Bảng giá đất huyện Thuận Nam tỉnh Ninh Thuận mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Thuận Nam tỉnh Ninh Thuận mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Thuận Nam Tỉnh Ninh Thuận năm 2022 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Thuận Nam. Bảng giá đất huyện Thuận Nam dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Thuận Nam Ninh Thuận. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Thuận Nam Ninh Thuận hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Thuận Nam Ninh Thuận.

Căn cứ Quyết định số 14/2020/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Thuận Nam. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Thuận Nam mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.

Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Ninh Thuận tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của huyện Thuận Nam tại đây.

Thông tin về huyện Thuận Nam

Thuận Nam là một huyện của Ninh Thuận, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Thuận Nam có dân số khoảng 57.006 người (mật độ dân số khoảng 101 người/1km²). Diện tích của huyện Thuận Nam là 563,3 km².Huyện Thuận Nam có 8 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm 8 xã: Cà Ná, Nhị Hà, Phước Diêm, Phước Dinh, Phước Hà, Phước Minh, Phước Nam (huyện lỵ), Phước Ninh.

Bảng giá đất huyện Thuận Nam Tỉnh Ninh Thuận mới nhất năm 2022
bản đồ huyện Thuận Nam

Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Ninh Thuận trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Thuận Nam tại đường link dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Thuận Nam tỉnh Ninh Thuận

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Thuận Nam

Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Thuận Nam có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Thuận Nam tại đây.

Bảng giá đất Ninh Thuận

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Thuận Nam

Bảng giá đất huyện Thuận Nam

BẢNG GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP

Bảng giá đất ở

Bảng giá đất ở tại nông thôn

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

KHU VỰC ĐẤT GIÁ ĐẤT
VT 1 VT 2 VT 3 VT 4 VT 5 VT 6
4. HUYỆN THUẬN NAM
4.1. Xã Phước Nam
- Thôn Văn Lâm 1, 2, 3 và 4, thôn Nho Lâm 200 160 120 110 105 100
- Thôn Phước Lập, Tam Lang 110 100 90 80 70 65
4.2. Xã Phước Ninh 130 120 115 110 105 100
4.3. Xã Phước Dinh
- Thôn Sơn Hải 1 và Sơn Hải 2 530 440 320 220 180 100
- Thôn Từ Thiện, Vĩnh Trường, Bầu Ngứ 240 200 150 120 110 100
4.4. Xã Cà Ná 640 520 380 280 200 100
4.5. Xã Phước Diêm
- Thôn Lạc Tân 1, 2 và 3 520 400 300 240 110 100
- Thôn Thương Diêm 1 và 2 280 130 120 110 105 100
4.6. Xã Phước Minh 240 200 160 120 110 100
4.7. Xã Phước Hà 100 90 80 75 70 65
4.8. Xã Nhị Hà 110 100 90 80 70 65

BẢNG GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP

Bảng giá đất ở

Bảng giá đất ở tại các khu dân cư ven đường giao thông chính, khu thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

KHU VỰC ĐẤT GIÁ ĐẤT
5. HUYỆN THUẬN NAM
5.1. Quốc lộ 1A
- Giáp địa phận thị trấn Phước Dân - hết địa phận xã Phước Ninh, Phước Nam 500
- Giáp địa phận xã Phước Nam - hết địa phận xã Phước Minh 300
- Giáp địa phận xã Phước Minh - ngã ba vào xã Phước Diêm 600
- Giáp ngã ba vào xã Phước Diêm - ngã ba vào Đồn Biên phòng 420 700
- Giáp ngã ba vào Đồn Biên phòng 420 - hết địa phận tỉnh Ninh Thuận 920
5.2. Tỉnh lộ 701 (Đường Ven biển Phú Thọ - Mũi Dinh)
- Đoạn giáp xã An Hải, huyện Ninh Phước đến Ngã tư đường Văn Lâm - Sơn Hải và đường Ven biển 800
- Ngã tư đường Văn Lâm Sơn Hải và đường Ven biển đến Km 24 880
- Từ Km 24 đến Trạm quản lý bảo vệ rừng Phước Diêm 700
- Từ giáp trạm quản lý bảo vệ rừng Phước Diêm đến giáp Quốc Lộ 1A xã Cà Ná 800
5.3. Đường từ Quốc lộ 1A vào cảng cá Cà Ná (cũ) 650

