Bảng giá đất huyện Tiểu Cần Tỉnh Trà Vinh năm 2024 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Tiểu Cần. Bảng giá đất huyện Tiểu Cần dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Tiểu Cần Trà Vinh. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Tiểu Cần Trà Vinh hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Tiểu Cần Trà Vinh.
Căn cứ Quyết định số 35/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Tiểu Cần. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Tiểu Cần mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.
Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Trà Vinh tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của huyện Tiểu Cần tại đây.
Thông tin về huyện Tiểu Cần
Tiểu Cần là một huyện của Trà Vinh, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Tiểu Cần có dân số khoảng 107.846 người (mật độ dân số khoảng 475 người/1km²). Diện tích của huyện Tiểu Cần là 227,2 km².Huyện Tiểu Cần có 11 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm 2 thị trấn: Tiểu Cần (huyện lỵ), Cầu Quan và 9 xã: Hiếu Trung, Hiếu Tử, Hùng Hòa, Long Thới, Ngãi Hùng, Phú Cần, Tân Hòa, Tân Hùng, Tập Ngãi.
bản đồ huyện Tiểu Cần
Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Trà Vinh trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Tiểu Cần tại đường link dưới đây:
Bảng giá đất nông nghiệp huyện Tiểu Cần
Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Tiểu Cần có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Tiểu Cần tại đây.
Bảng giá đất nông nghiệp huyện Tiểu Cần
Bảng giá đất huyện Tiểu Cần
TT | Tên đường phố | Đoạn đường | Loại đường phố | Giá đất | Ghi chú | |
---|---|---|---|---|---|---|
Từ | Đến | |||||
9 | Huyện Tiểu Cần | |||||
1. Thị trấn Tiểu Cần (Đô thị loại 5) | ||||||
9.1 | Đường Trần Hưng Đạo | Ngã Năm | Cầu Sóc Tre | 1 | 4.000 | |
9.2 | Đường Hai Bà Trưng | Đường Trần Hưng Đạo | Đường Võ Thị Sáu | 1 | 4.000 | |
9.3 | Đường 30/4 | Ngã Năm | Đường Trần Hưng Đạo | 1 | 4.500 | |
9.4 | Hai dãy phố Chợ Tiểu Cần | Đường Trần Hưng Đạo | Chợ cá | 1 | 4.000 | |
9.5 | Đường Võ Thị Sáu | Đầu cầu Sóc Tre cũ | Đường Lê Văn Tám; đối diện hết ranh thửa đất 103, tờ bản đồ 14 (hộ Dương Thị Phước) | 3 | 2.160 | |
9.6 | Đường Võ Thị Sáu | Đường Lê Văn Tám; đối diện hết ranh thửa đất 103, tờ bản đồ 14 (hộ Dương Thị Phước) | Đường đất giáp ranh xã Phú Cần; đối diện hết ranh thửa đất 8 tờ bản đồ 11 (hộ Lê Thị Mỹ Phượng) | 3 | 1.440 | |
9.7 | Đường Võ Thị Sáu (áp dụng chung cho xã Phú Cần) | Đường đất giáp ranh xã Phú Cần; đối diện hết ranh thửa đất 8 tờ bản đồ 11 (hộ Lê Thị Mỹ Phượng) | Quốc lộ 60 | 3 | 1.200 | |
9.8 | Đường Nguyễn Văn Trổi | Đường Võ Thị Sáu (Chợ gà) | Đường Hai Bà Trưng | 2 | 2.000 | |
9.9 | Đường Nguyễn Văn Trổi | Đường Hai Bà Trưng | Đường Lê Văn Tám | 3 | 1.200 | |
9.10 | Đường Lê Văn Tám | Ngã Năm – Bưu Điện | Đường Võ Thị Sáu | 3 | 2.000 | |
9.11 | Đường Nguyễn Huệ | Đường Trần Hưng Đạo | Đường Hai Bà Trưng | 1 | 3.000 | |
9.12 | Đường Trần Phú | Ngã Ba Quốc lộ 60 | Cống Tài Phú | 1 | 3.000 | |
9.13 | Đường Bà Liếp (Cung Thiếu Nhi) | Quốc lộ 60 | Cầu Bà Liếp | 3 | 1.500 | |
9.14 | Đường Sân Bóng | Quốc lộ 60 | Kho Lương thực | 3 | 600 | |
9.15 | 03 tuyến đường ngang | Quốc lộ 60 | Đường Võ Thị Sáu | 3 | 800 | |
9.16 | Đường Chùa Cây Hẹ | Quốc lộ 60 | Đường Võ Thị Sáu | 800 | Bổ sung mới | |
9.17 | 02 hẻm đường Nguyễn Trãi | Chùa Cao Đài | Hết hẻm | 3 | 400 | |
9.18 | 02 hẻm đường Trần Phú | Đường Trần Phú | Cặp sông | 3 | 400 | |
9.19 | Hẻm đường 30/4 | Đường 30/4 | Đường Nguyễn Văn Trổi | 3 | 1.200 | |
9.20 | Hẻm đường Nguyễn Huệ | Đường Nguyễn Huệ | Đường 30/4 | 3 | 500 | |
9.21 | Hẻm đường 30/4 (chợ) | Đường 30/4 | Đường Võ Thị Sáu | 3 | 500 | |
9.22 | Đường nhà 3 Đông (Kho bạc) | Đường 30/4 (nhà Dư Đạt) | Đường Chợ gà (nhà bà Thiệt) | 1 | 4.000 | |
9.23 | Hẻm đường Lê Văn Tám | Đường Lê Văn Tám | Hẻm đường 30/4 | 3 | 1.200 | |
9.24 | Hẻm đường Lê Văn Tám | Đường Lê Văn Tám | Hết hẻm | 3 | 400 | |
9.25 | Hẻm đường Nguyễn Văn Trổi | Đường Nguyễn Văn Trổi | Hết hẻm | 3 | 400 | |
9.26 | Hẻm đường Võ Thị Sáu | Đường Võ Thị Sáu (nhà bà Trang Thị Láng) | Hết hẻm | 3 | 400 | |
9.27 | Hẻm đường Võ Thị Sáu | Đường Võ Thị Sáu (nhà ông Ba Diệp) | Hết hẻm | 3 | 400 | |
9.28 | Hẻm đường Võ Thị Sáu | Đường Võ Thị Sáu (nhà ông La Đây) | Hết hẻm | 3 | 400 | |
