa bàn tỉnh nhưng không thuộc trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều này.

Chương II

BẢNG GIÁ ĐẤT VÀ CÁCH XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ THỬA ĐẤT ĐỂ TÍNH GIÁ ĐẤT TỈNH VĨNH LONG

Điều 10. Bảng giá các loại đất

Bảng giá đất áp dụng từ năm 2020-2024 trên địa bàn tỉnh gồm 09 (chín) phụ lục kèm theo, cụ thể như sau:

Phụ lục I: Bảng giá đất trồng cây hàng năm (đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác);

Phụ lục II: Bảng giá đất trồng cây lâu năm;

Phụ lục III: Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản;

Phụ lục IV: Bảng giá đất ở tại nông thôn;

Phụ lục V: Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn;

Phụ lục VI: Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn;

Phụ lục VII: Bảng giá đất ở tại đô thị;

Phụ lục VIII: Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị;

Phụ lục IX: Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị.

Điều 11. Xác định vị trí đối với đất nông nghiệp

  1. Đất nông nghiệp xác định giá đất bao gồm:

– Đất trồng cây hàng năm: Đất trồng lúa gồm: Đất chuyên trồng lúa, đất trồng lúa luân canh hoặc xen canh với cây hàng năm khác, đất trồng lúa kết hợp nuôi trồng thủy sản và đất trồng cây hàng năm khác.

– Đất trồng cây lâu năm: Cây công nghiệp lâu năm, cây ăn quả lâu năm, cây dược liệu lâu năm và các loại cây lâu năm khác.

– Đất nuôi trồng thủy sản là đất chuyên nuôi trồng thủy sản (thuộc dạng ao, hồ, hầm) ở các xã thuộc khu vực cù lao giữa sông hoặc ven sông Tiền, sông Cổ Chiên, sông Hậu, sông Măng Thít, sông Pang Tra và đất chuyên nuôi trồng thủy sản trong thửa đất, khu đất trồng cây lâu năm.

  1. Giá đất nông nghiệp trong các phụ lục I, phụ lục II và phụ lục III được xác định theo 07 vị trí từ vị trí 01 đến vị trí 06 và vị trí còn lại. Cụ thể như sau:
  2. a) Vị trí 01:

– Đất thuộc các phường của thành phố Vĩnh Long và các phường của thị xã Bình Minh;

– Đất ven quốc lộ có giá đất ở từ 700.000 đồng/m2 trở lên với vị trí được tính vuông góc từ chân taluy đường theo chiều sâu trở vào đến 100m.

  1. b) Vị trí 02:

– Đất thuộc các xã của thành phố Vĩnh Long, thị trấn của các huyện không thuộc vị trí 01;

– Đất ven quốc lộ có giá đất ở dưới 700.000 đồng/m2 và đất ven các đường tỉnh có giá đất ở từ 550.000 đồng/m2 trở lên với vị trí được tính từ vuông góc chân taluy đường theo chiều sâu trở vào đến 100m.

  1. c) Vị trí 03:

– Đất ven quốc lộ có giá đất ở từ 700.000 đồng/m2 trở lên với vị trí được tính vuông góc từ chân taluy đường theo chiều sâu trở vào từ trên 100m đến 200m;

– Đất ven các đường tỉnh có giá đất ở dưới 550.000 đồng/m2 với vị trí được tính vuông góc từ chân taluy đường theo chiều sâu trở vào đến 100m;

– Đất thuộc các xã Thuận An và Đông Bình của thị xã Bình Minh không thuộc vị trí 01, vị trí 02.

  1. d) Vị trí 04:

– Đất thuộc các xã M a, Đông Thành và Đông Thạnh của thị xã Bình Minh, không thuộc vị trí 01, vị trí 02, vị trí 03;

– Đất thuộc vùng ven sông Tiền, sông Cổ Chiên, sông Hậu và sông Pang Tra với vị trí được tính vuông góc với mép bờ sông lớn (sông Tiền, sông Cổ Chiên, sông Hậu và sông Pang Tra) theo chiều sâu trở vào đến 100m thuộc các xã của huyện, thị xã: Long Hồ, Mang Thít, Vũng Liêm, Trà Ôn, Tam Bình, Bình Minh, Bình Tân (ngoại trừ các phường, xã của thành phố Vĩnh Long, phường của thị xã Bình Minh, thị trấn của các huyện thuộc vị trí 01 và vị trí 02);

– Đất ven quốc lộ có giá đất ở dưới 700.000 đồng/m2 và đất ven các đường tỉnh có giá đất ở từ 550.000 đồng/m2 trở lên với vị trí được tính từ vuông góc chân taluy đường theo chiều sâu trở vào trên 100m đến 200m;

– Đất ven các đường huyện, đường huyện còn lại (có mặt đường từ 3,5m), đường xã, đường xã còn lại (có mặt đường từ 3,0m),đường có ghi nhận trong bảng giá đất với vị trí được tính vuông góc từ chân taluy đường theo chiều sâu trở vào đến 100m.

