Bảng giá đất huyện Thuận Bắc tỉnh Ninh Thuận mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Thuận Bắc tỉnh Ninh Thuận mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Thuận Bắc Tỉnh Ninh Thuận năm 2022 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Thuận Bắc. Bảng giá đất huyện Thuận Bắc dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Thuận Bắc Ninh Thuận. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Thuận Bắc Ninh Thuận hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Thuận Bắc Ninh Thuận.

Căn cứ Quyết định số 14/2020/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Thuận Bắc. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Thuận Bắc mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.

Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Ninh Thuận tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của huyện Thuận Bắc tại đây.

Thông tin về huyện Thuận Bắc

Thuận Bắc là một huyện của Ninh Thuận, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Thuận Bắc có dân số khoảng 43.322 người (mật độ dân số khoảng 136 người/1km²). Diện tích của huyện Thuận Bắc là 318,3 km².Huyện Thuận Bắc có 6 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm 6 xã: Bắc Phong, Bắc Sơn, Công Hải, Lợi Hải (huyện lỵ), Phước Chiến, Phước Kháng.

Bảng giá đất huyện Thuận Bắc Tỉnh Ninh Thuận mới nhất năm 2022
bản đồ huyện Thuận Bắc

Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Ninh Thuận trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Thuận Bắc tại đường link dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Thuận Bắc tỉnh Ninh Thuận

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Thuận Bắc

Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Thuận Bắc có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Thuận Bắc tại đây.

Bảng giá đất Ninh Thuận

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Thuận Bắc

Bảng giá đất huyện Thuận Bắc

BẢNG GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP

Bảng giá đất ở

Bảng giá đất ở tại nông thôn

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

KHU VỰC ĐẤT GIÁ ĐẤT
VT 1 VT 2 VT 3 VT 4 VT 5 VT 6
2. HUYỆN THUẬN BẮC
2.1. Xã Bắc Phong 240 170 150 125 110 100
2.2. Xã Bắc Sơn
- Thôn Láng Me và Xóm Bằng 2 115 100 90 80 75 70
- Thôn Bỉnh Nghĩa 130 110 100 85 80 70
- Thôn Xóm Bằng 100 90 80 75 70 65
2.3. Xã Lợi Hải
- Thôn Kiền Kiền 1, Kiền Kiền 2, Suối Đá 180 140 120 100 90 80
- Thôn Ấn Đạt 200 150 130 110 90 80
- Các thôn còn lại 130 100 90 80 70 65
2.4. Xã Công Hải
- Thôn Hiệp Kiết, Hiệp Thành 180 140 120 100 90 80
- Thôn Giác Lan, Suối Giếng 150 120 100 90 75 70
- Các thôn còn lại 130 100 90 80 70 65
2.5. Xã Phước Kháng 95 85 80 75 70 65
2.6. Xã Phước Chiến 95 85 80 75 70 65

BẢNG GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP

Bảng giá đất ở

Bảng giá đất ở tại các khu dân cư ven đường giao thông chính, khu thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