9.29 | Đường tránh Quốc lộ 60 (áp dụng chung xã Phú Cần) |
Đường Bà Liếp | Quốc lộ 60 (UBND thị trấn) | 3 | 3.000 | |
9.30 | 04 tuyến đường nhánh Quốc lộ 60 | 3 | 2.500 | |||
9.31 | Hẻm phía sau UBND huyện | Đường Bà Liếp | Hết hẻm | 3 | 400 | |
9.32 | Hẻm Khóm 3 (chân cầu Tiểu Cần) | Quốc lộ 60 | Hết hẻm | 3 | 500 | |
9.33 | Đường nhựa khóm 5; đường nhựa cặp kênh Bà Liếp | Quốc lộ 54 | Cầu khóm 5 và cầu Bà Liếp | 3 | 700 | |
9.34 | Đường đal Khóm 5 | Cầu Khóm 5 | Đường tỉnh 912 (Cầu Ba Sét) | 3 | 400 | |
9.35 | Hẻm Bà Liếp | Đường Bà Liếp (nhà ông Chín Quang) | Hết hẻm | 3 | 400 | |
9.36 | Đường đal Khóm 3 (cặp Bệnh viện mới) | Quốc lộ 60 (nhà ông Truyền) | Hết tuyến | 3 | 500 | |
9.37 | Đường đal Khóm 3 | Quốc lộ 60 (Cổng khóm văn hóa) | Sông Cần Chông | 3 | 400 | |
9.38 | Đường nhựa khóm 6 | Quốc lộ 54 | Hết tuyến | 700 | ||
9.39 | Các tuyến đường còn lại trên địa bàn thị trấn Tiểu Cần | 3 | 350 | |||
9.40 | Các tuyến đường phụ nhánh tránh Quốc lộ 60 | 2.000 | ||||
9.41 | Đường vào cầu khóm 2 | Đường Võ Thị Sáu | Cầu khóm 2 | 700 | ||
9.42 | Đường nhựa khóm 4 | Quốc lộ 54 | Hết tuyến | 800 | Bổ sung mới | |
9.43 | Đường nội ô thị trấn Tiểu Cần (Đường tỉnh 912) | Kênh Bà Liếp (nhánh số 1) | Ngã ba Rạch Lợp | 400 | Bổ sung mới | |
9.44 | Đường cặp Trung tâm Văn hóa thể thao | Quốc lộ 60 | Đường Võ Thị Sáu | 800 | Bổ sung mới | |
2. Thị trấn Cầu Quan (Đô thị loại 5) | ||||||
9.45 | Đường Nguyễn Huệ | Trần Hưng Đạo (ngã ba Nhà Thờ) | Đường 30/4 (Định Tấn); đối diện hết thửa 37, tờ bản đồ 31 (hộ Nguyễn Văn An) | 3 | 3.000 | |
9.46 | Đường Nguyễn Huệ | Đường 30/4 (Định Tấn); đối diện hết thửa 37, tờ bản đồ 31 (hộ Nguyễn Văn An) | Sông Cần Chông | 3 | 3.500 | |
9.47 | Đường Trần Hưng Đạo (Quốc lộ 60) | Quốc lộ 60 (Giáp ranh xã Long Thới) | Bến Phà | 3 | 3.000 | |
9.48 | Đường Trần Phú (lộ Định Thuận) | Nguyễn Huệ | Cống khóm III | 3 | 3.000 | |
9.49 | Đường Trần Phú (lộ Định Thuận) | Cống khóm III | Trần Hưng Đạo (Quốc lộ 60) | 3 | 1.500 | |
9.50 | Đường Cách Mạng Tháng 8 (Đường huyện 34) | Giáp xã Long Thới | Cống Chín Chìa | 3 | 800 | |
9.51 | Đường Hùng Vương | Cống Chín Chìa | Đường Trần Phú | 3 | 2.000 | Gộp đoạn |
9.52 | Đường Hùng Vương | Đường Trần Phú | Sông Cần Chông | 3 | 1.500 | |
9.53 | Đường Ngang | Quốc lộ 60 | Đường Trần Phú | 1.000 | Bổ sung mới | |
9.54 | Đường Hai Bà Trưng | Đường Trần Hưng Đạo (ngã ba nhà thờ Mặc Bắc) | Đường Sân bóng; đối diện hết ranh thửa 43, tờ bản đồ 16 (hộ ông Tô Kiết Hưng) | 3 | 1.500 | |
9.55 | Đường Hai Bà Trưng | Đường Sân bóng; đối diện hết ranh thửa 43, tờ bản đồ 16 (hộ ông Tô Kiết Hưng) | Cầu Sắt | 3 | 1.400 | |
9.56 | Đường Hai Bà Trưng (áp dụng cho xã Long Thới) | Cầu Sắt | Giáp xã Ninh Thới, huyện Cầu Kè | 3 | 1.400 | |
9.57 | Đường 30/4 (Định Tấn) | Đường Nguyễn Huệ | Cống đập Cần Chông | 3 | 1.400 | |
9.58 | Trung tâm Chợ Thuận An | 3 | 3.000 | |||
9.59 | Đường nhựa cặp Chợ Thuận An | Quốc lộ 60 | Kênh Định Thuận | 3 | 2.000 | |
9.60 | Trung tâm Chợ Cầu Quan | 3 | 2.700 | |||
9.61 | Hẻm Trung tâm Chợ Cầu Quan | Nhà Ông Sáu Lớn | Cuối hẻm | 3 | 500 | |
9.62 | Hẻm Trung tâm Chợ Cầu Quan | Nhà Bà Hai Ánh | Đường 30/4 | 3 | 500 | |
9.63 | Đường đal | Trần Phú (nhà Năm Tàu) | Trần Hưng Đạo (Quốc lộ 60) | 3 | 500 | |
9.64 | Đường đal Xóm Lá (áp dụng chung xã Long Thới) |
Nguyễn Huệ (Trường THCS thị trấn) | Rạch (nhà bà Ba Heo) | 3 | 500 | |
9.65 | Đường đal | Nhà thờ Mặc Bắc | Giáp sân banh, Định Phú A | 3 | 400 | |
9.66 | Đường đal vào Cầu Bảy Tiệm | Trần Phú | Nguyễn Huệ | 3 | 1.000 | |
9.67 | Đường Sân Bóng | Đường Hai Bà Trưng | Đầu đường Cách Mạng Tháng 8 | 3 | 700 | |
9.68 | Đường đal (Ba Chương) | Đầu đường Hai Bà Trưng | Sông Khém | 3 | 500 | |
9.69 | Đường đal (Tư Thế) | Đầu đường Hai Bà Trưng | Kênh Mặc Sẩm | 3 | 600 | |
9.70 | Đường đal liên Khóm 1,4,5 (áp dụng chung xã Long Thới) |
Đầu đường Hai Bà Trưng | Đường Cách Mạng Tháng 8 | 3 | 400 | |
9.71 | Đường đal cặp Nhà thờ Ngọn | Đường Cách Mạng Tháng 8 (Nhà thờ Ngọn) | Đường Cách Mạng Tháng 8 | 3 | 400 | |
9.72 | Các tuyến đường còn lại của thị trấn Cầu Quan | 3 | 350 | |||
9.73 | Đường nối Quốc lộ 60 – Đường tỉnh 915 | Quốc lộ 60 | Đường tỉnh 915 | 1.000 | Bổ sung mới | |
9.74 | Đường nối Chợ Thuận An – Đường Trần Phú | Chợ Thuận An | Đường Trần Phú | 1.200 | Bổ sung mới | |
9.75 | Đường nhựa gạch Ghe Hầu | Quốc lộ 60 | Đường Trần Phú | 1.200 | Bổ sung mới | |
