Bảng giá đất huyện Thống Nhất tỉnh Đồng Nai mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Thống Nhất tỉnh Đồng Nai mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Thống Nhất Tỉnh Đồng Nai năm 2022 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Thống Nhất. Bảng giá đất huyện Thống Nhất dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Thống Nhất Đồng Nai. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Thống Nhất Đồng Nai hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Thống Nhất Đồng Nai.

Căn cứ Quyết định số 49/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh Đồng Nai công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Thống Nhất. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Thống Nhất mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.

Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Đồng Nai tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của huyện Thống Nhất tại đây.

Thông tin về huyện Thống Nhất

Thống Nhất là một huyện của Đồng Nai, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Thống Nhất có dân số khoảng 163.905 người (mật độ dân số khoảng 663 người/1km²). Diện tích của huyện Thống Nhất là 247,2 km².Huyện Thống Nhất có 10 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm thị trấn Dầu Giây (huyện lỵ) và 9 xã: Bàu Hàm 2, Gia Tân 1, Gia Tân 2, Gia Tân 3, Gia Kiệm, Hưng Lộc, Lộ 25, Quang Trung, Xuân Thiện.

Bảng giá đất huyện Thống Nhất Tỉnh Đồng Nai mới nhất năm 2022
bản đồ huyện Thống Nhất

Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Đồng Nai trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Thống Nhất tại đường link dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Thống Nhất tỉnh Đồng Nai

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Thống Nhất

Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Thống Nhất có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Thống Nhất tại đây.

Bảng giá đất Đồng Nai

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Thống Nhất

Bảng giá đất huyện Thống Nhất

PHỤ LỤC V

BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ

(Ban hành kèm theo Quyết định số 49/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh Đồng Nai)
ĐVT: 1.000 đồng/m2

TT Tên đường giao thông Giá đất 2020 - 2024
VT1 VT2 VT3 VT4
VII THỊ TRẤN DẦU GIÂY
1 Quốc lộ 1A
Đoạn từ ranh thị trấn Dầu Giây (ranh phía Nam QL1A) đến đường Ngô Quyền - Sông Thao ( khu phía Nam) 6.500 2.050 1.500 900
Đoạn từ đường Ngô Quyền - Sông Thao đến ranh thị trấn Dầu Giây (ranh phía Bắc QL 1A - khu phía Nam) 7.400 2.200 1.500 1.100
Đoạn từ ranh thị trấn Dầu Giây (ranh phía Bắc QL 1A) đến ngã tư Dầu Giây 7.600 2.300 1.550 1.100
Đoạn từ ngã tư Dầu Giây đến hết ranh thị trấn Dầu Giây 7.400 2.200 1.500 1.100
2 Quốc lộ 20 (từ Quốc lộ 1A đến hết ranh thị trấn Dầu Giây) 7.400 2.100 1.500 1.100
3 Đường tỉnh 769
Đoạn từ Quốc lộ 1A đến hết ranh khu dân cư khu phố Trần Cao Vân 7.000 2.100 1.500 1.000
Đoạn tiếp theo đến hết ranh thị trấn Dầu Giây 5.000 1.800 1.200 700
4 Đường chéo từ Quốc lộ 20 đến Quốc lộ 1A 7.400 2.100 1.500 1.100
5 Đường Sông Nhạn - Dầu Giây (từ ranh thị trấn Dầu Giây đến Đường tỉnh 769) - khu phía Tây 3.200 2.000 1.350 600
6 Đường hông chợ Dầu Giây phía Bắc (đường số 1 - Trần Cao Vân), đoạn từ Quốc lộ 20 đến hết ranh thị trấn Dầu Giây 4.000 1.800 1.050 650
7 Đường hông chợ Dầu Giây phía Nam (đường số 4 - Trần Cao Vân), đoạn từ đường chéo từ Quốc lộ 20 đến Quốc lộ 1A đến hết ranh thị trấn Dầu Giây 3.800 1.800 1.050 650

PHỤ LỤC VI

BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN

(Ban hành kèm theo Quyết định số 49/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh Đồng Nai)
ĐVT: 1.000 đồng/m2

TT Tên đường giao thông Giá đất 2020 - 2024
VT1 VT2 VT3 VT4
VIII  HUYỆN THỐNG NHẤT
1 Quốc lộ 1
Đoạn từ giáp ranh huyện Trảng Bom đến giáp UBND xã Hưng Lộc 5.800 1.800 1.300 900
Đoạn từ UBND xã Hưng Lộc đến đường Đại Phát Đạt 6.400 2.000 1.450 900
Đoạn từ đường Đại Phát Đạt đến cuối khu dân cư Xóm Hố 6.700 2.000 1.450 1.000
Đoạn tiếp theo đến đường Ngô Quyền - Sông Thao 6.400 2.000 1.450 1.000
Đoạn từ đường Ngô Quyền - Sông Thao đến ranh thị trấn Dầu Giây (ranh phía Bắc QL 1A) - Khu phía Bắc 7.400 2.200 1.500 1.100
Đoạn từ hết ranh thị trấn Dầu Giây đến giáp ranh thành phố Long Khánh 5.300 1.600 1.100 800
2 Quốc lộ 20
Đoạn từ hết ranh thị trấn Dầu Giây đến giáp ngã ba đường vào Nông trường cao su Bình Lộc 6.000 1.700 1.300 850
Đoạn từ ngã ba đường vào Nông trường cao su Bình Lộc đến giáp ngã ba đường vào ấp Lạc Sơn 7.000 2.100 1.200 1.000
Đoạn từ ngã ba đường vào ấp Lạc Sơn đến đường Chu Văn An huyện Định Quán 8.000 2.300 1.550 1.200
Đoạn từ đường Chu Văn An huyện Định Quán đến giáp UBND xã Gia Tân 2 7.400 2.200 1.200 1.100
Đoạn từ UBND xã Gia Tân 2 đến đường vào Nhà văn hóa ấp Đức Long 3, xã Gia Tân 2 5.600 1.600 1.200 800
Đoạn tiếp theo đến giáp ranh huyện Định Quán 3.000 900 700 450
3 Đường tỉnh 769
Đoạn từ hết ranh giới thị trấn Dầu Giây đến ranh giới xã Lộ 25 3.500 1.450 1.100 600
Đoạn qua xã Lộ 25 3.800 1.450 1.100 600
Trong đó: đoạn qua UBND xã Lộ 25 và chợ xã Lộ 25 mỗi bên 100 m 4.400 1.600 1.150 650
4 Đường tỉnh 762 (Trị An - Sóc Lu)
Đoạn từ Quốc lộ 20 đển ngã 3 trước Xí nghiệp khai thác đá Sóc Lu 2.200 850 650 500
Đoạn tiếp theo đến đường Võ Dõng 3 - Sóc Lu 1.600 700 550 400
Đoạn tiếp theo đến hết ranh giới xã Gia Kiệm 1.400 700 550 400
5 Đường Suối Tre - Bình lộc
Đoạn từ ranh thành phố Long Khánh đến Trường THCS Bình Lộc 1.300 600 500 300
Đoạn qua ấp Xuân Thiện (từ Trường THCS Bình Lộc đến cây xăng) 2.000 800 550 300
Đoạn tiếp theo đến Quốc lộ 20 2.300 1.200 700 450
6 Đường Vườn Xoài (đường Ông Hùng cũ)
Đoạn từ Quốc lộ 20 đến đường phía Đông Quốc lộ 20 2.000 900 650 450
Đoạn còn lại 1.500 700 550 400
7 Đường Đức Huy - Thanh Bình
Đoạn từ Quốc lộ 20 đến hết ranh giới Trường Mầm non Hoa Phượng 2.900 1.450 850 600
Đoạn tiếp theo đến giáp ranh xã Gia Tân 2 2.100 1.000 800 550
Đoạn còn lại 1.500 800 600 400
8 Đường Chu Văn An huyện Định Quán
Đoạn từ Quốc lộ 20 đến ngã ba Đồng Húc 2.900 1.450 850 600
Đoạn còn lại 2.100 1.000 600 400
9 Đường Hưng Nghĩa
Đoạn từ Quốc lộ 1vào 500m 3.000 1.500 850 600
Đoạn tiếp theo đến giáp đường ray xe lửa 2.300 1.150 850 600
Đoạn từ đường ray xe lửa đến giáp ranh xã Lộ 25 1.600 800 600 400
Đoạn qua xã Lộ 25 đến đường tỉnh 769 1.900 900 750 550
10 Đường Tây Kim - Thanh Bình
Đoạn từ Quốc lộ 20 vào 500 m 2.900 1.300 850 600
Đoạn còn lại 2.100 900 650 400
11 Đường chợ Lê Lợi - Bàu Hàm
Đoạn từ Quốc lộ 20 vào 500 m 1.900 900 700 450
Đoạn còn lại 1.350 600 500 450
12 Đường Lạc Sơn - Xuân Thiện
Đoạn từ Quốc lộ 20 đến Km2+500 2.700 1.200 850 600
Đoạn từ Km2+500 đến cây xăng Hoàng Minh Việt 1.800 850 650 450
Đoạn từ cây xăng Hoàng Minh Việt đến đường Đông Kim - Xuân Thiện 2.000 900 700 450
13 Đường Võ Dõng 3 - Sóc Lu
Đoạn từ Quốc lộ 20 vào 500 m 2.700 1.200 650 500
Đoạn tiếp theo đến suối 1.900 850 600 450
Đoạn còn lại 1.350 700 550 400
14 Đường Đông Kim - Xuân Thiện
Đoạn từ Quốc lộ 20 vào 500 m 2.900 1.200 850 600
Đoạn tiếp theo đến đường Lạc Sơn - Xuân Thiện 2.100 900 650 400
Đoạn còn lại 2.500 1.000 850 550
15 Đường Võ Dõng - Lạc Sơn
Đoạn từ Quốc lộ 20 vào 500 m 3.000 1.200 850 600
Đoạn còn lại 2.100 900 650 450
16 Đường 20 (đường Hưng Long - Lộ 25)
Đoạn từ đường tỉnh 769 đến Trung tâm văn hóa xã Lộ 25 3.800 1.600 1.200 800
Đoạn còn lại đến giáp ranh xã Hưng Thịnh huyện Trảng Bom 2.700 1.300 850 550
17 Đường Ngô Quyền - Sông Thao
Đoạn từ Quốc lộ 1đến ngã ba cạnh Văn phòng ấp Ngô Quyền 3.000 1.500 1.000 550
Đoạn còn lại đến ranh huyện Trảng Bom 2.100 1.000 750 550
18 Đường ranh Hưng Thịnh - Hưng Lộc
Đoạn từ Quốc lộ 1 vào 500 m 2.100 1.000 850 650
Đoạn còn lại 1.900 900 700 450
19 Đường Sông Nhạn - Dầu Giây
Đoạn từ ranh giới xã Hưng Lộc đến ranh giới thị trấn Dầu Giây 2.100 1.000 800 550
Đoạn từ ranh giới thị trấn Dầu Giây đến đường tỉnh 769 - Khu phía Đông 3.000 1.500 1.300 550
20 Đường Lộ 25 - Sông Nhạn (đường Giáo xứ Xuân Triệu)
Đoạn từ đường tỉnh 769 đến cầu Số 5 1.900 900 700 550
Đoạn từ cầu Số 5 đến ranh giới huyện Cẩm Mỹ 1.400 700 550 400
21 Đường bên hông chợ Dầu Giây phía Bắc (đường số 1 - Trần Cao Vân), đoạn từ hết ranh thị trấn Dầu Giây đến đường Ngô Quyền - Sông Thao 3.500 1.700 1.000 600
22 Đường bên hông chợ Dầu Giây phía Nam (đường số 4 - Trần Cao Vân), đoạn từ hết ranh thị trấn Dầu Giây đến hết Giáo xứ Xuân Đức 3.200 1.600 1.000 600
23 Đường Phân trạm ấp 9/4 xã Hưng Lộc 2.300 1.100 750 450
24 Đường Trung tâm ấp 9/4 xã Hưng Lộc 2.600 1.300 750 450
25 Đường ngã ba Đồng Húc đi đập Bỉnh
Đoạn từ ngã ba Đồng Húc vào 500 m 1.500 700 500 400
Đoạn còn lại 1.100 650 500 400
26 Đường Câu lạc bộ Chôm Chôm
Đoạn từ Quốc lộ 1 đến ngã tư cuối Cụm công nghiệp Hưng Lộc 2.300 1.150 750 500
Đoạn còn lại 1.600 800 600 350
27 Đường Trung tâm Hưng Lộc
Đoạn từ Quốc lộ 1vào 500 m 3.000 1.500 1.000 550
Đoạn tiếp theo đến đường ray xe lửa 2.200 1.150 950 500
Đoạn còn lại 1.600 850 650 450
28 Đường Bến Nôm (xã Gia Tân 1 giáp ranh xã Phú Cường, đoạn từ nghĩa địa đến đồi 3) 700 350 300 250