BẢNG GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP

Bảng giá đất ở

Bảng giá đất ở tại các khu quy hoạch dân cư

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

TÊN KHU QUY HOẠCH GIÁ ĐẤT
6. HUYỆN THUẬN NAM
6.1. Khu dân cư Trung tâm cụm xã Nhị Hà
Các lô bám đường quy hoạch có lòng đường ≥ 10m 220
Các lô bám đường quy hoạch lòng đường ≥ 6m 200
Các lô bám đường Quy hoạch còn lại 170
6.2. Khu dân cư Trung tâm hành chính huyện Thuận Nam
Đường đôi có lòng đường rộng 21m 500
Đường đôi có lòng đường rộng 15m 450
Đường QH có lòng đường rộng 14m 420
Đường QH có lòng đường rộng 6m 360
6.3. Khu dân cư cầu Quằn - Cà Ná, xã Cà Ná
Tuyến đường số 1 1.800
Tuyến đường số 2 1.300
Tuyến đường số 3 1.800
Tuyến đường số 4 2.000
Tuyến đường số 5 1.500
6.4. Khu Tái định cư vùng sạt lở, thôn Sơn Hải, xã Phước Dinh
Đường D7 550
Đường D1, D2, D3, D4, D5, D6 500
6.5. Khu Quy hoạch 171 lô thuộc xã Cà Ná
Các lô bám đường Quy hoạch 18m 510
Các lô bám đường Quy hoạch còn lại 375
6.6. Khu Quy hoạch thôn Quán Thẻ 2, xã Phước Minh
Các lô bám đường gom QL1A 350
Các lô bám đường Quy hoạch rộng 15m 300
Các lô bám đường Quy hoạch rộng 12m 270
Các lô bám đường Quy hoạch còn lại 240
6.7. Khu dân cư vùng sạt lở ven biển Cà Ná
Các lô bám đường D3 650
Các lô bám đường có độ rộng lòng đường 6,5m 530
Các lô bám đường có độ rộng lòng đường 4m (có vỉa hè) 450
Các lô bám đường có độ rộng lòng đường 4m (không có vỉa hè) 400

Bảng giá đất thương mại dịch vụ

Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

KHU VỰC ĐẤT GIÁ ĐẤT
VT 1 VT 2 VT 3 VT4 VT 5 VT 6
4. HUYỆN THUẬN NAM
4.1. Xã Phước Nam
- Thôn Văn Lâm 1, 2, 3 và 4, thôn Nho Lâm 160 128 96 88 84 80
- Thôn Phước Lập, Tam Lang 88 80 72 64 56 52
4.2. Xã Phước Ninh 104 96 92 88 84 80
4.3. Xã Phước Dinh
- Thôn Sơn Hải 1 và Sơn Hải 2 424 352 256 176 144 80
- Thôn Từ Thiện, Vĩnh Trường, Bầu Ngứ 192 160 120 96 88 80
4.4. Xã Cà Ná 512 416 304 224 160 80
4.5. Xã Phước Diêm
- Thôn Lạc Tân 1, 2 và 3 416 320 240 192 88 80
- Thôn Thương Diêm 1 và 2 224 104 96 88 84 80
4.6. Xã Phước Minh 192 160 128 96 88 80
4.7. Xã Phước Hà 80 72 64 60 56 52
4.8. Xã Nhị Hà 88 80 72 64 56 52

Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại các khu dân cư ven đường giao thông chính, khu thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

KHU VỰC ĐẤT GIÁ ĐẤT
5. HUYỆN THUẬN NAM
5.1. Quốc lộ 1A
- Giáp địa phận thị trấn Phước Dân - hết địa phận xã Phước Ninh, Phước Nam 400
- Giáp địa phận xã Phước Nam - hết địa phận xã Phước Minh 240
- Giáp địa phận xã Phước Minh - ngã ba vào xã Phước Diêm 480
- Giáp ngã ba vào xã Phước Diêm - ngã ba vào Đồn Biên phòng 420 560
- Giáp ngã ba vào Đồn Biên phòng 420 - hết địa phận tỉnh Ninh Thuận 736
5.2. Tỉnh lộ 701 (Đường Ven biển Phú Thọ - Mũi Dinh)
- Đoạn giáp xã An Hải, huyện Ninh Phước đến Ngã tư đường Văn Lâm - Sơn Hải và đường Ven biển 640
- Ngã tư đường Văn Lâm Sơn Hải và đường Ven biển đến Km 24 704
- Từ Km 24 đến Trạm quản lý bảo vệ rừng Phước Diêm 560
- Từ giáp trạm quản lý bảo vệ rừng Phước Diêm đến giáp Quốc Lộ 1A xã Cà Ná 640
5.3. Đường từ Quốc lộ 1A vào cảng cá Cà Ná (cũ) 520

Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại các khu quy hoạch dân cư

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

TÊN KHU QUY HOẠCH GIÁ ĐẤT
6. HUYỆN THUẬN NAM
6.1. Khu dân cư Trung tâm cụm xã Nhị Hà
Các lô bám đường quy hoạch có lòng đường ≥10m 176
Các lô bám đường quy hoạch lòng đường ≥6m 160
Các lô bám đường Quy hoạch còn lại 136
6.2. Khu dân cư Trung tâm hành chính huyện Thuận Nam
Đường đôi có lòng đường rộng 21m 400
Đường đôi có lòng đường rộng 15m 360
Đường QH có lòng đường rộng 14m 336
Đường QH có lòng đường rộng 6m 288
6.3. Khu dân cư cầu Quằn - Cà Ná, xã Cà Ná
Tuyến đường số 1 1.440
Tuyến đường số 2 1.040
Tuyến đường số 3 1.440
Tuyến đường số 4 1.600
Tuyến đường số 5 1.200
6.4. Khu Tái định cư vùng sạt lở, thôn Sơn Hải, xã Phước Dinh
Đường D7 440
Đường D1, D2, D3, D4, D5, D6 400
6.5. Khu Quy hoạch 171 lô thuộc xã Cà Ná
Các lô bám đường Quy hoạch 18m 408
Các lô bám đường Quy hoạch còn lại 300
6.6. Khu Quy hoạch thôn Quán Thẻ 2, xã Phước Minh
Các lô bám đường gom QL1A 280
Các lô bám đường Quy hoạch rộng 15m 240
Các lô bám đường Quy hoạch rộng 12m 216
Các lô bám đường Quy hoạch còn lại 192
6.7. Khu dân cư vùng sạt lở ven biển Cà Ná
Các lô bám đường D3 520
Các lô bám đường có độ rộng lòng đường 6,5m 424
Các lô bám đường có độ rộng lòng đường 4m (có vỉa hè) 360
Các lô bám đường có độ rộng lòng đường 4m (không có vỉa hè) 320

