Bảng giá đất huyện Trà Cú Tỉnh Trà Vinh năm 2024 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Trà Cú. Bảng giá đất huyện Trà Cú dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Trà Cú Trà Vinh. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Trà Cú Trà Vinh hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Trà Cú Trà Vinh.
Căn cứ Quyết định số 35/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Trà Cú. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Trà Cú mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.
Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Trà Vinh tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của huyện Trà Cú tại đây.
Thông tin về huyện Trà Cú
Trà Cú là một huyện của Trà Vinh, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Trà Cú có dân số khoảng 146.329 người (mật độ dân số khoảng 461 người/1km²). Diện tích của huyện Trà Cú là 317,5 km².Huyện Trà Cú có 17 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm 2 thị trấn: Trà Cú (huyện lỵ), Định An và 15 xã: An Quảng Hữu, Đại An, Định An, Hàm Giang, Hàm Tân, Kim Sơn, Long Hiệp, Lưu Nghiệp Anh, Ngãi Xuyên, Ngọc Biên, Phước Hưng, Tân Hiệp, Tân Sơn, Tập Sơn, Thanh Sơn.
bản đồ huyện Trà Cú
Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Trà Vinh trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Trà Cú tại đường link dưới đây:
Bảng giá đất nông nghiệp huyện Trà Cú
Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Trà Cú có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Trà Cú tại đây.
Bảng giá đất nông nghiệp huyện Trà Cú
Bảng giá đất huyện Trà Cú
TT | Tên đường phố | Đoạn đường | Loại đường phố | Giá đất | Ghi chú | |
---|---|---|---|---|---|---|
Từ | Đến | |||||
2 | Huyện Trà Cú | |||||
Thị trấn Trà Cú (Đô thị loại 5) | ||||||
2.1 | Đường 3 tháng 2 | Giáp ranh xã Ngãi Xuyên | Cống Trà Cú | 2 | 1.800 | |
2.2 | Đường 3 tháng 2 | Cống Trà Cú | Đường Nguyễn Huệ | 1 | 4.500 | Tách đoạn |
2.3 | Đường 3 tháng 3 | Đường Nguyễn Huệ | Đường huyện 36 (ngã ba đi Bảy Sào) | 1 | 3.500 | Tách từ 2.2 |
2.4 | Đường 3 tháng 2 (áp dụng chung cho xã Kim Sơn) |
Đường huyện 36 (ngã ba đi Bảy Sào) | Giáp ranh xã Thanh Sơn | 2 | 3.000 | |
2.5 | Đường Nguyễn Huệ | 2 | 2.350 | |||
2.6 | Đường 2 tháng 9 | 2 | 1.900 | |||
2.7 | Đường 30 tháng 4 | 1 | 2.000 | |||
2.8 | Dãy phố phía Nam cặp nhà hát | 2 | 1.800 | |||
2.9 | Đường Trần Hưng Đạo | 2 | 2.500 | |||
2.10 | Đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa | 2 | 2.000 | |||
2.11 | Đường Đồng Khởi | 2 | 1.900 | |||
2.12 | Đường 19 tháng 5 | 1 | 3.000 | |||
2.13 | Đường Thống Nhất | 1 | 6.000 | |||
2.14 | Đường Độc Lập | 1 | 6.000 | |||
2.15 | Đường Mậu Thân | 1 | 2.000 | |||
2.16 | Đường Hai Bà Trưng | 2 | 2.200 | |||
2.17 | Đường Cách Mạng Tháng 8 | 2 | 1.800 | |||
2.18 | Đường Lô 2 | 1 | 2.500 | |||
2.19 | Đường vào Bệnh viện đa khoa | Đường 3/2 | Hết ranh Chùa Tịnh Độ | 2 | 1.800 | |
2.20 | Đường vào Bệnh viện đa khoa | Hết ranh Chùa Tịnh Độ | Hết ranh thị trấn | 3 | 1.000 | |
2.21 | Đường huyện 36 (áp dụng chung cho xã Kim Sơn) |
Đường 3/2 | Hết ranh thị trấn | 3 | 800 | |
2.22 | Đường huyện 28 (áp dụng chung cho xã Ngãi Xuyên) |
Đường 3/2 | Hết ranh thị trấn | 2 | 800 | |
2.23 | Đường nội thị (bến xe) (áp dụng chung cho xã Thanh Sơn) |
Đường 3/2 | Đường tránh Quốc lộ 53 | 2 | 1.200 | |
2.24 | Các đường còn lại trong thị trấn | 3 | 500 | |||
2.25 | Đường vào Trung tâm y tế dự phòng | Đường 3/2 | Hết ranh Trung tâm Y tế dự phòng | 3 | 800 | |
2.26 | Đường đal khóm 1 | Đường Nguyễn Huệ | Đường vào Bệnh viện | 1.000 | Điều chỉnh điểm cuối | |
2.27 | Đường nhựa nhánh rẽ Nguyễn Huệ | Đường Nguyễn Huệ | Hết tuyến | 1.000 | Bổ sung mới | |
THỊ TRẤN ĐỊNH AN (Đô thị loại 5) | ||||||
2.28 | Lô 1 (phía Đông kênh Xáng) | Cầu Cá Lóc | Ngã ba (hết ranh thửa 430, tờ bản đồ 15) | 1 | 3.000 | Điều chỉnh điểm cuối |
2.29 | Lô 1 (phía Đông kênh Xáng) | Ngã ba (hết ranh thửa 430, tờ bản đồ 15) | Kênh đào Quan Chánh Bố | 2 | 2.000 | Điều chỉnh điểm đầu |
2.30 | Lô 2, 3 (phía Đông kênh Xáng) | 2 | 2.000 | |||
2.31 | Lô 1 (phía Tây kênh Xáng) | Đường đal | Kênh đào Quan Chánh Bố | 2 | 3.000 | |
2.32 | Lô 2,3 (phía Tây kênh Xáng) | 3 | 1.000 | |||
2.33 | Hai dãy phố chợ cũ | 2 | 1.500 | |||
2.34 | Dãy phố sau nhà văn hóa | 2 | 1.000 | |||