3. Các tuyến Quốc lộ, Đường tỉnh, Đường huyện, Đường liên xã | ||||||
9.76 | Quốc lộ 54 | Giáp ranh xã Phong Thạnh | Giáp ranh Huyện đội; đối diện hết thửa 822 tờ 4 (hộ Đoàn Văn Ân) | 600 | ||
9.77 | Quốc lộ 54 | Giáp ranh Huyện đội; đối diện hết thửa 822 tờ 4 (hộ Đoàn Văn Ân) | Cống (đến thửa 19, tờ 19 đất Nhà Thờ); đối diện đến thửa 20 tờ 19 hộ Huỳnh Văn Ở | 900 | ||
9.78 | Quốc lộ 54 (đoạn mới) | Cống (đến thửa 19, tờ 19 đất Nhà Thờ); đối diện đến thửa 20 tờ 19 hộ Huỳnh Văn Ở | Sông Cần Chông | 900 | ||
9.79 | Quốc lộ 54 (đoạn mới) | Sông Cần Chông | Quốc lộ 54 cũ (Tân Hùng) | 600 | ||
9.80 | Quốc lộ 54 | Cống Tài Phú | Hết ranh đất Chùa Long Sơn; đối diện hết ranh đất Chùa Long Sơn |
1.600 | ||
9.81 | Quốc lộ 54 | Hết ranh đất Chùa Long Sơn; đối diện hết ranh đất Chùa Long Sơn | Ngã ba Rạch Lợp; đối diện hết thửa 46 tờ bản đồ 38 (hộ Thạch Thị Sa Vion) | 1.000 | ||
9.82 | Quốc lộ 54 | Ngã ba Rạch Lợp; đối diện hết thửa 46 tờ bản đồ 38 (hộ Thạch Thị Sa Vion) | Cầu Rạch Lợp | 900 | ||
9.83 | Quốc lộ 54 | Cầu Rạch Lợp | Cống nhà bia liệt sĩ Tân Hùng; đối diện đường bê tông | 800 | ||
9.84 | Quốc lộ 54 | Cống Nhà bia liệt sĩ xã Tân Hùng; đối diện đường bê tông | Cầu Te Te | 700 | ||
9.85 | Quốc lộ 54 | Cầu Te Te | Giáp ranh Trà Cú | 600 | ||
9.86 | Quốc lộ 60 | Lò Ngò (giáp xã Song Lộc) | Hết ranh thửa 73, tờ bản đồ 11 (bà Năm Nga); đối diện hết thửa 52 tờ bản đồ 11 (hộ Nguyễn Thế Cao) | 600 | ||
9.87 | Quốc lộ 60 | Hết ranh thửa 73, tờ bản đồ 11 (bà Năm Nga); đối diện hết thửa 52 tờ bản đồ 11 (hộ Nguyễn Thế Cao) | Cổng Chùa Liên Hải; đối diện hết thửa 119 tờ 10 (hộ Tăng Quốc An) | 800 | ||
9.88 | Quốc lộ 60 | Cổng Chùa Liên Hải; đối diện hết thửa 119 tờ 10 (hộ Tăng Quốc An) | Hết ranh đất Đài nước Ô Đùng; đối diện hết thửa 93 tờ bản đồ 12 (hộ Kim Của) | 600 | ||
9.89 | Quốc lộ 60 | Hết ranh đất Đài nước Ô Đùng; đối diện hết thửa 93 tờ bản đồ 12 (hộ Kim Của) | Cống Ô Đùng | 700 | ||
9.90 | Quốc lộ 60 | Cống Ô Đùng | Ngã ba Bến Cát; đối diện hết thửa 50 tờ bản đồ 33 (hộ Lưu Văn Chót) | 600 | ||
9.91 | Quốc lộ 60 | Ngã ba Bến Cát; đối diện hết thửa 50 tờ bản đồ 33 (hộ Lưu Văn Chót) | Đường đal Phú Thọ 2; đối diện đường đal xã Hiếu Tử | 800 | ||
9.92 | Quốc lộ 60 | Đường đal Phú Thọ 2; đối diện đường đal xã Hiếu Tử | Cống Cây hẹ | 1.100 | ||
9.93 | Quốc lộ 60 | Cống Cây hẹ | Đường ngang số 1 (Karaoke Vĩnh Khang); đối diện hết thửa 6, tờ bản đồ 8 Cây xăng Thanh Long | 2.000 | ||
9.94 | Quốc lộ 60 | Đường ngang số 1 (Karaoke Vĩnh Khang); đối diện hết thửa 6, tờ bản đồ 8 Cây xăng Thanh Long | Hết ranh Trường cấp I Tiểu Cần; đối diện hết ranh Kho bạc nhà nước huyện cũ | 2.500 | ||
9.95 | Quốc lộ 60 | Hết ranh Trường cấp I Tiểu Cần; đối diện hết ranh Kho bạc nhà nước huyện cũ | Cầu Tiểu Cần | 4.000 | ||
9.96 | Quốc lộ 60 | Cầu Tiểu Cần | Đường đal Xóm Vó xã Phú Cần; đối diện đến hết ranh Bệnh viện đa khoa huyện | 3.200 | ||
9.97 | Quốc lộ 60 | Đường đal Xóm Vó xã Phú Cần; đối diện đến hết ranh Bệnh viện đa khoa huyện | Ngã tư Phú Cần (Quốc lộ 54 và Quốc lộ 60) | 2.000 | ||
9.98 | Quốc lộ 60 | Ngã tư Phú Cần (Quốc lộ 54 và Quốc lộ 60) | Đường đal (Cổng nhà văn hóa ấp Cầu Tre); đối diện hết thửa 239, tờ bản đồ số 6 hộ Thạch Thị Sâm Nang | 1.200 | ||
9.99 | Quốc lộ 60 | Đường đal (Cổng nhà văn hóa ấp Cầu Tre); đối diện hết thửa 239, tờ bản đồ số 6 hộ Thạch Thị Sâm Nang | Cầu Cầu Tre | 700 | ||
9.100 | Quốc lộ 60 | Cầu Cầu Tre | Cống Trinh Phụ | 600 | ||
9.101 | Quốc lộ 60 | Cống Trinh Phụ | Cầu Cầu Suối | 800 | ||
9.102 | Quốc lộ 60 | Cầu Cầu Suối | Giáp ranh thị trấn Cầu Quan | 1.000 | ||
Đường tỉnh | ||||||
9.103 | Đường tỉnh 912 | Quốc lộ 54 (Ngã ba Rạch Lợp) | Cầu Đại Sư | 800 | ||
9.104 | Đường tỉnh 912 | Cầu Đại Sư | Cống Chín Bình | 600 | ||
9.105 | Đường tỉnh 912 | Cống Chín Bình | Cầu Lê Văn Quới | 800 | ||
9.106 | Đường tỉnh 912 | Cầu Lê Văn Quới | Cầu Nhà Thờ | 1.000 | ||
9.107 | Đường tỉnh 912 | Cầu Nhà Thờ | Giáp ranh xã Ngãi Hùng (Tập Ngãi) | 800 | ||
9.108 | Đường tỉnh 912 | Giáp ranh xã Ngãi Hùng (Tập Ngãi) | Cây xăng Quốc Duy (giáp Thanh Mỹ) | 900 | ||
9.109 | Đường tỉnh 915 | Ngã ba đê bao Cần Chông, đối diện thửa 78 tờ 23 (Nguyễn Thị Hường) | Giáp ranh Trà Cú | 500 | ||
Đường huyện | ||||||
9.110 | Đường huyện 2 | Quốc lộ 60 (Ngã ba Bến Cát) | Cầu vàm Bến Cát | 700 | ||
9.111 | Đường huyện 2 | Cầu vàm Bến Cát | Giáp ranh ấp Tân Trung xã Tân An | 600 | ||