III. Bảng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ

Bảng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

KHU VỰC ĐẤT GIÁ ĐẤT
VT 1 VT 2 VT 3 VT 4 VT 5 VT 6
4. HUYỆN THUẬN NAM
4.1. Xã Phước Nam
- Thôn Văn Lâm 1, 2, 3 và 4, thôn Nho Lâm 120 96 72 66 63 60
- Thôn Phước Lâp, Tam Lang 66 60 54 48 42 39
4.2. Xã Phước Ninh 78 72 69 66 63 60
4.3. Xã Phước Dinh
- Thôn Sơn Hải 1 và Sơn Hải 2 318 264 192 132 108 60
- Thôn Từ Thiện, Vĩnh Trường, Bầu Ngứ 144 120 90 72 66 60
4.4. Xã Cà Ná 384 312 228 168 120 60
4.5. Xã Phước Diêm
- Thôn Lạc Tân 1, 2 và 3 312 240 180 144 66 60
- Thôn Thương Diêm 1 và 2 168 78 72 66 63 60
4.6. Xã Phước Minh 144 120 96 72 66 60
4.7. Xã Phước Hà 60 54 48 45 42 39
4.8. Xã Nhị Hà 66 60 54 48 42 39

III. Bảng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ

Bảng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại các khu quy hoạch dân cư

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2
TÊN KHU QUY HOẠCH GIÁ ĐẤT
6. HUYỆN THUẬN NAM
6.1. Khu dân cư Trung tâm cụm xã Nhị Hà
Các lô bám đường quy hoạch có lòng đường ≥ 10m 132
Các lô bám đường quy hoạch lòng đường ≥ 6m 120
Các lô bám đường Quy hoạch còn lại 102
6.2. Khu dân cư Trung tâm hành chính huyện Thuận Nam
Đường đôi có lòng đường rộng 21m 300
Đường đôi có lòng đường rộng 15m 270
Đường QH có lòng đường rộng 14m 252
Đường QH có lòng đường rộng 6m 216
6.3. Khu dân cư cầu Quằn - Cà Ná, xã Cà Ná
Tuyến đường số 1 1.080
Tuyến đường số 2 780
Tuyến đường số 3 1.080
Tuyến đường số 4 1.200
Tuyến đường số 5 900
6.4. Khu Tái định cư vùng sạt lở, thôn Sơn Hải, xã Phước Dinh
Đường D7 330
Đường D1, D2, D3, D4, D5, D6 300
6.5. Khu Quy hoạch 171 lô thuộc xã Cà Ná
Các lô bám đường Quy hoạch 18m 306
Các lô bám đường Quy hoạch còn lại 225
6.6. Khu Quy hoạch thôn Quán Thẻ 2, xã Phước Minh
Các lô bám đường gom QL1A 210
Các lô bám đường Quy hoạch rộng 15m 180
Các lô bám đường Quy hoạch rộng 12m 162
Các lô bám đường Quy hoạch còn lại 144
6.7. Khu dân cư vùng sạt lở ven biển Cà Ná
Các lô bám đường D3 390
Các lô bám đường có độ rộng lòng đường 6,5m 318
Các lô bám đường có độ rộng lòng đường 4m (có vỉa hè) 270
Các lô bám đường có độ rộng lòng đường 4m (không có vỉa hè) 240

Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại các thị trấn

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

THỊ TRẤN GIÁ ĐẤT
VT 1 VT 2 VT 3 VT 4 VT 5 VT 6
1. Thị trấn Phước Dân
- Khu phố 1, 2, 3, 4, 5, 14 456 400 336 232 208 160
- Các khu phố còn lại 344 280 232 160 144 120
2. Thị trấn Khánh Hải 520 400 280 176 144 120
3. Thị trấn Tân Sơn 280 192 168 136 128 120

III. Bảng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ

Bảng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại các thị trấn

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

THỊ TRẤN GIÁ ĐẤT
VT 1 VT 2 VT 3 VT4 VT 5 VT 6
1. Thị trấn Phước Dân
- Khu phố 1, 2, 3, 4, 5, 14 342 300 252 174 156 120
- Các khu phố còn lại 258 210 174 120 108 90
2. Thị trấn Khánh Hải 390 300 210 132 108 90
3. Thị trấn Tân Sơn 210 144 126 102 96 90