KHU VỰC ĐẤT GIÁ ĐẤT
3. HUYỆN THUẬN BẮC
3.1. Tuyến Quốc lộ 1A
- Từ giáp địa phận huyện Ninh Hải - cầu Lăng Ông 450
- Đoạn giáp cầu Lăng Ông đến hết địa phận xã Lợi Hải 550
- Từ giáp địa phận xã Lợi Hải đến hết địa phận tỉnh Ninh Thuận 600
3.2. Tỉnh lộ 706
- Giáp Quốc lộ 1A - hết thôn Kà Rôm 200
- Giáp thôn Kà Rôm - Phước Chiến 130
- Tỉnh lộ 706 đi Ma Trai 120
3.3. Tuyến Quốc lộ 1A đi Phước Kháng
- Từ giáp Quốc lộ 1A đi Phước Kháng - hết địa phận Ấn Đạt 600
- Từ giáp địa phận Ấn Đạt - hết thôn Bà Râu 200
- Từ giáp thôn Bà Râu - hết địa phận xã Phước Kháng 120
3.4. Khu trung tâm hành chính huyện Thuận Bắc
- Đường N3a, N3a1 550
- Đường D1, D1b, 4d, N5, N6, N7 570
- Đường D2 600
- Các tuyến đường còn lại 280
3.5. Tuyến đường Kiền Kiền - ngã tư Mỹ Tân
- Từ giáp Quốc lộ 1A - hết địa phận xã Lợi Hải 200
- Giáp xã Lợi Hải - hết địa phận xã Bắc Sơn 200
- Đoạn giáp ngã ba đường Kiền Kiền - Mỹ Tân đi Xóm Bằng 100
3.6. Đường Tri Thủy - Bỉnh Nghĩa (Giáp địa phận xã Phương Hải - ngã ba đường Kiền Kiền Vĩnh Hy) 200
3.7. Đường Bình Tiên thuộc địa phận huyện Thuận Bắc 520
3.8. Khu quy hoạch tái định cư Bình Tiên 900
3.9. Các tuyến đường khác
- Giáp Quốc lộ 1A - xóm Đèn 140
- Giáp Quốc lộ 1A - Suối Tiên 140
- Tỉnh lộ 706 đi Suối Vang 135

BẢNG GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP

Bảng giá đất ở

Bảng giá đất ở tại các khu quy hoạch dân cư

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

TÊN KHU QUY HOẠCH GIÁ ĐẤT
5. HUYỆN THUẬN BẮC
5.1. Khu dân cư phòng khám đa khoa nhân đạo xã Bắc Phong
Các lô đất nằm mặt tiền đường quy hoạch trục D1, D3, D4, D5, N1, N2 450
5.2. Khu quy hoạch Trung tâm hành chính huyện Thuận Bắc
Khu đất TM6, TM7, TM9 600

Bảng giá đất thương mại dịch vụ

Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

KHU VỰC ĐẤT GIÁ ĐẤT
VT 1 VT 2 VT 3 VT4 VT 5 VT 6
2. HUYỆN THUẬN BẮC
2.1. Xã Bắc Phong 192 136 120 100 88 80
2.2. Xã Bắc Sơn
- Thôn Láng Me và Xóm Bằng 2 92 80 72 64 60 56
- Thôn Bỉnh Nghĩa 104 88 80 68 64 56
- Thôn Xóm Bằng 80 72 64 60 56 52
2.3. Xã Lợi Hải
- Thôn Kiền Kiền 1, Kiền Kiến 2, Suối Đá 144 112 96 80 72 64
- Thôn Ấn Đạt 160 120 104 88 72 64
- Các thôn còn lại 104 80 72 64 56 52
2.4. Xã Công Hải
- Thôn Hiệp Kiết, Hiệp Thành 144 112 96 80 72 64
- Thôn Giác Lan, Suối Giếng 120 96 80 72 60 56
- Các thôn còn lại 104 80 72 64 56 52
2.5. Xã Phước Kháng 76 68 64 60 56 52
2.6. Xã Phước Chiến 76 68 64 60 56 52

Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại các khu dân cư ven đường giao thông chính, khu thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