  1. f) Vị trí 05:

– Đất ven các đường tỉnh có giá đất ở dưới 550.000 đồng/m2 với vị trí được tính vuông góc từ chân taluy đường theo chiều sâu trở vào từ trên 100m đến 200m;

– Đất thuộc các xã vùng ven sông Tiền, sông Cổ Chiên, sông Hậu và sông Pang Tra có vị trí được tính vuông góc cách mép bờ sông lớn (sông Tiền, sông Cổ Chiên, sông Hậu và sông Pang Tra) theo chiều sâu từ vị trí trên 100m đến 200m, không thuộc vị trí 04 nêu trên.

  1. g) Vị trí 06:

– Đất ven các đường huyện, đường huyện còn lại (có mặt đường từ 3,5m), đường xã, đường xã còn lại (có mặt đường từ 3,0m), đường có ghi nhận trong bảng giá đất với vị trí được tính vuông góc từ chân taluy đường theo chiều sâu trở vào từ trên 100m đến 200m;

– Đất nông nghiệp còn lại của các xã khu vực cù lao các huyện: Long Hồ, Vũng Liêm, Trà Ôn, Tam Bình không thuộc các vị trí từ 01 đến vị trí 05.

  1. h) Vị trí còn lại: Đất nông nghiệp còn lại của các xã không thuộc các vị trí từ 01 đến 06.

Điều 12. Xác định vị trí đối với đất phi nông nghiệp tại nông thôn

  1. Đối với đất phi nông nghiệp tại nông thôn ven đường giao thông: Quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, đường huyện còn lại (có mặt đường từ 3,5m), đường xã, đường xã còn lại (có mặt đường từ 3,0m), đường trong khu dân cư, khu tái định cư. Giá đất trong các phụ lục IV, V và phụ lục VI được xác định theo vị trí như sau:
  2. a) Vị trí 1: Áp dụng cho thửa đất có 01 mặt tiếp giáp trực tiếp với đường giao thông (mặt lộ), thuộc cùng một chủ sử dụng và trong phạm vi 50m theo chiều sâu vuông góc với đường giao thông với vị trí được tính từ hành lang lộ giới trở vào.
  3. b) Vị trí 2: Được tính giá đất bằng 65% so với giá đất của vị trí 01

Áp dụng cho thửa đất trong phạm vi 50m theo chiều sâu vuông góc với đường giao thông với vị trí được tính từ hành lang lộ giới trở vào nhưng khác chủ sử dụng của thửa đất tiếp giáp trực tiếp với đường giao thông hoặc thửa đất trong phạm vi 50m nhưng không tiếp giáp trực tiếp với mặt lộ (do ngăn cách bởi kinh, rạch, mương nước hoặc đường dân sinh).

  1. c) Vị trí 3: Được tính giá đất bằng 50% so với giá đất của vị trí 01

Áp dụng cho thửa đất cùng chủ sử dụng hoặc cùng thửa đất thuộc vị trí 02 nhưng khác chủ sử dụng của thửa đất tiếp giáp trực tiếp với đường giao thông hoặc thửa đất không tiếp giáp trực tiếp với mặt lộ (do ngăn cách bởi kinh, rạch, mương nước hoặc đường dân sinh) trong phạm vi từ trên 50m đến 100m.

  1. d) Vị trí 4: Được tính giá đất bằng 35% so với giá đất của vị trí 01

Áp dụng cho thửa đất cùng chủ sử dụng hoặc cùng thửa đất thuộc vị trí 03 trong phạm vi từ trên 100m đến 150m.