Bảng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại 2 cảng cá Khánh Hội và Cà Ná

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

TÊN CẢNG Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ Giá đất thương mại, dịch vụ
Cảng cá Khánh Hội 850 1.150
Cảng cá Cà Ná 900 1.200
Khu mở rộng cảng cá Cà Ná 1.200 1.500

Bảng giá các loại đất phi nông nghiệp khác

Giá đất ở riêng lẻ ngoài khu dân cư được công nhận là đất ở theo quy định của Luật Đất đai:

Được tính bằng vị trí thấp nhất (Vị trí 3 đối với địa bàn thành phố Phan Rang – Tháp Chàm hoặc Vị trí 6 đối với địa bàn các huyện) của đất ở thuộc khu dân cư gần nhất (Trường hợp tiếp giáp với nhiều khu dân cư có cùng khoảng cách thì lấy giá đất của khu dân cư có giá cao).

  1. Giá đất xây dựng trụ sở cơ quan và đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất tôn giáo, tín ngưỡng:

Được xác định bằng 60% giá đất ở có cùng vị trí, đường, phố, khu dân cư.

  1. Giá đất phi nông nghiệp khác theo quy định tại điểm k khoản 2 Điều 10 Luật Đất đai 2013:

Được xác định bằng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ có cùng vị trí, đường, phố, khu dân cư.

  1. Giá đất công trình công cộng theo quy định tại điểm e khoản 2 Điều 10 Luật Đất đai 2013 sử dụng vào mục đích kinh doanh:

Được tính bằng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp, không phải đất thương mại dịch vụ có cùng vị trí, đường, phố, khu dân cư.

  1. Giá đất công trình năng lượng, đất khai thác khoáng sản:

Được tính bằng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp, không phải đất thương mại dịch vụ có cùng vị trí, đường, phố, khu dân cư và không được thấp hơn 150.000đồng/m2.

  1. Giá đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng sử dụng vào mục đích kinh doanh:

Được xác định theo giá đất sản xuất kinh, doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ có cùng vị trí.

  1. Giá đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng:

Sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản được xác định bằng giá đất nuôi trồng thủy sản của cùng khu vực, cùng vùng; sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng khai thác thủy sản được xác định bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ có cùng vị trí, đường, phố, khu dân cư.

  1. Giá đất chưa sử dụng

Đất chưa sử dụng là đất chưa xác định mục đích sử dụng, khi cần có giá để tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật đối với loại đất này thì căn cứ vào giá của loại đất liền kề có mức giá cao nhất (trường hợp liền kề với hai loại đất khác nhau trở lên) để xác định giá đất. Khi đất chưa sử dụng được cơ quan có thẩm quyền cho phép đưa vào sử dụng thì căn cứ vào giá đất cùng loại, cùng mục đích sử dụng được quy định để định mức giá cụ thể.

  1. Giá đất của đường phố hẻm được quy định là giá đất của đường phố chưa được xác định tên trong Bảng giá đất ở; Bảng giá đất thương mại, dịch vụ; Bảng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ tại đường phố chính thuộc địa bàn thành phố Phan Rang – Tháp Chàm.
  2. Căn cứ vào vị trí cụ thể mà đường phố hẻm được chia thành 3 cấp hẻm như sau:

– Hẻm cấp 1: là hẻm xuất phát từ đường phố chính;

– Hẻm cấp 2: là hẻm xuất phát từ hẻm cấp 1;

– Hẻm cấp 3: là hẻm xuất phát từ hẻm cấp 2.

Giá đất của hẻm được xác định căn cứ vào giá của thửa đất tại đường phố chính mà hẻm đó xuất phát và theo bảng sau:

Bảng tính giá đất đường phố hẻm (loại 1) số với giá đất đường phố chính (đường phố mà hẻm đó xuất phát).