KHU VỰC ĐẤT GIÁ ĐẤT
3. HUYỆN THUẬN BẮC
3.1. Tuyến Quốc lộ 1A
- Từ giáp địa phận huyện Ninh Hải - cầu Lăng Ông 360
- Đoạn giáp cầu Lăng ông đến hết địa phận xã Lợi Hải 440
- Từ giáp địa phận xã Lợi Hải đến hết địa phận tỉnh Ninh Thuận 480
3.2. Tỉnh lộ 706
- Giáp Quốc lộ 1A - hết thôn Kà Rôm 160
- Giáp thôn Kà Rôm - Phước Chiến 104
- Tỉnh lộ 706 đi Ma Trai 96
3.3. Tuyến Quốc lộ 1A đi Phước Kháng
- Từ giáp Quốc lộ 1A đi Phước Kháng - hết địa phận Ấn Đạt 480
- Từ giáp địa phận Ấn Đạt - hết thôn Bà Râu 160
- Từ giáp thôn Bà Râu - hết địa phận xã Phước Kháng 96
3.4. Khu trung tâm hành chính huyện Thuận Bắc
- Đường N3a, N3a1 440
- Đường D1, D1b, 4d, N5, N6, N7 456
- Đường D2 480
- Các tuyến đường còn lại 224
3.5. Tuyến đường Kiền Kiền - ngã tư Mỹ Tân
- Từ giáp Quốc lộ 1A - hết địa phận xã Lợi Hải 160
- Giáp xã Lợi Hải - hết địa phận xã Bắc Sơn 160
- Đoạn giáp ngã ba đường Kiền Kiền - Mỹ Tân đi Xóm Bằng 80
3.6. Đường Tri Thủy - Bỉnh Nghĩa (Giáp địa phận xã Phương Hải - ngã ba đường Kiền Kiền Vĩnh Hy) 160
3.7. Đường Bình Tiên thuộc địa phận huyện Thuận Bắc 416
3.8. Khu quy hoạch tái định cư Bình Tiên 720
3.9. Các tuyến đường khác
- Giáp Quốc lộ 1A - xóm Đèn 112
- Giáp Quốc lộ 1A - Suối Tiên 112
- Tỉnh lộ 706 đi Suối Vang 108

Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại các khu quy hoạch dân cư

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

TÊN KHU QUY HOẠCH GIÁ ĐẤT
5. HUYỆN THUẬN BẮC
5.1. Khu dân cư phòng khám đa khoa nhân đạo xã Bắc Phong
Các lô đất nằm mặt tiền đường quy hoạch trục D1, D3, D4, D5, N1, N2 360
5.2. Khu quy hoạch Trung tâm hành chính huyện Thuận Bắc
Khu đất TM6, TM7, TM9 480

III. Bảng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ

Bảng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

KHU VỰC ĐẤT GIÁ ĐẤT
VT 1 VT 2 VT 3 VT 4 VT 5 VT 6
2. HUYỆN THUẬN BẮC
2.1. Xã Bắc Phong 144 102 90 75 66 60
2.2. Xã Bắc Sơn
- Thôn Láng Me và Xóm Bằng 2 69 60 54 48 45 42
- Thôn Bỉnh Nghĩa 78 66 60 51 48 42
- Thôn Xóm Bằng 60 54 48 45 42 39
2.3. Xã Lợi Hải
- Thôn Kiền Kiền 1, Kiền Kiền 2, Suối Đá 108 84 72 60 54 48
- Thôn Ấn Đạt 120 90 78 66 54 48
- Các thôn còn lại 78 60 54 48 42 39
2.4. Xã Công Hải
- Thôn Hiệp Kiết, Hiệp Thành 108 84 72 60 54 48
- Thôn Giác Lan, Suối Giếng 90 72 60 54 45 42
- Các thôn còn lại 78 60 54 48 42 39
2.5. Xã Phước kháng 57 51 48 45 42 39
2.6. Xã Phước Chiến 57 51 48 45 42 39

III. Bảng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ

Bảng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại các khu quy hoạch dân cư

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2
TÊN KHU QUY HOẠCH GIÁ ĐẤT
5. HUYỆN THUẬN BẮC
5.1. Khu dân cư phòng khám đa khoa nhân đạo xã Bắc Phong
Các lô đất nằm mặt tiền đường quy hoạch trục D1, D3, D4, D5, N1, N2 270
5.2. Khu quy hoạch Trung tâm hành chính huyện Thuận Bắc
Khu đất TM6, TM7, TM9 360

Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại các thị trấn

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

THỊ TRẤN GIÁ ĐẤT
VT 1 VT 2 VT 3 VT 4 VT 5 VT 6
1. Thị trấn Phước Dân
- Khu phố 1, 2, 3, 4, 5, 14 456 400 336 232 208 160
- Các khu phố còn lại 344 280 232 160 144 120
2. Thị trấn Khánh Hải 520 400 280 176 144 120
3. Thị trấn Tân Sơn 280 192 168 136 128 120