  1. e) Vị trí còn lại: Đất phi nông nghiệp tại nông thôn còn lại không thuộc các vị trí nêu trên.
  2. f) Giá đất thuộc vị trí 02, vị trí 03 và vị trí 04 nêu trên không thấp hơn giá đất thuộc vị trí còn lại.
  3. Đối với đất phi nông nghiệp tại nông thôn khu vực chợ xã
  4. a) Giá đất phi nông nghiệp tại khu vực chợ xã được đưa vào bảng giá đất trong các phụ lục IV, V và phụ lục VI, theo đặc thù của tỉnh trên cơ sở đặc điểm quy mô chợ, khả năng sinh lợi, kết cấu hạ tầng của chợ xã, giá đất phổ biến thị trường tại khu vực chợ xã. Được xác định theo 02 vị trí:

+ Vị trí 01: Áp dụng cho thửa đất đối diện với nhà lồng chợ;

+ Vị trí 02: Áp dụng cho khu vực còn lại (không đối diện với nhà lồng chợ) của chợ nhưng kém sinh lợi hơn vị trí 01.

  1. b) Giá đất phi nông nghiệp tại nông thôn thuộc khu vực chợ xã của các xã thành phố Vĩnh Long được tính theo giá đất của đường giao thông tại vị trí đó.

Điều 13. Xác định vị trí đối với đất phi nông nghiệp tại đô thị

  1. Giá đất trong các phụ lục VII, phụ lục VIII và phụ lục IX được xác định theo vị trí như sau:
  2. a) Vị trí 01:

– Đất ven đường phố: Áp dụng cho thửa đất thuộc các phường của thành phố Vĩnh Long và thị xã Bình Minh, thị trấn các huyện: Áp dụng cho thửa đất tiếp giáp mặt đường; thửa đất tiếp giáp và cùng chủ sử dụng với thửa đất tiếp giáp mặt đường; thửa đất không tiếp giáp trực tiếp đường phố do bị ngăn cách bởi kinh, rạch, mương nước;

– Đất ven quốc lộ: Áp dụng cho thửa đất thuộc thị trấn của các huyện có 01 mặt tiếp giáp lộ của một chủ sử dụng và trong phạm vi 50m theo chiều sâu thửa đất.

  1. b) Vị trí 02:

– Đất trong hẻm của đường phố: Áp dụng cho thửa đất trong hẻm có chiều rộng (đầu hẻm) trên 03m và được tính theo chiều sâu từ đầu hẻm đến 150m. Mức giá được tính bằng 30% giá đất của vị trí 01. Áp dụng như sau:

+ Đối với những đường phố thuộc phường 1 của thành phố Vĩnh Long có giá đất ở tại đô thị tiếp giáp đường phố từ 5.100.000 đồng/m2 trở lên;

+ Đối với những đường phố thuộc các phường còn lại (trừ phường 1) của thành phố Vĩnh Long có giá đất ở tại đô thị tiếp giáp đường phố từ 3.400.000 đồng/m2 trở lên;

+ Đối với những đường phố các phường của thị xã Bình Minh có giá đất ở tại đô thị tiếp giáp đường phố từ 2.300.000 đồng/m2 trở lên.

– Đất ven quốc lộ thuộc các thị trấn của huyện, được tính bằng 65% giá đất của vị trí 01. Trong các trường hợp như sau:

+ Áp dụng cho thửa đất không tiếp giáp lộ, trong phạm vi 50m theo chiều sâu được tính từ hành lang lộ giới trở vào nhưng khác chủ sử dụng của thửa đất tiếp giáp đường giao thông;

+ Áp dụng thửa đất trong phạm vi 50m nhưng không tiếp giáp trực tiếp với mặt lộ (do ngăn cách bởi kinh, rạch, mương nước hoặc đường dân sinh).

  1. c) Vị trí 03:

– Đất trong hẻm của đường phố: Áp dụng cho thửa đất trong hẻm có chiều rộng (đầu hẻm) từ 2-3m và được tính theo chiều sâu từ đầu hẻm đến 150m. Mức giá đất được tính bằng 25% giá đất của vị trí 01. Áp dụng như sau:

+ Đối với những đường phố thuộc phường 1 của thành phố Vĩnh Long có giá đất ở tại đô thị tiếp giáp đường phố từ 5.100.000 đồng/m2 trở lên;

+ Đối với những đường phố thuộc các phường còn lại (trừ phường 1) của thành phố Vĩnh Long có giá đất ở tại đô thị tiếp giáp đường phố từ 3.400.000 đồng/m2 trở lên;

+ Đối với những đường phố thuộc các phường thị xã Bình Minh có giá đất ở tại đô thị tiếp giáp đường phố từ 2.300.000 đồng/m2 trở lên.