PHỤ LỤC VII

BẢNG GIÁ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI ĐÔ THỊ

(Ban hành kèm theo Quyết định số 49/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh Đồng Nai)
ĐVT: 1.000 đồng/m2

TT Tên đường giao thông Giá đất 2020-2024
VT1 VT2 VT3 VT4
VII THỊ TRẤN DẦU GIÂY
1 Quốc lộ 1A
Đoạn từ ranh thị trấn Dầu Giây (ranh phía Nam QL1A) đến đường Ngô Quyền - Sông Thao (Khu phía Nam) 4.550 1.440 1.050 630
Đoạn từ đường Ngô Quyền - Sông Thao đến ranh thị trấn Dầu Giây (ranh phía Bắc QL 1A - Khu phía Nam) 5.180 1.540 1.050 770
Đoạn từ ranh thị trấn Dầu Giây (ranh phía Bắc QL 1A) đến ngã tư Dầu Giây 5.320 1.610 1.090 770
Đoạn từ ngã tư Dầu Giây đến hết ranh thị trấn Dầu Giây 5.180 1.540 1.050 770
2 Quốc lộ 20 (từ Quốc lộ 1A đến hết ranh thị trấn Dầu Giây) 5.180 1.470 1.050 770
3 Đường tỉnh 769
Đoạn từ Quốc lộ 1A đến hết ranh khu dân cư khu phố Trần Cao Vân 4.900 1.470 1.050 700
Đoạn tiếp theo đến hết ranh thị trấn Dầu Giây 3.500 1.260 840 490
4 Đường chéo từ Quốc lộ 20 đến Quốc lộ 1A 5.180 1.470 1.050 770
5 Đường Sông Nhạn - Dầu Giây (từ ranh thị trấn Dầu Giây đến Đường tỉnh 769) - Khu phía Tây 2.240 1.400 950 420
6 Đường hông chợ Dầu Giây phía Bắc (đường số 1 - Trần Cao Vân), đoạn từ Quốc lộ 20 đến hết ranh thị trấn Dầu Giây 2.800 1.260 740 460
7 Đường hông chợ Dầu Giây phía Nam (đường số 4 - Trần Cao Vân), đoạn từ đường chéo từ Quốc lộ 20 đến Quốc lộ 1A đến hết ranh thị trấn Dầu Giây 2.660 1.260 740 460

PHỤ LỤC VIII

BẢNG GIÁ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI NÔNG THÔN

(Ban hành kèm theo Quyết định số 49/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh Đồng Nai)
ĐVT: 1.000 đồng/m2

TT Tên đường giao thông Giá đất 2020-2024
VT1 VT2 VT3 VT4
VIII HUYỆN THỐNG NHẤT
1 Quốc lộ 1A
Đoạn từ giáp ranh huyện Trảng Bom đến giáp UBND xã Hưng Lộc 4.060 1.260 910 630
Đoạn từ UBND xã Hưng Lộc đến đường Đại Phát Đạt 4.480 1.400 1.020 630
Đoạn từ đường Đại Phát Đạt đến cuối khu dân cư Xóm Hố 4.690 1.400 1.020 700
Đoạn tiếp theo đến đường Ngô Quyền - Sông Thao 4.480 1.400 1.020 700
Đoạn từ đường Ngô Quyền - Sông Thao đến ranh thị trấn Dầu Giây (ranh phía Bắc QL 1A) - Khu phía Bắc 5.180 1.540 1.050 770
Đoạn từ hết ranh thị trấn Dầu Giây đến giáp ranh thành phố Long Khánh 3.710 1.120 770 560
2 Quốc lộ 20
Đoạn từ hết ranh thị trấn Dầu Giây đến giáp ngã ba đường vào Nông trường cao su Bình Lộc 4.200 1.190 910 600
Đoạn từ ngã ba đường vào Nông trường cao su Bình Lộc đến giáp ngã ba đường vào ấp Lạc Sơn 4.900 1.470 840 700
Đoạn từ ngã ba đường vào ấp Lạc Sơn đến đường Chu Văn An huyện Định Quán 5.600 1.610 1.090 840
Đoạn từ đường Chu Văn An huyện Định Quán đến giáp UBND xã Gia Tân 2 5.180 1.540 840 770
Đoạn từ UBND xã Gia Tân 2 đến đường vào Nhà văn hóa ấp Đức Long 3, xã Gia Tân 2 3.920 1.120 840 560
Đoạn tiếp theo đến giáp ranh huyện Định Quán 2.100 630 490 320
3 Đường tỉnh 769
Đoạn từ hết ranh giới thị trấn Dầu Giây đến ranh giới xã Lộ 25 2.450 1.020 770 420
Đoạn qua xã Lộ 25 2.660 1.020 770 420
Trong đó: đoạn qua UBND xà Lộ 25 và chợ xã Lộ 25 mỗi bên 100m 3.080 1.120 810 460
4 Đường tỉnh 762 (Trị An - Sóc Lu)
Đoạn từ Quốc lộ 20 đến ngã 3 trước Xí nghiệp khai thác đá Sóc Lu 1.540 600 460 350
Đoạn tiếp theo đến đường Võ Dõng 3 - Sóc Lu 1.120 490 390 280
Đoạn tiếp theo đến hết ranh giới xã Gia Kiệm 980 490 390 280
5 Đường Suối Tre - Bình lộc
Đoạn từ ranh thành phố Long Khánh đến Trường THCS Bình Lộc 910 420 350 210
Đoạn qua ấp Xuân Thiện (từ Trường THCS Bình Lộc đến cây xăng) 1.400 560 390 210
Đoạn tiếp theo đến Quốc lộ 20 1.610 840 490 320
6 Đường Vườn Xoài (đường Ông Hùng cũ)
Đoạn từ Quốc lộ 20 đến đường phía Đông Quốc lộ 20 1.400 630 460 320
Đoạn còn lại 1.050 490 390 280
7 Đường Đức Huy - Thanh Bình
Đoạn từ Quốc lộ 20 đến hết ranh giới Trường mầm non Hoa Phượng 2.030 1.020 600 420
Đoạn tiếp theo đến giáp ranh xã Gia Tân 2 1.470 700 560 390
Đoạn còn lại 1.050 560 420 280
8 Đường Chu Văn An huyện Định Quán
Đoạn từ Quốc lộ 20 đến ngã ba Đồng Húc 2.030 1.020 600 420
Đoạn còn lại 1.470 700 420 280
9 Đường Hưng Nghĩa
Đoạn từ Quốc lộ 1A vào 500m 2.100 1.050 600 420
Đoạn tiếp theo đến giáp đường ray xe lửa 1.610 810 600 420
Đoạn từ đường ray xe lửa đến giáp ranh xã Lộ 25 1.120 560 420 280
Đoạn qua xã Lộ 25 đến Đường tỉnh 769 1.330 630 530 390
10 Đường Tây Kim - Thanh Bình
Đoạn từ Quốc lộ 20 vào 500m 2.030 910 600 420
Đoạn còn lại 1.470 630 460 280
11 Đường chợ Lê Lợi - Bàu Hàm
Đoạn từ Quốc lộ 20 vào 500m 1.330 630 490 320
Đoạn còn lại 950 420 350 320
12 Đường Lạc Sơn - Xuân Thiện
Đoạn từ Quốc lộ 20 đến Km2 + 500 1.890 840 600 420
Đoạn từ Km2 + 500 đến cây xăng Hoàng Minh Việt 1.260 600 460 320
Đoạn từ cây xăng Hoàng Minh Việt đến đường Đông Kim - Xuân Thiện 1.400 630 490 320
13 Đường Võ Dõng 3 - Sóc Lu
Đoạn từ Quốc lộ 20 vào 500m 1.890 840 460 350
Đoạn tiếp theo đến suối 1.330 600 420 320
Đoạn còn lại 950 490 390 280
14 Đường Đông Kim - Xuân Thiện
Đoạn từ Quốc lộ 20 vào 500m 2.030 840 600 420
Đoạn tiếp theo đến đường Lạc Sơn - Xuân Thiện 1.470 630 460 280
Đoạn còn lại 1.750 700 600 390
15 Đường Võ Dõng - Lạc Sơn
Đoạn từ Quốc lộ 20 vào 500m 2.100 840 600 420
Đoạn còn lại 1.470 630 460 720
16 Đường 20 (đường Hưng Long - Lộ 25)
Đoạn từ Đường tỉnh 769 đến Trung tâm văn hóa xã Lộ 25 2.660 1.120 840 560
Đoạn còn lại đến giáp ranh xã Hưng Thịnh huyện Trảng Bom 1.890 910 600 390
17 Đường Ngô Quyền - Sông Thao
Đoạn từ Quốc lộ 1A đến ngã ba cạnh Văn phòng ấp Ngô Quyền 2.100 1.050 700 390
Đoạn còn lại đến ranh huyện Trảng Bom 1.470 700 530 390
18 Đường ranh Hưng Thịnh - Hưng Lộc
Đoạn từ Quốc lộ 1A vào 500m 1.470 700 600 460
Đoạn còn lại 1.330 630 490 320
19 Đường Sông Nhạn - Dầu Giây
Đoạn từ ranh giới xã Hưng Lộc đến ranh giới thị trấn Dầu Giây 1.470 700 560 390
Đoạn từ ranh giới thị trấn Dầu Giây đến Đường tỉnh 769 - Khu phía Đông 2.100 1.050 910 390
20 Đường Lộ 25 - Sông Nhạn (đường giáo xứ Xuân Triệu)
Đoạn từ Đường tỉnh 769 đến cầu số 5 1.330 630 490 390
Đoạn từ cầu số 5 đến ranh giới huyện Cẩm Mỹ 980 490 390 280
21 Đường bên hông chợ Dầu Giây phía Bắc (đường số 1 - Trần Cao Vân), đoạn từ hết ranh thị trấn Dầu Giây đến đường Ngô Quyền - Sông Thao 2.450 1.190 700 420
22 Đường bên hông chợ Dầu Giây phía Nam (đường số 4 - Trần Cao Vân), đoạn từ hết ranh thị trấn Dầu Giây đến hết giáo xứ Xuân Đức 2.240 1.120 700 420
23 Đường Phân trạm ấp 9/4 xã Hưng Lộc 1.610 770 530 320
24 Đường Trung tâm ấp 9/4 xã Hưng Lộc 1.820 910 530 320
25 Đường ngã ba Đồng Húc đi đập Bình
Đoạn từ ngã ba Đồng Húc vào 500m 1.050 490 350 280
Đoạn còn lại 770 460 350 280
26 Đường Câu lạc bộ chôm chôm
Đoạn từ Quốc lộ 1A đến ngã tư cuối cụm công nghiệp Hưng Lộc 1.610 810 530 350
Đoạn còn lại 1.120 560 420 250
27 Đường Trung tâm Hưng Lộc
Đoạn từ Quốc lộ 1A vào 500m 2.100 1.050 700 390
Đoạn tiếp theo đến đường ray xe lửa 1.540 810 670 350
Đoạn còn lại 1.120 600 460 320
28 Đường Bến Nôm (xã Gia Tân 1 giáp ranh xã Phú Cường, đoạn từ nghĩa địa đến đồi 3) 490 250 210 180