III. Bảng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ

Bảng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại các thị trấn

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

THỊ TRẤN GIÁ ĐẤT
VT 1 VT 2 VT 3 VT4 VT 5 VT 6
1. Thị trấn Phước Dân
- Khu phố 1, 2, 3, 4, 5, 14 342 300 252 174 156 120
- Các khu phố còn lại 258 210 174 120 108 90
2. Thị trấn Khánh Hải 390 300 210 132 108 90
3. Thị trấn Tân Sơn 210 144 126 102 96 90

Bảng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại 2 cảng cá Khánh Hội và Cà Ná

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

TÊN CẢNG Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ Giá đất thương mại, dịch vụ
Cảng cá Khánh Hội 850 1.150
Cảng cá Cà Ná 900 1.200
Khu mở rộng cảng cá Cà Ná 1.200 1.500

Bảng giá các loại đất phi nông nghiệp khác

Giá đất ở riêng lẻ ngoài khu dân cư được công nhận là đất ở theo quy định của Luật Đất đai:

Được tính bằng vị trí thấp nhất (Vị trí 3 đối với địa bàn thành phố Phan Rang – Tháp Chàm hoặc Vị trí 6 đối với địa bàn các huyện) của đất ở thuộc khu dân cư gần nhất (Trường hợp tiếp giáp với nhiều khu dân cư có cùng khoảng cách thì lấy giá đất của khu dân cư có giá cao).

  1. Giá đất xây dựng trụ sở cơ quan và đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất tôn giáo, tín ngưỡng:

Được xác định bằng 60% giá đất ở có cùng vị trí, đường, phố, khu dân cư.

  1. Giá đất phi nông nghiệp khác theo quy định tại điểm k khoản 2 Điều 10 Luật Đất đai 2013:

Được xác định bằng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ có cùng vị trí, đường, phố, khu dân cư.

  1. Giá đất công trình công cộng theo quy định tại điểm e khoản 2 Điều 10 Luật Đất đai 2013 sử dụng vào mục đích kinh doanh:

Được tính bằng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp, không phải đất thương mại dịch vụ có cùng vị trí, đường, phố, khu dân cư.

  1. Giá đất công trình năng lượng, đất khai thác khoáng sản:

Được tính bằng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp, không phải đất thương mại dịch vụ có cùng vị trí, đường, phố, khu dân cư và không được thấp hơn 150.000đồng/m2.

  1. Giá đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng sử dụng vào mục đích kinh doanh:

Được xác định theo giá đất sản xuất kinh, doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ có cùng vị trí.

  1. Giá đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng:

Sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản được xác định bằng giá đất nuôi trồng thủy sản của cùng khu vực, cùng vùng; sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng khai thác thủy sản được xác định bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ có cùng vị trí, đường, phố, khu dân cư.

  1. Giá đất chưa sử dụng

Đất chưa sử dụng là đất chưa xác định mục đích sử dụng, khi cần có giá để tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật đối với loại đất này thì căn cứ vào giá của loại đất liền kề có mức giá cao nhất (trường hợp liền kề với hai loại đất khác nhau trở lên) để xác định giá đất. Khi đất chưa sử dụng được cơ quan có thẩm quyền cho phép đưa vào sử dụng thì căn cứ vào giá đất cùng loại, cùng mục đích sử dụng được quy định để định mức giá cụ thể.

  1. Giá đất của đường phố hẻm được quy định là giá đất của đường phố chưa được xác định tên trong Bảng giá đất ở; Bảng giá đất thương mại, dịch vụ; Bảng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ tại đường phố chính thuộc địa bàn thành phố Phan Rang – Tháp Chàm.
  2. Căn cứ vào vị trí cụ thể mà đường phố hẻm được chia thành 3 cấp hẻm như sau:

– Hẻm cấp 1: là hẻm xuất phát từ đường phố chính;

– Hẻm cấp 2: là hẻm xuất phát từ hẻm cấp 1;

– Hẻm cấp 3: là hẻm xuất phát từ hẻm cấp 2.