9.112 | Đường huyện 6 (đoạn xã Hiếu Tử) | Quốc lộ 60 | Cầu nhà ông Mười Cầu | 500 | ||
9.113 | Đường huyện 6 (đoạn xã Hiếu Tử) | Cầu nhà ông Mười Cầu | Giáp ranh xã Huyền Hội | 400 | ||
9.114 | Đường huyện 13 | Đường tỉnh 912 (UBND xã Tập Ngãi cũ) | Cầu Xây (giáp ranh Lương Hòa A) | 500 | ||
9.115 | Đường huyện 26 | Quốc lộ 54 | Cầu Ba Điều | 600 | ||
9.116 | Đường huyện 26 | Cầu Ba Điều | Cầu Kênh Trẹm | 500 | ||
9.117 | Đường huyện 26 | Cầu Kênh Trẹm | Cầu Cao Một | 500 | ||
9.118 | Đường huyện 26 | Bưu điện Tân Hòa | Kênh 6 Phó | 800 | ||
9.119 | Đường huyện 26 | Kênh 6 Phó | Ngã ba đê bao Cần Chông | 600 | ||
9.120 | Đường huyện 34 (Long Thới) | Giáp ranh thị trấn Cầu Quan | Giáp ranh xã Phong Phú, Cầu Kè | 600 | ||
Đường liên xã | ||||||
9.121 | Đường Ngãi Trung đi Lò ngò | Cầu Ngãi Trung | Cầu nhà Hai Tạo | 300 | ||
9.122 | Đường Ngãi Trung đi Lò ngò | Cầu nhà Hai Tạo | Cầu Hai Ngổ | 400 | ||
9.123 | Đường Ngãi Trung đi Lò ngò | Cầu Hai Ngổ | Giáp ranh ấp Lò Ngò | 300 | ||
9.124 | Đường Ngãi Trung đi Lò ngò | Giáp ranh ấp Lò Ngò | Quốc lộ 60 (Chợ Lò Ngò) | 300 | ||
9.125 | Đường Hàng Còng | Quốc lộ 54 (xã Hùng Hòa) | Cầu Ngãi Hùng | 400 | ||
9.126 | Đường Ô Trao | Quốc lộ 60 | Chùa Ô Trao | 400 | ||
9.127 | Đường Xóm Vó – An Cư – Định Bình | Quốc lộ 60 | Cầu Chà Vơ | 350 | Bổ sung mới | |
9.128 | Đường liên xã Phú Cần – Hiếu Trung | Đường đal 3,5m (Ô Ét) | Đường huyện 25 | 350 | Bổ sung mới | |
4. Xã Tập Ngãi | ||||||
9.129 | Trung tâm chợ xã Tập Ngãi | 1.100 | ||||
9.130 | Trung tâm chợ Cây Ổi | 450 | ||||
9.131 | Đường nhựa Ngãi Trung | Đường tỉnh 912 | Đường huyện 13 | 300 | ||
9.132 | Đường nhựa liên ấp Cây Ổi, Xóm Chòi, Ông Xây Đại Sư | Đường nhựa ấp Cây Ổi | Giáp Đường tỉnh 912 | 300 | ||
5. Xã Ngãi Hùng | ||||||
9.133 | Chợ Ngãi Hùng cũ | Đường tỉnh 912 | Kênh | 1.000 | ||
9.134 | Chợ Ngãi Hùng cũ | Nhà ông Cẩn | Kênh | 500 | ||
9.135 | Trung tâm chợ Ngãi Hùng mới | 800 | ||||
9.136 | Đường vào TT xã Ngãi Hùng (Đường huyện 38) | Cầu Ngã tư 1 | Kênh Út Đảnh | 500 | ||
9.137 | Đường vào TT xã Ngãi Hùng (Đường huyện 38) | Kênh Út Đảnh | Cầu Ngãi Hùng | 800 | ||
9.138 | Đường nhựa liên ấp Ngãi Chánh-Ngãi Thuận- Ngãi Phú | Đường huyện 38 | Nhà ông Bùi Văn Quân (thửa 1523, tờ bản đồ số 1) | 400 | Bổ sung mới | |
9.139 | Đường nhựa 3m | Cầu Sắt Chánh Hội B | Giáp ranh xã Phước Hưng, huyện Trà Cú | 400 | ||
9.140 | Đường nhựa Ngãi Chánh – Ngãi Hưng | Đường huyện 38 | Giáp xã Tập Sơn huyện Trà Cú | 400 | ||
9.141 | Đường nhựa trục chính nội đồng 3,5 m | Đường huyện 38 | Hết thửa 407 tở bản đồ số 5 | 400 | ||
9.142 | Đường nhựa trục chính nội đồng 3,5 m | Đường huyện 38 | Hết thửa 125 tở bản đồ số 16 | 400 | ||
6. Xã Hiếu Trung | ||||||
9.143 | Trung tâm chợ Hiếu Trung | 1.000 | ||||
9.144 | Đường nhựa Tân Trung Giồng | Đường huyện 2 | Hết đường nhựa ấp Tân Trung Giồng B | 500 | ||
9.145 | Đường nhựa Phú Thọ I | Quốc lộ 60 | Cầu Phú Thọ I | 600 | ||
9.146 | Đường nhựa Phú Thọ I | Cầu Phú Thọ I | Nhà ông Mừa | 400 | ||
9.147 | Đường nhựa Phú Thọ II (Đường huyện 25) | Quốc lộ 60 | Giáp ranh xã Phong Thạnh | 800 | ||
9.148 | Đường nhựa liên ấp | Đường huyện 2 | Giáp ranh xã Hiếu Tử | 300 | ||
7. Xã Tân Hòa | ||||||
9.149 | Đường xã Tân Hòa | Giáp mặt hàng (giáp ranh thị trấn Cầu Quan) | Cống Cần Chông | 900 | ||
9.150 | Đường xã Tân Hòa | Cống Cần Chông | Ngã ba đê bao Cần Chông | 840 | ||
9.151 | Trung tâm chợ xã Tân Hòa | 1.260 | ||||
9.152 | Đường nhựa 3m | Đường vào Trung tâm xã | Hết tuyến | 400 | ||
9.153 | Đường nhựa ấp Tân Thành Đông | Đường vào Trung tâm xã | Hết đường nhựa ấp Tân Thành Đông | 500 | ||
9.154 | Đường liên ấp Sóc Dừa – Trẹm | Đường huyện 26 | Đường tỉnh 915 | 300 | Điều chỉnh tên, điểm đầu cuối | |
9.155 | Đường nhựa ấp Cao Một | Giáp Đường huyện 26 | Giáp ranh ấp Sóc Cầu, xã Hùng Hòa | 400 | Bổ sung mới | |
9.156 | Đường nhựa ấp Cao Một | Ngã 3 nhà ông 3 Tịnh | Cầu Cây Chăng | 400 | Bổ sung mới | |
9.157 | Đường nhựa ấp Cần Tiêu | Giáp Đường huyện 26 | Tha la ấp Cần Tiêu | 400 | Bổ sung mới | |
8. Xã Hùng Hòa | ||||||
9.158 | Đường vào Trung tâm xã Hùng Hòa | Quốc lộ 54 | Sông Từ Ô | 600 | ||
9.159 | Trung tâm Chợ Hùng Hòa | 700 | ||||
9.160 | Đường Trung tâm cụm chợ Sóc Cầu | Đường huyện 26 | Chợ Sóc Cầu | 400 | ||
9.161 | Khu trung tâm chợ Sóc Cầu | 600 | ||||