Loại đường phố chính Giá đất hẻm cấp 1 so với giá đất đường phố chính (%) Giá đất hẻm cấp 2 so với giá đất hẻm cấp 1 (%) Giá đất hẻm cấp 3 và các thửa đất còn lại so với giá đất hẻm cấp 2 (%)
I 35 35 35
II 40 40 40
III 50 50 50
IV 55 55 55

VIII. Phụ lục 2: Bảng phân loại xã đồng bằng, trung du, miền núi (tính đến thôn) để xác định giá đất nông nghiệp, giá đất lâm nghiệp

Loại Xã TP Phan Rang – Tháp Chàm Huyện Ninh Phước Huyện Thuận Nam Huyện Ninh Hải Huyện Thuận Bắc Huyện Ninh Sơn Huyện Bác Ái
1. Xã đồng bằng Tất cả các phường, xã 1. thị trấn Phước Dân 1. xã Phước Nam (trừ thôn Phước Lập và thôn Tam Lang) 1. thị trấn Khánh Hải 1. xã Bắc Phong 1. xã Nhơn Sơn
2. xã An Hải 2. xã Hộ Hải
3. xã Phước Hải 3. xã Tân Hải
4. xã Phước Hữu 2. xã Phước Dinh 4. xã Xuân Hải
5. xã Phước Hậu 3. xã Phước Diêm 5. xã Tri Hải
6. xã Phước Thuận 4. xã Phước Minh (thôn Lạc Tiến, Quán Thẻ) 6. xã Nhơn Hải
7. xã Phước Sơn 7. xã Thanh Hải
8. xã Phước Vinh (thôn Phước An 1, Phước An 2) 8. xã Phương Hải
5. xã Cà Ná 9. xã Vĩnh Hải (thôn Mỹ Hòa, Thái An, Vĩnh Hy)
6. xã Phước Ninh
9. xã Phước Thái (thôn Hoài Trung, Như Bình, Thái Giao)
2. Xã trung du 1. xã Phước Thái (thôn Đá Trắng) 1. xã Phước Nam (thôn Phước Lập và thôn Tam Lang 1. xã Công Hải (thôn Hiệp Thành, Hiệp Kiết, Giác lan, Suối Giếng và Bình Tiên)

2. xã Lợi Hải

3. xã Bắc Sơn (thôn Bỉnh Nghĩa, Láng Me, thôn Xóm Bằng 2)

1. thị trấn Tân Sơn

2. xã Mỹ Sơn

3. xã Quảng Sơn

4. xã Lương Sơn

5. xã Lâm Sơn

3. Xã miền núi 1. xã Phước Thái (thôn Tà Dương)

2. xã Phước Vinh (thôn Bảo Vinh, Liên Sơn 1, 2)

1. xã Nhị Hà

2. xã Phước Hà

1. xã Vĩnh Hải (thôn Cầu Gãy, Đá Hang) 1. xã Công Hải (các thôn còn lại)

2. xã Phước Kháng

3. xã Phước Chiến

4. xã Bắc Sơn (thôn Xóm Bằng)

1. xã Hòa Sơn

2. xã Ma Nới

Các xã trong huyện

Chú thích:

  1. Bảng phân vị trí đất 1, 2, 3, 4, 5, 6 để xác định giá đất đất ở, đất sản thương mại dịch vụ, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải thương mại dịch vụ tại nông thôn, ven đô thị, thị trấn:
Vị trí Căn cứ để phân vị trí
1 Các thửa đất tiếp giáp với đường liên xã
2 Các thửa đất tiếp giáp với đường liên thôn, khu phố
3 Các thửa đất tiếp giáp với đường chính trong thôn, khu phố
4 Các thửa đất tiếp giáp với đường nhánh trong thôn, khu phố
5 Các thửa đất có lối đi nhỏ (độ rộng lối đi lớn hơn 1m và không đủ điều kiện để xác định là vị trí 4)
6 Các thửa đất chưa được xác định ở loại 1, 2, 3, 4, 5

*. Đường liên xã: Các tuyến đường chưa được xác định giá tại mục Bảng giá đất ở, bảng giá đất thương mại dịch vụ, bảng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại các khu dân cư ven đường giao thông chính, khu thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp theo quy định này, nhưng là những tuyến đường chính trong huyện đi từ trung tâm xã này đến trung tâm xã kia và các tuyến đường xuất phát từ Quốc lộ hoặc tỉnh lộ đến trung tâm xã.