2.35 | Đường nhựa | Quốc lộ 53 (ngã 5 Mé Láng) | Hết ranh Cây xăng (khóm 5); đối diện hết thửa 74, tờ 13 | 2 | 1.000 | |
2.36 | Đường nhựa | Hết ranh Cây xăng (khóm 5); đối diện hết thửa 74, tờ 13 | Hết ranh Nhà Bia; đối diện hết ranh thửa 678, tờ bản đồ số 13 | 2 | 1.800 | |
2.37 | Đường nhựa | Hết ranh Nhà Bia; đối diện hết ranh thửa 678, tờ bản đồ số 13 | Cầu Cá lóc | 1 | 2.000 | |
2.38 | Đường nhựa | Cầu Cá Lóc | Hết ranh Trường học; đối diện hết ranh thửa 184, tờ bản đồ số 14 | 2 | 1.200 | |
2.39 | Đường nhựa | Hết ranh Trường học; đối diện hết ranh thửa 184, tờ bản đồ số 14 | Giáp ranh xã Định An | 3 | 1.000 | |
2.40 | Đường đal vào khu tái định cư Bến Cá | Đường nhựa | Kênh đào Quan Chánh Bố | 1 | 2.200 | |
2.41 | Các đường đal còn lại trong khu tái định cư | 2 | 1.200 | |||
2.42 | Các đường đal còn lại thuộc thị trấn Định An | 2 | 1.000 | |||
2.43 | Đường đal khóm 7 | Quốc lộ 53 (Ngã 5 Mé Láng) | Sông Khoen | 2 | 900 | |
2.44 | Đường đal khóm 3 | Sau nhà Văn hóa (nhà ông 3 Chương) | Giáp ranh xã Đại An | 2 | 1.000 | |
2.45 | Hai dãy phố chợ mới thị trấn Định An | 2.000 | ||||
QUỐC LỘ | ||||||
2.46 | Quốc lộ 53 (xã Tập Sơn) | Quốc lộ 54 (ngã ba Tập Sơn) | Bến cống Tập Sơn | 1.500 | ||
2.47 | Quốc lộ 53 (xã Tập Sơn) | Bến cống Tập Sơn | Cầu Ngọc Biên | 1.000 | ||
2.48 | Quốc lộ 53 (xã Ngãi Xuyên) | Cầu Ngọc Biên | Cầu Bưng Sen | 1.000 | ||
2.49 | Quốc lộ 53 (xã Ngãi Xuyên) | Cầu Bưng Sen | Đường 3 tháng 2 | 1.900 | ||
2.50 | Quốc lộ 53 (xã Thanh Sơn) | Ranh thị trấn Trà Cú | Đầu ranh Chùa Kosla; đối diện hết ranh thửa 1768, tờ bản đồ số 5 | 2.000 | ||
2.51 | Quốc lộ 53 (xã Thanh Sơn – Hàm Giang) | Đầu ranh Chùa Kosla; đối diện hết ranh thửa 1768, tờ bản đồ số 5 | Đường huyện 12 (ngã ba đi Trà Tro); đối diện hết ranh đất Tiệm tủ Hoàng Nguyên | 1.000 | ||
2.52 | Quốc lộ 53 (xã Hàm Giang) | Đường huyện 12 (ngã ba đi Trà Tro); đối diện hết ranh đất Tiệm tủ Hoàng Nguyên | Hết ranh Cây xăng Minh Hoàng; đối diện hết thửa 2107, tờ bản đồ số 7 (xã Hàm Tân) | 1.000 | ||
2.53 | Quốc lộ 53 (xã Hàm Giang – Hàm Tân) | Hết ranh Cây xăng Minh Hoàng; đối diện hết thửa 2107, tờ bản đồ số 7 (xã Hàm Tân) | Giáp ranh xã Đại An | 1.000 | ||
2.54 | Quốc lộ 53 (xã Đại An) | Giáp ranh xã Hàm Giang | Đầu ranh Chùa Giồng Lớn; đối diện đến đường đal |
1.000 | ||
2.55 | Quốc lộ 53 (xã Đại An) | Đầu ranh Chùa Giồng Lớn; đối diện đến đường đal |
Cầu Đại An | 1.200 | ||
2.56 | Quốc lộ 53 (xã Đại An) | Cầu Đại An | Ngã tư Đường tỉnh 914, 915 | 2.300 | ||
2.57 | Quốc lộ 53 (xã Đại An) | Ngã tư Đường tỉnh 914, 915 | Hết ranh xã Đại An | 1.500 | ||
2.58 | Quốc lộ 53 (thị trấn Định An) | Giáp ranh xã Đại An | Kênh đào Quan Chánh Bố | 1.500 | ||
2.59 | Đường tránh Quốc lộ 53 | Quốc lộ 53 (cây xăng Tấn Thành) | Quốc lộ 53 (cây xăng Minh Hoàng) | 1.200 | ||
2.60 | Đường tránh Quốc lộ 53 | Quốc lộ 53 (Ngã ba Cầu Bưng Sen) | Quốc lộ 53 (Ngã ba Chùa Kosla) | 1.500 | ||
2.61 | Quốc lộ 54 (xã Phước Hưng) | Ranh huyện Châu Thành | Đường huyện 17; đối diện hết ranh Cây xăng Đầu Giồng | 900 | ||
2.62 | Quốc lộ 54 (xã Phước Hưng) | Đường huyện 17; đối diện hết ranh Cây xăng Đầu Giồng | Đường huyện 25; đối diện đến ranh Cây xăng Thuận Phát | 1.000 | ||
2.63 | Quốc lộ 54 (xã Phước Hưng) | Đường huyện 25; đối diện đến ranh Cây xăng Thuận Phát | Đầu ranh Sân vận động; đối diện hết thửa 453, tờ bản đồ số 21 | 1.000 | ||
2.64 | Quốc lộ 54 (xã Phước Hưng) | Đầu ranh Sân vận động; đối diện hết thửa 453, tờ bản đồ số 21 | Cầu Phước Hưng | 1.200 | ||
2.65 | Quốc lộ 54 (xã Phước Hưng) | Cầu Phước Hưng | Hết ranh UBND xã Phước Hưng; đối diện hết thửa 2257, tờ bản đồ số 9 | 1.200 | ||
2.66 | Quốc lộ 54 (xã Phước Hưng) | Hết ranh UBND xã Phước Hưng; đối diện hết thửa 2257, tờ bản đồ số 9 | Hết ranh ấp Chòm Chuối | 1.200 | Điều chỉnh điểm đầu, cuối | |
2.67 | Quốc lộ 54 (xã Phước Hưng) | Hết ranh ấp Chòm Chuối | Hết ranh xã Phước Hưng | 900 | Điều chỉnh điểm đầu, cuối | |
2.68 | Quốc lộ 54 (xã Tập Sơn) | Hết ranh xã Phước Hưng | Đường vào Sân vận động (Tháp Sơn Nghiêm) |
900 | ||
2.69 | Quốc lộ 54 (xã Tập Sơn) | Đường vào Sân vận động (Tháp Sơn Nghiêm) |
Hết ranh Ngân hàng Nông nghiệp; đối diện đến hết ranh Trường Mẫu giáo Tập Sơn | 1.000 | ||