PHỤ LỤC IX

BẢNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI LÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI ĐÔ THỊ

(Ban hành kèm theo Quyết định số 49/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh Đồng Nai)
ĐVT: 1.000 đồng/m2

TT Tên đường giao thông Giá đất 2020-2024
VT1 VT2 VT3 VT4
VII THỊ TRẤN DẦU GIÂY
1 Quốc lộ 1A
Đoạn từ ranh thị trấn Dầu Giây (ranh phía Nam QL1A) đến đường Ngô Quyền - Sông Thao (Khu phía Nam) 3.900 1.230 900 540
Đoạn từ đường Ngô Quyền - Sông Thao đến ranh thị trấn Dầu Giây (ranh phía Bắc QL 1A - Khu phía Nam) 4.440 1.320 900 660
Đoạn từ ranh thị trấn Dầu Giây (ranh phía Bắc QL 1A) đến ngã tư Dầu Giây 4.560 1.380 930 660
Đoạn từ ngã tư Dầu Giây đến hết ranh thị trấn Dầu Giây 4.440 1.320 900 660
2 Quốc lộ 20 (từ Quốc lộ 1A đến hết ranh thị trấn Dầu Giây) 4.440 1.260 900 660
3 Đường tỉnh 769
Đoạn từ Quốc lộ 1A đến hết ranh khu dân cư khu phố Trần Cao Vân 4.200 1.260 900 600
Đoạn tiếp theo đến hết ranh thị trấn Dầu Giây 3.000 1.080 720 420
4 Đường chéo từ Quốc lộ 20 đến Quốc lộ 1A 4.440 1.260 900 660
5 Đường Sông Nhạn - Dầu Giây (từ ranh thị trấn Dầu Giây đến Đường tỉnh 769) - Khu phía Tây 1.920 1.200 810 360
6 Đường hông chợ Dầu Giây phía Bắc (đường số 1 - Trần Cao Vân), đoạn từ Quốc lộ 20 đến hết ranh thị trấn Dầu Giây 2.400 1.080 630 390
7 Đường hông chợ Dầu Giây phía Nam (đường số 4 - Trần Cao Vân), đoạn từ đường chéo từ Quốc lộ 20 đến Quốc lộ 1A đến hết ranh thị trấn Dầu Giây 2.280 1.080 630 390

PHỤ LỤC X

BẢNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI LÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI NÔNG THÔN

(Ban hành kèm theo Quyết định số 49/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh Đồng Nai)
ĐVT: 1.000 đồng/m2

TT Tên đường giao thông Giá đất 2020 - 2024
VT1 VT2 VT3 VT4
VIII HUYỆN THỐNG NHẤT
1 Quốc lộ 1A
Đoạn từ giáp ranh huyện Trảng Bom đến giáp UBND xã Hưng Lộc 3.480 1.080 780 540
Đoạn từ UBND xã Hưng Lộc đến đường Đại Phát Đạt 3.840 1.200 870 540
Đoạn từ đường Đại Phát Đạt đến cuối khu dân cư Xóm Hố 4.020 1.200 870 600
Đoạn tiếp theo đến đường Ngô Quyền - Sông Thao 3.840 1.200 870 600
Đoạn từ đường Ngô Quyền - Sông Thao đến ranh thị trấn Dầu Giây (ranh phía Bắc QL 1A) - Khu phía Bắc 4.440 1.320 900 660
Đoạn từ hết ranh thị trấn Dầu Giây đến giáp ranh thành phố Long Khánh 3.180 960 660 480
2 Quốc lộ 20
Đoạn từ hết ranh thị trấn Dầu Giây đến giáp ngã ba đường vào Nông trường cao su Bình Lộc 3.600 1.020 780 510
Đoạn từ ngã ba đường vào Nông trường cao su Bình Lộc đến giáp ngã ba đường vào ấp Lạc Sơn 4.200 1.260 720 600
Đoạn từ ngã ba đường vào ấp Lạc Sơn đến đường Chu Văn An huyện Định Quán 4.800 1.380 930 720
Đoạn từ đường Chu Văn An huyện Định Quán đến giáp UBND xã Gia Tân 2 4.440 1.320 720 660
Đoạn từ UBND xã Gia Tân 2 đến đường vào Nhà văn hóa ấp Đức Long 3, xã Gia Tân 2 3.360 960 720 480
Đoạn tiếp theo đến giáp ranh huyện Định Quán 1.800 540 420 270
3 Đường tỉnh 769
Đoạn từ hết ranh giới thị trấn Dầu Giây đến ranh giới xã Lộ 25 2.100 870 660 360
Đoạn qua xã Lộ 25 2.280 870 660 360
Trong đó: đoạn qua UBND xã Lộ 25 và chợ xã Lộ 25 mỗi bên 100m 2.640 960 690 390
4 Đường tỉnh 762 (Trị An - Sóc Lu)
Đoạn từ Quốc lộ 20 đến ngã 3 trước Xí nghiệp khai thác đá Sóc Lu 1.320 510 390 300
Đoạn tiếp theo đến đường Võ Dõng 3 - Sóc Lu 960 420 330 240
Đoạn tiếp theo đến hết ranh giới xã Gia Kiệm 840 420 330 240
5 Đường Suối Tre - Bình lộc
Đoạn từ ranh thành phố Long Khánh đến Trường THCS Bình Lộc 780 360 300 180
Đoạn qua ấp Xuân Thiện (từ Trường THCS Bình Lộc đến cây xăng) 1.200 480 330 180
Đoạn tiếp theo đến Quốc lộ 20 1.380 720 420 270
6 Đường Vườn Xoài (đường ông Hùng cũ)
Đoạn từ Quốc lộ 20 đến đường phía Đông Quốc lộ 20 1.200 540 390 270
Đoạn còn lại 900 420 330 240
7 Đường Đức Huy - Thanh Bình
Đoạn từ Quốc lộ 20 đến hết ranh giới Trường mầm non Hoa Phượng 1.740 870 510 360
Đoạn tiếp theo đến giáp ranh xã Gia Tân 2 1.260 600 480 330
Đoạn còn lại 900 480 360 240
8 Đường Chu Văn An huyện Định Quán
Đoạn từ Quốc lộ 20 đến ngã ba Đồng Húc 1.740 870 510 360
Đoạn còn lại 1.260 600 360 240
9 Đường Hưng Nghĩa
Đoạn từ Quốc lộ 1A vào 500m 1.800 900 510 360
Đoạn tiếp theo đến giáp đường ray xe lửa 1.380 690 510 360
Đoạn từ đường ray xe lửa đến giáp ranh xã Lộ 25 960 480 360 240
Đoạn qua xã Lộ 25 đến Đường tỉnh 769 1.140 540 450 330
10 Đường Tây Kim - Thanh Bình
Đoạn từ Quốc lộ 20 vào 500m 1.740 780 510 360
Đoạn còn lại 1.260 540 390 240
11 Đường chợ Lê Lợi - Bàu Hàm
Đoạn từ Quốc lộ 20 vào 500m 1.140 540 420 270
Đoạn còn lại 810 360 300 270
12 Đường Lạc Sơn - Xuân Thiện
Đoạn từ Quốc lộ 20 đến Km2+500 1.620 720 510 360
Đoạn từ Km2+500 đến cây xăng Hoàng Minh Việt 1.080 510 390 270
Đoạn từ cây xăng Hoàng Minh Việt đến đường Đông Kim - Xuân Thiện 1.200 540 420 270
13 Đường Võ Dõng 3 - Sóc Lu
Đoạn từ Quốc lộ 20 vào 500m 1.620 720 390 300
Đoạn tiếp theo đến suối 1.140 510 360 270
Đoạn còn lại 810 420 330 240
14 Đường Đông Kim - Xuân Thiện
Đoạn từ Quốc lộ 20 vào 500m 1.740 720 510 360
Đoạn tiếp theo đến đường Lạc Sơn - Xuân Thiện 1.260 540 390 240
Đoạn còn lại 1.500 600 510 330
15 Đường Võ Dõng - Lạc Sơn
Đoạn từ Quốc lộ 20 vào 500m 1.800 720 510 360
Đoạn còn lại 1.260 540 390 270
16 Đường 20 (đường Hưng Long - Lộ 25)
Đoạn từ Đường tỉnh 769 đến Trung tâm văn hóa xã Lộ 25 2.280 960 720 480
Đoạn còn lại đến giáp ranh xã Hưng Thịnh huyện Trảng Bom 1.620 780 510 330
17 Đường Ngô Quyền - Sông Thao
Đoạn từ Quốc lộ 1A đến ngã ba cạnh Văn phòng ấp Ngô Quyền 1.800 900 600 330
Đoạn còn lại đến ranh huyện Trảng Bom 1.260 600 450 330
18 Đường ranh Hưng Thịnh - Hưng Lộc
Đoạn từ Quốc lộ 1A vào 500m 1.260 600 510 390
Đoạn còn lại 1.140 540 420 270
19 Đường Sông Nhạn - Dầu Giây
Đoạn từ ranh giới xã Hưng Lộc đến ranh giới thị trấn Dầu Giây 1.260 600 480 330
Đoạn từ ranh giới thị trấn Dầu Giây đến Đường tỉnh 769 - Khu phía Đông 1.800 900 780 330
20 Đường Lộ 25 - Sông Nhạn (đường giáo xứ Xuân Triệu)
Đoạn từ Đường tỉnh 769 đến cầu số 5 1.140 540 420 330
Đoạn từ cầu số 5 đến ranh giới huyện Cẩm Mỹ 840 420 330 240
21 Đường bên hông chợ Dầu Giây phía Bắc (đường số 1 - Trần Cao Vân), đoạn từ hết ranh thị trấn Dầu Giây đến đường Ngô Quyền - Sông Thao 2.100 1.020 600 360
22 Đường bên hông chợ Dầu Giây phía Nam (đường số 4 - Trần Cao Vân), đoạn từ hết ranh thị trấn Dầu Giây đến hết giáo xứ Xuân Đức 1.920 960 600 360
23 Đường Phân trạm ấp 9/4 xã Hưng Lộc 1.380 660 450 270
24 Đường Trung tâm ấp 9/4 xã Hưng Lộc 1.560 780 450 270
25 Đường ngã ba Đồng Húc đi đập Bỉnh
Đoạn từ ngã ba Đồng Húc vào 500m 900 420 300 240
Đoạn còn lại 660 390 300 240
26 Đường Câu lạc bộ chôm chôm
Đoạn từ Quốc lộ 1A đến ngã tư cuối cụm công nghiệp Hưng Lộc 1.380 690 450 300
Đoạn còn lại 960 480 360 210
27 Đường Trung tâm Hưng Lộc
Đoạn từ Quốc lộ 1A vào 500m 1.800 900 600 330
Đoạn tiếp theo đến đường ray xe lửa 1.320 690 570 300
Đoạn còn lại 960 510 390 270
28 Đường Bến Nôm (xã Gia Tân 1 giáp ranh xã Phú Cường, đoạn từ nghĩa địa đến đồi 3) 420 210 180 150

PHỤ LỤC XI

BẢNG GIÁ ĐẤT CÁC KHU CÔNG NGHIỆP, CỤM CÔNG NGHIỆP

(Ban hành kèm theo Quyết định số 49/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh Đồng Nai)
ĐVT: 1.000 đồng/m2