  1. Riêng đối với thành phố Phan Rang – Tháp Chàm phân vị trí đất ở, đất sản thương mại dịch vụ, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải thương mại dịch vụ như sau:

+ Vị trí 1: các thửa đất tiếp giáp với đường liên xã, đường xuất phát từ quốc lộ, tỉnh lộ.

+ Vị trí 2: các thửa đất tiếp giáp với đường liên thôn, khu phố.

+ Vị trí 3: các thửa đất chưa được xác định ở vị trí 1, 2;

– Vị trí đất ở tại khu quy hoạch dân cư Bình Sơn:

+ Vị trí 1: các lô đất tiếp giáp với đường quy hoạch thông ra đường Nguyễn Thị Minh Khai.

+ Vị trí 2: các lô đất còn lại không thuộc vị trí 1.

  1. Các thửa đất tiếp giáp với đường liên xã, liên thôn, các khu vực thị trấn, huyện lỵ đã được xác định trong Bảng giá đất ở ven đầu mối giao thông, đường giao thông chính thì không xác định giá theo vị trí.
  2. Xác định vị trí đất tại nông thôn để làm căn cứ tính tiền thuê đất sử dụng cho hoạt động khai thác khoáng sản:

– Vị trí 1: Cách đường giao thông chính đến 500 mét;

– Vị trí 2: Cách đường giao thông chính từ 500 mét đến dưới 1.000 mét;

– Vị trí 3: Cách đường giao thông chính từ 1.000 mét trở lên.

  1. Đối với những tuyến đường có hành lang an toàn đường bộ thì giá đất được xác định từ giới hạn hành lang an toàn đường bộ trở ra (phía không thuộc hành lang an toàn đường bộ) và theo quy hoạch chi tiết được duyệt; phần đất thuộc hành lang an toàn đường bộ được xác định mục đích sử dụng chính là đất giao thông.
  2. Phụ lục 3: Xác định giá đất cho những thửa đất ở, đất sản thương mại dịch vụ, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải thương mại dịch vụ thuộc các trường hợp đặc biệt
  3. Vị trí của các thửa đất được xác định trong Bảng giá này là vị trí tính theo điểm giữa của chiều mặt tiền thửa đất.
  4. Thửa đất có nhiều mặt tiền đường thì giá đất được xác định theo đường có giá cao nhất.
  5. Thửa đất nằm tại nơi có đường hẻm đi thông nhau ra nhiều đường chính, giá đất được xác định theo phía đường đi gần nhất.
  6. Thửa đất có chiều dài (sâu) quá 50 mét thì giá đất phần có chiều dài quá 50 mét tính bằng 50% so với giá đất phần mặt tiền nhưng không được thấp hơn giá đất mặt tiền đường tiếp giáp (nếu có).
  7. Thửa đất sử dụng xây dựng cơ bản, công thự hoặc biệt thự có chiều dài (sâu) gấp bốn lần chiều ngang (mặt tiền) thì giá đất phần có chiều dài lớn hơn bốn lần chiều ngang được tính bằng 50% so với giá đất phần mặt tiền, nhưng không được thấp hơn giá đất mặt tiền đường tiếp giáp (nếu có).
  8. Thửa đất vừa có phần mặt tiền, vừa có phần không mặt tiền (hình chữ L) thì giá đất phần không có mặt tiền tính bằng 50% so với giá đất phần mặt tiền.
  9. Đối với đất được Nhà nước cho thuê, giao đất có thu tiền sử dụng đất được xác định giá đất cho toàn bộ dự án không điều chỉnh theo các nội dung của Phụ lục này./.