2.70 | Quốc lộ 54 (xã Tập Sơn) | Hết ranh Ngân hàng Nông nghiệp; đối diện đến hết ranh Trường Mẫu giáo Tập Sơn | Cổng trường cấp 3 Tập Sơn; đối diện đường nhựa vào ấp Bến Trị | 1.700 | ||
2.71 | Quốc lộ 54 (xã Tập Sơn) | Cổng Trường cấp III Tập Sơn; đường nhựa vào ấp Bến Trị |
Hết ranh xã Tập Sơn | 800 | ||
2.72 | Quốc lộ 54 (xã Tân Sơn) | Hết ranh xã Tập Sơn | Cầu Ông Rùm (giáp ranh huyện Tiểu Cần) | 800 | ||
ĐƯỜNG TỈNH | ||||||
2.73 | Đường tỉnh 914 (xã Đại An) | Quốc lộ 53 (ngã tư đi Đôn Xuân) | Hết ranh Trường Tiểu Học B Đại An; đối diện hết thửa số 5, tờ bản đồ số 15 | 1.000 | ||
2.74 | Đường tỉnh 914 (xã Đại An) | Hết ranh Trường Tiểu Học B Đại An; đối diện hết thửa số 5, tờ bản đồ số 15 | Hết ranh xã Đại An | 800 | ||
2.75 | Đường tỉnh 915 (xã Đại An) | Quốc lộ 53 (ngã ba đi Đôn Xuân) | Hết ranh xã Đại An | 1.000 | ||
2.76 | Đường tỉnh 915 (xã Định An – An Quảng Hữu) | Hết ranh xã Đại An | Giáp ranh huyện Tiểu Cần | 500 | ||
ĐƯỜNG HUYỆN | ||||||
2.77 | Đường huyện 12 (xã Hàm Tân) | Sông Hậu | Hết ranh ấp Vàm Ray | 500 | ||
2.78 | Đường huyện 12 (xã Hàm Tân) | Hết ranh ấp Vàm Ray | Quốc lộ 53 | 650 | ||
2.79 | Đường huyện 12 (xã Hàm Giang) | Quốc lộ 53 (Ngã ba đi Trà Tro) | Hết ranh Chùa Ba Cụm; đối diện hết ranh thửa 654, tờ bản đồ số 7 | 600 | ||
2.80 | Đường huyện 12 (xã Ngọc Biên) | Hết ranh Chùa Ba Cụm; đối diện hết ranh thửa 654, tờ bản đồ số 7 | Hết ranh ấp Sà Vần A | 500 | ||
2.81 | Đường huyện 12 (xã Ngọc Biên) | Hết ranh ấp Sà Vần A | Đường vào Trường Tiểu học A ấp Rạch Bót | 300 | ||
2.82 | Đường huyện 12 (xã Ngọc Biên) | Đường vào Trường Tiểu học A ấp Rạch Bót | Hết ranh Chùa Tha La; đối diện hết ranh thửa 573, tờ bản đồ số 2 | 500 | ||
2.83 | Đường huyện 12 (xã Ngọc Biên) | Hết ranh Chùa Tha La; đối diện hết ranh thửa 573, tờ bản đồ số 2 | Giáp xã Long Sơn, huyện Cầu Ngang | 300 | ||
2.84 | Đường huyện 17 (xã Phước Hưng) | Quốc lộ 54 (ngã ba Đầu Giồng) | Giáp xã Trường Thọ, huyện Cầu Ngang | 750 | ||
2.85 | Đường huyện 18 (xã Tân Hiệp) | Giáp xã Trường Thọ, huyện Cầu Ngang | Đường huyện 25 (ngã tư Long Trường) | 300 | ||
2.86 | Đường huyện 18 (xã Tân Hiệp) | Đường huyện 25 (ngã tư Long Trường) | Cầu Tân Hiệp | 300 | ||
2.87 | Đường huyện 25 (xã Phước Hưng) | Quốc lộ 54 (ngã ba đi Tân Hiệp) | Hết ranh xã Phước Hưng | 550 | ||
2.88 | Đường huyện 25 (xã Tân Hiệp – Long Hiệp) | Giáp ranh xã Phước Hưng | Cầu Ba So (xã Long Hiệp) | 300 | ||
2.89 | Đường huyện 25 (xã Long Hiệp) | Cầu Ba So | Cây xăng Triệu Thành | 750 | ||
2.90 | Đường huyện 25 (xã Long Hiệp) | Cây xăng Triệu Thành | Hết ranh xã Ngọc Biên | 550 | ||
2.91 | Đường huyện 27 (xã Tân Sơn) | Quốc lộ 54 (ngã ba Leng) | Cầu Leng | 850 | ||
2.92 | Đường huyện 27 (xã An Quảng Hữu) | Cầu Leng | Hết ranh Trường Tiểu học A điểm ấp Chợ; đối diện hết ranh thửa 808, tờ bản đồ số 4 | 700 | ||
2.93 | Đường huyện 27 (xã An Quảng Hữu) | Hết ranh Trường Tiểu học A điểm ấp Chợ; đối diện hết ranh thửa 808, tờ bản đồ số 4 | Đường huyện 28; đối diện đến hết ranh Nhà máy xay Lúa | 1.100 | ||
2.94 | Đường huyện 27 (xã An Quảng Hữu) | Đường huyện 28; đối diện đến hết ranh Nhà máy xay Lúa | Sông Hậu | 700 | ||
2.95 | Đường huyện 28 (xã Ngãi Xuyên) | Giáp ranh thị trấn Trà Cú | Hết ranh xã Ngãi Xuyên | 700 | ||
2.96 | Đường huyện 28 (xã Lưu Nghiệp Anh) | Giáp ranh xã Ngãi Xuyên | Cầu Mù U | 800 | ||
2.97 | Đường huyện 28 (xã Lưu Nghiệp Anh) | Cầu Mù U | Hết ranh ấp Chợ | 700 | ||
2.98 | Đường huyện 28 (xã Lưu Nghiệp Anh) | Ranh ấp Chợ | Giáp ranh ấp Xoài Lơ | 300 | ||
2.99 | Đường huyện 28 (xã Lưu Nghiệp Anh) | Ranh ấp Xoài Lơ | Cổng Trường Tiểu học B, Lưu Nghiệp Anh; đối diện hết ranh thửa 1343, tờ bản đồ số 5 | 500 | ||
2.100 | Đường huyện 28 (xã Lưu Nghiệp Anh) | Cổng Trường Tiểu học B, Lưu Nghiệp Anh; đối diện hết ranh thửa 1343, tờ bản đồ số 5 | Hết ranh xã Lưu Nghiệp Anh | 300 | ||
2.101 | Đường huyện 28 (xã An Quảng Hữu) | Giáp ranh xã Lưu Nghiệp Anh | Đường huyện 27 (ngã ba về Xoài Lơ) | 600 | ||
2.102 | Đường huyện 36 (xã Long Hiệp) | Đường huyện 25 (ngã ba đi Ba Tục) | Hết ranh Trường THCS Long Hiệp; đối diện đến đường nhựa | 500 | ||
2.103 | Đường huyện 36 (xã Long Hiệp) | Hết ranh Trường THCS Long Hiệp; đối diện đến đường nhựa | Hết ranh xã Long Hiệp | 400 | ||
2.104 | Đường huyện 36 (xã Thanh Sơn) | Giáp ranh xã Long Hiệp | Hết ranh Chùa Tân Long; đối diện hết ranh thửa 25, tờ bản đồ số 2 | 550 | ||