TT Các khu, cụm công nghiệp Địa điểm Giá đất 2020-2024 Hệ số
I Khu công nghiệp
1 Biên Hòa 1 Biên Hòa
Xa lộ Hà Nội, và đường song hành với Xa lộ Hà Nội Biên Hòa 3.600 1,10
Đường Hàn Thuyên (đường 4 KCN Biên Hòa 1) Biên Hòa 3.600 1,10
Đường Trần Quốc Toản Biên Hòa 3.600 1,10
Đường 9 (đường trong khu công nghiệp) Biên Hòa 3.600 1,10
Đường Lê Văn Duyệt (đường 11 KCN Biên Hòa 1) Biên Hòa 3.600 1,10
Các vị trí còn lại Biên Hòa 3.600 1,00
2 Biên Hòa II Biên Hòa
Đường song hành với Xa lộ Hà Nội (đường số 2A) Biên Hòa 3.600 1,10
Đường số 3 A Biên Hòa 3.600 1,10
Đường số 1A Biên Hòa 3.600 1,10
Đường số 17A (từ Xa lộ Hà Nội đến đường số 3A) Biên Hòa 3.600 1,10
Các vị trí còn lại Biên Hòa 3.600 1,00
3 Loteco Biên Hòa
Đường số 1 Biên Hòa 3.900 1,10
Đường số 2 Biên Hòa 3.900 1,10
Các vị trí còn lại Biên Hòa 3.900 1,00
4 Agtex Long Bình Biên Hòa 3.900 1,00
5 Amata Biên Hòa
Đường chính KCN AMATA (từ Xa lộ Hà Nội đến đường Điểu Xiển) Biên Hòa 3.600 1,10
Các vị trí còn lại Biên Hòa 3.600 1,00
6 Tam Phước Biên Hòa
Đường số 3 Biên Hòa 1.380 1,10
Đường số 6 Biên Hòa 1.380 1,10
Các vị trí còn lại Biên Hòa 1.380 1,00
7 Bàu Xéo Trảng Bom
Quốc Lộ 1A và đường song hành với Quốc lộ 1A Trảng Bom 1.800 1,10
Đường Trảng Bom - Đồi 61 và đường Trảng Bom - An Viễn Trảng Bom 1.800 1,10
Các vị trí còn lại Trảng Bom 1.800 1,00
8 Giang Điền Trảng Bom, Biên Hòa
Đường Bình Minh - Giang Điền; đường vào KCN Giang Điền Trảng Bom, Biên Hòa 960 1,10
Đường nối đường Võ Nguyên Giáp đến KCN Giang Điền (gọi tắt là đường nối đường Võ Nguyên Giáp) Trảng Bom, Biên Hòa 960 1,10
Đường KCN Giang Điều từ đường nối đường Võ Nguyên Giáp đến đường vào KCN Giang Điền Trảng Bom, Biên Hòa 960 1,10
Các vị trí còn lại Trảng Bom, Biên Hòa 960 1,00
9 Hố Nai Trảng Bom, Biên Hòa
Đường song song với đường sắt Trảng Bom, Biên Hòa 1.200 1,10
Đường số 6 Trảng Bom, Biên Hòa 1.200 1,10
Các vị trí còn lại Trảng Bom, Biên Hòa 1.200 1,00
10 Sông Mây Trảng Bom, Vĩnh Cửu
Tỉnh lộ 767 Trảng Bom, Vĩnh Cửu 1.800 1,10
Đường số 2 Trảng Bom, Vĩnh Cửu 1.800 1,10
Đường số 4 Trảng Bom, Vĩnh Cửu 1.800 1,10
Các vị trí còn lại Trảng Bom, Vĩnh Cửu 1.800 1,10
11 Nhơn Trạch (gồm các khu Nhơn Trạch I, II, III, IV, V, VI và Dệt May) Nhơn Trạch
Đường Tôn Đức Thắng Nhơn Trạch 1.200 1,10
Đường Trần Phú Nhơn Trạch 1.200 1,10
Đường Nguyễn Ái Quốc Nhơn Trạch 1.200 1,10
Đường Võ Văn Tần Nhơn Trạch 1.200 1,10
Các vị trí còn lại Nhơn Trạch 1.200 1,00
12 Ông Kèo Nhơn Trạch
Đường Đê Ông Kèo Nhơn Trạch 780 1,10
Các vị trí còn lại Nhơn Trạch 780 1,00
13 Gò Dầu Long Thành
Quốc lộ 51 Long Thành 1.380 1,10
Đường số 1 Long Thành 1.380 1,10
Đường Cổng A Long Thành 1.380 1,10
Các vị trí còn lại Long Thành 1.380 1,00
14 Long Thành Long Thành
Đường số 1 Long Thành 2.160 1,10
Các vị trí còn lại Long Thành 2.160 1,00
15 Long Đức Long Thành 960
Đường N2-1 Long Thành 960 1,10
Đường D1-2 Long Thành 960 1,10
Các vị trí còn lại Long Thành 960 1,00
16 An Phước Long Thành
Đường số 5 Long Thành 960 1,10
Đường số 6 Long Thành 960 1,10
Các vị trí còn lại Long Thành 960 1,00
17 Lộc An - Bình Sơn Long Thành
Đường Bưng Môn qua xã Long An đến Tỉnh lộ 769 Long Thành 1.380 1,10
Đường D4 Long Thành 1.380 1,10
Các vị trí còn lại Long Thành 1.380 1,00
18 Tân Phú Tân Phú
Đường vào Khu công nghiệp Tân Phú 300 1,10
Các vị trí còn lại Tân Phú 300 1,00
19 Xuân Lộc Xuân Lộc
Đường Nguyễn Thị Minh Khai (đường số 01) Xuân Lộc 540 1,10
Đường số 05 Xuân Lộc 540 1,10
Các vị trí còn lại Xuân Lộc 540 1,00
20 Thạnh Phú Vĩnh Cửu
Đường Đồng Khởi Vĩnh Cửu 2.100 1,10
Tỉnh lộ 768 Vĩnh Cửu 2.100 1,10
Các vị trí còn lại Vĩnh Cửu 2.100 1,00
21 Định Quán Định Quán
Đường 101 Định Quán 150 1,10
Các vị trí còn lại Định Quán 150 1,00
22 Long Khánh Long Khánh
Đường Lê A Long Khánh 300 1,10
Đường Suối Tre - Bình Lộc Long Khánh 300 1,10
Các vị trí còn lại Long Khánh 300 1,00
23 Suối Tre Long Khánh
Đường Lê A Long Khánh 300 1,10
Các vị trí còn lại Long Khánh 300 1,00
24 Dầu Giây Thống Nhất
Tỉnh lộ 769 Thống Nhất 840 1,10
Đường Sông Nhạn - Dầu Giây Thống Nhất 840 1,10
Các vị trí còn lại Thống Nhất 840 1,00
II Cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp
1 Dốc 47 Biên Hòa 1.080 1,00
2 Gốm Tân Hạnh Biên Hòa
Đường Phạm Văn Diêu Biên Hòa 1.560 1,10
Các vị trí còn lại Biên Hòa 1.560 1,00
3 Phú Cường Định Quán 180 1,00
4 Tam An Biên Hòa, Long Thành 1.380 0,90
5 Phú Thạnh - Vĩnh Thanh Nhơn Trạch
Đường Hà Huy Tập Nhơn Trạch 1.200 1,10
Các vị trí còn lại Nhơn Trạch 1.200 1,00
6 Hưng Lộc Thống Nhất 720 1,00
7 Vật liệu xây dựng Hố Nai 3 Trảng Bom
Đường vào cụm công nghiệp VLXD Hố Nai 3 Trảng Bom 1.200 1,10
Các vị trí còn lại Trảng Bom 1.200 1,00
8 Thạnh Phú - Thiện Tân Vĩnh Cửu
Đường Đồng Khởi Vĩnh Cửu 2.100 1,10
Tỉnh lộ 768 Vĩnh Cửu 2.100 1,10
Các vị trí còn lại Vĩnh Cửu 2.100 0,90
9 Tân An Vĩnh Cửu 420 1,00

PHỤ LỤC XII

BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TẠI CÁC ĐẢO, CÙ LAO

(Ban hành kèm theo Quyết định số 49/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh Đồng Nai)
ĐVT: 1.000 đồng/m2

TT Tên các đảo, cù lao Địa điểm Giá đất nông nghiệp Giá đất ở Giá đất thương mại, dịch vụ Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ
1 Các đảo trong lòng hồ Trị An
1.1 Đảo Ó - Đồng Trường Huyện Vĩnh Cửu 45 900 630 540
1.2 Các đảo còn lại thuộc xã Hiếu Liêm, Mã Đà, Phú Lý Huyện Vĩnh Cửu 40 200 140 120
1.3 Các đảo thuộc xã La Ngà, Ngọc Định, Thanh Sơn, Phú Cường, Túc Trưng Huyện Định Quán 15 250 175 150
1.4 Các đảo thuộc xã Gia Tân 1 Huyện Thống Nhất 140 400 280 240
2 Cù lao Ba Xê Thành phố Biên Hòa 370 2.000 1.400 1.200
3 Cù lao Cỏ Thành phố Biên Hòa 370 3.500 2.450 2.100

PHỤ LỤC XIII

TỔNG HỢP PHÂN NHÓM ĐƯỜNG GIAO THÔNG CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI

(Ban hành kèm theo Quyết định số 49/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh Đồng Nai)
ĐVT: 1.000 đồng/m2