– Đất ven quốc lộ thuộc thị trấn của huyện, được tính bằng 50% giá đất của vị trí 01. Trong các trường hợp như sau:

+ Áp dụng cho thửa đất cùng chủ sử dụng hoặc cùng thửa đất thuộc vị trí 02 nhưng khác chủ sử dụng của thửa đất tiếp giáp trực tiếp với đường giao thông, trong phạm vi từ trên 50m đến 100m theo chiều sâu kể từ hành lang lộ giới trở vào;

+ Áp dụng cho thửa đất không tiếp giáp trực tiếp với mặt lộ (do ngăn cách bởi kinh, rạch, mương nước hoặc đường dân sinh) trong phạm vi từ trên 50m đến 100m theo chiều sâu kể từ hành lang lộ giới trở vào.

  1. d) Vị trí 04:

– Đất trong hẻm của đường phố: Áp dụng cho thửa đất trong hẻm có chiều rộng (đầu hẻm) trên 03m thuộc đoạn trên 150m đến 250m của hẻm. Mức giá được tính bằng 21% giá đất của vị trí 01. Áp dụng như sau:

+ Đối với những đường phố thuộc phường 1 của thành phố Vĩnh Long có giá đất ở tại đô thị tiếp giáp đường phố từ 5.100.000 đồng/m2 trở lên, nhưng không thấp hơn giá đất cùng loại đất tại vị trí còn lại của phường 1;

+ Đối với những đường phố thuộc các phường còn lại (trừ phường 1) của thành phố Vĩnh Long có giá đất tiếp giáp đường phố từ 3.400.000 đồng/m2 trở lên, nhưng không thấp hơn giá đất cùng loại đất tại vị trí còn lại của các phường của thành phố Vĩnh Long;

+ Đối với những đường phố thuộc các phường của thị xã Bình Minh có giá đất tiếp giáp đường phố từ 2.300.000 đồng/m2 trở lên, nhưng không thấp hơn giá đất cùng loại đất tại vị trí còn lại của các phường của thị xã Bình Minh.

– Đất ven quốc lộ thuộc các thị trấn của huyện: Áp dụng cho thửa đất cùng chủ sử dụng hoặc cùng thửa đất thuộc vị trí 03 trong phạm vi từ trên 100m đến 150m theo chiều sâu kể từ hành lang lộ giới trở vào. Mức giá được tính bằng 35% giá đất của vị trí 01 ven quốc lộ thuộc thị trấn của huyện (không thấp hơn giá đất vị trí còn lại).

  1. e) Vị trí 05:

– Đất trong hẻm của đường phố: Áp dụng cho thửa đất trong hẻm có chiều rộng (đầu hẻm) nhỏ hơn 02m được tính từ đầu hẻm đến 150m. Mức giá được tính bằng 20% giá đất của vị trí 01. Áp dụng như sau:

+ Đối với những đường phố thuộc phường 1 của thành phố Vĩnh Long có giá đất ở tại đô thị tiếp giáp đường phố từ 5.100.000 đồng/m2 trở lên;

+ Đối với những đường phố thuộc các phường còn lại (trừ phường 1) của thành phố Vĩnh Long có giá đất ở tại đô thị tiếp giáp đường phố từ 3.400.000 đồng/m2 trở lên;

+ Đối với những đường phố thuộc các phường của thị xã Bình Minh có giá đất ở tại đô thị tiếp giáp đường phố từ 2.300.000 đồng/m2 trở lên.

  1. f) Vị trí 06:

– Đất trong hẻm của đường phố: Áp dụng cho thửa đất trong hẻm có chiều rộng (đầu hẻm) từ 02m-03m thuộc đoạn từ trên 150m đến 250m của hẻm. Mức giá được tính bằng 17,5% giá đất của vị trí 01. Áp dụng như sau:

+ Đối với những đường phố thuộc phường 1 của thành phố Vĩnh Long có giá đất ở tại đô thị tiếp giáp đường phố từ 5.100.000 đồng/m2 trở lên, nhưng không thấp hơn giá đất cùng loại đất tại vị trí còn lại của phường 1;

+ Đối với những đường phố thuộc các phường còn lại (trừ phường 1) của thành phố Vĩnh Long có giá đất ở tại đô thị tiếp giáp đường phố từ 3.400.000 đồng/m2 trở lên, nhưng không thấp hơn giá đất cùng loại đất tại vị trí còn lại của các phường còn lại của thành phố Vĩnh Long;

+ Đối với những đường phố các phường của thị xã Bình Minh có giá đất ở tại đô thị tiếp giáp đường phố từ 2.300.000 đồng/m2 trở lên, nhưng không thấp hơn giá đất cùng loại đất tại vị trí còn lại của các phường của thị xã Bình Minh.