2.105 | Đường huyện 36 (xã Thanh Sơn) | Hết ranh Chùa Tân Long; đối diện hết ranh thửa 25, tờ bản đồ số 2 | Cầu Ba Tục | 600 | ||
2.106 | Đường huyện 36 (xã Thanh Sơn) | Cầu Ba Tục | Cầu Sóc Chà | 500 | ||
2.107 | Đường huyện 36 (xã Kim Sơn) | Giáp ranh thị trấn Trà Cú | Hết ranh Chùa Trà Cú A; đối diện hết ranh thửa 58, tờ bản đồ số 7 | 800 | ||
2.108 | Đường huyện 36 (xã Kim Sơn) | Hết ranh Chùa Trà Cú A; đối diện hết ranh thửa 58, tờ bản đồ số 7 | Hết ranh Chùa Bảy Sào Dơi; đối diện hết ranh thửa 635, tờ bản đồ số 8 | 500 | ||
2.109 | Đường huyện 36 (xã Kim Sơn) | Hết ranh Chùa Bảy Sào Dơi; đối diện hết ranh thửa 635, tờ bản đồ số 8 | Hết ranh ấp Bảy Sào Giữa | 600 | ||
2.110 | Đường huyện 36 (xã Kim Sơn) | Hết ranh ấp Bảy Sào Giữa | Sông Hậu | 500 | ||
XÃ NGÃI XUYÊN | ||||||
2.111 | Chợ Xoài Xiêm | 500 | ||||
2.112 | Đường nhựa Xoài Xiêm | Cầu Xoài Xiêm | Đường tránh Quốc lộ 53 | 400 | ||
2.113 | Đường nhựa Xoài Xiêm | Đường tránh Quốc lộ 53 | Quốc lộ 53 (Ngã tư Xoài Xiêm) | 500 | ||
2.114 | Đường nhựa Xoài Thum | Quốc lộ 53 (Ngã tư Xoài Xiêm) | Hết thửa 901; đối diện hết thửa 923, tờ bản đồ số 6 | 400 | ||
2.115 | Đường nhựa Xoài Thum | Hết thửa 901; đối diện hết thửa 923, tờ bản đồ số 6 | Giáp ranh xã Lưu Nghiệp Anh | 300 | ||
2.116 | Đường đal còn lại | 300 | ||||
XÃ ĐẠI AN | ||||||
2.117 | Hai dãy phố mặt tiền Chợ | 2.500 | ||||
2.118 | Đường nhựa đi về Mé Rạch B | Quốc lộ 53 | Hết ranh chùa Ông Bảo | 1.000 | ||
2.119 | Đường nhựa đi về Mé Rạch B | Hết ranh chùa Ông Bảo | Giáp ranh xã Định An | 600 | ||
2.120 | Đường nhựa vào ấp Giồng Đình | Quốc lộ 53 | Đường đal đi thị trấn Định An | 700 | ||
2.121 | Đường nhựa vào ấp Xà Lôn | Quốc lộ 53 | Giáp ranh xã Đôn Xuân | 600 | ||
2.122 | Đường nhựa ấp Giồng Lớn | Quốc lộ 53 | Hết đường nhựa | 600 | ||
2.123 | Đường nhựa ấp Giồng Lớn | Đoạn còn lại | Giáp ranh xã Định An | 400 | ||
2.124 | Đường nhựa (Chùa Cò) | Quốc lộ 53 | Giáp ranh xã Đôn Xuân | 600 | ||
2.125 | Các đường đal còn lại | 400 | ||||
2.126 | Đường vào khu tái định cư và các tuyến đường trong khu tái định cư công trình Luồng tàu (ấp Giồng Đình, xã Đại An) | 500 | ||||
2.127 | Đường nhựa ấp Me rạch E | Giáp chợ Đại An | Hết đường nhựa | 600 | ||
XÃ LONG HIỆP | ||||||
2.128 | Hai dãy phố mặt tiền chợ | 1.000 | ||||
2.129 | Đường nhựa đi ấp Nô Rè B | Cầu Chùa | Giáp ranh xã Long Sơn, huyện Cầu Ngang | 500 | ||
2.130 | Các Đường nhựa còn lại thuộc xã Long Hiệp | 500 | ||||
2.131 | Đường tránh Đường huyện 25 (Cầu Ba So) | 300 | ||||
2.132 | Các đường đal còn lại | 300 | Bổ sung mới | |||
XÃ PHƯỚC HƯNG | ||||||
2.133 | Các dãy phố chợ mới | 1.500 | ||||
2.134 | Các dãy phố chợ cũ | 1.000 | ||||
2.135 | Chợ Đầu Giồng | 500 | ||||
2.136 | Đường nhựa cặp kênh 3 tháng 2 (phía Đông) | Giáp ranh xã Ngãi Hùng | Kênh số 2 | 400 | ||
2.137 | Đường nhựa cặp kênh 3 tháng 2 (phía Đông) | Kênh số 2 | Quốc lộ 54 (Cầu Phước Hưng) | 700 | ||
2.138 | Đường đal cặp kênh 3 tháng 2 (phía Đông) | Quốc lộ 54 (Cầu Phước Hưng) | Kênh số 1 (đồng trước) | 700 | ||
2.139 | Đường đal cặp kênh 3 tháng 2 (phía Đông) | Kênh số 1 (đồng trước) | Giáp ranh xã Tân Hiệp | 300 | ||
2.140 | Đường đal cặp kênh 3 tháng 2 (phía Tây) | Quốc lộ 54 (Cầu Phước Hưng) | Kênh số 1 (đồng trước) | 700 | ||
2.141 | Đường đal cặp kênh 3 tháng 2 (phía Tây) | Kênh số 1 (đồng trước) | Giáp ranh xã Tân Hiệp | 350 | ||
2.142 | Đường nhựa ấp Ông Rung | Kênh 3 tháng 2 | Giáp ranh ấp Trà Mềm, xã Tập Sơn | 300 | ||
2.143 | Đường đal cặp kênh 3 tháng 2 (phía tây) | Đường nhựa ấp Ô Rung | Kênh số 1 | 400 | ||
2.144 | Đường đal cặp kênh 3 tháng 2 (phía tây) | Kênh số 1 | Quốc lộ 54 (Cầu Phước Hưng) | 700 | ||
XÃ TẬP SƠN | ||||||
2.145 | Dãy phố mặt tiền Chợ | 1.300 | ||||
2.146 | Đường đal phía Tây kênh Chợ | Cầu Bến Trị (ngã tư Kênh Xáng) | Đường đất vào ấp Bến Trị | 300 | ||
2.147 | Đường đal phía Tây kênh Chợ | Đường đất vào ấp Bến Trị | Quốc lộ 54 (Cầu Tập Sơn) | 750 | ||
2.148 | Đường đal phía Tây kênh Chợ | Quốc lộ 54 (Cầu Tập Sơn) | Kênh Bến cống Tập Sơn | 750 | ||
2.149 | Đường đal phía Đông kênh Chợ | Đường vào ấp Bà Tây A | Quốc lộ 54 (Cầu Tập Sơn) | 750 | ||
2.150 | Đường đal phía Đông kênh Chợ | Quốc lộ 54 (Cầu Tập Sơn) | Đường nhựa ấp Đông sơn | 750 | ||
2.151 | Đường nhựa ấp Đông Sơn | Quốc lộ 54 | Cầu ấp Ô | 350 | ||