TT Tên đường, nhóm đường Điểm đầu Điểm cuối Đơn vị hành chính cấp huyện
* Đường nhóm I
1 Quốc lộ 1A Giáp ranh thành phố Biên Hòa Ranh giới tỉnh Bình Thuận Trảng Bom (20930), Thống Nhất (9300), Long Khánh (19000), Xuân Lộc (30000)
2 Xa lộ Hà Nội Cầu Đồng Nai Công viên 30/4 Biên Hòa
3 Đường 21 Tháng 4 (đoạn từ đường vào nhà thờ Cáp Rang đến ngã ba Tân Phong) - Giáp đường vào nhà thờ Cáp Rang - Cầu Gia Liêu - Giáp ranh phường Xuân Bình - Ngã ba Tân Phong Long Khánh
4 Võ Nguyên Giáp (Quốc lộ 1A tránh thành phố Biên Hòa) Quốc lộ 51 Quốc lộ 1A (xã Bình Minh huyện Trảng Bom) Biên Hòa; Trảng Bom (1770)
5 Quốc lộ 20 Ngã tư Dầu Giây Ranh giới tỉnh Lâm Đồng Thống Nhất (21620), Định Quán (38300), Tân Phú (19000)
6 Quốc lộ 56 Ngã ba Tân Phong Ranh giới tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu Long Khánh (4500), Cẩm Mỹ (13100)
7 Quốc lộ 51 Ngã tư Vũng Tàu Ranh giới tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu Long Thành (25000)
8 Đường tỉnh 761 Đường tỉnh 767 Khu Bảo tồn TN&VH ĐN Vĩnh Cửu
9 Đường tỉnh 767 Ngã ba Trị An Đường tỉnh 761 Trảng Bom (7280), Vĩnh Cửu (14900)
10 Đường tỉnh 768 Cầu Rạch Gốc Ranh giới thị trấn Vĩnh An Vĩnh Cửu
11 Đường Đồng Khởi Ranh giới Biên Hòa Đường tỉnh 768 Vĩnh Cửu
12 Đường Đoàn Văn Cự Ranh giới Biên Hòa Đường tỉnh 768 Vĩnh Cửu
13 Đường tỉnh 762 (Trị An - Sóc Lu) Quốc lộ 20 Ranh giới thị trấn Vĩnh An Thống Nhất (7970), Trảng Bom (8660)
14 Đường tỉnh 769 Ngã tư Dầu Giây Hết ranh giới huyện Long Thành Thống Nhất (17100), Long Thành (18000)
15 Lý Thái Tổ (Đường tỉnh 769 thuộc huyện Nhơn Trạch) Ranh huyện Long Thành Phà Cát Lái Nhơn Trạch (18700)
16 Đường Trảng Bom - Thanh Bình Ranh giới thị trấn Trảng Bom Hồ Trị An Trảng Bom
17 Đường Trảng Bom - An Viễn Giáp ranh TT. Trảng Bom Giáp ranh xã Tam Phước Trảng Bom
18 Đường Bùi Văn Hòa Tính từ ranh giới phường Long Bình Quốc lộ 51 Biên Hòa
19 Đường Phùng Hưng (đường Chất thải rắn cũ) Ngã 3 Thái Lan Ranh giới huyện Trảng Bom Biên Hòa; Long Thành
20 Đường nhựa xã Phước Bình giáp ranh thị xã Phú Mỹ Quốc lộ 51 Ranh Đồng Nai - Bà Rịa Vũng Tàu Long Thành
21 Đường tỉnh 763 Quốc Lộ 1A Quốc Lộ 20 Xuân Lộc (18400), Định Quán (11400)
22 Đường tỉnh 764 Giáp Quốc Lộ 56 Ranh giới Huyện Xuyên Mộc Cẩm Mỹ
23 Đường tỉnh 765 Quốc lộ 1A Ranh giới tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Xuân Lộc (6700), Cẩm Mỹ (21430)
24 Đường tỉnh 766 Cầu Phước Hưng Giáp ranh tỉnh Bình Thuận Xuân Lộc
25 Đường Tôn Đức Thắng (Đường tỉnh 25B) Quốc lộ 51 Đường tỉnh 769 (Lý Thái Tổ) Nhơn Trạch, Long Thành
26 Đường Nguyễn Ái Quốc Xã Long Tân Xã Long Thọ Nhơn Trạch
27 Quách Thị Trang Lý Thái Tổ Trần Văn Trà Nhơn Trạch
28 Trần Văn Trà xã Phú Thạnh Xã Đại Phước Nhơn Trạch
29 Đường Hùng Vương Ngã 3 Phước Thiền Đường Lý Thái Tổ (đoạn qua xã Đại Phước) Nhơn Trạch
30 Đường Trần Phú (319B cũ) Lý Thái Tổ (ngã 3 Bến Cam) Xã Phước An Nhơn Trạch
31 Nguyễn Hữu Cảnh (đường số 2 cũ) Xã Long Tân Xã Vĩnh Thanh Nhơn Trạch
32 Đường Lê Hồng Phong (đường số 1 cũ) Giáp ranh xã Vĩnh Thanh Giáp ranh xã Phước An Nhơn Trạch
33 Nguyễn Văn Cừ Trần Phú Hùng Vương Nhơn Trạch
34 Đường Xuân Trường - Bảo Vinh (Long Khánh) Đường tỉnh 766 Đường Ngô Quyền Xuân Lộc
35 Đường Duy Tân Đường Ngô Quyền Giáp Cầu 4 thước Long Khánh
36 Đường Lê Hồng Phong (đường Xuân Tân - Xuân Định) Đường 21 tháng 4 Quốc lộ 1A Xuân Lộc, Long Khánh
37 Đường Bảo Hoà- Long Khánh Quốc lộ 1A Giáp ranh thành phố Long Khánh Xuân Lộc
38 Đường Hồ Thị Hương Giáp đường 21 tháng 4 Giáp ranh huyện Xuân Lộc Long Khánh
39 Đường tỉnh 773 (Hương lộ 10) Quốc Lộ 56 Giáp ranh xã cẩm Đường, huyện Long Thành Cẩm Mỹ
40 Đường tỉnh 765B (Đường Xuân Định - Lâm San) Giáp ranh xã Bảo Hòa, huyện Xuân Lộc Đường tỉnh 765 Cẩm Mỹ
41 Đường tỉnh 779 (Đường Xuân Đông - Xuân Tâm) Đường tỉnh 765 Giáp ranh xã Xuân Tâm, huyện Xuân Lộc Cẩm Mỹ
42 Đường Hương lộ 10 đi Đường tỉnh 769 đoạn qua xã Sông Nhạn Hương lộ 10 - huyện Long Thành Đường tỉnh 769 huyện Long Thành Cẩm Mỹ
* Đường nhóm II
1 Đường Bình Hòa - Cây Dương Đường tỉnh 768 (trạm y tế) Đường tỉnh 768 Vĩnh Cửu
2 Hương lộ 9 Đường tỉnh 768 Miếu ngói Vĩnh Hiệp Vĩnh Cửu
2 Đường Tân Triều - Thành Đức Hương lộ 9 Miếu ngói Vĩnh Hiệp Vĩnh Cửu
3 Hương lộ 15 Đường tỉnh 768 Sông Đồng Nai Vĩnh Cửu
3 Hương lộ 7 Đường tỉnh 768 Hương lộ 15 Vĩnh Cửu
4 Hương lộ 6 Hương lộ 15 Ranh giới xã Thiện Tân Vĩnh Cửu
4 Đường Tân Hiền Đường tỉnh 768 Ranh giới xã Thanh Phú Vĩnh Cửu
5 Đường Hiếu Liêm Đường nhà máy thủy điện Trị An Khu Bảo tồn Thiên nhiên và Văn hóa Đồng Nai Vĩnh Cửu
5 Đường 322A Đường tỉnh 761 Đường tỉnh 761 Vĩnh Cửu
6 Đường 322B Đường tỉnh 761 Ngã ba Mũi Gùi Vĩnh Cửu
6 Đường Lý Lịch 2 - Bình Chánh Đường tỉnh 761 Nhà văn hóa Bình Chánh Vĩnh Cửu
7 Đường ấp 4 -Cây Cầy Đường tỉnh 761 Ngã 3 Cây Cầy Vĩnh Cửu
7 Đường Hưng Nghĩa (đường Hưng Lộc - Lộ 25) Quốc lộ 1A Đường tỉnh 769 Thống Nhất, Trảng Bom
8 Đường ấp Ngô Quyền đến ranh giới huyện Trảng Bom (đường Ngô Quyền - Sông Thao) Quốc lộ 1A Giáp ranh xã Sông Thao, huyện Trảng Bom Thống Nhất
8 Đường 20 (đường Hưng Long - Lộ 25) Quốc lộ 1A Đường tỉnh 769 Thống Nhất, Trảng Bom
9 Đường Lạc Sơn - Xuân Thiện Quốc lộ 20 Ngà 4 trụ sở UBND xã Xuân Thiện Thống Nhất
9 Đường Đông Kim - Xuân Thiện Quốc lộ 20 Ranh giới xã Suối Nho, huyện Định quán Thống Nhất
10 Đường chợ Lê Lợi - Bàu Hàm Quốc lộ 20 Giáp ranh huyện Trảng Bom Thống Nhất
10 Đường Võ Dõng - Lạc Sơn Quốc lộ 20 Đường Lạc Sơn - Xuân Thiện Thống Nhất
11 Đường Tây Kim - Thanh Bình Quốc lộ 20 Ranh giới huyện Trảng Bom Thống Nhất
11 Đường Võ Dõng 3 - Sóc Lu Quốc lộ 21 Đường tỉnh 762 (Trị An - Sóc Lu) Thống Nhất
12 Đường Chu Văn An - Định Quán Quốc lộ 20 Ranh giới huyện Định Quán Thống Nhất
12 Đường vào trại heo Phú Sơn (xã Bắc Sơn) Quốc lộ 1A Hết đường Trảng Bom
13 Đường Bình Minh - Giang Điền (đường vào khu du lịch Thác Giang Điền) Quốc lộ 1A Giáp ranh xã An Viễn Trảng Bom
13 Đường Sông Thao - Bàu Hàm Quốc lộ 1A Hất ranh giới xã Bàu Hàm Trảng Bom
14 Đường 30 tháng 4 (xã Bàu Hàm) Đường Sông Thao - Bàu Hàm Đường tỉnh 762 Trảng Bom
14 Đường 19 tháng 5 (xã Bàu Hàm) Đường tỉnh 762 Đường Sông Thao - Bàu Hàm Trảng Bom
15 Hương lộ 24 (xã Thanh Bình) Đường Trảng Bom - Thanh Bình (xã Thanh Bình) Đường tỉnh 762 Trảng Bom, Vĩnh Cửu
15 Đường 3/2 nối dài, từ thị trấn Trảng Bom đến đường vào KDL Thác Giang Điền Giáp ranh thị trấn Trảng Bom Giáp ranh xã Bình Minh Trảng Bom
16 Đường vào khu Công nghiệp Giang Điền (từ Trảng Bom - An Viễn đến giáp ranh xã Giang Điền) Trảng Bom - An Viễn Đường Bình Minh - Giang Điền (đường vào khu du lịch Thác Giang Điền) Trảng Bom
16 Đường Đức Huy - Thanh Bình - Dốc Mơ Đường Trảng Bom - Thanh Bình (xã Thanh Bình) Quốc lộ 20 Trảng Bom, Thống Nhất
17 Đường Suối Tre - Bình Lộc Giáp đường 21 tháng 4 Quốc lộ 20 Long Khánh, Thống Nhất
17 Đường Xuân Tân - Hàng Gòn Quốc Lộ 56 Giáp ranh xã Xuân Quế, huyện cẩm Mỹ Long Khánh
18 Đường Xuân Lập - Bàu Sao (từ bưu điện xã Xuân Lập đến giáp ấp Đồi Rìu xã Hàng Gòn) Giáp Bưu điện xã Xuân Lập Giáp đường Xuân Tân - Hàng Gòn Long Khánh
18 Đường Hàng Gòn - Xuân Quế Quốc Lộ 56 Giáp ranh xã Xuân Quế, huyện Cẩm Mỹ Long Khánh
19 Đường Trần Nhân Tông (Bảo Vinh B - Suối Chồn) Đường Nguyễn Trung Trực Đường Ngô Quyền Long Khánh
19 Đường Thành Thái (Bảo Vinh B - Ruộng Hời) Đường Ngô Quyền Đường Hàm Nghi Long Khánh
20 Đường Nguyễn Trung Trực (đoạn qua xã Bảo Vinh) Giáp hẻm 50 Khổng Tử Đường Suối Chồn-Bàu Cối Long Khánh
20 Đường Hàm Nghi (đường Bảo Vinh B) Đường Duy Tân UBND xã Bảo Quang Long Khánh
21 Đường Suối Chồn - Bàu Cối Đường Nguyễn Trung Trực Ranh giới xã Xuân Bắc Long Khánh
21 Đường Ngô Quyền Giáp Cầu Xuân Thanh Giáp Cầu Đồng Háp - xã Bảo Vinh Long Khánh
22 Đường Bảo Vinh - Bảo Quang (tiếp theo đường Ngô Quyền đến giáp ngã ba đường 18 Gia Đình - Bàu Cối) Đường Ngô Quyền Đường Bảo Quang - Bàu Cối Long Khánh
22 Đường Bảo Quang - Bàu Cối (đường 18 Gia Đình - Bàu Cối cũ) UBND xã Bảo Quang Giáp ngã ba đường Bảo Vinh - Bảo Quang Long Khánh
23 Đường Ruộng Tre - Xuân Bắc (từ UBND xã Bảo Quang giáp ranh xã Xuân Bắc huyện Xuân Lộc) UBND xã Bảo Quang Giáp ranh xã Xuân Bắc - huyện Xuân Lộc Long Khánh
23 Đường Bảo Quang - Xuân Bắc (từ UBND xã Bảo Quang đến giáp ranh xã Xuân Bắc) UBND xã Bảo Quang Giáp ranh xã Xuân Bắc - huyện Xuân Lộc Long Khánh
24 Đường Lê A (đường Cua Heo - Bình Lộc) Đường 21 Tháng 4 (ngã ba Cua Heo) UBND xã Bình Lộc Long Khánh
24 Đường từ UBND xã Bình Lộc đến giáp cầu Ấp 3 (tiếp theo đường Lê A đến hết) UBND xã Bình Lộc Giáp Cầu Ấp 3 Long Khánh
25 Đường Bình Lộc - Tín Nghĩa (từ ngã ba Đài tưởng niệm đến giáp cầu Ba Cao) Đài tưởng niệm Giáp Cầu Ba Cao Long Khánh
25 Đường Bình Lộc - Cây Da (từ đường Lê A đến giáp ranh huyện Xuân Lộc) Đường Lê A Giáp ranh huyện Xuân Lộc Long Khánh
26 Đường số 1 Đường Quốc lộ 1A, ngã ba An Lộc Giáp đường sắt Long Khánh
26 Đường Xuân Bình - Xuân Lập Giáp ranh phường Xuân Bình Giáp Bưu điện xã Xuân Lập Long Khánh
27 Đường Nguyễn Văn Trỗi Đường 21 tháng 4 Giáp đường số 1 (Xuân Lập) Long Khánh
27 Đường Bàu Sen (tiếp theo đường Nguyễn Văn Trỗi đến giáp UBND xã Bàu Sen) Đường Nguyễn Văn Trỗi Giáp UBND xã Bàu Sen Long Khánh
28 Đường Bàu Sen đi Xuân Lập (từ UBND xã Bàu Sen đến giáp đường Xuân Bình - Xuân Lập) UBND xã Bàu Sen Giáp đường Xuân Bình - Xuân Lập Long Khánh
28 Đường Suối Tre - Bình Lộc Giáp đường 21 tháng 4 Quốc lộ 20 Long Khánh, Thống Nhất
29 Đường Võ Văn Tần (hẻm 1 đường 21 tháng 4) Giáp đường Xuân Bình- Xuân Lập Giáp khu công nghiệp Long Khánh Long Khánh
29 Đường Điểu Xiển Giáp ranh phường Xuân Thanh Giáp ngã ba miếu Bà hướng cầu Hòa Bình 800m Long Khánh
30 Đường Bàu Trâm 1 Tiếp theo đường Điểu Xiển Giáp ranh xã Xuân Phú huyện Xuân Lộc Long Khánh