Phân loại xã và cách xác định giá đất Ninh Thuận

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020 – 2024 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận (Kèm theo Bảng giá các loại đất).

Giá đất quy định tại Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020 – 2024 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 (bảy mươi) năm theo quy định tại Khoản 4 Điều 7 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 1 Điều 3 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ).

Trường hợp có phát sinh giá đất tại các khu dân cư được đầu tư xây dựng mới, sử dụng giá đất của dự án được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt để làm cơ sở xác định nghĩa vụ tài chính đất đai.

Điều 2. Giá đất được quy định tại Quyết định này là giá của từng loại đất ứng với mục đích sử dụng được Nhà nước cho phép, công nhận và được xác định như sau:

  1. Bảng giá đất trồng cây hàng năm (gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác); bảng giá đất trồng cây lâu năm; bảng giá đất rừng sản xuất, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng; bảng giá đất nuôi trồng thủy sản; bảng giá đất làm muối: Được xác định theo vị trí đất và theo từng loại xã (đồng bằng, trung du, miền núi).
  2. Bảng giá đất nông nghiệp khác; Đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được công nhận là đất ở; Đất nông nghiệp trong khu dân cư thị trấn, khu dân cư nông thôn, trong phạm vi địa giới hành chính phường (không phải là đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở): Được xác định theo giá đất của bảng giá đất trồng cây lâu năm.
  3. Bảng giá đất nông nghiệp trong đô thị: Xác định theo địa bàn và theo vị trí đất tại đô thị.
  4. Bảng giá đất ở tại nông thôn, ven đô thị, ven đường giao thông chính, khu thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp được xác định theo từng vị trí đất.
  5. Bảng giá đất ở đô thị được xác định theo vị trí, khả năng sinh lợi và yếu tố thuận lợi trong sinh hoạt của thửa đất theo từng loại đường phố.
  6. Bảng giá đất thương mại, dịch vụ và Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn và tại đô thị.
  7. Giá các loại đất nông nghiệp khác và đất phi nông nghiệp khác được xác định theo giá đất nông nghiệp và phi nông nghiệp đã được quy định tại bảng giá.
  8. Đất chưa sử dụng, khi đưa vào sử dụng thì giá đất được xác định theo mục đích được phép sử dụng.
  1. Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  2. Tính thuế sử dụng đất;
  3. Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
  4. Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  5. Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  6. Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.

Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Ninh Thuận.

Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:

  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Tính thuế sử dụng đất;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.

Bảng giá đất Ninh Thuận

Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Ninh Thuận

Kết luận về bảng giá đất Thuận Nam Ninh Thuận

Bảng giá đất của Ninh Thuận được căn cứ theo Quyết định số 14/2020/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Ninh Thuận tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Thuận Nam tỉnh Ninh Thuận

Nội dung bảng giá đất huyện Thuận Nam trên đây cũng là nội dung về bảng giá đất các xã, phường, thị trấn của Thuận Nam - Ninh Thuận: bảng giá đất Xã Cà Ná, bảng giá đất Xã Nhị Hà, bảng giá đất Xã Phước Diêm, bảng giá đất Xã Phước Dinh, bảng giá đất Xã Phước Hà, bảng giá đất Xã Phước Minh, bảng giá đất Xã Phước Nam, bảng giá đất Xã Phước Ninh.

Trả lời

Hãy chọn một tỉnh thành bên dưới đây để xem thông tin về đất đai như Bảng giá đất đai, giá giao dịch đất đai hiện nay, hệ số điều chỉnh giá đất, thông tin quy hoạch... và nhiều thông tin hơn nữa về tỉnh thành đó.