2.152 | Đường nhựa vào ấp Bến Trị | Quốc lộ 54 | Giáp ranh xã Tân Sơn | 300 | ||
2.153 | Đường đal còn lại | 300 | ||||
2.154 | Đường nhựa ấp Trà Mền | Giáp ranh ấp Ô Rung – xã Phước Hưng | Kênh xáng | 300 | ||
2.155 | Đường nhựa ấp Cây Da | Giáp ranh xã Tân Sơn | Hết đường nhựa | 300 | ||
XÃ AN QUẢNG HỮU | ||||||
2.156 | Hai dãy phố mặt tiền Chợ | Đường huyện 27 | Kênh | 2.000 | ||
2.157 | Đường đal hướng Đông Chợ | Nhà lồng Chợ | Hết ranh ấp Chợ | 800 | ||
2.158 | Các đường đal còn lại | 350 | ||||
2.159 | Đường nhựa ấp Sóc Tro Giữa | Đường huyện 28 | Hết đường nhựa (thửa 211, tờ 10) | 300 | ||
XÃ LƯU NGHIỆP ANH | ||||||
2.160 | Hai dãy phố mặt tiền chợ Lưu Nghiệp Anh | 1.100 | ||||
2.161 | Đường nhựa đi ấp Mộc Anh | Đường huyện 28 (Trạm Y tế xã cũ) | Hết ranh ấp Chợ | 750 | ||
2.162 | Đường nhựa đi ấp Mộc Anh | Ranh ấp Chợ | Ngã ba (nhà anh Na) | 400 | ||
2.163 | Đường đất ấp Mộc Anh | Đường huyện 28 | Giáp ranh xã Ngãi Xuyên | 300 | ||
2.164 | Đường nhựa ấp Xoài Lơ | Đường huyện 28 (ngã ba Xoài Lơ) | Sông Hậu | 400 | ||
2.165 | Đường nhựa xuống Chùa Phật | Đường huyện 28 (Cây Xăng) | Sông Trà Cú | 500 | ||
2.166 | Các đường đal còn lại | 300 | ||||
XÃ HÀM GIANG | ||||||
2.167 | Hai dãy mặt tiền chợ mới | 800 | ||||
2.168 | Dãy phố chợ cũ | 800 | ||||
2.169 | Đường đất ấp Chợ | Quốc lộ 53 (ngã tư đi Cà Tốc) | Đường huyện 12 | 500 | ||
2.170 | Đường nhựa đi UBND xã Hàm Giang | Quốc lộ 53 | Cầu Cà Tốc | 500 | ||
2.171 | Đường nhựa đi UBND xã Hàm Giang | Cầu Cà Tốc | Giáp ranh xã Đôn Xuân | 450 | ||
2.172 | Đường nhựa ấp Nhuệ Tứ A | Đầu đường Nhuệ Tứ A | Giáp ranh Chùa Bà Giam | 300 | ||
XÃ TÂN SƠN | ||||||
2.173 | Hai bên Chợ Leng | 650 | ||||
2.174 | Các đường nhựa còn lại thuộc xã Tân Sơn | 300 | ||||
2.175 | Đường nhựa ấp Đôn Chụm | Quốc lộ 54 | Giáp ranh xã Tập Sơn | 300 | ||
2.176 | Đường nhựa ấp Đồn Điền, Đồn Điền A | Kênh T9 | Giáp ranh xã Tập Sơn | 300 | ||
XÃ NGỌC BIÊN | ||||||
2.177 | Chợ Ngọc Biên | 500 | ||||
2.178 | Đường nhựa (Tha La-Giồng Chanh) | Đường huyện 12 | Đường nhựa ấp Giồng Chanh A | 300 | ||
2.179 | Đường nhựa ấp Giồng Cao, Rạch Bót, Tha La, Tắc Hố | 300 | ||||
XÃ TÂN HIỆP | ||||||
2.180 | Chợ Tân Hiệp | 500 | ||||
2.181 | Các đường đal còn lại | 300 | ||||
2.182 | Đường nhựa ấp Ba Trạch A, B và Con Lọp | Cầu Tân Hiệp | Giáp ranh xã Ngãi Xuyên | 300 | ||
XÃ ĐỊNH AN | ||||||
2.183 | Đường vào trung tâm xã Định An | Giáp xã Đại An | Trường Mẫu Giáo | 300 | ||
2.184 | Đường vào trung tâm xã Định An | Trường Mẫu Giáo | Ngã tư Giồng Giữa | 450 | ||
2.185 | Đường vào trung tâm xã Định An | Ngã tư Giồng Giữa | Đường tỉnh 915 | 300 | ||
XÃ THANH SƠN | ||||||
2.186 | Đường nhựa ấp Trà Lés | Đường tránh Quốc lộ 53 | Hết đường nhựa | 300 | ||
2.187 | Đường nhựa ấp Trà Lés | Đoạn còn lại | Giáp ranh xã Hàm Giang | 300 | ||
2.188 | Các đường đal | 300 | ||||
XÃ KIM SƠN | ||||||
2.189 | Các tuyến đường nhựa liên ấp | 350 | Bổ sung mới | |||
2.190 | Đường đal còn lại các xã Kim Sơn | 300 | Tách từ 2.189 | |||
XÃ HÀM TÂN | ||||||
2.191 | Đường đal còn lại | 300 |
Phân loại xã và cách xác định giá đất Trà Vinh
BẢNG GIÁ ĐẤT TRÀ VINH
05 NĂM (2020 – 2024) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 35/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG VỀ BẢNG GIÁ ĐẤT TỈNH TRÀ VINH
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Bảng giá đất 05 năm (2020 – 2024) trên địa bàn tỉnh Trà Vinh được sử dụng làm căn cứ để:
- Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân.
- Tính thuế sử dụng đất.
- Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai.
- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.
- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai.
- Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
- Xác định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất theo Điều 18 của Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định về giá đất.
Điều 2. Bảng giá các loại đất
- Nhóm đất nông nghiệp
- a) Bảng giá đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác; giá đất nuôi trồng thủy sản.
- b) Bảng giá đất trồng cây lâu năm.
- c) Bảng giá đất rừng sản xuất.
- d) Bảng giá đất rừng phòng hộ.
đ) Bảng giá đất làm muối.
- e) Bảng giá đất nông nghiệp khác.
- Nhóm đất phi nông nghiệp
- a) Bảng giá đất ở.
- b) Bảng giá đất thương mại, dịch vụ.