30 Đường Bàu Trâm - Xuân Thọ ngã ba cầu Hòa Bình Giáp ranh xã Xuân Thọ huyện Xuân Lộc Long Khánh
31 Đường Võ Duy Dương Giáp đường 21 tháng 4 Giáp đường sắt Long Khánh
31 Đường Ruộng Tre - Thọ An (từ đường Bảo Vinh B đến giáp ranh huyện Xuân Lộc) Đường Hàm Nghi Giáp ranh xã Xuân Thọ - huyện Xuân Lộc Long Khánh, Xuân Lộc (1900)
32 Đường Xuân Định - Lâm San (đường Xuân Bảo đi Đường tỉnh 764) Quốc lộ 1A Giáp Đường tỉnh 765 Cẩm Mỹ, Xuân Lộc (3600)
32 Đường Sông Nhạn - Dầu Giây Giáp suối Sâu Đường tỉnh 769 Cẩm Mỹ, Thống Nhất
33 Đường Nhân Nghĩa - Sông Nhạn Giáp Quốc lộ 56 Giáp đường Sông Nhạn - Dầu Giây Cẩm Mỹ
33 Đường Xuân Đông - Xuân Tây Giáp Đường tỉnh 765 Giáp đường Xuân Định - Lâm San Cẩm Mỹ
34 Đường Nhân Nghĩa - Xuân Đông Giáp ranh xã Nhân Nghĩa Giáp Đường tỉnh 765 Cẩm Mỹ
34 Đường Chốt Mỹ - Xuân Tây Giáp đường Nhân Nghĩa - Xuân Đông Giáp Đường tỉnh 765 Cẩm Mỹ
35 Đường Xuân Đường - Thừa Đức Giáp Hương lộ 10 Giáp ranh huyện Xuyên Mộc Cẩm Mỹ
35 Đường chợ Xuân Bảo - Xuân Tây Giáp đường Xuân Định - Lâm San Giáp đường Xuân Phú - Xuân Tây Cẩm Mỹ
36 Đường Tân Mỹ - Nhân Nghĩa Giáp đường Xuân Định - Lâm San Giáp ranh xã Nhân Nghĩa Cẩm Mỹ
36 Đường Xuân Thành - Suối Cao - Xuân Bắc Đường tỉnh 766 Giáp ranh huyện Định Quán Xuân Lộc
37 Đường Xuân Trường - Suối Cao Đường tỉnh 766 Đường Xuân Thành - Suối Cao - Xuân Bắc Xuân Lộc
37 Đường vào Chùa Gia Lào Đường tỉnh 766 Chùa Bảo Quang Xuân Lộc
38 Đường Mả vôi đi Bưng Cần Quốc lộ 1A Giáp ranh huyện Cẩm Mỹ Xuân Lộc
38 Đường Chiến Thắng đi Nam Hà Quốc lộ 1A Giáp ranh huyện Cẩm Mỹ Xuân Lộc
39 Đường đồi đá Bảo Hòa đi Long Khánh Quốc lộ 1A Giáp ranh thành phố Long Khánh Xuân Lộc
39 Đường Xuân Tâm - Trảng Táo Quốc lộ 1A Đường Xuân Trường - Trảng Táo Xuân Lộc
40 Đường Xuân Tâm - Xuân Đông Quốc lộ 1A Đường tỉnh 765 Xuân Lộc, Cẩm Mỹ (6700)
40 Đường Bình Tiến - Xuân Phú - Xuân Tây Quốc lộ 1A Giáp khu dân cư Xuân Lộc, Cẩm Mỹ (3740)
41 Đường Bình Tiến Xuân Phú đi Trung tâm Cai nghiện Quốc lộ 1A Trung tâm cai nghiện Xuân Lộc
41 Đường Tà Lú Quốc lộ 1A Giáp ranh huyện Xuyên Mộc Xuân Lộc
42 Đường ngã ba cây xăng Trung Tín - ngã ba Nông trường Thọ Vực - ngã ba chế biến Đường tỉnh 763 (ngã 3 Nông trường) Đường tỉnh 763 (ngã 3 chế biến) Xuân Lộc
42 Đường Thọ Bình đi Thọ Phước Đường Xuân Trường - Xuân Thọ Đường tỉnh 763 Xuân Lộc
43 Đường Thọ Chánh đi Thọ Tân Đường tỉnh 763 Tổ 4 ấp Thọ Tân Xuân Lộc
43 Đường Lang Minh - Suối Đá (xã Lang Minh) Ngã tư Lang Minh Đường Bình Tiến - Xuân Phú Xuân Lộc
44 Đường Lang Minh - Xuân Tâm (xã Lang Minh) Ngã tư Lang Minh Cầu Láng me - Xuân Tâm Xuân Lộc
44 Đường 101 (xã La Ngà, Túc Trưng, Suối Nho) Quốc lộ 20 (đường vào KCN Định Quán) Giáp ranh giới xã Suối Nho Định Quán
45 Đường 101 (xã La Ngà) Đường 101 (gần trạm y tế) giáp Quốc lộ 20 Phước Nghiêm Bửu Tự Định Quán
45 Đường 104 (xã Phú Ngọc) Quốc lộ 20 (Km104) Sông La Ngà (ấp 1) Định Quán
46 Đường 105 Quốc lộ 20 Đến hết đường Định Quán
46 Đường 107 (xã Ngọc Định) Quốc lộ 20 (Km107) Bến phà 107 Định Quán
47 Đường Thanh Sơn (đường nhựa) Ngã ba bến phà Đến hết Định Quán
47 Đường Thú y (xã Phú Vinh) Quốc Lộ 20 Đến hết Định Quán
48 Đường ngã 4 km 115 (thuộc xã Phú Lợi và Phú Vinh) Quốc Lộ 20 Hết đường Định Quán
48 Đường ngã ba Phú Lợi - Phú Hòa (thuộc xã Phú Lợi và Phú Hòa) Quốc Lộ 20 Giáp ranh xã Gia Canh Định Quán
49 Đường 118 (xã Phú Vinh) Quốc Lộ 20 Trạm bơm Ba Giọt Định Quán
49 Đường 120 (xã Phú Tân) Quốc Lộ 20 Đến hết xã Phú Tân Định Quán
50 Đường Gia Canh (xã Gia Canh) Đường 13 Đến hết Định Quán
50 Đường Trà Cổ (đoạn qua xã Phú Hòa) Km4 + 500 Km7 Định Quán
51 Đường Đắc Lua Sông Đồng Nai Đăng Hà-Bình Phước Tân Phú
51 Đường Tà Lài Quốc lộ 20 Sông Đồng Nai (xã Tà Lài) Tân Phú
52 Đường Trà Cổ Quốc lộ 20 Đập Đồng Hiệp (xã Phú Điền) Tân Phú
52 Đường Phú Lập - Nam Cát Tiên Đường ấp 2-3 (Ngã 3 Phú Lập đi Núi Tượng) Đường 600A Tân Phú
53 Đường 600A Quốc lộ 20 Sông Đồng Nai (hết ranh xã Nam Cát Tiên) Tân Phú
53 Đường Phú Lâm - Thanh Sơn Quốc lộ 20 Hồ Đa Tôn Tân Phú
54 Đường Phú Xuân - Núi Tượng Đường số 1 Ngọc Lâm Đường Núi Phú Lập - Nam Cát Tiên tại xã Núi Tượng Tân Phú
54 Đường chợ Phú Lộc đi bến đò Đường Tà Lài Sông Đồng Nai Tân Phú
55 Đường Năm Tấn Quốc lộ 20 Sông La Ngà Tân Phú
55 Đường Phù Đổng (xã Phú Lâm) Quốc lộ 20 Rẫy
56 Đường Phú Lộc - Phú Xuân Đường Tà Lài Đường Phú Xuân - Núi Tượng Tân Phú
56 Đường 30/4 Quốc lộ 20 Ranh giới tỉnh Bình Thuận Tân Phú
57 Đường Phú Lộc - Phú Tân Đường chợ Phú Lộc đi bến đò Ranh giới xã Phú Tân huyện Định Quán Tân Phú
57 Đường 129 Quốc lộ 20 Suối Bùng Binh Tân Phú
58 Đường Trần Văn Ơn Đường Tôn Đức Thắng Đường Lý Thái Tổ Nhơn Trạch
58 Đường Lý Tự Trọng Lý Thái Tổ Sông Nhơn Trạch
59 Nguyễn Văn Ký Hùng Vương Huyện Long Thành Nhơn Trạch
59 Võ Văn Tần (Long Thọ 1) Trần Phú Hùng Vương Nhơn Trạch
60 Huỳnh Thúc Kháng Hùng Vương KDC Nhơn Trạch
60 Nguyễn Văn Trị Đường Lý Thái Tổ Xã Phú Hữu Nhơn Trạch
61 Đường Đê Ông Kèo Xã Phú Hữu Xã Vĩnh Thanh Nhơn Trạch
61 Võ Thị Sáu Đường Hùng Vương Khu dân cư Nhơn Trạch
62 Đường Đào Thị Phấn Đường Cây Dầu Khu công nghiệp Nhơn Trạch
62 Phạm Thái Bường Đường Hùng Vương Xã Phước Khánh Nhơn Trạch
63 Đường Ngô Quyền Quốc lộ 51 Cầu An Hòa Biên Hòa
63 Đường Đinh Quan Ân Quốc lộ 51 Võ Nguyên Giáp Biên Hòa
64 Hương lộ 2 Đường Ngô Quyền Hương lộ 21 Biên Hòa; Long Thành
64 Hương lộ 21 Quốc lộ 51 Hết ranh giới xã Tam An Long Thành
65 Hương lộ 10 Đường tỉnh 769 Quốc lộ 56 Long Thành (10000), Cẩm Mỹ
65 Hương lộ 12 (Bà Ký, từ Quốc lộ 51 đến giáp ranh huyện Nhơn Trạch) Quốc lộ 51 Ranh giới huyện Nhơn Trạch Long Thành
66 Đường vào UBND xã Phước Bình Quốc lộ 51 Ranh giới Đồng Nai với Bà Rịa - Vũng Tàu Long Thành
66 Đường vào UBND xã Bàu Cạn Quốc lộ 51 Ranh giới Đồng Nai với Bà Rịa - Vũng Tàu Long Thành
67 Đường vào UBND xã Tân Hiệp Quốc lộ 51 Hết đường thuộc xã Tân Hiệp Long Thành
67 Đường An Lâm qua xã Long An (từ Quốc lộ 51 đến Đường tỉnh 769) Quốc lộ 51 Đường tỉnh 769 Long Thành
68 Đường Nguyễn Hải (đường liên xã An Phước - thị trấn Long Thành cũ) Quốc lộ 51 Khu Liên Kim Sơn Long Thành
68 Đường liên ấp 7 - ấp 8 (Từ Quốc lộ 51 đến Đường Phùng Hưng - xã An Phước) Quốc lộ 51 Đường Phùng Hưng Long Thành
69 Đường khu công nghiệp Long Đức (từ Quốc lộ 51 đến ranh khu công nghiệp Long Đức - xã An Phước) Quốc lộ 51 Khu công nghiệp Long Đức Long Thành
69 Đường liên xã An Phước - Tam An Quốc lộ 51 Hương lộ 21 Long Thành
70 Đường liên xã Long Đức - Lộc An Quốc lộ 51 Hết đường thuộc xã Long Đức Long Thành
70 Đường Cầu Xéo - Lộc An (từ giáp ranh thị trấn Long Thành qua chùa Liên Trì đến Đường tỉnh 769) Ranh thị trấn Long Thành Đường tỉnh 769 Long Thành
71 Đường vào khu khai thác đá (từ Quốc lộ 51 vào 3 km) Quốc lộ 51 Long Thành
71 Đường Lê Quang Định Long Thành
72 Đường Võ Thị Sáu Long Thành
72 Đường Trần Văn Ơn Long Thành
73 Đường Tôn Đức Thắng Long Thành
73 Đường Nguyễn Hải Long Thành
74 Đường Trần Nhân Tông Long Thành
74 Đường Tân Bình Đường Xuân Định - Lâm San Đường Xuân Định - Lâm San Cẩm Mỹ
75 Đường Long Giao - Bảo Bình Quốc Lộ 56 Đường Tân Bình Cẩm Mỹ
75 Đường Ấp 3 Lâm San - Quảng Thành Đường tỉnh 765 Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Cẩm Mỹ
76 Đường Ấp 5 Lâm San - Quảng Thành Đường tỉnh 765 Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Cẩm Mỹ
76 Đường tỉnh 765 đi Làng Dân tộc Đường tỉnh 765 Làng Dân tộc Cẩm Mỹ
77 Đường Khu 3 ấp 6 Đường Sông Nhạn - Dầu Giây Nhà thờ Xuân Nhạn (Hương lộ 10 đi Đường tỉnh 769 đoạn qua xã Sông Nhạn) Cẩm Mỹ
77 Đường Ấp 6 - 7 Sông Ray Đường tỉnh 764 Đường Xuân Định - Lâm San Cẩm Mỹ
78 Đường Láng Me - Cọ Dầu ĐT 779 (Đường Xuân Đông - Xuân Tâm) Đường tỉnh 765 đi Cọ Dầu Cẩm Mỹ
78 Đường La Hoa - Rừng Tre Đường tỉnh 764 Đường Suối Lức - Rừng Tre Cẩm Mỹ
79 Đường Khu Công nghệ Sinh học Hương lộ 10 Khu Công nghệ Sinh học Cẩm Mỹ
79 Đường Ấp 4 - Xuân Tây Đường tỉnh 765 Đường Chốt Mỹ - Xuân Tây Cẩm Mỹ
80 Đường Ấp 10 - 11 Xuân Tây Đường tỉnh 764 Đường Xuân Đông - Xuân Tây Cẩm Mỹ
80 Đường Suối Lức - Rừng Tre Đường tỉnh 765 Rừng Tre Cẩm Mỹ
81 Đường tỉnh 765 đi Cọ Dầu Đường tỉnh 765 Giáp ranh xã Xuân Tâm, huyện Xuân Lộc Cẩm Mỹ
81 Đường Lộ 25 - Sông Nhạn Ranh giới huyện Thống Nhất Đường Sông Nhạn - Dầu Giây Cẩm Mỹ
82 Đường Cây Dầu Đường Nguyễn Hữu Cảnh Đường Lý Thái Tổ Nhơn Trạch
82 Đường Huỳnh Văn Lũy Đường Trần Văn Trà Đường Hùng Vương Nhơn Trạch
83 Đường Hà Huy Tập Đường Hùng Vương Đường Lý Thái Tổ Nhơn Trạch
83 Đường Phan Văn Đáng Đường Lý Thái Tổ Sông Đồng Nai Nhơn Trạch
84 Đường Trần Nam Trung Đường Trần Văn Trà Đường Hùng Vương Nhơn Trạch
84 Đường Nguyễn Thị Nhạt Đường Lý Thái Tổ Đường Đào Thị Phấn Nhơn Trạch
85 Đường Huỳnh Văn Nghệ Nhơn Trạch
85 Đường Nguyễn Thị Chơn Đường Hùng Vương Đường Lê Hồng Phong Nhơn Trạch
86 Đường liên xã Thạnh Phú - Tân Bình - Bình Lợi (đường Ông Binh) Đường tỉnh 768 Hương lộ 7 Vĩnh Cửu
86 Trục Đường 16 Đường tỉnh 768 Đường Đồng Khởi Vĩnh Cửu
87 Đường ranh xã Thiện Tân - Thạnh Phú Đường tỉnh 768 Giáp mỏ đá Thạnh Phú 1 Vĩnh Cửu
87 Đường Bàu Tre (đi qua xã Bình Lợi và Thạnh Phú) Hương lộ 6 Hương lộ 15 Vĩnh Cửu
88 Đường Sở Quýt (đi qua xã Thiện Tân, Tân An và giáp ranh huyện Trảng Bom) Đường tỉnh 768 Ranh giới huyện Trảng Bom Vĩnh Cửu
88 Đường Cộ Cây Xoài (đi qua xã Vĩnh Tân và Tân An) Đường tỉnh 768 Đường tỉnh 767 Vĩnh Cửu
89 Đường Vĩnh Tân - Cây Điệp (đi qua xã Vĩnh Tân và giáp ranh huyện Trảng Bom) Đường tỉnh 767 Ranh giới huyện Trảng Bom Vĩnh Cửu
89 Đường Trị An - Vĩnh Tân (đi qua xã Vĩnh Tân và Trị An) Đường tỉnh 768 Đường tỉnh 767 Vĩnh Cửu
90 Đường Tân An - Vĩnh Tân (đi qua xã Tân An và xã Vĩnh Tân) Đường tỉnh 768 Đường tỉnh 767 Vĩnh Cửu
91 Đường Bình Lục - Long Phú Ngã ba Hương Lộ 7 (xã Tân Bình) Hương lộ 7 Vĩnh Cửu