Giá đất của hẻm được xác định căn cứ vào giá của thửa đất tại đường phố chính mà hẻm đó xuất phát và theo bảng sau:

Bảng tính giá đất đường phố hẻm (loại 1) số với giá đất đường phố chính (đường phố mà hẻm đó xuất phát).

Loại đường phố chính Giá đất hẻm cấp 1 so với giá đất đường phố chính (%) Giá đất hẻm cấp 2 so với giá đất hẻm cấp 1 (%) Giá đất hẻm cấp 3 và các thửa đất còn lại so với giá đất hẻm cấp 2 (%)
I 35 35 35
II 40 40 40
III 50 50 50
IV 55 55 55

VIII. Phụ lục 2: Bảng phân loại xã đồng bằng, trung du, miền núi (tính đến thôn) để xác định giá đất nông nghiệp, giá đất lâm nghiệp

Loại Xã TP Phan Rang – Tháp Chàm Huyện Ninh Phước Huyện Thuận Nam Huyện Ninh Hải Huyện Thuận Bắc Huyện Ninh Sơn Huyện Bác Ái
1. Xã đồng bằng Tất cả các phường, xã 1. thị trấn Phước Dân 1. xã Phước Nam (trừ thôn Phước Lập và thôn Tam Lang) 1. thị trấn Khánh Hải 1. xã Bắc Phong 1. xã Nhơn Sơn
2. xã An Hải 2. xã Hộ Hải
3. xã Phước Hải 3. xã Tân Hải
4. xã Phước Hữu 2. xã Phước Dinh 4. xã Xuân Hải
5. xã Phước Hậu 3. xã Phước Diêm 5. xã Tri Hải
6. xã Phước Thuận 4. xã Phước Minh (thôn Lạc Tiến, Quán Thẻ) 6. xã Nhơn Hải
7. xã Phước Sơn 7. xã Thanh Hải
8. xã Phước Vinh (thôn Phước An 1, Phước An 2) 8. xã Phương Hải
5. xã Cà Ná 9. xã Vĩnh Hải (thôn Mỹ Hòa, Thái An, Vĩnh Hy)
6. xã Phước Ninh
9. xã Phước Thái (thôn Hoài Trung, Như Bình, Thái Giao)
2. Xã trung du 1. xã Phước Thái (thôn Đá Trắng) 1. xã Phước Nam (thôn Phước Lập và thôn Tam Lang 1. xã Công Hải (thôn Hiệp Thành, Hiệp Kiết, Giác lan, Suối Giếng và Bình Tiên)

2. xã Lợi Hải

3. xã Bắc Sơn (thôn Bỉnh Nghĩa, Láng Me, thôn Xóm Bằng 2)

1. thị trấn Tân Sơn

2. xã Mỹ Sơn

3. xã Quảng Sơn

4. xã Lương Sơn

5. xã Lâm Sơn

3. Xã miền núi 1. xã Phước Thái (thôn Tà Dương)

2. xã Phước Vinh (thôn Bảo Vinh, Liên Sơn 1, 2)

1. xã Nhị Hà

2. xã Phước Hà

1. xã Vĩnh Hải (thôn Cầu Gãy, Đá Hang) 1. xã Công Hải (các thôn còn lại)

2. xã Phước Kháng

3. xã Phước Chiến

4. xã Bắc Sơn (thôn Xóm Bằng)

1. xã Hòa Sơn

2. xã Ma Nới

Các xã trong huyện

Chú thích:

  1. Bảng phân vị trí đất 1, 2, 3, 4, 5, 6 để xác định giá đất đất ở, đất sản thương mại dịch vụ, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải thương mại dịch vụ tại nông thôn, ven đô thị, thị trấn:
Vị trí Căn cứ để phân vị trí
1 Các thửa đất tiếp giáp với đường liên xã
2 Các thửa đất tiếp giáp với đường liên thôn, khu phố
3 Các thửa đất tiếp giáp với đường chính trong thôn, khu phố
4 Các thửa đất tiếp giáp với đường nhánh trong thôn, khu phố
5 Các thửa đất có lối đi nhỏ (độ rộng lối đi lớn hơn 1m và không đủ điều kiện để xác định là vị trí 4)
6 Các thửa đất chưa được xác định ở loại 1, 2, 3, 4, 5

*. Đường liên xã: Các tuyến đường chưa được xác định giá tại mục Bảng giá đất ở, bảng giá đất thương mại dịch vụ, bảng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại các khu dân cư ven đường giao thông chính, khu thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp theo quy định này, nhưng là những tuyến đường chính trong huyện đi từ trung tâm xã này đến trung tâm xã kia và các tuyến đường xuất phát từ Quốc lộ hoặc tỉnh lộ đến trung tâm xã.

  1. Riêng đối với thành phố Phan Rang – Tháp Chàm phân vị trí đất ở, đất sản thương mại dịch vụ, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải thương mại dịch vụ như sau:

+ Vị trí 1: các thửa đất tiếp giáp với đường liên xã, đường xuất phát từ quốc lộ, tỉnh lộ.

+ Vị trí 2: các thửa đất tiếp giáp với đường liên thôn, khu phố.

+ Vị trí 3: các thửa đất chưa được xác định ở vị trí 1, 2;

– Vị trí đất ở tại khu quy hoạch dân cư Bình Sơn:

+ Vị trí 1: các lô đất tiếp giáp với đường quy hoạch thông ra đường Nguyễn Thị Minh Khai.

+ Vị trí 2: các lô đất còn lại không thuộc vị trí 1.

  1. Các thửa đất tiếp giáp với đường liên xã, liên thôn, các khu vực thị trấn, huyện lỵ đã được xác định trong Bảng giá đất ở ven đầu mối giao thông, đường giao thông chính thì không xác định giá theo vị trí.
  2. Xác định vị trí đất tại nông thôn để làm căn cứ tính tiền thuê đất sử dụng cho hoạt động khai thác khoáng sản:

– Vị trí 1: Cách đường giao thông chính đến 500 mét;

– Vị trí 2: Cách đường giao thông chính từ 500 mét đến dưới 1.000 mét;

– Vị trí 3: Cách đường giao thông chính từ 1.000 mét trở lên.

  1. Đối với những tuyến đường có hành lang an toàn đường bộ thì giá đất được xác định từ giới hạn hành lang an toàn đường bộ trở ra (phía không thuộc hành lang an toàn đường bộ) và theo quy hoạch chi tiết được duyệt; phần đất thuộc hành lang an toàn đường bộ được xác định mục đích sử dụng chính là đất giao thông.
  2. Phụ lục 3: Xác định giá đất cho những thửa đất ở, đất sản thương mại dịch vụ, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải thương mại dịch vụ thuộc các trường hợp đặc biệt
  3. Vị trí của các thửa đất được xác định trong Bảng giá này là vị trí tính theo điểm giữa của chiều mặt tiền thửa đất.
  4. Thửa đất có nhiều mặt tiền đường thì giá đất được xác định theo đường có giá cao nhất.
  5. Thửa đất nằm tại nơi có đường hẻm đi thông nhau ra nhiều đường chính, giá đất được xác định theo phía đường đi gần nhất.
  6. Thửa đất có chiều dài (sâu) quá 50 mét thì giá đất phần có chiều dài quá 50 mét tính bằng 50% so với giá đất phần mặt tiền nhưng không được thấp hơn giá đất mặt tiền đường tiếp giáp (nếu có).
  7. Thửa đất sử dụng xây dựng cơ bản, công thự hoặc biệt thự có chiều dài (sâu) gấp bốn lần chiều ngang (mặt tiền) thì giá đất phần có chiều dài lớn hơn bốn lần chiều ngang được tính bằng 50% so với giá đất phần mặt tiền, nhưng không được thấp hơn giá đất mặt tiền đường tiếp giáp (nếu có).
  8. Thửa đất vừa có phần mặt tiền, vừa có phần không mặt tiền (hình chữ L) thì giá đất phần không có mặt tiền tính bằng 50% so với giá đất phần mặt tiền.
  9. Đối với đất được Nhà nước cho thuê, giao đất có thu tiền sử dụng đất được xác định giá đất cho toàn bộ dự án không điều chỉnh theo các nội dung của Phụ lục này./.

Phân loại xã và cách xác định giá đất Ninh Thuận

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020 – 2024 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận (Kèm theo Bảng giá các loại đất).

Giá đất quy định tại Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020 – 2024 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 (bảy mươi) năm theo quy định tại Khoản 4 Điều 7 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 1 Điều 3 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ).

Trường hợp có phát sinh giá đất tại các khu dân cư được đầu tư xây dựng mới, sử dụng giá đất của dự án được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt để làm cơ sở xác định nghĩa vụ tài chính đất đai.

Điều 2. Giá đất được quy định tại Quyết định này là giá của từng loại đất ứng với mục đích sử dụng được Nhà nước cho phép, công nhận và được xác định như sau:

  1. Bảng giá đất trồng cây hàng năm (gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác); bảng giá đất trồng cây lâu năm; bảng giá đất rừng sản xuất, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng; bảng giá đất nuôi trồng thủy sản; bảng giá đất làm muối: Được xác định theo vị trí đất và theo từng loại xã (đồng bằng, trung du, miền núi).
  2. Bảng giá đất nông nghiệp khác; Đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được công nhận là đất ở; Đất nông nghiệp trong khu dân cư thị trấn, khu dân cư nông thôn, trong phạm vi địa giới hành chính phường (không phải là đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở): Được xác định theo giá đất của bảng giá đất trồng cây lâu năm.
  3. Bảng giá đất nông nghiệp trong đô thị: Xác định theo địa bàn và theo vị trí đất tại đô thị.
  4. Bảng giá đất ở tại nông thôn, ven đô thị, ven đường giao thông chính, khu thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp được xác định theo từng vị trí đất.
  5. Bảng giá đất ở đô thị được xác định theo vị trí, khả năng sinh lợi và yếu tố thuận lợi trong sinh hoạt của thửa đất theo từng loại đường phố.
  6. Bảng giá đất thương mại, dịch vụ và Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn và tại đô thị.
  7. Giá các loại đất nông nghiệp khác và đất phi nông nghiệp khác được xác định theo giá đất nông nghiệp và phi nông nghiệp đã được quy định tại bảng giá.
  8. Đất chưa sử dụng, khi đưa vào sử dụng thì giá đất được xác định theo mục đích được phép sử dụng.
  1. Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  2. Tính thuế sử dụng đất;
  3. Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
  4. Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  5. Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  6. Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.

Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Ninh Thuận.

Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:

  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Tính thuế sử dụng đất;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.

Bảng giá đất Ninh Thuận

Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Ninh Thuận

Kết luận về bảng giá đất Thuận Bắc Ninh Thuận

Bảng giá đất của Ninh Thuận được căn cứ theo Quyết định số 14/2020/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Ninh Thuận tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Thuận Bắc tỉnh Ninh Thuận

Nội dung bảng giá đất huyện Thuận Bắc trên đây cũng là nội dung về bảng giá đất các xã, phường, thị trấn của Thuận Bắc - Ninh Thuận: bảng giá đất Xã.

Trả lời

Hãy chọn một tỉnh thành bên dưới đây để xem thông tin về đất đai như Bảng giá đất đai, giá giao dịch đất đai hiện nay, hệ số điều chỉnh giá đất, thông tin quy hoạch... và nhiều thông tin hơn nữa về tỉnh thành đó.