- c) Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ.
- d) Bảng giá đất xây dựng công trình sự nghiệp.
đ) Bảng giá đất cơ sở tôn giáo; đất cơ sở tín ngưỡng; đất nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng; đất phi nông nghiệp khác.
- e) Bảng giá đất sử dụng vào mục đích công cộng.
- g) Bảng giá đất sông, kênh, rạch và mặt nước chuyên dùng
- Giá đất trong bảng giá đất đối với đất sử dụng có thời hạn được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm.
Điều 3. Phân loại đường trong hệ thống đường giao thông
Hệ thống đường giao thông gồm có: quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, đường xã, đường đô thị và đường chuyên dùng. Trong khu vực đô thị còn có: Đường phố, hẻm chính, hẻm phụ.
- Đường phố là những đường giao thông trong đô thị (các tuyến đường được liệt kê trong danh mục Bảng giá đất ở ban hành kèm theo Bảng giá này, trừ các tuyến đường giao thông trên địa bàn các xã).
- Hẻm chính là các hẻm nối trực tiếp vào hệ thống đường giao thông.
- Hẻm phụ là các hẻm nối trực tiếp vào hẻm chính và các hẻm phụ với nhau.
Điều 4. Cách xác định điểm 0 để tính vị trí cho các loại đất
Áp dụng chung việc xác định vị trí đất nông nghiệp và vị trí đất phi nông nghiệp, cách xác định điểm 0 cụ thể như sau:
– Tính từ hành lang an toàn đường bộ hoặc chỉ giới đường đỏ đối với đường đô thị.
– Tính từ hành lang an toàn đối với cầu, cống, đê điều, bến phà có quy định hành lang an toàn.
– Tính từ ranh giới hoặc mốc giới Nhà nước đã thực hiện đền bù, giải phóng mặt bằng đối với biển, sông, kênh, rạch.
– Tính từ ranh giới thửa đất trên bản đồ địa chính đối với:
+ Thửa đất tiếp giáp các tuyến đường không quy định hành lang an toàn đường bộ.
+ Thửa đất tiếp giáp biển, sông, kênh, rạch không có ranh giới hoặc mốc giới Nhà nước thực hiện đền bù, giải phóng mặt bằng.
Điều 5. Phân loại vị trí nhóm đất nông nghiệp
- Đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất nông nghiệp khác
Gồm 03 vị trí: vị trí 1, vị trí 2 và vị trí 3 (vị trí còn lại)
- a) Đối với thành phố Trà Vinh, các phường thuộc thị xã Duyên Hải và các thị trấn:
– Vị trí 1: từ điểm 0 của đường giao thông vào 60 mét.
– Vị trí 2:
+ 60 mét tiếp theo vị trí 1.
+ Từ điểm 0 của sông, kênh, rạch có chiều rộng mặt sông (kênh, rạch) lớn hơn 5 mét vào 60 mét.
– Vị trí 3 (vị trí còn lại): ngoài các vị trí trên (bao gồm vị trí đất tính từ điểm 0 trở ra ngoài sông, biển).
- b) Đối với các xã còn lại:
– Vị trí 1: từ điểm 0 của quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, đường nhựa và đường đal bê tông có chiều rộng từ 3,5 mét trở lên vào 60 mét.
– Vị trí 2:
+ 60 mét tiếp theo vị trí 1.
+ Từ điểm 0 các đường giao thông còn lại vào 60 mét.
+ Từ điểm 0 của sông, kênh, rạch có chiều rộng mặt sông (kênh, rạch) lớn hơn 5 mét vào 60 mét.
+ Từ điểm 0 của biển vào 60 mét.
– Vị trí 3 (vị trí còn lại): ngoài các vị trí trên (bao gồm vị trí đất tính từ điểm 0 trở ra ngoài sông, biển).
- Đất làm muối, đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ
Gồm 02 vị trí: vị trí 1, vị trí 2.
- a) Vị trí 1: từ điểm 0 của đường giao thông, biển, sông, kênh, rạch vào 60 mét.
- b) Vị trí 2: Là vị trí đất còn lại (bao gồm vị trí đất tính từ điểm 0 trở ra ngoài sông, biển).
Điều 6. Phân loại vị trí nhóm đất phi nông nghiệp (trừ đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ)
Gồm 05 vị trí: vị trí 1, vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4 và vị trí 5 (vị trí còn lại).
- Đối với thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường nêu tại Phụ lục kèm theo Bảng giá này
– Vị trí 1: từ điểm 0 vào 30 mét.
– Vị trí 2: 30 mét tiếp theo vị trí 1.
– Vị trí 3: 30 mét tiếp theo vị trí 2.
– Vị trí 4: 30 mét tiếp theo vị trí 3.
– Vị trí 5 (vị trí còn lại): từ trên 120 mét.
- Đối với thửa đất tiếp giáp mặt tiền hẻm trong khu vực đô thị (trừ các hẻm đã nêu tại Phụ lục của Bảng giá này)
– Hẻm chính có chiều rộng từ 4 mét trở lên.
+ Vị trí 2: từ điểm 0 vào 30 mét.
+ Vị trí 3: 30 mét tiếp theo vị trí 2.
+ Vị trí 4: 30 mét tiếp theo vị trí 3.
+ Vị trí 5 (vị trí còn lại): ngoài các vị trí trên.
– Hẻm chính có chiều rộng từ 2,0 đến dưới 4,0 mét; đối với hẻm phụ có chiều rộng từ 2,5 mét trở lên.
+ Vị trí 3: từ điểm 0 vào 30 mét.
+ Vị trí 4: 30 mét tiếp theo vị trí 3.
+ Vị trí 5 (vị trí còn lại): ngoài các vị trí trên.
– Hẻm chính có chiều rộng từ 1,0 mét đến dưới 2,0 mét; đối với hẻm phụ có chiều rộng từ 1,0 mét đến dưới 2,5 mét.
+ Vị trí 4: từ điểm 0 vào 30 mét.
+ Vị trí 5 (vị trí còn lại): ngoài các vị trí trên.
Ghi chú: Vị trí 2, vị trí 3 của hẻm chỉ áp dụng trong phạm vi 150 mét theo chiều sâu tính từ tim đường nêu tại Phụ lục của Bảng giá này. Ngoài phạm vi 150 mét được tính vị trí 4. Trường hợp vị trí 150 mét không trọn thửa đất được tính vị trí 4 cho toàn bộ thửa đất.
- Đối với các thửa đất nằm phía sau thửa đất mặt tiền của chủ sử dụng khác nhưng không tiếp giáp hẻm và các đường giao thông trên địa bàn tỉnh nối với đoạn, tuyến đường nêu tại Phụ lục của Bảng giá này.
– Vị trí 1: từ điểm 0 đến 30 mét.
– Vị trí 2: 30 mét tiếp theo vị trí 1.
– Vị trí 3: 30 mét tiếp theo vị trí 2.
– Vị trí 4: 30 mét tiếp theo vị trí 3.