Phân loại xã và cách xác định giá đất Đồng Nai

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

  1. Đường phố là các đường giao thông trong đô thị có tên trong bảng giá đất ban hành kèm theo Quy định này.
  2. Đường giao thông chính là các đường giao thông tại khu vực nông thôn có tên trong bảng giá đất ban hành kèm theo Quy định này.
  3. Hẻm là đường hoặc lối đi công cộng khác không có tên trong bảng giá đất kèm theo Quy định này.
  4. Các tuyến đường trong bảng giá đất được phân thành 2 nhóm là đường nhóm I và đường nhóm II quy định tại phụ lục XIII kèm theo Quy định này; các đường còn lại không có trong phụ lục XIII thì được xác định là nhóm các đường còn lại.
  5. Thửa đất tiếp giáp với đường phố (hoặc đường giao thông chính, hoặc hẻm) là thửa đất liền cạnh với đường phố (hoặc đường giao thông chính, hoặc hẻm) gọi là thửa đất mặt tiền.
  6. Khoảng cách đến đường phố (hoặc đường giao thông chính) là độ dài từ đường phố (hoặc đường giao thông chính) đến thửa đất tính theo đường giao thông bộ.
  7. Thửa đất, phần thửa đất trong phạm vi của đường phố (hoặc đường giao thông chính) là phần diện tích đất nằm trong khoảng cách ngắn nhất (tính theo phương vuông góc) từ đường phố (hoặc đường giao thông chính) đến thửa đất, phần thửa đất cần xác định.
  8. Ranh hợp pháp của thửa đất là ranh thửa đất ngoài thực địa trùng khớp với ranh thửa đất đã được xác định trên bản đồ địa chính.
  9. Đảo, cù lao là phần đất được bao quanh bởi nước như các đảo trên hồ Trị An, cù lao Ba Xê, cù lao Cỏ.

Chương II

PHÂN VÙNG, PHÂN LOẠI, PHÂN VỊ TRÍ ĐẤT

Điều 4. Phân vùng, phân khu vực

  1. Miền núi là các xã, thị trấn trên địa bàn tỉnh được được Ủy ban Dân tộc – Miền núi (nay là Ủy ban dân tộc) công nhận tại Quyết định số 21/UB-QĐ ngày 26/1/1993, Quyết định số 08/UB-QĐ ngày 04/3/1994, Quyết định số 68/UB-QĐ ngày 09/8/1997, Quyết định số 363/2005/QĐ-UBDT ngày 15/8/2005 của Ủy ban dân tộc về việc công nhận các xã miền núi.
  2. Đồng bằng là các xã, phường, thị trấn còn lại trên địa bàn tỉnh ngoài các xã, thị trấn quy định tại Khoản 1 Điều này.
  3. Đô thị bao gồm các phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quyết định thành lập và xếp loại đô thị.
  4. Nông thôn bao gồm các xã còn lại trên địa bàn tỉnh ngoài các thị trấn, các phường quy định tại Khoản 3 Điều này.

Điều 5. Phân loại đất

  1. Căn cứ mục đích sử dụng, đất đai được phân thành 03 nhóm theo quy định tại Điều 10 Luật Đất đai năm 2013, gồm: Đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp và đất chưa sử dụng.
  2. Việc xác định loại đất được căn cứ theo Điều 11 của Luật Đất đai năm 2013 và Điều 3 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai, được sửa đổi tại Khoản 1 Điều 2 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai.

Điều 6. Phân vị trí đất nông nghiệp

  1. Tại đô thị

Đất nông nghiệp tại đô thị phân thành 4 cấp vị trí. Nguyên tắc xác định vị trí tương tự như đất phi nông nghiệp tại đô thị quy định tại Khoản 1 Điều 7 của quy định này.

  1. Tại nông thôn

Đất nông nghiệp tại nông thôn phân thành 4 cấp vị trí. Nguyên tắc xác định vị trí tương tự như đất phi nông nghiệp tại nông thôn quy định tại Khoản 2 Điều 7 của quy định này.

Điều 7. Phân vị trí đất phi nông nghiệp

  1. Tại đô thị

Gồm 4 cấp vị trí:

  1. a) Vị trí 1: Các thửa đất mặt tiền đường phố.
  2. b) Vị trí 2, bao gồm các trường hợp sau:

– Các thửa đất mặt tiền hẻm có bề rộng ≥ 5m, cách đường phố ≤ 600m;

– Các thửa đất mặt tiền hẻm có bề rộng từ ≥ 3m đến <5m, cách đường phố ≤ 400m.

  1. c) Vị trí 3, bao gồm các trường hợp sau:

– Các thửa đất mặt tiền hẻm có bề rộng ≥ 5m, cách đường phố >600m.

– Các thửa đất mặt tiền hẻm có bề rộng từ ≥ 3m đến <5m, cách đường phố từ >400m đến ≤600m.

– Các thửa đất mặt tiền hẻm có bề rộng <3m, cách đường phố ≤200m.

  1. d) Vị trí 4: Các thửa đất còn lại tại đô thị.

– Vị trí đất phi nông nghiệp quy định tại Khoản 1 Điều này được tham chiếu qua bảng tổng hợp sau:

Khoảng cách từ thửa đất đến đường phố Bề rộng hẻm
≥ 5m ≥ 3m đến <5m <3m
≤ 200m VT2 VT2 VT3
>200m đến ≤ 400m VT2 VT2 VT4
>400m đến ≤ 600m VT2 VT3 VT4
>600m VT3 VT4 VT4

– Thửa đất không thuộc các trường hợp tham chiếu trong bảng trên (trừ các thửa đất thuộc vị trí 1) thì được xác định ở vị trí 4 tính theo đường gần nhất và có mức giá cao nhất đến thửa đất cần định giá.