9.162 | Đường nhựa ấp Ông Rùm 1-Ông Rùm 2 | Quốc lộ 54 | Nhà ông Sáu Lầu | 500 | ||
9.163 | Đường đal 3,5m liên ấp Ông Rùm 1-Từ Ô 1 | Quốc lộ 54 | Nhà bà Lạm Thị Tế | 500 | ||
9.164 | Đường đal (Chùa Long Hòa) | Quốc lộ 54 | Chợ Hùng Hòa | 400 | ||
9.165 | Đường giao thông vào trung tâm chợ Sóc Cầu | Quốc lộ 54 | Đầu cầu chợ Sóc Cầu | 500 | ||
9.166 | Đường Từ Ô 1 | Nhà bà Lâm Thị Tế | Trung tâm xã | 500 | Bổ sung mới | |
9.167 | Đường Sóc Cầu – Cây Da – Sóc Tràm | Đầu cầu Sóc Cầu | Chùa O Veng Chas | 300 | Bổ sung mới | |
9.168 | Đường nhựa ấp Ông Rùm 1 | Quốc lộ 54 | Nhà 9 Chòi | 400 | Bổ sung mới | |
9. Xã Tân Hùng | ||||||
9.169 | Hai dãy phố Chợ Tân Hùng | 900 | ||||
9.170 | Đường nhựa (Lộ tẻ) | Quốc lộ 54 (BCHQS xã) | Ngã ba Quốc lộ 54 (hết đất bà Sa Vane) | 700 | ||
9.171 | Cặp bờ sông khu vực chợ | 500 | ||||
9.172 | Đường đal (vào Xí nghiệp gỗ) | Đường nhựa (Lộ tẻ) | Sông Rạch Lợp | 500 | ||
9.173 | Đường vào TT giống thủy sản | Đường huyện 26 | Trung tâm giống thủy sản | 300 | ||
9.174 | Đường nhựa liên ấp Chợ, ấp Trà Mềm | Giáp Quốc lộ 54 | Cầu Ngãi Hùng | 400 | ||
9.175 | Đường nhựa liên ấp: Nhứt – Phụng Sa – Te Te | Đường ấp Nhứt | Đường Hàng Còng | 300 | Bổ sung mới | |
9.176 | Đường nhựa liên ấp: Nhì – Te Te | Cầu ấp Nhì | Đường Hàng Còng | 300 | Bổ sung mới | |
9.177 | Đường nhựa ấp Trung Tiến | Đường Trung Tiến | Cầu 7 Dậu | 300 | Bổ sung mới | |
10. Hiếu Tử | ||||||
9.178 | Khu Trung tâm chợ Hiếu Tử | 1.000 | ||||
9.179 | Khu Trung tâm chợ Lò Ngò (kể cả 04 thửa cặp Quốc lộ 60) | 1.200 | ||||
9.180 | Đường nhựa Ô Trôm | Quốc lộ 60 | Cầu Trung ương Đoàn ấp Ô Trôm | 400 | ||
9.181 | Đường nhựa ấp Chợ | Quốc lộ 60 (nhà Lục Sắc) | Cầu ấp Chợ | 400 | ||
9.182 | Đường giữa ấp Kinh Xáng | Quốc lộ 60 | Đường vào Trung tâm Huyền Hội (nhà Tám Be) | 400 | ||
9.183 | Đường nhựa liên xã | Cầu 135 ấp chợ | Giáp ranh xã Hiếu Trung | 300 | ||
9.184 | Đường Ô Trao | Cầu Ô Trôm đi Ô Trao | Cổng văn hóa ấp Ô Trao | 300 | Bổ sung mới | |
9.185 | Đường nhựa cặp kinh tế mới | Phòng thuốc Nam Hưng Hiếu Tự | Nhà ông Nguyễn Văn Lào | 300 | Bổ sung mới | |
9.186 | Đường nhựa 3m | Đường nhựa ấp Chợ | Kênh 5 thước | 300 | Bổ sung mới | |
11. Xã Long Thới | ||||||
9.187 | Đường Trinh Phụ | Quốc lộ 60 | Hết ranh xã Long Thới | 350 | ||
9.188 | Đường Định Bình | Quốc lộ 60 (Nhà thờ) | Cầu Chà Vơ | 350 | ||
9.189 | Đường nhựa liên ấp Cầu Tre-Định Hòa | Quốc lộ 60 | Nhà ông Cao Văn Tám | 350 | ||
9.190 | Đường nhựa Giồng Giữa | Kênh Trinh Phụ | Quốc lộ 60 (thị trấn Cầu Quan) | 350 | Điểu chỉnh điểm cuối | |
9.191 | Đường nhựa liên ấp Định Phú C-Định Phú A | Đường nhựa Giồng Giữa | Cầu Hai Huyện | 350 | ||
9.192 | Đường Cầu Tre – Trinh Phụ (Ba Quốc) | Kênh Cầu Tre | Kênh Trinh Phụ | 350 | Bổ sung mới | |
9.193 | Đường nhựa bờ tây kênh Trinh Phụ | Đường Giồng Giữa | Kênh Trinh Phụ | 350 | Bổ sung mới | |
12. Xã Phú Cần | ||||||
9.194 | Đường liên ấp: Ô Ét – Bà Ép – Sóc Tre | Quốc lộ 54 (Ô Ét) | Giáp ranh ấp Phú Thọ I và cầu khóm 2 | 400 | ||
9.195 | Đường nhựa ấp Đại Trường | Quốc lộ 54 | Cầu Cầu Tre | 350 | ||
9.196 | Đường liên ấp Đại Mong – Bà ép | QL 60 | Giáp đường 3,5 m | 300 | ||
13. Các tuyến đường còn lại | ||||||
9.197 | Các tuyến đường đal khác thuộc các xã trong huyện | 280 |
Phân loại xã và cách xác định giá đất Trà Vinh
BẢNG GIÁ ĐẤT TRÀ VINH
05 NĂM (2020 – 2024) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 35/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG VỀ BẢNG GIÁ ĐẤT TỈNH TRÀ VINH
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Bảng giá đất 05 năm (2020 – 2024) trên địa bàn tỉnh Trà Vinh được sử dụng làm căn cứ để:
- Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân.
- Tính thuế sử dụng đất.
- Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai.
- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.
- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai.
- Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
- Xác định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất theo Điều 18 của Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định về giá đất.
Điều 2. Bảng giá các loại đất
- Nhóm đất nông nghiệp
- a) Bảng giá đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác; giá đất nuôi trồng thủy sản.
- b) Bảng giá đất trồng cây lâu năm.
- c) Bảng giá đất rừng sản xuất.
- d) Bảng giá đất rừng phòng hộ.
đ) Bảng giá đất làm muối.
- e) Bảng giá đất nông nghiệp khác.
- Nhóm đất phi nông nghiệp
- a) Bảng giá đất ở.
- b) Bảng giá đất thương mại, dịch vụ.
- c) Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ.
- d) Bảng giá đất xây dựng công trình sự nghiệp.
đ) Bảng giá đất cơ sở tôn giáo; đất cơ sở tín ngưỡng; đất nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng; đất phi nông nghiệp khác.
- e) Bảng giá đất sử dụng vào mục đích công cộng.
- g) Bảng giá đất sông, kênh, rạch và mặt nước chuyên dùng
- Giá đất trong bảng giá đất đối với đất sử dụng có thời hạn được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm.
Điều 3. Phân loại đường trong hệ thống đường giao thông
Hệ thống đường giao thông gồm có: quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, đường xã, đường đô thị và đường chuyên dùng. Trong khu vực đô thị còn có: Đường phố, hẻm chính, hẻm phụ.
- Đường phố là những đường giao thông trong đô thị (các tuyến đường được liệt kê trong danh mục Bảng giá đất ở ban hành kèm theo Bảng giá này, trừ các tuyến đường giao thông trên địa bàn các xã).
- Hẻm chính là các hẻm nối trực tiếp vào hệ thống đường giao thông.
- Hẻm phụ là các hẻm nối trực tiếp vào hẻm chính và các hẻm phụ với nhau.
Điều 4. Cách xác định điểm 0 để tính vị trí cho các loại đất
Áp dụng chung việc xác định vị trí đất nông nghiệp và vị trí đất phi nông nghiệp, cách xác định điểm 0 cụ thể như sau:
– Tính từ hành lang an toàn đường bộ hoặc chỉ giới đường đỏ đối với đường đô thị.
– Tính từ hành lang an toàn đối với cầu, cống, đê điều, bến phà có quy định hành lang an toàn.
– Tính từ ranh giới hoặc mốc giới Nhà nước đã thực hiện đền bù, giải phóng mặt bằng đối với biển, sông, kênh, rạch.
– Tính từ ranh giới thửa đất trên bản đồ địa chính đối với:
+ Thửa đất tiếp giáp các tuyến đường không quy định hành lang an toàn đường bộ.
+ Thửa đất tiếp giáp biển, sông, kênh, rạch không có ranh giới hoặc mốc giới Nhà nước thực hiện đền bù, giải phóng mặt bằng.
Điều 5. Phân loại vị trí nhóm đất nông nghiệp
- Đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất nông nghiệp khác
Gồm 03 vị trí: vị trí 1, vị trí 2 và vị trí 3 (vị trí còn lại)
- a) Đối với thành phố Trà Vinh, các phường thuộc thị xã Duyên Hải và các thị trấn:
– Vị trí 1: từ điểm 0 của đường giao thông vào 60 mét.
– Vị trí 2:
+ 60 mét tiếp theo vị trí 1.
+ Từ điểm 0 của sông, kênh, rạch có chiều rộng mặt sông (kênh, rạch) lớn hơn 5 mét vào 60 mét.
– Vị trí 3 (vị trí còn lại): ngoài các vị trí trên (bao gồm vị trí đất tính từ điểm 0 trở ra ngoài sông, biển).
- b) Đối với các xã còn lại:
– Vị trí 1: từ điểm 0 của quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, đường nhựa và đường đal bê tông có chiều rộng từ 3,5 mét trở lên vào 60 mét.
– Vị trí 2:
+ 60 mét tiếp theo vị trí 1.
+ Từ điểm 0 các đường giao thông còn lại vào 60 mét.
+ Từ điểm 0 của sông, kênh, rạch có chiều rộng mặt sông (kênh, rạch) lớn hơn 5 mét vào 60 mét.
+ Từ điểm 0 của biển vào 60 mét.
– Vị trí 3 (vị trí còn lại): ngoài các vị trí trên (bao gồm vị trí đất tính từ điểm 0 trở ra ngoài sông, biển).
- Đất làm muối, đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ
Gồm 02 vị trí: vị trí 1, vị trí 2.
- a) Vị trí 1: từ điểm 0 của đường giao thông, biển, sông, kênh, rạch vào 60 mét.
- b) Vị trí 2: Là vị trí đất còn lại (bao gồm vị trí đất tính từ điểm 0 trở ra ngoài sông, biển).
Điều 6. Phân loại vị trí nhóm đất phi nông nghiệp (trừ đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ)
Gồm 05 vị trí: vị trí 1, vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4 và vị trí 5 (vị trí còn lại).
- Đối với thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường nêu tại Phụ lục kèm theo Bảng giá này
– Vị trí 1: từ điểm 0 vào 30 mét.
– Vị trí 2: 30 mét tiếp theo vị trí 1.
– Vị trí 3: 30 mét tiếp theo vị trí 2.
– Vị trí 4: 30 mét tiếp theo vị trí 3.
– Vị trí 5 (vị trí còn lại): từ trên 120 mét.
- Đối với thửa đất tiếp giáp mặt tiền hẻm trong khu vực đô thị (trừ các hẻm đã nêu tại Phụ lục của Bảng giá này)
– Hẻm chính có chiều rộng từ 4 mét trở lên.
+ Vị trí 2: từ điểm 0 vào 30 mét.
+ Vị trí 3: 30 mét tiếp theo vị trí 2.
+ Vị trí 4: 30 mét tiếp theo vị trí 3.
+ Vị trí 5 (vị trí còn lại): ngoài các vị trí trên.
– Hẻm chính có chiều rộng từ 2,0 đến dưới 4,0 mét; đối với hẻm phụ có chiều rộng từ 2,5 mét trở lên.
+ Vị trí 3: từ điểm 0 vào 30 mét.
+ Vị trí 4: 30 mét tiếp theo vị trí 3.
+ Vị trí 5 (vị trí còn lại): ngoài các vị trí trên.
– Hẻm chính có chiều rộng từ 1,0 mét đến dưới 2,0 mét; đối với hẻm phụ có chiều rộng từ 1,0 mét đến dưới 2,5 mét.
+ Vị trí 4: từ điểm 0 vào 30 mét.
+ Vị trí 5 (vị trí còn lại): ngoài các vị trí trên.
Ghi chú: Vị trí 2, vị trí 3 của hẻm chỉ áp dụng trong phạm vi 150 mét theo chiều sâu tính từ tim đường nêu tại Phụ lục của Bảng giá này. Ngoài phạm vi 150 mét được tính vị trí 4. Trường hợp vị trí 150 mét không trọn thửa đất được tính vị trí 4 cho toàn bộ thửa đất.
- Đối với các thửa đất nằm phía sau thửa đất mặt tiền của chủ sử dụng khác nhưng không tiếp giáp hẻm và các đường giao thông trên địa bàn tỉnh nối với đoạn, tuyến đường nêu tại Phụ lục của Bảng giá này.
– Vị trí 1: từ điểm 0 đến 30 mét.
– Vị trí 2: 30 mét tiếp theo vị trí 1.
– Vị trí 3: 30 mét tiếp theo vị trí 2.
– Vị trí 4: 30 mét tiếp theo vị trí 3.
– Vị trí 5 (vị trí còn lại): từ trên 120 mét.
- Đối với thửa đất không tiếp giáp trực tiếp với mặt tiền đường do ngăn cách bởi kênh, rạch.
– Vị trí 3: từ điểm 0 vào 30 mét.
– Vị trí 4: 30 mét tiếp theo vị trí 3.
– Vị trí 5 (vị trí còn lại): từ trên 60 mét.
- Đối với thửa đất tiếp giáp mặt tiền của các đường giao thông trên địa bàn các xã nối với đoạn, tuyến đường nêu tại Phụ lục của Bảng giá này.
– Đường giao thông có chiều rộng từ 4 mét trở lên:
+ Vị trí 2: từ điểm 0 vào 30 mét trong phạm vi dưới 200 mét theo chiều sâu tính từ tim đường nêu tại Phụ lục của Bảng giá này.
+ Vị trí 3: từ điểm 0 vào 30 mét trong phạm vi từ 200 mét đến dưới 400 mét theo chiều sâu tính từ tim đường nêu tại Phụ lục của Bảng giá này.
+ Vị trí 4: từ điểm 0 vào 30 mét trong phạm vi từ 400 mét trở lên theo chiều sâu tính từ tim đường nêu tại Phụ lục của Bảng giá này.
+ Vị trí 5 (vị trí còn lại): các vị trí đất còn lại.
– Đường giao thông có chiều rộng dưới 4 mét:
+ Vị trí 3: từ điểm 0 vào 30 mét trong phạm vi dưới 200 mét theo chiều sâu tính từ tim đường nêu tại Phụ lục của Bảng giá này.
+ Vị trí 4: từ điểm 0 vào 30 mét trong phạm vi từ 200 mét đến dưới 400 mét theo chiều sâu tính từ tim đường nêu tại Phụ lục của Bảng giá này.
+ Vị trí 5 (vị trí còn lại): các vị trí đất còn lại.
- Các vị trí đất còn lại ngoài các vị trí đã nêu tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3, Khoản 4, Khoản 5 Điều này được tính vị trí 5.
- Khi chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp, khi xác định vị trí theo quy định nhưng giá đất phi nông nghiệp thấp hơn giá đất nông nghiệp trước khi chuyển mục đích sử dụng đất được xác định bằng giá đất nông nghiệp.
Điều 7. Phân loại vị trí đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ
Gồm 03 vị trí: vị trí 1, vị trí 2 và vị trí 3 (vị trí còn lại)
– Vị trí 1: từ điểm 0 vào 60 mét của các đường giao thông nêu tại Phụ lục kèm theo Bảng giá này.
– Vị trí 2:
+ 60 mét tiếp theo vị trí 1;
+ Từ điểm 0 vào 60 mét của đường giao thông còn lại.
– Vị trí 3 (vị trí còn lại): ngoài các vị trí trên
Điều 8. Các nguyên tắc xử lý khi vị trí đất và giá đất trong cùng một khu vực chưa hợp lý
- Giá đất nằm trong phạm vi hành lang an toàn đường giao thông, đê điều được tính bằng giá đất phân loại vị trí cao nhất cùng loại liền kề.
- Trường hợp giá đất vị trí 2, 3, 4 của loại đất phi nông nghiệp thấp hơn giá đất vị trí 5 của loại đất tương ứng, thì được áp dụng bằng giá đất vị trí 5.
- Trường hợp thửa đất phi nông nghiệp có 02 mặt tiền đường trở lên, thì giá đất được xác định theo mặt tiền đường có mức giá đất cao nhất nhân (x) với hệ số 1,2.
- Trường hợp thửa đất được xác định nhiều vị trí thì giá đất được xác định theo vị trí có mức giá đất cao nhất.
- 5. Trường hợp thửa đất thuộc hẻm hoặc các đường giao thông (hẻm, đường không quy định giá đất tại phụ lục kèm theo bảng giá này) thông với nhiều tuyến đường có quy định giá đất khác nhau thì giá đất được tính căn cứ vào giá đất của tuyến đường có khoảng cách gần với thửa đất tính theo chiều dọc hẻm, đường giao thông.
- Đối với thửa đất phi nông nghiệp nằm trong phạm vi từ điểm 0 đến 30 mét không tiếp giáp mặt tiền đường (không cùng chủ sử dụng với thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường phố nêu tại Phụ lục kèm theo Bảng giá này), đồng thời tiếp giáp với hẻm thì giá đất được tính theo mức giá quy định của hẻm tương ứng.
- 7. Trường hợp giá đất phi nông nghiệp của 02 đoạn đường tiếp giáp nhau trên cùng 01 trục đường có tỷ lệ chênh lệch giữa đoạn đường có giá cao với đoạn đường có giá thấp trên 30% thì giá đất của 100 mét liền kề nơi tiếp giáp thuộc đoạn đường có giá đất thấp hơn được xử lý như sau:
– Các thửa đất trong phạm vi 50 mét đầu tiên tính từ điểm tiếp giáp thuộc đoạn đường có giá thấp được cộng thêm 70% phần chênh lệch giá giữa 02 đoạn đường.
– Các thửa đất trong phạm vi từ trên 50 mét đến 100 mét tiếp theo thuộc đoạn đường có giá thấp được cộng thêm 40% phần chênh lệch giá giữa 02 đoạn đường.
– Trường hợp tại vị trí 50 mét không trọn thửa, thì giá đất của thửa đất có 02 mức giá sẽ được cộng thêm 55% phần chênh lệch giá giữa 02 đoạn đường.
– Trường hợp tại vị trí 100 mét không trọn thửa, thì giá đất của thửa đất có 02 mức giá sẽ được cộng thêm 20% phần chênh lệch giá giữa 02 đoạn đường.
Ví dụ minh họa:
Giá đất ở vị trí 1 của đường Trương Văn Kỉnh đoạn từ Phạm Ngũ Lão đến đường Võ Văn Kiệt có giá 3.000.000 đồng/m2, giá đất ở vị trí 1 của đường Trương Văn Kỉnh đoạn từ đường Võ Văn Kiệt đến hết ranh Phường 1 có giá 2.000.000 đồng/m2.
– Mức chênh lệch = 3.000.000 – 2.000.000 = 1.000.000 đồng.
– Tỷ lệ chênh lệch = | 1.000.000 | x 100% = 33,33% (>30%) |
3.000.000 |
– Các thửa đất trong phạm vi 50 mét, giá đất được tính:
Mức giá = 2.000.000 + 1.000.000 x 70% = 2.700.000 đồng/m2.
– Các thửa đất trong phạm vi từ trên 50 mét đến 100 mét, mức giá được tính:
Mức giá = 2.000.000 + 1.000.000 x 40% = 2.400.000 đồng/m2.
– Trường hợp tại vị trí 50 mét thửa đất không trọn thửa, mức giá được tính:
Mức giá = 2.000.000 + 1.000.000 x 55% = 2.550.000 đồng/m2.
– Trường hợp tại vị trí 100 mét thửa đất không trọn thửa, mức giá được tính:
Mức giá = 2.000.000 + 1.000.000 x 20% = 2.200.000 đồng/m2.
- 8. Giá đất nông nghiệp tại vùng giáp ranh giữa các xã, phường, thị trấn có mức giá chênh lệch từ 20% trở lên so với vùng có giá thấp thì mức giá của vùng có giá thấp trong phạm vi 120 mét tính từ đường địa giới hành chính nơi tiếp giáp được tính bằng mức giá của vùng có giá cao (mức giá tương ứng theo từng vị trí: vị trí 1, vị trí 2, vị trí 3 và mục đích sử dụng).
- 9. Xác định chiều rộng của hẻm, đường giao thông
Chiều rộng hẻm, đường giao thông được tính tại đầu hẻm, đường giao thông và được xác định theo bản đồ địa chính mới nhất.
- Đối với các đường giao thông đã đầu tư (hẻm, đường nội bộ …) nhưng chưa được chủ sử dụng đất trả lại đất cho nhà nước thì xác định vị trí đường giao thông theo quy định của bảng giá đất này.
Chương III
QUY ĐỊNH VỀ GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP TỈNH TRÀ VINH
Điều 15. Giá đất ở
- Giá đất ở vị trí 1 quy định tại các Phụ lục (từ Phụ lục 1 đến Phụ lục 9) kèm theo Bảng giá này.
- Giá đất ở cho các vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4 được xác định như sau:
+ Vị trí 2: bằng 60% vị trí 1;
+ Vị trí 3: bằng 40% vị trí 1;
+ Vị trí 4: bằng 30% vị trí 1.
- Giá đất các hẻm chính, hẻm phụ tại Khoản 2, Điều 6 và đường giao thông thuộc các xã tại Khoản 5, Điều 6 được áp dụng theo hệ số sau:
+ Hẻm, đường giao thông mặt rải nhựa, bê tông hoặc láng xi măng, hệ số: 1,0
+ Hẻm, đường giao thông mặt rải đá, hệ số: 0,7
+ Hẻm, đường giao thông mặt đất, hệ số: 0,5
- Giá đất ở vị trí 5 (vị trí còn lại)
(Đơn vị tính: đồng/m2)
Khu vực | Giá đất 05 năm (2020-2024) |
---|---|
Thành phố | 450.000 |
Các phường của thị xã | 350.000 |
Thị trấn, các xã của thị xã | 300.000 |
Các xã của các huyện | 240.000 |
Riêng ấp Long Trị của xã Long Đức, thành phố Trà Vinh áp dụng theo mức giá 240.000 đồng/m2.
Điều 16. Giá đất Thương mại, dịch vụ
- Giá đất thương mại, dịch vụ vị trí 1, vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4 được tính bằng 80% giá đất ở cùng vị trí và loại đường tương ứng.
- Giá đất thương mại, dịch vụ vị trí 5 (vị trí còn lại)
(Đơn vị tính: đồng/m2)
Khu vực | Giá đất 05 năm (2020-2024) |
---|---|
Thành phố | 360.000 |
Các phường của thị xã | 280.000 |
Thị trấn, các xã của thị xã | 240.000 |
Các xã của các huyện | 200.000 |
* Riêng ấp Long Trị của xã Long Đức, thành phố Trà Vinh áp dụng theo mức giá 200.000 đồng/m2.
Điều 17. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ
- Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ cho các vị trí 1 và vị trí 2 được xác định như sau:
+ Vị trí 1: bằng 55% giá đất ở vị trí 1 và loại đường tương ứng.
+ Vị trí 2: bằng 25% giá đất ở vị trí 1 và loại đường tương ứng.
- Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ vị trí 3 (vị trí còn lại).
(Đơn vị tính: đồng/m2)
Khu vực | Giá đất 05 năm (2020-2024) |
---|---|
Thành phố | 300.000 |
Các phường của thị xã | 240.000 |
Thị trấn, các xã của thị xã | 200.000 |
Các xã của các huyện | 180.000 |
* Riêng ấp Long Trị, xã Long Đức, thành phố Trà Vinh áp dụng theo mức giá 180.000 đồng/m2.
Điều 18. Giá đất xây dựng công trình sự nghiệp
Giá đất xây dựng công trình sự nghiệp gồm đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp; đất xây dựng cơ sở văn hóa; đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội; đất xây dựng cơ sở y tế; đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo; đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao; đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ; đất xây dựng cơ sở ngoại giao và đất xây dựng công trình sự nghiệp khác được tính bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ theo từng khu vực và vị trí tương ứng.
Điều 19. Giá đất cơ sở tôn giáo; đất cơ sở tín ngưỡng; đất nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng; đất phi nông nghiệp khác
Giá đất cơ sở tôn giáo; đất cơ sở tín ngưỡng; đất nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng; đất phi nông nghiệp khác được tính bằng giá đất đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ theo từng khu vực và ví trí tương ứng.
Điều 20. Giá đất sử dụng vào mục đích công cộng
Đất sử dụng vào mục đích công cộng gồm đất giao thông; đất thủy lợi; đất có di tích lịch sử – văn hóa; đất danh lam thắng cảnh; đất sinh hoạt cộng đồng; đất khu vui chơi, giải trí công cộng; đất công trình năng lượng; đất công trình bưu chính, viễn thông; đất chợ; đất bãi thải, xử lý chất thải; đất công trình công cộng khác được tính bằng giá đất đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ theo từng khu vực và vị trí tương ứng.
Điều 21. Giá đất sông, kênh, rạch và mặt nước chuyên dùng
Đất sông, kênh, rạch và mặt nước chuyên dùng khi sử dụng vào nuôi trồng thủy sản thì giá đất tính bằng giá đất nuôi trồng thủy sản có cùng khu vực và vị trí tương ứng.
Trường hợp đất sông, kênh, rạch và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp thì giá đất tính theo loại đất phi nông nghiệp thực tế đưa vào sử dụng được quy định trong bảng giá đất có cùng khu vực và vị trí tương ứng./.
Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Trà Vinh.
Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:
- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
- Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
- Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
- Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
- Tính thuế sử dụng đất;
- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
- Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.
VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?
VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m.
Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.
Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Trà Vinh
- Bảng giá đất huyện Càng Long
- Bảng giá đất huyện Cầu Kè
- Bảng giá đất huyện Cầu Ngang
- Bảng giá đất huyện Châu Thành
- Bảng giá đất thị xã Duyên Hải
- Bảng giá đất huyện Duyên Hải
- Bảng giá đất huyện Tiểu Cần
- Bảng giá đất huyện Trà Cú
- Bảng giá đất thành phố Trà Vinh
Kết luận về bảng giá đất Tiểu Cần Trà Vinh
Bảng giá đất của Trà Vinh được căn cứ theo Quyết định số 35/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Trà Vinh tại liên kết dưới đây:
Hãy chọn một tỉnh thành bên dưới đây để xem thông tin về đất đai như Bảng giá đất đai, giá giao dịch đất đai hiện nay, hệ số điều chỉnh giá đất, thông tin quy hoạch... và nhiều thông tin hơn nữa về tỉnh thành đó.
Bình Định | Bình Thuận | Đà Nẵng |
Hà Tĩnh | Khánh Hòa | Nghệ An |
Ninh Thuận | Phú Yên | Quảng Bình |
Quảng Trị | Quảng Nam | Quảng Ngãi |
Thanh Hóa | Thừa Thiên Huế |
Đắk Lắk | Đắk Nông | Gia Lai |
Kon Tum | Lâm Đồng |