– Vị trí 5 (vị trí còn lại): từ trên 120 mét.
- Đối với thửa đất không tiếp giáp trực tiếp với mặt tiền đường do ngăn cách bởi kênh, rạch.
– Vị trí 3: từ điểm 0 vào 30 mét.
– Vị trí 4: 30 mét tiếp theo vị trí 3.
– Vị trí 5 (vị trí còn lại): từ trên 60 mét.
- Đối với thửa đất tiếp giáp mặt tiền của các đường giao thông trên địa bàn các xã nối với đoạn, tuyến đường nêu tại Phụ lục của Bảng giá này.
– Đường giao thông có chiều rộng từ 4 mét trở lên:
+ Vị trí 2: từ điểm 0 vào 30 mét trong phạm vi dưới 200 mét theo chiều sâu tính từ tim đường nêu tại Phụ lục của Bảng giá này.
+ Vị trí 3: từ điểm 0 vào 30 mét trong phạm vi từ 200 mét đến dưới 400 mét theo chiều sâu tính từ tim đường nêu tại Phụ lục của Bảng giá này.
+ Vị trí 4: từ điểm 0 vào 30 mét trong phạm vi từ 400 mét trở lên theo chiều sâu tính từ tim đường nêu tại Phụ lục của Bảng giá này.
+ Vị trí 5 (vị trí còn lại): các vị trí đất còn lại.
– Đường giao thông có chiều rộng dưới 4 mét:
+ Vị trí 3: từ điểm 0 vào 30 mét trong phạm vi dưới 200 mét theo chiều sâu tính từ tim đường nêu tại Phụ lục của Bảng giá này.
+ Vị trí 4: từ điểm 0 vào 30 mét trong phạm vi từ 200 mét đến dưới 400 mét theo chiều sâu tính từ tim đường nêu tại Phụ lục của Bảng giá này.
+ Vị trí 5 (vị trí còn lại): các vị trí đất còn lại.
- Các vị trí đất còn lại ngoài các vị trí đã nêu tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3, Khoản 4, Khoản 5 Điều này được tính vị trí 5.
- Khi chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp, khi xác định vị trí theo quy định nhưng giá đất phi nông nghiệp thấp hơn giá đất nông nghiệp trước khi chuyển mục đích sử dụng đất được xác định bằng giá đất nông nghiệp.
Điều 7. Phân loại vị trí đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ
Gồm 03 vị trí: vị trí 1, vị trí 2 và vị trí 3 (vị trí còn lại)
– Vị trí 1: từ điểm 0 vào 60 mét của các đường giao thông nêu tại Phụ lục kèm theo Bảng giá này.
– Vị trí 2:
+ 60 mét tiếp theo vị trí 1;
+ Từ điểm 0 vào 60 mét của đường giao thông còn lại.
– Vị trí 3 (vị trí còn lại): ngoài các vị trí trên
Điều 8. Các nguyên tắc xử lý khi vị trí đất và giá đất trong cùng một khu vực chưa hợp lý
- Giá đất nằm trong phạm vi hành lang an toàn đường giao thông, đê điều được tính bằng giá đất phân loại vị trí cao nhất cùng loại liền kề.
- Trường hợp giá đất vị trí 2, 3, 4 của loại đất phi nông nghiệp thấp hơn giá đất vị trí 5 của loại đất tương ứng, thì được áp dụng bằng giá đất vị trí 5.
- Trường hợp thửa đất phi nông nghiệp có 02 mặt tiền đường trở lên, thì giá đất được xác định theo mặt tiền đường có mức giá đất cao nhất nhân (x) với hệ số 1,2.
- Trường hợp thửa đất được xác định nhiều vị trí thì giá đất được xác định theo vị trí có mức giá đất cao nhất.
- 5. Trường hợp thửa đất thuộc hẻm hoặc các đường giao thông (hẻm, đường không quy định giá đất tại phụ lục kèm theo bảng giá này) thông với nhiều tuyến đường có quy định giá đất khác nhau thì giá đất được tính căn cứ vào giá đất của tuyến đường có khoảng cách gần với thửa đất tính theo chiều dọc hẻm, đường giao thông.
- Đối với thửa đất phi nông nghiệp nằm trong phạm vi từ điểm 0 đến 30 mét không tiếp giáp mặt tiền đường (không cùng chủ sử dụng với thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường phố nêu tại Phụ lục kèm theo Bảng giá này), đồng thời tiếp giáp với hẻm thì giá đất được tính theo mức giá quy định của hẻm tương ứng.
- 7. Trường hợp giá đất phi nông nghiệp của 02 đoạn đường tiếp giáp nhau trên cùng 01 trục đường có tỷ lệ chênh lệch giữa đoạn đường có giá cao với đoạn đường có giá thấp trên 30% thì giá đất của 100 mét liền kề nơi tiếp giáp thuộc đoạn đường có giá đất thấp hơn được xử lý như sau:
– Các thửa đất trong phạm vi 50 mét đầu tiên tính từ điểm tiếp giáp thuộc đoạn đường có giá thấp được cộng thêm 70% phần chênh lệch giá giữa 02 đoạn đường.
– Các thửa đất trong phạm vi từ trên 50 mét đến 100 mét tiếp theo thuộc đoạn đường có giá thấp được cộng thêm 40% phần chênh lệch giá giữa 02 đoạn đường.
– Trường hợp tại vị trí 50 mét không trọn thửa, thì giá đất của thửa đất có 02 mức giá sẽ được cộng thêm 55% phần chênh lệch giá giữa 02 đoạn đường.
– Trường hợp tại vị trí 100 mét không trọn thửa, thì giá đất của thửa đất có 02 mức giá sẽ được cộng thêm 20% phần chênh lệch giá giữa 02 đoạn đường.
Ví dụ minh họa:
Giá đất ở vị trí 1 của đường Trương Văn Kỉnh đoạn từ Phạm Ngũ Lão đến đường Võ Văn Kiệt có giá 3.000.000 đồng/m2, giá đất ở vị trí 1 của đường Trương Văn Kỉnh đoạn từ đường Võ Văn Kiệt đến hết ranh Phường 1 có giá 2.000.000 đồng/m2.
– Mức chênh lệch = 3.000.000 – 2.000.000 = 1.000.000 đồng.
– Tỷ lệ chênh lệch = | 1.000.000 | x 100% = 33,33% (>30%) |
3.000.000 |
– Các thửa đất trong phạm vi 50 mét, giá đất được tính:
Mức giá = 2.000.000 + 1.000.000 x 70% = 2.700.000 đồng/m2.
– Các thửa đất trong phạm vi từ trên 50 mét đến 100 mét, mức giá được tính:
Mức giá = 2.000.000 + 1.000.000 x 40% = 2.400.000 đồng/m2.
– Trường hợp tại vị trí 50 mét thửa đất không trọn thửa, mức giá được tính:
Mức giá = 2.000.000 + 1.000.000 x 55% = 2.550.000 đồng/m2.