  1. g) Vị trí 07:

– Đất trong hẻm của đường phố: Áp dụng cho thửa đất trong hẻm có chiều rộng (đầu hẻm) nhỏ hơn 2m thuộc đoạn từ trên 150m đến 250m của hẻm. Mức giá được tính bằng 14% giá đất của vị trí 01. Áp dụng như sau:

+ Đối với những đường phố thuộc phường 1 của thành phố Vĩnh Long có giá đất ở tại đô thị tiếp giáp đường phố từ 5.100.000 đồng/m2 trở lên, nhưng không thấp hơn giá đất cùng loại đất tại vị trí còn lại của phường 1;

+ Đối với những đường phố thuộc các phường còn lại (trừ phường 1) của thành phố Vĩnh Long có giá đất ở tại đô thị tiếp giáp đường phố từ 3.400.000 đồng/m2 trở lên, nhưng không thấp hơn giá đất cùng loại đất tại vị trí còn lại của các phường còn lại của thành phố Vĩnh Long;

+ Đối với những đường phố thuộc các phường của thị xã Bình Minh có giá đất ở tại đô thị tiếp giáp đường phố từ 2.300.000 đồng/m2 trở lên, nhưng không thấp hơn giá đất cùng loại đất tại vị trí còn lại của các phường của thị xã Bình Minh.

  1. h) Vị trí còn lại:

Áp dụng cho thửa đất: Đất phi nông nghiệp tại đô thị còn lại không thuộc các vị trí từ 01 đến 07 nêu trên thuộc thị trấn của các huyện, các phường của thành phố Vĩnh Long và các phường của thị xã Bình Minh.

  1. Giá đất phi nông nghiệp tại đô thị thuộc khu vực chợ các phường của thành phố Vĩnh Long, các phường của thị xã Bình Minh (trừ phường Đông Thuận) và các thị trấn thuộc huyện được tính theo giá đất của đường giao thông tại vị trí đó.

Điều 14. Giá đất Thương mại, dịch vụ và đất Sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ

  1. Giá đất thương mại, dịch vụ được tính bằng 85% giá đất ở cùng vị trí.
  2. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ được tính bằng 75% giá đất ở cùng vị trí.

Điều 15. Xử lý khi vị trí đất và giá đất cùng loại đất tại khu vực chưa hợp lý

Trường hợp giá đất phi nông nghiệp của 02 đoạn đường tiếp giáp nhau trên cùng 01 tuyến đường có tỷ lệ chênh lệch trên 30% thì giá đất của 100 mét liền kề nơi tiếp giáp thuộc đoạn đường có giá đất thấp hơn được xử lý như sau:

– Các thửa đất trong phạm vi 50 mét tính từ điểm tiếp giáp thuộc đoạn đường có giá thấp được cộng thêm 70% phần tiền chênh lệch giá giữa 02 đoạn đường;

– Các thửa đất trong phạm vi từ trên 50 mét đến 100 mét tính từ điểm tiếp giáp thuộc đoạn đường có giá thấp được cộng thêm 40% phần tiền chênh lệch giá giữa 02 đoạn đường.

Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Vĩnh Long.

Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:

  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Tính thuế sử dụng đất;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.

Bảng giá đất Vĩnh Long

Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Vĩnh Long

Kết luận về bảng giá đất Trà Ôn Vĩnh Long

Bảng giá đất của Vĩnh Long được căn cứ theo Quyết định số 37 /2019/QĐ-UBND, ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Vĩnh Long tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Trà Ôn tỉnh Vĩnh Long

Nội dung bảng giá đất huyện Trà Ôn trên đây cũng là nội dung về bảng giá đất các xã, phường, thị trấn của Trà Ôn - Vĩnh Long: bảng giá đất Thị trấn Trà Ôn, bảng giá đất Xã Hoà Bình, bảng giá đất Xã Hựu Thành, bảng giá đất Xã Lục Sĩ Thành, bảng giá đất Xã Nhơn Bình, bảng giá đất Xã Phú Thành, bảng giá đất Xã Tân Mỹ, bảng giá đất Xã Thiện Mỹ, bảng giá đất Xã Thới Hoà, bảng giá đất Xã Thuận Thới, bảng giá đất Xã Tích Thiện, bảng giá đất Xã Trà Côn, bảng giá đất Xã Vĩnh Xuân, bảng giá đất Xã Xuân Hiệp.

Trả lời

Hãy chọn một tỉnh thành bên dưới đây để xem thông tin về đất đai như Bảng giá đất đai, giá giao dịch đất đai hiện nay, hệ số điều chỉnh giá đất, thông tin quy hoạch... và nhiều thông tin hơn nữa về tỉnh thành đó.