  1. Tại nông thôn

Gồm 4 cấp vị trí:

  1. a) Vị trí 1: Các thửa đất mặt tiền đường giao thông chính.
  2. b) Vị trí 2, bao gồm các trường hợp sau:

– Các thửa đất mặt tiền hẻm có bề rộng ≥ 5m, cách đường giao thông chính ≤ 1.000m;

– Các thửa đất mặt tiền hẻm có bề rộng từ ≥ 3m đến <5m, cách đường giao thông chính ≤ 500m.

  1. c) Vị trí 3, bao gồm các trường hợp sau:

– Các thửa đất mặt tiền hẻm có bề rộng ≥ 5m, cách đường giao thông chính > 1.000m.

– Các thửa đất mặt tiền hẻm có bề rộng từ ≥ 3m đến <5m, cách đường giao thông chính từ >500m đến ≤ 1.000m.

– Các thửa đất mặt tiền hẻm có bề rộng <3m, cách đường giao thông chính ≤ 200m.

  1. d) Vị trí 4: Các thửa đất còn lại tại nông thôn.

– Vị trí đất phi nông nghiệp tại nông thôn quy định tại Khoản 2 Điều này được tham chiếu qua bảng tổng hợp sau:

Khoảng cách từ thửa đất đến đường giao thông chính Bề rộng hẻm
≥ 5m ≥ 3m đến <5m <3m
≤ 200m VT2 VT2 VT3
>200m đến ≤ 500m VT2 VT2 VT4
>500m đến ≤ 1.000m VT2 VT3 VT4
>1.000m VT3 VT4 VT4

– Thửa đất không thuộc các trường hợp tham chiếu trong bảng trên (trừ các thửa đất thuộc vị trí 1) thì được xác định ở vị trí 4 tính theo đường gần nhất và có mức giá cao nhất đến thửa đất cần định giá.

  1. Đất phi nông nghiệp tại các vị trí 2, 3, 4 quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này nếu thuộc hẻm có nền nhựa, bê tông xi măng thì nhân với hệ số 1; nếu thuộc hẻm có nền đất, cấp phối thì nhân với hệ số 0,8. Trường hợp thửa đất không có đường vào (đi nhờ qua thửa khác) thì áp dụng hệ số theo thửa đất cho đi nhờ.
  2. a) Hẻm nhựa, bê tông xi măng chỉ áp dụng cho trường hợp do Nhà nước đầu tư, hoặc do nhân dân đóng góp đầu tư xây dựng đồng bộ, không áp dụng cho các trường hợp hộ dân tự đổ bê tông, rải nhựa phần đường phía trước thửa đất.
  3. b) Trường hợp hẻm nhựa, bê tông xi măng do nhân dân đóng góp vốn đầu tư xây dựng đồng bộ thì khi người sử dụng đất thực hiện các nghĩa vụ tài chính được áp dụng mức giá cùng vị trí nhân với hệ số 0,8 trong thời gian 5 năm kể từ khi công trình được nghiệm thu đưa vào sử dụng.
  4. Thửa đất tại vị trí 1 theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 6 và khoản 1, khoản 2 Điều này (ngoại trừ đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất tại các đảo, cù lao) nếu có chiều sâu tính từ mốc lộ giới >50m được tính theo quy định sau:
  5. a) Từ mốc lộ giới đến hết mét thứ 50: Tính bằng 100% giá đất vị trí 1 của đường đó.
  6. b) Từ sau mét thứ 50 đến hết mét thứ 100: Tính bằng 80% giá đất vị trí 1 của đường đó.
  7. c) Từ sau mét thứ 100 đến hết chiều sâu thửa đất: Tính bằng 50% giá đất vị trí 1 của đường đó.

Đối với các thửa đất, khu đất được giao, cho thuê hoặc đấu giá quyền sử dụng đất để thực hiện các dự án, công trình theo quy hoạch thì việc xác định chiều sâu của thửa đất, khu đất quy định tại khoản 4 Điều này được tính từ ranh giới giao đất, cho thuê đất, đấu giá quyền sử dụng đất.

  1. Trường hợp thửa đất có một phần hoặc toàn bộ diện tích nằm trong khoảng từ lề đường đến mốc lộ giới, khi cần định giá thì được xác định cùng vị trí với thửa đất mặt tiền của tuyến đường đó.

Trường hợp tuyến đường không có quy định giới hạn hành lang an toàn giao thông (mốc lộ giới), thì chiều sâu của thửa đất theo quy định tại khoản 4 Điều này được tính từ ranh giới hợp pháp của thửa đất.

Điều 8. Phân vị trí đất chưa sử dụng

Đối với các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng (bao gồm đất bằng chưa sử dụng, đất đồi núi chưa sử dụng, đất núi đá không có rừng cây), căn cứ quy định tại Điều 6 của Quy định này để xác định vị trí của thửa đất.

Chương III

GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT

Điều 9. Đất nông nghiệp

  1. Giá đất nông nghiệp trồng cây hàng năm (gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác), đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản được quy định tại phụ lục I, phụ lục II, phụ lục III, phụ lục IV kèm theo Quy định này.
  2. Đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng không thuộc các nông trường, lâm trường, ban quản lý rừng quản lý, sử dụng thì áp dụng theo giá đất rừng sản xuất cùng vị trí.
  3. Đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng của các nông, lâm trường, ban quản lý rừng thì áp dụng bằng mức giá đất rừng sản xuất tại vị trí 3 của đường phố (nếu thuộc khu vực đô thị) hoặc vị trí 3 của nhóm đường còn lại (nếu thuộc khu vực nông thôn).

Trường hợp đất nông, lâm trường, ban quản lý rừng quản lý, sử dụng thuộc nhiều đơn vị hành chính và có mức giá khác nhau thì phần diện tích thuộc đơn vị hành chính nào áp dụng mức giá theo đơn vị hành chính đó.

  1. Đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh áp dụng theo giá đất trồng cây lâu năm cùng vị trí.
  2. Giá đất nông nghiệp tại các đảo, cù lao được áp dụng chung vị trí và mức giá quy định tại phụ lục XII kèm theo Quy định này.

Điều 10. Đất phi nông nghiệp

  1. Đất ở
  2. a) Giá đất ở tại đô thị được quy định tại phụ lục V kèm theo Quy định này.
  3. b) Giá đất ở tại nông thôn được quy định tại phụ lục VI kèm theo Quy định này.
  4. Đất thương mại, dịch vụ
  5. a) Giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị được quy định tại phụ lục VII kèm theo Quy định này.
  6. b) Giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn được quy định tại phụ lục VIII kèm theo Quy định này.
  7. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ, gồm: Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm.
  8. a) Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị được quy định tại phụ lục IX kèm theo Quy định này.
  9. b) Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn được quy định tại phụ lục X kèm theo Quy định này.
  10. Giá đất tại các khu công nghiệp, cụm công nghiệp được quy định tại phụ lục XI kèm theo Quy định này.

Các trường hợp khác thuộc các khu công nghiệp, cụm công nghiệp chưa được đầu tư hạ tầng thì căn cứ quy định tại Điều 7 và Khoản 2, Khoản 3 Điều này để xác định giá đất.

  1. Giá đất quốc phòng; giá đất an ninh; giá đất xây dựng trụ sở cơ quan; giá đất xây dựng công trình sự nghiệp, gồm: Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp, đất xây dựng cơ sở văn hóa, đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội, đất xây dựng cơ sở y tế, đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo, đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao, đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ, đất xây dựng cơ sở ngoại giao và đất xây dựng công trình sự nghiệp khác áp dụng mức giá như sau:
  2. a) Trường hợp giao không thu tiền sử dụng đất để xây dựng trụ sở làm việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị; công trình chuyên dùng, công trình phục vụ công tác quản lý tại đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân; công trình sự nghiệp của đơn vị chưa tự chủ tài chính thì áp dụng bằng giá đất ở cùng vị trí theo đường phố (hoặc đường giao thông chính) cùng khu vực nhân với hệ số 0,8.
  3. b) Trường hợp Nhà nước cho thuê đất để xây dựng công trình sự nghiệp và sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất ở thì áp dụng bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ cùng vị trí theo đường phố (hoặc đường giao thông chính) cùng khu vực nhân với hệ số 0,8.
  4. Giá đất sử dụng vào mục đích công cộng, gồm: Đất giao thông, đất thủy lợi, đất có di tích lịch sử – văn hóa, đất danh lam thắng cảnh, đất sinh hoạt cộng đồng, đất khu vui chơi, giải trí công cộng, đất công trình năng lượng, đất công trình bưu chính, viễn thông, đất chợ, đất bãi thải, xử lý chất thải, đất công trình công cộng khác; giá đất cơ sở tôn giáo; giá đất cơ sở tín ngưỡng; giá đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối áp dụng theo giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ cùng vị trí theo đường phố (hoặc đường giao thông chính) cùng khu vực.
  5. Giá đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng áp dụng bằng mức giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ cùng vị trí theo đường phố (hoặc đường giao thông chính) cùng khu vực.
  6. Đất có mặt nước chuyên dùng nếu sử dụng vào mục đích nuôi trồng, khai thác thủy sản thì áp dụng mức giá đất nuôi trồng thủy sản; nếu sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp thì tính bằng mức giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ cùng vị trí theo đường phố (hoặc đường giao thông chính) cùng khu vực.

Riêng đối với đất có mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trong khai thác thủy sản thì xác định riêng diện tích đất phi nông nghiệp và diện tích nuôi trồng khai thác thủy sản để áp dụng giá đất cho từng loại theo nguyên tắc quy định như trên.

  1. Đất phi nông nghiệp khác gồm đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất ở áp dụng theo giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ cùng vị trí theo đường phố (hoặc đường giao thông chính) cùng khu vực.
  2. Giá đất phi nông nghiệp tại các đảo, cù lao áp dụng chung vị trí và mức giá quy định tại phụ lục XII kèm theo Quy định này.

Điều 11. Đất chưa sử dụng

  1. Đối với các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng (bao gồm đất bằng chưa sử dụng, đất đồi núi chưa sử dụng, đất núi đá không có rừng cây), căn cứ quy định tại Điều 6 của Quy định này và mức giá thấp nhất của thửa đất nông nghiệp liền kề để xác định vị trí và mức giá cụ thể; trường hợp không có thửa đất nông nghiệp liền kề thì áp dụng mức giá của thửa đất nông nghiệp gần nhất.
  2. Khi đất chưa sử dụng được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất để đưa vào sử dụng thì giá đất được xác định theo giá đất cùng loại, cùng cấp vị trí và cùng mục đích sử dụng.

Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Đồng Nai.

Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:

  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Tính thuế sử dụng đất;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.

Bảng giá đất Đồng Nai

Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Đồng Nai

Kết luận về bảng giá đất Thống Nhất Đồng Nai

Bảng giá đất của Đồng Nai được căn cứ theo Quyết định số 49/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh Đồng Nai và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Đồng Nai tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Thống Nhất tỉnh Đồng Nai

Nội dung bảng giá đất huyện Thống Nhất trên đây cũng là nội dung về bảng giá đất các xã, phường, thị trấn của Thống Nhất - Đồng Nai: bảng giá đất Thị trấn Dầu Giây, bảng giá đất Xã Bàu Hàm 2, bảng giá đất Xã Gia Tân 1, bảng giá đất Xã Gia Tân 2, bảng giá đất Xã Gia Tân 3, bảng giá đất Xã Gia Kiệm, bảng giá đất Xã Hưng Lộc, bảng giá đất Xã Lộ 25, bảng giá đất Xã Quang Trung, bảng giá đất Xã Xuân Thiện.

Trả lời

Hãy chọn một tỉnh thành bên dưới đây để xem thông tin về đất đai như Bảng giá đất đai, giá giao dịch đất đai hiện nay, hệ số điều chỉnh giá đất, thông tin quy hoạch... và nhiều thông tin hơn nữa về tỉnh thành đó.