– Trường hợp tại vị trí 100 mét thửa đất không trọn thửa, mức giá được tính:
Mức giá = 2.000.000 + 1.000.000 x 20% = 2.200.000 đồng/m2.
- 8. Giá đất nông nghiệp tại vùng giáp ranh giữa các xã, phường, thị trấn có mức giá chênh lệch từ 20% trở lên so với vùng có giá thấp thì mức giá của vùng có giá thấp trong phạm vi 120 mét tính từ đường địa giới hành chính nơi tiếp giáp được tính bằng mức giá của vùng có giá cao (mức giá tương ứng theo từng vị trí: vị trí 1, vị trí 2, vị trí 3 và mục đích sử dụng).
- 9. Xác định chiều rộng của hẻm, đường giao thông
Chiều rộng hẻm, đường giao thông được tính tại đầu hẻm, đường giao thông và được xác định theo bản đồ địa chính mới nhất.
- Đối với các đường giao thông đã đầu tư (hẻm, đường nội bộ …) nhưng chưa được chủ sử dụng đất trả lại đất cho nhà nước thì xác định vị trí đường giao thông theo quy định của bảng giá đất này.
Chương III
QUY ĐỊNH VỀ GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP TỈNH TRÀ VINH
Điều 15. Giá đất ở
- Giá đất ở vị trí 1 quy định tại các Phụ lục (từ Phụ lục 1 đến Phụ lục 9) kèm theo Bảng giá này.
- Giá đất ở cho các vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4 được xác định như sau:
+ Vị trí 2: bằng 60% vị trí 1;
+ Vị trí 3: bằng 40% vị trí 1;
+ Vị trí 4: bằng 30% vị trí 1.
- Giá đất các hẻm chính, hẻm phụ tại Khoản 2, Điều 6 và đường giao thông thuộc các xã tại Khoản 5, Điều 6 được áp dụng theo hệ số sau:
+ Hẻm, đường giao thông mặt rải nhựa, bê tông hoặc láng xi măng, hệ số: 1,0
+ Hẻm, đường giao thông mặt rải đá, hệ số: 0,7
+ Hẻm, đường giao thông mặt đất, hệ số: 0,5
- Giá đất ở vị trí 5 (vị trí còn lại)
(Đơn vị tính: đồng/m2)
Khu vực | Giá đất 05 năm (2020-2024) |
---|---|
Thành phố | 450.000 |
Các phường của thị xã | 350.000 |
Thị trấn, các xã của thị xã | 300.000 |
Các xã của các huyện | 240.000 |
Riêng ấp Long Trị của xã Long Đức, thành phố Trà Vinh áp dụng theo mức giá 240.000 đồng/m2.
Điều 16. Giá đất Thương mại, dịch vụ
- Giá đất thương mại, dịch vụ vị trí 1, vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4 được tính bằng 80% giá đất ở cùng vị trí và loại đường tương ứng.
- Giá đất thương mại, dịch vụ vị trí 5 (vị trí còn lại)
(Đơn vị tính: đồng/m2)
Khu vực | Giá đất 05 năm (2020-2024) |
---|---|
Thành phố | 360.000 |
Các phường của thị xã | 280.000 |
Thị trấn, các xã của thị xã | 240.000 |
Các xã của các huyện | 200.000 |
* Riêng ấp Long Trị của xã Long Đức, thành phố Trà Vinh áp dụng theo mức giá 200.000 đồng/m2.
Điều 17. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ
- Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ cho các vị trí 1 và vị trí 2 được xác định như sau:
+ Vị trí 1: bằng 55% giá đất ở vị trí 1 và loại đường tương ứng.
+ Vị trí 2: bằng 25% giá đất ở vị trí 1 và loại đường tương ứng.
- Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ vị trí 3 (vị trí còn lại).
(Đơn vị tính: đồng/m2)
Khu vực | Giá đất 05 năm (2020-2024) |
---|---|
Thành phố | 300.000 |
Các phường của thị xã | 240.000 |
Thị trấn, các xã của thị xã | 200.000 |
Các xã của các huyện | 180.000 |
* Riêng ấp Long Trị, xã Long Đức, thành phố Trà Vinh áp dụng theo mức giá 180.000 đồng/m2.
Điều 18. Giá đất xây dựng công trình sự nghiệp
Giá đất xây dựng công trình sự nghiệp gồm đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp; đất xây dựng cơ sở văn hóa; đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội; đất xây dựng cơ sở y tế; đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo; đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao; đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ; đất xây dựng cơ sở ngoại giao và đất xây dựng công trình sự nghiệp khác được tính bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ theo từng khu vực và vị trí tương ứng.
Điều 19. Giá đất cơ sở tôn giáo; đất cơ sở tín ngưỡng; đất nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng; đất phi nông nghiệp khác
Giá đất cơ sở tôn giáo; đất cơ sở tín ngưỡng; đất nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng; đất phi nông nghiệp khác được tính bằng giá đất đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ theo từng khu vực và ví trí tương ứng.
Điều 20. Giá đất sử dụng vào mục đích công cộng
Đất sử dụng vào mục đích công cộng gồm đất giao thông; đất thủy lợi; đất có di tích lịch sử – văn hóa; đất danh lam thắng cảnh; đất sinh hoạt cộng đồng; đất khu vui chơi, giải trí công cộng; đất công trình năng lượng; đất công trình bưu chính, viễn thông; đất chợ; đất bãi thải, xử lý chất thải; đất công trình công cộng khác được tính bằng giá đất đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ theo từng khu vực và vị trí tương ứng.
Điều 21. Giá đất sông, kênh, rạch và mặt nước chuyên dùng
Đất sông, kênh, rạch và mặt nước chuyên dùng khi sử dụng vào nuôi trồng thủy sản thì giá đất tính bằng giá đất nuôi trồng thủy sản có cùng khu vực và vị trí tương ứng.
Trường hợp đất sông, kênh, rạch và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp thì giá đất tính theo loại đất phi nông nghiệp thực tế đưa vào sử dụng được quy định trong bảng giá đất có cùng khu vực và vị trí tương ứng./.
Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Trà Vinh.
Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:
- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
- Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
- Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
- Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
- Tính thuế sử dụng đất;
- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
- Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.
VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?
VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m.
Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.
Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Trà Vinh
- Bảng giá đất huyện Càng Long
- Bảng giá đất huyện Cầu Kè
- Bảng giá đất huyện Cầu Ngang
- Bảng giá đất huyện Châu Thành
- Bảng giá đất thị xã Duyên Hải
- Bảng giá đất huyện Duyên Hải
- Bảng giá đất huyện Tiểu Cần
- Bảng giá đất huyện Trà Cú
- Bảng giá đất thành phố Trà Vinh
Kết luận về bảng giá đất Trà Cú Trà Vinh
Bảng giá đất của Trà Vinh được căn cứ theo Quyết định số 35/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Trà Vinh tại liên kết dưới đây: